SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 59
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC VỀ
VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG (VPCĐ)
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I
• Nguyên nhân gây đợt cấp
COPD
Phần II
• Chẩn đoán đợt cấp COPD
Phần III
• Điều trị đợt cấp COPD
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I
• Nguyên nhân gây đợt cấp
COPD
Phần II
• Chẩn đoán đợt cấp COPD
Phần III
• Điều trị đợt cấp COPD
COPD LÀ BỆNH LÝ ĐA THÀNH PHẦN
TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA COPD
COPD
Tắc nghẽn đường thở
Đợt cấp
Tăngtiết nhầy
Tiếp tục
hút thuốc
Viêm ở phổi
Phá hủy phế nang
Suy yếu chức năng
làm sạch chấtnhầy
Phì đại tuyến dướiniêm mạc
Đợt cấp
Đợt cấp
Thiếu oxy máu
TỬ VONG
GOLD guidelines 2011. Available from: http://www.goldcopd.org
Đợt cấp COPD là gì?
Là một tình trạng biến đổi cấp tính của
các triệu chứng hô hấp từ giai đoạn ổn
định của bệnh trở nên xấu đột ngột vượt
quá những dao động hàng ngày đòi hỏi
phải thay đổi điều trị thường quy của
bệnh nhân COPD
From the Global Strategy for the Diagnosis, Management, and Prevention of
Chronic Obstructive Pulmonary Disease, Global Initiative for Chronic
Obstructive Lung Disease (GOLD) 2010. Available from:
http://www.goldcopd.org
HẬU QUẢ CỦA ĐỢT CẤP
Wedzicha JA and Seemungal TA. Lancet 2007; 370: 786–796
Giảm chất lượng
cuộc sống
Viêm đường
hô hấp tăng
Bệnh nhân với đợt cấp thường xuyên
CNHH Suy giảm,
bẫy khí tăng
Nguy cơ NKBV
Tử vong tăng
NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỢT CẤP
 Nhiễm trùng (70 - 80%): virus, vi khuẩn
 Không do nhiễm trùng (20 – 30%)
• Do dùng thuốc: an thần, chẹn beta giao cảm...
• Sử dụng oxy không đúng cách
• Tắc mạch phổi
• Ô nhiễm môi trường: khói thuốc lá, thuốc lào....
• Mệt cơ do: giảm kali, phospho, corticoids...
• Các bệnh kèm theo: suy tim, tiểu đường....
• Chấn thương ngực, phẫu thuật ngực bụng
• 1/3 không rõ nguyên nhân
• Với ~50% trường hợp do nhiễm
vi khuẩn
-- Các nhóm VK thường gặp là :
• Haemophilus influenzae
• Moraxella catarrhalis
• Staphylococcus aureus
• Streptococcuspneumoniae
– Một số chủng VK hay gặp (trong các
ca nặng có nhiều đợt cấp)
• Pseudomonasaeruginosa
• Gram-negative baccili
– Một số chủng vi khuẩn ít gặp
• Chlamydiapneumoniae
• Mycoplasma pneumoniae
• Enterobacteriaceae
• Nhiễm vi rút : chiếm khoảng 30%
nguyên nhân các đợt cấp
– Rhinovirus
– Influenza
– Parainfluenza
– Respiratory syncytial virus
(RSV)
– Human metapneumomia
virus
– Picornaviruses
– Coronavirus
– Adenovirus
Sethi S et al. CHEST 2000; 117: 380S–385S; Miravitlles M et al. Arch Bronchopneumol 2004; 40: 315–325; Papi A et al. Am J Respir Crit
Care Med 2006; 173: 1114–1121; Sykes A et al. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 642–646; Rohde G et al. Thorax 2003; 58: 37–42;
Martinez FJ. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 647–658; Sapey E and Stockley RA. Thorax 2006; 61: 250–258
CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIỄM TRÙNG
VI KHUẨN THEO
MỨC ĐỘ ĐỢT CẤP
Nhóm A
đợt cấp COPD nhẹ:
Không có bệnh kèm
theo
Không cần nhập viện
Nhóm B
Đợt cấp COPD trung
bình – nặng
Cần nhập viện
Ko có nguy cơ nhiễm
P. aeruginosa
Nhóm C
Đợt cấp COPD trung
bình – nặng
Cần nhập viện
có nguy cơ nhiễm
P. aeruginosa
H. influenzae
S. pneumoniae
M. catarrhalis
(M. pneumoniae)
(C. pneumoniae)
Viruses
Cộng với
Enterobacteriaceae
H. influenzae
S. pneumoniae
M. catarrhalis
(M. pneumoniae)
(C. pneumoniae)
Viruses
Enterobacteriaceae
Cộng với
P. aeruginosa
Hurst JR et al. New Engl J Med 2010; 363: 1128–1138
H. influenzae
S. pneumoniae
M. catarrhalis
(M. pneumoniae)
(C. pneumoniae)
Viruses
PHÂN BỐ VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ NẶNG
CỦA COPD
47
27
23
23
33
13
30
40
63
0
10
20
30
40
50
60
70
GOLD Gđ II
FEV1 ≥50% mức dự đoán
n=30
GOLD Gđ III
FEV1 >30–<50% mức dự đoán
n=30
GOLD Gđ IV
FEV1 30% mức dự đoán
n=52
Nhóm A: S. pneumoniae/S. aureus
Nhóm B: H. influenzae/M. catarrhalis
Nhóm C: P. aeruginosa/Pseudomonas spp.*
P=0.016 phân bố vi khuẩn giữa
các nhóm , kiểm định 2
Bệnh
nhân
(%
)
*Các chủng khác bao gồm Serratia marcesens, Klebsiella pneumoniae,
Proteus vulgaris, Escherichia coli, Citrobacter spp., Enterobacter spp.,
Stenotrophomonas maltophilia
Eller J et al. CHEST 1998; 113: 1542–1548
GOLD guidelines, 2011. Available from: http://www.goldcopd.org
VAI TRÒ CỦA CÁC DẤU ẤN SINH HỌC
TRONG ĐỢT CẤP COPD
 Các dấu ấn sinh học trong khí thở ra:
Oxit nitric trong khí thở ra( Fractional exhale oxide nitric – FeNO ).
Bình thường được tổng hợp ít ở ngoại vi phổi, trong đợt cấp được
tăng tổng hợp cả ở đường thở trung tâm và ngoại vi.
 Các dấu ấn sinh học trong đờm:
TNFα; IL8, IL6, Neutrophil elastase( NE ) có liên quan tới tình trạng
lâm sàng và nguyên nhân đợt cấp cũng như mức độ nặng đợt cấp (
NE ), liên quan tới NN vi sinh( TNFα, IL8 ), IL6 tăng gợi ý NN là vi rút;
IL8, TNFα, LT-B4 tăng gợi ý căn nguyên vi khuẩn
 Các dấu ấn sinh học dịch rửa PQ-PN, mẫu sinh thiết PQ
 Các dấu ấn sinh học trong máu:
TNFα, IL6, IL8, CRP tăng trong huyết thanh bệnh nhân COPD đợt
cấp. Chưa rõ có giá trị dự báo đợt cấp ủa các dấu ấn sinh học này.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I
• Nguyên nhân gây đợt cấp
COPD
Phần II
• Chẩn đoán đợt cấp COPD
Phần III
• Điều trị đợt cấp COPD
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA ĐỢT CẤP
Triệu chứng
• Khạc nhiều đờm hơn
• Tính chất đờm xấu đi
(vàng, đục…)
• Khó thở tăng
• Sốt
• Khó chịu
• Mệt mỏi
• Lờ đờ
• Thở rít
• Thắt ngực
Mức độ nghiêm trong của các đợt cấp phụ thuộc và số
lượng các triệu chứng có mặt theo tiêu chuẩn Anthonisen
Balter M et al. Can Respir J 2003; 10(Suppl B): 3B–32B
Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946
Sethi S. J Antimicrob Chemother 1999; 43: 97–105
Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204
CHẨN ĐOÁN ĐỢT CẤP COPD
 Theo tiêu chuẩn Anthonisen: bệnh nhân đã
được chẩn đoán COPD đột nhiên xuất hiện một
hoặc nhiều triệu chứng sau:
 Khó thở tăng
 Khạc đờm tăng
 Thay đổi màu sắc của đờm
