SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH
DƯƠNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn :.
Sinh viên thực hiện : .
MSSV: . Lớp: .
TP. Hồ Chí Minh, 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH
DƯƠNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : .
Sinh viên thực hiện : .
MSSV:. Lớp: .
TP. Hồ Chí Minh, 2019
vii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và
thực hành trong suốt 4 năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH kỹ thuật và Thiết Bị Thái Bình Dương em đã có cơ hội áp dụng những kiến
thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm
thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong
Trường Đại Học Công Nghệ TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức
của quý thầy cô mà em đã trưởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và
kiến thức xã hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực
tiễn.
Qua đây em cũng xin cảm ơn thầy ……………… đã tận tình hướng dẫn chỉ
bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vướng
mắc.Và em chân thành cảm ơn đến quý Công ty TNHH kỹ thuật và Thiết Bị Thái
Bình Dương đã tận tình giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn
thiện được bài báo cáo này. Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công
trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị
trong công ty luôn dào dồi sức khỏe và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến những thầy cô đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo
cáo này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kinh doanh để bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ....................................................................................................
MSSV :..........................................................................................................................
Khoá :............................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nhận xét chung
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
............................................................................................................................
Đơn vị thực tập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : ...................................................................................................
MSSV :..........................................................................................................................
Khoá :............................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Nhận xét chung
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ CHI TIẾT
CNV CÔNG NHÂN VIÊN
CNH - HĐH CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA
CBCNV CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
DN DOANH NGHIỆP
GV GIẢNG VIÊN
KHKT KHOA HỌC KỸ THUẬT
KTQD KINH TẾ QUỐC DÂN
LĐ LAO ĐỘNG
NNL NGUỒN NHÂN LỰC
QTNL QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
SL SỐ LƯỢNG
TNDN THU NHẬP DOANH NGHIỆP
HCNS HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
TCNS TỔ CHỨC NHÂN SỰ
TTĐT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG BIỂU
Hình 1. 1: Logo công ty ..............................................................................................3
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty................................................................4
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 3 năm gần nhất........6
Bảng 2.1. Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty.......................................9
Bảng 2.2. Thống kê số lượng CNV được đào tạo ở các phòng, ban.........................10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái
Bình Dương...............................................................................................................12
Bảng 2.3. Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2018 ................................................14
Bảng 2.4. Thống kê chi phí đào tạo năm 2018 .........................................................17
Bảng 2.5 Chi phí đào tạo của công ty qua các năm ..................................................18
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp từ kết quả kinh doanh: .....................................................19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................vii
NHẬN XÉT THỰC TẬP........................................................................................ viii
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................x
DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG BIỂU................................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KỸ
THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG..........................................................2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: .......................................................2
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................3
1.2.1.Chức năng ................................................................................................. 3
1.2.2.Nhiệm vụ................................................................................................... 3
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................4
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................. 4
1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban................................................ 5
1.4.Tình hình sản xuất của công ty trong 3 năm gần đây ...........................................6
Tóm tắt chương 1: .......................................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG ....................8
2.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TN 8
2.1.1.Thực trạng về công tác đào tạo của công ty ............................................... 8
2.1.2.Những quy định về công tác đào tạo và phát triển nhân lực của công ty .. 10
2.1.3. Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Kỹ thuật và
thiết bị Thái Bình Dương.................................................................................. 12
2.1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo.............................................................................12
2.1.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo............................................................................14
2.1.3.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo..........................................................................15
2.1.3.4. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực....................17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..........................................19
2.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phất triển nhân lực của Công ty TNHH
Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương.......................................................................20
2.2.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ....................... 20
2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực .................... 20
2.2.3. Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực ................... 21
2.2.4. Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực. ....................... 21
Tóm tắt chương 2: .....................................................................................................22
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ
THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG .............................................................................23
3.1. Xác định nhu cầu đào tạo...................................................................................23
3.2. Xác định mục tiêu đào tạo..................................................................................24
3.3. Xác định đối tượng đào tạo................................................................................24
3.4. Xây dựng chương trình, lựa chọn phương pháp, lựa chọn giáo viên đào tạo cho
các học viên...............................................................................................................25
.3.5. Dự tính chi phí đào tạo......................................................................................26
.3.6. Tổ chức thực hiện đào tạo.................................................................................26
3.7. Đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo ............................................................26
KẾT LUẬN...............................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................29
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi mà VN hội nhập sâu hơn
vào nền kinh tế toàn cầu, thị trường không còn biên giới và môi trường kinh doanh
ngày càng khốc liệt hơn thì vấn đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một cách có
hiệu quả để đạt được chất lượng cao là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp. Chính vì điều đó, con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố
cốt lõi nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có được chỗ
đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chất lượng về
nhiều mặt như: năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn,… để có thể đáp ứng được
với tình hình của doanh nghiệp cũng như theo kịp với tiến bộ và trình độ khoa học-kỹ
thuật ngày càng hiện đại của thế giới. Trường hợp của Công ty TNHH Kỹ thuật và
thiết bị Thái Bình Dương cũng không nằm ngoài ngoại lệ này. Là một Công ty chuyên
sản xuất và cung cấp những trang thiết bị, máy móc, sản phẩm đạt chất lượng cao đến
nhiều khách hàng nên đòi hỏi doanh nghiệp cần có một đội ngũ nhân lực có trình độ
chuyên môn cao. Do đó, nhu cầu hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân sự nhằm đáp
ứng với tính chất sản xuất, tình hình hoạt động và sự nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty hiện nay là rất lớn.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình
Dương nhận thấy được những ưu điểm về tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Công ty đã chủ động đầu tư cho người lao động
được tham gia các khóa đào tạo để nâng cao năng lực cũng như có những chính sách
phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế như: công tác đánh giá chưa hiệu quả, chưa sát với
năng lực thực sự của từng nhân viên, hình thức đào tạo cho nhân viên chưa phong
phú,….
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương được thành lập vào tháng
5 năm 2007, công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị đo lường điện, các
thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp, kinh doanh đèn điện
Công ty phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt
Nam về lĩnh vực này. Đồng thời trở thành một trong những doanh nghiệp tiêu biểu khu
vực Đông Nam Á, hiện nay công ty đang cố gắng phát huy lợi thế của những sản phẩm
đang kinh doanh, tiếp tục mở rộng thị trường và hợp tác với các đơn vị trong và ngoài
nước, đẩy mạnh thị phần kinh doanh lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh
Sản phẩm của công ty được quản lý nghiêm ngặt và tiêu chuẩn chất lượng ISO
9001 2008, sản phẩm được kiểm tra, nghiệm thu, thiết kế nghiêm ngặt nhằm đáp ứng
thị trường về các thiết bị ngành điện nước, các thiết bị đo lường,.. Hiện nay công ty đã
mạnh dạn đầu tư kho bãi nhà xưởng với nhiều máy móc thiết bị hiện đại được nhập
khẩu từ nước ngoài.
Tầm nhìn
Công ty hướng đến phát triển kinh doanh trực tuyến theo công nghệ 4.0 và dẫn
đầu thị trường về các thiết bị thí nghiệm đo điện đo lường trụ đèn chiếu sáng tại thị
trường Việt Nam.
Trở thành nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ đạt tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
trong các ngành công nghiệp năng lượng môi trường công cộng.
Tích cực tham gia phát triển nguồn nhân lực đào tạo chia sẻ kiến thức cập nhật
công nghệ cho cán bộ công nhân viên và tham gia hoạt động từ thiện xã hội.
Giá trị cốt lõi
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương cam kết
cho khách hàng nguồn thiết bị công nghệ cao, đa dạng các sản phẩm, đảm bảo đầy đủ
yêu cầu của khách hàng về sản phẩm cũng như dịch vụ. Qua đây góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như gia tăng giá trị của sản phẩm lợi ích mà sản
phẩm mang lại cho khách hàng.
3
Địa chỉ: 69/1A, Trương Văn Hải, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. HCM.
Văn phòng Đại diện: 75/2/3A, Trương Văn Hải, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP.
HCM. ĐT: (84.28) 3878 2992
- Fax: (84.28) 3736 11
Hình 1. 1: Logo công ty
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1.Chức năng
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, thiết bị đo
lường điện, các thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp, kinh doanh đèn điện nhận
hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu
thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh.
- Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất
theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết
bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ
phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong
công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và
trách nhiệm xã hội tại công ty.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng.
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với
khách hàng.
- Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng
4
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH,
BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ
nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và
đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán.
- Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ
sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và
tinh thần của cán bộ công nhân viên.
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Phòng
HC -NS
Phòng
Tài chính
- Kế toán
Phòng
Kinh
doanh
Xưởng
sản xuất
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Quản lý
