Trên thị trường hiện nay, bà con có thể dễ dàng lựa chọn và đầu tư cho hệ thống tưới tự động. Tuy nhiên, với sự sẵn có của nhiều loại thiết bị và hình thức tưới, nhiều bà con có thể sẽ đưa ra những quyết định gây lãng phí và không hiệu quả.
Trong quá trình tiếp xúc, tôi thấy nhiều bà con đã từng đầu tư những hệ thống tưới lên tới 5 triệu, hay thậm chí 8 triệu cho mỗi 1,000m2 (tương đương 50 triệu—80 triệu / ha). Cũng có nhiều bà con, và hợp tác xã đầu tư hệ thống tưới xong vẫn phải tưới bổ sung bằng tay do hệ thống tưới không đảm bảo như thiết kế ban đầu. Hay như, hệ thống chỉ vận hành được một thời gian ngắn rồi thường xuyên hỏng hóc, hoạt động thiếu ổn định…
Chính bởi vậy, tôi xin được phác họa những so sánh giữa các hình thức tưới, thiết bị tưới hiện đang có mặt trên thị trường, dựa trên những khảo sát thực tế, những cuộc trò với khách hàng, bằng hiểu biết và tâm huyết của mình.
Những so sánh này chỉ mang tính chất tham khảo. Bà con nên liên hệ trực tiếp với từng hãng cung cấp khi có nhu cầu mua sắm—lắp đặt để có tư vấn cụ thể.
Xin chân thanh cảm ơn.
1. Add: Phòng B-23.02,
Tòa nhà Dragon Hill,
Nguyễn Hữu Thọ,
X. Phước Kiểng, H. Nhà Bè
Tell: 08. 2221 6695
www.nhabeagri.com
MỘT SỐ SO SÁNH—GIÚP BÀ CON CÓ LỰA CHỌN CHÍNH XÁC THIẾT BỊ TƯỚI
Lời tựa.
Trên thị trường hiện nay, bà con có thể dễ dàng lựa chọn và đầu tư cho hệ thống tưới tự
động. Tuy nhiên, với sự sẵn có của nhiều loại thiết bị và hình thức tưới, nhiều bà con có
thể sẽ đưa ra những quyết định gây lãng phí và không hiệu quả.
Trong quá trình tiếp xúc, tôi thấy nhiều bà con đã từng đầu tư những hệ thống tưới lên tới 5
triệu, hay thậm chí 8 triệu cho mỗi 1,000m2
(tương đương 50 triệu—80 triệu / ha). Cũng
có nhiều bà con, và hợp tác xã đầu tư hệ thống tưới xong vẫn phải tưới bổ sung bằng tay do
hệ thống tưới không đảm bảo như thiết kế ban đầu. Hay như, hệ thống chỉ vận hành được
một thời gian ngắn rồi thường xuyên hỏng hóc, hoạt động thiếu ổn định…
Chính bởi vậy, tôi xin được phác họa những so sánh giữa các hình thức tưới, thiết bị tưới
hiện đang có mặt trên thị trường, dựa trên những khảo sát thực tế, những cuộc trò với
khách hàng, bằng hiểu biết và tâm huyết của mình.
Những so sánh này chỉ mang tính chất tham khảo. Bà con nên liên hệ trực tiếp với từng
hãng cung cấp khi có nhu cầu mua sắm—lắp đặt để có tư vấn cụ thể.
Xin chân thanh cảm ơn.