 Có hoặc không có các triệu chứng toàn thân
khác (sốt, đau ngực, rối loạn ý thức…)
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT
CẤP THEO ANTHONISEN
Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204 [Adapted from Woodhead et al. Eur Respir J 2005 ; 26: 1138–1180]
Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946
Tăng
Khó thở
Số lượng đờm
Màu đục/vàng hơn
Typ I
Có cả 3 triệu
chứng
Khuyến nghị dùng
kháng sinh
Typ II
Có 2 trong 3 triệu
chứng, dùng kháng
sinh nếu màu sắc
của đờm không tốt
Typ III
Có một triệu chứng,
không cần dùng
kháng sinh
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG THEO
GOLD 2017
n Mức độ nhẹ: chỉ cần dùng thuốc giãn phế quản
tác dụng ngắn (SABDs)
n Mức độ trung bình: điều trị với SABDs + kháng
sinh và/hoặc corticosteroid đường uống
n Mức độ nặng: bệnh nhân phải nhập viện hoặc
đến khám cấp cứu. Bệnh nhân đợt cấp nặng có
thể có suy hô hấp cấp.
http://goldcopd.org
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG ĐỢT CẤP
THEO ATS/ERS
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP
THEO TÌNH TRẠNG SUY HÔ HẤP (1)
Các tiêu chuẩn Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng
Khã thë ®i nhanh, leo
cÇu thang
Khi ®i chËm ë
trong phßng
Khi nghØ
ng¬i
Khã thë d÷ déi, thë
ng¸p
Lêi nãi B×nh thêng Tõng c©u Tõng tõ Kh«ng nãi ®îc
Tri gi¸c B×nh thêng Cã thÓ kÝch
thÝch
Thêng kÝch
thÝch
Ngñ gµ, lÉn lén,
h«n mª
NhÞp thë B×nh thêng 20 - 25lÇn/phót 25 - 30
lÇn/phót
>30 lÇn/phót hoÆc
chËm, ngõng thë
Co kÐo c¬ h« hÊp
vµ hâm øc
Kh«ng cã Thêng cã Co kÐo râ ChuyÓn ®éng ngùc-
bông nghÞch thêng
-T¨ng lîng ®êm
-Đờm mủ
- Sèt
- TÝm vµ/ hoÆc
phï míi xuÊt hiÖn
hoÆc nÆng lªn
Cã 1 trong 4
®iÓm nµy
Cã 2 trong 4
®iÓm nµy
Cã 3 trong
4 ®iÓm nµy
Cã thÓ cã c¶ 4
®iÓm nµy nhng th-
êng bÖnh nh©n
kh«ng ho kh¹c ®îc
n÷a
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT
CẤP THEO TÌNH TRẠNG SUY HÔ HẤP (2)
Các tiêu
chuẩn
Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng
M¹ch
(lÇn/phót)
60 - 100 100 - 120 > 120 ChËm, rèi
lo¹n
SpO2 % > 90% 88 - 90% 85 - 88% < 85%
PaO2 mmHg > 60 50 - 60 40 - 50 < 40
PaCO2
mmHg
< 45 45 - 54 55 - 65 > 65
pH m¸u 7,37 - 7,42 7,31- 7,36 7,25 -7,30 < 7,25
CÁC DẤU HIỆU NẶNG CỦA ĐỢT CẤP
 Dấu hiệu lâm sàng
 Hô hấp: khó thở lúc nghỉ ngơi, tím, SpO2<88%, co
kéo cơ hô hấp phụ, chuyển động ngực bụng nghịch
thường, nhịp thở >25, ho không hiệu quả
 Tim mạch:nhịp tim>110, rối loạn nhịp, xanh tái,
phù 2 chi dưới
 Kích thích, rối loạn ý thức
 Khí máu:PaO2<55mmHg,PaCO2>45
 Tiền sử
 Điều trị oxy dài hạn tại nhà
 Có các bệnh kèm theo: tim mạch, nghiện rượu,
tổn thương hệ thần kinh…..
CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG KÉM CỦA
ĐỢT CẤP COPD
 Tuổi cao
 BMI thấp (<20kg/m2)
 Các bệnh đồng mắc: bệnh tim mạch, ung thư phổi,
GERD…
 COPD nhiều triệu chứng, CLCSSK kém, khả năng
gắng sức thấp
 Đã từng nhập viện vì đợt cấp
 COPD mức độ nặng
 Điều trị oxy dài hạn
 Điều trị corticoid kéo dài
 Đợt cấp mức độ nặng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I
• Nguyên nhân gây đợt cấp
COPD
Phần II
• Chẩn đoán đợt cấp COPD
Phần III
• Điều trị đợt cấp COPD
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
Mục tiêu
điều trị
Giảm triệu
chứng của đợt
cấp
Dự phòng tái
phát
GOLD 2017
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
Điều trị
đợt cấp
COPD
A
D
C
E
B
Kháng sinh khi có dấu
hiệu nhiễm trùng
Tối ưu hóa các thuốc giãn phế quản
Oxy liệu pháp
Corticosteroids
toàn thân
Thông khí nhân tạo
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
 Điều trị bằng thuốc: Mô hình ABC
 Antibiotics: Kháng sinh (Mức độ bằng chứng: B)
 Bronchodilators: Thuốc giãn phế quản
 Giãn phế quản tác dụng ngắn (Mức độ BC: A)
 Methylxanthines (Mức bằng chứng: B)
 Corticosteroids (Mức bằng chứng: A)
 Điều trị không dùng thuốc
 Liệu pháp oxy có kiểm soát (Mức bằng chứng A)
 Hỗ trợ thông khí cơ học” (Mức bắng chứng A) :
 Không xâm nhập
 Xâm nhập
Rodríguez-Roisin R. Thorax 2006; 61: 535–544; Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) guideline 2011.
TỐI ƯU HÓA CÁC THUỐC GPQ
 Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABA,
SAMA) được khuyến cáo ưu tiên sử dụng với
mức độ bằng chứng C
 Các thuốc GPQ dùng dưới dạng phun xịt, khí
dung
 Methylxanthyl không nên chỉ định do nguy cơ tác
dụng phụ cao (bằng chứng B)
GOLD 2017
ĐIỀU TRỊ CORTICOSTEROIDS
 Có bằng chứng cho thấy sử dụng corticosteroids
toàn thân trong đợt cấp COPD cải thiện CNHH
(FEV1) và khí máu (PaO2) (bằng chứng A), tăng
hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ tái phát, giảm
thời gian nhập viện
 Prednisolon or methyprednisolone 40mg/ngày x
5 - 7 ngày được khuyến cáo
 Khí dung budsonide có thể là lưa chọn thay thế
cho corticosteroids đường uống
 Lưu ý các tác dụng phụ của corticosteroids toàn
thân
GOLD 2017
ĐIỀU TRỊ OXY HỖ TRỢ
 Chỉ định điều trị oxy hỗ trợ để đảm bảo SpO2 đạt
từ 88 – 92%
 Kiểm tra khí máu sau 30 – 60 phút sau khi bắt
đầu thở oxy nếu có điều kiện để đảm bảo đủ độ
bão hòa oxy mong muốn mà không làm tăng
CO2 máu
 Liều khuyến cáo 1-3 L/phút
THỞ MÁY HỖ TRỢ
 Có chứng cứ cho thấy thở máy không xâm nhập
cho bệnh nhân có suy hô hấp cấp giúp (bằng
chứng mức độ A):
 Kéo dài thời gian đến đợt cấp phải nhập viện với tỷ lệ
thành công 80% - 85%
 Giảm toan (tăng pH, giảm PaCO2)
 Rút ngắn thời gian nằm viện
 Giảm tử vong do phải đặt NKQ và thở máy xâm nhập
CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY KHÔNG XÂM NHẬP
 Chỉ định thở máy cho bệnh nhân khi có 1 trong
số các dấu hiệu sau:
 Toan hô hấp (pH <7,35 và/hoặc PaCO2 >45mmHg)
 Khó thở nặng và có dấu hiệu mệt cơ hô hấp (co kéo
cơ hô hấp phụ, thở nghịch thường, co kéo các cơ liên
sườn
 Chống chỉ định: rối loạn ý thức, huyết động
không ổn định, chấn thương vùng hàm mặt…
CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY XÂM NHẬP
 Khó thở nặng, có co kéo cơ hô hấp và di động cơ
thành bụng nghịch thường.
 Thở > 35 lần/phút hoặc thở chậm.
 Thiếu oxy máu đe doạ tử vong: PaO2 < 40mmHg.
 PH < 7,25, PaCO2 > 60mmHg.
 Ngủ gà, rối loạn ý thức, ngừng thở.
