Anzeige

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng

8. Mar 2023
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Anzeige
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng
Nächste SlideShare
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Wird geladen in ... 3
1 von 53
Anzeige

Más contenido relacionado

Similar a Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng (20)

Más de OnTimeVitThu(20)

Anzeige

Último(20)

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện : NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH Lớp : D17TC03 Mssv : 1723402010138 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa Bình Dƣơng, tháng 12/2020
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện : NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH Lớp : D17TC03 Mssv : 1723402010138 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa Bình Dƣơng, tháng 12/2020 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập của riêng em thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa. Báo cáo này là sự đúc kết từ toàn bộ kiến thức em học đƣợc tại trƣờng kết hợp với quá trình quan sát và làm việc thực tế tại nơi thực tập. Những nội dung trong bài báo cáo là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu, bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều đƣợc trích dẫn rõ ràng, cụ thể từ các nguồn công bố của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dƣơng. Nếu phát hiện bất kỳ gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo thực tập này. Sinh viên thực hiện Ngô Lê Phƣơng Thanh ii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ nhiệt tình, hỗ trợ thông tin và giải đáp thắc mắc của Giảng viên hƣớng dẫn – ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa trong thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dƣơng cùng các anh chị tại Phòng Khách hàng cá nhân đã tạo điều kiện và hƣớng dẫn em một cách chu đáo và nhiệt tình. Từ những sự giúp đỡ rất đáng trân trọng này em đã đƣợc học hỏi và trau dồi rất nhiều điều bổ ích, giúp em có cái nhìn thực tế về cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực Ngân hàng. Trong quá trình làm báo cáo, em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong những ý kiến đóng góp của cô để em có thêm đƣợc những kinh nghiệm mới và bổ ích. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Ngô Lê Phƣơng Thanh iii
  5. 05 KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH Ngày sinh: 03/12/1999 MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0986428065 Email: ngolephuongthanh@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa 4. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 02/11 – 08/11 Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập 2 09/11 – 15/11 Tóm tắt và lƣợc khảo các công trình nghiên cứu có liên quan 3 16/11 – 22/11 Phân tích thực trạng Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: Không tiếp tục: 4 23/11 – 29/11 Phân tích SWOT iv
  6. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 5 30/11 – 06/12 Đề xuất giải pháp căn cứ vào phân tích SWOT 6 07/12 – 13/12 Hoàn chỉnh báo cáo Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 7 8 9 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Ngô Lê Phƣơng Thanh v
  7. 07 - BCTN TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) vi Nguyễn Thị Thanh Hoa
  8. 08- BCTN TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) vii Huỳnh Thị Thanh Trúc
  9. 08- BCTN TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) viii Nguyễn Thanh Nguyên
  10. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................xi DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................xii DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................xiii PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................1 2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................................1 2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................................2 4.1 Phƣơng pháp định tính ......................................................................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................................2 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................................2 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ........3 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN........................3 1.1.1 Khái niệm về cho vay .....................................................................................................3 1.1.2 Khái niệm về cho vay bất động sản ................................................................................3 1.1.3 Đặc điểm của cho vay bất động sản................................................................................3 1.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng .............................................................4 1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay........................................................................................5 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ................................................................................................................................11 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á .. 11 2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển ........................................................................................11 2.1.1.1 Loại hình doanh nghiệp ............................................................................................12 2.1.2 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng 12 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................................12 2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban...............................................................13 2.1.3 Tổng quan về tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng 15 ix
  11. 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây...............................................................................................................18 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á– CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .........................................20 2.2.1 Quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng....................................................................................................................................20 2.2.2 Những quy định về hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á– chi nhánh Bình Dƣơng ................................................................................................................22 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vay bất động sản tại ngân hàng Việt Á - chi nhánh Bình Dƣơng....................................................................................................................................23 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.....................................................25 2.3.1 Điểm mạnh....................................................................................................................25 2.3.2 Điểm yếu.......................................................................................................................26 2.3.3 Cơ hội............................................................................................................................27 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................28 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VIETABANK – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI............................................................................................................................28 3.2 GIẢI PHÁP......................................................................................................................29 3.3 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................31 KẾT LUẬN............................................................................................................................31 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................32 PHỤ LỤC...............................................................................................................................34 x