chất
lượng
Ban Giám đốc
5
1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản
lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính nhân sự
- Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo
dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công
nhân viên (CBCNV)
- Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của
công ty
Phòng Kế toán – Tài chính
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về
dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh;
Phòng Kinh doanh
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự
toán các công trình chiếu sáng.
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
- Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng
kinh tế;
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý
hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà
nước.
Phòng Kỹ thuật
- “Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển
khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công,
chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm
kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty”;
- Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty;
6
Phòng Quản lý chất lượng
- Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất;
- Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho;
- Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu
nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
1.4.Tình hình sản xuất của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 3 năm gần nhất.
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2018/2017 2017/2016
Doanh
thu tăng
Tỷ lệ
tăng %
Doanh
thu tăng
Tỷ lệ
tăng %
Tổng doanh thu 126 136 154 10 7,93 18 13,23
Tổng chi phí 109 116 129 7 6,4 13 11,2
Lợi nhuận 17 20 25 3 18 5 25
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhận xét:
 Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối
cao. Cụ thể doanh thu năm 2018 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt
được năm 2017 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2017, năm
2017 doanh thu cũng tăng hơn 2016 10 tỷ đồng, đạt 7,93%.
 Tổng chi phí của Công ty năm 2018 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm
2017 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2018 là do Công ty
chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên
ngoài nên chi phí cho đầu vào tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết bị, khấu
hao máy móc hiện đại cũng tăng lên.
 Lợi nhuận của Công ty năm 2018 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2017
là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2018 đã tăng lên một
cách nhanh chóng cho thấy quy mô kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, tăng
cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất
7
lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở
nước ngoài.
 Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, tuy 2 năm qua chi phí để mở
rộng thêm cửa hàng kinh doanh nhưng tình hình lợi nhuận vẫn tăng đều hàng năm, cho
thấy công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang về
cho công ty lợi nhuận, trong kinh doanh, để tiếp túc giữ vững thị phần của mình trên
thị trường, công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và markting cũng như
sử dụng lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách hàng để
có thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của khách hàng
hiện đại.
Tóm tắt chương 1:
Chương 1 khái quát về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình
Dương. Là công ty phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại
Việt Nam về lĩnh vực này. Đồng thời trở thành một trong những doanh nghiệp tiêu
biểu khu vực Đông Nam Á, hiện nay công ty đang cố gắng phát huy lợi thế của những
sản phẩm đang kinh doanh, tiếp tục mở rộng thị trường và hợp tác với các đơn vị trong
và ngoài nước, đẩy mạnh thị phần kinh doanh lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh.
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương cam kết cho
khách hàng nguồn thiết bị công nghệ cao, đa dạng các sản phẩm, đảm bảo đầy đủ yêu
cầu của khách hàng về sản phẩm cũng như dịch vụ. Qua đây góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty cũng như gia tăng giá trị của sản phẩm lợi ích mà sản
phẩm mang lại cho khách hàng.
8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN
LỰC CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI
BÌNH DƯƠNG
2.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty
TN
2.1.1.Thực trạng về công tác đào tạo của công ty
Công ty đã căn cứ vào việc phân tích nhiệm vụ và đánh giá công việc để xác định
nhu cầu đào tạo. Cụ thể công việc được tiến hành như sau:
- Xác định khả năng làm việc, trình độ làm việc của người lao động trong doanh
nghiệp, từ đó tìm ra những thiếu xót trong kỹ năng, trình độ chuyên môn của họ như:
+ Thiếu bằng cấp cũng như chuyên môn, tay nghề do đó họ không có khả năng
hoàn thành tốt công việc được đảm nhiệm
+ Thiếu những kỹ năng cần thiết hay thiếu sai sót trong khi thực hiện các thao tác
trong quá trình làm việc.
- Xác định những nhu cầu của công ty về kiến thức, kĩ năng mới của cán bộ công
nhân viên trong công ty để từ đó họ có kiến thức, kĩ năng thực hiện công việc, đáp ứng
yêu cầu đòi hỏi của công việc.
- Căn cứ sự thay đổi trong khâu tổ chức, từ đó xác định nhu cầu đào tạo.
- Căn cứ và quy hoạch nhân sự, phân tích những vấn đề về tổ chức như: năng
suất, chất lượng thực hiện công việc, chi phí lao động… sự phân công trách nhiệm và
nghĩa vụ từng cá nhân cán bộ công nhân viên trong công ty, từ đó xem xét việc phân
công đã hợp lý hay chưa, có thiếu xót gì cần bổ sung, để từ đó xác định nhu cầu đào
tạo.
- Xác định nhu cầu đào tạo phải dựa trên nguồn kinh phí hiện có của công ty sau
đó mới lập ra các chương trình đào tạo phù hợp.
Việc xác định nhu cầu đào tạo, giáo dục và nâng cao năng lực quản trị có thể
thực hiện theo trình tự sau:
9
+ Xây dựng thiết kế tổ chức, thiết kế nhu cầu phát triển lãnh đạo trong doanh
nghiệp ở cấc phòng ban, trên cơ sở dựa trên các bản hợp đồng kinh tế hay kế hoạch
mở rộng sản xuất kinh doanh, các chính sách, chiến lược của doanh nghiệp…
+ Các phòng ban, các cán bộ tổ chức cần xem xét lại các hồ sơ tóm tắt năng lực
của cá nhân người lao động đang làm việc tại công ty để xác định rõ hơn khả năng của
các nhân viên, bản tóm tắt dựa trên việc tổng hợp các dữ liệu về người lao động như:
trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, kết quả đánh giá thực hiện công việc…
+ Xây dựng sơ đồ thuyên chuyển công tác, phiếu thăng chức: để từ đó doanh
nghiệp có thể xác định được nhu cầu đào tạo nâng cao năng lực quản trị và người lao
động trong công ty cũng như tiềm năng phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Vào quý đầu tiên của năm, người phụ trách có liên quan nằm trong phòng hành
chính - nhân sự cần xác định các nhu cầu đào tạo chung cho nhân viên rồi gửi cho
nhân viên của mình, gửi cho trường phòng của công ty. Nhu cầu đào tạo có thể được
xác định dựa trên các cơ sở khác nhau.
Quy mô đào tạo qua các năm của công ty:
Bảng 2.1. Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty
Các chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Tổng CNV được đào tạo 14 25 36 79% 44%
Đào tạo học cấp cao 1 3 5 200% 67%
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 4 7 10 75% 43%
Đào tạo tin học 7 11 13 57% 18%
Đào tạo ngoại ngữ 2 4 8 100% 100%
(Nguồn : phòng hành chính- nhân sự)
Nhận xét:
Quy mô đào tạo qua các năm tăng đều: năm 2017 so với năm 2016 tăng 79%
tương ứng tăng 11 người, năm 2018 so với năm 2017 tăng 44% tương ứng tăng 9
người. Điều đó chứng tỏ đào tạo ngày càng được coi trọng trong công ty. Trong 2 năm
2018 và 2017, việc đào tạo ngoại ngữ có tỷ lệ tăng nhanh nhất 100% điều đó chứng tỏ,
công ty rất coi trọng vấn đề nâng cao trình độ ngoại ngữ của người lao động. Bên cạnh
đó, công ty còn chú ý trang bị cho CBCNV các kiến thức về lý luận chính trị và
chuyên môn nghiệp vụ.
10
Tin học là phần quan trọng được sử dụng phổ biến trong các công ty, công ty
rất coi trọng kiến thức về tin học. Theo điều tra cho thấy: những yêu cầu về tin học và
ngoại ngữ được công ty đưa vào trong tiêu chuẩn để tuyển chọn nhân viên hàng năm.
Khách hàng của công ty không chỉ trong nước mà còn có một bộ phận nhỏ nước ngoài,
vì vậy ngoại ngữ cũng được công ty chú trọng đặc biệt là các phòng ban về kinh
doanh. Nhìn trên bảng cũng cho ta thấy công ty cũng mở các lớp đào tạo học cấp cao
lý luận chính trị nhằm phục vụ các đối tượng được thăng chức, ban lãnh đạo công ty.
Quy mô đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương còn
được thể hiện qua số lượng CNV được đào tạo ở các phòng ban.
Bảng 2.2. Thống kê số lượng CNV được đào tạo ở các phòng, ban
Các phòng ban
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
206/2016
So
sánh
Tuyệt
đối
Tương
đối(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối(%)
Phòng kỹ thuật –
sản xuất
1 2 4 1 100 2 100
Phòng tài chính kế
toán
3 4 5 1 33 1 25
Phòng kinh doanh 2 3 6 2 50 3 100
Phòng hành chính-
nhân sự
3 5 7 2 67 2 40
(Phòng hành chính- nhân sự)
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy các phòng kế toán, phòng hành chính nhân sự có số lượng
công nhân viên được đào tạo nhiều nhất.. Nhưng tỷ lệ về tỷ lệ CNV ở phòng sản xuất
và phòng kinh doanh tăng nhanh nhất. Từ năm 2017 tới năm 2018 thì số lượng công
nhân viên được đào tạo tăng đáng kể. Phòng kỹ thuật tăng 100% tương ứng với 2 nhân
viên. Phòng kinh doanh cũng tăng 100% tương ứng với 3 nhân viên. Các phòng còn lại
cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng không đáng kể.
2.1.2.Những quy định về công tác đào tạo và phát triển nhân lực của công ty
- Nguyên tắc:
11
Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương thực hiện công tác đào tạo
và phát triển NNL theo nguyên tắc chung toàn công ty. Công tác được lập kế hoạch,
tiến hành đào tạo bằng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm tổ
chức, có tinh thần trách nhiệm tốt, luôn quán triết theo những chính sách mà công ty
đề ra. Mặt khác, công ty cũng có những chính sách khuyến khích bản thân người lao
động tự nâng cao, trau dồi kiến thức chuyên môn của mình, không ngừng sáng tạo
trong quấ trình làm việc nhằm giúp cho công ty phát triển không ngừng lớn mạnh.
- Điều kiện tiêu chuẩn đối với CNV được công ty cử đi đào tạo, đối tượng được
cử đi phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp hợp với chương trình đào tạo.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có năng lực bản thân, phẩm chất
tốt, có khả năng tiếp thu được những kiến thức mới.
+ Có đủ điều kiện về kinh tế, gia đình, sức khỏe.
+ Cam kết làm việc lâu dài cho công ty: đối với những trường hợp mới được
nhận vào công ty, công ty phải ký các điều khoản nhằm giữ chân họ sau khi công ty đã
đào tạo họ.
- Tổ chức thực hiện công tác đào tạo:
Căn cứ vào kế hoạch của công ty, căn cứ vào kết quả của quá trình kinh doanh,
công ty tiến hành tổng kết vào cuối năm và đưa ra kế hoạch của năm tới.
Vào quý I hàng năm, căn cứ vào nhu cầu công việc, chất lượng nguồn nhân lực
hiện có của công ty, các phòng ban có nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, lập danh
sách những CNV có nhu cầu hoặc phải đi đào tạo.
Trong bản kế hoạch phải ghi rõ lý do đào tạo, nhu cầu đào tạo, danh sách công
nhân viên cần đào tạo, chương trình đào tạo về chuyên môn gì…sau đó phòng hành
chính - nhân sự lập kế hoạch đào tạo cụ thể, dự trù kinh phí và thời gian đào tạo rồi
thông qua giám đốc.
Đối với những trường hợp phát sinh thêm chi phí đào tạo, cần lập biên bản báo
cáo lên phòng hành chính - nhân sự, phòng ghi rõ nguyên nhân rồi thông qua phòng tài
chính - kế toán để lấy thêm kinh phí đào tạo.
Đây là những nguyên tắc chung về đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và
thiết bị Thái Bình Dương, các chương trình đào tạo qua các năm đều phải thực hiện
12
theo đúng nguyên tắc trên, nhằm đảm bảo thống nhất và ổn định trong toàn công ty và
qua các năm.
2.1.3. Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Kỹ thuật và
thiết bị Thái Bình Dương
Quy trình trên bao gồm nhiều bước, mỗi bước do từng phòng ban phụ trách riêng
biệt. Qua đó cho ta thấy rằng Công ty đã xây dựng một quy đào tạo khá đầy đủ và
chặt chẽ và thể hiện sự quan tâm của công ty đến công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái
Bình Dương
(Nguồn: phòng hành chính- Nhân sự)
2.1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Theo kế hoạch, tình hình kinh doanh và nhu cầu thực tế về chất lượng NNL CNV
hiện có mà hàng quý công ty đã xác định được nhu cầu đào tạo và phát triển NNL.
Công ty đã xác định nhu cầu đào tạo cụ thể như sau:
Nhu cầu CBCNV Định hướng của
công ty
Kết quả đánh giá hiệu lực
đào tạo của năm trước
Xác định nhu cầu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng kế hoạch đào tạo,phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
So sánh kết quả đào tạo
Lưu hồ sơ
13
Để xác định được nhu cầu đào tạo công ty thu thập thông tin từ ba nguồn:
 Nguồn 1: Nhu cầu của CBCNV
Từ năm 2017 – 2018 công ty tuyển dụng thêm 20 lao động bao gồm cả lao động
qua đào tạo và lao động chưa qua đào tạo. Tất cả những nhân viên chưa qua đào tạo họ
đều mong muốn có một chương trình đào tạo để nâng cao tay nghề và phù hợp với môi
trường làm việc của doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong công ty việc đề bạt, thăng chức được diễn ra theo quý, bất kỳ cán
bộ nào cũng muốn nâng cao năng lực quản lý cũng như trình độ chuyên môn để có thể
được thăng chức.
 Nguồn 2: Theo định hướng của công ty: công ty đưa ra định hướng phát triển
trong dài hạn:
Tạo một nguồn lực vững chắc, có năng lực cạnh tranh để đáp ứng phát triển mở
rộng về quy mô cũng như chất lượng để dẫn dắt công ty thành một doanh nghiệp tiên
phong trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực phẩm. Nâng cao năng lực nhân viên
thông qua giao tiếp bán hàng và trình độ ngoại ngữ
 Nguồn 3: Kết quả kinh doanh của các năm trước
Để xác định công tác đào tạo của công ty là cần thiết hay không thì công ty đã
xem xét thông qua năng suất lao động cũng như doanh thu, lợi nhuận qua các năm.
Năng suất lao động: năm 2017 là 138,05 triệu/đồng/người tới năm 2018 là
143,14 triệu/đồng/người. Mức năng suất này đã tăng nhưng còn chậm vì vậy để cải
thiện năng suất lao động được nâng lên thì cần phải nâng cao năng lực trình độ của
người lao động thông qua hoạt động đào tạo.
 Qua quá trình tổng hợp các nguồn thì năm 2018 công ty đã đưa ra được nhu cầu
đào tạo, phát triển nhân lực như sau:
Nhu cầu cán bộ lãnh đạo: Hàng năm cử cán bộ lãnh đạo thuộc các phòng, theo
học các lớp nghiệp vụ ngắn ngày và các lớp lý luận chính trị cao cấp. Trong năm 2018
công ty đã cử 36 người được đào tao. Và có 34 người đào tạo tại trung tâm , đi học
lớp cấp cao lý luận chính trị, các lớp nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cũng như các
lớp đào tạo về tin học và ngoại ngữ, còn 2 người sẽ được đào tạo tại chỗ.
Nhu cầu cán bộ CNV: Mỗi phòng ban cử CNV đi học để nâng cao nghiệp vụ.
Tính tới năm 2018, trung bình mỗi CNV trong công ty đều được cử đi đào tạo một lần.
14
Bảng 2.3. Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2018
Nội dung chương trình đào tạo Đối tượng Số lượng
(người)
Đào tạo cấp cao Cán bộ lãnh đạo 3
Học lớp quản lý, tổ chức Cán bộ tổ chức 2
Đào tạo marketing, phát triển thị trường,
nghiệp vụ khác.
Công nhân viên
10
Đào tạo tin học Công nhân viên 13
Đào tạo ngoại ngữ Công nhân viên 8
Tổng số lượng 36
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
2.1.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo
 Kỹ năng
Cán bộ quản lý:
+ Có khả năng hoạch định tổ chức, điều hành công ty
+ Thiết lập các mục tiêu, xây dựng các chiến lược, kế hoạch để thực hiện mục
tiêu đó.
+ Dự kiến được khó khăn, trở ngại, biến động của môi trường kinh doanh.
+ Có khả năng ứng xử và giao tiếp tốt.
+ Tạo ra môi trường làm việc tốt (thu nhập, cơ hội thăng tiến…)
Đối với công nhân viên:
+ Có kỹ năng nghiên cứu và chuẩn bị: trang bị cho nhân viên cách nghiên cứu
khách hàng của mình để dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn nữa.
+ Kỹ năng chuẩn đoán: trang bị cho nhân viên nắm bắt được tâm lý của khách
hàng, chuẩn đoán được rằng khách hàng đang cần những sản phẩm như thế nào.
+ Kỹ năng giao tiếp tốt: tạo mối quan hệ thân thiện với khách hàng cũng như các
đồng nghiệp.
+ Kỹ năng cộng tác: nhân viên tạo mối quan hệ với khách hàng, mở rộng khách
hàng.
 Kiến thức
15
Cán bộ quản lý:
+ Có chuyên môn cụ thể về nghề nghiệp, chức trách nắm giữ.
+ Có kiến thức tổng quát về doanh nghiệp, ngành, các hoạt động liên quan, môi
trường kinh doanh, pháp lý, chính trị, kinh tế vã xã hội.
+ Có kiến thức phân tích tài chính và định lượng.
+ Thành thạo tin học văn phòng
Đối với công nhân viên phòng sản xuất - kỹ thuật
+ Có kiến thức tổng quan về công ty. Cũng như ngành nghề đang kinh doanh
+ Có chuyên môn cụ thể về ngành nghề được giao.
+ Làm tốt các công việc thường ngày.
+ Thành thạo sử dụng các công cụ sản xuất nông sản
2.1.3.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo
Thứ nhất: Xác định địa điểm đào tạo
Đào tạo tại doanh ngiêp: giảng viên chính là nhân viên tại công ty. Công ty
không mời giảng viên từ bên ngoài vào để giảng dạy.
Đào tạo ở bên ngoài doanh nghiệp: công ty cử cán bộ nhân viên tới các cơ sở,
trung tâm để đào tạo.
Thứ hai, lựa chọn hình thức đào tạo
+ Doanh nghiệp tự đào tạo nhân viên mới
Công ty lựa chọn nhân viên cũ có kinh nghiệm lâu năm và có trình độ để
hướng dẫn hoặc kèm cặp những nhân viên có nhu cầu và được đào tạo. Năm 2018,
trong phòng kinh doanh của công ty có 22 nhân viên. Trong đó, có hai nhân viên
mới. Cả hai vừa mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm làm việc chưa có, đồng thời chưa
có kiến thức vững chắc về dịch vụ y tế nên việc đào tạo là rất cần thiết.
+ Công ty tổ chức các khóa học
Công ty thường xuyên liên kết với một số trung tâm đào tạo để tổ chức khóa
học cho các nhân viên
Thứ ba, lựa chọn phương pháp đào tạo
Có rất nhiều phương pháp đào tạo như phương pháp kèm cặp, phương pháp
đào tạo nghề, phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc, cử đi học tại
các trường, đào tạo theo phương thức từ xa…nhưng công ty chủ yếu sử dụng hai
16
phương pháp chủ yếu đó là phương pháp kèm cặp và phương pháp cử đi học tại các
trường.
+ Phương pháp kèm cặp, chỉ bảo: Những cán bộ quản lý giỏi tiến hành hướng
dẫn và giám sát trực tiếp các nhân viên cấp dưới.
+ Phương pháp cử người đi học: công ty cử các học viên tới trung tâm đào tạo
để học tập tiếp thu những kiến thức kĩ năng mới.
Thứ tư, lựa chọn đối tượng được đào tạo.
Trong một tổ chức thì việc xác định những đối tượng đi đào tạo là rất quan
trọng nhằm xác định đúng người cần đào tạo, đồng thời tạo sự công bằng trong việc
lựa chọn đối tượng đào tạo
- Đối tượng đào tạo là lãnh đạo, phải đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Phải có khả năng lãnh đạo tốt.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lãnh đạo công ty đạt chỉ tiêu đề ra.
+ Được sự tín nhiệm của nhân viên trong công ty.
- Đối với CBCNV phải đảm bảo những yêu cầu về trình độ và phẩm chất:
+ Hoàn thành tốt công việc
+ Có trình độ và khả năng đáp ứng được chương trình đào tạo
+ Có sức khoẻ và điều kiện gia đình cho phép
+ Cam kết làm việc lâu dài với công ty sau khi đã được công ty cử đi đào tạo.
Thứ năm, lựa chon giáo viên.
Vì công ty sử dụng hai phương pháp đào tạo chủ yếu là kèm cặp và cử đi học
thì giáo viên của công ty có hai nguồn chính:
Tại công ty, công ty sẽ cử những nhân viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm
trên 3 năm hiểu rõ và nắm chắc mọi tình hình hoạt động của công ty. Những người
này sẽ làm cùng để chỉ bảo cho những nhân viên mới, những nguơì yếu kém có nhu
cầu được đào tạo. Truyền cho họ những kinh nghiệm làm việc mà giáo viên đã tích
lũy được từ trước.
Tại các trung tâm thì giáo viên do trung tâm lựa chọn, những giáo viên này là
người đã có nhiều năm giảng dạy và được nhiều công ty tin tưởng. Các giảng viên có
tiếng tại Đại học Tài chính Marketing, ĐH Kinh tế…
Thứ 6, dự tính chi phí đào tạo.
17
Trong năm 2018 doanh nghiệp có 36 CNV được tham gia đào tạo trong đó có 34
người đào tạo tại trung tâm (Theo bảng 2.8. Kế hoạch đào tạo CNV năm 2018) còn 2
nhân viên đào tạo tại doanh nghiệp.
Ta có bảng chi phí sau:
Bảng 2.4. Thống kê chi phí đào tạo năm 2018
Nội dung đào tạo Số
lượng
Chi phí/ 1 người
(đồng)
Tổng chi phí
Đào tạo học cấp cao 5 2.500.000 12.500.000
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 8 1.800.000 14.400.000
Đào tạo tin học 12 1.500.000 18.000.000
Đào tạo ngoại ngữ 9 2.000.000 18.000.000
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Tổng chi phí cho công tác đào tạo năm 2018 là: 62.900.000 đồng, chi phí của các
khóa học trên công ty dựa vào kết quả điều tra tại các cơ sở đào tạo.
Nguồn kinh phí đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được trích từ các nguồn quỹ
và tài trợ sau:
+ Nguồn chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm.
+ Nguồn hỗ trợ từ quỹ phúc lợi của công ty.
+ Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn tài trợ khác
2.1.3.4. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực
Sau khi lựa chọn học viên, giáo viên và các hình thức đào tạo phù hợp, chương
trình đào tạo sẽ được triển khai thực hiện.
Đối với các lớp mở tại công ty, phòng hành chính nhân sự sẽ là đơn vị thực hiện
trực tiếp các chương trình đào tạo: thông báo cho học viên, mời giáo viên giảng dạy,
chuẩn bị địa điểm và trang thiết bị học tập, theo dõi quá trình tham gia của các học
viên.
Đào tạo bên ngoài doanh nghiệp
Công ty sẽ hỗ trợ cho nhân viên về thời gian cũng như chi phí trong quá trình đi
đào tạo. Trong quá trình nhân viên đi đào tạo thì công ty cũng bổ xung người vào làm
thế vị trị, nhưng chủ yếu thời gian đi học của cán bộ nhân viên vào buổi tối nên dễ
18
dàng hơn đối với công việc của công ty. Trong quá trính đào tạo có sự thay đổi thì
phòng nhân sự sẽ báo cáo với ban lãnh đạo của công ty để có những xử lý kịp thời.
Đào tạo tại nơi làm việc
Hình thức này chủ yếu sử dụng đối với người mới tuyển dụng của công ty, các
nhân viên mới sẽ nhanh chóng làm quen với công việc, làm quen với đồng nghiệp của
mình cũng như hòa đồng được với tập thể mới.. Bên cạnh đó cũng có thể áp dụng đối
với khối văn phòng, nhân viên bán hàng,…khi nội dung đào tạo không cần kiến thức
hệ thống mà có thể sử dụng phương thức đào tạo chỉ bảo tại chỗ, kèm cặp như: đào tạo
về văn hóa doanh nghiệp, các quy định của doanh nghiệp, người có kinh nghiệm hơn
hướng dẫn người kém…. Đây là hình thức xây dựng đội ngũ kế cận qua việc cấp trên
trực tiếp dạy cho cấp dưới của mình, do đó giúp cho cấp trên và cấp dưới hiểu nhau
hơn, đạt được hiệu quả cao hơn trong công việc và đội ngũ cán bộ quản lý.
Bảng 2.5 Chi phí đào tạo của công ty qua các năm
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
Tuyệt
đối
Tươn
g đối
(%)
Tuyệ
t đối
Tương
đối
(%)
Tổng chi phí
đào tạo
Triệu 30 40 62,9 10 33 22,9 57,25
Tổng số LĐ
được đào tạo
Người 14 25 36 9 78,57 11 44
Chi phí đào
tạo trung
bình
Triệu/
người/
năm
2,14 1,6 1,75 -0,54 25 0,15 9.34
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Nhận xét:
Qua bảng thống kê chi phí đào tạo cho ta thấy tổng chi phí đào tạo tăng đều qua
các năm, năm 2017 tăng 33% so với năm 2016 tương ứng với tăng 10 triệu. Từ năm
2018 tăng 57,25% so với năm 2017 tương ứng với tăng 33,9 triệu. Việc tăng này do số
lượng công nhân viên được đào tạo tăng. Điều đó chứng tỏ nguồn quỹ giành cho đào
19
tạo NNL tăng lên đáng kể và công ty đã nhận thấy vai trò và quan trọng của quá trình
đào tạo nâng cao chất lượng nguông nhân lực.
Điều này tạo tâm lý ổn định cho CBCNV khi được đi dào tạo, đồng thời thể hiện
sự hỗ trợ về phía tài chính của công ty.
2.1.3.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực
Đánh giá chương trình bằng việc sử dụng bảng hỏi sau khóa học. Sau mỗi khóa
học để đánh giá kết quả đào tạo thì mỗi học viên sẽ phải thi và đều có bảng điểm.
Nhưng nhìn chung, việc dựa vào bảng điểm để đánh giá thường là không chính xác,
chưa phản ánh đúng nhât. Muốn đánh giá được thực chất kết quả của quá trình đào tạo
thì phải nhìn nhận thông qua hiệu quả làm việc sau đào tạo.
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp từ kết quả kinh doanh:
Tiêu chí
Năm 2017 Năm 2018
So sánh
Giá trị %
Tổng doanh thu ( triệu ) 9.664 12.883 3.219 3,3
Doanh thu từ lao động trực tiếp 8006,9 10.306 2.299 2,62
Doanh thu từ lao động gián tiếp 1.657 2.577 920 3,16
Sức sinh lời (triệu đồng/người/năm) 9,8 8,05 -1,76 2,36
Tổng lợi nhuận sau thuế( triệu) 686,96 724,28 37,32 5,4
Nhận xét :
Theo doanh thu: doanh thu qua các năm 2017 – 2018 tăng 3.219 triệu tương ứng
với mức tăng là 3,3 %. Nguồn doanh thu tăng lên như vậy thì nguyên nhân chủ yếu là
do chất lượng nguồn nhân lực tăng, đặc biệt là bộ phận kinh doanh và bán hàng làm
thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm dẫn tới tổng doanh thu tăng lên.
Theo khả năng sinh lời: khả năng sinh lời từ năm 2017 tới năm 2018 giảm 1,76
triệu đồng/ người/ năm. Mức giảm này do tốc độ tăng của số lượng lao động nhanh
hơn tốc độ tăng của lợi nhuận chứ không phải do chất lượng đào tạo.
Tổng lợi nhuận sau thuế : tổng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng từ năm
2017 – 2018 là 37,32 triệu…
Như vậy, qua các chỉ số trên đều cho thấy chất lượng nguồn nhân lực được nâng
cao. Chứng tỏ rằng công tác đào tạo, phát triển của công ty có hiệu quả.
20
 Qua các đánh giá trên ta có thể thấy công tác đào tạo và phát triển NNL của công
ty đã đạt kết quả cao. Đánh giá kết quả sau đào tạo được thể hiện thông qua công việc,
chât lượng công việc và tinh thần, trách nhiệm của người lao động trong công việc.
2.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phất triển nhân lực của Công ty
TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương
2.2.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
Ưu điểm:
+ Công ty tìm hiểu được các nguyên nhân dẫn đến kết quả làm việc không tốt
như: không có đào tạo, đào tạo chưa đúng người đúng việc, do người lao động thiếu
tự tin, có cảm giác bị đối xử không công bằng…
+ Qua quá trình tìm hiểu, công ty đã nhận thấy được tầm quan trọng của việc đào
tạo và phát triển nhân sự
+ Công ty đã xây dựng được kết quả về yêu cầu thực hiện công việc
Nhược điểm:
+ Việc đào tạo thường được dựa vào mục tiêu của công ty nhưng không dựa vào
nguyện vọng của người lao động xem họ gặp những vấn đề trong công việc.
+ Chưa có nguồn thông tin chi tiết đánh giá nhu cầu đào tạo của nhân viên, thông
qua bản mô tả công việc, sai sót hay lỗi lầm cũng như những phản ứng từ phía khách
hàng để đánh giá thực chất về nhu cầu đào tạo.
2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực
Ưu điểm:
+ Kế hoạch đào tạo chi tiết, phù hợp với tình hình hiện tại của công ty.
+ Công ty đã phân riêng ra từng cấp để xây dựng nội dung đào tạo. Với cấp quan
trị thì các nội dung đào tạo cần phải được đào tạo bên ngoài, còn nhân viên thì có thể
đào tạo theo phương pháp chỉ bảo, kèm cặp,…vì thế công ty phân riêng ra để tiện quản
lý. Sau xác định được những nội dung cần phải đào tạo ở từng cấp thì công ty tiến
hành lựa chọn phương thức đào tạo sao cho phù hợp với những nội dung cần đào tạo.
Công ty cũng rất quan tâm đến việc lựa chọn giáo viên, giảng viên cho công tác đào
tạo, lựa chọn trung tâm đào tạo (với đào tạo bên ngoài doanh nghiệp) sao cho chất
lượng tốt, nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm để giúp cho những người được đi học sẽ
tiếp thu được nhiều kiến thức nhất
21
+ Đưa ra mục tiêu cụ thể cho công ty, xác định được những kiến thức và kỹ năng
gì mà nhân viên cần có sau khi được đào tạo. Từ đó xác định được kế hoạch đào tạo
sát với mục tiêu đề
Nhược điểm:
+ Đào tạo ồ ạt, chưa xác định nhu cầu đào tạo là nhu cầu vừa quan trọng vừa
khẩn cấp để tập trung đào tạo trước.
+ Các phương pháp học còn thiếu, cần bổ sung, các bài học chỉ dừng lại ở mức
độ lý thuyết chưa đi sâu vào thực hành dẫn đến việc giữa thực hành và lý thuyết có
khỏang cách xa nhau.
+ Trong phương pháp đào tạo theo kiểu kèm cặp thì người hướng dẫn là những
nhân viên lành nghề hay những nhân viên có kinh nghiệm trong công ty. Những người
này có thể có nhiều kinh nhiệm, thực hành tốt nhưng lại thiếu kỹ năng sư phạm, chưa
có hệ thống lý thuyết, vì vậy việc đào tạo chỉ đơn giản là học thực hành mà không
được trang bị lý thuyết đầy đủ. Đó là chưa kể đến những người này không có kỹ năng
sư phạm nên trình độ giảng dạy, truyền đạt của họ khó hiểu dẫn đến người được đào
tạo khó có thể tiếp thu hết những gì người dạy truyền đạt.
+ Công ty đặt ra các mục tiêu thường cao so với học viên đi học nên đôi khi tạo
ra áp lực cho các học viên
2.2.3. Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực
Ưu điểm:
+ Việc triển khai được tiến hành nhanh chóng
+ Công ty lực chọn các hình thức đào tạo dựa vào từng đối tượng cụ thể.
+ Công tác lựa chọn phương pháp đào tạo hợp lý, tiết kiệm
Nhược điểm:
+ Thời gian đào tạo thường quá dài.
+ Nội dung đào tạo thiên về lý thuyết hơn so với thực hành
2.2.4. Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.
Ưu điểm:
+ Sau mỗi khóa học thì công ty đều đưa ra các câu hỏi liên quan tới phản ứng của
người học sau mỗi khóa học nhằm quan tâm học viên: họ học được những gì sau khóa
học, những kiến thức đó sẽ ảnh hưởng như thế nào tới công ty.
22
+ Công ty cũng có các phương pháp đánh giá khác nhau cho từng hình thức đào
tạo chứ không áp dụng một cách đánh giá cứng nhắc nào. Việc đánh giá kết quả đào
tạo của công ty cũng tạo động lực cho học viên, sau khi được đào tạo họ có thể tham
gia thi nâng tay nghề để được tăng lương và có thêm một số quyền lợi. Vì vậy có thể
nói đánh giá kết quả đào tạo cũng tạo động lực cho nhân viên trong công ty.
+ Sau khi đào tạo nhân viên có thể được đề bạt, thuyên chuyển tới những vị trí
tốt hơn, để phù hợp với năng lực cũng như khả năng của mình.
Nhược điểm:
+ Đánh giá kết quả còn chưa chính xác
+ Chưa phản ánh được kết quả đào tạo thực chất của học viên
+ Học viên chưa trả lời khách quan về quá trình học cũng như kết quả đạt được
Tóm tắt chương 2:
Chương 2 khái quát về hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương thông qua các nội dung phân tích như:
Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác xây dựng kế hoạch
đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân
lực; Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực. Qua chương 2 tìm ra các
ưu điểm và nhược điểm trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
công ty từ đó đưa ra một số kiến nghị ở chương 3
23
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH
DƯƠNG
3.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Xác định nhu cầu là bước rất quan trọng nó ảnh hưởng đến các bước còn lại. Tại
công ty việc xác định nhu cầu cần thực hiện theo tiêu chuẩn đã đề ra nghĩa là trước
tiên phải đánh gía nhu cầu của từng đơn vị sau đó gửi danh sách, lãnh đạo sẽ xem xét
cân đối và quyết định. Trong đó công tác đánh giá thực hiện được thực hiên tốt sẽ giúp
cho việc xác định nhu cầu được tốt hơn. Tù bảng đánh giá kết quả thực hiện công việc
sẽ biết được đối với những công việc nào cần có kiến thức, kỹ năng ,trình độ nào và
người lao động đã đáp ứng được chưa. Từ đây các yếu tố cần đào tạo thêm sẽ được xác
định rõ ràng giúp xác định nhu cầu chính xác hơn. Muốn vậy, cần phải xây dựng và
hoàn thiện các bản phân tích công việc.
Ngoài ra đánh giá trình độ năng lực cán bộ hiện có ta có thể sử dụng bảng tự
thuật để người lao động tự đánh giá về kết quả thực hiện của mình, kết hợp cùng với ý
kiến nhận xét của lãnh đạo trực tiếp để đưa ra kết luận đánh giá đối với người lao động
đó. Bảng tự thuật có thể theo mẫu sau:
1.Họ và tên:………………………………………………………………………
2.Chức danh:……………………………………………………………………
3.Đơn vị:……………………………………………………………………………
4.Những mặt làm tốt:……………………………………………………………..
5.Những mặt chưa tốt:…………………………………………………………….
6.Nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả công việc:………………………………
7.Nguyện vọng nhu cầu để thực hiện công việc tốt hơn:…………………………
Đào tạo người đánh giá: Đào tạo người đánh giá để họ hiểu được mục đích của
việc đánh giá, hiểu biết và vận hành hệ thống đánh giá cũng như các phương pháp
đánh giá thực hiện công việc và thông tin cho người lao động. Có như vậy thì kết quả
đánh giá thực hiện công việc mới chính xác, đảm bảo công bằng và đạt hiệu quả.
24
Xây dựng bảng tiêu chuẩn đánh giá cán bộ với từng chức năng công việc cụ thể
và đánh giá chính xác bằng cách có sự phản hồi từ người lao động trực tiếp.
Đánh giá phải bằng hiệu quả công việc mang lại, tất cả phải được lượng hoá một
cách chính xác bằng các chỉ tiêu kinh tế mang lại.
Việc xác định nhu cầu đào tạo phải phù hợp với chiến lược phát triển của công
ty, cũng như các định hướng trong tương lai. Đồng thời cũng dựa trên nguyện vọng
của người lao động.
3.2. Xác định mục tiêu đào tạo
+ Xác định mục tiêu đào tạo phải được cụ thể tới từng yếu tố chứ không phải
chung chung như hiện nay.Việc xác định mục tiêu rõ ràng, cụ thể cho đào tạo có tác
dụng làm cho người học nhận thức được trách nhiệm của mình với công ty và từ đó sẽ
nỗ lực cố gắng hơn trong quá trình đào tạo. Mục tiêu của công ty cần đáp ứng một số
yếu cầu sau:
+ Mục tiêu đưa ra phải mang tính khả thi tức là phù hợp với đặc điểm kinh doanh
và khả năng hiện tại của công ty. Mục tiêu đó phải phù hợp và cần có biện pháp cụ thể
để thực hiện mục tiêu
+ Mục tiêu phải có chỉ tiêu cụ thể để đánh giá: công ty hướng tới việc tăng hiệu
quả làm việc lên 10 - 15% so với trước khi làm việc
+ Phải có giới hạn về số lượng, cơ cấu học viên, về thời gian chương trình đào
tạo. Mỗi phòng ban sẽ cử một người tham gia vào khóa đào tạo ở cấp độ quản lý.
Thường xuyên đề của nhân viên đi học.
+ Phải được thống nhất trong toàn công ty từ cấp lãnh đạo đến nhân viên.
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ năng lực để đáp ứng quản lý có hiệu quả.
Nâng cao trình độ học vấn cho nhân viên có khả năng trong toàn công ty.
+ Đào tạo đội ngũ nhân viên về các kỹ năng bổ sung cần thiết cung cấp cho thị
trường nhiều sản phẩm, mở rộng và phát triển mạng lưới khách hàng, tăng doanh thu
và sức cạnh tranh trong thị trường nội địa
3.3. Xác định đối tượng đào tạo
Chương trình đào tạo cần phải thể hiện rõ là dành cho đối tượng nào?
Các đối tượng được lựa chọn tham gia đào tạo phải đáp ứng được các tiêu chí về
mong muốn đào tạo thể lực, trí lực. Trả lời được các câu hỏi:
25
Là những người đang thiếu hụt kỹ năng nào, họ có đủ sức khỏe và thời gian tham
gia không?
Thái độ của người đó đối với đào tạo thế nào?
Việc bố trí và sử dụng họ sau đào tạo ra sao…Cần trả lời được các câu hỏi trên
thì việc xác định nhu cầu của công ty sẽ chính xác hơn. Ví dụ đối với các khóa đào tạo
dài hạn không nên chọn đối tượng trên 50 tuổi mà sẽ chọn những lao động trẻ. Vì khả
năng tiếp thu kiến thức của người già sẽ bị hạn chế , người lao động ngại việc đi học
và đào tạo xong họ sẽ không thể cống hiến nhiều cho công ty. Dẫn đến lãng phí và
thiếu hiệu quả.
3.4. Xây dựng chương trình, lựa chọn phương pháp, lựa chọn giáo viên đào tạo
cho các học viên
Để đạt hiệu quả hơn nữa cán bộ phụ trách đào tạo cần phải chủ động phối hợp
với giảng viên giảng dạy và các trung tâm đào tạo để xây dựng nội dung đào tạo phù
hợp. Muốn vậy, Ban TCNS cần cử người có khả năng đàm phán tốt và có trình độ đi
thực hiện.
Về phương pháp đào tạo
Để giảm thiểu những chi phí không cần thiết, công ty cần thực hiện đa dạng hóa
các hình thức đào tạo trong nội bộ. ngoài ra cần áp dụng các biện pháp tiến tiến hiện
nay như mô phỏng, xử lý tình huống, đóng kịch để người học tiếp thu nhanh hơn và có
kinh nghiệm trong xử lý các tình huống.
Nội dung đào tạo
Trong các chương trình đào tạo, người đào tạo ngoài kiến thức đào tạo chuyên
môn , nội dung đào tạo cần phải được mở rộng cả kiến thức liên quan tạo điều kiện
cho người học dễ liên hệ và dễ tiếp thu. Giúp họ tìm hiểu văn hoá công ty, làm cho họ
thấy những khó khăn gay gắt của ngành, của Công ty.
Nội dung đào tạo đặc biệt quan tâm đến các môn đào tạo kỹ năng cho người lao
động nhất là cán bộ quản lý. Đào tạo các kỹ năng cho cán bộ quản lý như kỹ năng kỹ
thuật, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng nhận thức.
Kỹ năng quan hệ con người: là khả năng làm việc được với mọi người, đó là
năng lực hợp tác, là khả năng tham gia vào công việc cụ thể, là khả năng tạo ra môi
trường trong đó mọi người cảm thấy an toàn và dễ dàng thể hiện ý kiến của mình.Ví
26
dụ biết tuyên truyền, động viên đội ngũ cán bộ công nhân viên của mình để thực hiện
được chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Họ chứng tỏ mình là tấm gương, là
chỗ dựa tin cậy cho mọi người. Họ đưa ra những quyết định quản lý đúng đắn, thuyết
phục nhưng người thừa hành chấp nhận một cách tự giác, biến quyết định đó thành
mục tiêu và động cơ hành động của mọi người.
Kỹ năng nhận thức: là khả năng thấy được vấn đề cốt yếu trong những sự việc
đang diễn ra, khả năng phân tích, tổng hợp, dự đoán, dự báo. Đó là khả năng nhận
được ra những nhân tố chính trong những hoàn cảnh, nhận thức được mối quan hệ
giữa các phần tử, hiểu được mối quan hệ giữa các tổ chức của mình với bên ngoài.
Tầm quan trọng tương đối của những kỹ năng này có thể thay đổi đối với các cấp
khác nhau trong hệ thống tổ chức như kỹ năng quan hệ con người giúp ích trong quan
hệ hàng ngày đối với cấp dưới. Và ngược lại, kỹ năng nhận thức lại không quan trọng
đối với những lãnh đạo cấp tác nghiệp.
.3.5. Dự tính chi phí đào tạo
Quy mô hoạt động ngày càng mở rộng vì thế nhu cầu đào tạo ngày càng tăng
đồng nghĩa với việc kinh phí dành cho đào tạo cũng tăng theo. Là một khoản chi phí
khá lớn nên công ty cần tính toán hợp lý và quản lý thật tốt. Việc đầu tư cho nguồn
nhân lực là rất cần thiết nhưng cần phải phù hợp tránh những làng phí không cần thiết.
Chi phí đào tạo, ta có thể thể hiện nó qua công thức sau:
C = ƩCi
Trong đó: C: Tổng chi phí đào tạo
Ci: Các loại chi phí đào tạo bao gồm: Chi phí cho các phương tiện kĩ
thuật, trang bị kĩ thuật, trang bị công tác giảng dạy, học tập…, chi phí cho đội ngũ giáo
viên, cán bộ giảng dạy…, chi phí trả lương tổ chức, cá nhân mà công ty thuê họ đào
tạo, chi phí cơ hội.
.3.6. Tổ chức thực hiện đào tạo
Tiến độ thực hiện vẫn còn chậm vì vậy công ty cần chủ động trong các khóa đào
tạo, mặt khác việc bố trí tổ chức kết hợp giữa các phòng ban chưa tốt. Vì vậy giải pháp
cho vấn đề này vẫn là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác nhân sự.
3.7. Đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo
27
Để đánh giá chương trình đào tạo được tốt hơn nữa cần xây dựng thêm các
phương pháp mới để bổ sung. Đặc biệt cần có những nghiên cứu để xác định chính xác
xem hiệu quả có tác động đến doanh thu và lợi nhuận không, một đồng vốn cho đào
tạo thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Bên cạnh đó, công ty nên thường xuyên tổ
chức các đoàn kiểm tra theo dõi tiến độ học tập đào tạo. Nếu làm được điều này thực
sự công ty đã đánh giá được chính xác hiệu quả đào tạo phát triển.
28
KẾT LUẬN
Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình phát triển của mỗi tổ chức là không
thể phủ nhận. Và vai trò đó càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn trong thời đại của
sự phát triển khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ thông tin. Nhu cầu về lao động, đặc biệt
lao động có chất lượng cao ngày càng được tăng nhanh. Nhiều tổ chức kinh tế, các khu
công nghiệp hiện đại ra đời, dẫn đến một thực trạng là cầu về lao động trình độ cao rất
lớn, tuy nhiên cung về loại lao động này còn rất hạn chế. Vậy yêu cầu đặt ra là để nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực thì quá trình đào tạo cần phải được tiến hành thường
xuyên, quá trình này được diễn ra không chỉ đối với nguồn nhân lực chưa có việc làm,
mà phải tiếp tục thực hiện đối với những cán bộ công nhân viên.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái
Bình Dương, thấy rằng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty thực
hiện khá tốt. Bên cạnh những hạn chế, khó khăn công ty gặp phải, công ty cũng đã đạt
được nhiều thành tích rất tốt. Công ty và cụ thể là phòng hành chính- nhân sự đã xây
dựng một chương trình đào tạo cho cán bộ công nhân viên trong công ty khá đầy đủ và
phù hợp. Điều này đã góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao khả
năng hoàn thành công việc, đồng thời cũng thể hiện sự quan tâm, đáp ứng nhu cầu
nguyện vọng của ban lãnh đạo đối với người lao động.
Để có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường, công ty không chỉ nâng cao chất
lượng sản phẩm, đa dạng hoá mặt hàng… mà công ty cũng phải tạo dựng được sự thu
hút người lao động, qua đó thể hiện được sự hấp dẫn mang bản sắc riêng của công ty.
Vì vậy, để có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đòi hỏi công tác đào tạo và phát
triển NNL của công ty cần phải đi đúng hướng hơn, có những giải pháp phù hợp, thực
hiện một cách đồng bộ.
Mặc dù đã có những cố gắng nhưng do trình độ, năng lực và thời gian có hạn nên
bài chuyên đề không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong được sự giúp đỡ
của quý thầy cô giáo giúp em hoàn thiện hơn bài báo cáo của mình.
29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khoa Quản lý kinh doanh Đại Học Công Ngiệp Hà Nội, tài liệu hướng dẫn thực
tập tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh: HÀ NỘI 12/2017
2. Nguyễn Văn Điềm – Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực,
ĐHKTQD : 2015
3. Cao Thị Thanh, Giáo trình Quản trị Marketing, ĐHCNHN : 2016
4. Thân Thanh Sơn, Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, ĐHCNHN : 2016
5. Lưu Thị Minh Ngọc, Giáo trình Quản trị nhân lực, ĐHCNHN : 2017
6. Các website: www.kienthuckinhte.com , www.vneconomy.com ,
www.tamnhin.com , www.tailieu.vn
7. Đinh Thị Mai Hương (2010) “Đào tạo và phát triển nhân lực ở Công ty CP xuất
nhập khẩu y tế Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Đại học Kinh tế quốc dân.
8. Nguyễn Thị Vân Anh.(2010) “Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex”. Chuyên đề thực tập. Đại học kinh
tế quốc dân.

