2. 2
Phân loại của Musset
• Được dùng nhiều nhất ở Pháp
• Phân loại này chia làm 4 nhóm lớn
– Bất sản tử cung
– Tử cung hai sừng hoặc tử cung một sừng (một nửa )
– Tử cung có vách ngăn
– Tử cung có thông nối
hinhanhykhoa.com
3. 3
Các dị dạng của tử cung
• Tiếp cận chẩn đoán
– Lâm sàng
– Kỹ thuật hình ảnh
• Siêu âm 2D, 3D
• Chụp tử cung-vòi tử cung (HSG)
• Cộng hưởng từ
– Kỹ thuật nội soi
• Nội soi buồng tử cung, nội soi ổ bụng
4. • Rối loạn tạo thành cơ quan xuất hiện từ tuần thứ 3 đến
tuần thứ 8 của thai kỳ
– Liên quan với sự không tạo thành của một hoặc hai ống
MULLER
• Hai loại
– Bất sản hai bên
• Hoàn toàn: thai nhi không sống được sau sinh ( do kèm theo bất
tạo thận hai bên)
• Không hoàn toàn ( Hội chứng Mayer-Rokitanski-Kuster-Hauser)
– Bất sản một bên
Các dạng bất sản tử cung
5. Dạng chính
Hai sừng tử cung sơ khai
Vòi tử cung và buồng trứng bình thường
Bất tạo âm đạo hoàn toàn
Bất tạo thận trong 50% trường hợp
Hội chứng Rokitanski-Hauser
6. Thăm khám lâm sàng
• Vô kinh nguyên phát
• Thăm khám sinh dục
– Môi lớn và môi bé bình thường
– Âm vật bình thường
– Lỗ tiểu đúng vị trí
– Không có van âm đạo dưới
• Thăm trực tràng
– Thường không cho nhiều thông tin
7. Thăm khám sinh dục
Bất sản âm đạo (hố âm đạo đơn giản)
Vị trí lỗ tiểu bình thường (sonde tiểu)
8. Sừng tử cung sơ khai
Tử cung có thể chỉ còn là một dải xơ nhỏ
Hiện diện một nốt có hồi âm sau bàng
quang gợi ý hình ảnh tử cung trẻ em nhưng
không có đường ra
Bàng quang
Bàng quang
Bàng quang
Hai buồng trứng bình thường
9. Hình ảnh soi ổ bụng
1
3
2
2
Douglas
1: Nốt tử cung
2: vòi tử cung
3: buồng trứng
10. Bất sản một bên
• Một ống Muller không phát triển dẫn đến bất sản tử
cung một bên hoàn toàn, được định nghĩa tử cung
một sừng thực sự
• Khiếm khuyết phát triển của một ống Muller dẫn đến
bất sản tử cung một bên không hoàn toàn với sự
hiện diện của một sừng tử cung sơ khai đối bên, còn
hoặc giảm chức năng, đôi khi thông thương với tử
cung còn lại, được định nghĩa tử cung một sừng giả
hinhanhykhoa.com
11. Tử cung một sừng thực sự
Chụp tử cung-vòi tử cung (HSG):
Khoang tử cung hình thoi bị lệch sang bên
Tận cùng bằng một vòi tử cung duy nhất
Hình thái bình thường
Âm đạo bình thường
Chỉ có một vòi tử cung
bình thường
Tử cung một sừng
12. Hình ảnh soi ổ bụng
Tử cung một sừng thực sự
1: Tử cung
2: Vòi tử cung
3: Buồng trứng
4: Túi cùng Douglas
1
2
3
4
hinhanhykhoa.com
13. 13
Tử cung một sừng thực sự
• Hình ảnh siêu âm
– Tử cung bị di lệch nhiều sang bên có hình « trăng
lưỡi liềm » (thấy rõ hơn khi siêu âm qua đường
trên xương mu)
– Thể tích giảm về chiều cao và bề dày
– Luôn có hình e-líp
14. 14
Tử cung một sừng thực sự
• Hình ảnh siêu âm
– Khoang tử cung trên mặt cắt coronal (siêu âm 3D)
không có hình tam giác như bình thường mà có
hình « ngọn lửa nến »
– Không có sừng tử cung sơ khai
– Thường kèm theo bất sản thận cùng bên với sừng
tử cung thiếu
hinhanhykhoa.com
15. 15
Tử cung một sừng thực sự
Siêu âm qua đường âm đạo 3D, mặt cắt coronal
Khoang tử cung có hình « ngọn lửa nến »
Thấy rõ đoạn kẽ của vòi tử cung (mũi tên)
Cliché: Yves ARDAENS
16. 16
Tử cung một sừng thực sự
• Cộng hưởng từ
– Hình ảnh tương tự: tử cung với sự phân biệt lớp
cơ và nội mạc bị lệch nhiều sang bên, gần như
nằm ngang, bị kéo dài và uốn cong (hình quả
chuối)
– Lợi ích của MRI là giúp tìm sừng tử cung sơ khai
bên đối diện
hinhanhykhoa.com
17. Tử cung một sừng thực sự
• Sau khi mang thai
– Dị dạng hoàn toàn không có triệu chứng vẫn có
thể mang thai đủ tháng
– Đôi khi có biến chứng
• Sẩy thai sớm tái diễn
• Sẩy thai muộn
• Sinh non
• Thường gặp ngôi ngược
18. Tử cung một sừng giả
• Kết hợp:
– Một tử cung một sừng
– Một tử cung sơ khai bên đối diện
• Một nhân xơ đơn độc (type 1)
• Tử cung thu nhỏ đóng kín (type 2)
• Thiểu sản tử cung thông với một vòi tử cung và nối với
tử cung một sừng hoàn toàn bằng một dải, nhưng đôi
khi cũng có thể thông nối với nhau (type 3)
hinhanhykhoa.com
19. 19
Tử cung một sừng giả
Type 1
Nhân xơ
Type 2
Tử cung thu nhỏ đóng kín
Type 3
Tử cung thông với một vòi tử cung.
Nguy cơ mang thai ở tử cung này
20. 20
Tử cung một sừng giả
• Chẩn đoán
– Dựa vào chụp HSG
hinhanhykhoa.com
21. Tử cung một sừng giả
• Chẩn đoán siêu âm
– Khó khăn trong các dạng không chức năng
• CHẩn đoán phân biệt với u xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống
– Dễ hơn trong các dạng có chức năng, với bằng chứng là
hình ảnh ứ máu trong tử cung
(ghi nhân triệu chứng thống kinh thường tiến triển tăng dần, khối
vùng chậu khi khám phụ khoa)
22. Tử cung một sừng giả
• Cộng hưởng từ
– Rất có ích nhờ giúp phân biệt:
• Các dạng không chức năng (sừng sơ khai đối bên, có tín
hiệu tương tự với lớp cơ tử cung)
• Các dạng có chức năng (hiện diện một nội mạc và ứ
máu tử cung mà không có sự thông nối với sừng tử
cung chính)
23. 23
Tử cung một sừng giả
MRI, mặt cắt axial T2
1: Sừng trái phát triển bình thường với
hình ảnh rõ ràng của khoang eo-cổ tử
cung
2: Sừng phải bị khiếm khuyết không có eo
và cổ tử cung (mũi tên) nhưng vẫn còn
phân biệt được nội mạc –cơ tử cung
Vessie
1
2
24. – Nguy cơ hình thành túi thai trong sừng tử cung sơ
khai với khoang tử cung còn chức năng
– Nguy cơ nguy hiểm nhất là vỡ tử cung trong quý II
thai kỳ
Tử cung một sừng giả
25. • Chẩn đoán được đặt ra khi siêu âm phát hiện::
– Thiếu sự liên tục của tử cung mang thai với kênh
cổ tử cung
– Hiện diện một khối tách biệt liên quan với nửa tử
cung bình thường trên mặt cắt ngang
– Thường gặp hơn là trong bối cảnh nghi thai ngoài
tử cung vỡ và chẩn đoán chung có chỉ định phẫu
thuật.
Tử cung một sừng giả và thai nghén
26. 26
Cliché Y.ARDAENS
Thai 3 tháng trong tử cung sơ khai và dụng cụ tránh thai trong tử cung không
mang túi thai
Tử cung một sừng giả và thai nghén
27. 90% trường hợp chẩn đoán trong bối cảnh tràn máu
phúc mạc (14 và 20 tuần thai)
Chẩn đoán trước vỡ
– Mổ cắt sừng tử cung sơ khai
– Tiếp tục theo dõi thai kỳ?