 Biến chứng tim mạch: Hạ huyết áp, sốc, suy tim.
 Rối loạn chuyển hoá, nhiễm khuẩn, viêm phổi, tắc
mạch phổi.
 Thông khí không xâm nhập thất bại.
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH
 Phân tích một số nghiên cứu ngẫu nhiên có đối
chứng cho thấy sử dụng kháng sinh trong đợt
cấp COPD mức độ trung bình tới nặng có đờm
mủ làm giảm:
 Nguy cơ tử vong ngắn hạn 77%
 Thất bại điều trị 53%
 Đờm mủ 44%
 KS được chỉ định khi có tăng cả 3 triệu chứng
(B) hoặc 2 triệu chứng nhưng có 1 triệu chứng là
đờm mủ (evidence C), thở máy (evidence B)
 Thời gian điều trị: 5 – 10 ngày (evidence D)
GOLD 2017
Yếu tố nguy cơ dự đoán nhiễm khuẩn
trong đợt cấp của COPD
 Bệnh nhân có bất kỳ một dấu hiệu nào sau:
 COPD giai đoạn nặng (FEV1 < 50%)
 Đợt cấp thường xuyên ≥ 4 đợt cấp trong năm
trước
 Có triệu chứng của viêm phế quản mạn
 Có bệnh phối hợp
 Sử dụng kháng sinh trong 3 tháng gần đây
 Đờm mủ
Soler N et al. Thorax 2007; 62:29-35
Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong
đợt cấp COPD
 Phân tầng bệnh nhân theo nguyên tắc
Anthonisen
 Tính đến các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân:
 Tiền sử đợt cấp
 Bệnh đồng mắc
 Mức độ nặng của COPD
 Tuổi
 Tiền sử dùng kháng sinh trong 3 tháng trước
 Nghi ngờ nhiễm trực khuẩn mủ xanh
 Tình hình kháng thuốc của địa phương
 PK/PD của thuốc
Adapted from: Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59
Hướng dẫn của ERS: mức độ trầm trọng của
đợt cấp là cơ sở để lựa chọn kháng sinh
Kháng
sinh
Đợt cấp nhẹ Đợt cấp trung bình Đợt cấp nặng
COPD
Nhẹ
COPD vừa
Đến nặng
Anthonisen
Typ III
Anthonisen
Typ I / II
không
không
Anthonisen
Typ III
Anthonisen
Typ I / II
không
Athonisen Typ II có thể dùng
kháng sinh nếu đờm đục
Kháng
sinh
Kháng
sinh
Màu sắc đờm là một chỉ số đơn giản cho
thấy bệnh nhân cần được điều trị KS
Đờm đục thường có kết quả
cấy đờm dương tính
0
20
40
60
80
100
120
Presenceof
neutrophils
Gramstain Positive culture >10 CFU/mL
Percentage
of
samples
(%)
Purulent
Mucoid
Đờm xanh liên quan đến tăng
bạch cầu trung tính
0
1
2
3
4
5
<25 25-50 50-100 >100
Sputum
colour
from
standard
chart
Number of neutrophils in low power field
Stockley RA et al. CHEST 2000; 117: 1638–1645
White
Green/
Brown
7
SƠ ĐỒ SỬ DỤNG KS ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP
COPD
Siddiqi S et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2008; 31: 31–44
COPD
Mức độ vừa hoặc nặng
Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính sau:
• Khó thở tăng
• Tăng khối lượng đờm
• Tăng khối lượng mủ trong đờm
Mức độ nhẹ
Có một trong các triệu chứng chính sau:
• Khó thở tăng
• Tăng khối lượng đờm
• Tăng khối lượng mủ trong đờm
COPD phức tạp
≥1 yếu tố nguy cơ
≥3 đợt viêm cấp/năm
FEV1 <50% được dự đoán
Tuổi >65
Có bệnh tim mạch
COPD đơn thuần
Không có các yếu tố nguy cơ
<3 đợt viêm cấp/năm
FEV1 >50% được dự đoán
Tuổi <65
Không có bệnh tim mạch
Không sử dụng kháng sinh
Tăng liều các thuốc giãn phế quản
Điều trị triệu chứng
Hướng dẫn bệnh nhân ghi nhận những
triệu chứng khác
• Macrolide thế hệ mới (azithromycin, clarithromycin)
• Cephalosporin (cefuroxime, cefpodoxime, cefdinir)
• Ketolide (telithromycin)
• Doxycycline
• Trimethoprim/sufamethoxazole
* Nếu có biểu hiện quá mức kháng sinh (<3 months) cần
đổi loại kháng sinh khác
• Fluoroquinolone (moxifloxacin, gemifloxacin,
levofloxacin)
• Amoxicillin/clavunate
• * Nếu có nguy cơ nhiễm Pseudomonas nên sử dụng
ciprofloxacin và nuôi cấy đờm
* Nếu có biểu hiện quá mức kháng sinh (<3 months) cần
đổi loại kháng sinh khác
Nếu tình trạng lâm sàng xấu đi hoặc không có đáp ứng phù hợp trong 72 giờ
Cần đánh giá lại. Nên nuôi cấy đờm
CÁC KS ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ CHO
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59
Sethi S, Murphy TF. NEJM 2008;359:2355-65
Nhóm Kháng sinh
β-Lactams Penicillin, ampicillin, amoxicillin
β-Lactam with β-Lactamase
inhibitor
Amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam
Macrolides Erythromycin, clarithromycin, roxithromycin,
azithromycin
Ketolides Telithromycin
Cephalosporins 2nd generation: cefprozil, cefuroxime
3rd generation: cefdinir, cefixime, cefpodoxime,
ceftibuten, ceftriaxone, cefotaxime, ceftazidime
Sulphonamides Trimethoprim/sulfamethoxazole
Tetracyclines Tetracycline, doxycycline
Quinolones Levofloxacin, moxifloxacin, ciprofloxacin,
gemifloxacin,
ĐIỀU TRỊ KS LÀM GIẢM NGUY CƠ THẤT BẠI
Quon BE et al. CHEST 2008; 133: 756–766
Nguy cơ tương đối(RR) (95% CI)
Tổnghợp
(RR, 0.54; 95% CI: 0.32–0.92)
Elmes et al., 1965
Pines et al., 1968
Anthonisenet al., 1987
Jorgensenet al., 1992
Nouira et al., 2001
10
0.1 0.2 0.5 2 5
1
Ủng hộ placebo
Ủng hộ kháng sinh
Nguy cơ điều trị thất
bại
Nouira S et al. Lancet 2001; 358: 2020–2025
Tỷ
lệ
tử
vong
(%)
Kháng sinh làm giảm tử vong ở
những bệnh nhân đợt cấp COPD cần
thông khí hỗ trợ
* P=0.01 vs placebo
*
4
22
20
15
10
5
0
Ofloxacin Placebo
25
Bắt đầu điều trị bằng kháng sinh sớm
làm tăng khả năng điều trị thành công
Rothberg MB et al. JAMA 2010; 303: 2035–2042
Điều trị thành công có tương quan với dùng kháng sinh sớm
Dùng kháng sinh sớm làm giảm tỷ lện nhập viện, thở máy và tử vong
Ủng hộ điều trị sớm Ủng hộ điều trị muộn
Model
Unadjusted
Covariate adjusted
Propensity and covariate adjusted
Propensity matched
Odds ratio for 10% increase in proportion treated
Sputum test measured within 2 days
No
Yes
Arterial blood gas measured within 2 days
No
Yes
Risk of treatment failure
First
Second
Third
0.55 0.6 0.8 1.0 1.2
Odds Ratio (95% CI)
CÁC LỢI ÍCH CỦA LIỆU PHÁP KS
 Với bệnh nhân:
• Giãn thời gian giữa các đợt cấp (fluoroquinolones)
• Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài
• Tăng chất lượng sống
 Giảm thiểu thất bại điều trị và tái nhập viện có
thể:
• Giảm chi phí điều trị
• Giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc
Wilson R et al. CHEST 2004; 24: 953–964
Wilson R et al. Thorax 2006; 61: 337–342
Wilson R et al. Clin Ther 2002; 24: 639–652
Destache CJ. Pharmacotherapy 2002; 22: 12S–17S
Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10