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TMCP Thƣơng mại Cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp CN Chi nhánh NHTM Ngân hàng thƣơng mại CVMBĐS Cho vay mua bất động sản PGD Phòng giao dịch NHNNVN Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam HT CVTD Hỗ trợ chuyên viên tín dụng CVTD Chuyên viên tín dụng GDV Giao dịch viên DVKH Dịch vụ khách hàng ĐVKD Đơn vị kinh doanh TSBĐ Tài sản bảo đảm ĐK GDBĐ Đăng kí giao dịch bảo đảm VietABank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á xi
  13. DANH MỤC BẢNG STT THỨ TỰ BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng thống kê tình hình nhân sự tại 1 Bảng 2.1 Ngân hàng TMCP Việt Á – CN Bình 15 Dƣơng Bảng thống kê tình hình nhân sự theo 2 Bảng 2.2 độ tuổi ,trình độ, giới tính của ngân 16 hàng TMCP Việt Á – CN Bình Dƣơng Kết quả hoạt động kinh doanh của chi 3 Bảng 2.3 nhánh Bình Dƣơng giai đoạn năm 18 2017 - 2019 Tỷ lệ nợ xấu tại VietABank chi nhánh 4 Bảng 2.4 Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017 – 19 2019 Tình hình doanh số cho vay mua bất 5 Bảng 2.5 động sản của Ngân hàng TMCP Việt 25 Á - CN Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017 - 2019 Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng 6 Bảng 2.6 TMCP Việt Á - CN Bình Dƣơng năm 35 2017- 2019 Cơ cấu dƣ nợ cho vay mua bất động 7 Bảng 2.7 sản của Ngân hàng TMCP Việt Á - 36 CN Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017- 2019 xii
  14. DANH MỤC HÌNH STT THỨ TỰ HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 Hình 2.1 Logo của ngân hàng TMCP 11 Việt Á Cơ cấu tổ chức của ngân 2 Hình 2.2 hàng TMCP Việt Á – CN 12 Bình Dƣong Quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng 3 Hình 2.3 TMCP Việt Á – CN Bình 20 Dƣơng xiii
  15. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập và phát triển kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đang từng ngày phát triển lớn mạnh. Điều này vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra sức ép cho hoạt động kinh doanh trong nƣớc không ngừng đổi mới, tăng cƣờng, bổ sung các nguồn lực để nâng cao vị thế của quốc gia mình với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Muốn hội nhập, muốn phát triển, muốn cạnh tranh thì nhu cầu vốn luôn đƣợc các nhà kinh doanh để tâm hàng đầu. Và ngân hàng là nơi đáp ứng nhu cầu này của họ. Điều này đã tạo nên sự sôi động trong hoạt động kinh doanh ở ngân hàng. Các ngân hàng luôn không ngừng lập ra cho mình một chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ, đƣa ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới và ƣu đãi lãi suất để thu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng của mình. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nhu cầu vay kinh doanh của các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp là rất lớn. Có thể thấy đây là những khách hàng tiềm năng mà ngân hàng cần tập trung phân tích vì nhu cầu vay kinh doanh là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, trong thời gian kiến tập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á– chi nhánh Bình Dƣơng tác giả thực hiện: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á – Chi Nhánh Bình Dƣơng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu quy trình cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. 2.2 Mục tiêu cụ thể Tổng quan hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. Tìm hiểu về quy trình cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. Nhận xét và kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng 1
  16. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động cho vay bất động sản ở ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Phƣơng pháp định tính Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, sách báo nghiệp vụ, các văn bản pháp luật, các tài liệu liên quan đến sản phẩm vay kinh doanh tại đơn vị thực tập. 4.2 Phƣơng pháp định lƣợng Phƣơng pháp xử lý số liệu sơ cấp: sau khi đƣợc ngân hàng cung cấp số liệu vay kinh doanh của khách hàng, tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Excel. Phƣơng pháp so sánh và phân tích số liệu: xem xét biến động của vấn đề cho vay kinh doanh và so sánh chúng giữa các thời kì. Từ đó, tìm ra đƣợc những cái đạt đƣợc, chƣa đạt đƣợc, kinh nghiệm và rút những bài học tƣơng lai. 5. Ý nghĩa của đề tài Hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. Một mặc có thể giúp các khách hàng giải quyết nhu cầu về vốn, mặc khác có thể giúp ngân hàng tạo đƣợc lợi nhuận, có thêm những khách hàng tiềm năng. 6. Kết cấu đề tài Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng Chƣơng 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị. 2
  17. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN 1.1.1 Khái niệm về cho vay Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Nguyễn Đăng Dờn, 2007) 1.1.2 Khái niệm về cho vay bất động sản Cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà của khách hàng nhƣng chƣa thể thực hiện đƣợc do gặp khó khăn về tài chính. (Nguyễn Minh Kiều, 2012) 1.1.3 Đặc điểm của cho vay bất động sản. Trong hoạt động của ngân hàng, cho vay bất động sản có thể là những khoản vay xây dựng ngắn hạn, đƣợc thanh toán lại cho ngân hàng trong vòng vài tuần và chậm nhất là trong 1 năm khi dự án hoàn tất và cũng có thể là những khoản thế chấp kéo dài từ 20 đến 25 năm, nhằm cung cấp một nguồn tài chính lâu dài cho việc mua lại một tài sản hoặc cải tạo, nâng cấp tài sản đó. Tuy nhiên, hình thức cho vay bất động sản là một trong những hình thức rủi ro nhất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.1.4 Phân loại Việc phân loại cho vay bất động sản sẽ có những cách khác nhau, tuy nhiên nếu căn cứ vào mục đích vay bất động sản đƣợc chia thành 2 mảng chính: cho vay kinh doanh bất động sản và cho vay tiêu dùng bất động sản. Mảng cho vay kinh doanh bất động sản doanh nghiệp để tài trợ cho đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp để tài trợ cho các dự án bất động sản nhƣ xây khu thị mới, khu thƣơng mại, khu căn hộ chung cƣ. 3
  18. Mảng cho vay tiêu dùng bất động sản dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân để tài trợ cho nhu cầu về nhà ở nhƣ xây dựng, sữa chửa, mua nhà đất, trang trí nội thất,.. và đây chính là mảng mà đề tài muốn hƣớng đến. Cho vay theo thời hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. (Cục quản lý nhà – bộ xây dựng) 1.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Chất lƣợng tín dụng là kết quả của cả một quá trình tính từ khi khoản tín dụng đƣợc ngân hàng xét duyệt, phát ra cho đến khi đƣợc thu hồi. Trong quá trình đó có rất nhiều những tác động gây rủi ro dẫn đến việc ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn và phải chịu thua thiệt. Để quản lý chất lƣợng tín dụng đòi hỏi phải hiểu rõ về các nhân tố gây ảnh hƣởng tới nó. Các yếu tố chủ quan (hay nhóm nhân tố từ phía ngân hàng): * Chính sách tín dụng: chính sách tín dụng phản ánh định hƣớng cơ bản cho hoạt động tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngân hàng cần phải có chính sách tín dụng phù hợp với đƣờng lối phát triển kinh tế, đồng thời kết hợp đƣợc lợi ích của ngƣời gửi tiền, của ngân hàng và ngƣời vay tiền. * Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các bƣớc kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản, chỉ rõ cách làm, trình tự các bƣớc từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có liên quan. Quy trình tín dụng là yếu tố quan trọng, nếu nó đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm thực hiện các khoản vay có chất lƣợng. * Kiểm soát nội bộ: đây là hoạt động mang tính thƣờng xuyên và cần thiết đối với mọi ngân hàng. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng thƣờng xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt động tín dụng đúng hƣớng, thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu thể lệ trong qui chế tín dụng cũng nhƣ qui trình tín dụng. Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa, hạn chế những sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lƣợng tín dụng. * Thông tin tín dụng: hoạt động tín dụng muốn đạt đƣợc hiệu quả cao, an toàn cần phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai 4