Hai lần theo dõi cá nhân (G. BOOG)
31 và 33 tuần vô kinh
Tử cung một sừng giả và thai nghén
29. Tử cung hai sừng
• Kết quả của sự hợp nhất của hai ống Muller
vào tuần thai thứ 10 và 13
• Hai thể được miêu tả:
– Tử cung hai sừng hai cổ
– Tử cung hai sừng một cổ
30. Tử cung hai sừng hai cổ
• Tử cung hai sừng hai cổ thực sự
– Còn được gọi là tử cung đôi/hai thân (utérus
didelphe)
– Tương ứng với type III của phân loại AFS
• Tử cung hai sừng hai cổ với sự bế kinh một
bên
– Hoặc là do âm đạo một bên bị bịt kín
– Hoặc là do hẹp một cổ tử cung
hinhanhykhoa.com
31. Tử cung hai sừng hai cổ
• Tương ứng với sự tồn tại song song của hai ống
Muller
• Tương ứng với hai tử cung bị phân cách hoàn toàn
bởi:
– Hai nửa cổ tử cung
– Hai nửa eo tử cung
– Hai nửa thân tử cung độc lập, thường tiếp giáp với nhau
ngang mức cổ tử cung mỗi bên, nhưng cũng có thể bị tách
xa nhau
32. 32
Hai thân tử cung tách biệt
Hai cổ tử cung tiếp giáp nhau
Một âm đạo duy nhất
Tử cung hai sừng hai cổ thực sự
33. Tử cung hai sừng hai cổ
MRI: hướng mặt cắt coronal nghiêng
Cliché: O. CHANELLES
34. Tử cung hai sừng hai cổ thực sự
• Mỗi nửa tử cung được cấp máu bởi một mạch máu
tử cung duy nhất, tiếp cận ở mặt ngoài
• Một dây chằng bàng quang-trực tràng phân cách hai
nửa tử cung
• Âm đạo có thể bình thường hoặc bị ngăn cách với hai
nửa tử cung thấm (tử cung hai sừng hai cổ với âm
đạo có vách ngăn)
35. 35
Hai thân tử cung
Hai cổ tử cung độc lập
Hai âm đạo (âm đạo có vách ngăn)
Một âm hộ duy nhất
Một vách ngăn phúc mạc trước-sau đi từ
bàng quang đến trực tràng và thường đi
ngang qua giữa hai thân tử cung
Tử cung hai sừng hai cổ với âm đạo có
vách ngăn
36. 36
Tử cung hai sừng
Hình ảnh nội soi ổ bụng
1- Dây chằng bàng quang –trực tràng
2- Sừng tử cung phải
3- Sừng tử cung trái
1
2
3
37. 37
Tử cung hai sừng hai cổ với
sự bế kinh một bên
• Sự bế kinh là do:
– Hoặc là nửa âm đạo bị bịt kín
– Hoặc là sự teo hẹp của nửa cổ tử cung một bên
• Dị dạng này thường được phát hiện bởi triệu
chứng thống kinh nguyên phát, sớm, tiến triển
tương ứng với mức độ bế kinh
38. 38
Tử cung hai sừng hai cổ với một nửa
âm đạo bị bịt kín
39. 39
Tử cung hai sừng hai cổ với sự bế kinh một
bên
• Nửa âm đạo bị bịt kín
– Sự bế kinh diễn tiến theo mức độ :
• Ứ máu âm đạo, Ứ máu cổ tử cung
• Ứ máu buồng tử cung, Ứ máu vòi tử cung
Hématométrie
40. 40
Tử cung hai sừng hai cổ với sự bế kinh một
bên
• Teo hẹp cổ tử cung
– Sự bế kinh diễn tiến theo mức độ:
• Ứ máu buồng tử cung
• Ứ máu vòi tử cung
41. 41
Tử cung hai sừng hai cổ với sự bế kinh một
bên
• Lạc nội mạc trong phúc mạc
– Thường gặp trong type này do sự trào ngược của
kinh nguyệt
42. Tử cung hai sừng một cổ
• Tương ứng với sự tồn tại một phần và cao của hai
ống Muller, hợp nhất với nhau ở phần đáy của tử
cung
• Có 4 type được miêu tả:
– Tử cung hai sừng một cổ hoàn toàn
– Tử cung hai sừng một cổ một phần
– Tử cung hai sừng một cổ với hai sừng không tương xứng
– Tử cung dạng vòng cung (utérus cordiforme)
43. Tử cung hai sừng một cổ
Thể hoàn toàn Tử cung dạng vòng cung
44. Tử cung hai sừng một cổ hoàn toàn
• Về mặt giải phẫu:
– Một cổ duy nhất
– Một eo chia đôi
– Hai thân hình thoi riêng biệt, tách đôi ra và