I. SO SÁNH TƯỚI THỦ CÔNG—NHỎ GIỌT—PHUN MƯA
THỦ CÔNG NHỎ GIỌT PHUN MƯA
Chỉ tiêu THỦ CÔNG NHỎ GIỌT PHUN MƯA
Đầu tư ban đầu Thấp (10tri/ha) Cao (50—80tri/ha) T. bình (20—40tri/ha)
Chi phí vận hành (nhân công,
điện, nước)
Cao Thấp Thấp
Chi phí bảo trì, bảo hành Thấp Cao Thấp
Tính ổn định Thấp (phụ thuộc con người) Thấp (hay tắc nghẽn, rò rỉ) Cao
Độ bền Cao Thấp—cao (tùy loại) Thấp—Cao (tùy loại)
Khả năng tưới đều dưới gốc Trung bình Cao Cao
Khả năng tưới đều trên tán Trung bình Thấp Cao
Yêu cầu khác Không Khắt khe về nguồn nước Không
Khả năng cơ giới hóa Cao Thấp Cao
Tổng hợp các khả năng Trung bình Trung bình Cao (khuyến khích)
2. Add: Phòng B-23.02,
Tòa nhà Dragon Hill,
Nguyễn Hữu Thọ,
X. Phước Kiểng, H. Nhà Bè
Tell: 08. 2221 6695
www.nhabeagri.com
II. SO SÁNH CÁC CHỦNG LOẠI BÉC TƯỚI
Sử dụng nhiều béc / diện tích
Sử dụng nhiều ống / diện tích
Phát sinh chi phí bảo trì, sửa
chữa, lắp đặt
=> Chi phí lớn
Khó áp dụng cho dự án lớn
Không thể cơ giới hóa
Sử dụng ít béc
Sử dụng ít ống
Hạn chế chi phí bảo trì, sửa
chữa, lắp đặt
=> Chi phí thấp
Áp dụng tốt ở dự án lớn
Dễ dàng cơ giới hóa
BÉC IMPACT (ĐẦU SẾU) BÉC ROTATOR XOAY ĐỀU
BÉC TƯỚI BÁN KÍNH NHỎ BÉC TƯỚI BÁN KÍNH LỚN
3. Add: Phòng B-23.02,
Tòa nhà Dragon Hill,
Nguyễn Hữu Thọ,
X. Phước Kiểng, H. Nhà Bè
Tell: 08. 2221 6695
www.nhabeagri.com
III. SO SÁNH CHẤT LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG THẤP CHẤT LƯỢNG CAO
Thường được sản xuất tại Trung Quốc,
Đài Loan, Việt Nam hoặc các nước Châu
Á với công nghệ lạc hậu, chất lượng
nguyên vật liệu thấp; quy trình sản xuất,
tiêu chuẩn kỹ thuật thấp.
Một số sản phẩm mượn danh công nghệ
sản xuất của nước ngoài.
Trên thị trường bắt đầu xuất hiện hàng
nhái.
Không có tiêu chuẩn chất lượng, không
hướng dẫn, không tư vấn—thiết kế.
Khả năng thực tế khác xa với thông tin
công bố
Thường được sản xuất tại các nước có
nên công nghiệp, nông nghiệp phát triển
như Hoa Kỳ, Châu Âu. Các hãng sản
xuất thiết bị tưới hàng đầu sử dụng
những chất liệu tốt nhất, quy trình sản
xuất nghiêm ngắt; và tiêu chuẩn kỹ
thuật hàng đầu.
Một số hãng có đặt thêm các nhà máy
sản xuất tại TQ, hoặc các nước đang
phát triển để tận dụng chi phí rẻ, nhưng
chất lượng không bằng tại chính nước
bản địa.
Thực hiện được trên 90% so với thông
tin công bố.
Tuổi thọ thấp, thường dưới 1 năm
Hoạt động không ổn định, hay
hỏng hóc, tắc nghẽn, rò rỉ
Tưới không đồng đều
Hạt nước không đều
Khả năng thực hiện thực tế khác
xa so với công bố
Phương thức kinh doanh: Bán
thiết bị; các dịch vụ đi kèm như:
tư vấn, khảo sát, đo đạc, thiết kế,
thi công không được cung cấp
Giá mỗi thiết bị rẻ, nhưng tổng
chi phí đầu tư lớn
Chi phí vận hành rất lớn
Ít hiệu quả
Không bảo hành
Tuổi thọ lớn, lên hàng chục năm
Hoạt động ổn định, lắp vào là
chạy trong nhiều năm, an tâm
Tưới nước đồng đều
Hạt nước đều
Khả năng thực hiện sát với tiêu
chuẩn công bố
Phương thức kinh doanh: Cung
cấp giải pháp, các dịch vụ tư vấn,
khảo sát, đo đạc, thiết kế, bảo trì,
bảo hành luôn được đi kèm.
