SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG - PGD GÒ VẤP
Người hướng dẫn: TS. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
Người thực hiện: TRẦN NGUYỄN THANH TRÂM
Lớp: ĐHTD7A
MSSV : 11029471
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày........tháng ....... năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung
thực tập
Kết quả đạt
được
Đơn vị thực
tập
GV hướng
dẫn
Tuần thứ 1
Ngày
3-4/2/2017
Tìm hiểu nội
quy, quy định
chung của NH
TMCP Kiên
Long
Tuân thủ các
nội quy và quy
định chung
trong NH
Tuần thứ 2
Ngày
6-8/2/2017
Tìm hiểu về tổ
chức hoạt
động của NH
Tuân thủ các
nguyên tắc được
quy định trong
các bộ Luật và
Thông tư liên
quan
Ngày 9-
11/2/2017
Làm quen với
mô hình tổ
chức trong
NH, các
phòng ban, tổ
chức nhân sự
Biết được cách
thức hoạt động
của NH, làm
quen và phối
hợp các phòng
ban liên quan
Tuần thứ 3
Ngày
13-15/2/2017
Được hướng
dẫn sử dụng
máy scan,
photocopy
Đã biết cách
scan và
photocopy giấy
tờ, hoá đơn,
chứng từ
Ngày
16-18/2/2017
Sắp xếp hồ sơ
khách hàng
vay tiền cá
nhân
Biết cách sắp
xếp hồ sơ một
cách khoa học
Tuần thứ 4
Ngày
20-22/02/2017
Tìm hiểu quy
trình cho vay
tiêu dùng đối
với KHCN
Nắm rõ quy
trình cho vay
tiêu dùng đối
với KHCN
Ngày
23-25/2/2017
Tham khảo
một vài hồ sơ
cho vay tiêu
dùng đối với
KHCN
Biết rõ quy
trình, các chứng
từ cần thiết
trong qúa trình
cho vay
Tuần thứ 5
Ngày
27-28/2/2017
Sắp xếp và lưu
trữ hồ sơ
Biết cách sắp
xếp và lưu trữ
theo hệ thống
NH
Tuần thứ 6
Ngày
6-11/3/2017
Xin các số liệu
có liên quan
đến bài BCTT
và xử lý số
liệu
Tiếp cận hồ sơ,
cách sử dụng
phần mềm lưu
trữ dữ liệu tại
NH
Ngày
31/3/2017
Hoàn thành
bài BCTT
Được anh chị
trong phòng Tín
dụng xem lại và
góp ý chỉnh sửa
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp................ Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp ................ Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long..................................................9
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp...........13
Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng ...................................................................20
Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ................................................21
Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng...................................................................21
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016...............15
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp.................................................................................29
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp
(2014-2016)...............................................................................................................30
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016)
...................................................................................................................................34
Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp 36
DANH MỤC HÌNH - BẢNG
Hình 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long. .....................................................................3
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016) ............................15
Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp.................................................................................28
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014 –
2016)..........................................................................................................................30
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của KienLongBank – PGD
Gò Vấp (2014-2016) .................................................................................................32
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016) .34
Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank - PGD Gò Vấp .....36
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined.
1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM..........Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng ..Error! Bookmark not defined.
1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại... Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Đối với người tiêu dùng. .................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội...............................Error! Bookmark not defined.
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ...............................Error! Bookmark not defined.
1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùngError! Bookmark not defined.
1.5.1. Thủ tục: ...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay: .............................Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: ....................................Error! Bookmark not defined.
1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined.
1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng........Error! Bookmark not defined.
1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng. .............................Error! Bookmark not defined.
1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – PGD GÒ VẤP .........................2
2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long.........................................................2
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long ...........................................2
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long .............3
2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức.............................................................6
2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động.......................................................................................6
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức.................................................................................................9
2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................10
2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long..................................11
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp...........12
2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp .........................12
2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức...............................................................................................13
2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................13
2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh ......................................................................15
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp...........16
2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu..................................................................16
2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS ...........................16
2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô......................................................................................18
2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống..................................................19
2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long ..................................................20
2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. ..........................................21
2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn..............................................................................21
2.2.2.3.Quyết định tín dụng.......................................................................................22
2.2.2.4. Giải ngân. .....................................................................................................23
2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.......................24
2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long...................................24
2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: ........................................................................................24
2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:..................................................................................25
2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: ..............................................................................................25
2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: ...........................................................................................25
2.2.3.5.Thời hạn cho vay:..........................................................................................26
2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: ................................................................26
2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: ...............................................................................27
2.2.3.8.Phương thức cho vay:....................................................................................27
2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp...................28
2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp ....28
2.2.4.2. Phân loại nợ..................................................................................................32
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN.................................................................38
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận...............................................................................38
3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của KienlongBank...........................................39
3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ ..............................................................40
3.4 Mối quan hệ làm việc..........................................................................................41
3.5 Học hỏi từ các quy định ......................................................................................42
3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập ......................................................................43
KẾT LUẬN...............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................45
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có
những chuyển biến tích cực để phù hợp với xu thế phát triển chung. Gia nhập WTO
là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đòi hỏi mỗi quốc gia phải nỗ lực một
cách nghiêm túc và toàn diện.
Kinh tế phát triển, nhu cầu của mỗi người về cuộc sống vật chất và tinh thần
đòi hỏi ở mức cao hơn. Tuy nhiên, một số Ngân hàng vẫn chỉ tập trung đến việc cho
vay Doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, đều đó làm mất cân bằng nền kinh
tế Vi mô, cung vượt cầu dẫn đến thừa hàng hoá trong khi nhu cầu của con người
vẫn chưa được đáp ứng. Mức thu nhập vẫn còn thấp so với mong muốn được sở
hữu những món hàng thiết yếu hay xa xỉ. Nắm bắt được thực tế đó, các Ngân hàng
đã hình thành sản phẩm “cho vay tiêu dùng cá nhân” nhằm tạo điều kiện cho khách
hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi họ có đủ khả năng
thanh toán nhu cầu đó.
Các NHTM đã cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho vay tiêu dùng
với nhiều hình thức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Với tính năng cho
vay tiêu dùng không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho
Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, mà còn góp phần thúc đẩy
nền kinh tế ngày một phát triển.
Cùng với xu thế phát triển đó, Ngân hàng TMCP Kiên Long đã thực hiện
nghiên cứu và triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng. Trải qua nhiều năm nay, hoạt
động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và càng giữ vị trí quan trọng trong
hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Tuy nhiên hiện nay
hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với tiềm năng của
Ngân hàng. Do đó, sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long với
mong muốn tìm hiểu sâu hơn để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng em
quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp” đưa ra một số đánh giá và nhận xét nhằm nâng
cao hơn nữa vị thế của Ngân hàng TMCP Kiên Long trên địa bàn và trên thị trường
tài chính.
2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN
LONG – PGD GÒ VẤP
2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long.
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long
Ngân hàng TMCP Kiên Long, tên quốc tế là Kienlong Commercial Joint
Stock Bank, viết tắt là Kienlong Bank (tiền thân là NHTMCP Nông Thôn Kiên
Long) đi vào hoạt động từ ngày 25/10/1995 tại Kiên Giang, được thành lập theo
giấy phép hoạt động số 0056/NN-GP ngày 18/09/1995 do NHNN Việt Nam cấp với
thời gian hoạt động là 50 năm.
Giấy phép thành lập số 1115/GB-UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên
Giang cấp. Quyết định số 2434/QĐ-NHNN ngày 25/10/1995 của Thống đốc NHNN
chấp thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn lên đô thị và đổi tên
thành NHTMCP Kiên Long.
Qua 22 năm hoạt động, NHTMCP Kiên Long đã trở thành một ngân hàng
thương mại cổ phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin của khách
hàng. Từ một ngân hàng hoạt động tín dụng tại các vùng nông thôn Đồng bằng sông
Cửu Long với số vốn điều lệ ban đầu 1,2 tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ của Ngân
hàng đã lên 3.000 tỷ đồng. Hiện tại, NHTMCP Kiên Long đã có mạng lưới hoạt
động tại các vùng trọng điểm trong cả nước với 117 Chi nhánh và Phòng Giao dịch
có mặt tại 26 tỉnh thành.
Hoạt động chính: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu
tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cho vay ngắn, trung và
dài hạn, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, cung cấp
các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ khai thác tài sản, cung cấp các dịch
ngân hàng khác.
- Mã số thuế: 1700197787
3
- Giới thiệu thương hiệu.
Hính 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
- Địa chỉ: 44 Phạm Hồng Thái, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Điện Thoại: 0773.869950 – 3877541
- Fax: 0773.3871171
- Website: www.kienlongbank.com.vn
- Công ty Kiểm Toán: Công ty Kiểm Toán và Dịch vụ Tin học Tp.HCM
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long
Ngày 18/09/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép
chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Kiên Long hoạt động (số 0056/NH-GP). Ngày
27/10/1995, Ngân hàng TMCP Kiên Long khai trương và chính thức đi vào hoạt
động.
Giai đoạn này đầu tư cho vay chủ yếu ở địa bàn nông thôn từ nguồn tiền mặt
huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Hoạt động Ngân hàng có lãi, hoàn thành
được nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn vốn và chia cổ tức cho cổ
đông. Nâng vốn điều lệ từ 1,2 tỷ đồng lên 4,5 tỷ đồng. Từng bước mở rộng mạng
lưới qua việc thành lập thêm 03 Phòng giao dịch gồm: Số 01, Số 02, Số 03.
GIAI ĐOẠN 2000 – 2005:
Ngân hàng Kiên Long đã xây dựng Hội sở khang trang đặt tại Thị xã Rạch Giá
là trung tâm quản lý toàn Ngân hàng, các đơn vị trực thuộc gồm 04 Chi nhánh (2
4
chi nhánh cấp 1 gồm: Rạch Giá, Phú Quốc; 2 chi nhánh cấp 2 gồm: Phú Quốc, Tân
Hiệp) và 03 phòng giao dịch hoạt động trên tỉnh Kiên Giang.
Từ khởi đầu (1995) thành lập với số vốn điều lệ 1,2 tỷ đồng đến 31/12/2005
vốn điều lệ đạt 28 tỷ 039 triệu đồng, tăng trên 23 lần so với năm 1995
Số dư huy động tiền gửi từ 2,1 tỷ đồng năm 1995 tăng 320 tỷ đồng, tăng hơn
150 lần so với năm đầu thành lập, với mức tăng bình quân hàng năm đạt trên 50%,
trong đó chủ yếu là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư.
Số dư nợ cuối năm 1995 trên 3 tỷ đồng thì đến 31/12/2005 số dư nợ đạt gần
332 tỷ đồng, tăng hơn 107 lần so với năm đầu thành lập. Với tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm trên 42%, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hơn 60.000 khách
hàng
Giai đoạn này, Kiên Long đã hoàn thiện và phát triển các dịch vụ như: Thanh
toán thẻ, séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại
tệ và các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác thông qua tài khoản của
khách hàng, với tốc tăng trưởng bình quân hàng năm trên 40%
Nếu như lợi nhuận năm 1996 chỉ đạt 45 triệu đồng thì đến 31/12/2005 đã nâng
lên 14 tỷ đồng tăng hơn 314 lần, nâng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt
trên 98%
Khi mới thành lập Ngân hàng chỉ có hơn 10 nhân viên, đến tháng 12/2004 lực
lượng nhân sự Kiên Long đã có trên 200 nhân sự.
Trong giai đoạn này, Ngân hàng tạo điều kiện về kinh phí và sắp xếp công
việc phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực bằng cách đưa đi đào tạo ngắn hạn nghiệp
vụ và quản lý để nâng cao trình độ thực hiện công việc của nhân viên, gắn liền
chuyên môn với công việc. Thông qua Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng
Kiên Long còn cử nhân sự dự các lớp đào tạo và học tập kinh nghiệm các ngân
hàng nước ngoài tại Thái Lan, Hàn Quốc, Sing-ga-po, Ma-lai- xi- a …
GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY:
Ngân hàng TMCP Kiên Long có những bứt phá ngoạn mục từ việc Ban Lãnh
đạo đã quyết tâm mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh đầu tư hiện đại hóa công nghệ, phát
5
triển đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu
khả năng thanh toán của nền kinh tế.
Nhân sự và đào tạo:
Trong giai đoạn này, do mạng lưới ngày càng mở rộng, nên nguồn nhân lực
của Kienlong Bank đã tăng lên cả chất lượng và số lượng. Tính đến 31/12/2016,
tổng số nhân sự của Kienlong Bank là 3.842 nhân sự, trong đó nhân sự chính thức là
2.287 CB, NV và CTV là 1.555 người. Số CBNV có trình Đại học và trên Đại học
chiếm trên 70%, còn lại là đội ngũ CTV.
Công nghệ thông tin:
Để tiến tới mục tiêu Kienlong Bank trở thành Ngân hàng hiện đại,
Kienlong Bank đã thương thảo và ký kết hợp đồng mua và triển khai hệ thống Core
Banking TCBS (sản phẩm của tập đoàn OSI - Hoa Kỳ), đơn vị trực tiếp triển khai là
Công ty Tin học Á Châu (AICT). Hệ thống này chính thức hoạt động vào ngày
27/06/2014.
-Xây dựng cơ sở vật chất:
Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà
Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh,
Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và
tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại.
Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ
3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi
nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh
dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ
thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài
ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro,
duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn
mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước.
6
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ
trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức
2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động
- Đến nay hệ thống Kienlong Bank bao gồm: 01 Hội sở, 117 Chi nhánh và
Phòng giao dịch phủ mạng lưới hoạt động trên toàn quốc. Đây là cơ sở để phát triển
các sản phẩm mới, tiếp cận với những phân khúc thị trường đầy tiềm năng mà trước
đây Ngân hàng Kiên Long chưa vươn tới được.
Phát triển thương hiệu:
Ký hợp đồng xây dựng và phát triển thương hiệu với Công ty MASSO
CONSULTING để tư vấn và xây dựng thương hiệu Ngân hàng Kiên Long.
Quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông, thực hiện các
chương trình quảng cáo, khuyến mãi, hoạt động xã hội và tham gia tài trợ các sự
kiện văn hóa thể dục thể thao …
Xây dựng mới Website Ngân hàng Kiên Long.
Liên kết với các đối tác:
Ngân hàng Kiên Long đã liên kết với Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển –
Đại học Kinh tế TP.HCM đào tạo các lớp: lớp Giám đốc điều hành (CEO), lớp Văn
hoá Doanh nghiệp nhằm trang bị đầy đủ các kiến thức, nghiệp vụ cho cán bộ nhân
viên.
Ký kết hợp tác chiến lược với ba đối tác là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB),
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh nhằm nâng cao năng lực tài chính, chuyển giao công nghệ và đào tạo.
Ngày 1/12/2013, Ngân hàng Kiên Long chính thức cung ứng dịch vụ SMS
Banking đến khách hàng.
Dịch vụ thẻ nội địa và quốc tế: Đang triển khai, dự tính vào quý II năm 2017
sẽ đưa vào sử dụng thẻ ATM Ngân hàng Kiên Long.
7
Triển khai hoạt động thanh toán quốc tế như: chuyển tiền bằng điện, nhờ thu,
tín dụng chứng từ … kèm theo dịch vụ tư vấn miễn phí trực tiếp và qua đường dây
nóng nhằm giảm thiểu rủi ro cho khách hàng.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp nhận cho Ngân hàng Kiên
Long đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Ngày 08/03/2013, mã SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng
Toàn cầu) của Ngân hàng Kiên Long chính thức được hoạt động và niêm yết trên
Website của SWIFT (www.swift.com)
Xây dựng cơ sở vật chất:
Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà
Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh,
Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và
tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại.
Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ
3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi
nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh
dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ
thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài
ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro,
duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn
mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước.
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ
trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
Chấp hành tốt mọi quy định của ngành để thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia, tích cực huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để cung ứng vốn cho nền
kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế.Từ những thành quả đạt được,
Ngân hàng Kiên Long đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh, Tổng cục
8
Thuế, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Đặc biệt trong năm 2007 Ngân
hàng Kiên Long được Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ký Quyết định số
1224/2007/QĐ-CTN (ngày 26/10/2007), về việc tặng Huân chương Lao động hạng
Ba cho Ngân hàng TMCP Kiên Long vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ
năm 2002 đến năm 2006, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ tổ quốc.
9
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Kiên Long năm 2016)
Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của NH
TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ cùng với
Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là HĐQT.
10
Tổng giám đốc là người có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của NH
TMCP Kiên Long, do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám
Đốc là các phòng ban.
2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của Ngân
hàng TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ
cùng với Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là
HĐQT
Tổng Giám đốc có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của Ngân hàng,
do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc là các phòng
ban.
Phòng kinh doanh: Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình
biến động trên thị trường về hoạt động tín dụng, huy động vốn, dịch vụ… Từ đó,
tham mưu kịp thời Ban Tổng Giám đốc đề ra những quyết định đúng đắn nhằm hạn
chế tối đa rủi ro trong kinh doanh, giúp cho hoạt động của ngân hàng ngày càng an
toàn và hiệu quả.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn
hệ thống một cách đầy đủ và chính xác đúng theo quy định của Nhà nước và của
Ngân hàng. Phối hợp với các phòng ban tham mưu cho Ban Lãnh đạo thực hiện chế
độ tài chính trong toàn hệ thống một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm theo đúng
quy định.
Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác
quy hoạch đào tạo cán bộ của Ngân hàng, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công
tác nhân sự, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi
đua khen thưởng và kỷ luật.
Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời
gian làm việc, thực hiện các chế độ an toàn lao động, quy định phân phối quỹ tiền
lương, xây dựng chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động.
11
Phòng tiếp thị: Thực hiện việc phát triển thương hiệu, quảng cáo, quảng bá
sản phẩm, thực hiện các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, các hoạt
động xã hội và tham gia tài trợ cho các sự kiện.
Phòng đầu tư và ngân quỹ: Hoàn thiện xây dựng các quy trình, quy chế
nghiệp vụ hoạt động. Thực hiện công tác kho quỹ theo quy định của Nhà nước và
Ngành Ngân hàng về an toàn kho quỹ.
Phòng công nghệ thông tin: Từng bước triển khai dự án hiện đại hóa công
nghệ Ngân hàng. Lắp đặt và hướng dẫn nhân viên áp dụng các phương tiện kỹ thuật
hiện đại.
Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ
đó tham mưu cho Ban Lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với
khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt
nhiệm vụ chuyên môn.
Phòng phát triển mạng lưới: Tiến hành khảo sát và đề xuất các địa điểm
chọn làm trụ sở giao dịch, đồng thời hoàn chỉnh hồ sơ thành lập các đơn vị mới.
Tiến hành theo dõi, giám sát thi công, đồng thời trực tiếp thực hiện rà soát quyết
toán công trình cải tạo, sửa chữa và xây dựng cơ bản các địa điểm giao dịch.
Phòng pháp chế và xử lý nợ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ đó
tham mưu cho Ban lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với
khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt
nhiệm vụ chuyên môn.
2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long
Sứ mệnh: Trở thanh thương hiệu Xanh đầu tien trong ngành ngân hàng tại
Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kien Long.
Tầm nhìn đến năm 2020
Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung.
12
Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành
phố trong cả nước.
Chiến lược phát triển
Thương hiệu Kiên Long được khách hàng ghi nhận bằng 3 chữ “Tâm, Tín,
Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với những giá trị
cốt lõi đó. Kiên Long luôn xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh
doanh thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác
quản trị rủi ro.
Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng
truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát triển
thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng công
nghệ hiện đại.
Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của
ngân hàng.
Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở
vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ.
Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công
chúng.
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp
2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp
PGD Gò Vấp của ngân hàng Kiên Long có trụ sở tại 308A Quang Trung,
Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Trong suốt thời gian qua, PGD Gò Vấp đã không ngừng phát triển và mở rộng
từ quy mô đến các sản phẩm dich vụ của NHTM như: huy động vốn, cho vay, bảo
lãnh, thanh toán quốc tế…
Về vị trí địa lý, PGD Gò Vấp hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm thành phố,
với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu hút
13
và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi nhánh
tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực quận Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình…
Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của chi nhánh, Kiên Long đã khẳng
định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân hàng Kiên Long -
PGD Gò Vấp đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp
dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ,
mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người
dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả
2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp
2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng
giám đốc Ngân Hàng Kiên Long và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị
mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế
và quy định của Ngân hàng đưa ra.
Phòng KinhDoanh
Phòng khách
hàng cá nhân
Phòng khách hàng
doanh nghiệp
Phó Giám Đốc
Phòng Kế Toán,
ngân quỹ
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
14
Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt
Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị
theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập
cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án,
phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn,
hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu
trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng
khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có
trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả
tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả
kiều hối.
- Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền
bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng.
- Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin.
- Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
15
2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016
Từ bảng số liệu ta thấy năm 2012- 2016 tình hình hoạt động của NH đã có sự
chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2013 tăng 68.9% so với năm 2012 và năm 2014
0
5
10
15
20
25
2012 2013 2014 2015 2016
7.478
13
18
19
21.372
5
7
8
10
12
7
9
15 15
18
Tổng tài sản
Vốn điều lệ
Dư nợ cho vay
Vốn huy động
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng
trên năm
(%)
Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02
Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61
Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6
Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19
Lợi nhuận trước
thuế
120 259 525 468 393 34.54
16
tăng 41.3% so với năm 2013. Nhưng đến năm 2016 thì tổng tài sản của NH có sự
tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 chỉ có 15%
Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định
của NHNN vào cuối năm 2013 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để
hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2016 vốn
điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao
trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát
triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay.
Năm 2015 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng
5,3% so với năm 2014. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2016 là 17,510 tỷ
đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ
các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại
nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất
và giá vàng
Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không
ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2015 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2014
và năm 2016 tăng 25.3% so với năm 2015. Sở dĩ dư nợ năm 2015 tăng trưởng
không cao so với năm 2014 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện
chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới
20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%.
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS
 Đối tượng cho vay: cá nhân
 Đặc điểm:
- Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị
vàng
- Thời hạn cho vay:
17
+ Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng
+ Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải
do TGĐ xem xét quyết định.
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư
nợ thực tế.
- Mức cho vay:
+ Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá
70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản
đảm bảo.
+ Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa
không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá
70% giá trị tài sản đảm bảo.
+ Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng,
trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được
TGĐ chấp thuận.
 Điều kiện vay vốn:
- Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
- Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ
- Có tài sản đảm bảo theo qui định
- Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua,
xây dựng, sửa chữa nhà ở
- BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa
bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.
 Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực
thị trường tốt, dễ thu hồi nợ
- BĐS: đất đai, nhà xưởng
- Tài sản hình thành từ vốn vay
18
- Tài sản khác theo qui định của pháp luật
- Bảo lãnh của bên thứ ba
 Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh
- Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự
định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc
hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp
đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ
- Hồ sơ về TSĐB
- Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có)
2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô
 Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô
phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Điều kiện cho vay
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi
- Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ
ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.
 Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm
 Điều kiện về TSĐB
- TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp,
xe nhập khẩu.
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách.
+ Xe vận tải hàng hoá
- TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
19
+ NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có
chế độ đặng ký sở hữu.
+ Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.
 Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH
xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới
đây:
- Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán
và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT.
- Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá.
- Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ.
2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống
 Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương
án phục vụ đời sống.
 Điều kiện vay vốn
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%
 Thời hạn cho vay:
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm
- Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc
người được uỷ quyền) chấp nhận.
 Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời
sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay
không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.
 Lãi suất cho vay:
20
Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và
biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản
nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong
hợp đồng tín dụng.
2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ khi Ngân hàng tìm
kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và kết thúc khi ngân
hàng đã tất toán nợ vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sàn đảm bảo.
Quy trình nghiệp vụ cho vay được thực hiện qua 5 giai đoạn sau
Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng
Giai đoạn 1: Tìm kiếm KH, tiếp
nhận hồ sơ vay vốn
Giai đoạn 2: Thẩm định hồ sơ
vay vốn
Giai đoạn 3: Quyết định cho vay
Giai đoạn 4: Giải ngân
Giai đoạn 5: Kiểm tra giám sát,
thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng,
lưu trữ hồ sơ
21
Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ.
2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
Tìm kiếm khách hàng.Phòng Tiếp Thị, Nhân viên Tiếp thị (NVTT), Nhân
viên Tín dụng (NVTD) chủ động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị quảng bá sản phẩm,
xác định nhu cầu của khách hàng.
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách
hàng; Thu thập, tổng hợp thông tin, hướng dẫn khách hàng về sản phẩm, điều kiện
và thủ tục vay vốn.
Kiểm tra, xác minh thông tin. NVTD và các bộ phận có liên quan kiểm tra
đầy đủ, hợp lý và hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản, sau đó so sánh với
các nguồn thông tin khác thu thập được từ cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng, cơ
quan thuế, phương tiện thông tin đại chúng, các kết quả nghiên cứu, các đối tác và
đối thủ của khách hàng,…để kiểm tra, xác minh lại mức độ hợp lý, hợp pháp của
các thông tin, giấy tờ, văn bản trên
2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn.
Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng.
22
Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng.
Quan hệ tín dụng đối với NH Kiên Long và các TCTD khác: Dư nợ tại NH
Kiên Long và dư nợ tại các TCTD khác, Nhóm nợ và mức độ tín nhiệm.
Phân tích, thẩm định phương án, dự án: Phân tích đánh giá tính khả thi của
phương án, dự án.
Thẩm định, kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).
NVTD hoặc Bộ phận thẩm định tài sản chịu trách nhiệm thẩm định tính pháp
lý và giá trị của tài sản bảo đảm và được thực hiện theo quy định về thẩm định tài
sản bảo đảm và quy trình về thẩm định bất động sản của KienLong Bank.
2.2.2.3.Quyết định tín dụng.
Sơ đồ 2.6 : Quyết định tín dụng.
Bao gồm các bước sau:
Bước 1: NVTD trình tờ trình thẩm định cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn cho
tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD. Nội dung tờ trình thẩm đinh nêu rõ ràng, cụ thể
kết quả phân tích, thẩm định khách hàng và phương án - dự án; phân tích ngành;
kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay, và những lợi ích khi quan hệ với khách hàng.
Sau đó nhận xét về khách hàng và nêu ý kiến về đề xuất của mình về việc cấp tín
dụng.
23
Bước 2: Lãnh đạo Phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình thẩm định cho vay của
NVTD kèm hồ sơ vay vốn, Tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD chịu trách nhiệm kiểm
tra, xem xét, thẩm định lại khách hàng vay vốn và nhận xét đề xuất của NVTD.
Bước 3: Lãnh đạo đơn vị cho vay căn cứ bộ hồ sơ cho vay và ý kiến đề xuất
của NVTD và Tổ trưởng TD / Trưởng phòng TD, căn cứ quy trình hạn mức phán
quyết cho vay và cấp bảo lãnh tại các đơn vị trực thuộc Kien Long Bank, lãnh đạo
đơn vị hoặc Ban tín dụng tại Ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét, quyết định tín
dụng.
Bước 4: Phòng tín dụng tại Chi nhánh, Phòng kinh doanh tại Hội sở chịu trách
nhiệm thẩm định lại tờ trình thẩm định và hồ sơ của đơn vị cho vay, tính khả thi của
phương án, dự án, tình hình tài chính của khách hàng, tính pháp lý của hồ sơ vay
vốn. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng tín dụng, Phòng kinh doanh lập báo cáo
thẩm định nêu rõ ý kiến đề xuất (cho vay hay không cho vay, các điều kiện cần thiết
khi cho vay) và trình lãnh đạo có thẩm quyền (Giám đốc chi nhánh, Ban tín dụng,
Ban tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng) quyết định.
Bước 5: Giám đốc Chi nhánh, Ban Tín dụng, Ban Tổng Giám đốc, HĐTD
chịu trách nhiệm xem xét quyết định tín dụng: duyệt cho vay, duyệt cho vay có điều
kiện, yêu cầu bổ sung hồ sơ, không cho vay.
