Diese Präsentation wurde erfolgreich gemeldet.
Die SlideShare-Präsentation wird heruntergeladen. ×

Chẩn đoán và điều trị NMCT

Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Wird geladen in …3
×

Hier ansehen

1 von 63 Anzeige
1 von 63 Anzeige

Weitere Verwandte Inhalte

Diashows für Sie (20)

Ähnlich wie Chẩn đoán và điều trị NMCT (20)

Aktuellste (20)

Chẩn đoán và điều trị NMCT

  1. 1. Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí nhồi máu cơ tim TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y Dược Tp.HCM Khoa Tim Mạch Can Thiệp BVCR
  2. 2. Nội dung  Định nghĩa  Sinh bệnh học  Biểu hiện của nhồi máu cơ tim  Chẩn đoán  Điều trị
  3. 3. Định nghĩa nhồi máu cơ tim Định nghĩa toàn cầu lần thứ 3 về NMCT:  Về mặt bệnh học: sự chết tế bào cơ tim không hồi phục do thiếu máu cục bộ.  Về mặt lâm sàng: là một hội chứng được nhận diện bởi  Một loạt triệu chứng, trong đó đau ngực là triệu chứng nổi bật,  Thay đổi sinh hóa, ECG hay xét nghiệm hình ảnh chứng tỏ có tổn thương và hoại tử cơ tim. Thygesen K, et al. EHJ 2012;33:2551-2567
  4. 4. Định nghĩa nhồi máu cơ tim
  5. 5. Sinh bệnh học nhồi máu cơ tim Sự tiến triển mảng xơ vữa theo thời gian Bọt bào Vệt mỡ Tổn thương trung gian Xơ vữa Mảng sợi Tổn thương biến chứng Phát triển chủ yếu bởi tích tụ lipid Cơ trơn và collagen Huyết khối, tụ máu Rối loạn chức năng nội mạc Stary HC, et al. Circulation 1995;92:1355-1374
  6. 6. Sinh bệnh học nhồi máu cơ tim Phản ứng viêm đóng vai trò quyết định trong hội chứng mạch vành cấp Falk E et al. Circulation 1995;92:657-671. Libby P. Circulation. 1995;91:2844-2850. Lòng mạch Nội mạc Tiểu cầu Lõi giàu lipid Tế bào viêm Bao xơ mỏngBao xơ dày Ổn định Không ổn định
  7. 7. Sinh lý bệnh hội chứng mạch vành cấp  Huyết khối gây tắc không hoàn toàn hoặc hoàn toàn  Tắc nghẽn động học  Viêm hay nhiễm trùng động mạch vành  Tắc nghẽn cơ học Filippo Crea, et al. J Am Coll Cardiol. 2013;61(1):1-11
  8. 8. Mảng xơ vữa và huyết khối ĐM vành Goldstein JA, et al. N Eng J Med. 2000;343:915-922 Sang thương thủ phạm Nhiều mảng xơ vữa Nhiều mảng xơ vữa
  9. 9. Yếu tố nguy cơ xơ vữa huyết khối Adapted from Yusuf S, et al. Circulation. 2001;104:2746-2753. Drouet L. Cerebrovasc Dis. 2002;13(suppl 1):1-6. Lối sống • Thuốc lá • Chế độ ăn • Ít vận động Di truyền • Giống • PlA2 Rối loạn toàn thân • Tuổi • Béo phì Tình trạng toàn thân • THA • Rối loạn lipid máu • ĐTĐ • Tăng đông • Tăng homocystein máu Biểu hiện của xơ vữa huyết khối (NMCT, đột quỵ, tử vong do mạch máu) Viêm • Tăng CRP • CD40 Ligand, IL-6 • Prothrombotic factors (F I and II) • Fibrinogen Yếu tố tại chỗ • Lưu lượng máu tại chỗ • Lực xé • Kích thước mm • Cấu trúc thành mạch • Mức độ hẹp
  10. 10. Yếu tố nguy cơ xơ vữa huyết khối Yusuf S, et al. Lancet. 2004;364:937-52. Nghiên cứu INTERHEART: 52 nước, gồm Châu Phi, Châu Á, Úc, Châu Âu, Trung Đông, Và Nam Và Bắc Mỹ 9 yếu tố nguy cơ: 1. Hút thuốc 2. THA 3. Rối loạn lipid máu 4. ĐTĐ 5. Béo phì 6. Chế độ ăn 7. Hoạt động thể lực 8. Rượu 9. Tâm lý  Chiếm 90% nguy cơ NMCT cấp  Yếu tố có thể điều chỉnh  Tương tự trong hầu hết chủng tộc, giới trên thế giới
  11. 11. Các thể lâm sàng của hội chứng mạch vành cấp Huyết khối xơ vữa: quá trình bệnh lý toàn thân và tiến triển Huyết khối Đau thắt ngực ổn định Hội chứng mạch vành cấp: Đau thắt ngực không ổn định Nhồi máu cơ tim cấp Adapted from Libby P. Circulation 2001;104:365–372. Drouet L. Cerebrovasc Dis 2002;13(Suppl 1):1–6.
