SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 63
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thủy
Người thực hiện: Hồ Ngọc Thụy
Lớp: NCTN8A
Khóa: 2014-2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị
Thủy
Người thực hiện: Hồ Ngọc Thụy
Lớp: NCTN8A
Khóa: 2014-2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô trường Đại học Công Nghiệp TPHCM, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô Nguyễn Thị Thủy đã
tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình
Thạnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng
xin cám ơn các anh, chị trong phòng Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng marketing để báo cáo tốt nghiệp đạt được
kết quả tốt hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày........tháng ....... năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung thực tập
Kết quả
đạt được
Đơn vị
thực tập
GV
hướng
dẫn
Tuần thứ 1
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
.....................
Tuần thứ 2
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
........................
Tuần thứ 3
Ngày.......
Ngày........
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngày........
........................
Tuần thứ 4
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
.....................
Tuần thứ 5
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
........................
Tuần thứ 6
Ngày.......
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngày........
Ngày........
.....................
Tuần thứ 7
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
........................
Tuần thứ 8
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
.....................
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo Agribank......................................................................................................16
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Agribank......................................................................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn -
CN Bình Thạnh....................................................................................................................19
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................................30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh trong 3 năm 2014-2016............................................23
Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn - CN Bình Thạnh. .............................................................................................36
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng .................................................................................37
Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. ...................................................38
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng..........................................39
Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng.......................................................................................40
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu: ...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ..........................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài:......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................3
1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ..................................................................................3
1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.............................................................................3
1.3. Nguyên nhân hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................4
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng....................................................................................6
1.5 Lãi suất trong cho vay tiêu dùng............................................................................10
1.6 M ột số phương pháp cho vay tiêu dùng................................................................10
1.7. Lợi ích của cho vay tiêu dùng...............................................................................10
1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM.....12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CN BÌNH THẠNH ....................................15
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam......15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................15
2.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ................................................................16
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................................18
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................18
2.1.5 Tổng quan về chi nhánh Bình Thạnh...............................................................18
2.1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................18
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng .........................................................19
2.1.6.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh ........................................22
2.1.6.1.Các hoạt động chủ yếu...............................................................................22
2.1.6.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .........................22
2.1.6.3.Phương hướng phát triển của Ngân hàng ..................................................25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn -
CN Bình Thạnh .............................................................................................................27
2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. ....................................................27
2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn - CN Bình Thạnh. .....................................................................................27
2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn..............................................................27
2.2.4.Phương thức cho vay .......................................................................................29
2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn .................................................................................29
2.2.6.Quy trình cho vay ............................................................................................30
2.2.7.Tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn - CN Bình Thạnh ................................................................................................36
2.2.8.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ...............................37
2.2.9.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ............................................38
2.2.10.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng........................................................39
2.2.11.Vòng quay vốn tín dụng.................................................................................40
2.3.Nhận xét.................................................................................................................40
2.3.1.Thành tựu đạt được..........................................................................................40
2.3.2.Những tồn tại ...................................................................................................41
2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. .............................................42
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ GỢI Ý MỘT SỐ VẤN ĐỀ .......45
3.1 Nhận thức của sinh viên sau đợt thực tập ..............................................................45
3.2 Nhận xét về tổ chức bộ phận..................................................................................45
3.3 Nhận xét về qui trình hoạt động của AGRIBANK................................................47
3.4.Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ .................................................................47
3.5. Mối quan hệ làm việc............................................................................................48
3.6. Học hỏi từ các quy định........................................................................................49
3.7..Kết quả thu được sau đơt thực tập ........................................................................49
KẾT LUẬN..................................................................................................................50
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn
bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và
mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và
phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ
xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh
mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu
chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không
có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán
thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các
công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà
hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống
ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ
đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc
đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của
người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng
lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay
mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng,
mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
- CN Bình Thạnh, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của
hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và
phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như
các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực
trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
- CN Bình Thạnh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh
- Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh
3. Đối tượng nghiên cứu:
Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của công
trình tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh trong thời gian qua.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập
thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh
như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên
của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích
sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp
thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành 3 chương:
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau
Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và cho vay tiêu dùng
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh
Chương 3: Đánh giá – nhận xét
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ của ngân hàng. Cho vay
tiêu dùng là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó ngân hàng chuyển
cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai
bên đã thỏa thuận nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm
các cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp họ trang trải cho
nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ… trước khi họ có khả năng chi trả. Bên
cạnh đó cho vay tiêu dùng còn đáp ứng những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế,
du lịch…tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn.
1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá
nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp
người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương
tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng
về tài chính để hưởng thụ. Do đó, cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác
với tín dụng ngân hàng nói chung:
- Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Do vậy nên việc chứng minh
tài chính thường khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá
nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính cùa mình thường phải dựa vào tiền
lương, sự suy đoán chứ không có bằng chứng rõ ràng.
- Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình
không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó, phụ thuộc vào nhu cầu, tính
cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Khi nền
kinh tế thịnh vượng, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu
dùng lại càng cao; Vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm nhiều thì các số lượng các
khoản vay cũng tăng lên, và ngược lại.
4
- Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan
tâm đến số tiền họ phải thanh toán.
- Về lãi suất, do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để
mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu
dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại.
- Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải
là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó.
- Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học
vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay.
- Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể
biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức
khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm ngân hàng sẽ
rất kho thu lại được nợ. Do đó, các ngân hàng thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu
người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa
đã mua…
- Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu
dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Đây là điểu
rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
1.3. Nguyên nhân hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên, từ
xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của
người dân. Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh
mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng,
nhu cầu du lịch… đối với lực lượng kỹ thuật rộng lớn. Nếu ta lập một bảng thống
kê những nhu cầu của một đời người thì đó là một con số vô hạn, đó là những nhu
cầu từ đơn giản như được ăn, mặc, học hành đến những nhu cầu phức tạp hơn như
du lịch, vui chơi giải trí, nhu cầu được tộn trọng… Tuy nhiên, để nhu cầu được đáp
ứng đúng lúc, đúng thời điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện được bởi
nó còn phụ thuộc vào một nhân tố rất quan trọng, đó là khả năng thanh toán. Đôi
khi chỉ vì không có khả năng thanh toán muốn có một chiếc xe máy để mua sắm thì
5
nhu cầu đi lại bằng xe máy lại không nhiều nữa. hoặc như chúng ta cần tiền để đầu
tư đi học, khi ra trường ta có thể dễ dàng tìm việc và kiếm tiền. Nhưng hiện tại ta lại
không có tiền thì ước mơ được đi học hay có việc làm tốt cũng bay xa. Vậy tại sao
chúng ta lại không thể có được xe máy, chiếc nhà mới để ở hay là đi học trước khi
chúng ta có thể có đủ tiền trong tương lai.
Đây thực sự là một vấn đề quan trọng, làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn
giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán này.
Trên thực tế có hai cách giải quyết. Cách thứ nhất là mua bán chịu. Tuy
nhiên cách này chỉ có lợi đối với người mua, còn bất lợi đối với người bán. Người
mua sẽ được sử dụng hàng hóa trước khi có đủ số tiền cần thiết, nhưng người bán sẽ
thu hồi vốn chậm hoặc thậm chí bị người mua quỵt tiền. Khi cần tiền để nhập hàng
hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh thì đến lượt người bán dễ rơi vào tình trạng thiếu
phương tiện thanh toán. Vì vậy, cách mua bán chịu không phổ biến và thiếu khả thi,
lại gặp nhiều rủi ro. Cách thứ hai là người mua vay đi vay tiền, họ sẽ cảm giác là đã
đủ phương tiện thanh toán. Cách này vừa thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và
nhà sản xuất cũng bán được hàng.
Như vậy là cần đến một tổ chức thức ba hỗ trợ cả người mua và người bán để
họ luôn luôn có phương tiện thanh toán đối với các nhu cầu của họ. Không một tổ
chức nào đảm nhiệm được vị trí này tốt bằng các trung gian tài chính, mà quan
trọng nhất là các Ngân hàng Thương mại.
Ngân hàng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng là cách để Ngân
hàng gia tăng lợi nhuận, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay.
Nhiều hãng lớn khi thiếu vốn đã không tìm đến ngân hàng để vay tiền mà thay vì đó
họ tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Thêm vào đó nhiều
Công ty tài chính hoặc giữa các ngân hàng cạnh tranh với nhau trong cho vay làm
cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút buộc ngân hàng
phải mở rộng thị trường cho vay tiêu dùng, hướng tới người tiêu dùng như là một
khách hàng trung thành tiềm năng. Ngân hàng cho vay iêu dùng một mặt tăng thu
nhập cho bản thân ngân hàng, mặt khác tạo ra uy tín cho ngân hàng.
