SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
NIÊN KHÓA: 2014 – 2018
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
BÙI THỊ THU HIỀN
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
Huế, tháng 4 năm 2018
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bùi Thị Thu Hiền
Lớp: K48 CTT2 KT
MSV: 13A5021067
Niên khóa: 2014 – 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền i
LỜI CẢM ƠN
Khoản thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế- Đại
học Huế đã giúp tôi tiếp thu được những kiến thức rất bổ ích không chỉ từ các môn
học đại cương đến chuyên ngành, mà còn những bài học thực tế rất lý thú và sâu
sắc. Cùng với những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi đã được học tập trong thời
gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú, nó sẽ là hành
trang cho tôi vững bước trên con đường sự nghiệp phía trước. Trước tiên, tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn một người Thầy đã tận tình
hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành bài Khóa luận Tốt
nghiệp một cách tốt nhất. Tôi cũng chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Kế
toán- Kiểm toán và các thầy cô trong toàn trường đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho tôi trong suốt hơn 3 năm vừa qua. Xin kính chúc thầy cô sức
khỏe, vui vẻ và đạt được nhiều thành công trên con đường giảng dạy của mình. Tôi
cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An
Phú đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành quãng thời gian thực tập tại công ty. Xin gửi đến các anh chị lời chúc sức
khỏe và thành công trong công việc, kính chúc công ty luôn phát triển và đạt được
nhiều thành tựu lớn trong tương lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn ./.
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên:
Bùi Thị Thu Hiền
ii
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................. viii
A. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết...............................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung:.........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................2
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:.......................................................................................3
4.3 Phương pháp phân tích số liệu...................................................................................3
5. Bố cục của kháo luận...................................................................................................3
B. NỘI DUNG ................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP.......................................4
1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................................4
1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền lương....................................................4
1.1.1.1. Khái niệm. ..........................................................................................................4
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương...................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của tiền lương.........................................................................................7
1.1.2. Các hình thức và nguyên tắc trả lương..................................................................8
1.1.2.1. Các hình thức trả lương. .....................................................................................8
iii
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.2.2. Nguyên tắc tính trả lương.................................................................................14
1.1.2.3. Một số chế độ về tiền lương, tiền thưởng.........................................................15
1.1.3. Quỹ tiền lương, Bảo hiểm xã hội(BHXH),quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT),quỹ Bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh khí công đoàn (KPCĐ) của doanh nghiệp .................17
1.1.3.1. Quỹ tiền lương..................................................................................................17
1.1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN); kinh phí công đoàn (KPCĐ) ..........................................................................17
1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp .................20
1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tiền lương ................................................................20
1.2.1.1 Vai trò:...............................................................................................................20
1.2.1.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................21
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................22
1.2.3. Sổ kế toán áp dụng...............................................................................................23
1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. ..............................23
1.2.4.1. Tài khoản Phải trả người lao động ...................................................................23
1.2.4.2. Tài khoản các khoản trích theo lương. .............................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
BÌNH AN PHÚ.............................................................................................................30
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty................................30
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .....................................................................30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...................................................................31
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất. ........................................31
2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm....................................................................................31
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất...........................................................................32
2.1.3.3. Giải thích nội dung cơ bản của các bước công việc:........................................33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty ......................................................................33
iv
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................33
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. .......................................................34
2.1.5. Tổ chức kế toán tại Công ty.................................................................................38
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................................38
2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty ........................................................41
2.1.6. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty..................................................................43
2.1.6.1.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................43
2.2. Thực trạng về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú ................................................................45
2.2.1 Đánh giá chung tình hình lao động và quỹ lương tại Công ty..............................45
2.2.1.1 Đánh giá về tình hình lao động của Công ty ....................................................45
2.2.1.2. Đánh giá tổng quỹ lương của Công ty.............................................................49
2.1.2. Các thành phần: ..................................................................................................49
2.2.3. Kế toán chi tiết tiền lương. ..................................................................................57
2.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................59
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp tài khoản 334.....................................59
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương.....................................................................64
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................64
2.2.4.2. Sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. ...............................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ...........................................................71
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương tại công
ty 71
3.1.1. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn................................................................71
3.1.1.1 Thuận lợi:...........................................................................................................71
3.1.1.2 Khó khăn: ..........................................................................................................72
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương.....................72
3.1.2.1. Hạch toán chi tiết..............................................................................................73
v
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.2.2. Hạch toán tổng hợp...........................................................................................73
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty............................................................................................................73
3.2.1 Về công tác kế toán ở Công ty .............................................................................73
3.2.2 Về các chứng từ khi tiến hành tính lương: ...........................................................74
3.2.3 Về tính trả lương cho người lao động: ................................................................74
3.2.4 Về hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: ........................74
3.2.5 Nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên. ..................................................75
3.2.6 Xây dựng chế độ tiền thưởng hợp lý. ..................................................................75
3.2.7 Tăng cường đào tạo cán bộ công nhân viên. ........................................................76
KẾT LUẬN ..................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78
vi
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BTC : Bộ Tài Chính
BP : Bộ phận
CNCNV : Cán bộ công nhân viên
CNV : Công nhân viên
CNSX : Công nhân sản xuất
CN : Công nhân
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐTV : Hội đồng thành viên
HH : Hàng hóa
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KT : Kế toán
NLĐ : Người lao động
LĐTL : Lao động tiền lương
LCB : Lương cơ bản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TT : Tổ trưởng
TP : Tổ phó
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TGĐ : Tổng Giám đốc
SXKD : Sản xuất kinh doanh
SXTM : Sản xuất thương mại
vii
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm....................................................44
Bảng 2.2.: Bảng Doanh thu, Chi Phí, Lợi nhuận của công ty .......................................45
Bảng 2.3 : Tình hình lao động tại Công ty ....................................................................46
Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng thời gian lao động năm 2016 .........................................47
Bảng 2.5: Tình hình năng suất lao động qua 2 năm......................................................48
Bảng 2.6 : Tổng quỹ lương của công ty ........................................................................49
viii
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương.........................................................................27
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. .............................................29
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất.......................................................................32
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................33
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán.............................................................................................38
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ xử lý và cung cấp thông tin kế toán...................................................42
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán nhật kí chung của công ty..................................................43
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
1
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1. Tính cấp thiết
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
Lao động là một bộ phận không thể thiếu, là một nhân tố quan trọng trong quá
trình tồn tại và phát triển của xã hội. Để có sức lao động thì người lao động phải có vật
phẩm để tiêu dùng và tái sản xuất sức lao động. Do đó, khi tham gia vào quá trình lao
động, làm việc thì người sử dụng lao động phải trả thù lao lao động cho họ một cách
tương xứng với công sức lao động mà họ đã bỏ ra. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay thì thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị - Tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, họ sẽ phát huy hết sức
lao động của mình khi làm việc để được đền bù xứng đáng từ Doanh nghiệp (DN)
thông qua tiền lương. Với Doanh nghiệp tiền lương là một phần cấu thành nên chi phí
hoạt động của mình. Sử dụng và quản lý lao động một cách hợp lý trong quá trình hoạt
động là góp phần tiết kiệm chi phí về lao động sống, tạo điều kiện để nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động trong Doanh Nghiệp, khiến họ làm việc
hăng say, nhiệt tình và cống hiến được nhiều hơn cho sự phát triển và trưởng thành của
doanh nghiệp.
Để đảm bảo lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động Nhà nước ban
hành các chế độ chính sách về Lao động tiền lương (LĐTL).
Gắn chặt với tiền lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế
(BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ). Đây là các
quỹ xã hội hình thành từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động
nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động gặp rủi ro.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán Tiền lương và các khoản trích theo
lương; trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú,
bản thân tôi đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán nói chung; Tiền lương và các khoản
trích theo lương nói riêng ở Công ty, đồng thời kết hợp với kiến thức được học ở
Trường, tôi chọn đề tài: “Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú” làm khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
2
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Từ đánh giá thực trạng, khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lượng tại công ty TNHH sản
xuất thương mại Bình An Phú.
2.1. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống một số nội dung lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH SXTM Bình An Phú.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình hình thành và hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
thương mại Bình An Phú.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú (thôn
Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam)
+ Về nội dung: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cuả công ty
TNHH SXTM Bình An Phú
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện và hoàn thành khóa luận, đề tài áp dụng những phương pháp
nghiên cứu chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập các văn bản, thông tư, chuẩn mực liên quan kế toán lương và các
khoản trích theo lương...
- Thu thập các nguồn số liệu liên quan tại của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
3
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu trong đề tài, sau khi đã được thu thập thì sắp xếp phân loại theo mục đích
để tiến hành phân tích.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu năm trước để đánh giá xu hướng phát
triển của công ty trong những năm tiếp theo.
+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các số liệu và tài liệu thu được tại công ty để
đưa ra kết luận một cách khái quát nhất.
5. Bố cục của kháo luận
Bố cục bài báo cáo thực tập bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
doanh nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng về công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện Kế toán tiền lương vả các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
4
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền lương
1.1.1.1. Khái niệm.
Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động, sức lao
động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao động. Khi phân tích về nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa, nơi mà các quan hệ thị trường thống trị mọi quan hệ kinh tế,
xã hội khác. C.Mác viết: "Tiền công không phải giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ
là một hình thức cải trang giá trị hay giá cả sức lao động".
Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lương trước
hết là số tiền mà người sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho người lao động
(người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương. Mặt khác, do tính chất
đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề
kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã
hội. Đó là quan hệ xã hội.
Trong quá trình hoạt động nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với chủ doanh
nghiệp, tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy
tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại
đa số lao động trong xã hội, có ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu
nâng cao tiền lương là mục đích của hết thảy người lao động. Mục đích này tạo động
lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình.
Trong điều kiện của một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần như ở nước ta
hiện nay, phạm trù tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực
kinh tế.
Trong thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp, tiền lương
là số tiền mà các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nước trả cho
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
5
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
người lao động theo cơ chế và chính sách của nhà nước và được thể hiện trong hệ
thống lương thang lương, bảng lương do Nhà nước qui định.
Trong các thành phần và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lương chịu sự
tác động chi phối rất lớn của thị trường lao động. Tiền lương trong khu vực này dù vẫn
nàm trong khuôn khổ luật pháp và theo những chính sách của chính phủ, nhưng là
những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những "mặc cả" cụ thể giữa một bên làm
thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này có tác động trực tiếp đến
phương thức trả công. Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lương được xem xét và đặt
trong quan hệ về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao
đổi… và do vậy các chính sách về tiền lương, thu nhập luôn luôn là các chính sách
trọng tâm của mọi quốc gia.
Tóm lại, Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền
và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc
bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao
động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện,
hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương
Tiền lương gồm 5 chức năng chính sau:
Thứ nhất, Chức năng tái sản xuất sức lao động.
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải được
tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có
sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song nhìn
chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến bộ
của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc của những
thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao
động được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về chất lượng.
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người
lao động thông qua tiền lương.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
6
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó luôn luôn được hoàn thiện và
phát triển nhờ thường xuyên được duy trì và khôi phục. Như vậy bản chất của tái sản
xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người lao động có một số lượng tiền lương
sinh hoạt nhất định để họ có thể:
- Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình.
- Sản xuất ra sức lao động mới.
- Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động, tăng
cường chất lượng lao động.
Thứ hai, Chức năng là đòn bẩy kinh tế.
Các Mác đã viết: "Một tư tưởng tách rời lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ làm nhục
nó". Thực tế cho thấy rằng khi được trả công xứng đáng thì người lao động sẽ làm việc
tích cực, sẽ không ngừng hoàn thiện mình hơn nữa và ngược lại, nếu người lao động
không được trả lương xứng đáng với công sức của họ bỏ ra thì sẽ có những biểu hiện
tiêu cực không thuận lợi cho lợi ích của doanh nghiệp. Thậm chí nó sẽ có những cuộc
đình công xảy ra, bạo loạn gây nên xáo trộn về chính trị và xã hội.
Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị
và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội.
Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, để tính tiền lương trở thành công cụ quản lý
khuyến khích vật chất và là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
Thứ ba, Chức năng điều tiết lao động.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các
vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệt thống thang bảng lương, các chế
độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ đó
tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển của xã
hội.
Thứ tư,Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội.
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
7
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao phí
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
8
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao
động. Điều này có nghĩa trong công tác thống kê, giúp nhà nước hoạch định các chính
sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo hợp lý thực tế luôn phù hợp với chính
sách của nhà nước.
Thứ năm,Chức năng công cụ quản lý nhà nước.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh người sử dụng lao động đứng
trước hai sức ép là chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Họ thường tìm mọi cách có thể
để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người lao động.
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc, lợi
ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi người lao động
và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được
hài hoà và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm
đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu
quả sử dụng và quản lý lao động.
Với các chức năng trên ta có thể thấy tiền lương đóng một vai trò quan trọng việc
thúc đẩy sản xuất và phát triển phát huy tính chủ động, sáng tạo của người lao động,
tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Vai trò của tiền lương.
Về mặt kinh tế :
Tiền lương đóng vai trò đặc biệt quan trọng, quyết định trong việc ổn định và
phát triển kinh tế gia đình. Nếu tiền không đủ trang trải, mức sống của người lao động
bị giảm sút, họ phải kiếm thêm việc làm ngoài doanh nghiệp như vậy có thể làm ảnh
hưởng kết quả làm việc tại doanh nghiệp. ngược lại nếu tiền lương trả cho người lao
động lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu thì sẽ tạo cho người lao động yên tâm,
phấn khởi làm việc, dồn hết khả năng và sức lực của mình cho công việc vì lợi ích
chung và lợi ích riêng, có như vậy dân mới giàu, nước mới mạnh
Về chính trị xã hội.
Có thể nói tiền lương là một nhân tố quan trọng tác động mạnh mẽ nhất, nếu như
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
9
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tiền lương không gắn chặt với chất lượng, hiệu quả công tác, không theo giá trị sức lao
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
10
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
động thì tiền lương không đủ đảm bảo để sản xuất, thậm chí tái sản xuất giản đơn sức
lao động đã làm cho đời sống của đại bộ phận của người lao động, không khuyến
khích họ nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ tay nghề. Vì vậy, tiền lương phải đảm
bảo các yếu tố cấu thành để đảm bảo nguồn thu nhập, là nguồn sống chủ yếu của
người lao động và gia đình họ là điều kiện để người lao động hưởng lương hoà nhập
vào thị trường lao xã hội.
Để sử dụng đòn bẩy tiền lương đối với người lao động đòi hỏi công tác tiền
lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng.
Tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp được công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hoà
khí cởi mở giữa những người lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, trên dưới
một lòng, một ý chí vì sự nghiệp phát triển và vì lợi ích bản thân họ.
Chính vì vậy mà người lao động tích cực làm việc bằng cả lòng nhiệt tình, hăng
say và họ có quyền tự hào về mức lương họ đạt được.
Ngược lại, khi công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp thiếu tính công
bằng và hợp lý thì không những nó sẽ sinh ra những mâu thuẫn nội bộ thậm chí khá
gay gắt đối với người lao động với nhau, với những người lao động với cấp quản trị,
cấp lãnh đạo doanh nghiệp, mà có lúc còn có thể gây ra sự phá ngầm dẫn đến sự phá
hoại ngầm dẫn những đến sự lãng phí to lớn trong sản xuất. Vì vậy, với nhà quản trị
doanh nghiệp, một trong những công việc cần được quan tâm hàng đầu là phải theo
dõi đầy đủ công tác tiền lương, thường xuyên lắng nghe và phát hiện kịp thời những ý
kiến bất đồng hoặc những mâu thuẫn có khả năng xuất hiện trong phân phối tiền
lương, tiền thưởng của người lao động qua đó có sự điều chỉnh thoả đáng hợp lý Vai
trò của tiền lương.
1.1.2. Các hình thức và nguyên tắc trả lương.
1.1.2.1. Các hình thức trả lương.
Trả lương theo thời gian:
Khái niệm: Là việc trả lương theo thời gian lao động (ngày công) thực tế và
thang bậc lương của công nhân. Việc trả lương này được xác định căn cứ vào thời gian
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
11
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
công tác và trình độ kĩ thuật của người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
12
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình thức này được áp dụng chủ yếu đối với những người làm công tác quản lí
(nhân viên văn phòng, nhân viên quản lí doanh nghiệp..) hoặc công nhân sản xuất thì
chỉ áp dụng ở những bộ phận bằng máy móc là chủ yếu, hoặc những công việc không
thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản xuất
đó mà nếu trả theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm, không
đem lại hiệu quả thiết thực.
Để trả lương theo thời gian người ta căn cứ vào hai yếu tố: Ngày công thực tế
của người lao động và Đơn giá tiền lương tính theo ngày công.
- Hệ số tiền lương (hệ số cấp bậc)
Cách tính lương theo thời gian:
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (HS lương +HSPC được hưởng).
TL phải trả trong tháng = (Mức lương tối thiểu / Số ngày làm việc thực tế trong
háng của NLĐ) X Số ngày làm việc trong tháng.
TL phải trả trong tuần = (Mức lương tháng 12 / 52) x 12.
TL phải trả trong ngày = ( Mức lương tháng / số ngày làm việc trong tháng) .
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x ( 150% , 200%, 300% ) x số giờ làm
thêm.
Mức lương giờ được xác định:
+ Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc.
+ Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần.
+ Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng
lương theo quy định.
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
TL được lãnh trong tháng = Số lượng SP công việc hoàn thành X Đơn giá TL
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
TL được lãnh trong tháng = TL được lãnh của bộ phận gián tiếp X Tỷ lệ lương
gián tiếp của một người.
+ Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
13
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
động.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
14
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở
tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần. Sinh Viên:
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở
tiền lương tháng chia cho 26
+ Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định bằng
cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao động
(không quá 8 giờ/ ngày).
Trả lương theo sản phẩm khoán:
Khái niệm: Là hình thức trả lương trực tiếp cho người lao động dựa vào số
lượng, chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà họ hoàn thành.
Ý nghĩa: Trả lương theo sản phẩm gắn thu nhập của người lao động với kết quả
sản xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính người lao động phải tạo ra được sản
phẩm và dịch vụ do đó người lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình
độ chuyên môn, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp phần thúc đẩy phong trào
thi đua sản xuất chung.
Ưu điểm: - Kích thích người lao động tăng năng suất lao động.
- Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích luỹ
kinh nghiệm và phát huy sáng tạo, nâng cao khả năng làm việc.
- Thúc đẩy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công tác quản lí.
Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm cuối cùng nên người lao động dễ chạy
theo số lượng, bỏ qua chất lượng, vi phạm qui trình kĩ thuật, sử dụng thiết bị quá mức
và các hiện tượng tiêu cực khác. Để hạn chế thì Doanh nghiệp cần xây dựng cho mình
một hệ thống các điều kiện công tác như: định mức lao động, kiểm tra, kiểm soát, điều
kiện làm việc và ý thức trách nhiệm của người lao động.
Trả lương theo sản phẩm cá nhân:
Hình thức trả lương này được áp dụng trong điều kiện có định mức lao động trên
cơ sở định mức lao động giao khoán cho cá nhân người lao động và tính đơn giá tiền
lương. Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh được
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
15
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chọn là tổng sản phẩm bằng hiện vật (kể cả sản phẩm qui đổi) thường áp dụng cho
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
16
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một hoặc một số loại sản phẩm có thể quy đổi được
và kiểm nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt.
Công thức: Đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm = Mức lương cấp bậc
của người lao động / Mức sản phẩm của người lao động.
Khoán theo khối lượng công việc :
Hình thức này được thực hiện trong điều kiện không có định mức lao động và
không khoán đến tận người lao động. Hình thức này được áp dụng để trả lương cho
một nhóm người lao động khi họ hoàn thành một khối lượng công việc nhất định và áp
dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều người tham gia thực hiện.
Trả lương khoán theo doanh thu:
Trả lương theo doanh thu cũng là hình thức trả lương theo sản phẩm nhưng vì
sản phẩm của người lao động trong các doanh nghiệp được biểu hiện bằng doanh thu
bán hàng trong một đơn vị thời gian. Trả lương theo hình thức này là các trả mà tiền
lương của cả tập thể và cá nhân người lao động phụ thuộc vào đơn giá khoán theo
doanh thu là mức lương trả cho 1000 đồng doanh thu (là số tiền công mà người lao
động nhận được khi làm ra 1000 đồng doanh thu cho doanh nghiệp)
Công thức: Đơn giá khoán theo doanh thu = (Tổng quỹ lương kế hoạch/ Doanh
thu kế hoạch) x 100.
Ưu điểm: Với cách áp dụng mức lương khoán này sẽ kết hợp được việc trả lương
theo trình độ chuyên môn của người lao động với kết quả của họ. Nếu tập thể lao động
có trình độ tay nghề cao, mức lương cơ bản cao thì sẽ có đơn giá tiền lương cao. Trong
điều kiện đơn giá tiền lương như nhau thì tập thể nào đạt được doanh thu cao thì tổng
quỹ lương lớn hơn. Như vậy vừa kích thích người lao động không ngừng nâng cao tay
nghề để nâng cao bậc lương cơ bản, mặt khác làm cho người lao động quan tâm nhiều
hơn đến kết quả lao động của mình.
Nhược điểm: Hình thức trả lương này chỉ phù hợp với điều kiện thị trường ổn
định, giá cả không có sự đột biến. Mặt khác, áp dụng hình thức này dễ cho người lao
động chạy theo doanh thu mà không quan tâm và xem nhẹ việc kinh doanh các mặt
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
17
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hàng có giá trị thấp.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
18
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trả lương khoán theo lãi gộp:
Đây là hình thức khoán cụ thể hơn khoán doanh thu. Khi trả lương theo hình
thức này đơn vị phải tính đến lãi gộp tạo ra để bù đắp các khoản chi phí. Nếu lãi gộp
thấp thì lương cơ bản sẽ giảm theo và ngược lại nếu lãi gộp lớn thì người lao động sẽ
được hưởng lương cao. Cơ bản thì hình thức này khắc phục được hạn chế của hình
thức trả lương khoán theo doanh thu và làm cho người lao động sẽ phải tìm cách giảm
chi phí.
Công thức: Quỹ lương khoán theo lãi gộp = Doanh thu theo lãi gộp x Mức lãi
gộp thực tế.
Trả lương khoán theo thu nhập:
Công thức: Đơn giá khoán theo thu nhập = (Qũy lương khoán theo định mức
/Tổng thu nhập) x 100.
Ưu điểm: Hình thức này làm cho người lao động không những chú ý đến việc
tăng doanh thu để tăng thu nhập cho doanh nghiệp mà còn phải tiết kiệm được chi phí,
mặt khác còn phải đảm bảo lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và Nhà nước.
Nhược điểm: Người lao động thường nhận được lương chậm vì chỉ khi nào quyết
toán xong, xác định được thu nhập thì mới xác định được mức lương thức tế của người
lao động do đó làm giảm tính kịp thời là đòn bẩy của tiền lương.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng: Hình thức trả lương này là sự kết
hợp trả lương theo sản phẩm và tiền thưởng.
Tiền lương trả theo sản phẩm bao gồm:
+ Phải trả theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm thực tế.
+ Phần tiền thưởng được tính dựa vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu thưởng cả về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Công thức:
L( mh) Lth = L + ( Lmh /100 )
Lth- Lương theo sản phẩm có thưởng
L - Lương theo sản phẩm với đơn giá cố định
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
19
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
m- Tỷ lệ % tiền thưởng
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
20
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
h- Tỷ lệ % hoàn thành vượt mức được giao .
Ưu điểm: Khuyến khích người lao động hoàn thành vượt chỉ tiêu được giao.
Nhược điểm: Việc phân tích, tính toán các chỉ tiêu xét thưởng, mức thưởng,
nguồn thưởng không chính xác có thể làm tăng chi phí tiền lương.
Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Hình thức trả lương này thường
được áp dụng ở những khâu yếu trong dây chuyền sản xuất thống nhất - đó là khâu có
ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ quá trình sản xuất.
Hình thức trả lương có hai loại đơn giá:
+ Đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành.
+ Đơn giá luỹ tiến: Tính lương cho những sản phẩm vượt mức khởi điểm.
Công thức: L =Đg x Q1 +Đg x k(Q1 - Q0 )
Trong đó:
L - Tổng tiền lương trả theo sản phẩm luỹ tiến.
Đg - Đơn giá cố định tính theo sản phẩm
k- Tỷ lệ tăng thêm để có đơn giá luỹ tiến
Q0 - sản lượng thực tế hoàn thành
Q1 - sản lượng vượt mức khởi điểm
Ưu điểm: Khuyến khích người lao động tăng năng suất ở khâu chủ yếu, đảm bảo
dây chuyền sản xuất.
Nhược điểm: Dễ làm tốc độ tăng của tiền lương nhanh hơn tốc độ tăng của năng
suất lao động.
Hình thức trả lương hỗn hợp:
Đây là hình thức trả lương kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa hình thức trả
lương theo thời gian với hình thức trả lương theo sản phẩm. áp dụng hình thức trả
lương này, tiền lương của người lao động được chia làm hai bộ phận:
Một bộ phận cứng: Bộ phận này tương đối ổn định nhằm đảm bảo mức thu nhập
tối thiểu cho người lao động ổn định đời sống cho họ và gia đình. Bộ phận này sẽ được
qui định theo bậc lương cơ bản và ngày công làm việc của người lao động trong mỗi
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
21
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tháng.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
22
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đây là hình thức trả lương mà tiền lương và tiền thưởng của tập thể và cá nhân
người lao động phụ thuộc vào thu nhập thực tế mà doanh nghiệp đạt được và đơn giá
theo thu nhập.
Bộ phận biến động: tuỳ thuộc vào năng suất chất lượng, hiệu quả của từng cá
nhân người lao động và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Công thức: Quỹ tiền lương phải trả = Thu nhập tính lương thực tế x Đơn giá
1.1.2.2. Nguyên tắc tính trả lương
Theo điều 15 Bộ Luật lao động: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người
lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Mức lương trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lương tối thiểu do nhà
nước quy định.
Làm công việc gì chức vụ gì, hưởng lương theo công việc chức vụ đó thông qua
hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Đối với công nhân và nhân viên trực
tiếp sản xuất kinh doanh, cơ sở xếp lương là cấp bậc kỹ thuật. Đối với người phục vụ
quản lý doanh nghiệp là tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo mức độ phức tạp về
quản lya và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất
kinh doanh và doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện theo các quy định của nhà nước
theo pháp luật lao động hiện hành.
Bên cạnh đó, nguyên tắc trả lương được quy định tại Bộ luật lao động 2012 và
hướng dẫn tại Nghị định 05/2015/NĐ-CP như sau:
Thứ nhất: Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
Quy định này yêu cầu người sử dụng lao động cần trả lương cho người lao động
đầy đủ, trực tiếp và đúng thời hạn trong thỏa thuận của hợp đồng hoặc thỏa thuận khác
giữa người sử dụng lao động và người lao động, trường hợp trả lương chậm tuân thủ
nguyên tắc theo luật định.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thứ hai: Vấn đề trả lương chậm
Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà
người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương
đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì không được trả chậm quá
01 tháng. Việc người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động do trả lương
chậm được quy định như sau:
Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền
ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01
tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương. Khi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam không quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy
động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ
quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương. gian trả lương chậm
dưới 15 ngày thì không phải trả thêm;
1.1.2.3. Một số chế độ về tiền lương, tiền thưởng
Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ tiền
thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ xung nhằm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc
phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của người lao động thì tiền lương có
tính ổn định, thường xuyên còn tiền thưởng chỉ là phần thêm và phụ thuộc vào các chỉ
tiêu thưởng, kết quả sản xuất kinh doanh, chế độ tiền thưởng phải được coi là biện
pháp quản lý khuyến khích sản xuất kinh doanh không đơn thuần là sự phân phối lại
lợi nhuận của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính khách quan, tích cực trong việc thực
hiện chế độ tiền thưởng cần có sự tham gia của ban chấp hành công đoàn cơ sở ngay từ
khi xây dựng cơ chế tiền thưởng tại doanh nghiệp.
Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với người
lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất
lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm việc.
Nội dung của tổ chức tiền thưởng
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
24
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Những nội dung của tổ chức tiền thưởng bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
25
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Chi tiêu thưởng: Chỉ tiêu thưởng là một trong những yếu tố quan trọng nhất của
một hình thức tiền thưởng. Yêu cầu của chi tiền thưởng là: Rõ ràng; Chính xác; Cụ
thể.
Chi tiền thưởng bao gồm cả nhóm chỉ tiêu về số lượng và chỉ tiêu về chất lượng
gắn với thành tích của người lao động. Trong đó xác định được một hay một số chỉ
tiêu chủ yếu.
- Điều kiện thưởng: Điều kiện thưởng đưa ra để xác định những tiền đề, chuẩn
mực để thực hiện một hình thức tiền thưởng nào đó, đồng thời các điều kiện đó còn
được dùng để kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu thưởng.
- Nguồn tiền thưởng: nguồn tiền thưởng là những nguồn tiền có thể được dùng
(toàn bộ hay một phần) để trả tiền thưởng cho người lao động. Trong các doanh nghiệp
thì nguồn tiền thưởng có thể gồm nhiều nguồn khác nhau như: từ lợi nhuận, từ tiết
kiệm quỹ tiền lương...
- Mức tiền thưởng: mức tiền thưởng là số tiền thưởng cho người lao động khi họ
đạt các chỉ tiêu và điều kiện thưởng. Mức tiền thưởng trực tiếp khuyến khích người lao
động. Tuy nhiên, mức tiền thưởng được xác định cao hay thấp tuỳ thuộc vào nguồn
tiền thưởng và yêu cầu khuyến khích của từng loại công việc.
Các hình thức tiền thưởng
Các hình thức tiền thưởng là các loại tiền thưởng hiện đang áp dụng phổ biến
trong các doanh nghiệp hiện nay. Các hình thức đó là:
+ Thưởng giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng;
+ Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm;
+ Thưởng hoàn thành vượt mức năng suất lao động;
+ Thưởng tiết kiệm vật tư, nguyên liệu.
Ngoài các chế độ và hình thức thưởng như trên, các doanh nghiệp còn có thể thực
hiện các hình thức khác, tuỳ theo các điều kiện và yêu cầu thực tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật mà người lao động có thể được bố trí làm việc
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
26
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
theo đúng yêu cầu công việc phù hợp với khả năng lao động.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
27
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Qua đó người lao động được trả lương theo đúng chất lượng công việc.
Ba yếu tố : Thang lương, mức lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Mỗi yếu tố có tác dụng riêng đối với công việc xác định chất lượng
lao động của công nhân. Nó là những yếu tố quan trọng để vận dụng trả lương cho các
loại lao động .
1.1.3. Quỹ tiền lương, Bảo hiểm xã hội(BHXH),quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT),quỹ
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh khí công đoàn (KPCĐ) của doanh nghiệp
1.1.3.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương trả cho CB CNV của
doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của
doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp khu
vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do những
nguyên nhân khách quan, thời gian đi học, nghỉ phép.
-Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy
định.
Trong công tác hạch toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia thành lương
chính và lương phụ:
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính, gồm: tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
- Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ như: thời gian người lao động nghỉ
phép, nghỉ lễ tết, hội họp.
1.1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN); kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Đi liền với quỹ lương là quỹ các khoản phụ cấp theo lương trong đó có BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
28
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
a. Bảo Hiểm xã hội:
Theo quy định tại Điều 3 của Luật Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã hội là sự bảo
đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc
mất thu nhập do ốm đau, thai sản.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền
lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 25,5% trên tổng số tiền lương thực thế phải trả
CNV trong tháng, trong đó : 17,5% tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng lao
động và 8% trừ vào tiền lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho người lao động trong
trường hợp ốm đâu, thai sản, Tai nạn lao động. Thực chất của BHXH là giúp mọi
người đảm bảo về mặt xã hội để người lao động có thể duy trì và ổn định cuộc sống
khổ gặp khó khăn, rủi ro khiến họ bị mất sức lao động tạm thời hay Vĩnh viễn.
Tác dụng chủ yếu của BHXH là giúp người lao động chống đỡ khó khăn, thiếu
hụt về kinh tế đồng thời tạo ra được chỗ dựa tâm lý để họ yên tâm làm việc, từ đó nâng
cao hiệu quả công việc, hạn chế được tình trạng ngừng trệ, đình đốn của hoạt động
SXKD, giảm thiệt hại cho người sử dụng lao động và người lao động gắn bó hơn với
nhà nước, cơ quan và toàn xã hội.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý bảo
hiểm xã hội để chi trả các trường hợp nghĩ hưu, nghĩ mất sức lao động. Tại doanh
nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đâu, thai
sản,... trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp phải quyết toán với cơ
quan quản lý BHXH.
b. Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế (BHYT) là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc
sức khỏe cho người lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa
bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng
bảo hiểm.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
29
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT
theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phảo trả CNV trong tháng. Trong đó
3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5%
trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHYT được tính trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
c. Kinh phí công đoàn:
Kinh phí công đoàn là là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho CNV trong doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền
lợi xứng đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh
nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% Kinh phí công đoàn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả và tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối tượng sử dụng lao động.
Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn
cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoặt động công đoàn doanh
nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công
đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lời cho người lao động.
d. Qũy Bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích để trợ cấp cho người lao động mất
việc làm.
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, người thất nghiệp được hưởng bảo
hiểm thất nghiệp khi đủ các điều kiện sau đây:
+ Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn
tháng trước khi thất nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
30
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Đã đăng kí thất nghiệp với tổ chức BHXH.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
31
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp.
Theo quy định của luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60%
mức bình quân tiền lương, tiền công hàng tháng đóng BHTN của 6 tháng kề liền trước
thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tiền công tháng đóng BHTN
Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đón
BHTN.
Vậy tỉ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp là 2% trong đó người lao động chịu 1% và
người sử dụng 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.2. Kế toán tiền lương và các khoản tríchtheo lương trong doanh nghiệp
1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tiền lương
1.2.1.1 Vai trò:
Tiền lương là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích, động viên người lao động tăng
thêm sự quan tâm của họ đối với kết quả lao động mà họ đã làm ra. Vì thế kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương trên hai phương diện chất lượng và số lượng là
vấn đề cần thiết đối với mỗi đơn vị và còn có vai trò rất lớn không những với kế toán
mà còn đối với người lao động.
- Đối với đơn vị: Người sử dụng lao động, Hạch toán đúng đắn tiền lương và các
khoản trích theo lương không chỉ đem lại sự tiết kiệm trong chi phí tiền lương, không
lãng phí lao động mà đơn vị còn hạn chế được sự di chuyển lao động, nghĩa là người
có trình độ cao chuyển sang những nơi mà ở đó có mức lương hấp dẫn hơn.
- Đối với kế toán: Góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị, từ đó phát
huy vai trò của kế toán trong quản lý thực sự là một công cụ quan trọng.
Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tốt sẽ phát
huy được vai trò, công dụng của kế toán trong việc tuyển dụng nhân sự, khai thác tiềm
năng, đôn đốc chấp hành kỉ luật lao động.
- Đối với người lao động: Hạch toán đúng đắn sẽ đảm bảo thanh toán tiền lương
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
32
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đầy đủ, chính xác và kịp thời làm tăng thu nhập cho người lao động, đảm bảo công
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
33
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
bằng cho người lao động làm cho họ yên tâm công tác, hăng say lao động, không
ngừng nâng cao tŕnh độ chuyên môn.
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đúng còn thúc đẩy mọi người
nâng cao tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng suất lao động, giáo dục tinh thần và thái
độ lao động, khắc phục tàn dư xấu đối với người lao động. Từ đó tác động mạnh đến
đời sống vật chất, văn hoá của người lao động và đảm bảo tái sản xuất sức lao động,
tạo điều kiện cho người lao động phát triển toàn diện.
1.2.1.2 Nhiệm vụ:
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động tiền lương trong các
đơn vị, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng,
thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương và
các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình
huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách, chế độ về lao động, tiền
lương, tình hình sử dụng quỹ lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương.
- Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản có liên
quan theo đúng đối tượng có liên quan.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp, ngăn
chặn các hành vi vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
34
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ Bảng thanh toán tiền lương” cho
từng tổ, đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính tiền lương
cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ từng khoản tiền lương (lương sản
phẩm, lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền
người lao động được lĩnh, khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự.
Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhận và ký, giám đốc duyệt, kế toán tiến hành lập
phiếu chi thanh toán tiền lương cho CB CNV. Thông thường tại các doanh nghiệp việc
thanh toán tiền lương và các khoản khác cho người lao động được chia thành 2 kỳ: kỳ
1 tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã khấu trừ và thu nhập.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
• Tài khoản 334 “phải trả người lao động”
Tài khoản Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên trong
doanh nghiệp và các đối tượng lao động khác về tiền lương, tiền công, phụ cấp,
BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341: Phải trả công nhân viên
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác
• Tài khoản 338 “phải trả phải nộp khác”:
Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp, cho các tổ chức đoàn thể xã hội,
cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, doanh thu nhận
trước của khách hàng, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của Toà án (tiền
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
35
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nuôi con khi ly dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
36
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
khoản vay mượn tạm thời, các khoản nhận ký quỹ, các khoản thu hộ, giữ hộ …Tài
khoản 338 được chia thành 8 tài khoản cấp 2:
+ 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
+ 3382: Kinh phí công đoàn
+ 3383: Bảo hiểm xã hội
+ 3384: Bảo hiểm y tế
+ 3385: Phải trả về cổ phần hóa
+ 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
+ 3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ 3388: Phải trả, phải nộp khác
Trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng chủ yếu
5 tài khoản cấp 2 sau: TK 3382: Kinh phí công đoàn; TK 3383: BHXH; TK 3384:
BHYT; TK 3386: BHTN; TK 3388: Phải trả phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan trong quá trình
hạch toán như: Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”; tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng
phúc lợi” ; tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”; tài khoản 627 “chi phí sản
xuất chung”; tài khoản 641 ‘chi phí bán hàng”; tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh
nghiệp”; tài khoản 111 “Tiền mặt”; tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
1.2.3. Sổ kế toán áp dụng.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương sử dụng các sổ kế toán phù hợp.
- Sổ nhật ký chung. - Sổ nhật ký chi tiền. - Sổ chi tiết.
- Sổ cái các tài khoản 334, 338, 622, 627, 641, 642…
- Bảng lương; bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Các sổ liên quan khác.
1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.4.1. Tài khoản Phải trả người lao động
Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
37
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bên Nợ:
– Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương
và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt –
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác.
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
– Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
38
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
39
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,…
- Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
- Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định
xử lý…. ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
40
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
41
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có các TK 111, 112,…
- Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
- Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người
lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội
viên…:
Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện trên
các tài khoản liên quan khác. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ được thể
hiện qua sơ đồ hạch toán sau:
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
42
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các khoản phải khấu trừ vào
Lương và thu nhập của NLĐ
Thuế GTGT đầu ra
Các khoản khác cho NLĐ bằng
BHXH phải trả CNV
334- Phải trả người lao động
138,141,333,338 241,622,623,6278,641
Lương và các khoản
Phụ cấp phải trả NLĐ
335
Phải trả tiền lương nghỉ
511
phép của CNSX( nếu
DN trích trước.
353
Khoản chi trả lương thưởng và
SP,HH
338( 3383)
( nếu có)
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương.
1.2.4.2. Tài khoản các khoản trích theo lương.
Cùng với tiền lương trong quá trình lao động thì có thêm cấc khoản trích theo
lương là Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hôi, Bảo Hiểm thất nghiệp và Kinh phí Công
đoàn.Để theo dõi các khoản trích theo lương kế toán sử dụng tài khoản 338 “ Phải trả,
phải nộp khác”. Nội dung phản ánh:
Bên nợ:
+ Kết quả giá trị thừa vào các TK liên quan ghi trong biên bản xử lý.
+ Bảo hiểm phải trả cho công nhân.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
+ Sổ Bảo hiểm xã hôi, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan
111,112
Ứng và thanh toán tiền lương
Và các Khoản khác cho NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
33311
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
43
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
quản lý bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
44
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Thuế tiêu thu đặc biệt phải tính trên doanh thu nhận trước( nếu có)
+ Các khoản đã trả , đã nộp.
Bên có:
+ Giá trị thừa chờ giải quyết ( chưa xác định rõ nguyên nhân)
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể ( trong và ngoài đơn vị) theo
quyết định trong biên bản xử lý do xác ddihnj được ngay nguyên nhân.
+ Trích BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên.
+ Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù.
+ Các khoản phải trả khác.
Dư có:
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp đủ cho
cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
+ Trị giá tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết.
Dư nợ :
+ Số đã trả đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp.
+ Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Trình tự hạch toán:
- Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi
phí sản xuất kinh doanh và tài khoản có liên quan, ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 : Chi phí Quản lý doanh nghiệp.
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác.
- Nộp quỹ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm thất nghiệp,, kinh phí công
đoàn cho cơ quan quản lý quỹ:
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
45
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 338: Phải trả phải nộp khác.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
46
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trích BHXH,BHYT, BHTN
trên tiền lương của NLĐ
Nộp BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
Cho cơ quan Quản lý và chi
KPCĐ cho đơn vị.
Trích BHYT,BHXH,BHTN,KPCĐ
cho CN trực tiếp sản xuất, NV
phân xưởng, NV bán hàng, NV
Quản lý tính trên lương
TK 334 TK 334
BHXH phải trả cho Người LĐ
TK 111,112
Có TK 334: Phải trả CBCNV.
- Trích bảo hiểm xã hội trừ vào lương cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH.
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
- Khi nộp Tiền bảo hiểm:
Nợ TK 338 : Phải nộp tiền bảo hiểm.
Có TK 111 : Số tiền phải nộp.
TK 111,112 TK 338 TK 622.627,641,642
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.
Thu hồi BHXH,KPCĐ chi vượt
Chi hộ được cấp.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
47
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
2.1. Tổng quan về công ty.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Cùng với sự phát triển của kinh tế và nhu cầu ngày càng cao về các sản phẩm
được làm từ gỗ của người tiêu dùng mà án đầu tư công ty TNHH sản xuất thương mại
Bình An Phú cũng hình thành. Công ty được thành lập theo giấy phép số:4000830142
do cơ quan tỉnh Quảng Nam cấp ngày 25/10/2011. Và ngày bắt đầu đi vào hoạt động
là ngày 1/11/2011.
Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú là một doanh nghiệp hoạt
động dưới hình thức độc lập với ngành nghề chính là chế biến nguyên liệu giấy xuất
khẩu. Phù hợp với ngành nghề kinh doanh thì mặt hàng sản xuất là dăm gỗ nguyên liệu
giấy với tỉ lệ xuất khẩu là 100%.
Tên công ty:
+ Tên tiếng việt: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
+ Tên giao dịch nước ngoài: BINH AN PHU CO ., LTD
Địa chỉ: thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 05106292239
Email: Binhanphucoltd.vn@gmail.com.
Vốn điều lệ: 12 tỷ VNĐ.
Công ty đã hoạt động được hơn7 năm.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú bao gồm 6 ngành nghề kinh
doanh như sau:
- Trồng rừng, chăm sóc rừng và Khai thác gỗ.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
48
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu
tết bện.
- Đại lý, môi giới, đấu giá; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Chức năng:
+ Công ty thực hiện chức năng SXKD xuất khẩu mặt hàng chủ yếu là dăm gỗ.
+ Có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài sản và con dấu riêng.
+ Tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp,
góp phần công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Nhiệm vụ:
+Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ động và tuân thủ
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+ Tuân thủ những pháp luật của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý nhập
khẩu và giao dịch đối ngoại, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng mua bán
ngoại thương và các hợp đồng liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước.
+ Xây dựng an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
+ Quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng chiến lược phát triển, phát triển ngành nghề kinh doanh phù hợp.
+ Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ, quy định của pháp luật.
+ Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo
đời sống tinh thần cho người lao động.
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất.
2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm.
Dăm gỗ là nguyên liệu làm đầu vào cho một số dây chuyền sản xuất khác như
giấy, ván dăm,.....với những quy cách được quy định rõ ràng từ chiều dài, đường kính,
đến kích cỡ ..Nhu cầu về dăm gỗ cũng đang ngày càng tăng, vì kinh tế ngày càng phát
triển nên thị hiếu của người tiêu dùng cho những sản phẩm làm từ gỗ cũng tăng theo.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
49
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Máy chặt gỗ lóng
Mùn cưa
thải
Gỗ lóng nhập kho đã được kiểm tra quy cách
Bãi chứa dăm Băng tải rót
dăm vào
container
Cẩu hàng xuống tàu Xe vận chuyển
xuống cảng
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất.
Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực và là nhân tố phát triển trong các
công ty. Công nghệ lạc hậu sẽ làm tiêu hao nguyên vật liệu nhiều hơn, nhân công
nhiều hơn. Công nghệ lạc hậu tạo ra sản phẩm có chất lượng không phù hợp với nhu
cầu ngày càng cao của xã hội.
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất
Nguồn:Phòng tổ chức hành chính
Vì vậy, cần gắn kết khoa học sản xuất với khoa học kỹ thuật. Ngành chế biến
nguyên liệu giấy là ngành có công nghệ tương đối đơn giản. Nhưng không vì thế mà
công ty xem nhẹ khâu công nghệ. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty là công
nghệ mới, đảm bảo sự nhịp nhàng, chặt chẽ, ít tiêu hao nguyên liệu.
Máy sàn dăm
Dăm thải (chưa
đạt tiêu chuẩn)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
50
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.3.3. Giải thích nội dung cơ bản của các bước công việc:
Với sơ đồ trên, ta thấy quy trình công nghệ diễn ra như sau:
Gỗ bạch đàn và tràm keo sau khi đốn phải được cắt thành từng khúc dài từ 1 –
3.5m, đường kính đầu nhỏ của khúc gỗ tối thiểu phải >= 5cm, gỗ phải được bóc sạch
sẽ vỏ (kể cả vỏ lụa), không cháy xém.
Sau khi được vận chuyển đến nhà máy gỗ được cho vào máy chặt thành dăm
mảnh có quy cách dài từ 4.8 - 6cm, dày dưới 8mm. Dăm sau khi chặt ra được đưa qua
hệ thống máy sàn, gồm 2 sàn: Dàn sàn lớn có đường kính lỗ 45mm để lọc những mảnh
dăm sai quy cách và được đưa trở lại máy chặt, còn dàn sàn nhỏ có đường kính 5mm
để loại trừ bụi và dăm nhỏ ra khỏi sản phẩm. Dăm đạt quy cách được băng tải chuyển
lên bãi chứa dăm thành phẩm chờ xuất đi.
Khi có tàu đến nhận hàng gỗ được rót vào container và được xe vận tải chuyển
xuống cảng để cẩu lên tàu xuất hàng đi.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty.
Nguồn: Phòng tổ chức- hành chính
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ tham mưu.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
51
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
: Quan hệ phối hợp
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
52
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
Với mô hình trực tuyến, chức năng, công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An
Phú có được sự năng động trong quản lý và điều hành. Các mệnh lệnh, chỉ thị của cấp
trên xuống cấp dưới được truyền đạt nhanh chóng và tăng độ chính xác. Đồng thời,
ban giám đốc có thể nắm bắt được một cách cụ thể chính xác và kịp thời những thông
tin ở các bộ phận cấp dưới. Từ đó có những chính sách, chiến lược điều chỉnh phù hợp
cho từng bộ phận trong từng giai đoạn, thời kì. Đồng thời, cũng có thể tạo ra sự hoạt
động ăn khớp giữa các phòng ban có liên quan với nhau, giảm được chi phí quản lý,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và tránh được việc quản lý chồng
chéo chức năng. Theo cơ cấu tổ chức này, thông tin được phản hồi nhanh chóng giúp
ban lãnh đạo kịp thời giải quyết những vấn đề bất trắc xảy ra.
Số cấp quản lý của doanh nghiệp:
Dựa vào sơ đồ bộ máy quản lý ta thấy có 2 cấp quản lý:
+ Cấp I: Ban tổ chức
+ Cấp II:Các phòng ban
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận:
Tổng giám đốc:
+ Chức năng: là người chịu trách nhiệm cao nhất của công ty trong việc lãnh
đạo, tổ chức, điều hành tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Nhiệm vụ:
Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền
quyết định mọi vấn đề và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tổ chức việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm
của công ty về các hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu
đã đề ra.
Thường xuyên nắm bắt và đánh giá đúng năng lực sản xuất hiện có của doanh
nghiệp để đề ra các chủ trương, chính sách nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực hiện có của mình.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx

More Related Content

Similar to Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx

Similar to Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx (20)

Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng HảiPhân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
Phân tích quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng Hàng Hải
 
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayĐánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
 
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docx
Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docxHoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docx
Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docx
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà NộiQuản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch VụKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
 
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- NIÊN KHÓA: 2014 – 2018 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ BÙI THỊ THU HIỀN
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- Huế, tháng 4 năm 2018 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bùi Thị Thu Hiền Lớp: K48 CTT2 KT MSV: 13A5021067 Niên khóa: 2014 – 2018
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn SVTH: Bùi Thị Thu Hiền i LỜI CẢM ƠN Khoản thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế- Đại học Huế đã giúp tôi tiếp thu được những kiến thức rất bổ ích không chỉ từ các môn học đại cương đến chuyên ngành, mà còn những bài học thực tế rất lý thú và sâu sắc. Cùng với những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi đã được học tập trong thời gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú, nó sẽ là hành trang cho tôi vững bước trên con đường sự nghiệp phía trước. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn một người Thầy đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành bài Khóa luận Tốt nghiệp một cách tốt nhất. Tôi cũng chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán- Kiểm toán và các thầy cô trong toàn trường đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hơn 3 năm vừa qua. Xin kính chúc thầy cô sức khỏe, vui vẻ và đạt được nhiều thành công trên con đường giảng dạy của mình. Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành quãng thời gian thực tập tại công ty. Xin gửi đến các anh chị lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc, kính chúc công ty luôn phát triển và đạt được nhiều thành tựu lớn trong tương lai. Tôi xin chân thành cảm ơn ./. Huế, tháng 05 năm 2018 Sinh viên: Bùi Thị Thu Hiền
  • 4. ii SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................. viii A. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết...............................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung:.........................................................................................................2 2.1. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................2 4.2 Phương pháp xử lý số liệu:.......................................................................................3 4.3 Phương pháp phân tích số liệu...................................................................................3 5. Bố cục của kháo luận...................................................................................................3 B. NỘI DUNG ................................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP.......................................4 1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................................4 1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền lương....................................................4 1.1.1.1. Khái niệm. ..........................................................................................................4 1.1.1.2. Chức năng của tiền lương...................................................................................5 1.1.1.3. Vai trò của tiền lương.........................................................................................7 1.1.2. Các hình thức và nguyên tắc trả lương..................................................................8 1.1.2.1. Các hình thức trả lương. .....................................................................................8
  • 5. iii SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1.2.2. Nguyên tắc tính trả lương.................................................................................14 1.1.2.3. Một số chế độ về tiền lương, tiền thưởng.........................................................15 1.1.3. Quỹ tiền lương, Bảo hiểm xã hội(BHXH),quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT),quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh khí công đoàn (KPCĐ) của doanh nghiệp .................17 1.1.3.1. Quỹ tiền lương..................................................................................................17 1.1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); kinh phí công đoàn (KPCĐ) ..........................................................................17 1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp .................20 1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tiền lương ................................................................20 1.2.1.1 Vai trò:...............................................................................................................20 1.2.1.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................21 1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................22 1.2.3. Sổ kế toán áp dụng...............................................................................................23 1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. ..............................23 1.2.4.1. Tài khoản Phải trả người lao động ...................................................................23 1.2.4.2. Tài khoản các khoản trích theo lương. .............................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ.............................................................................................................30 2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty................................30 2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .....................................................................30 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...................................................................31 2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất. ........................................31 2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm....................................................................................31 2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất...........................................................................32 2.1.3.3. Giải thích nội dung cơ bản của các bước công việc:........................................33 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty ......................................................................33
  • 6. iv SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................33 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. .......................................................34 2.1.5. Tổ chức kế toán tại Công ty.................................................................................38 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................................38 2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty ........................................................41 2.1.6. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty..................................................................43 2.1.6.1.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................43 2.2. Thực trạng về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú ................................................................45 2.2.1 Đánh giá chung tình hình lao động và quỹ lương tại Công ty..............................45 2.2.1.1 Đánh giá về tình hình lao động của Công ty ....................................................45 2.2.1.2. Đánh giá tổng quỹ lương của Công ty.............................................................49 2.1.2. Các thành phần: ..................................................................................................49 2.2.3. Kế toán chi tiết tiền lương. ..................................................................................57 2.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................59 2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp tài khoản 334.....................................59 2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương.....................................................................64 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................64 2.2.4.2. Sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. ...............................................................64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ...........................................................71 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương tại công ty 71 3.1.1. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn................................................................71 3.1.1.1 Thuận lợi:...........................................................................................................71 3.1.1.2 Khó khăn: ..........................................................................................................72 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương.....................72 3.1.2.1. Hạch toán chi tiết..............................................................................................73
  • 7. v SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1.2.2. Hạch toán tổng hợp...........................................................................................73 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty............................................................................................................73 3.2.1 Về công tác kế toán ở Công ty .............................................................................73 3.2.2 Về các chứng từ khi tiến hành tính lương: ...........................................................74 3.2.3 Về tính trả lương cho người lao động: ................................................................74 3.2.4 Về hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: ........................74 3.2.5 Nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên. ..................................................75 3.2.6 Xây dựng chế độ tiền thưởng hợp lý. ..................................................................75 3.2.7 Tăng cường đào tạo cán bộ công nhân viên. ........................................................76 KẾT LUẬN ..................................................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78
  • 8. vi SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BTC : Bộ Tài Chính BP : Bộ phận CNCNV : Cán bộ công nhân viên CNV : Công nhân viên CNSX : Công nhân sản xuất CN : Công nhân DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng HĐTV : Hội đồng thành viên HH : Hàng hóa KPCĐ : Kinh phí công đoàn KT : Kế toán NLĐ : Người lao động LĐTL : Lao động tiền lương LCB : Lương cơ bản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TT : Tổ trưởng TP : Tổ phó TK : Tài khoản TSCĐ : Tài sản cố định TGĐ : Tổng Giám đốc SXKD : Sản xuất kinh doanh SXTM : Sản xuất thương mại
  • 9. vii SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm....................................................44 Bảng 2.2.: Bảng Doanh thu, Chi Phí, Lợi nhuận của công ty .......................................45 Bảng 2.3 : Tình hình lao động tại Công ty ....................................................................46 Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng thời gian lao động năm 2016 .........................................47 Bảng 2.5: Tình hình năng suất lao động qua 2 năm......................................................48 Bảng 2.6 : Tổng quỹ lương của công ty ........................................................................49
  • 10. viii SVTH: Bùi Thị Thu Hiền Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương.........................................................................27 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. .............................................29 Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất.......................................................................32 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................33 Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán.............................................................................................38 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ xử lý và cung cấp thông tin kế toán...................................................42 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán nhật kí chung của công ty..................................................43
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 1 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1. Tính cấp thiết PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ Lao động là một bộ phận không thể thiếu, là một nhân tố quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của xã hội. Để có sức lao động thì người lao động phải có vật phẩm để tiêu dùng và tái sản xuất sức lao động. Do đó, khi tham gia vào quá trình lao động, làm việc thì người sử dụng lao động phải trả thù lao lao động cho họ một cách tương xứng với công sức lao động mà họ đã bỏ ra. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị - Tiền lương. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, họ sẽ phát huy hết sức lao động của mình khi làm việc để được đền bù xứng đáng từ Doanh nghiệp (DN) thông qua tiền lương. Với Doanh nghiệp tiền lương là một phần cấu thành nên chi phí hoạt động của mình. Sử dụng và quản lý lao động một cách hợp lý trong quá trình hoạt động là góp phần tiết kiệm chi phí về lao động sống, tạo điều kiện để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động trong Doanh Nghiệp, khiến họ làm việc hăng say, nhiệt tình và cống hiến được nhiều hơn cho sự phát triển và trưởng thành của doanh nghiệp. Để đảm bảo lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động Nhà nước ban hành các chế độ chính sách về Lao động tiền lương (LĐTL). Gắn chặt với tiền lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ). Đây là các quỹ xã hội hình thành từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động gặp rủi ro. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương; trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú, bản thân tôi đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán nói chung; Tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng ở Công ty, đồng thời kết hợp với kiến thức được học ở Trường, tôi chọn đề tài: “Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú” làm khóa luận tốt nghiệp.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 2 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung: Từ đánh giá thực trạng, khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lượng tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú. 2.1. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống một số nội dung lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SXTM Bình An Phú. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Quá trình hình thành và hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú (thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam) + Về nội dung: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cuả công ty TNHH SXTM Bình An Phú 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện và hoàn thành khóa luận, đề tài áp dụng những phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: - Thu thập các văn bản, thông tư, chuẩn mực liên quan kế toán lương và các khoản trích theo lương... - Thu thập các nguồn số liệu liên quan tại của công ty.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 3 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.2 Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu trong đề tài, sau khi đã được thu thập thì sắp xếp phân loại theo mục đích để tiến hành phân tích. 4.3 Phương pháp phân tích số liệu: + Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu năm trước để đánh giá xu hướng phát triển của công ty trong những năm tiếp theo. + Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các số liệu và tài liệu thu được tại công ty để đưa ra kết luận một cách khái quát nhất. 5. Bố cục của kháo luận Bố cục bài báo cáo thực tập bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng về công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú. Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện Kế toán tiền lương vả các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 4 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền lương 1.1.1.1. Khái niệm. Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động, sức lao động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao động. Khi phân tích về nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, nơi mà các quan hệ thị trường thống trị mọi quan hệ kinh tế, xã hội khác. C.Mác viết: "Tiền công không phải giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là một hình thức cải trang giá trị hay giá cả sức lao động". Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lương trước hết là số tiền mà người sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho người lao động (người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương. Mặt khác, do tính chất đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội. Trong quá trình hoạt động nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với chủ doanh nghiệp, tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội, có ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích của hết thảy người lao động. Mục đích này tạo động lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình. Trong điều kiện của một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần như ở nước ta hiện nay, phạm trù tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực kinh tế. Trong thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp, tiền lương là số tiền mà các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nước trả cho
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 5 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 người lao động theo cơ chế và chính sách của nhà nước và được thể hiện trong hệ thống lương thang lương, bảng lương do Nhà nước qui định. Trong các thành phần và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lương chịu sự tác động chi phối rất lớn của thị trường lao động. Tiền lương trong khu vực này dù vẫn nàm trong khuôn khổ luật pháp và theo những chính sách của chính phủ, nhưng là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những "mặc cả" cụ thể giữa một bên làm thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này có tác động trực tiếp đến phương thức trả công. Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lương được xem xét và đặt trong quan hệ về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao đổi… và do vậy các chính sách về tiền lương, thu nhập luôn luôn là các chính sách trọng tâm của mọi quốc gia. Tóm lại, Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm. 1.1.1.2. Chức năng của tiền lương Tiền lương gồm 5 chức năng chính sau: Thứ nhất, Chức năng tái sản xuất sức lao động. Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải được tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song nhìn chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến bộ của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc của những thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao động được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về chất lượng. Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người lao động thông qua tiền lương.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 6 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó luôn luôn được hoàn thiện và phát triển nhờ thường xuyên được duy trì và khôi phục. Như vậy bản chất của tái sản xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người lao động có một số lượng tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể: - Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình. - Sản xuất ra sức lao động mới. - Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động, tăng cường chất lượng lao động. Thứ hai, Chức năng là đòn bẩy kinh tế. Các Mác đã viết: "Một tư tưởng tách rời lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ làm nhục nó". Thực tế cho thấy rằng khi được trả công xứng đáng thì người lao động sẽ làm việc tích cực, sẽ không ngừng hoàn thiện mình hơn nữa và ngược lại, nếu người lao động không được trả lương xứng đáng với công sức của họ bỏ ra thì sẽ có những biểu hiện tiêu cực không thuận lợi cho lợi ích của doanh nghiệp. Thậm chí nó sẽ có những cuộc đình công xảy ra, bạo loạn gây nên xáo trộn về chính trị và xã hội. Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội. Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối với sự phát triển của doanh nghiệp, để tính tiền lương trở thành công cụ quản lý khuyến khích vật chất và là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Thứ ba, Chức năng điều tiết lao động. Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệt thống thang bảng lương, các chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ đó tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển của xã hội. Thứ tư,Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội. Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 7 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao phí
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 8 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao động. Điều này có nghĩa trong công tác thống kê, giúp nhà nước hoạch định các chính sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo hợp lý thực tế luôn phù hợp với chính sách của nhà nước. Thứ năm,Chức năng công cụ quản lý nhà nước. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh người sử dụng lao động đứng trước hai sức ép là chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Họ thường tìm mọi cách có thể để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người lao động. Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hoà và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu quả sử dụng và quản lý lao động. Với các chức năng trên ta có thể thấy tiền lương đóng một vai trò quan trọng việc thúc đẩy sản xuất và phát triển phát huy tính chủ động, sáng tạo của người lao động, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.1.3. Vai trò của tiền lương. Về mặt kinh tế : Tiền lương đóng vai trò đặc biệt quan trọng, quyết định trong việc ổn định và phát triển kinh tế gia đình. Nếu tiền không đủ trang trải, mức sống của người lao động bị giảm sút, họ phải kiếm thêm việc làm ngoài doanh nghiệp như vậy có thể làm ảnh hưởng kết quả làm việc tại doanh nghiệp. ngược lại nếu tiền lương trả cho người lao động lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu thì sẽ tạo cho người lao động yên tâm, phấn khởi làm việc, dồn hết khả năng và sức lực của mình cho công việc vì lợi ích chung và lợi ích riêng, có như vậy dân mới giàu, nước mới mạnh Về chính trị xã hội. Có thể nói tiền lương là một nhân tố quan trọng tác động mạnh mẽ nhất, nếu như
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 9 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tiền lương không gắn chặt với chất lượng, hiệu quả công tác, không theo giá trị sức lao
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 10 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 động thì tiền lương không đủ đảm bảo để sản xuất, thậm chí tái sản xuất giản đơn sức lao động đã làm cho đời sống của đại bộ phận của người lao động, không khuyến khích họ nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ tay nghề. Vì vậy, tiền lương phải đảm bảo các yếu tố cấu thành để đảm bảo nguồn thu nhập, là nguồn sống chủ yếu của người lao động và gia đình họ là điều kiện để người lao động hưởng lương hoà nhập vào thị trường lao xã hội. Để sử dụng đòn bẩy tiền lương đối với người lao động đòi hỏi công tác tiền lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng. Tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp được công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hoà khí cởi mở giữa những người lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, trên dưới một lòng, một ý chí vì sự nghiệp phát triển và vì lợi ích bản thân họ. Chính vì vậy mà người lao động tích cực làm việc bằng cả lòng nhiệt tình, hăng say và họ có quyền tự hào về mức lương họ đạt được. Ngược lại, khi công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp thiếu tính công bằng và hợp lý thì không những nó sẽ sinh ra những mâu thuẫn nội bộ thậm chí khá gay gắt đối với người lao động với nhau, với những người lao động với cấp quản trị, cấp lãnh đạo doanh nghiệp, mà có lúc còn có thể gây ra sự phá ngầm dẫn đến sự phá hoại ngầm dẫn những đến sự lãng phí to lớn trong sản xuất. Vì vậy, với nhà quản trị doanh nghiệp, một trong những công việc cần được quan tâm hàng đầu là phải theo dõi đầy đủ công tác tiền lương, thường xuyên lắng nghe và phát hiện kịp thời những ý kiến bất đồng hoặc những mâu thuẫn có khả năng xuất hiện trong phân phối tiền lương, tiền thưởng của người lao động qua đó có sự điều chỉnh thoả đáng hợp lý Vai trò của tiền lương. 1.1.2. Các hình thức và nguyên tắc trả lương. 1.1.2.1. Các hình thức trả lương. Trả lương theo thời gian: Khái niệm: Là việc trả lương theo thời gian lao động (ngày công) thực tế và thang bậc lương của công nhân. Việc trả lương này được xác định căn cứ vào thời gian
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 11 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 công tác và trình độ kĩ thuật của người lao động.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 12 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hình thức này được áp dụng chủ yếu đối với những người làm công tác quản lí (nhân viên văn phòng, nhân viên quản lí doanh nghiệp..) hoặc công nhân sản xuất thì chỉ áp dụng ở những bộ phận bằng máy móc là chủ yếu, hoặc những công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản xuất đó mà nếu trả theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực. Để trả lương theo thời gian người ta căn cứ vào hai yếu tố: Ngày công thực tế của người lao động và Đơn giá tiền lương tính theo ngày công. - Hệ số tiền lương (hệ số cấp bậc) Cách tính lương theo thời gian: Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (HS lương +HSPC được hưởng). TL phải trả trong tháng = (Mức lương tối thiểu / Số ngày làm việc thực tế trong háng của NLĐ) X Số ngày làm việc trong tháng. TL phải trả trong tuần = (Mức lương tháng 12 / 52) x 12. TL phải trả trong ngày = ( Mức lương tháng / số ngày làm việc trong tháng) . Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x ( 150% , 200%, 300% ) x số giờ làm thêm. Mức lương giờ được xác định: + Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc. + Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần. + Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định. Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: TL được lãnh trong tháng = Số lượng SP công việc hoàn thành X Đơn giá TL Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: TL được lãnh trong tháng = TL được lãnh của bộ phận gián tiếp X Tỷ lệ lương gián tiếp của một người. + Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 13 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 động.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 14 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần. Sinh Viên: + Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho 26 + Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao động (không quá 8 giờ/ ngày). Trả lương theo sản phẩm khoán: Khái niệm: Là hình thức trả lương trực tiếp cho người lao động dựa vào số lượng, chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà họ hoàn thành. Ý nghĩa: Trả lương theo sản phẩm gắn thu nhập của người lao động với kết quả sản xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính người lao động phải tạo ra được sản phẩm và dịch vụ do đó người lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình độ chuyên môn, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp phần thúc đẩy phong trào thi đua sản xuất chung. Ưu điểm: - Kích thích người lao động tăng năng suất lao động. - Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích luỹ kinh nghiệm và phát huy sáng tạo, nâng cao khả năng làm việc. - Thúc đẩy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công tác quản lí. Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm cuối cùng nên người lao động dễ chạy theo số lượng, bỏ qua chất lượng, vi phạm qui trình kĩ thuật, sử dụng thiết bị quá mức và các hiện tượng tiêu cực khác. Để hạn chế thì Doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các điều kiện công tác như: định mức lao động, kiểm tra, kiểm soát, điều kiện làm việc và ý thức trách nhiệm của người lao động. Trả lương theo sản phẩm cá nhân: Hình thức trả lương này được áp dụng trong điều kiện có định mức lao động trên cơ sở định mức lao động giao khoán cho cá nhân người lao động và tính đơn giá tiền lương. Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh được
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 15 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chọn là tổng sản phẩm bằng hiện vật (kể cả sản phẩm qui đổi) thường áp dụng cho
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 16 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một hoặc một số loại sản phẩm có thể quy đổi được và kiểm nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt. Công thức: Đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm = Mức lương cấp bậc của người lao động / Mức sản phẩm của người lao động. Khoán theo khối lượng công việc : Hình thức này được thực hiện trong điều kiện không có định mức lao động và không khoán đến tận người lao động. Hình thức này được áp dụng để trả lương cho một nhóm người lao động khi họ hoàn thành một khối lượng công việc nhất định và áp dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều người tham gia thực hiện. Trả lương khoán theo doanh thu: Trả lương theo doanh thu cũng là hình thức trả lương theo sản phẩm nhưng vì sản phẩm của người lao động trong các doanh nghiệp được biểu hiện bằng doanh thu bán hàng trong một đơn vị thời gian. Trả lương theo hình thức này là các trả mà tiền lương của cả tập thể và cá nhân người lao động phụ thuộc vào đơn giá khoán theo doanh thu là mức lương trả cho 1000 đồng doanh thu (là số tiền công mà người lao động nhận được khi làm ra 1000 đồng doanh thu cho doanh nghiệp) Công thức: Đơn giá khoán theo doanh thu = (Tổng quỹ lương kế hoạch/ Doanh thu kế hoạch) x 100. Ưu điểm: Với cách áp dụng mức lương khoán này sẽ kết hợp được việc trả lương theo trình độ chuyên môn của người lao động với kết quả của họ. Nếu tập thể lao động có trình độ tay nghề cao, mức lương cơ bản cao thì sẽ có đơn giá tiền lương cao. Trong điều kiện đơn giá tiền lương như nhau thì tập thể nào đạt được doanh thu cao thì tổng quỹ lương lớn hơn. Như vậy vừa kích thích người lao động không ngừng nâng cao tay nghề để nâng cao bậc lương cơ bản, mặt khác làm cho người lao động quan tâm nhiều hơn đến kết quả lao động của mình. Nhược điểm: Hình thức trả lương này chỉ phù hợp với điều kiện thị trường ổn định, giá cả không có sự đột biến. Mặt khác, áp dụng hình thức này dễ cho người lao động chạy theo doanh thu mà không quan tâm và xem nhẹ việc kinh doanh các mặt
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 17 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hàng có giá trị thấp.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 18 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trả lương khoán theo lãi gộp: Đây là hình thức khoán cụ thể hơn khoán doanh thu. Khi trả lương theo hình thức này đơn vị phải tính đến lãi gộp tạo ra để bù đắp các khoản chi phí. Nếu lãi gộp thấp thì lương cơ bản sẽ giảm theo và ngược lại nếu lãi gộp lớn thì người lao động sẽ được hưởng lương cao. Cơ bản thì hình thức này khắc phục được hạn chế của hình thức trả lương khoán theo doanh thu và làm cho người lao động sẽ phải tìm cách giảm chi phí. Công thức: Quỹ lương khoán theo lãi gộp = Doanh thu theo lãi gộp x Mức lãi gộp thực tế. Trả lương khoán theo thu nhập: Công thức: Đơn giá khoán theo thu nhập = (Qũy lương khoán theo định mức /Tổng thu nhập) x 100. Ưu điểm: Hình thức này làm cho người lao động không những chú ý đến việc tăng doanh thu để tăng thu nhập cho doanh nghiệp mà còn phải tiết kiệm được chi phí, mặt khác còn phải đảm bảo lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và Nhà nước. Nhược điểm: Người lao động thường nhận được lương chậm vì chỉ khi nào quyết toán xong, xác định được thu nhập thì mới xác định được mức lương thức tế của người lao động do đó làm giảm tính kịp thời là đòn bẩy của tiền lương. Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng: Hình thức trả lương này là sự kết hợp trả lương theo sản phẩm và tiền thưởng. Tiền lương trả theo sản phẩm bao gồm: + Phải trả theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm thực tế. + Phần tiền thưởng được tính dựa vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thưởng cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Công thức: L( mh) Lth = L + ( Lmh /100 ) Lth- Lương theo sản phẩm có thưởng L - Lương theo sản phẩm với đơn giá cố định
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 19 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 m- Tỷ lệ % tiền thưởng
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 20 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 h- Tỷ lệ % hoàn thành vượt mức được giao . Ưu điểm: Khuyến khích người lao động hoàn thành vượt chỉ tiêu được giao. Nhược điểm: Việc phân tích, tính toán các chỉ tiêu xét thưởng, mức thưởng, nguồn thưởng không chính xác có thể làm tăng chi phí tiền lương. Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Hình thức trả lương này thường được áp dụng ở những khâu yếu trong dây chuyền sản xuất thống nhất - đó là khâu có ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ quá trình sản xuất. Hình thức trả lương có hai loại đơn giá: + Đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành. + Đơn giá luỹ tiến: Tính lương cho những sản phẩm vượt mức khởi điểm. Công thức: L =Đg x Q1 +Đg x k(Q1 - Q0 ) Trong đó: L - Tổng tiền lương trả theo sản phẩm luỹ tiến. Đg - Đơn giá cố định tính theo sản phẩm k- Tỷ lệ tăng thêm để có đơn giá luỹ tiến Q0 - sản lượng thực tế hoàn thành Q1 - sản lượng vượt mức khởi điểm Ưu điểm: Khuyến khích người lao động tăng năng suất ở khâu chủ yếu, đảm bảo dây chuyền sản xuất. Nhược điểm: Dễ làm tốc độ tăng của tiền lương nhanh hơn tốc độ tăng của năng suất lao động. Hình thức trả lương hỗn hợp: Đây là hình thức trả lương kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa hình thức trả lương theo thời gian với hình thức trả lương theo sản phẩm. áp dụng hình thức trả lương này, tiền lương của người lao động được chia làm hai bộ phận: Một bộ phận cứng: Bộ phận này tương đối ổn định nhằm đảm bảo mức thu nhập tối thiểu cho người lao động ổn định đời sống cho họ và gia đình. Bộ phận này sẽ được qui định theo bậc lương cơ bản và ngày công làm việc của người lao động trong mỗi
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 21 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tháng.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 22 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đây là hình thức trả lương mà tiền lương và tiền thưởng của tập thể và cá nhân người lao động phụ thuộc vào thu nhập thực tế mà doanh nghiệp đạt được và đơn giá theo thu nhập. Bộ phận biến động: tuỳ thuộc vào năng suất chất lượng, hiệu quả của từng cá nhân người lao động và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Công thức: Quỹ tiền lương phải trả = Thu nhập tính lương thực tế x Đơn giá 1.1.2.2. Nguyên tắc tính trả lương Theo điều 15 Bộ Luật lao động: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Mức lương trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Làm công việc gì chức vụ gì, hưởng lương theo công việc chức vụ đó thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Đối với công nhân và nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh, cơ sở xếp lương là cấp bậc kỹ thuật. Đối với người phục vụ quản lý doanh nghiệp là tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo mức độ phức tạp về quản lya và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện theo các quy định của nhà nước theo pháp luật lao động hiện hành. Bên cạnh đó, nguyên tắc trả lương được quy định tại Bộ luật lao động 2012 và hướng dẫn tại Nghị định 05/2015/NĐ-CP như sau: Thứ nhất: Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn. Quy định này yêu cầu người sử dụng lao động cần trả lương cho người lao động đầy đủ, trực tiếp và đúng thời hạn trong thỏa thuận của hợp đồng hoặc thỏa thuận khác giữa người sử dụng lao động và người lao động, trường hợp trả lương chậm tuân thủ nguyên tắc theo luật định.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thứ hai: Vấn đề trả lương chậm Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì không được trả chậm quá 01 tháng. Việc người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động do trả lương chậm được quy định như sau: Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương. Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương. gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải trả thêm; 1.1.2.3. Một số chế độ về tiền lương, tiền thưởng Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ xung nhằm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của người lao động thì tiền lương có tính ổn định, thường xuyên còn tiền thưởng chỉ là phần thêm và phụ thuộc vào các chỉ tiêu thưởng, kết quả sản xuất kinh doanh, chế độ tiền thưởng phải được coi là biện pháp quản lý khuyến khích sản xuất kinh doanh không đơn thuần là sự phân phối lại lợi nhuận của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính khách quan, tích cực trong việc thực hiện chế độ tiền thưởng cần có sự tham gia của ban chấp hành công đoàn cơ sở ngay từ khi xây dựng cơ chế tiền thưởng tại doanh nghiệp. Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với người lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm việc. Nội dung của tổ chức tiền thưởng
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 24 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Những nội dung của tổ chức tiền thưởng bao gồm:
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 25 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Chi tiêu thưởng: Chỉ tiêu thưởng là một trong những yếu tố quan trọng nhất của một hình thức tiền thưởng. Yêu cầu của chi tiền thưởng là: Rõ ràng; Chính xác; Cụ thể. Chi tiền thưởng bao gồm cả nhóm chỉ tiêu về số lượng và chỉ tiêu về chất lượng gắn với thành tích của người lao động. Trong đó xác định được một hay một số chỉ tiêu chủ yếu. - Điều kiện thưởng: Điều kiện thưởng đưa ra để xác định những tiền đề, chuẩn mực để thực hiện một hình thức tiền thưởng nào đó, đồng thời các điều kiện đó còn được dùng để kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu thưởng. - Nguồn tiền thưởng: nguồn tiền thưởng là những nguồn tiền có thể được dùng (toàn bộ hay một phần) để trả tiền thưởng cho người lao động. Trong các doanh nghiệp thì nguồn tiền thưởng có thể gồm nhiều nguồn khác nhau như: từ lợi nhuận, từ tiết kiệm quỹ tiền lương... - Mức tiền thưởng: mức tiền thưởng là số tiền thưởng cho người lao động khi họ đạt các chỉ tiêu và điều kiện thưởng. Mức tiền thưởng trực tiếp khuyến khích người lao động. Tuy nhiên, mức tiền thưởng được xác định cao hay thấp tuỳ thuộc vào nguồn tiền thưởng và yêu cầu khuyến khích của từng loại công việc. Các hình thức tiền thưởng Các hình thức tiền thưởng là các loại tiền thưởng hiện đang áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay. Các hình thức đó là: + Thưởng giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng; + Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm; + Thưởng hoàn thành vượt mức năng suất lao động; + Thưởng tiết kiệm vật tư, nguyên liệu. Ngoài các chế độ và hình thức thưởng như trên, các doanh nghiệp còn có thể thực hiện các hình thức khác, tuỳ theo các điều kiện và yêu cầu thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật mà người lao động có thể được bố trí làm việc
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 26 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 theo đúng yêu cầu công việc phù hợp với khả năng lao động.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 27 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Qua đó người lao động được trả lương theo đúng chất lượng công việc. Ba yếu tố : Thang lương, mức lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mỗi yếu tố có tác dụng riêng đối với công việc xác định chất lượng lao động của công nhân. Nó là những yếu tố quan trọng để vận dụng trả lương cho các loại lao động . 1.1.3. Quỹ tiền lương, Bảo hiểm xã hội(BHXH),quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT),quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh khí công đoàn (KPCĐ) của doanh nghiệp 1.1.3.1. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương trả cho CB CNV của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế. - Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do những nguyên nhân khách quan, thời gian đi học, nghỉ phép. -Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. Trong công tác hạch toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia thành lương chính và lương phụ: - Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính, gồm: tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp. - Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ như: thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, hội họp. 1.1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); kinh phí công đoàn (KPCĐ) Đi liền với quỹ lương là quỹ các khoản phụ cấp theo lương trong đó có BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 28 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 a. Bảo Hiểm xã hội: Theo quy định tại Điều 3 của Luật Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 25,5% trên tổng số tiền lương thực thế phải trả CNV trong tháng, trong đó : 17,5% tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng lao động và 8% trừ vào tiền lương của người lao động. Quỹ BHXH được trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho người lao động trong trường hợp ốm đâu, thai sản, Tai nạn lao động. Thực chất của BHXH là giúp mọi người đảm bảo về mặt xã hội để người lao động có thể duy trì và ổn định cuộc sống khổ gặp khó khăn, rủi ro khiến họ bị mất sức lao động tạm thời hay Vĩnh viễn. Tác dụng chủ yếu của BHXH là giúp người lao động chống đỡ khó khăn, thiếu hụt về kinh tế đồng thời tạo ra được chỗ dựa tâm lý để họ yên tâm làm việc, từ đó nâng cao hiệu quả công việc, hạn chế được tình trạng ngừng trệ, đình đốn của hoạt động SXKD, giảm thiệt hại cho người sử dụng lao động và người lao động gắn bó hơn với nhà nước, cơ quan và toàn xã hội. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội để chi trả các trường hợp nghĩ hưu, nghĩ mất sức lao động. Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đâu, thai sản,... trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý BHXH. b. Bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế (BHYT) là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 29 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phảo trả CNV trong tháng. Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được tính trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. c. Kinh phí công đoàn: Kinh phí công đoàn là là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho CNV trong doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi xứng đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% Kinh phí công đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả và tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoặt động công đoàn doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lời cho người lao động. d. Qũy Bảo hiểm thất nghiệp: Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích để trợ cấp cho người lao động mất việc làm. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đủ các điều kiện sau đây: + Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 30 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Đã đăng kí thất nghiệp với tổ chức BHXH.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 31 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp. Theo quy định của luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công hàng tháng đóng BHTN của 6 tháng kề liền trước thất nghiệp. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tiền công tháng đóng BHTN Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đón BHTN. Vậy tỉ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp là 2% trong đó người lao động chịu 1% và người sử dụng 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.2. Kế toán tiền lương và các khoản tríchtheo lương trong doanh nghiệp 1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tiền lương 1.2.1.1 Vai trò: Tiền lương là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích, động viên người lao động tăng thêm sự quan tâm của họ đối với kết quả lao động mà họ đã làm ra. Vì thế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trên hai phương diện chất lượng và số lượng là vấn đề cần thiết đối với mỗi đơn vị và còn có vai trò rất lớn không những với kế toán mà còn đối với người lao động. - Đối với đơn vị: Người sử dụng lao động, Hạch toán đúng đắn tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ đem lại sự tiết kiệm trong chi phí tiền lương, không lãng phí lao động mà đơn vị còn hạn chế được sự di chuyển lao động, nghĩa là người có trình độ cao chuyển sang những nơi mà ở đó có mức lương hấp dẫn hơn. - Đối với kế toán: Góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị, từ đó phát huy vai trò của kế toán trong quản lý thực sự là một công cụ quan trọng. Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tốt sẽ phát huy được vai trò, công dụng của kế toán trong việc tuyển dụng nhân sự, khai thác tiềm năng, đôn đốc chấp hành kỉ luật lao động. - Đối với người lao động: Hạch toán đúng đắn sẽ đảm bảo thanh toán tiền lương
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 32 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đầy đủ, chính xác và kịp thời làm tăng thu nhập cho người lao động, đảm bảo công
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 33 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 bằng cho người lao động làm cho họ yên tâm công tác, hăng say lao động, không ngừng nâng cao tŕnh độ chuyên môn. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đúng còn thúc đẩy mọi người nâng cao tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng suất lao động, giáo dục tinh thần và thái độ lao động, khắc phục tàn dư xấu đối với người lao động. Từ đó tác động mạnh đến đời sống vật chất, văn hoá của người lao động và đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tạo điều kiện cho người lao động phát triển toàn diện. 1.2.1.2 Nhiệm vụ: Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động tiền lương trong các đơn vị, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách, chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ lương. - Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. - Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản có liên quan theo đúng đối tượng có liên quan. - Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương. - Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. - Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 34 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. 1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ Bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính tiền lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ từng khoản tiền lương (lương sản phẩm, lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được lĩnh, khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhận và ký, giám đốc duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu chi thanh toán tiền lương cho CB CNV. Thông thường tại các doanh nghiệp việc thanh toán tiền lương và các khoản khác cho người lao động được chia thành 2 kỳ: kỳ 1 tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã khấu trừ và thu nhập. Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các tài khoản sau: • Tài khoản 334 “phải trả người lao động” Tài khoản Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên trong doanh nghiệp và các đối tượng lao động khác về tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ. Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2: + TK 3341: Phải trả công nhân viên + TK 3348: Phải trả người lao động khác • Tài khoản 338 “phải trả phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, doanh thu nhận trước của khách hàng, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của Toà án (tiền
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 35 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nuôi con khi ly dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 36 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 khoản vay mượn tạm thời, các khoản nhận ký quỹ, các khoản thu hộ, giữ hộ …Tài khoản 338 được chia thành 8 tài khoản cấp 2: + 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết + 3382: Kinh phí công đoàn + 3383: Bảo hiểm xã hội + 3384: Bảo hiểm y tế + 3385: Phải trả về cổ phần hóa + 3386: Bảo hiểm thất nghiệp + 3387: Doanh thu chưa thực hiện + 3388: Phải trả, phải nộp khác Trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng chủ yếu 5 tài khoản cấp 2 sau: TK 3382: Kinh phí công đoàn; TK 3383: BHXH; TK 3384: BHYT; TK 3386: BHTN; TK 3388: Phải trả phải nộp khác. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan trong quá trình hạch toán như: Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”; tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” ; tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”; tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung”; tài khoản 641 ‘chi phí bán hàng”; tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”; tài khoản 111 “Tiền mặt”; tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”. 1.2.3. Sổ kế toán áp dụng. Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng các sổ kế toán phù hợp. - Sổ nhật ký chung. - Sổ nhật ký chi tiền. - Sổ chi tiết. - Sổ cái các tài khoản 334, 338, 622, 627, 641, 642… - Bảng lương; bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. - Các sổ liên quan khác. 1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.4.1. Tài khoản Phải trả người lao động Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 37 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bên Nợ: – Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; – Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động; Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt – nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác. Tài khoản 334 – Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. – Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 38 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 39 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531) Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341). Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341) Có các TK 111, 112,… - Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341). Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341). - Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý…. ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 141 – Tạm ứng Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 138 – Phải thu khác. - Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335). - Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 40 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 41 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có các TK 111, 112,… - Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,… - Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311). - Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên…: Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348). Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112, Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện trên các tài khoản liên quan khác. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ được thể hiện qua sơ đồ hạch toán sau:
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 42 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Các khoản phải khấu trừ vào Lương và thu nhập của NLĐ Thuế GTGT đầu ra Các khoản khác cho NLĐ bằng BHXH phải trả CNV 334- Phải trả người lao động 138,141,333,338 241,622,623,6278,641 Lương và các khoản Phụ cấp phải trả NLĐ 335 Phải trả tiền lương nghỉ 511 phép của CNSX( nếu DN trích trước. 353 Khoản chi trả lương thưởng và SP,HH 338( 3383) ( nếu có) Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương. 1.2.4.2. Tài khoản các khoản trích theo lương. Cùng với tiền lương trong quá trình lao động thì có thêm cấc khoản trích theo lương là Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hôi, Bảo Hiểm thất nghiệp và Kinh phí Công đoàn.Để theo dõi các khoản trích theo lương kế toán sử dụng tài khoản 338 “ Phải trả, phải nộp khác”. Nội dung phản ánh: Bên nợ: + Kết quả giá trị thừa vào các TK liên quan ghi trong biên bản xử lý. + Bảo hiểm phải trả cho công nhân. + Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. + Sổ Bảo hiểm xã hôi, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan 111,112 Ứng và thanh toán tiền lương Và các Khoản khác cho NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL 33311
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 43 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 quản lý bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 44 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Thuế tiêu thu đặc biệt phải tính trên doanh thu nhận trước( nếu có) + Các khoản đã trả , đã nộp. Bên có: + Giá trị thừa chờ giải quyết ( chưa xác định rõ nguyên nhân) + Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể ( trong và ngoài đơn vị) theo quyết định trong biên bản xử lý do xác ddihnj được ngay nguyên nhân. + Trích BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên. + Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù. + Các khoản phải trả khác. Dư có: + Số tiền còn phải trả, phải nộp khác. + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết. + Trị giá tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết. Dư nợ : + Số đã trả đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp. + Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù. Trình tự hạch toán: - Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh và tài khoản có liên quan, ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công. Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung. Nợ TK 641: Chi phí bán hàng. Nợ TK 642 : Chi phí Quản lý doanh nghiệp. Có TK 338: Phải trả phải nộp khác. - Nộp quỹ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm thất nghiệp,, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ:
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 45 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 338: Phải trả phải nộp khác.
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 46 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trích BHXH,BHYT, BHTN trên tiền lương của NLĐ Nộp BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ Cho cơ quan Quản lý và chi KPCĐ cho đơn vị. Trích BHYT,BHXH,BHTN,KPCĐ cho CN trực tiếp sản xuất, NV phân xưởng, NV bán hàng, NV Quản lý tính trên lương TK 334 TK 334 BHXH phải trả cho Người LĐ TK 111,112 Có TK 334: Phải trả CBCNV. - Trích bảo hiểm xã hội trừ vào lương cán bộ công nhân viên. Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH. Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác. - Khi nộp Tiền bảo hiểm: Nợ TK 338 : Phải nộp tiền bảo hiểm. Có TK 111 : Số tiền phải nộp. TK 111,112 TK 338 TK 622.627,641,642 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. Thu hồi BHXH,KPCĐ chi vượt Chi hộ được cấp.
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 47 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ 2.1. Tổng quan về công ty. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cùng với sự phát triển của kinh tế và nhu cầu ngày càng cao về các sản phẩm được làm từ gỗ của người tiêu dùng mà án đầu tư công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú cũng hình thành. Công ty được thành lập theo giấy phép số:4000830142 do cơ quan tỉnh Quảng Nam cấp ngày 25/10/2011. Và ngày bắt đầu đi vào hoạt động là ngày 1/11/2011. Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú là một doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức độc lập với ngành nghề chính là chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu. Phù hợp với ngành nghề kinh doanh thì mặt hàng sản xuất là dăm gỗ nguyên liệu giấy với tỉ lệ xuất khẩu là 100%. Tên công ty: + Tên tiếng việt: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú. + Tên giao dịch nước ngoài: BINH AN PHU CO ., LTD Địa chỉ: thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: 05106292239 Email: Binhanphucoltd.vn@gmail.com. Vốn điều lệ: 12 tỷ VNĐ. Công ty đã hoạt động được hơn7 năm. 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú bao gồm 6 ngành nghề kinh doanh như sau: - Trồng rừng, chăm sóc rừng và Khai thác gỗ.
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 48 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. - Đại lý, môi giới, đấu giá; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. Chức năng: + Công ty thực hiện chức năng SXKD xuất khẩu mặt hàng chủ yếu là dăm gỗ. + Có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài sản và con dấu riêng. + Tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhiệm vụ: +Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ động và tuân thủ nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. + Tuân thủ những pháp luật của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý nhập khẩu và giao dịch đối ngoại, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng mua bán ngoại thương và các hợp đồng liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty. + Thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. + Xây dựng an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường. + Quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên + Xây dựng chiến lược phát triển, phát triển ngành nghề kinh doanh phù hợp. + Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ, quy định của pháp luật. + Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động. 2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất. 2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm. Dăm gỗ là nguyên liệu làm đầu vào cho một số dây chuyền sản xuất khác như giấy, ván dăm,.....với những quy cách được quy định rõ ràng từ chiều dài, đường kính, đến kích cỡ ..Nhu cầu về dăm gỗ cũng đang ngày càng tăng, vì kinh tế ngày càng phát triển nên thị hiếu của người tiêu dùng cho những sản phẩm làm từ gỗ cũng tăng theo.
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 49 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Máy chặt gỗ lóng Mùn cưa thải Gỗ lóng nhập kho đã được kiểm tra quy cách Bãi chứa dăm Băng tải rót dăm vào container Cẩu hàng xuống tàu Xe vận chuyển xuống cảng 2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất. Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực và là nhân tố phát triển trong các công ty. Công nghệ lạc hậu sẽ làm tiêu hao nguyên vật liệu nhiều hơn, nhân công nhiều hơn. Công nghệ lạc hậu tạo ra sản phẩm có chất lượng không phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất Nguồn:Phòng tổ chức hành chính Vì vậy, cần gắn kết khoa học sản xuất với khoa học kỹ thuật. Ngành chế biến nguyên liệu giấy là ngành có công nghệ tương đối đơn giản. Nhưng không vì thế mà công ty xem nhẹ khâu công nghệ. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty là công nghệ mới, đảm bảo sự nhịp nhàng, chặt chẽ, ít tiêu hao nguyên liệu. Máy sàn dăm Dăm thải (chưa đạt tiêu chuẩn)
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 50 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.3.3. Giải thích nội dung cơ bản của các bước công việc: Với sơ đồ trên, ta thấy quy trình công nghệ diễn ra như sau: Gỗ bạch đàn và tràm keo sau khi đốn phải được cắt thành từng khúc dài từ 1 – 3.5m, đường kính đầu nhỏ của khúc gỗ tối thiểu phải >= 5cm, gỗ phải được bóc sạch sẽ vỏ (kể cả vỏ lụa), không cháy xém. Sau khi được vận chuyển đến nhà máy gỗ được cho vào máy chặt thành dăm mảnh có quy cách dài từ 4.8 - 6cm, dày dưới 8mm. Dăm sau khi chặt ra được đưa qua hệ thống máy sàn, gồm 2 sàn: Dàn sàn lớn có đường kính lỗ 45mm để lọc những mảnh dăm sai quy cách và được đưa trở lại máy chặt, còn dàn sàn nhỏ có đường kính 5mm để loại trừ bụi và dăm nhỏ ra khỏi sản phẩm. Dăm đạt quy cách được băng tải chuyển lên bãi chứa dăm thành phẩm chờ xuất đi. Khi có tàu đến nhận hàng gỗ được rót vào container và được xe vận tải chuyển xuống cảng để cẩu lên tàu xuất hàng đi. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty. 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. Nguồn: Phòng tổ chức- hành chính Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến. : Quan hệ tham mưu.
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 51 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 : Quan hệ phối hợp
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn 52 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. Với mô hình trực tuyến, chức năng, công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú có được sự năng động trong quản lý và điều hành. Các mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên xuống cấp dưới được truyền đạt nhanh chóng và tăng độ chính xác. Đồng thời, ban giám đốc có thể nắm bắt được một cách cụ thể chính xác và kịp thời những thông tin ở các bộ phận cấp dưới. Từ đó có những chính sách, chiến lược điều chỉnh phù hợp cho từng bộ phận trong từng giai đoạn, thời kì. Đồng thời, cũng có thể tạo ra sự hoạt động ăn khớp giữa các phòng ban có liên quan với nhau, giảm được chi phí quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và tránh được việc quản lý chồng chéo chức năng. Theo cơ cấu tổ chức này, thông tin được phản hồi nhanh chóng giúp ban lãnh đạo kịp thời giải quyết những vấn đề bất trắc xảy ra. Số cấp quản lý của doanh nghiệp: Dựa vào sơ đồ bộ máy quản lý ta thấy có 2 cấp quản lý: + Cấp I: Ban tổ chức + Cấp II:Các phòng ban Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận: Tổng giám đốc: + Chức năng: là người chịu trách nhiệm cao nhất của công ty trong việc lãnh đạo, tổ chức, điều hành tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Nhiệm vụ: Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tổ chức việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của công ty về các hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra. Thường xuyên nắm bắt và đánh giá đúng năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp để đề ra các chủ trương, chính sách nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực hiện có của mình.