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty tnhh kỹ thuật và thiết bị thái bình dương.docx

Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty tnhh kỹ thuật và thiết bị thái bình dương.docx (19)

Nâng cao chất lượng cho hoạt động tổ chức tiệc buffet nhà hàng market 3...
Nâng cao chất lượng cho hoạt động tổ chức tiệc buffet nhà hàng market 3...Nâng cao chất lượng cho hoạt động tổ chức tiệc buffet nhà hàng market 3...
Nâng cao chất lượng cho hoạt động tổ chức tiệc buffet nhà hàng market 3...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ql & xd...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ql & xd...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ql & xd...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ql & xd...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docx
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docxPhân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docx
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docx
 
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docxSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
 
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.doc
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.docGiải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.doc
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.doc
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Đồ án tốt nghiệp Khoa quản trị kinh doanh & du lịch Trường Đại Học Công Nghiệ...
Đồ án tốt nghiệp Khoa quản trị kinh doanh & du lịch Trường Đại Học Công Nghiệ...Đồ án tốt nghiệp Khoa quản trị kinh doanh & du lịch Trường Đại Học Công Nghiệ...
Đồ án tốt nghiệp Khoa quản trị kinh doanh & du lịch Trường Đại Học Công Nghiệ...
 
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.docBáo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty du lịch vòng tròn việt giai đ...
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty du lịch vòng tròn việt giai đ...Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty du lịch vòng tròn việt giai đ...
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty du lịch vòng tròn việt giai đ...
 
Công tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.doc
Công tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.docCông tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.doc
Công tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.doc
 
Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...
Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...
Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.docKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
 
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docxChuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
 
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docxBáo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
 
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.docBáo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
 
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
 
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.docDự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
 
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.docDự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
 
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
 
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.docStudy on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
 
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
 
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docxCurrent status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docxINTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
 
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
 

Kürzlich hochgeladen

50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfMinhDuy925559
 

Kürzlich hochgeladen (20)