Bước 6: Soạn thảo, ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và
thực hiện các thủ tục liên quan. NVTD soạn thảo các hợp đồng và gửi cho Tổ
trưởng TD, Trưởng phòng TD. Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD kiểm tra lại nội
dung hợp đồng trước khi trình lãnh đạo đơn vị cho vay xem xét. Lãnh đạo đơn vị
cho vay ký hợp đồng hoặc chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên xem xét ký kết theo
quy định của pháp luật.
2.2.2.4. Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân: Việc giải ngân của Ngân hàng nhằm đảm bảo khách
hàng vay có mục đích nên khách hàng ưu tiên cho việc giải ngân trực tiếp cho người
thụ hưởng, ưu tiên giải ngân bằng chuyển khoản thay vì bằng tiền mặt
24
Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Nhân viên Tín dụng lập thủ tục giải ngân theo đề
nghị cua khách hàng.
Thực hiện giải ngân theo quy trình thu chi của ngân hàng Kiên Long đối với
khách hàng được quy định trong từng thời điểm cụ thể.
2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
NVTD và các bộ phận có liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn
đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những
phát sinh.
Thực hiện theo qui định về thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh
của Ngân hảng TMCP Kiên Long trong từng thời điểm cụ thể.
2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long
2.2.3.1.Điều kiện vay vốn:
- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp lý và năng lực
hành vi dân sự;
-
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có và tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu 30%
25
2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:
- Việc xác định mục đích thực hiện của khoản vay là một yếu tố hết sức quan
trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi và
hiệu quả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích của khoản vay
được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư và các
chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu
khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến mục đích của khoản vay.
- Ngân hàng xem xét mục đích vay vốn của khách hàng sử dụng vào các mục
đích phục vụ đời sống như sau:
+ Giao dịch bất động sản
+ Mua sắm các loại sản phẩm như: Xe ô tô; các thiết bị phục vụ cho việc hành
nghề độc lập.
+ Sử dụng các dịch vụ bao gồm: học tập trong nước hoặc nước ngoài; đi làm
việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế.
+ Mua sắm sử dụng các loại dịch vụ, sản phẩm khác.
2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn:
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Hộ khấu thường trú hoặc Giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3)
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo.
2.2.3.4.Tài sản đảm bảo:
- Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là tài sản hình thành trong tương lai (
tài sản hình thành từ vốn vay) bao gồm bất động sản và/hoặc động sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Các tài sản đảm bảo khác được quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của
ngân hàng. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch
26
vụ với mục đích tiêu dùng, ngân hàng không nhận tài sản đảm bảo là máy móc thiết
bị, hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm phải được Tổng giám đốc
chấp nhận.
2.2.3.5.Thời hạn cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập của bản thân
hoặc gia đình khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay
cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp.
Tuy nhiên thời hạn cho vay không vượt quá quy định dưới đây:
- Trường hợp cho vay để xây dựng nhà, nhận chuyển nhượng hoặc mua bất
động sản thì cân đối nguồn vốn dài hạn của ngân hàng để xác định thời hạn cho vay
nhưng tối đa 15 năm.
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài; thời hạn vay tối đa 7 năm.
- Cho vay mua xe ô tô; thời hạn vay tối đa 5 năm.
- Các trường hợp khác, thời hạn vay tối đa 3 năm.
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc
người được ủy quyền) chấp thuận.
2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, vốn tự
có; khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị đảm bảo tiền vay; khả năng nguồn vốn
của ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không vượt quá
quy định dưới đây:
- Mức cho vay không vượt quá 70% giá trị của bất động sản, sản phẩm, dịch
vụ mà khách hàng dự định giao dịch, mua sắm, sử dụng. Không áp dụng quy định
hạn chế này nếu tài sản đảm bảo là: Số dư tài khoản; Thẻ tiết kiệm; Giấy tờ có giá;
vàng, ngoại tệ được ngân hàng chấp nhận.
- Trường hợp cho vay theo khoản 4 điều 5 của quy định này:
+ Mục đích tiêu dùng; mức cho vay không quá 100 triệu đồng/ khách hàng.
27
+ Mục đích sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ, mức cho vay không quá 100
triệu đồng/khách hàng.
+ Các trường hợp cho vay vượt các mức cho vay trên đều phải được Tồng
giám đốc chấp thuận.
- Việc cho vay có thể thực hiện bằng tiền Viêt Nam, ngoại tệ hoặc vàng (khi
được Ngân hàng nhà nước cho phép). Việc cho vay bằng ngoại tệ phải thực hiện
đúng các quy định về quản lý ngoại hối của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay:
- Lãi suất cho vay và phí cho vay liên quan đến khoản vay được áp dụng theo
biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ.
- Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã
được ký kết hoặc được quy định trong hợp đồng tín dụng.
- Ngân hàng có thể xem xét cho khách hàng miễn, giảm lãi tiền vay theo Quy
chế.
2.2.3.8.Phương thức cho vay:
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay
sau”
- Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ) tiền tính lãi theo số dư nợ giảm
dần Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn.
- Cho vay trả góp theo kỳ (tháng, quý) tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho
các kỳ.
-
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp
này, ngoài các điều khoản tại quy định này, các đơn vị trực thuộc thực hiện các quy
định khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của ngân
hàng,
- Trường hợp cho vay theo phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc
người được ủy quyền) chấp thuận.
28
2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp
2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò
Vấp
a) Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp:
Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng còn dư nợ Ngân hàng tại
một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà Ngân hàng chưa thu hồi được. Chỉ
tiêu này tăng cho thấy mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tăng. Ngoài ra để đánh
giá được tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng cũng cần xem xét trong mối tương
quan với tổng dư nợ cho vay tại một thời điểm.
Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp
Đơn vị tính :Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Dư nợ cho vay tiêu dùng 454,514 890,324 2,807,215
Tổng dư nợ 1,344,838 1,650,630 4,635,230
Dư nợ cho vay tiêu
dùng/Tổng dư nợ %
34 55 61
(Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp)
29
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp
Qua bảng số liệu ở trên ta thấy được tình hình dư nợ đối với mảng cho vay
tiêu dùng tại NH Kiên Long – PGD Gò Vấp qua các năm tăng trưởng với tốc độ khá
ổn định. Năm 2014, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 454,514 triệu đồng, chiếm 34% tỷ
trọng. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng nói riêng đã được cải thiện ở những năm
sau đó. Sang năm 2015 dư nợ tín dụng của PGD Gò Vấp đạt 1,650,630 triệu đồng,
trong đó cho vay tiêu dùng là 890,324 triệu đồng, chiếm 55%. tăng 21% so với năm
2014. Và trong những năm tiếp theo, tình hình cho vay tiêu dùng không ngừng được
cải thiện về con số tuyệt đối, đến năm 2016 đạt được 2,807,215 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng đến 61% tổng dư nợ toàn ngành.
Tỷ trọng dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay cũng tăng dần qua các năm do
mức tăng trưởng của dư nợ cho vay thấp hơp mức tăng trưởng của dư nợ CVTD.
Kết quả này có được là do PGD Gò Vấp đã tích cực tìm kiếm khách hàng, chăm sóc
kỹ những khách hàng quen thuộc cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD.
Đồng thời do nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nên PGD Gò
Vấp cũng đẩy mạnh hơn việc cho vay để mua sắm các trang thiết bị phục vụ đời
sống gia đình, phương tiện đi lại cho những khách hàng có thu nhập ổn định. Nhìn
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
5,000,000
2014 2015 2016
454,514
890,324
2,807,215
1,344,838
1,650,630
4,635,230
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ
30
chung, theo xu thế nâng cao đời sống như hiện nay, dư nợ CVTD có thể tăng hơn
nữa nếu PGD Gò Vấp có những chính sách thu hút khách hàng phù hợp.
b) Cơ cấu cho vay tiêu dùng:
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014
– 2016)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Ngắn hạn 60,322 30 424,593 72 1,138,187 85
Trung hạn 97,069 48 121,516 21 159,412 12
Dài hạn 43,018 22 44,393 7 33,767 3
Tổng 200,409 100 590,502 100 1,331,366 100
(Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp)
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò
Vấp (2014-2016)
- Dư nợ cho vay cả ngắn hạn và trung hạn đều có tăng qua các năm từ năm
2014 đến năm 2016. Đặc biệt, trong năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng mạnh
so với năm trước (đạt 424,593 triệu đồng), tăng 42% so với năm 2014. Như đã biết,
kinh tế vĩ mô năm 2015 lâm vào bất ổn, lạm phát tăng cao, đồng tiền Việt Nam mất
giá so với USD, nhập siêu khó được kiềm chế... làm cho lãi suất biến động liên tục,
nên các ngân hàng nhìn chung cũng như Ngân hàng TMCP Kiên Long nói riêng tỏ
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
2014 2015 2016
60,322
424,593
1,138,187
97,069 121,516
44,393
1,138,187
159,412
33,767
ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
31
ra thận trọng trong các khoản vay trung và dài hạn, mà tập trung chủ yếu vào cho
vay ngắn hạn. Do đó, dư nợ cho vay trung và dài hạn giảm so với năm 2014. Cụ thể,
dư nợ cho vay trung hạn giảm 27% và dư nợ cho vay dài hạn giảm 15%.
- Sang năm 2016 thì xu hướng dư nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục gia tăng, trung-dài
hạn thì có sự giảm nhẹ. Cụ thể dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 85% tăng 13% so với
năm trước, trung hạn giảm 9% chỉ còn 12% trọng cơ cấu, dư nợ dài hạn giảm còn
3%. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trên là do năm 2008-2010 xảy ra khủng
hoảng tài chính thế giới, ít nhiều nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng. Đó là giai
đoạn khó khăn của các doanh nghiệp, thông thường họ sẽ có nhu cầu vay các khoản
ngắn hạn để giải trừ các khoản nợ cấp bách, và cũng để dễ quay vòng vốn hơn.
Cũng như hầu hết các Ngân hàng TMCP khác, Ngân hàng TMCP Kiên Long luôn
duy trì một tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn khá cao, khoản 80% dư nợ cho vay (tùy
từng thời điểm và tùy từng trường hợp). Các khoản vay ngắn hạn thường vay với
khối lượng nhỏ và thời gian thu hồi vốn ngắn, đặc biệt nó đảm bảo cho lợi nhuận
của Ngân hàng tốt hơn trong khi lạm phát thay đổi liên tục. Nhưng bên cạnh đó
Ngân hàng cũng dành một tỷ lệ vốn nhất định để cho vay trung và dài hạn khoản
23%. Đối với các khoản vay này, tác dụng của nó là mang lại nguồn thu ổn định cho
Ngân hàng trong một thời gian dài đồng thời tạo quan hệ tốt đối với những khách
hàng lớn và tiềm năng.
32
2.2.4.2. Phân loại nợ
a) Theo nhóm nợ
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của KienLongBank –
PGD Gò Vấp (2014-2016)
Đơn vị tính :Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Doanh số % Doanh số % Doanh số %
Nợ nhóm 1 1.301.465 96,77% 1.569.788 95,1% 4,605,061 99.3%
Nợ nhóm 2 20.354 1,51% 25.624 1,55% 16,150 0.3%
Nợ nhóm 3 2.437 0,19% 8.430 0,51% 1,430 0,03%
Nợ nhóm 4 10.319 0,767% 20.378 1,23% 578 0.01%
Nợ nhóm 5 10.263 0,763% 26,410 1,61% 12,011 0.2%
Tổng dư nợ tín
dụng
1,344,838 1.650.630 4.635.230
Nợ xấu/ Tổng
dư nợ (%)
1,7 4,3 0.3
(Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp)
Theo cơ cấu nhóm nợ của Kienlongbank, nợ nhóm 1 tăng ổn định qua các
năm, tăng gần 3,303,596 triệu đồng từ 2014 đến 2016. Nguyên nhân chính là do cơ
cấu dư nợ tín dụng tăng đều qua các năm.
Tuy nhiên nếu xét về mặt tỷ trọng năm 2015 so với 2014 thì chỉ tăng khoảng
56,9%, nợ nhóm 2 có diễn biến tăng.
Dù diễn biến tỷ trọng các nhóm nợ theo hướng tích cực và tổng cơ cấu của
hai nhóm nợ 1 và 2 trong tổng dư nợ khách hàng vẫn được bảo đảm ở mức cao trên
75%.Nhưng Kienlongbank phải đối mặt với tỷ trọng nợ nhóm 5, nhóm nợ có khả
năng mất vốn trong cơ cấu nợ xấu lại gia tăng,từ tỷ lệ rất thấp 0.763% năm 2014 đã
33
lên tới 1,61% năm 2015. Đây là một điều đáng lo ngại mà ban giám đốc
Kienlongbank phải sớm tìm ra hướng giải quyết, tránh gây ảnh hưởng xấu đến hoạt
động lâu dài của NH. Nếu tiếp tục để tình trạng này tiếp diễn, khả năng mất vốn sẽ
ngày càng cao, không những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Kienlong
bank mà còn ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng, các nhà
đầu tư cũng giảm mức độ tín nhiệm trong hệ thống ngân hàng.
Tuy nhiên đến năm 2016 thì tình hình nợ xấu của Ngân hàng đã có sự chuyển
biến khá tốt giảm xuống chỉ còn 0.2% do ngân hàng đã áp dụng tốt các quy trình tín
dụng, khâu thẩm định tài sản chặt chẽ chính xác đã giúp ngân hàng cải thiện được
tình hình nợ xấu một cách có hiệu quả.
Bài toán nợ xấu không chỉ là vấn đế gây đau đầu các nhà quản trị NH mà nó
còn là một thách thức cho công tác điều hành hoạt động tín dụng, nhất là trong việc
theo dõi, kiểm soát tình hình thu hồi nợ đối với các khoản vay của khách hàng. Với
chủ trương thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nhưng không gây áp lực cho khách
hàng như tạo điều kiện thời gian 7 ngày sau ngày đến hạn cho khách hàng trả nợ
trước khi Kienlongbank tiến hành chuyển nhóm nợ, công tác thu hồi nợ đã đạt được
nhiều kết quả khả quan với tỷ lệ thu hồi nợ đạt tới mức trên70% so với doanh số
cho vay.
b) Nợ quá hạn
Đối với khoản vay khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ đúng hạn thì có
thể chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng vì những nguyên nhân khách quan mà
không trả nợ đúng hạn thì có thể làm đơn xin gia hạn nợ nếu được ngân hàng đồng
ý thì được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia hạn nợ. Sau thời gian gia hạn nợ mà khách
hàng vẫn không trả được nợ thì nợ đó chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng mà
không gia hạn thì đương nhiên nợ đó trở thành nợ quá hạn.