Một lý do khác góp phần vào sự hình thành cho vay tiêu dùng đó là đặc điểm
luân chuyển hàng hóa tiêu dùng. Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp và cá
6
nhân là một mảng hoạt động quan trọng của ngân hàng. Quá trình sản xuất và lưu
thông hàng hóa nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa
không tiêu thụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên quá trình
sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò của ngân hàng lúc này trở lên quan trọng hơn
bao giờ hết. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay vốn đã tạo ra khả năng thanh toán
cho họ trước khi họ tích lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến
doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa. Từ đó doanh
nghiệp có tiền sẽ trả được nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ được hàng hóa, doanh
nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và sẽ tìm tới ngân hàng để tiếp tục vay vốn. Như vậy,
ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: người tiêu dùng, doanh nghiệp
và ngân hàng.
Người tiêu dùng có thu nhập đều đặn (tiền công) để trả nợ ngân hàng. Một số
tầng lớp người tiêu dùng có thu nhập khá hoặc cao, thu nhập tương đối ổn định.
Vay tiêu dùng giúp họ nâng cao mức sống, tăng khả năng được đào tạo… giúp họ
nhiều cơ hội tìm kiếm công việc có mức thu nhập cao hơn.
Trong cuộc sống hàng ngày càng hiện đại, vay tiêu dùng đã trở nên cần thiết
hơn bao giờ hết và sự hình thành cho vay tiêu dùng đã trở thành điều tất yếu.
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.4.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
1.4.1.1.Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền
gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định đối với những
mặt hàng có giá trị lớn hoặc do thu nhập của người đi vay không đủ khả năng thanh
toán hết một lần số nợ vay. Đối với loại cho vay tiêu dùng này, ngân hàng thường
chú ý tới một số vấn đề cơ bản có tính nguyên tắc sau:
 Loại tài sản được tài trợ
Ngân hàng thường chỉ muốn tài trợ cho những khoản vay mua sắm các đồ
dùng có giá trị và tính sử dụng lâu bền, với những tài sản như vậy, người tiêu dùng
sẽ được hưởng những tiện ích từ chúng trong một thời gian dài.
 Số tiền phải trả trước
7
Thông thường ngân hàng yêu cầu người đi vay phải thanh toán trước một
phần giá trị tài sản cần mua sắm, số còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Điều này một
phần giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, mặt khác tạo cho người đi vay có trách nhiệm
hơn với tài sản mình định mua bởi họ cũng đã đóng góp một phần số tiền của mình
vào trong đó. Khi khách hàng không trả được nợ, trong nhiều trường hợp ngân hàng
sẽ phải phát mại tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị
giảm giá trị cho nên số tiền trả trước có vai trò vô cùng quan trọng giúp ngân hàng
hạn chế rủi ro.
Số tiền trả trước nhiều hay ít phụ thuộc:
- Loại tài sản: Đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền
trả trước nhiều và ngược lại, đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá chậm thì số
tiền trả trước ít hơn.
- Thị trường tiêu thụ tài sản sau khi sử dụng: yếu tố này rất quan trọng. Nếu
đó là tài sản thuộc loại dễ bán thì số tiền trả trước sẽ ít hơn loại tài sản khó bán sau
khi sử dụng.
- Môi trường kinh tế
- Năng lực tài chính của người đi vay
 Chi phí tài trợ
Chi phí tài trợ là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng trong việc
sử dụng vốn. Chi phí tài trợ chủ yếu là tiền lãi và một số khoản chi phí khác. Chi
phí tài trợ phải trang trải được chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động, rủi ro và mang
lại một phần lợi nhuận thỏa đáng cho ngân hàng.
 Điều khoản thanh toán
- Số tiền thanh toán mỗi định kỳ phù hợp về khả năng thu nhập, chi tiêu của
khách hàng.
- Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa được thu
hồi.
- Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng nhưng không
nên quá dài vì nếu quá dài, giá trị của tài sản tài trợ sẽ bị giảm mạnh và việc thu hồi
nợ có thể gặp rắc rối.
1.4.1.2.Cho vay tiêu dùng phi trả góp
8
Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng
một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.
1.4.1.3.Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại sec được phép thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn được thỏa thuận trước, căn cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được Ngân hàng cho
phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
1.4.2. Căn cứ vào mục đích vay
Có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
+ Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan): là các khoản cho vay
nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình.
+ Cho vay tiêu dùng không cư trú (nonresidential morage loan): đó là các
khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ
dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí…
1.4.3. Căn cứ vào hình thức cho vay:
Có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
1.4.3.1.Cho vay gián tiếp (indirect consumer loan)
Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát
sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho
người tiêu dùng, hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán
hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Với hình
thức cho vay này nó có những ưu điểm là:
* Các ngân hàng thương mại rễ ràng mở rộng và tăng doanh số cho vay;
* Các ngân hàng thương mại sẽ tiết kiệm và giảm được các chi phí khi cho
vay;
* Là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho
các hoạt động khác của ngân hàng;
9
* Nếu ngân hàng thương mại quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ, thì
hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng
trực tiếp.
Tuy nhiên, hình thức cho vay này có những hạn chế là:
* Khi cho vay, các ngân hàng thương mại không tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng (người vay vốn) mà thông qua các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá, dịch
vụ;
* Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng (cả trước, trong và sau khi vay vốn) khi
doanh nghiệp thực hiện bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, nhất là trong việc lựa chọn khách
hàng;
* Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ với hình thức cho vay này rất phức tạp.
1.4.3.2.Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct consumer loan)
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức mà ngân hàng và khách hàng trực
tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Hình thức này có những ưu điểm
sau:
* Ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng của cán bộ tín dụng, do đó các khoản cho vay này thường có chất lượng cao
hơn so với cho vay thông qua doanh nghiệp bán lẻ;
* Cán bộ tín dụng khi cho vay đặc biệt coi trọng đến chất lượng các khoản
vay, song doanh nghiệp bán lẻ hàng hoá, dịch vụ thường coi trọng nhiều đến việc
tăng doanh số bán hàng hơn là chất lượng các khoản vay, hơn nữa các doanh nghiệp
thường đưa ra quyết định "tín dụng" một cách nhanh chóng, nên dẫn đến tình trạng
có những khoản tín dụng cấp ra không chính đáng, ngược lại có thể từ chối đối với
những khách hàng tốt của mình;
* Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn hình thức cho vay gián
tiếp, vì khi quan hệ trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng sẽ xử lý tốt các phát
sinh, hơn nữa có khả năng làm thoả mãn quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng;
* Do đối tượng khách hàng rất rộng do đó việc đưa ra các dịch vụ, tiện ích
mới là rất thuận lợi, đồng thời là hình thức để tăng cường quảng bá hình ảnh của
ngân hàng đến với khách hàng.
10
1.5 Lãi suất trong cho vay tiêu dùng
Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để xác định mức lãi
suất thực tế đối với cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Song phần lớn lãi suất được
xác định dựa trên lãi suất cơ bản cộng phần lợi nhuận cận biên và phần bù đắp rủi
ro, có thể đưa ra công thức tính tổng quát như sau:
Lãi suất
cho vay
tiêu dùng
=
Chi phí huy động vốn + Rủi ro tổn thất dự kiến +
Phần bù kỳ hạn với các khoản cho vay dài hạn +
Lợi nhuận cận biên
Hiện nay, mỗi ngân hàng thương mại có những phương pháp tính lãi riêng,
song nhìn chung, tập trung vào những phương pháp như: Phương pháp lãi đơn,
phương pháp lãi gộp, phương pháp tỷ lệ chiết khấu, phương pháp lãi suất biến đổi…
1.6 M ột số phương pháp cho vay tiêu dùng
Các ngân hàng trên thế giới thường sử dụng 2 phương pháp chính:
* Phương pháp hệ thống điểm (score system) là tập hợp các tiêu thức khác
nhau liên quan đến từng đối tượng khách hàng. Mỗi tiêu thức tương ứng với một
điểm số nhất định, tuỳ theo từng tiêu thức và tầm quan trọng trong hệ thống các tiêu
thức.
Tuy nhiên, phương pháp hệ thống điểm số trên phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác như môi trường, kinh tế xã hội… nếu các yếu tố này có biết động lớn thì ngân
hàng cần phải xem xét điều chỉnh lại các tiêu thức cho phù hợp bảo đảm chất lượng
cho vay và thu hồi nợ.
* Phương pháp phán đoán (Judgement method) là quá trình trong đó ngân
hàng tiến hành phân tích, đánh giá toàn bộ thông tin định tính và định lượng về
khách hàng nhằm hạn chế các khỏan cho vay có rủi ro cao. Vì khi quyết định cho
vay ngân hàng cần phải quan tâm đến nhiều vấn đề khác như khả năng trả nợ của
khách hàng, điều kiện kinh tế hiện tại của khách hàng, các điều kiện khác của khách
hàng có phù hợp với cơ chế, chính sách của ngân hàng hay không …
1.7. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
1.7.1 Đối với ngân hàng
11
Đối với ngân hàng ngoài những nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao,
cho vay tiêu dùng có những lợi ích sau:
- Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các
ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ
đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng
lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số
lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn và hình cảnh của ngân
hàng sẽ càng đẹp hơn trong con mắt khách hàng. Trong ý nghĩ của công chúng,
ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh nghiệp
mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người tiêu
dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện cuộc sống của người tiêu dùng. Từ đó mà uy
tín của ngân hàng tăng lên rất nhiều.
- Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người
sẽ biết tới ngân hàng hơn. Ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền gửi
của dân cư bởi dân cư sẽ gửi tiền nhiều vào ngân hàng khi họ thấy rằng mình có
triển vọng vay lại tiền từ chính ngân hàng đó.
- Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó mà nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.7.2.Đối với người tiêu dùng
Nhờ có vai trò tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ được hưởng những điều kiện
sống tốt hơn, được hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan
trọng hơn nó rất cần cho những trường hợp khi các cá nhân có chi tiêu có tính đột xuất,
cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế.
Tuy vậy người tiêu dùng cần tính toán để việc chi tiêu được hợp lý, không
vượt quá mức cho phép và đảm bảo khả năng chi trả.
1.7.3.Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch
vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho vay tiêu dùng các
doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, ngân hàng rút ngắn khoảng
thời gian lưu thông, tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng, đồng thời tạo điều kiện
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
12
1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của
NHTM.
1.8.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng.
Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận
tiện giao dịch với khách hàng hay không. Uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng
sẽ ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
Yếu tố góp phần nhỏ tới thành công của cho vay tiều dùng là các chính sách,
quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi
cho vay có chu đáo hay không, đó là các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao
hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không,
các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải
ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm
định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu, nếu thời gian thẩm định quá dài thì khách hàng
sẽ không muốn chờ đợi và tìm tới các ngân hàng khác.
Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng cũng mang tính quyết định
thành công của cho vay tiêu dùng. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chuyên môn tốt
thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định
đúng đắn. Cán bộ tín dụng cũng cần có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với công việc,
nhiệt tình giúp đỡ, chi bảo khách hàng các thủ tục cần thiết.
Muốn hoạt động cho vay tiêu dùng được nhiều khách hàng biết tới thì ngân
hàng cần có chính sách marketing phù hợp. Ngân hàng cần tăng cường các hoạt
động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của các hoạt động
thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của ngân hàng nói chung
cũng như lợi ích, chính sách về cho vay tiêu dùng nói riêng.
Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho vay
tiêu dùng. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ dấn tới việc giải quyết các thủ
tục được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng và
việc quản lý hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công
nghệ, ngân hàng cần có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh,
13
quản lý tốt để tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến
phong cách làm việc của nhân viên.
Tất cả các nhân tố vi mô nói trên đều là những nhân tố thuộc về nội tại ngân
hàng có tác động tới cho vay tiêu dùng. Ngoài những nhân tố đó còn phải kể tới
nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng, đó
là đạo đức khách hàng cũng như rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu như
khách hàng là người có đạo đức tốt, ý thức trả nợ tốt, rủi ro cho vay tiêu dùng thấp
thì sẽ kích thích ngân hàng tiến hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, các quy
định cho vay cũng sẽ không quá khắt khe. Ngược lại nếu khách hàng không trả nợ
đều, nợ quá hạn quá nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động cho vay tiêu dùng.
Một ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì cần tính tới
tất cả các nhân tố vĩ mô và vi mô kể trên.
1.8.2. Nhân tố ngoài ngân hàng
Một số nhân tố vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng như
môi trường kinh tế xã hội, các chính sách kinh tế của nhà nước, sự cạnh tranh giữa
các ngân hàng, môi trường pháp lịch sử, yếu tố văn hóa.
Trước hết cần phải kể tới đặc điểm thị trường nơi Ngân hàng hoạt động.
Neues đó là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ
học vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo
lánh nơi mà những người nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới ruộng vườn,
thậm chí còn không biết tới hoạt động của ngân hàng.
Kể đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu cầu
vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích lũy
đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm
cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm ra.
Chính vì thế nhu cầu vay của người dân còn thấp.
Môi trường kinh tế chính trị có ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng. Nếu nền
kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn
định thì hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững
chắc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc
14
liệt giữa các ngân hàng để giành giật khách hàng thì cho vay tiêu dùng của các ngân
hàng cũng sẽ gặp khó khăn.
Các quy định pháp lý của ngân hàng Nhà nước và chính phủ có thể khuyến
khích và cũng có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó
là các quy định như quy định của Ngân hàng nhà nước khống chế các ngân hàng
thương mại trong việc huy động theo tỷ lệ vốn tự có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa
đối với một khách hàng trên vốn tự có…
.
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CN
BÌNH THẠNH
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
nh: Vietnam Bank for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng tiếng
Anh: Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai
trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông
nghiệp, nông dân và nông thôn.
Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự
phát triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm hiện tại
khách hàng củanông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng trong nền kinh
tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương
châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi
ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác,
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp
hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn
đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của
khách hàng và uy tín của Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong
thời gian gần đây,ngân hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam -
VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân
hàng có chất lượng thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại
thanh toán hàng đầu Việt Nam.
16
2.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
 Logo
Tháng 01/1991, Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu:
màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S,
hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam”
viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau khi
đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, biểu
tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với phần
tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD (Vietnam Bank
for Agriculture and Rural Development)..
Ngày 26/12/2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank) tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm
việc… Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản,
dễ nhớ, tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo (VBARD và
AGRIBANK). Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay ngắn,
chuẩn mực, không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài chính luôn
tiên phong, nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang phồn thịnh đến
khách hàng” thể hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26 năm qua.
Hình 1.1 Logo Agribank
 Sứ mạng:
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở
Việt Nam.
17
 Tầm nhìn:
Agribank phát triển theo hướng Ngân hàng hiện đại “tăng-trưởng-an toàn-
hiệu quả-bền vững”.
Khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư cho vay phát triển nông nghiệp, nông
dân và nông thôn.
Đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
 Mục tiêu:
Từ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày
07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân hàng vào năm
2005, bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời
cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức, Agribank xác định kiên trì
mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh,
hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực
và thế giới.
Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ
vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho
nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì
bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi
giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng
cho vay ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được
yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ
dư nợ cho lĩnh vực này đạt trên 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân
hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài cho vay,
Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng
theo hướng hiện đại hóa...
18
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Agribank
Nguồn: Agribank
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
- Agribank Việt Nam tập trung vào các hoạt động chủ yếu như: huy động vốn
từ tài khoản, tiền gửi, tiền tiết kiệm và giấy tờ có giá; cho vay cá nhân, hộ gia
đình, doanh nghiệp; thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế hay
thanh toán biên mậu; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền trong và
ngoài nước… Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực các nghiệp vụ như: bao
thanh toán; bảo lãnh; chiết khấu, tái chiết khấu; dịch vụ séc, dịch vụ thẻ, kinh
doanh ngoại tệ; tài trợ thương mại và các dịch vụ khác n.
2.1.5 Tổng quan về chi nhánh Bình Thạnh
2.1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh chịu sự
quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN THƯ KÝ
TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG CÁC
BAN CHUYÊN
MÔN NGHIỆP VỤ
SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
ĐỞN VỊ TRỰC
THUỘC
CÔNG TY TRỰC
THUỘC
HỆ THỐNG KIỂM
TRA KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
BAN KIỂM SOÁT
19
Thôn - CN Bình Thạnh, đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND TP.HCM về mục
tiêu và phương hướng phát triển kinh tế cho địa phương.
Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người:
- Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc.
- Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và
07cán bộ tín dụng.
- Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế
toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế.
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn - CN Bình Thạnh)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn - CN Bình Thạnh
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng
 Ban Giám đốc:
Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động
của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị
phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực
hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành
nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:
 Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay
không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó.
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
20
 Ký hợp đồng tín dụng.
 Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng
phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của
khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ
khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ
chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát
sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo
quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm,
quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên.
 Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu
thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân
viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên.
 Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao
dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi…
Cụ thể các công việc được thể hiện như sau:
 Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho
khách hàng theo lệnh của giám đốc hoặc người ủy quyền.
 Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ
cho vay, thu nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, thực hiện các khoản giao nộp ngân
sách nhà nước.
 Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm
kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày.
 Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ
ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.
 Phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu.
 Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
 Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân.
21
 Mua bán các loại ngoại tệ.
 Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.
 Phòng kế hoạch kinh doanh:
Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng
và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là
phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công
tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi
cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2
xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã
quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc.
 Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển
kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
 Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng
làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng.
 Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng,
kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.
 Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần
thiết để phục vụ cho vay.
Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và
Ban Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN
Bình Thạnh kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy
định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên
quan đến hoạt động Ngân hàng.