  12. 12. Các thể lâm sàng của hội chứng mạch vành cấp Adapted from Michael Davies Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên Đau thắt ngực không ổn định Nhồi máu cơ tim cấp ST không chênh lên
  13. 13. Tầm quan trọng của nhồi máu cơ tim Rogers WJ, et al. Am Heart J. 2008 Dec. 156(6):102634.[Medline]. Heart Disease and Stroke Statistics – 2014 Update. Circulation 2014;129:e28-e29 Thống kê tại Hoa Kỳ:  Bệnh mạch vành nguyên nhân tử vong hàng đầu : 500.000-700.000 tử vong mỗi năm (1/3 tử vong ở dân số > 35 tuổi).  1,5 triệu trường hợp NMCT mỗi năm: 600 trường hợp/100.000 người. NMCT ST chênh lên, 22% NMCT ST không chênh lên, 50% ĐTN không ổn định, 28%
  14. 14. Tầm quan trọng của nhồi máu cơ tim Nauta ST et al. PLoS One 2011;6:e26917 Prospective study of 3-year outcomes in a consecutive series of STEMI and NSTEMI patients NSTEMI, non-ST-segment elevation myocardial infarction; STEMI, ST-segment elevation myocardial infarction Overall log-rank: P<0.001 100 60 0 70 80 90 1 2 3 Năm TỷlệsốngcòntrênBNSTEMI(%) 87% 75% 73% Overall log-rank: P<0.001 100 60 0 70 80 90 1 2 3 Năm TỷlệsốngcòntrênBNNSTE-ACS(%) 88% 86% 85% 1985–1990 1990–2000 2000–2008
  15. 15. Triệu chứng cơ năng NMCT cấp  Cơn đau thắt ngực điển hình: thường kéo dài > 20 phút, và diễn tiễn theo đỉnh.  Một số trường hợp không hoặc ít đau: sau mổ, người già, đái tháo đường, tăng huyết áp.  Triệu chứng đi kèm: vã mồ hôi, khó thở, hồi hộp đánh trống ngực, nôn hoặc buồn nôn, lý lẩn,.. Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa hay gặp trong NMCT sau dưới.  Đột tử cũng là một thể hay gặp của NMCT cấp.
  16. 16. Triệu chứng cơ năng NMCT cấp Levin‘s sign Hướng lan điển hình Các vị trí đau ngực New York Heart Associates, nyheart.net
  17. 17. Triệu chứng thực thể NMCT cấp  Nói chung ít giá trị để chẩn đoán xác định nhưng quan trọng giúp chẩn đoán phân biệt với bệnh khác, phát hiện biến chứng, tiên lượng bệnh, theo dõi bệnh.  Triệu chứng hay gặp: nhịp tim nhanh, tiến tim mờ, tiến ngựa phi, huyết áp tăng hay tụt, tiếng thổi mới ở tim, rối loạn nhịp, ran ẩm ở phổi, dấu hiệu suy tim , phù phổi cấp  Sau vài ngày có thể nghe tiếng cọ màng ngoài tim (hội chứng Dressler).
  18. 18. Điện tâm đồ Các tiêu chuẩn của chẩn đoán NMCT cấp trên ĐTĐ:  ST chênh lên ≥ 1mm (0,10mv) ở ít nhất 2 trong số các miền chuyển đạo D2, D3, và aVF; V1 đến V6 (V2 và V3 ST phải chênh lên ≥ 2mm với nam, và 1,5mm với nữ); D1 và aVL, hoặc  Sóng Q mới tiếp theo sự chênh lên cùa ST (rộng ≥ 30ms và sâu ≥ 0,02mv) ở ≥ 2 trong số các miền chuyển đạo nói trên.  ST chênh xuống đi ngang hay đi xuống ≥ 0,5mm (0,05mV) ở ≥ 2 trong số các miền chuyển đạo; và/hoặc sóng T đảo ngược ≥ 1mm ở ≥ 2 trong số các miền chuyển đạo với sóng R chiếm ưu thế hay R/S > 1. Senter S, et al. Cleve Clin J Med.2009 Mar;76(3):159-66
  19. 19. Điện tâm đồ Các tiêu chuẩn của chẩn đoán NMCT cấp trên ĐTĐ:  Bloc nhánh trái hoàn toàn mới xuất hiện. Trường hợp không có ĐTĐ cũ hay là bloc cũ nghĩ tới NMCT khi có ST chênh lên ≥ 1mm đồng hướng với QRS, hoặc ST chênh xuống ≥ 1mm ở V1, V2, V3 hoặc ST chênh lên ≥ 5mm và ngược hướng với QRS.  Trường hợp kèm bloc nhánh phải hoàn toàn: chẩn đoán trên ĐTĐ khó khăn. Nếu NMCT trước bên có thể thấy hình ảnh sóng T chênh đồng hướng với QRS ở V1-V4.  NMCT do tác động mạch mũ: không thấy biến đổi ST ở chuyển đạo thường quy. Cần làm thêm V7,V8,V9.  NMCT thất phải làm thêm V3R đến V6R.
