SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 37
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy Cô trường Trường ĐH GTVT cơ
sở II đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn trưởng
phòng marketing Trần Viết Hưng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo
cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
marketing đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác marketing tại công
ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi
dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………….…………………………
TP.HCM, ngày…. Tháng …. Năm 2014
GIÁM ĐỐC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………….…………………………
TP.HCM, ngày…. Tháng …. Năm 2014
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO
NAM VIỆT....................................................................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:........................................................3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...........................................................................4
1.2.1 Chức năng của công ty....................................................................................4
1.2.2.Nhiệm vụ của công ty ...........................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty....................................................................5
1.3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt.................................5
1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................................................6
1.3.3. Tình hình nhân sự................................................................................................7
1.4 . Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING SẢN PHẨM NỘI
THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT......................................................12
2.1. Thực trạng Marketing tại công ty..........................................................................12
2.1.1 Sản phẩm: ...........................................................................................................12
2.1.2 Giá: ....................................................................................................................13
2.1.3 Kênh phân phối:..................................................................................................15
2.1.4 Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2010 – 2013................................................16
2.2. Phân tích sự biến động khách hàng qua các năm 2011-2013 ................................18
2.1.3. Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận: ....................................19
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng hiệu quả hoạt động Marketing lĩnh vực kinh
doanh sản phẩm nội thất của công ty TNHH Sao Nam Việt. .......................................22
2.2.1 nguyên nhân bên trong........................................................................................22
2.2.2 nguyên nhân bên ngoài........................................................................................22
2.3. Đánh giá chung....................................................................................................25
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................25
2.3.2 Nhược điểm........................................................................................................26
CHƯƠNG 3 : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing nội thất của công ty
TNHH Sao Nam Việt..................................................................................................30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1. Tăng cường công tác marketing trực tiếp với khách hàng...Error! Bookmark not
defined.
3.1.1. Xây dựng một website hữu ích, thu hút của riêng công ty giống như một cuốn
catalogue điện tử hay một người bán hàng trực tuyến tuyệt vời. Error! Bookmark not
defined.
3.1.2 Xây dựng các gian hàng ảo, banner quảng cáo trên các website quảng cáo trực
tuyến lớn và các rao vặt miễn phí.................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Kết hợp với các hình thức marketing quảng cáo truyền thống .Error! Bookmark
not defined.
3.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường mục tiêu......... Error! Bookmark not
defined.
3.3 Mở rộng hệ thống phân phối của công ty, kết hợp đa dạng hóa các hình thức phân
phối trực tiếp, gián tiếp đặc biệt trên thị trường nông thôn Việt NamError! Bookmark
not defined.
3.4 Đa dạng hóa các sản phẩm, liên tục tạo ra những mẫu mã mới, đẹp.............. Error!
Bookmark not defined.
3.5 Chính sách định giá linh hoạt phù hợp với thị trường .......... Error! Bookmark not
defined.
3.6. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị.Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN................................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013........................................................................ 6
Hình 2.1 :Kênh phân phối...................................................................................................................... 14
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 3
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013............................................. 6
Bảng 1.2:Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................... 7
Bảng 2.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013........................... 10
Bảng 2.2: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013........................... 16
Bảng 2.3: CP Marketing, tổng CP, tổng DT giai đoạn 2011 – 2013............................. 17
Bảng 2.4: Bảng kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm qua 4 năm………..18
Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu doanh thu theo sản phẩm 2013 ............................... 21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: HOÀNG VĂN TÌNH Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào khu vực và
thế giới, với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2020, các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với
nhiều thách thức lớn. Hội nhập đồng nghĩa với nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít trở
ngại khó khăn đối với các doanh nghiệp. Vì vậy, ranh giới giữa thành công và thất bại
trở nên mong manh hơn, việc cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn. Thị trường là
một yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và trong ngành sản xuất kinh
doanh nội thất nói riêng. Có thị trường thì doanh nghiệp mới có thể tiêu thụ được hàng
hóa. Từ đó, doanh nghiệp mới có thể có lợi nhuận để quay vòng hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Chính vì vậy, các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường càng
trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng tìm
kiếm cho mình những thị trường phù hợp với sản phẩm, khả năng sản xuất kinh doanh
của công ty.
Công ty TNHH Sao Nam Việt là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản suất và
kinh doanh, mua bán các loại mặt hàng nội thất: bàn, ghế, tủ,thảm trải sàn... Là một
công ty còn khá non trẻ nên việc phát triển các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị
trường có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty tác giả
đã quyết định chọn đề tài “Một số gải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing sản
phẩm nội thất tại công ty TNHH Sao Nam Việt”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Qua việc phân tích thực trạng hoạt động của bộ phận Sales & Marketing tại công
ty TNHH Sao Nam Việt, đề tài sẽ đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing cho sản phẩm nội thất của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giới thiệu khái quát về công ty
- Phân tích thực trạng công tác marketing tại công ty TNHH Sao Nam Việt.
- Đánh giá về công tác marketing tại công ty trong 3 năm vừa qua.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: HOÀNG VĂN TÌNH Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác marketing đối với sản phẩm
nội thất tại công ty TNHH Sao Nam Việt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Tất cả các hoạt động liên quan đến Marketing về sản phẩm nội thất của Công ty
Sao Nam Việt.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian:
Áp dụng các chỉ số kinh tế về doanh thu,lợi nhuận,chi phí ... vào nội dung bài
phân tích.Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sao Nam Việt.
-Về thời gian:
Nghiên cứu hoạt động Marting của công ty TNHH Sao Nam Việt trong giai đoạn
2010-2013 và mục tiêu, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của
công ty đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Để có thể nhận thức đúng,khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực
nội thất,từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing
sát với thực tế thì:
- Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic,các phương
pháp phân tích có liên quan như ngành như điều tra,tổng hợp,thống kê,so sánh và những
phương pháp có tính khoa học chung như mô hình hóa các quy trình,cơ cấu tổ chức ...
để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế để đề tài
nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích,không xa rời thực tế,có thể áp dụng cho doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối, thống kê mô tả và phân tích điểm
mạnh và điểm yếu bằng ma trận SWOT.
5. Cấu trúc 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1: Giới thiệu về công tyTNHH Sao Nam Việt
CHƯƠNG 2: Thực trạng marketing mix tại công ty TNHH Sao Nam Việt
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing nội thất của công ty TNHH
Sao Nam Việt
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤSAO NAM VIỆT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Năm 2005, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp
trong xã hội ngôi nhà với những nội thất đẹp, sang trọng, phù hợp không gian và đẳng
cấp, công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó.
Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 – 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những bước
đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong kinh
doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày càng
được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh, Long
An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với sản
phẩm của công ty.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số: 4102028884 với tổng số vốn điều lệ là 1,5 tỷ VNĐ.
Địa chỉ trụ sở chính: 24/2b Vĩnh Viễn, quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Sao Nam Việt –
Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn
nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để
có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Sao Nam Việt đã có một đội ngũ nhân viên hơn 50 người.
Điện thoại: 08. 54318330 - 08.54318331
Fax: 083815548
Email: anhmt2003@yahoo.com
Mã số thuế: 0303735691
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
- Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi
lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành
lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt
nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng
thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước,
ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
- Kinh doanh các sản phẩm nội thất cho văn phòng, nhà ở...
- Nhận thiết kế nội thất.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
- Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
- Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là
người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ
theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn
vị trực thuộc của công ty.
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong
nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào
tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo
đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của
các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động.
- Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo tiền
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của
các hoạt động tài chính của công ty.
- Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt
Công ty TNHH Sao Nam Việt với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù
hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý
theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra
quyết định xuống các phòng ban, chi nhánh và quản lý tại mỗi chi nhánh lại truyền đạt
nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống
nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh
nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy
nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện,
mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong
công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo công ty,
mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện được đầy đủ các
mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay thực hiện nhiệm vụ của
các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh
doanh.
1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Sao Nam Việt không ngừng vươn lên
hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm hàng hóa.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ học vấn và chuyên
môn cao, được đào tạo khá chu đáo bài bản (70% cán bộ công nhân viên có trình độ đại
học, cao đẳng) công ty cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:
 Giám đốc công ty
Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt
động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh
và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao
động.
 Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động
chung.
Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị
trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế
và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất nông
nghiệp.Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh.Triển khai thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các
đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh,
các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…
 Phòng kế toán
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu thập
các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho
việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế độ hiện
hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các nghĩa vụ
đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm
chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh doanh của công ty.
 Phòng marketing
- Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường,
đối thủcạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai. Thiết
lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và
thiết kế lịch hoạt động của phòng.
- Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút khách,
thiết kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge, bandrote…
Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web công ty, tiếp nhận và
giải đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,…
- Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội
nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các chương
trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội dung cho các
kịch bản phóng sự truyền hình.
- Xây dựng thương hiệu:Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong
ngắn và dài hạn.Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy trì
hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa công ty với các đơn vị
truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành…
1.3.3. Tình hình nhân sự
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình độ đại
học chiếm 30%, cao đẳng 40%, trung cấp 30%.
- Cơ cấu biên chế của công ty do Giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp với
thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện công tác
quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm…đúng theo
quy định của nhà nước ban hành.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
- Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên môn
nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích ứng với mọi
môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của
khách hàng.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013
Đvt: người
Tổng
Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi
Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35
Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9
Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Nguồn nhân lực của công ty có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing. Điều đáng nói là đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo
tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt
động kinh doanh của công ty đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá
tốt những yêu cầu của hoạt động marketing trong thời gian tới.
Hình 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013
Đvt: người
(Nguồn: phòng kinh doanh)
0 20 40 60 80
Nam
Nữ
< Đại học
Đại học
25-30
30-35
>35
Biểu đồ cơ cấu lao động
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
* Phân tích số lượng lao động:
Số lao động của Công ty năm 2012 là 52 người, trong đó gồm 40 nam, chiếm
77 % toàn công ty. Năm 2013 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần
như ổn định và sự thay đổi là không đáng kể.
* Phân tích chất lượng lao động
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lao động
trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty được thể
hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2012 Công ty có 36 lao động ở trình độ
dưới đại học chiếm 69.2% tổng số lao động được duy trì ở năm tiếp theo. Số lượng lao
động có trình độ đại học tăng lên 1 người chiếm 33.2% tống số lao động,
Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong
2 năm vừa qua.
* Phân loại theo độ tuổi lao động:
Trong Công ty, lực lượng lao động từ 25 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến
lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên
40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số lượng
và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ lệ khá
cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng động, sáng
tạo và sức trẻ.
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 1.2:Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
Đvt :đồng
Chỉ tiêu
2011 2012
2013
Chênh lệch (%)
2011 -2012 2012-2013 2011 -
2012
2012 -
2013
1.Tổng
doanh thu
4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 2,029,787,640 1,159,820,300 141.2% 116.66%
2. Các
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
khoản giảm
trừ
3. Doanh
thu thuần
4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 2,029,787,640 1,159,820,300 141.2% 116.66%
4.Giá vốn
hàng bán
3,598,579,000 5,065,735,207 6,633,540,203 146,715,620 1,567,804,996 140.8% 130.95%
5.Lợi nhuận
gộp
1,332,153,560 1,894,784,993 1,486,800,297 562,631,433 (407,984,696) 142.2% 78.47%
6. Chi phí
bán hàng
134,968,000 141,356,990 152,234,200 6,388,990 10,877,210 104.7% 107.69%
7. Chi phí
QLDN
120,135,087 116,212,400 110,421,100 (3,922,687) (5,791,300) 96.73% 95.02%
8. Chi phí
tài chính
81,536,100 95,327,961 101,102,233 13,791,861 5,774,272 116.9% 106.06%
9. Tổng lợi
nhuận trước
thuế
995,514,373 1,541,887,642 1,123,042,764 546,373,269 (418,844,878) 154.9% 72.84%
10.Thuế
TNDN
174,215,015 385,471,911 280,760,691 211,256,896 (104,711,220) 221,3% 72.84%
11. Lợi
nhuận sau
thuế
821,299,358 1,156,415,732 842,282,073 335,116,374 (314,133,659) 140,8% 72.84%
Nguồn:Phòng kế toán
Nhận xét:
Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy công ty đang trong
giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2013 tăng hơn
năm 2012 là 51,7%, tương đương 1,680,502,227 triệu đồng. Doanh thu năm 2012 tăng
hơn năm 2011 là 41,2%, tương đương 2,029,787,640. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng
mừng, chứng tỏ công ty đang hoạt động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng
tăng theo, lợi nhuận năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 28,6% tương đương 182,793,599
triệu đồng. Năm 2013 tăng hơn năm 2012 là 40,8% tương đương 335,116,374 triệu
đồng. Điều này có thể giải thích là do công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí quản
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể. Riêng năm 2013
doanh thu giảm so với 2012, nguyên nhân là do năm 2013 tình hình kinh tế không ổn
định, lạm phát cuối năm hơn 16%, người dân ít chi tiêu vào các sản phẩm nội thất hơn.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA
CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT
2.1. Thực trạng Marketing tại công ty
2.1.1 Sản phẩm:
Công ty TNHH Sao Nam Việt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực như nội thất
cho văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế không gian nội thất, lập dự toán và tổng
diện tích công trình.
Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức
đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh như
- Vách ngăn di động, vách ngăn văn phòng, vách ngăn toilet, các loại vách khung gổ,
khung nhôm sơn tĩnh điện bọc ni, chất liệu: melamine, veneer, laminate.
- Thảm trải sàn, ván lót sàn với nhiều màu sắc và mẫu mã đa dạng. Với nguyên vật liệu
nhập khẩu từ Châu âu.
- Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho các văn phòng, cao ốc,nhà hàng khách sạn,siêu
thị, nhà xưởng, nhà ở với các nguyên liệu chất lượng cao từ gỗ tự nhiên,ván MDF
veneer,MDF, MFC, inox và các chất liệu khác được nhập khẩu từ Đức và Italia..
Bảng 2.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013
STT Sản phẩm chính
Tỷ trọng(%)
2011 2012 2013
1
Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho
văn phòng: bàn, ghế, tủ... 60,9 70,8 72,2
2
Các loại vách ngăn:di động,văn
phòng,toilet... 21,5 16,1 14,7
3 Thảm trải sàn,ván lót sàn 17,6 15 13,1
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản phẩm
nội thất cao cấp bàn, tủ, ghế cho văn phòng, ngoài ra còn có những sản phẩm khác số
lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng.Với danh mục sản phẩm đa dạng như vậy, không
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân, mà công ty còn mở
rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu nhập và khả năng chi tiêu
cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản phẩm tiêu thụ không ngừng tăng
qua các năm.
Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu mà
công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá linh
hoạt theo từng hoàn cảnh.
Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu
hàng chất lượng cao.Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá
cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức trung
bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty còn sử
dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng một bộ
phận của thị trường.
Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong
những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty.
2.1.2 Giá:
Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi nhuận.
Nó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc
xác lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và chiếm được thị
trường và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện việc định giá là một nghệ
thuật nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của người ra quyết định. Cho nên công ty
ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ
bán hàng và hậu mãi, tăng cường hoạt động quảng cáo thì công ty còn sử dụng chiến
lược giá như một công cụ đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút khách.
Hiện nay, công ty đang sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường mục
tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh thu, đạt được
các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao
chất lượng dịch vụ. Công ty có nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của
mình. Nhìn chung chiến lược giá của công ty phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
của từng khách hàng. Công ty sử dụng chính sách giá linh hoạt tùy từng loại thị trường
mà đưa ra mức giá khác nhau.
Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung -
cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường
bộ phận, thị trường mục tiêu. Vì vậy có thể khẳng định, mức giá mà công ty đã đưa ra
trong mỗi giai đoạn là khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Giá cả các sản phẩm của công ty
đa số là theo thoả thuận.
Chính sách giá của công ty có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù hợp với thị
trường.
Ở mỗi sản phẩm công ty cũng xây dựng mức giá khác nhau, chính sự thay đổi lên
xuống của tỷ giá USD khiến công ty không dám trữ hàng nhiều vì sợ trượt giá.
Đánh giá một cách tổng quát từ kết quả hoạt động kinh doanh thì chiến lược định
giá này nhìn chung là hợp lý. Với các mức giá đa dạng hoá cho từng loại thị trường mục
tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mại nhằm phù hợp với mục tiêu tối đa
hoá doanh thu, cân bằng được mục tiêu về mức giá bình quân sản phẩm. Công ty có rất
nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình và nhìn chung thì giá cả
của công ty là tương đối phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng chi trả của khách hàng.
Các chiến lược giá mà công ty đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị trường
tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phố Hồ Chí Minh. Thực chất để định giá, công ty
nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn cứ vào giá sản phẩm đầu
vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất.
Quan điểm của công ty là kết hợp chặt chẽ giữa chính sách giá và các chính sách
khác, giữ giá ở mức vừa phải, kết hợp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ một cách
tối đa có thể nhằm tăng cường thu hút khách hàng, tối đa hoá thị phần và duy trì sức
cạnh tranh trên thị trường.
Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty đến
được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh lân
cận. Điều này giúp công ty mở rộng tầm ảnh hưởng trong các khu vực tỉnh thành, tăng
thị phần và doanh thu.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
Việc thực hiện các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp có những ưu và nhược
điểm nhất định. Hình thức bán hàng trực tiếp không thông qua các đơn vị trung gian
doanh thu sẽ nhiều hơn vì không phải chi hoa hồng. Nhưng bên cạnh đó, hình thức bán
hàng thông qua các đơn vị trung gian thì mặc dù doanh thu có thấp hơn nhưng nó cũng
góp phần mang lại thêm nhiều nguồn thu hơn cho công ty.
2.1.3. Phân phối:
Trong hoạt động kinh doanh, công ty thực hiện chiến lược phân phối là hoạt động
chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phân phối trong việc
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên công ty thường xuyên liên tục mở rộng hệ
thống phân phối của mình. Hiện tại, sản phẩm của công ty không chỉ phân phối tại thành
phố Hồ Chí Minh mà còn phân phối ra các tỉnh khác như trong tỉnh Long An, Tiền
Giang, các tỉnh miền trung...
Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty đến được
tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh lân cận như
Bình Dương, Đà Nẵng, Long An ..
Các chi nhánh của công ty TNHH Sao Nam Việt :
+Tại TP.HCM:
- Nội Thất Sao Nam Việt - Nội Thất Phú Thịnh
Địa chỉ : 4/1/8 HOÀNG VIỆT P3 Q TÂN BÌNH - HỒ CHÍ MINH
- Showroom : 568 Cộng Hòa - Phường 13 - Quận Tân Bình - Hồ Chí Minh
+ Tại Đà Nẵng:
- Nội Thất Sao Nam Việt tại Đà Nẵng - Chi nhánh công ty TNHH Sao Nam Việt
171, Trường Chinh, Q.Thanh Khê (0511) 372 0456
Hiện nay, công ty có 2 kênhphân phối chủ yếu:
- Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên kinh doanh
tại công ty. Đây là kênh phân phối được công ty sử dụng khá hiệu quả (90%). Các nhân
viên kinh doanh của công ty trực tiếp liên hệ với các công ty khác, các gia đình… thông
qua các tờ rơi, brochue, mạng Internet bằng cách gửi email để giới thiệu về các sản
phẩm dịch vụ của mình, bán hàng trên mạng. Với kênh này, khách hàng trực tiếp đến
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
xem sản phẩm hoặc có thể gián tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản phẩm sẽ được giao
tới tay khách hàng theo đúng yêu cầu.
- Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách hàng tự
giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này thường giới thiệu và
cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu mã, … Sau đó, họ được công
ty trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá thành sản phẩm.
Hình 2.1 :Kênh phân phối cuả công ty
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
2.1.4. Hoạt động chiêu thị
Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 5 năm trong
thời điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã
nhận thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm
dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều
lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing
của công ty trong năm 2013 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị
trường của công ty:
 Chương trình quảng cáo
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo
hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và
logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên,
Nội Thất Sao Nam Việt
Kênh trực tiếp (90%)
Nhân viên bán hàng,
nhân viên kinh doanh
Kênh gián tiếp (10%)
Khách truyền miệng,
người môi giới
Khách hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax,
email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng
có nhu cầu.
- Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới
thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi…
- Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông
tin. Trong năm 2013 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên,
Tuổi Trẻ.
- Quảng cáo trên mạng Internet
Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng
thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử
dụng.Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về
giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột.
Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình http//
www.noithatsaonamviet.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này
khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá
thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty
anhmt2002@yahoo.com.
 Chương trình khuyến mãi
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách
khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2013. (giảm tỉ lệ % trên sản phẩm)
- Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh
doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu
giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và
nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.
 Quan hệ công chúng
- Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
 Nhận xét:
- Về công tác quảng cáo: Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức
thành công nhiều hoạt động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông
qua những chương trình này công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng
tại thành phố Hồ Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao
doanh số, tạo cơ hội cho doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn
hình thức quảng cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra
cao hơn mức lợi nhuận công ty có thể thu lại.
- Về chương trình khuyến mại: Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến
mại của công ty diễn ra trong năm 2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn.
- Về hoạt động PR: Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với
hội chợ và triển lãm chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của
công ty từ hoạt động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu
cầu của họ, quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu
về dự án đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong
một số hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao.
2.1.5. Phân tích sự biến động khách hàng qua các năm 2011-2013.
- Thu nhập hộ gia đình của người Việt Nam cũng đang tăng dần, điều này sẽ làm
tăng sức tiêu thụ hàng hóa tiêu dùng và các dịch vụ.
- Tại Tp.HCM, nhu cầu về đồ gỗ của các hộ gia đình trong một năm là 6 triệu
đồng. Như vậy, “Tiềm năng của thị trường nội địa đối với đồ gỗ nội thất là rất lớn, có
thể lên tới 1 tỷ USD/năm (khoảng 19.000 tỷ đồng)
Bảng 2.2: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013
Nguồn: phòng kinh doanh
- Số lượng khách hàng đặt mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của công ty ngày càng
tăng qua các năm, Số lượng khách hàng năm 2012/2011 tăng 117%, năm 2013/2012
tăng 115%, chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả và xây dựng được lòng tin đối với
khách hàng.
Năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Khách hàng 180 212 245
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
2.1.6. Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận:
Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường cũng là một trong những chỉ tiêu rất
quan trọng để đánh giá sự thành công của hoạt động marketing mỗi doanh nghiệp trên
thị trường đó.
Dựa vào bảng kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2013 (bảng 7) ta
thấy mặc dù công ty có chú trọng đến hoạt động marketing nhưng vẫn không thoát khỏi
được ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới nên doanh thu và thị phần của công ty
trên thị trường tăng không nhiều.
Bảng 2.3. CP Marketing, tổng CP, tổng DT giai đoạn 2011 – 2013
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Doanh thu 3,250,230,333 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500
Tổng chi phí 2,398,889,321 3,935,218,187 5,418,632,558 6,997,297,736
Doanh Thu/Chi Phí 1,35 1,25 1,28 1,16
Chi phí Marketing 20,800,234 31,342,500 42,456,325 51,342,788
CP marketing/Tổng CP
(%)
0,86% 0,8% 0,78% 0,73%
Doanh thu/nhân viên trực
tiếp 92,863,724 140,878,073 198,872,006 225,565,014
Nguồn: phòng kinh doanh
Nhận xét:
Qua hình trên ta thấy hiệu suất sử dụng chi phí giai đoạn 2011 – 2013 có xu
hướng giảm xuống:
Năm 2010 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,35 đồng doanh thu
Năm 2011 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,25 đồng doanh thu
Năm 2012 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,28 đồng doanh thu
Năm 2013 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,16 đồng doanh thu
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
Hiệu suất sử dụng chi phí giai đoạn 2010 – 2011 giảm cho thấy khả năng kiểm
soát chi phí của công ty chưa tốt. Đến giai đoạn 2011 – 2012, mặc dù hiệu suất sử dụng
chi phí tăng, cho thấy cho thấy các chính sách sử dụng chi phí của công ty đã được cải
thiện hợp lý. 2012 – 2013 hiệu suất giảm nhưng do năm 2013 xuất hiện nhiều đối thủ
cạnh trạnh nên chi phí Marketing tăng cao làm tổng chi phí tăng cũng là điều hợp lý.
Bên cạnh đó, qua bảng phân tích tương quan giữa doanh thu và chi phí Marketing
của đơn vị, ta có thể rút ra một số nhận xét : Tỷ trọng chi phí Marketing trong giai đoạn
2010 – 2013 chiếm ngày càng lớn trong tổng chi phí. Điều này chứng tỏ là công ty đã
dần chú trọng hơn vào công tác Marketing.