Nợ quá hạn là những món nợ thuộc từ nhóm 2 đến nhóm 5 ( có thời gian quá
hạn từ 10 ngày trở lên ). Nợ quá hạn luôn là vấn đề quan tâm , lo lắng của mọi Ngân
hàng bởi nó phản ánh rõ nét nhất chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
Nợ quá hạn nợ khó đòi là biểu hiện rõ nét chất lượng tín dụng. Khi phát
sinh nợ quá hạn là đồng nghĩa với khoản vay của ngân hàng đã có rủi ro. Vì vậy
ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân nợ quá hạn và tìm ra các biện pháp để giảm
34
thiểu nợ quá hạn, Nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng đồng nghĩa với nâng
cao hoạt động của ngân hàng.
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-
2016)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
Tổng nợ quá
hạn
50,819 19,660 10,678 -31,159 -61.3 -8,982 -45,7
Nợ quá hạn
CVTD
6,653 3,338 1,252 -3315 -49.8 -2,086 62,4
Tỷ trọng (%) 13.1 16.9 11.7
(Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp)
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-
2016)
Năm 2014 tổng nợ quá hạn là 50,819 triệu đồng (chiếm 3.5% so với doanh số
cho vay là 1,451,970 triệu đồng). Năm 2015, tổng nợ quá hạn giảm còn 19.660 triệu
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2014 2015 2016
50,819
19,660
10,678
6,653
3,338
1,252
Tổng nợ quá hạn
Nợ quá hạn CVTD
35
đồng, tức là đã giảm 61.3% so với năm 2014 (chiếm 1.05% so với doanh số cho vay
là 1,870,503 triệu đồng)
Năm 2014, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tăng 18.3%, nợ quá hạn 6,653 triệu
đồng, chiếm 13.1% trong tỷ trọng tổng nợ quá hạn.
. Năm 2015, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giảm mạnh tới 49,8%, nợ quá hạn
cho vay tiêu dùng còn 3338,8 triệu đồng, chiếm 16.9% trong tổng nợ quá hạn.
Đến năm 2016, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng lại tiếp tục giảm mạnh tới
62,4%, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng chỉ còn lại 1,252 triệu đồng, chiếm 11.7%
trong tổng nợ quá hạn
Từ đó ta có thể thấy nhờ sự nổ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, nhân viên
trong việc kiểm soát mục đích vay vốn, kiểm soát thu hồi nợ vay trong cho vay tiêu
dùng. Ngân hàng tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, cơ cấu lại nợ vay, từng
bước xây dựng và hoàn thiện qui chế hoạt động của quản lý tín dụng các cấp, thực
hiện nghiêm túc theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Từ đó phản ánh sát thực hơn tình hình nợ quá hạn
của ngân hàng, giúp ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động cho vay tiêu
dùng và đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
c) Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Xét về bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả
đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang
nợ quá hạn với lãi suất cao hơn bình thường. Trên thực tế, phần lớn nợ quá hạn là
nợ có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì Ngân hàng càng
gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán
và giảm lợi nhuận, tức tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chất lượng tín dụng càng thấp. Để
đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, ta cần xem xét chính xác về nợ quá hạn,
36
tình hình diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 của NH TMCP
Kiên Long như sau:
Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank - PGD Gò Vấp
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời điểm 2014 2015 2016
Tổng dư nợ 1.344.838 1.650.630 4.635.230
Nợ quá hạn 30.172 19.660 30.169
Tỷ trọng (%) 2.24 1.19 0.7
Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank – PGD Gò
Vấp
Từ các số liệu trên, ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ
của Ngân hàng liên tục giảm qua các năm. Từ năm 2014 là 2,24% qua năm 2015 là
1.19% và tiếp tục giảm vào năm 2016 còn 0.7%. Ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho
vay tiêu dùng luôn chiếm một mức khá thấp trong toàn bộ tỷ trọng nợ quá hạn của
2.24
1.19
0.7
0
0.5
1
1.5
2
2.5
2014 2015 2016
Tỷ trọng %
tỷ trọng %
37
Ngân hàng, luôn dưới mức cho phép của NHNN là 0.25%. Ngay từ lúc mới triển
khai sản phẩm cho vay tiêu dùng, Ngân hàng đã nhận thức được mức độ rủi ro của
các sản phẩm cho vay tiêu dùng luôn cao hơn rất nhiều so với các sản phẩm cho vay
khác đối với các doanh nghiệp. Do đó, Ngân hàng đã xây dựng một chính sách kiểm
soát đặc biệt đối với các khoản vay tiêu dùng để ngày càng hạ thấp tỷ trọng nợ xấu
cho vay tiêu dùng
38
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận
Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long - PGD Gò Vấp
được thực hiện theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.
PGD Gò Vấp có đội ngũ nhân viên và cán bộ có trình độ cao, trẻ, năng động,
nhiệt tình. Hàng năm đều có chương trình đào tạo nhân viên từ Hội sở và có cuộc
thi dành cho các nhân viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Cơ cấu quản lý nhân viên trực tiếp tạo điều kiện bao quát tất cả mọi hoạt
động của chi nhánh, điều chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót, linh hoạt trong cơ cấu
quản lý.
Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt
động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh
nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các
đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm
kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình
hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ
bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng,
chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh.
Các sản phẩm, dịch vụ KienlongBank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa
cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking,
intenet banking…
Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao
dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín
dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch
vụ khác.
39
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp
em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác
trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân
viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng
năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện
nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh
hưởng tới hoạt động của ngân hàng.
Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 –
17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo
an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách
nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị
trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở
ngân hàng được thắt chặt.Cơ cấu tổ chức của KienlongBank được chia ra nhiều bộ
phận. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ riêng. Tại mỗi bộ phận
trưởng phòng sẽ phân chia công việc, trách nhiệm cho từng nhân viên. Các nhân
viên trong một phòng ban sẽ hỗ trợ nhau hoàn thành các công việc được giao
Tất cả các bộ phận trong KienlongBank mặc dù thực hiện các nhiệm vụ khác
nhau. Ví dụ như bộ phận kế toán thực hiện công tác kế toán, tài chính của
KienlongBank, bộ phận kinh doanh phụ trách công tác bán hàng và tìm kiếm khách
hàng cho KienlongBank,…Nhưng tất cả các bộ phận trong KienlongBank đề có một
nhiệm vụ chung là phát triển KienlongBank ngày càng mạnh, nhằm tăng doanh thu
cũng như tăng lợi nhuận cho KienlongBank trong tương lai
3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của KienlongBank
Môi trường đại học giúp cho sinh viên chúng ta có được những kiến thức cơ
bản về lý thuyết cũng như thực hành. Tuy nhiên, với lượng kiến thức này thì chúng
ta không thể làm việc và hoàn thành tốt công việc khi được giao phó. Vì thế chúng
40
ta phải cần bổ sung thêm những kiến thức và kỹ năng mới bằng cách học hỏi thêm ở
nơi làm việc, ở ngoài xã hội . . .
Thời gian đầu mới bước chân vào KienlongBank thực tập em vẫn còn nhiều
bỡ ngỡ, mặc dù học ở trường cũng được trang bị kiến thức đầy đủ, nhưng khi ra
thực tế thì phát sinh rất nhiều tình huống và vấn đề. Đòi hỏi một nhân viên cần có
kiến thức chuyên môn vững và kỹ năng xử lý riêng để xử lý tình huống xảy ra trong
công việc. Việc đi thực tập cũng góp phần không nhỏ cho việc bổ xung những kiến
thức, kỹ năng đó. Chúng ta cũng lên chú trọng vào nền tảng, khi nên tảng này đã
vững chắc rồi thì có thể phát triển thêm việc học hỏi các vấn đề khác.
Mọi hoạt động của KienlongBank đều được ban lãnh đạo của KienlongBank
kiểm tra và kiểm soát thường xuyên, nhằm hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn trong
công việc. Những nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc được giao sẽ được khen
thưởng, tăng lương, ngược lại những nhân viên vi phạm quy chế cũng như quy định
của KienlongBank sẽ bị phạt, khiển trách và nặng có thể bị sa thải.
Mọi hoạt động của KienlongBank đều đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định
của pháp luật đề ra. Tất cả mọi nội quy, quy định của KienlongBank được xây dựng
trên cơ sở hoạt động thực tế phát sinh tại KienlongBank
3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ
Hiện nay, KienlongBank đang áp dụng hình thức kết toán là hình thức
Chứng từ ghi sổ và loại hình thức công tác kế toán theo phương pháp hạch toán kế
toán kê khai thường xuyên.
Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các loại tiền mặt, kế
toán căn cứ vào các chứng từ gốc viết phiếu thu, phiếu chi và định khoản ngay trên
phiếu đó đồng thời phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan. Đối với các nghiệp vụ
khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để định khoản và phản ánh vào các sổ chi tiết
có liên quan. Các nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt được Thủ quỹ ghi ngay vào sổ
quỹ và thường xuyên đối chiếu với kế toán. Các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất
41
vật tư, thành phẩm, hàng hoá được thủ kho ghi vào thẻ kho và định kỳ 3 đến 5 ngày
đem đối chiếu với kế toán.
Bảng kê chứng từ được lập ra để căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra,
phân loại, định khoản chính xác có xác minh trách nhiệm của kế toán trưởng và của
người lập chứng từ. Bảng kê chứng từ gồm nhiều tờ, mỗi tờ được thiết kế theo kiểu
ghi Nợ một tài khoản, ghi Có một tài khoản và ngược lại. Mỗi nghiệp vụ được ghi
vào một dòng theo thứ tự thời gian.
Bảng tổng hợp kiêm chứng từ ghi sổ được lập ra căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng kê chứng từ. Hình thức của bảng tổng hợp và bảng kiểm kê chứng từ ghi
sổ hoàn toàn giống bảng kê chứng từ sổ tổng hợp mỗi tờ trên bảng kê chứng từ
được ghi trên một dòng trên bảng tổng hợp. Các bảng tổng hợp, bảng kiểm kê
chứng từ được lập từ chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc, thường được lập cho nhiều
nghiệp vụ liên quan đến quá trình hạch toán nào đó.
Cuối tháng kế toán tổng cộng số phát sinh trên từng tài khoản, trên bảng tổng
hợp, bảng kê kiêm chứng từ ghi sổ và cũng là căn cứ ghi vào sổ sách, phần mềm.
3.4 Mối quan hệ làm việc
Các bộ phận được hình thành theo chức chuyên môn về các lĩnh vực
như: Tư vấn khách hàng là cá nhân, tư vấn khách hàng là doanh nghiệp, tín dụng,
tài chính… Qua đó tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực chuyên môn của các bộ
phận chức năng và đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến qua đó công
việc được thực dễ dàng. Thực hiện theo mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý này thì
người lãnh đạo được sự quan tâm giúp đỡ của các phòng ban chức năng trong việc
tìm ra những giải pháp tốt nhất với những vấn đề phức tạp. Tuy nhiên, quyền quyết
định cuối cùng vẫn thuộc về người lãnh đạo cao nhất của Ngân hàng.
Cơ cấu tổ chức các phòng ban, nhân viên có mối liên hệ mật thiết và liên
quan tới nhau trong công việc. Chính vì vậy tạo dựng mối quan hệ với các đồng
42
nghiệp trong KienlongBank ngoài phát huy sức của tập thể còn giúp bản thân học
hỏi được nhiều kinh nghiệm trong công việc
Em nghĩ sự khiêm tốn ham học hỏi cộng thêm cách ăn nói là những kỹ năng
cần thiết để một sinh viên thực tập như em có thể nhanh chóng tạo lập mối quan hệ
với những đồng nghiệp và cấp trên cho dù kỹ năng nghề nghiệp không cao nhưng
có sự ham học hỏi sẽ khiến những người tiếp xúc có dược thiện cảm như vậy trong
quá trình thực tập,làm việc em sẽ có được sự giúp đỡ từ mọi người để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
3.5 Học hỏi từ các quy định
Những nội quy từ KienlongBank thực sự tạo nên nề nếp, tạo nên tác phong
văn phòng tiếp xúc với những nội quy mà KienlongBank đặt ra giúp em cũng như
những đồng nghiệp khác tuân thủ đúng giờ lao động cũng như thời gian nghỉ ngơi.
KienlongBank cũng có những khoá học về an toàn lao động giúp người lao động
biết cách vận dụng những máy móc và lao động một cách khoa học,hiệu quả và an
toàn.
Mọi nội quy, quy định, quy chế lao động của KienlongBank đều áp dụng
theo quy định của Nhà Nước. Tạo một môi trường và tác phong làm việc năng
động.
Cán bộ nhân viên của KienlongBank đều được tham gia các chế độ phúc lợi
theo quy định Nhà nước như BHXH, BHYT, nghỉ phép năm, nghỉ lễ, du lịch hàng
năm,…
Những văn hoá mà KienlongBank đúc kết từ kinh nghiệm tham quan học hỏi
những đối tác bạn ví dụ như sếp hàng chào nhau buổi sáng hay chào cờ vào đầu
tuần mang lại nét đẹp văn hoá công sở. Trong khi thực tập em còn học được cách
làm việc nhanh và chính xác,sắp xếp thời gian,lên lịch công việc cần làm mỗi ngày
mà khi đi học em chưa từng áp dụng một cách khoa học.Nếu thiếu những tác phong
đó có lẽ em sẽ không có cơ hội thăng tiến hay làm ở bất cứ doanh nghiệp nào.
43
Qua đợt thực tế với việc áp dụng những kiến thức đã học ở trong trường vào
trong thực tế đã làm cho kiến thức và kỹ năng về phân tích hiệu quả kinh doanh của
một doanh nghiệp được nâng lên cao, điều này sẽ giúp đỡ rất nhiều cho em sau khi
ra trường.
Phải cố gắng hoàn thành công việc được giao một cách nhanh chóng, đúng
yêu cầu. Không được làm ảnh hưởng đến uy tín của KienlongBank.
3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập
Quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp đã giúp cho
sinh viên hình thành được những liên kết giữa kiến thức đã học và thực tiễn. Về cơ
bản, những nền tảng lý thuyết mà sinh viên được trang bị và thực tế nghiệp vụ là
hoàn toàn tương đồng với nhau, chính điều này đã giúp cho sinh viên tránh khỏi sự
bỡ ngỡ, mà ngược lại còn cảm thấy vững tin trong quá trình tiếp xúc và thực hiện
những nghiệp vụ thực tế tại đơn vị thực tập. Đồng thời những thực tế sinh động mà
sinh viên được trao dồi tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp đã giúp
sinh viên hệ thống lại những kiến thức lý thuyết đã học từ trường lớp, có cái nhìn
thực tế, khách quan hơn về nghiệp vụ.
44
KẾT LUẬN
Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối
với hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch
vụ bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý
nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Góp phần nâng cao
đời sống tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của
nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu
trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn
đề cần được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện.
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút
ra một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân
hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách
hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt
công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng cũng như các sản phẩm cho vay.
Để hoạt động cho vay được phát triển bền vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền
với việc quản lý chất lượng tín dụng.
Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính
quyền địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác
Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất,
nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng nông nghiệp như
hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng
tăng và liên tục thay đổi của khách hàng.
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kiên Long -
PGD Gò Vấp.
2. Đề tài thực trạng và giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Kiên Long-CN Sài Gòn.
3. http://kienlongbank.com.vn
4. Sổ tay tín dụng Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long.
5. TS. Nguyễn Quốc Khánh; TS. Đặng Thị Ngọc Lan (2016), Nghiệp Vụ Ngân
Hàng Thương Mại, Trường Đại Học Kinh tế

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 

Ähnlich wie Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx

Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxHoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
 
Phát Triển Dịch Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vp Bank - Cn Bình Định.doc
Phát Triển Dịch Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vp Bank - Cn Bình Định.docPhát Triển Dịch Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vp Bank - Cn Bình Định.doc
Phát Triển Dịch Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vp Bank - Cn Bình Định.doc
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
 
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
 
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docxPhân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
 
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Kürzlich hochgeladen

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 

Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG - PGD GÒ VẤP Người hướng dẫn: TS. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Người thực hiện: TRẦN NGUYỄN THANH TRÂM Lớp: ĐHTD7A MSSV : 11029471
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày........tháng ....... năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nội dung thực tập Kết quả đạt được Đơn vị thực tập GV hướng dẫn Tuần thứ 1 Ngày 3-4/2/2017 Tìm hiểu nội quy, quy định chung của NH TMCP Kiên Long Tuân thủ các nội quy và quy định chung trong NH Tuần thứ 2 Ngày 6-8/2/2017 Tìm hiểu về tổ chức hoạt động của NH Tuân thủ các nguyên tắc được quy định trong các bộ Luật và Thông tư liên quan Ngày 9- 11/2/2017 Làm quen với mô hình tổ chức trong NH, các phòng ban, tổ chức nhân sự Biết được cách thức hoạt động của NH, làm quen và phối hợp các phòng ban liên quan Tuần thứ 3 Ngày 13-15/2/2017 Được hướng dẫn sử dụng máy scan, photocopy Đã biết cách scan và photocopy giấy tờ, hoá đơn, chứng từ
  • 5. Ngày 16-18/2/2017 Sắp xếp hồ sơ khách hàng vay tiền cá nhân Biết cách sắp xếp hồ sơ một cách khoa học Tuần thứ 4 Ngày 20-22/02/2017 Tìm hiểu quy trình cho vay tiêu dùng đối với KHCN Nắm rõ quy trình cho vay tiêu dùng đối với KHCN Ngày 23-25/2/2017 Tham khảo một vài hồ sơ cho vay tiêu dùng đối với KHCN Biết rõ quy trình, các chứng từ cần thiết trong qúa trình cho vay Tuần thứ 5 Ngày 27-28/2/2017 Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ Biết cách sắp xếp và lưu trữ theo hệ thống NH Tuần thứ 6 Ngày 6-11/3/2017 Xin các số liệu có liên quan đến bài BCTT và xử lý số liệu Tiếp cận hồ sơ, cách sử dụng phần mềm lưu trữ dữ liệu tại NH Ngày 31/3/2017 Hoàn thành bài BCTT Được anh chị trong phòng Tín dụng xem lại và góp ý chỉnh sửa
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp................ Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp ................ Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long..................................................9 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp...........13 Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng ...................................................................20 Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ................................................21 Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng...................................................................21 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016...............15 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp.................................................................................29 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014-2016)...............................................................................................................30 Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016) ...................................................................................................................................34 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp 36
  • 7. DANH MỤC HÌNH - BẢNG Hình 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long. .....................................................................3 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016) ............................15 Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp.................................................................................28 Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014 – 2016)..........................................................................................................................30 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014-2016) .................................................................................................32 Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016) .34 Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank - PGD Gò Vấp .....36
  • 8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined. 1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM..........Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng ..Error! Bookmark not defined. 1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Đối với người tiêu dùng. .................................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội...............................Error! Bookmark not defined. 1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ...............................Error! Bookmark not defined. 1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùngError! Bookmark not defined. 1.5.1. Thủ tục: ...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay: .............................Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: ....................................Error! Bookmark not defined. 1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined. 1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng........Error! Bookmark not defined. 1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng. .............................Error! Bookmark not defined. 1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – PGD GÒ VẤP .........................2 2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long.........................................................2 2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long ...........................................2 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long .............3 2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức.............................................................6
  • 9. 2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động.......................................................................................6 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức.................................................................................................9 2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................10 2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long..................................11 2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp...........12 2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp .........................12 2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức...............................................................................................13 2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................13 2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh ......................................................................15 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp...........16 2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu..................................................................16 2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS ...........................16 2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô......................................................................................18 2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống..................................................19 2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long ..................................................20 2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. ..........................................21 2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn..............................................................................21 2.2.2.3.Quyết định tín dụng.......................................................................................22 2.2.2.4. Giải ngân. .....................................................................................................23 2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.......................24 2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long...................................24 2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: ........................................................................................24 2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:..................................................................................25 2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: ..............................................................................................25 2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: ...........................................................................................25 2.2.3.5.Thời hạn cho vay:..........................................................................................26 2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: ................................................................26 2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: ...............................................................................27 2.2.3.8.Phương thức cho vay:....................................................................................27
  • 10. 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp...................28 2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp ....28 2.2.4.2. Phân loại nợ..................................................................................................32 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN.................................................................38 3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận...............................................................................38 3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của KienlongBank...........................................39 3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ ..............................................................40 3.4 Mối quan hệ làm việc..........................................................................................41 3.5 Học hỏi từ các quy định ......................................................................................42 3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập ......................................................................43 KẾT LUẬN...............................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................45
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có những chuyển biến tích cực để phù hợp với xu thế phát triển chung. Gia nhập WTO là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đòi hỏi mỗi quốc gia phải nỗ lực một cách nghiêm túc và toàn diện. Kinh tế phát triển, nhu cầu của mỗi người về cuộc sống vật chất và tinh thần đòi hỏi ở mức cao hơn. Tuy nhiên, một số Ngân hàng vẫn chỉ tập trung đến việc cho vay Doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, đều đó làm mất cân bằng nền kinh tế Vi mô, cung vượt cầu dẫn đến thừa hàng hoá trong khi nhu cầu của con người vẫn chưa được đáp ứng. Mức thu nhập vẫn còn thấp so với mong muốn được sở hữu những món hàng thiết yếu hay xa xỉ. Nắm bắt được thực tế đó, các Ngân hàng đã hình thành sản phẩm “cho vay tiêu dùng cá nhân” nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi họ có đủ khả năng thanh toán nhu cầu đó. Các NHTM đã cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho vay tiêu dùng với nhiều hình thức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Với tính năng cho vay tiêu dùng không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngày một phát triển. Cùng với xu thế phát triển đó, Ngân hàng TMCP Kiên Long đã thực hiện nghiên cứu và triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng. Trải qua nhiều năm nay, hoạt động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và càng giữ vị trí quan trọng trong hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Tuy nhiên hiện nay hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng. Do đó, sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long với mong muốn tìm hiểu sâu hơn để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng em quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp” đưa ra một số đánh giá và nhận xét nhằm nâng cao hơn nữa vị thế của Ngân hàng TMCP Kiên Long trên địa bàn và trên thị trường tài chính.
  • 12. 2 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – PGD GÒ VẤP 2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long. 2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngân hàng TMCP Kiên Long, tên quốc tế là Kienlong Commercial Joint Stock Bank, viết tắt là Kienlong Bank (tiền thân là NHTMCP Nông Thôn Kiên Long) đi vào hoạt động từ ngày 25/10/1995 tại Kiên Giang, được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0056/NN-GP ngày 18/09/1995 do NHNN Việt Nam cấp với thời gian hoạt động là 50 năm. Giấy phép thành lập số 1115/GB-UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên Giang cấp. Quyết định số 2434/QĐ-NHNN ngày 25/10/1995 của Thống đốc NHNN chấp thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn lên đô thị và đổi tên thành NHTMCP Kiên Long. Qua 22 năm hoạt động, NHTMCP Kiên Long đã trở thành một ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin của khách hàng. Từ một ngân hàng hoạt động tín dụng tại các vùng nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long với số vốn điều lệ ban đầu 1,2 tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ của Ngân hàng đã lên 3.000 tỷ đồng. Hiện tại, NHTMCP Kiên Long đã có mạng lưới hoạt động tại các vùng trọng điểm trong cả nước với 117 Chi nhánh và Phòng Giao dịch có mặt tại 26 tỉnh thành. Hoạt động chính: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cho vay ngắn, trung và dài hạn, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ khai thác tài sản, cung cấp các dịch ngân hàng khác. - Mã số thuế: 1700197787
  • 13. 3 - Giới thiệu thương hiệu. Hính 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG - Địa chỉ: 44 Phạm Hồng Thái, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. - Điện Thoại: 0773.869950 – 3877541 - Fax: 0773.3871171 - Website: www.kienlongbank.com.vn - Công ty Kiểm Toán: Công ty Kiểm Toán và Dịch vụ Tin học Tp.HCM 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngày 18/09/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Kiên Long hoạt động (số 0056/NH-GP). Ngày 27/10/1995, Ngân hàng TMCP Kiên Long khai trương và chính thức đi vào hoạt động. Giai đoạn này đầu tư cho vay chủ yếu ở địa bàn nông thôn từ nguồn tiền mặt huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Hoạt động Ngân hàng có lãi, hoàn thành được nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn vốn và chia cổ tức cho cổ đông. Nâng vốn điều lệ từ 1,2 tỷ đồng lên 4,5 tỷ đồng. Từng bước mở rộng mạng lưới qua việc thành lập thêm 03 Phòng giao dịch gồm: Số 01, Số 02, Số 03. GIAI ĐOẠN 2000 – 2005: Ngân hàng Kiên Long đã xây dựng Hội sở khang trang đặt tại Thị xã Rạch Giá là trung tâm quản lý toàn Ngân hàng, các đơn vị trực thuộc gồm 04 Chi nhánh (2
  • 14. 4 chi nhánh cấp 1 gồm: Rạch Giá, Phú Quốc; 2 chi nhánh cấp 2 gồm: Phú Quốc, Tân Hiệp) và 03 phòng giao dịch hoạt động trên tỉnh Kiên Giang. Từ khởi đầu (1995) thành lập với số vốn điều lệ 1,2 tỷ đồng đến 31/12/2005 vốn điều lệ đạt 28 tỷ 039 triệu đồng, tăng trên 23 lần so với năm 1995 Số dư huy động tiền gửi từ 2,1 tỷ đồng năm 1995 tăng 320 tỷ đồng, tăng hơn 150 lần so với năm đầu thành lập, với mức tăng bình quân hàng năm đạt trên 50%, trong đó chủ yếu là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư. Số dư nợ cuối năm 1995 trên 3 tỷ đồng thì đến 31/12/2005 số dư nợ đạt gần 332 tỷ đồng, tăng hơn 107 lần so với năm đầu thành lập. Với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 42%, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hơn 60.000 khách hàng Giai đoạn này, Kiên Long đã hoàn thiện và phát triển các dịch vụ như: Thanh toán thẻ, séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại tệ và các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác thông qua tài khoản của khách hàng, với tốc tăng trưởng bình quân hàng năm trên 40% Nếu như lợi nhuận năm 1996 chỉ đạt 45 triệu đồng thì đến 31/12/2005 đã nâng lên 14 tỷ đồng tăng hơn 314 lần, nâng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 98% Khi mới thành lập Ngân hàng chỉ có hơn 10 nhân viên, đến tháng 12/2004 lực lượng nhân sự Kiên Long đã có trên 200 nhân sự. Trong giai đoạn này, Ngân hàng tạo điều kiện về kinh phí và sắp xếp công việc phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực bằng cách đưa đi đào tạo ngắn hạn nghiệp vụ và quản lý để nâng cao trình độ thực hiện công việc của nhân viên, gắn liền chuyên môn với công việc. Thông qua Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Kiên Long còn cử nhân sự dự các lớp đào tạo và học tập kinh nghiệm các ngân hàng nước ngoài tại Thái Lan, Hàn Quốc, Sing-ga-po, Ma-lai- xi- a … GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY: Ngân hàng TMCP Kiên Long có những bứt phá ngoạn mục từ việc Ban Lãnh đạo đã quyết tâm mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh đầu tư hiện đại hóa công nghệ, phát
  • 15. 5 triển đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu khả năng thanh toán của nền kinh tế. Nhân sự và đào tạo: Trong giai đoạn này, do mạng lưới ngày càng mở rộng, nên nguồn nhân lực của Kienlong Bank đã tăng lên cả chất lượng và số lượng. Tính đến 31/12/2016, tổng số nhân sự của Kienlong Bank là 3.842 nhân sự, trong đó nhân sự chính thức là 2.287 CB, NV và CTV là 1.555 người. Số CBNV có trình Đại học và trên Đại học chiếm trên 70%, còn lại là đội ngũ CTV. Công nghệ thông tin: Để tiến tới mục tiêu Kienlong Bank trở thành Ngân hàng hiện đại, Kienlong Bank đã thương thảo và ký kết hợp đồng mua và triển khai hệ thống Core Banking TCBS (sản phẩm của tập đoàn OSI - Hoa Kỳ), đơn vị trực tiếp triển khai là Công ty Tin học Á Châu (AICT). Hệ thống này chính thức hoạt động vào ngày 27/06/2014. -Xây dựng cơ sở vật chất: Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh, Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại. Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro, duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước.