thường được chia tách bởi một dây chằng bàng
quang-trực tràng
45. Tử cung hai sừng một cổ hoàn toàn
• Hỗ trợ chẩn đoán
– HSG
– Siêu âm 2D
– Siêu âm 3D
– Echosonographie
– Cộng hưởng từ
46. Tử cung hai sừng một cổ hoàn toàn
Chụp tử cung-vòi tử cung HSG
– Hai sừng tách xa nhau rõ ràng hướng theo hai nửa tử cung
– Nhưng các tiêu chí về chẩn đoán hình ảnh xác định sự phân tách
của hai sừng và khoảng cách của chúng là không rõ ràng và
không thể giúp phân biệt giữa tử cung vách ngăn và tử cung hai
sừng trong một nửa trường hợp
47. Tử cung hai sừng
Hai sừng tử cung tách biệt rõ ràng
bởi chữ « v » của bàng quang
Hình ảnh siêu âm
Bàng quang
Trên doppler năng lượng, mỗi sừng có sự
tưới máu riêng
48. Tử cung hai sừng một cổ
MRI: mặt cắt axial nghiêng
Cliché: O. CHANELLES
Phân biệt rõ nội mạc-cơ tử cung
49. 1/3 tử cung hai sừng thường đi kèm với một bất
thường thận: bất sản hoặc lạc chỗ
Tử cung hai sừng
50. Chẩn đoán được vào quý I
V vésical
Sừng trái tử cung
Túi thai
Tử cung hai sừng và thai kỳ
Bàng quang
54. • DỊ dạng tử cung thường gặp nhất (40% trường
hợp)
• Thứ phát sau khiếm khuyết xóa không hoàn toàn
của vách giữa hai ống muller vào giữa tuần thứ 13
và 17 thai kỳ
• Không kèm theo bất thường tiết niệu
Tử cung có vách ngăn
55. Sự xóa bình thường của
vách ngăn hai ống Muller
56. Tử cung có vách ngăn
Hình thái bên ngoài bình thường Vách ngăn đứng dọc bên trong
Hình ảnh nội soi ổ bụng Hình ảnh nội soi buồng tử cung
57. Tử cung có vách ngăn
• 4 type thường được miêu tả:
– Tử cung có vách ngăn hoàn toàn
– Tử cung có vách ngăn gần hoàn
toàn
– Tử cung có vách ngăn phần thân
– Tử cung có vách ngăn đoạn cổ
58. Tử cung có vách ngăn
• Phương tiện chẩn đoán
–Chụp tử cung-vòi tử cung
–Siêu âm
–CỘng hưởng từ
–Soi buồng tử cung
–Nội soi ổ bụng
?
59. Tử cung có vách ngăn
• Siêu âm 2D
– Thăm khám cho nhiều thông tin nhất nếu siêu âm
được thực hiện vào nửa sau chu kỳ kinh nguyệt
(vào pha hoàng thể, nội mạc thấy được rõ ràng hơn)
– Ta thấy rõ được một khối tử cung duy nhất và hai
khoang tử cung ít phân tách được ngăn cách bởi
một vách ngăn giảm âm với chiều cao thay đổi
60. Hình ảnh siêu âm
Mặt cắt ngang theo các cấp độ
Cắt ngang đáy Cắt ngang giữa tử cung
1
Bàng quang
1
1 : vách ngăn tử cung
61. Hình ảnh siêu âm
Mặt cắt ngang theo các cấp độ
Đáy
1
Giữa Thấp
1
1
1 : vách ngăn tử cung
Vách ngăn ít thấy hơn trên mặt cắt ngang thấp
62. Tử cung có vách ngăn
Mặt cắt ngang theo các cấp độ từ cao đến thấp
Cao Giữa Thấp
Vách ngăn (mũi tên đỏ) thấy rõ ràng ở mặt cắt thấp
63. Tử cung có vách ngăn
• Về mặt siêu âm, trên mặt cắt coronal:
– Đáy tử cung vẫn lồi hoặc dẹt không lõm vào và
không bị bàng quang xen ngang
– Góc phân tách giữa hai khoang tử cung dưới 60°
– Khoảng cách giữa inter ostiale dưới 4 cm
64. Mặt cắt coronal
Đáy tử cung lồi (mũi tên đỏ)
Tử cung có vách ngăn
1
2
1 : vách ngăn tử cung
2 : Nội mạc hình tam giác
65. Tử cung có vách ngăn
Doppler màu
Hiện diện một vành tưới máu viền quanh
Không có tưới máu của vách ngăn giảm âm ở giữa
66. Hình ảnh siêu âm 3D
Tái tạo coronal
Tử cung có vách ngăn
Clichés : J M LEVAILLANT