Tỷ lệ thất bại với kháng sinh “third line”
thấp hơn đáng kể so với kháng sinh
“first line” và “second line”
0
5
10
15
20
25
1st Line (n=100) 2nd Line (n=67) 3rd Line (n=57)
Failure rates for patients treated with
differentantibiotic categories
1st Line 2nd Line 3rd Line
amoxicillin, co-
trimoxazole,
tetracycline,
erythromycin
cephradine,
cefuroxime,
cefaclor, cefprozil
amoxicillin /
clavulanic acid,
azithromycin
ciprofloxacin
Destache CJ et al. J Antimicrob Chemother 1999; 43(Suppl A): 107–113
P<0.05
*Các kháng sinh được xếp nhóm một cách chủ quan
Patients
(%)
Hướng dẫn của ERS: Các KS được
đề xuất cho đợt cấp COPD
46
Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59
Lựa chọn 1
Nhóm thay
thế
Không có nguy cơ
nhiễm P. aeruginosa
Amoxicillin /
clavulanic acid
Levofloxacin
Moxifloxacin
Piperacillin/
tazobactam
i.v.
Có nguy cơ nhiễm P.
aeruginosa
Ciprofloxacin*
*Levofloxacin 750 mg/24h or 500 mg twice daily is an alternative
SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
ĐỢT CẤP COPD
Không có dấu hiệu
nặng và bệnh kèm
theo
Đợt cấp mức độ nhẹ
Điều trị ngoại trú
Tăng liều thuốc giãn PQ. Tránh các yếu tố nguy cơ
Xem xét điều trị kháng sinh
Cải thiện trong 3
giờ
Có
Tiếp tục điều trị
và giảm liều
Không
Corticosteroids uống
Đánh giá lại và
điều trị lâu dài
có Không
Nhập viện
Cải thiện trong 48 giờ
CHỈ ĐỊNH NHẬP ICU
n Khó thở nặng, nhịp thở > 35 lần/phút hoặc thở
chậm
n Không đáp ứng với điều trị ban đầu
n Rối loạn ý thức (lú lẫn, hôn mê…)
n Thiếu oxy nặng hoặc dai dẳng (PaO2 <40mmHg)
và /hoặc toan hô hấp nặng (pH<7,25) hoặc xấu
đi mặc dù đã được điều trị oxy và TKNHKXN
n Cần thông khí xâm nhập
n Huyết động không ổn định và phải điều trị bằng
thuốc vận mạch
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP NGOẠI TRÚ
 Các thuốc giãn phế quản:
- Tăng liều tối đa, kết hợp nhiều nhóm (salbutamol,
bricanyl, berodual, combivent...)
- Khí dung hoặc phun xịt có buồng đệm 2-3 nhát xịt/lần/
mỗi giờ sau đó 2-4 giờ/lần tùy thuộc vào tình trạng bệnh
nhân (10-12 nhát xịt/ngày)
 Corticosteroids toàn thân:
- Liều 0,5mg – 1mg/kg/ngày (40mg prednisolon/ngày)
- Thời gian điều trị 5 - 7 ngày
 Kháng sinh: nếu có chỉ định
 Tăng nghiêm trọng các triệu chứng
 Bệnh COPD ban đầu nặng
 Xuất hiện triệu chứng thực thể mới
 Thất bại với điều trị đợt cấp ban đầu
 Có bệnh đồng mắc nặng
 Đợt cấp xuất hiện thường xuyên
 Tuổi cao
 Không đủ điều kiện chăm sóc tại nhà
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN VÌ ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP TẠI BỆNH VIỆN
 Tiếp tục phun xịt hoặc khí dung các thuốc GPQ
tác dụng ngắn, theo dõi mạch, nhiệt độ, HA,
SpO2 nếu có
 Đánh giá tình trạng và mức độ nặng của đợt cấp
 Làm các xét nghiệm: chụp x-quang phổi, xn sinh
hóa máu (CRP, procalcitonin…), CTM, khí máu
động mạch (nếu có), cấy đờm làm KSĐ
 Corticosteroids toàn thân: 40mg/ngày
(prednisolon uống hoặc solumedrol, depersolon
tiêm TM)
 Thuốc cường beta 2, uống hoặc tiêm truyền tĩnh
mạch: salbutamol, bricanyl: 0,5 – 2mg/h nếu khí
dung không dỡ
 Thở oxy 1-3l/phút sao cho SpO2: 88 - 92%
 Thở máy không xâm nhập
- Cải thiện toan hóa máu: giảm khó thở, giảm biến
chứng và giảm thời gian nằm viện
- Giảm tỷ lệ tử vong và nhu cầu đặt NKQ
 Thở máy xâm nhập khi có chỉ định
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP TẠI BỆNH VIỆN
TIÊU CHUẨN RA VIỆN
 Phun hít SABA or SAMA không quá 6 lần/24 giờ
 Có thể tự đi lại trong phòng
 Ăn, ngủ không bị gián đoạn bởi khó thở
 Tình trạng lâm sàng ổn định trong 12 - 24 giờ
 Khí máu động mạch ổn định trong 12 - 24 giờ
 Biết cách sử dụng các thuốc điều trị
 Sắp xếp được kế hoạch theo dõi và khám định kỳ
 Bệnh nhân, gia đình và thầy thuốc tin tưởng rằng
bệnh nhân có thể kiểm soát hiệu quả ở nhà
DỰ PHÒNG ĐỢT CẤP THEO
KHUYẾN CÁO CỦA GOLD
 Loại bỏ các yếu tố nguy cơ là mục tiêu đầu tiên
 Ngừng hút thuốc
 Ngừng phơi nhiễm với các chất gây ô nhiễm
môi trường, khói bếp, bụi…
 Quản lý hiệu quả COPD sau khi được chẩn
đoán
 Điều trị duy trì bằng LABA, LAMA hoặc LABA + ICS
+ LAMA theo A, B, C, D
 Điều trị trúng đích: Roflumilat
GOLD guidelines 2017, p.109. Available from: http://www.goldcopd.org
BỎ THUỐC LÁ – ƯU TIÊN HÀNG ĐẦU
GOLD guidelines 2011. Available from: http://www.goldcopd.org
 Bỏ hút thuốc lá là điều quan trọng không chỉ
trong việc làm giảm nguy cơ mắc bệnh mà còn
trong việc ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến
triển của bệnh.
VẮC XIN
 Phòng nhiễm khuẩn hô hấp là biện pháp quan trọng.
Có thể đạt được bằng tiêm phòng cúm một lần / năm
và tiêm phòng loại nhiễm khuẩn hô hấp phổ biến nhất
(pneumococcal vaccination) / mỗi 5 năm (cho bệnh
nhân ≥ 65 tuổi; bệnh nhân < 65 tuổi nhưng FEV1<
40%)
 Sử dụng các sản phẩm tăng đề kháng của cơ thể
(Bronchovaxom…)
Phát hiện và điều trị triệt để các bệnh nhiễm trùng
hô hấp trên và hô hấp dưới: viêm xoang mủ, viêm
amydal, VPQ cấp, viêm phổi….
Vệ sinh răng miệng
Bệnh tim mạch: THA, suy tim
Rối loạn chuyển hóa
Loãng xương
Trào ngược dạ dày thực quản
Giãn phế quản
PHÁT HIỆN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH
ĐỒNG MẮC
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
KẾT LUẬN
 Đợt cấp là tình trạng xấu đi đột ngột của bệnh đòi hỏi
phải thay đổi điều trị
 80% nguyên nhân gây đợt cấp là do nhiễm trùng
 Ưu tiên điều trị các thuốc giãn phế quản tác dụng
ngắn
 KS được chỉ định cho BN COPD đợt cấp khi có dấu
hiệu nhiễm trùng phân tầng theo nguyên tắc
Anthonisen (5 – 7 ngày)
 Corticosteroid toàn thân cải thiện khí máu, rút ngắn
thời gian nhập viện
 TKNTKXN hoặc XN khi có chỉ định
 Dự phòng đợt cấp tái phát với nhiều biện pháp khác
nhau
PGS-Chu-Thi-Hanh_Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGSoM
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiSon Thanh Nguyen
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPDCHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPDnguyenngat88
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHSoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIMSUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIMSoM
 
CƠN BÃO GIÁP TRẠNG
CƠN BÃO GIÁP TRẠNGCƠN BÃO GIÁP TRẠNG
CƠN BÃO GIÁP TRẠNGSoM
 
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNSoM
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfSoM
 

Was ist angesagt? (20)

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Tâm phế mạn
Tâm phế mạnTâm phế mạn
Tâm phế mạn
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoànCập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn
 
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPDCHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
 
Suy hô hấp cấp 2016
Suy hô hấp cấp 2016Suy hô hấp cấp 2016
Suy hô hấp cấp 2016
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIMSUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
 
CƠN BÃO GIÁP TRẠNG
CƠN BÃO GIÁP TRẠNGCƠN BÃO GIÁP TRẠNG
CƠN BÃO GIÁP TRẠNG
 
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
 
ECG RỐI LOẠN NHỊP
ECG RỐI LOẠN NHỊPECG RỐI LOẠN NHỊP
ECG RỐI LOẠN NHỊP
 
Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2
 
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
 

Ähnlich wie PGS-Chu-Thi-Hanh_Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf

3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf
3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf
3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdfBiThanhHuyn5
 
Dieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bay
Dieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bayDieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bay
Dieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bayNguyễn Như
 
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHSoM
 
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhTiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhSauDaiHocYHGD
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
Bronchial asthma and copd
Bronchial asthma and copdBronchial asthma and copd
Bronchial asthma and copdphan nghia
 
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd pgs ts đỗ quyết
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd   pgs ts đỗ quyếtSử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd   pgs ts đỗ quyết
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd pgs ts đỗ quyếtBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤPĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤPSoM
 
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổiSử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổigiaphongvu2
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...banbientap
 
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdfChinSiro
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDSoM
 
[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...
[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...
[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...NuioKila
 
Dao xuan co viem phoi lien quan den tho may
Dao xuan co viem phoi lien quan den tho mayDao xuan co viem phoi lien quan den tho may
Dao xuan co viem phoi lien quan den tho maynguyenngat88
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤPĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤPSoM
 
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNSoM
 

Ähnlich wie PGS-Chu-Thi-Hanh_Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf (20)

3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf
3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf
3.Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf
 
Dieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bay
Dieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bayDieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bay
Dieu tri dot cap copd bs vu 30112014 trinh bay
 
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
 
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhTiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
 
Benhphoitacnghen
BenhphoitacnghenBenhphoitacnghen
Benhphoitacnghen
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Bronchial asthma and copd
Bronchial asthma and copdBronchial asthma and copd
Bronchial asthma and copd
 
1 copd burden_vn
1 copd burden_vn1 copd burden_vn
1 copd burden_vn
 
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd pgs ts đỗ quyết
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd   pgs ts đỗ quyếtSử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd   pgs ts đỗ quyết
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd pgs ts đỗ quyết
 
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤPĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
 
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổiSử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...
 
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
 
Cá thể hóa điều trị copd
Cá thể hóa điều trị copdCá thể hóa điều trị copd
Cá thể hóa điều trị copd
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...
[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...
[123doc] - viem-phoi-lien-quan-den-tho-may-ts-dao-xuan-co-khoa-hstc-bv-bach-m...
 
Dao xuan co viem phoi lien quan den tho may
Dao xuan co viem phoi lien quan den tho mayDao xuan co viem phoi lien quan den tho may
Dao xuan co viem phoi lien quan den tho may
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
 
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤPĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
 
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
 

Kürzlich hochgeladen

SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (19)

SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 

PGS-Chu-Thi-Hanh_Chẩn-đoán-và-điều-trị-COPD-đợt-cấp-1.pdf

  • 1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC VỀ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG (VPCĐ) HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
  • 2. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
  • 3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần I • Nguyên nhân gây đợt cấp COPD Phần II • Chẩn đoán đợt cấp COPD Phần III • Điều trị đợt cấp COPD
  • 4. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần I • Nguyên nhân gây đợt cấp COPD Phần II • Chẩn đoán đợt cấp COPD Phần III • Điều trị đợt cấp COPD
  • 5. COPD LÀ BỆNH LÝ ĐA THÀNH PHẦN
  • 6. TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA COPD COPD Tắc nghẽn đường thở Đợt cấp Tăngtiết nhầy Tiếp tục hút thuốc Viêm ở phổi Phá hủy phế nang Suy yếu chức năng làm sạch chấtnhầy Phì đại tuyến dướiniêm mạc Đợt cấp Đợt cấp Thiếu oxy máu TỬ VONG GOLD guidelines 2011. Available from: http://www.goldcopd.org
  • 7. Đợt cấp COPD là gì? Là một tình trạng biến đổi cấp tính của các triệu chứng hô hấp từ giai đoạn ổn định của bệnh trở nên xấu đột ngột vượt quá những dao động hàng ngày đòi hỏi phải thay đổi điều trị thường quy của bệnh nhân COPD From the Global Strategy for the Diagnosis, Management, and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease, Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) 2010. Available from: http://www.goldcopd.org
  • 8. HẬU QUẢ CỦA ĐỢT CẤP Wedzicha JA and Seemungal TA. Lancet 2007; 370: 786–796 Giảm chất lượng cuộc sống Viêm đường hô hấp tăng Bệnh nhân với đợt cấp thường xuyên CNHH Suy giảm, bẫy khí tăng Nguy cơ NKBV Tử vong tăng
  • 9. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỢT CẤP  Nhiễm trùng (70 - 80%): virus, vi khuẩn  Không do nhiễm trùng (20 – 30%) • Do dùng thuốc: an thần, chẹn beta giao cảm... • Sử dụng oxy không đúng cách • Tắc mạch phổi • Ô nhiễm môi trường: khói thuốc lá, thuốc lào.... • Mệt cơ do: giảm kali, phospho, corticoids... • Các bệnh kèm theo: suy tim, tiểu đường.... • Chấn thương ngực, phẫu thuật ngực bụng • 1/3 không rõ nguyên nhân
  • 10. • Với ~50% trường hợp do nhiễm vi khuẩn -- Các nhóm VK thường gặp là : • Haemophilus influenzae • Moraxella catarrhalis • Staphylococcus aureus • Streptococcuspneumoniae – Một số chủng VK hay gặp (trong các ca nặng có nhiều đợt cấp) • Pseudomonasaeruginosa • Gram-negative baccili – Một số chủng vi khuẩn ít gặp • Chlamydiapneumoniae • Mycoplasma pneumoniae • Enterobacteriaceae • Nhiễm vi rút : chiếm khoảng 30% nguyên nhân các đợt cấp – Rhinovirus – Influenza – Parainfluenza – Respiratory syncytial virus (RSV) – Human metapneumomia virus – Picornaviruses – Coronavirus – Adenovirus Sethi S et al. CHEST 2000; 117: 380S–385S; Miravitlles M et al. Arch Bronchopneumol 2004; 40: 315–325; Papi A et al. Am J Respir Crit Care Med 2006; 173: 1114–1121; Sykes A et al. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 642–646; Rohde G et al. Thorax 2003; 58: 37–42; Martinez FJ. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 647–658; Sapey E and Stockley RA. Thorax 2006; 61: 250–258 CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIỄM TRÙNG
  • 11. VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ ĐỢT CẤP Nhóm A đợt cấp COPD nhẹ: Không có bệnh kèm theo Không cần nhập viện Nhóm B Đợt cấp COPD trung bình – nặng Cần nhập viện Ko có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa Nhóm C Đợt cấp COPD trung bình – nặng Cần nhập viện có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses Cộng với Enterobacteriaceae H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses Enterobacteriaceae Cộng với P. aeruginosa Hurst JR et al. New Engl J Med 2010; 363: 1128–1138 H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses
  • 12. PHÂN BỐ VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ NẶNG CỦA COPD 47 27 23 23 33 13 30 40 63 0 10 20 30 40 50 60 70 GOLD Gđ II FEV1 ≥50% mức dự đoán n=30 GOLD Gđ III FEV1 >30–<50% mức dự đoán n=30 GOLD Gđ IV FEV1 30% mức dự đoán n=52 Nhóm A: S. pneumoniae/S. aureus Nhóm B: H. influenzae/M. catarrhalis Nhóm C: P. aeruginosa/Pseudomonas spp.* P=0.016 phân bố vi khuẩn giữa các nhóm , kiểm định 2 Bệnh nhân (% ) *Các chủng khác bao gồm Serratia marcesens, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Escherichia coli, Citrobacter spp., Enterobacter spp., Stenotrophomonas maltophilia Eller J et al. CHEST 1998; 113: 1542–1548 GOLD guidelines, 2011. Available from: http://www.goldcopd.org
  • 13. VAI TRÒ CỦA CÁC DẤU ẤN SINH HỌC TRONG ĐỢT CẤP COPD  Các dấu ấn sinh học trong khí thở ra: Oxit nitric trong khí thở ra( Fractional exhale oxide nitric – FeNO ). Bình thường được tổng hợp ít ở ngoại vi phổi, trong đợt cấp được tăng tổng hợp cả ở đường thở trung tâm và ngoại vi.  Các dấu ấn sinh học trong đờm: TNFα; IL8, IL6, Neutrophil elastase( NE ) có liên quan tới tình trạng lâm sàng và nguyên nhân đợt cấp cũng như mức độ nặng đợt cấp ( NE ), liên quan tới NN vi sinh( TNFα, IL8 ), IL6 tăng gợi ý NN là vi rút; IL8, TNFα, LT-B4 tăng gợi ý căn nguyên vi khuẩn  Các dấu ấn sinh học dịch rửa PQ-PN, mẫu sinh thiết PQ  Các dấu ấn sinh học trong máu: TNFα, IL6, IL8, CRP tăng trong huyết thanh bệnh nhân COPD đợt cấp. Chưa rõ có giá trị dự báo đợt cấp ủa các dấu ấn sinh học này.
  • 14. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần I • Nguyên nhân gây đợt cấp COPD Phần II • Chẩn đoán đợt cấp COPD Phần III • Điều trị đợt cấp COPD
  • 15. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA ĐỢT CẤP Triệu chứng • Khạc nhiều đờm hơn • Tính chất đờm xấu đi (vàng, đục…) • Khó thở tăng • Sốt • Khó chịu • Mệt mỏi • Lờ đờ • Thở rít • Thắt ngực Mức độ nghiêm trong của các đợt cấp phụ thuộc và số lượng các triệu chứng có mặt theo tiêu chuẩn Anthonisen Balter M et al. Can Respir J 2003; 10(Suppl B): 3B–32B Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946 Sethi S. J Antimicrob Chemother 1999; 43: 97–105 Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204
  • 16. CHẨN ĐOÁN ĐỢT CẤP COPD  Theo tiêu chuẩn Anthonisen: bệnh nhân đã được chẩn đoán COPD đột nhiên xuất hiện một hoặc nhiều triệu chứng sau:  Khó thở tăng  Khạc đờm tăng  Thay đổi màu sắc của đờm  Có hoặc không có các triệu chứng toàn thân khác (sốt, đau ngực, rối loạn ý thức…)
  • 17. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP THEO ANTHONISEN Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204 [Adapted from Woodhead et al. Eur Respir J 2005 ; 26: 1138–1180] Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946 Tăng Khó thở Số lượng đờm Màu đục/vàng hơn Typ I Có cả 3 triệu chứng Khuyến nghị dùng kháng sinh Typ II Có 2 trong 3 triệu chứng, dùng kháng sinh nếu màu sắc của đờm không tốt Typ III Có một triệu chứng, không cần dùng kháng sinh
  • 18. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG THEO GOLD 2017 n Mức độ nhẹ: chỉ cần dùng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABDs) n Mức độ trung bình: điều trị với SABDs + kháng sinh và/hoặc corticosteroid đường uống n Mức độ nặng: bệnh nhân phải nhập viện hoặc đến khám cấp cứu. Bệnh nhân đợt cấp nặng có thể có suy hô hấp cấp. http://goldcopd.org
  • 19. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG ĐỢT CẤP THEO ATS/ERS
  • 20. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP THEO TÌNH TRẠNG SUY HÔ HẤP (1) Các tiêu chuẩn Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng Khã thë ®i nhanh, leo cÇu thang Khi ®i chËm ë trong phßng Khi nghØ ng¬i Khã thë d÷ déi, thë ng¸p Lêi nãi B×nh thêng Tõng c©u Tõng tõ Kh«ng nãi ®îc Tri gi¸c B×nh thêng Cã thÓ kÝch thÝch Thêng kÝch thÝch Ngñ gµ, lÉn lén, h«n mª NhÞp thë B×nh thêng 20 - 25lÇn/phót 25 - 30 lÇn/phót >30 lÇn/phót hoÆc chËm, ngõng thë Co kÐo c¬ h« hÊp vµ hâm øc Kh«ng cã Thêng cã Co kÐo râ ChuyÓn ®éng ngùc- bông nghÞch thêng -T¨ng lîng ®êm -Đờm mủ - Sèt - TÝm vµ/ hoÆc phï míi xuÊt hiÖn hoÆc nÆng lªn Cã 1 trong 4 ®iÓm nµy Cã 2 trong 4 ®iÓm nµy Cã 3 trong 4 ®iÓm nµy Cã thÓ cã c¶ 4 ®iÓm nµy nhng th- êng bÖnh nh©n kh«ng ho kh¹c ®îc n÷a
  • 21. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP THEO TÌNH TRẠNG SUY HÔ HẤP (2) Các tiêu chuẩn Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng M¹ch (lÇn/phót) 60 - 100 100 - 120 > 120 ChËm, rèi lo¹n SpO2 % > 90% 88 - 90% 85 - 88% < 85% PaO2 mmHg > 60 50 - 60 40 - 50 < 40 PaCO2 mmHg < 45 45 - 54 55 - 65 > 65 pH m¸u 7,37 - 7,42 7,31- 7,36 7,25 -7,30 < 7,25
  • 22. CÁC DẤU HIỆU NẶNG CỦA ĐỢT CẤP  Dấu hiệu lâm sàng  Hô hấp: khó thở lúc nghỉ ngơi, tím, SpO2<88%, co kéo cơ hô hấp phụ, chuyển động ngực bụng nghịch thường, nhịp thở >25, ho không hiệu quả  Tim mạch:nhịp tim>110, rối loạn nhịp, xanh tái, phù 2 chi dưới  Kích thích, rối loạn ý thức  Khí máu:PaO2<55mmHg,PaCO2>45  Tiền sử  Điều trị oxy dài hạn tại nhà  Có các bệnh kèm theo: tim mạch, nghiện rượu, tổn thương hệ thần kinh…..
  • 23. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG KÉM CỦA ĐỢT CẤP COPD  Tuổi cao  BMI thấp (<20kg/m2)  Các bệnh đồng mắc: bệnh tim mạch, ung thư phổi, GERD…  COPD nhiều triệu chứng, CLCSSK kém, khả năng gắng sức thấp  Đã từng nhập viện vì đợt cấp  COPD mức độ nặng  Điều trị oxy dài hạn  Điều trị corticoid kéo dài  Đợt cấp mức độ nặng
  • 24. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần I • Nguyên nhân gây đợt cấp COPD Phần II • Chẩn đoán đợt cấp COPD Phần III • Điều trị đợt cấp COPD
  • 25. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD Mục tiêu điều trị Giảm triệu chứng của đợt cấp Dự phòng tái phát GOLD 2017
  • 26. ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD Điều trị đợt cấp COPD A D C E B Kháng sinh khi có dấu hiệu nhiễm trùng Tối ưu hóa các thuốc giãn phế quản Oxy liệu pháp Corticosteroids toàn thân Thông khí nhân tạo
  • 27. MỘT SỐ KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ  Điều trị bằng thuốc: Mô hình ABC  Antibiotics: Kháng sinh (Mức độ bằng chứng: B)  Bronchodilators: Thuốc giãn phế quản  Giãn phế quản tác dụng ngắn (Mức độ BC: A)  Methylxanthines (Mức bằng chứng: B)  Corticosteroids (Mức bằng chứng: A)  Điều trị không dùng thuốc  Liệu pháp oxy có kiểm soát (Mức bằng chứng A)  Hỗ trợ thông khí cơ học” (Mức bắng chứng A) :  Không xâm nhập  Xâm nhập Rodríguez-Roisin R. Thorax 2006; 61: 535–544; Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) guideline 2011.
  • 28. TỐI ƯU HÓA CÁC THUỐC GPQ  Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABA, SAMA) được khuyến cáo ưu tiên sử dụng với mức độ bằng chứng C  Các thuốc GPQ dùng dưới dạng phun xịt, khí dung  Methylxanthyl không nên chỉ định do nguy cơ tác dụng phụ cao (bằng chứng B) GOLD 2017
  • 29. ĐIỀU TRỊ CORTICOSTEROIDS  Có bằng chứng cho thấy sử dụng corticosteroids toàn thân trong đợt cấp COPD cải thiện CNHH (FEV1) và khí máu (PaO2) (bằng chứng A), tăng hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ tái phát, giảm thời gian nhập viện  Prednisolon or methyprednisolone 40mg/ngày x 5 - 7 ngày được khuyến cáo  Khí dung budsonide có thể là lưa chọn thay thế cho corticosteroids đường uống  Lưu ý các tác dụng phụ của corticosteroids toàn thân GOLD 2017
  • 30. ĐIỀU TRỊ OXY HỖ TRỢ  Chỉ định điều trị oxy hỗ trợ để đảm bảo SpO2 đạt từ 88 – 92%  Kiểm tra khí máu sau 30 – 60 phút sau khi bắt đầu thở oxy nếu có điều kiện để đảm bảo đủ độ bão hòa oxy mong muốn mà không làm tăng CO2 máu  Liều khuyến cáo 1-3 L/phút
  • 31. THỞ MÁY HỖ TRỢ  Có chứng cứ cho thấy thở máy không xâm nhập cho bệnh nhân có suy hô hấp cấp giúp (bằng chứng mức độ A):  Kéo dài thời gian đến đợt cấp phải nhập viện với tỷ lệ thành công 80% - 85%  Giảm toan (tăng pH, giảm PaCO2)  Rút ngắn thời gian nằm viện  Giảm tử vong do phải đặt NKQ và thở máy xâm nhập
  • 32. CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY KHÔNG XÂM NHẬP  Chỉ định thở máy cho bệnh nhân khi có 1 trong số các dấu hiệu sau:  Toan hô hấp (pH <7,35 và/hoặc PaCO2 >45mmHg)  Khó thở nặng và có dấu hiệu mệt cơ hô hấp (co kéo cơ hô hấp phụ, thở nghịch thường, co kéo các cơ liên sườn  Chống chỉ định: rối loạn ý thức, huyết động không ổn định, chấn thương vùng hàm mặt…
  • 33. CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY XÂM NHẬP  Khó thở nặng, có co kéo cơ hô hấp và di động cơ thành bụng nghịch thường.  Thở > 35 lần/phút hoặc thở chậm.  Thiếu oxy máu đe doạ tử vong: PaO2 < 40mmHg.  PH < 7,25, PaCO2 > 60mmHg.  Ngủ gà, rối loạn ý thức, ngừng thở.  Biến chứng tim mạch: Hạ huyết áp, sốc, suy tim.  Rối loạn chuyển hoá, nhiễm khuẩn, viêm phổi, tắc mạch phổi.  Thông khí không xâm nhập thất bại.
  • 34. ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH  Phân tích một số nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy sử dụng kháng sinh trong đợt cấp COPD mức độ trung bình tới nặng có đờm mủ làm giảm:  Nguy cơ tử vong ngắn hạn 77%  Thất bại điều trị 53%  Đờm mủ 44%  KS được chỉ định khi có tăng cả 3 triệu chứng (B) hoặc 2 triệu chứng nhưng có 1 triệu chứng là đờm mủ (evidence C), thở máy (evidence B)  Thời gian điều trị: 5 – 10 ngày (evidence D) GOLD 2017
  • 35. Yếu tố nguy cơ dự đoán nhiễm khuẩn trong đợt cấp của COPD  Bệnh nhân có bất kỳ một dấu hiệu nào sau:  COPD giai đoạn nặng (FEV1 < 50%)  Đợt cấp thường xuyên ≥ 4 đợt cấp trong năm trước  Có triệu chứng của viêm phế quản mạn  Có bệnh phối hợp  Sử dụng kháng sinh trong 3 tháng gần đây  Đờm mủ Soler N et al. Thorax 2007; 62:29-35
  • 36. Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong đợt cấp COPD  Phân tầng bệnh nhân theo nguyên tắc Anthonisen  Tính đến các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân:  Tiền sử đợt cấp  Bệnh đồng mắc  Mức độ nặng của COPD  Tuổi  Tiền sử dùng kháng sinh trong 3 tháng trước  Nghi ngờ nhiễm trực khuẩn mủ xanh  Tình hình kháng thuốc của địa phương  PK/PD của thuốc
  • 37. Adapted from: Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59 Hướng dẫn của ERS: mức độ trầm trọng của đợt cấp là cơ sở để lựa chọn kháng sinh Kháng sinh Đợt cấp nhẹ Đợt cấp trung bình Đợt cấp nặng COPD Nhẹ COPD vừa Đến nặng Anthonisen Typ III Anthonisen Typ I / II không không Anthonisen Typ III Anthonisen Typ I / II không Athonisen Typ II có thể dùng kháng sinh nếu đờm đục Kháng sinh Kháng sinh
  • 38. Màu sắc đờm là một chỉ số đơn giản cho thấy bệnh nhân cần được điều trị KS Đờm đục thường có kết quả cấy đờm dương tính 0 20 40 60 80 100 120 Presenceof neutrophils Gramstain Positive culture >10 CFU/mL Percentage of samples (%) Purulent Mucoid Đờm xanh liên quan đến tăng bạch cầu trung tính 0 1 2 3 4 5 <25 25-50 50-100 >100 Sputum colour from standard chart Number of neutrophils in low power field Stockley RA et al. CHEST 2000; 117: 1638–1645 White Green/ Brown 7
  • 39. SƠ ĐỒ SỬ DỤNG KS ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD Siddiqi S et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2008; 31: 31–44 COPD Mức độ vừa hoặc nặng Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính sau: • Khó thở tăng • Tăng khối lượng đờm • Tăng khối lượng mủ trong đờm Mức độ nhẹ Có một trong các triệu chứng chính sau: • Khó thở tăng • Tăng khối lượng đờm • Tăng khối lượng mủ trong đờm COPD phức tạp ≥1 yếu tố nguy cơ ≥3 đợt viêm cấp/năm FEV1 <50% được dự đoán Tuổi >65 Có bệnh tim mạch COPD đơn thuần Không có các yếu tố nguy cơ <3 đợt viêm cấp/năm FEV1 >50% được dự đoán Tuổi <65 Không có bệnh tim mạch Không sử dụng kháng sinh Tăng liều các thuốc giãn phế quản Điều trị triệu chứng Hướng dẫn bệnh nhân ghi nhận những triệu chứng khác • Macrolide thế hệ mới (azithromycin, clarithromycin) • Cephalosporin (cefuroxime, cefpodoxime, cefdinir) • Ketolide (telithromycin) • Doxycycline • Trimethoprim/sufamethoxazole * Nếu có biểu hiện quá mức kháng sinh (<3 months) cần đổi loại kháng sinh khác • Fluoroquinolone (moxifloxacin, gemifloxacin, levofloxacin) • Amoxicillin/clavunate • * Nếu có nguy cơ nhiễm Pseudomonas nên sử dụng ciprofloxacin và nuôi cấy đờm * Nếu có biểu hiện quá mức kháng sinh (<3 months) cần đổi loại kháng sinh khác Nếu tình trạng lâm sàng xấu đi hoặc không có đáp ứng phù hợp trong 72 giờ Cần đánh giá lại. Nên nuôi cấy đờm
  • 40. CÁC KS ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ CHO ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59 Sethi S, Murphy TF. NEJM 2008;359:2355-65 Nhóm Kháng sinh β-Lactams Penicillin, ampicillin, amoxicillin β-Lactam with β-Lactamase inhibitor Amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam Macrolides Erythromycin, clarithromycin, roxithromycin, azithromycin Ketolides Telithromycin Cephalosporins 2nd generation: cefprozil, cefuroxime 3rd generation: cefdinir, cefixime, cefpodoxime, ceftibuten, ceftriaxone, cefotaxime, ceftazidime Sulphonamides Trimethoprim/sulfamethoxazole Tetracyclines Tetracycline, doxycycline Quinolones Levofloxacin, moxifloxacin, ciprofloxacin, gemifloxacin,
  • 41. ĐIỀU TRỊ KS LÀM GIẢM NGUY CƠ THẤT BẠI Quon BE et al. CHEST 2008; 133: 756–766 Nguy cơ tương đối(RR) (95% CI) Tổnghợp (RR, 0.54; 95% CI: 0.32–0.92) Elmes et al., 1965 Pines et al., 1968 Anthonisenet al., 1987 Jorgensenet al., 1992 Nouira et al., 2001 10 0.1 0.2 0.5 2 5 1 Ủng hộ placebo Ủng hộ kháng sinh Nguy cơ điều trị thất bại
  • 42. Nouira S et al. Lancet 2001; 358: 2020–2025 Tỷ lệ tử vong (%) Kháng sinh làm giảm tử vong ở những bệnh nhân đợt cấp COPD cần thông khí hỗ trợ * P=0.01 vs placebo * 4 22 20 15 10 5 0 Ofloxacin Placebo 25
  • 43. Bắt đầu điều trị bằng kháng sinh sớm làm tăng khả năng điều trị thành công Rothberg MB et al. JAMA 2010; 303: 2035–2042 Điều trị thành công có tương quan với dùng kháng sinh sớm Dùng kháng sinh sớm làm giảm tỷ lện nhập viện, thở máy và tử vong Ủng hộ điều trị sớm Ủng hộ điều trị muộn Model Unadjusted Covariate adjusted Propensity and covariate adjusted Propensity matched Odds ratio for 10% increase in proportion treated Sputum test measured within 2 days No Yes Arterial blood gas measured within 2 days No Yes Risk of treatment failure First Second Third 0.55 0.6 0.8 1.0 1.2 Odds Ratio (95% CI)
  • 44. CÁC LỢI ÍCH CỦA LIỆU PHÁP KS  Với bệnh nhân: • Giãn thời gian giữa các đợt cấp (fluoroquinolones) • Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài • Tăng chất lượng sống  Giảm thiểu thất bại điều trị và tái nhập viện có thể: • Giảm chi phí điều trị • Giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc Wilson R et al. CHEST 2004; 24: 953–964 Wilson R et al. Thorax 2006; 61: 337–342 Wilson R et al. Clin Ther 2002; 24: 639–652 Destache CJ. Pharmacotherapy 2002; 22: 12S–17S Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10
  • 45. Tỷ lệ thất bại với kháng sinh “third line” thấp hơn đáng kể so với kháng sinh “first line” và “second line” 0 5 10 15 20 25 1st Line (n=100) 2nd Line (n=67) 3rd Line (n=57) Failure rates for patients treated with differentantibiotic categories 1st Line 2nd Line 3rd Line amoxicillin, co- trimoxazole, tetracycline, erythromycin cephradine, cefuroxime, cefaclor, cefprozil amoxicillin / clavulanic acid, azithromycin ciprofloxacin Destache CJ et al. J Antimicrob Chemother 1999; 43(Suppl A): 107–113 P<0.05 *Các kháng sinh được xếp nhóm một cách chủ quan Patients (%)
  • 46. Hướng dẫn của ERS: Các KS được đề xuất cho đợt cấp COPD 46 Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59 Lựa chọn 1 Nhóm thay thế Không có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa Amoxicillin / clavulanic acid Levofloxacin Moxifloxacin Piperacillin/ tazobactam i.v. Có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa Ciprofloxacin* *Levofloxacin 750 mg/24h or 500 mg twice daily is an alternative
  • 47. SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD Không có dấu hiệu nặng và bệnh kèm theo Đợt cấp mức độ nhẹ Điều trị ngoại trú Tăng liều thuốc giãn PQ. Tránh các yếu tố nguy cơ Xem xét điều trị kháng sinh Cải thiện trong 3 giờ Có Tiếp tục điều trị và giảm liều Không Corticosteroids uống Đánh giá lại và điều trị lâu dài có Không Nhập viện Cải thiện trong 48 giờ
  • 48. CHỈ ĐỊNH NHẬP ICU n Khó thở nặng, nhịp thở > 35 lần/phút hoặc thở chậm n Không đáp ứng với điều trị ban đầu n Rối loạn ý thức (lú lẫn, hôn mê…) n Thiếu oxy nặng hoặc dai dẳng (PaO2 <40mmHg) và /hoặc toan hô hấp nặng (pH<7,25) hoặc xấu đi mặc dù đã được điều trị oxy và TKNHKXN n Cần thông khí xâm nhập n Huyết động không ổn định và phải điều trị bằng thuốc vận mạch
  • 49. ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP NGOẠI TRÚ  Các thuốc giãn phế quản: - Tăng liều tối đa, kết hợp nhiều nhóm (salbutamol, bricanyl, berodual, combivent...) - Khí dung hoặc phun xịt có buồng đệm 2-3 nhát xịt/lần/ mỗi giờ sau đó 2-4 giờ/lần tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân (10-12 nhát xịt/ngày)  Corticosteroids toàn thân: - Liều 0,5mg – 1mg/kg/ngày (40mg prednisolon/ngày) - Thời gian điều trị 5 - 7 ngày  Kháng sinh: nếu có chỉ định
  • 50.  Tăng nghiêm trọng các triệu chứng  Bệnh COPD ban đầu nặng  Xuất hiện triệu chứng thực thể mới  Thất bại với điều trị đợt cấp ban đầu  Có bệnh đồng mắc nặng  Đợt cấp xuất hiện thường xuyên  Tuổi cao  Không đủ điều kiện chăm sóc tại nhà © 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN VÌ ĐỢT CẤP
  • 51. ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP TẠI BỆNH VIỆN  Tiếp tục phun xịt hoặc khí dung các thuốc GPQ tác dụng ngắn, theo dõi mạch, nhiệt độ, HA, SpO2 nếu có  Đánh giá tình trạng và mức độ nặng của đợt cấp  Làm các xét nghiệm: chụp x-quang phổi, xn sinh hóa máu (CRP, procalcitonin…), CTM, khí máu động mạch (nếu có), cấy đờm làm KSĐ  Corticosteroids toàn thân: 40mg/ngày (prednisolon uống hoặc solumedrol, depersolon tiêm TM)
  • 52.  Thuốc cường beta 2, uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch: salbutamol, bricanyl: 0,5 – 2mg/h nếu khí dung không dỡ  Thở oxy 1-3l/phút sao cho SpO2: 88 - 92%  Thở máy không xâm nhập - Cải thiện toan hóa máu: giảm khó thở, giảm biến chứng và giảm thời gian nằm viện - Giảm tỷ lệ tử vong và nhu cầu đặt NKQ  Thở máy xâm nhập khi có chỉ định ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP TẠI BỆNH VIỆN
  • 53. TIÊU CHUẨN RA VIỆN  Phun hít SABA or SAMA không quá 6 lần/24 giờ  Có thể tự đi lại trong phòng  Ăn, ngủ không bị gián đoạn bởi khó thở  Tình trạng lâm sàng ổn định trong 12 - 24 giờ  Khí máu động mạch ổn định trong 12 - 24 giờ  Biết cách sử dụng các thuốc điều trị  Sắp xếp được kế hoạch theo dõi và khám định kỳ  Bệnh nhân, gia đình và thầy thuốc tin tưởng rằng bệnh nhân có thể kiểm soát hiệu quả ở nhà
  • 54. DỰ PHÒNG ĐỢT CẤP THEO KHUYẾN CÁO CỦA GOLD  Loại bỏ các yếu tố nguy cơ là mục tiêu đầu tiên  Ngừng hút thuốc  Ngừng phơi nhiễm với các chất gây ô nhiễm môi trường, khói bếp, bụi…  Quản lý hiệu quả COPD sau khi được chẩn đoán  Điều trị duy trì bằng LABA, LAMA hoặc LABA + ICS + LAMA theo A, B, C, D  Điều trị trúng đích: Roflumilat GOLD guidelines 2017, p.109. Available from: http://www.goldcopd.org
  • 55. BỎ THUỐC LÁ – ƯU TIÊN HÀNG ĐẦU GOLD guidelines 2011. Available from: http://www.goldcopd.org  Bỏ hút thuốc lá là điều quan trọng không chỉ trong việc làm giảm nguy cơ mắc bệnh mà còn trong việc ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh.
  • 56. VẮC XIN  Phòng nhiễm khuẩn hô hấp là biện pháp quan trọng. Có thể đạt được bằng tiêm phòng cúm một lần / năm và tiêm phòng loại nhiễm khuẩn hô hấp phổ biến nhất (pneumococcal vaccination) / mỗi 5 năm (cho bệnh nhân ≥ 65 tuổi; bệnh nhân < 65 tuổi nhưng FEV1< 40%)  Sử dụng các sản phẩm tăng đề kháng của cơ thể (Bronchovaxom…)
  • 57. Phát hiện và điều trị triệt để các bệnh nhiễm trùng hô hấp trên và hô hấp dưới: viêm xoang mủ, viêm amydal, VPQ cấp, viêm phổi…. Vệ sinh răng miệng Bệnh tim mạch: THA, suy tim Rối loạn chuyển hóa Loãng xương Trào ngược dạ dày thực quản Giãn phế quản PHÁT HIỆN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH ĐỒNG MẮC © 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  • 58. KẾT LUẬN  Đợt cấp là tình trạng xấu đi đột ngột của bệnh đòi hỏi phải thay đổi điều trị  80% nguyên nhân gây đợt cấp là do nhiễm trùng  Ưu tiên điều trị các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn  KS được chỉ định cho BN COPD đợt cấp khi có dấu hiệu nhiễm trùng phân tầng theo nguyên tắc Anthonisen (5 – 7 ngày)  Corticosteroid toàn thân cải thiện khí máu, rút ngắn thời gian nhập viện  TKNTKXN hoặc XN khi có chỉ định  Dự phòng đợt cấp tái phát với nhiều biện pháp khác nhau