  19. trò và yêu cầu thông tin phục vụ công tác tín dụng và kinh doanh ngân hàng là hết sức quan trọng. Muốn nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngân hàng cần xây dựng đƣợc hệ thống thông tin đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời, tăng cƣờng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng: * Mối trƣờng kinh tế: Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia luôn có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Tính ổn định về kinh tế mà trƣớc hết và chủ yếu là ổn định về tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát là những điều mà các doanh nghiệp kinh doanh rất quan tâm và ái ngại vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi trƣờng thuận lợi để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và thu đƣợc lợi nhuận cao, từ đó góp phần tạo nên sự thành công trong kinh doanh của ngân hàng. Trong trƣờng hợp ngƣợc lại, sự bất ổn tất nhiên cũng bao chùm đến các hoạt động của ngân hàng, làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng, gây tổn thất cho ngân hàng. * Môi trƣờng cạnh tranh: Có thể nói đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất lƣợng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Sự tác động đó diễn ra theo hai chiều hƣớng: thứ nhất, để chiếm ƣu thế trong cạnh tranh ngân hàng luôn phải quan tâm tới đầu tƣ trang thiết bị tốt, tăng cƣờng đội ngũ nhân viên có trình độ, củng cố và khuyếch trƣơng uy tín và thế mạnh của ngân hàng. Hƣớng tác động này đã tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng tín dụng. Tuy nhiên, ở hƣớng thứ hai, dƣới áp lực của cạnh tranh gay gắt các ngân hàng có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng cần thiết khiến cho độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lƣợng tín dụng. * Môi trƣờng tự nhiên: Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra nhƣ lũ lụt, hoả hoạn, động đất, dịch bệnh,… có thể gây ra những thiệt hại không lƣờng trƣớc đƣợc cho cả ngƣời vay và ngân hàng. Mặc dù những rủi ro này là khó dự đoán nhƣng bù lại nó chiếm tỷ lệ không lớn, mặt khác ngân hàng thƣờng đƣợc chia sẻ thiệt hại với các Công ty Bảo hiểm hoặc đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ. 1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay 1.1.6.1 Tỷ lệ dư nợ 5
  20. Dƣ nợ đối Tỷ lệ dƣ nợ cho vay Tổng dƣ nợ Dƣ nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chƣa thu đƣợc vào một thời điểam nhất định. Đây là một trong những chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô tín dụng của NHTM. Tổng dƣ nợ thấp chứng tỏ hoạt động cho vay của NH chƣa tốt, không có khả năng mở rộng quy mô. Tuy nhiên, khi xem xét chỉ tiêu này, chúng ta không nên chỉ xem xét theo từng thời kì riêng biệt mà phải xem xét trong cả một quá trình trên cơ sở phân tích những yếu tố tác động bên ngoài để chỉ số này phản ánh một cách chính xác nhất quy mô hoạt động cho vay của NH. 1.1.6.2 Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ *100 Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với DSCV nhất định thì NH sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số càng cao càng tốt. 1.1.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn Tổng dƣ nợ Chỉ tiêu này phản ánh rõ nhất về hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn thấp thì chứng tỏ NH đó hoạt động có hiệu quả, độ an toàn cao và ngƣợc lại. Nợ quá hạn là số tiền gốc và lãi của khoản vay, các khoản phải trả phí, lệ phí khác đã phát sinh nhƣng chƣa đƣợc trả sau ngày đến hạn phải trả. Theo thông tƣ số 15/2010/TT-NHNN của NHNNVN có qui định việc phân loại nợ thành các nhóm khác nhau, đó là: * Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: * Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 30 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu. 6
  21. * Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. * Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dƣới 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. * Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Các khoản NQH thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 còn đƣợc gọi là NQH khó đòi hay nợ xấu. 1.1.6.4 Hiệu suất sử dụng vốn vay Tổng dƣ nợ Hiệu suất sử dụng vốn vay Tổng nguồn vốn huy động Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô, khả năng sử dụng nguồn vốn trong cho vay của NHTM. Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn huy động thì có bao nhiêu đồng đƣợc sử dụng trong cho vay. Hiệu suất sử dụng càng cao thì hoạt động kinh doanh của NH càng có hiệu quả và ngƣợc lại. 1.1.6.5 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay: NHTM là một tổ chức kinh doanh, do đó mà mục tiêu NH hƣớng tới là lợi nhuận. Lợi nhuận chủ yếu mà một NHTM có đƣợc là hoạt động cho vay. Không thể đánh giá hiệu quả cho vay là cao khi mà lợi nhuận do nó đem lại 7
  22. bằng 0 hoặc nhỏ hơn 0. Chính vì thế, các chỉ tiêu về thu nhập và khả năng sinh lời cũng là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay. Với chỉ tiêu lợi nhuận, hiệu quả cho vay có thể đƣợc xem xét qua 2 chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu 1: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay/Tổng dƣ nợ. Chỉ tiêu 1 phản ánh một đồng dƣ nợ cho vay sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lời của khoản vay càng lớn. Chỉ tiêu 2: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay/ Tổng lợi nhuận ngân hàng. Chỉ tiêu 2 phản ánh lợi nhuận từ hoạt động cho vay chiếm bao nhiêu trong tổng lợi nhuận của NH. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay càng hiệu quả. 1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Để hệ thống hóa lại cơ sở lí luận chung cho đề tài của mình, tác giả đã tham khảo tổng hợp một số tài liệu của các nghiên cứu sau: Bùi Tiến Hùng (2015) trong bài nghiên cứu “Giải pháp hạn chế nợ xấu trong cho vay kinh doanh bất động sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Thƣơng mại Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung” đã cho thấy ngân hàng BIDV Quang Trung là một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả nhất hệ thống BIDV Việt Nam. Để có đƣợc thành công đó BIDV Quang Trung đã luôn chú trọng đến hoạt động mang lại hiệu quả nhất là hoạt động tín dụng. Với sự quan tâm đúng mức, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng trong công tác quản trị rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động tín dụng trên toàn hệ thống. Chi nhánh đã thực hiện tốt trong công tác phân loại nợ đảm bảo kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Tuy rất thành công trong việc hạn chế rủi ro tín dụng nhƣng trong hoạt động tín dụng của BIDV Quang Trung vẫn tồn tại một số nhƣợc điểm nhƣ: Vốn đầu tƣ cho trung và dài hạn chủ yếu tập trung vào các dự án hạ tầng, cho vay tiêu dùng, thời gian thu hồi vốn lâu. Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là ngắn hạn, trung và dài hạn chiếm tỷ trọng rất thấp, tuy nhiên cho vay trung và dài hạn lại chiếm tỷ trọng cao. Để hạn chế những rủi ro đó tác giả đƣa ra những giải pháp nhƣ sau: Rà soát lại toàn bộ nợ quá hạn, phân tích và phân loại nợ theo định kỳ, xử lý nợ xấu bằng biện pháp giảm, miễn lãi, có chiết khấu, đa dạng hóa các biện pháp xử lý nợ xấu trong cho vay kinh doanh bất động sản. 8