 Phòng hành chính:
Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện
nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê
theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt
thông tin từ biến động thị trường, lãi suất…
22
2.1.6.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh
2.1.6.1.Các hoạt động chủ yếu
Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt
động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau:
Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng
VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể
thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài).
Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín
dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và
ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt
là mở rộng xuất khẩu).
Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh
Western Union.
Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài..
Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.
2.1.6.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua
khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
23
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh trong 3 năm 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn - CN Bình Thạnh)
Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm
2014 đến năm 2016 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm
2015 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2014, nhưng đều đó không ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của
ngân hàng trong năm 2015 tăng so với năm 2014. Sang năm 2016 thu nhập và chi
phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2015.
Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn
chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2014-2016 là tăng giảm không đều, tuy nhiên
mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho
hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều.
Về thu nhập:
Năm 2015/ 2014: Tổng thu nhập của năm 2015 là 65.132 triệu đồng, tăng
4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2014 có thu nhập là 60.503 triệu
24
đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323
triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%.
Nguyên nhân là do năm 2015 Ngân hàng AGRIBANK giảm lãi suất cho vay và
triển khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do
đó dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo.
Năm 2016/2015: Năm 2016 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm
khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với
cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm
1,61% trong tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số
không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú
trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một
huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng
cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn.
Tổng thu nhập của năm 2016 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng
so với năm 2015, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong
năm 2016 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng TP.HCM đã gặp rất nhiều
khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu
thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt
hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu
nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng.
Về chi phí:
Năm 2015/ 2014: Chi phí năm 2015 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2014,
ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu
đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng
tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố
gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá
phức tạp, lạm phát tăng cao,…
Năm 2016/2015: Năm 2016 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng,
chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng
kỳ năm 2015. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi
giảm 998 triệu đồng.
25
Các khoản chi khác 7.356 triệu đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu
đồng, tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài
sản tăng 92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi
nộp thuế sử dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng.
Về chi phí năm 2016 là 46.793 triệu đồng, năm 2015 là 52.537 triệu đồng,
vậy giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2015 lợi nhuận đạt 12.595 triệu
đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2016 tăng
1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2015 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn
2014-2016 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó
khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của
ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc
lợi nhuận vẫn tăng lien tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ
đó cho thấy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh
hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin
của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn
đúng với thương hiệu của AGRIBANK
2.1.6.3.Phương hướng phát triển của Ngân hàng
Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên
thị trường Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh hiện
nay cũng phải đề ra cho riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực
cạnh tranh, giảm rủi ro trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung
của đất nước, chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh
và tài chính trong năm 2017 như sau:
Mục tiêu chung:
Tăng trưởng nguồn vốn là mục tiêu hàng đầu, duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ
ở mức hợp lý trên cơ sở đảm bảo an toàn, bền vững và phát triển. Tập trung nâng
cao chất lượng hoạt động, giảm tỷ lệ nợ xấu. Ưu tiên và tập trung vốn cho Nông
nghiệp, Nông thôn, Nông dân.
26
Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng, bồi dưỡng, đào tạo
nguồn nhân lực có đủ trình độ để tăng thêm năng lực hoạt động và cạnh tranh trên
thị trường tài chính Ngân hàng.
Tận dụng nguồn thu, giảm bớt chi phí và thực hành tiết kiệ. Phấn đầu kinh
doanh có lãi, đảm bảo đủ lương kinh doanh và có lương năng suất nhằm nâng cao
đời sống càn bộ viên chức tại chi nhánh.
Mục tiêu cụ thể:
Huy động vốn:
- Huy động nội tệ đạt 230 tỷ đồng, tăng 37 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ
tăng là 19%. Phấn đấu huy động vốn từ dân cư đạt tỷ trọng từ 75% trở lên.
- Huy động ngoại tệ: 100.000 USD, tăng 22.000 USD so với năm 2016.
Dư nợ:
- Tổng dư nợ đạt 560.000 triệu đồng, tăng 60 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ
tăng là 12%.
(Trong đó: Cho vay ngắn hạn: 480.000 triệu đồng
Cho vay trung, dài hạn: 80.000 triệu đồng)
Thu nợ rủi ro tín dụng, nợ tồn đọng:
- Phấn đấu trong năm thu 100 triệu đồng (Trong đó nợ thông thường là 80,
nợ vay bão số 5 là 20)
Tỷ lệ nợ xấu:
- Phấn đấu đạt tỷ lệ nhỏ hơn 0,5%/Tổng dư nợ, nợ nhóm 2<1%/Tổng dư nợ.
Chỉ tiêu tài chính:
- Đạt kế hoạch AGRIBANK tỉnh giao, đảm bảo đủ lương V1+V2 và có phần
tích lũy. (Trong đó: Các chỉ tiêu về thu dịch vụ phấn đấu đạt 100% so với kế
hoạch).
- Phân công lãnh đạo từng bộ phận, phòng. Tăng cường kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện, đồng thời để rút kinh nghiệm và làm tốt việc xây dựng kế hoạch
tháng, quý, đi đôi với việc thi đua khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
- Không để khách hàng, cán bộ lãnh đạo các cấp phàn nàn, dư luận.
Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của AGRIBANK, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh cũng như mục tiêu phát
27
triển kinh tế xã hội của TP.HCM, mà chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh đã và đang phấn đấu để nâng cao hiệu quả hoạt
động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu
cho năm 2017 với phương châm năm sau phải cao hơn năm trước đặc biệt là huy
động vốn doanh thu, dịch vụ,….
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
- CN Bình Thạnh
2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính
quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như :
nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế…
2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh.
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng
nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa
bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu
cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho
thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60%
đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả
góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở
hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với
nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp.
2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn
 Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
28
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Điều kiện cho vay vốn.
- Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn TP.HCM.
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn
hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho
vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%.
- Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có
tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng.
Lãi suất cho vay
- Theo quyết định của Tổng Giám Đốc AGRIBANK và thay đổi theo từng
thời kỳ.
- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất
cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn.
- Hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh
áp dung cho khách hàng vay tiêu dùng là 13%/ năm.
Đối tượng cho vay tiêu dùng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu
cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống
mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3
loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng;
29
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
2.2.4.Phương thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp
đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay :
- Phương thức cho vaytừng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vayvốn từng lần.
- Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả
gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn
Đơn xin vay vốn( theo mẫu của AGRIBANK)
Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật
hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng
kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có).
Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng
cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay.
Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp)
Các chứng từ liên quan đến mục đích vay.
Phương án trả nợ.
30
2.2.6.Quy trình cho vay
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh)
 Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng
Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay
vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng
khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay.
Từ chối cấp tín
dụng
CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn
CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình
cho trưởng phòng TD
Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng
Giải ngân
Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng –
lưu trữ hồ sơ tín dụng
Xét duyệt cho vay
Quản lý tín dụng
31
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ.
Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD
báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ diều kiện vay ).
Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ với những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm
tiền vay.
Bước 2 : Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng
Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ
tiến hành xuống nhà khách hàng để tim hiểu thêm thông tin về:
Gia đình của khách hàng vay vốn.
Mục đích vay vốn của khách hàng
Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên
trong gia đình.
Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn trả
nợ và năng lực trả nợ của khách hàng.
Kiểm tra hồ sơ khách hàng: kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của bộ
hồ sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin như trung
tâm thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin tài chính ngân hàng. Kiểm tra hồ
sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một bộ hồ sơ vay tiêu dùng,
CBTD phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, quan trọng nhất là
đặc điểm người đi vay và khả năng thanh toán của họ.
Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp không, riêng đối với
những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với
qui định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của khách
hàng thông qua quá trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu dùng thì quá
trình phân tích tín dụng đóng vai trò rất quan trọng và nó là nhân tố quyết định chất
lượng khoản vay.
32
Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng
không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng.
Bước 3: Phê duyệt khoản cho vay
Ra quyết định tín dụng thế nào không chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà
còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy, vai trò của người quyết định tín
dụng rất quan trọng.
Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm:
Bước 1: sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo
thẩm định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng.
Bước 2: Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét
kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trính lãnh đạo.
Bước 3: hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau:
Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ,tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các
điều kiện vay vốn.
Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu.
Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay.
Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay
không đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay,ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản vay
sẽ được giám đốc phê duyệt.
Khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ
pháp lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt cho
vay có điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các khoản vay
lớn hoặc phức tạp.
Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp trên
phê duyệt. chỉ khi được phê duyệt, có thông báo mới được phép giải ngân.
Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác
định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của khách
hàng và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi
suất cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng.
33
Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và kí kết hợp đồng tín dụng
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành
kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay(nếu có).
Khách hàng sẽ tới phòng công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế
chấp, cầm cố, phải đăng kí công chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo. hoàn thiện
thủ tục bảo đảm tiền vay.
Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng;
Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có.
Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay dược sử dụng để làm gì.
Số tiền và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng.
Lãi suất áp dụng: mức lãi suất khách hàng phải trả,cố định hay thay đổi, các
điều kiện thay đổi lãi suất.
Thời hạn cho vay: căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng
trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay tiêu dúng có thể là vài tháng hoặc vài năm.
Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền
chuyển nhượng hoặc bán….đều phải được quy định rõ trong hợp đồng.
Bước 5: Giải ngân
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các
giấy tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền. Tài
sản đảm bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung thực tuân thủ
theo qui định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tại cơ
quan có thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính
về tài sản đảm bảo.
Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung của
hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ… cho khách hàng ký và kiểm tra lại thẩm quyền
ký của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và trình lên giám đốc
ký hợp đồng.
Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín dụng,
ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp của khách
hàng. Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng
đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.
34
Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ vào đó
người vay thanh toán mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho khi đến hết nợ.
Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay.
Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm tra
việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Đồng thời
theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện ra những thay đổi
ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước
hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng.
Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ…
Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD
ít quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát chỉ
cần khách hàng lên ngân hàng kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra bước này
CBTD phải theo dõi, tìm hiểu kiểm tra vốn vay sử dụng đúng mục đích như trong
hợp đồng không và đúng tiến độ không. Nếu khách hàng sử dụng không đúng mục
đích hay không mang lại hiệu quả, thì CBTD phải đề xuất gia hạn nợ hoặc thu hồi
vốn và lãi trước hạn.
Bước 7: Thu nợ thanh lý hợp đồng tín dụng.
Tất toán khoản vay : khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành với bộ phận
kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi , phí…. để tất toán khoản vay.
Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn : thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín
dụng/ sổ vay vốn đã kí kết . khi bên vay trả xog nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín
dụng/sổ vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh
lý họp đồng. trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp
đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy
định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng và đối với từng loại cho vay của
ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đầy đủ thông tin cần
thiết. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động,
giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng.
Trong thời gian thực tập ở ngân hàng em thấy được quy trình vay của một
khách hàng như sau:
35
Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn
cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi được tư
vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết để CBTD
kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả nợ của những
lần vay trước đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện
cần thiết. Sau đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng
tín dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ gia đình,
cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định.
Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà
ông AA xem xét mục đích sử dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và
xếp loại vay vốn (xem phụ lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện,
CBTD đồng ý cho vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín
dụng kiểm tra lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết
định cho ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng
lần và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những
giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ
phận kế toán, nhân viên kế toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ
xin vay có liên quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến
hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay,
CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn.
36
2.2.7.Tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn - CN Bình Thạnh
Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Doanh số
cho vay
406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96
Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78
Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74
Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100
Doanh số
thu nợ
346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17%
Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8%
Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6%
Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh)
Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm
2014, tổng doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là
381.538 triệu đồng. Đến năm 2016, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm
2014 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế.
Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn
để đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn
của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn
để tập trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn
trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx

Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx (7)

Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.doc
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.docXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.doc
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Dầu Nhớt Tại Công Ty.doc
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.doc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.docKế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.doc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
 
Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại Nam Á Bank Ninh Hoà.docx
Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại Nam Á Bank Ninh Hoà.docxPhân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại Nam Á Bank Ninh Hoà.docx
Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại Nam Á Bank Ninh Hoà.docx
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Kürzlich hochgeladen

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thủy Người thực hiện: Hồ Ngọc Thụy Lớp: NCTN8A Khóa: 2014-2017
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thủy Người thực hiện: Hồ Ngọc Thụy Lớp: NCTN8A Khóa: 2014-2017
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn: Quý thầy cô trường Đại học Công Nghiệp TPHCM, đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô Nguyễn Thị Thủy đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám ơn các anh, chị trong phòng Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng marketing để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày........tháng ....... năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nội dung thực tập Kết quả đạt được Đơn vị thực tập GV hướng dẫn Tuần thứ 1 Ngày....... Ngày........ Ngày........ ..................... Tuần thứ 2 Ngày....... Ngày........ Ngày........ ........................ Tuần thứ 3 Ngày....... Ngày........
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Ngày........ ........................ Tuần thứ 4 Ngày....... Ngày........ Ngày........ ..................... Tuần thứ 5 Ngày....... Ngày........ Ngày........ ........................ Tuần thứ 6 Ngày.......
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Ngày........ Ngày........ ..................... Tuần thứ 7 Ngày....... Ngày........ Ngày........ ........................ Tuần thứ 8 Ngày....... Ngày........ Ngày........ .....................
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH Hình 1.1 Logo Agribank......................................................................................................16 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Agribank......................................................................................18 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh....................................................................................................................19 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................................30
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh trong 3 năm 2014-2016............................................23 Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh. .............................................................................................36 Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng .................................................................................37 Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. ...................................................38 Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng..........................................39 Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng.......................................................................................40
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu: ...............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu: ..........................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài:......................................................................................................2 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................3 1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ..................................................................................3 1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.............................................................................3 1.3. Nguyên nhân hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................4 1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng....................................................................................6 1.5 Lãi suất trong cho vay tiêu dùng............................................................................10 1.6 M ột số phương pháp cho vay tiêu dùng................................................................10 1.7. Lợi ích của cho vay tiêu dùng...............................................................................10 1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM.....12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CN BÌNH THẠNH ....................................15 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam......15 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................15 2.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ................................................................16 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................................18 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................18 2.1.5 Tổng quan về chi nhánh Bình Thạnh...............................................................18 2.1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................18 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng .........................................................19 2.1.6.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh ........................................22 2.1.6.1.Các hoạt động chủ yếu...............................................................................22 2.1.6.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .........................22 2.1.6.3.Phương hướng phát triển của Ngân hàng ..................................................25
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh .............................................................................................................27 2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. ....................................................27 2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh. .....................................................................................27 2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn..............................................................27 2.2.4.Phương thức cho vay .......................................................................................29 2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn .................................................................................29 2.2.6.Quy trình cho vay ............................................................................................30 2.2.7.Tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh ................................................................................................36 2.2.8.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ...............................37 2.2.9.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ............................................38 2.2.10.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng........................................................39 2.2.11.Vòng quay vốn tín dụng.................................................................................40 2.3.Nhận xét.................................................................................................................40 2.3.1.Thành tựu đạt được..........................................................................................40 2.3.2.Những tồn tại ...................................................................................................41 2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. .............................................42 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ GỢI Ý MỘT SỐ VẤN ĐỀ .......45 3.1 Nhận thức của sinh viên sau đợt thực tập ..............................................................45 3.2 Nhận xét về tổ chức bộ phận..................................................................................45 3.3 Nhận xét về qui trình hoạt động của AGRIBANK................................................47 3.4.Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ .................................................................47 3.5. Mối quan hệ làm việc............................................................................................48 3.6. Học hỏi từ các quy định........................................................................................49 3.7..Kết quả thu được sau đơt thực tập ........................................................................49 KẾT LUẬN..................................................................................................................50
  • 13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
  • 14. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh - Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh 3. Đối tượng nghiên cứu: Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của công trình tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh trong thời gian qua. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương: Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và cho vay tiêu dùng Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh Chương 3: Đánh giá – nhận xét
  • 15. 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ của ngân hàng. Cho vay tiêu dùng là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm các cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp họ trang trải cho nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ… trước khi họ có khả năng chi trả. Bên cạnh đó cho vay tiêu dùng còn đáp ứng những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế, du lịch…tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn. 1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ. Do đó, cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung: - Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Do vậy nên việc chứng minh tài chính thường khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính cùa mình thường phải dựa vào tiền lương, sự suy đoán chứ không có bằng chứng rõ ràng. - Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó, phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Khi nền kinh tế thịnh vượng, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu dùng lại càng cao; Vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm nhiều thì các số lượng các khoản vay cũng tăng lên, và ngược lại.
  • 16. 4 - Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán. - Về lãi suất, do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại. - Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó. - Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay. - Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm ngân hàng sẽ rất kho thu lại được nợ. Do đó, các ngân hàng thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa đã mua… - Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Đây là điểu rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 1.3. Nguyên nhân hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng Cho vay là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân. Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du lịch… đối với lực lượng kỹ thuật rộng lớn. Nếu ta lập một bảng thống kê những nhu cầu của một đời người thì đó là một con số vô hạn, đó là những nhu cầu từ đơn giản như được ăn, mặc, học hành đến những nhu cầu phức tạp hơn như du lịch, vui chơi giải trí, nhu cầu được tộn trọng… Tuy nhiên, để nhu cầu được đáp ứng đúng lúc, đúng thời điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện được bởi nó còn phụ thuộc vào một nhân tố rất quan trọng, đó là khả năng thanh toán. Đôi khi chỉ vì không có khả năng thanh toán muốn có một chiếc xe máy để mua sắm thì
  • 17. 5 nhu cầu đi lại bằng xe máy lại không nhiều nữa. hoặc như chúng ta cần tiền để đầu tư đi học, khi ra trường ta có thể dễ dàng tìm việc và kiếm tiền. Nhưng hiện tại ta lại không có tiền thì ước mơ được đi học hay có việc làm tốt cũng bay xa. Vậy tại sao chúng ta lại không thể có được xe máy, chiếc nhà mới để ở hay là đi học trước khi chúng ta có thể có đủ tiền trong tương lai. Đây thực sự là một vấn đề quan trọng, làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán này. Trên thực tế có hai cách giải quyết. Cách thứ nhất là mua bán chịu. Tuy nhiên cách này chỉ có lợi đối với người mua, còn bất lợi đối với người bán. Người mua sẽ được sử dụng hàng hóa trước khi có đủ số tiền cần thiết, nhưng người bán sẽ thu hồi vốn chậm hoặc thậm chí bị người mua quỵt tiền. Khi cần tiền để nhập hàng hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh thì đến lượt người bán dễ rơi vào tình trạng thiếu phương tiện thanh toán. Vì vậy, cách mua bán chịu không phổ biến và thiếu khả thi, lại gặp nhiều rủi ro. Cách thứ hai là người mua vay đi vay tiền, họ sẽ cảm giác là đã đủ phương tiện thanh toán. Cách này vừa thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và nhà sản xuất cũng bán được hàng. Như vậy là cần đến một tổ chức thức ba hỗ trợ cả người mua và người bán để họ luôn luôn có phương tiện thanh toán đối với các nhu cầu của họ. Không một tổ chức nào đảm nhiệm được vị trí này tốt bằng các trung gian tài chính, mà quan trọng nhất là các Ngân hàng Thương mại. Ngân hàng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng là cách để Ngân hàng gia tăng lợi nhuận, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay. Nhiều hãng lớn khi thiếu vốn đã không tìm đến ngân hàng để vay tiền mà thay vì đó họ tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Thêm vào đó nhiều Công ty tài chính hoặc giữa các ngân hàng cạnh tranh với nhau trong cho vay làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút buộc ngân hàng phải mở rộng thị trường cho vay tiêu dùng, hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng trung thành tiềm năng. Ngân hàng cho vay iêu dùng một mặt tăng thu nhập cho bản thân ngân hàng, mặt khác tạo ra uy tín cho ngân hàng. Một lý do khác góp phần vào sự hình thành cho vay tiêu dùng đó là đặc điểm luân chuyển hàng hóa tiêu dùng. Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp và cá
  • 18. 6 nhân là một mảng hoạt động quan trọng của ngân hàng. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa không tiêu thụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò của ngân hàng lúc này trở lên quan trọng hơn bao giờ hết. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay vốn đã tạo ra khả năng thanh toán cho họ trước khi họ tích lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa. Từ đó doanh nghiệp có tiền sẽ trả được nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ được hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và sẽ tìm tới ngân hàng để tiếp tục vay vốn. Như vậy, ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: người tiêu dùng, doanh nghiệp và ngân hàng. Người tiêu dùng có thu nhập đều đặn (tiền công) để trả nợ ngân hàng. Một số tầng lớp người tiêu dùng có thu nhập khá hoặc cao, thu nhập tương đối ổn định. Vay tiêu dùng giúp họ nâng cao mức sống, tăng khả năng được đào tạo… giúp họ nhiều cơ hội tìm kiếm công việc có mức thu nhập cao hơn. Trong cuộc sống hàng ngày càng hiện đại, vay tiêu dùng đã trở nên cần thiết hơn bao giờ hết và sự hình thành cho vay tiêu dùng đã trở thành điều tất yếu. 1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng 1.4.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả 1.4.1.1.Cho vay tiêu dùng trả góp Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định đối với những mặt hàng có giá trị lớn hoặc do thu nhập của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đối với loại cho vay tiêu dùng này, ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề cơ bản có tính nguyên tắc sau:  Loại tài sản được tài trợ Ngân hàng thường chỉ muốn tài trợ cho những khoản vay mua sắm các đồ dùng có giá trị và tính sử dụng lâu bền, với những tài sản như vậy, người tiêu dùng sẽ được hưởng những tiện ích từ chúng trong một thời gian dài.  Số tiền phải trả trước
  • 19. 7 Thông thường ngân hàng yêu cầu người đi vay phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm, số còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Điều này một phần giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, mặt khác tạo cho người đi vay có trách nhiệm hơn với tài sản mình định mua bởi họ cũng đã đóng góp một phần số tiền của mình vào trong đó. Khi khách hàng không trả được nợ, trong nhiều trường hợp ngân hàng sẽ phải phát mại tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị giảm giá trị cho nên số tiền trả trước có vai trò vô cùng quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro. Số tiền trả trước nhiều hay ít phụ thuộc: - Loại tài sản: Đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền trả trước nhiều và ngược lại, đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá chậm thì số tiền trả trước ít hơn. - Thị trường tiêu thụ tài sản sau khi sử dụng: yếu tố này rất quan trọng. Nếu đó là tài sản thuộc loại dễ bán thì số tiền trả trước sẽ ít hơn loại tài sản khó bán sau khi sử dụng. - Môi trường kinh tế - Năng lực tài chính của người đi vay  Chi phí tài trợ Chi phí tài trợ là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng trong việc sử dụng vốn. Chi phí tài trợ chủ yếu là tiền lãi và một số khoản chi phí khác. Chi phí tài trợ phải trang trải được chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động, rủi ro và mang lại một phần lợi nhuận thỏa đáng cho ngân hàng.  Điều khoản thanh toán - Số tiền thanh toán mỗi định kỳ phù hợp về khả năng thu nhập, chi tiêu của khách hàng. - Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa được thu hồi. - Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng nhưng không nên quá dài vì nếu quá dài, giá trị của tài sản tài trợ sẽ bị giảm mạnh và việc thu hồi nợ có thể gặp rắc rối. 1.4.1.2.Cho vay tiêu dùng phi trả góp
  • 20. 8 Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn. 1.4.1.3.Cho vay tiêu dùng tuần hoàn Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại sec được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được Ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. 1.4.2. Căn cứ vào mục đích vay Có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại: + Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan): là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. + Cho vay tiêu dùng không cư trú (nonresidential morage loan): đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… 1.4.3. Căn cứ vào hình thức cho vay: Có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại: 1.4.3.1.Cho vay gián tiếp (indirect consumer loan) Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng, hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Với hình thức cho vay này nó có những ưu điểm là: * Các ngân hàng thương mại rễ ràng mở rộng và tăng doanh số cho vay; * Các ngân hàng thương mại sẽ tiết kiệm và giảm được các chi phí khi cho vay; * Là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động khác của ngân hàng;
  • 21. 9 * Nếu ngân hàng thương mại quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ, thì hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp. Tuy nhiên, hình thức cho vay này có những hạn chế là: * Khi cho vay, các ngân hàng thương mại không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng (người vay vốn) mà thông qua các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá, dịch vụ; * Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng (cả trước, trong và sau khi vay vốn) khi doanh nghiệp thực hiện bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, nhất là trong việc lựa chọn khách hàng; * Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ với hình thức cho vay này rất phức tạp. 1.4.3.2.Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct consumer loan) Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Hình thức này có những ưu điểm sau: * Ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng, do đó các khoản cho vay này thường có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua doanh nghiệp bán lẻ; * Cán bộ tín dụng khi cho vay đặc biệt coi trọng đến chất lượng các khoản vay, song doanh nghiệp bán lẻ hàng hoá, dịch vụ thường coi trọng nhiều đến việc tăng doanh số bán hàng hơn là chất lượng các khoản vay, hơn nữa các doanh nghiệp thường đưa ra quyết định "tín dụng" một cách nhanh chóng, nên dẫn đến tình trạng có những khoản tín dụng cấp ra không chính đáng, ngược lại có thể từ chối đối với những khách hàng tốt của mình; * Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn hình thức cho vay gián tiếp, vì khi quan hệ trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng sẽ xử lý tốt các phát sinh, hơn nữa có khả năng làm thoả mãn quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng; * Do đối tượng khách hàng rất rộng do đó việc đưa ra các dịch vụ, tiện ích mới là rất thuận lợi, đồng thời là hình thức để tăng cường quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng.
  • 22. 10 1.5 Lãi suất trong cho vay tiêu dùng Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để xác định mức lãi suất thực tế đối với cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Song phần lớn lãi suất được xác định dựa trên lãi suất cơ bản cộng phần lợi nhuận cận biên và phần bù đắp rủi ro, có thể đưa ra công thức tính tổng quát như sau: Lãi suất cho vay tiêu dùng = Chi phí huy động vốn + Rủi ro tổn thất dự kiến + Phần bù kỳ hạn với các khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận biên Hiện nay, mỗi ngân hàng thương mại có những phương pháp tính lãi riêng, song nhìn chung, tập trung vào những phương pháp như: Phương pháp lãi đơn, phương pháp lãi gộp, phương pháp tỷ lệ chiết khấu, phương pháp lãi suất biến đổi… 1.6 M ột số phương pháp cho vay tiêu dùng Các ngân hàng trên thế giới thường sử dụng 2 phương pháp chính: * Phương pháp hệ thống điểm (score system) là tập hợp các tiêu thức khác nhau liên quan đến từng đối tượng khách hàng. Mỗi tiêu thức tương ứng với một điểm số nhất định, tuỳ theo từng tiêu thức và tầm quan trọng trong hệ thống các tiêu thức. Tuy nhiên, phương pháp hệ thống điểm số trên phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như môi trường, kinh tế xã hội… nếu các yếu tố này có biết động lớn thì ngân hàng cần phải xem xét điều chỉnh lại các tiêu thức cho phù hợp bảo đảm chất lượng cho vay và thu hồi nợ. * Phương pháp phán đoán (Judgement method) là quá trình trong đó ngân hàng tiến hành phân tích, đánh giá toàn bộ thông tin định tính và định lượng về khách hàng nhằm hạn chế các khỏan cho vay có rủi ro cao. Vì khi quyết định cho vay ngân hàng cần phải quan tâm đến nhiều vấn đề khác như khả năng trả nợ của khách hàng, điều kiện kinh tế hiện tại của khách hàng, các điều kiện khác của khách hàng có phù hợp với cơ chế, chính sách của ngân hàng hay không … 1.7. Lợi ích của cho vay tiêu dùng 1.7.1 Đối với ngân hàng
  • 23. 11 Đối với ngân hàng ngoài những nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao, cho vay tiêu dùng có những lợi ích sau: - Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn và hình cảnh của ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong con mắt khách hàng. Trong ý nghĩ của công chúng, ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện cuộc sống của người tiêu dùng. Từ đó mà uy tín của ngân hàng tăng lên rất nhiều. - Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền gửi của dân cư bởi dân cư sẽ gửi tiền nhiều vào ngân hàng khi họ thấy rằng mình có triển vọng vay lại tiền từ chính ngân hàng đó. - Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó mà nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1.7.2.Đối với người tiêu dùng Nhờ có vai trò tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ được hưởng những điều kiện sống tốt hơn, được hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần cho những trường hợp khi các cá nhân có chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Tuy vậy người tiêu dùng cần tính toán để việc chi tiêu được hợp lý, không vượt quá mức cho phép và đảm bảo khả năng chi trả. 1.7.3.Đối với nền kinh tế Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho vay tiêu dùng các doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, ngân hàng rút ngắn khoảng thời gian lưu thông, tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • 24. 12 1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM. 1.8.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng. Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện giao dịch với khách hàng hay không. Uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng sẽ ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Yếu tố góp phần nhỏ tới thành công của cho vay tiều dùng là các chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có chu đáo hay không, đó là các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không, các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu, nếu thời gian thẩm định quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ đợi và tìm tới các ngân hàng khác. Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng cũng mang tính quyết định thành công của cho vay tiêu dùng. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chuyên môn tốt thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Cán bộ tín dụng cũng cần có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với công việc, nhiệt tình giúp đỡ, chi bảo khách hàng các thủ tục cần thiết. Muốn hoạt động cho vay tiêu dùng được nhiều khách hàng biết tới thì ngân hàng cần có chính sách marketing phù hợp. Ngân hàng cần tăng cường các hoạt động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của các hoạt động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của ngân hàng nói chung cũng như lợi ích, chính sách về cho vay tiêu dùng nói riêng. Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ dấn tới việc giải quyết các thủ tục được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng và việc quản lý hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân hàng cần có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh,
  • 25. 13 quản lý tốt để tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của nhân viên. Tất cả các nhân tố vi mô nói trên đều là những nhân tố thuộc về nội tại ngân hàng có tác động tới cho vay tiêu dùng. Ngoài những nhân tố đó còn phải kể tới nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng, đó là đạo đức khách hàng cũng như rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu như khách hàng là người có đạo đức tốt, ý thức trả nợ tốt, rủi ro cho vay tiêu dùng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng tiến hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, các quy định cho vay cũng sẽ không quá khắt khe. Ngược lại nếu khách hàng không trả nợ đều, nợ quá hạn quá nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động cho vay tiêu dùng. Một ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì cần tính tới tất cả các nhân tố vĩ mô và vi mô kể trên. 1.8.2. Nhân tố ngoài ngân hàng Một số nhân tố vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng như môi trường kinh tế xã hội, các chính sách kinh tế của nhà nước, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng, môi trường pháp lịch sử, yếu tố văn hóa. Trước hết cần phải kể tới đặc điểm thị trường nơi Ngân hàng hoạt động. Neues đó là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà những người nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới ruộng vườn, thậm chí còn không biết tới hoạt động của ngân hàng. Kể đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu cầu vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm ra. Chính vì thế nhu cầu vay của người dân còn thấp. Môi trường kinh tế chính trị có ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc
  • 26. 14 liệt giữa các ngân hàng để giành giật khách hàng thì cho vay tiêu dùng của các ngân hàng cũng sẽ gặp khó khăn. Các quy định pháp lý của ngân hàng Nhà nước và chính phủ có thể khuyến khích và cũng có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là các quy định như quy định của Ngân hàng nhà nước khống chế các ngân hàng thương mại trong việc huy động theo tỷ lệ vốn tự có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách hàng trên vốn tự có… .
  • 27. 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CN BÌNH THẠNH 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nh: Vietnam Bank for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm hiện tại khách hàng củanông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng trong nền kinh tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của khách hàng và uy tín của Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong thời gian gần đây,ngân hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.
  • 28. 16 2.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu  Logo Tháng 01/1991, Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S, hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam” viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau khi đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, biểu tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với phần tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development).. Ngày 26/12/2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm việc… Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản, dễ nhớ, tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo (VBARD và AGRIBANK). Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay ngắn, chuẩn mực, không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài chính luôn tiên phong, nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang phồn thịnh đến khách hàng” thể hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26 năm qua. Hình 1.1 Logo Agribank  Sứ mạng: Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam.
  • 29. 17  Tầm nhìn: Agribank phát triển theo hướng Ngân hàng hiện đại “tăng-trưởng-an toàn- hiệu quả-bền vững”. Khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư cho vay phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.  Mục tiêu: Từ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân hàng vào năm 2005, bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng cho vay ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt trên 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài cho vay, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa...
  • 30. 18 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Agribank Nguồn: Agribank 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động: - Agribank Việt Nam tập trung vào các hoạt động chủ yếu như: huy động vốn từ tài khoản, tiền gửi, tiền tiết kiệm và giấy tờ có giá; cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế hay thanh toán biên mậu; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền trong và ngoài nước… Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực các nghiệp vụ như: bao thanh toán; bảo lãnh; chiết khấu, tái chiết khấu; dịch vụ séc, dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ; tài trợ thương mại và các dịch vụ khác n. 2.1.5 Tổng quan về chi nhánh Bình Thạnh 2.1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN THƯ KÝ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG CÁC BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐỞN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY TRỰC THUỘC HỆ THỐNG KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ BAN KIỂM SOÁT
  • 31. 19 Thôn - CN Bình Thạnh, đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND TP.HCM về mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế cho địa phương. Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người: - Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc. - Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 07cán bộ tín dụng. - Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế. (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh) Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng  Ban Giám đốc: Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:  Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó. PHÒNG HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
  • 32. 20  Ký hợp đồng tín dụng.  Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.  Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm, quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên.  Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên.  Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi… Cụ thể các công việc được thể hiện như sau:  Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của giám đốc hoặc người ủy quyền.  Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách nhà nước.  Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày.  Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.  Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.  Phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu.  Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.  Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân.
  • 33. 21  Mua bán các loại ngoại tệ.  Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2 xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc.  Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.  Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng.  Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.  Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết để phục vụ cho vay. Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và Ban Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động Ngân hàng.  Phòng hành chính: Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt thông tin từ biến động thị trường, lãi suất…
  • 34. 22 2.1.6.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.6.1.Các hoạt động chủ yếu Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau: Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài). Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng xuất khẩu). Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước. Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union. Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài.. Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ. 2.1.6.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
  • 35. 23 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh trong 3 năm 2014-2016 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh) Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2014 đến năm 2016 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 2015 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2014, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong năm 2015 tăng so với năm 2014. Sang năm 2016 thu nhập và chi phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2015. Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2014-2016 là tăng giảm không đều, tuy nhiên mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều. Về thu nhập: Năm 2015/ 2014: Tổng thu nhập của năm 2015 là 65.132 triệu đồng, tăng 4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2014 có thu nhập là 60.503 triệu
  • 36. 24 đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323 triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên nhân là do năm 2015 Ngân hàng AGRIBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo. Năm 2016/2015: Năm 2016 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2016 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2015, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2016 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng TP.HCM đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng. Về chi phí: Năm 2015/ 2014: Chi phí năm 2015 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2014, ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp, lạm phát tăng cao,… Năm 2016/2015: Năm 2016 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng, chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998 triệu đồng.
  • 37. 25 Các khoản chi khác 7.356 triệu đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu đồng, tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài sản tăng 92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi nộp thuế sử dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng. Về chi phí năm 2016 là 46.793 triệu đồng, năm 2015 là 52.537 triệu đồng, vậy giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%. Về lợi nhuận: Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2015 lợi nhuận đạt 12.595 triệu đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2016 tăng 1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2015 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2014-2016 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương hiệu của AGRIBANK 2.1.6.3.Phương hướng phát triển của Ngân hàng Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên thị trường Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh hiện nay cũng phải đề ra cho riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực cạnh tranh, giảm rủi ro trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước, chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài chính trong năm 2017 như sau: Mục tiêu chung: Tăng trưởng nguồn vốn là mục tiêu hàng đầu, duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ ở mức hợp lý trên cơ sở đảm bảo an toàn, bền vững và phát triển. Tập trung nâng cao chất lượng hoạt động, giảm tỷ lệ nợ xấu. Ưu tiên và tập trung vốn cho Nông nghiệp, Nông thôn, Nông dân.
  • 38. 26 Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ để tăng thêm năng lực hoạt động và cạnh tranh trên thị trường tài chính Ngân hàng. Tận dụng nguồn thu, giảm bớt chi phí và thực hành tiết kiệ. Phấn đầu kinh doanh có lãi, đảm bảo đủ lương kinh doanh và có lương năng suất nhằm nâng cao đời sống càn bộ viên chức tại chi nhánh. Mục tiêu cụ thể: Huy động vốn: - Huy động nội tệ đạt 230 tỷ đồng, tăng 37 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ tăng là 19%. Phấn đấu huy động vốn từ dân cư đạt tỷ trọng từ 75% trở lên. - Huy động ngoại tệ: 100.000 USD, tăng 22.000 USD so với năm 2016. Dư nợ: - Tổng dư nợ đạt 560.000 triệu đồng, tăng 60 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ tăng là 12%. (Trong đó: Cho vay ngắn hạn: 480.000 triệu đồng Cho vay trung, dài hạn: 80.000 triệu đồng) Thu nợ rủi ro tín dụng, nợ tồn đọng: - Phấn đấu trong năm thu 100 triệu đồng (Trong đó nợ thông thường là 80, nợ vay bão số 5 là 20) Tỷ lệ nợ xấu: - Phấn đấu đạt tỷ lệ nhỏ hơn 0,5%/Tổng dư nợ, nợ nhóm 2<1%/Tổng dư nợ. Chỉ tiêu tài chính: - Đạt kế hoạch AGRIBANK tỉnh giao, đảm bảo đủ lương V1+V2 và có phần tích lũy. (Trong đó: Các chỉ tiêu về thu dịch vụ phấn đấu đạt 100% so với kế hoạch). - Phân công lãnh đạo từng bộ phận, phòng. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện, đồng thời để rút kinh nghiệm và làm tốt việc xây dựng kế hoạch tháng, quý, đi đôi với việc thi đua khen thưởng, kỷ luật kịp thời. - Không để khách hàng, cán bộ lãnh đạo các cấp phàn nàn, dư luận. Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của AGRIBANK, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh cũng như mục tiêu phát
  • 39. 27 triển kinh tế xã hội của TP.HCM, mà chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh đã và đang phấn đấu để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 2017 với phương châm năm sau phải cao hơn năm trước đặc biệt là huy động vốn doanh thu, dịch vụ,…. 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh 2.2.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế… 2.2.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh. Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60% đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp. Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp. 2.2.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn  Nguyên tắc Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • 40. 28 - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Điều kiện cho vay vốn. - Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn TP.HCM. - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%. - Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật. - Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng. Lãi suất cho vay - Theo quyết định của Tổng Giám Đốc AGRIBANK và thay đổi theo từng thời kỳ. - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn. - Hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh áp dung cho khách hàng vay tiêu dùng là 13%/ năm. Đối tượng cho vay tiêu dùng Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm. Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3 loại sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng;
  • 41. 29 - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng 2.2.4.Phương thức cho vay Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay : - Phương thức cho vaytừng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vayvốn từng lần. - Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. 2.2.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn Đơn xin vay vốn( theo mẫu của AGRIBANK) Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có). Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay. Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp) Các chứng từ liên quan đến mục đích vay. Phương án trả nợ.
  • 42. 30 2.2.6.Quy trình cho vay Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh)  Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay. Từ chối cấp tín dụng CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình cho trưởng phòng TD Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng Giải ngân Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu trữ hồ sơ tín dụng Xét duyệt cho vay Quản lý tín dụng
  • 43. 31 Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ diều kiện vay ). Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ với những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền vay. Bước 2 : Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành xuống nhà khách hàng để tim hiểu thêm thông tin về: Gia đình của khách hàng vay vốn. Mục đích vay vốn của khách hàng Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên trong gia đình. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn trả nợ và năng lực trả nợ của khách hàng. Kiểm tra hồ sơ khách hàng: kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của bộ hồ sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin như trung tâm thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin tài chính ngân hàng. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một bộ hồ sơ vay tiêu dùng, CBTD phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, quan trọng nhất là đặc điểm người đi vay và khả năng thanh toán của họ. Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp không, riêng đối với những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với qui định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng thông qua quá trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu dùng thì quá trình phân tích tín dụng đóng vai trò rất quan trọng và nó là nhân tố quyết định chất lượng khoản vay.
  • 44. 32 Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng. Bước 3: Phê duyệt khoản cho vay Ra quyết định tín dụng thế nào không chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy, vai trò của người quyết định tín dụng rất quan trọng. Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm: Bước 1: sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng. Bước 2: Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trính lãnh đạo. Bước 3: hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau: Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ,tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn. Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu. Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay. Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định. Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay,ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản vay sẽ được giám đốc phê duyệt. Khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các khoản vay lớn hoặc phức tạp. Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp trên phê duyệt. chỉ khi được phê duyệt, có thông báo mới được phép giải ngân. Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi suất cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng.
  • 45. 33 Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và kí kết hợp đồng tín dụng Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay(nếu có). Khách hàng sẽ tới phòng công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế chấp, cầm cố, phải đăng kí công chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo. hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay. Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng; Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có. Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay dược sử dụng để làm gì. Số tiền và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng. Lãi suất áp dụng: mức lãi suất khách hàng phải trả,cố định hay thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất. Thời hạn cho vay: căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay tiêu dúng có thể là vài tháng hoặc vài năm. Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển nhượng hoặc bán….đều phải được quy định rõ trong hợp đồng. Bước 5: Giải ngân Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền. Tài sản đảm bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung thực tuân thủ theo qui định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tại cơ quan có thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính về tài sản đảm bảo. Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung của hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ… cho khách hàng ký và kiểm tra lại thẩm quyền ký của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và trình lên giám đốc ký hợp đồng. Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp của khách hàng. Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.
  • 46. 34 Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ vào đó người vay thanh toán mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho khi đến hết nợ. Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay. Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Đồng thời theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện ra những thay đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ… Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD ít quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát chỉ cần khách hàng lên ngân hàng kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra bước này CBTD phải theo dõi, tìm hiểu kiểm tra vốn vay sử dụng đúng mục đích như trong hợp đồng không và đúng tiến độ không. Nếu khách hàng sử dụng không đúng mục đích hay không mang lại hiệu quả, thì CBTD phải đề xuất gia hạn nợ hoặc thu hồi vốn và lãi trước hạn. Bước 7: Thu nợ thanh lý hợp đồng tín dụng. Tất toán khoản vay : khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi , phí…. để tất toán khoản vay. Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn : thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn đã kí kết . khi bên vay trả xog nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý họp đồng. trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý. Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng và đối với từng loại cho vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đầy đủ thông tin cần thiết. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng. Trong thời gian thực tập ở ngân hàng em thấy được quy trình vay của một khách hàng như sau:
  • 47. 35 Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi được tư vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết để CBTD kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả nợ của những lần vay trước đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện cần thiết. Sau đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét mục đích sử dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn (xem phụ lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý cho vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết định cho ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng lần và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ phận kế toán, nhân viên kế toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ xin vay có liên quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn.
  • 48. 36 2.2.7.Tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Doanh số cho vay 406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96 Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78 Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74 Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17% Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8% Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6% Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5% (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh) Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Bình Thạnh liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm 2014, tổng doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 381.538 triệu đồng. Đến năm 2016, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm 2014 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế. Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn để đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn để tập trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt