TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
Pr 6
1.
2. 3.Mối quan hệ lãi suất và tỷ giá
A. CIP Quan hệ ngang bằng lãi suất có bảo hiểm
B. CIA Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
4. Các quan hệ ngang bằng trên thị trường hữu hiệu
C. Kiểm định CIP
D. Ứng dụng CIA khi có Spread
A. Hiệu ứng Fisher (FE)
B. Hiệu ứng IFE, UIP, UEH
C. Tổng hợp các quan hệ ngang bằng
3. THUẬT NGỮ
Thúy 4-10
Như 11-16
Thảo 39-43
Vân 33-38
Trang 26-32
Q.Anh 17-22
Long 23-25
Tuấn 45-46
Nhựt 47-48
4. 1. Quan hệ Ngang bằng lãi suất (IRP):
_ Định nghĩa: Hoạt động đầu tư hay đi vay trên thị trường tiền tệ sẽ có
mức lãi suất là như nhau khi quy về một đồng tiền chung cho dù đồng
tiền đầu tư hay đi vay là đồng tiền nào.
_ Gồm 2 mẫu: + Có bảo hiểm (CIP)
+ Không có bảo hiểm (UIP)
Thúy
5. * Phân tích CIP :
Môi trường
(giả định):
_ Thị trường tài
chính hoàn hảo.
_ Chứng khoán
nội địa có thể thay
thế lẫn nhau.
CIP – Covered
Interest Parity
Bản chất: Là
hành vui dùng tỷ
giá kỳ hạn Ft đổi
ngoại tệ sang nội
tệ.
Thúy
6. * Phân tích CIP:
_ Ví dụ thực tiễn: Đầu tư trái phiếu của chính phủ Việt Nam &
của chính phủ Mỹ. (thời hạn 30 năm). Có:
i: lãi suất trong nước
i*: lãi suất nước ngoài
T (chu kỳ) = 1 năm
(1+i)đ : lợi ích trong nước
(1+i*)$ : lợi ích nước ngoài
Thúy
7. * Phân tích CIP:
1. Mua ngoại tệ - Mua giá Sa (1/ Sa )$
2. Lãi: (1/ Sa ) x (1+i*)$
3. Bán ngoại tệ - Bán theo tỷ giá Ft
kỳ vọng từ thời điểm thu được lợi nhuận
từ bước 2:
[ (Se
t) x (1/S) x (1+i*) ]đ
(Ft/S) x (1+i*)
(Thay Se = tỷ giá kỳ hạn)
Thúy
8. * Phân tích CIP:
So sánh với (1+i)đ : nơi nào cao hơn sẽ đầu tư
nơi đó với giả định thu nhập ở 2 nơi là như nhau
(theo LoP)
www.themegallery.
com
Company Logo
Thúy
9. * Phân tích CIP:
Phát biểu CIP: Trong môi trường thị trường tài chính
hoàn hảo & ở trạng thái cân bằng, chứng khoán cùng kỳ
hạn & cùng độ rủi ro tại các thị trường quốc gia khác nhau
phải có mức chênh lệch lãi suất ngang bằng với điểm kỳ
hạn tương ứng của tỷ giá.
(Ft –S)/S = ft ≈ it - it*
Thúy
10. * Phân tích CIP:
_Ý nghĩa của CIP:
+ Giúp nhà kinh doanh ra quyết định đúng đắn
khi chọn lựa thị trường đầu tư chứng khoán.
+ Mức độ tồn tại của CIP phản ánh mức độ hội
nhập tài chính QT, mức độ hoàn hảo của thị trường tài
chính.
