7. KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Đề tài: RỦI RO KIỂM TOÁN
GVHD: Nguyễn Thị Như Hương
Nhóm: 5
Lớp: KTCB-DH14-HE-N3
8. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
Hồ Thị Ngọc Cầm 19524161
Nguyễn Thị Ánh Hiền 19523151
Huỳnh Thị Trúc Huỳnh 19435951
Huỳnh Thúy Liễu 20108821
Lê Nguyễn Kim Ngân 19432531
Võ Thị Mỹ Nhân 19431591
Trương Ngọc Yến Nhi 20104831
Lê Thị Cẩm Tiên 19435661
Trần Nữ Anh Thùy 19481051
Lê Thị Bảo Trân 19523741
9. NỘI DUNG
Khái niệm Các bộ phận
cấu thành rủi
ro kiểm toán
Mối quan hệ
giữa các loại
rủi ro
Mối quan hệ
giữa trọng yếu
và rủi ro kiểm
toán
10. Khái niệm
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và
công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét
không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được
kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
12. Các thành phần
rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro có sai sót trọng
yếu
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
phát hiện
13. Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một
nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có
thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.
1 9 / 0 7 . 2 0 2 1
14. VD: 1 công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ khi đó khoản mục doanh thu của công
ty này sẽ luôn có rủi ro tiềm tàng đó là có doanh
thu bị ghi nhận sai kỳ.
15. Rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng
hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu
của một nhóm giao dịch, số
dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh mà kiểm soát
nội bộ của đơn vị không thể
ngăn chặn hoặc không phát
hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro
kiểm soát
16. VD: 1 công ty sản xuất bán sp cho khách
hàng, quá trình sản xuất HTK đã thiết
lập ra rất là nhiều hoạt động kiểm soát ,
tuy nhiên hệ thống hoạt động kiểm soát
này hoạt động không hiệu quả => xảy ra
sự mất mác trong HTK và không được
phát hiện kịp thời dẫn đến số dư htk
trên số sách có khi vài triệu đô nhưng
trong thực tế thì có khi chưa tới 1 triệu
đô
17. Rủi ro
phát hiện
Rủi ro mà trong quá trình
kiểm toán, các thủ tục KTV
thực hiện nhằm làm giảm rủi
ro kiểm toán xuống tới mức
thấp có thể chấp nhận được
nhưng vẫn không phát hiện
được hết các sai sót trọng yếu
khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp
lại.
17
18. VD: Chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp A năm
2011 phải đạt được 10 tỉ đồng. Trong khi đó, kế
toán lập BCTC vào ngày 15/02/2012 thấy rằng
doanh thu năm 2011 tính đến 31/12/2011 chỉ là
9 tỉ đồng. Nhận thấy trong 1,5 tháng của năm
2012 doanh số bán hàng tăng đáng kể. Kế toán
quyết định đưa doanh số này vào doanh thu của
năm 2011 nhằm đảm bảo chỉ tiêu được giao.
Trong trường hợp này, kế toán vi phạm nguyên
tắc “tính đúng kì” trong các nguyên tắc của hệ
thống kế toán. Tuy nhiên thì KTV lại không phát
hiện ra sai phạm này.
=> Đây chính là rủi ro phát hiện
19. Việc đánh giá rủi ro kiểm toán sẽ giúp cho kiểm toán viên có thể
đưa ra ý kiến một cách xác đáng về các thông tin trên các báo
cáo tài chính. Rủi ro kiểm toán là vấn đề mà kiểm toán viên và
công ty kiểm toán đều phải đối mặt là do:
Phạm vi của đối tượng kiểm toán tài chính rất rộng
Cuộc kiểm toán tài chính nào cũng bị giới hạn bởi các
yếu tố như thời gian, chi phí, giới hạn về nguồn lực,
quản lý hay giới hạn từ phía khách thể kiểm toán
Rủi ro kiểm toán liên quan đến rủi ro kinh doanh
20. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng
Kinh nghiệm của KTV -Văn hóa doanh nghiệp
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách hàng
21. Tính thích hợp, đầy đủ của các thủ tục,
trình tự kiểm soát
Tính chất mới mẻ và phức tạp của các
loại giao dịch
Khối lượng và cường độ giao dịch nhiều
hay ít
Tính khoa học, thích hợp và hiệu quả của
các thủ tục, trình tự kiểm soát
Số lượng và chất lượng của hệ thống
nhân lực tham gia kiểm soát
Các yếu
tố ảnh
hưởng
đến rủi
ro kiểm
soát
22. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện
• Với tính hiệu quả, khoa học và trình độ kinh nghiệm của KTV là cố định. Nếu phạm vi
kiểm toán càng rộng thì khả năng phát hiện gian lận, sai sót càng tăng lên có nghĩa rủi
ro giảm đi và ngược lại.
Phương pháp kiểm toán
• Phương pháp kiểm toán càng khoa học, chặt chẽ thì khả năng phát hiện các gian
lận, sai sót tăng lên, rủi ro phát hiện giảm và ngược lại.
Trình độ, kinh nghiệm, khả năng xét đoán nghề nghiệp của KTV
• Nếu KTV có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp tốt
thì những gian lận, sai sót dễ bị phát hiện, rủi ro phát hiện giảm.
Phạm vi kiểm toán
23. • Đặc điểm kinh doanh.
• Bản chất của các bộ phận, khoản mục, nghiệp vụ.
• Bản chất của hệ thống kế toán.
Rủi ro tiềm tàng
• Tính chất phức tạp và mới của các loại giao dịch
• Khối lượng, cường độ các loại giao dịch.
• Tổ chức hệ thống KSNB.
• Hệ thống máy tính.
Rủi ro kiểm soát
• Phương pháp kiểm toán không phù hợp.
• Giải thích, nhận định sai.
Rủi ro phát hiện
Nguyên
nhân
gây ra
rủi ro
kiểm
toán
25. Presentation Title 2/1/20XX 25
Rủi ro phát hiện
Rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Rủi ro
tiềm tàng
Cao
Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều cao thì rủi ro phát hiện là thấp nhất.
Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều thấp thì rủi ro phát hiện là cao nhất.
Mức độ rủi ro phát hiện có mối quan hệ tỉ lệ
nghịch với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
26. Rủi ro
kiểm
toán
Rủi ro
tiềm
tàng
Rủi ro
kiểm
soát
Rủi ro
phát
hiện
Quan hệ giữa các loại rủi ro
trên có thể được phản ánh qua
mô hình rủi ro sau đây:
Với mô hình này, kiểm toán viên có thể sử dụng để điều chỉnh rủi
ro phát hiện dựa trên các loại rủi ro khác đã được đánh giá nhằm
đạt được rủi ro kiểm toán thấp như mong muốn.
28. Mức trọng yếu và rủi ro kiểm
toán có mối quan hệ tỉ lệ
nghịch với nhau
Mức trọng yếu càng cao thì
rủi ro kiểm toán càng thấp vì
khi giá trị của sai sót càng
cao, mức độ ảnh hưởng càng
lớn thì khả năng bỏ qua sai
sót đó giảm, do đó rủi ro
kiểm toán sẽ thấp.
Khi mức trọng yếu không
cao, KTV có thể chấp nhận
một mức rủi ro kiểm toán
cao hơn mà không gây ra
những ảnh hưởng lớn.
Mối quan hệ này có ý nghĩa
quan trọng trong việc xác
định nội dung, phạm vi, thời
gian của các thủ tục kiểm
toán thích hợp.
29. Trong năm, công ty D đã vay ngân
hàng để tài trợ trang trải cho chi
phí mua máy, giá trị khoảng vay
là 4 triệu đô với hợp đồng vay là 8
năm, lãi suất vay là 5%/năm. Vậy
có thể phát sinh rủi ro gì?
TÌNH HUỐNG:
30.
31. Theo quy định của kế toán thì
giá trị của phần NNH (nợ ngắn
hạn) và NDH (nợ dài hạn) đều
phải được tách riêng ra để
trình bày trên BCTC, thì ở đây
sẽ có rủi ro là khoản vay này
chưa được tách chính xác
phần NNH & NDH để trình bày
trên BCTC theo quy định.
32.
33. Câu hỏi : Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên
các KTV độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về?
A. Rủi ro kiểm toán
C. Rủi ro phát hiện
B. Rủi ro tiềm tàng
D. 3 câu trên sai
34. Câu hỏi : Điền vào chỗ chấm: “Rủi ro kiểm toán là rủi ro do…và
công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC
đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu?
C. Kiểm toán viên
B. Giám đốc
A. Kế toán
D. Quản lý
35. Câu hỏi : Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh
giá là thấp thì?
D. Rủi ro phát hiện sẽ cao
B. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
A. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục
đó sẽ giảm đi
C. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh
hưởng
36. Câu hỏi : Đâu là ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau?
B. Các sản phẩm của DN dễ bị
cạnh tranh.
C. Cả A,B,D đều đúng
A. Thiếu giám sát việc thực hiện
chương trình của kiểm toán.
D. Ghi sót một số hóa đơn bán
hàng.
37. Câu hỏi : Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản
mục doanh thu?
A. Do bị cạnh tranh nên DN chấp nhận
đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách
hàng yêu cầu
B. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế
toán
D. Đơn vị mới sử dụng một phần mềm
vi tính để theo dõi doanh thu
C. Tất cả đều sai