50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
 

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty tnhh kỹ thuật và thiết bị thái bình dương.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn :. Sinh viên thực hiện : . MSSV: . Lớp: . TP. Hồ Chí Minh, 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : . Sinh viên thực hiện : . MSSV:. Lớp: . TP. Hồ Chí Minh, 2019
  • 3. vii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt 4 năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kỹ thuật và Thiết Bị Thái Bình Dương em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong Trường Đại Học Công Nghệ TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức của quý thầy cô mà em đã trưởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và kiến thức xã hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực tiễn. Qua đây em cũng xin cảm ơn thầy ……………… đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vướng mắc.Và em chân thành cảm ơn đến quý Công ty TNHH kỹ thuật và Thiết Bị Thái Bình Dương đã tận tình giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn thiện được bài báo cáo này. Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị trong công ty luôn dào dồi sức khỏe và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những thầy cô đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kinh doanh để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : .................................................................................................... MSSV :.......................................................................................................................... Khoá :............................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 5. Nhận xét chung ............................................................................................................................ ............................................................................................................................
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ............................................................................................................................ Đơn vị thực tập CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ................................................................................................... MSSV :.......................................................................................................................... Khoá :............................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3. Nhận xét chung ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Giảng viên hướng dẫn
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ CHI TIẾT CNV CÔNG NHÂN VIÊN CNH - HĐH CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA CBCNV CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN DN DOANH NGHIỆP GV GIẢNG VIÊN KHKT KHOA HỌC KỸ THUẬT KTQD KINH TẾ QUỐC DÂN LĐ LAO ĐỘNG NNL NGUỒN NHÂN LỰC QTNL QUẢN TRỊ NHÂN LỰC SL SỐ LƯỢNG TNDN THU NHẬP DOANH NGHIỆP HCNS HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TCNS TỔ CHỨC NHÂN SỰ TTĐT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG BIỂU Hình 1. 1: Logo công ty ..............................................................................................3 Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty................................................................4 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 3 năm gần nhất........6 Bảng 2.1. Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty.......................................9 Bảng 2.2. Thống kê số lượng CNV được đào tạo ở các phòng, ban.........................10 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương...............................................................................................................12 Bảng 2.3. Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2018 ................................................14 Bảng 2.4. Thống kê chi phí đào tạo năm 2018 .........................................................17 Bảng 2.5 Chi phí đào tạo của công ty qua các năm ..................................................18 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp từ kết quả kinh doanh: .....................................................19
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................vii NHẬN XÉT THỰC TẬP........................................................................................ viii NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................................ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................x DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG BIỂU................................................................xi LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG..........................................................2 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: .......................................................2 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................3 1.2.1.Chức năng ................................................................................................. 3 1.2.2.Nhiệm vụ................................................................................................... 3 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................4 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................. 4 1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban................................................ 5 1.4.Tình hình sản xuất của công ty trong 3 năm gần đây ...........................................6 Tóm tắt chương 1: .......................................................................................................7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG ....................8 2.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TN 8 2.1.1.Thực trạng về công tác đào tạo của công ty ............................................... 8 2.1.2.Những quy định về công tác đào tạo và phát triển nhân lực của công ty .. 10 2.1.3. Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương.................................................................................. 12 2.1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo.............................................................................12 2.1.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo............................................................................14 2.1.3.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo..........................................................................15 2.1.3.4. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực....................17
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực..........................................19 2.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phất triển nhân lực của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương.......................................................................20 2.2.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực ....................... 20 2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực .................... 20 2.2.3. Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực ................... 21 2.2.4. Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực. ....................... 21 Tóm tắt chương 2: .....................................................................................................22 CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG .............................................................................23 3.1. Xác định nhu cầu đào tạo...................................................................................23 3.2. Xác định mục tiêu đào tạo..................................................................................24 3.3. Xác định đối tượng đào tạo................................................................................24 3.4. Xây dựng chương trình, lựa chọn phương pháp, lựa chọn giáo viên đào tạo cho các học viên...............................................................................................................25 .3.5. Dự tính chi phí đào tạo......................................................................................26 .3.6. Tổ chức thực hiện đào tạo.................................................................................26 3.7. Đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo ............................................................26 KẾT LUẬN...............................................................................................................28 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................29
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi mà VN hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu, thị trường không còn biên giới và môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt hơn thì vấn đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một cách có hiệu quả để đạt được chất lượng cao là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Chính vì điều đó, con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cốt lõi nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có được chỗ đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chất lượng về nhiều mặt như: năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn,… để có thể đáp ứng được với tình hình của doanh nghiệp cũng như theo kịp với tiến bộ và trình độ khoa học-kỹ thuật ngày càng hiện đại của thế giới. Trường hợp của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương cũng không nằm ngoài ngoại lệ này. Là một Công ty chuyên sản xuất và cung cấp những trang thiết bị, máy móc, sản phẩm đạt chất lượng cao đến nhiều khách hàng nên đòi hỏi doanh nghiệp cần có một đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Do đó, nhu cầu hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân sự nhằm đáp ứng với tính chất sản xuất, tình hình hoạt động và sự nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty hiện nay là rất lớn. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương nhận thấy được những ưu điểm về tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Công ty đã chủ động đầu tư cho người lao động được tham gia các khóa đào tạo để nâng cao năng lực cũng như có những chính sách phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế như: công tác đánh giá chưa hiệu quả, chưa sát với năng lực thực sự của từng nhân viên, hình thức đào tạo cho nhân viên chưa phong phú,….
  • 11. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương được thành lập vào tháng 5 năm 2007, công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị đo lường điện, các thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp, kinh doanh đèn điện Công ty phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh vực này. Đồng thời trở thành một trong những doanh nghiệp tiêu biểu khu vực Đông Nam Á, hiện nay công ty đang cố gắng phát huy lợi thế của những sản phẩm đang kinh doanh, tiếp tục mở rộng thị trường và hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước, đẩy mạnh thị phần kinh doanh lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh Sản phẩm của công ty được quản lý nghiêm ngặt và tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 2008, sản phẩm được kiểm tra, nghiệm thu, thiết kế nghiêm ngặt nhằm đáp ứng thị trường về các thiết bị ngành điện nước, các thiết bị đo lường,.. Hiện nay công ty đã mạnh dạn đầu tư kho bãi nhà xưởng với nhiều máy móc thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ nước ngoài. Tầm nhìn Công ty hướng đến phát triển kinh doanh trực tuyến theo công nghệ 4.0 và dẫn đầu thị trường về các thiết bị thí nghiệm đo điện đo lường trụ đèn chiếu sáng tại thị trường Việt Nam. Trở thành nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ đạt tiêu chuẩn bảo vệ môi trường trong các ngành công nghiệp năng lượng môi trường công cộng. Tích cực tham gia phát triển nguồn nhân lực đào tạo chia sẻ kiến thức cập nhật công nghệ cho cán bộ công nhân viên và tham gia hoạt động từ thiện xã hội. Giá trị cốt lõi Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương cam kết cho khách hàng nguồn thiết bị công nghệ cao, đa dạng các sản phẩm, đảm bảo đầy đủ yêu cầu của khách hàng về sản phẩm cũng như dịch vụ. Qua đây góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như gia tăng giá trị của sản phẩm lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
  • 12. 3 Địa chỉ: 69/1A, Trương Văn Hải, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. HCM. Văn phòng Đại diện: 75/2/3A, Trương Văn Hải, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. HCM. ĐT: (84.28) 3878 2992 - Fax: (84.28) 3736 11 Hình 1. 1: Logo công ty 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 1.2.1.Chức năng - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, thiết bị đo lường điện, các thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp, kinh doanh đèn điện nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm. - Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và trách nhiệm xã hội tại công ty. 1.2.2.Nhiệm vụ - Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng. - Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với khách hàng. - Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng
  • 13. 4 - Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH, BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động. - Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. - Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán. - Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh thần của cán bộ công nhân viên. 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng HC -NS) Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Phòng HC -NS Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kinh doanh Xưởng sản xuất Phòng Kỹ thuật Phòng Quản lý chất lượng Ban Giám đốc
  • 14. 5 1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Ban giám đốc Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng Hành chính nhân sự - Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công nhân viên (CBCNV) - Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của công ty Phòng Kế toán – Tài chính - Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm; - Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh; Phòng Kinh doanh - Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự toán các công trình chiếu sáng. - Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty; - Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng kinh tế; - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà nước. Phòng Kỹ thuật - “Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty”; - Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty;
  • 15. 6 Phòng Quản lý chất lượng - Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào; - Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất; - Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho; - Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm. 1.4.Tình hình sản xuất của công ty trong 3 năm gần đây Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 3 năm gần nhất. (Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2018/2017 2017/2016 Doanh thu tăng Tỷ lệ tăng % Doanh thu tăng Tỷ lệ tăng % Tổng doanh thu 126 136 154 10 7,93 18 13,23 Tổng chi phí 109 116 129 7 6,4 13 11,2 Lợi nhuận 17 20 25 3 18 5 25 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Nhận xét:  Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối cao. Cụ thể doanh thu năm 2018 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt được năm 2017 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2017, năm 2017 doanh thu cũng tăng hơn 2016 10 tỷ đồng, đạt 7,93%.  Tổng chi phí của Công ty năm 2018 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2018 là do Công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên ngoài nên chi phí cho đầu vào tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết bị, khấu hao máy móc hiện đại cũng tăng lên.  Lợi nhuận của Công ty năm 2018 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2017 là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2018 đã tăng lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, tăng cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất
  • 16. 7 lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước ngoài.  Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, tuy 2 năm qua chi phí để mở rộng thêm cửa hàng kinh doanh nhưng tình hình lợi nhuận vẫn tăng đều hàng năm, cho thấy công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang về cho công ty lợi nhuận, trong kinh doanh, để tiếp túc giữ vững thị phần của mình trên thị trường, công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và markting cũng như sử dụng lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách hàng để có thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của khách hàng hiện đại. Tóm tắt chương 1: Chương 1 khái quát về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương. Là công ty phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh vực này. Đồng thời trở thành một trong những doanh nghiệp tiêu biểu khu vực Đông Nam Á, hiện nay công ty đang cố gắng phát huy lợi thế của những sản phẩm đang kinh doanh, tiếp tục mở rộng thị trường và hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước, đẩy mạnh thị phần kinh doanh lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh. Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương cam kết cho khách hàng nguồn thiết bị công nghệ cao, đa dạng các sản phẩm, đảm bảo đầy đủ yêu cầu của khách hàng về sản phẩm cũng như dịch vụ. Qua đây góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như gia tăng giá trị của sản phẩm lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
  • 17. 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG 2.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TN 2.1.1.Thực trạng về công tác đào tạo của công ty Công ty đã căn cứ vào việc phân tích nhiệm vụ và đánh giá công việc để xác định nhu cầu đào tạo. Cụ thể công việc được tiến hành như sau: - Xác định khả năng làm việc, trình độ làm việc của người lao động trong doanh nghiệp, từ đó tìm ra những thiếu xót trong kỹ năng, trình độ chuyên môn của họ như: + Thiếu bằng cấp cũng như chuyên môn, tay nghề do đó họ không có khả năng hoàn thành tốt công việc được đảm nhiệm + Thiếu những kỹ năng cần thiết hay thiếu sai sót trong khi thực hiện các thao tác trong quá trình làm việc. - Xác định những nhu cầu của công ty về kiến thức, kĩ năng mới của cán bộ công nhân viên trong công ty để từ đó họ có kiến thức, kĩ năng thực hiện công việc, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của công việc. - Căn cứ sự thay đổi trong khâu tổ chức, từ đó xác định nhu cầu đào tạo. - Căn cứ và quy hoạch nhân sự, phân tích những vấn đề về tổ chức như: năng suất, chất lượng thực hiện công việc, chi phí lao động… sự phân công trách nhiệm và nghĩa vụ từng cá nhân cán bộ công nhân viên trong công ty, từ đó xem xét việc phân công đã hợp lý hay chưa, có thiếu xót gì cần bổ sung, để từ đó xác định nhu cầu đào tạo. - Xác định nhu cầu đào tạo phải dựa trên nguồn kinh phí hiện có của công ty sau đó mới lập ra các chương trình đào tạo phù hợp. Việc xác định nhu cầu đào tạo, giáo dục và nâng cao năng lực quản trị có thể thực hiện theo trình tự sau:
  • 18. 9 + Xây dựng thiết kế tổ chức, thiết kế nhu cầu phát triển lãnh đạo trong doanh nghiệp ở cấc phòng ban, trên cơ sở dựa trên các bản hợp đồng kinh tế hay kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh, các chính sách, chiến lược của doanh nghiệp… + Các phòng ban, các cán bộ tổ chức cần xem xét lại các hồ sơ tóm tắt năng lực của cá nhân người lao động đang làm việc tại công ty để xác định rõ hơn khả năng của các nhân viên, bản tóm tắt dựa trên việc tổng hợp các dữ liệu về người lao động như: trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, kết quả đánh giá thực hiện công việc… + Xây dựng sơ đồ thuyên chuyển công tác, phiếu thăng chức: để từ đó doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu đào tạo nâng cao năng lực quản trị và người lao động trong công ty cũng như tiềm năng phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Vào quý đầu tiên của năm, người phụ trách có liên quan nằm trong phòng hành chính - nhân sự cần xác định các nhu cầu đào tạo chung cho nhân viên rồi gửi cho nhân viên của mình, gửi cho trường phòng của công ty. Nhu cầu đào tạo có thể được xác định dựa trên các cơ sở khác nhau. Quy mô đào tạo qua các năm của công ty: Bảng 2.1. Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty Các chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Tổng CNV được đào tạo 14 25 36 79% 44% Đào tạo học cấp cao 1 3 5 200% 67% Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 4 7 10 75% 43% Đào tạo tin học 7 11 13 57% 18% Đào tạo ngoại ngữ 2 4 8 100% 100% (Nguồn : phòng hành chính- nhân sự) Nhận xét: Quy mô đào tạo qua các năm tăng đều: năm 2017 so với năm 2016 tăng 79% tương ứng tăng 11 người, năm 2018 so với năm 2017 tăng 44% tương ứng tăng 9 người. Điều đó chứng tỏ đào tạo ngày càng được coi trọng trong công ty. Trong 2 năm 2018 và 2017, việc đào tạo ngoại ngữ có tỷ lệ tăng nhanh nhất 100% điều đó chứng tỏ, công ty rất coi trọng vấn đề nâng cao trình độ ngoại ngữ của người lao động. Bên cạnh đó, công ty còn chú ý trang bị cho CBCNV các kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ.
  • 19. 10 Tin học là phần quan trọng được sử dụng phổ biến trong các công ty, công ty rất coi trọng kiến thức về tin học. Theo điều tra cho thấy: những yêu cầu về tin học và ngoại ngữ được công ty đưa vào trong tiêu chuẩn để tuyển chọn nhân viên hàng năm. Khách hàng của công ty không chỉ trong nước mà còn có một bộ phận nhỏ nước ngoài, vì vậy ngoại ngữ cũng được công ty chú trọng đặc biệt là các phòng ban về kinh doanh. Nhìn trên bảng cũng cho ta thấy công ty cũng mở các lớp đào tạo học cấp cao lý luận chính trị nhằm phục vụ các đối tượng được thăng chức, ban lãnh đạo công ty. Quy mô đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương còn được thể hiện qua số lượng CNV được đào tạo ở các phòng ban. Bảng 2.2. Thống kê số lượng CNV được đào tạo ở các phòng, ban Các phòng ban Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 206/2016 So sánh Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Phòng kỹ thuật – sản xuất 1 2 4 1 100 2 100 Phòng tài chính kế toán 3 4 5 1 33 1 25 Phòng kinh doanh 2 3 6 2 50 3 100 Phòng hành chính- nhân sự 3 5 7 2 67 2 40 (Phòng hành chính- nhân sự) Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy các phòng kế toán, phòng hành chính nhân sự có số lượng công nhân viên được đào tạo nhiều nhất.. Nhưng tỷ lệ về tỷ lệ CNV ở phòng sản xuất và phòng kinh doanh tăng nhanh nhất. Từ năm 2017 tới năm 2018 thì số lượng công nhân viên được đào tạo tăng đáng kể. Phòng kỹ thuật tăng 100% tương ứng với 2 nhân viên. Phòng kinh doanh cũng tăng 100% tương ứng với 3 nhân viên. Các phòng còn lại cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng không đáng kể. 2.1.2.Những quy định về công tác đào tạo và phát triển nhân lực của công ty - Nguyên tắc:
  • 20. 11 Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương thực hiện công tác đào tạo và phát triển NNL theo nguyên tắc chung toàn công ty. Công tác được lập kế hoạch, tiến hành đào tạo bằng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm tổ chức, có tinh thần trách nhiệm tốt, luôn quán triết theo những chính sách mà công ty đề ra. Mặt khác, công ty cũng có những chính sách khuyến khích bản thân người lao động tự nâng cao, trau dồi kiến thức chuyên môn của mình, không ngừng sáng tạo trong quấ trình làm việc nhằm giúp cho công ty phát triển không ngừng lớn mạnh. - Điều kiện tiêu chuẩn đối với CNV được công ty cử đi đào tạo, đối tượng được cử đi phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau: + Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp hợp với chương trình đào tạo. + Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có năng lực bản thân, phẩm chất tốt, có khả năng tiếp thu được những kiến thức mới. + Có đủ điều kiện về kinh tế, gia đình, sức khỏe. + Cam kết làm việc lâu dài cho công ty: đối với những trường hợp mới được nhận vào công ty, công ty phải ký các điều khoản nhằm giữ chân họ sau khi công ty đã đào tạo họ. - Tổ chức thực hiện công tác đào tạo: Căn cứ vào kế hoạch của công ty, căn cứ vào kết quả của quá trình kinh doanh, công ty tiến hành tổng kết vào cuối năm và đưa ra kế hoạch của năm tới. Vào quý I hàng năm, căn cứ vào nhu cầu công việc, chất lượng nguồn nhân lực hiện có của công ty, các phòng ban có nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, lập danh sách những CNV có nhu cầu hoặc phải đi đào tạo. Trong bản kế hoạch phải ghi rõ lý do đào tạo, nhu cầu đào tạo, danh sách công nhân viên cần đào tạo, chương trình đào tạo về chuyên môn gì…sau đó phòng hành chính - nhân sự lập kế hoạch đào tạo cụ thể, dự trù kinh phí và thời gian đào tạo rồi thông qua giám đốc. Đối với những trường hợp phát sinh thêm chi phí đào tạo, cần lập biên bản báo cáo lên phòng hành chính - nhân sự, phòng ghi rõ nguyên nhân rồi thông qua phòng tài chính - kế toán để lấy thêm kinh phí đào tạo. Đây là những nguyên tắc chung về đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương, các chương trình đào tạo qua các năm đều phải thực hiện
  • 21. 12 theo đúng nguyên tắc trên, nhằm đảm bảo thống nhất và ổn định trong toàn công ty và qua các năm. 2.1.3. Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương Quy trình trên bao gồm nhiều bước, mỗi bước do từng phòng ban phụ trách riêng biệt. Qua đó cho ta thấy rằng Công ty đã xây dựng một quy đào tạo khá đầy đủ và chặt chẽ và thể hiện sự quan tâm của công ty đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương (Nguồn: phòng hành chính- Nhân sự) 2.1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo Theo kế hoạch, tình hình kinh doanh và nhu cầu thực tế về chất lượng NNL CNV hiện có mà hàng quý công ty đã xác định được nhu cầu đào tạo và phát triển NNL. Công ty đã xác định nhu cầu đào tạo cụ thể như sau: Nhu cầu CBCNV Định hướng của công ty Kết quả đánh giá hiệu lực đào tạo của năm trước Xác định nhu cầu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực Xây dựng kế hoạch đào tạo,phát triển nguồn nhân lực Thực hiện việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực So sánh kết quả đào tạo Lưu hồ sơ
  • 22. 13 Để xác định được nhu cầu đào tạo công ty thu thập thông tin từ ba nguồn:  Nguồn 1: Nhu cầu của CBCNV Từ năm 2017 – 2018 công ty tuyển dụng thêm 20 lao động bao gồm cả lao động qua đào tạo và lao động chưa qua đào tạo. Tất cả những nhân viên chưa qua đào tạo họ đều mong muốn có một chương trình đào tạo để nâng cao tay nghề và phù hợp với môi trường làm việc của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong công ty việc đề bạt, thăng chức được diễn ra theo quý, bất kỳ cán bộ nào cũng muốn nâng cao năng lực quản lý cũng như trình độ chuyên môn để có thể được thăng chức.  Nguồn 2: Theo định hướng của công ty: công ty đưa ra định hướng phát triển trong dài hạn: Tạo một nguồn lực vững chắc, có năng lực cạnh tranh để đáp ứng phát triển mở rộng về quy mô cũng như chất lượng để dẫn dắt công ty thành một doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực phẩm. Nâng cao năng lực nhân viên thông qua giao tiếp bán hàng và trình độ ngoại ngữ  Nguồn 3: Kết quả kinh doanh của các năm trước Để xác định công tác đào tạo của công ty là cần thiết hay không thì công ty đã xem xét thông qua năng suất lao động cũng như doanh thu, lợi nhuận qua các năm. Năng suất lao động: năm 2017 là 138,05 triệu/đồng/người tới năm 2018 là 143,14 triệu/đồng/người. Mức năng suất này đã tăng nhưng còn chậm vì vậy để cải thiện năng suất lao động được nâng lên thì cần phải nâng cao năng lực trình độ của người lao động thông qua hoạt động đào tạo.  Qua quá trình tổng hợp các nguồn thì năm 2018 công ty đã đưa ra được nhu cầu đào tạo, phát triển nhân lực như sau: Nhu cầu cán bộ lãnh đạo: Hàng năm cử cán bộ lãnh đạo thuộc các phòng, theo học các lớp nghiệp vụ ngắn ngày và các lớp lý luận chính trị cao cấp. Trong năm 2018 công ty đã cử 36 người được đào tao. Và có 34 người đào tạo tại trung tâm , đi học lớp cấp cao lý luận chính trị, các lớp nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cũng như các lớp đào tạo về tin học và ngoại ngữ, còn 2 người sẽ được đào tạo tại chỗ. Nhu cầu cán bộ CNV: Mỗi phòng ban cử CNV đi học để nâng cao nghiệp vụ. Tính tới năm 2018, trung bình mỗi CNV trong công ty đều được cử đi đào tạo một lần.
  • 23. 14 Bảng 2.3. Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2018 Nội dung chương trình đào tạo Đối tượng Số lượng (người) Đào tạo cấp cao Cán bộ lãnh đạo 3 Học lớp quản lý, tổ chức Cán bộ tổ chức 2 Đào tạo marketing, phát triển thị trường, nghiệp vụ khác. Công nhân viên 10 Đào tạo tin học Công nhân viên 13 Đào tạo ngoại ngữ Công nhân viên 8 Tổng số lượng 36 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) 2.1.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo  Kỹ năng Cán bộ quản lý: + Có khả năng hoạch định tổ chức, điều hành công ty + Thiết lập các mục tiêu, xây dựng các chiến lược, kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó. + Dự kiến được khó khăn, trở ngại, biến động của môi trường kinh doanh. + Có khả năng ứng xử và giao tiếp tốt. + Tạo ra môi trường làm việc tốt (thu nhập, cơ hội thăng tiến…) Đối với công nhân viên: + Có kỹ năng nghiên cứu và chuẩn bị: trang bị cho nhân viên cách nghiên cứu khách hàng của mình để dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn nữa. + Kỹ năng chuẩn đoán: trang bị cho nhân viên nắm bắt được tâm lý của khách hàng, chuẩn đoán được rằng khách hàng đang cần những sản phẩm như thế nào. + Kỹ năng giao tiếp tốt: tạo mối quan hệ thân thiện với khách hàng cũng như các đồng nghiệp. + Kỹ năng cộng tác: nhân viên tạo mối quan hệ với khách hàng, mở rộng khách hàng.  Kiến thức
  • 24. 15 Cán bộ quản lý: + Có chuyên môn cụ thể về nghề nghiệp, chức trách nắm giữ. + Có kiến thức tổng quát về doanh nghiệp, ngành, các hoạt động liên quan, môi trường kinh doanh, pháp lý, chính trị, kinh tế vã xã hội. + Có kiến thức phân tích tài chính và định lượng. + Thành thạo tin học văn phòng Đối với công nhân viên phòng sản xuất - kỹ thuật + Có kiến thức tổng quan về công ty. Cũng như ngành nghề đang kinh doanh + Có chuyên môn cụ thể về ngành nghề được giao. + Làm tốt các công việc thường ngày. + Thành thạo sử dụng các công cụ sản xuất nông sản 2.1.3.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo Thứ nhất: Xác định địa điểm đào tạo Đào tạo tại doanh ngiêp: giảng viên chính là nhân viên tại công ty. Công ty không mời giảng viên từ bên ngoài vào để giảng dạy. Đào tạo ở bên ngoài doanh nghiệp: công ty cử cán bộ nhân viên tới các cơ sở, trung tâm để đào tạo. Thứ hai, lựa chọn hình thức đào tạo + Doanh nghiệp tự đào tạo nhân viên mới Công ty lựa chọn nhân viên cũ có kinh nghiệm lâu năm và có trình độ để hướng dẫn hoặc kèm cặp những nhân viên có nhu cầu và được đào tạo. Năm 2018, trong phòng kinh doanh của công ty có 22 nhân viên. Trong đó, có hai nhân viên mới. Cả hai vừa mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm làm việc chưa có, đồng thời chưa có kiến thức vững chắc về dịch vụ y tế nên việc đào tạo là rất cần thiết. + Công ty tổ chức các khóa học Công ty thường xuyên liên kết với một số trung tâm đào tạo để tổ chức khóa học cho các nhân viên Thứ ba, lựa chọn phương pháp đào tạo Có rất nhiều phương pháp đào tạo như phương pháp kèm cặp, phương pháp đào tạo nghề, phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc, cử đi học tại các trường, đào tạo theo phương thức từ xa…nhưng công ty chủ yếu sử dụng hai
  • 25. 16 phương pháp chủ yếu đó là phương pháp kèm cặp và phương pháp cử đi học tại các trường. + Phương pháp kèm cặp, chỉ bảo: Những cán bộ quản lý giỏi tiến hành hướng dẫn và giám sát trực tiếp các nhân viên cấp dưới. + Phương pháp cử người đi học: công ty cử các học viên tới trung tâm đào tạo để học tập tiếp thu những kiến thức kĩ năng mới. Thứ tư, lựa chọn đối tượng được đào tạo. Trong một tổ chức thì việc xác định những đối tượng đi đào tạo là rất quan trọng nhằm xác định đúng người cần đào tạo, đồng thời tạo sự công bằng trong việc lựa chọn đối tượng đào tạo - Đối tượng đào tạo là lãnh đạo, phải đảm bảo những yêu cầu sau: + Phải có khả năng lãnh đạo tốt. + Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lãnh đạo công ty đạt chỉ tiêu đề ra. + Được sự tín nhiệm của nhân viên trong công ty. - Đối với CBCNV phải đảm bảo những yêu cầu về trình độ và phẩm chất: + Hoàn thành tốt công việc + Có trình độ và khả năng đáp ứng được chương trình đào tạo + Có sức khoẻ và điều kiện gia đình cho phép + Cam kết làm việc lâu dài với công ty sau khi đã được công ty cử đi đào tạo. Thứ năm, lựa chon giáo viên. Vì công ty sử dụng hai phương pháp đào tạo chủ yếu là kèm cặp và cử đi học thì giáo viên của công ty có hai nguồn chính: Tại công ty, công ty sẽ cử những nhân viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm trên 3 năm hiểu rõ và nắm chắc mọi tình hình hoạt động của công ty. Những người này sẽ làm cùng để chỉ bảo cho những nhân viên mới, những nguơì yếu kém có nhu cầu được đào tạo. Truyền cho họ những kinh nghiệm làm việc mà giáo viên đã tích lũy được từ trước. Tại các trung tâm thì giáo viên do trung tâm lựa chọn, những giáo viên này là người đã có nhiều năm giảng dạy và được nhiều công ty tin tưởng. Các giảng viên có tiếng tại Đại học Tài chính Marketing, ĐH Kinh tế… Thứ 6, dự tính chi phí đào tạo.
  • 26. 17 Trong năm 2018 doanh nghiệp có 36 CNV được tham gia đào tạo trong đó có 34 người đào tạo tại trung tâm (Theo bảng 2.8. Kế hoạch đào tạo CNV năm 2018) còn 2 nhân viên đào tạo tại doanh nghiệp. Ta có bảng chi phí sau: Bảng 2.4. Thống kê chi phí đào tạo năm 2018 Nội dung đào tạo Số lượng Chi phí/ 1 người (đồng) Tổng chi phí Đào tạo học cấp cao 5 2.500.000 12.500.000 Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 8 1.800.000 14.400.000 Đào tạo tin học 12 1.500.000 18.000.000 Đào tạo ngoại ngữ 9 2.000.000 18.000.000 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Tổng chi phí cho công tác đào tạo năm 2018 là: 62.900.000 đồng, chi phí của các khóa học trên công ty dựa vào kết quả điều tra tại các cơ sở đào tạo. Nguồn kinh phí đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được trích từ các nguồn quỹ và tài trợ sau: + Nguồn chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm. + Nguồn hỗ trợ từ quỹ phúc lợi của công ty. + Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn tài trợ khác 2.1.3.4. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực Sau khi lựa chọn học viên, giáo viên và các hình thức đào tạo phù hợp, chương trình đào tạo sẽ được triển khai thực hiện. Đối với các lớp mở tại công ty, phòng hành chính nhân sự sẽ là đơn vị thực hiện trực tiếp các chương trình đào tạo: thông báo cho học viên, mời giáo viên giảng dạy, chuẩn bị địa điểm và trang thiết bị học tập, theo dõi quá trình tham gia của các học viên. Đào tạo bên ngoài doanh nghiệp Công ty sẽ hỗ trợ cho nhân viên về thời gian cũng như chi phí trong quá trình đi đào tạo. Trong quá trình nhân viên đi đào tạo thì công ty cũng bổ xung người vào làm thế vị trị, nhưng chủ yếu thời gian đi học của cán bộ nhân viên vào buổi tối nên dễ
  • 27. 18 dàng hơn đối với công việc của công ty. Trong quá trính đào tạo có sự thay đổi thì phòng nhân sự sẽ báo cáo với ban lãnh đạo của công ty để có những xử lý kịp thời. Đào tạo tại nơi làm việc Hình thức này chủ yếu sử dụng đối với người mới tuyển dụng của công ty, các nhân viên mới sẽ nhanh chóng làm quen với công việc, làm quen với đồng nghiệp của mình cũng như hòa đồng được với tập thể mới.. Bên cạnh đó cũng có thể áp dụng đối với khối văn phòng, nhân viên bán hàng,…khi nội dung đào tạo không cần kiến thức hệ thống mà có thể sử dụng phương thức đào tạo chỉ bảo tại chỗ, kèm cặp như: đào tạo về văn hóa doanh nghiệp, các quy định của doanh nghiệp, người có kinh nghiệm hơn hướng dẫn người kém…. Đây là hình thức xây dựng đội ngũ kế cận qua việc cấp trên trực tiếp dạy cho cấp dưới của mình, do đó giúp cho cấp trên và cấp dưới hiểu nhau hơn, đạt được hiệu quả cao hơn trong công việc và đội ngũ cán bộ quản lý. Bảng 2.5 Chi phí đào tạo của công ty qua các năm Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Tuyệt đối Tươn g đối (%) Tuyệ t đối Tương đối (%) Tổng chi phí đào tạo Triệu 30 40 62,9 10 33 22,9 57,25 Tổng số LĐ được đào tạo Người 14 25 36 9 78,57 11 44 Chi phí đào tạo trung bình Triệu/ người/ năm 2,14 1,6 1,75 -0,54 25 0,15 9.34 (Nguồn: phòng tài chính – kế toán) Nhận xét: Qua bảng thống kê chi phí đào tạo cho ta thấy tổng chi phí đào tạo tăng đều qua các năm, năm 2017 tăng 33% so với năm 2016 tương ứng với tăng 10 triệu. Từ năm 2018 tăng 57,25% so với năm 2017 tương ứng với tăng 33,9 triệu. Việc tăng này do số lượng công nhân viên được đào tạo tăng. Điều đó chứng tỏ nguồn quỹ giành cho đào
  • 28. 19 tạo NNL tăng lên đáng kể và công ty đã nhận thấy vai trò và quan trọng của quá trình đào tạo nâng cao chất lượng nguông nhân lực. Điều này tạo tâm lý ổn định cho CBCNV khi được đi dào tạo, đồng thời thể hiện sự hỗ trợ về phía tài chính của công ty. 2.1.3.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực Đánh giá chương trình bằng việc sử dụng bảng hỏi sau khóa học. Sau mỗi khóa học để đánh giá kết quả đào tạo thì mỗi học viên sẽ phải thi và đều có bảng điểm. Nhưng nhìn chung, việc dựa vào bảng điểm để đánh giá thường là không chính xác, chưa phản ánh đúng nhât. Muốn đánh giá được thực chất kết quả của quá trình đào tạo thì phải nhìn nhận thông qua hiệu quả làm việc sau đào tạo. Bảng 2.6: Bảng tổng hợp từ kết quả kinh doanh: Tiêu chí Năm 2017 Năm 2018 So sánh Giá trị % Tổng doanh thu ( triệu ) 9.664 12.883 3.219 3,3 Doanh thu từ lao động trực tiếp 8006,9 10.306 2.299 2,62 Doanh thu từ lao động gián tiếp 1.657 2.577 920 3,16 Sức sinh lời (triệu đồng/người/năm) 9,8 8,05 -1,76 2,36 Tổng lợi nhuận sau thuế( triệu) 686,96 724,28 37,32 5,4 Nhận xét : Theo doanh thu: doanh thu qua các năm 2017 – 2018 tăng 3.219 triệu tương ứng với mức tăng là 3,3 %. Nguồn doanh thu tăng lên như vậy thì nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng nguồn nhân lực tăng, đặc biệt là bộ phận kinh doanh và bán hàng làm thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm dẫn tới tổng doanh thu tăng lên. Theo khả năng sinh lời: khả năng sinh lời từ năm 2017 tới năm 2018 giảm 1,76 triệu đồng/ người/ năm. Mức giảm này do tốc độ tăng của số lượng lao động nhanh hơn tốc độ tăng của lợi nhuận chứ không phải do chất lượng đào tạo. Tổng lợi nhuận sau thuế : tổng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng từ năm 2017 – 2018 là 37,32 triệu… Như vậy, qua các chỉ số trên đều cho thấy chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao. Chứng tỏ rằng công tác đào tạo, phát triển của công ty có hiệu quả.
  • 29. 20  Qua các đánh giá trên ta có thể thấy công tác đào tạo và phát triển NNL của công ty đã đạt kết quả cao. Đánh giá kết quả sau đào tạo được thể hiện thông qua công việc, chât lượng công việc và tinh thần, trách nhiệm của người lao động trong công việc. 2.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phất triển nhân lực của Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương 2.2.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực Ưu điểm: + Công ty tìm hiểu được các nguyên nhân dẫn đến kết quả làm việc không tốt như: không có đào tạo, đào tạo chưa đúng người đúng việc, do người lao động thiếu tự tin, có cảm giác bị đối xử không công bằng… + Qua quá trình tìm hiểu, công ty đã nhận thấy được tầm quan trọng của việc đào tạo và phát triển nhân sự + Công ty đã xây dựng được kết quả về yêu cầu thực hiện công việc Nhược điểm: + Việc đào tạo thường được dựa vào mục tiêu của công ty nhưng không dựa vào nguyện vọng của người lao động xem họ gặp những vấn đề trong công việc. + Chưa có nguồn thông tin chi tiết đánh giá nhu cầu đào tạo của nhân viên, thông qua bản mô tả công việc, sai sót hay lỗi lầm cũng như những phản ứng từ phía khách hàng để đánh giá thực chất về nhu cầu đào tạo. 2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực Ưu điểm: + Kế hoạch đào tạo chi tiết, phù hợp với tình hình hiện tại của công ty. + Công ty đã phân riêng ra từng cấp để xây dựng nội dung đào tạo. Với cấp quan trị thì các nội dung đào tạo cần phải được đào tạo bên ngoài, còn nhân viên thì có thể đào tạo theo phương pháp chỉ bảo, kèm cặp,…vì thế công ty phân riêng ra để tiện quản lý. Sau xác định được những nội dung cần phải đào tạo ở từng cấp thì công ty tiến hành lựa chọn phương thức đào tạo sao cho phù hợp với những nội dung cần đào tạo. Công ty cũng rất quan tâm đến việc lựa chọn giáo viên, giảng viên cho công tác đào tạo, lựa chọn trung tâm đào tạo (với đào tạo bên ngoài doanh nghiệp) sao cho chất lượng tốt, nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm để giúp cho những người được đi học sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức nhất
  • 30. 21 + Đưa ra mục tiêu cụ thể cho công ty, xác định được những kiến thức và kỹ năng gì mà nhân viên cần có sau khi được đào tạo. Từ đó xác định được kế hoạch đào tạo sát với mục tiêu đề Nhược điểm: + Đào tạo ồ ạt, chưa xác định nhu cầu đào tạo là nhu cầu vừa quan trọng vừa khẩn cấp để tập trung đào tạo trước. + Các phương pháp học còn thiếu, cần bổ sung, các bài học chỉ dừng lại ở mức độ lý thuyết chưa đi sâu vào thực hành dẫn đến việc giữa thực hành và lý thuyết có khỏang cách xa nhau. + Trong phương pháp đào tạo theo kiểu kèm cặp thì người hướng dẫn là những nhân viên lành nghề hay những nhân viên có kinh nghiệm trong công ty. Những người này có thể có nhiều kinh nhiệm, thực hành tốt nhưng lại thiếu kỹ năng sư phạm, chưa có hệ thống lý thuyết, vì vậy việc đào tạo chỉ đơn giản là học thực hành mà không được trang bị lý thuyết đầy đủ. Đó là chưa kể đến những người này không có kỹ năng sư phạm nên trình độ giảng dạy, truyền đạt của họ khó hiểu dẫn đến người được đào tạo khó có thể tiếp thu hết những gì người dạy truyền đạt. + Công ty đặt ra các mục tiêu thường cao so với học viên đi học nên đôi khi tạo ra áp lực cho các học viên 2.2.3. Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực Ưu điểm: + Việc triển khai được tiến hành nhanh chóng + Công ty lực chọn các hình thức đào tạo dựa vào từng đối tượng cụ thể. + Công tác lựa chọn phương pháp đào tạo hợp lý, tiết kiệm Nhược điểm: + Thời gian đào tạo thường quá dài. + Nội dung đào tạo thiên về lý thuyết hơn so với thực hành 2.2.4. Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực. Ưu điểm: + Sau mỗi khóa học thì công ty đều đưa ra các câu hỏi liên quan tới phản ứng của người học sau mỗi khóa học nhằm quan tâm học viên: họ học được những gì sau khóa học, những kiến thức đó sẽ ảnh hưởng như thế nào tới công ty.
  • 31. 22 + Công ty cũng có các phương pháp đánh giá khác nhau cho từng hình thức đào tạo chứ không áp dụng một cách đánh giá cứng nhắc nào. Việc đánh giá kết quả đào tạo của công ty cũng tạo động lực cho học viên, sau khi được đào tạo họ có thể tham gia thi nâng tay nghề để được tăng lương và có thêm một số quyền lợi. Vì vậy có thể nói đánh giá kết quả đào tạo cũng tạo động lực cho nhân viên trong công ty. + Sau khi đào tạo nhân viên có thể được đề bạt, thuyên chuyển tới những vị trí tốt hơn, để phù hợp với năng lực cũng như khả năng của mình. Nhược điểm: + Đánh giá kết quả còn chưa chính xác + Chưa phản ánh được kết quả đào tạo thực chất của học viên + Học viên chưa trả lời khách quan về quá trình học cũng như kết quả đạt được Tóm tắt chương 2: Chương 2 khái quát về hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương thông qua các nội dung phân tích như: Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực. Qua chương 2 tìm ra các ưu điểm và nhược điểm trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty từ đó đưa ra một số kiến nghị ở chương 3
  • 32. 23 CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG 3.1. Xác định nhu cầu đào tạo Xác định nhu cầu là bước rất quan trọng nó ảnh hưởng đến các bước còn lại. Tại công ty việc xác định nhu cầu cần thực hiện theo tiêu chuẩn đã đề ra nghĩa là trước tiên phải đánh gía nhu cầu của từng đơn vị sau đó gửi danh sách, lãnh đạo sẽ xem xét cân đối và quyết định. Trong đó công tác đánh giá thực hiện được thực hiên tốt sẽ giúp cho việc xác định nhu cầu được tốt hơn. Tù bảng đánh giá kết quả thực hiện công việc sẽ biết được đối với những công việc nào cần có kiến thức, kỹ năng ,trình độ nào và người lao động đã đáp ứng được chưa. Từ đây các yếu tố cần đào tạo thêm sẽ được xác định rõ ràng giúp xác định nhu cầu chính xác hơn. Muốn vậy, cần phải xây dựng và hoàn thiện các bản phân tích công việc. Ngoài ra đánh giá trình độ năng lực cán bộ hiện có ta có thể sử dụng bảng tự thuật để người lao động tự đánh giá về kết quả thực hiện của mình, kết hợp cùng với ý kiến nhận xét của lãnh đạo trực tiếp để đưa ra kết luận đánh giá đối với người lao động đó. Bảng tự thuật có thể theo mẫu sau: 1.Họ và tên:……………………………………………………………………… 2.Chức danh:…………………………………………………………………… 3.Đơn vị:…………………………………………………………………………… 4.Những mặt làm tốt:…………………………………………………………….. 5.Những mặt chưa tốt:……………………………………………………………. 6.Nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả công việc:……………………………… 7.Nguyện vọng nhu cầu để thực hiện công việc tốt hơn:………………………… Đào tạo người đánh giá: Đào tạo người đánh giá để họ hiểu được mục đích của việc đánh giá, hiểu biết và vận hành hệ thống đánh giá cũng như các phương pháp đánh giá thực hiện công việc và thông tin cho người lao động. Có như vậy thì kết quả đánh giá thực hiện công việc mới chính xác, đảm bảo công bằng và đạt hiệu quả.
  • 33. 24 Xây dựng bảng tiêu chuẩn đánh giá cán bộ với từng chức năng công việc cụ thể và đánh giá chính xác bằng cách có sự phản hồi từ người lao động trực tiếp. Đánh giá phải bằng hiệu quả công việc mang lại, tất cả phải được lượng hoá một cách chính xác bằng các chỉ tiêu kinh tế mang lại. Việc xác định nhu cầu đào tạo phải phù hợp với chiến lược phát triển của công ty, cũng như các định hướng trong tương lai. Đồng thời cũng dựa trên nguyện vọng của người lao động. 3.2. Xác định mục tiêu đào tạo + Xác định mục tiêu đào tạo phải được cụ thể tới từng yếu tố chứ không phải chung chung như hiện nay.Việc xác định mục tiêu rõ ràng, cụ thể cho đào tạo có tác dụng làm cho người học nhận thức được trách nhiệm của mình với công ty và từ đó sẽ nỗ lực cố gắng hơn trong quá trình đào tạo. Mục tiêu của công ty cần đáp ứng một số yếu cầu sau: + Mục tiêu đưa ra phải mang tính khả thi tức là phù hợp với đặc điểm kinh doanh và khả năng hiện tại của công ty. Mục tiêu đó phải phù hợp và cần có biện pháp cụ thể để thực hiện mục tiêu + Mục tiêu phải có chỉ tiêu cụ thể để đánh giá: công ty hướng tới việc tăng hiệu quả làm việc lên 10 - 15% so với trước khi làm việc + Phải có giới hạn về số lượng, cơ cấu học viên, về thời gian chương trình đào tạo. Mỗi phòng ban sẽ cử một người tham gia vào khóa đào tạo ở cấp độ quản lý. Thường xuyên đề của nhân viên đi học. + Phải được thống nhất trong toàn công ty từ cấp lãnh đạo đến nhân viên. + Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ năng lực để đáp ứng quản lý có hiệu quả. Nâng cao trình độ học vấn cho nhân viên có khả năng trong toàn công ty. + Đào tạo đội ngũ nhân viên về các kỹ năng bổ sung cần thiết cung cấp cho thị trường nhiều sản phẩm, mở rộng và phát triển mạng lưới khách hàng, tăng doanh thu và sức cạnh tranh trong thị trường nội địa 3.3. Xác định đối tượng đào tạo Chương trình đào tạo cần phải thể hiện rõ là dành cho đối tượng nào? Các đối tượng được lựa chọn tham gia đào tạo phải đáp ứng được các tiêu chí về mong muốn đào tạo thể lực, trí lực. Trả lời được các câu hỏi:
  • 34. 25 Là những người đang thiếu hụt kỹ năng nào, họ có đủ sức khỏe và thời gian tham gia không? Thái độ của người đó đối với đào tạo thế nào? Việc bố trí và sử dụng họ sau đào tạo ra sao…Cần trả lời được các câu hỏi trên thì việc xác định nhu cầu của công ty sẽ chính xác hơn. Ví dụ đối với các khóa đào tạo dài hạn không nên chọn đối tượng trên 50 tuổi mà sẽ chọn những lao động trẻ. Vì khả năng tiếp thu kiến thức của người già sẽ bị hạn chế , người lao động ngại việc đi học và đào tạo xong họ sẽ không thể cống hiến nhiều cho công ty. Dẫn đến lãng phí và thiếu hiệu quả. 3.4. Xây dựng chương trình, lựa chọn phương pháp, lựa chọn giáo viên đào tạo cho các học viên Để đạt hiệu quả hơn nữa cán bộ phụ trách đào tạo cần phải chủ động phối hợp với giảng viên giảng dạy và các trung tâm đào tạo để xây dựng nội dung đào tạo phù hợp. Muốn vậy, Ban TCNS cần cử người có khả năng đàm phán tốt và có trình độ đi thực hiện. Về phương pháp đào tạo Để giảm thiểu những chi phí không cần thiết, công ty cần thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo trong nội bộ. ngoài ra cần áp dụng các biện pháp tiến tiến hiện nay như mô phỏng, xử lý tình huống, đóng kịch để người học tiếp thu nhanh hơn và có kinh nghiệm trong xử lý các tình huống. Nội dung đào tạo Trong các chương trình đào tạo, người đào tạo ngoài kiến thức đào tạo chuyên môn , nội dung đào tạo cần phải được mở rộng cả kiến thức liên quan tạo điều kiện cho người học dễ liên hệ và dễ tiếp thu. Giúp họ tìm hiểu văn hoá công ty, làm cho họ thấy những khó khăn gay gắt của ngành, của Công ty. Nội dung đào tạo đặc biệt quan tâm đến các môn đào tạo kỹ năng cho người lao động nhất là cán bộ quản lý. Đào tạo các kỹ năng cho cán bộ quản lý như kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng nhận thức. Kỹ năng quan hệ con người: là khả năng làm việc được với mọi người, đó là năng lực hợp tác, là khả năng tham gia vào công việc cụ thể, là khả năng tạo ra môi trường trong đó mọi người cảm thấy an toàn và dễ dàng thể hiện ý kiến của mình.Ví
  • 35. 26 dụ biết tuyên truyền, động viên đội ngũ cán bộ công nhân viên của mình để thực hiện được chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Họ chứng tỏ mình là tấm gương, là chỗ dựa tin cậy cho mọi người. Họ đưa ra những quyết định quản lý đúng đắn, thuyết phục nhưng người thừa hành chấp nhận một cách tự giác, biến quyết định đó thành mục tiêu và động cơ hành động của mọi người. Kỹ năng nhận thức: là khả năng thấy được vấn đề cốt yếu trong những sự việc đang diễn ra, khả năng phân tích, tổng hợp, dự đoán, dự báo. Đó là khả năng nhận được ra những nhân tố chính trong những hoàn cảnh, nhận thức được mối quan hệ giữa các phần tử, hiểu được mối quan hệ giữa các tổ chức của mình với bên ngoài. Tầm quan trọng tương đối của những kỹ năng này có thể thay đổi đối với các cấp khác nhau trong hệ thống tổ chức như kỹ năng quan hệ con người giúp ích trong quan hệ hàng ngày đối với cấp dưới. Và ngược lại, kỹ năng nhận thức lại không quan trọng đối với những lãnh đạo cấp tác nghiệp. .3.5. Dự tính chi phí đào tạo Quy mô hoạt động ngày càng mở rộng vì thế nhu cầu đào tạo ngày càng tăng đồng nghĩa với việc kinh phí dành cho đào tạo cũng tăng theo. Là một khoản chi phí khá lớn nên công ty cần tính toán hợp lý và quản lý thật tốt. Việc đầu tư cho nguồn nhân lực là rất cần thiết nhưng cần phải phù hợp tránh những làng phí không cần thiết. Chi phí đào tạo, ta có thể thể hiện nó qua công thức sau: C = ƩCi Trong đó: C: Tổng chi phí đào tạo Ci: Các loại chi phí đào tạo bao gồm: Chi phí cho các phương tiện kĩ thuật, trang bị kĩ thuật, trang bị công tác giảng dạy, học tập…, chi phí cho đội ngũ giáo viên, cán bộ giảng dạy…, chi phí trả lương tổ chức, cá nhân mà công ty thuê họ đào tạo, chi phí cơ hội. .3.6. Tổ chức thực hiện đào tạo Tiến độ thực hiện vẫn còn chậm vì vậy công ty cần chủ động trong các khóa đào tạo, mặt khác việc bố trí tổ chức kết hợp giữa các phòng ban chưa tốt. Vì vậy giải pháp cho vấn đề này vẫn là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác nhân sự. 3.7. Đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo
  • 36. 27 Để đánh giá chương trình đào tạo được tốt hơn nữa cần xây dựng thêm các phương pháp mới để bổ sung. Đặc biệt cần có những nghiên cứu để xác định chính xác xem hiệu quả có tác động đến doanh thu và lợi nhuận không, một đồng vốn cho đào tạo thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Bên cạnh đó, công ty nên thường xuyên tổ chức các đoàn kiểm tra theo dõi tiến độ học tập đào tạo. Nếu làm được điều này thực sự công ty đã đánh giá được chính xác hiệu quả đào tạo phát triển.
  • 37. 28 KẾT LUẬN Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình phát triển của mỗi tổ chức là không thể phủ nhận. Và vai trò đó càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn trong thời đại của sự phát triển khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ thông tin. Nhu cầu về lao động, đặc biệt lao động có chất lượng cao ngày càng được tăng nhanh. Nhiều tổ chức kinh tế, các khu công nghiệp hiện đại ra đời, dẫn đến một thực trạng là cầu về lao động trình độ cao rất lớn, tuy nhiên cung về loại lao động này còn rất hạn chế. Vậy yêu cầu đặt ra là để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thì quá trình đào tạo cần phải được tiến hành thường xuyên, quá trình này được diễn ra không chỉ đối với nguồn nhân lực chưa có việc làm, mà phải tiếp tục thực hiện đối với những cán bộ công nhân viên. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH Kỹ thuật và thiết bị Thái Bình Dương, thấy rằng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty thực hiện khá tốt. Bên cạnh những hạn chế, khó khăn công ty gặp phải, công ty cũng đã đạt được nhiều thành tích rất tốt. Công ty và cụ thể là phòng hành chính- nhân sự đã xây dựng một chương trình đào tạo cho cán bộ công nhân viên trong công ty khá đầy đủ và phù hợp. Điều này đã góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao khả năng hoàn thành công việc, đồng thời cũng thể hiện sự quan tâm, đáp ứng nhu cầu nguyện vọng của ban lãnh đạo đối với người lao động. Để có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường, công ty không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mặt hàng… mà công ty cũng phải tạo dựng được sự thu hút người lao động, qua đó thể hiện được sự hấp dẫn mang bản sắc riêng của công ty. Vì vậy, để có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đòi hỏi công tác đào tạo và phát triển NNL của công ty cần phải đi đúng hướng hơn, có những giải pháp phù hợp, thực hiện một cách đồng bộ. Mặc dù đã có những cố gắng nhưng do trình độ, năng lực và thời gian có hạn nên bài chuyên đề không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong được sự giúp đỡ của quý thầy cô giáo giúp em hoàn thiện hơn bài báo cáo của mình.
  • 38. 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khoa Quản lý kinh doanh Đại Học Công Ngiệp Hà Nội, tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh: HÀ NỘI 12/2017 2. Nguyễn Văn Điềm – Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, ĐHKTQD : 2015 3. Cao Thị Thanh, Giáo trình Quản trị Marketing, ĐHCNHN : 2016 4. Thân Thanh Sơn, Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, ĐHCNHN : 2016 5. Lưu Thị Minh Ngọc, Giáo trình Quản trị nhân lực, ĐHCNHN : 2017 6. Các website: www.kienthuckinhte.com , www.vneconomy.com , www.tamnhin.com , www.tailieu.vn 7. Đinh Thị Mai Hương (2010) “Đào tạo và phát triển nhân lực ở Công ty CP xuất nhập khẩu y tế Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Đại học Kinh tế quốc dân. 8. Nguyễn Thị Vân Anh.(2010) “Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex”. Chuyên đề thực tập. Đại học kinh tế quốc dân.