Hoạt động tiêu thụ là một khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất mở rộng
của mỗi doanh nghiệp khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Tiêu thụ tốt là điều
kiện đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách bình thường: liên tục,
nhịp nhàng và đều đặn.
Việc phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng sẽ giúp Công ty biết được mặt
hàng nào bán được, mức cầu thị trường theo mặt hàng là bao nhiêu, mặt hàng nào không
bán được đó tìm hướng kinh doanh có hiệu quả.
Vì vậy, ta có thể xem xét tình hình tiêu thụ mặt hàng của Công ty trong 4 năm
2010 - 2013 qua bảng sau
Bảng 2.4: Bảng kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm qua 4 năm
STT Sản phẩm chính
2010 2011 2012 2013
KH TH KH TH KH TH KH TH
1 Các trang thiết bị nội
thất cao cấp văn phòng
60% 58,9 62% 60,9 65% 70,8 70% 72,2
2 Các loại vách ngăn 20% 22,3 20% 21,5 18% 16,1 16% 14,7
3 Thảm trải,ván lót sàn 20% 18,8 18% 17,6 17% 15 14% 13,1
Nguồn: phòng kinh doanh
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu doanh thu theo sản phẩm 2013
Chỉ tiêu
Doanh thu Kết cấu Doanh
thu (%)
Tốc độ
tăng/
giảm
doanh
thu (%)
Ảnh
hưởng
của sản
phẩm i
đến tốc
độ tăng
tổng
DT(%)
Kết cấu
sản phẩm
i ảnh
hưởng tốc
độ tăng
tổng
DT(%)
KH TH KH TH
Các
trang
thiết bị
nội thất
cao
cấpcho
văn
phòng
4,900,000,000 5,862,885,841 70% 73,2% 20% 14% 74%
Các loại
vách
ngăn
1,120,000,000 1,193,690,054 16% 14,7% 7% 1% 13%
Thảm
trải,ván
lót sàn
980,000,000 1,063,764,606 14% 12,1% 9% 1% 13%
7,000,000,000 8,120,340,500 100% 100% 16% 16% 100%
Nguồn: phòng kinh doanh
Qua bảng số liệu trên ta thấy có sự thay đổi kết cấu sản phẩm theo xu hướng tăng
sản phẩm là các trang thiết bị nội thất cao cấp cho văn phòng: bàn, ghế, tủ... do nó có tốc
độ tăng trưởng doanh thu 20%, góp phần làm tăng tổng doanh thu 14%, quyết định 74%
tăng tổng doanh thu trong năm vừa qua. Đồng thời, ta thấy công ty luôn thực hiện vượt
mức kế hoạch đề ra. Cụ thể:
+ Năm 2013 kế hoạch tiêu thụ đặt ra là 7.000 triệu đồng, nhưng đã thực hiện
được là 8.120.340.500 triệu đồng tăng 16% so kế hoạch.
Để đạt được kết quả trên là do Công ty đã tích cực thực hiện các biện pháp xúc
tiến nhằm kích thích nhu cầu khách hàng như: Giảm giá đối với số lượng sản phẩm đặt
lớn, vận chuyển đến nơi yêu cầu của khách không tính cước vận chuyển.... Do những
hoạt động như vậy nên doanh thu của công ty ngày một tăng cao.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng hiệu quả hoạt động Marketing đối với
sản phẩm nội thất của công ty TNHH Sao Nam Việt.
2.2.1. Nhân tố bên trong:
- Lợi thế cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Đây là điểm để doanh nghiệp xem xét và so sánh để biết vị trí hiện tại của mình đang ở
đâu. Các tiêu thức so sánh gồm: thị phần, giá cả, sản phẩm, chất lượng hàng hóa dịch
vụ cung ứng, uy tín, tiềm lực… trên cơ sở phân tích những yếu tố này để phát hiện ra
những lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với đối thủ, thấy được điểm mạnh yếu của cả
hai bên từ đó tìm ra các giải pháp và đối sách phù hợp cho hoạt động của mình.
- Kinh doanh các sản phẩm nội thất: bàn, ghế, tủ,nội thất văn phòng...đã có từ rất
lâu nhưng mới được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà
đời sống của người dân ngày càng cải thiện hơn. Do vậy, thị trường xuất hiện khá nhiều
công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Điều này có thể nhận
thấy rõ ràng hơn tại một thành phố sôi động nhất cả nước như Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nơi đây chứa đựng khá nhiều cơ hội kinh doanh trong ngành nhưng cũng tiềm ẩn sự
cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị hoạt động cùng ngành
- Công ty TNHH Sao Nam Việt mới thành lập còn khá non trẻ , những cơ sở
kinh doanh nội thất tại địa phương và Thành Phố Hồ Chí Minh giống Đức Thành Phát
rất nhiều, nhỏ hơn thì hoạt động dưới dạng cửa hàng, lớn hơn là hoạt động dưới dạng
công ty. Mà phải kể đến những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Nội Thất Hoà
Phát, Nội Thất Phố Xinh … Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang
hoạt động kinh doanh như Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ
Trang Trí Nội Thất Hoàng Gia, Công ty Nội Thất Mỹ Đức, Công ty Thiết Kế –Trang Trí
Nội Thất Tại Hùng...
2.2.2. Nhân tố bên ngoài:
 Tình hình kinh tế thế giới
Lạm phát gia tăng trong hai năm 2008, 2009 vẫn còn ảnh hưởng khiến cho giá cả
nguyên vật liệu đầu vào tăng, nhất là nguyên vật liệu của công ty một phần là nhập từ
nước ngoài, khiến cho giá cả sản phẩm đầu ra liên tục tăng.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
Để đảm bảo mức giá cạnh tranh trên thị trường, công ty đã phải cắt giảm nhiều
khoản chi phí khác, trong đó có chi phí cho hoạt động marketing nghiên cứu thị trường.
Điều này khiến cho công tác marketing mở rộng thị trường mới của công ty tạm thời
không được chú trọng nhiều, nên hiệu quả không cao.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2009 cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động marketing và hoạt động kinh doanh của công ty. Trong bối cảnh ảnh hưởng của
khủng hoảng, thu nhập của người tiêu dùng tăng chậm hơn mức tăng lạm phát, giá cả
leo thang nên người dân có xu hướng tiết kiệm, thắt chặt chi tiêu. Do vậy, tình hình kinh
doanh của cuả công ty vẫn còn chậm và gặp nhiều khó khăn.
 Tình hình trong nước:
- Lãi suất ngân hàng
Trong những năm gần đây, lãi suất ngân hàng có xu hướng gia tăng đối với lãi
suất tiền gởi nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư từ những người dân có số vốn nhàn rỗi
và cả đối với lãi suất cho vay để nhằm gia tăng doanh thu từ việc tăng lãi suất vay. Do
đó, người dân có xu hướng tiết kiệm và cân nhắc kỹ hơn khi tiêu dùng. Điều này đều
gây ra những thuận lợi và bất lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Điểm bất lợi là
Công ty TNHH Sao Nam Việt sẽ khó khăn và tốn nhiều chi phí hơn trong việc thu hút
khách hàng, lãi vay tăng sẽ khiến cho công ty có nhiều sức ép hơn trong chương trình tái
đầu tư cần số vốn lớn. Tuy nhiên, với xu hướng gia tăng lãi suất cũng giúp không chỉ
cho riêng công ty mà còn các công ty đang hoạt động trong ngành hạn chế được các đối
thủ mới gia nhập ngành do không đủ lượng vốn để xây dựng cơ bản.
- Tỷ giá hối đoái
Thị trường đầu vào các nguyên vật liệu của công ty một phần là nhập ở nước
ngoài, nó được tính theo tỷ giá USD là chủ yếu. Do đó, giá các sản phẩm dịch vụ được
quy định theo đồng đô la Mỹ. Tuy nhiên, các báo cáo tài chính và kết quả hoạt động
kinh doanh phải quy đổi sang đồng Việt Nam với các tỷ giá biến đổi khác nhau trong
suốt một năm hoạt động. Vì thế mà, chính sách tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến
doanh thu và lợi nhuận của công ty. Trong một năm trở lại đây, tỷ giá USD/VND có
nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho người dân và cũng ảnh hưởng nhiều đến kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty, làm cho giá đầu vào liên tục tăng theo tỷ giá đô, có
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
nhiều khoảng thời điểm tỷ giá USD lên quá cao khiến các nhà cung cấp không dám ôm
hàng nhiều vì sợ trượt giá đã đẩy một số mặt hàng trở nên khan hiếm trong suốt một
khoảng thời gian dài.
 Tình hình cung cầu gỗ thế giới và trong nước
Năm 2005, trị giá của lượng đồ gỗ nội thất thế giới đạt khoảng 267 tỷ USD tăng
6,8% so với năm 2004 (259 tỷ USD), trong đó nhóm các nước công nghiệp phát triển
(Mỹ, Ý, Đức, Nhật Bản, Canada, Anh và Pháp) chiếm 55% tổng giá trị đồ nội thất của
toàn thế giới, và nhóm các nước đang phát triển chiếm 45%, riêng Trung Quốc đã chiếm
14% giá trị này.
Những nước sản xuất đồ gỗ nội thất lớn nhất thế giới bao gồm Mỹ (trị giá 57,4 tỷ
USD), Trung Quốc (37,9 tỷ USD), Ý (23,7 tỷ USD), Đức (18,9 tỷ USD), Nhật Bản
(12,4 tỷ USD), Canada (11,7 tỷ USD), Anh (10,1 tỷ USD) và Pháp (9,2 tỷ USD).
Trao đổi thương mại đồ gỗ nội thất diễn ra chủ yếu ở 60 quốc gia, trong đó những nước
nhập khẩu đồ gỗ nội thất chủ yếu trên thế giới là Mỹ (23,8 tỷ USD), Đức (8,3 tỷ USD),
Anh (6,7 tỷ USD), Pháp (5,9 tỷ USD) và Nhật Bản (3,7 tỷ USD). Tổng kim ngạch nhập
khẩu đồ nội thất trên thế giới là 83,9 tỷ USD. [10]
Mỹ là nước nhập khẩu đồ nội thất lớn nhất thế giới, chiếm 25,81% tổng kim
ngạch nhập khẩu đồ nội thất trên thế giới. Chỉ tính riêng năm nước có kim ngạch nhập
khẩu lớn nhất (Mỹ, Đức, Anh, Pháp, Nhật Bản) chiếm tới 52,49% tổng kim ngạch, phần
còn lại của thế giới chỉ chiếm 47,51%.
Nước xuất khẩu đồ nội thất lớn nhất thế giới là Trung Quốc với kim ngạch xuất
khẩu đạt 13,5 tỷ USD năm 2005, chiềm gần 17% trong tổng số kim ngạch thế giới. Theo
sau là Ý với kim ngạch xuất khẩu là 10,1 tỷ USD, Đức 6,5 tỷ USD, Ba Lan 5,3 tỷ USD,
Canada 4,4 tỷ USD. Tổng kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất trên thế giới là 82 tỷ USD.
Theo thống kê của CSILMilano’s World Furniture Outlook 2012/2011, kết quả của
việc mở cửa thị trường đồ gỗ nội thất trong 10 năm qua là do thương mại quốc tế về sản
phẩm nội thất có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cả tốc độ sản xuất. Năm 2011 và 2012
GDP của thế giới được dự báo là tiếp tục tăng trưởng nhanh, do đó thương mại quốc tế
về đồ gỗ nội thất cũng sẽ đạt được tốc độ tăng trưởng cao.(9)
 Tình hình về sản phẩm đồ gỗ nội thất trong nước:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
Trong những năm qua, xuất khẩu sản phẩm gỗ chế biến và nội thất đã đạt được
nhiều kết quả, kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh, trở thành một trong số 10 mặt
hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và vẫn còn nhiều tiềm năng chưa được khai
thác. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thực hiện qua các năm như sau:
-Về gỗ nguyên liệu cho chế biến trong nước và xuất khẩu:
+ Khai thác từ rừng tự nhiên ( cả khai thác chính và tận thu, tận dụng):
500.000m3
/ năm
+ Nguyên liệu từ nguồn nhập khẩu: 800.000m3
/năm.
+ Nguyên liệu từ gỗ rừng trồng: 1.200.000 –1.600.000m3
/năm.
-Về kim ngạch xuất khẩu:
Bảng 2.6. Kim Ngạch Xuất Khẩu Gỗ của Việt Nam Giai Đoạn 2011-2013
Năm 2011 2012 2013
Giá trị XK 500 triệu USD 670 triệu USD 1 tỉ USD
Nguồn: Phòng Kinh Doanh
Tuy nhiên, hoạt động xúc tiến thương mại mang tính ngành và quốc gia trong
lĩnh vực này còn nhiều bất cập, thế giới chưa biết đến Việt Nam là một trong những
quốc gia mạnh về sản xuất và xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ. Để sự phát triển này mang tính
bền vững góp phần thực hiện chủ trương tăng cường xuất khẩu, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế thì việc thực hiện công tác xúc tiến thương mại trong lĩnh vực này ở cả 3 cấp:
Chính phủ, Tổ chức xúc tiến thương mại và Hiệp hội gỗ, lâm sản trở nên cần thiết hơn
bao giờ hết.
Nền kinh tế tăng trưởng cao, đời sống người dân được cải thiện, do đó nhu cầu về
các sản phẩm nội thất cũng ngày một tăng. Mặt khác, ngày nay bộ mặt của công ty và
gia đình rất là quan trọng nó thể hiện đẳng cấp của người chủ nên đây là cơ hội rất lớn
cho sự phát triển của ngành kinh doanh sản phẩm nội thất nói chung và Công ty TNHH
Sao Nam Việt nói riêng.
2.3. Đánh giá chung về hoạt động marketing sản phẩm nội thất tại Công ty
2.3.1. Ưu điểm:
+ Mở rộng thị trường khách hàng: Công ty đã đẩy mạnh công tác tiêu thụ song
song với công tác marketing nhằm mở rộng kênh tiêu thụ.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
+ Mở rộng thị trường: Bằng sự nỗ lực không ngừng cải tiến nâng cao chất
lượng sản phẩm, sản lượng tiêu thụ đã không ngừng tăng lên. Công ty đã duy trì được
những thị trường hiện có và từng bước phát triển thị trường mới.
Đối với khách hàng truyền thống: Công ty không ngừng tạo điều kiện thuận lợi
cho việc giao dịch, vận chuyển hàng hoá, khuyến khích khách hàng tiêu dùng sản
phẩm bằng giá bán và bằng việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy cho đến nay
các khách hàng truyền thống ngày càng có quan hệ chặt chẽ với công ty.
+ Tăng dần lượng hàng bán trong thị trường nội địa.
+ Công tác kỹ thuật và quản lý chất lượng luôn được tâm chú trọng thường
xuyên. Giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm là vấn đề sống còn của công ty.
+ Đa dạng hoá sản phẩm: Công ty đã đề ra một số phương hướng và đề tài cải
tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm nhằm thoả mãn tối đa nhu
cầu thị trường.
2.3.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ đã đạt được, công tác bán hàng còn một
số hạn chế:
* Về sản phẩm còn có những hạn chế sau:
+ Chất lượng sản phẩm của công ty chưa đồng đều
+ Thương hiệu sản phẩm đã bước đầu được xây dựng nhưng chưa tạo được ấn
tượng với người tiêu dùng nên khó cạnh tranh được với một số sản phẩm cùng loại của
đối thủ cạnh tranh.
* Về công tác bán hàng:
+ Phương thức bán hàng của công ty chưa thoát khỏi sự ảnh hưởng của cơ chế
bao cấp nên thiếu đi sự năng động trong việc tìm kiếm bạn hàng, thâm nhập, chiếm
lĩnh và mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Việc lập và thực hiện tiêu thụ theo từng mặt hàng đã cụ thể nhưng chưa kịp
thời đã gây khó khăn trong công tác điều tiết và tiêu thụ sản phẩm.
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế:
Một trong những nguyên nhân khiến hoạt động bán hàng của công ty còn nhiều
hạn chế đó là do đặc điểm là công ty tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
hoạt động của mình. Đặc biệt là công ty còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động bán
hàng. Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn. Vì
vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho công ty
trong việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược bán hàng để mở
rộng thị trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận.
Ngày nay yêu cầu của khách hàng đối với các loại sản phẩm không còn đơn
giản là tốt , mà họ yêu cầu phải đẹp, tiện dụng. Vì vậy đòi hỏi Công ty không ngừng
phải thay đổi mẫu mã chủng loại phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, điều này sẽ
giúp cho Công ty có thể nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng húa.
Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp,
công ty chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu
quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa
được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực.
- Công tác tiếp thị còn yếu do Công ty chưa thực sự chú trọng đến công tác đào
tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác tiếp thị.
- Tổ chức sắp xếp và quản lý quá trình kinh doanh còn hạn chế: Chi phí bán
hàng quản lý còn cao, trong đó chi phí cho giao dịch, cho sửa chữa bảo dưỡng.. tăng
nhiều với mục tiêu nhằm thu hút khách hàng. Ngoài ra chi phí vận chuyển bằng ô tô
tuy có cơ động nhưng cước phí lại cao. Do đó việc tìm ra biện pháp để giảm chi phí là
vấn đề mà Công ty cần quan tâm.
 Nguyên nhân khách quan:
Một trong những nguyên nhân khiến hoạt động marketing của công ty còn nhiều
hạn chế đó là do đặc điểm là công ty tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi
hoạt động của mình. Đặc biệt là công ty còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động
marketing.Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn.Vì
vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho công ty trong
việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược marketing để mở rộng thị
trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận.
Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho hoạt động marketing của công ty
còn nhiều tồn tại đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 2008, cuối
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
năm 2009 là năm mà nền kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng và suy thoái, điều
này cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Khủng
hoảng tài chính khiến cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tăng tiết kiệm, vì
vậy mà nhu cầu của thị trường giảm đi nhiều so với những năm trước.Kết quả là những
nỗ lực trong hoạt động marketing của công ty trong năm 2010 không đem lại hiệu quả
cao.
Một trong những nguyên nhân gây khó khăn nữa cần nhắc tới là chính sách thuế
của nhà nước. Năm 2008 – 2009 khi kinh tế đang lạm phát thì Nhà nước hỗ trợ giảm
thuế VAT cho sản phẩm là 5%, nhưng tới năm 2010, nền kinh tế mới chỉ phục hồi chưa
được nhiều thì thuế giá trị gia tăng sản phẩm đã lên tới 10%. Điều này vô tình đã đẩy giá
sản phẩm lên cao hơn, làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Bước sang năm 2012,
tình hình kinh tế không ổn định cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty.
 Nguyên nhân chủ quan:
Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp, công ty
chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu quả công việc
chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa được đầu tư đúng
mức để có thể có những kết quả sát thực.
Tất cả các công việc liên quan đến nội dung hoạt động marketing đều do nhân
viên sale & marketing đảm nhiệm, nhưng thực tế số nhân viên này không nhiều nên
khối lượng công việc của các nhân viên đó là rất lớn. Hiện nay, công ty mới thành lập
phòng marketing riêng nhưng chưa hoạt động sâu rộng nên nhiệm vụ của phòng kinh
doanh vẫn nặng nề, công việc chồng chéo, đôi khi vẫn phải đảm nhận tất cả các công
việc hoạt động marketing của cả phòng marketing. Vì vậy mà hoạt động marketing thời
gian qua có hiệu quả không cao như mong đợi.
Cũng giống như nhiều công ty kinh doanh khác, Công ty TNHH Sao Nam Việt
mới chỉ tập trung vào những thị trường các thành phố lớn, có mức sống cao mà lại bỏ lỡ
thị trường ở các vùng nông thôn. Thị trường nông thôn với hơn 70% dân số, là khu vực
có tiềm năng tăng trưởng rất lớn.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN
SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT

Más contenido relacionado

Ähnlich wie Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing sản phẩm nội thất của công ty sao nam việt.docx

Ähnlich wie Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing sản phẩm nội thất của công ty sao nam việt.docx (20)

Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docBáo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ Việt M...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ Việt M...Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ Việt M...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ Việt M...
 
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
 
Báo cáo thực tập tại bộ phận nhân sự tại công ty xuất nhập khẩu chiếu sáng vi...
Báo cáo thực tập tại bộ phận nhân sự tại công ty xuất nhập khẩu chiếu sáng vi...Báo cáo thực tập tại bộ phận nhân sự tại công ty xuất nhập khẩu chiếu sáng vi...
Báo cáo thực tập tại bộ phận nhân sự tại công ty xuất nhập khẩu chiếu sáng vi...
 
Thực trạng quy trình bán hàng tại phòng kinh doanh công ty Chiếu Sáng Việt Na...
Thực trạng quy trình bán hàng tại phòng kinh doanh công ty Chiếu Sáng Việt Na...Thực trạng quy trình bán hàng tại phòng kinh doanh công ty Chiếu Sáng Việt Na...
Thực trạng quy trình bán hàng tại phòng kinh doanh công ty Chiếu Sáng Việt Na...
 
Giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản tại công ty SG Việt Nam.docx
Giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản tại công ty SG Việt Nam.docxGiải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản tại công ty SG Việt Nam.docx
Giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản tại công ty SG Việt Nam.docx
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Bảo Hùng.doc
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Bảo Hùng.docHoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Bảo Hùng.doc
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Bảo Hùng.doc
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú...
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú...Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú...
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú...
 
Phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam trên thị t...
Phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam trên thị t...Phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam trên thị t...
Phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam trên thị t...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Của Công Ty Interflour .doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Của Công Ty Interflour .docLuận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Của Công Ty Interflour .doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Của Công Ty Interflour .doc
 
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Đông Phú, 9 điểm.doc
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Đông Phú, 9 điểm.docPhân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Đông Phú, 9 điểm.doc
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Đông Phú, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập tại bộ phận kế toán của công ty thanh niên xung phong Tây Ni...
Báo cáo thực tập tại bộ phận kế toán của công ty thanh niên xung phong Tây Ni...Báo cáo thực tập tại bộ phận kế toán của công ty thanh niên xung phong Tây Ni...
Báo cáo thực tập tại bộ phận kế toán của công ty thanh niên xung phong Tây Ni...
 