  20. 20. Điện tâm đồ Định khu NMCT cấp trên ĐTĐ:  Thành dưới: II, III, aVF  Thành bên: I, aVL, V4-V6  Trước vách: V1 – V3  Trước bên: V1 – V6  Thất phải: RV4, RV5  Thành sau: R/S > 1 ở V1 và V2, và thay đổi sóng T ở V1, V8, và V9
  21. 21. Điện tâm đồ
  22. 22. Điện tâm đồ
  23. 23. Dấu ấn sinh học trong huyết thanh Lịch sử dấu ấn sinh học tim SGOT (AST) LDH CPK CPK isoforms by electrophoresis CK-MB by immunoinhibition Myoglobin Troponin T CK-MB Mass immunoinhibition Troponin I 1954 1955 1960 1972 1975 1985 1989 1992
  24. 24. Dấu ấn sinh học trong huyết thanh Biến động dấu ấn sinh học tim Giới hạn tham khảo trên* Ngày sau khởi phát NMCT cấp Sốlầncủagiờihạntrênthamkhảo Men tim trong NMCT cấp ST chênh lên 0 1 2 5 10 20 50 100 1 2 3 4 5 6 7 80 Troponin tim – không tái tưới máu Troponin tim – tái tưới máu CK-MB – tái tưới máu CK-MB – không tái tưới máu *99th bách phân vị của nhóm chứng tham khảo
  25. 25. Các xét nghiệm khác  Siêu âm tim: có giá trị  Rối loạn vận động vùng liên quan đến vị trí vùng NMCT  Đánh giá chức năng thất trái  Phát hiện và đánh giá biến chứng cơ học  Tràn dịch màng tim  Huyết khối buồng tim.  Các xét nghiêm cơ bản thường quy:  Đánh giá tình trạng bệnh, yếu tố nguy cơ, biến chứng và theo dõi điều trị.  Thăm dò phóng xạ tưới máu cơ tim: có ích ở giai đoạn sau để đánh giá mức độ tưới máu cơ tim và sự sống còn cơ tim.
  26. 26. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp Theo WHO 1971, chẩn đoán NMCT cấp đòi hỏi ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: 1. Biểu hiện lâm sàng của đau ngực kiểu thiếu máu cục bộ. 2. Biến đổi động học trên ĐTĐ kiểu NMCT. 3. Biến đổi động học của men tim.
  27. 27. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp Định nghĩa toàn cầu về NMCT cấp năm 2012 (WHO/WHF/ESC/AHA/ACC 2012) Tăng và/hoặc giảm điển hình các chất dấu ấn sinh hóa của hoại tử tế bào cơ tim với ít nhất một giá trị trên 99 bách phân vị giới hạn trên và kèm ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau: a. Triệu chứng thiếu máu cục bộ. b. Xuất hiện sóng Q bệnh lý trên ECG. c. Thay đổi trên ECG cho thấy thiếu máu cục bộ điển hình (ST chênh lên hay chênh xuống). d. Có bằng chứng hình ảnh của mất tế bào cơ tim còn sống mới hay rối loạn vận động vùng mới. e. Có bằng chúng huyết khối trong lòng mạch vành qua chụp mạch vành hay giải phẫu tử thi. Thygesen K, et al. EHJ 2012;33:2551-2567
  28. 28. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp Định nghĩa toàn cầu về NMCT cấp năm 2012 (WHO/WHF/ESC/AHA/ACC 2012)  Type 1: NMCT cấp thể tự nhiên do nứt vỡ mảng xơ vữa gây huyết khối tắc hoàn toàn mạch vành.  Type 2: NMCT do các nguyên nhân bên ngoài gây tình trạng mất cân đối giữa cung và cầu của cơ tim, co thắt mạch vành,bệnh hô hấp,…  Type 3: NMCT mà bệnh nhân chết đột tử trước khi có mẫu máu xét nghiệm.  Type 4a: NMCT sau can thiệp mạch vành. Troponin tăng ít nhất 5 lần mức trên của 99% bách phân vị hoặc tăng > 20% so với ban đầu nếu giá trị này tăng.  Type 4b: NMCT liên quan huyết khối trong stent khi chụp mạch vành hay mổ tử thi.  Type 5: NMCT sau phẫu thuật cầu nối ĐMV. Troponin tăng ít nhất 10 lần mức trên của 99% bách phân vị. Thygesen K, et al. EHJ 2012;33:2551-2567