  • 16. 6 Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật. 2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức 2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động - Đến nay hệ thống Kienlong Bank bao gồm: 01 Hội sở, 117 Chi nhánh và Phòng giao dịch phủ mạng lưới hoạt động trên toàn quốc. Đây là cơ sở để phát triển các sản phẩm mới, tiếp cận với những phân khúc thị trường đầy tiềm năng mà trước đây Ngân hàng Kiên Long chưa vươn tới được. Phát triển thương hiệu: Ký hợp đồng xây dựng và phát triển thương hiệu với Công ty MASSO CONSULTING để tư vấn và xây dựng thương hiệu Ngân hàng Kiên Long. Quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông, thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, hoạt động xã hội và tham gia tài trợ các sự kiện văn hóa thể dục thể thao … Xây dựng mới Website Ngân hàng Kiên Long. Liên kết với các đối tác: Ngân hàng Kiên Long đã liên kết với Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM đào tạo các lớp: lớp Giám đốc điều hành (CEO), lớp Văn hoá Doanh nghiệp nhằm trang bị đầy đủ các kiến thức, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên. Ký kết hợp tác chiến lược với ba đối tác là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh nhằm nâng cao năng lực tài chính, chuyển giao công nghệ và đào tạo. Ngày 1/12/2013, Ngân hàng Kiên Long chính thức cung ứng dịch vụ SMS Banking đến khách hàng. Dịch vụ thẻ nội địa và quốc tế: Đang triển khai, dự tính vào quý II năm 2017 sẽ đưa vào sử dụng thẻ ATM Ngân hàng Kiên Long.
  • 17. 7 Triển khai hoạt động thanh toán quốc tế như: chuyển tiền bằng điện, nhờ thu, tín dụng chứng từ … kèm theo dịch vụ tư vấn miễn phí trực tiếp và qua đường dây nóng nhằm giảm thiểu rủi ro cho khách hàng. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp nhận cho Ngân hàng Kiên Long đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối. Ngày 08/03/2013, mã SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) của Ngân hàng Kiên Long chính thức được hoạt động và niêm yết trên Website của SWIFT (www.swift.com) Xây dựng cơ sở vật chất: Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh, Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại. Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro, duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật. Chấp hành tốt mọi quy định của ngành để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, tích cực huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để cung ứng vốn cho nền kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế.Từ những thành quả đạt được, Ngân hàng Kiên Long đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh, Tổng cục
  • 18. 8 Thuế, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Đặc biệt trong năm 2007 Ngân hàng Kiên Long được Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ký Quyết định số 1224/2007/QĐ-CTN (ngày 26/10/2007), về việc tặng Huân chương Lao động hạng Ba cho Ngân hàng TMCP Kiên Long vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2002 đến năm 2006, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
  • 19. 9 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long (Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Kiên Long năm 2016) Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của NH TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ cùng với Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là HĐQT.
  • 20. 10 Tổng giám đốc là người có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của NH TMCP Kiên Long, do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc là các phòng ban. 2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của Ngân hàng TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ cùng với Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là HĐQT Tổng Giám đốc có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của Ngân hàng, do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc là các phòng ban. Phòng kinh doanh: Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình biến động trên thị trường về hoạt động tín dụng, huy động vốn, dịch vụ… Từ đó, tham mưu kịp thời Ban Tổng Giám đốc đề ra những quyết định đúng đắn nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong kinh doanh, giúp cho hoạt động của ngân hàng ngày càng an toàn và hiệu quả. Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn hệ thống một cách đầy đủ và chính xác đúng theo quy định của Nhà nước và của Ngân hàng. Phối hợp với các phòng ban tham mưu cho Ban Lãnh đạo thực hiện chế độ tài chính trong toàn hệ thống một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm theo đúng quy định. Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quy hoạch đào tạo cán bộ của Ngân hàng, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác nhân sự, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng và kỷ luật. Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời gian làm việc, thực hiện các chế độ an toàn lao động, quy định phân phối quỹ tiền lương, xây dựng chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động.
  • 21. 11 Phòng tiếp thị: Thực hiện việc phát triển thương hiệu, quảng cáo, quảng bá sản phẩm, thực hiện các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, các hoạt động xã hội và tham gia tài trợ cho các sự kiện. Phòng đầu tư và ngân quỹ: Hoàn thiện xây dựng các quy trình, quy chế nghiệp vụ hoạt động. Thực hiện công tác kho quỹ theo quy định của Nhà nước và Ngành Ngân hàng về an toàn kho quỹ. Phòng công nghệ thông tin: Từng bước triển khai dự án hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng. Lắp đặt và hướng dẫn nhân viên áp dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại. Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ đó tham mưu cho Ban Lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. Phòng phát triển mạng lưới: Tiến hành khảo sát và đề xuất các địa điểm chọn làm trụ sở giao dịch, đồng thời hoàn chỉnh hồ sơ thành lập các đơn vị mới. Tiến hành theo dõi, giám sát thi công, đồng thời trực tiếp thực hiện rà soát quyết toán công trình cải tạo, sửa chữa và xây dựng cơ bản các địa điểm giao dịch. Phòng pháp chế và xử lý nợ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. 2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long Sứ mệnh: Trở thanh thương hiệu Xanh đầu tien trong ngành ngân hàng tại Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kien Long. Tầm nhìn đến năm 2020 Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung.
  • 22. 12 Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành phố trong cả nước. Chiến lược phát triển Thương hiệu Kiên Long được khách hàng ghi nhận bằng 3 chữ “Tâm, Tín, Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với những giá trị cốt lõi đó. Kiên Long luôn xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh doanh thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro. Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát triển thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng công nghệ hiện đại. Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của ngân hàng. Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ. Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công chúng. 2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp 2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp PGD Gò Vấp của ngân hàng Kiên Long có trụ sở tại 308A Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh Trong suốt thời gian qua, PGD Gò Vấp đã không ngừng phát triển và mở rộng từ quy mô đến các sản phẩm dich vụ của NHTM như: huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế… Về vị trí địa lý, PGD Gò Vấp hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm thành phố, với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu hút
  • 23. 13 và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi nhánh tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực quận Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình… Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của chi nhánh, Kiên Long đã khẳng định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân hàng Kiên Long - PGD Gò Vấp đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả 2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp 2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Ngân Hàng Kiên Long và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế và quy định của Ngân hàng đưa ra. Phòng KinhDoanh Phòng khách hàng cá nhân Phòng khách hàng doanh nghiệp Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán, ngân quỹ Giám Đốc Phó Giám Đốc
  • 24. 14 Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án, phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp. Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: - Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh. - Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước. - Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả kiều hối. - Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng. - Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin. - Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang. - Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
  • 25. 15 2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016) Đơn vị tính: Tỷ đồng Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016 Từ bảng số liệu ta thấy năm 2012- 2016 tình hình hoạt động của NH đã có sự chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2013 tăng 68.9% so với năm 2012 và năm 2014 0 5 10 15 20 25 2012 2013 2014 2015 2016 7.478 13 18 19 21.372 5 7 8 10 12 7 9 15 15 18 Tổng tài sản Vốn điều lệ Dư nợ cho vay Vốn huy động Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng trên năm (%) Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02 Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61 Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6 Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19 Lợi nhuận trước thuế 120 259 525 468 393 34.54
  • 26. 16 tăng 41.3% so với năm 2013. Nhưng đến năm 2016 thì tổng tài sản của NH có sự tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 chỉ có 15% Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định của NHNN vào cuối năm 2013 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2016 vốn điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay. Năm 2015 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng 5,3% so với năm 2014. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2016 là 17,510 tỷ đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất và giá vàng Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2015 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 25.3% so với năm 2015. Sở dĩ dư nợ năm 2015 tăng trưởng không cao so với năm 2014 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới 20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%. 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp 2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu 2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS  Đối tượng cho vay: cá nhân  Đặc điểm: - Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị vàng - Thời hạn cho vay:
  • 27. 17 + Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng + Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải do TGĐ xem xét quyết định. - Phương thức cho vay: + Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư nợ thực tế. - Mức cho vay: + Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá 70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng, trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được TGĐ chấp thuận.  Điều kiện vay vốn: - Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự - Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp - Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ - Có tài sản đảm bảo theo qui định - Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở - BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.  Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực thị trường tốt, dễ thu hồi nợ - BĐS: đất đai, nhà xưởng - Tài sản hình thành từ vốn vay
  • 28. 18 - Tài sản khác theo qui định của pháp luật - Bảo lãnh của bên thứ ba  Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn - CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh - Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có). - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ - Hồ sơ về TSĐB - Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có) 2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô  Đối tượng và phạm vi áp dụng Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.  Điều kiện cho vay - Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. - Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi - Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.  Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm  Điều kiện về TSĐB - TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp, xe nhập khẩu. + Xe du lịch, xe vận tải hành khách. + Xe vận tải hàng hoá - TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
  • 29. 19 + NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng + Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có chế độ đặng ký sở hữu. + Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.  Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới đây: - Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT. - Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá. - Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ. 2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống  Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án phục vụ đời sống.  Điều kiện vay vốn - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%  Thời hạn cho vay: - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm - Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc người được uỷ quyền) chấp nhận.  Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.  Lãi suất cho vay:
  • 30. 20 Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ khi Ngân hàng tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và kết thúc khi ngân hàng đã tất toán nợ vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sàn đảm bảo. Quy trình nghiệp vụ cho vay được thực hiện qua 5 giai đoạn sau Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng Giai đoạn 1: Tìm kiếm KH, tiếp nhận hồ sơ vay vốn Giai đoạn 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn Giai đoạn 3: Quyết định cho vay Giai đoạn 4: Giải ngân Giai đoạn 5: Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng, lưu trữ hồ sơ
  • 31. 21 Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ. 2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Tìm kiếm khách hàng.Phòng Tiếp Thị, Nhân viên Tiếp thị (NVTT), Nhân viên Tín dụng (NVTD) chủ động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị quảng bá sản phẩm, xác định nhu cầu của khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng; Thu thập, tổng hợp thông tin, hướng dẫn khách hàng về sản phẩm, điều kiện và thủ tục vay vốn. Kiểm tra, xác minh thông tin. NVTD và các bộ phận có liên quan kiểm tra đầy đủ, hợp lý và hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản, sau đó so sánh với các nguồn thông tin khác thu thập được từ cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng, cơ quan thuế, phương tiện thông tin đại chúng, các kết quả nghiên cứu, các đối tác và đối thủ của khách hàng,…để kiểm tra, xác minh lại mức độ hợp lý, hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản trên 2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn. Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng.
  • 32. 22 Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng. Quan hệ tín dụng đối với NH Kiên Long và các TCTD khác: Dư nợ tại NH Kiên Long và dư nợ tại các TCTD khác, Nhóm nợ và mức độ tín nhiệm. Phân tích, thẩm định phương án, dự án: Phân tích đánh giá tính khả thi của phương án, dự án. Thẩm định, kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có). NVTD hoặc Bộ phận thẩm định tài sản chịu trách nhiệm thẩm định tính pháp lý và giá trị của tài sản bảo đảm và được thực hiện theo quy định về thẩm định tài sản bảo đảm và quy trình về thẩm định bất động sản của KienLong Bank. 2.2.2.3.Quyết định tín dụng. Sơ đồ 2.6 : Quyết định tín dụng. Bao gồm các bước sau: Bước 1: NVTD trình tờ trình thẩm định cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn cho tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD. Nội dung tờ trình thẩm đinh nêu rõ ràng, cụ thể kết quả phân tích, thẩm định khách hàng và phương án - dự án; phân tích ngành; kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay, và những lợi ích khi quan hệ với khách hàng. Sau đó nhận xét về khách hàng và nêu ý kiến về đề xuất của mình về việc cấp tín dụng.