Giải pháp nhằm xây dựng và quản lý chương trình marketing trực tiếp tại Công ...
Giải pháp nhằm xây dựng và quản lý chương trình marketing trực tiếp tại Công ...Giải pháp nhằm xây dựng và quản lý chương trình marketing trực tiếp tại Công ...
Giải pháp nhằm xây dựng và quản lý chương trình marketing trực tiếp tại Công ...
 
Báo cáo thực tập Khoa Thị trường chứng khoán Trường Đại học Mở TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Khoa Thị trường chứng khoán Trường Đại học Mở TpHCM.docxBáo cáo thực tập Khoa Thị trường chứng khoán Trường Đại học Mở TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Khoa Thị trường chứng khoán Trường Đại học Mở TpHCM.docx
 
Phân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docx
Phân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docxPhân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docx
Phân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docx
 
Kế hoạch marketing sản phẩm xe điện của công ty TNHH XD.docx
Kế hoạch marketing sản phẩm xe điện của công ty TNHH XD.docxKế hoạch marketing sản phẩm xe điện của công ty TNHH XD.docx
Kế hoạch marketing sản phẩm xe điện của công ty TNHH XD.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Công Ty Thực Phẩm, Bánh Kẹo, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Marketing Công Ty Thực Phẩm, Bánh Kẹo, 9 điểm.docBáo Cáo Thực Tập Marketing Công Ty Thực Phẩm, Bánh Kẹo, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Marketing Công Ty Thực Phẩm, Bánh Kẹo, 9 điểm.doc
 
Đánh giá hoạt động marketing mix tại công ty khang vĩnh phát.docx
Đánh giá hoạt động marketing mix tại công ty khang vĩnh phát.docxĐánh giá hoạt động marketing mix tại công ty khang vĩnh phát.docx
Đánh giá hoạt động marketing mix tại công ty khang vĩnh phát.docx
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân h...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Nâng cao chất lượng sản phẩm ăn uống tại Nhà hàng RIVIERA trong khách sạn Pul...
Nâng cao chất lượng sản phẩm ăn uống tại Nhà hàng RIVIERA trong khách sạn Pul...Nâng cao chất lượng sản phẩm ăn uống tại Nhà hàng RIVIERA trong khách sạn Pul...
Nâng cao chất lượng sản phẩm ăn uống tại Nhà hàng RIVIERA trong khách sạn Pul...
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp thành phố Hải ...
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp thành phố Hải ...Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp thành phố Hải ...
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp thành phố Hải ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn liberty central sai...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn liberty central sai...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn liberty central sai...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn liberty central sai...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Báo cáo thực tập Kế hoạch kinh doanh café Vân Anh.docx
Báo cáo thực tập Kế hoạch kinh doanh café Vân Anh.docxBáo cáo thực tập Kế hoạch kinh doanh café Vân Anh.docx
Báo cáo thực tập Kế hoạch kinh doanh café Vân Anh.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Satisfaction of student’s parents on Communicative American English classes o...
Satisfaction of student’s parents on Communicative American English classes o...Satisfaction of student’s parents on Communicative American English classes o...
Satisfaction of student’s parents on Communicative American English classes o...
 
Giải pháp nhằm gia tăng lòng trung thành của nhân viên Công ty Quảng cáo Việt...
Giải pháp nhằm gia tăng lòng trung thành của nhân viên Công ty Quảng cáo Việt...Giải pháp nhằm gia tăng lòng trung thành của nhân viên Công ty Quảng cáo Việt...
Giải pháp nhằm gia tăng lòng trung thành của nhân viên Công ty Quảng cáo Việt...
 
Báo cáo thực tập bộ phận Nhà hàng tại Khách sạn Đồng Khánh.docx
Báo cáo thực tập bộ phận Nhà hàng tại Khách sạn Đồng Khánh.docxBáo cáo thực tập bộ phận Nhà hàng tại Khách sạn Đồng Khánh.docx
Báo cáo thực tập bộ phận Nhà hàng tại Khách sạn Đồng Khánh.docx
 
Nâng cao chất lượng tour miền tây nam bộ của công ty đầu tư phát triển du lịc...
Nâng cao chất lượng tour miền tây nam bộ của công ty đầu tư phát triển du lịc...Nâng cao chất lượng tour miền tây nam bộ của công ty đầu tư phát triển du lịc...
Nâng cao chất lượng tour miền tây nam bộ của công ty đầu tư phát triển du lịc...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động theo CAMEL của công ty CP chứng khoán MB.docx
Đánh giá hiệu quả  hoạt động theo CAMEL của công ty CP chứng khoán MB.docxĐánh giá hiệu quả  hoạt động theo CAMEL của công ty CP chứng khoán MB.docx
Đánh giá hiệu quả hoạt động theo CAMEL của công ty CP chứng khoán MB.docx
 
Thẩm định giá tài sản trong pháp luật tố tụng dân sự ở Việt Nam.docx
Thẩm định giá tài sản trong pháp luật tố tụng dân sự ở Việt Nam.docxThẩm định giá tài sản trong pháp luật tố tụng dân sự ở Việt Nam.docx
Thẩm định giá tài sản trong pháp luật tố tụng dân sự ở Việt Nam.docx
 
Internship report faculty of foreign languages Dalat University.docx
Internship report faculty of foreign languages Dalat University.docxInternship report faculty of foreign languages Dalat University.docx
Internship report faculty of foreign languages Dalat University.docx
 
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giao nhận vận tải M...
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giao nhận vận tải M...Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giao nhận vận tải M...
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giao nhận vận tải M...
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 

Último

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docxĐề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docxNgocVu21212
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 

Último (20)

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
20 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 202...
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5...
 
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT SINH HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
 
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docxĐề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
Đề thi gk 2 global success lớp 10 (có đa).docx
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN ĐỊA LÝ ...
 