67. Siêu âm nội soi buồng tử cung (HYSTEROSONOGRAPHIE) ; siêu âm 2D : mặt cắt coronal
1 1
Vùng đáy Vùng eo
Tử cung có vách ngăn
1 : Vách ngăn
68. Tử cung có vách ngăn không hoàn toàn
Sau khi bơm vài centilitre dung dịch huyết
thanh sinh lý, khoang tử cung rỗng âm và vách
ngăn thấy rõ (1)
1
Cliché : Olivier CHANELLES
Siêu âm nội soi buồng tử cung : siêu âm 3D , tái tạo coronal
Tử cung có vách ngăn
69. 69
Tử cung có vách ngăn
• Về mặt siêu âm
– Về nguyên tắc, không có dị dạng hệ tiết niệu kèm
theo
70. CÓ thể chẩn đoán vào quý I
– Túi thai trong một khoang tử cung
– Túi thai giả hoặc hình ảnh khoảng trống (caduque) trong
khoang tử cung còn lại
– Hiện diện một vách ngăn giữa hai khoang
– Đáy tử cung đều, lồi, không viền không bị bàng quang xen
ngang
– Không có bất thường thận
Tử cung có vách ngăn và thai nghén
71. 1: Khoang tử cung trái trống (caduque)
2: Túi thai trong khoang tử cung phải
3: Vách ngăn tử cung
4: Đáy tử cung đều và lồi
4
Cliché : B. Guerin du Masgenêt
Echographie en pratique obstétricale
Y Robert, B Guerin du Masgenêt, Y Ardaens, P Bourgeot,P Vaast
Editions Masson, page 99
Tử cung có vách ngăn và thai nghén
72. Tử cung có vách ngăn và thai nghén
Vách ngăn đôi khi thấy rõ trong quá trình mang thai
Cliché : B. Guerin du Masgenêt
Echographie en pratique obstétricale
Y Robert, B Guerin du Masgenêt, Y Ardaens, P Bourgeot,P Vaast
Editions Masson, page 99
73. Tai biến sản khoa
– Sẩy thai tái diễn
-25% cho tới tuần thai thứ 13
-6% giữa tuần thai thứ 14 và 22
– Sinh non
-9%
Tử cung có vách ngăn và thai nghén
74. Thiểu sản tử cung
• Một tử cung được gọi là thiểu sản dựa vào
những thông tin trên siêu âm mặt cắt coronal
2D hoặc 3D:
– Chiều cao < 50 mm
– Bề dày < 30 mm
– DAP < 25 mm
75. Hội chứng DES
Diethylstilbestrol, sử dụng ở Pháp từ năm 1950 đến
1977 để dự phòng sẩy thai tự phát, sinh non và có
thai ra máu
– 200000 phụ nữ đã được điều trị, 80000 bé gái đã bị phơi
nhiễm và 2/3 được sinh ra từ năm 1963 đến 1973
– Những biến chứng sinh sản dự đoán cho đến năm 2020.
76. • Những bất thường tử cung thường gặp
– Thiểu sản tử cung
– Những bất thường hình thái của khoang tử cung
• Hình thái hình trụ (cylindrique) hoặc chữ T
• Hẹp phần thân hình nhẫn hoặc hình nón, cho hình ảnh
đơn dạng (monoliforme)
Hội chứng DES
77. • Những bất thường khoang tử cung thường
thấy được rõ nhất ở:
– Chụp tử cung vòi tử cung
Tử cung nhỏ hình chữ T
– Siêu âm 3D mặt cắt coronal
– MRI
Hội chứng DES
78. Hẹp phần thân hình nhẫn
Siêu âm 3D, mặt cắt coronal
Cliché : Yves Ardaens
Hội chứng DES
80. Hội chứng DES
Tăng tần suất
– Thai ngoài tử cung
-2,8 à 4,2%
– Sẩy thai tự phát
-19 et 42%
Bất thường kích thước và hình dạng khoang tử cung (tử cung
hình chữ T với thiểu sản hoặc hẹp phần giữa khoang tử
cung)
81. DES và mở rộng nhân tạo tử cung
Các tai biến mang thai
– Khoảng cách cổ-eo (Béance cervico-isthmique)
(siêu âm ngả âm đạo?)
– Vỡ tử cung (bề dày lớp cơ)
– Tăng nguy cơ nhau tiền đạo
82. Hội chứng DES
Các bệnh nhân bị phơi nhiễm và có bất thường
tử cung: vẫn có thể mang thai đủ tháng
1997 sẩy thai tự phát
1998 mổ lấy thai vào tuần 39 , 3420 g
2002 đẻ có hỗ trợ dụng cụ vào tuần
41 , 4110 g
Theo dõi cá nhân
Chụp HSG sau sẩy