+ Nếu không duy trì CIP, sẽ xuất hiện cơ hội
Arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA)
Thúy
11. B.CIA
Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
Điều kiện Ý tưởng
CIP sai lệch Vay nơi lãi suất thấp,
đầu tư nơi lãi suất cao
Như Bùi
12. CIA-Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
Thu nhập
đầu tư
TNĐT nội < TNĐT ngoại TNĐT nội > TNĐT ngoại
Công thức
Ý tưởng Vay nội, đầu tư ngoại Vay ngoại, đầu tư nội
Lợi nhuận
i lãi suất nội, i* lãi suất ngoại, Ft tỉ giá kì hạn, S giá giao ngay.
Như Bùi
13. CIA-Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
Chứng minh công thức CIA hướng nội
Giả sử
Ý tưởng Mua vốn ngoại tệ (Mỹ), bán vốn nội tệ (Việt Nam)
Lưu ý: đặc điểm của hoạt động Arbitrage là các bước diễn ra
đồng thời.
Như Bùi
14. Bước 1 Vay 1 USD với lãi suất i* => chi phí vay (1+i*)
Bước 2
Đem 1 USD đi mua VND theo tỉ gia giao ngay S => sẽ được S
đồng
Đem S đồng đi đầu tư với lãi suất i sẽ thu được S(1+i) đồng
Bước 3 Tính lãi = thu nhập đầu tư nội tệ - chi phí vay ngoại tệ
CIA-Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
Chứng minh công thức CIA hướng nội
Như Bùi
15. Chứng minh tương tự với CIA hướng ngoại, ta sẽ được công thức
Lợi nhuận
CIA hướng ngoại CIA hướng nội
Lợi nhuận trong môi trường Spread (Bid-Ask)
CIA hướng ngoại CIA hướng nội
Mẹo giúp bạn nhớ đại lượng nào là ask, đại lượng nào là bid.
Hãy làm cho lợi nhuận của bạn được tối thiểu hóa, như vậy, đại lượng nào
ở tử số hay thừa số sẽ là Bid, đại lượng nào ở số trừ hay mẫu số sẽ là Ask.
Như Bùi
CIA-Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
16. CIA-Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
Tác động của CIA
Hướng ngoại Hướng nội
Hành động Mua vốn nội, bán vốn ngoại Mua vốn ngoại, bán vốn nội
Tác động
Cầu vốn nội tăng = Cung vốn
ngoại tăng
Cầu thị trường hối đoái giao
ngay tăng = cung thị trường hối
đoái tăng
Cầu vốn ngoại tăng = Cung vốn
nội tăng
Cầu thị trường hối đoái giao ngay
giảm = cung thị trường hối đoái
giảm
Kết quả
Lãi suất nội tăng, lãi suất ngoại
giảm.
Tỷ giá giao ngay tăng, tỉ giá kì
hạn giảm.
Lãi suất ngoại tăng, lãi suất nội
giảm.
Tỷ giá giao ngay giảm, tỉ giá kì
hạn tăng.
Kết luận Hướng đến cân bằng lãi suất có bảo hiểm và CIA chấm dứt.
Như Bùi
17. Chi phí giao dịch
Can thiệp của Chính Phủ
Tính không đồng nhất của tài sản
Tính hoàn hảo của thị trường
Q.Anh
18. Chi phí giao dịch
Chênh
lệch giữa
tỷ giá mua
và tỷ giá
bán
Phí môi
giới
Chi phí
giao dịch
Chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán là để bù đắp các chi phí và tạo
ra lợi nhuận cho ngân hàng thương mại
Nhà đầu tư phải chịu sự
chênh lệch
Giảm thu nhập từ đầu tư
ngoại tệ
Ngân hàng thương mại phải mua ngoại tệ từ ngân hàng thương mại
khác khi không có sẵn ngoại tệ => khách hàng phải chịu thêm phí môi
giới dịch vụ
Q.Anh
19. Chi phí giao dịch
Khi có thêm chi phí giao dịch trong hoạt động CIA thì những điểm
thực tế phản ánh mức chênh lệch lãi suất và mức tăng tỷ giá kì hạn
phải nằm xa hơn so với đường ngang bằng lãi suất
Q.Anh
20. Can thiệp của chính phủ
• Kiểm soát và điều tiết các giao dịch tài chính
• Kiểm soát các giao dịch ngoại hối
Thông
qua
Ấn định lãi suất
nội tệ, tỷ giá và
thuế
Ví dụ:
Để hạn chế tình trạng đô la hóa
Chính phủ áp dụng các biện pháp kiểm soát ngoại hối như hạn
chế mua ngoại tệ.
các khoản thu ngoại tệ phải hết hối trong thời gian nhất định.