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing sản phẩm nội thất của công ty sao nam việt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy Cô trường Trường ĐH GTVT cơ sở II đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn trưởng phòng marketing Trần Viết Hưng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng marketing đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác marketing tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………… ……………………….………………………………………………………………… …………………………………….…………………………………………………… ………………………………………………….……………………………………… ……………………………………………………………….………………………… …………………………………………………………………………….…………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………… ……………………….………………………………………………………………… …………………………………….…………………………………………………… ………………………………………………….……………………………………… ……………………………………………………………….………………………… TP.HCM, ngày…. Tháng …. Năm 2014 GIÁM ĐỐC
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………… ……………………….………………………………………………………………… …………………………………….…………………………………………………… ………………………………………………….……………………………………… ……………………………………………………………….………………………… …………………………………………………………………………….…………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………… ……………………….………………………………………………………………… …………………………………….…………………………………………………… ………………………………………………….……………………………………… ……………………………………………………………….………………………… TP.HCM, ngày…. Tháng …. Năm 2014 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................6 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT....................................................................................................................3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:........................................................3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...........................................................................4 1.2.1 Chức năng của công ty....................................................................................4 1.2.2.Nhiệm vụ của công ty ...........................................................................................4 1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty....................................................................5 1.3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt.................................5 1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................................................6 1.3.3. Tình hình nhân sự................................................................................................7 1.4 . Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013................9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT......................................................12 2.1. Thực trạng Marketing tại công ty..........................................................................12 2.1.1 Sản phẩm: ...........................................................................................................12 2.1.2 Giá: ....................................................................................................................13 2.1.3 Kênh phân phối:..................................................................................................15 2.1.4 Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2010 – 2013................................................16 2.2. Phân tích sự biến động khách hàng qua các năm 2011-2013 ................................18 2.1.3. Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận: ....................................19 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng hiệu quả hoạt động Marketing lĩnh vực kinh doanh sản phẩm nội thất của công ty TNHH Sao Nam Việt. .......................................22 2.2.1 nguyên nhân bên trong........................................................................................22 2.2.2 nguyên nhân bên ngoài........................................................................................22 2.3. Đánh giá chung....................................................................................................25 2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................25 2.3.2 Nhược điểm........................................................................................................26 CHƯƠNG 3 : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing nội thất của công ty TNHH Sao Nam Việt..................................................................................................30
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1. Tăng cường công tác marketing trực tiếp với khách hàng...Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Xây dựng một website hữu ích, thu hút của riêng công ty giống như một cuốn catalogue điện tử hay một người bán hàng trực tuyến tuyệt vời. Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Xây dựng các gian hàng ảo, banner quảng cáo trên các website quảng cáo trực tuyến lớn và các rao vặt miễn phí.................................Error! Bookmark not defined. 3.1.3 Kết hợp với các hình thức marketing quảng cáo truyền thống .Error! Bookmark not defined. 3.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường mục tiêu......... Error! Bookmark not defined. 3.3 Mở rộng hệ thống phân phối của công ty, kết hợp đa dạng hóa các hình thức phân phối trực tiếp, gián tiếp đặc biệt trên thị trường nông thôn Việt NamError! Bookmark not defined. 3.4 Đa dạng hóa các sản phẩm, liên tục tạo ra những mẫu mã mới, đẹp.............. Error! Bookmark not defined. 3.5 Chính sách định giá linh hoạt phù hợp với thị trường .......... Error! Bookmark not defined. 3.6. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị.Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN................................................................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013........................................................................ 6 Hình 2.1 :Kênh phân phối...................................................................................................................... 14 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 3 Bảng 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013............................................. 6 Bảng 1.2:Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................... 7 Bảng 2.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013........................... 10 Bảng 2.2: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013........................... 16 Bảng 2.3: CP Marketing, tổng CP, tổng DT giai đoạn 2011 – 2013............................. 17 Bảng 2.4: Bảng kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm qua 4 năm………..18 Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu doanh thu theo sản phẩm 2013 ............................... 21
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: HOÀNG VĂN TÌNH Lớp: QTKD_K51_DĨ AN LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào khu vực và thế giới, với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2020, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Hội nhập đồng nghĩa với nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít trở ngại khó khăn đối với các doanh nghiệp. Vì vậy, ranh giới giữa thành công và thất bại trở nên mong manh hơn, việc cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn. Thị trường là một yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và trong ngành sản xuất kinh doanh nội thất nói riêng. Có thị trường thì doanh nghiệp mới có thể tiêu thụ được hàng hóa. Từ đó, doanh nghiệp mới có thể có lợi nhuận để quay vòng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì vậy, các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng tìm kiếm cho mình những thị trường phù hợp với sản phẩm, khả năng sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Sao Nam Việt là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản suất và kinh doanh, mua bán các loại mặt hàng nội thất: bàn, ghế, tủ,thảm trải sàn... Là một công ty còn khá non trẻ nên việc phát triển các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty tác giả đã quyết định chọn đề tài “Một số gải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing sản phẩm nội thất tại công ty TNHH Sao Nam Việt”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Qua việc phân tích thực trạng hoạt động của bộ phận Sales & Marketing tại công ty TNHH Sao Nam Việt, đề tài sẽ đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho sản phẩm nội thất của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Giới thiệu khái quát về công ty - Phân tích thực trạng công tác marketing tại công ty TNHH Sao Nam Việt. - Đánh giá về công tác marketing tại công ty trong 3 năm vừa qua.
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: HOÀNG VĂN TÌNH Lớp: QTKD_K51_DĨ AN - Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác marketing đối với sản phẩm nội thất tại công ty TNHH Sao Nam Việt. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các hoạt động liên quan đến Marketing về sản phẩm nội thất của Công ty Sao Nam Việt. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Áp dụng các chỉ số kinh tế về doanh thu,lợi nhuận,chi phí ... vào nội dung bài phân tích.Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sao Nam Việt. -Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động Marting của công ty TNHH Sao Nam Việt trong giai đoạn 2010-2013 và mục tiêu, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của công ty đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Để có thể nhận thức đúng,khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực nội thất,từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing sát với thực tế thì: - Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic,các phương pháp phân tích có liên quan như ngành như điều tra,tổng hợp,thống kê,so sánh và những phương pháp có tính khoa học chung như mô hình hóa các quy trình,cơ cấu tổ chức ... để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế để đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích,không xa rời thực tế,có thể áp dụng cho doanh nghiệp. - Phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối, thống kê mô tả và phân tích điểm mạnh và điểm yếu bằng ma trận SWOT. 5. Cấu trúc 3 chương như sau: CHƯƠNG 1: Giới thiệu về công tyTNHH Sao Nam Việt CHƯƠNG 2: Thực trạng marketing mix tại công ty TNHH Sao Nam Việt CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing nội thất của công ty TNHH Sao Nam Việt
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤSAO NAM VIỆT 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Năm 2005, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp trong xã hội ngôi nhà với những nội thất đẹp, sang trọng, phù hợp không gian và đẳng cấp, công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó. Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 – 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh, Long An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4102028884 với tổng số vốn điều lệ là 1,5 tỷ VNĐ. Địa chỉ trụ sở chính: 24/2b Vĩnh Viễn, quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh. Trải qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Sao Nam Việt – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Sao Nam Việt đã có một đội ngũ nhân viên hơn 50 người. Điện thoại: 08. 54318330 - 08.54318331 Fax: 083815548 Email: anhmt2003@yahoo.com Mã số thuế: 0303735691
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 1.2.1. Chức năng của công ty - Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. - Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên. - Kinh doanh các sản phẩm nội thất cho văn phòng, nhà ở... - Nhận thiết kế nội thất. 1.2.2. Nhiệm vụ của công ty - Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty. - Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh. - Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc của công ty. - Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động. - Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo tiền
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chính của công ty. - Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt Công ty TNHH Sao Nam Việt với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức (Nguồn: phòng kinh doanh) Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, chi nhánh và quản lý tại mỗi chi nhánh lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. 1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Sao Nam Việt không ngừng vươn lên hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm hàng hóa. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ học vấn và chuyên môn cao, được đào tạo khá chu đáo bài bản (70% cán bộ công nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng) công ty cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất. Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:  Giám đốc công ty Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao động.  Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung. Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất nông nghiệp.Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh.Triển khai thực hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…  Phòng kế toán
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh doanh của công ty.  Phòng marketing - Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường, đối thủcạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai. Thiết lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và thiết kế lịch hoạt động của phòng. - Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút khách, thiết kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge, bandrote… Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web công ty, tiếp nhận và giải đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,… - Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các chương trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội dung cho các kịch bản phóng sự truyền hình. - Xây dựng thương hiệu:Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong ngắn và dài hạn.Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy trì hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa công ty với các đơn vị truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành… 1.3.3. Tình hình nhân sự - Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình độ đại học chiếm 30%, cao đẳng 40%, trung cấp 30%. - Cơ cấu biên chế của công ty do Giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành.
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN - Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng. Bảng 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013 Đvt: người Tổng Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35 Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9 Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3 (Nguồn: phòng kinh doanh) Nguồn nhân lực của công ty có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động marketing. Điều đáng nói là đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công ty đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt động marketing trong thời gian tới. Hình 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty trong năm 2013 Đvt: người (Nguồn: phòng kinh doanh) 0 20 40 60 80 Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35 Biểu đồ cơ cấu lao động
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN * Phân tích số lượng lao động: Số lao động của Công ty năm 2012 là 52 người, trong đó gồm 40 nam, chiếm 77 % toàn công ty. Năm 2013 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần như ổn định và sự thay đổi là không đáng kể. * Phân tích chất lượng lao động Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lao động trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty được thể hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2012 Công ty có 36 lao động ở trình độ dưới đại học chiếm 69.2% tổng số lao động được duy trì ở năm tiếp theo. Số lượng lao động có trình độ đại học tăng lên 1 người chiếm 33.2% tống số lao động, Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong 2 năm vừa qua. * Phân loại theo độ tuổi lao động: Trong Công ty, lực lượng lao động từ 25 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ. 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 Bảng 1.2:Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 Đvt :đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Chênh lệch (%) 2011 -2012 2012-2013 2011 - 2012 2012 - 2013 1.Tổng doanh thu 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 2,029,787,640 1,159,820,300 141.2% 116.66% 2. Các
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 2,029,787,640 1,159,820,300 141.2% 116.66% 4.Giá vốn hàng bán 3,598,579,000 5,065,735,207 6,633,540,203 146,715,620 1,567,804,996 140.8% 130.95% 5.Lợi nhuận gộp 1,332,153,560 1,894,784,993 1,486,800,297 562,631,433 (407,984,696) 142.2% 78.47% 6. Chi phí bán hàng 134,968,000 141,356,990 152,234,200 6,388,990 10,877,210 104.7% 107.69% 7. Chi phí QLDN 120,135,087 116,212,400 110,421,100 (3,922,687) (5,791,300) 96.73% 95.02% 8. Chi phí tài chính 81,536,100 95,327,961 101,102,233 13,791,861 5,774,272 116.9% 106.06% 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 995,514,373 1,541,887,642 1,123,042,764 546,373,269 (418,844,878) 154.9% 72.84% 10.Thuế TNDN 174,215,015 385,471,911 280,760,691 211,256,896 (104,711,220) 221,3% 72.84% 11. Lợi nhuận sau thuế 821,299,358 1,156,415,732 842,282,073 335,116,374 (314,133,659) 140,8% 72.84% Nguồn:Phòng kế toán Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2013 tăng hơn năm 2012 là 51,7%, tương đương 1,680,502,227 triệu đồng. Doanh thu năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 41,2%, tương đương 2,029,787,640. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, chứng tỏ công ty đang hoạt động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo, lợi nhuận năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 28,6% tương đương 182,793,599 triệu đồng. Năm 2013 tăng hơn năm 2012 là 40,8% tương đương 335,116,374 triệu đồng. Điều này có thể giải thích là do công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí quản
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể. Riêng năm 2013 doanh thu giảm so với 2012, nguyên nhân là do năm 2013 tình hình kinh tế không ổn định, lạm phát cuối năm hơn 16%, người dân ít chi tiêu vào các sản phẩm nội thất hơn.
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT 2.1. Thực trạng Marketing tại công ty 2.1.1 Sản phẩm: Công ty TNHH Sao Nam Việt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực như nội thất cho văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế không gian nội thất, lập dự toán và tổng diện tích công trình. Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh như - Vách ngăn di động, vách ngăn văn phòng, vách ngăn toilet, các loại vách khung gổ, khung nhôm sơn tĩnh điện bọc ni, chất liệu: melamine, veneer, laminate. - Thảm trải sàn, ván lót sàn với nhiều màu sắc và mẫu mã đa dạng. Với nguyên vật liệu nhập khẩu từ Châu âu. - Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho các văn phòng, cao ốc,nhà hàng khách sạn,siêu thị, nhà xưởng, nhà ở với các nguyên liệu chất lượng cao từ gỗ tự nhiên,ván MDF veneer,MDF, MFC, inox và các chất liệu khác được nhập khẩu từ Đức và Italia.. Bảng 2.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013 STT Sản phẩm chính Tỷ trọng(%) 2011 2012 2013 1 Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho văn phòng: bàn, ghế, tủ... 60,9 70,8 72,2 2 Các loại vách ngăn:di động,văn phòng,toilet... 21,5 16,1 14,7 3 Thảm trải sàn,ván lót sàn 17,6 15 13,1 (Nguồn: phòng kinh doanh) Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản phẩm nội thất cao cấp bàn, tủ, ghế cho văn phòng, ngoài ra còn có những sản phẩm khác số lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng.Với danh mục sản phẩm đa dạng như vậy, không
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân, mà công ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu nhập và khả năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản phẩm tiêu thụ không ngừng tăng qua các năm. Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá linh hoạt theo từng hoàn cảnh. Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu hàng chất lượng cao.Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng một bộ phận của thị trường. Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty. 2.1.2 Giá: Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi nhuận. Nó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và chiếm được thị trường và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện việc định giá là một nghệ thuật nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của người ra quyết định. Cho nên công ty ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ bán hàng và hậu mãi, tăng cường hoạt động quảng cáo thì công ty còn sử dụng chiến lược giá như một công cụ đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút khách. Hiện nay, công ty đang sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh thu, đạt được các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Công ty có nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình. Nhìn chung chiến lược giá của công ty phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN của từng khách hàng. Công ty sử dụng chính sách giá linh hoạt tùy từng loại thị trường mà đưa ra mức giá khác nhau. Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường bộ phận, thị trường mục tiêu. Vì vậy có thể khẳng định, mức giá mà công ty đã đưa ra trong mỗi giai đoạn là khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Giá cả các sản phẩm của công ty đa số là theo thoả thuận. Chính sách giá của công ty có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù hợp với thị trường. Ở mỗi sản phẩm công ty cũng xây dựng mức giá khác nhau, chính sự thay đổi lên xuống của tỷ giá USD khiến công ty không dám trữ hàng nhiều vì sợ trượt giá. Đánh giá một cách tổng quát từ kết quả hoạt động kinh doanh thì chiến lược định giá này nhìn chung là hợp lý. Với các mức giá đa dạng hoá cho từng loại thị trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mại nhằm phù hợp với mục tiêu tối đa hoá doanh thu, cân bằng được mục tiêu về mức giá bình quân sản phẩm. Công ty có rất nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình và nhìn chung thì giá cả của công ty là tương đối phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng chi trả của khách hàng. Các chiến lược giá mà công ty đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị trường tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phố Hồ Chí Minh. Thực chất để định giá, công ty nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn cứ vào giá sản phẩm đầu vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất. Quan điểm của công ty là kết hợp chặt chẽ giữa chính sách giá và các chính sách khác, giữ giá ở mức vừa phải, kết hợp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ một cách tối đa có thể nhằm tăng cường thu hút khách hàng, tối đa hoá thị phần và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường. Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty đến được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh lân cận. Điều này giúp công ty mở rộng tầm ảnh hưởng trong các khu vực tỉnh thành, tăng thị phần và doanh thu.
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN Việc thực hiện các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp có những ưu và nhược điểm nhất định. Hình thức bán hàng trực tiếp không thông qua các đơn vị trung gian doanh thu sẽ nhiều hơn vì không phải chi hoa hồng. Nhưng bên cạnh đó, hình thức bán hàng thông qua các đơn vị trung gian thì mặc dù doanh thu có thấp hơn nhưng nó cũng góp phần mang lại thêm nhiều nguồn thu hơn cho công ty. 2.1.3. Phân phối: Trong hoạt động kinh doanh, công ty thực hiện chiến lược phân phối là hoạt động chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phân phối trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên công ty thường xuyên liên tục mở rộng hệ thống phân phối của mình. Hiện tại, sản phẩm của công ty không chỉ phân phối tại thành phố Hồ Chí Minh mà còn phân phối ra các tỉnh khác như trong tỉnh Long An, Tiền Giang, các tỉnh miền trung... Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty đến được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đà Nẵng, Long An .. Các chi nhánh của công ty TNHH Sao Nam Việt : +Tại TP.HCM: - Nội Thất Sao Nam Việt - Nội Thất Phú Thịnh Địa chỉ : 4/1/8 HOÀNG VIỆT P3 Q TÂN BÌNH - HỒ CHÍ MINH - Showroom : 568 Cộng Hòa - Phường 13 - Quận Tân Bình - Hồ Chí Minh + Tại Đà Nẵng: - Nội Thất Sao Nam Việt tại Đà Nẵng - Chi nhánh công ty TNHH Sao Nam Việt 171, Trường Chinh, Q.Thanh Khê (0511) 372 0456 Hiện nay, công ty có 2 kênhphân phối chủ yếu: - Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên kinh doanh tại công ty. Đây là kênh phân phối được công ty sử dụng khá hiệu quả (90%). Các nhân viên kinh doanh của công ty trực tiếp liên hệ với các công ty khác, các gia đình… thông qua các tờ rơi, brochue, mạng Internet bằng cách gửi email để giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ của mình, bán hàng trên mạng. Với kênh này, khách hàng trực tiếp đến
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN xem sản phẩm hoặc có thể gián tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản phẩm sẽ được giao tới tay khách hàng theo đúng yêu cầu. - Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách hàng tự giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này thường giới thiệu và cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu mã, … Sau đó, họ được công ty trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá thành sản phẩm. Hình 2.1 :Kênh phân phối cuả công ty (Nguồn: Phòng kinh doanh) 2.1.4. Hoạt động chiêu thị Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 5 năm trong thời điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing của công ty trong năm 2013 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị trường của công ty:  Chương trình quảng cáo Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên, Nội Thất Sao Nam Việt Kênh trực tiếp (90%) Nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh Kênh gián tiếp (10%) Khách truyền miệng, người môi giới Khách hàng
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu cầu. - Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi… - Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông tin. Trong năm 2013 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên, Tuổi Trẻ. - Quảng cáo trên mạng Internet Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử dụng.Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình http// www.noithatsaonamviet.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty anhmt2002@yahoo.com.  Chương trình khuyến mãi Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng: - Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5. - Chương trình mừng năm mới xuân năm 2013. (giảm tỉ lệ % trên sản phẩm) - Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.  Quan hệ công chúng - Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN  Nhận xét: - Về công tác quảng cáo: Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương trình này công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ hội cho doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức lợi nhuận công ty có thể thu lại. - Về chương trình khuyến mại: Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm 2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn. - Về hoạt động PR: Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ, quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao. 2.1.5. Phân tích sự biến động khách hàng qua các năm 2011-2013. - Thu nhập hộ gia đình của người Việt Nam cũng đang tăng dần, điều này sẽ làm tăng sức tiêu thụ hàng hóa tiêu dùng và các dịch vụ. - Tại Tp.HCM, nhu cầu về đồ gỗ của các hộ gia đình trong một năm là 6 triệu đồng. Như vậy, “Tiềm năng của thị trường nội địa đối với đồ gỗ nội thất là rất lớn, có thể lên tới 1 tỷ USD/năm (khoảng 19.000 tỷ đồng) Bảng 2.2: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2011 – 2013 Nguồn: phòng kinh doanh - Số lượng khách hàng đặt mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của công ty ngày càng tăng qua các năm, Số lượng khách hàng năm 2012/2011 tăng 117%, năm 2013/2012 tăng 115%, chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả và xây dựng được lòng tin đối với khách hàng. Năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Khách hàng 180 212 245
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN 2.1.6. Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận: Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường cũng là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá sự thành công của hoạt động marketing mỗi doanh nghiệp trên thị trường đó. Dựa vào bảng kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2013 (bảng 7) ta thấy mặc dù công ty có chú trọng đến hoạt động marketing nhưng vẫn không thoát khỏi được ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới nên doanh thu và thị phần của công ty trên thị trường tăng không nhiều. Bảng 2.3. CP Marketing, tổng CP, tổng DT giai đoạn 2011 – 2013 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 Doanh thu 3,250,230,333 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 Tổng chi phí 2,398,889,321 3,935,218,187 5,418,632,558 6,997,297,736 Doanh Thu/Chi Phí 1,35 1,25 1,28 1,16 Chi phí Marketing 20,800,234 31,342,500 42,456,325 51,342,788 CP marketing/Tổng CP (%) 0,86% 0,8% 0,78% 0,73% Doanh thu/nhân viên trực tiếp 92,863,724 140,878,073 198,872,006 225,565,014 Nguồn: phòng kinh doanh Nhận xét: Qua hình trên ta thấy hiệu suất sử dụng chi phí giai đoạn 2011 – 2013 có xu hướng giảm xuống: Năm 2010 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,35 đồng doanh thu Năm 2011 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,25 đồng doanh thu Năm 2012 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,28 đồng doanh thu Năm 2013 bình quân 1 đồng chi phí mang lại 1,16 đồng doanh thu
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN Hiệu suất sử dụng chi phí giai đoạn 2010 – 2011 giảm cho thấy khả năng kiểm soát chi phí của công ty chưa tốt. Đến giai đoạn 2011 – 2012, mặc dù hiệu suất sử dụng chi phí tăng, cho thấy cho thấy các chính sách sử dụng chi phí của công ty đã được cải thiện hợp lý. 2012 – 2013 hiệu suất giảm nhưng do năm 2013 xuất hiện nhiều đối thủ cạnh trạnh nên chi phí Marketing tăng cao làm tổng chi phí tăng cũng là điều hợp lý. Bên cạnh đó, qua bảng phân tích tương quan giữa doanh thu và chi phí Marketing của đơn vị, ta có thể rút ra một số nhận xét : Tỷ trọng chi phí Marketing trong giai đoạn 2010 – 2013 chiếm ngày càng lớn trong tổng chi phí. Điều này chứng tỏ là công ty đã dần chú trọng hơn vào công tác Marketing. Hoạt động tiêu thụ là một khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất mở rộng của mỗi doanh nghiệp khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Tiêu thụ tốt là điều kiện đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách bình thường: liên tục, nhịp nhàng và đều đặn. Việc phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng sẽ giúp Công ty biết được mặt hàng nào bán được, mức cầu thị trường theo mặt hàng là bao nhiêu, mặt hàng nào không bán được đó tìm hướng kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, ta có thể xem xét tình hình tiêu thụ mặt hàng của Công ty trong 4 năm 2010 - 2013 qua bảng sau Bảng 2.4: Bảng kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm qua 4 năm STT Sản phẩm chính 2010 2011 2012 2013 KH TH KH TH KH TH KH TH 1 Các trang thiết bị nội thất cao cấp văn phòng 60% 58,9 62% 60,9 65% 70,8 70% 72,2 2 Các loại vách ngăn 20% 22,3 20% 21,5 18% 16,1 16% 14,7 3 Thảm trải,ván lót sàn 20% 18,8 18% 17,6 17% 15 14% 13,1 Nguồn: phòng kinh doanh