  23. Trần Thị Ngọc Thi (2008) trong bài nghiên cứu “Đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản tại Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại tỉnh Đồng Nai” cho ta thấy ngân hàng đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ vƣợt bậc là nhờ vào hoạt động tín dụng tín dụng nói chung và hoạt động cho vay bất động sản nói riêng. Để có đƣợc những thành công này là nhờ có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có năng lực, kiểm soát chặt chẽ chất lƣợng cho vay và thẩm định khách hàng. Áp dụng lãi suất tƣơng đối thấp hơn so với mặt bằng lãi suất chung trên địa bàn. Thiết lập đƣợc mối quan hệ thân thiết với các đơn vị là chủ đầu tƣ có uy tín, có năng lực trong lĩnh vực bất động sản trên địa bàn. Bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một số nhƣợc điểm sau: Định giá trị tài sản thế chấp khá thấp. Sự phối hợp giữa các phòng ban chƣa chặt chẽ, cán bộ nghiệp vụ chƣa phân bổ thời gian công tác hợp lý dẫn đến chậm trễ trong việc giải quyết nhu cầu cho khách hàng. Chƣa có tổ quản lý, theo dõi tình hình cho vay bất động sản riêng cũng nhƣ chƣa chú trọng đến rủi ro phát sinh trên thị trƣờng bất động sản nên chƣa thiết lập các biện pháp phòng ngừa rủi ro ngay khi cho vay. Từ đó tác giả đã đƣa ra giải pháp nhƣ sau: Tăng cƣờng hoạt động huy động vốn, theo dõi chặt chẽ các yếu tố liên quan đến tài sản đảm bảo là bất động sản, xây dựng chính sách phòng ngừa và quản lý rủi ro. Lý Nguyễn Ngọc Thảo (2011) trong bài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng bất động sản tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” đã cho thấy hoạt động cho vay bất động sản của ngân hàng đã có những bƣớc tăng trƣởng vững chắc, thị trƣờng cho vay đƣợc mở rộng, doanh số tăng đều qua từng năm, để có đƣợc những điều này ngân hàng đã thực hiện kế hoạch tín dụng theo chủ trƣơng của ngân hàng, cùng những cải cách trong quy trình cho vay, mở rộng đối tƣợng, tối ƣu hóa thời gian cho vay đã giúp ngân hàng tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả. Bên cạnh đó thì cũng có những nhƣợc điểm nhƣ sau: việc thẩm định tài sản còn nhiều thiếu sót, chính sách tín dụng của ngân hàng quá phức tạp. Để khắc phục điều đó tác giả đƣa ra các giải pháp nhƣ sau: Cần đƣa ra các sản phẩm cho vay mới phù hợp với thực tế nhu cầu vay của khách hàng để dễ dàng kiểm soát khoản vay tránh trƣờng hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, đƣa ra các chính sách nhận các loại tài sản đảm bảo một cách linh hoạt nhƣng không gây rủi ro cho ngân hàng để đảm bảo hoạt động tín dụng cũng nhƣ tiếp cận với khách hàng vay một cách tốt hơn. 9
  24. Nguyễn Thị Thanh Thƣ (2018) trong bài nghiên cứu “Phát triển tín dụng bất động sản tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam” đã cho thấy ngân hàng đã có những thành công rất lớn trong công tác phát triển tín dụng cho lĩnh vực bất động sản, điều này là nhờ chất lƣợng cho vay dự án bất động sản đối với doanh nghiệp, chính sách tín dụng của Ngân hàng, đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm định, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ. Với việc cấp vốn cho hoạt động đầu tƣ kinh doanh bất động sản của ngân hàng BIDV trong thời gian qua đúng theo định hƣớng và trong sự kiểm soát của BIDV, đã góp phần thúc đẩy thị trƣờng bất động sản phát triển, ngăn chặn suy giảm kinh tế. Bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một số nhƣợc điểm sau: Doanh số cho vay bất động sản tăng trƣởng chậm hơn so với doanh số cho vay chung của Ngân hàng, mức cho vay của Ngân hàng còn thấp, tỷ lệ nợ xấu của cho vay bất động sản cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho vay nói chung. Những giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra nhằm khắc phục những điều đó là: Xây dựng, hoàn thiện mô hình tổ chức và chính sách tín dụng, nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định các dự án bất động sản, hoàn thiện các sản phẩm tín dụng bất động sản và phát triển những sản phẩm mới. Trần Thị Kim Đào (2009) trong bài nghiên cứu “Cho vay kinh doanh bất động sản tại các Ngân hàng Thƣơng mại Thành phố Hồ Chí Minh” cho ta thấy đƣợc hoạt động cho vay các dự án bất động sản đã đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhờ vào quy trình cho vay tƣơng đối chặt chẽ, đảm bảo cho ngân hàng hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất, thủ tục duyệt cho vay khá nhanh chóng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Bên cạnh đó cũng có những nhƣợc điểm nhƣ sau: ngân hàng còn hạn chế trong công tác triển khai và thực hiện việc bán chéo các sản phẩm. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay còn chênh lệch quá lớn giữa các sản phẩm cho vay, chƣa có chiến lƣợc marketing cụ thể rõ ràng, công tác ứng dụng công nghệ marketing còn hạn chế. Tác giả đƣa ra các giải pháp sau: đa dạng hóa các sản phẩm cho vay để giảm thiểu rủi ro và phát triển khách hàng thông qua đối tác liên kết đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng và nâng cao chất lƣợng dịch vụ, nâng cao tính chặt chẽ, chính xác trong công tác định giá tài sản đảm bảo. 10
  25. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á 2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển Hình 2.1 Logo của ngân hàng TMCP Việt Á (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á đƣợc thành lập và đăng kí hoạt động tại nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngày 31 tháng 5 năm 2019, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã cấp giấy phép số 55/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á. Giấy phép này thay thế cho Giấy phép hoạt động số 12/NH-GP ngày 9 tháng 5 năm 2003 do NHNNVN cấp; Quyết định số 440/QĐ-NHNN ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Thời gian hoạt động của Ngân hàng đã đƣợc 17 năm kể từ ngày 9 tháng 5 năm 2003. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á chính thức đƣợc thành lập trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tài chính hoạt động lâu năm trên thị trƣờng: Công ty Cổ phần Tài chính Sài Gòn và Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Nông thôn Đà Nẵng, đồng thời tăng vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng lên 115 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2009 đến 2011, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á tăng vốn điều lệnh lên 3098 tỷ đồng và vinh dự nhận giải thƣởng: Thƣơng hiệu mạnh Việt Nam, Thƣơng hiệu Việt đƣợc yêu thích nhất, cùng nhiều giải thƣởng khác. Kết thúc năm 2019, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á tiếp tục nhịp độ tăng trƣởng bền vững cả về quy mô và chất lƣợng: 7 chi nhánh/phòng giao dịch đƣợc khai trƣơng và đi vào hoạt động ổn định, đồng thời đã đƣợc NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ lên 5005 tỷ đồng nhằm đẩy mạnh công nghệ, nâng cao năng lực tài chính và tăng trƣởng quy 11
  26. mô. Vào tháng 4 năm 2010 Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng chính thức khai trƣơng và đi vào hoạt động. Địa chỉ: G22, Trung tâm thƣơng mại Becamex, số 230, Đại lộ Bình Dƣơng, Phƣờng Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một , Bình Dƣơng. Điện thoại : 0274 3872 830 . Fax: 0274 3872 831 2.1.1.1 Loại hình doanh nghiệp Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á là ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật nhắm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật, phục vụ nhân dân và các thành phần kinh tế, góp phần phát triển kinh tế của Việt Nam 2.1.1.2 Trụ sở chính Trụ sở chính của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á đặt tại Số 34A và 34B, Phố Hàn Thuyên, Phƣờng Phạm Đình Hổ, Quận Hai Bà Trƣng, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: (84.4) 39 333 636 Fax: (84.4) 39 336 426 Website: www.vietabank.com.vn 2.1.2 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÒNG KH DOANH NGHIỆP PHÒNG KH CÁ NHÂN PHÕNG KẾ TOÁN KHO QUỸ PHÒNG DỊCH VỤ KH Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – CN Bình Dưong (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) 12
  27. 2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban  Giám Đốc chi nhánh: (Đạt Quang Mến)  Giám Đốc là ngƣời quyết định mọi hoạt động của Ngân hàng , đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng và pháp luật nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về mọi quyết định của mình, xây dựng, duy trì quan hệ tốt với các cơ quan liên quan đến quản lý và hoạt động Ngân hàng.  Phó Giám Đốc chi nhánh:  Phó giám đốc là ngƣời thực hiện các nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo phân công công việc của Giám đốc, trực tiếp quản lý điều hành hoạt động của chi nhánh. Phó giám đốc đại diện ký kết các văn bản hợp đồng, chứng từ thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ hoạt động của bộ phận mình phụ trách .  Phòng kinh doanh:  * Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân: Là ngƣời trực tiếp thực hiện bán hàng và chăm sóc khách hàng. Lập kế hoạch kinh doanh theo kế hoạch chỉ tiêu cá nhân đƣợc giao. Tiếp cận các sản phẩm của Ngân hàng dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân. Tạo cơ sở khách hàng nhằm đặt chỉ tiêu công việc hàng tháng. Báo cáo hoạt động hàng tháng phòng giao dịch. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu/phân công của các cấp quản lý. Đảm bảo tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của các cấp quản lý. * Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp: Thực hiện công tác bán hàng và chăm sóc khách hàng thuộc đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp theo định hƣớng của Ngân hàng TMCP Việt Á nhằm tăng trƣởng số lƣợng khách hàng mới, duy trì khách hàng hiện tại đạt chỉ tiêu đƣợc giao theo từng thời kỳ. Thực hiện việc quản lý tín dụng, huy động và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhằm đảm bảo chất lƣợng tín dụng và sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. Đáp ứng và cung cấp các dịch vụ tận nơi dành cho khách hàng doanh nghiệp theo phân công của Ban Lãnh đạo. Trực tiếp thẩm định và đánh giá 13
  28. khách hàng. Chịu trách nhiệm về nội dung các tờ trình tín dụng khách hàng doanh nghiệp đã thực hiện. Kiểm soát lãi suất, cơ cấu hồ sơ vay, quản lý việc thu nợ lãi của khách hàng. Tham gia triển khai các chƣơng trình quảng bá sản phẩm dịch vụ. Tuân thủ quy định chất lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.  Phòng kế toán kho quỹ:  Tham mƣu cho giám đốc về quản lí kế toán, tài chính, ngân quỹ. Thực hiện các nghiệp vụ về tài chính,kế toán, ngân quỹ để quản lí và kiểm soát nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý về tài sản, thu nhập, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và theo quy định về hạch toán kế toán nhà nƣớc. Theo dõi, quản lí kế hoạch chi tiêu chi nhánh.  Phòng dịch vụ khách hàng:   * Giao dịch viên: Trực tiếp giao dịch, cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng TMCP Việt Á tới khách hàng một cách an toàn, hiệu quả, kịp thời với chất lƣợng dịch vụ tốt. Nhận tiếp quỹ nghiệp vụ đầu ngày và kết quỹ cuối ngày chuyển về phòng Ngân quỹ, đảm bảo an toàn, chính xác. Thực hiện giao dịch gửi, rút tiền (tiền mặt, chuyển khoản) trên các tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nhận và chi trả chuyển tiền trong nƣớc và ngoài nƣớc cho khách hàng. Thực hiện thu đổi séc du lịch, séc nƣớc ngoài phát hành . Thực hiện thu đổi ngoại tệ , mua bán, chuyển đổi ngoại tệ chuyển khoản cho khách hàng. Thực hiện thu nợ tiền vay (vốn, lãi) bằng tiền mặt và chuyển khoản. Thực hiện việc nhập và hạch toán các khoản giải ngân cho KH. Giải quyết các vƣớng mắc phát sinh, giải đáp thắc mắc khách hàng liên quan đến nghiệp vụ hoặc thao tác trong quá trình thực hiện. Đảm bảo tốt chất lƣợng dịch vụ, bán chéo sản phẩm. * Kiểm soát viên: Kiểm soát các giao dịch tại quầy, tƣ vấn các sản phẩm dịch vụ và chăm sóc khách hàng tuân thủ theo các quy trình dịch vụ khách hàng hiện hành của Ngân hàng TMCP Việt Á. Kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch thanh toán cho Khách hàng (bao gồm cả KHCN, KHDN) nhƣ: tiết kiệm, tiền gửi, chuyển tiền thanh toán, thanh toán quốc tế, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, thực hiện việc 14
  29. thu nợ lãi khách hàng theo định kỳ (nếu có)…. đảm bảo tính chính xác, tuân thủ các quy trình dịch vụ khách hàng của Ngân hàng và sự hài lòng tối đa của khách hàng . Quản lý tài sản tại kho quỹ: tiền mặt, giấy tờ có giá, kim khí đá quý, hồ sơ chứng từ,… đảm bảo tuân thủ quy định an toàn kho quỹ và pháp luật. Quản lý chi phí hoạt động và hạch toán các khoản thu chi hàng ngày tại Chi nhánh. Quản lý, theo dõi tiến độ các hợp đồng mua sắm, giao dịch hành chính tại CN/ PGD trực thuộc. Tổng hợp kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của CN theo qui định của Khối Tài Chính. 2.1.3 Tổng quan về tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Việt Á – CN Bình Dƣơng Tiêu chí 2017 2018 2019 Số lƣợng Tỉ lệ ( ) Số lƣợng Tỉ lệ ( ) Số lƣợng Tỉ lệ ( ) Chức vụ 25 100% 28 100% 30 100% Giám 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Đốc Phó GĐ 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Phòng 6 24% 7 25% 8 26,64% KHCN Trƣởng 1 4% 1 3,5% 1 3,33% phòng HT 2 8% 2 7,14% 2 6,66% CVTD Phòng 7 28% 7 25% 8 26,64% KHDN Trƣởng 1 4% 1 3,57% 1 3,33% phòng CVTD 4 16% 4 14,28% 5 16,65%
  30. 15
  31. HT 2 8% 2 7,14% 2 16,65% CVTD Phòng Kế toán 4 16% 4 14,28% 4 13,32% – Kho quỹ Trƣởng 1 4% 1 3,57% 1 3,33% phòng Kế toán 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Kiểm 1 4% 1 3,57% 1 3,33% ngân Kho quỹ 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Phòng 6 24% 8 28,56% 8 26,64% DVKH Kiểm 1 4% 1 3,57% 1 3,33% soát GDV 5 20% 7 25% 7 23,34% (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) Với trình độ chuyên môn cao đƣợc đào tạo và giàu kinh nghiệm làm việc, nhân viên phòng khách hàng cá nhân luôn hoàn thành tốt những công việc đƣợc giao cũng nhƣ chủ động trong công tác phát triển tín dụng khách hàng. Đội ngũ nhân viên năng động luôn đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng, nổ lực phấn đấu hoàn thiện mục tiêu: “Ngân hàng Việt Á là sự lựa chọn hàng đầu của mọi ngƣời trong khu vực, hƣớng tới xây dựng ngân hàng đa năng tập đoàn dịch vụ tài chính vững mạnh”. Bảng 2.2: Bảng thống kê tình hình nhân sự theo độ tuổi ,trình độ, giới tính của ngân hàng TMCP Việt Á – CN Bình Dƣơng. 2017 2018 2019 Tiêu chí SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) (ngƣời) (%)
  32. 16
  33. Trên đại 3 12% 5 17,85% 6 19,98% học Đại học 22 88% 23 82,15% 24 80,02% 25-40 18 72% 15 53,57% 19 63,27% 40-55 7 28% 13 46,43% 11 36,73% Nam 15 60% 13 46,42% 17 56,6% Nữ 10 40% 11 53,57% 13 43,39% Tổng 25 100% 28 100% 30 100% (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) Từ những số liệu phân tích cho ta thấy đƣợc đội ngũ nhân sự của Ngân hàng TMCP Việt Á Bình Dƣơng trẻ trung, năng động, môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, tin cậy với trình độ trên đại học và đại học. Trong đó trình độ trên đại học vào năm 2017 số lƣợng ít với 12 so với năm 2018 là 17,85 và năm 2019 là 19,98 . Về độ tuổi từ 25 – 40 có phần giảm rõ rệt so với năm 2017. Theo thống kê, phần lớn nhân sự ở Ngân hàng TMCP Việt Á có độ tuổi dƣới 30 tuổi. Nhân sự thuộc độ tuổi này thuộc thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, đem lại nguồn năng lƣợng mới cho Ngân hàng. Họ chăm chỉ hoàn thành mọi công việc và nhiệm vụ của mình với một lòng nhiệt huyết sôi nổi, họ luôn có ý chí cầu tiến, luôn muốn tích lũy thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm để có thể thăng tiến trong tƣơng lai. Bên cạnh đó về nhân sự ở độ tuổi trên 40 họ có thế mạnh về kiến thức lẫn kinh nghiệm, họ là những ngƣời lãnh đạo của Ngân hàng có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực làm việc, đóng vai trò quan trọng trọng việc dẫn dắt những nhân sự trẻ tuổi, góp phần làm cho Ngân hàng ngày càng phát triển hơn nữa. Tuy nhiên, họ thuộc thế hệ những ngƣời đi trƣớc có nhiều kinh nghiệm nên trong công việc sự tỉ mỉ, chi tiết, rõ ràng và cẩn thận luôn luôn là sự đòi hỏi của họ đối với những nhân sự cấp dƣới. Họ luôn nghiêm khắc và có tính cầu toàn trong công việc, luôn mong muốn nhân viên cấp dƣới phải hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Về giới tính thì có sự chênh lệch không đáng kể. 17
  34. 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bình Dƣơng giai đoạn 2017 đến 2019. Đơn vị tính: Triệu đồng So sánh 2019/ So sánh 2018/2017 2018 Chỉ tiêu Năm Năm Năm Mức Mức 2017 2018 2019 Tỷ lệ Tỷ lệ biến biến (%) (%) động động Tổng tài 1,310,797 1,433,244 1,638,361 122,447 9.34 205,117 14.31 sản Doanh 169,328 199,062 245,773 29,734 17.56 46,711 23.47 thu Chi phí 134,039 152,514 168,785 18,475 13.78 16,271 10.67 Lợi nhuận 35,289 46,549 61,742 11,260 31.91 15,193 32.64 trƣớc thuế Tỷ lệ nợ 0.89% 0.78% 0.95% -0.11% -12.36% 0.17% 18% xấu (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) Đầu tiên, bảng số liệu cho thấy hiệu quả hoạt động của chi nhánh Bình Dƣơng luôn duy trì ổn định qua các năm dù môi trƣờng kinh tế Việt Nam chƣa thuận lợi. Tổng tài sản năm 2017 là 1,310,797 triệu đồng, năm 2018 là 1,433,244 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 9.34 ) so với năm 2017. Đến năm 2019, tổng tài sản tăng 205,117 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 14.31 ) so với năm 2018. Năm 2017, doanh thu đạt 169,328 triệu đồng, năm 2018 doanh thu đạt 199,062 triệu đồng. Nhìn chung ta thấy doanh thu tăng đều qua các năm, đây 18
  35. là một điều đáng mừng. Cụ thể năm 2018 tăng 29,734 triệu đồng (tƣơng đƣơng 17.56 ) so với năm 2017. Đến năm 2019, doanh thu tăng đạt 46,711 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 23.47 ) so với năm trƣớc. Ta thấy chi phí biến động tăng nhƣng không lớn bằng tốc độ tăng doanh thu nên kéo theo lợi nhuận trƣớc thuế của CN Bình Dƣơng cũng biến động tăng. Năm 2017, lợi nhuận trƣớc thuế đạt 35,289 triệu đồng, năm 2018 tăng thêm 11,260 triệu đồng tƣơng đƣơng tăng 31,91 so với năm 2017. Sang năm 2019 lợi nhuận trƣớc thuế là 61,742 triệu đồng, tăng 32.64 so với năm trƣớc. Điều này cho thấy lợi nhuận trƣớc thuế của CN Bình Dƣơng đã đóng góp khá nhiều vào tổng lợi nhuận trƣớc thuế của toàn hệ thống VietABank. Để đạt đƣợc những kết quả kinh doanh nhƣ vậy là do chi nhánh Bình Dƣơng đang ngày càng đa dạng hóa, năng cao chất lƣợng dịch vụ và ngày càng thu hút đƣợc nhiều khách hàng có uy tín. Đồng thời do nên kinh tế tăng trƣởng liên tục, các tổ chức kinh tế trong nƣớc cần nhiều vốn để tăng quy mô sản xuất, thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Vì vậy mà hoạt động huy động vốn và hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bình Dƣơng cũng theo đó phát triển. Trong giai đoạn 2017 – 2019, nguồn vốn huy động của chi nhánh Bình Dƣơng (bao gồm: tiền gửi khách hàng, phát hành giấy tờ có giá, các khoản tiền gửi, tiền vay đƣợc ghi vào nguồn vốn) tăng trƣởng mạnh qua các năm. Đến năm 2019, tổng nguồn vốn huy động là 1,430,000 triệu đồng, nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu sử vốn của Ngân hàng và đảm bảo thanh khoản cho toàn hệ thống Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại VietABank chi nhánh Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017- 2019 Năm 2017 2018 2019 Tỷ lệ nợ xấu 0.89% 0.78% 0.95% (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) Qua bảng tỷ lệ nợ xấu tại VietABank chi nhánh Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017 - 2019 cho thấy năm 2017 là 0.89 qua năm 2018 giảm còn 0.78 , năm 2019 đã tăng mạnh lên đến 0.95 . Thực tế cho thấy, hoạt động kinh doanh ở chi nhánh Bình Dƣơng đạt kết quả khá tốt trong những năm vừa qua, cũng nhƣ công tác kiểm soát và xử lý 19
  36. nợ xấu khá tốt, phần nào giúp hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng phát triển. 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.2.1 Quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng Không đồng ý Bƣớc 1: Tiếp nhận, hƣớng dẫn hồ sơ Bƣớc 2: Thẩm Bƣớc 3: Phê định và lập tờ dyệt và quyết trình tín dụng định cho vay Bƣớc 6: Theo dõi khoản vay Bƣớc 7: Thanh lí khoản vay Đồng ý Bƣớc 5: Giải ngân Không đồng ý Đồng ý Bƣớc 4: Hoàn thiện thủ tục cho vay trƣớc giải ngân Hình 2.3 Quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Việt Á – CN Bình Dương (Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương) Bước 1: Tiếp nhận, hƣớng dẫn hồ sơ Chuyên viên quan hệ khách hàng gặp gỡ và trao đổi với khách hàng. Cung cấp và giải đáp những thông tin cơ bản mà khách hàng cần. Sau đó chuyên viên quan hệ khách hàng thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin của khách hàng. Hồ sơ vay vốn mua bất động sản tại ngân hàng Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng gồm: Giấy đề nghị vay vốn và phƣơng án sản xuất kinh doanh, phƣơng án trả nợ. (Phụ lục) Giấy Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (hoặc KT3) của ngƣời vay, ngƣời bảo lãnh. 20
  37. Giấy đăng kí kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND phƣờng, xã nơi khách hàng đăng kí thƣờng trú, tạm trú cấp. Sao kê tài khoản lƣơng/Bảng lƣơng/Xác nhận thu nhập của đơn vị công tác trong 3 tháng gần nhất. Bước 2: Thẩm định và lập tờ trình tín dụng Chuyên viên quan hệ khách hàng xem xét lại hồ sơ mà khách hàng cung cấp, đánh giá thực địa tại nơi ở, làm việc của khách hàng. Sau đó Thẩm định tƣ cách pháp lý khách hàng. Thẩm định tình hình hoạt động khách hàng: thu thập, tài sản, sản xuất, kinh doanh. Thu nhập các thông tin khác liên quan đến tình hình hoạt động của khách hàng: CIC, hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ,… Thẩm định tài sản bảo đảm. Lập tờ trình tín dụng. Kiểm soát toàn bộ hồ sơ tín dụng và trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thẩm định, chuyên viên quan hệ khách hàng cũng sẽ đặt các câu hỏi liên quan cho khách hàng hoặc ngƣời thân và ngƣời quen của khách hàng để đảm bảo quá trình thẩm định diễn ra thuận lợi và chính xác nhất. Bước 3: Phê duyệt và quyết định cho vay Sau khi thẩm định, CVKH sẽ lập tờ trình hoàn thiện hồ sơ tín dụng và nộp lên Giám đốc để xin phê duyệt. Từ các hồ sơ và thông tin mà chuyên viên quan hệ khách hàng trình duyệt, Giám đốc sẽ tiến hành phê duyệt khoản vay của khách hàng. Trƣờng hợp không đồng ý cho vay, CVKH gửi thông báo từ chối cho vay đến khách hàng. Trƣờng hợp đồng ý cho vay thực hiện bƣớc kế tiếp Bước 4: Hoàn thiện thủ tục cho vay trƣớc giải ngân Thông báo khoản vay đã đƣợc duyệt đến khách hàng, mời khách hàng lên làm thủ tục. Hoàn thiện, bổ sung những hồ sơ còn thiếu theo quy định và theo yêu cầu của cấp phê duyệt. Hoàn thiện hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định hiện hành của VietABank. Bước 5: Giải ngân Chuyên viên quan hệ khách hàng sẽ theo dõi quá trình giải ngân. Thực hiện giải ngân vào tài khoản thanh toán của Bên bán, Bên cho mƣợn mở tại VietABank Bước 6: Theo dõi khoản vay 21
  38. CVKH ƣu trữ hồ sơ tín dụng và theo dõi việc thanh toán nợ và lãi vay của khách hàng. Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng: thu nhập, tài sản, mua bất động sản. Theo dõi lãi suất vay, thông báo cho khách hàng và tiến hành điều hành điều chỉnh lãi suất định kỳ. Bước 7: Thanh lý khoản vay Khách hàng thanh lý khoản vay, đề nghị giải chấp tải sản bảo đảm, xóa ĐK GDBĐ. Giao trả TSBĐ. 2.2.2 Những quy định về hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng Đối tƣợng cho vay Khách hàng cá nhân ngƣời Việt Nam có đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của VietABank có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi đối với nữ và đến 65 tuổi đối với nam và không quá 70 tuổi tính đến thời điểm kết thúc khoản vay. Điều kiện vay vốn Có hộ khẩu thƣờng trú/KT3/KT4 (sổ tạm trú) hoặc các giấy tờ khác có giá trị tƣơng đƣơng cũng địa bàn với ĐVKD và không quá 50km tính từ trụ sở của ĐVKD Chủ sở hữu tài sản đảm bảo (khách hàng vay hoặc bên thứ ba) có độ tuổi tính đến thời điểm kết thúc khoản vay không vƣợt quá 70 tuổi. Tỷ lệ nợ phải thanh toán (tại VietABank và các TCTD khác)/ tổng thu nhập hàng tháng (DTT) tối đa 70 . Khách hàng không có nợ quá hạn từ nhóm 02 trong vòng 06 tháng gần nhất và không có nợ nhóm 03 đến nhóm 05 trong 12 tháng gần nhất tại VietABank và các TCTD khác theo thông tin CIC; trƣờng hợp tài sản bảo đảm là tài sản của bên thứ ba: áp dụng theo quy định tài sản bảo đảm tín dụng tại VietABank ban hành kèm theo Quyết định số 968/QĐ-TGĐ14 ngày 28/03/2014 của Tổng giám đốc và các văn bản thay thế/ bổ sung (nếu có). Các điều kiện khác phù hợp thì chính sách tín dụng và quy định của VietABank từng thời kỳ Đặc điểm cho vay Mức cho vay: tối thiểu 50 triệu đồng/hồ sơ; tối đa 100 nhu cầu vốn. Thời hạn vay: tối đa đến 360 tháng (30 năm). 22
  39. Tài sản bảo đảm: bất động sản định mua hoặc Bất động sản khác. Phƣơng thức cho vay: cho vay từng lần. 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vay bất động sản tại ngân hàng Việt Á - chi nhánh Bình Dƣơng Bảng 2.5 Tình hình doanh số cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP Việt Á - CN Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017- 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2017 2018 2019 So sánh So sánh 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % Doanh số 143.76 105.35 127.6 -38.41 26.72% 22.25 21.12% cho vay Doanh số 55.3 58.29 71.86 -20.56 27.1 7.99 14.45 CVMBĐS Tỷ trọng CVMBĐS trên tổng 38.47% 55.33% 56.32% doanh số cho vay (Nguồn: Báo cáo thường niên VietABank năm 2017, 2018, 2019) Qua số liệu trên cho thấy trong vòng 3 năm từ 2017-2019 doanh số cho vay tín dụng cá nhân của chi nhánh Bình Dƣơng tăng đều qua các năm cho thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân đang rất hiệu quả, cho thấy đây là một mảng tín dụng tiềm năng trong quá trình phát triển của chi nhánh Bình Dƣơng. Năm 2017 doanh số cho vay mua bất động sản chiếm 38.47 (tƣơng đƣơng 55.3 tỷ đồng) đến năm 2018 tăng nhẹ 58.29 tỷ đồng (tƣơng ứng 55.33 ). Doanh số cho vay mua bất động sản năm 2019 đã tăng mạnh lên đến 71.86 triệu đồng (tƣơng ứng 56.32 ). Qua số liệu thấy đƣợc rằng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng đang trên đà phát triển tốt, thể hiện sự thành công trong chính sách lãnh đạo về hoạt động cho vay tại chi nhánh. 23
  40. Bảng 2.6 Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng TMCP Việt Á - CN Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017- 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % Dƣ nợ cho 112.143 75.441 91.631 -36.702 -32.73 16.21 21.49 vay Dƣ nợ 45.35 58.2 62.78 12.85 28.34 4.58 7.87 CVMBĐS Tỷ trọng CVMBĐS trên tổng 40.44% 77.15% 68.51% dƣ nợ cho vay (Nguồn: Báo cáo thường niên VietABank năm 2017, 2018, 2019) Qua báo cáo dƣ nợ cho vay của PGD cho ta thấy rằng, dƣ nợ của sản phẩm cho vay chuyển nhƣợng BĐS tại VietABank – chi nhánh Bình Dƣơng nhìn chung là phát triển khá tốt. CVMBĐS đang trở thành những hoạt động tiềm năng trong mục tiêu phát triển của ngân hàng. Vào năm 2017 dƣ nợ CVMBĐS đạt 45.35 triệu đồng chiếm 40.44 . Năm 2018 dƣ nợ CVMBĐS đạt 58.2 triệu đồng chiếm 62.78 . Năm 2019 dƣ nợ CVMBĐS đã tăng mạnh lên đến 62.78 tƣơng đƣơng với 68.51 . Để đạt đƣợc kết quả đó là nhờ sự sôi nổi của thị trƣờng bất động sản trong thời gian qua và hiệu quả kinh doanh của bộ phận tín dụng của PGD. Bảng 2.7 Cơ cấu dƣ nợ CVMBĐS của Ngân hàng TMCP Việt Á - CN Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017- 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2017 2018 2019 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ trọng( ) trọng( ) trọng( ) 24
  41. Cho vay 15.7 34.62 22.35 38.4 25.67 40.89 ngắn hạn Cho vay trung và dài 29.65 65.38 35.84 61.6 37.11 59.11 hạn Tổng dƣ nợ cho vay 45.35 100 58.2 100 62.78 100 MBĐS (Nguồn: Báo cáo thường niên VietABank năm 2017, 2018, 2019) Từ bảng số liệu trên cho thấy, loại hình cho vay bất động sản theo hình thức cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng ít hơn hình thức cho vay trung và dài hạn trong cả ba năm. Năm 2017, tổng dƣ nợ cho vay bất động sản đạt 45.35 triệu đồng, trong đó loại hình cho vay ngắn hạn chiếm 34.62 , cho vay trung dài hạn chiếm 65.38 . Đến năm 2018, cho vay ngắn hạn chiếm 38.4 còn cho vay trung dài hạn 61.6 chiếm . Qua năm 2019, cho vay ngắn hạn chiếm 40.89 còn cho vay trung dài hạn chiếm 59.11 . Sự duy trì ổn định qua từng năm giữa loại hình vay ngắn hạn và vay trung dài hạn tại ngân hàng đã cho chính sách tại ngân hàng Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng chặt chẽ, khoa học, luôn thay đổi linh hoạt để phù hợp với thời cuộc, chi nhánh nên phát huy nhiều hơn nữa các sản phẩm dịch vụ và phát triển hoàn thiện các hoạt động cho vay, tăng cƣờng công tác marketing để thu hút thêm nhiều khách hàng hơn. 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.3.1 Điểm mạnh Vốn điều lệ cao làm tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng và giúp ngân hàng tăng quy mô, hoạt động kinh doanh hiệu quả. Ngân hàng có hệ thống mạng lƣới bán lẻ phủ đều khắp các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Nhờ vào những lợi thế sẵn có: nhƣ ban lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm quản lý, nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, vốn lớn, sản phẩm đa dạng, ít chịu ảnh hƣởng nhất bởi các khoản nợ tồn đọng từ các khoản cho vay theo chỉ định và kế hoạch nên ngân hàng luôn là đối tác nhận đƣợc sự ƣu tiên từ phía chính phủ trong hầu hết các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng lớn. 25
  42. Các sản phẩm dịch vụ rất đa dạng và nhanh chóng, ngân hàng luôn triển khai nhiều chính sách ƣu đãi giúp thu hút khách hàng. Quá trình thẩm định và giải ngân cho khách hàng khá nhanh và phù hợp với nhu cầu vay của khách hàng. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Ngân hàng đƣợc đánh giá là có trình độ và kinh nghiệm cao, ham học hỏi, tận tuỵ và có khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức kĩ thuật hiện đại. 2.3.2 Điểm yếu Lãi suất hiện nay khá cao, làm giảm đi lƣợng khách hàng. Với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng Thƣơng mại đối thủ, việc lãi suất tƣơng đối cao khiến cho nhiều khách hàng tiềm năng khá e dè về quyết định vay vốn tại ngân hàng. Luôn có khả năng xảy ra nợ xấu khi cho các doanh nghiệp vay vốn. Đặc biệt trong thời điểm nợ xấu của các Ngân hàng Thƣơng mại luôn ở mức báo động. Trong quá trình đánh giá năng lực của lãnh đạo điều hành doanh nghiệp, Ngân hàng thƣờng gặp nhiều khó khăn. Bởi rất khó để có thể đánh giá đƣợc lãnh đạo điều hành doanh nghiệp đó có khả năng quản lý dòng tiền hay sử dụng dòng tiền có hiệu quả hay không. Bên cạnh những nhƣợc điểm trên, một trong những nhƣợc điểm không thể kể đến đó là vấn đề tài sản đảm bảo của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng các phƣơng pháp sản xuất kinh doanh, các dự án khả thi hiệu quả nhƣng lại không có tài sản đảm bảo. Rõ ràng dù trong lĩnh vực kinh doanh nào đều tồn tại rủi ro, chính vì lí do đó tài sản đảm bảo chính là chiếc vé để bảo đảm những rủi ro có thể xảy ra cho Ngân hàng. Ngoài ra, điều kiện cho vay khá nhiều làm cho lƣợng khách hàng đủ điều kiện là khá ít. Mặt khác, thời gian thẩm định nhanh chóng cũng dễ dẫn đến những sai sót. Vấn đề cuối cùng nhƣng cũng là vấn đề nan giải nhất, đó chính là báo cáo tài chính của doanh nghiệp thiếu sự minh bạch. Báo cáo không trung thực, số liệu thiếu sự thống nhất là rào cản để chuyên viên tính dụng có thể đánh giá đúng đƣợc khả năng trả nợ của doanh nghiệp 26
  43. 2.3.3 Cơ hội Mở rộng nhiều hình thức cho vay, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, cùng với thủ tục cho vay đơn giản khá nhanh chóng ngân hàng sẽ là một khởi điểm cho sự phát triển lâu dài và bền vững của Ngân hàng. Nhu cầu tìm kiếm và quan tâm đến các sản phẩm bất động sản của ngƣời dân vẫn duy trì ở mức cao, không giảm nhiều so với các tháng bị ảnh hƣởng bởi dịch covid. Thị trƣờng Bình Dƣơng đông dân, kinh tế phát triển, thu nhập cao và ổn định làm cho nhu cầu về kinh doanh bất động sản của ngƣời dân ngày càng tăng. Các ngân hàng có thể ứng dụng, cập nhật ngay các công nghệ hiện đại, không cần bỏ ra quá nhiều chi phí đầu tƣ cơ sở hạ tầng ban đầu và có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu cao hơn của khách hàng cả về chất lƣợng, giá cả và độ tin cậy. Còn đối với các công ty bất động sản có thể khai thác đƣợc mạng lƣới khách hàng, dữ liệu và nguồn vốn của ngân hàng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. 2.3.4 Thách thức Môi trƣờng pháp lý chƣa chặt chẽ và thống nhất. Các văn bản pháp lý hỗ trợ cho việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng , đặc biệt là nghiệp vụ cho vay bất động sản vẫn còn thiếu và chƣa hoàn thành. Môi trƣờng kinh tế vẫn chƣa thực sự ổn định, lạm phát tăng làm cho mức sống của ngƣời dân vẫn chƣa đƣợc cải thiện, do đó nhu cầu vay bất động sản vẫn chƣa cao. Nhu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe hơn về tiện ích và chất lƣợng dịch vụ. Khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn và dễ thay đổi Ngân hàng để giao dịch nếu Ngân hàng đó không đáp ứng tốt cho họ về chất lƣợng dịch vụ. Đó cũng là thách thức lớn đối với Ngân hàng. Do TP TDM là thành phố lớn tập trung nhiều khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp. Có các ngành nghề phát triển nhƣ cao su, điều,… Nên sẽ thu hút rất nhiều Tổ chức tín dụng hoạt động tại đây. Đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty tài chính với các thủ tục quá đơn giản sẽ thu hút ngƣời dân nhiều hơn là các ngân hàng với thủ tục phức tạp, mất thời gian. Vì thế đòi hỏi các ngân hàng phải cải thiện chặt chẽ về quy trình cho vay. 27
  44. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VIETABANK – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI Trong thời gian qua, VietABank đã không ngừng nâng cao phát triển mảng hoạt động cho vay mua BĐS. Với mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ 28
  45. hàng đầu Việt Nam, VietABank định hƣớng cố gắng hoàn thiện hệ thống cho vay cá nhân nói chung cũng nhƣ cho vay mua mua bất động sản nói riêng. Bên cạnh đó cũng phấn đầu trở thành NHTM đô thị đa năng ở Việt Nam cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, có tính cạnh tranh cao cho dân cƣ và doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tạo giá trị gia tăng cho cổ đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng. Để đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra, VietABank cần có những định hƣớng nhƣ sau: Tiếp tục cũng cố nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng thông qua nâng cao năng lực tài chính công nghệ và quản trị rủi ro Không ngừng nâng cao, tìm tòi, sáng tạo những phƣơng thức hoạt động mới phù hợp với từng thời kỳ khác nhau. Mở rộng và tạo ra nhiều sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của KH. Tăng cƣờng vị thế của VietABank trong toàn hệ thống NH. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, phát triển và hội nhập quốc tế. Luôn xây dựng kế hoạch bổ sung cán bộ cho hoạt động năm tới thay thế các cán bộ nghỉ hƣu cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu kinh doanh mới. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ ở các phòng tổ, xây dựng phong cách văn hoá kinh doanh riêng của Ngân hàng, lề lối làm việc kỷ cƣơng theo những quy chế, quy định của ngân hàng và của Ban giám đốc chi nhánh ban hành. Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của từng cán bộ, có chính sách thƣởng phạt nghiêm minh. 3.2 GIẢI PHÁP 3.2.1 Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng và nâng cao chất lƣợng dịch vụ Trong xu thế nền kinh tế dịch vụ ngày nay, hoạt động marketing có tác động rất quan trọng đến sự phát triển thị trƣờng dịch vụ ngân hàng cá nhân. Bởi lẽ đơn giản là tâm lý của khách hàng cá nhân có thói quen bắt chƣớc theo số đông trong tiêu dùng dịch vụ, nhất là những dịch vụ nhạy cảm nhƣ ngân hàng, viễn thông. Vì thế để có thể mở rộng quy mô cho vay mua bất động sản tại VietABank – chi nhánh Bình Dƣơng cần phải xây dựng đƣợc một chiến lƣợc marketing hiệu quả phù hợp, bên cạnh đẩy mạnh công tác marketing truyền thống nhƣ báo điện tử, các trang web, marketing trực tiếp qua điện 29
  46. thoại,.. cần tăng cƣờng công tác marketing thông qua các phần mềm kỹ thuật công nghệ thông tin nhằm mục đích mang thông tin đến khách hàng nhanh chóng hơn giúp khách hàng hiểu rõ về sản phẩm dịch vụ, các cơ chế, điều kiện cũng nhƣ quy trình tín dụng đƣa sản phẩm của ngân hàng tiếp cận gần hơn với khách hàng. 3.2.2 Nâng cao tính chặt chẽ, chính xác trong công tác định giá tài sản đảm bảo Việc định giá tài sản đảm bảo là quy trình khá quan trọng trong các bƣớc thực hiện quá trình cho vay của ngân hàng. Định giá TSĐB giúp ngân hàng quyết định đƣợc hạn mức cấp tín dụng cho khách hàng và là tài sản ngân hàng đƣợc phép phát mại để thu hồi nợ trong trƣờng hợp khách hàng không thanh toán nợ vay. Vì vậy để hạn chế rủi ro trong quá trình cho vay VietABank cần chú trọng hơn đến quá trình định giá tài sản đảm bảo. Để có đƣợc kết quả định giá tài sản đảm bảo chính xác và đáng tin cậy hơn VietABank cần mở các lớp đào tạo huấn luyện về nghiệp vụ định giá TSĐB cho các cán bộ chuyên viên khách hàng, cho CVKH tham gia các buổi ngoại khóa đào tạo về vấn đề định giá TSĐB từ các ngân hàng khác trong khu vực để đúc rút học hỏi kinh nghiệm từ các ngân hàng bạn và nâng cao áp dụng tốt hơn tại VietABank để có kết quả định giá đáng tin cậy. 3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay để giảm thiểu rủi ro và phát triển khách hàng thông qua đối tác liên kết Trong điều kiện thị trƣờng BĐS tăng trƣởng quá mạnh nhƣ hiện nay, việc đa dạng hóa các sản phẩm cho vay bất động sản là rất cần thiết giúp giảm thiểu rủi ro kinh doanh cho ngân hàng. Để nâng cao dƣ nợ cho vay các sản phẩm vay bất động sản VietAbank nên thực hiện và triển khai nhiều chƣơng trình ƣu đãi nhƣ giảm lãi suất, triển khai chƣơng trình bốc thăm trúng thƣởng dành cho KH khi vốn vay cho các mục đích trên. Đẩy mạnh công tác tiếp thị đến KH mang sản phẩm đến gần với KH hơn. VietABank có thể phát triển khách hàng thông qua đối tác liên kết,tăng cƣờng “bán chéo” sản phẩm cho khách hàng, các đối tác là các đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ là kênh tiếp cận rất thực tế và đầy hiệu quả, nên kết hợp với các chủ đầu tƣ hay công ty tƣ vấn môi giới bất động sản trong khu vực,…để tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay mua nhà mà tài sản đảm bảo có thể là chính căn nhà định mua. Đối với những khách hàng cá nhân đang sử 30
  47. dụng dịch vụ thanh toán, gửi tiền tiết kiệm, dịch vụ trả lƣơng thì ngân hàng có thể tiếp cận giới thiệu sản phẩm cho vay. Đây là nguồn khách hàng dồi dào để ngân hàng có thể bán chéo đƣợc sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. Đồng thời, thông qua hệ thống ngân hàng có thể tra đƣợc danh sách khách hàng theo từng mức thu nhập để tƣ vấn các sản phẩm phù hợp với tiềm lực tài chính của từng nhóm đối tƣợng khách hàng. 3.3 KIẾN NGHỊ Lãi suất hoạt động cho vay mua bất động sản tại chi nhánh hiện nay là khá cao nên cần điều chỉnh hợp lý để tạo sự hấp dẫn, tăng tính cạnh tranh, thu hút khách hàng. Ngân hàng nên tăng cƣờng công tác kiểm tra và quy định chặc chẽ với khác hàng để tránh những rủi ro trong quá trình thẩm định. Kiên quyết xử lý những doanh nghiệp, cá nhân có khả năng trả nợ nhƣng lại không trả nợ theo đúng thời hạn quy định. Tạo các cuộc khảo sát hàng kỳ cho khách hàng về hoạt động cho vay mua bất động sản tại ngân hàng để từ đó điều chỉnh chính sách sao cho phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng. Nhằm truyền tải thông điệp phấn đấu hết sức để mang lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất. KẾT LUẬN Bài báo cáo cho thấy tình hình phát triển về hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng ngày càng sôi động và phát triển. Mức tăng trƣởng về hoạt động cho vay mua bất động tại ngân hàng luôn ổn định qua từng năm cho thấy sự đúng đắn trong định hƣớng phát triển. Đồng thời, cũng thể hiện sự tích cực và nỗ lực của ban 31
  48. lãnh đạo cũng nhƣ toàn thể nhân viên tại chi nhánh. Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của Ngân hàng cũng đều hƣớng tới mục tiêu cao nhất là lợi nhuận. Để thu đƣợc lợi nhuận cao nhất và nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng, công tác thẩm định và công tác kiểm tra cần thực hiện các giải pháp: thƣờng xuyên cập nhật các thông tin về kinh tế - kỹ thuật, các thông tin dự báo phát triển của các ngành, giá cả trên thị trƣờng của các loại sản phẩm. Ngoài ra, còn phải tiếp tục tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng thêm về nghiệp vụ và kinh nghiệm thẩm định cho vay. Luôn luôn nâng cao chất lƣợng trình độ cho cán bộ tín dụng vì cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp quan hệ với khách hàng, thƣờng xuyên tiếp xúc với khách hàng nên mối quan hệ giữa cán bộ tín dụng và khách hàng là rất mật thiết. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải luôn bồi dƣỡng trình độ nghiệp vụ, trao đồi kiến thức và kinh nghiệm. Thêm vào đó, Chi nhánh/PGD nên thƣờng xuyên mở các lớp đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng. Những kiến nghị nhằm giúp hoạt động cho vay bất động sản tại chi nhánh ngày càng trở nên hiệu quả hơn cũng đƣợc đề xuất trong báo cáo này. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đăng Dờn, (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê. 2. Trần Thị Kim Đào (2009), Cho vay kinh doanh bất động sản tại các Ngân hàng thương mại Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn thạc sĩ, trƣờng đại học Ngoại Thƣơng. 3. Bùi Tiến Hùng (2015), Giải pháp hạn chế nợ xấu trong cho vay kinh doanh bất động sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần thương mại Đầu tư và 32
  49. Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quang Trung, Luận văn thạc sĩ, trƣờng đại học Quốc Gia Hà Nội. 4. Nguyễn Minh Kiều, (2012), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao động Xã Hội. 5. 4. Lý Nguyễn Ngọc Thảo (2011), Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng bất động sản tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, luận văn thạc sĩ, trƣờng đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Trần Thị Ngọc Thi (2008), Đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản tại chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Đồng Nai, luận văn thạc sĩ, trƣờng đại học Đồng Nai. 7. Nguyễn Thị Thanh Thƣ (2018), Phát triển tín dụng bất động sản tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, luận văn thạc sĩ, trƣờng đại học Kinh Tế Quốc Dân. 8. Báo cáo thƣờng niên Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á năm 2017, 2018, 2019. 33
  50. PHỤ LỤC 34
  51. 35
  52. 36
  53. 37
Anzeige