đầu tư nước ngoài bị hạn chế.
Q.Anh
21. Tính hoàn hảo của thị trường
Nguồn vốn không có sẵn để dùng vào mục đích đầu tư
Ngân hàng thương mại áp dụng hạn mức tín dụng đối với khách hàng
=> Khách hàng bỏ lỡ cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Thông tin không đầy đủ,bị sai lệch hoặc bị bóp méo
Quy mô thị trường nhỏ
Các nguyên nhân trên gây cản trở hoạt động CIA
=> CIP không được duy trì
Q.Anh
22. Tính không đồng nhất của tài sản
Các tài sản không cùng một chất lượng về các tiêu chí : thanh
khoản, kì hạn đến hạn, mức độ rủi ro …
Rủi ro vỡ nợ
Khoản nợ không được
thanh toán tiền lãi và gốc
Khoản nợ không được
thanh toán đúng hạn
Rủi ro chính trị
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
bị phong tỏa
Bị hạn chế chuyển sang đồng
tiền khác hay bị tịch thu
Yếu tố rủi ro
Ví dụ:
Khi một quốc gia có khủng hoảng, Chính phủ nước đó có thể ngăn
cấm bất kì sự hoán đổi nào của đồng nội tệ sang đồng tiền khác .
nhà đầu tư sẽ không thể sử dụng vốn cho tới khi chính phủ nước
ngoài tháo bỏ lệnh cấm
CIP không được duy trì
Q.Anh
23. Thu nhập trong nước < thu nhập
đầu tư nước ngoài
->nhà đầu tư sẽ vay nội tệ đầu tư
nước ngoài
Thu nhập trong nước > thu nhập
đầu tư nước ngoài
-> nhà đầu tư sẽ vay nước ngoài
đầu tư nội địa
Khi lãi suất trong nước và
nước ngoài có sự chênh
lệch, các nhà đầu tư sẽ đầu
tư để kiếm lợi nhuận
Long
24. Khi lãi suất trong nước > nước ngoài
Thu được
lợi nhuận
Đầu tư với
lãi suất
trong nước
Sb(1+ib)
Đổi nội tệ
Sb
Vay ngoại tệ
Long
25. Khi lãi suất trong nước < nước ngoài
Thu được
lợi nhuận
Vay nội tệ
Long
26. Hiệu ứng Fisher (FE)
Hiệu ứng Fisher quốc tế
(IFE), Quan hệ UIP và giả
thuyết UEH
Tổng hợp các quan hệ
Ngang Bằng
Nguyễn Thị Huyền Trang
27. Làm rõ mối tương quan giữa lãi suất danh nghĩa và lạm phát
thông qua 2 quốc gia Mỹ và Anh
Mối tương quan giữa
lãi suất danh nghĩa và lạm phát
Lạm phát kì
vọng vừa
phải tại Mỹ
trong tương
lai
• Người dân tăng tiết kiệm và
giảm tiêu dùng
• Cầu vay mượn nhỏ
• Lãi suất cho vay danh
nghĩa giảm
• Lãi suất huy động danh
nghĩa giảm theo để kích thích
người dân tiêu dùng
Nguyễn Thị Huyền Trang
28. Mối tương quan giữa
lãi suất danh nghĩa và lạm phát
Lạm phát
kì vọng cao
tại Mỹ
trong
tương lai
• Người dân tăng tiêu dùng,
giảm tiết kiệm trướckhi giá cả
tăng
• Vay mượn để tiêu dùng
=> cầu vay mượn lớn
• Lãi suất cho vay danh
nghĩa tăng cao
• Lãi suất huy động danh
nghĩa tăng theo để kích thích
người dân tiết kiệm
Nguyễn Thị Huyền Trang
29. Giả định của hiệu ứng Fisher
Lãi suất
thực