  • 33. 23 Bước 2: Lãnh đạo Phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình thẩm định cho vay của NVTD kèm hồ sơ vay vốn, Tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét, thẩm định lại khách hàng vay vốn và nhận xét đề xuất của NVTD. Bước 3: Lãnh đạo đơn vị cho vay căn cứ bộ hồ sơ cho vay và ý kiến đề xuất của NVTD và Tổ trưởng TD / Trưởng phòng TD, căn cứ quy trình hạn mức phán quyết cho vay và cấp bảo lãnh tại các đơn vị trực thuộc Kien Long Bank, lãnh đạo đơn vị hoặc Ban tín dụng tại Ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét, quyết định tín dụng. Bước 4: Phòng tín dụng tại Chi nhánh, Phòng kinh doanh tại Hội sở chịu trách nhiệm thẩm định lại tờ trình thẩm định và hồ sơ của đơn vị cho vay, tính khả thi của phương án, dự án, tình hình tài chính của khách hàng, tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng tín dụng, Phòng kinh doanh lập báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề xuất (cho vay hay không cho vay, các điều kiện cần thiết khi cho vay) và trình lãnh đạo có thẩm quyền (Giám đốc chi nhánh, Ban tín dụng, Ban tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng) quyết định. Bước 5: Giám đốc Chi nhánh, Ban Tín dụng, Ban Tổng Giám đốc, HĐTD chịu trách nhiệm xem xét quyết định tín dụng: duyệt cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, yêu cầu bổ sung hồ sơ, không cho vay. Bước 6: Soạn thảo, ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các thủ tục liên quan. NVTD soạn thảo các hợp đồng và gửi cho Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD. Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD kiểm tra lại nội dung hợp đồng trước khi trình lãnh đạo đơn vị cho vay xem xét. Lãnh đạo đơn vị cho vay ký hợp đồng hoặc chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên xem xét ký kết theo quy định của pháp luật. 2.2.2.4. Giải ngân Nguyên tắc giải ngân: Việc giải ngân của Ngân hàng nhằm đảm bảo khách hàng vay có mục đích nên khách hàng ưu tiên cho việc giải ngân trực tiếp cho người thụ hưởng, ưu tiên giải ngân bằng chuyển khoản thay vì bằng tiền mặt
  • 34. 24 Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Nhân viên Tín dụng lập thủ tục giải ngân theo đề nghị cua khách hàng. Thực hiện giải ngân theo quy trình thu chi của ngân hàng Kiên Long đối với khách hàng được quy định trong từng thời điểm cụ thể. 2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. NVTD và các bộ phận có liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh. Thực hiện theo qui định về thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh của Ngân hảng TMCP Kiên Long trong từng thời điểm cụ thể. 2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long 2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: - Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự; - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự; - - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có và tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu 30%
  • 35. 25 2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn: - Việc xác định mục đích thực hiện của khoản vay là một yếu tố hết sức quan trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi và hiệu quả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích của khoản vay được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư và các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến mục đích của khoản vay. - Ngân hàng xem xét mục đích vay vốn của khách hàng sử dụng vào các mục đích phục vụ đời sống như sau: + Giao dịch bất động sản + Mua sắm các loại sản phẩm như: Xe ô tô; các thiết bị phục vụ cho việc hành nghề độc lập. + Sử dụng các dịch vụ bao gồm: học tập trong nước hoặc nước ngoài; đi làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế. + Mua sắm sử dụng các loại dịch vụ, sản phẩm khác. 2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Hộ khấu thường trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3) - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. - Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. - Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo. 2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: - Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là tài sản hình thành trong tương lai ( tài sản hình thành từ vốn vay) bao gồm bất động sản và/hoặc động sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. - Các tài sản đảm bảo khác được quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của ngân hàng. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch
  • 36. 26 vụ với mục đích tiêu dùng, ngân hàng không nhận tài sản đảm bảo là máy móc thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu. - Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm phải được Tổng giám đốc chấp nhận. 2.2.3.5.Thời hạn cho vay: Ngân hàng căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập của bản thân hoặc gia đình khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp. Tuy nhiên thời hạn cho vay không vượt quá quy định dưới đây: - Trường hợp cho vay để xây dựng nhà, nhận chuyển nhượng hoặc mua bất động sản thì cân đối nguồn vốn dài hạn của ngân hàng để xác định thời hạn cho vay nhưng tối đa 15 năm. - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài; thời hạn vay tối đa 7 năm. - Cho vay mua xe ô tô; thời hạn vay tối đa 5 năm. - Các trường hợp khác, thời hạn vay tối đa 3 năm. - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận. 2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, vốn tự có; khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị đảm bảo tiền vay; khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không vượt quá quy định dưới đây: - Mức cho vay không vượt quá 70% giá trị của bất động sản, sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng dự định giao dịch, mua sắm, sử dụng. Không áp dụng quy định hạn chế này nếu tài sản đảm bảo là: Số dư tài khoản; Thẻ tiết kiệm; Giấy tờ có giá; vàng, ngoại tệ được ngân hàng chấp nhận. - Trường hợp cho vay theo khoản 4 điều 5 của quy định này: + Mục đích tiêu dùng; mức cho vay không quá 100 triệu đồng/ khách hàng.
  • 37. 27 + Mục đích sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ, mức cho vay không quá 100 triệu đồng/khách hàng. + Các trường hợp cho vay vượt các mức cho vay trên đều phải được Tồng giám đốc chấp thuận. - Việc cho vay có thể thực hiện bằng tiền Viêt Nam, ngoại tệ hoặc vàng (khi được Ngân hàng nhà nước cho phép). Việc cho vay bằng ngoại tệ phải thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: - Lãi suất cho vay và phí cho vay liên quan đến khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ. - Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được quy định trong hợp đồng tín dụng. - Ngân hàng có thể xem xét cho khách hàng miễn, giảm lãi tiền vay theo Quy chế. 2.2.3.8.Phương thức cho vay: Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay sau” - Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ) tiền tính lãi theo số dư nợ giảm dần Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn. - Cho vay trả góp theo kỳ (tháng, quý) tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho các kỳ. - - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp này, ngoài các điều khoản tại quy định này, các đơn vị trực thuộc thực hiện các quy định khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của ngân hàng, - Trường hợp cho vay theo phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận.
  • 38. 28 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp 2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp a) Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp: Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng còn dư nợ Ngân hàng tại một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà Ngân hàng chưa thu hồi được. Chỉ tiêu này tăng cho thấy mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tăng. Ngoài ra để đánh giá được tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng cũng cần xem xét trong mối tương quan với tổng dư nợ cho vay tại một thời điểm. Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp Đơn vị tính :Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Dư nợ cho vay tiêu dùng 454,514 890,324 2,807,215 Tổng dư nợ 1,344,838 1,650,630 4,635,230 Dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ % 34 55 61 (Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp)
  • 39. 29 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp Qua bảng số liệu ở trên ta thấy được tình hình dư nợ đối với mảng cho vay tiêu dùng tại NH Kiên Long – PGD Gò Vấp qua các năm tăng trưởng với tốc độ khá ổn định. Năm 2014, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 454,514 triệu đồng, chiếm 34% tỷ trọng. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng nói riêng đã được cải thiện ở những năm sau đó. Sang năm 2015 dư nợ tín dụng của PGD Gò Vấp đạt 1,650,630 triệu đồng, trong đó cho vay tiêu dùng là 890,324 triệu đồng, chiếm 55%. tăng 21% so với năm 2014. Và trong những năm tiếp theo, tình hình cho vay tiêu dùng không ngừng được cải thiện về con số tuyệt đối, đến năm 2016 đạt được 2,807,215 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 61% tổng dư nợ toàn ngành. Tỷ trọng dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay cũng tăng dần qua các năm do mức tăng trưởng của dư nợ cho vay thấp hơp mức tăng trưởng của dư nợ CVTD. Kết quả này có được là do PGD Gò Vấp đã tích cực tìm kiếm khách hàng, chăm sóc kỹ những khách hàng quen thuộc cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD. Đồng thời do nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nên PGD Gò Vấp cũng đẩy mạnh hơn việc cho vay để mua sắm các trang thiết bị phục vụ đời sống gia đình, phương tiện đi lại cho những khách hàng có thu nhập ổn định. Nhìn 0 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 3,000,000 3,500,000 4,000,000 4,500,000 5,000,000 2014 2015 2016 454,514 890,324 2,807,215 1,344,838 1,650,630 4,635,230 Dư nợ cho vay tiêu dùng Tổng dư nợ
  • 40. 30 chung, theo xu thế nâng cao đời sống như hiện nay, dư nợ CVTD có thể tăng hơn nữa nếu PGD Gò Vấp có những chính sách thu hút khách hàng phù hợp. b) Cơ cấu cho vay tiêu dùng: Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014 – 2016) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 60,322 30 424,593 72 1,138,187 85 Trung hạn 97,069 48 121,516 21 159,412 12 Dài hạn 43,018 22 44,393 7 33,767 3 Tổng 200,409 100 590,502 100 1,331,366 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp) Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014-2016) - Dư nợ cho vay cả ngắn hạn và trung hạn đều có tăng qua các năm từ năm 2014 đến năm 2016. Đặc biệt, trong năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng mạnh so với năm trước (đạt 424,593 triệu đồng), tăng 42% so với năm 2014. Như đã biết, kinh tế vĩ mô năm 2015 lâm vào bất ổn, lạm phát tăng cao, đồng tiền Việt Nam mất giá so với USD, nhập siêu khó được kiềm chế... làm cho lãi suất biến động liên tục, nên các ngân hàng nhìn chung cũng như Ngân hàng TMCP Kiên Long nói riêng tỏ 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 2014 2015 2016 60,322 424,593 1,138,187 97,069 121,516 44,393 1,138,187 159,412 33,767 ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
  • 41. 31 ra thận trọng trong các khoản vay trung và dài hạn, mà tập trung chủ yếu vào cho vay ngắn hạn. Do đó, dư nợ cho vay trung và dài hạn giảm so với năm 2014. Cụ thể, dư nợ cho vay trung hạn giảm 27% và dư nợ cho vay dài hạn giảm 15%. - Sang năm 2016 thì xu hướng dư nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục gia tăng, trung-dài hạn thì có sự giảm nhẹ. Cụ thể dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 85% tăng 13% so với năm trước, trung hạn giảm 9% chỉ còn 12% trọng cơ cấu, dư nợ dài hạn giảm còn 3%. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trên là do năm 2008-2010 xảy ra khủng hoảng tài chính thế giới, ít nhiều nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng. Đó là giai đoạn khó khăn của các doanh nghiệp, thông thường họ sẽ có nhu cầu vay các khoản ngắn hạn để giải trừ các khoản nợ cấp bách, và cũng để dễ quay vòng vốn hơn. Cũng như hầu hết các Ngân hàng TMCP khác, Ngân hàng TMCP Kiên Long luôn duy trì một tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn khá cao, khoản 80% dư nợ cho vay (tùy từng thời điểm và tùy từng trường hợp). Các khoản vay ngắn hạn thường vay với khối lượng nhỏ và thời gian thu hồi vốn ngắn, đặc biệt nó đảm bảo cho lợi nhuận của Ngân hàng tốt hơn trong khi lạm phát thay đổi liên tục. Nhưng bên cạnh đó Ngân hàng cũng dành một tỷ lệ vốn nhất định để cho vay trung và dài hạn khoản 23%. Đối với các khoản vay này, tác dụng của nó là mang lại nguồn thu ổn định cho Ngân hàng trong một thời gian dài đồng thời tạo quan hệ tốt đối với những khách hàng lớn và tiềm năng.