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu doanh thu theo sản phẩm 2013 Chỉ tiêu Doanh thu Kết cấu Doanh thu (%) Tốc độ tăng/ giảm doanh thu (%) Ảnh hưởng của sản phẩm i đến tốc độ tăng tổng DT(%) Kết cấu sản phẩm i ảnh hưởng tốc độ tăng tổng DT(%) KH TH KH TH Các trang thiết bị nội thất cao cấpcho văn phòng 4,900,000,000 5,862,885,841 70% 73,2% 20% 14% 74% Các loại vách ngăn 1,120,000,000 1,193,690,054 16% 14,7% 7% 1% 13% Thảm trải,ván lót sàn 980,000,000 1,063,764,606 14% 12,1% 9% 1% 13% 7,000,000,000 8,120,340,500 100% 100% 16% 16% 100% Nguồn: phòng kinh doanh Qua bảng số liệu trên ta thấy có sự thay đổi kết cấu sản phẩm theo xu hướng tăng sản phẩm là các trang thiết bị nội thất cao cấp cho văn phòng: bàn, ghế, tủ... do nó có tốc độ tăng trưởng doanh thu 20%, góp phần làm tăng tổng doanh thu 14%, quyết định 74% tăng tổng doanh thu trong năm vừa qua. Đồng thời, ta thấy công ty luôn thực hiện vượt mức kế hoạch đề ra. Cụ thể: + Năm 2013 kế hoạch tiêu thụ đặt ra là 7.000 triệu đồng, nhưng đã thực hiện được là 8.120.340.500 triệu đồng tăng 16% so kế hoạch. Để đạt được kết quả trên là do Công ty đã tích cực thực hiện các biện pháp xúc tiến nhằm kích thích nhu cầu khách hàng như: Giảm giá đối với số lượng sản phẩm đặt lớn, vận chuyển đến nơi yêu cầu của khách không tính cước vận chuyển.... Do những hoạt động như vậy nên doanh thu của công ty ngày một tăng cao.
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng hiệu quả hoạt động Marketing đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH Sao Nam Việt. 2.2.1. Nhân tố bên trong: - Lợi thế cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Đây là điểm để doanh nghiệp xem xét và so sánh để biết vị trí hiện tại của mình đang ở đâu. Các tiêu thức so sánh gồm: thị phần, giá cả, sản phẩm, chất lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng, uy tín, tiềm lực… trên cơ sở phân tích những yếu tố này để phát hiện ra những lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với đối thủ, thấy được điểm mạnh yếu của cả hai bên từ đó tìm ra các giải pháp và đối sách phù hợp cho hoạt động của mình. - Kinh doanh các sản phẩm nội thất: bàn, ghế, tủ,nội thất văn phòng...đã có từ rất lâu nhưng mới được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời sống của người dân ngày càng cải thiện hơn. Do vậy, thị trường xuất hiện khá nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Điều này có thể nhận thấy rõ ràng hơn tại một thành phố sôi động nhất cả nước như Thành Phố Hồ Chí Minh. Nơi đây chứa đựng khá nhiều cơ hội kinh doanh trong ngành nhưng cũng tiềm ẩn sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị hoạt động cùng ngành - Công ty TNHH Sao Nam Việt mới thành lập còn khá non trẻ , những cơ sở kinh doanh nội thất tại địa phương và Thành Phố Hồ Chí Minh giống Đức Thành Phát rất nhiều, nhỏ hơn thì hoạt động dưới dạng cửa hàng, lớn hơn là hoạt động dưới dạng công ty. Mà phải kể đến những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Nội Thất Hoà Phát, Nội Thất Phố Xinh … Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang hoạt động kinh doanh như Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Trang Trí Nội Thất Hoàng Gia, Công ty Nội Thất Mỹ Đức, Công ty Thiết Kế –Trang Trí Nội Thất Tại Hùng... 2.2.2. Nhân tố bên ngoài:  Tình hình kinh tế thế giới Lạm phát gia tăng trong hai năm 2008, 2009 vẫn còn ảnh hưởng khiến cho giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng, nhất là nguyên vật liệu của công ty một phần là nhập từ nước ngoài, khiến cho giá cả sản phẩm đầu ra liên tục tăng.
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN Để đảm bảo mức giá cạnh tranh trên thị trường, công ty đã phải cắt giảm nhiều khoản chi phí khác, trong đó có chi phí cho hoạt động marketing nghiên cứu thị trường. Điều này khiến cho công tác marketing mở rộng thị trường mới của công ty tạm thời không được chú trọng nhiều, nên hiệu quả không cao. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2009 cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động marketing và hoạt động kinh doanh của công ty. Trong bối cảnh ảnh hưởng của khủng hoảng, thu nhập của người tiêu dùng tăng chậm hơn mức tăng lạm phát, giá cả leo thang nên người dân có xu hướng tiết kiệm, thắt chặt chi tiêu. Do vậy, tình hình kinh doanh của cuả công ty vẫn còn chậm và gặp nhiều khó khăn.  Tình hình trong nước: - Lãi suất ngân hàng Trong những năm gần đây, lãi suất ngân hàng có xu hướng gia tăng đối với lãi suất tiền gởi nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư từ những người dân có số vốn nhàn rỗi và cả đối với lãi suất cho vay để nhằm gia tăng doanh thu từ việc tăng lãi suất vay. Do đó, người dân có xu hướng tiết kiệm và cân nhắc kỹ hơn khi tiêu dùng. Điều này đều gây ra những thuận lợi và bất lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Điểm bất lợi là Công ty TNHH Sao Nam Việt sẽ khó khăn và tốn nhiều chi phí hơn trong việc thu hút khách hàng, lãi vay tăng sẽ khiến cho công ty có nhiều sức ép hơn trong chương trình tái đầu tư cần số vốn lớn. Tuy nhiên, với xu hướng gia tăng lãi suất cũng giúp không chỉ cho riêng công ty mà còn các công ty đang hoạt động trong ngành hạn chế được các đối thủ mới gia nhập ngành do không đủ lượng vốn để xây dựng cơ bản. - Tỷ giá hối đoái Thị trường đầu vào các nguyên vật liệu của công ty một phần là nhập ở nước ngoài, nó được tính theo tỷ giá USD là chủ yếu. Do đó, giá các sản phẩm dịch vụ được quy định theo đồng đô la Mỹ. Tuy nhiên, các báo cáo tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh phải quy đổi sang đồng Việt Nam với các tỷ giá biến đổi khác nhau trong suốt một năm hoạt động. Vì thế mà, chính sách tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của công ty. Trong một năm trở lại đây, tỷ giá USD/VND có nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho người dân và cũng ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, làm cho giá đầu vào liên tục tăng theo tỷ giá đô, có
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN nhiều khoảng thời điểm tỷ giá USD lên quá cao khiến các nhà cung cấp không dám ôm hàng nhiều vì sợ trượt giá đã đẩy một số mặt hàng trở nên khan hiếm trong suốt một khoảng thời gian dài.  Tình hình cung cầu gỗ thế giới và trong nước Năm 2005, trị giá của lượng đồ gỗ nội thất thế giới đạt khoảng 267 tỷ USD tăng 6,8% so với năm 2004 (259 tỷ USD), trong đó nhóm các nước công nghiệp phát triển (Mỹ, Ý, Đức, Nhật Bản, Canada, Anh và Pháp) chiếm 55% tổng giá trị đồ nội thất của toàn thế giới, và nhóm các nước đang phát triển chiếm 45%, riêng Trung Quốc đã chiếm 14% giá trị này. Những nước sản xuất đồ gỗ nội thất lớn nhất thế giới bao gồm Mỹ (trị giá 57,4 tỷ USD), Trung Quốc (37,9 tỷ USD), Ý (23,7 tỷ USD), Đức (18,9 tỷ USD), Nhật Bản (12,4 tỷ USD), Canada (11,7 tỷ USD), Anh (10,1 tỷ USD) và Pháp (9,2 tỷ USD). Trao đổi thương mại đồ gỗ nội thất diễn ra chủ yếu ở 60 quốc gia, trong đó những nước nhập khẩu đồ gỗ nội thất chủ yếu trên thế giới là Mỹ (23,8 tỷ USD), Đức (8,3 tỷ USD), Anh (6,7 tỷ USD), Pháp (5,9 tỷ USD) và Nhật Bản (3,7 tỷ USD). Tổng kim ngạch nhập khẩu đồ nội thất trên thế giới là 83,9 tỷ USD. [10] Mỹ là nước nhập khẩu đồ nội thất lớn nhất thế giới, chiếm 25,81% tổng kim ngạch nhập khẩu đồ nội thất trên thế giới. Chỉ tính riêng năm nước có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất (Mỹ, Đức, Anh, Pháp, Nhật Bản) chiếm tới 52,49% tổng kim ngạch, phần còn lại của thế giới chỉ chiếm 47,51%. Nước xuất khẩu đồ nội thất lớn nhất thế giới là Trung Quốc với kim ngạch xuất khẩu đạt 13,5 tỷ USD năm 2005, chiềm gần 17% trong tổng số kim ngạch thế giới. Theo sau là Ý với kim ngạch xuất khẩu là 10,1 tỷ USD, Đức 6,5 tỷ USD, Ba Lan 5,3 tỷ USD, Canada 4,4 tỷ USD. Tổng kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất trên thế giới là 82 tỷ USD. Theo thống kê của CSILMilano’s World Furniture Outlook 2012/2011, kết quả của việc mở cửa thị trường đồ gỗ nội thất trong 10 năm qua là do thương mại quốc tế về sản phẩm nội thất có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cả tốc độ sản xuất. Năm 2011 và 2012 GDP của thế giới được dự báo là tiếp tục tăng trưởng nhanh, do đó thương mại quốc tế về đồ gỗ nội thất cũng sẽ đạt được tốc độ tăng trưởng cao.(9)  Tình hình về sản phẩm đồ gỗ nội thất trong nước:
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN Trong những năm qua, xuất khẩu sản phẩm gỗ chế biến và nội thất đã đạt được nhiều kết quả, kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh, trở thành một trong số 10 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và vẫn còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thực hiện qua các năm như sau: -Về gỗ nguyên liệu cho chế biến trong nước và xuất khẩu: + Khai thác từ rừng tự nhiên ( cả khai thác chính và tận thu, tận dụng): 500.000m3 / năm + Nguyên liệu từ nguồn nhập khẩu: 800.000m3 /năm. + Nguyên liệu từ gỗ rừng trồng: 1.200.000 –1.600.000m3 /năm. -Về kim ngạch xuất khẩu: Bảng 2.6. Kim Ngạch Xuất Khẩu Gỗ của Việt Nam Giai Đoạn 2011-2013 Năm 2011 2012 2013 Giá trị XK 500 triệu USD 670 triệu USD 1 tỉ USD Nguồn: Phòng Kinh Doanh Tuy nhiên, hoạt động xúc tiến thương mại mang tính ngành và quốc gia trong lĩnh vực này còn nhiều bất cập, thế giới chưa biết đến Việt Nam là một trong những quốc gia mạnh về sản xuất và xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ. Để sự phát triển này mang tính bền vững góp phần thực hiện chủ trương tăng cường xuất khẩu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì việc thực hiện công tác xúc tiến thương mại trong lĩnh vực này ở cả 3 cấp: Chính phủ, Tổ chức xúc tiến thương mại và Hiệp hội gỗ, lâm sản trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Nền kinh tế tăng trưởng cao, đời sống người dân được cải thiện, do đó nhu cầu về các sản phẩm nội thất cũng ngày một tăng. Mặt khác, ngày nay bộ mặt của công ty và gia đình rất là quan trọng nó thể hiện đẳng cấp của người chủ nên đây là cơ hội rất lớn cho sự phát triển của ngành kinh doanh sản phẩm nội thất nói chung và Công ty TNHH Sao Nam Việt nói riêng. 2.3. Đánh giá chung về hoạt động marketing sản phẩm nội thất tại Công ty 2.3.1. Ưu điểm: + Mở rộng thị trường khách hàng: Công ty đã đẩy mạnh công tác tiêu thụ song song với công tác marketing nhằm mở rộng kênh tiêu thụ.
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN + Mở rộng thị trường: Bằng sự nỗ lực không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, sản lượng tiêu thụ đã không ngừng tăng lên. Công ty đã duy trì được những thị trường hiện có và từng bước phát triển thị trường mới. Đối với khách hàng truyền thống: Công ty không ngừng tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch, vận chuyển hàng hoá, khuyến khích khách hàng tiêu dùng sản phẩm bằng giá bán và bằng việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy cho đến nay các khách hàng truyền thống ngày càng có quan hệ chặt chẽ với công ty. + Tăng dần lượng hàng bán trong thị trường nội địa. + Công tác kỹ thuật và quản lý chất lượng luôn được tâm chú trọng thường xuyên. Giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm là vấn đề sống còn của công ty. + Đa dạng hoá sản phẩm: Công ty đã đề ra một số phương hướng và đề tài cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu thị trường. 2.3.2. Nhược điểm: Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ đã đạt được, công tác bán hàng còn một số hạn chế: * Về sản phẩm còn có những hạn chế sau: + Chất lượng sản phẩm của công ty chưa đồng đều + Thương hiệu sản phẩm đã bước đầu được xây dựng nhưng chưa tạo được ấn tượng với người tiêu dùng nên khó cạnh tranh được với một số sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh. * Về công tác bán hàng: + Phương thức bán hàng của công ty chưa thoát khỏi sự ảnh hưởng của cơ chế bao cấp nên thiếu đi sự năng động trong việc tìm kiếm bạn hàng, thâm nhập, chiếm lĩnh và mở rộng thị trường tiêu thụ. + Việc lập và thực hiện tiêu thụ theo từng mặt hàng đã cụ thể nhưng chưa kịp thời đã gây khó khăn trong công tác điều tiết và tiêu thụ sản phẩm. 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế: Một trong những nguyên nhân khiến hoạt động bán hàng của công ty còn nhiều hạn chế đó là do đặc điểm là công ty tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN hoạt động của mình. Đặc biệt là công ty còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động bán hàng. Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn. Vì vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho công ty trong việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược bán hàng để mở rộng thị trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận. Ngày nay yêu cầu của khách hàng đối với các loại sản phẩm không còn đơn giản là tốt , mà họ yêu cầu phải đẹp, tiện dụng. Vì vậy đòi hỏi Công ty không ngừng phải thay đổi mẫu mã chủng loại phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, điều này sẽ giúp cho Công ty có thể nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng húa. Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp, công ty chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực. - Công tác tiếp thị còn yếu do Công ty chưa thực sự chú trọng đến công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác tiếp thị. - Tổ chức sắp xếp và quản lý quá trình kinh doanh còn hạn chế: Chi phí bán hàng quản lý còn cao, trong đó chi phí cho giao dịch, cho sửa chữa bảo dưỡng.. tăng nhiều với mục tiêu nhằm thu hút khách hàng. Ngoài ra chi phí vận chuyển bằng ô tô tuy có cơ động nhưng cước phí lại cao. Do đó việc tìm ra biện pháp để giảm chi phí là vấn đề mà Công ty cần quan tâm.  Nguyên nhân khách quan: Một trong những nguyên nhân khiến hoạt động marketing của công ty còn nhiều hạn chế đó là do đặc điểm là công ty tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi hoạt động của mình. Đặc biệt là công ty còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động marketing.Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn.Vì vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho công ty trong việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược marketing để mở rộng thị trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận. Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho hoạt động marketing của công ty còn nhiều tồn tại đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 2008, cuối
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN năm 2009 là năm mà nền kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng và suy thoái, điều này cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Khủng hoảng tài chính khiến cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tăng tiết kiệm, vì vậy mà nhu cầu của thị trường giảm đi nhiều so với những năm trước.Kết quả là những nỗ lực trong hoạt động marketing của công ty trong năm 2010 không đem lại hiệu quả cao. Một trong những nguyên nhân gây khó khăn nữa cần nhắc tới là chính sách thuế của nhà nước. Năm 2008 – 2009 khi kinh tế đang lạm phát thì Nhà nước hỗ trợ giảm thuế VAT cho sản phẩm là 5%, nhưng tới năm 2010, nền kinh tế mới chỉ phục hồi chưa được nhiều thì thuế giá trị gia tăng sản phẩm đã lên tới 10%. Điều này vô tình đã đẩy giá sản phẩm lên cao hơn, làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Bước sang năm 2012, tình hình kinh tế không ổn định cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.  Nguyên nhân chủ quan: Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp, công ty chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực. Tất cả các công việc liên quan đến nội dung hoạt động marketing đều do nhân viên sale & marketing đảm nhiệm, nhưng thực tế số nhân viên này không nhiều nên khối lượng công việc của các nhân viên đó là rất lớn. Hiện nay, công ty mới thành lập phòng marketing riêng nhưng chưa hoạt động sâu rộng nên nhiệm vụ của phòng kinh doanh vẫn nặng nề, công việc chồng chéo, đôi khi vẫn phải đảm nhận tất cả các công việc hoạt động marketing của cả phòng marketing. Vì vậy mà hoạt động marketing thời gian qua có hiệu quả không cao như mong đợi. Cũng giống như nhiều công ty kinh doanh khác, Công ty TNHH Sao Nam Việt mới chỉ tập trung vào những thị trường các thành phố lớn, có mức sống cao mà lại bỏ lỡ thị trường ở các vùng nông thôn. Thị trường nông thôn với hơn 70% dân số, là khu vực có tiềm năng tăng trưởng rất lớn.
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐẶNG VĂN ƠN SVTH: Hoàng Văn Tình Lớp: QTKD_K51_DĨ AN CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT