SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Thái Nguyễn Kim Ngân
Lớp : D17TC02
Mssv : 1723402010086
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Thái Nguyễn Kim Ngân
Lớp : D17TC02
Mssv : 1723402010086
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân mua bất động sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á – CN Bình
Dương” là một nghiên cứu độc lập không sao chép người khác. Đề tài là một
sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng
như thực tập tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương và dưới
sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Hoàng Chung. Trong quá trình viết bài có sự
tham khảo một số tài liệu và các số liệu tôi đưa ra trong báo cáo là hoàn toàn
trung thực
Bình Dương, ngày 12 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Thái Nguyễn Kim Ngân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện tốt bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực của bản thân, em còn
nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ mọi người. Em xin dành lời cảm ơn
đến:
Trước tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô
giảng viên của trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và thầy cô ở Khoa
Kinh Tế Đại học Thủ Dầu Một nói riêng đã chỉ bảo và dạy dỗ suốt những năm
qua để em có được những kiến thức về kinh tế, tài chính, ngân hàng cũng như
tiếp cận vấn đề, phương pháp nghiên cứu. Đây là những hành trang rất bổ ích
cho em vận dụng vào bài báo cáo này.
Và đặc biệt, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Hoàng
Chung giảng viên hướng dẫn thực tập, thầy đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp
góp ý và sửa chữa những sai sót trong quá trình em thực hiện và hoàn thành
bài báo cáo này. Nhờ sự chu đáo và nhiệt tình, thầy đã giúp em hoàn thiện bài
báo cáo này tốt hơn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như toàn thể các cô,
chú, anh, chị ở các phong ban tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á –
Chi nhánh Bình Dương đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em có thể
tiếp xúc với môi trường làm việc tại ngân hàng một cách tốt nhất. Trong thời
gian thực tập tại đây em được học thêm nhiều kiến thức thực tiễn, có cơ hội
vận dụng những kiến thức lý luận được học ở trường để em có thể hiểu sâu
sắc hơn về hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một thực
tập viên, bài báo cáo này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các quý thầy cô để tôi có điều
kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thục hiện
Thái Nguyễn Kim Ngân
iii
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Thái Nguyễn Kim Ngân Ngày sinh: 22/06/1999
MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0986327282 Email: kimngan2261999@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Hoàng Chung
4. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
Từ 26/10/2020
Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập
đến 01/11/2020
2
Từ 02/11/2020
Tìm và lược khảo các công trình nghiên cứu
đến 08/11/2020
3
Từ 09/11/2020
Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu
đến 15/11/2020
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
iv
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
4
Từ 16/11/2020
Phân tích SWOT
đến 22/11/2020
5
Từ 23/11/2020
Tìm cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu
đến 29/11/2020
6
Từ 30/11/2020
Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT
đến 06/12/2020
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
…………………Không tiếp tục:
7
Từ 07/12/2020
Hoàn chỉnh bài báo cáo
đến 13/12/2020
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
v
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Thái Nguyễn Kim Ngân MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT
ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CN BÌNH DƯƠNG
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đồng ý cho bảo vệ 
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Thái Nguyễn Kim Ngân MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CỔ PHẦN NAM Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Thái Nguyễn Kim Ngân MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CỔ PHẦN NAM Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......3
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN
3
1.1.1. Khái niệm.........................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................3
1.1.1.2. Khái niệm về cho vay..................................................................3
1.1.1.3. Khái niệm về cho vay cá nhân....................................................4
1.1.1.4. Khái niệm bất động sản..............................................................4
1.1.1.5. Khái niệm về cho vay bất động sản............................................4
1.1.2. Phân loại cho vay bất động sản .....................................................4
1.1.3. Đặc điểm về cho vay bất động sản.................................................5
1.1.4. Vai trò của cho vay bất động sản ..................................................5
1.1.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay bất động sản......................7
1.1.5.1. Đặc tính.......................................................................................7
1.1.5.2. Đối tượng....................................................................................7
1.1.5.3. Hồ sơ, thủ tục..............................................................................7
1.1.5.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay...............................8
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Nam Á Bank – CN Bình Dương ..............................................................8
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................9
1.2.1. Luận văn ..........................................................................................9
1.2.2. Chuyên đề tốt nghiệp....................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG...............................................................................12
ix
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG. ..........................................................................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nam Á bank...................12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................14
2.1.3. Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh
Bình Dương..............................................................................................14
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại Nam Á Bank – Chi nhánh Bình
Dương.......................................................................................................16
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...................................................................18
2.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay bất động sản. .......18
2.2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh
Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019........................................................18
2.2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019...................19
2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay và doanh số cho vay bất động sản.........20
2.2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/ khách hàng cá nhân giai đoạn
2017 – 2019...............................................................................................22
2.2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017 – 2019 .....................................................................................23
2.2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017-2019...........................25
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN .. 26
2.3.1. Điểm mạnh.....................................................................................26
2.3.2. Điểm yếu ........................................................................................27
2.3.3. Cơ hội .............................................................................................27
2.3.4. Thách thức.....................................................................................28
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................29
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI..........................29
3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT..................................30
3.2.1 Giải pháp.........................................................................................30
x
3.2.2. Kiến nghị, đề xuất .........................................................................31
KẾT LUẬN ....................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................35
PHỤ LỤC.......................................................................................................37
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN
CVĐG
CVQHKH
CVTĐ
CVTV
ĐVKD
GĐK
GĐKKD
KH
KSTD
NHNN
NVHTKD
TBP
TCTD
TĐTD
TMCP
TSBĐ
Chi nhánh.
Chuyên viên định giá
Chuyên viên quan hệ khách hàng.
Chuyên viên thẩm định
Chuyên viên tư vấn
Đơn vị kinh doanh
Giấy đăng ký
Giấy đăng ký kinh doanh
Khách hàng
Kiểm soát tín dụng
Ngân hàng Nhà Nước
Nhân viên hỗ trợ kinh doanh
Trưởng bộ phận
Tổ chức tín dụng
Thẩm định tín dụng
Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình nhân sự Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương 2020 .. 14
Bảng 1.2. Cán bộ nhân viên tại Nam Á bank theo trình độ học vấn ..............14
Bảng 1.3. Số lượng cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập theo chức danh......15
Bảng 1.4. Số lượng cán bộ nhân viên tại Nam Á Bank theo độ tuổi..............15
Bảng 1.5. Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương
giai đoạn 2017 – 2019.....................................................................................16
Bảng 2.1: Số lượng KH CVTD cá nhân mua bđs giai đoạn 2017 – 2019......18
Bảng 2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình
Dương giai đoạn 2017 – 2019.........................................................................18
Bảng 2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019 ......................19
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)................................................20
Bảng 2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/KHCN giai đoạn 2017-2019............22
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................23
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2019 ...........................25
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Logo của Ngân hàng Nam Á............................................................12
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương ..14
Hình 2.3 Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương
giai đoạn 2017 – 2019.....................................................................................17
Hình 2.4 Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017-2019 ..........................20
Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ KHCN tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình
Dương (2017 – 2019)......................................................................................21
Hình 2.6 Doanh số CVTD...............................................................................23
Hình 2.7 Hệ số thu nợ .....................................................................................24
Hình 2.8 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn so với dư nợ BĐS tại Ngân hàng TMCP
Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)................................................25
xiv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nước ta với nền kinh tế đang hội nhập, xã hội càng phát triển, nhu cầu an
cư lạc nghiệp của con người cũng vì thế mà tăng theo. Hiện nay, nhu cầu vay
mua bất động sản của người dân tăng cao. Các sản phẩm tín dụng liên quan
đến bất động sản được dự báo sẽ tăng mạnh với hàng loạt những ưu đãi hấp
dẫn từ các ngân hàng thương mại.
Là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiênsau Pháp lệnh về ngân
hàng được ban hành năm 1990 tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Nam Á
hướng tới trở thành Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, với mục
tiêu mang đến những giải pháp tài chính cho khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì thế, ngân hàng TMCP Nam Á luôn chú trọng đa
dạng hoá các sản phẩm để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Hoạt
động vay mua bất động sản là một trong những sản phẩm tiện ích và hiệu quả
nhất của Ngân hàng TMCP Nam Á.
Nhận thức được vấn đề trên, với đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Bình Dương” làm báo cáo thực tập nhằm tìm hiểu về
hoạt động cho vay mua bất động sản và đưa ra những giải pháp giúp ngân
hàng nâng cao hiểu quả hoạt động cho vay mua bất động sản.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay bất động sản.
Thứ hai, tìm hiểu về quy trình cho vay, đánh giá hiệu quả, nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình
Dương.
Thứ ba, đưa ra những ưu điểm, nhược điểm và giải pháp của hoạt động
tại Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương.
Thứ tư, đề xuất những kiến nghị nằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay bất động sản tại Ngân Hàng TMCP Nam Á.
1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng: hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản.
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương tại
309 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 12, Phường Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương
Phạm vi thời gian: 2017 – 2019
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: thống kê, mô tả, phân tích số liệu,so sánh các
dữ liệu thu thập được, các bảng biểu, tổng hợp từ Nam Á Bank – CN Bình
Dương và từ các tài liệu tham khảo, sách báo có liên quan tới đề tài nghiên
cứu.
Từ đó đưa ra những nhận định có căn cứ về thực trạng và những biện
pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua bất động đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài
báo cáo được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
mua bất động sản tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Bình
Dương
Chương 2. Phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất
động sản tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Bình Dương
Chương 3. Nhận xét và Kiến nghị.
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Bùi Diệu Anh (2009), cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường qua nhiều thời kỳ và giai đoạn phát triển khác nhau, dẫn đến hình
thành nên nhiều hình thức tín dụng khác nhau trong nền kinh tế như: tín dụng
ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng,…Mỗi
hình thức tín dụng trên đều có những khác biệt riêng như các chủ thể tham
gia, hàng hóa, thời hạn cho vay,..để có thể mang lại nhiều lợi ích nhất và phù
hợp nhất với chủ thể tham gia.
Trong các hình thức tín dụng trên, tín dụng ngân hàng là một hình thức
vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn
nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, cho các thể nhân khác trong nền kinh
tế. Đặc biệt trong giai đoạn ngành công nghiệp ngân hàng phát triển mạnh
như hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức không thể
thiếu trong chủ thể trong nước và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữamột bên là ngân hàng hoặc
một tổ chức tín dụng khác (TCTD), với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên
đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính
trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá
nhân, ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay.
1.1.1.2. Khái niệm về cho vay
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2007), cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
3
1.1.1.3. Khái niệm về cho vay cá nhân
Theo Bùi Diệu Anh (2009), cho vay cá nhân là khái niệm để thể hiện
mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho
vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho
người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ
trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay khi đến hạn trả nợ kèm hoặc không
kèm một khoảng lãi.
Cho vay cá nhân phục vụ khách hàng là cá nhân, nhu cầu phục vụ đời
sống như vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá
nhân...
Hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình, làm kinh
tế, và các nhu cầu khác.
Người vay phải có thu nhập ổn định và tài sản đảm bảo để chúng minh
được là bản thân có khả năng thanh toán khoản nợ này khi đến hạn thanh
toán.
1.1.1.4. Khái niệm bất động sản
Theo Quyết định số 385/2016/QĐ-NHNA-33 (2016), bất động sản được
hiểu là nhà gắn liền với đất, căn hộ, đất nền, đất thổ cư, đất có nhà xưởng, đất
nông nghiệp xen kẻ khu dân cư...được phép chuyển nhượng theo quy định của
pháp luật.
1.1.1.5. Khái niệm về cho vay bất động sản
Cho vay bất động sản là loại hình tín dụng của Ngân hàng thương mại,
trong đó ngân hàng sẻ cho ngừời đi vay vay một số vốn để thực hiện mục đích
về bất động sản như: mua nhà, mua đất, xây dựng nhà xưởng, văn phòng, cao
ốc cho thuê, sửa chửa nhà ở, đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng nhà để
bán…
Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi cho ngân hàng.
Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng
vốn.
Người đi vay có í thức quan trọng cho việc trả nợ bắt buộc họ phải quan
tâm đến việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả.
1.1.2. Phân loại cho vay bất động sản
Cho vay kinh doanh bất động sản cho vay bất động sản phục vụ sản xuất.
4
Cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở cho người dân, tuy nhiên mục tiêu cho
vay kinh doanh bất động sản không nằm vào việc mang tính chất đầu cơ ngắn
hạn cho các hình thức cá nhân mà chủ yếu hổ trợ vốn cho các tổ chức xây
dựng văn phòng, cao ốc cho thuê, xây dựng căn hộ,….
Cho vay bất động sản phục vụ sản xuất chủ yêú là do các doanh nghiệp
có điều kiện về vốn để xây dựng mở rộng nhà xưởng sản xuất, xây dựng nhà
xưởng mới để sản xuất thay vê đi thuê.
Cho vay mua nhà, đất để ở
Cho vay mua đất xây dựng khu đô thị
Cho vay mua đất xây dựng khu công nghiệp
Cho vay xây dựng và sửa chữa nhà
Cho vay xây dựng nhà xưởng
Cho vay xây dựng văn phòng
Cho vay xây dựng văn phòng cho thuê
Cho vay xây dựng khách sạn, resort
Cho vay mua đất để ăn chênh lệch giá
Cho vay thế chấp bất động sản để kinh doanh.
1.1.3. Đặc điểm về cho vay bất động sản.
Thời hạn cho vay bất động sản thường mang tính trung dài hạn do tài sản
được đầu tư là bất động sản mang tính lâu dài ngoại trừ trường hợp đầu cơ
ngắn hạn. Đồng thời cũng xuất phát từ đây mà lãi suất cho vay bất động sản
thường được aps dụng là lãi suất cho vay trung dài hạn, cao hơn các mảng cho
vay khác có thời hạn cho vay dưới 12 tháng.
Cho vay bất động sản là sản phẩm mang tính kinh tế- xả hội cao hơn là
một số mảng cho vay khác như: cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay đầu
tư máy móc, thiết bị….
Cho vay bất động sản là hình thức truyền thống của các hình thức tín
dụng, chủ yếu là ngân hàng trong suốt quá trình hoạt động do các nhu cầu liên
quan bất động sản rất đa dạng và luôn phát sinh trong mọi kì.
1.1.4. Vai trò của cho vay bất động sản
Giống như các loại thị trường khác, thị trường BĐS là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dung:
5
Thị trường BĐS là nơi để người bán và người mua gặp gỡ thỏa thuận với
nhau, làm cho hoạt động giao dịch, mua bán BĐS một cách thuận lợi. Việc
xây dựng thị trường BĐS là sự tôn trọng và phát huy vai trò tự điều tiết của
bản tay vô hình, là sự tạo lập một cơ chế khách quan đảm bảo cho BĐS có thể
được sử dụng một cách hiệu quả nhất
Thị trường BĐS là nơi thực hiện tái sản xuất các yếu tố sản xuất cho chủ
thể kinh doanh BĐS:
Trên thị trường BĐS, các chủ thể kinh doanh BĐs và những người tiêu
dùng thực hiện việc mua bán. Với vai trò là một hàng hóa đặc biệt, BĐS được
chuyển quyền sử dụng và quyền sở hữu từ người này sang người khác. Thị
trường BĐS đóng vai trò chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái
giá trị, là một nhân tố quyết định tốc độ chu chuyển vốn của các chủ thê kinh
doanh trên thị trường. Thị trường BĐS là một sự bổ sung quan trọng cho sự
hoàn thiện và phát triển một cách đồng bộ cơ chế kinh tế thị trường đối với
một quốc gia.