  • 42. 32 2.2.4.2. Phân loại nợ a) Theo nhóm nợ Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014-2016) Đơn vị tính :Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Doanh số % Doanh số % Doanh số % Nợ nhóm 1 1.301.465 96,77% 1.569.788 95,1% 4,605,061 99.3% Nợ nhóm 2 20.354 1,51% 25.624 1,55% 16,150 0.3% Nợ nhóm 3 2.437 0,19% 8.430 0,51% 1,430 0,03% Nợ nhóm 4 10.319 0,767% 20.378 1,23% 578 0.01% Nợ nhóm 5 10.263 0,763% 26,410 1,61% 12,011 0.2% Tổng dư nợ tín dụng 1,344,838 1.650.630 4.635.230 Nợ xấu/ Tổng dư nợ (%) 1,7 4,3 0.3 (Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp) Theo cơ cấu nhóm nợ của Kienlongbank, nợ nhóm 1 tăng ổn định qua các năm, tăng gần 3,303,596 triệu đồng từ 2014 đến 2016. Nguyên nhân chính là do cơ cấu dư nợ tín dụng tăng đều qua các năm. Tuy nhiên nếu xét về mặt tỷ trọng năm 2015 so với 2014 thì chỉ tăng khoảng 56,9%, nợ nhóm 2 có diễn biến tăng. Dù diễn biến tỷ trọng các nhóm nợ theo hướng tích cực và tổng cơ cấu của hai nhóm nợ 1 và 2 trong tổng dư nợ khách hàng vẫn được bảo đảm ở mức cao trên 75%.Nhưng Kienlongbank phải đối mặt với tỷ trọng nợ nhóm 5, nhóm nợ có khả năng mất vốn trong cơ cấu nợ xấu lại gia tăng,từ tỷ lệ rất thấp 0.763% năm 2014 đã
  • 43. 33 lên tới 1,61% năm 2015. Đây là một điều đáng lo ngại mà ban giám đốc Kienlongbank phải sớm tìm ra hướng giải quyết, tránh gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động lâu dài của NH. Nếu tiếp tục để tình trạng này tiếp diễn, khả năng mất vốn sẽ ngày càng cao, không những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Kienlong bank mà còn ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng, các nhà đầu tư cũng giảm mức độ tín nhiệm trong hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên đến năm 2016 thì tình hình nợ xấu của Ngân hàng đã có sự chuyển biến khá tốt giảm xuống chỉ còn 0.2% do ngân hàng đã áp dụng tốt các quy trình tín dụng, khâu thẩm định tài sản chặt chẽ chính xác đã giúp ngân hàng cải thiện được tình hình nợ xấu một cách có hiệu quả. Bài toán nợ xấu không chỉ là vấn đế gây đau đầu các nhà quản trị NH mà nó còn là một thách thức cho công tác điều hành hoạt động tín dụng, nhất là trong việc theo dõi, kiểm soát tình hình thu hồi nợ đối với các khoản vay của khách hàng. Với chủ trương thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nhưng không gây áp lực cho khách hàng như tạo điều kiện thời gian 7 ngày sau ngày đến hạn cho khách hàng trả nợ trước khi Kienlongbank tiến hành chuyển nhóm nợ, công tác thu hồi nợ đã đạt được nhiều kết quả khả quan với tỷ lệ thu hồi nợ đạt tới mức trên70% so với doanh số cho vay. b) Nợ quá hạn Đối với khoản vay khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ đúng hạn thì có thể chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng vì những nguyên nhân khách quan mà không trả nợ đúng hạn thì có thể làm đơn xin gia hạn nợ nếu được ngân hàng đồng ý thì được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia hạn nợ. Sau thời gian gia hạn nợ mà khách hàng vẫn không trả được nợ thì nợ đó chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng mà không gia hạn thì đương nhiên nợ đó trở thành nợ quá hạn. Nợ quá hạn là những món nợ thuộc từ nhóm 2 đến nhóm 5 ( có thời gian quá hạn từ 10 ngày trở lên ). Nợ quá hạn luôn là vấn đề quan tâm , lo lắng của mọi Ngân hàng bởi nó phản ánh rõ nét nhất chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Nợ quá hạn nợ khó đòi là biểu hiện rõ nét chất lượng tín dụng. Khi phát sinh nợ quá hạn là đồng nghĩa với khoản vay của ngân hàng đã có rủi ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân nợ quá hạn và tìm ra các biện pháp để giảm
  • 44. 34 thiểu nợ quá hạn, Nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng đồng nghĩa với nâng cao hoạt động của ngân hàng. Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014- 2016) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 +/- % +/- % Tổng nợ quá hạn 50,819 19,660 10,678 -31,159 -61.3 -8,982 -45,7 Nợ quá hạn CVTD 6,653 3,338 1,252 -3315 -49.8 -2,086 62,4 Tỷ trọng (%) 13.1 16.9 11.7 (Nguồn: Phòng kinh doanh KienLongBank – PGD Gò Vấp cung cấp) Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014- 2016) Năm 2014 tổng nợ quá hạn là 50,819 triệu đồng (chiếm 3.5% so với doanh số cho vay là 1,451,970 triệu đồng). Năm 2015, tổng nợ quá hạn giảm còn 19.660 triệu 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 2014 2015 2016 50,819 19,660 10,678 6,653 3,338 1,252 Tổng nợ quá hạn Nợ quá hạn CVTD
  • 45. 35 đồng, tức là đã giảm 61.3% so với năm 2014 (chiếm 1.05% so với doanh số cho vay là 1,870,503 triệu đồng) Năm 2014, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tăng 18.3%, nợ quá hạn 6,653 triệu đồng, chiếm 13.1% trong tỷ trọng tổng nợ quá hạn. . Năm 2015, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giảm mạnh tới 49,8%, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng còn 3338,8 triệu đồng, chiếm 16.9% trong tổng nợ quá hạn. Đến năm 2016, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng lại tiếp tục giảm mạnh tới 62,4%, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng chỉ còn lại 1,252 triệu đồng, chiếm 11.7% trong tổng nợ quá hạn Từ đó ta có thể thấy nhờ sự nổ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong việc kiểm soát mục đích vay vốn, kiểm soát thu hồi nợ vay trong cho vay tiêu dùng. Ngân hàng tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, cơ cấu lại nợ vay, từng bước xây dựng và hoàn thiện qui chế hoạt động của quản lý tín dụng các cấp, thực hiện nghiêm túc theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Từ đó phản ánh sát thực hơn tình hình nợ quá hạn của ngân hàng, giúp ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng và đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay c) Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Xét về bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn bình thường. Trên thực tế, phần lớn nợ quá hạn là nợ có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì Ngân hàng càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chất lượng tín dụng càng thấp. Để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, ta cần xem xét chính xác về nợ quá hạn,
  • 46. 36 tình hình diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 của NH TMCP Kiên Long như sau: Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank - PGD Gò Vấp Đơn vị tính: Triệu đồng Thời điểm 2014 2015 2016 Tổng dư nợ 1.344.838 1.650.630 4.635.230 Nợ quá hạn 30.172 19.660 30.169 Tỷ trọng (%) 2.24 1.19 0.7 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp Từ các số liệu trên, ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ của Ngân hàng liên tục giảm qua các năm. Từ năm 2014 là 2,24% qua năm 2015 là 1.19% và tiếp tục giảm vào năm 2016 còn 0.7%. Ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng luôn chiếm một mức khá thấp trong toàn bộ tỷ trọng nợ quá hạn của 2.24 1.19 0.7 0 0.5 1 1.5 2 2.5 2014 2015 2016 Tỷ trọng % tỷ trọng %
  • 47. 37 Ngân hàng, luôn dưới mức cho phép của NHNN là 0.25%. Ngay từ lúc mới triển khai sản phẩm cho vay tiêu dùng, Ngân hàng đã nhận thức được mức độ rủi ro của các sản phẩm cho vay tiêu dùng luôn cao hơn rất nhiều so với các sản phẩm cho vay khác đối với các doanh nghiệp. Do đó, Ngân hàng đã xây dựng một chính sách kiểm soát đặc biệt đối với các khoản vay tiêu dùng để ngày càng hạ thấp tỷ trọng nợ xấu cho vay tiêu dùng
  • 48. 38 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN 3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long - PGD Gò Vấp được thực hiện theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. PGD Gò Vấp có đội ngũ nhân viên và cán bộ có trình độ cao, trẻ, năng động, nhiệt tình. Hàng năm đều có chương trình đào tạo nhân viên từ Hội sở và có cuộc thi dành cho các nhân viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Cơ cấu quản lý nhân viên trực tiếp tạo điều kiện bao quát tất cả mọi hoạt động của chi nhánh, điều chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót, linh hoạt trong cơ cấu quản lý. Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh. Các sản phẩm, dịch vụ KienlongBank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking… Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác.
  • 49. 39 Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.Cơ cấu tổ chức của KienlongBank được chia ra nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ riêng. Tại mỗi bộ phận trưởng phòng sẽ phân chia công việc, trách nhiệm cho từng nhân viên. Các nhân viên trong một phòng ban sẽ hỗ trợ nhau hoàn thành các công việc được giao Tất cả các bộ phận trong KienlongBank mặc dù thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Ví dụ như bộ phận kế toán thực hiện công tác kế toán, tài chính của KienlongBank, bộ phận kinh doanh phụ trách công tác bán hàng và tìm kiếm khách hàng cho KienlongBank,…Nhưng tất cả các bộ phận trong KienlongBank đề có một nhiệm vụ chung là phát triển KienlongBank ngày càng mạnh, nhằm tăng doanh thu cũng như tăng lợi nhuận cho KienlongBank trong tương lai 3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của KienlongBank Môi trường đại học giúp cho sinh viên chúng ta có được những kiến thức cơ bản về lý thuyết cũng như thực hành. Tuy nhiên, với lượng kiến thức này thì chúng ta không thể làm việc và hoàn thành tốt công việc khi được giao phó. Vì thế chúng
  • 50. 40 ta phải cần bổ sung thêm những kiến thức và kỹ năng mới bằng cách học hỏi thêm ở nơi làm việc, ở ngoài xã hội . . . Thời gian đầu mới bước chân vào KienlongBank thực tập em vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, mặc dù học ở trường cũng được trang bị kiến thức đầy đủ, nhưng khi ra thực tế thì phát sinh rất nhiều tình huống và vấn đề. Đòi hỏi một nhân viên cần có kiến thức chuyên môn vững và kỹ năng xử lý riêng để xử lý tình huống xảy ra trong công việc. Việc đi thực tập cũng góp phần không nhỏ cho việc bổ xung những kiến thức, kỹ năng đó. Chúng ta cũng lên chú trọng vào nền tảng, khi nên tảng này đã vững chắc rồi thì có thể phát triển thêm việc học hỏi các vấn đề khác. Mọi hoạt động của KienlongBank đều được ban lãnh đạo của KienlongBank kiểm tra và kiểm soát thường xuyên, nhằm hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn trong công việc. Những nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc được giao sẽ được khen thưởng, tăng lương, ngược lại những nhân viên vi phạm quy chế cũng như quy định của KienlongBank sẽ bị phạt, khiển trách và nặng có thể bị sa thải. Mọi hoạt động của KienlongBank đều đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật đề ra. Tất cả mọi nội quy, quy định của KienlongBank được xây dựng trên cơ sở hoạt động thực tế phát sinh tại KienlongBank 3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ Hiện nay, KienlongBank đang áp dụng hình thức kết toán là hình thức Chứng từ ghi sổ và loại hình thức công tác kế toán theo phương pháp hạch toán kế toán kê khai thường xuyên. Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các loại tiền mặt, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc viết phiếu thu, phiếu chi và định khoản ngay trên phiếu đó đồng thời phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan. Đối với các nghiệp vụ khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để định khoản và phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan. Các nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt được Thủ quỹ ghi ngay vào sổ quỹ và thường xuyên đối chiếu với kế toán. Các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất
  • 51. 41 vật tư, thành phẩm, hàng hoá được thủ kho ghi vào thẻ kho và định kỳ 3 đến 5 ngày đem đối chiếu với kế toán. Bảng kê chứng từ được lập ra để căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, phân loại, định khoản chính xác có xác minh trách nhiệm của kế toán trưởng và của người lập chứng từ. Bảng kê chứng từ gồm nhiều tờ, mỗi tờ được thiết kế theo kiểu ghi Nợ một tài khoản, ghi Có một tài khoản và ngược lại. Mỗi nghiệp vụ được ghi vào một dòng theo thứ tự thời gian. Bảng tổng hợp kiêm chứng từ ghi sổ được lập ra căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ. Hình thức của bảng tổng hợp và bảng kiểm kê chứng từ ghi sổ hoàn toàn giống bảng kê chứng từ sổ tổng hợp mỗi tờ trên bảng kê chứng từ được ghi trên một dòng trên bảng tổng hợp. Các bảng tổng hợp, bảng kiểm kê chứng từ được lập từ chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc, thường được lập cho nhiều nghiệp vụ liên quan đến quá trình hạch toán nào đó. Cuối tháng kế toán tổng cộng số phát sinh trên từng tài khoản, trên bảng tổng hợp, bảng kê kiêm chứng từ ghi sổ và cũng là căn cứ ghi vào sổ sách, phần mềm. 3.4 Mối quan hệ làm việc Các bộ phận được hình thành theo chức chuyên môn về các lĩnh vực như: Tư vấn khách hàng là cá nhân, tư vấn khách hàng là doanh nghiệp, tín dụng, tài chính… Qua đó tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng và đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến qua đó công việc được thực dễ dàng. Thực hiện theo mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý này thì người lãnh đạo được sự quan tâm giúp đỡ của các phòng ban chức năng trong việc tìm ra những giải pháp tốt nhất với những vấn đề phức tạp. Tuy nhiên, quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về người lãnh đạo cao nhất của Ngân hàng. Cơ cấu tổ chức các phòng ban, nhân viên có mối liên hệ mật thiết và liên quan tới nhau trong công việc. Chính vì vậy tạo dựng mối quan hệ với các đồng
  • 52. 42 nghiệp trong KienlongBank ngoài phát huy sức của tập thể còn giúp bản thân học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong công việc Em nghĩ sự khiêm tốn ham học hỏi cộng thêm cách ăn nói là những kỹ năng cần thiết để một sinh viên thực tập như em có thể nhanh chóng tạo lập mối quan hệ với những đồng nghiệp và cấp trên cho dù kỹ năng nghề nghiệp không cao nhưng có sự ham học hỏi sẽ khiến những người tiếp xúc có dược thiện cảm như vậy trong quá trình thực tập,làm việc em sẽ có được sự giúp đỡ từ mọi người để hoàn thành nhiệm vụ được giao. 3.5 Học hỏi từ các quy định Những nội quy từ KienlongBank thực sự tạo nên nề nếp, tạo nên tác phong văn phòng tiếp xúc với những nội quy mà KienlongBank đặt ra giúp em cũng như những đồng nghiệp khác tuân thủ đúng giờ lao động cũng như thời gian nghỉ ngơi. KienlongBank cũng có những khoá học về an toàn lao động giúp người lao động biết cách vận dụng những máy móc và lao động một cách khoa học,hiệu quả và an toàn. Mọi nội quy, quy định, quy chế lao động của KienlongBank đều áp dụng theo quy định của Nhà Nước. Tạo một môi trường và tác phong làm việc năng động. Cán bộ nhân viên của KienlongBank đều được tham gia các chế độ phúc lợi theo quy định Nhà nước như BHXH, BHYT, nghỉ phép năm, nghỉ lễ, du lịch hàng năm,… Những văn hoá mà KienlongBank đúc kết từ kinh nghiệm tham quan học hỏi những đối tác bạn ví dụ như sếp hàng chào nhau buổi sáng hay chào cờ vào đầu tuần mang lại nét đẹp văn hoá công sở. Trong khi thực tập em còn học được cách làm việc nhanh và chính xác,sắp xếp thời gian,lên lịch công việc cần làm mỗi ngày mà khi đi học em chưa từng áp dụng một cách khoa học.Nếu thiếu những tác phong đó có lẽ em sẽ không có cơ hội thăng tiến hay làm ở bất cứ doanh nghiệp nào.
  • 53. 43 Qua đợt thực tế với việc áp dụng những kiến thức đã học ở trong trường vào trong thực tế đã làm cho kiến thức và kỹ năng về phân tích hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp được nâng lên cao, điều này sẽ giúp đỡ rất nhiều cho em sau khi ra trường. Phải cố gắng hoàn thành công việc được giao một cách nhanh chóng, đúng yêu cầu. Không được làm ảnh hưởng đến uy tín của KienlongBank. 3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập Quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp đã giúp cho sinh viên hình thành được những liên kết giữa kiến thức đã học và thực tiễn. Về cơ bản, những nền tảng lý thuyết mà sinh viên được trang bị và thực tế nghiệp vụ là hoàn toàn tương đồng với nhau, chính điều này đã giúp cho sinh viên tránh khỏi sự bỡ ngỡ, mà ngược lại còn cảm thấy vững tin trong quá trình tiếp xúc và thực hiện những nghiệp vụ thực tế tại đơn vị thực tập. Đồng thời những thực tế sinh động mà sinh viên được trao dồi tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp đã giúp sinh viên hệ thống lại những kiến thức lý thuyết đã học từ trường lớp, có cái nhìn thực tế, khách quan hơn về nghiệp vụ.
  • 54. 44 KẾT LUẬN Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện. Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút ra một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt động cho vay được phát triển bền vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền với việc quản lý chất lượng tín dụng. Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính quyền địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất, nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng nông nghiệp như hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng và liên tục thay đổi của khách hàng.
  • 55. 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kiên Long - PGD Gò Vấp. 2. Đề tài thực trạng và giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long-CN Sài Gòn. 3. http://kienlongbank.com.vn 4. Sổ tay tín dụng Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long. 5. TS. Nguyễn Quốc Khánh; TS. Đặng Thị Ngọc Lan (2016), Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại, Trường Đại Học Kinh tế