Chi phí đầu thực tế thấp,
Chi phí vận hành thấp
Hiệu quả lâu dài
Bảo hành theo hãng.
IV. MỘT SỐ THÔNG TIN THAM KHẢO
Mỗi héc ta tưới phun mưa đầu tư bởi thiết bị tưới Rain Bird (loại béc tưới bán kính 8,5m)
chi phí đầu tư khoảng 50– 60 triệu (Th.S Đỗ Văn Quang, Đại học Thủy Lợi) trong khi đó áp
dụng béc tưới 4m bán kính, chi phí có thể tăng lên 70-80 triệu / ha (cũng theo ông Quang).
Trang rại Lan tại Củ Chi đã đầu tư 8 triệu cho 1000m2
khi mua thiết bị tưới Trung Quốc về
và tự lắp đặt.
4. IV. THÔNG TIN THAM KHẢO
Thông số kỹ thuật một số loại béc tưới.
Mỗi loại béc, thiết bị tưới có những đặc điểm khác nhau về bán kính, lưu lượng nước, yêu cầu nguồn
nước, độ bền, khả năng tưới đồng đều.
Trong chừng mực hạn chế của bài so sánh này, chúng tôi chưa thể nêu ra mọi khía cạnh, tuy nhiên
với bảng thông số dưới đây, chúng tôi mong rằng quý bà con có thể tham khảo và định hình được
loại thiết bị nào sẽ phù hợp nhất.
Tuy nhiên, chúng tôi cũng khuyến khích bà con nên liên hệ với từng nhà cung cấp để có những tư
vấn chuẩn xác nhất.
Kính mong bà con chọn mua được thiết bị tưới phù hợp, hiệu quả.
Tưới chạm đầu (mô hình tam giác), khoảng cách từ béc tưới
này tới béc tưới liền kề bằng (=) 1,7 lần bán kính (1,7*R) (Dr =
1,7R)
Giải pháp tiết kiệm, đảm bảo tưới đều 100%.
Được khuyên dùng.
Tưới phủ chân, khoảng cách từ béc tưới này tới
béc tưới liền kề bằng (=) bán kính (Dr = R)
Thường áp dụng cho những thiết bị tưới có khả
năng tưới đều kém.
Tên béc tưới Hãng SX
Bán kính Khoảng cách Lưu lượng Áp suất Ứng dụng
(mét) (mét) (lít / giờ) Bar
Nhà
kính
Cánh
đồng
rau
Cánh
đồng
hoa
Cây
ăn
trái
Cây
công
nghiệp
Cánh
đồng
cỏ
Cánh
đồng
mía
R5 Rotator® Nelson 2,1 - 5,5 3,0 - 8,0 34 - 110 1,0 - 2,75
R10 Rotator® Nelson 5,5 - 7,6 8,25 - 11,4 61 - 242 1,75 - 3,25
R10TG Nelson 8,1 - 10,1 12,15 - 15.15 140 - 469 1,75 - 3,25
R2000 Nelson 7 - 11.3 10,5 - 16,95 150 - 792 2,00 - 4,00
R2000WF Nelson 9,4 - 13,7 14.1 - 20.55 201 - 1295 2,00 - 4,00
R33 Nelson 11 - 14,3 16,5 - 21.45 695 - 1935 1,5 - 4,5
Gyro Net Netafim 3.0 - 4.0 3.0 - 4.0 27 - 120 2,5
Spinet Netafim 2,0 - 3,0 2, 0 - 3, 0 120 - 200 2,0 - 3,0
Vibro Net Netafim 2.0 - 3.0 2,0 - 3,0 25 - 50 3
Mega Net Netafim 350 - 750 2.0 - 3,0
LF2400 Rainbird 15,2 21,6 1549
70C Series Rainbird 17.5 - 25.5 24.85 - 36.21 2000 - 10500 2.8 - 5.5
46H Series Rainbird 14.2 - 18.1 20.2 - 25.7 1120 - 3368 0.3 - 5.5
2045 PJ Maxi Rainbird 6.71 - 13.42 9.5 - 19.1 450 - 11300 1.7 - 4.1
Toro - Mỹ Toro 4.0 - 5.0 4.0 - 5.0 250 - 300
Cách bố trí béc tưới