Thị trường BĐS góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới về hoạt động quản
lý đất đai, nhà ở, các công trình xây dựng đặc biệt là các công trình công cộng
và các cơ sở kinh tế khác:
Bằng cách xây dựng và phát triển thị trường BĐS, Nhà nước bổ sung,
hoàn thiện hệ thống Pháp luật, hệ thống chính sách quản lý cũng như tổ chức
quản lý, tạo điều kiện cho thị trường mở rộng và phát triển, góp phần khắc
phục tình trạng đầu cơ, tham nhũng, trốn thuế… Bên cạnh đó, sự vận hành thị
trường BĐS sẽ góp phần xác lập mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và người
sử dụng BĐS, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, khắc phục tình trạng
phi kinh tế trong đầu tư xây dựng, tăng thu cho Ngân sách Nhà nước…
Vận hành thị trường BĐS góp phần thúc đẩy ứng dụng và cải tiến khoa
học- công nghệ, nâng cao chất lượng nhà ở, bảo vệ môi trường.
Thị trường nói chung, thị trường BĐS nói riêng chịu sự tác động tương
hỗ lẫn nhau giữa các yếu tố cung cầu, giá cả cạnh tranh. Điều đó thúc đẩy các
chủ thể thị trường nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, cải tiến
tổ chức và quản lý, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành và nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh nhằm thu lợi nhuận.
Góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, nâng cao trình độ xã hội hóa
trong sản xuất kinh doanh, tạo cơ sở phát triển kinh tế một cách bền vững:
6
Thông qua thị trường BĐS, các chủ thể kinh doanh có điều kiện tiếp xúc,
mở rộng quan hệ: nội bộ thị trường và các quan hệ với các ngành, các lĩnh
vực khác như: xây dựng, địa chính, ngân hàng, môi trường đô thị.
1.1.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay bất động sản
1.1.5.1. Đặc tính
Thời hạn vay: Tối đa 240 tháng (20 năm)
Phương thức vay: Từng lần
Phương thức trả nợ:
Trả lãi hàng tháng, tính trên dư nợ thực tế;
Trả gốc: linh hoạt (ngắn hạn), phân kỳ hàng tháng/quý (trung dài hạn).
Mức vay: Tối đa 70% nhu cầu vốn trong trường hợp bất động sản mua
chính là tài sản bảo đảm duy nhất;
Tối đa đến 100% nhu cầu vốn nếu khách hàng có tài sản bảo đảm khác
hoặc bổ sung thêm tài sản bảo đảm khác được Nam A Bank chấp thuận đủ
đảm bảo giá trị khoản vay.
1.1.5.2. Đối tượng
Khách hàng cá nhân là người Việt Nam
1.1.5.3. Hồ sơ, thủ tục
Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn và kế hoạch trả nợ (theo mẫu
Nam A Bank);
Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, chứng minh quân đội, Hộ khẩu/KT3,
Giấy đăng ký kết hôn/xác nhận độc thân của khách hàng và bên bảo lãnh (nếu
có);
Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn của khách hàng; Hồ
sơ chứng từ chứng minh nguồn thu nhập của khách hàng;
Giấy tờ chứng minh Khách hàng đã thanh toán đủ một phần giá trị Hợp
đồng bằng vốn tự có (trường hợp cho vay dưới 100%);
Hồ sơ pháp lý tài sản bảo đảm;
Các loại giấy tờ khác có liên quan đến khoản vay.
7
1.1.5.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay.
Trong việc tìm kím khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín
dụng chưa hiệu quả.
Hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ (%) =
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tính dụng trong việc thu nợ của ngân
hàng. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định
thì ngân hàng sẽ thu lại được bao nhiêu đồng vốn . Tỷ lệ này càng cao thì
càng tốt.
Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =
Chỉ tiêu này cho thấy tình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc và thu
hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.Đây là tiêu chí được dùng để
đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ
quá hạn càng cao thể hiện chất lượng của tín dụng càng kém và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu (%) =
Bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu nợ xấu để phân
tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của
ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong
hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng
tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong việc cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng kém và
ngược lại.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Nam
Á Bank – CN Bình Dương
Chi nhánh cũng có những thuận lợi rất cơ bản đó là nằm trên đại bàn là
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Bình Dương là cửa ngõ giao
thương với Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế – văn hóa của cả nước,
có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua như quốc lộ 13,
8
quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên Á. Bên cạnh đó chi nhánh còn
được sự quan tâm đặc biệt của cấp uỷ, chính quyền địa phương. Được sự chỉ
đạo chặt chẽ kịp thời của NH Nam Á Việt Nam, NHNN thành phố Thủ Dầu
Một và sự giúp đỡ có hiệu quả của các ban ngành. Cùng với truyền thống
đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu vượt qua mọi khó khăn đề hoàn thành
nhiệm vụ của tập thể CBCNV và Ban lãnh đạo chi nhánh. Ngân hàng NAB
chi nhánh Bình Dương hoạt động trên một địa bàn có rất nhiều Ngân hàng
thương mại khác, đòi hỏi tính cạnh tranh cao.. Đồng thời trong những năm
gần đây hoạt động của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng nhiều của cuộc khủng
hoảng kinh tế khu vực và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng cùng kinh
doanh trên một địa bàn trong điều kiện chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra
ngày càng thu hẹp.
Mặt khác, trong những năm đầu đổi mới chi nhánh Bình Dương nói
riêng và ngành Ngân hàng nói chung cũng không thoát khỏi sự chi phối của
những cơ chế chính sách và một hành lang pháp lý chưa thật đồng bộ. Cơ sở
vật chất cùng với trình độ của cán bộ còn chưa đáp ứng kịp thời với những đòi
hỏi mới của một ngành kinh doanh đặc biệt và phức tạp.
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.2.1 Luận văn
Đoàn Quỳnh Hương (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
mua bất động sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận văn Thạc
sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Bùi Tiến Hùng (2015), Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại
Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình, Luận văn
thạc sĩ tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế. Luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính để giải quyết vấn đề. Luận văn sử dụng 2 phương pháp
thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp từ 3 nguồn như sau:
Thu thập số liệu sơ cấp qua phỏng vấn các cán bộ kinh doanh cao cấp
và quản lý tại VIB khu vực Hà Nội và thu thập số liệu thứ cấp từ các đơn vị
kinh doanh VIB Mỹ Đình, VIB Cầu Giấy, VIB Hoàng Quốc Việt,
Techcombank Lạc Long Quân và MB Nam Thăng Long để so sánh.
Thu thập số liệu thứ cấp về thị trường bất động sản dự án được chào
bán mới tại Hà Nội do Công ty CBRE Việt Nam công bố. Thống kê, phân tích
số liệu: Sau khi thu thập được số liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ thống kê, phân loại
9
để lập bảng, biểu đồ và phân tích sự biến động của từng loại dữ liệu. Sử dụng
5 chỉ tiêu tài chính để đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất
của VIB Mỹ Đình. Với nhiệm vụ: Xác định được tầm quan trọng của hoạt
động cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ Đình. Làm nổi bật điểm mạnh và
điểm yếu của hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình. Làm rõ thực
trạng hoạt động cho mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình. Và cuối cùng đưa ra
những kiến nghị với VIB Mỹ Đình để phát triển hoạt động cho vay mua nhà
đất.
Trần Thị Ngọc Thi (2008), Đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản
tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Đồng Nai, Luận văn Thạc sĩ kinh
tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở vận dụng những lý
thuyết được học tại trường về cho vay, và một số những kiến thức khác, trên
cơ sở thu thập thông tin từ thực tế, tổng hợp từ các tài liệu tham khảo như:
báo chí, internet, truyền hình, đặc biệt là các số liệu thiết thực từ Chi nhánh
NHCT Đồng Nai, người viết đã dùng phương pháp so sánh, đối chiếu để đánh
giá hoạt động cho vay bất động sản tại Chi nhánh. Mục tiêu nghiên cứu của đề
tài là đánh giá hoạt động cho vay bất động sản tại Chi nhánh Ngân hàng Công
thương tỉnh Đồng Nai và trên cơ sở này rút ra nhữngmặt thành công, tồn tại
cần hoàn thiện, từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động cho
vay bất động sản tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đồng Nai trong thời
gian tới.
1.2.2. Chuyên đề tốt nghiệp
Trần Văn Thuyên (2015), Phân tích hoạt động cho vay bất động sản
cho đối tượng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quân đội – chi nhánh Đông
Sài gòn, Khóa luận tôt nghiệp, Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
Về mặt phương pháp, tác giả đã tiếp cận vấn đề dựa trên những thông tin thu
nhập được trong quá trình thực tập cũng như trên những báo cáo tại đơn vị
thực tập được kiểm duyệt. Luận văn với mục tiêu tìm hiểu về môi trường,
chính sách hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội và Chi nhánh Đông Sài
Gòn. Tìm hiểu hiểu các hình thức cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng cho
sản phẩm bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng và
chi nhánh. Và cuối cùng là tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra
những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hoạt động cho vay bất động sản tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
10
Phạm Thanh Tú, Phát triển hoạt động cho vay mua bất động sản tại
Phòng giao dịch Techcombank Khương Mai, Chuyên đề tốt nghiệp. Với mục
tiêu nghiên cứu những vấn đề lý luận bao gồm khái niệm liên quan đến hoạt
động cho vay mua BĐS, những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động cho
vay mua BĐS. Xem xét và phân tích thực tiễn hoạt động cho vay mua BĐS
tại PGD Techcombank Khương Mai. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị
đối với các bên liên quan nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay mua
BĐS. Chuyên đề sử dụng các phương pháp so sánh, thống kê, duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, sử dụng bảng, biểu đồ để minh họa,… kế hợp với phân
tích diễn giải.
Nguyễn Thu Hà (2010), Chính sách tín dụng đối với cho vay bất động
sản ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, Khóa luận tốt nghiệp,
trường Đại học Ngoại Thương. Trên cơ sở vận dụng lý luận vào thực tiễn, trên
cơ sở tư duy lôgic, đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, định
tính, phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa và tổng hợp để nghiên
cứu. Đề tài tập trung vào nghiên cứu các vấn đề sau: Tìm hiểu và đánh giá về
chính sách tín dụng đối với cho vay BĐS ở các NHTM Việt Nam hiện nay để
tìm ra những bất cập, hạn chế còn tồn tại và đề xuất những kiến nghị để hoàn
thiện chính sách tín dụng đối với cho vay BĐS ở các NHTM Việt Nam trong
thời gian tới.
11
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG.
Hình 2.1 Logo của Ngân hàng Nam Á
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nam Á bank
Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức đi vào hoạt động ngày 21/10/1992,
trong bối cảnh nước ta đang tiến hành đổi mới kinh tế. Qua 25 năm hoạt động,
cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động của ngân hàng ngày càng mở rộng, đời
sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín ngân hàng ngày càng
được nâng cao.
Từ ngày hoạt động, Ngân hàng Nam Á chỉ có 3 chi nhánh với số vốn
điều lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ công nhân viên. Đến nay qua những chặng
đường phấn đấu khó khăn đầy thử thách, Ngân hàng Nam Á không ngừng lớn
mạnh, gồm 69 điểm giao dịch và chi nhánh trên cả nước. So với năm 1992,
vốn điều lệ tăng gấp 270 lần, số lượng cán bộ tăng gấp 20 lần, phần lớn là cán
bộ trẻ, nhiệt tình được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng lực
chuyên môn cao.
Tầm nhìn
Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là
trở thành ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là
cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ
12
Sứ mệnh
Tham gia đóng góp vào phát triển lớn mạnh, an toàn của hệ thống ngân
hàng.
Góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trên cơ sở đáp
ứng kịp thời các nhu cầu hợp lý về phát triển sản xuất - kinh doanh - dịch vụ
của khách hàng bằng các phương tiện hiện đại, sản phẩm dịch vụ mới với
phong cách phục vụ chuyên nghiệp và tận tâm, nhằm đem lại lợi nhuận và lợi
ích cao nhất cho tập thể Ngân hàng Nam Á, cho từng cổ đông Ngân hàng
Nam Á và tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân và cũng như gia đình của toàn
thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nam Á.
Giá trị cốt lõi
Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với hệ thống máy móc, công nghệ,
thiết bị tân tiến. hệ thống an ninh tuyệt đối an toàn và bảo mật. Môi trường
làm việc đảm bảo đạt chuẩn quốc tế với các tiêu chí sau: Ngoài yếu tố vật
chất và cơ sở tân tiến, Nam A Bank còn chú trọng quan tâm các mối quan hệ
trong tổ chức. Không khí làm việc thân thiện, quan điểm cạnh tranh lành
mạnh trên tinh thần vì lợi ích chung của ngân hàng, đồng nghiệp sẵn sàng hỗ
trợ, giúp đỡ nhau chính là giá trị cốt lõi mà Ngân hàng Nam Á hướng đến.
Mục tiêu
Mục tiêu hiện nay của Ngân hàng Nam Á là phấn đấu thành một trong
các ngân hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc
an toàn và hiệu quả, trở thành một trong các ngân hàng thương mại hàng đầu
cả nước và không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã
hội.
Triết lý kinh doanh
Khách hàng là định hướng phục vụ
Tạo dựng và chuyển giao những gói sản phẩm tài chính hoàn hảo với
chất lượng cao nhất
Tôn trọng sự minh bạch và tuân thủ pháp
chế Phương châm hoạt động
“An toàn, phát triển, hiệu quả và bền vững” nhằm mang lại “Giá trị vượt
thời gian” đến cho quý khách hàng.
13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á
– Chi nhánh Bình Dương)
2.1.3. Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình
Dương
Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương có một lượng nhân viên tương
đối lớn, số lượng bên dưới cho thấy Chi nhánh Bình Dương quy tụ rất nhiều
nhân viên có trình độ cao, trong đó số lượng nhân viên Đại học chiếm hơn
98% số nhân viên của cả Chi nhánh.
Bảng 1.1. Tình hình nhân sự Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương 2020
Số lượng
Trình độ Loại hợp đồng
Đại học Cao học
Dài hạn
260 257 3
Bảng 1.2. Cán bộ nhân viên tại Nam Á bank theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lượng
Đại học 44
Sau đại học 5
14
Bảng 1.3. Số lượng cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập theo chức danh
Chức danh Số lượng
Giám đốc 1
Phó giám đốc 3
Phó phòng kinh doanh 1
TBP kinh doanh 1
Kiểm soát viên 4
CV QHKH cá nhân 7
CV QHKH doanh nghiệp 6
Chuyên viên hỗ trợ kinh doanh 2
Giao dịch viên 18
Nhân viên kinh doanh 3
Nhân viên kho quỹ 3
Tổng số lượng 49
Bảng 1.4. Số lượng cán bộ nhân viên tại Nam Á Bank theo độ tuổi
Độ tuổi Số lượng
Từ 23 đến 30 30
Từ 30 đến 35 12
Từ 35 đến 40 7
Tổng số lượng 49
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng Nhân sự Nam Á Bank – Chi nhánh
Bình Dương)
15
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại Nam Á Bank – Chi nhánh Bình
Dương
Bảng 1.5. Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình
Dương giai đoạn 2017 – 2019
(ĐVT: tỷ đồng)
Chênh lệch
Chỉ
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
Mức Mức
tiêu
tuyệt (%) tuyệt (%)
đối đối
Huy
1553.3 2069.3 2751.5 516.04 24.94% 682.17 24.79%
động
Dư nợ 695.84 910.68 1736.3 214.84 23.59% 825.58 47.55%
Lợi
17.85 21.34 27.97 3.49 16.35% 6.63 23.70%
nhuận
Thu
thuần 2032 2274 2528 242 10.64% 254 10.05%
dịch vụ
(Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân Hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương và
tính toán của tác giả )
Dư nợ năm 2018 là 910.68 tỷ đồng tăng 214.84 tỷ đồng so với năm 2017
là 695.84 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 23.59%. Đến năm 2019, dư nợ đạt
mức1736.3 tỷ đồng tăng 825.58 tỷ đồng so với năm 2018 , tương ứng với mức
tăng 47.55%. Dư nợ mỗi năm càng tăng cho thấy hoạt động cho vay của NH
ngày càng ổn định và có hiệu quả.
Lợi nhuận năm 2018 là 21.34 tỷ đồng tăng 3.49 tỷ đồng so với năm 2017
là 17.85 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 16.35%. Năm 2019 lợi nhuận đạt
mức 27.97 tỷ đồng tăng 6.63 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng với mức
tăng 23.70%. Bên cạnh đó, thu thuần dịch vụ của ngân hàng năm 2018 là
2274 tỷ đồng tăng 242 tỷ đồng so với năm 2017 là 2032 tỷ đồng tương ứng
với mức tăng10.64%. Và đến năm 2019 đạt mức 2528 tỷ đồng tăng 254 tỷ
16
đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tăng 10.05%. Thu thuần dịch vụ
tuy đều tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng có phần suy giảm. Nguyen nhân,
do quy mô chi nhánh khá nhỏ, KH phải chờ đợi khá lâu vào những ngày giao
dịch nhiều; phương thức thanh toán qua điện thoại thông minh chưa được
Nam Á Bank phát triển và chưa kết hợp nhiều với những TCTD khác cũng
khiến cho tốc độ tăng của thu thuần dịch vụ suy giảm.
Như vậy, nhìn chung qua ba năm 2017-2019, dù tình hình kinh tế khách
quan có nhiều thay đổi, nhưng xu hướng phát triển của NH thông qua các chỉ
tiêu trên, ta thấy tình hình hoạt động của NH phát triển khá ổn định.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ 2017 – 2019
Đơn vị tính: tỷ đồng
Hình 2.3 Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương
giai đoạn 2017 – 2019
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
17
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay bất động sản.
Bảng 2.1: Số lượng KH CVTD cá nhân mua bđs giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tính: Khách hàng)
Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số lượng khách hàng 1.210 1.630 2.720
(Nguồn: Phòng KHCN Nam Á – Chi nhánh Bình Dương)
Số lượng khách hàng không ngừng tăng lên qua các năm từ năm 2017 là
1.210 Khách nhưng lại tăng 1.630 Khách vào năm 2018 và tiếp tục tăng lên
2.720 Khách vào năm 2019 chứng tỏ được năng lực của toàn Chi nhánh thu
hút nhiều Khách hàng và tạo được niềm tin vững chắc cho KH.
2.2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình
Dương giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình
Dương giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
Dư nợ cho
468.16 673.91 1232.7 205.75 20.10% 558.79 56.25%
vay KHCN
Dư nợ cho
227.68 236.77 503.6 9.09 5.34% 266.83 53.33%
vay KHDN
Tổng dư nợ 695.84 910.68 1736.3 214.84 23.59% 825.58 47.55%
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương và tính toán của
tác giả)
18
Nhận xét: Nhìn chung dư nợ cho vay của KHCN và dư nợ cho vay KHDN
tăng theo từng năm. Điển hình cho nợ cho vay KHCN năm 2018 so với 2017
tăng 205.75 tỷ đồng tương ứng mức độ tăng 20.10%. Còn năm 2019 so với
2018 lại tăng mạnh 558.79 tỷ đồng tương ứng tăng 56.25%.
Dư nợ KHDN năm 2018 so với 2017 tăng nhẹ 9.09 tỷ đồng tương đương
tăng 5.43%. Nhưng sang năm 2019 lại tăng mạnh 266.83 tỷ đồng tương ứng
mức độ tăng là 53.33%. Nguyên nhân dư nợ mổi năm tăng như vậy là do
lượng khách hàng vay tăng mổi năm càng nhiều.
2.2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tinh: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Nhà 15.33 39.67 45.52 24.34 15.87% 5.85 14.75%
Đất 35.52 66.61 69.25 31.09 87.53% 2.64 3.96%
Chung cư 17.31 8.15 11.58 -9.16 -52.92% 3.43 42.09%
Tổng dư
68.16 114.43 126.35 46.27 67.88% 11.92 10.42%
nợ BĐS
(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân Nam Á – CN Bình Dương và tính toán
của tác giả )
Nhận xét: Nhìn chung, dư nợ BĐS của ngân hàng tang theo từng năm. Năm
2018 so với 2017 tăng 24.34 tỷ đồng về mua nhà, tương ứng chiếm 15.87%
.Mua đất tăng 31.09 tỷ đồng chiếm 87.53%. Nhưng lại giảm về mua chung cư
là 9.16 tỷ đồng tương dương giảm 52.92%. Và từ năm 2018 đến năm 2019
các mảng thuộc bất động sản đều tăng. Đối với về mua nhà 2019 so với năm
2018 tăng nhẹ 5.85 tỷ đồng chiếm 14.75%. Đất cũng tang nhẹ 2.64 tỷ đồng
tương đương 3.96%. Và chung cư tăng 3.43 tỷ đồng tương đương 42.09%.
19
Hình 2.4 Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017-2019
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay và doanh số cho vay bất động sản
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2017 % 2018 % 2019 %
2018/2017 2019/2018
+/- +/-
Cho vay
280.85 59.99 371.34 55.10 763.18 61.91 90.49 391,84
tiêu dùng
Cho vay bđs 68.16 14.56 114.43 16.98 126.35 10.25 46.27 11,92
khác 119.15 25.45 188.14 27.92 343.17 27.84 68,99 155,03
Dư nợ cho
468.16 100 673.91 100 1232.7 100 205,75 558,79
vay KHCN
(Nguồn: phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương và
tính toán của tác giả)
20
Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ KHCN tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình
Dương (2017 – 2019)
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
Nhận xét: Nhìn chung, dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng cao trong dư
nợ KHCN và tăng qua các năm. So với vay tiêu dùng, vay BĐS chiếm tỷ
trọng tương đối thấp trong cơ cấu dư nợ KHCN và tăng trưởng không ổn
định. Cụ thể, dư nợ BĐS năm 2017 chiếm 14.56%, năm 2018 chiếm 16.98%,
đến năm 2019 chỉ chiếm 10.25% trong dư nợ KHCN. Nguyên nhân chính là
do lãi suất vay BĐS so với các sản phẩm vay khác tương đối cao. Với mức lãi
suất như vậy, KH thường sẽ tìm kiếm một ngân hàng khác với mức ưu đãi
tương tự nhưng lãi suất thấp hơn. Ví dụ tại Ngân hàng HD Bank, mức lãi suất
vay BĐS ngắn hạn là 11%/năm, trong khi đó mức lãi suất vay BĐS ngắn hạn
tại Nam Á Bank là 11,9%. Vì thế, lượng KH vay mua BĐS giảm sút đáng kể.
21
2.2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/ khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-
2019.
Bảng 2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/KHCN giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
2018/2017 2019/2018
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh
%
Chênh
%
lệch lệch
Dư nợ
468.16 673.91 1232.7 205.75 30.53 558.8 45.33
KHCN
Dư nợ
68.16 114.43 126.35 46.27 40.43 11.92 9.44
BĐS
Tỷ trọng
dư nợ
14.56% 16.98% 10.25% 2.42% -6.73%
BĐS/KH
CN
(Nguồn: phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương và
tính toán của tác giả)
Nhận xét: Tỷ trọng dư nợ BĐS/KHCN của năm 2018 là 16.98% tăng 2.42%
so với năm 2017 là 14.56%. Sang năm 2019, tỷ trọng dư nợ BĐS/KHCN
chiếm 10.25% giảm 6.73% so với năm 2018.
Nguyên nhân:
Dư nợ KHCN năm 2018 chiếm 673.91 tỷ đồng tăng 205.75 tỷ đồng so
với năm 2017 là 486.16 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 30.53%. Đến năm
2019, dư nợ KHCN chiếm 1232.7 tỷ đồng tăng 558.8 tỷ đồng tương ứng với
mức tăng 45.33%.
Dư nợ BĐS năm 2018 chiếm 114.43 tỷ đồng tăng 46.27 tỷ đồng so với
năm 2017 là 68.16 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 40.43%. Dư nợ năm 2019
chiếm 126.35 tỷ đồng tăng 11.92 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng với mức
tăng 9.44%.
22
2.2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017
– 2019
Đơn vị tính: tỷ đồng
2017 2018 2019
Chênh lệch Chênh lệch
Các sản phẩm 2018/2017 2019/2018
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
Cho vay mua
68.16 114.43 126.35 46.27 67.88% 11.92 10.42%
BĐS
Cho vay cá nhân
127.35 182.35 415.2 55 43.19% 232.85 56.08%
tín chấp
Cho vay mua xe
153.5 188.99 350.98 35.49 23.12% 161.99 4615%
oto
Cho vay khác 119.15 188.14 340.17 68,99 57.90% 152.03 80.81%
Tổng doanh số
468.16 673.91 1232.7 205.75 43.95% 558.79 82.92%
thu nợ
Doanh số CVTD 208.85 371.34 763.18 162,49 59.99% 554 61.91%
Hệ số thu nợ 2.24 1.81 1.91 -0.43 -19.20% 0.1 5.24%
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương và tính toán của
tác giả)
Hình 2.6 Doanh số CVTD
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
23
Hình 2.7 Hệ số thu nợ
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy: Hệ số thu nợ năm 2018 so với năm
2017 giảm 0,43 tỷ đồng tương ứng với tốc độ giảm 19,20%, nhưng năm 2019
so với năm 2018 tăng 0,1 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 5,24%. Nguyên
nhân chủ yếu là do:
Doanh số CVTD năm 2018 so với 2017 tăng 162,49 tỷ đồng tương ứng
với tốc độ tăng 59,96 và năm 2019 so với năm 2018 doanh số cũng tăng 554
tỷ đồngtương ứng với tốc độ tăng 61,91%.
Tổng doanh số thu nợ năm 2018 so với năm 2017 tăng 205,75 tỷ đồng
tương ứng với tốc độ tăng 43,95%. Việc tăng doanh số thu nợ nguyên nhân
chủ yếu là do các sản phẩm CVTD:
Cho vay mua bất động sản năm 2018 so với năm 2017 tăng 46,27 tỷ
đồng tương ứng với tốc độ tăng 67,88% nhưng năm 2019 so với năm 2017
tăng ít khoảng 11,92 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 10,42%.
Cho vay cá nhân tín chấp năm 2018 so với 2017 tăng mạnh 55 tỷ đồng
tương ứng với tốc độ tăng 43,19% tuy nhiên năm 2019 so với năm 2018 tăng
mạnh hơn 232,85 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 56,08 %, nhìu hơn so với
năm 2017.
Cho vay mua xe ô tô năm 2018 so với năm 2017 tăng 35,39 tỷ đồng
tương ứng với tốc độ tăng 23,12%, sang năm 2019 so với năm 2018 tăng
mạnh 161,99 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 46,15%.
Cho vay các sản phẩm khác như cho vay du học, vay cầm cố giấy tờ có
giá, vay thấu chi,... năm 2017 so với năm 2018 tăng 68,69 tỷ đồng tương ứng
với tốc độ tăng 57,90% và năm 2019 so với năm 2018 tăng mạnh 152,03 tỷ
đồng tương ứng với tốc độ tăng 80,81%.
24
Nhìn chung qua các năm doanh số thu nợ đều tăng và trong tương lai
Nam Á cần có những hoạt động quảng bá, tiếp thị các sản phẩm này rộng rãi
hơn nữa để người tiêu dùng biết và tạo điều kiện để người dân tiếp cận với các
sản phẩm của NH. Có như vậy thì Nam Á – Chi nhánh Bình Dương mới phát
triển CVTD trên nhiều sản phẩm khác nhau, giúp Chi nhánh phân tán rủi ro
và đa dạng hóa sản phẩm.
2.2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017-2019
(ĐVT: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Dư nợ BĐS 68.16 114.43 126.35
Nợ xấu BĐS 0.12 0.16 0.11
Nợ quá hạn BĐS 0.14 0.19 0.15
Tỷ lệ nợ xấu 0.18% 0.14% 0.09%
Tỷ lệ nợ quá hạn 0.21% 0.17% 0.12%
(Nguồn: phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương)
Hình 2.8 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn so với dư nợ BĐS tại Ngân hàng TMCP
Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
25
Nhận xét:
Nhìn chug qua các năm tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể, năm 2017 tỷ lệ nợ
xấu chiếm 0.18% trong dư nợ BĐS, năm 2018 chiếm 0.14% và năm 2019
giảm còn 0.09%. Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2017 đến 2019 giảm, cụ thể năm
2017 tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 0.21%, năm 2018 chỉ chiếm 0.17% và đến năm
2019 giảm còn 0.12%. Qua đó cho thấy đội ngũ cán bộ nhân viên cũng như
ban lãnh đạo Nam Á Bank ngày càng chú trọng và cải thiện chất lượng cho
vay BĐS. đặc biệt là việc chú trọng giám sát các khoản vay và thu nợ đầy đủ,
đúng tiến độ, sát sao giải quyết trong công tác thu hồi nợ quá hạn khó đòi còn
tồn đọng, trình cấp trên xét duyệt và xử lý.
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN
2.3.1. Điểm mạnh
Các bước được thực hiện trong quy trình được trình bày một cách chi tiết
và cụ thể. Mỗi một công việc trong quy trình đều có sự phân công trách nhiệm
rõ ràng giữa các phòng ban và cán bộ phụ trách, nhất là luôn tuân thủ nguyên
tắc “bất kiêm nhiệm”, mỗi bước đều có hướng dẫn cụ thể những việc cần làm
và những văn bản đánh giá chi tiết.
Thời gian thực hiện toàn bộ quy trình từ khi tiếp nhận hồ sơ, Giấy đề
nghị vay vốn đến khi quyết định cho vay, ký Hợp đồng tín dụng của Chi
nhánh nhanh chóng, thông thường từ 3-5 ngày, chậm nhất là 7 ngày. Điều này
còn có lợi cho cả KH và ngân hàng, hơn nữa tạo điều kiện cho ngân hàng có
khả năng xử lý được khối lượng hồ sơ lớn, không bị trì trệ và chồng chéo
nhau.
Làm đúng theo quy trình đã được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam nên đảm bảo tính đúng đắn và an toàn.
Đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm, luôn hoàn thành xuất sắc
các chỉ tiêu đề ra. Đối với những cán bộ nhân viên mới, luôn được các anh chị
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình. Đội ngũ cán bộ nhân viên thường xuyên được
đào tạo và tập huấn nghiệp vụ. Điều đó giúp những nhân viên làm việc lâu
năm tại NH cũng như những nhân viên mới tích luỹ thêm kinh nghiệm để
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Các phòng ban luôn nhiệt tình giúp đỡ lẫn nhau, tạo nên một tập thể
đoàn kết, lành mạnh và văn minh. Giúp cho việc rút ngắn thời gian hoàn
thành mục tiêu.
26
Với nguồn vốn dồi dào, thuận lợi cho nhu cầu vay vốn của KH.Sản
phẩm vay BĐS phù hơp với người dân Bình Dương trong tình hình BĐS đang
dần nóng trở lại.
2.3.2. Điểm yếu
Thông tin về các chứng từ cần thiết để lập một hồ sơ hoàn chỉnh chưa
được cung cấp đầy đủ trên trang web chính thức của Ngân hàng, do đó chưa
tạo được sự thuận tiện cho khách hàng trong việc tìm hiểu thông tin.
Với thời gian thực hiện toàn bộ quy trình nhanh dẫn đến việc thẩm định
sơ sài, dễ xảy ra nhầm lẫn, sai sót, gặp phải những trường hợp rủi ro đạo đức
xảy ra như việc KH là giả hồ sơ, TSBĐ không khớp với giấy tờ. Vì thế dễ dẫn
đến rủi ro KH không đủ khả năng trả nợ, TSBĐ không thực nên khó thu hồi
nợ.
Việc xử lý thông tin từ KH gần như được lặp lại, CBQHKHCN đã xử lý
thông tin rồi để tư vấn cho KH dịch vụ, gói vay vốn phù hợp rồi, nên việc
đánh giá một số thông tin về nhân thân, mục đích sử dụng vốn vay, đánh giá
năng lực tài chính ở bước 3 chỉ mang tính chất lặp lại bởi với sự thực hiện của
một CBQHKHCN khác có năng lực cao hơn. Điều này gây tốn chi phí, nguồn
nhân lực của ngân hàng.
So với các ngân hàng khác, lãi suất của Nam Á Bank đối với hoạt động
cho vay mua BĐS tương đối cao. Ví dụ như lãi suất cho vay BĐS tại HD
Bank ở mức 11%/năm đối với khoản vay ngắn hạn, còn lãi suất vay BĐS tại
Nam Á Bank ở mức 11.9%/năm đối với khoảng vay ngắn hạn. Nhìn chung,
với lãi suất như trên chỉ đáp ứng một phần KH có thu nhập tương đối cao, với
những KH có thu nhập trung bình thường sẽ khó tiếp cận với khoảng vay này
tại NH.
Những chương trình thanh toán qua điện thoại thông minh tại Nam Á
Bank so với các NH khác trên địa bàn chưa phát triển. Chưa kết hợp được với
nhiều TCTD khác khiến cho thu nhập từ phí dịch vụ bị hạn chế.
2.3.3. Cơ hội
Tuy nhiên chi nhánh cũng có những thuận lợi rất cơ bản đó là nằm trên
đại bàn là nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Bình Dương là cửa
ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế – văn hóa của
cả nước, có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua như
quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên Á. Bên cạnh đó
27
chi nhánh còn được sự quan tâm đặc biệt của cấp uỷ, chính quyền địa phương.
Được sự chỉ đạo chặt chẽ kịp thời của NH Nam Á Việt Nam, NHNN thành
phố Thủ Dầu Một và sự giúp đỡ có hiệu quả của các ban ngành. Cùng với
truyền thống đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu vượt qua mọi khó khăn đề
hoàn thành nhiệm vụ của tập thể CBCNV và Ban lãnh đạo chi nhánh.
2.3.4. Thách thức
Ngân hàng NAB chi nhánh Bình Dương hoạt động trên một địa bàn có
rất nhiều Ngân hàng thương mại khác, đòi hỏi tính cạnh tranh cao.. Đồng thời
trong những năm gần đây hoạt động của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng nhiều
của cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân
hàng cùng kinh doanh trên một địa bàn trong điều kiện chênh lệch lãi suất đầu
vào, đầu ra ngày càng thu hẹp.
Mặt khác, trong những năm đầu đổi mới chi nhánh Bình Dương nói
riêng và ngành Ngân hàng nói chung cũng không thoát khỏi sự chi phối của
những cơ chế chính sách và một hành lang pháp lý chưa thật đồng bộ. Cơ sở
vật chất cùng với trình độ của cán bộ còn chưa đáp ứng kịp thời với những đòi
hỏi mới của một ngành kinh doanh đặc biệt và phức tạp.
28
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI
Trong bối cảnh hiện nay, Nam Á Bank xác định luôn không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng, từ đó
xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững và tạo ra sự khác biệt. Trên chặng
đường mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hoàn hảo nhất, Nam Á
Bank đã xây dựng và triển khai mạnh mẽ mô hình Chất lượng dịch vụ 4P
nhằm xác định 04 chuẩn mực then chốt hình thành Chất lượng dịch vụ 5 Sao
đó là Premises: Cơ sở vật chất, People: Con người, Processes: Quy trình và
Products: Sản phẩm dịch vụ.
Nền tảng Cơ sở vật chất đẹp, thiết kế sang trọng và hiện đại đã là lợi thế
cạnh tranh của Nam A Bank với các đối thủ trong cùng lĩnh vực. Tuy nhiên,
trong xu thế thị trường hiện nay, nếu chỉ dừng ở mức độ đáp ứng nhưng thiếu
sự trải nghiệm hoàn hảo, thì không thể giữ chân khách hàng. Với định hướng
trên, Nam Á Bank đã và đang xây dựng mạng lưới hoạt động rộng khắp cả
nước, tập trung phát triển điểm giao dịch tại các vị trí thuận tiện.
Bên cạnh đó, với thiết kế kiến trúc đẹp, cơ sở vật chất sang trọng, đẳng
cấp cùng trang thiết bị hiện đại, không gian nhiều cây xanh, các điểm giao
dịch của NamA Bank luôn mang đến sự trải nghiệm thoải mái cho tất cả
khách hàng. Ngoài âm nhạc với âm thanh phù hợp, mùi hương nhẹ nhàng,
Nam Á Bank còn triển khai và bố trí nhiều thiết bị tiện ích như dụng cụ sạc
pin, máy đánh giày, cân điện tử, máy pha coffee, bánh kẹo, nước uống… để
khách hàng có thể thư giãn trong suốt quá trình giao dịch một cách hoàn hảo
nhất.
Có thể nói, đối với tất cả các ngân hàng, nguồn nhân lực chính là yếu tố
quan trọng và có ý nghĩa chiến lược trong tăng trưởng và phát triển bền vững.
Ý thức sâu sắc được vấn đề này, Nam Á Bank luôn nỗ lực xây dựng một đội
ngũ nhân lực chuyên nghiệp và tận tâm. Nhiều đợt tuyển dụng liên tiếp với
quy mô lớn trong những năm gần đây cho thấy Ngân hàng đã sẵn sàng bứt
phá để hiện thực hóa mục tiêu mở rộng quy mô phát triển. Ngoài kiến thức,
kỹ năng đạt chuẩn, mỗi cán bộ nhân viên tại Nam Á Bank còn phải luôn có
tinh thần sẵn sàng phục vụ với thái độ đồng cảm và tạo được sự an tâm, tin
tưởng. Sự hài lòng và gắn bó dài lâu của khách hàng chính là động lực để
29
Nam Á Bank tiếp tục đẩy mạnh mọi hoạt động nhằm hoàn thành lộ trình triển
khai đạt chuẩn dịch vụ 5 sao đối với Cơ sở vật chất và Chất lượng dịch vụ.
Nam Á Bank còn quan tâm đến việc nâng cao Quy trình phục vụ và sự
đa dạng, tiện ích của từng sản phẩm. Với thủ tục và biểu mẫu đơn giản, nhanh
chóng, có cam kết về thời gian cụ thể trong từng giao dịch, lợi ích và sự trải
nghiệm của khách hàng sẽ được Ngân hàng tối ưu hóa trong từng sản phẩm
dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng, đón đầu xu thế thị trường, chăm sóc tối ưu
với nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn.
"Để hành trình ‘Chất lượng dịch vụ 5 Sao’ sớm hoàn thành và phát huy
hiệu quả, Nam A Bank đã từng bước xác định và triển khai thực hiện các giá
trị trải nghiệm được đo bằng Chuẩn mực, Tiêu chuẩn và Tiêu chí phù hợp,
nhằm đáp ứng tốt nhất mong đợi của khách hàng. Đây cũng chính là một
trong những mục tiêu trọng tâm của Ngân hàng nhằm hoàn thành đúng lộ
trình đạt được Chất lượng dịch vụ 5 Sao đã đặt ra".
Chất lượng dịch vụ 5 Sao, đó là cả một quá trình thường xuyên, liên tục
từ mỗi cán bộ nhân viên đến tập thể, từ Chi nhánh đến Trụ sở chính. Với sự
đồng lòng và quyết tâm của toàn thể cán bộ nhân viên, Nam Á Bank đã và
đang nỗ lực hết mình nhằm tạo ra một phong cách dịch vụ đẳng cấp và khác
biệt, phấn đấu trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ chuẩn mực hàng
đầu tại Việt Nam.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
3.2.1 Giải pháp
Cải tiến quy trình, thủ tục cho vay đối với khách hàng cá nhân:
Thứ nhất, chuyên môn hóa việc xử lý hồ sơ vay vốn.
Thứ hai, hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng đối với KHCN.
Hoàn thiện sản phẩm, lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân:
Thứ nhất, hoàn thiện các sản phẩm CVKHCN hiện có.
Thứ hai, phát triển các sản phẩm CVKHCN mới.
Thứ ba, xây dựng chính sách lãi suất CVKHCN linh hoạt.
Đẩy mạnh hoạt động Marketing, tiếp thị và quảng bá sản phẩm:
Thứ nhất, đẩy mạnh hoạt động Marketing trong ngân hàng.
30
Thứ hai, đẩy mạnh công tác quảng cáo, chủ động tìm kiếm, sàng lọc
khách hàng.
Thứ ba, tăng cường tiếp thị các sản phẩm khác dành cho KHCN.
Đa dạng hóa các sản phẩm khác dành cho khách hàng cá nhân:
Thứ nhất, phát triển đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi.
Thứ hai, gia tăng tiện ích sản phẩm thẻ.
Thứ ba, phát triển dịch vụ E-Banking.
Thứ tư, mở rộng dịch vụ kiều hối.
Mở rộng thêm mạng lưới cung cấp các sản phẩm CVKHCN:
Chi nhánh cần tiếp tục mở rộng mạng lưới các PGD trực thuộc đi đôi
với việc nâng cao chất lượng CVKHCN tại các PGDđể tận dụng tối đa thế
mạnh của cơ sở vật chất.
Mở rộng liên kết với các đối tác trong lĩnh vực bán lẻ:
Trong lĩnh vực ngân hàng thì kênh phân phối giúp hai bên cùng nhau
bán hàng dễ dàng hơn, tận dụng nguồn lực, nguồn khách hàng của hai bên để
cùng nhau gia tăng thị phần với chi phí thấp nhất. Định hướng mở rộng liên
kết tập trung vào các đối tác như: đối tác trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ, đối
tác trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đối tác trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ viễn thông, điện nước...
Hiện đại hoá công nghệ, tăng cường hơn cơ sở vật chất, trang thiết
bị:
Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực khác nhau
như: kế toán giao dịch, thanh tra giám sát từ xa, công tác quản trị ngân hàng...
Cùng với việc trang bị máy móc, việc đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật cũng rất cần thiết.
3.2.2. Kiến nghị, đề xuất
Đối với Chính phủ
Nhà nước phải ổn định tình hình kinh tế - xã hội đưa ra đưa ra những
chính sách phát triển kinh tế, đưa ra hướng đầu tư để đời sống người dân được
nâng cao, tăng thu nhập, ổn định lãi suất kiến cho khả năng tích lũy, tiêu dùng
được nâng cao, từ đó đẩy mạnh nhu cầu mua bất động sản đối với khách hàng
cá nhân.
31
Nhà nước cần bang hành các điều luật, quy định trong cho vay mua bất
động sảnđể tạo thuận lợi phát triển cho hoạt động vay mua bất động sản.
Tạo điều kiện cạnh tranh công bằng, lành mạnh và hỗ trợ hợp lý giữ các
NHTM với các NHLD được NN ưu ái.
Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á
Tiếp tục củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng thông qua
nâng cao năng lực tài chính, công nghệ và quản trị rủi ro;
Không ngừng thay đổi tư duy quản trị theo hướng áp dụng các chuẩn
mực tiên tiến, hiện đại trên thế giới trong hoạt đọng ngân hàng;
Tập trung phát huy các lợi thế, khắc phục các tồn tại/hạn chế, tận dụng
tối đa các cơ hội trên thị trường,mnhằm hoàn thành thắng lợi các mục tiêu
kinh doanh, tạo tiền đề cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân
hàng, xây dựng Ngân hàng Nam Á trở thành NH lớn mạnh, có sức cạnh tranh
cao theo phương châm: “Tái cơ cấu, phát triển bền vững”.
Đẩy mạnh thu hút nguồn tiền gửi dân cư và các doanh nghiệp lớn.
Tăng trưởng dịch vụ ngân hàng.
Duy trì, đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động tín dụng.
Củng cố mạng lưới hoạt động, tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ
nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của các hoạt động ngân hàng. Nâng
cao hệ thống công nghệ phù hợp xu hướng phát triển công nghệ và phát triển
kinh doanh của ngân hàng. Xây dựng mô hình cơ sở lhạ tầng công nghệ cho
toàn hệ thống. Tăng cường khả năng bảo mật cùa hệ thống, giảm tjiểu nguy
cơ rủi ro hệ thống.
Xây dựng chiến lược khách hàng đảm bảo ưu thế cạnh tranh, giữ an toàn
và phát triển ổn định lâu dài và bền vững. Giữ vững và phát triển khách hàng
truyền thống là cá nhân, hộ sản xuất.
Cần phát triển các dịch vụ thanh toán qua điện thoại thông minh để
khách hàng dễ dàng tiếp cận và tạo sự thuận tiện trong quá trình giao dịch
giữa khách hàng và ngân hàng.
Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương
Bố trí nguồn nhân lực có khả năng và trách nhiệm thực hiện công tác thu
nợ.
32
Tổ chức cuộc thi tuyển chọn nhân viên đầu vào để tăng chất lượng nhân
viên tại chi nhánh.
Mở rộng thêm nhiều phòng giao dịch trên địa bàn Bình Phước
Mở rộng thêm quy mô cơ sở hạ tầng tại chi nhánh Bình Dương để phục
vụ thêm
33
KẾT LUẬN
Nền kinh tế VN hiện nay biến động không ngừng, thị trường ngày càng
trở nên khắt khe hơn. Chính điều này buộc Ngân hàng TMCP Nam Á nói
chung và Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương nói riêng phải
chủ động không ngừng trong việc điều chỉnh các chính sách quản lý mới có
thể thích ứng với thị trường hiện nay. Mặc dù hiện nay Ngân hàng đang tập
trung khai thác hoạt động tín dụng đối với KHCN, nhưng số lượng khách
hàng này có quan hệ tín dụng với ngân hàng chưa nhiều. Do đó chúng ta cần
phải tiếp thu những kinh nghiệm quý báu của các nước tiên tiến trên thế giới,
vận dụng một cách sáng tạo và phù hợp với điều kiện trong nước. Tìm hiểu
những thất bại sai lầm mà các ngân hàng lớn trên thế giới đã mắc phải để xem
xét và đề phòng. Không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả của các khoản
vay và chú trọng đến những tồn tại hiện có để tìm ra giải pháp phù hợp. Ngân
hàng cũng cần phải phát huy nhiều hơn nữa những thành quả đạt được, khắc
phục những tồn tại, đáp ứng tốt sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trong thời
kỳ đổi mới.
Đề tài được hoàn thành với nền tảng kiến thức học được, quá trình thực
tập và rất nhiều sự trợ giúp của thầy Nguyễn Hoàng Chung – giảng viên
hướng dẫn thực tập cũng như sự giúp đỡ từ các anh chị tại Ngân hàng TMCP
Nam Á – chi nhánh Bình Dương đã chỉ bảo. Và cũng qua đề tài này, tuy kiến
thức và thời gian còn hạn hẹp, cũng mong rằng đã phần nào góp phần vào
việc hoàn thiện hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Nam Á
– chi nhánh Bình Dương.
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bùi Diệu Anh (2009), Giáo trình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, NXB:
Phương Đông.
[2] Phan Thị Cúc (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, NXB: Thống kê.
[3] Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, NXB:
Thống kê.
[4] Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2008), Giáo trình quản trị Ngân
hàng, NXB: Tài chính, Hà Nội.
[5] Nguyễn Thu Hà (2010), Chính sách tín dụng đối với cho vay bất động sản
ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, Khóa luận tốt nghiệp,
trường Đại học Ngoại Thương.
[6] Bùi Tiến Hùng (2015), Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại
Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình, Luận văn
thạc sĩ tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế.
[7] Đoàn Quỳnh Hương (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay mua
bất động sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
[8] Nguyễn Minh Kiều (2012), Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng, NXB: Lao
động.
[9] Lê Văn Tề (2013), Tín dụng ngân hàng, NXB: Lao động.
[10] Trần Thị Ngọc Thi (2008), Đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản tại
chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Đồng Nai, Luận văn Thạc sĩ kinh tế,
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
[11] Trần Văn Thuyên (2015), Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho
đối tượng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quân đội – chi nhánh Đông Sài
gòn, Khóa luận tôt nghiệp, Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
[12] Phạm Thanh Tú, Phát triển hoạt động cho vay mua bất động sản tại
Phòng giao dịch Techcombank Khương Mai, Chuyên đề tốt nghiệp.
[13] Lê Văn Tư (2005), Giáo trình quản trị Ngân hàng, NXB: Tài chính, Hà
Nội.
[14] Báo cáo thường niên Nam Á Bank (2017), Truy cập tại
<namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020.
35
[15] Báo cáo thường niên Nam Á Bank (2018), Truy cập tại
<namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020
[16] Báo cáo thường niên Nam Á Bank (2019), Truy cập tại
namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020
[17] Giới thiệu về Nam Á Bank, Truy cập tại <namabank.com.vn>, ngày truy
cập 13/09/2020
[18] Ngân hàng Nhà Nước (2005), Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, quyết
định về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng.
[19] Website: www.binhduong.gov.vn
[20] Website: http://namabank.com.vn
36
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
37
38
39
PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HIỆN TRẠNG TÀI SẢN
40
41
42
PHỤ LỤC 3
TỜ TRÌNH ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
43
44
45
46
47
PHỤ LỤC 4
GIẤY CAM KẾT CUNG CẤP ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN CỦA THỎA
THUẬN CHO VAY
48
PHỤ LỤC 5
THÔNG BÁO ĐỒNG Ý CẤP TÍN DỤNG
49
PHỤ LỤC 6
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN
50
PHỤ LỤC 7
BIÊN BẢN KIỂM TRA SAU CHO VAY
51
52
53

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 

Similar to Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...OnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPOnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAADịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng (20)

Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
 
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.docGiải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
 
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.docMở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản OnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công tyKhóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công tyOnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
 
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công tyKhóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Thái Nguyễn Kim Ngân Lớp : D17TC02 Mssv : 1723402010086 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung Bình Dương, tháng 12/2020
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Thái Nguyễn Kim Ngân Lớp : D17TC02 Mssv : 1723402010086 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung Bình Dương, tháng 12/2020 i
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á – CN Bình Dương” là một nghiên cứu độc lập không sao chép người khác. Đề tài là một sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như thực tập tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương và dưới sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Hoàng Chung. Trong quá trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu và các số liệu tôi đưa ra trong báo cáo là hoàn toàn trung thực Bình Dương, ngày 12 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Thái Nguyễn Kim Ngân ii
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện tốt bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ mọi người. Em xin dành lời cảm ơn đến: Trước tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô giảng viên của trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và thầy cô ở Khoa Kinh Tế Đại học Thủ Dầu Một nói riêng đã chỉ bảo và dạy dỗ suốt những năm qua để em có được những kiến thức về kinh tế, tài chính, ngân hàng cũng như tiếp cận vấn đề, phương pháp nghiên cứu. Đây là những hành trang rất bổ ích cho em vận dụng vào bài báo cáo này. Và đặc biệt, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Hoàng Chung giảng viên hướng dẫn thực tập, thầy đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp góp ý và sửa chữa những sai sót trong quá trình em thực hiện và hoàn thành bài báo cáo này. Nhờ sự chu đáo và nhiệt tình, thầy đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo này tốt hơn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như toàn thể các cô, chú, anh, chị ở các phong ban tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Bình Dương đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em có thể tiếp xúc với môi trường làm việc tại ngân hàng một cách tốt nhất. Trong thời gian thực tập tại đây em được học thêm nhiều kiến thức thực tiễn, có cơ hội vận dụng những kiến thức lý luận được học ở trường để em có thể hiểu sâu sắc hơn về hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một thực tập viên, bài báo cáo này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Sinh viên thục hiện Thái Nguyễn Kim Ngân iii
  • 5. KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Thái Nguyễn Kim Ngân Ngày sinh: 22/06/1999 MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0986327282 Email: kimngan2261999@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Hoàng Chung 4. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 Từ 26/10/2020 Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập đến 01/11/2020 2 Từ 02/11/2020 Tìm và lược khảo các công trình nghiên cứu đến 08/11/2020 3 Từ 09/11/2020 Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu đến 15/11/2020 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: Không tiếp tục: iv
  • 6. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 4 Từ 16/11/2020 Phân tích SWOT đến 22/11/2020 5 Từ 23/11/2020 Tìm cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu đến 29/11/2020 6 Từ 30/11/2020 Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT đến 06/12/2020 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 7 Từ 07/12/2020 Hoàn chỉnh bài báo cáo đến 13/12/2020 8 9 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) v
  • 7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Thái Nguyễn Kim Ngân MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02 2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CN BÌNH DƯƠNG 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) vi
  • 8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Thái Nguyễn Kim Ngân MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02 2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) vii
  • 9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Thái Nguyễn Kim Ngân MSSV: 1723402010086 Lớp: D17TC02 2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) viii
  • 10. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......3 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN 3 1.1.1. Khái niệm.........................................................................................3 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................3 1.1.1.2. Khái niệm về cho vay..................................................................3 1.1.1.3. Khái niệm về cho vay cá nhân....................................................4 1.1.1.4. Khái niệm bất động sản..............................................................4 1.1.1.5. Khái niệm về cho vay bất động sản............................................4 1.1.2. Phân loại cho vay bất động sản .....................................................4 1.1.3. Đặc điểm về cho vay bất động sản.................................................5 1.1.4. Vai trò của cho vay bất động sản ..................................................5 1.1.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay bất động sản......................7 1.1.5.1. Đặc tính.......................................................................................7 1.1.5.2. Đối tượng....................................................................................7 1.1.5.3. Hồ sơ, thủ tục..............................................................................7 1.1.5.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay...............................8 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Nam Á Bank – CN Bình Dương ..............................................................8 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................9 1.2.1. Luận văn ..........................................................................................9 1.2.2. Chuyên đề tốt nghiệp....................................................................10 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...............................................................................12 ix
  • 11. 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ..........................................................................................12 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nam Á bank...................12 2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................14 2.1.3. Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương..............................................................................................14 2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương.......................................................................................................16 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...................................................................18 2.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay bất động sản. .......18 2.2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019........................................................18 2.2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019...................19 2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay và doanh số cho vay bất động sản.........20 2.2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/ khách hàng cá nhân giai đoạn 2017 – 2019...............................................................................................22 2.2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .....................................................................................23 2.2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017-2019...........................25 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN .. 26 2.3.1. Điểm mạnh.....................................................................................26 2.3.2. Điểm yếu ........................................................................................27 2.3.3. Cơ hội .............................................................................................27 2.3.4. Thách thức.....................................................................................28 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................29 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI..........................29 3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT..................................30 3.2.1 Giải pháp.........................................................................................30 x
  • 12. 3.2.2. Kiến nghị, đề xuất .........................................................................31 KẾT LUẬN ....................................................................................................34 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................35 PHỤ LỤC.......................................................................................................37 xi
  • 13. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CN CVĐG CVQHKH CVTĐ CVTV ĐVKD GĐK GĐKKD KH KSTD NHNN NVHTKD TBP TCTD TĐTD TMCP TSBĐ Chi nhánh. Chuyên viên định giá Chuyên viên quan hệ khách hàng. Chuyên viên thẩm định Chuyên viên tư vấn Đơn vị kinh doanh Giấy đăng ký Giấy đăng ký kinh doanh Khách hàng Kiểm soát tín dụng Ngân hàng Nhà Nước Nhân viên hỗ trợ kinh doanh Trưởng bộ phận Tổ chức tín dụng Thẩm định tín dụng Thương mại cổ phần Tài sản bảo đảm xii
  • 14. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình nhân sự Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương 2020 .. 14 Bảng 1.2. Cán bộ nhân viên tại Nam Á bank theo trình độ học vấn ..............14 Bảng 1.3. Số lượng cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập theo chức danh......15 Bảng 1.4. Số lượng cán bộ nhân viên tại Nam Á Bank theo độ tuổi..............15 Bảng 1.5. Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.....................................................................................16 Bảng 2.1: Số lượng KH CVTD cá nhân mua bđs giai đoạn 2017 – 2019......18 Bảng 2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.........................................................................18 Bảng 2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019 ......................19 Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)................................................20 Bảng 2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/KHCN giai đoạn 2017-2019............22 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................23 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2019 ...........................25 xiii
  • 15. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Logo của Ngân hàng Nam Á............................................................12 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương ..14 Hình 2.3 Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.....................................................................................17 Hình 2.4 Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017-2019 ..........................20 Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ KHCN tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)......................................................................................21 Hình 2.6 Doanh số CVTD...............................................................................23 Hình 2.7 Hệ số thu nợ .....................................................................................24 Hình 2.8 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn so với dư nợ BĐS tại Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019)................................................25 xiv
  • 16. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nước ta với nền kinh tế đang hội nhập, xã hội càng phát triển, nhu cầu an cư lạc nghiệp của con người cũng vì thế mà tăng theo. Hiện nay, nhu cầu vay mua bất động sản của người dân tăng cao. Các sản phẩm tín dụng liên quan đến bất động sản được dự báo sẽ tăng mạnh với hàng loạt những ưu đãi hấp dẫn từ các ngân hàng thương mại. Là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiênsau Pháp lệnh về ngân hàng được ban hành năm 1990 tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Nam Á hướng tới trở thành Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, với mục tiêu mang đến những giải pháp tài chính cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì thế, ngân hàng TMCP Nam Á luôn chú trọng đa dạng hoá các sản phẩm để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Hoạt động vay mua bất động sản là một trong những sản phẩm tiện ích và hiệu quả nhất của Ngân hàng TMCP Nam Á. Nhận thức được vấn đề trên, với đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Bình Dương” làm báo cáo thực tập nhằm tìm hiểu về hoạt động cho vay mua bất động sản và đưa ra những giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hiểu quả hoạt động cho vay mua bất động sản. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay bất động sản. Thứ hai, tìm hiểu về quy trình cho vay, đánh giá hiệu quả, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương. Thứ ba, đưa ra những ưu điểm, nhược điểm và giải pháp của hoạt động tại Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương. Thứ tư, đề xuất những kiến nghị nằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân Hàng TMCP Nam Á. 1
  • 17. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng: hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản. Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương tại 309 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 12, Phường Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Phạm vi thời gian: 2017 – 2019 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: thống kê, mô tả, phân tích số liệu,so sánh các dữ liệu thu thập được, các bảng biểu, tổng hợp từ Nam Á Bank – CN Bình Dương và từ các tài liệu tham khảo, sách báo có liên quan tới đề tài nghiên cứu. Từ đó đưa ra những nhận định có căn cứ về thực trạng và những biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua bất động đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài báo cáo được kết cấu thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Bình Dương Chương 2. Phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Bình Dương Chương 3. Nhận xét và Kiến nghị. 2
  • 18. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo Bùi Diệu Anh (2009), cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường qua nhiều thời kỳ và giai đoạn phát triển khác nhau, dẫn đến hình thành nên nhiều hình thức tín dụng khác nhau trong nền kinh tế như: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng,…Mỗi hình thức tín dụng trên đều có những khác biệt riêng như các chủ thể tham gia, hàng hóa, thời hạn cho vay,..để có thể mang lại nhiều lợi ích nhất và phù hợp nhất với chủ thể tham gia. Trong các hình thức tín dụng trên, tín dụng ngân hàng là một hình thức vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, cho các thể nhân khác trong nền kinh tế. Đặc biệt trong giai đoạn ngành công nghiệp ngân hàng phát triển mạnh như hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức không thể thiếu trong chủ thể trong nước và quốc tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữamột bên là ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác (TCTD), với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. 1.1.1.2. Khái niệm về cho vay Theo Nguyễn Đăng Dờn (2007), cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 3
  • 19. 1.1.1.3. Khái niệm về cho vay cá nhân Theo Bùi Diệu Anh (2009), cho vay cá nhân là khái niệm để thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay khi đến hạn trả nợ kèm hoặc không kèm một khoảng lãi. Cho vay cá nhân phục vụ khách hàng là cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống như vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân... Hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình, làm kinh tế, và các nhu cầu khác. Người vay phải có thu nhập ổn định và tài sản đảm bảo để chúng minh được là bản thân có khả năng thanh toán khoản nợ này khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.4. Khái niệm bất động sản Theo Quyết định số 385/2016/QĐ-NHNA-33 (2016), bất động sản được hiểu là nhà gắn liền với đất, căn hộ, đất nền, đất thổ cư, đất có nhà xưởng, đất nông nghiệp xen kẻ khu dân cư...được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. 1.1.1.5. Khái niệm về cho vay bất động sản Cho vay bất động sản là loại hình tín dụng của Ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng sẻ cho ngừời đi vay vay một số vốn để thực hiện mục đích về bất động sản như: mua nhà, mua đất, xây dựng nhà xưởng, văn phòng, cao ốc cho thuê, sửa chửa nhà ở, đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng nhà để bán… Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi cho ngân hàng. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có í thức quan trọng cho việc trả nợ bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả. 1.1.2. Phân loại cho vay bất động sản Cho vay kinh doanh bất động sản cho vay bất động sản phục vụ sản xuất. 4
  • 20. Cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở cho người dân, tuy nhiên mục tiêu cho vay kinh doanh bất động sản không nằm vào việc mang tính chất đầu cơ ngắn hạn cho các hình thức cá nhân mà chủ yếu hổ trợ vốn cho các tổ chức xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê, xây dựng căn hộ,…. Cho vay bất động sản phục vụ sản xuất chủ yêú là do các doanh nghiệp có điều kiện về vốn để xây dựng mở rộng nhà xưởng sản xuất, xây dựng nhà xưởng mới để sản xuất thay vê đi thuê. Cho vay mua nhà, đất để ở Cho vay mua đất xây dựng khu đô thị Cho vay mua đất xây dựng khu công nghiệp Cho vay xây dựng và sửa chữa nhà Cho vay xây dựng nhà xưởng Cho vay xây dựng văn phòng Cho vay xây dựng văn phòng cho thuê Cho vay xây dựng khách sạn, resort Cho vay mua đất để ăn chênh lệch giá Cho vay thế chấp bất động sản để kinh doanh. 1.1.3. Đặc điểm về cho vay bất động sản. Thời hạn cho vay bất động sản thường mang tính trung dài hạn do tài sản được đầu tư là bất động sản mang tính lâu dài ngoại trừ trường hợp đầu cơ ngắn hạn. Đồng thời cũng xuất phát từ đây mà lãi suất cho vay bất động sản thường được aps dụng là lãi suất cho vay trung dài hạn, cao hơn các mảng cho vay khác có thời hạn cho vay dưới 12 tháng. Cho vay bất động sản là sản phẩm mang tính kinh tế- xả hội cao hơn là một số mảng cho vay khác như: cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay đầu tư máy móc, thiết bị…. Cho vay bất động sản là hình thức truyền thống của các hình thức tín dụng, chủ yếu là ngân hàng trong suốt quá trình hoạt động do các nhu cầu liên quan bất động sản rất đa dạng và luôn phát sinh trong mọi kì. 1.1.4. Vai trò của cho vay bất động sản Giống như các loại thị trường khác, thị trường BĐS là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dung: 5
  • 21. Thị trường BĐS là nơi để người bán và người mua gặp gỡ thỏa thuận với nhau, làm cho hoạt động giao dịch, mua bán BĐS một cách thuận lợi. Việc xây dựng thị trường BĐS là sự tôn trọng và phát huy vai trò tự điều tiết của bản tay vô hình, là sự tạo lập một cơ chế khách quan đảm bảo cho BĐS có thể được sử dụng một cách hiệu quả nhất Thị trường BĐS là nơi thực hiện tái sản xuất các yếu tố sản xuất cho chủ thể kinh doanh BĐS: Trên thị trường BĐS, các chủ thể kinh doanh BĐs và những người tiêu dùng thực hiện việc mua bán. Với vai trò là một hàng hóa đặc biệt, BĐS được chuyển quyền sử dụng và quyền sở hữu từ người này sang người khác. Thị trường BĐS đóng vai trò chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, là một nhân tố quyết định tốc độ chu chuyển vốn của các chủ thê kinh doanh trên thị trường. Thị trường BĐS là một sự bổ sung quan trọng cho sự hoàn thiện và phát triển một cách đồng bộ cơ chế kinh tế thị trường đối với một quốc gia. Thị trường BĐS góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới về hoạt động quản lý đất đai, nhà ở, các công trình xây dựng đặc biệt là các công trình công cộng và các cơ sở kinh tế khác: Bằng cách xây dựng và phát triển thị trường BĐS, Nhà nước bổ sung, hoàn thiện hệ thống Pháp luật, hệ thống chính sách quản lý cũng như tổ chức quản lý, tạo điều kiện cho thị trường mở rộng và phát triển, góp phần khắc phục tình trạng đầu cơ, tham nhũng, trốn thuế… Bên cạnh đó, sự vận hành thị trường BĐS sẽ góp phần xác lập mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và người sử dụng BĐS, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, khắc phục tình trạng phi kinh tế trong đầu tư xây dựng, tăng thu cho Ngân sách Nhà nước… Vận hành thị trường BĐS góp phần thúc đẩy ứng dụng và cải tiến khoa học- công nghệ, nâng cao chất lượng nhà ở, bảo vệ môi trường. Thị trường nói chung, thị trường BĐS nói riêng chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau giữa các yếu tố cung cầu, giá cả cạnh tranh. Điều đó thúc đẩy các chủ thể thị trường nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, cải tiến tổ chức và quản lý, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh nhằm thu lợi nhuận. Góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, nâng cao trình độ xã hội hóa trong sản xuất kinh doanh, tạo cơ sở phát triển kinh tế một cách bền vững: 6
  • 22. Thông qua thị trường BĐS, các chủ thể kinh doanh có điều kiện tiếp xúc, mở rộng quan hệ: nội bộ thị trường và các quan hệ với các ngành, các lĩnh vực khác như: xây dựng, địa chính, ngân hàng, môi trường đô thị. 1.1.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay bất động sản 1.1.5.1. Đặc tính Thời hạn vay: Tối đa 240 tháng (20 năm) Phương thức vay: Từng lần Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng, tính trên dư nợ thực tế; Trả gốc: linh hoạt (ngắn hạn), phân kỳ hàng tháng/quý (trung dài hạn). Mức vay: Tối đa 70% nhu cầu vốn trong trường hợp bất động sản mua chính là tài sản bảo đảm duy nhất; Tối đa đến 100% nhu cầu vốn nếu khách hàng có tài sản bảo đảm khác hoặc bổ sung thêm tài sản bảo đảm khác được Nam A Bank chấp thuận đủ đảm bảo giá trị khoản vay. 1.1.5.2. Đối tượng Khách hàng cá nhân là người Việt Nam 1.1.5.3. Hồ sơ, thủ tục Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn và kế hoạch trả nợ (theo mẫu Nam A Bank); Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, chứng minh quân đội, Hộ khẩu/KT3, Giấy đăng ký kết hôn/xác nhận độc thân của khách hàng và bên bảo lãnh (nếu có); Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn của khách hàng; Hồ sơ chứng từ chứng minh nguồn thu nhập của khách hàng; Giấy tờ chứng minh Khách hàng đã thanh toán đủ một phần giá trị Hợp đồng bằng vốn tự có (trường hợp cho vay dưới 100%); Hồ sơ pháp lý tài sản bảo đảm; Các loại giấy tờ khác có liên quan đến khoản vay. 7
  • 23. 1.1.5.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay. Trong việc tìm kím khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. Hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ (%) = Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tính dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu lại được bao nhiêu đồng vốn . Tỷ lệ này càng cao thì càng tốt. Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = Chỉ tiêu này cho thấy tình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc và thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.Đây là tiêu chí được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng của tín dụng càng kém và ngược lại. Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu (%) = Bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong việc cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng kém và ngược lại. 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Nam Á Bank – CN Bình Dương Chi nhánh cũng có những thuận lợi rất cơ bản đó là nằm trên đại bàn là nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Bình Dương là cửa ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế – văn hóa của cả nước, có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua như quốc lộ 13, 8
  • 24. quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên Á. Bên cạnh đó chi nhánh còn được sự quan tâm đặc biệt của cấp uỷ, chính quyền địa phương. Được sự chỉ đạo chặt chẽ kịp thời của NH Nam Á Việt Nam, NHNN thành phố Thủ Dầu Một và sự giúp đỡ có hiệu quả của các ban ngành. Cùng với truyền thống đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu vượt qua mọi khó khăn đề hoàn thành nhiệm vụ của tập thể CBCNV và Ban lãnh đạo chi nhánh. Ngân hàng NAB chi nhánh Bình Dương hoạt động trên một địa bàn có rất nhiều Ngân hàng thương mại khác, đòi hỏi tính cạnh tranh cao.. Đồng thời trong những năm gần đây hoạt động của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng nhiều của cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng cùng kinh doanh trên một địa bàn trong điều kiện chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra ngày càng thu hẹp. Mặt khác, trong những năm đầu đổi mới chi nhánh Bình Dương nói riêng và ngành Ngân hàng nói chung cũng không thoát khỏi sự chi phối của những cơ chế chính sách và một hành lang pháp lý chưa thật đồng bộ. Cơ sở vật chất cùng với trình độ của cán bộ còn chưa đáp ứng kịp thời với những đòi hỏi mới của một ngành kinh doanh đặc biệt và phức tạp. 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1.2.1 Luận văn Đoàn Quỳnh Hương (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Bùi Tiến Hùng (2015), Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để giải quyết vấn đề. Luận văn sử dụng 2 phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp từ 3 nguồn như sau: Thu thập số liệu sơ cấp qua phỏng vấn các cán bộ kinh doanh cao cấp và quản lý tại VIB khu vực Hà Nội và thu thập số liệu thứ cấp từ các đơn vị kinh doanh VIB Mỹ Đình, VIB Cầu Giấy, VIB Hoàng Quốc Việt, Techcombank Lạc Long Quân và MB Nam Thăng Long để so sánh. Thu thập số liệu thứ cấp về thị trường bất động sản dự án được chào bán mới tại Hà Nội do Công ty CBRE Việt Nam công bố. Thống kê, phân tích số liệu: Sau khi thu thập được số liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ thống kê, phân loại 9
  • 25. để lập bảng, biểu đồ và phân tích sự biến động của từng loại dữ liệu. Sử dụng 5 chỉ tiêu tài chính để đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất của VIB Mỹ Đình. Với nhiệm vụ: Xác định được tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ Đình. Làm nổi bật điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình. Làm rõ thực trạng hoạt động cho mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình. Và cuối cùng đưa ra những kiến nghị với VIB Mỹ Đình để phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất. Trần Thị Ngọc Thi (2008), Đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Đồng Nai, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở vận dụng những lý thuyết được học tại trường về cho vay, và một số những kiến thức khác, trên cơ sở thu thập thông tin từ thực tế, tổng hợp từ các tài liệu tham khảo như: báo chí, internet, truyền hình, đặc biệt là các số liệu thiết thực từ Chi nhánh NHCT Đồng Nai, người viết đã dùng phương pháp so sánh, đối chiếu để đánh giá hoạt động cho vay bất động sản tại Chi nhánh. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá hoạt động cho vay bất động sản tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Đồng Nai và trên cơ sở này rút ra nhữngmặt thành công, tồn tại cần hoàn thiện, từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đồng Nai trong thời gian tới. 1.2.2. Chuyên đề tốt nghiệp Trần Văn Thuyên (2015), Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quân đội – chi nhánh Đông Sài gòn, Khóa luận tôt nghiệp, Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Về mặt phương pháp, tác giả đã tiếp cận vấn đề dựa trên những thông tin thu nhập được trong quá trình thực tập cũng như trên những báo cáo tại đơn vị thực tập được kiểm duyệt. Luận văn với mục tiêu tìm hiểu về môi trường, chính sách hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội và Chi nhánh Đông Sài Gòn. Tìm hiểu hiểu các hình thức cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng cho sản phẩm bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng và chi nhánh. Và cuối cùng là tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn. 10
  • 26. Phạm Thanh Tú, Phát triển hoạt động cho vay mua bất động sản tại Phòng giao dịch Techcombank Khương Mai, Chuyên đề tốt nghiệp. Với mục tiêu nghiên cứu những vấn đề lý luận bao gồm khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay mua BĐS, những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay mua BĐS. Xem xét và phân tích thực tiễn hoạt động cho vay mua BĐS tại PGD Techcombank Khương Mai. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị đối với các bên liên quan nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay mua BĐS. Chuyên đề sử dụng các phương pháp so sánh, thống kê, duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, sử dụng bảng, biểu đồ để minh họa,… kế hợp với phân tích diễn giải. Nguyễn Thu Hà (2010), Chính sách tín dụng đối với cho vay bất động sản ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Ngoại Thương. Trên cơ sở vận dụng lý luận vào thực tiễn, trên cơ sở tư duy lôgic, đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, định tính, phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa và tổng hợp để nghiên cứu. Đề tài tập trung vào nghiên cứu các vấn đề sau: Tìm hiểu và đánh giá về chính sách tín dụng đối với cho vay BĐS ở các NHTM Việt Nam hiện nay để tìm ra những bất cập, hạn chế còn tồn tại và đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện chính sách tín dụng đối với cho vay BĐS ở các NHTM Việt Nam trong thời gian tới. 11
  • 27. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. Hình 2.1 Logo của Ngân hàng Nam Á 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nam Á bank Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức đi vào hoạt động ngày 21/10/1992, trong bối cảnh nước ta đang tiến hành đổi mới kinh tế. Qua 25 năm hoạt động, cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động của ngân hàng ngày càng mở rộng, đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín ngân hàng ngày càng được nâng cao. Từ ngày hoạt động, Ngân hàng Nam Á chỉ có 3 chi nhánh với số vốn điều lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ công nhân viên. Đến nay qua những chặng đường phấn đấu khó khăn đầy thử thách, Ngân hàng Nam Á không ngừng lớn mạnh, gồm 69 điểm giao dịch và chi nhánh trên cả nước. So với năm 1992, vốn điều lệ tăng gấp 270 lần, số lượng cán bộ tăng gấp 20 lần, phần lớn là cán bộ trẻ, nhiệt tình được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng lực chuyên môn cao. Tầm nhìn Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là trở thành ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ 12
  • 28. Sứ mệnh Tham gia đóng góp vào phát triển lớn mạnh, an toàn của hệ thống ngân hàng. Góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trên cơ sở đáp ứng kịp thời các nhu cầu hợp lý về phát triển sản xuất - kinh doanh - dịch vụ của khách hàng bằng các phương tiện hiện đại, sản phẩm dịch vụ mới với phong cách phục vụ chuyên nghiệp và tận tâm, nhằm đem lại lợi nhuận và lợi ích cao nhất cho tập thể Ngân hàng Nam Á, cho từng cổ đông Ngân hàng Nam Á và tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân và cũng như gia đình của toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nam Á. Giá trị cốt lõi Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với hệ thống máy móc, công nghệ, thiết bị tân tiến. hệ thống an ninh tuyệt đối an toàn và bảo mật. Môi trường làm việc đảm bảo đạt chuẩn quốc tế với các tiêu chí sau: Ngoài yếu tố vật chất và cơ sở tân tiến, Nam A Bank còn chú trọng quan tâm các mối quan hệ trong tổ chức. Không khí làm việc thân thiện, quan điểm cạnh tranh lành mạnh trên tinh thần vì lợi ích chung của ngân hàng, đồng nghiệp sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ nhau chính là giá trị cốt lõi mà Ngân hàng Nam Á hướng đến. Mục tiêu Mục tiêu hiện nay của Ngân hàng Nam Á là phấn đấu thành một trong các ngân hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc an toàn và hiệu quả, trở thành một trong các ngân hàng thương mại hàng đầu cả nước và không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội. Triết lý kinh doanh Khách hàng là định hướng phục vụ Tạo dựng và chuyển giao những gói sản phẩm tài chính hoàn hảo với chất lượng cao nhất Tôn trọng sự minh bạch và tuân thủ pháp chế Phương châm hoạt động “An toàn, phát triển, hiệu quả và bền vững” nhằm mang lại “Giá trị vượt thời gian” đến cho quý khách hàng. 13
  • 29. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương) 2.1.3. Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương có một lượng nhân viên tương đối lớn, số lượng bên dưới cho thấy Chi nhánh Bình Dương quy tụ rất nhiều nhân viên có trình độ cao, trong đó số lượng nhân viên Đại học chiếm hơn 98% số nhân viên của cả Chi nhánh. Bảng 1.1. Tình hình nhân sự Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương 2020 Số lượng Trình độ Loại hợp đồng Đại học Cao học Dài hạn 260 257 3 Bảng 1.2. Cán bộ nhân viên tại Nam Á bank theo trình độ học vấn Trình độ học vấn Số lượng Đại học 44 Sau đại học 5 14
  • 30. Bảng 1.3. Số lượng cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập theo chức danh Chức danh Số lượng Giám đốc 1 Phó giám đốc 3 Phó phòng kinh doanh 1 TBP kinh doanh 1 Kiểm soát viên 4 CV QHKH cá nhân 7 CV QHKH doanh nghiệp 6 Chuyên viên hỗ trợ kinh doanh 2 Giao dịch viên 18 Nhân viên kinh doanh 3 Nhân viên kho quỹ 3 Tổng số lượng 49 Bảng 1.4. Số lượng cán bộ nhân viên tại Nam Á Bank theo độ tuổi Độ tuổi Số lượng Từ 23 đến 30 30 Từ 30 đến 35 12 Từ 35 đến 40 7 Tổng số lượng 49 (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng Nhân sự Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương) 15
  • 31. 2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại Nam Á Bank – Chi nhánh Bình Dương Bảng 1.5. Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 (ĐVT: tỷ đồng) Chênh lệch Chỉ 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Mức Mức tiêu tuyệt (%) tuyệt (%) đối đối Huy 1553.3 2069.3 2751.5 516.04 24.94% 682.17 24.79% động Dư nợ 695.84 910.68 1736.3 214.84 23.59% 825.58 47.55% Lợi 17.85 21.34 27.97 3.49 16.35% 6.63 23.70% nhuận Thu thuần 2032 2274 2528 242 10.64% 254 10.05% dịch vụ (Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân Hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương và tính toán của tác giả ) Dư nợ năm 2018 là 910.68 tỷ đồng tăng 214.84 tỷ đồng so với năm 2017 là 695.84 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 23.59%. Đến năm 2019, dư nợ đạt mức1736.3 tỷ đồng tăng 825.58 tỷ đồng so với năm 2018 , tương ứng với mức tăng 47.55%. Dư nợ mỗi năm càng tăng cho thấy hoạt động cho vay của NH ngày càng ổn định và có hiệu quả. Lợi nhuận năm 2018 là 21.34 tỷ đồng tăng 3.49 tỷ đồng so với năm 2017 là 17.85 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 16.35%. Năm 2019 lợi nhuận đạt mức 27.97 tỷ đồng tăng 6.63 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tăng 23.70%. Bên cạnh đó, thu thuần dịch vụ của ngân hàng năm 2018 là 2274 tỷ đồng tăng 242 tỷ đồng so với năm 2017 là 2032 tỷ đồng tương ứng với mức tăng10.64%. Và đến năm 2019 đạt mức 2528 tỷ đồng tăng 254 tỷ 16
  • 32. đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tăng 10.05%. Thu thuần dịch vụ tuy đều tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng có phần suy giảm. Nguyen nhân, do quy mô chi nhánh khá nhỏ, KH phải chờ đợi khá lâu vào những ngày giao dịch nhiều; phương thức thanh toán qua điện thoại thông minh chưa được Nam Á Bank phát triển và chưa kết hợp nhiều với những TCTD khác cũng khiến cho tốc độ tăng của thu thuần dịch vụ suy giảm. Như vậy, nhìn chung qua ba năm 2017-2019, dù tình hình kinh tế khách quan có nhiều thay đổi, nhưng xu hướng phát triển của NH thông qua các chỉ tiêu trên, ta thấy tình hình hoạt động của NH phát triển khá ổn định. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ 2017 – 2019 Đơn vị tính: tỷ đồng Hình 2.3 Kết quả hoạt động của ngân hàng Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) 17
  • 33. 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay bất động sản. Bảng 2.1: Số lượng KH CVTD cá nhân mua bđs giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: Khách hàng) Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lượng khách hàng 1.210 1.630 2.720 (Nguồn: Phòng KHCN Nam Á – Chi nhánh Bình Dương) Số lượng khách hàng không ngừng tăng lên qua các năm từ năm 2017 là 1.210 Khách nhưng lại tăng 1.630 Khách vào năm 2018 và tiếp tục tăng lên 2.720 Khách vào năm 2019 chứng tỏ được năng lực của toàn Chi nhánh thu hút nhiều Khách hàng và tạo được niềm tin vững chắc cho KH. 2.2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2. Tổng cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % Dư nợ cho 468.16 673.91 1232.7 205.75 20.10% 558.79 56.25% vay KHCN Dư nợ cho 227.68 236.77 503.6 9.09 5.34% 266.83 53.33% vay KHDN Tổng dư nợ 695.84 910.68 1736.3 214.84 23.59% 825.58 47.55% (Nguồn: Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương và tính toán của tác giả) 18
  • 34. Nhận xét: Nhìn chung dư nợ cho vay của KHCN và dư nợ cho vay KHDN tăng theo từng năm. Điển hình cho nợ cho vay KHCN năm 2018 so với 2017 tăng 205.75 tỷ đồng tương ứng mức độ tăng 20.10%. Còn năm 2019 so với 2018 lại tăng mạnh 558.79 tỷ đồng tương ứng tăng 56.25%. Dư nợ KHDN năm 2018 so với 2017 tăng nhẹ 9.09 tỷ đồng tương đương tăng 5.43%. Nhưng sang năm 2019 lại tăng mạnh 266.83 tỷ đồng tương ứng mức độ tăng là 53.33%. Nguyên nhân dư nợ mổi năm tăng như vậy là do lượng khách hàng vay tăng mổi năm càng nhiều. 2.2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.3. Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tinh: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Nhà 15.33 39.67 45.52 24.34 15.87% 5.85 14.75% Đất 35.52 66.61 69.25 31.09 87.53% 2.64 3.96% Chung cư 17.31 8.15 11.58 -9.16 -52.92% 3.43 42.09% Tổng dư 68.16 114.43 126.35 46.27 67.88% 11.92 10.42% nợ BĐS (Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân Nam Á – CN Bình Dương và tính toán của tác giả ) Nhận xét: Nhìn chung, dư nợ BĐS của ngân hàng tang theo từng năm. Năm 2018 so với 2017 tăng 24.34 tỷ đồng về mua nhà, tương ứng chiếm 15.87% .Mua đất tăng 31.09 tỷ đồng chiếm 87.53%. Nhưng lại giảm về mua chung cư là 9.16 tỷ đồng tương dương giảm 52.92%. Và từ năm 2018 đến năm 2019 các mảng thuộc bất động sản đều tăng. Đối với về mua nhà 2019 so với năm 2018 tăng nhẹ 5.85 tỷ đồng chiếm 14.75%. Đất cũng tang nhẹ 2.64 tỷ đồng tương đương 3.96%. Và chung cư tăng 3.43 tỷ đồng tương đương 42.09%. 19
  • 35. Hình 2.4 Chi tiết dư nợ Bất Động sản giai đoạn 2017-2019 (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) 2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay và doanh số cho vay bất động sản Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019) (Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2017 % 2018 % 2019 % 2018/2017 2019/2018 +/- +/- Cho vay 280.85 59.99 371.34 55.10 763.18 61.91 90.49 391,84 tiêu dùng Cho vay bđs 68.16 14.56 114.43 16.98 126.35 10.25 46.27 11,92 khác 119.15 25.45 188.14 27.92 343.17 27.84 68,99 155,03 Dư nợ cho 468.16 100 673.91 100 1232.7 100 205,75 558,79 vay KHCN (Nguồn: phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương và tính toán của tác giả) 20
  • 36. Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ KHCN tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019) (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) Nhận xét: Nhìn chung, dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng cao trong dư nợ KHCN và tăng qua các năm. So với vay tiêu dùng, vay BĐS chiếm tỷ trọng tương đối thấp trong cơ cấu dư nợ KHCN và tăng trưởng không ổn định. Cụ thể, dư nợ BĐS năm 2017 chiếm 14.56%, năm 2018 chiếm 16.98%, đến năm 2019 chỉ chiếm 10.25% trong dư nợ KHCN. Nguyên nhân chính là do lãi suất vay BĐS so với các sản phẩm vay khác tương đối cao. Với mức lãi suất như vậy, KH thường sẽ tìm kiếm một ngân hàng khác với mức ưu đãi tương tự nhưng lãi suất thấp hơn. Ví dụ tại Ngân hàng HD Bank, mức lãi suất vay BĐS ngắn hạn là 11%/năm, trong khi đó mức lãi suất vay BĐS ngắn hạn tại Nam Á Bank là 11,9%. Vì thế, lượng KH vay mua BĐS giảm sút đáng kể. 21
  • 37. 2.2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/ khách hàng cá nhân giai đoạn 2017- 2019. Bảng 2.5. Tỷ trọng dư nợ bất động sản/KHCN giai đoạn 2017-2019 (Đơn vị tính: tỷ đồng) 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh % Chênh % lệch lệch Dư nợ 468.16 673.91 1232.7 205.75 30.53 558.8 45.33 KHCN Dư nợ 68.16 114.43 126.35 46.27 40.43 11.92 9.44 BĐS Tỷ trọng dư nợ 14.56% 16.98% 10.25% 2.42% -6.73% BĐS/KH CN (Nguồn: phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương và tính toán của tác giả) Nhận xét: Tỷ trọng dư nợ BĐS/KHCN của năm 2018 là 16.98% tăng 2.42% so với năm 2017 là 14.56%. Sang năm 2019, tỷ trọng dư nợ BĐS/KHCN chiếm 10.25% giảm 6.73% so với năm 2018. Nguyên nhân: Dư nợ KHCN năm 2018 chiếm 673.91 tỷ đồng tăng 205.75 tỷ đồng so với năm 2017 là 486.16 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 30.53%. Đến năm 2019, dư nợ KHCN chiếm 1232.7 tỷ đồng tăng 558.8 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 45.33%. Dư nợ BĐS năm 2018 chiếm 114.43 tỷ đồng tăng 46.27 tỷ đồng so với năm 2017 là 68.16 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 40.43%. Dư nợ năm 2019 chiếm 126.35 tỷ đồng tăng 11.92 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tăng 9.44%. 22
  • 38. 2.2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại Nam Á Bank – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: tỷ đồng 2017 2018 2019 Chênh lệch Chênh lệch Các sản phẩm 2018/2017 2019/2018 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % Cho vay mua 68.16 114.43 126.35 46.27 67.88% 11.92 10.42% BĐS Cho vay cá nhân 127.35 182.35 415.2 55 43.19% 232.85 56.08% tín chấp Cho vay mua xe 153.5 188.99 350.98 35.49 23.12% 161.99 4615% oto Cho vay khác 119.15 188.14 340.17 68,99 57.90% 152.03 80.81% Tổng doanh số 468.16 673.91 1232.7 205.75 43.95% 558.79 82.92% thu nợ Doanh số CVTD 208.85 371.34 763.18 162,49 59.99% 554 61.91% Hệ số thu nợ 2.24 1.81 1.91 -0.43 -19.20% 0.1 5.24% (Nguồn: Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương và tính toán của tác giả) Hình 2.6 Doanh số CVTD (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) 23
  • 39. Hình 2.7 Hệ số thu nợ (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy: Hệ số thu nợ năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,43 tỷ đồng tương ứng với tốc độ giảm 19,20%, nhưng năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,1 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 5,24%. Nguyên nhân chủ yếu là do: Doanh số CVTD năm 2018 so với 2017 tăng 162,49 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 59,96 và năm 2019 so với năm 2018 doanh số cũng tăng 554 tỷ đồngtương ứng với tốc độ tăng 61,91%. Tổng doanh số thu nợ năm 2018 so với năm 2017 tăng 205,75 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 43,95%. Việc tăng doanh số thu nợ nguyên nhân chủ yếu là do các sản phẩm CVTD: Cho vay mua bất động sản năm 2018 so với năm 2017 tăng 46,27 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 67,88% nhưng năm 2019 so với năm 2017 tăng ít khoảng 11,92 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 10,42%. Cho vay cá nhân tín chấp năm 2018 so với 2017 tăng mạnh 55 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 43,19% tuy nhiên năm 2019 so với năm 2018 tăng mạnh hơn 232,85 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 56,08 %, nhìu hơn so với năm 2017. Cho vay mua xe ô tô năm 2018 so với năm 2017 tăng 35,39 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 23,12%, sang năm 2019 so với năm 2018 tăng mạnh 161,99 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 46,15%. Cho vay các sản phẩm khác như cho vay du học, vay cầm cố giấy tờ có giá, vay thấu chi,... năm 2017 so với năm 2018 tăng 68,69 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 57,90% và năm 2019 so với năm 2018 tăng mạnh 152,03 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 80,81%. 24
  • 40. Nhìn chung qua các năm doanh số thu nợ đều tăng và trong tương lai Nam Á cần có những hoạt động quảng bá, tiếp thị các sản phẩm này rộng rãi hơn nữa để người tiêu dùng biết và tạo điều kiện để người dân tiếp cận với các sản phẩm của NH. Có như vậy thì Nam Á – Chi nhánh Bình Dương mới phát triển CVTD trên nhiều sản phẩm khác nhau, giúp Chi nhánh phân tán rủi ro và đa dạng hóa sản phẩm. 2.2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2017-2019 (ĐVT: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Dư nợ BĐS 68.16 114.43 126.35 Nợ xấu BĐS 0.12 0.16 0.11 Nợ quá hạn BĐS 0.14 0.19 0.15 Tỷ lệ nợ xấu 0.18% 0.14% 0.09% Tỷ lệ nợ quá hạn 0.21% 0.17% 0.12% (Nguồn: phòng hành chính Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Bình Dương) Hình 2.8 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn so với dư nợ BĐS tại Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương (2017 – 2019) (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) 25
  • 41. Nhận xét: Nhìn chug qua các năm tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể, năm 2017 tỷ lệ nợ xấu chiếm 0.18% trong dư nợ BĐS, năm 2018 chiếm 0.14% và năm 2019 giảm còn 0.09%. Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2017 đến 2019 giảm, cụ thể năm 2017 tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 0.21%, năm 2018 chỉ chiếm 0.17% và đến năm 2019 giảm còn 0.12%. Qua đó cho thấy đội ngũ cán bộ nhân viên cũng như ban lãnh đạo Nam Á Bank ngày càng chú trọng và cải thiện chất lượng cho vay BĐS. đặc biệt là việc chú trọng giám sát các khoản vay và thu nợ đầy đủ, đúng tiến độ, sát sao giải quyết trong công tác thu hồi nợ quá hạn khó đòi còn tồn đọng, trình cấp trên xét duyệt và xử lý. 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN 2.3.1. Điểm mạnh Các bước được thực hiện trong quy trình được trình bày một cách chi tiết và cụ thể. Mỗi một công việc trong quy trình đều có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các phòng ban và cán bộ phụ trách, nhất là luôn tuân thủ nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”, mỗi bước đều có hướng dẫn cụ thể những việc cần làm và những văn bản đánh giá chi tiết. Thời gian thực hiện toàn bộ quy trình từ khi tiếp nhận hồ sơ, Giấy đề nghị vay vốn đến khi quyết định cho vay, ký Hợp đồng tín dụng của Chi nhánh nhanh chóng, thông thường từ 3-5 ngày, chậm nhất là 7 ngày. Điều này còn có lợi cho cả KH và ngân hàng, hơn nữa tạo điều kiện cho ngân hàng có khả năng xử lý được khối lượng hồ sơ lớn, không bị trì trệ và chồng chéo nhau. Làm đúng theo quy trình đã được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nên đảm bảo tính đúng đắn và an toàn. Đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm, luôn hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đề ra. Đối với những cán bộ nhân viên mới, luôn được các anh chị hướng dẫn và giúp đỡ tận tình. Đội ngũ cán bộ nhân viên thường xuyên được đào tạo và tập huấn nghiệp vụ. Điều đó giúp những nhân viên làm việc lâu năm tại NH cũng như những nhân viên mới tích luỹ thêm kinh nghiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Các phòng ban luôn nhiệt tình giúp đỡ lẫn nhau, tạo nên một tập thể đoàn kết, lành mạnh và văn minh. Giúp cho việc rút ngắn thời gian hoàn thành mục tiêu. 26
  • 42. Với nguồn vốn dồi dào, thuận lợi cho nhu cầu vay vốn của KH.Sản phẩm vay BĐS phù hơp với người dân Bình Dương trong tình hình BĐS đang dần nóng trở lại. 2.3.2. Điểm yếu Thông tin về các chứng từ cần thiết để lập một hồ sơ hoàn chỉnh chưa được cung cấp đầy đủ trên trang web chính thức của Ngân hàng, do đó chưa tạo được sự thuận tiện cho khách hàng trong việc tìm hiểu thông tin. Với thời gian thực hiện toàn bộ quy trình nhanh dẫn đến việc thẩm định sơ sài, dễ xảy ra nhầm lẫn, sai sót, gặp phải những trường hợp rủi ro đạo đức xảy ra như việc KH là giả hồ sơ, TSBĐ không khớp với giấy tờ. Vì thế dễ dẫn đến rủi ro KH không đủ khả năng trả nợ, TSBĐ không thực nên khó thu hồi nợ. Việc xử lý thông tin từ KH gần như được lặp lại, CBQHKHCN đã xử lý thông tin rồi để tư vấn cho KH dịch vụ, gói vay vốn phù hợp rồi, nên việc đánh giá một số thông tin về nhân thân, mục đích sử dụng vốn vay, đánh giá năng lực tài chính ở bước 3 chỉ mang tính chất lặp lại bởi với sự thực hiện của một CBQHKHCN khác có năng lực cao hơn. Điều này gây tốn chi phí, nguồn nhân lực của ngân hàng. So với các ngân hàng khác, lãi suất của Nam Á Bank đối với hoạt động cho vay mua BĐS tương đối cao. Ví dụ như lãi suất cho vay BĐS tại HD Bank ở mức 11%/năm đối với khoản vay ngắn hạn, còn lãi suất vay BĐS tại Nam Á Bank ở mức 11.9%/năm đối với khoảng vay ngắn hạn. Nhìn chung, với lãi suất như trên chỉ đáp ứng một phần KH có thu nhập tương đối cao, với những KH có thu nhập trung bình thường sẽ khó tiếp cận với khoảng vay này tại NH. Những chương trình thanh toán qua điện thoại thông minh tại Nam Á Bank so với các NH khác trên địa bàn chưa phát triển. Chưa kết hợp được với nhiều TCTD khác khiến cho thu nhập từ phí dịch vụ bị hạn chế. 2.3.3. Cơ hội Tuy nhiên chi nhánh cũng có những thuận lợi rất cơ bản đó là nằm trên đại bàn là nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Bình Dương là cửa ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế – văn hóa của cả nước, có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua như quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên Á. Bên cạnh đó 27
  • 43. chi nhánh còn được sự quan tâm đặc biệt của cấp uỷ, chính quyền địa phương. Được sự chỉ đạo chặt chẽ kịp thời của NH Nam Á Việt Nam, NHNN thành phố Thủ Dầu Một và sự giúp đỡ có hiệu quả của các ban ngành. Cùng với truyền thống đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu vượt qua mọi khó khăn đề hoàn thành nhiệm vụ của tập thể CBCNV và Ban lãnh đạo chi nhánh. 2.3.4. Thách thức Ngân hàng NAB chi nhánh Bình Dương hoạt động trên một địa bàn có rất nhiều Ngân hàng thương mại khác, đòi hỏi tính cạnh tranh cao.. Đồng thời trong những năm gần đây hoạt động của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng nhiều của cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng cùng kinh doanh trên một địa bàn trong điều kiện chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra ngày càng thu hẹp. Mặt khác, trong những năm đầu đổi mới chi nhánh Bình Dương nói riêng và ngành Ngân hàng nói chung cũng không thoát khỏi sự chi phối của những cơ chế chính sách và một hành lang pháp lý chưa thật đồng bộ. Cơ sở vật chất cùng với trình độ của cán bộ còn chưa đáp ứng kịp thời với những đòi hỏi mới của một ngành kinh doanh đặc biệt và phức tạp. 28
  • 44. CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI Trong bối cảnh hiện nay, Nam Á Bank xác định luôn không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng, từ đó xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững và tạo ra sự khác biệt. Trên chặng đường mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hoàn hảo nhất, Nam Á Bank đã xây dựng và triển khai mạnh mẽ mô hình Chất lượng dịch vụ 4P nhằm xác định 04 chuẩn mực then chốt hình thành Chất lượng dịch vụ 5 Sao đó là Premises: Cơ sở vật chất, People: Con người, Processes: Quy trình và Products: Sản phẩm dịch vụ. Nền tảng Cơ sở vật chất đẹp, thiết kế sang trọng và hiện đại đã là lợi thế cạnh tranh của Nam A Bank với các đối thủ trong cùng lĩnh vực. Tuy nhiên, trong xu thế thị trường hiện nay, nếu chỉ dừng ở mức độ đáp ứng nhưng thiếu sự trải nghiệm hoàn hảo, thì không thể giữ chân khách hàng. Với định hướng trên, Nam Á Bank đã và đang xây dựng mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước, tập trung phát triển điểm giao dịch tại các vị trí thuận tiện. Bên cạnh đó, với thiết kế kiến trúc đẹp, cơ sở vật chất sang trọng, đẳng cấp cùng trang thiết bị hiện đại, không gian nhiều cây xanh, các điểm giao dịch của NamA Bank luôn mang đến sự trải nghiệm thoải mái cho tất cả khách hàng. Ngoài âm nhạc với âm thanh phù hợp, mùi hương nhẹ nhàng, Nam Á Bank còn triển khai và bố trí nhiều thiết bị tiện ích như dụng cụ sạc pin, máy đánh giày, cân điện tử, máy pha coffee, bánh kẹo, nước uống… để khách hàng có thể thư giãn trong suốt quá trình giao dịch một cách hoàn hảo nhất. Có thể nói, đối với tất cả các ngân hàng, nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng và có ý nghĩa chiến lược trong tăng trưởng và phát triển bền vững. Ý thức sâu sắc được vấn đề này, Nam Á Bank luôn nỗ lực xây dựng một đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp và tận tâm. Nhiều đợt tuyển dụng liên tiếp với quy mô lớn trong những năm gần đây cho thấy Ngân hàng đã sẵn sàng bứt phá để hiện thực hóa mục tiêu mở rộng quy mô phát triển. Ngoài kiến thức, kỹ năng đạt chuẩn, mỗi cán bộ nhân viên tại Nam Á Bank còn phải luôn có tinh thần sẵn sàng phục vụ với thái độ đồng cảm và tạo được sự an tâm, tin tưởng. Sự hài lòng và gắn bó dài lâu của khách hàng chính là động lực để 29
  • 45. Nam Á Bank tiếp tục đẩy mạnh mọi hoạt động nhằm hoàn thành lộ trình triển khai đạt chuẩn dịch vụ 5 sao đối với Cơ sở vật chất và Chất lượng dịch vụ. Nam Á Bank còn quan tâm đến việc nâng cao Quy trình phục vụ và sự đa dạng, tiện ích của từng sản phẩm. Với thủ tục và biểu mẫu đơn giản, nhanh chóng, có cam kết về thời gian cụ thể trong từng giao dịch, lợi ích và sự trải nghiệm của khách hàng sẽ được Ngân hàng tối ưu hóa trong từng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng, đón đầu xu thế thị trường, chăm sóc tối ưu với nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn. "Để hành trình ‘Chất lượng dịch vụ 5 Sao’ sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả, Nam A Bank đã từng bước xác định và triển khai thực hiện các giá trị trải nghiệm được đo bằng Chuẩn mực, Tiêu chuẩn và Tiêu chí phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất mong đợi của khách hàng. Đây cũng chính là một trong những mục tiêu trọng tâm của Ngân hàng nhằm hoàn thành đúng lộ trình đạt được Chất lượng dịch vụ 5 Sao đã đặt ra". Chất lượng dịch vụ 5 Sao, đó là cả một quá trình thường xuyên, liên tục từ mỗi cán bộ nhân viên đến tập thể, từ Chi nhánh đến Trụ sở chính. Với sự đồng lòng và quyết tâm của toàn thể cán bộ nhân viên, Nam Á Bank đã và đang nỗ lực hết mình nhằm tạo ra một phong cách dịch vụ đẳng cấp và khác biệt, phấn đấu trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ chuẩn mực hàng đầu tại Việt Nam. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT 3.2.1 Giải pháp Cải tiến quy trình, thủ tục cho vay đối với khách hàng cá nhân: Thứ nhất, chuyên môn hóa việc xử lý hồ sơ vay vốn. Thứ hai, hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng đối với KHCN. Hoàn thiện sản phẩm, lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân: Thứ nhất, hoàn thiện các sản phẩm CVKHCN hiện có. Thứ hai, phát triển các sản phẩm CVKHCN mới. Thứ ba, xây dựng chính sách lãi suất CVKHCN linh hoạt. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, tiếp thị và quảng bá sản phẩm: Thứ nhất, đẩy mạnh hoạt động Marketing trong ngân hàng. 30
  • 46. Thứ hai, đẩy mạnh công tác quảng cáo, chủ động tìm kiếm, sàng lọc khách hàng. Thứ ba, tăng cường tiếp thị các sản phẩm khác dành cho KHCN. Đa dạng hóa các sản phẩm khác dành cho khách hàng cá nhân: Thứ nhất, phát triển đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi. Thứ hai, gia tăng tiện ích sản phẩm thẻ. Thứ ba, phát triển dịch vụ E-Banking. Thứ tư, mở rộng dịch vụ kiều hối. Mở rộng thêm mạng lưới cung cấp các sản phẩm CVKHCN: Chi nhánh cần tiếp tục mở rộng mạng lưới các PGD trực thuộc đi đôi với việc nâng cao chất lượng CVKHCN tại các PGDđể tận dụng tối đa thế mạnh của cơ sở vật chất. Mở rộng liên kết với các đối tác trong lĩnh vực bán lẻ: Trong lĩnh vực ngân hàng thì kênh phân phối giúp hai bên cùng nhau bán hàng dễ dàng hơn, tận dụng nguồn lực, nguồn khách hàng của hai bên để cùng nhau gia tăng thị phần với chi phí thấp nhất. Định hướng mở rộng liên kết tập trung vào các đối tác như: đối tác trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ, đối tác trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đối tác trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ viễn thông, điện nước... Hiện đại hoá công nghệ, tăng cường hơn cơ sở vật chất, trang thiết bị: Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực khác nhau như: kế toán giao dịch, thanh tra giám sát từ xa, công tác quản trị ngân hàng... Cùng với việc trang bị máy móc, việc đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cũng rất cần thiết. 3.2.2. Kiến nghị, đề xuất Đối với Chính phủ Nhà nước phải ổn định tình hình kinh tế - xã hội đưa ra đưa ra những chính sách phát triển kinh tế, đưa ra hướng đầu tư để đời sống người dân được nâng cao, tăng thu nhập, ổn định lãi suất kiến cho khả năng tích lũy, tiêu dùng được nâng cao, từ đó đẩy mạnh nhu cầu mua bất động sản đối với khách hàng cá nhân. 31
  • 47. Nhà nước cần bang hành các điều luật, quy định trong cho vay mua bất động sảnđể tạo thuận lợi phát triển cho hoạt động vay mua bất động sản. Tạo điều kiện cạnh tranh công bằng, lành mạnh và hỗ trợ hợp lý giữ các NHTM với các NHLD được NN ưu ái. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á Tiếp tục củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng thông qua nâng cao năng lực tài chính, công nghệ và quản trị rủi ro; Không ngừng thay đổi tư duy quản trị theo hướng áp dụng các chuẩn mực tiên tiến, hiện đại trên thế giới trong hoạt đọng ngân hàng; Tập trung phát huy các lợi thế, khắc phục các tồn tại/hạn chế, tận dụng tối đa các cơ hội trên thị trường,mnhằm hoàn thành thắng lợi các mục tiêu kinh doanh, tạo tiền đề cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng, xây dựng Ngân hàng Nam Á trở thành NH lớn mạnh, có sức cạnh tranh cao theo phương châm: “Tái cơ cấu, phát triển bền vững”. Đẩy mạnh thu hút nguồn tiền gửi dân cư và các doanh nghiệp lớn. Tăng trưởng dịch vụ ngân hàng. Duy trì, đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động tín dụng. Củng cố mạng lưới hoạt động, tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của các hoạt động ngân hàng. Nâng cao hệ thống công nghệ phù hợp xu hướng phát triển công nghệ và phát triển kinh doanh của ngân hàng. Xây dựng mô hình cơ sở lhạ tầng công nghệ cho toàn hệ thống. Tăng cường khả năng bảo mật cùa hệ thống, giảm tjiểu nguy cơ rủi ro hệ thống. Xây dựng chiến lược khách hàng đảm bảo ưu thế cạnh tranh, giữ an toàn và phát triển ổn định lâu dài và bền vững. Giữ vững và phát triển khách hàng truyền thống là cá nhân, hộ sản xuất. Cần phát triển các dịch vụ thanh toán qua điện thoại thông minh để khách hàng dễ dàng tiếp cận và tạo sự thuận tiện trong quá trình giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương Bố trí nguồn nhân lực có khả năng và trách nhiệm thực hiện công tác thu nợ. 32
  • 48. Tổ chức cuộc thi tuyển chọn nhân viên đầu vào để tăng chất lượng nhân viên tại chi nhánh. Mở rộng thêm nhiều phòng giao dịch trên địa bàn Bình Phước Mở rộng thêm quy mô cơ sở hạ tầng tại chi nhánh Bình Dương để phục vụ thêm 33
  • 49. KẾT LUẬN Nền kinh tế VN hiện nay biến động không ngừng, thị trường ngày càng trở nên khắt khe hơn. Chính điều này buộc Ngân hàng TMCP Nam Á nói chung và Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương nói riêng phải chủ động không ngừng trong việc điều chỉnh các chính sách quản lý mới có thể thích ứng với thị trường hiện nay. Mặc dù hiện nay Ngân hàng đang tập trung khai thác hoạt động tín dụng đối với KHCN, nhưng số lượng khách hàng này có quan hệ tín dụng với ngân hàng chưa nhiều. Do đó chúng ta cần phải tiếp thu những kinh nghiệm quý báu của các nước tiên tiến trên thế giới, vận dụng một cách sáng tạo và phù hợp với điều kiện trong nước. Tìm hiểu những thất bại sai lầm mà các ngân hàng lớn trên thế giới đã mắc phải để xem xét và đề phòng. Không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả của các khoản vay và chú trọng đến những tồn tại hiện có để tìm ra giải pháp phù hợp. Ngân hàng cũng cần phải phát huy nhiều hơn nữa những thành quả đạt được, khắc phục những tồn tại, đáp ứng tốt sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ đổi mới. Đề tài được hoàn thành với nền tảng kiến thức học được, quá trình thực tập và rất nhiều sự trợ giúp của thầy Nguyễn Hoàng Chung – giảng viên hướng dẫn thực tập cũng như sự giúp đỡ từ các anh chị tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương đã chỉ bảo. Và cũng qua đề tài này, tuy kiến thức và thời gian còn hạn hẹp, cũng mong rằng đã phần nào góp phần vào việc hoàn thiện hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Bình Dương. 34
  • 50. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bùi Diệu Anh (2009), Giáo trình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, NXB: Phương Đông. [2] Phan Thị Cúc (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, NXB: Thống kê. [3] Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, NXB: Thống kê. [4] Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2008), Giáo trình quản trị Ngân hàng, NXB: Tài chính, Hà Nội. [5] Nguyễn Thu Hà (2010), Chính sách tín dụng đối với cho vay bất động sản ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Ngoại Thương. [6] Bùi Tiến Hùng (2015), Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế. [7] Đoàn Quỳnh Hương (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. [8] Nguyễn Minh Kiều (2012), Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng, NXB: Lao động. [9] Lê Văn Tề (2013), Tín dụng ngân hàng, NXB: Lao động. [10] Trần Thị Ngọc Thi (2008), Đẩy mạnh hoạt động cho vay bất động sản tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Đồng Nai, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. [11] Trần Văn Thuyên (2015), Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quân đội – chi nhánh Đông Sài gòn, Khóa luận tôt nghiệp, Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. [12] Phạm Thanh Tú, Phát triển hoạt động cho vay mua bất động sản tại Phòng giao dịch Techcombank Khương Mai, Chuyên đề tốt nghiệp. [13] Lê Văn Tư (2005), Giáo trình quản trị Ngân hàng, NXB: Tài chính, Hà Nội. [14] Báo cáo thường niên Nam Á Bank (2017), Truy cập tại <namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020. 35
  • 51. [15] Báo cáo thường niên Nam Á Bank (2018), Truy cập tại <namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020 [16] Báo cáo thường niên Nam Á Bank (2019), Truy cập tại namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020 [17] Giới thiệu về Nam Á Bank, Truy cập tại <namabank.com.vn>, ngày truy cập 13/09/2020 [18] Ngân hàng Nhà Nước (2005), Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, quyết định về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. [19] Website: www.binhduong.gov.vn [20] Website: http://namabank.com.vn 36
  • 52. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM PHƯƠNG ÁN VAY VỐN 37
  • 53. 38
  • 54. 39
  • 55. PHỤ LỤC 2 BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HIỆN TRẠNG TÀI SẢN 40
  • 56. 41
  • 57. 42
  • 58. PHỤ LỤC 3 TỜ TRÌNH ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN 43
  • 59. 44
  • 60. 45
  • 61. 46
  • 62. 47
  • 63. PHỤ LỤC 4 GIẤY CAM KẾT CUNG CẤP ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN CỦA THỎA THUẬN CHO VAY 48
  • 64. PHỤ LỤC 5 THÔNG BÁO ĐỒNG Ý CẤP TÍN DỤNG 49
  • 65. PHỤ LỤC 6 GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN 50
  • 66. PHỤ LỤC 7 BIÊN BẢN KIỂM TRA SAU CHO VAY 51
  • 67. 52
  • 68. 53