  29. 29. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp Nhập viện Đau ngực Tiếp cận chẩn đoán Hội chứng mạch vành cấp ECG Men tim Chẩn đoán ST chệnh lên kéo dài Bất thường ST/T ECG bt/không xác định Troponin tăng/giảm Troponin bình thường NMCTCấp ST ↑ NMCT cấp ST không ↑ ĐTN không ổn định
  30. 30. Chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên Eur.Heart.J, Sep 11, 2015 doi: 10. 1093/eurheartj/ehv320 Thuật toán 0h/3h Đau ngực cấp Troponin-hs > giới hạn trên bình thườngTroponin-hs < giới hạn trên bình thường Troponin-hs lần 2: sau 3 giờ Đau >6 giờ Đau <6 giờ Không thay đổi Tn-hs Không đau, GRACE<140, loại trừ chẩn đoán phân biệt khác Xuất viện/test gắng sức Thay đổi Tn-hs (>giới hạn trên bình thường) Điều trị xâm lấn Không thay đổi Tn-hs Làm chẩn đoán phân biệt Tn-hscaobấtthường +biểuhiệnlâmsàng
  31. 31. Khoảng phát hiện của các thế hệ xét nghiệm Troponin khác nhau Hochholzer, W, et al,, Am Heart J, 2010, 160(4): 583-594 Bách phân vị thứ 99 2 giờ - 6 giờ sau sự cố >8 giờ -12 giờ sau sự cố Xét nghiệm Troponin độ nhạy cao Xét nghiệm Troponin hiện tại Xét nghiệm Troponin trước đây Hoại tửThiếu máu hoặc hoại tử nhỏ Nồng độ bình thường NồngđộTroponin Bắt đầu nhồi máu cơ tim
  32. 32. Cho ngưỡng chẩn đoán Troponin tim riêng biệt ở nam và nữ Apple, F,S, et al, Clin Chem, 2012; 58(11): 1574-1581, Giá trị phân vị thứ 99 trong dân số khỏe mạnh được xác định qua các xét nghiệm độ nhạy cao, độ nhạy tức thời, cTnI và cTnT. Nhà sản xuất/Máy/Xét nghiệm LoD ng/L Giá trị có thể xác định >LoD, % Giá trị phân vị thứ 99 của tất cả đối tượng tham gia nghiên cứu (90% CI), ng/L Giá trị phân vị thứ 99 nam ng/L Giá trị phân vị thứ 99 nữ ng/L Độ nhạy cao Abbott • ARCHITECT i2000SR STAT • hs-cTnla 1.9 96 26 (16-63) 34 16 Beckman • Access 2 • hsTnl* 2.5 80 32 (22-69) 52 23 Roche • Cobas e601 • hs-cTnTa 5 25 15 (13-28) 20 13 Siemens • Dimension Vista • hsTnI* 0.5 86 58 (34-125) 81 42 Singulex • Erenna • hsTnl** 0.09 100 40 (25-215) 36 30 Độ nhạy hiện tại Abbott • ARCHITECT i2000SR STAT• cTnl 9 2 13 (<9-23) 20 <9 Abbott AxSYM ADV Troponin-I 20 3 34 (22-39) 38 29 Beckman • Access 2 • modified-sensitive cTnl 2.5 35 56 (27-100) 48 85 OCD • Vitros 3600 • cTnl ES 12 2 19 (12-22) 21 15 Roche • Cobas e 601 • cTnl 160 1 184 (<160-706) 300 60 Siemens • Centaur • Tnl Ultra 6 6 12 (10-16) 14 11 Siemens • Dimension EXL 200 • cTnl 17 2 34 (17-44) 39 22 Siemens • Dimension Vista • cTnl 15 1 21 (<15-39) 30 <15 Siemens • lmmulite 2000 XPi • cTnl 100 5 392 (190-520) 394 451 a Có sẵn sử dụng trên toàn cầu nhưng không được xác nhận bởi Cục Quản lý Thuốc và Thực phẩm Hoa Kỳ * Đang phát triển
  33. 33. Chẩn đoán phân biệt  Đau thắt ngực không ổn định  Nhồi máu mạch phổi  Tách thành động mạch chủ  Viêm cơ tim cấp  Viêm màng ngoài tim  Bệnh cấp cứu bụng: thủng dạ dày, cơn đau dạ dày cấp, viêm túi mật cấp, viêm tụy cấp,….
  34. 34. Yếu tố tiên lượng tử vong trong 30 ngày Lee KL, et al. Circulation. 1995 ;91 (6):1659-68.  Tuổi: càng cao tiên lượng càng xấu  HA tâm thu tụt < 90 mmHg  Độ Killip càng cao tỷ lệ tử vong càng tăng  Nhịp tim nhanh > 100 /phút  Vị trí của NMCT OR
  35. 35. Phân tầng nguy cơ: Độ Killip Độ Killip Đặc điểm lâm sàng Tỷ lệ gặp (%) Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày (%) I Không có triệu chứng suy tim trái 85 5,1 II Ran ẩm < ½ phổi, TM cổ nổi, có thể có T3 ngựa phi 13 13,6 III Phù phổi cấp 1 32,2 IV Sốc tim 1 57,8 Lee KL, et al. Circulation. 1995 ;91 (6):1659-68.
  36. 36. Phân tầng nguy cơ: Vị trí NMCT Vị trí NMCT Thay đổi trên ĐTĐ Tử vong trong 30 ngày (%) Tỷ lệ tử vong trong năm đầu (%) Đoạn gần LAD (NMCT trước rộng) ST chênh lên ở V1-6, DI, aVL, hoặc kèm bloc nhánh trái 19,6 25,6 Đoạn giữa LAD ST chênh lên ở V1-6, DI, aVL, 9,2 12,5 Đoạn xa LAD ST chênh lên ở V1-4, hoặc D1, aVL và V5-6 6,8 10,2 NMCT sau dưới rộng (đoạn gần RCA hay LcX ST chênh lên ở D2,D3, aVF và kèm theo một trong các chuyển đạo sau 6,4 8,4 NMCT sau dưới nhỏ (đoạn xa RCA hay LcX - V1, V3R, V4R - V5-6 - R>S ở V1, V2 hay ST chênh lên chỉ ở D2, D3 và aVF 4,5 6,7 Lee KL, et al. Circulation. 1995 ;91 (6):1659-68.
  37. 37. Thang điểm nguy cơ đối với bệnh MV cấp (TIMI Risk Score) Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835-42  Tuổi > 65  Có > 3 yếu tố nguy cơ tim mạch  Có hẹp ĐMV > 50%  Có thay đổi ST  Có > 2 cơn đau ngực trong vòng 24 giờ  Dùng ASA trong vòng 7 ngày  Có tăng dấu ấn sinh học tim 0-2: Nguy cơ thấp 3-4: Nguy cơ trung bình >4 : Nguy cơ cao TIMI: Thrombolysis in Myocardial Infarction
  38. 38. TIMI Risk Score và tỷ lệ biến cố Điểm TIMI Tỷ lệ biến cố: tử vong, NMCT mới hay tái phát, tái tưới máu mạch vành qua 14 ngày sau phân ngẫu nhiên, % 0-1 4,7 2 8,3 3 13,2 4 19,9 5 26,2 6-7 40,9 Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835-42. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1-e157
  39. 39. Thang điểm GRACE Thông số Điểm Tuổi cao 1,7 cho mỗi 10 tuổi Độ Killip 2,0 cho mỗi độ HA tâm thu 1,4 cho mổi 20 mmHg tăng Thay đổi ST 2,4 Có ngừng tuần hoàn 4,3 Mức creatinin 1,2 cho mỗi 1 mg/dL tăng Men tim tăng 1,6 Nhịp tim 1,3 cho mỗi 30 nhịp/ph tăng Eagle KA, et al. JAMA 2004;291:2727-33. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1-e157 GRACE: global registry of acute coronary events
  40. 40. Thang điểm GRACE Eagle KA, et al. JAMA 2004;291:2727-33. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1-e157 GRACE: global registry of acute coronary events
  41. 41. Cách tính thang điểm Risk Score Apps
  42. 42. Dùng thang điểm nào ? Độ chính xác dự báo của các thang điểm C-statistic (30 days) C-statistic (1 year) GRACE 0.672(0.627-0.714) 0.715(0.672-0.756) TIMI 0.551(0.504-0.597) 0.585(0.539-0.631) PURSUIT 0.615(0.569-0.660) 0.630(0.584-0.674) De Araujo Goncalves et al. Eur Heart J. 2005;26:865-72
  43. 43. Điều trị NMCT cấp  Đánh giá tình trạng bệnh nhân và nên chuyển tới cơ sơ có thể điều trị tái tưới máu  Đánh giá biến chứng nguy hiểm  Vận chuyển bằng xe cứu thương có nhân viên y tế đi cùng  Thực hiện biện pháp điều trị ban đầu
  44. 44. Điều trị ban đầu NMCT cấp  Bệnh nhân phải được bất động  Thở oxy: 2-4 lít/phút qua đường mũi  Giảm đau đầy đủ:  Morphin Sulphat: 2-4 mg TM, lập lại sau 5-10 phút nếu còn đau. Theo dõi nhịp thở và nhịp tim. Nếu nhịp chậm cho Atropin 0,5mg TM  Nitroglycerin: 0,4mg NDL, lập lại sau mỗi 5 phút. Cần theo dõi HA. Tiếp sau đó thiết lập đường truyền TM và truyền nitroglycerin với tốc độ 10 mcg/ph. Không cho nitrate nếu NMCT thất phải, có dùng sildenafil trước đó 24 giờ.
  45. 45. Điều trị ban đầu NMCT cấp  Cho ngay 2 thuốc chống ngưng tập tiểu cầu:  Aspirin: cho ngay bằng đường uống dạng hấp thu nhanh (nhai hay tán bột) hay bằng đường TM  Liều nạp: 300-325 mg  Liều duy trì hàng ngày: 75-150 mg  Nhóm ức chế thụ thể P2Y12:  Clopidogrel: liều nạp 300-600 mg, sau đó duy trì 75 mg mỗi ngày, hoặc  Ticagrelor: liều nạo 180 mg, sau đó duy trì 90 mg ngày 2 lần
  46. 46. Điều trị ban đầu NMCT cấp  Thuốc chống đông:  Heparin không phân đoạn: tiêm TM 65-70 đv/kg, sau đó duy trì 15-18 đv/kg.giờ. Chỉnh liều theo aPTT sao cho gấp 1,5 lần chứng (50-76 giây)  Heparin trọng lượng phân tử thấp: enoxaparin 1 mg/kg TDD 2 lần/ngày  Fondaparinux: 2,5 mg TDD ngày một lần (liều đầu tiêm TM)
  47. 47. Điều trị ban đầu NMCT cấp  Thuốc chẹn beta giao cảm: có thể cho sớm trong vòng 24 giờ của NMCT cấp nếu không có CCĐ. Nên chọn nhóm chọn lọc tim (metoprolol succinat, bisoprolol, carvedilol). Chú ý nên khởi đầu liều thấp.  Thuốc UCMC: cho trong 24 giờ đầu đường uống nếu HA không thấp và không có CCĐ. Captopril, lisinopril, enalapril,…  Statin cường độ mạnh: atorvastatin 40-80 mg; rosuvastatin 20- 40 mg mỗi ngày.  Khống chế tốt ĐTĐ: insuline truyền TM trong trường hợp đướng máu tăng nhiều có lợi giảm tử vong.  Thuốc chống loạn nhịp: không sử dụng một cách hệ thống phòng ngừa  Thuốc vận mạch (dobutamine, dopamine, noradrenaline): dùng khi có sốc tim.
  48. 48. Điều trị ban đầu NMCT cấp  Liên hệ chuyển bệnh nhân sớm đến cơ sở có khả năng điều trị tái thông mạch vành  Nếu cơ sở có can thiệp mạch vành: cần thông báo khởi động hệ thống can thiệp mạch vành thì đầu  Nếu cơ sở không có đơn vị can thiệp: thực hiện biện pháp điều trị ban đầu, đồng thời liên hệ chuyển tới cơ sở có khả năng thông tim.  Nếu vận chuyển mất thời gian > 120 phút: cân nhắc thuốc tiêu sợi huyết và sau đó chuyển cơ sở có thông tim can thiệp.
  49. 49. Điều trị tái tưới máu NMCT cấp  Mục tiêu: tái tưới máu càng sớm càng tốt.  3 biện pháp điều trị tái tưới máu:  Thuốc tiêu sợi huyết  Can thiệp đặt stent mạch vành  Phẫu thuật bắc cầu mạch vành  Can thiệp đặt stent mạch vành  Phẫu thuật bắc cầu mạch vành NMCT ST chênh lên NMCT ST không chênh lên
  50. 50. Thời điểm tái tưới máu NMCT cấp  Chỉ định tái thông mạch vành trong vòng 12 giờ kể từ khi bắt đầu triệu chứng cho mọi bệnh NMCT cấp ST chênh lên.  Từ sau 12 giờ đến 24 giờ: tái thông nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng của thiếu máu cơ tim tiến triển trên lâm sàng hay trên ĐTĐ.  Sau 24 giờ: không tái thông thường quy. Tái thông khi có biến chứng, ảnh hưởng huyết động, rối loạn nhịp, sốc tim, phù phổi,…nhóm bệnh nhân này chỉ định tái thông bất kể thời gian.
  51. 51. Lựa chọn biện pháp tái tưới máu nào ? Thuốc tiêu huyết khối hay can thiệp ĐMV thì đầu:  Nếu cơ sở có TMCT: can thiệp mạch vành thì đầu.  Nếu cơ sở không có can thiệp thì đầu:  Vận chuyển đến nơi có can thiệp không quá xa (tốt nhất không quá 120 phút).  Nếu quá xa trung tâm can thiệp: dùng thuốc tiêu huyết khối, nếu không có CCĐ.
  52. 52. Chỉ định thuốc tiêu sợi huyết* trong NMCT ST chênh lên Tình huống Nhóm khuyến cáo Mức chứng cứ Triệu chứng TMCB <12g I B Bằng chứng còn thiếu máu trong 2-24g sau khởi phát và vùng NMCT rộng có nguy cơ bất ổn huyết động IIa C ST chênh xuống III, nguy hiểm B *Khi thời gian FMC-PCI > 120 phút  Hiệu quả tái thông mạch máu: 60-85%, tùy loại thuốc  Nguy cơ xuất huyết nội sọ: 1% O’Gara PT, et al. Circulation. 2013;127:00-00
  53. 53. Chống chỉ định thuốc tiêu sợi huyết O’Gara PT, et al. Circulation. 2013;127:00-00 1. Có bất kì XH nội sọ nào trước đây. 2. Sang thương MM hay cấu trúc nội sọ (như dị dạng động tĩnh mạch, phình MM,…) 3. Khối u ác tính nội sọ (nguyên phát hoặc thứ phát). 4. Đột quỵ thiếu máu não cấp trong vòng 3 tháng ngoại trừ đột quỵ thiếu máu cấp trong vòng 3 giờ. 5. Nghi ngờ bóc tách động mạch chủ. 6. Xuất huyết đang tiến triển hoặc cơ địa dễ chảy máu (ngoại trừ kinh nguyệt). 7. Chấn thương vùng đầu-mặt nghiêm trọng trong vòng 3 tháng gần đây. 8. Phẫu thuật nội sọ hay tủy sống trong 2 tháng gần đây Chống chỉ định tuyệt đối 1. Tiền sử tăng huyết áp mạn, nặng và kiểm soát kém. 2. Đang bị tăng huyết áp nặng không kiểm soát được (huyết áp tâm thu >180 mmHg hoặc huyết áp tâm trương >110 mmHg). 3. Tiền sử đột quỵ thiếu máu não trên 3 tháng, sa sút trí tuệ, hoặc bệnh lý nội sọ mà không có chống chỉ định tuyệt đối. 4. Chấn thương hoặc hồi sức tim phổi kéo dài (hơn 10 phút). 5. Phẫu thuật lớn trong vòng 3 tuần qua. 6. Chảy máu nội tạng gần đây (trong vòng 2-4 tuần). 7. Thủng mạch máu mà chưa cầm được. 8. Phụ nữ mang thai. 9. Loét dạ dày đang tiến triển. 10.Đang dùng thuốc kháng đông: INR cao, nguy cơ cao bị chảy máu. 11.Đối với streptokinase/anistreplase: đã dùng trước đây (cách khoảng hơn 5 ngày), hoặc có phản ứng dị ứng với các thuốc này. Chống chỉ định tương đối
  54. 54. Các loại thuốc tiêu sợi huyết O’Gara PT, et al. Circulation. 2013;127:00-00 Các thuốc đặc hiệu với fibrin  Alteplase (rt-PA): tiêm thẳng TM 15 mg, sau đó truyền TM 0,75 mg/kg (cho tới 50 mg) trong vòng 30 phút, tiếp theo 0,5 mg/kg (cho tới 35 mg) truyền TM trong 60 phút tiếp. Liều tối đa 100 mg trong 90 phút.  Reteplase (r-PA): tiêm thẳng TM 10 đơn vị trong 2 phút, sau đó 30 phút tiêm liều như vậy.  Tececteplase (TNK): khá đặc hiệu với fibrin, ít XH nội sọ hơn. Liều từ 30 – 50 mg tiêm thẳng TM. Các thuốc không đặc hiệu với fibrin  Streptokinase (SK): 1,5 triệu đv truyền TM trong vòng 60 phút.  Anistreplase (APSAC): 30 đv tiêm thẳng TM trong 2 phút.  Urokinase (UK): 3 triệu đv truyền TM trong vòng 60 phút. Thuốc tiêu huyết khối loại đặc hiệu: bắt buộc cho heparin trước và sau thuốc THK 4 giờ với liều 1000 đv/giờ trong 48-72 giờ.
  55. 55. Chỉ định can thiệp mạch vành cấp cứu NMCT ST chênh lên O’Gara PT, et al. Circulation. 2013;127:00-00 Tình huống Nhóm khuyến cáo Mức chứng cứ Triệu chứng TMCB <12g I B Triệu chứng TMCB <12g và chống chỉ định thuốc TSH I B Sốc tim hay suy tim cấp nặng bất kể thời gian khởi phát NMCT I B Bằng chứng còn thiếu máu trong 12-24g sau khởi phát IIa B
  56. 56. BV có khả năng can thiệp MV Chuyển phòng thông tim can thiệp cấp cứu Thời gian FMC-dụng cụ ≤90ph (IA) Chụp MV chẩn đoán Chỉ điều trị nội khoa PT bắc cầuCan thiệp qua da BV không có can thiệp MV Chuyển tới BV can thiêp cấp cứu Thời gian FMC- dụng cụ sớm nhất có thề và ≤120ph (IB) TSH trong 30 ph sau khi tới viện nếu thời gian FMC-dụng cụ sớm nhất có thề và >120ph (IB) Chuyển khẩn để can thiệp nêu thất bại tái tưới máu hay tái tắc (IIaB) Chuyển chụp mạch vành và tái tưới máu trong 3-24 giờ (IIaB) DIDO ≤ 30 phút STEMI có chỉ định tái tưới máu DIDO = door-in-door-out; FMC = first medical contact Tái tưới máu mạch vành trong NMCT cấp ST chênh lên O’ Gara PT et al. JACC 2013; 61: 485-510
  57. 57. Tái tưới máu mạch vành trong NMCT cấp không ST chênh lên Eur.Heart.J, Sep 11, 2015 doi: 10. 1093/eurheartj/ehv320 Khởi phát triệu chứng FMC chẩn đoán NSTE-ACS Trung tâm PCI Trung tâm không PCI Rất cao Rất cao Can thiệp ngay (<2h) Chuyển ngay tới trung tâm PCI Cao Cao Can thiệp sớm (<24h) Can thiệp (<72h) Trung bình Trung bình Chuyển trong ngày Chuyển ThấpThấp Test không xâm lấn Xam xét chuyển Chiếnlược điềutrị Phântầngnguycơ Tiêu chuẩn rất nặng Sốc tim hay rối loạn huyết động Đau ngực tái phát hay kháng điều trị nội Ngưng tim hay loạn nhịp đe dọa tính mạng Biến chứng cơ học Suy tim cấp Thay đổi động học ST-T (ST chênh lên từng lúc) Tiêu chuẩn nặng Troponin tang giảm phù hợp NMCT Thay đội động học ST-T (triệu chứng hay yên lặng) GRACE > 140 Tiêu chuẩn trung gian Đái tháo đường Suy thận (eGFR < 60 ml/min/1,73m2) EF < 40% hay suy tim sung huyết Đau ngực sớm sau NMCT Tiền sử can thiệp MV Tiền sử phẫu thuật mạch vành GRACE <140 và >109 Tiêu chuẩn thấp Không có tiêu chuẩn trên
  58. 58. Lựa chọn biện pháp tái tưới máu nào ? Phẫu thuật cầu nối chủ vành cấp cứu:  Kháng trị hoặc choáng tim mà giải phẩu học của mạch vành không thích hợp cho kỹ thuật can thiệp hoặc can thiệp thất bại.  Có biến chứng cơ học: hở van 2 lá cấp, thủng vách liên thất, vỡ tim, phình vách thất.  Không nên chỉ định phẫu thuật cho NMCT thất phải vì ảnh hưởng tới quá trình chạy tim phổi nhân tạo.
  59. 59. Điều trị tiếp theo Các biện pháp chung:  Chế độ vận động: trong giai đoạn cấp hay chưa ổn định cần bất động tại giường. BN tái tưới máu tốt không còn đau ngực sau 12 giờ cho cử động nhẹ tại giường. Sau 24 giờ vận động nhẹ nhàng, sau 48 giờ đi bộ trong phòng.  Chế độ dinh dưỡng: trong giai đoạn cỏn đau nhiều có thể cho ăn qua đường TM. Chế độ an đủ năng lượng, ít cholesterol và muối. Tránh táo bón và nên cho thêm thuốc nhuận tràng.  An thần: hạn chế thăm hỏi. Lo lắng quá cho thuốc an thần.
  60. 60. Điều trị tiếp theo Các thuốc:  Kháng tiểu cầu kép: kéo dài ít nhất 12 tháng  Aspirin 75-150 mg/ngày và dùng lâu dài.  Thuốc kháng thụ thể P2Y12: clopidogrel 75 mg; ticagrelor 90 mg 2 lần; prasugrel 10 mg mỗi ngày.  Kháng vitamin K uống: khi có rung nhĩ hay huyết khối buồng tim  Nitrates: khi còn đau ngực  Chên beta giao cảm: tiếp tụ.c kéo dài sau NMCT. BN suy chức năng thất trái là bắt buộc; BN chức năng thất trái bảo tồn có thể dừng sau 3 năm.  UCMC: cho sớm trong 24 giờ đầu, khởi đầu liều thấp.  Điều trị tích cực yếu tố nguy cơ tim mạch.
  61. 61. Phục hồi chức năng sau NMCT Giai đoạn ở bệnh viện:  BN ổn định cần sớm phục hồi chức năng. N3 có thể đi lại nhẹ nhàng trong phòng. Giáo dục BN chế độ luyện tập, loại bỏ yếu tố nguy cơ, chế độ ăn uống, thuốc men hàng ngày. Giai đoạn ở nhà:  Đi bộ sớm tối thiểu 2-3 lần mỗi ngày, lần 20-30 phút và duy trì nhịp tim tăng không quá 20 nhịp so với lúc nghỉ.  Làm nghiệm pháp gắng sức.  Giáo dục BN về chế độ sinh hoạt và thuốc men.
  62. 62. Xin cám ơn quí đồng nghiệp đã lắng nghe

×