Tỉ lệ
lạm phát
kì vọng
Lãi suất
danh
nghĩa
Giả định một suất sinh lời thực tại 1 quốc gia
+ Theo dõi lãi suất danh nghĩa được công bố
quốc gia đó
=> Mức lạm phát kì vọng của quốc gia
Nguyễn Thị Huyền Trang
30. Ví dụ: Lãi suất tiền gửi VND
trong năm 2013 là 10%/năm
Tỉ lệ lạm phát năm 2013 là 7%
=> Khi gửi tiền vào ngân hàng
mức lãi suất thực chỉ là 10-7=3%
Giả định của hiệu ứng Fisher
Nguyễn Thị Huyền Trang
31. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
LÃI SUẤT DANH NGHĨA KHÁC NHAU
Lãi suất thực
2 quốc gia
như nhau
GIẢ ĐỊNH
Tỉ lệ lạm phát
kì vọng
khác nhau
NHƯNG
Nguyễn Thị Huyền Trang
32. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Kì vọng
lạm phát
cao
Kì vọng
Lãi suất
giảm
Lãi suất
cao
Hàm ý của hiệu ứng
Fisher quốc tế
Nguyễn Thị Huyền Trang
33. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Hiệu ứng Fisher giữa Canada và Mỹ
Giả lãi suất thực của Anh = Mỹ = 2%
Lãi suất danh nghĩa được công bố rộng rãi ở Canada là 13% ở
Mỹ là 8%
Mức kì vọng lạm phát ở Canada : 13-2=11%
Mức kì vọng lạm phát ở Mỹ : 8-2=6%
=> chênh lệch lạm phát kì vọng: 5%
Lý thuyết ngang bằng sức mua PPP => đồng đô la Canada
sụt giảm 5% so với đồng dola Mỹ
Nhà đầu tư Mỹ khi đầu tư ở Mỹ kiếm lời dc 8% (lsdn)
Khi nhà đầu tư Mỹ đầu tư vào Canada thu lời dc 13% nhưng
do giá trị đồng đô la Canada sụt giảm 5% so với dola Mỹ
=> thực chất thu lời cũng chì là 8%
Lâm Thị Thùy Vân
34. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Các nhà đầu tư, các công ty đa quốc gia đầu
tư vào các kênh sinh lời nước ngoài với lãi
suất cao hơn nội địa
Áp dụng hiệu ứng Fisher:
Lãi suất
cao
Lạm phát
cao
Chỉ nhận được mức lãi suất
tương đương khi đầu tư nội địa
Lâm Thị Thùy Vân
35. In > if: Gía trị đồng
ngoại tệ tăng
Lãi suất nước ngoài
thấp
kì vọng lạm phát
thấp
đồng tiền lên giá
suất sinh lời cân
bằng với đầu tư nội
địa
Quan hệ UIP
In < if: Gía trị đồng
ngoại tệ giảm
Lãi suất nước ngoài
cao
kì vọng lạm phát
cao
đồng tiền xuống
giá
suất sinh lời cân
bằng với đầu tư
nội địa
HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
TỶ GIÁ
Chênh lệch
Lãi suất
DN
Lâm Thị Thùy Vân
36. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ VÀ TÍNH
THỰC TẾ
Lãi suất => Tỷ giá Hiệu ứng Fisher quốc tế
Lãi suất dola Mỹ ở Mỹ
tăng
=> thu hút đầu tư
nước ngoài
cầu dola Mỹ tăng
Dola Mỹ tăng gía
Lãi suất dola Mỹ ở Mỹ
tăng
=> lạm phát kì vọng
tăng
Dola Mỹ mất gía
Lâm Thị Thùy Vân
37. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Lãi suất
cao
Lạm phát
cao
Các nước đang phát triển có sự thay đổi
lạm phát mạnh và nhanh chóng
Thực tế, các nhà đầu tư tránh đầu tư vào
các nước kém phát triển có lãi suất cao
Lâm Thị Thùy Vân
38. Tổng hợp các quan hệ ngang Bằng
Trang thái cân bằng thị trường tổng thể
i-i*-
ft
ft-
∆Se
∆Se
-(∆Pe-P*e)
r-r*
Khi một yếu tố thay đổi, các yếu tố khác
cũng sẽ thay đổi tạo nên trạng thái cân
bằng tổng thể mới
Lâm Thị Thùy Vân
39. CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG TRONG
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Uncovered Interest
Parity (UIP)
Covered Interest Parity
(CIP)
Purchasing power
parity (PPP)
Nguyễn Phương Thảo
40. MỐI LIÊN HỆ
GIỮA CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG
∆Se
i-i*
∆Pe
-∆P*e
(F-S)
/ S
PPPe
CIP
Nguyễn Phương Thảo
41. MỐI LIÊN HỆ
GIỮA CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG
Ví dụ: Giả sử lãi suất ở Mỹ đang là 10% và lãi suất ở Canada là
15%. Theo ngang giá lãi suất không bảo hiểm
( UIP) thì đồng đô-la Canada được kỳ vọng sẽ giảm giá 5% để “
đối phó” với đồng Đô la Mỹ.
Nói cách khác, để thuyết phục được một nhà đầu tư sắn sàng
đầu tư vào Canada khi đồng tiền Canada bị đánh giá thấp
5%thì lãi suất đồng đô-la Canada sẽ phải cao hơn 5% so với lãi
suất đồng Đô la Mỹ.
∆Sei-i* UIP (1)
Nguyễn Phương Thảo
42. i-i*
∆Pe
-∆P*e
IFE
MỐI LIÊN HỆ
GIỮA CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG
Ví dụ: Lạm phát kì vọng tại Canada là 11%, ở Mỹ là 6%.
Mức chênh lệch lạm phat kì vọng giữa 2 quốc gia là 5%. Hiệu
ứng Fisher => lạm phát kì vọng tại Canada cao hơn Mỹ 5%
nên đồng đô la Canada sẽ phải sụt giảm so với đô la Mỹ 5%.
Nhà đầu tư Mỹ có thể kiếm được % lời từ việc đầu tư vào
Canada đúng bằng với mức sinh lời mà họ đầu tư vào Mỹ
Nguyễn Phương Thảo
43. LOP &
Arbitrage
( Môi trường
giả định)
∆S ≈ ∆P - ∆P*
(PPP)
i - i* ≈ ∆Pe - ∆P*e
(IFE)
∆Se ≈ i-i*
(UIP)
(F- S)/ S = i – i*
(CIP)
Tỷ giá
Spot
Giá cả
(P)
Lãi suất
(i)
QUAN HỆ TỶ GIÁ – GIẢ CẢ - LÃI SUẤT
Nguyễn Phương Thảo
44.
45. 3. Mối quan hệ lãi suất và tỷ giá
• IRP (Interest Rate Parity) - Ngang bằng lãi suất: biểu thị
mối quan hệ giữa giá cả thị trường tài chính (lãi suất i) và giá
cả thị trường hối đoái (tỷ giá e). IRP là khi sức mạnh thị
trường khiến lãi suất và tỷ giá tự điều chỉnh để tồn tại một
trạng thái cân bằng khiến cho việc kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm không còn khả thi.
• CIP (Covered Interest Parity) – IRP có bảo hiểm. Trong
môi trường PCM, các cơ hội đầu tư có cùng mức rủi ro giữa
các nước khác nhau đều mang lại thu nhập đầu tư ngang nhau.
• UIP (Uncovered Interest Parity) – IRP không bảo hiểm.
Trong môi trường PCM và nhà đầu tư bàng quan với rủi ro,
mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá phản ánh tương quan lãi suất
giữa các quốc gia.
Tuấn
46. • “Bảo hiểm” : bảo hiểm rủi ro tỷ giá
- Có bảo hiểm: mua bán ngoại tệ vào thời điểm t trong tương lai sử
dụng tỷ giá kỳ hạn Ft thoả thuận hôm nay.
- Không bảo hiểm: mua bán ngoại tệ vào thời điểm t trong tương
lai sử dụng tỷ giá giao ngay trong tương lai St (dự đoán).
• CIA (Covered Interest Arbitrage) – Arbitrage lãi suất có
bảo hiểm: là hành vi arbitrage lợi dụng vào sự chênh lệch lãi
suất giữa 2 quốc gia trong khi sử dụng một hợp đồng kỳ hạn
để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
- Lợi nhuận CIA hướng nội : là lợi nhuận từ việc kinh doanh
arbitrage theo hướng vay ở nước ngoài đầu tư vào trong nước.
- Lợi nhuận CIA hướng ngoại : là lợi nhuận từ việc kinh doanh
arbitrage theo hướng vay ở trong nước đầu tư ra nước ngoài.
Tuấn
47. 4. Các quan hệ ngang bằng trên TT hữu hiệu
Hiệu ứng Fisher (FE) Hiệu ứng Fisher cho rằng: Trong dài hạn, tỷ lệ lạm
phát tác động vào lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ 1:1. Do đó, trên thị trường vốn
vay, người cho vay muốn duy trì mức lãi suất thực dương, mọi biến đổi của tỷ lệ
lạm phát sẽ được chuyển vào mức lãi suất danh nghĩa.
Nghĩa là: Lãi suất thực r = lãi suất danh nghĩa i – Tỷ lệ lạm phát π.
Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE ) : Tỷ giá giao ngay của 1 đồng tiền so với 1
đồng tiền khác sẽ thay đổi theo sai biệt trong lãi suất giữa 2 nước. Kết quả, tỷ
suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch không phòng ngừa trên thị trường tiền tệ
nước ngoài tính bình quân sẽ không cao hơn tỷ suất sinh lợi trên thị trường tiền
tệ nội địa từ góc nhìn của các nhà đầu tư trong nước.
Môi trường PCM (Perfect Capital Mobility – Dòng vốn năng động hoàn
hảo) = vốn tự do lưu chuyển trong thị trường hội nhập quốc tế hoàn hảo
Không có rào cản hoặc kiểm soát lưu chuyển vốn
Thông tin minh bạch, đầy đủ, miễn phí và tự do tiếp cận
Lãi suất thực các quốc gia luôn ngang bằng nhau
Nhựt
48. Ngang bằng lãi suất thực RIP (Real Interest rate Parity) : Lãi suất
thực các quốc gia luôn ngang bằng nhau
Purchasing Power Parity (PPP) :Tỷ giá giao ngay của 1 đồng tiền so
với 1 đồng tiền khác sẽ thay đổi để đáp ứng chênh lệch trong tỷ lệ lạm
phát giữa 2 nước. Kết quả, sức mua của người tiêu dùng khi mua hàng hóa
ở nước họ sẽ tương tự với sức mua khi nhập hàng hóa từ nước ngoài.
International Fisher effect (IFE hoặc RIP): Chênh lệch lãi suất giữa
các quốc gia phản ánh tương quan lạm phát giữa các quốc gia ấy
Unblased Expectation hypothesis (UEH ) : Giả thuyết kỳ vọng
khách quan
• Tên gọi khác : Forward rate as Unbiased Predictor (FAUP)
Tỷ giá kỳ hạn là một cơ sở dự báo khách quan của tỷ giá giao ngay kỳ
vọng
Nhựt