SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----��-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018
NGUYỄN THỊ HẰNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----��-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hằng ThS. Bùi Văn Chiêm
Lớp K50B- QTKD
Niên khóa: 2016 - 2020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ thầy cô,
bạn bè và các anh chị tại đơn vị thực tập.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Thầy Cô Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt
những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập tại
trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm, người
đã trực tiếp hướng dẫn, dẫn dắt và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề hoàn
thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại Tổng
Hợp Phương Dung đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Em cũng xin
cảm ơn các cô chú, anh chị nhân viên trong công ty đã luôn giúp đỡ và hướng dẫn em
trong quá trình thực tập.
Do còn hạn chế về mặt thời gian, kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến của Thầy Cô để em có thể hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và động
viên em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................................vi
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Cấu trúc của đề tài.................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................4
1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................4
1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................5
1.1.3. Phân loại hiệu quả...........................................................................................5
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.............................................6
1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..................................................10
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................10
1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh...................................10
1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .....................................................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................18
1.2.1. Tổng quan về tình hình bán lẻ hàng hóa trong nước....................................18
1.2.2. Khái quát về tình hình bán lẻ hàng hóa tỉnh Quảng Bình.............................19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD ii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG.........................................20
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung............20
2.1.1. Thông tin chung về Công ty .........................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................20
2.1.4. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018.........................22
2.1.5. Tình hình tài chính của công ty ....................................................................25
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.....................................31
2.2. 1. Tình hình kêt quả kinh doanh của công ty....................................................31
2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ................................................................31
2.2.1.2. Phân tích chi phí ....................................................................................32
2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận ................................................................................35
2.2. 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty ..................................................37
2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................37
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty.................................42
2.2.2.3. Khả năng sinh lời của công ty................................................................45
2.2.2.4. Khả năng thanh toán của công ty...........................................................47
2.2.2.5. Phân tích cơ cấu tài chính ......................................................................50
2.2.2.6. Phân tích về khả năng hoạt động ...........................................................52
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty......................56
2.3.1. Những mặt tích cực ......................................................................................56
2.3.2. Những hạn chế..............................................................................................57
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD iii
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
PHƯƠNG DUNG.........................................................................................................58
3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty trong thời gian tới ...............58
3.1.1. Định hướng................................................................................................58
3.1.2. Mục tiêu.....................................................................................................58
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................59
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................59
3.2.2. Giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí ..........................................................60
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.........................................60
3.2.4. Giải pháp khác...........................................................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................63
1. Kết luận ...............................................................................................................63
2. Kiến nghị .............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TM TH: Thương Mại Tổng Hợp
CCDV: Cung cấp dịch vụ
DT: Doanh thu
CP: Chi phí
LN: Lợi nhuận
LĐ: Lao động
Tr. đ: Triệu đồng
HTK: Hàng tồn kho
VLĐ: Vốn lưu động
VCĐ: Vốn cố định
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
NSLĐ: Năng suất lao động
VCSH: Vốn chủ sở hữu
TSCĐ: Tài sản cố định
SL: Số lượng
TT: Tỷ trọng
HĐ: Hoạt động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018........................23
Bảng 2.2. Tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2016-2018.........................26
Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2016-2018......................31
Bảng 2.4: Tình hình chi phí của của công ty giai đoạn 2016-2018..............................33
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016-2018 ................................35
Bảng 2. 6 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2016-2018.......................38
Bảng 2.7 : Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2016-2018 .............40
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018.....................43
Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2016-2018.....................................46
Bảng 2.10. Tỷ số về khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2016 -2018......48
Bảng 2.11: Phân tích cơ cấu tài chính của công ty giai đoạn 2016-2018.....................51
Bảng 2.12: Chỉ số về khả năng hoạt động của công ty trong giai đoạn 2016-2018.....53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................21
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2016-2018 ............24
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ công ty giai đoạn 2016-2018....................25
Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2016-2018..........................27
Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2016-2018 ...................30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 1
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang
có những chuyến biến tích cực và phát triển nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp ra đời và hoạt động. Bên cạnh đó, đời sống xã hội của con người
ngày càng được nâng cao, dẫn đến nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của con người cũng
tăng lên, họ muốn sử dụng những sản phẩm tốt hơn, mới hơn, được phục vụ tốt hơn.
Đứng trước tình hình đó, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh lại với các
doanh nghiệp khác, các nhà lãnh đạo cần đưa ra những định hướng, kế hoạch kinh
doanh phù hợp, những chính sách quản lý doanh nghiệp hợp lý nhằm ổn định và phát
triển doanh nghiệp của mình trong từng giai đoạn. Để đưa ra những giải pháp phù hợp,
chính sách hợp lý, đòi hỏi các nhà quản trị cần phải xem lại tình hình hoạt động của
doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình nhằm tìm ra
những mặt tích cực và hạn chế của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên thường xuyên phân tích, đánh giá chính xác hoạt
động kinh doanh của mình. Việc phân tích và đánh giá này, sẽ giúp doanh nghiệp phát
hiện ra những điểm mạnh và hạn chế của mình, từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp
nhằm sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực trong doanh nghiệp để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể
rút ra được một số kinh nghiệm nhằm làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình tốt hơn
Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung là đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, bán lẻ đồ gia dụng, nội thất trên địa bàn thành phố
Đồng Hới. Qua 15 năm hoạt động, công ty đã có những bước tiến tích cực, tuy nhiên,
cũng gặp không ít khó khăn. Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, công
ty muốn đứng vững trên thị trường thì cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình và tìm ra hướng đi phù hợp cho công ty trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
các doanh nghiệp hiện nay, nên em đã chọn đề tài nghiên cứu là “Phân tích hiệu quả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 2
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung
giai đoạn 2016-2018” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Qua việc phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương
Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 để đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tương
lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Tìm hiểu được thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
Mại Tổng Hợp Phương Dung.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty trong thời gian sắp tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty
TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung, thành phố Đồng Hới.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp của công ty
từ năm 2016 đến năm 2018.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào kết quả và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 3
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai
đoạn 2016-2018. Ngoài ra, các thông tin, dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ các văn
bản trong công ty, báo chí, internet, giáo trình và các tài liệu khác.
Bên cạnh đó, dữ liệu, thông tin sơ cấp được thu thập qua quá trình trao đổi, làm
việc, tham khảo thông tin với các cán bộ và nhân viên trong Công ty về những vấn đề
liên quan đến nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Số liệu và các bảng số liệu được sử dụng trong bài được xử lý bằng phần mềm
Excel từ nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập tại Doanh nghiệp.
5. Cấu trúc của đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Phương Dung.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực có sẵn bên trong doanh nghiệp như: nguồn lao động, nguồn vốn,
máy móc, thiết bị và các yếu tố khác nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề
ra trước đó.
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu
hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn
lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh”. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà,
NXB Đại học Huế, 2008)
1.1.1.2. Bản chất
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí của các
nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh có thể hiểu là đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí kinh tế nhất định
hoặc là kết quả nhất định với chi phí thấp nhất. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà, NXB Đại học Huế, 2008).
Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng khai thác các nguồn lực để đạt
được mục đích kinh doanh. Để hiểu hơn và ứng dụng được hiệu quả sản xuất kinh
doanh vào việc lập ra các chỉ tiêu, công thức cụ thể nhằm phân tích và đánh giá hiệu
quả kinh doanh thì trước hết, chúng ta cần phải hiểu rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh
thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các
yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh này
có thể là so sánh tương đối hoặc là so sánh tuyệt đối.
So sánh tuyệt đối:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đạt được - Chi phí bỏ ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 5
ế ả đạ đượ
í ỏ
So sánh tương đối:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =
Bên cạnh đó, chúng ta cần phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã
hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với hiệu quả xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm
hoàn thành các mục tiêu về xã hội như: giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động,
nâng cao mức sống cho mỗi người, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao tinh thần làm
việc, đảm bảo vệ sinh môi trường...
Đối với hiệu quả kinh tế xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực
nhằm hoàn thành các mục tiêu về kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc
dân và trên phạm vi của từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Qua quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá được
trình độ khai thác và sử dụng nguồn lực sẵn có và đưa ra những giải pháp nhằm tận
dụng và tiết kiệm nguồn lực đó.
Bên cạnh đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thúc đẩy sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật và công nghệ, từ đó tạo tiền đề cho công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Việc phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trở nên trở nên ổn định hơn, tình hình hoạt động kinh
doanh phát triển nhanh và vững chắc.
Ngoài ra, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn giúp doanh nghiệp nhận
thấy được khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. Từ đó, doanh nghiệp phát huy
được những ưu điểm, khắc phục được các hạn chế trong quá trình sản xuất, kinh doanh
nhằm đưa ra các biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong tương lai.
1.1.3. Phân loại hiệu quả
 Theo phạm vi tính toán:
Hiệu quả xã hội phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài chính,
vật lực, vốn…) nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội như: giải quyết công ăn việc làm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 6
cho người lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, tay nghề của
nguồn nhân lực, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động...
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh việc khái thác các nguồn lực
có sẵn trong doanh nghiệp nhằm hoàn thành mục tiêu kinh tế đã đề ra. Nó thể hiện kết
quả kinh doanh và lợi ích mà doanh nghiệp thu được từ quá trình kinh doanh.
Hiệu quả an ninh quốc phòng phản ánh khả năng lợi dụng các nguồn lực vào quá
trình sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận, tuy nhiên, phải đảm bảo an ninh, trật
tự xã hội trong và ngoài nước.
Hiệu quả môi trường phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực sẵn có vào hoạt
động kinh doanh với mục tiêu về kinh tế đã đề ra, tuy nhiên, phải xem xét các vấn đề
về môi trường như việc đảm bảo vệ sinh môi trường và điều kiện làm việc của người
lao động và khu vực xung quanh.
Hiệu quả đầu tư cho thấy khả năng khai thác các nguồn lực sẵn có của doanh
nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại cho nhà đầu tư các kết
quả, lợi ích trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
 Theo nội dung tính toán:
Hiệu quả dưới dạng thuận cho biết bao nhiêu đơn vị đầu ra (doanh thu thuần, lợi
nhuận…) được tạo ra từ một đơn vị đầu vào (vốn, tài sản, lao động…). Nó phản ánh
khả năng sản xuất của các yếu tố đầu vào.
Hiệu quả dưới dạng nghịch phản ánh mức hao phí của các yếu tố đầu vào khi
tham gia vào sản xuất kinh doanh. Nó cho biết cần bao nhiêu đơn vị đầu vào để thu
được một đơn vị đầu ra.
 Theo phạm vi tính:
Hiệu quả toàn phần được tính chung cho toàn bộ kết quả đạt được và toàn bộ chi
phí bỏ ra của từng yếu tố đầu vào hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
Hiệu quả đầu tư tăng thêm chỉ tính cho phần đầu tư được tăng thêm và kết quả
tăng thêm của thời kỳ tính toán.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.1.4.1. Các yếu tố bên trong
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 7
Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp gồm nguồn nhân lực, năng lực tài chính,
cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, khoa học kỹ thuật… đều có ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nên phân tích, đánh giá và kiểm soát
sự biến động của các nguồn lực bên trong mình, sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn
lực này nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho mình.
- Nguồn nhân lực
Nhân lực được thể hiện qua số lượng, chất lượng, cơ cấu, sự biến động lao
động… trong doanh nghiệp. Con người có vai trò quyết định đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp vì nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi quá trình, mọi giai
đoạn sản xuất, kinh doanh. Tình hình thị trường cạnh tranh phức tạp, đòi hỏi doanh
nghiệp cần phải có đội ngũ nhân lực có chuyên môn cao, tay nghề tốt để tăng năng
suất, tăng lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, nhân lực là yếu tố mà doanh nghiệp cần phải quan
tâm.
- Khả năng tài chính
Năng lực tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố về nguồn vốn (khả
năng huy động vốn, tình hình sử dụng vốn…), các quan hệ tài chính… Vốn kinh
doanh là điều kiện để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn
có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh, thiếu vốn sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động
do không tận dụng được lợi thế về quy mô, không tận dụng được lợi thế về kinh
doanh.
- Cơ cấu tổ chức và trình độ quản lý của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng đến các hoạt động quản lý, kinh doanh của doanh
nghiệp. Các bộ phận nếu được sắp xếp hợp lý thì sẽ giúp việc xác định và phân chia
chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức trở nên đơn giản, thuận tiện hơn,
các cá nhân, bộ phận có thể phát huy được năng lực của mình. Hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp đều có phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, kỹ năng của đội ngũ các
nhà quản trị, họ có trách nhiệm trong việc vạch ra mục tiêu, các kế hoạch, chính sách
kinh doanh và đưa ra quyết định cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Trình độ khoa học- kỹ thuật:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 8
Khoa học -kỹ thuật tham gia vào quá trình thu thập, xử lý, truyền đạt thông tin
trong nền kinh tế. Nếu không có khoa học thì hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp sẽ trở nên chậm chạp và khó kiểm soát. Việc nghiên cứu khoa học và áp dụng
những thành tựu khoa học vào sản xuất và kinh doanh sẽ đem lại kết quả tốt trong việc
tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lượng, tăng năng suất lao động… Doanh nghiệp
mạnh về khoa học kỹ thuật sẽ có lợi thế hơn, năng lực cạnh tranh ngày càng cao.
1.1.4.2. Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài thường thay đổi theo thời gian và theo từng lĩnh vực hoạt
động. Yếu tố bên ngoài gồm yếu tố vĩ mô (chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa – xã
hội, tự nhiên, công nghệ…), yếu tố vi mô (nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh…).
 Yếu tố vĩ mô
- Môi trường chính trị và pháp luật
Môi trường chính trị – luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế cũng
như xã hội. Nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị và pháp luật có thể tạo ra điều kiện thuận
lợi cho nhóm doanh nghiệp này nhưng lại tạo ra khó khăn cho sự phát triển của các
doanh nghiệp khác. Môi trường chính trị và pháp luật, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp là do các chính sách pháp luật sẻ ảnh hưởng đến
mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh… của doanh nghiệp.
- Văn hóa – xã hội
Những đặc trưng về văn hóa xã hội, tập tục truyền thống, quan niệm lối sống của
một đất nước, một dân tộc đều tác động đến tâm lý tiêu dùng và tạo ra triển vọng phát
triển với các ngành. Bên cạnh đó, các đặc điểm về xã hội như dân số, cơ cấu, xu hướng
biến động của dân số, thu nhập… các doanh nghiệp cũng phải quan tâm. Khi nghiên
cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có
những đặc điểm về tâm lý, sở thích, thu nhập… khác nhau.
- Kinh tế
Các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành,
các khu vực. Các yếu tố như GDP, lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đoái, các chính sách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 9
kinh tế của chính phủ (luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế, các
chính sách ưu đãi), thất nghiệp… đều có tác động đến doanh nghiệp.
- Môi trường tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên bao gồm thời tiết, khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên
nhiên, hệ thống cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc… cũng cần quan tâm. Doanh nghiệp
cần phải hiều về môi trường này để có kế hoạch đúng đắn vì chúng có thể mang đến cả
thuận lợi và khó khăn nhất định. Mặt khác, doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong
việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Công nghệ
Ngày nay khoa học càng phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm theo sát
những thông tin về kỹ thuật công nghệ để có thể áp dụng chúng vào quá trình sản xuất
nhằm tạo ra những sản phẩm mới, tăng năng suất, chất lượng của sản phẩm… Những
thành tựu của khoa học công nghệ đang làm thay đổi phương pháp làm việc của con
người, tác động đến sản phẩm, dịch vụ, thị trường…
- Môi trường quốc tế
Hiện nay, toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, toàn cầu hóa đang tạo ra các cơ
hội cho các doanh nghiệp, các quốc gia trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh. Khi
hội nhập các rào cản về thương mại sẽ được hủy bỏ, các doanh nghiệp có thể hợp tác
với các doanh nghiệp ngoài nước, có thể tiếp cận với khách hàng ở các nước khác.
 Yếu tố vi mô
- Khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của
doanh nghiệp. Khách hàng có quyền mặc cả và họ tự do chọn sản phẩm hay dịch vụ
của nhà sản xuất nào đó. Khách hàng gây áp lực cho doanh nghiệp về giá cả, chất
lượng, dịch vụ, họ là lực lượng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, thái độ
của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức hay cá nhân cùng cung cấp các sản phẩm
cùng nhãn hiệu, sản phẩm có thể thay với các sản phẩm doanh nghiệp. Sự cạnh tranh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 10
giữa các doanh nghiệp luôn tạo ra những áp lực gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đối
phó trong mọi thời điểm.
- Nhà cung cấp
Là những cá nhân hay tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp.
Yếu tố này ảnh hưởng đến giá thành và chất lượng sản phẩm. Nhà cung cấp, nếu có lợi
thế về quyền lực trong đàm phán có thể có những tác động quan trọng vào ngành sản
xuất như việc ép giá nguyên, nhiên vật liệu.
1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Theo giáo trình Phân tích kinh doanh ( NXB Đại học Huế, năm 2007) của TS.
Trịnh Văn Sơn: “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác
ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp nhìn thấy được điểm
mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và năng
chặn rủi ro có thể xảy ra.
- Tài liệu Phân tích hoạt động kinh doanh cũng rất cần thiết cho các đối tượng
bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, về lợi ích với doanh nghiệp…
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá
1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
 Chỉ tiêu doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được trong
quá trình sản xuất kinh doanh, từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ,
từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu
phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong kinh tế học, doanh thu được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng:
TR = ∑ P x Q
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 11
Trong đó :
TR : Tổng doanh thu
P: Giá bán
Q: Sản lượng
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được thu về từ hoạt động bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ bằng toàn bộ doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trừ đi các
khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng hóa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
Doanh thu hoạt động tài chính được thu từ các hoạt động như: tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính tài chính khác của doanh
nghiệp. Thu nhập khác được thu từ các hoạt động như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước
hoàn lại, thu tiền bảo hiểm được bồi thường,…
 Chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật
chất phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Có nhiều loại chi phí khác nhau như chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung…), chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và các chi
phí khác. Chi phí bao gồm chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi:
TC = FC+VC
Trong đó:
TC: tổng chi phí
FC: chi phí cố định
VC: chi phí biến đổi
 Lợi nhuận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 12
Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu thu được và tổng chi phí đã
bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Π = TR –TC
Trong đó
Π : là tổng lợi nhuận
TR: tổng doanh thu
TC: tổng chi phí
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính (chí
phí lãi vay) và chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận khác của công ty bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác. Lợi nhuận
trước thuế bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với các lợi nhuận khác,
còn lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận trước thuế đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS):
ROS =
ROS đo lường khả năng sinh lời trên doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế thu được từ một đồng doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp càng hoạt
động hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này sẽ tăng đối với các công ty có hoạt động kinh
doanh hiệu quả hơn, trong khi tỷ lệ giảm có thể là dấu hiệu khó khăn về tài chính.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE):
ROE =
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp. Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở cho ta biết là cứ một đồng
ợ ậ ế
ợ
ủ
ậ
ở ữ
ế
ố ì â
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 13
à ả ắ ạ
ợ ắ ạ
vốn chủ sở hữu bình quân tham giam vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là một
trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu mang
giá trị dương thì công ty hoạt động có lãi, nếu âm thì công ty làm ăn thua lỗ. Chỉ số
ROE ổn định ở mức cao, có thể cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả vốn chủ sở
hữu.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản(ROA):
ROA =
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý tài
sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản bình quân tham gia vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu trên đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời:
Khả năng thanh toán hiện thời =
Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời phản ánh khả năng của mỗi doanh nghiệp
trong việc dùng các tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.
Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì cần sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán. Chỉ
số này cao cho biết doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thanh toán các khoản nợ khi
đến hạn và ngược lại, chỉ số này thấp thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi đến hạn
thanh toán. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao cũng không tốt, nếu chỉ số này càng nhỏ
hơn 1 thì khả năng thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn càng thấp.
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
ợ
ổ
ậ
à ả ì
ế
â
à ả ắ ạ à
ạ
ồ
ợ ắ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 14
Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng hoàn trả các khoản nợ
ngắn hạn một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, chỉ số này cao quá thì cũng không tốt.
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Trong đó, vốn cố định bình quân được tính như sau:
Vốn cố định bình quân =
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản xuất
kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất
sử dụng vốn càng cao.
- Mức đảm nhiệm vốn cố định:
Mức đảm nhiệm vốn cố định =
Mức đảm nhiệm vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định, cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn
cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định càng
hiệu quả.
- Mức doanh lợi vốn cố định:
Mức doanh lợi vốn cố định =
Mức doanh lợi vốn cố định phán ánh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ số
này cho biết cứ một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mức doanh lợi vốn cố định càng cao thì càng tốt.
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
- Số vòng quay vốn lưu động:
ầ
o ố đị ì â
o ố đị đầ ỳ o ố đị o ỳ
o ố đị ì â
ầ
ợ ậ
o ố đị ì
ế
â
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 15
Số vòng quay vốn lưu động phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh
hay chậm, trong một chu kỳ kình doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng. Chỉ
số này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn thì
vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại. Nếu chỉ số này tăng so với những
kì trước thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, chứng tỏ hoạt động luân chuyển
vốn của doanh nghiệp có hiệu quả hơn.
Số vòng quay vốn lưu động =
Trong đó, vốn lưu động bình quân được tính như sau:
Vốn lưu động bình quân =
- Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
Mức đảm nhiệm vốn lưu động là nghịch đảo của số vòng quay vố lưu động. Mức
đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Nếu chỉ tiêu
này càng thấp thì cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, vốn lưu
động đã quay được nhiều vòng trong kỳ, số vốn lưu động tiết kiệm càng lớn.
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =
- Mức doanh lợi vốn lưu động:
Mức doanh lợi vốn lưu động phản ánh cứ một đơn vị vốn lưu động tham gia vào
quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
này càng lớn thì càng tốt.
Mức doanh lợi vốn lưu động =
- Độ dài vòng quay vốn lưu động
Độ dài vòng quay vốn lưu động =
ầ
o ư độ ì â
o ư độ đầ ỳ ố ư độ o ỳ
o ư ộ ì â
ầ
ợ
o ư
ậ
độ ì
ế
â
o ò o ư độ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 16
Độ dài vòng quay vốn lưu động là số ngày cần thiết để vốn lưu động thực hiện
được một vòng luân chuyển vốn. Độ dài vòng quay vốn lưu động càng lớn thì tốc độ
luân chuyển vố lưu động càng chậm.
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
- Năng suất lao động :
Năng suất lao động =
Năng suất lao động phản ánh khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu của một
lao động khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt.
- Lợi nhuận bình quân 1 lao động :
Lợi nhuận bình quân 1 lao động =
Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
 Chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và đòn bẩy tài chính
- Tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất tự tài trợ =
Tỷ suất tự tài trợ phản ánh mức độ tự chủ về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ
của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ cho biết cứ một đồng vốn hoạt động có bao nhiêu
đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ số này càng cao thì khả năng độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp càng lớn.
- Hệ số nợ trên tổng tài sản:
Hệ số nợ trên tổng tài sản =
Chỉ tiêu hệ số nợ trên tổng tài sản phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính của
doanh nghiệp. Nếu hệ số nợ càng cao thì hệ số tự tài trợ càng thấp, cho thấy mức độ tự
chủ về tài chính của doanh nghiệp càng thấp, dễ bị ràng buộc với các chủ nợ.
- Khả năng thanh toán lãi vay:
ổ
ổ độ
ợ ậ ế
o độ
ố
ổ
ủ ở ữ
ồ ố
o ợ
o à ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 17
Khả năng thanh toán lãi vay =
Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay của một doanh nghiệp phản ánh khả năng
thanh toán lãi vay của doanh nghiệp đó, nó được tính bằng EBIT (EBIT là lợi nhuận
trước thuế và lãi vay) chia cho lãi vay. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết một
đồng chi phí lãi vay được đảm bảo bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
 Chỉ tiêu về khả năng hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho :
Vòng quay hàng tồn kho =
Trong đó, hàng tồn kho bình quân được tính như sau:
Hàng tồn kho bình quân =
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này lớn thì cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh, tốc độ luân
chuyển của hàng hóa trong kho là nhanh và hàng tồn kho ít và không bị ứ động. Nếu
chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ động hàng hóa do tiêu thụ chậm
hoặc là do dự trữ quá mức. Tuy nhiên, nếu mức tồn kho của doanh nghiệp quá thấp thì
cũng gây ảnh hưởng không tốt, vì nó có thể làm hàng tồn kho bị thiếu, không đủ để
đáp ứng cho quá trình bán hàng, tiêu thụ.
- Độ dài vòng quay hàng tồn kho:
Độ dài vòng quay hàng tồn kho =
Độ dài vòng quay hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay
hàng tồn kho hay cần bao nhiêu ngày để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ số này
càng nhỏ thì thời gian quay vòng càng ngắn, chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
càng lớn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại, nếu chỉ số này
càng lớn thì thời gian quay vòng càng dài, chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
càng thấp, hàng hóa bị ứng đọng.
- Vòng quay tài sản cố định:
ợ ậ ướ
í ã
ế à ã
á ố à á
à ồ ì â
ồ đầ ỳ ồ o ỳ
o ò à ô
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 18
Vòng quay tài sản cố định =
Chỉ tiêu vòng quay tài sản cố định giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản cố định của mình. Vòng quay tài sản cố định cho thấy một đồng tài sản cố định
tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
- Vòng quay tổng tài sản:
Vòng quay tổng tài sản =
Chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản giúp đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
của doanh nghiệp. Chỉ số này cho thấy một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy, hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh
càng cao.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tổng quan về tình hình bán lẻ hàng hóa trong nước
Đối với khu vực dịch vụ, trong 6 tháng đầu năm 2019 tăng 6,69%, thấp hơn mức
tăng của cùng kỳ năm trước. Trong khu vực này, bán buôn và bán lẻ tăng 8,09% so với
cùng kỳ năm trước và là ngành có đóng góp lớn nhất vào mức tăng tổng giá trị tăng
thêm toàn nền kinh tế, hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,9%, dịch vụ
lưu trú và ăn uống tăng 6,48%, hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 4,43%, ngành
vận tải, kho bãi tăng 7,89%.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2016
là 3.546.268,6 tỷ đồng, tăng 10,02% so với năm 2015. Năm 2017, con số này là
3.956.599,1 tỷ đồng, tăng 11,57% so với năm 2016. Trong đó, tổng mức bán lẻ năm
2016 chiếm 74,7% và năm 2017 là 75% trong tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng trong từng năm.
à ả ố đị
ổ à ả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 19
Trong 6 tháng đầu năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng đạt 2.391,1 nghìn tỷ đồng, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu
bán lẻ hàng hóa 6 tháng đầu năm 2019 là 1.823,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 76,3% tổng
mức và tăng 12,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, ngành hàng lương thực, thực
phẩm tăng 13%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 12,1%.
Nhìn chung, doanh thu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước
trong thời gian gần đây có xu hướng tăng, trong đó doanh thu bán lẻ chiếm tỷ trọng
cao nhất. Tình hình ngành bán lẻ của nước ta trong những năm gần đây đang có những
chuyển biến tích cực.
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
1.2.2. Khái quát về tình hình bán lẻ hàng hóa tỉnh Quảng Bình
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh trong năm
2016 là 18.933,2 tỷ đồng tăng 4,34% so với năm 2015. Năm 2017, con số này đạt
21.044,8 tỷ đồng tăng 11,15% so với năm 2016.
Đối với bán lẻ hàng hóa, ước tính năm 2017 tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt
18.079,0 tỷ đồng, tăng 8,9% so năm 2016. Sang năm 2018, nên kinh tế nước ta tăng
trưởng khá, đời sống của người dân được cải thiện, lượng khách du lịch tăng cao nên
góp phần làm tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá. Ước tính năm 2018 tổng mức bán lẻ
hàng hóa đạt 19.884,0 tỷ đồng, tăng 11,3% so với năm 2017.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa tháng 6 năm 2019 ước tính đạt 2.099,7 tỷ đồng, tăng
2,4% so với tháng trước và tăng 16,9% so với cùng kỳ; tính chung 6 tháng đạt
11.752,4 tỷ đồng, tăng 13,4% so với cùng kỳ.
Trong sáu tháng đầu năm 2019, doanh thu bán lẻ hàng hoá của hầu hết các nhóm
hàng đều tăng cao so với cùng kỳ, tăng cao nhất là nhóm bán lẻ ô tô loại 9 chỗ ngồi trở
xuống tăng 55,7%; nhóm phương tiện đi lại (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác) và phụ tùng tăng 15,3%; nhóm bán lẻ phụ tùng, bộ phận phụ trợ của ô tô tăng
15,1%; nhóm bán lẻ hàng may mặc, giày dép tăng 10,9%; nhóm bán lẻ xăng, dầu các
loại tăng 11,9%; các nhóm còn lại cũng tăng khá cao so với cùng kỳ.
( Nguồn : cucthongke.quangbinh.gov.vn)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung
2.1.1. Thông tin chung về Công ty
Tên chính thức: Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung
Trụ sở chính của công ty: Số 370 đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Lý, thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Vị trí kho: phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Mã số thuế: 3100311727
Vốn điều lệ: 3.300.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh của công ty:
- Buôn bán thực phẩm: bánh kẹo, đồ uống, …
- Các ngành nghề khác: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội
thất tương tự, đèn và bộ đèn điện.
- Đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các của hàng chuyên
doanh, mua bán hàng điện tử, điện lạnh.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung là một doanh nghiệp vừa
và nhỏ, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp giấy phép đăng ký kinh
doanh với mã số thuế là 3100311727 kể từ ngày 12/07/2004 và bắt đầu hoạt động vào
ngày 12/07/2004.
Mới ngày đầu còn hoạt động, công ty đã gặp nhiều khó khăn, trải qua nhiều thử
thách, nhưng với sự cố gắng và phấn đấu của mỗi con người trong tổ chức, đã giúp
công ty hoạt động ổn định. Qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, tình hình kinh
doanh của công ty phát triển hơn, quy mô được mở rộng, ban giám đốc, các bộ nhân
viên vẫn luôn sự nỗ lực để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, tạo được uy tín tốt
giúp công ty cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 21
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN KINH DOANH KHO
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
Công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn
giản, đứng đầu là giám đốc, dưới giám đốc là ba bộ phận kế toán, kinh doanh và kho,
mỗi bộ phận có chức năng , nhiệm vụ riêng.
Giám đốc là người đứng đầu công ty đồng thời cũng là chủ sở hữu của công ty.
Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất, quản lý và điều hành hoạt động kinh
doanh công ty. Là người chịu trách nhiệm cho các hoạt động của công ty; quyết định
các vấn đề trong công ty, tổ chức các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư cho công
ty. Là người đưa ra các quyết định liên quan đến nhân lực như việc bổ nhiệm, miễm
nhiệm đối với quản lý trong công ty; quyết định lương, thưởng, phụ cấp đối với lao
động, quyết định các chương trình đào tạo nhân lực, tuyển dụng lao động trong công
ty. Tóm lại, giám đốc là người đưa ra mợi quyết định đối với mọi hoạt động của công
ty.
Kế toán là bộ phận thực hiện các nghiệp vụ về kế toán tài chính trong doanh
nghiệp. Bộ phận kế toán có trách nhiệm theo dõi, đánh giá và báo cáo về tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh của công ty cho lãnh đạo và tham mưu kịp thời cho lãnh đạo
khi đưa ra các quyết định, phải thường xuyên theo dõi và nắm các luật thuế, chính sách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 22
thuế mới ban hành nhằm đáp ứng theo đúng quy định của pháp luật; giải quyết các chế
độ tiền lương, thưởng, thai sản…
Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán các
sản phẩm và dịch vụ của Công ty. Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm lập ra mục tiêu
và kế hoạch bán hàng định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai việc bán các sản phẩm,
lập ra các chính sách về giá, chương trình khuyến mãi và các chương trình quảng bá
nhằm tiếp cận đến khách hàng và phải được Giám đốc phê duyệt. Ngoài ra, bộ phận
kinh doanh còn nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị
phần, định hướng phát triển thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
marketing, quảng cáo… theo từng thời kỳ.
Kho là nơi lưu trữ là bảo quản hàng hóa. Quản lý kho có trách nhiệm kiểm kê
hàng hóa trong kho, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa khi nhập kho và khi giao
cho khách hàng, giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa ra vào kho, sắp xếp vị trí
hàng hóa trong kho. Bộ phận kho có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa và sắp xếp hàng
hóa vào đúng vị trí khi nhập hàng về và xuất kho.
2.1.4. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018
Trong mỗi doanh nghiệp nguồn nhân lực là yếu tố cần phải được quan tâm hàng
đầu, vì nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Con người có vai
trò rất quan trọng , vì họ tham gia vào mọi hoạt động, giai đoạn, mọi quá trình của
doanh nghiệp. Trình độ tay nghề, thái độ của nhân viên cũng ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Lao động phân theo giới tính được chia thành hai loại là lao động nam và lao
động nữ. Lao động phân theo trình độ chuyên môn được chia thành ba loại là trình độ
Đại học, lao động thuộc trình độ Cao đẳng và Trung cấp và lao động phổ thông.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 23
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 32 100 35 100 37 100 3 9,38 2 5,71
Theo giới tính
1. Nam 21 65,62 23 65,71 23 62,16 2 9,52 0 -
2. Nữ 11 34,38 12 34,29 14 37,84 1 9,09 2 16,67
Theo trình độ chuyên môn
1. Đại học 14 43,75 14 40 15 40,54 0 - 1 7,14
2. Cao đẳng,
trung cấp
10 31,25 12 34,29 14 37,84 2 20 2 16,67
3. Lao động phổ
thông
8 25 9 25,71 8 21,62 1 12,5 -1 -11,11
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Phương Dung có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm
2018. Cụ thể, năm 2016, tổng số lao động của công ty là 32 người, sang năm 2017
tăng lên thành 35 người. Như vậy, số lao động của năm 2017 có xu hướng tăng thêm 3
người, hay tăng lên 9,38% so với năm 2016. Năm 2018, số lao động của công ty tiếp
tục tăng và tăng lên thành 37 người, tăng thêm 2 người hay tăng 5,71% so với năm
2017.
- Xét theo giới tính
Qua bảng số liệu 2.1, ta thấy lao động nam chiếm tỷ trọng cao hơn so với lao
động nữ. Cụ thể, tỷ trọng lao động nam trên tổng số lao động của công ty qua năm
2016, 2017, 2018 lần lượt là 65,62%, 65,71% và 62,16%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 24
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2016-2018
Qua bảng số liệu 2.1 và biểu đồ trên, ta thấy số lao động nam và nữ có xu tướng
tăng lên trong giai đoạn 2016- 2018. Cụ thể, số lao động nam của công ty năm 2016 là
21 người và lao động nữ là 11 người. Năm 2017, số lao động nam là 23 người, tăng
thêm 2 người tương ứng với 9,52% so với năm 2016, còn lao động nữ tăng lên thành
12 người, tăng thêm 1 người, tức là tăng thêm 9,09% so với năm 2016. Năm 2018, số
lao động nam không thay đổi so với năm trước, còn lao động nữ tăng lên thành 14
người, tăng thêm 2 người, hay là tăng 16,67% so với năm 2017.
Nguyên nhân lao động nam nhiều hơn nữ là do tính chất công việc cần phải
mang vác và vận chuyển hàng hóa, còn lao động nữ của công ty chủ yếu làm kế toán
và nhân viên bán hàng.
- Xét theo trình độ
Qua bảng 2.1, ta thấy, lao động thuộc trình độ đại học chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng số lao động toàn công ty (chiếm hơn 40% trong tổng số lao động của từng
năm). Lao động thuộc trình độ Cao đẳng và Trung cấp chiếm tỷ trọng cao thứ hai
trong tổng số lao động (chiếm hơn 30%) và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng thấp
nhất.
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nam Nữ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 25
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ công ty giai đoạn 2016-2018
Năm 2016 và 2017, lao động trình độ Đại học là 14 người, chiếm tỷ trọng lần
lượt là 43,75% và 40% tổng số LĐ của các năm đó. Năm 2018, số lao động tăng lên
thành 15 người, tăng lên 7,14% so với năm 2017. Số lao động thuộc trình độ Cao đẳng
và Trung cấp của năm 2016 là 10 người. Năm 2017, số lao động của công ty thuộc
trình độ này là 12 người, chiếm 34,29% trong tổng số LĐ, tăng thêm 2 người tức là
20% so với năm 2016. Qua năm 2018, số lao động trình độ này là 14 người, chiếm
37,84% trong tổng số LĐ, tăng 2 người tương ứng 16,67% so với năm trước. Số lao
động phổ thông năm 2016 là 8 người chiếm 25% tổng lao động trong năm này. Năm
2017, số lao động phổ thông là 9 người, chiếm 25,71%, tăng 12,5% so với năm 2016.
Sang năm 2018, số lao động phổ thông giảm xuống còn 8 người, tức giảm 11,11% so
với năm 2017.
Những lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chiếm tỷ trọng cao
trong toàn bộ LĐ của công ty và đang có xu hướng tăng lên. Do những năm qua Công
ty đang cố gắng để nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng lao động. Lao động có
trình độ chuyên môn cao chủ yếu là nhân viên kế toán và nhân viên kinh doanh.
Nguyên nhân số LĐ có trình độ cao ngày càng tăng là do những năm gần đây, doanh
nghiệp quan tâm đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tuyển dụng LĐ chất
lượng.
2.1.5. Tình hình tài chính của công ty
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Năm 2016 Năm 2017
Đại học Cao đẳng, trung cấp
Năm 2018
Lao động phổ thông
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
Bảng 2.2. Tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2016-2018
CHỈ TIÊU
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
+/-
(Tr.đ)
%
+/-
(Tr.đ)
%
A. Tài sản ngắn hạn 11.552,87 79,87 15.607,05 82,93 16.167,64 84,03 4.054,18 35,09 560,59 3,59
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
170,70 1,18 850,13 4,52 666,61 3,46 679,43 398,03 -183,52 -21,59
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 590,64 4,08 1.008,15 5,36 1.198,18 6,23 417,51 70,69 190,03 18,85
III. Hàng tồn kho 10.685,45 73,88 13.586,13 72,19 14.175,08 73,68 2.900,68 27,15 588,95 4,33
IV. Tài sản ngắn hạn khác 106,08 0,73 162,64 0,86 127,77 0,66 56,56 53,32 -34,87 -21,44
B. Tài sản dài hạn 2.910,90 20,13 3.211,53 17,07 3.071,87 15,97 300,63 10,33 -139,66 -4,35
Tài sản cố định 2.910,90 20,13 3.211,53 17,07 3.071,87 15,97 300,63 10,33 -139,66 -4,35
TỔNG TÀI SẢN (A+B) 14.463,77 100 18.818,58 100 19.239,51 100 4.354,81 30,11 420,93 2,24
C. Nợ phải trả 10.377,88 71,75 9.682,25 51,45 10.096,04 52,48 -695,63 -6,70 413,79 4,27
I. Nợ ngắn hạn 10.377,88 71,75 9.682,25 51,45 10.096,04 52,48 -695,63 -6,70 413,79 4,27
II. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 - 0 -
D. Vốn chủ sở hữu 4.085,89 28,25 9.136,33 48,55 9.143,47 47,52 5.050,44 123,61 7,14 0,08
TỔNG NGUỒN VỐN(C+D) 14.463,77 100 18.818,58 100 19.239,51 100 4.354,81 30,11 420,93 2,24
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 27
25.000,00
20.000,00
15.000,00
10.000,00
5.000,00
0,00
Năm 2016
Tài sản ngắn hạn
Năm 2017
Tài sản dài hạn
Năm 2018
Tổng tài sản
 Về tình hình tài sản của công ty
Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2016-2018
Qua bảng số liệu 2.2 và biểu đồ trên, ta thấy tình hình tài sản của Công ty TNHH
Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung có sự thay đổi trong giai đoạn từ năm 2016 đến
2018, tổng tài sản của công ty trong giai đoạn này có xu hướng tăng lên. Cụ thể, tổng
tài sản của năm 2016 là 14.463,77 triệu đồng, qua năm 2017 tăng lên thành 18.818,58
triệu đồng, tăng 4.354,81 triệu đồng, tức là tăng 30,11% so với năm 2016. Năm 2018,
tổng tài sản của công ty là 19.239,51 triệu đồng, so với năm 2017 con số này tăng
thêm 420,93 triệu đồng, nghĩa là tăng 2,24%.
Tài sản của công ty bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, sự thay đổi của
tổng tài sản tăng do tài sản ngắn hạn và dài hạn tăng.
 Tài sản ngắn hạn:
Dựa bảng số liệu 2.2 và biểu đồ 2.3, ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty trong
giai đoạn từ 2016 đến 2018 chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản dài hạn, nó chiếm
khoảng từ 79,87% đến 84,03% trong tổng tài sản của công ty. Tài sản ngắn hạn trong
giai đoạn này có xu hướng tăng. Cụ thể, tổng tài sản ngắn hạn của năm 2016 là
11.552,87 triệu đồng, qua năm 2017, tổng tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên thành
15.607,05 triệu đồng, tăng thêm 4.054,18 triệu đồng, tức 35,09% so với năm 2016.
Sang năm 2018, tổng tài sản ngắn hạn của công ty là 16.167,64 triệu đồng, so với năm
2017 con số này tăng thêm 560,59 đồng, nghĩa là tăng 3,59%. Tài sản ngắn hạn bao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 28
gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho
và tài sản ngắn hạn khác. Sự thay đổi của tài sản ngắn hạn do sự thay đổi của các chỉ
tiêu này. Cụ thể:
Tiền và các khoản tương đương tiền: gồm Tiền mặt (tiền Việt Nam, ngoại tệ),
tiền gửi ngân hàng, kho bạc, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.
Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy tiền và các khoản tương đương tiền của công ty
trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018 chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn bộ tài sản ngắn
hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền trong giai đoạn này có sự thay đổi. Năm
2016, con số này đạt 170,7 triệu đồng chiếm 1,18% tài sản ngắn hạn trong năm đó.
Năm 2017, con số này tăng lên thành 850,13 triệu đồng, tăng lên 679,43 triệu đồng,
tức là tăng 398,03% so với năm 2016. Đến năm 2018, tiền và các khoản tương đương
tiền giảm xuống còn 666,61 triệu đồng, giảm 183,52 triệu đồng, nghĩa là giảm 21,6%
so với năm 2017.
Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu khách hàng, trả trước
cho người bán…
Các khoản phải thu ngắn hạn trong các năm 2016, 2017, 2018 chiếm tỷ trọng lần
lượt là 4,08%, 5,36%, và 6,23% trong tổng tài sản ngắn hạn của những năm đó. Các
khoản phải thu ngắn hạn trong giai đoạn này có sự thay đổi, nó có xu hướng tăng lên
qua các năm. Cụ thể, các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2016 là 590,64 triệu đồng,
qua năm 2017 con số này tăng lên thành 1.008,15 triệu đồng, tăng thêm 417,51 triệu
đồng tức 70,69% so với năm 2016. Sang năm 2018, các khoản phải thu ngắn hạn của
công ty là 1.198,18 đồng, so với năm 2017 con số này tăng thêm 190,03 đồng, nghĩa là
tăng 18,85%.
Hàng tồn kho là tài sản của công ty đang trong quá trình được chờ để bán, bao
gồm: hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang,
thành phẩm, hàng hoá và hàng gửi đi bán.
Hàng tồn kho trong giai đoạn 2016-2018 chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn bộ
tài sản ngắn hạn. Giá trị hàng tồn kho có xu hướng tăng lên qua các năm. Cụ thể, giá
trị hàng tồn kho của công ty năm 2016 là 10,.685,45 triệu đồng chiếm 73,88% tài sản
ngắn hạn trong năm đó. Năm 2017, con số này tăng mạnh đạt 13.586,13 triệu đồng,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 29
tăng thêm 2.900,68 triệu đồng, tức là tăng 27,15% so với năm 2016. Đến năm 2018,
giá trị hàng tồn kho tiếp tục tăng, tăng lên thành 14.175,08 triệu đồng, tăng 588,95
triệu đồng, nghĩa là giảm 4,33% so với năm 2017.
Tài sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ và các tài sản ngắn hạn khác.
Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy các tài sản ngắn hạn khác trong giai đoạn từ năm
2016 đến 2018 chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn bộ tài sản ngắn hạn. Các tài sản ngắn hạn
khác trong giai đoạn này có xu hướng thay đổi. Năm 2016, các tài sản ngắn hạn khác
là 106,08 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 0,73% trong tổng tài sản ngắn hạn trong năm
này. Năm 2017, con số này tăng lên thành 162,6 triệu đồng, tăng thêm 56,56 triệu
đồng, tức là tăng 53,32% so với năm 2016. Đến năm 2018, các tài sản ngắn hạn khác
giảm xuống còn 127,77 triệu đồng, giảm 34,87 triệu đồng, nghĩa là giảm 21,44% so
với năm 2017.
Tài sản ngắn hạn của công ty trong giai đoạn 2016-2018 tăng là do hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng cao nhất, các tài sản khác chiếm tỷ trọng nhỏ nên khi hàng tồn kho tăng
làm cho tài sản ngắn hạn tăng. Bên cạnh đó, năm 2018, tiền và các khoản tương đương
tiền và các tài sản khác có giảm nhưng tổng tải sản ngắn hạn vẫn tăng, chứng tỏ nó
không ảnh hưởng nhiều đến tài sản ngắn hạn.
 Tài sản dài hạn: Là những tài sản của công ty có thời gian sử dụng, luân chuyển
và thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và ít khi thay đổi
hình thái giá trị trong quá trình kinh doanh.
Dựa vào bảng số liệu 2.2 và biểu đồ 2.3, ta thấy tài sản dài hạn của công ty trong
giai đoạn 2016-2018 chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với tài sản ngắn hạn, nó chiếm trong
khoảng 15- 20% tổng tài sản. Tài sản dài hạn của công ty trong giai đoạn này chỉ bao
gồm tài sản cố định.
Tài sản cố định trong 3 năm gầm đây có luôn sự thay đổi. Cụ thể, năm 2016, các
tài sản cố định của công ty là 2.910,9 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 20,13% tổng tài sản
trong năm đó. Năm 2017, con số này tăng lên thành 3.211,53 triệu đồng, tăng thêm
300,63 triệu đồng, tức là tăng 10,33% so với năm 2016. Đến năm 2018, tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 30
25.000,00
20.000,00
15.000,00
10.000,00
5.000,00
0,00
Năm 2016 Năm 2017
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Năm 2018
Tổng nguồn vốn
giảm xuống còn 3.071,87 triệu đồng, giảm 139,66 triệu đồng, nghĩa là giảm 4,35% so
với năm 2017.
Qua phân tích tổng tài sản của công ty, ta tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao
hơn so với tài sản dài hạn. Trong giai đoạn 2016-2018, tài sản ngắn hạn có xu hướng
tăng, tài sản dài hạn năm 2018 giảm, tuy nhiên tổng tài sản vẫn tăng.
 Về tình hình nguồn vốn của công ty
Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2016-2018
Nguồn vốn của công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự thay đổi của
vốn chủ sở hữu do sự thay đổi của hai nhân tố trên. Cụ thể:
 Nợ phải trả:
Nợ phải trả của công ty trong giai đoạn 2016-2018 chỉ bao gồm nợ ngắn hạn,
không có nợ dài hạn. Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.4, ta thấy nợ ngắn hạn của công
chiếm tỷ trọng cao, nó chiếm khoảng 51% -72% tổng nguồn vốn. Tình hình nợ ngắn
hạn của công ty có sự thay đổi trong giai đoạn này. Cụ thể, năm 2016, nợ ngắn hạn của
công ty là 10.377,88 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 71,75% tổng nguồn vốn trong năm đó.
Năm 2017, nợ ngắn hạn của công ty giảm xuống còn 9.682,25 triệu đồng, giảm 695,63
triệu đồng, tức là giảm 6,7% so với năm 2016. Đến năm 2018, nợ ngắn hạn của công
ty tăng lên thành 10.096,04 triệu đồng, tăng 413,79 triệu đồng, nghĩa là giảm 4,27% so
với năm 2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 31
 Vốn chủ sở hữu
Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.4, ta thấy vốn chủ sở hữu của công chiếm tỷ trọng
thấp. Trong năm 2016, 2017, 2018, vốn chủ sở hữu lần lượt chiếm tỷ trọng là 28,25%,
48,55% và 47,52%. Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng lên trong
giai đoạn này. Cụ thể, năm 2016, vốn chủ sở hữu của công ty là 4.085,89 triệu đồng.
Năm 2017, vốn chủ sở hữu tăng mạnh, đạt 9.136,33 triệu đồng, tăng thêm 5.050,44
triệu đồng, nghĩa là tăng 123,61% so với năm 2016. Đến năm 2018 vốn chủ sở hữu
của công ty tăng lên thành 9.143,47 triệu đồng, tăng 7,14 triệu đồng, nghĩa là tăng
0,08% so với năm 2017.
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.2. 1. Tình hình kêt quả kinh doanh của công ty
2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu
Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2016-2018
CHỈ
TIÊU
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
+/-
(Tr.đ)
%
+/-
(Tr.đ)
%
DT bán
hàng và
CCDV
37.693,59 99,5 45.232,16 99,3 46.453,9 100 7.538,57 20 1.221,74 2,7
DT HĐ
tài chính
0 0 0 0 0 0 0 - 0 -
DT khác 200,37 0,5 300,10 0,7 0 0 99,73 49.8 - -
Tổng DT 37.893,96 100 45.532,26 100 46.453,9 100 7.638,3 20,2 921,64 2,0
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng doanh thu của công ty liên tục tăng qua 3 năm
từ 2016 đến 2018. Cụ thể, doanh thu của công ty năm 2016 là 37.893,96 triệu đồng,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 32
năm 2017, tổng doanh thu là 45.532,26 triệu đồng, tăng 7.638,3 triệu đồng, tức là tăng
20,2% so với năm 2016. Sang năm 2018, tổng doanh thu là 46.453,9 triệu đồng, tăng
921,64 triệu đồng, tương ứng với tăng 2,0% so với năm 2017. Tổng doanh thu thay đổi
do sự thay đổi của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và thu nhập khác. Cụ thể:
 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Dựa vào bảng số liệu 2.3, ta thấy doanh thu chủ yếu của công ty chủ yếu là được
thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ chiếm tỷ trọng cao so với các hoạt động khác (chiếm hơn 90% tổng doanh
thu). Trong giai đoạn 2016-2018, doanh thu về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ có xu hướng tăng. Cụ thể, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là
37.693,59 triệu đồng. Năm 2017, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
mạnh, đạt là 45.232,16 triệu đồng, tăng 7.538,57 triệu đồng, tương ứng tăng 20% so
với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục
tăng, đạt 46.453,9 triệu đồng, tăng 1.221,74 triệu đồng, tương ứng tăng 2,7% so với
năm 2017.
Công ty không có doanh thu từ hoạt động tài chính.
 Thu nhập khác:
Trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy doanh thu đến từ các hoạt động khác chiếm
tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu. Năm 2016, thu nhập khác của công ty là 200,37
triệu đồng, chiếm 0,5% tổng doanh thu của năm này. Đến năm 2017, thu nhập khác
của doanh nghiệp là 300,1 triệu đồng. Như vậy, thu nhập khác của năm 2017 tăng
99.734,752 đồng, tức là tăng 49,8% so với năm 2016. Năm 2018 không có khoản thu
nhập nào khác ngoài doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ.
Qua phân tích doanh thu trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy doanh thu của công
ty chủ yếu đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, chứng tỏ hoạt động bán
hàng của công ty diễn ra ổn định. Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ và thu nhập khác tăng làm tổng doanh thu tăng.
2.2.1.2. Phân tích chi phí
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 33
Bảng 2.4: Tình hình chi phí của của công ty giai đoạn 2016-2018
CHỈ
TIẾU
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
Giá trị
(Tr.đ)
TT
(%)
+/-
(Tr.đ)
%
+/-
(Tr.đ)
%
GVHB 35.596,35 94,7 41.676,17 93,27 42.358,2 93,2 6.079,82 17,1 682,03 1,61
CP tài
chính
130,59 0,4 150,13 0,34 244,15 0,54 19,54 15 94,03 38,5
CP quản
lý KD
1.751,37 4,66 2.600,15 5,82 2.592,06 5,7 848,78 48,5 -8,09 -0,3
CP thuế
TNDN
81,53 0,22 239,95 0,54 251,90 0,55 158,42 194 11,95 4,74
CP khác 7,99 0,02 15,13 0,03 0 0 7,14 89,4 - -
Tổng CP 37.567,83 100 44.681,53 100 45.446,31 100 7.113,70 18,9 764,78 1,68
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
Qua bảng số liệu 2.4, ta thấy, tổng chi phí của công ty trong giai đoạn từ năm
2016 đến 2018 có xu hướng tăng. Cụ thể, tổng chi phí của công ty năm 2016 là
37.567,83 triệu đồng. Sang năm 2017, tổng chi phí của công ty tăng mạnh, tăng lên
thành 44.681,53 triệu đồng, tăng 7.113,7 triệu đồng, tức tăng 18,94% so với năm 2016.
Sang năm 2018, tổng chi phí là 45.446,31 triệu đồng, tăng 764,78 triệu đồng, tương
ứng với 1,68 % so với năm 2017. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
và các chi phí khác. Tổng chi phí thay đổi do sự thay đổi của các chi phí kể trên thay
đổi. Cụ thể:
- Giá vốn hàng bán: là tất cả các chi phí từ lúc mới mua về đến lúc có mặt tại kho
của công ty gồm: giá nhập hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng về kho, thuế, bảo
hiểm…
Qua bảng số liệu 2.4, ta thấy:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 34
Trong giai đoạn 2016-2018, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn
bộ chi phí của công ty. Nó chiếm khoảng hơn 90%, nên sự thay đổi của giá vốn hàng
bán ảnh hưởng nhiều đến tổng chi phí của doanh nghiệp. Tỷ trọng của giá vốn hàng
bán qua năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 94,7%, 93,27% và 93,2% trong tổng chi phí
của công ty.
Giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2016 -2018 có xu hướng tăng lên.
Cụ thể, giá vốn hàng bán của năm 2016 là 35.596,35 triệu đồng. Sang năm 2017, giá
vốn hàng bán tăng mạnh, tăng lên thành 41.676,17 triệu đồng, tăng thêm 6.079,82 triệu
đồng, hay là tăng 17,1% so với năm 2016. Qua năm 2018, giá vốn hàng bán của công
ty tiếp tục tăng, tăn lên thành 42.358,2 triệu đồng, tăng thêm 682,03 triệu đồng, tương
ứng với 1,61% so với 2017.
- Chi phí tài chính:
Qua bảng số liệu 2.4, ta thấy, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng khá nhỏ, nó chiếm
khoảng 0,34% đến 0,54% trong tổng chi phí của công ty. Chi phí tài chính của công ty
qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 có xu hướng tăng. Cụ thể, chi phí tài chính của công ty
năm 2016 là 130,59 triệu đồng. Sang năm 2017, chi phí này là 150,13 triệu đồng, tăng
19,54 triệu đồng, tức 15% so với 2016. Năm 2018, chi phí tài chính tăng lên thành
244,15 triệu đồng, tăng thêm 38,51% so với năm 2017.
- Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí quản lý kinh doanh có sự thay đổi qua các năm 2016-2018. Cụ thể, chi
phí quản lý kinh doanh năm 2016 là 1.751,37 triệu đồng, chiếm 4,66% tổng chi phí
trong năm này. Qua năm 2017, chi phí quản lý kinh doanh tăng lên thành 2.600,15
triệu đồng, tăng thêm 848,78 triệu đồng, tức là tăng 485% so với năm 2016. Đến năm
2018, chi phí quản lý kinh doanh giảm xuống còn 2.592,06 triệu đồng, giảm 8,09 triệu
đồng, hay là giảm 0,3% so với năm 2017.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy chi phí thuế thu nhập doanh chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2016 là 81,53 triệu đồng, chiếm 0,22% tổng chi phí trong năm này. Năm 2017, chi phí
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 35
thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên thành 239,95 triệu đồng, tăng 158,42 triệu đồng,
tương ứng với 194% so với năm 2016. Năm 2018, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
tiếp tục tăng, tăng lên thành 251,9 triệu đồng, tăng lên 11,95 triệu đồng, tức tăng
4,74% so với 2017. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thuế suất thuế TNDN
nhân với lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận trước thuế tăng làm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp tăng.
- Chi phí khác: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của
tài sản cố định, tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng…
Các chi phí khác trong năm 2016-2018 chiếm tỷ trọng rất nhỏ, khoảng 0,02% -
0,03% trong toàn bộ chi phí. Chi phí khác trong năm 2016 là 7,99 triệu đồng, đến năm
2017 là 15,13 triệu đồng, tăng 7,14 đồng hay 89,4% so với 2016. Năm 2018, không có
chi phí nào ngoài giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí thuế TNDN. Điều đó chứng tỏ công ty đã giảm bớt được các hoạt động phát sinh
chi phí khác.
2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
LN gộp về bán
hàng và CCDV
2.097,23 3.555,99 4.095,69 1.458,76 69,56 539,70 15,18
LN thuần từ
HĐKD
215,28 805,71 1.259,49 590,43 274,26 453,78 56,32
LN khác 192,38 284,97 0 92,59 48,13
LN trước thuế 407,66 1.090,68 1.259,49 683,02 167,55 168,81 15,48
LN sau thuế TNDN 326,13 850,73 1.007,59 524,60 160,86 156,86 18,44
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
Nhận xét:
Qua bảng 2.5, ta thấy các chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp có xu hướng tăng
trong giai đoạn 2016 – 2018. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 36
Ngoài ra, còn có lợi nhuận trước thuế và sau thuế, chúng phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi giá vốn hàng bán. Qua bảng số liệu trên, lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có xu hướng tăng trong giai đoạn
2016-2018. Năm 2016,lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 2.097,23
triệu đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 là 3.555,99
triệu đồng, tăng 1.458,76 triệu đồng, tức tăng 69,56% so với năm 2016. Đến năm
2018, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng, tăng lên thành
4.095,69 triệu đồng, tăng 539,70 triệu đồng hay tăng 15,18% so với năm trước. Lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng do doanh thu về bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính và
chi phí quản lý kinh doanh.
Qua bảng số liệu ta thấy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2016 là 215,28 triệu đồng, qua năm 2017 lợi nhuận thuần tăng mạnh, tăng lên
thành 805,71 triệu đồng, nghĩa là lợi nhuận thuần của năm 2017 tăng 590,43 triệu
đồng, tức là tăng 274,27% so với năm 2016. Năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh tiếp tục tăng lên, tăng thêm 453,78 triệu đồng, tương ứng với tăng 56.,32%
so với năm 2017.
- Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác của công ty bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác.
Lợi nhuận khác của công ty năm 2016 là 192,38 triệu đồng, sang năm 2017, con
số này là 284,97 triệu đồng. Như vậy, lợi nhuận khác của năm 2017 tăng lên thành
92.59 triệu đồng, tức là tăng 48.13% so với năm 2016. Năm 2018, doanh nghiệp
không có lợi nhuận khác nào, do không có chi phí khác và doanh thu khác.
- Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 37
Lợi nhuận trước thuế bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với các
lợi nhuận khác, còn lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận trước thuế đã trừ đi thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Qua bảng số liệu 2.5 ta thấy, lợi nhuận trước thuế và sau thuế của công ty có xu
hướng tăng lên trong giai đoạn 2016- 2018. Năm 2017, lợi nhuận trước thuế của công
ty là 1.090,68 triệu đồng, tăng 683,02 triệu đồng, tương ứng với 167,55 % so với năm
2016. Nguyên nhân là do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và các lợi nhuận
khác tăng. Lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 1.007,59 triệu đồng tăng 156,86 triệu đồng
tức là 18,44% so với năm 2017, vì lợi nhuận thuần từ HĐKD tăng làm cho lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế tăng.
2.2. 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty
2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để sử phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ, doanh nghiệp cần sử dụng các chỉ tiêu
như: hiệu suất sử dụng vốn cố định, mức đảm nhiệm vốn cố định và mức doanh lợi
vốn cố định.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016-2018.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2016 là 13,248 lần, có nghĩa là cứ một đồng vốn
cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 13,248 đồng doanh thu.
Sang năm 2017, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng lên thành 14,776 lần, nghĩa là với
một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 14,776
đồng doanh thu. Như vậy chỉ số này của năm 2017 tăng 1,528 lần so với năm 2016,
nghĩa là cứ một đồng vốn cố định bình quân, doanh thu năm 2017 sẽ tạo ra nhiều hơn
doanh thu năm 2016 là 1,28 đồng. Đến năm 2018 hiệu suất sử dụng vốn cố định là
14,786 lần, có nghĩa một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh
doanh sẽ tạo ra 14,789 đồng doanh thu, so với năm 2017 đã tăng 0,01 đồng doanh thu.
Cụ thể có thể thấy ở bảng sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
Bảng 2. 6 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2016-2018
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu thuần Tr.đ 37.693,59 45.232,16 46.453,90 7.538,57 20 1.221,74 2,7
2. LN sau thuế Tr.đ 326,13 850,73 1.007,59 524,60 160,86 156,86 18,44
3. VCĐ bình quân Tr.đ 2.845,17 3.061,21 3.141,70 216,04 7,59 80,49 2,63
Hiệu suất sử dụng VCĐ Lần 13,248 14,776 14,786 1,528 0,01
Mức đảm nhiệm VCĐ Lần 0,075 0,068 0,068 -0,007 0
Mức doanh lợi VCĐ Lần 0,115 0,278 0,321 0,163 0,043
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm
- Mức đảm nhiệm vốn cố định:
Qua bảng số liệu 2.6 ta thấy, mức đảm nhiệm vốn cố định của công ty năm 2016
là 0,075 lần, có nghĩa là một đồng doanh thu được tạo ra cần sử dụng 0,075 đồng vốn
cố định bình quân. Sang năm 2017, mức đảm nhiệm vốn cố định giảm xuống còn
0,068 lần, tức là với để tạ ra một đồng doanh thu cần phải đầu tư 0,068 đồng vốn cố
định bình quân. Như vậy,mức đảm nhiệm vốn cố định của năm 2017 giảm 0,007 lần so
với năm 2016. Đến năm 2018, mức đảm nhiệm vốn cố định là 0,068 lần, tức là với
một đồng doanh thu được tạo ra cần sử dụng 0,068 đồng vốn cố định, mức đảm nhiệm
vốn cố định năm 2018 không có thay đổi so với 2017.
- Mức doanh lợi vốn cố định:
Qua bảng số liệu 2.6 ta thấy, mức doanh lợi vốn cố định có xu hướng tăng qua
các năm 2016 đến 2018. Cụ thể, mức doanh lợi vốn cố định năm 2016 là 0,115 lần,
nghĩa là cứ một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra được 0,115 đồng lợi nhuận. Năm 2017, mức doanh lợi vốn cố định là 0,278 lần, tức
là cứ một đồng vốn cố định sẽ tạo ra được 0,278 đồng lợi nhuận, con số này tăng 0,321
lần so với năm 2016, nghĩa là cứ một đồng vốn cố định bình quân, lợi nhuận năm
2017 sẽ tạo ra nhiều hơn lợi nhuận năm 2016 là 0,007 đồng. Đến năm 2018, chỉ số này
tiếp tục tăng, tăng lên thành 0,321 lần, có nghĩa là cứ một đồng VCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra được 0,321 đồng lợi nhuận và đã tăng 0,043 đồng lợi
nhuận so với năm 2017.
Qua việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty trong giai đoạn
2016-2018, ta thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định và mức doanh lợi vốn cố định có xu
hướng tăng, trong khi mức đảm nhiệm lại có xu hướng giảm. Qua những chỉ số trên
chứng tỏ, công ty ngày càng sử dụng có hiệu quả vốn cố định, tận dụng được tài sản cố
định. Do những năm gần đây công ty đang dần chú trọng vào công tác quản lý tài sản
cố định, sử dụng tốt các thiết bị, máy móc.
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk NôngLuận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk NôngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đKhóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayĐề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayYenPhuong16
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
 
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk NôngLuận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Đánh giá tài nguyên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đắk Nông
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
 
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đKhóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Đề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Hoàn thiện chăm sóc khách hàng tại Công ty Dịch vụ Lữ hành
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch dự án khu du lịch sinh thái, 9đ
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch dự án khu du lịch sinh thái, 9đLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch dự án khu du lịch sinh thái, 9đ
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch dự án khu du lịch sinh thái, 9đ
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Đề tài: Hoạt động công tác văn thư, lưu trữ tại trường Đại học Y DƯỢC
Đề tài: Hoạt động công tác văn thư, lưu trữ tại trường Đại học Y DƯỢCĐề tài: Hoạt động công tác văn thư, lưu trữ tại trường Đại học Y DƯỢC
Đề tài: Hoạt động công tác văn thư, lưu trữ tại trường Đại học Y DƯỢC
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayĐề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược CoduphBáo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph
 

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx

Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnhluanvantrust
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx (20)

Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
 
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lựcBÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ ĂnCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
 
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----��----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018 NGUYỄN THỊ HẰNG
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----��----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018 Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hằng ThS. Bùi Văn Chiêm Lớp K50B- QTKD Niên khóa: 2016 - 2020
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè và các anh chị tại đơn vị thực tập. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm, người đã trực tiếp hướng dẫn, dẫn dắt và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị nhân viên trong công ty đã luôn giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Do còn hạn chế về mặt thời gian, kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến của Thầy Cô để em có thể hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và động viên em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Hằng
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................................vi PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 5. Cấu trúc của đề tài.................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................4 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................4 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................5 1.1.3. Phân loại hiệu quả...........................................................................................5 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.............................................6 1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..................................................10 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................10 1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh...................................10 1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .....................................................................12 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................18 1.2.1. Tổng quan về tình hình bán lẻ hàng hóa trong nước....................................18 1.2.2. Khái quát về tình hình bán lẻ hàng hóa tỉnh Quảng Bình.............................19
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD ii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG.........................................20 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung............20 2.1.1. Thông tin chung về Công ty .........................................................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................20 2.1.4. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018.........................22 2.1.5. Tình hình tài chính của công ty ....................................................................25 2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.....................................31 2.2. 1. Tình hình kêt quả kinh doanh của công ty....................................................31 2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ................................................................31 2.2.1.2. Phân tích chi phí ....................................................................................32 2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận ................................................................................35 2.2. 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty ..................................................37 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................37 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty.................................42 2.2.2.3. Khả năng sinh lời của công ty................................................................45 2.2.2.4. Khả năng thanh toán của công ty...........................................................47 2.2.2.5. Phân tích cơ cấu tài chính ......................................................................50 2.2.2.6. Phân tích về khả năng hoạt động ...........................................................52 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty......................56 2.3.1. Những mặt tích cực ......................................................................................56 2.3.2. Những hạn chế..............................................................................................57
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD iii CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG.........................................................................................................58 3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty trong thời gian tới ...............58 3.1.1. Định hướng................................................................................................58 3.1.2. Mục tiêu.....................................................................................................58 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................59 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................59 3.2.2. Giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí ..........................................................60 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.........................................60 3.2.4. Giải pháp khác...........................................................................................61 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................63 1. Kết luận ...............................................................................................................63 2. Kiến nghị .............................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TM TH: Thương Mại Tổng Hợp CCDV: Cung cấp dịch vụ DT: Doanh thu CP: Chi phí LN: Lợi nhuận LĐ: Lao động Tr. đ: Triệu đồng HTK: Hàng tồn kho VLĐ: Vốn lưu động VCĐ: Vốn cố định HĐKD: Hoạt động kinh doanh NSLĐ: Năng suất lao động VCSH: Vốn chủ sở hữu TSCĐ: Tài sản cố định SL: Số lượng TT: Tỷ trọng HĐ: Hoạt động
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018........................23 Bảng 2.2. Tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2016-2018.........................26 Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2016-2018......................31 Bảng 2.4: Tình hình chi phí của của công ty giai đoạn 2016-2018..............................33 Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016-2018 ................................35 Bảng 2. 6 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2016-2018.......................38 Bảng 2.7 : Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2016-2018 .............40 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018.....................43 Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2016-2018.....................................46 Bảng 2.10. Tỷ số về khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2016 -2018......48 Bảng 2.11: Phân tích cơ cấu tài chính của công ty giai đoạn 2016-2018.....................51 Bảng 2.12: Chỉ số về khả năng hoạt động của công ty trong giai đoạn 2016-2018.....53
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................21 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2016-2018 ............24 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ công ty giai đoạn 2016-2018....................25 Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2016-2018..........................27 Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2016-2018 ...................30
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang có những chuyến biến tích cực và phát triển nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ra đời và hoạt động. Bên cạnh đó, đời sống xã hội của con người ngày càng được nâng cao, dẫn đến nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của con người cũng tăng lên, họ muốn sử dụng những sản phẩm tốt hơn, mới hơn, được phục vụ tốt hơn. Đứng trước tình hình đó, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh lại với các doanh nghiệp khác, các nhà lãnh đạo cần đưa ra những định hướng, kế hoạch kinh doanh phù hợp, những chính sách quản lý doanh nghiệp hợp lý nhằm ổn định và phát triển doanh nghiệp của mình trong từng giai đoạn. Để đưa ra những giải pháp phù hợp, chính sách hợp lý, đòi hỏi các nhà quản trị cần phải xem lại tình hình hoạt động của doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình nhằm tìm ra những mặt tích cực và hạn chế của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên thường xuyên phân tích, đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh của mình. Việc phân tích và đánh giá này, sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện ra những điểm mạnh và hạn chế của mình, từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực trong doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể rút ra được một số kinh nghiệm nhằm làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình tốt hơn Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, bán lẻ đồ gia dụng, nội thất trên địa bàn thành phố Đồng Hới. Qua 15 năm hoạt động, công ty đã có những bước tiến tích cực, tuy nhiên, cũng gặp không ít khó khăn. Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, công ty muốn đứng vững trên thị trường thì cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình và tìm ra hướng đi phù hợp cho công ty trong tương lai. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp hiện nay, nên em đã chọn đề tài nghiên cứu là “Phân tích hiệu quả
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 2 hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung giai đoạn 2016-2018” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Qua việc phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tương lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Tìm hiểu được thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. - Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn 2016-2018. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian sắp tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung, thành phố Đồng Hới. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp của công ty từ năm 2016 đến năm 2018. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 3 Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn 2016-2018. Ngoài ra, các thông tin, dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ các văn bản trong công ty, báo chí, internet, giáo trình và các tài liệu khác. Bên cạnh đó, dữ liệu, thông tin sơ cấp được thu thập qua quá trình trao đổi, làm việc, tham khảo thông tin với các cán bộ và nhân viên trong Công ty về những vấn đề liên quan đến nghiên cứu. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Số liệu và các bảng số liệu được sử dụng trong bài được xử lý bằng phần mềm Excel từ nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập tại Doanh nghiệp. 5. Cấu trúc của đề tài Kết cấu đề tài gồm 3 phần: PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn bên trong doanh nghiệp như: nguồn lao động, nguồn vốn, máy móc, thiết bị và các yếu tố khác nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra trước đó. “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh”. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà, NXB Đại học Huế, 2008) 1.1.1.2. Bản chất Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí của các nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể hiểu là đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí kinh tế nhất định hoặc là kết quả nhất định với chi phí thấp nhất. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà, NXB Đại học Huế, 2008). Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng khai thác các nguồn lực để đạt được mục đích kinh doanh. Để hiểu hơn và ứng dụng được hiệu quả sản xuất kinh doanh vào việc lập ra các chỉ tiêu, công thức cụ thể nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh thì trước hết, chúng ta cần phải hiểu rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh này có thể là so sánh tương đối hoặc là so sánh tuyệt đối. So sánh tuyệt đối: Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đạt được - Chi phí bỏ ra
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 5 ế ả đạ đượ í ỏ So sánh tương đối: Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Bên cạnh đó, chúng ta cần phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với hiệu quả xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu về xã hội như: giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống cho mỗi người, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao tinh thần làm việc, đảm bảo vệ sinh môi trường... Đối với hiệu quả kinh tế xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu về kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân và trên phạm vi của từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Qua quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá được trình độ khai thác và sử dụng nguồn lực sẵn có và đưa ra những giải pháp nhằm tận dụng và tiết kiệm nguồn lực đó. Bên cạnh đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, từ đó tạo tiền đề cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở nên trở nên ổn định hơn, tình hình hoạt động kinh doanh phát triển nhanh và vững chắc. Ngoài ra, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn giúp doanh nghiệp nhận thấy được khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. Từ đó, doanh nghiệp phát huy được những ưu điểm, khắc phục được các hạn chế trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đưa ra các biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai. 1.1.3. Phân loại hiệu quả  Theo phạm vi tính toán: Hiệu quả xã hội phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật lực, vốn…) nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội như: giải quyết công ăn việc làm
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 6 cho người lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, tay nghề của nguồn nhân lực, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động... Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh việc khái thác các nguồn lực có sẵn trong doanh nghiệp nhằm hoàn thành mục tiêu kinh tế đã đề ra. Nó thể hiện kết quả kinh doanh và lợi ích mà doanh nghiệp thu được từ quá trình kinh doanh. Hiệu quả an ninh quốc phòng phản ánh khả năng lợi dụng các nguồn lực vào quá trình sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận, tuy nhiên, phải đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trong và ngoài nước. Hiệu quả môi trường phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực sẵn có vào hoạt động kinh doanh với mục tiêu về kinh tế đã đề ra, tuy nhiên, phải xem xét các vấn đề về môi trường như việc đảm bảo vệ sinh môi trường và điều kiện làm việc của người lao động và khu vực xung quanh. Hiệu quả đầu tư cho thấy khả năng khai thác các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại cho nhà đầu tư các kết quả, lợi ích trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.  Theo nội dung tính toán: Hiệu quả dưới dạng thuận cho biết bao nhiêu đơn vị đầu ra (doanh thu thuần, lợi nhuận…) được tạo ra từ một đơn vị đầu vào (vốn, tài sản, lao động…). Nó phản ánh khả năng sản xuất của các yếu tố đầu vào. Hiệu quả dưới dạng nghịch phản ánh mức hao phí của các yếu tố đầu vào khi tham gia vào sản xuất kinh doanh. Nó cho biết cần bao nhiêu đơn vị đầu vào để thu được một đơn vị đầu ra.  Theo phạm vi tính: Hiệu quả toàn phần được tính chung cho toàn bộ kết quả đạt được và toàn bộ chi phí bỏ ra của từng yếu tố đầu vào hoặc tính chung cho tổng nguồn lực. Hiệu quả đầu tư tăng thêm chỉ tính cho phần đầu tư được tăng thêm và kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 1.1.4.1. Các yếu tố bên trong
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 7 Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp gồm nguồn nhân lực, năng lực tài chính, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, khoa học kỹ thuật… đều có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nên phân tích, đánh giá và kiểm soát sự biến động của các nguồn lực bên trong mình, sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực này nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho mình. - Nguồn nhân lực Nhân lực được thể hiện qua số lượng, chất lượng, cơ cấu, sự biến động lao động… trong doanh nghiệp. Con người có vai trò quyết định đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi quá trình, mọi giai đoạn sản xuất, kinh doanh. Tình hình thị trường cạnh tranh phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có đội ngũ nhân lực có chuyên môn cao, tay nghề tốt để tăng năng suất, tăng lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, nhân lực là yếu tố mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. - Khả năng tài chính Năng lực tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố về nguồn vốn (khả năng huy động vốn, tình hình sử dụng vốn…), các quan hệ tài chính… Vốn kinh doanh là điều kiện để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh, thiếu vốn sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động do không tận dụng được lợi thế về quy mô, không tận dụng được lợi thế về kinh doanh. - Cơ cấu tổ chức và trình độ quản lý của doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng đến các hoạt động quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp. Các bộ phận nếu được sắp xếp hợp lý thì sẽ giúp việc xác định và phân chia chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức trở nên đơn giản, thuận tiện hơn, các cá nhân, bộ phận có thể phát huy được năng lực của mình. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đều có phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, kỹ năng của đội ngũ các nhà quản trị, họ có trách nhiệm trong việc vạch ra mục tiêu, các kế hoạch, chính sách kinh doanh và đưa ra quyết định cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Trình độ khoa học- kỹ thuật:
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 8 Khoa học -kỹ thuật tham gia vào quá trình thu thập, xử lý, truyền đạt thông tin trong nền kinh tế. Nếu không có khoa học thì hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ trở nên chậm chạp và khó kiểm soát. Việc nghiên cứu khoa học và áp dụng những thành tựu khoa học vào sản xuất và kinh doanh sẽ đem lại kết quả tốt trong việc tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lượng, tăng năng suất lao động… Doanh nghiệp mạnh về khoa học kỹ thuật sẽ có lợi thế hơn, năng lực cạnh tranh ngày càng cao. 1.1.4.2. Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố bên ngoài thường thay đổi theo thời gian và theo từng lĩnh vực hoạt động. Yếu tố bên ngoài gồm yếu tố vĩ mô (chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa – xã hội, tự nhiên, công nghệ…), yếu tố vi mô (nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…).  Yếu tố vĩ mô - Môi trường chính trị và pháp luật Môi trường chính trị – luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế cũng như xã hội. Nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị và pháp luật có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho nhóm doanh nghiệp này nhưng lại tạo ra khó khăn cho sự phát triển của các doanh nghiệp khác. Môi trường chính trị và pháp luật, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là do các chính sách pháp luật sẻ ảnh hưởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh… của doanh nghiệp. - Văn hóa – xã hội Những đặc trưng về văn hóa xã hội, tập tục truyền thống, quan niệm lối sống của một đất nước, một dân tộc đều tác động đến tâm lý tiêu dùng và tạo ra triển vọng phát triển với các ngành. Bên cạnh đó, các đặc điểm về xã hội như dân số, cơ cấu, xu hướng biến động của dân số, thu nhập… các doanh nghiệp cũng phải quan tâm. Khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm về tâm lý, sở thích, thu nhập… khác nhau. - Kinh tế Các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành, các khu vực. Các yếu tố như GDP, lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đoái, các chính sách
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 9 kinh tế của chính phủ (luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế, các chính sách ưu đãi), thất nghiệp… đều có tác động đến doanh nghiệp. - Môi trường tự nhiên Các yếu tố tự nhiên bao gồm thời tiết, khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc… cũng cần quan tâm. Doanh nghiệp cần phải hiều về môi trường này để có kế hoạch đúng đắn vì chúng có thể mang đến cả thuận lợi và khó khăn nhất định. Mặt khác, doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên. - Công nghệ Ngày nay khoa học càng phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm theo sát những thông tin về kỹ thuật công nghệ để có thể áp dụng chúng vào quá trình sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm mới, tăng năng suất, chất lượng của sản phẩm… Những thành tựu của khoa học công nghệ đang làm thay đổi phương pháp làm việc của con người, tác động đến sản phẩm, dịch vụ, thị trường… - Môi trường quốc tế Hiện nay, toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, toàn cầu hóa đang tạo ra các cơ hội cho các doanh nghiệp, các quốc gia trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh. Khi hội nhập các rào cản về thương mại sẽ được hủy bỏ, các doanh nghiệp có thể hợp tác với các doanh nghiệp ngoài nước, có thể tiếp cận với khách hàng ở các nước khác.  Yếu tố vi mô - Khách hàng Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của doanh nghiệp. Khách hàng có quyền mặc cả và họ tự do chọn sản phẩm hay dịch vụ của nhà sản xuất nào đó. Khách hàng gây áp lực cho doanh nghiệp về giá cả, chất lượng, dịch vụ, họ là lực lượng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, thái độ của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức hay cá nhân cùng cung cấp các sản phẩm cùng nhãn hiệu, sản phẩm có thể thay với các sản phẩm doanh nghiệp. Sự cạnh tranh
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 10 giữa các doanh nghiệp luôn tạo ra những áp lực gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đối phó trong mọi thời điểm. - Nhà cung cấp Là những cá nhân hay tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp. Yếu tố này ảnh hưởng đến giá thành và chất lượng sản phẩm. Nhà cung cấp, nếu có lợi thế về quyền lực trong đàm phán có thể có những tác động quan trọng vào ngành sản xuất như việc ép giá nguyên, nhiên vật liệu. 1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Theo giáo trình Phân tích kinh doanh ( NXB Đại học Huế, năm 2007) của TS. Trịnh Văn Sơn: “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.  Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp nhìn thấy được điểm mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và năng chặn rủi ro có thể xảy ra. - Tài liệu Phân tích hoạt động kinh doanh cũng rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, về lợi ích với doanh nghiệp… 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá 1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh  Chỉ tiêu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng: TR = ∑ P x Q
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 11 Trong đó : TR : Tổng doanh thu P: Giá bán Q: Sản lượng Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được thu về từ hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng toàn bộ doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng hóa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu). Doanh thu hoạt động tài chính được thu từ các hoạt động như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác được thu từ các hoạt động như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước hoàn lại, thu tiền bảo hiểm được bồi thường,…  Chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật chất phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Có nhiều loại chi phí khác nhau như chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung…), chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và các chi phí khác. Chi phí bao gồm chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi: TC = FC+VC Trong đó: TC: tổng chi phí FC: chi phí cố định VC: chi phí biến đổi  Lợi nhuận
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 12 Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu thu được và tổng chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Π = TR –TC Trong đó Π : là tổng lợi nhuận TR: tổng doanh thu TC: tổng chi phí Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính (chí phí lãi vay) và chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận khác của công ty bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác. Lợi nhuận trước thuế bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với các lợi nhuận khác, còn lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận trước thuế đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả  Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS): ROS = ROS đo lường khả năng sinh lời trên doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu được từ một đồng doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này sẽ tăng đối với các công ty có hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, trong khi tỷ lệ giảm có thể là dấu hiệu khó khăn về tài chính. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE): ROE = Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở cho ta biết là cứ một đồng ợ ậ ế ợ ủ ậ ở ữ ế ố ì â
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 13 à ả ắ ạ ợ ắ ạ vốn chủ sở hữu bình quân tham giam vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu mang giá trị dương thì công ty hoạt động có lãi, nếu âm thì công ty làm ăn thua lỗ. Chỉ số ROE ổn định ở mức cao, có thể cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu. - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản(ROA): ROA = Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản bình quân tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu trên đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.  Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp - Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời: Khả năng thanh toán hiện thời = Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời phản ánh khả năng của mỗi doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì cần sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán. Chỉ số này cao cho biết doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn và ngược lại, chỉ số này thấp thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi đến hạn thanh toán. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao cũng không tốt, nếu chỉ số này càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn càng thấp. - Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = ợ ổ ậ à ả ì ế â à ả ắ ạ à ạ ồ ợ ắ
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 14 Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, chỉ số này cao quá thì cũng không tốt.  Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn  Hiệu quả sử dụng vốn cố định: - Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Trong đó, vốn cố định bình quân được tính như sau: Vốn cố định bình quân = Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng vốn càng cao. - Mức đảm nhiệm vốn cố định: Mức đảm nhiệm vốn cố định = Mức đảm nhiệm vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định, cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định càng hiệu quả. - Mức doanh lợi vốn cố định: Mức doanh lợi vốn cố định = Mức doanh lợi vốn cố định phán ánh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ số này cho biết cứ một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mức doanh lợi vốn cố định càng cao thì càng tốt.  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: - Số vòng quay vốn lưu động: ầ o ố đị ì â o ố đị đầ ỳ o ố đị o ỳ o ố đị ì â ầ ợ ậ o ố đị ì ế â
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 15 Số vòng quay vốn lưu động phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm, trong một chu kỳ kình doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng. Chỉ số này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại. Nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, chứng tỏ hoạt động luân chuyển vốn của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. Số vòng quay vốn lưu động = Trong đó, vốn lưu động bình quân được tính như sau: Vốn lưu động bình quân = - Mức đảm nhiệm vốn lưu động: Mức đảm nhiệm vốn lưu động là nghịch đảo của số vòng quay vố lưu động. Mức đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Nếu chỉ tiêu này càng thấp thì cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, vốn lưu động đã quay được nhiều vòng trong kỳ, số vốn lưu động tiết kiệm càng lớn. Mức đảm nhiệm vốn lưu động = - Mức doanh lợi vốn lưu động: Mức doanh lợi vốn lưu động phản ánh cứ một đơn vị vốn lưu động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt. Mức doanh lợi vốn lưu động = - Độ dài vòng quay vốn lưu động Độ dài vòng quay vốn lưu động = ầ o ư độ ì â o ư độ đầ ỳ ố ư độ o ỳ o ư ộ ì â ầ ợ o ư ậ độ ì ế â o ò o ư độ
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 16 Độ dài vòng quay vốn lưu động là số ngày cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một vòng luân chuyển vốn. Độ dài vòng quay vốn lưu động càng lớn thì tốc độ luân chuyển vố lưu động càng chậm.  Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động : Năng suất lao động = Năng suất lao động phản ánh khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu của một lao động khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. - Lợi nhuận bình quân 1 lao động : Lợi nhuận bình quân 1 lao động = Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.  Chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và đòn bẩy tài chính - Tỷ suất tự tài trợ: Tỷ suất tự tài trợ = Tỷ suất tự tài trợ phản ánh mức độ tự chủ về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ cho biết cứ một đồng vốn hoạt động có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ số này càng cao thì khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng lớn. - Hệ số nợ trên tổng tài sản: Hệ số nợ trên tổng tài sản = Chỉ tiêu hệ số nợ trên tổng tài sản phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu hệ số nợ càng cao thì hệ số tự tài trợ càng thấp, cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng thấp, dễ bị ràng buộc với các chủ nợ. - Khả năng thanh toán lãi vay: ổ ổ độ ợ ậ ế o độ ố ổ ủ ở ữ ồ ố o ợ o à ả
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 17 Khả năng thanh toán lãi vay = Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay của một doanh nghiệp phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp đó, nó được tính bằng EBIT (EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay) chia cho lãi vay. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết một đồng chi phí lãi vay được đảm bảo bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.  Chỉ tiêu về khả năng hoạt động - Vòng quay hàng tồn kho : Vòng quay hàng tồn kho = Trong đó, hàng tồn kho bình quân được tính như sau: Hàng tồn kho bình quân = Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này lớn thì cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh, tốc độ luân chuyển của hàng hóa trong kho là nhanh và hàng tồn kho ít và không bị ứ động. Nếu chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ động hàng hóa do tiêu thụ chậm hoặc là do dự trữ quá mức. Tuy nhiên, nếu mức tồn kho của doanh nghiệp quá thấp thì cũng gây ảnh hưởng không tốt, vì nó có thể làm hàng tồn kho bị thiếu, không đủ để đáp ứng cho quá trình bán hàng, tiêu thụ. - Độ dài vòng quay hàng tồn kho: Độ dài vòng quay hàng tồn kho = Độ dài vòng quay hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho hay cần bao nhiêu ngày để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ số này càng nhỏ thì thời gian quay vòng càng ngắn, chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng lớn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại, nếu chỉ số này càng lớn thì thời gian quay vòng càng dài, chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng thấp, hàng hóa bị ứng đọng. - Vòng quay tài sản cố định: ợ ậ ướ í ã ế à ã á ố à á à ồ ì â ồ đầ ỳ ồ o ỳ o ò à ô
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 18 Vòng quay tài sản cố định = Chỉ tiêu vòng quay tài sản cố định giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của mình. Vòng quay tài sản cố định cho thấy một đồng tài sản cố định tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Vòng quay tổng tài sản: Vòng quay tổng tài sản = Chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản giúp đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này cho thấy một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy, hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh càng cao. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Tổng quan về tình hình bán lẻ hàng hóa trong nước Đối với khu vực dịch vụ, trong 6 tháng đầu năm 2019 tăng 6,69%, thấp hơn mức tăng của cùng kỳ năm trước. Trong khu vực này, bán buôn và bán lẻ tăng 8,09% so với cùng kỳ năm trước và là ngành có đóng góp lớn nhất vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm toàn nền kinh tế, hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,9%, dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 6,48%, hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 4,43%, ngành vận tải, kho bãi tăng 7,89%. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2016 là 3.546.268,6 tỷ đồng, tăng 10,02% so với năm 2015. Năm 2017, con số này là 3.956.599,1 tỷ đồng, tăng 11,57% so với năm 2016. Trong đó, tổng mức bán lẻ năm 2016 chiếm 74,7% và năm 2017 là 75% trong tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong từng năm. à ả ố đị ổ à ả
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 19 Trong 6 tháng đầu năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 2.391,1 nghìn tỷ đồng, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu bán lẻ hàng hóa 6 tháng đầu năm 2019 là 1.823,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 76,3% tổng mức và tăng 12,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, ngành hàng lương thực, thực phẩm tăng 13%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 12,1%. Nhìn chung, doanh thu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước trong thời gian gần đây có xu hướng tăng, trong đó doanh thu bán lẻ chiếm tỷ trọng cao nhất. Tình hình ngành bán lẻ của nước ta trong những năm gần đây đang có những chuyển biến tích cực. (Nguồn: https://www.gso.gov.vn) 1.2.2. Khái quát về tình hình bán lẻ hàng hóa tỉnh Quảng Bình Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh trong năm 2016 là 18.933,2 tỷ đồng tăng 4,34% so với năm 2015. Năm 2017, con số này đạt 21.044,8 tỷ đồng tăng 11,15% so với năm 2016. Đối với bán lẻ hàng hóa, ước tính năm 2017 tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 18.079,0 tỷ đồng, tăng 8,9% so năm 2016. Sang năm 2018, nên kinh tế nước ta tăng trưởng khá, đời sống của người dân được cải thiện, lượng khách du lịch tăng cao nên góp phần làm tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá. Ước tính năm 2018 tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 19.884,0 tỷ đồng, tăng 11,3% so với năm 2017. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tháng 6 năm 2019 ước tính đạt 2.099,7 tỷ đồng, tăng 2,4% so với tháng trước và tăng 16,9% so với cùng kỳ; tính chung 6 tháng đạt 11.752,4 tỷ đồng, tăng 13,4% so với cùng kỳ. Trong sáu tháng đầu năm 2019, doanh thu bán lẻ hàng hoá của hầu hết các nhóm hàng đều tăng cao so với cùng kỳ, tăng cao nhất là nhóm bán lẻ ô tô loại 9 chỗ ngồi trở xuống tăng 55,7%; nhóm phương tiện đi lại (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) và phụ tùng tăng 15,3%; nhóm bán lẻ phụ tùng, bộ phận phụ trợ của ô tô tăng 15,1%; nhóm bán lẻ hàng may mặc, giày dép tăng 10,9%; nhóm bán lẻ xăng, dầu các loại tăng 11,9%; các nhóm còn lại cũng tăng khá cao so với cùng kỳ. ( Nguồn : cucthongke.quangbinh.gov.vn)
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung 2.1.1. Thông tin chung về Công ty Tên chính thức: Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung Trụ sở chính của công ty: Số 370 đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Vị trí kho: phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mã số thuế: 3100311727 Vốn điều lệ: 3.300.000.000 đồng Ngành nghề kinh doanh của công ty: - Buôn bán thực phẩm: bánh kẹo, đồ uống, … - Các ngành nghề khác: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện. - Đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các của hàng chuyên doanh, mua bán hàng điện tử, điện lạnh. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là 3100311727 kể từ ngày 12/07/2004 và bắt đầu hoạt động vào ngày 12/07/2004. Mới ngày đầu còn hoạt động, công ty đã gặp nhiều khó khăn, trải qua nhiều thử thách, nhưng với sự cố gắng và phấn đấu của mỗi con người trong tổ chức, đã giúp công ty hoạt động ổn định. Qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, tình hình kinh doanh của công ty phát triển hơn, quy mô được mở rộng, ban giám đốc, các bộ nhân viên vẫn luôn sự nỗ lực để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, tạo được uy tín tốt giúp công ty cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 21 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN KINH DOANH KHO 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy của công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận Công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn giản, đứng đầu là giám đốc, dưới giám đốc là ba bộ phận kế toán, kinh doanh và kho, mỗi bộ phận có chức năng , nhiệm vụ riêng. Giám đốc là người đứng đầu công ty đồng thời cũng là chủ sở hữu của công ty. Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất, quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh công ty. Là người chịu trách nhiệm cho các hoạt động của công ty; quyết định các vấn đề trong công ty, tổ chức các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư cho công ty. Là người đưa ra các quyết định liên quan đến nhân lực như việc bổ nhiệm, miễm nhiệm đối với quản lý trong công ty; quyết định lương, thưởng, phụ cấp đối với lao động, quyết định các chương trình đào tạo nhân lực, tuyển dụng lao động trong công ty. Tóm lại, giám đốc là người đưa ra mợi quyết định đối với mọi hoạt động của công ty. Kế toán là bộ phận thực hiện các nghiệp vụ về kế toán tài chính trong doanh nghiệp. Bộ phận kế toán có trách nhiệm theo dõi, đánh giá và báo cáo về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty cho lãnh đạo và tham mưu kịp thời cho lãnh đạo khi đưa ra các quyết định, phải thường xuyên theo dõi và nắm các luật thuế, chính sách
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 22 thuế mới ban hành nhằm đáp ứng theo đúng quy định của pháp luật; giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản… Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty. Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm lập ra mục tiêu và kế hoạch bán hàng định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai việc bán các sản phẩm, lập ra các chính sách về giá, chương trình khuyến mãi và các chương trình quảng bá nhằm tiếp cận đến khách hàng và phải được Giám đốc phê duyệt. Ngoài ra, bộ phận kinh doanh còn nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị phần, định hướng phát triển thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch marketing, quảng cáo… theo từng thời kỳ. Kho là nơi lưu trữ là bảo quản hàng hóa. Quản lý kho có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa trong kho, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa khi nhập kho và khi giao cho khách hàng, giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa ra vào kho, sắp xếp vị trí hàng hóa trong kho. Bộ phận kho có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa và sắp xếp hàng hóa vào đúng vị trí khi nhập hàng về và xuất kho. 2.1.4. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018 Trong mỗi doanh nghiệp nguồn nhân lực là yếu tố cần phải được quan tâm hàng đầu, vì nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Con người có vai trò rất quan trọng , vì họ tham gia vào mọi hoạt động, giai đoạn, mọi quá trình của doanh nghiệp. Trình độ tay nghề, thái độ của nhân viên cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động phân theo giới tính được chia thành hai loại là lao động nam và lao động nữ. Lao động phân theo trình độ chuyên môn được chia thành ba loại là trình độ Đại học, lao động thuộc trình độ Cao đẳng và Trung cấp và lao động phổ thông.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 23 Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 32 100 35 100 37 100 3 9,38 2 5,71 Theo giới tính 1. Nam 21 65,62 23 65,71 23 62,16 2 9,52 0 - 2. Nữ 11 34,38 12 34,29 14 37,84 1 9,09 2 16,67 Theo trình độ chuyên môn 1. Đại học 14 43,75 14 40 15 40,54 0 - 1 7,14 2. Cao đẳng, trung cấp 10 31,25 12 34,29 14 37,84 2 20 2 16,67 3. Lao động phổ thông 8 25 9 25,71 8 21,62 1 12,5 -1 -11,11 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung) Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Cụ thể, năm 2016, tổng số lao động của công ty là 32 người, sang năm 2017 tăng lên thành 35 người. Như vậy, số lao động của năm 2017 có xu hướng tăng thêm 3 người, hay tăng lên 9,38% so với năm 2016. Năm 2018, số lao động của công ty tiếp tục tăng và tăng lên thành 37 người, tăng thêm 2 người hay tăng 5,71% so với năm 2017. - Xét theo giới tính Qua bảng số liệu 2.1, ta thấy lao động nam chiếm tỷ trọng cao hơn so với lao động nữ. Cụ thể, tỷ trọng lao động nam trên tổng số lao động của công ty qua năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 65,62%, 65,71% và 62,16%.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 24 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2016-2018 Qua bảng số liệu 2.1 và biểu đồ trên, ta thấy số lao động nam và nữ có xu tướng tăng lên trong giai đoạn 2016- 2018. Cụ thể, số lao động nam của công ty năm 2016 là 21 người và lao động nữ là 11 người. Năm 2017, số lao động nam là 23 người, tăng thêm 2 người tương ứng với 9,52% so với năm 2016, còn lao động nữ tăng lên thành 12 người, tăng thêm 1 người, tức là tăng thêm 9,09% so với năm 2016. Năm 2018, số lao động nam không thay đổi so với năm trước, còn lao động nữ tăng lên thành 14 người, tăng thêm 2 người, hay là tăng 16,67% so với năm 2017. Nguyên nhân lao động nam nhiều hơn nữ là do tính chất công việc cần phải mang vác và vận chuyển hàng hóa, còn lao động nữ của công ty chủ yếu làm kế toán và nhân viên bán hàng. - Xét theo trình độ Qua bảng 2.1, ta thấy, lao động thuộc trình độ đại học chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số lao động toàn công ty (chiếm hơn 40% trong tổng số lao động của từng năm). Lao động thuộc trình độ Cao đẳng và Trung cấp chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng số lao động (chiếm hơn 30%) và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng thấp nhất. 100% 80% 60% 40% 20% 0% Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nam Nữ
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 25 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ công ty giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 và 2017, lao động trình độ Đại học là 14 người, chiếm tỷ trọng lần lượt là 43,75% và 40% tổng số LĐ của các năm đó. Năm 2018, số lao động tăng lên thành 15 người, tăng lên 7,14% so với năm 2017. Số lao động thuộc trình độ Cao đẳng và Trung cấp của năm 2016 là 10 người. Năm 2017, số lao động của công ty thuộc trình độ này là 12 người, chiếm 34,29% trong tổng số LĐ, tăng thêm 2 người tức là 20% so với năm 2016. Qua năm 2018, số lao động trình độ này là 14 người, chiếm 37,84% trong tổng số LĐ, tăng 2 người tương ứng 16,67% so với năm trước. Số lao động phổ thông năm 2016 là 8 người chiếm 25% tổng lao động trong năm này. Năm 2017, số lao động phổ thông là 9 người, chiếm 25,71%, tăng 12,5% so với năm 2016. Sang năm 2018, số lao động phổ thông giảm xuống còn 8 người, tức giảm 11,11% so với năm 2017. Những lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ LĐ của công ty và đang có xu hướng tăng lên. Do những năm qua Công ty đang cố gắng để nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng lao động. Lao động có trình độ chuyên môn cao chủ yếu là nhân viên kế toán và nhân viên kinh doanh. Nguyên nhân số LĐ có trình độ cao ngày càng tăng là do những năm gần đây, doanh nghiệp quan tâm đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tuyển dụng LĐ chất lượng. 2.1.5. Tình hình tài chính của công ty 100% 80% 60% 40% 20% 0% Năm 2016 Năm 2017 Đại học Cao đẳng, trung cấp Năm 2018 Lao động phổ thông
  • 35. SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 26 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm Bảng 2.2. Tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2016-2018 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 Giá trị (Tr.đ) TT (%) Giá trị (Tr.đ) TT (%) Giá trị (Tr.đ) TT (%) +/- (Tr.đ) % +/- (Tr.đ) % A. Tài sản ngắn hạn 11.552,87 79,87 15.607,05 82,93 16.167,64 84,03 4.054,18 35,09 560,59 3,59 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 170,70 1,18 850,13 4,52 666,61 3,46 679,43 398,03 -183,52 -21,59 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 590,64 4,08 1.008,15 5,36 1.198,18 6,23 417,51 70,69 190,03 18,85 III. Hàng tồn kho 10.685,45 73,88 13.586,13 72,19 14.175,08 73,68 2.900,68 27,15 588,95 4,33 IV. Tài sản ngắn hạn khác 106,08 0,73 162,64 0,86 127,77 0,66 56,56 53,32 -34,87 -21,44 B. Tài sản dài hạn 2.910,90 20,13 3.211,53 17,07 3.071,87 15,97 300,63 10,33 -139,66 -4,35 Tài sản cố định 2.910,90 20,13 3.211,53 17,07 3.071,87 15,97 300,63 10,33 -139,66 -4,35 TỔNG TÀI SẢN (A+B) 14.463,77 100 18.818,58 100 19.239,51 100 4.354,81 30,11 420,93 2,24 C. Nợ phải trả 10.377,88 71,75 9.682,25 51,45 10.096,04 52,48 -695,63 -6,70 413,79 4,27 I. Nợ ngắn hạn 10.377,88 71,75 9.682,25 51,45 10.096,04 52,48 -695,63 -6,70 413,79 4,27 II. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 - 0 - D. Vốn chủ sở hữu 4.085,89 28,25 9.136,33 48,55 9.143,47 47,52 5.050,44 123,61 7,14 0,08 TỔNG NGUỒN VỐN(C+D) 14.463,77 100 18.818,58 100 19.239,51 100 4.354,81 30,11 420,93 2,24 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 27 25.000,00 20.000,00 15.000,00 10.000,00 5.000,00 0,00 Năm 2016 Tài sản ngắn hạn Năm 2017 Tài sản dài hạn Năm 2018 Tổng tài sản  Về tình hình tài sản của công ty Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2016-2018 Qua bảng số liệu 2.2 và biểu đồ trên, ta thấy tình hình tài sản của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung có sự thay đổi trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018, tổng tài sản của công ty trong giai đoạn này có xu hướng tăng lên. Cụ thể, tổng tài sản của năm 2016 là 14.463,77 triệu đồng, qua năm 2017 tăng lên thành 18.818,58 triệu đồng, tăng 4.354,81 triệu đồng, tức là tăng 30,11% so với năm 2016. Năm 2018, tổng tài sản của công ty là 19.239,51 triệu đồng, so với năm 2017 con số này tăng thêm 420,93 triệu đồng, nghĩa là tăng 2,24%. Tài sản của công ty bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, sự thay đổi của tổng tài sản tăng do tài sản ngắn hạn và dài hạn tăng.  Tài sản ngắn hạn: Dựa bảng số liệu 2.2 và biểu đồ 2.3, ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty trong giai đoạn từ 2016 đến 2018 chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản dài hạn, nó chiếm khoảng từ 79,87% đến 84,03% trong tổng tài sản của công ty. Tài sản ngắn hạn trong giai đoạn này có xu hướng tăng. Cụ thể, tổng tài sản ngắn hạn của năm 2016 là 11.552,87 triệu đồng, qua năm 2017, tổng tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên thành 15.607,05 triệu đồng, tăng thêm 4.054,18 triệu đồng, tức 35,09% so với năm 2016. Sang năm 2018, tổng tài sản ngắn hạn của công ty là 16.167,64 triệu đồng, so với năm 2017 con số này tăng thêm 560,59 đồng, nghĩa là tăng 3,59%. Tài sản ngắn hạn bao
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 28 gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Sự thay đổi của tài sản ngắn hạn do sự thay đổi của các chỉ tiêu này. Cụ thể: Tiền và các khoản tương đương tiền: gồm Tiền mặt (tiền Việt Nam, ngoại tệ), tiền gửi ngân hàng, kho bạc, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy tiền và các khoản tương đương tiền của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018 chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn bộ tài sản ngắn hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền trong giai đoạn này có sự thay đổi. Năm 2016, con số này đạt 170,7 triệu đồng chiếm 1,18% tài sản ngắn hạn trong năm đó. Năm 2017, con số này tăng lên thành 850,13 triệu đồng, tăng lên 679,43 triệu đồng, tức là tăng 398,03% so với năm 2016. Đến năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền giảm xuống còn 666,61 triệu đồng, giảm 183,52 triệu đồng, nghĩa là giảm 21,6% so với năm 2017. Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu khách hàng, trả trước cho người bán… Các khoản phải thu ngắn hạn trong các năm 2016, 2017, 2018 chiếm tỷ trọng lần lượt là 4,08%, 5,36%, và 6,23% trong tổng tài sản ngắn hạn của những năm đó. Các khoản phải thu ngắn hạn trong giai đoạn này có sự thay đổi, nó có xu hướng tăng lên qua các năm. Cụ thể, các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2016 là 590,64 triệu đồng, qua năm 2017 con số này tăng lên thành 1.008,15 triệu đồng, tăng thêm 417,51 triệu đồng tức 70,69% so với năm 2016. Sang năm 2018, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty là 1.198,18 đồng, so với năm 2017 con số này tăng thêm 190,03 đồng, nghĩa là tăng 18,85%. Hàng tồn kho là tài sản của công ty đang trong quá trình được chờ để bán, bao gồm: hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá và hàng gửi đi bán. Hàng tồn kho trong giai đoạn 2016-2018 chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn. Giá trị hàng tồn kho có xu hướng tăng lên qua các năm. Cụ thể, giá trị hàng tồn kho của công ty năm 2016 là 10,.685,45 triệu đồng chiếm 73,88% tài sản ngắn hạn trong năm đó. Năm 2017, con số này tăng mạnh đạt 13.586,13 triệu đồng,
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 29 tăng thêm 2.900,68 triệu đồng, tức là tăng 27,15% so với năm 2016. Đến năm 2018, giá trị hàng tồn kho tiếp tục tăng, tăng lên thành 14.175,08 triệu đồng, tăng 588,95 triệu đồng, nghĩa là giảm 4,33% so với năm 2017. Tài sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và các tài sản ngắn hạn khác. Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy các tài sản ngắn hạn khác trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018 chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn bộ tài sản ngắn hạn. Các tài sản ngắn hạn khác trong giai đoạn này có xu hướng thay đổi. Năm 2016, các tài sản ngắn hạn khác là 106,08 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 0,73% trong tổng tài sản ngắn hạn trong năm này. Năm 2017, con số này tăng lên thành 162,6 triệu đồng, tăng thêm 56,56 triệu đồng, tức là tăng 53,32% so với năm 2016. Đến năm 2018, các tài sản ngắn hạn khác giảm xuống còn 127,77 triệu đồng, giảm 34,87 triệu đồng, nghĩa là giảm 21,44% so với năm 2017. Tài sản ngắn hạn của công ty trong giai đoạn 2016-2018 tăng là do hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất, các tài sản khác chiếm tỷ trọng nhỏ nên khi hàng tồn kho tăng làm cho tài sản ngắn hạn tăng. Bên cạnh đó, năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền và các tài sản khác có giảm nhưng tổng tải sản ngắn hạn vẫn tăng, chứng tỏ nó không ảnh hưởng nhiều đến tài sản ngắn hạn.  Tài sản dài hạn: Là những tài sản của công ty có thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và ít khi thay đổi hình thái giá trị trong quá trình kinh doanh. Dựa vào bảng số liệu 2.2 và biểu đồ 2.3, ta thấy tài sản dài hạn của công ty trong giai đoạn 2016-2018 chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với tài sản ngắn hạn, nó chiếm trong khoảng 15- 20% tổng tài sản. Tài sản dài hạn của công ty trong giai đoạn này chỉ bao gồm tài sản cố định. Tài sản cố định trong 3 năm gầm đây có luôn sự thay đổi. Cụ thể, năm 2016, các tài sản cố định của công ty là 2.910,9 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 20,13% tổng tài sản trong năm đó. Năm 2017, con số này tăng lên thành 3.211,53 triệu đồng, tăng thêm 300,63 triệu đồng, tức là tăng 10,33% so với năm 2016. Đến năm 2018, tài sản cố định
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 30 25.000,00 20.000,00 15.000,00 10.000,00 5.000,00 0,00 Năm 2016 Năm 2017 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Năm 2018 Tổng nguồn vốn giảm xuống còn 3.071,87 triệu đồng, giảm 139,66 triệu đồng, nghĩa là giảm 4,35% so với năm 2017. Qua phân tích tổng tài sản của công ty, ta tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản dài hạn. Trong giai đoạn 2016-2018, tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng, tài sản dài hạn năm 2018 giảm, tuy nhiên tổng tài sản vẫn tăng.  Về tình hình nguồn vốn của công ty Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2016-2018 Nguồn vốn của công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự thay đổi của vốn chủ sở hữu do sự thay đổi của hai nhân tố trên. Cụ thể:  Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty trong giai đoạn 2016-2018 chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, không có nợ dài hạn. Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.4, ta thấy nợ ngắn hạn của công chiếm tỷ trọng cao, nó chiếm khoảng 51% -72% tổng nguồn vốn. Tình hình nợ ngắn hạn của công ty có sự thay đổi trong giai đoạn này. Cụ thể, năm 2016, nợ ngắn hạn của công ty là 10.377,88 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 71,75% tổng nguồn vốn trong năm đó. Năm 2017, nợ ngắn hạn của công ty giảm xuống còn 9.682,25 triệu đồng, giảm 695,63 triệu đồng, tức là giảm 6,7% so với năm 2016. Đến năm 2018, nợ ngắn hạn của công ty tăng lên thành 10.096,04 triệu đồng, tăng 413,79 triệu đồng, nghĩa là giảm 4,27% so với năm 2017.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 31  Vốn chủ sở hữu Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.4, ta thấy vốn chủ sở hữu của công chiếm tỷ trọng thấp. Trong năm 2016, 2017, 2018, vốn chủ sở hữu lần lượt chiếm tỷ trọng là 28,25%, 48,55% và 47,52%. Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng lên trong giai đoạn này. Cụ thể, năm 2016, vốn chủ sở hữu của công ty là 4.085,89 triệu đồng. Năm 2017, vốn chủ sở hữu tăng mạnh, đạt 9.136,33 triệu đồng, tăng thêm 5.050,44 triệu đồng, nghĩa là tăng 123,61% so với năm 2016. Đến năm 2018 vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên thành 9.143,47 triệu đồng, tăng 7,14 triệu đồng, nghĩa là tăng 0,08% so với năm 2017. 2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty 2.2. 1. Tình hình kêt quả kinh doanh của công ty 2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2016-2018 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 Giá trị (Tr.đ) TT (%) Giá trị (Tr.đ) TT (%) Giá trị (Tr.đ) TT (%) +/- (Tr.đ) % +/- (Tr.đ) % DT bán hàng và CCDV 37.693,59 99,5 45.232,16 99,3 46.453,9 100 7.538,57 20 1.221,74 2,7 DT HĐ tài chính 0 0 0 0 0 0 0 - 0 - DT khác 200,37 0,5 300,10 0,7 0 0 99,73 49.8 - - Tổng DT 37.893,96 100 45.532,26 100 46.453,9 100 7.638,3 20,2 921,64 2,0 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng doanh thu của công ty liên tục tăng qua 3 năm từ 2016 đến 2018. Cụ thể, doanh thu của công ty năm 2016 là 37.893,96 triệu đồng,
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 32 năm 2017, tổng doanh thu là 45.532,26 triệu đồng, tăng 7.638,3 triệu đồng, tức là tăng 20,2% so với năm 2016. Sang năm 2018, tổng doanh thu là 46.453,9 triệu đồng, tăng 921,64 triệu đồng, tương ứng với tăng 2,0% so với năm 2017. Tổng doanh thu thay đổi do sự thay đổi của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và thu nhập khác. Cụ thể:  Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dựa vào bảng số liệu 2.3, ta thấy doanh thu chủ yếu của công ty chủ yếu là được thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao so với các hoạt động khác (chiếm hơn 90% tổng doanh thu). Trong giai đoạn 2016-2018, doanh thu về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng. Cụ thể, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là 37.693,59 triệu đồng. Năm 2017, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh, đạt là 45.232,16 triệu đồng, tăng 7.538,57 triệu đồng, tương ứng tăng 20% so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng, đạt 46.453,9 triệu đồng, tăng 1.221,74 triệu đồng, tương ứng tăng 2,7% so với năm 2017. Công ty không có doanh thu từ hoạt động tài chính.  Thu nhập khác: Trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy doanh thu đến từ các hoạt động khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu. Năm 2016, thu nhập khác của công ty là 200,37 triệu đồng, chiếm 0,5% tổng doanh thu của năm này. Đến năm 2017, thu nhập khác của doanh nghiệp là 300,1 triệu đồng. Như vậy, thu nhập khác của năm 2017 tăng 99.734,752 đồng, tức là tăng 49,8% so với năm 2016. Năm 2018 không có khoản thu nhập nào khác ngoài doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ. Qua phân tích doanh thu trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy doanh thu của công ty chủ yếu đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, chứng tỏ hoạt động bán hàng của công ty diễn ra ổn định. Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và thu nhập khác tăng làm tổng doanh thu tăng. 2.2.1.2. Phân tích chi phí
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 33 Bảng 2.4: Tình hình chi phí của của công ty giai đoạn 2016-2018 CHỈ TIẾU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 Giá trị (Tr.đ) TT (%) Giá trị (Tr.đ) TT (%) Giá trị (Tr.đ) TT (%) +/- (Tr.đ) % +/- (Tr.đ) % GVHB 35.596,35 94,7 41.676,17 93,27 42.358,2 93,2 6.079,82 17,1 682,03 1,61 CP tài chính 130,59 0,4 150,13 0,34 244,15 0,54 19,54 15 94,03 38,5 CP quản lý KD 1.751,37 4,66 2.600,15 5,82 2.592,06 5,7 848,78 48,5 -8,09 -0,3 CP thuế TNDN 81,53 0,22 239,95 0,54 251,90 0,55 158,42 194 11,95 4,74 CP khác 7,99 0,02 15,13 0,03 0 0 7,14 89,4 - - Tổng CP 37.567,83 100 44.681,53 100 45.446,31 100 7.113,70 18,9 764,78 1,68 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung) Qua bảng số liệu 2.4, ta thấy, tổng chi phí của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018 có xu hướng tăng. Cụ thể, tổng chi phí của công ty năm 2016 là 37.567,83 triệu đồng. Sang năm 2017, tổng chi phí của công ty tăng mạnh, tăng lên thành 44.681,53 triệu đồng, tăng 7.113,7 triệu đồng, tức tăng 18,94% so với năm 2016. Sang năm 2018, tổng chi phí là 45.446,31 triệu đồng, tăng 764,78 triệu đồng, tương ứng với 1,68 % so với năm 2017. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các chi phí khác. Tổng chi phí thay đổi do sự thay đổi của các chi phí kể trên thay đổi. Cụ thể: - Giá vốn hàng bán: là tất cả các chi phí từ lúc mới mua về đến lúc có mặt tại kho của công ty gồm: giá nhập hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng về kho, thuế, bảo hiểm… Qua bảng số liệu 2.4, ta thấy:
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 34 Trong giai đoạn 2016-2018, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn bộ chi phí của công ty. Nó chiếm khoảng hơn 90%, nên sự thay đổi của giá vốn hàng bán ảnh hưởng nhiều đến tổng chi phí của doanh nghiệp. Tỷ trọng của giá vốn hàng bán qua năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 94,7%, 93,27% và 93,2% trong tổng chi phí của công ty. Giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2016 -2018 có xu hướng tăng lên. Cụ thể, giá vốn hàng bán của năm 2016 là 35.596,35 triệu đồng. Sang năm 2017, giá vốn hàng bán tăng mạnh, tăng lên thành 41.676,17 triệu đồng, tăng thêm 6.079,82 triệu đồng, hay là tăng 17,1% so với năm 2016. Qua năm 2018, giá vốn hàng bán của công ty tiếp tục tăng, tăn lên thành 42.358,2 triệu đồng, tăng thêm 682,03 triệu đồng, tương ứng với 1,61% so với 2017. - Chi phí tài chính: Qua bảng số liệu 2.4, ta thấy, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng khá nhỏ, nó chiếm khoảng 0,34% đến 0,54% trong tổng chi phí của công ty. Chi phí tài chính của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 có xu hướng tăng. Cụ thể, chi phí tài chính của công ty năm 2016 là 130,59 triệu đồng. Sang năm 2017, chi phí này là 150,13 triệu đồng, tăng 19,54 triệu đồng, tức 15% so với 2016. Năm 2018, chi phí tài chính tăng lên thành 244,15 triệu đồng, tăng thêm 38,51% so với năm 2017. - Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh có sự thay đổi qua các năm 2016-2018. Cụ thể, chi phí quản lý kinh doanh năm 2016 là 1.751,37 triệu đồng, chiếm 4,66% tổng chi phí trong năm này. Qua năm 2017, chi phí quản lý kinh doanh tăng lên thành 2.600,15 triệu đồng, tăng thêm 848,78 triệu đồng, tức là tăng 485% so với năm 2016. Đến năm 2018, chi phí quản lý kinh doanh giảm xuống còn 2.592,06 triệu đồng, giảm 8,09 triệu đồng, hay là giảm 0,3% so với năm 2017. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy chi phí thuế thu nhập doanh chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 là 81,53 triệu đồng, chiếm 0,22% tổng chi phí trong năm này. Năm 2017, chi phí
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 35 thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên thành 239,95 triệu đồng, tăng 158,42 triệu đồng, tương ứng với 194% so với năm 2016. Năm 2018, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tiếp tục tăng, tăng lên thành 251,9 triệu đồng, tăng lên 11,95 triệu đồng, tức tăng 4,74% so với 2017. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thuế suất thuế TNDN nhân với lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận trước thuế tăng làm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng. - Chi phí khác: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định, tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng… Các chi phí khác trong năm 2016-2018 chiếm tỷ trọng rất nhỏ, khoảng 0,02% - 0,03% trong toàn bộ chi phí. Chi phí khác trong năm 2016 là 7,99 triệu đồng, đến năm 2017 là 15,13 triệu đồng, tăng 7,14 đồng hay 89,4% so với 2016. Năm 2018, không có chi phí nào ngoài giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế TNDN. Điều đó chứng tỏ công ty đã giảm bớt được các hoạt động phát sinh chi phí khác. 2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % LN gộp về bán hàng và CCDV 2.097,23 3.555,99 4.095,69 1.458,76 69,56 539,70 15,18 LN thuần từ HĐKD 215,28 805,71 1.259,49 590,43 274,26 453,78 56,32 LN khác 192,38 284,97 0 92,59 48,13 LN trước thuế 407,66 1.090,68 1.259,49 683,02 167,55 168,81 15,48 LN sau thuế TNDN 326,13 850,73 1.007,59 524,60 160,86 156,86 18,44 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung) Nhận xét: Qua bảng 2.5, ta thấy các chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016 – 2018. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 36 Ngoài ra, còn có lợi nhuận trước thuế và sau thuế, chúng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể: - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi giá vốn hàng bán. Qua bảng số liệu trên, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2016,lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 2.097,23 triệu đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 là 3.555,99 triệu đồng, tăng 1.458,76 triệu đồng, tức tăng 69,56% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng, tăng lên thành 4.095,69 triệu đồng, tăng 539,70 triệu đồng hay tăng 15,18% so với năm trước. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng do doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh. Qua bảng số liệu ta thấy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 là 215,28 triệu đồng, qua năm 2017 lợi nhuận thuần tăng mạnh, tăng lên thành 805,71 triệu đồng, nghĩa là lợi nhuận thuần của năm 2017 tăng 590,43 triệu đồng, tức là tăng 274,27% so với năm 2016. Năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tiếp tục tăng lên, tăng thêm 453,78 triệu đồng, tương ứng với tăng 56.,32% so với năm 2017. - Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác của công ty bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác. Lợi nhuận khác của công ty năm 2016 là 192,38 triệu đồng, sang năm 2017, con số này là 284,97 triệu đồng. Như vậy, lợi nhuận khác của năm 2017 tăng lên thành 92.59 triệu đồng, tức là tăng 48.13% so với năm 2016. Năm 2018, doanh nghiệp không có lợi nhuận khác nào, do không có chi phí khác và doanh thu khác. - Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 37 Lợi nhuận trước thuế bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với các lợi nhuận khác, còn lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận trước thuế đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Qua bảng số liệu 2.5 ta thấy, lợi nhuận trước thuế và sau thuế của công ty có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2016- 2018. Năm 2017, lợi nhuận trước thuế của công ty là 1.090,68 triệu đồng, tăng 683,02 triệu đồng, tương ứng với 167,55 % so với năm 2016. Nguyên nhân là do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và các lợi nhuận khác tăng. Lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 1.007,59 triệu đồng tăng 156,86 triệu đồng tức là 18,44% so với năm 2017, vì lợi nhuận thuần từ HĐKD tăng làm cho lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế tăng. 2.2. 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn  Hiệu quả sử dụng vốn cố định Để sử phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ, doanh nghiệp cần sử dụng các chỉ tiêu như: hiệu suất sử dụng vốn cố định, mức đảm nhiệm vốn cố định và mức doanh lợi vốn cố định. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016-2018. Hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2016 là 13,248 lần, có nghĩa là cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 13,248 đồng doanh thu. Sang năm 2017, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng lên thành 14,776 lần, nghĩa là với một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 14,776 đồng doanh thu. Như vậy chỉ số này của năm 2017 tăng 1,528 lần so với năm 2016, nghĩa là cứ một đồng vốn cố định bình quân, doanh thu năm 2017 sẽ tạo ra nhiều hơn doanh thu năm 2016 là 1,28 đồng. Đến năm 2018 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 14,786 lần, có nghĩa một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 14,789 đồng doanh thu, so với năm 2017 đã tăng 0,01 đồng doanh thu. Cụ thể có thể thấy ở bảng sau:
  • 47. SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm Bảng 2. 6 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2016-2018 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu thuần Tr.đ 37.693,59 45.232,16 46.453,90 7.538,57 20 1.221,74 2,7 2. LN sau thuế Tr.đ 326,13 850,73 1.007,59 524,60 160,86 156,86 18,44 3. VCĐ bình quân Tr.đ 2.845,17 3.061,21 3.141,70 216,04 7,59 80,49 2,63 Hiệu suất sử dụng VCĐ Lần 13,248 14,776 14,786 1,528 0,01 Mức đảm nhiệm VCĐ Lần 0,075 0,068 0,068 -0,007 0 Mức doanh lợi VCĐ Lần 0,115 0,278 0,321 0,163 0,043 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH TM TH Phương Dung)
  • 48. SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 39 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm - Mức đảm nhiệm vốn cố định: Qua bảng số liệu 2.6 ta thấy, mức đảm nhiệm vốn cố định của công ty năm 2016 là 0,075 lần, có nghĩa là một đồng doanh thu được tạo ra cần sử dụng 0,075 đồng vốn cố định bình quân. Sang năm 2017, mức đảm nhiệm vốn cố định giảm xuống còn 0,068 lần, tức là với để tạ ra một đồng doanh thu cần phải đầu tư 0,068 đồng vốn cố định bình quân. Như vậy,mức đảm nhiệm vốn cố định của năm 2017 giảm 0,007 lần so với năm 2016. Đến năm 2018, mức đảm nhiệm vốn cố định là 0,068 lần, tức là với một đồng doanh thu được tạo ra cần sử dụng 0,068 đồng vốn cố định, mức đảm nhiệm vốn cố định năm 2018 không có thay đổi so với 2017. - Mức doanh lợi vốn cố định: Qua bảng số liệu 2.6 ta thấy, mức doanh lợi vốn cố định có xu hướng tăng qua các năm 2016 đến 2018. Cụ thể, mức doanh lợi vốn cố định năm 2016 là 0,115 lần, nghĩa là cứ một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được 0,115 đồng lợi nhuận. Năm 2017, mức doanh lợi vốn cố định là 0,278 lần, tức là cứ một đồng vốn cố định sẽ tạo ra được 0,278 đồng lợi nhuận, con số này tăng 0,321 lần so với năm 2016, nghĩa là cứ một đồng vốn cố định bình quân, lợi nhuận năm 2017 sẽ tạo ra nhiều hơn lợi nhuận năm 2016 là 0,007 đồng. Đến năm 2018, chỉ số này tiếp tục tăng, tăng lên thành 0,321 lần, có nghĩa là cứ một đồng VCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra được 0,321 đồng lợi nhuận và đã tăng 0,043 đồng lợi nhuận so với năm 2017. Qua việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty trong giai đoạn 2016-2018, ta thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định và mức doanh lợi vốn cố định có xu hướng tăng, trong khi mức đảm nhiệm lại có xu hướng giảm. Qua những chỉ số trên chứng tỏ, công ty ngày càng sử dụng có hiệu quả vốn cố định, tận dụng được tài sản cố định. Do những năm gần đây công ty đang dần chú trọng vào công tác quản lý tài sản cố định, sử dụng tốt các thiết bị, máy móc.  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động