SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 38
1
INDEX (Mục Lục)
EMPLOYMENT (Công việc)
1. Types of employment (Các loại công việc)
2. Probation (Thử việc)
3. Termination (Sa thải)
4. Transfer (Thuyên chuyển)
5. Working hours (Thời gian làm việc)
6. Attendance (Điểm danh)
7. Salary (Mức lương)
8. Overtime and holiday pay (Phụ cấp làm thêm giờ và ngày lể)
9. Night Duty (Trực đêm)
10. Retrenchment (Cắt giảm)
11 EMPLOYEE RESPOSIBILITIES (Nhiệm vụ nhân viên khi làm việc)
1. Arrival and departure from work (Thời gian ra vào cơ quan)
2. Time keeping (Thời gian làm việc chính thức_chấm công)
3. Identification card (CMND)
4. Name tag (Bảng tên)
5. Inspection (Phiếu kiểm tra)
6. Security vetting (Kiểm tra sứu khỏe)
7. Appearance (Hình thức)
8. Use of elevators (Sử dụng thang máy)
9. Notice Board (Biển báo thông báo)
10. Property (Tài sản công ty)
11. Personal calls/Mails (Điện thoại/ địa chỉ email NV)
12. Lost/Found Properties (Tài sản bị mất/tìm lại được)
13. Tenant complaints (Ýkiến đóng góp của người thuê/khách hàng)
14. Uniform (Đồng phục)
15. Change of personal particulars (Những yêu cầu đặc biệt/cá nhân)
16. Personal visits (Thăm viếng/tiếp khách cá nhân)
17. Smoking (Hút thuốc)
18. Loitering (Đi tuần tra)
19. Soliciting (Thực thi nhiệm vụ)
III. DISCIPLINE (Xử lí kỷ luật)
1. Absenteeism (Nghỉ không xin phép)
2. Punctuality (Vi phạm giờ làm việc)
3. Disciplinary Action (Hành vi vi phạm kỷ luật)
4. Types of Violations (Phá rối hay gây phiền toái)
2
5. Other Violations (Những vi phạm khác)
6. Dismissal (Xao lãng công việc)
IV. EMPLOYEE BENEFITS (Quyền lợi nhân viên)
1. Staff Meals (Phần ăn nhân viên)
2. Annual leaves (Nghỉ phép năm)
3. Public Holidays (Nghỉ lễ)
4. Weekly rest day (Chế độ nghỉ trong tuần)
5. Hospitalization and sick leave (Nghỉ do bệnh hay nằm viện)
6. Matrimonial leave (Nghỉ do kết hôn)
7. Maternity leave (Nghỉ sinh con)
8. Compassionate leave (Nghỉ vì lí do đặc biệt)
9. Examination leave (Nghỉ do thi cử)
10. No-Pay leave (Nghỉ không ăn lương)
11. Advance leave (Nghỉ phép trước)
12. Training and Development (Đào tạo và huấn luyện)
13. Locker (Tủ riêng)
14. Employee service awards and events (Những sự kiện và chế độ thưởng cho NV)
V. EMPLOYEE RELATIONS (Quan hệ nhân viên)
1. Grievance procedure (Thủ tục khiếu nại)
2. Open-door policy (Chính sách công khai)
3. Meetings (Hội họp)
VI. GENERAL INFORMATION (Thông tin chung)
1. You Make The Difference (Bạn tạo nên sự khác biệt)
2. In Case of Fire (Khi có hỏa hoạn xảy ra)
3. In Case of Accident (Khi có tai nạn xảy ra)
4. In Case of Breakdown of Lifts (Khi có thang máy bị hư)
5. Accident Prevention (Ngăn ngừa tai nạn xảy ra)
6. Security (An ninh tòa nha)
VII. AMENDMENTS (Những sữa đổi_bổ sung)
3
I. EMPLOYMENT (Nhân viên)
1. TYPES OF EMPLOYMENT (Phân loại)
1.1 Permanent Employment (NV cơ hữu)
A permanent employee is an employee who has successfully passed the
probationary period and has been confirmed as a permanent employee. the
employee is entitled to all the benefits provided by the (NAME OF PROPERTY).
Nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn là những người đã đạt kết quả tốt trong
thời gian thử việc và được ký hợp đồng làm việc lâu dài với công ty. Từ thời điểm này,
người nhân việc được hưởng đầy đủ các quyền lợi của Công ty.
1.2 Temporary Employment (NV làm việc tạm thời)
If an employee is hired for occasional or seasonal work covering a limited period
of time, employed as a temporary replacement for a regular employee for
specific jobs with a definite term, (NAME OF PROPERTY) may terminate such
employee at any time with notice at least one day in advance and pay wages
according to the working days without any additional compensation. If the
temporary employee is absent from work salary deduction shall be enforced
based on the number of days absent. Temporary employees shall not be hired
for more than 120 consecutive days.
Nếu một nhân viên được tuyển dụng làm những việc thời vụ trong một thời gian nhất định
hoặc được tuyển dụng tạm thời để giúp các nhân viên công ty làm những công việc nhất
định trong một thời hạn xác định thì công ty có quyền chấm dứt hợp đồng lao động bất cứ
thời điểm nào sau khi đã báo trước tối thiểu 01 ngày cho người lao động và thanh toán đầy
đủ tiền lương mà không phải bồi thường bất kỳ khoản phí nào. Nếu nhân viên thời vụ nghỉ
làm thì tiền lương sẽ bị khấu trừ theo số ngày nghỉ việc. Các nhân viên làm việc theo hợp
đồng ngắn hạn sẽ không được phép làm việc quá 120 ngày làm việc.
1.3 Contract Employment (NV hợp đồng)
A contract employee is an employee who agrees to work for (NAME OF
PROPERTY) for a specific period of time. The starting/ending dates will be
clearly stated in the contract.
Nhân viên làm việc theo hợp đồng là những người làm việc cho công ty trong một khỏang
thời gian xác định. Ngày bắt đầu và chấm dứt làm việc phải được ghi rõ trong hợp đồng.
2. PROBATION (Thời gian thử việc)
2.1 The probationary period attempts to evaluate carefully whether or not you are
suitable for employment on permanent basis. Some of the factors taken in
account in the evaluation are, amongst others, your ability to learn, work attitude
and the ability to get along with others.
Thời gian tập sự sẽ được đánh giá một cách cẩn thận rằng bạn có thích hợp hay không cho
công việc trên cơ sở làm việc lâu dài. Một số các chỉ tiêu được tiến hành để đánh giá như là
4
khả năng học hỏi, thái độ làm việc và khả năng làm việc cùng với người khác trên tinh thần
so sánh với những ứng viên khác.
Thời gian thử việc nhằm đánh giá cẩn trọng liệu nhân viên có phù hợp để làm việc lâu dài
với Công ty. Một số yếu tố sẽ được đưa vào xem xét, đánh giá bao gồm: khả năng tiếp thu
của nhân viên, thái độ làm việc và khả năng làm việc tập thể.
1.1 Người nhân viên sẽ được thông báo kết quả thời gian thử việc trước khi thời
gian thử việc kết thúc.
2.2 Your probationary period, unless otherwise stated in your Letter of Appointment,
is normally 30 days.
Thời gian tập sự, trừ trường hợp được nêu trong thư của ứng viên về Bổ nhiệm, bình thường
là 30 ngày.
Thời gian thử việc của nhân viên thông thường là 30 ngày ngoại trừ có ghi rõ trong công
văn tuyển dụng.
2.3 You will be informed of the outcome of your probation before the end of your
probationary period.
Ứng viên sẽ được thông báo về kết quả thử việc trước khi kết thúc thời gian thử việc.
2.4 Your confirmation of employment is also conditional on the company receiving
satisfactory references on you and verification of the information provided in
your application for employment.
Việc tuyển dụng nhân viên vào làm việc dự trên mức độ đáp ứng của nhân viên đối với các
yêu cầu của công ty và qua sự kiểm tra các thông tin do ứng viên cung cấp trong đơn xin
việc.
3. TERMINATION OF THE LABOR CONTRACT BY THE EMPLOYEE
CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỰ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
3.1 Resignation (Xin thôi việc)
A confirmed employee must give at least 30 days notice of resignation if the
employee is on a contract with a term of 12-36 months, or 45 days notice for an
employee with a contract of indefinite term, to (NAME OF PROPERTY) through
the Building General Manager.
Nhân viên xin thôi việc phải báo trước cho Giám đốc quản lý tòa nhà bằng văn bản ít nhất
trước 30 ngày đối với nhân viên có hợp đồng thời hạn từ 12-36 tháng và ít nhất 45 ngày
đối với nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn.
In case of violating the employment conditions, the employee should compensate
an amount being equal to one half of the monthly wage plus salary allowance if
any.
Trong trường hợp vi phạm các điều khoản HĐLĐ, nhân viên đó phải bồi thường một khoản
tiền tương đương một nửa số tiền lương cộng với phụ cấp hàng tháng nếu có.
5
Employees who have been trained by (NAME OF PROPERTY) and violate
conditions of the employment contract, on termination must compensate and
refund to (NAME OF PROPERTY) the full costs of training.
Những nhân viên được Công ty đào tạo nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng lao
động, khi chấm dứt hợp đồng phải hoàn trả đầy đủ chi phí đào tạo cho CTY .
3.2 Retirement (Về hưu)
a) A female employee must retire from (NAME OF PROPERTY)’s service at the
end of the month in which she attains 55 years old.
Người lao động nữ sẽ nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi.
b) A male employee must retire from (NAME OF PROPERTY)’s service at the
end of the month in which he attains 60 years old.
Nam nhân viên nam sẽ nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi.
c) (NAME OF PROPERTY) reserves the right to retain any employee whom has
attained the stipulated retirement age.
CTY có thể lưu dụng các nhân viên đã đến tuổi nghỉ hưu tiếp tục làm việc tại công ty.
4. TRANSFER OF JOB (Thuyên chuyển công việc)
(NAME OF PROPERTY) reserves the right to transfer you to another department
or position within (NAME OF PROPERTY) according to operational requirements
on similar terms and conditions
CTY có quyền thuyên chuyển NV đến bộ phận, vị trí khác trong CTY theo yêu cầu công
việc với các điều khoản và điều kiện tương tự trong HĐLĐ
In the event you are not suitable for the present position you are holding, you
may be transferred to another position in lower grade after mutual agreement.
Trong trường hợp người nhân viên không phù hợp với chức vụ hiện tại, thì công ty có thể
điều chuyển sang chức vụ thấp hơn sau khi thoả thuận với người lao động.
5. WORKING HOURS (Giờ làm việc)
5.1 Working hours mean that you are at the disposal of (NAME OF PROPERTY)
and you are not allowed to conduct any other activities other than those that you
are scheduled and/or assigned by the Building General Manager or by your
respective Department Head.
Giờ làm việc có nghĩa là người nhân viên đang thực hiện nhiệm vụ của CTY và nhân viên
không được phép thực hiện bất kỳ công kỳ công việc nào khác công việc do Giám đốc tòa
nhà hoặc người quản lí trực tiếp phân công.
5.2 You are also not allowed to leave (NAME OF PROPERTY) premises except on
official duties or when special permission is granted by the Building General
Manager. If you are a uniformed employee, you must change into your own
attire prior to leaving (NAME OF PROPERTY) premises.
6
NV không được phép ra ngoài Công ty khi đang trong giờ làm việc chính thức ngoại trừ do
yêu cầu của công việc hoặc khi được sự cho phép Giám Đốc Tòa Nhà. Người nhân viên
không được mặc đồng phục khi ra khỏi công ty.
5.3 Working hours depend upon the requirements of your position and the work
area you are attached to. Shifts may be altered or meal breaks staggered in
order to meet (NAME OF PROPERTY)’s requirements from time to time. You will
be advised by the Building General Manager as to your working hours, meal
break and rest day.
Giờ làm việc tùy thuộc vào yêu cầu của từng vị trí, chức vụ NV và các khu vực làm việc. Ca
làm việc và giờ ăn có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu việc của công ty. Giám đốc tòa
nhà là người quyết định giờ làm việc, giờ ăn và ngày nghỉ của nhân viên.
5.4 Always refer to the schedule posted in the management office and in case of
doubt, do not hesitate to consult the Building General Manager or your
respective Department Head. Please remember that you will be considered
absent from work if you report for duty on the wrong shift.
NV phải luôn theo dõi kế hoạch làm việc được công bố tại văn phòng quản lý. Nếu chưa rõ
công việc được phân công, người nhân viên phải hỏi lại Quản lý trực tiếp của mình hoặc
Giám đốc tòa nhà. đừng Lưu ý rằng, NV sẽ được coi là vắng mặt nếu họ báo cáo công việc
trong ca làm việc không đúng với nhiệm vụ phân công.
5.5 No overtime may be performed without the prior authorization of the Building
General Manager.
Khi làm ngoài giờ phải được sự chấp thuận của Giám đốc tòa nhà.
5.6 You are entitled to one day off per week and all public holidays (or an alternate
day as compensation at the discretion of Management) but these will be
scheduled by The Building General Manager.
NV được nghỉ một ngày/tuần và tất cả các ngày lễ (hoặc nghỉ bù vào ngày khác theo sắp
xếp của cán bộ quản lý). Các ngày nghỉ phải theo kế hoạch được Giám đốc tòa nhà phê
duyệt.
6. ATTENDANCE (Hiện Diện)
6.1 You are expected to report for work on time to get into your uniform or do other
pre-work preparation before your shift commences.
NV yêu cầu phải báo cáo hiện diện làm việc đúng giờ để mặc đồng phục hoặc làm những
công việc chuẩn bị khác trước khi ca làm việc bắt đầu.
6.2 Work is to continue up to the time assigned unless permission to leave early has
been granted by the Building General Manager whom will endorse your time
card or time record sheet.
Nhân viên phải làm việc cho đến khi hết giờ làm việc. Nếu ra về sớm, phải được sự chấp
thuận của Giám đốc tòa nhà và Giám đốc tòa nhà phải ký xác nhận vào thẻ bấm giờ của
nhân viên.
6.3 If for any reason you are unable to report for work, or if you will be late, you
must notify the Building General Manager or your respective department head at
7
least three hours before your scheduled shift so that arrangements can be made
to cover your shift. Do not leave a message with a co-worker.
Nếu vì bất kỳ lý do NV không thể hiện diện đúng giờ, hoặc nếu bị trễ, người NV phải thông
báo cho GĐTN hoặc người quản lí trực tiếp ít nhất ba giờ trước khi ca làm việc bắt đầu để
kịp sắp xếp để không ảnh hưởng đến công việc. Tuyệt đối không được nhắn tin với đồng
nghiệp để nhờ báo cáo lại với người quản lý.
6.4 Failure to notify the Building General Manager or his staff of your intended
absence could be cause for termination. Repeated absence and/or tardiness
could result in disciplinary action.
Nếu người nhân viên vắng mặt nhưng không thông báo cho Giám đốc tòa nhà hoặc cấp
quản lý có thể sẽ bị cho thôi việc. Nếu nhân viên việc vắng mặt/ hoặc đi trễ nhiều lần sẽ bị
kỷ luật.
6.5 To maintain continuity of operations, all shift employees should remain on duty
until relieved by the next shift.
Để duy trì liên tục hoạt động tòa nhà, tất cả nhân viên trong ca làm việc phải luôn thực
hiện nhiệm vụ cho tới khi bàn giao công việc cho ca tiếp theo.
7. SALARY (Lương Bổng)
7.1 Your salary will be paid to you once a month, on every last day of the month,
and at the place of your work.
Lương NV sẽ được trả hàng tháng, vào ngày cuối của tháng và được phát tại nơi làm việc.
7.2 If any of the pay days fall on a Sunday or Public Holiday, then you will be paid
one day before the normal pay day.
Nếu ngày phát lương rơi vào ngày Chủ nhật hoặc ngày lễ thì NV sẽ được nhận lương trước
một ngày so với thường lệ.
7.3 On receiving the pay-slips, you should check to ensure that the amount paid is
correct. Should you have any queries on your salary or find discrepancies in
your salary, you are advised to see the relevant accountancy staff.
Khi nhận được phiếu trả lương, bạn nên kiểm tra để đảm bảo tiền lương được trả là chính
xác. Nếu NV có bất cứ thắc mắc về tiền lương của mình hoặc phát hiện thấy sự không chính
xác về lương thì bạn nên đến hỏi nhân viên kế toán.
7.4. Your salary will be reviewed semi-annually or at the discretion of management
and any increase will depend upon the company’s performance and your overall
job performance, attitude and conduct.
Lương của NV sẽ được xem xét điều chỉnh theo định kỳ 6 tháng hay theo đề xuất của quản
lý. Khoảng lương được tăng sẽ phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của CTy và kết quả công
việc của NV, cũng như thái độ và quá trình làm việc.
8. RATE OF OVERTIME AND HOLIDAY PAY (Mức thanh toán tiền ngoài giờ
và thưởng lễ)
8
If you are requested by the Building General Manager to work overtime or on a
day-off and (NAME OF PROPERTY) cannot arrange for compensation of a day-
off, the rates are as follows:
Nếu GĐTN yêu cầu NV làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày được nghỉ nhưng CTY không
thể sắp xếp để NV được nghỉ bù, thì công ty sẽ thanh toán với mức như sau:
8.1 On normal work days, an amount equal to 150% of the current wage rate; on
weekly rest days an amount equal to 200% of the current wage rate; and on
public holidays an amount equal to 300% of the current wage rate, or as
stipulated in Article 61 of The Labour Code.
Đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả của công việc đang làm:
- Vào ngày thường, bằng 150% theo đơn giá tiền lương của công việc đang làm.
- Vào ngày nghỉ hàng tuần, bằng 200% theo đơn giá tiền lương của công việc đang làm.
- Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, bằng 300% theo đơn giá tiền lương của công
việc đang làm.
hoặc theo quy định tại Điều 61 của Bộ Luật Lao động.
8.2 Only overtime recorded and signed by the Building General Manager will be
paid. Rates of overtime and holiday pay will be calculated based on the basic
salary or daily wage of the employee.
Chỉ thanh toán tiền làm thêm giờ nếu có sự xác nhận của Giám đốc tòa nhà. Tiền trả làm
thêm giờ và ngày lễ sẽ được tính dựa trên lương cơ bản hoặc lương công nhật của nhân
viên.
8.3 If overtime work is performed at night, the employee is entitled to additional pay
for night work.
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm, nhân viên được thanh toán phụ trội thêm theo giờ làm việc
ban đêm.
9. NIGHT DUTY EMPLOYEES (Nhân Viên Làm Việc Ca Đêm)
Employees performing night work as stipulated in Article 70 of The Labour Code
will be paid an additional wage equal to 30% of the wage calculated on the basis
of the current wage rate paid to the worker for day work.
Nhân viên làm việc ca đêm theo quy định tại Điều 70 của Bộ Luật Lao động sẽ được trả một
mức phụ cấp thêm bằng 30% mức lương cho công việc đang làm ban ngày.
10. RETRENCHMENT (Cắt Giảm Nhân Sự)
In the event of retrenchment on the ground of redundancy or by reason of any
reorganization, the employees must have served at least one year with the
Company to be entitled for severance allowance at the rate of half a month’s
salary plus other benefits (if any) for each year of service.
Trong trường hợp cắt giảm nhân sự do dư thừa hoặc vì lý do tổ chức lại, các nhân viên
phải có thời gian phục vụ cho công ty ít nhất một năm mới được hưởng trợ cấp thôi việc là
nửa tháng lương cộng với các lợi ích khác (nếu có) cho mỗi năm làm việc.
9
II. EMPLOYEE RESPONSIBILITIES (Trách nhiệm nhân viên)
1. ARRIVAL AND DEPARTURE FROM WORK (Giờ bắt đầu và kết thúc làm
việc)
You are required to use only the employee’s entrance for entering or leaving
(NAME OF PROPERTY)’s premises unless you are specifically authorized by
the Management to use other entrances. In the course of duty only Building
Management and Executive Staff may use the main entrance which is for
tenant’s use only.
Yêu cầu nhân viên chỉ được sử dụng lối vào hoặc lối ra dành cho nhân viên, ngoại trừ các
nhân viên được phép Ban Giám đốc được đi lối khác. Chỉ trong trường hợp thực hiện công
việc, Ban giám đốc và những người quản lý tòa nhà có thể sử dụng lối ra vào chính dành
cho khách thuê.
2. TIME CARD AND TIME SHEET(Thẻ ra vào và Phiếu thời gian)
You will be assigned a time card or need to utilize a timesheet which will be
located at the area designated by management. You are not allowed to punch a
card or write in the daily time sheet for other employees. Disciplinary action will
be taken against employees who violate this regulation.
NV sẽ được cấp một thẻ ra vào hoặc phiếu kiểm soát ra vào được đặt tại các khu vực do Ban
giám đốc quy định. NV không được phép bấm thẻ hộ hoặc ghi hộ cho người khác. Những
nhân viên vi phạm quy định này sẽ bị kỷ luật.
3. EMPLOYEE IDENTIFICATION CARD (Thẻ nhân viên)
3.1 For security reasons the management office will issue (NAME OF PROPERTY)
Identification cards to all employees to be carried at all times in (NAME OF
PROPERTY). It has to be returned to the Management office on leaving service.
Vì lý do an ninh, văn phòng quản lí sẽ cấp thẻ nhân viên cho tất cả nhân viên công ty. Các
nhân viên phải đeo bảng tên suốt trong giờ làm việc tại Công ty. Thẻ phải được để lại văn
phòng quản lý trước khi ra về.
3.2 In case of loss of Card you must report to the Management Office immediately.
The Management Office will arrange for a replacement and will charge you the
replacement cost.
Trong trường hợp mất thẻ, NV phải báo cáo ngay cho Văn phòng quản lý. Văn phòng quản
lý sẽ thu xếp để cấp thẻ thay thế và nhân viên sẽ phải chịu chi phí làm lại thẻ.
4. NAME TAG (Thẻ tên NV)
4.1 Every uniformed employee will be given a name tag which must be worn as
specified by building management.
Đồng phục của nhân viên sẽ được gắn thẻ tên và nhân viên phải đeo thẻ tên theo yêu
cầu của Ban quản lý tòa nhà
4.2 If the name tag is lost, you should report the matter immediately to the
Management Office which will arrange to issue a new tag.
Nếu bị mất thẻ tên, NV phải thông báo ngay cho phòng quàn lí để được cấp thẻ mới
10
4.3 Name tags with faded logo and/or name should be replaced.
Thẻ tên bị mờ hay tên NV bị mờ thì phải thay cái khác
4.4 Name tags must be returned to the Management Office upon leaving the service
of (NAME OF PROPERTY).
Thẻ tên phải gởi lại phỏng quản lí khi NV xuống ca làm việc.
5. INSPECTION (Kiểm tra)
An employee upon entering/leaving or while inside (NAME OF PROPERTY)’s
premises is liable to a search by (NAME OF PROPERTY)’s security staff or
other persons authorized by (NAME OF PROPERTY).
Nhân viên vào/ra tòa nhà hoặc đang bên trong tòa nhà phải ở những vị trí để NV bảo vệ
hay những người quản lí dễ tìm.
6. SECURITY VETTING (An toàn sức khỏe)
6.1 The security officers are employed to help safeguard (NAME OF PROPERTY)’s,
tenant’s and employees’ property, and are empowered with the responsibility of
checking on every employee who leaves (NAME OF PROPERTY)’s premises to
ensure that none of (NAME OF PROPERTY)’s belongings are taken out of
(NAME OF PROPERTY) without proper authorization.
Các NV bảo vệ có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho tòa nhà, tài sản khách hàng, tài sản nhân
viên và được ủy quyền kiểm tra các nhân viên ra vào tòa nhà nhằm không để tài sản công
ty đưa ra bên ngoài mà được phép của cấp quản lý.
6.2 The security officers also have the right at all times to open and inspect the
contents of all packages/parcels, including purses and handbags carried by
staff, before entering and leaving (NAME OF PROPERTY)’s premises.
Các nhân viên bảo vệ được quyền mở và kiểm tra các đồ vật bên trong các gói / bưu phẩm,
bưu kiện, kể cả ví và túi xách của nhân viên khi vào ra tòa nhà.
6.3 If you wish to take any article out of (NAME OF PROPERTY)’s premises, you
must obtain written confirmation duly signed by the Building General Manager
and it must be produced to Security without demand when you leave after work.
Nếu NV muốn lấy bất kỳ đồ vật nào ra khỏi tòa nhà, bạn phải được đồng ý bằng văn bản
của Giám đốc tòa nhà và phải được xuất trình cho bảo vệ khi ra khỏi tòa nhà..
6.4 To avoid any misunderstanding, you are prohibited from bringing in consumable
items such as meat, food and beverage items or any other items which are
normally used in (NAME OF PROPERTY).
Để tránh bất kỳ sự hiểu lầm bào, NV không được phép mang vào các loại thức ăn như thịt,
thực phẩm và nước giải khát hoặc bất kỳ đồ vật nào thường được sử dụng trong tòa nhà.
6.5 You are also advised to avoid bringing valuable items to work.
Các nhân viên không nên mang những đồ vật quí, giá trị vào tòa nhà
7. APPEARANCE (Hình thức bên ngoài)
11
7.1 In the eyes of our tenant’s you represent (NAME OF PROPERTY). It is,
therefore, very important that you should look neat and tidy at all times to
maintain a consistent professional appearance.
Dưới mắt các khách thuê, bạn đại diện cho Công ty. Do đó, các nhân viên công ty luôn phải
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ nhằm thể hiện tính chuyên nghiệp của mình.
7.2 You should pay strict attention to your appearance to ensure that you look neat
and tidy at all times. Your shoes must be polished before commencement of
duty.
NV quản lí tòa nhà phải luôn chú ý ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ suốt thời gian làm việc. Giày
phải được đánh bóng trước khi bắt đầu làm việc.
7.3 You are to maintain a hairstyle that gives an appearance of neatness and
decorum.
Tóc tai NV quản lý tòa nhà phải gọn gàng, lịch sự và đứng đắn.
Female employees should have well-groomed hair and make conservative use of
cosmetics whilst on duty. Those with long hair should tie them up neatly. The
use of jewelry should be restricted to engagement and wedding rings only.
Đối với nữ nhân viên, cần phải cắt tóc gọn gàng, chu đáo và sử dụng mỹ phẩm vừa phải
trong khi làm việc. Những người có mái tóc dài nên buộc chúng gọn gàng. Việc sử dụng đồ
trang sức nên giới hạn và chỉ nên mang nhẫn cưới mà thôi.
For male employees, hair should be neatly trimmed and should not extend below
an ordinary shirt collar or falling across the forehead and touching the
eyebrows, and covering the ear.
Đối với nhân viên nam, tóc cần cắt gọn gàng và không nên để tóc dài phủ cổ áo sơ mi hoặc
phủ kín trên trán và chạm vào lông mày, hoặc dài quá lổ tai.
8. USE OF ELEVATORS (Sử dụng thang máy)
As the (NAME OF PROPERTY) does not have a designated service elevator,
employees that must use the tenants’ lifts during the course of their normal lifts
should always: 1) Defer their usage needs to that of the tenant, 2) Be extra
careful to not dirty or soil the lifts with dirt, debris, garbage, or offensive smells,
3) When traveling in the lift with a coworker the employee should refrain from
engaging in conversation when a tenant enters the lift, 4) Always greet the tenant
with a good morning, afternoon or evening as applicable, 5) Take the stairwell as
often as possible.
Do tòa nhà không có thang máy dành riêng cho những người phục vụ, nhân viên công ty
phải sử dụng chung thang máy với khách thuê và NV nên luôn luôn phải: 1) Nhường cho
khách thuê sử dụng trước, 2) Hãy cẩn thận không làm bẩn thang máy, với các mảnh vụn,
rác thải, hoặc gây mùi khó chịu, 3) Khi đi cùng đồng nghiệp trong thang máy, nhân viên
nên tránh nói chuyện riêng với nhau khi khách hàng đi trong thang máy, 4) Luôn luôn
chào người thuê lúc buổi sáng, buổi chiều hoặc buổi tối, 5) Nên sử dụng cầu thang bộ càng
nhiều càng tốt.
9. NOTICE BOARDS (Bảng thông báo)
12
You are advised to read all notices posted on the notice board located in your
department managers office so as to be informed of (NAME OF PROPERTY)’s
happenings. Amendments and/or additions to existing rules and regulations are
also posted on the Notice Boards.
NV nên đọc tất cả các thông báo dán trên bảng đặt tại văn phòng quản lý của bộ phận
mình thông báo tình hình hoạt động công ty. Các qui định được bổ sung/ sửa đổi cũng được
dán trên Bảng Thông báo.
10. (NAME OF PROPERTY) PROPERTY (Tài sản công ty)
No (NAME OF PROPERTY) property whatsoever may be taken out of (NAME
OF PROPERTY) without prior approval by the Building General Manager.
Security officers have the right to inspect the contents of any package of any
person entering or leaving (NAME OF PROPERTY). Any personal property item
brought into (NAME OF PROPERTY) must be recorded with the management
office.
Không có tài sản nào có thể được đưa ra khỏi tòa nhà mà không có sự chấp thuận trước
của GĐTN. Bảo vệ có quyền kiểm tra bên trong túi xách của bất kỳ người nào ra/vào. Bất
kỳ tài sản cá nhân được đưa vào toà nhà phải được ghi nhận tại phòng quản lý.
11. PERSONAL CALLS/MAILS (Điện thoại/mail cá nhân)
11.1 You are not allowed to make use of (NAME OF PROPERTY)’s telephones for
outgoing or incoming private calls except where prior permission has been
granted by Building Management.
NV không sử dụng điện thoại gọi ra/vào tòa nhà trừ phi được Ban Giám đốc đồng ý.
11.2 All incoming calls will not be put through unless they are of an urgent nature.
Những cuộc gọi vào không được nhấc máy, trừ phi chúng cần thiết.
11.3 You are also not allowed to make use of (NAME OF PROPERTY) as a mailing
address. (NAME OF PROPERTY) will not accept any responsibility for your
personal mail.
NV không được phép sử dụng địa chỉ công ty để gới, nhận thư cá nhân.
12. LOST/FOUND PROPERTIES (Tài sản đánh rơi/mất)
12.1 Any money or property found on (NAME OF PROPERTY) premises should be
handed immediately to the Building Management so that such money or property
can be returned to the rightful owner.
Tiền hoặc tài sản được phát hiện trong tòa nhà thì phải được đưa ngay đến Ban quản lý
tìm cách trả lại cho người đánh rơi.
12.2 All inquiries regarding lost items should be directed to the Management Office.
Những khiếu nại, hay thông tin về tài sản khách bị mất/đánh rơi thì phải báo ngay cho
quản lí tòa nhà.
13
12.3 You are advised never to keep items that do not belong to you as this is an
offense and subject to disciplinary action.
Nhân viên không nên cất giữ bất kỳ đồ vật nào không phải của mình, hành vi này là vi
phạm kỷ luật.
13. TENANT COMPLAINTS (Khách hàng phàn nàn)
If a tenant complains, listen carefully to the details of his/her complaint and then
notify the Building General Manager immediately.
Khi khách hàng phàn nàn thì phải ghi chú thật kỹ nội dung và báo ngay cho Giám đốc tòa
nhà
13.1 Never argue with a tenant.
Không bao giờ tranh cãi với khách hàng.
13.2 Show concern.
Luôn thể hiện mối quan tâm khách hàng.
13.3 Be polite and courteous.
Phải lịch sự và nhã nhặn
14. UNIFORM (Đồng phục)
14.1 Uniforms will be supplied by (NAME OF PROPERTY) if you are required to wear
them and it is your responsibility to take care of them. Any expenses incurred
due to careless damages will be charge to you.
Các nhân viên làm việc ở bộ phận phải mặc đồng phục sẽ được Công ty cung cấp và nhân
viên phải có nhiệm vụ bảo quản kỹ. Nhân viên phải chịu chi phí sửa chữa do bảo quản bất
cẩn.
14.2 All uniforms will be laundered at the expense of (NAME OF PROPERTY) and it is
your duty to send your soiled uniforms to the appropriate room for laundering.
Do remember to remove your personal belongings from your pockets before
sending your uniform for laundering.
Công ty sẽ chịu chi phí gặt ủi đồng phục và nhân viên có nhiệm vụ gởi đồng phục dơ đến
bộ phận giặt ủi của công ty. Bạn nên kiểm tra các đồ vật cá nhân trong các túi đồng phục
trước khi chuyển đến bộ phận giặt ủi.
14.3 Uniforms are not for personal use and must not be worn/taken out of (NAME OF
PROPERTY)’s premises unless specific duties so require.
Trang phục, đồng phục không được sử dụng cho mục đích cá nhân hay mặc ra ngoài cơ
quan; trừ khi công việc yêu cầu.
14.4 If you are a uniformed employee, you are required to wear your own BLACK
shoes and socks/stockings while on duty.
Khi mặc đồng phục làm việc, nhân viên phải mang giày đen, vớ trắng.
14
14.5 Uniforms remain the property of (NAME OF PROPERTY) and must be returned
to the management office upon leaving the service of (NAME OF PROPERTY).
Failure to do so may result in the deduction of salary for the cost of uniforms.
Đồng phục là tài sản của công ty, chúng phải được gửi lại phòng quản lí khi xuống ca làm
việc. Nếu NV không thực hiện đúng có thể sẽ chịu chi phí cấp mới đồng phục (trừ vào
lương).
15. CHANGE OF PERSONAL PARTICULARS (Thay đổi thông tin cá nhân)
15.1 In order that your personal records with (NAME OF PROPERTY) are kept up-to-
date, you must notify the management office by means of a memo as soon as
possible of any change in your personal particulars such as academic /
professional qualification, marital status, address, telephone number or any
other pertinent information.
Để hồ sơ cá nhân NV luôn được cập nhật, NV phải thông báo sớm nhất cho Văn phòng
quản lý bất kỳ thay đổi nào về thông tin cá nhân như bằng cấp/chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ, tình trạng hôn nhân, địa chỉ, số điện thoại hoặc bất kỳ thông tin cần thiết khác.
15.2 The information given will be kept confidential and will serve as a source of
reference when determining your progress in (NAME OF PROPERTY), your
eligibility for employment benefits and other important matters. The information
will also help (NAME OF PROPERTY) assist you in the event of emergency.
Các thông tin cung cấp sẽ được giữ bí mật và dùng để tham khảo khi xem xét sự thăng tiến
của nhân viên trong công ty, là cơ sở để quyết định chế độ phúc lợi và những vấn đề quan
trọng khác của nhân viên. Các thông tin này cũng sẽ giúp Công ty hỗ trợ nhân viên trong
trường hợp khẩn cấp.
16. PERSONAL VISITS (Thăm viếng của người thân)
16.1 You are not allowed to be visited by relatives or friends at any time except in an
emergency.
NV không được phép tiếp đón người thân, bạn bè tại nơi làm việc, ngoại trừ trường hợp
khẩn cấp.
16.2 These visitors will not be allowed into (NAME OF PROPERTY) and will be
required to wait in the management office.
Những người đến thăm viếng không được tuỳ tiện vào toà nhà, mà phải đợi tại văn phòng
quản lí
16.3 You should then request the permission of The Building General Manager to
leave your work place to attend to your visitor(s).
NV phải xin phép Giám đốc tòa nhà rời khỏi nơi làm việc đến gặp người thân.
16.4 This is necessary for security reasons to ensure that no visitors loiter on (NAME
OF PROPERTY) S’ premises.
Đây là điều cần thiết để đảm bảo an ninh tòa nhà, nhằm ngăn những người không phận
sự vào tòa nhà.
15
17. SMOKING(Hút thuốc)
17.1 You are not allowed to smoke during working hours and smoking in the
elevators, any public area and in certain areas where the “No Smoking” sign is
displayed is strictly prohibited.
NV không được hút thuốc trong giờ làm việc, trong thang máy, khu vực công cộng,
hoặc những nơi có bảng báo cấm hút thuốc.
18. LOITERING (La cà)
18.1 You are not allowed to enter (NAME OF PROPERTY) premises when off-duty or
when not on duty, expect when permission is given by the Building General
Manager.
NV không được lang thang trong khu vực toà nhà khi hết ca làm việc hoặc trong khu
vực không phải nhiệm vụ của mình, ngoại trừ khi có yêu cầu cụ thể của Giám đốc tòa
nhà
18.2 You are also not allowed to be in any part of the (NAME OF PROPERTY)
building used by tenants or on tenant floors at any time except in those areas
where you are authorized in the course of your duties or unless when you are in
these areas to perform specific task as assigned by The Building General
Manager.
NV không được xuất hiện tại các khu vực của khách thuê toà nhà, ngoại trừ trường
hợp bạn đang thực hiện công việc của mình hoặc thực hiện công việc do Giám đốc tòa
nhà phân công.
18.3 Unauthorized presence in such areas will be cause for disciplinary action.
Các nhân viên xuất hiện ở những khu vực không được phép sẽ bị kỷ luật
19. SOLICITING (Vòi vĩnh)
19.1 Any type of unauthorized solicitation during work hours or in (NAME OF
PROPERTY) premises on behalf of any individual, organization, club or society
is strictly prohibited.
Bất kỳ những vòi vĩnh bất hợp lí nào trong giờ làm việc nhân danh cá nhân, tổ chức,
câu lạc bộ hay xã hội đều bị nghiêm cấm.
19.2 Soliciting gratuities or tips from tenants is also forbidden.
Những khoản tiền thưởng, tiền ‘bo’ của khách hàng đều bị cấm.
III. DISCIPLINE (Kỷ luật)
Discipline is a vital function of management and will be administered
constructively, objectively, promptly, and uniformly. Its sole purpose is to
correct improper behavior and to improve conduct rather than to punish
Kỷ luật là một biện pháp cần thiết trong quản lý và có tính chất xây dựng, khách quan, kịp
thời, và thống nhất. Mục đích duy nhất là để sửa chữa hành vi không thích hợp và cải thiện
hành động hơn là để trừng phạt
16
1. ABSENTEEISM (Nghỉ không phép)
Absence without official notice will result in disciplinary measures in
accordance with existing practice.
Vắng mặt không có thông báo chính thức sẽ bị kỷ luật theo các quy định hiện hành của
công ty.
2. PUNCTUALITY (Tính nghiêm túc)
Reporting late or leaving early from work will result in disciplinary measures in
accordance with existing practice.
Báo cáo muộn hoặc bỏ việc về sớm sẽ bị kỷ luật theo các quy định hiện hành của công ty.
3. DISCIPLINARY ACTION
(NAME OF PROPERTY) has firm belief that all staff that has passed probation
and has been commissioned to work according to assignment is a very valuable
resource. When there is a violation of discipline by the staff, the Management
has fairly determined that any of the following procedures of action may be
taken as disciplinary action at any point in time:
Cty tin rằng tất cả các nhân viên đã qua giai đoạn thử việc và được phân công làm việc là
nguồn tài sản vô giá của công ty. Khi nhân viên vi phạm kỷ luật, Ban giám đốc sẽ xem xét một
cách công bằng và xử lý kỷ luật theo qui trình vào thời điểm thích hợp bằng các hình thức sau:
a) Verbal warning
Cảnh cáo miệng
b) Written warning
Cảnh cáo bằng văn bản
c) Compensate in part or in full at market price of a damaged/lost item.
Phạt bằng tiền tương ứng giá trị đồ đạc bị hư hỏng/mất mát.
d) Dismissal. (cho thôi việc)
An employee will be automatically dismissed upon the receipt of a 3rd written
warning or upon having received 2 written warnings within a one month period.
NV sẽ bị sa thải khi bị cảnh cáo 03 lần bằng văn bản hay trong vòng 01 tháng bị 02 lần cảnh
cáo bằng văn bản
4. TYPES OF VIOLATION (Các loại vi phạm)
1. Neglecting duty without valid reason.
Không thực hiện nhiệm vụ mà không có lý do hợp lệ.
2. Failing to report for work at designated time and day including weekly day-off
and customary holidays whenever required.
Không báo cáo công việc theo thời gian và ngày quy định bao gồm cả ngày nghỉ hàng tuần và
ngày nghỉ lễ khi được yêu cầu.
3. Absence for three (3) consecutive days without prior permission from the
Building General Manager.
17
Vắng mặt ba 03 ngày liên tục mà không được sự cho phép của Giám đốc toà nhà.
4. Failing to clock in or clock out on the time-card or sheet.
Ra vào làm việc mà không bấm máy chấm công hay sổ chấm công.
5. Clocking the time card for another employee.
Bấm thẻ chấm công hộ cho người khác
6. Amend time card or time sheet without permission of the Building General
Manager.
Tự ý sửa đổi thời gian thẻ hoặc thời gian ghi sổ mà không được phép của Giám đốc tòa nhà
7. Bringing / entertaining unauthorized visitors or personnel into (NAME OF
PROPERTY) premises.
Tự ý đưa/tiếp khách có không phận sự hoặc thân nhân vào toà nhà
8. Using any entrance or exit of (NAME OF PROPERTY) other than the official
entrance and exit area designated for employees.
Sử dụng lối vào/ra riêng của Công ty thay vì sử dụng lối đi dành riêng cho nhân viên
9. Refuse to submit to or failure to comply with security requirements of (NAME OF
PROPERTY) (Note: All employees are subjected to be searched and
inspected by a Security Guard upon entering and leaving (NAME OF
PROPERTY) premises).
Từ chối hoặc không thực hiện theo các yêu cầu bảo vệ của toà nhà (Lưu ý: Tất cả các nhân
viên phải chịu sự kiểm soát và kiểm tra của nhân viên bảo vệ khi vào/ra toà nhà).
10. Improper use of uniform or negligence of personal cleanliness and being
improper and inappropriately dressed and groomed. (Note: All uniformed
employees are required to wear appropriate uniform while on duty).
Việc sử dụng đồng phục sai qui định hoặc sơ suất trong vệ sinh cá nhân và mặc quần áo
không phù hợp, không thích hợp và chải chuốt quá nhiều. (Lưu ý: Tất cả nhân viên mặc đồng
phục phải mặc đồng phục theo quy định khi làm việc).
11. Wearing uniform outside (NAME OF PROPERTY) during working hours, rest
hours or returning home with uniform.
Mặc đồng phục ra khỏi toà nhà khi đang trong giờ làm việc, giờ nghỉ hoặc đi về nhà.
12. Failing to wear the prescribed name tag or improper use of name tag.
Không mang bảng tên hay sử dụng bảng tên trái qui định.
13. Failing to report immediately any personal injury occurring within (NAME OF
PROPERTY) premises.
Không thông báo kịp thời khi có người bị thương trong toà nhà.
18
14. Posting, removing, altering or adding any printed matter or material within
(NAME OF PROPERTY) premises unless specifically authorized by the
Management.
Dán, tháo gỡ, thay đổi hay vẽ viết trong toà nhà, trừ khi được sự cho phép của Quản lý tòa
nhà .
15. Failing to notify the management of change of credentials or personal
particulars.
Không thông báo cho người quản lý biết những thay đổi những thông tin cá nhân quan trọng.
16. Teasing or playing while on duty.
Trêu chọc hay chơi đùa khi đang làm nhiệm vụ
7. Wasting time on personal telephone calls while on duty.
Mất thời gian cho việc nói chuyện cá nhân qua điện thoại khi đang làm việc.
17. Leaving work area during working hours without prior permission of the Building
General Manager.
Rời vị trí làm việc được giao mà không được phép của GĐTN
19 Smoking tobacco / other substance or eating food while on duty except meal
time in specified area.
Ăn uống, hút thuốc khi đang làm việc, ngoại trừ trong giờ ăn và tại khu vực được phép
20. Sleeping while on duty or off duty within (NAME OF PROPERTY) premises
without permission of the Building General Manager.
Ngủ trong giờ làm việc hoặc khi xuống ca ngay trong toà nhà khi chưa được phép
21. Failure to hand over items found to the management office.
Không bàn giao tài sản nhặt được cho phòng quản lí.
22. Eating left-over food or beverage or food that is not intended to be served or sold
any more
Ăn uống thức ăn, thức uống khi chưa được phép.
23. Violation of sanitation rules, or improper use of sanitary facilities.
Vi phạm các quy tắc vệ sinh, hoặc sử dụng không đúng các thiết bị vệ sinh.
24. Staying within (NAME OF PROPERTY) premises while off-duty or returning to
(NAME OF PROPERTY) in an off-duty status (or while on leave) without valid
reason. (Note: Employees should be off (NAME OF PROPERTY) premises
within thirty minutes after going of duty).
19
Ở lại trong trong toà nhà khi không có phận có, hoặc vào toà nhà khi không có ca trực (hoặc
trong khi nghỉ phép) mà không có lý do chính đáng. (Lưu ý: Các nhân viên nên ra khỏi toà nhà
30 phút sau khi hết ca làm việc).
25. Failing to report any damage or loss of (NAME OF PROPERTY)'s equipment and
property.
Không báo cáo những tổn thất hay hư hại thiết bị toà nhà
26. Unauthorized use of (NAME OF PROPERTY)'s tenant's toilets and elevators.
Sử dụng trái phép nhà vệ sinh hay thang máy dành riêng cho khách thuê toà nhà
5. OTHER VIOLATIONS (Những vi phạm khác)
Other violations as stated below shall be liable for compensation in accordance
with Article 89 and 90 of the Vietnam Labour Code.
Các hành vi vi phạm theo quy định dưới đây phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của
Điều 89 và 90 của Bộ luật Lao động Việt Nam.
27 Negligence or carelessness resulting in waste, loss or spoilage of materials.
Sơ suất hay bất cẩn dẫn đến lãng phí, mất mát hoặc hư hỏng vật liệu.
28. Loss of tools and equipment’s entrusted to him/her.
Làm mất thiết bị và đồ đạc khi được giao cho quản lí.
29. Causes losses of tools, equipment’s and other property entrusted to him/her.
Gây ra mất mát đồ đạc, thiết bị và tài sản được giao.
6. DISMISSAL (Sa thải)
For the following offences, (NAME OF PROPERTY) will take immediate action
for Dismissal and for enforcing legal prosecution as appropriate:
Đối với hành vi phạm tội, Công ty sa thải ngay lập tức và thực hiện các thủ tục pháp lý ra tòa án:
1. Performing your duty dishonestly or intentionally committing a criminal offence
against (NAME OF PROPERTY).
Thực hiện nhiệm vụ của bạn không trung thực hoặc cố ý phạm tội mang tính hình sự chống lại
Công ty.
2. Causing serious damage to (NAME OF PROPERTY)'s machinery, equipment
and property as a result of negligence.
Gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về máy móc, trang thiết bị và tài sản cho tòa nhà
do bất cẩn.
3. Possession of fire arms, explosives, inflammable materials or any deadly
weapon in (NAME OF PROPERTY)'s premises.
20
Sử dụng những thiết bị cầm tay dễ gây cháy, nổ, chất dễ gây cháy hoặc vũ khí gây chết người
trong khu vực tòa nhà.
4. Drinking of alcoholic beverage while on duty or being under the influence or in
possession habit forming drugs or unauthorized intoxicant on (NAME OF
PROPERTY) property or reporting for duty under the influence or in possession
of prohibited drugs, or narcotics or intoxicants.
Sử dụng thức uống có cồn khi đang làm việc, hoặc sử dụng ma túy hay chất kích thích trong tòa
nhà hoặc làm việc trong tình trạng không tỉnh do ảnh hưởng của ma túy, chất kinh thích.
5. Pilferage, theft of (NAME OF PROPERTY)'s tenant's or other employees'
property.
Trộm cắp tài sản của khách thuê hay tài sản của nhân viên tòa nhà,.
6. Participating in or promoting gambling in (NAME OF PROPERTY)'s premises.
Tham gia hoặc tổ chức đánh bạc trong tòa nhà.
7. Coercion or intimidation of other employees, or provoking someone to fight and
infliction serious bodily harm or destruction of the property of other employees
on (NAME OF PROPERTY) premises.
Cưỡng chế hoặc đe dọa của các nhân viên khác, hoặc khiêu khích người khác nhằm kích động
đánh lộn gây ra thương tích hoặc hư hại tài sản của các nhân viên khác trong tòa nhà.
8. Use of (NAME OF PROPERTY)'s name in a private transaction unauthorized
arrangements for any purchases or business for personal profits.
Mượn danh công ty để thực hiện các hoạt động cá nhân bất hợp pháp nhằm mục đích mua bán
hoặc kinh doanh lấy lợi nhuận cho cá nhân.
9. Violation of Safety and Regulations or common safety practices or jeopardizing
the safety of any other person, or willfully placing (NAME OF PROPERTY) or
tenants' property in damage or loss/damage.
Vi phạm về Quy định về an toàn hoặc gây nguy hiểm cho sự an toàn cho người khác, hoặc cố
tình gây hư hại/mất mát tài sản của công ty hoặc của khách hàng.
10 Unauthorized gathering of five (5) staff or more.
Tụ tập thành nhóm từ 5 người trở lên khi chưa được phép..
11. Unauthorized use of (NAME OF PROPERTY) s’ vehicles/possession of (NAME
OF PROPERTY) equipment’s/use of (NAME OF PROPERTY) facilities.
Sử dụng sai mục đích xe cộ, tài sản, thiết bị của công ty.
12. Unauthorized possession of (NAME OF PROPERTY) master keys or devices
used for opening (NAME OF PROPERTY) locks.
21
Sở hữu hay sử dụng trái phép chìa khóa hoặc thiết bị dùng để mở khóa của tòa nhà.
13. Abuse of position for personal gain or advantage accepting directly or indirectly
any sum of money for unauthorized commissions, offering preferential treatment
or promise in consideration of any act, contact, decision, or service connected
with the discharge of the employee's official work.
Lợi dụng chức vụ cho lợi ích cá nhân, hoặc hưởng lợi trực tiếp hoặc gián tiếp các khoản tiền
hoa hồng trái phép, đối xử thiên lệch hoặc hứa hẹn bằng một trong các hành động, liên lạc, ra
quyết định, hoặc giúp đỡ liên quan tới việc thải sa thải nhân viên công ty.
14. Contacting any suppliers of (NAME OF PROPERTY) to request free supply of
items for personal purposes.
Liên hệ với nhà cung cấp và yêu cầu họ cung cấp hay phát miễn phí đồ dùng cho mục đích cá
nhân.
15. Vending or selling food or other goods or transacting personal business on
(NAME OF PROPERTY) premises.
Bán thực phẩm, hàng hoá khác hoặc giao dịch kinh doanh cá nhân trong tòa nhà.
16. Falsification of (NAME OF PROPERTY) personnel documents or any records.
Làm giả hồ sơ cá nhân hoặc tài liệu của công ty.
17. Failing to keep confidential any information that might benefit a competitor or
any other party or is to the disadvantage or detriment of (NAME OF PROPERTY)
and failure to keep confidential information from other unauthorized employees.
Không giữ bí mật những thông tin gây bất lợi cho công ty và có thể làm lợi cho đối thủ cạnh
tranh hoặc tổ chức khác. Tiết lộ thông tin bí mật cho các nhân viên khác.
18. Giving false testimony during an inquiry or investigation.
Khai man trong các cuộc thẩm vấn hoặc điều tra.
19. Eating food or drinking beverages intended to be served or sold to tenants.
Tự ý ăn hay uống thực phẩm dành phục vụ cho khách.
20. Visiting tenant in (NAME OF PROPERTY) without prior written permission from
the Building General Manager.
Tự ý thăm viếng khách hàng trong tòa nhà khi chưa được phép bằng văn bản của Giám đốc tòa
nhà.
21. Immoral or indecent conduct or practice. Offering services to tenants or
employees which are immoral in nature.
Có hành vi hoặc thói quen không đứng đắn và không hợp đạo đức. Cung cấp các dịch vụ không
phù hợp đạo đức cho khách thuê hay nhân viên.
22
22. Discourtesy, undignified, rude, impertinent behavior or use of profane or
obscene or rude language in addressing tenants and Management.
Không lịch sự, không đàng hoàng, thô lỗ, có hành vi xấc láo, xúc phạm, khiêu dâm, hoặc ngôn
ngữ thô lỗ trong việc xử lí hay giải quyết công việc cho khách hàng và với quản lí cấp trên.
23. Unauthorized change of foreign currency.
Thu đổi ngoại tệ khi chưa được phép.
24. Acts of insubordination challenging or threatening to Management
Hành vi bất phục tùng hay thách thức, đe dọa cấp trên.
25. Acting as principal perpetrator or upholder or cause other staff to disobey the
rules or working regulation or (NAME OF PROPERTY)'s order or Managers
working order.
Đầu têu, tham gia hoặc có hành động xúi giục nhân viên khác không tuân theo các điều lệ hoặc
quy chế làm việc Công ty hoặc mệnh lệnh của cấp trên.
26. Failing to report any damage or loss of (NAME OF PROPERTY)’s equipment
and property.
Không báo cáo về thiệt hại hay mất mát tài sản, thiết bị của tòa nhà.
27. Distributing unauthorized written or printed matters on (NAME OF PROPERTY)
premises.
Phân phát trái phép giấy tờ, văn bản trong tòa nhà.
29. Failure to cooperate with other employees, making false, vicious and malicious
statements or use of profane or obscene or rude language in addressing other
employees.
Không hợp tác với các nhân viên khác, có những phát biểu sai trái, vô đạo đức hoặc sử dụng
ngôn ngữ thô tục, khiêu dâm hoặc ngôn ngữ thô lỗ đối với đồng nghiệp.
IV. EMPLOYEE BENEFITS (Quyền lợi nhân viên)
1. STAFF MEALS (Phần ăn nhân viên)
1.1 (NAME OF PROPERTY) provides meals for you at the staff canteen each day.
You are entitled to one meal per day free of charge. The time of the meals
depends on the nature of the shift.
Hàng ngày Cty sẽ cung cấp một bữa ăn miễn phí cho nhân viên tại căng-tin. Thời gian của bữa ăn
phụ thuộc vào tính chất của công việc.
23
1.2 No food or crockery’s/cutleries from the Staff Cafeteria are to be taken out of
the Cafeteria. You are also not allowed to bring in food and drinks from outside
for consumption within (NAME OF PROPERTY) premises.
Nhân viên không được đem thức ăn, đồ dùng ra khỏi căng-tin. Nhân viên cũng không được phép
mang đồ ăn, thức uống vào sử dụng trong tòa nhà.
1.3 After each meal, you are required to return your tray, crockery and cutlery to
the wash area and ensure that the place is clean and tidy.
Sau mỗi bữa ăn, các nhân viên phải mang đồ dùng đã sử dụng vào khu vực quy định và đảm bảo
rằng nơi ăn uống phải sạch sẽ và gọn gàng.
1.4 Friends, ex-employees or relatives are not allowed in the Staff Cafeteria.
Bạn bè, nhân viên cũ hay người thân không được phép vào cantin.
2. ANNUAL LEAVE (Phép năm)
2.1 On completion of twelve (12) months continuous service, you will be entitled paid
annual leave.
Sau khi làm việc 12 tháng liên tục, nhân viên sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép năm
2.2 If you are a confirmed employee with less than a year's service, you will also be
eligible for annual leave on a pro-rated basis as soon as it is earned. Such
leave shall be offset against your leave entitlement when you have completed a
year's service. In the event that your service is terminated for whatsoever
grounds before you have completed the necessary period of service which
would entitle you to the leave applied, you shall be deducted for the period of
such leave.
Nếu đã là nhân viên chính thức nhưng làm việc dưới 01 năm thì người nhân viên vẫn đủ điều
kiện nghỉ phép năm với số ngày nghỉ phép được tính theo tỷ lệ số tháng làm việc trong năm. Khi
nhân viên làm việc đủ một năm, số ngày nghỉ phép năm của nhân viên sẽ được trừ đi số ngày
nghỉ phép đã hưởng. Trong trường hợp nhân viên nghỉ việc khi chưa làm đủ một năm, công ty sẽ
khấu trừ lại số ngày nghỉ phép vượt quá tiêu chuẩn khi tính lương.
2.3 Earned annual leave must be taken not later than twelve (12) months after the
end of every twelve (12) months of continuous service. If you fail to do so within
the stipulated period, the leave will automatically be forfeited. Leave may only be
accumulated beyond the twelve (12) months period for special reasons and
approval will be subject to the merits of each case.
Nhân viên phải thực hiện nghỉ phép năm trước trong vòng 12 tháng của năm sau. Sau thời gian
này, tiêu chuẩn nghỉ phép của nhân viên năm trước sẽ không còn hiệu lực. Nếu có lý do đặc biệt
và được sự chấp thuận Giám đốc tòa nhà, việc nghỉ phép năm trước sẽ được cộng dồn vào năm
sau.
2.4 Application for annual leave must be made on prescribed form available from the
management office and submitted to the management office one month prior to
the requested start date. Annual leave will be granted subject to the exigencies
24
of (NAME OF PROPERTY)'s business but whenever possible, consideration may
be given to the expressed preference of leave dates applied for.
Đơn xin nghỉ phép hàng năm phải được làm theo mẫu quy định có tại Văn phòng quản lý tòa nhà
và nộp cho Văn phòng một tháng trước ngày nghỉ. Ban giám đốc sẽ quyết định ngày nghỉ phép
dựa trên đề nghị của nhân viên và tình hình họat động của tòa nhà.
2.5 If you are not informed of the decision regarding your leave application 15 days
prior to the day before you commencement of your annual leave, you should
check with the Building General Manager before going on leave.
Nếu nhân viên chưa nhận được quyết định cho nghỉ phép của mình trước 15 ngày kể từ ngày dự
kiến nghỉ phép, người nhân viên nên hỏi lại Giám đốc tòa nhà trước khi thực hiện nghỉ phép.
2.6 (NAME OF PROPERTY) may, also, due to exigencies of service, require you to
resume duty before the expiry of the period for which you have been granted
leave. In this case, your unused leave will be credited back to you.
Do yêu cầu cấp thiết của hoạt động tòa nhà, Cty có quyền yêu cầu nhân viên kết thúc sớm thời
kỳ nghỉ phép và quay về công ty giải quyết công việc. Trong trường hợp này, công ty sẽ thanh
toán lại số nghỉ phép chưa thực hiện cho nhân viên.
2.7 Whilst on leave, if you intend to seek extension of the period of your leave, you
must ensure that an application is made sufficient time so that you can return to
duty on the proper date should your application for extension be refused.
Khi nghỉ phép, nếu có ý định kéo dài thời gian nghỉ, thì nhân viên phải đảm bảo rằng vẫn có thể
quay lại làm việc theo đúng thời gian quy định nếu đơn xin gia hạn nghỉ phép bị từ chối.
2.8 For the purpose of computing leave eligibility, the following types of leave or
periods of absence are deemed not to be service qualifying for leave:
Đối với việc tính số ngày nghỉ phép, các loại ngày nghỉ hoặc thời gian vắng mặt sau đây không
được xem là nghỉ phép:
a) Half-pay leave: Nghỉ nửa ngày
b) No-pay leave: Nghỉ không lương
c) Leave on resignation or on termination of service: Nghỉ vì lí do từ chức, hay
bị giảm biên chế
d) Period of interdiction or suspension from duty: Khoảng thời gian bị ngưng
việc hay bị đình chỉ công việc.
2.9 Annual leave is provided to give you a period of rest and relaxation from your
regular duties and responsibilities. Pay in-lieu of annual leave is, therefore, not
permitted.
Nghỉ phép năm để nhân viên có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn khỏi công việc bận rộn hàng này.
Vì vậy, trả tiền để thay nghỉ phép năm là không được chấp nhận.
2.10 You will not be entitled to annual leave on a pro-rated basis or pay in-lieu thereof
on cessation of employment with (NAME OF PROPERTY) if you are dismissed
25
for misconduct or resign without giving the minimum required period of notice or
pay in-lieu of notice.
Nhân viên sẽ không được hưởng nghỉ phép năm theo số tháng làm việc hoặc thanh toán tiền
nghỉ phép nếu nhân viên bị chấm dứt hợp đồng do hành vi sai trái hoặc tự ý nghỉ việc trước thời
hạn tối thiểu quy định.
3. PUBLIC HOLIDAY (Ngày nghỉ chính thức)
3.1 You are entitled to 9 days per year as public holidays. These holidays may be
taken as arranged by the Building Management depending on the workload:
Nhân viên có 8 ngày nghỉ lễ trong năm. Những ngày nghỉ này có thể được thực hiện theo sự sắp
xếp của Ban Giám đốc dựa vào khối lượng công việc của công ty:
* New Years Day: one day (January 1st) (Tết Dương lịch: 01 ngày – ngày
01/01)
* The Lunar New Year Festival: four days (the last day of outgoing lunar year
and three first days of the incoming lunar year): Tết Cổ truyền: 4 ngày
(29/30 Tết, ngày Mùng 1, 2, và mùng 3)
* Hung Kings' Festival Day: Giỗ tổ Hùng Vương: (10/3 âm lịch)
* Victory Day: one day (April 30th). Ngày Chiến thắng: 01 ngày (30/04)
* The International Labour Day: one day (May 1st): Ngày quốc tế lao động
* The National day of the Socialist Republic of Vietnam: one day (September
2nd). Ngày lễ quốc khánh (02/9)
3.2 Public Holidays will be fixed year by year.: Ngày nghỉ chính thức hàng năm là
cố định.
3.3 If a Public Holiday falls on your weekly day-off, it shall be compensated by
another day-off.: Nếu ngày nghỉ lễ này rơi vào ngày cuối tuần thì sẽ được nghỉ
bù vào ngày kế tiếp.
4. WEEKLY REST DAY (Ngày nghỉ hàng tuần)
4.1 You shall be provided with one day a week as a weekly rest day. Days off may
vary according to the business needs.
Mỗi tuần nhân viên sẽ được nghỉ 01 ngày.
5. HOSPITALIZATION AND SICK LEAVE (Nghỉ bệnh & nằm viện)
5.1 You are eligible to have paid sick leave if you are a confirmed employee.
Nhân viên chính thức sẽ được hưởng chế độ trợ cấp nghỉ bệnh.
5.2 Sick leave is granted only when a medical certificate is issued by a doctor or
Hospital.
Nghỉ phép chỉ được chấp nhận khi có toa thuốc do bác sỹ hay bệnh viện ký.
5.3 If you fall sick on a rest day, public holiday, annual leave, no-pay leave or
maternity leave, you will not be entitled to paid sick leave.
26
Nếu nhân viên ngã bệnh vào ngày nghỉ tuần, lể, nghỉ phép năm, nghỉ không lương hoặc nghỉ sinh
sản, nhân viên sẽ được trợ cấp nghỉ bệnh
5.4 All sick leave must be reported and medical certificates handed in to your
immediate the management office within 48 hours after the leave is granted. If
you are unable to do so, you must arrange to have a member of your family,
relative or a friend contact the management office immediately. Failure to inform
(NAME OF PROPERTY) of such leave within the period shall be deemed as
absence from work without authorization.
Tất cả nhân viên nghỉ bệnh phải được báo cáo và nộp giấy khám chữa bệnh cho văn phòng quản
lý trực tiếp trong vòng 48 giờ sau khi nghỉ bệnh. Nếu không thể tự mình thực hiện, người nhân
viên phải thu xếp để một người thân hoặc bạn bè liên hệ với Văn phòng quản lý ngay lập tức.
Việc không thông báo cho công ty được xem là vắng mặt không phép.
5.5 Sick leave benefit cannot be accrued from year to year
Quyền lợi nghỉ bệnh không được cộng dồn qua các năm
5.6 The company shall registrar its staff with a health insurance agency which will
bear the cost of the hospital work charges in a local government or restructured
government hospital and surgical and specialist fees as required by law.
Công ty phải đăng ký nhân viên với cơ quan bảo hiểm y tế là đơn vị sẽ thanh toán viện phí và các
khao3n phí liên quan quy định pháp luật.
6. MATRIMONIAL LEAVE (Nghỉ phép hôn nhân)
6.1 You shall, after twelve (12) months' continuous service with (NAME OF
PROPERTY), be eligible for paid matrimonial leave on the occasion of your first
registered marriage.
NV làm việc từ 01 năm trở lên sẽ đủ điều kiện để được nghỉ phép do lập gia đình vào dịp kết
hôn đầu tiên.
6.2 Application for such leave shall be supported by a marriage certificate and
submitted to the management office.
Đơn xin nghỉ phép do lập gia đình phải có giấy chứng nhận kết hôn và nộp cho cơ quan quản lý.
7. MATERNITY LEAVE (Nghỉ thai sản)
7.1 A confirmed female employee shall be entitled to maternity leave in accordance
with the current Labour Law.
Nữ nhân viên chính thức được nghỉ thai sản theo quy định của Luật Lao động hiện hành.
7.2 The employee who intends to take maternity leave should inform the
management office two months in advance and an Application Form for Leave
should be furnished to the management office prior to commencement of
maternity leave.
Các nhân viên dự kiến nghỉ thai sản nên thông báo trước hai tháng cho Văn phòng quản lý và
Đơn xin nghỉ phải nộp cho cơ quan quản lý trước khi bắt đầu nghỉ thai sản.
27
8. COMPASSIONATE LEAVE (Nghỉ phép vì hoàn cảnh đặc biệt)
8.1 Every confirmed employee shall be eligible for paid compassionate leave as
provided for in Article 78 of The Labour Code on death the of a spouse, parent,
child, parent-in-law, siblings, grandparent, or grandparent-in-law.
Nhân viên chính thức sẽ đủ điều kiện để được hưởng phép đặc biệt theo quy định tại Điều 78
của Bộ luật Lao động khi có một trong những người: vợ/chồng, tứ thân phụ mẫu, con cái, anh
chị em ruột, ông bà của vợ/chồng.
8.2 Where compassionate leave is requested, you must produce evidence to the
satisfaction of (NAME OF PROPERTY) to qualify for such paid compassionate
leave.
Khi yêu cầu nghỉ phép đặc biệt, NV phải chứng minh và cung cấp chứng cứ cho công
ty
8.3 If you are absent from work on compassionate grounds, you must inform the
management office immediately. If you are unable to do so, you must arrange to
have a member of your family, a relative or friend contact the management
office immediately. Failure to inform (NAME OF PROPERTY) of such leave
within 48 hours of the occurrence shall be deemed as absence from work
without authorization.
Nếu nhân viên vắng mặt vì hoàn cảnh đặc biệt phải thông báo cho Văn phòng quản lý ngay lập
tức. Nếu không thể tự mình thực hiện, người nhân viên ấy phải sắp xếp để người thân trong gia
đình, bạn bè thông báo cho Văn phòng quản lý ngay lập tức. Nếu không thông báo trong vòng 48
giờ, được xem là sự vắng mặt không phép.
8.4 Application for such leave must be made on the prescribed form and submitted
to the building management office together with documentary evidence upon
returning to work if you have not done so.
Nếu vắng mặt vì trường hợp đặc biệt, nhân viên phải có đơn xin theo mẫu quy định và nộp cho
phòng quản lý cùng với các chứng cứ khi trở lại làm việc.
9. EXAMINATION LEAVE (Nghỉ Thi Cử)
9.1 A confirmed employee who is required to sit for an examination may be eligible
to paid examination leave on the actual day(s). Approval for such leave will be
subject to the merits of each case.
Nhân viên khi được yêu cầu đi kiểm tra, thi cử thì sẽ được giải quyết theo số ngày thực tế. Số
ngày nghỉ do thi cử sẽ được xem xét tùy vào từng trường hợp cụ thể.
9.2 The Examination Leave may be granted in the following circumstances:
Việc nghỉ phép do thi cử, kiểm tra sẽ được giải quyết trong những trường hợp sau
đây:
a) If you are sitting for company - sponsored examination: Nếu các nhân viên
được công ty cấp kinh phí cho đi học.
28
b) If your are sitting for an examination that is related to your present or
anticipated responsibilities: Nếu việc học hành, thi cử có liên quan đến công
việc hiện tại hay dự kiến mà nhân viên sẽ đảm nhiệm.
c) If you are sitting for an examination which is necessary for the purpose of
qualifying for membership of a professional body relevant to your
employment: Nếu mục đích thi cử, học hành giúp ích cho việc nâng cao
chuyên môn công việc tại công ty.
9.3 An application for Examination Leave should be submitted to the management
office: Đơn xin phép nghỉ để thi cử, học hành phải nộp cho Văn phòng quản lí.
10. NO-PAY LEAVE (Nghỉ Không Lương)
10.1 No-pay leave is granted under special circumstances and when leave of any
other type cannot be granted: Nghỉ không lương sẽ áp dụng cho những trường
hợp đặc biệt hoặc các trường hợp nghỉ phép không nằm trong quy chế.
10.2 No-pay leave may be granted in any of the following special circumstances:
Nghỉ không lương sẽ áp dụng cho những trường hợp đặc biệt sau:
a) where you have exhausted all your accrued annual leave; Khi nhân viên làm
việc quá sức hay do cộng dồn phép hàng năm.
b) when you have not earned any pro-rated annual leave; and: Hay những
trường hợp nv không có phép năm, và,
c) where a female employee is not eligible for paid maternity leave or has
utilized all her sick leave: Khi nữ nhân viên không đủ điều kiện nghỉ thai sản
hay nghỉ bệnh.
10.3 (NAME OF PROPERTY) reserves the right of granting no-pay leave.
CTY hạn chế chấp thuận việc nghỉ phép không lương của nhân viên.
10.4 No-pay leave will not be deemed to be service qualifying for leave for the
purpose of computing annual leave eligibility.
Nghỉ phép không lương không phải là giải pháp đặt ra để giải quyết các cuộc nghỉ phép hàng
năm.
10.5 Application for no-pay leave shall be made on the prescribed form and submitted
to the management office for approval together with documentary evidence, if
necessary.
Đơn xin nghỉ phép không lương được thực hiện theo mẫu quy định và nộp cho Văn phòng quản
lý để được phê duyệt cùng với các tài liệu cần thiết khác (nếu có).
11. ADVANCE LEAVE (Nghỉ Phép Trước)
29
An employee applying for advance leave is subject to approval of the building
management.
Nhân viên nộp đơn xin nghỉ phép trước hạn phải có sự đồng ý của Giám đốc tòa nhà
12. TRAINING AND DEVELOPMENT (Đào tạo và Phát triển)
12.1 Training is provided to meet or improve performance deficiencies.
Đào tạo huấn luyện nhằm mục đích phát triển nghề nghiệp, tăng năng suất lao động cho nhân
viên.
12.2 Your individual training and development needs will be identified by building
management annually and these will be met through internal or external sources.
Nhu cầu đào tạo và phát triển nghiệp vụ nhân viên sẽ được Ban Giám đốc xem xét hằng năm dựa
trên sự cân đối các nguồn lực bên trong hay bên ngoài công ty.
12.3 Whilst (NAME OF PROPERTY) will endeavor to provide you guidance, support
and opportunities, you must have the desire and inclination to develop yourself.
You have a basic responsibility in thinking about your own career interest and
take an active role in planning your own training and development.
Trong khi Công ty cố gắng tạo điều kiện và cơ hội thì các nhân viên phải có khát vọng và nhu
cầu hoàn thiện bản thân mình. Mỗi nhân viên phải có trách nhiệm xác định mối quan tâm nghề
nghiệp của mình để vạch ra kế hoạch đào tạo và phát triển nghề nghiệp bản thân.
13. LOCKER (Tủ Khóa)
13.1 All uniformed staff will be allocated a locker compartment for their personal
belongings. You are not allowed to change lockers with each other without prior
approval from the management.
Tất cả nhân viên mặc đồng phục sẽ được phát một tủ cá nhân. NV không được phép chuyển đổi
tủ khóa với nhau mà không có sự chấp thuận của quản lý.
13.2 Please check that the locker given to you is in satisfactory condition. You are
expected to report any defects to the management, otherwise, you may be held
responsible for any damage found during inspection.
Xin vui lòng kiểm tra những tủ khóa được giao để đảm bảo là vẫn còn sử dụng được. NV phải
báo cáo bất kỳ hư hỏng nào cho quản lý, nếu không, nhân viên phải chịu trách nhiệm nếu phát
hiện tủ có hư hỏng.
13.3 The original key to the locker is issued free but a charge of US$2.50 will be
levied for any replacement. You are not allowed to use any other locks other
those provided by (NAME OF PROPERTY).
Chìa khóa gốc sẽ được phát miễn phí lần đầu cho nhân viên nhưng công ty sẽ thu phí
2,5 USD nếu phải làm lại chìa. Nhân viên không được phép sử chìa khóa khác
không phải do Công ty cung cấp.
30
13.4 You are advised to keep your locker locked to avoid possible loss of personal
belongings for which (NAME OF PROPERTY) cannot assume any responsibility.
Các nhân viên nên khóa các tủ của mình để tránh mất mát đồ dùng cá nhân. Công ty
sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự mất mát nào.
13.5 In case you forget to bring your key, do not force open the locker. Please
inform the management (during office hours) or the building security (after
office hours) that will use the spare key to open the locker. You may be required
to pay for the damage if you force open the locker.
Trong trường hợp nhân viên quên đem theo chìa khóa, không được cố sức mở khóa.
Hãy báo cho người quản lý (nếu trong giờ hành chính) hoặc bảo vệ tòa nhà
(nếu ngoài giờ hành chính) để sử dụng chìa khóa dự trữ để mở. Người nhân
viên sẽ phải chịu trách nhiệm bất kỳ sự hư hỏng nào do cố dùng sức để mở
khóa.
13.6 (NAME OF PROPERTY) properties, inflammable materials, offensive weapons of
any kind, food and beverages or banned publications are not allowed to be
stored in your locker. All lockers are subject to routine spot checks conducted
by Personnel, Security, or any persons authorized by (NAME OF PROPERTY).
Nhân viên không được cất vào tủ riêng các tài sản của công ty, đồ dùng dễ cháy, vũ
khí tự vệ, đồ ăn thức uống hoặc các tài liệu bị cấm. Phòng nhân sự, đội bảo vệ
và bất kỳ nhân sự nào được công ty ủy quyền đều có quyền kiểm tra các tủ
của nhân viên.
13.7 Meeting of friends, ex-employees, relatives or entertaining them in the locker
room or in the (NAME OF PROPERTY)'s premises is strictly prohibited.
Nghiêm cấm dùng khu vực để tủ làm nơi gặp gỡ hoặc giải trí với bạn bè, cựu nhân
viên, người thân.
13.8 Lockers (including key and lock) remain the property of (NAME OF PROPERTY)
and upon leaving service, the locker is to be vacated and the key returned to the
management.
Các tủ (bao gồm cả tủ và khóa) là tài sản của công ty. Trước khi nghỉ phép, nhân viên
phải dọn tủ trống và giao chìa khóa cho Ban Giám đốc.
14. EMPLOYEE SERVICE AWARDS AND EMPLOYEE EVENTS (KHEN
THƯỞNG VÀ TỔ CHỨC VUI CHƠI GIẢI TRÍ CHO NHÂN VIÊN)
14.1 (NAME OF PROPERTY) will name an employee to be designated as “employee
of the month” and will receive an award as determined by building management.
Other awards will be granted as determined by building management.
Công ty sẽ vinh danh và trao giải thưởng cho nhân viên đ5t danh viên “Nhân viên của
tháng”. Ban giám đốc sẽ quyết định nhân viên được vinh danh.
Các danh hiệu sẽ do Ban giảm đốc quyết định.
14.2 A Long Service Award is given to every employee upon reaching 5, 10, 15, 20,
25, and 30 years of service with (NAME OF PROPERTY).
Danh hiệu “Nhân viên làm việc lâu năm” sẽ được trao cho các nhân viên làm việc tại
công ty khi đủ 5, 10, 15, 20, 25 và 30 năm.
31
14.3 (NAME OF PROPERTY) will from time to time organize and sponsor company
outings and events in the interests of building team spirit and as a thank you to our most
valuable asset, you the employee.
Thỉnh thoảng Công ty sẽ tổ chức các cuộc gặp gỡ, vui chơi chơi giải trí cho nhân viên
như là cách cám ơn các nhân viên – tài sản quý báu của công ty – đã đóng
góp to lớn cho sự phát triển của công ty.
V. EMPLOYEE RELATIONS (MỐI QUAN HỆ NHÂN VIÊN)
1. GRIEVANCE PROCEDURE (QUY TRÌNH KHIẾU NẠI)
1.1 (NAME OF PROPERTY) recognizes that in an organization such as (NAME OF
PROPERTY), it is possible that sometimes employees may have grievances.
Công ty nhận thức rằng dù là một công ty tổ chức tốt nhưng đôi khi vẫn
khiến nhân viên không hài lòng.
1.2 If allowed to remain unresolved, these grievances can affect the relations
between you and management and detract you from giving quality work.
Nếu không được giải quyết, sự không hài lòng sẽ ảnh hưởng mối quan hệ giữa nhân
viên với bộ phận quản lý và sẽ ảnh hưởng tới chất lượng làm việc của nhân
viên.
1.3 (NAME OF PROPERTY) believes that all grievances, however grave, can be
resolved amicably. Towards this end whenever a grievance arises contact the
Building Management immediately so that the problem can be promptly resolved.
Công ty tin rằng mọi sự không hài lòng đều có thể giải quyết một ôn hòa. Với phương
châm trên, nếu có bất kỳ sự không hài lòng nào phát sinh thì nhân viên hãy liên hệ
ngay lập tức với Giám đốc tòa nhà để nhanh chóng giải quyết các vướng mắc.
2. OPEN-DOOR POLICY (CHÍNH SÁCH MỞ CỬA)
2.1 (NAME OF PROPERTY) practices an open-door policy toward all employees.
Công ty thức hiện chính sách mở cửa đối với mọi nhân viên.
2.2 The "door" of the General Manager is open to you at any time should you have
any matter of concern which would like to discuss.
“Cửa” của văn phòng Giám đốc tòa nhà luôn luôn mở để nhân viên có thể vào để trao
đổi mọi vấn đề khúc mắc.
2.3 The purpose is to provide you with the opportunity to review your concerns with
the highest level of management.
Mục đích của chính sách này là tạo cho nhân viên có cơ hội xem xét mối quan tâm của
nhân viên với cấp lãnh đạo cao nhất công ty.
3. MEETINGS (HỘI HỌP)
32
The Management will hold regular meetings with you and your fellow employees.
The purpose of these meetings is to discuss past performance, future work
loads, production or quality problems or any other information that may be of
interest to you.
These meetings provide also an excellent opportunity for you to express your
concerns or opinions.
Ban giám đốc sẽ tổ chức các cuộc họp định kỳ với các nhân viên. Mục đích cuộc họp
là để thảo luận tình hình hoạt động thời gian qua, phương hướng sắp tới, các vấn đề
về chất lượng hoạt động và những thông tin mà nhân viên quan tâm.
Các cuộc họp là cơ hội tốt để nhân viên trình bày cảm tưởng và phát biểu ý kiến.
VI. GENERAL INFORMATION (CÁC THÔNG TIN CHUNG)
1. YOU MAKE THE DIFFERENCE (CHÍNH NHÂN VIÊN TẠO RA SỰ KHÁC
BIỆT)
1.1 There is much residential accommodation available in HCMC for the tenant to
choose from. However, the one deciding factor that influences a tenant’s choice
is good service, which can distinguish one choice from another.
Ở HCMC có rất nhiều tòa nhà cho thuê để khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên, điều khác
biệt quan trọng nhất để khách hàng chọn thuê ở một tòa nhà chính là chất
lượng phục vụ của tòa nhà.
1.2 As you are the link between (NAME OF PROPERTY) and the tenants, you can
make the difference. Good service is very important because if tenants are not
happy or satisfied, they will not return as they can easily go and find another
accommodation that offers basically the same facilities at approximately the
same price.
Nhân viên là người liên kết giữa Công ty với khách hàng. Chính nhân viên tạo ra sự
khác biệt. Chất lượng phục vụ tốt là rất quan trọng bởi khi khách hàng không
hài lòng, họ sẽ không tiếp tục thuê mà sẽ đi tìm một tòa nhà khác có dịch vụ và
giá cả tương đương.
1.3 To keep our tenants satisfied you will need to be aware that tenants expect
service that is: Để khách hàng của công ty luôn được hài lòng, các nhân viên
luôn phải quan tâm tới kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ như:
* Courteous (Lịch sự, nhã nhặn)
* Fast (Nhanh chóng)
* Friendly (Hòa nhã, thân thiện)
* Complete (Đáp ứng đầy đủ)
33
* Attentive (Luôn được quan tâm)
* Helpful (Tận tình giúp đỡ)
1.4 You can help meet these basic service expectations if you: Các nhân viên có
thể đáp ứng được các kỳ vọng về chất lượng dịch vụ như trên, nếu nhân viên
biết:
a) Maintain a positive attitude (Luôn duy trì tâm thế tích cực phục vụ)
b) Be attentive to the needs of the tenants (Luôn quan tâm tới mọi nhu cầu của
khách hàng)
c) Smile and maintain eye contact (Luôn mỉm cười và quan sát khách hàng)
d) Use tactful words (Sử dụng ngôn từ lịch sự)
e) Call the tenant by name with the appropriate formal tense (Nhớ được tên
khách hàng và gọi tên một cách lịch sựm, trân trọng)
f) Use a friendly tone of voice (Sử dụng ngữ điệu thân thiện)
g) Offer helpful suggestions (Luôn đề nghị được giúp đỡ khách hàng)
2. IN CASE OF FIRE (XỬ TRÍ TRƯỜNG HỢP HỎA HOẠN)
2.1 When you discover a fire: Khi phát hiện có hỏa hoạn, người nhân viên
phải
DO NOT PANIC and DO NOT DELAY: KHÔNG ĐƯỢC HỐT HOẢNG VÀ
KHÔNG ĐƯỢC CHẬM TRỄ:
Step 1 Raise the Alarm Báo động ngay
Immediately raise the alarm by breaking the nearest break-glass call
point. This is usually located next to the fire hose reel box.
Lập tức báo động bằng các tủ kính gọi báo động. Các tủ này thường được đặt
gần hộp chứa dụng chữa cháy.
Pick up the nearest phone and call the management office and
security and give your name and the exact location and condition of
the fire.
Sử dụng ngay máy điện thoại gần nhất gọi về Văn phòng ban quản lý và đội
bảo vệ thông báo: tên mình, địa điểm xảy ra hỏa hoạn, tình hình hỏa
hoạn.
34
Be sure to talk calmly and quietly.
Luôn bình tĩnh khi nói chuyện điện thoại.
Step 2 Put Out the Fire (Chữa cháy)
Pick up the nearest fire extinguisher and try to put out or control the
fire until help arrives. This is only done if the fire does not endanger
your life.
Hãy lấy bình chữa cháy và cố gắng dập tắt đám cháy trước khi lực lượng cứu
hộ tới. Đây là điều nên làm nếu việc này không tác hại đến mạng
sống của bạn.
DON'T BE A HERO! ĐỪNG CỐ TỎ RA TA ĐÂY ANH HÙNG!
If the fire cannot be controlled, get out and post yourself as close by
as possible in order to show the fire team and others where the fire
is.
Nếu đám cháy không thể kiềm chế, hãy thoát ra và cố gắng thông báo lực
lượng cứu hộ và những người khác địa điểm xảy ra đám cháy.
Stay calm and try to help those who may need help, as panic
spreads almost as quickly as fire.
Hãy luôn bình tĩnh và cố gắng giúp đỡ những người khác.
2.2 On hearing the first alarm (Khi nghe chuông báo hỏa hoạn)
Be alert and remain at your place of work on hearing the first alarm.
Hãy cảnh giác và giữ nguyên vị trí khi nghe chuông báo động lần đầu.
Check with management or security for specific instructions or await further
instructions, announcements or second alarm.
Liên lạc với Ban quản lý hoặc bảo vệ để nhận hướng dẫn cụ thể hoặc đợi các hướng
dẫn, thông báo hoặc chuông báo động lần 2.
2.3 On hearing the second alarm (Khi nghe chuông báo động lần 2)
All employees must prepare for immediate evacuation.
Tất cả nhân viên phải chuẩn bị sơ tán ngay lập tức.
Step 1 Lock away all important documents and cut off power supply by
switching off all switches to equipment.
Cất kỹ các tài liệu quan trọng và tắt hết các công tắc điện.
Step 2 Use the nearest stairway to evacuate and assemble at designated
assembly points.
Sử dụng cầu thang bộ gần nhất để sơ tán và tập hợp lại ở địa điểm quy
định.
35
The management will further explain to you this Fire Safety Procedure. Fire drills
are held periodically and every employee is required to participate. In the event
of fire, employees are to follow the directives of Management at all times.
Ban giám đốc sẽ giải thích kỹ hơn cho nhân viên quy trình PCCC. Diễn tập PCCC sẽ
được tổ chức định kỳ và mọi nhân viên phải tham gia. Khi xảy ra cháy, nhân
viên phải tuân thủ mọi hướng dẫn của Ban Giám đốc.
During an emergency, employees may be requested to work overtime and every
effort must be made to maintain the smooth running of (NAME OF PROPERTY).
Khi xảy ra tình huống khẩn cấp, các nhân viên sẽ được yêu cầu làm thêm giờ và nỗ lực
thực hiện đưa các hoạt động của công ty trở về trạng thái bình thường.
3. IN CASE OF ACCIDENT (XỬ TRÍ TRƯỜNG HỢP XẢY RA TAI NẠN)
3.1 Involving Tenants (Liên quan tới khách hàng)
3.1.1 Whenever an accident or injury occurs to a tenant in (NAME OF
PROPERTY) premises or while traveling in a (NAME OF PROPERTY)
vehicle, no matter how small:
Khi có bất kỳ tai nạn hay tổn thương cho khách hàng trong khu vực tòa nhà hay đang
sử dụng xe của tòa nhà, dù là nhỏ nhất, người nhân viên phải:
a) Immediately notify the Building General Manager and tell him the location,
seriousness of the injury and the number of people involved.
Thông báo ngay lập tức với Giám đốc tòa nhà về địa điểm, tình trạng tổn
thương và số người bị tổn thương.
b) Turn off a machine if it is involved in the accident.
Lập tức tắt ngay thiết bị gây tổn thương.
c) Stay with the tenant until help arrives. Note the facts and get the names and
address of witnesses, if possible.
Ở lại với khách hàng cho đến khi lực lượng cứu hộ tới. Cố gắng ghi nhớ các dữ kiện,
tên và địa chỉ nhân chứng.
3.1.2 Be helpful to a tenant who is injured but:
Hãy tận tình giúp đỡ khách bị tai nạn, nhưng:
a) Make no admission of fault on the part of any individual or (NAME OF
PROPERTY).
Không được thừa nhận lỗi nhân danh cá nhân hay công ty.
b) Do not sign any statements.
Không được ký bất kỳ cam kết nào.
3.2 Involving (NAME OF PROPERTY) Staff: Tai nạn liên quan tới nhân viên công ty
3.2.1 Whenever an accident or injury occurs to an employee in (NAME OF
PROPERTY) premises or while traveling in a vehicle, no matter how small:
36
Khi có bất kỳ tai nạn hay tổn thương cho nhân viên trong khu vực tòa nhà hay đang sử
dụng xe của tòa nhà, dù là nhỏ nhất, người nhân viên phải:
a) Immediately report to The Building General Manager and tell him the
location, seriousness of the injury and the number of people involved.
Thông báo ngay lập tức với Giám đốc tòa nhà về địa điểm, tình trạng tổn
thương và số người bị tổn thương.
b) Shut off a machine immediately if it is involved in the accident.
Lập tức tắt ngay thiết bị gây tổn thương.
c) Stay with the injured until help arrives.
Ở lại với khách hàng cho đến khi lực lượng cứu hộ tới.
d) Make no admission of fault on the part of any individual or (NAME OF
PROPERTY).
Không được thừa nhận lỗi của cá nhân hay công ty.
3.2.2 Failure to report an accident or injury within 24 hours could result in losing
on the Workmen’s Compensation benefits.
Không báo cáo tai nạn hay tổn thương trong vòng 24h khi sự kiện xảy ra có thể sẽ làm
mất quyền lợi được bồi thường.
4. IN CASE OF BREAKDOWN OF LIFTS (XỬ TRÍ TRƯỜNG HỢP THANG MÁY
BỊ HỎNG)
4.1 If you hear the emergency bell ringing from the lift in (NAME OF PROPERTY),
inform the management and security.
Khi nghe chuông báo động thang máy kêu, nhân viên phải báo ngay cho quản lý tòa
nàh và đội bảo vệ
4.2 If you are trapped in a lift that is jammed: Nếu bạn đang ở trong thamg náy bị
hư
a) Do not panic (Không được hoảng hốt)
b) Press the emergency button (Nhấn chuông báo động)
c) Wait for assistance (Đợi cứu hộ tới giúp)
d) Do not try to force open the lift car doors (Không nên cố sức mở cửa thang
máy)
e) Try to calm the tenants and others who are in the lift with you (Cố gắng làm
cho mọi người trong thang máy cùng bình tĩnh)
5. ACCIDENT PREVENTION (NGĂN NGỪA PHÒNG TRÁNH TAI NẠN XẢY RA)
37
5.1 While (NAME OF PROPERTY) has an obligation to provide a safe working
environment, you share an equal responsibility in ensuring that your workplace
is free from hazardous conditions and that all safety rules and regulations are to
be complied with. Safety is the business of everybody in (NAME OF
PROPERTY).
Trong khi công ty có nhiệm vụ đảm bảo môi trường làm việc an toàn, các nhân viên
cũng có trách nhiệm tương đồng trong việc đảm bảo cho nơi làm việc ở trong
điều kiện an toàn và tất cả các quy định về điều kiện về an toàn phải được tuân
thủ triệt để. An toàn là vấn đề của tất cả mọi người trong tòa nhà.
5.2 You can help prevent many accidents which might otherwise occur to yourself
or your fellow workers by observing the following safety rules:
Người nhân viên có thể giúp phòng tránh tai nạn xảy ra cho mình và các đồng nghiệp
bằng cách thực hiện các quy tắc an toàn sau:
* Report any unsafe practice or condition that may lead to an accident
immediately to the management, example, wet or slippery floors, faulty
equipment and machinery, torn or loose carpets, loose or frayed electrical
cords or wiring, etc.
Thông báo bất kỳ điều kiện và tình trạng không an toàn có thể lập tức dẫn đến tai nạn
cho Ban Giám đốc, chẳng hạn như: sàn nhà trơn, ướt; máy móc thiết bị hư hỏng, thảm
bị tưa, dây điện rách trơ lõi …
* Obey all “No Smoking” and “Danger” signs.
Tuân thủ triệt để các biển báo “Nguy hiểm” và “Cấm hút thuốc”
* Ensure that your work area is kept clean and tidy.
Đảm bảo khu vực làm việc của bạn luôn sạch sẽ và ngăn nắp.
* Use the right tools and equipment for the job.
Sử dụng đúng dụng cụ và thiết bị cho công việc.
* If you are not sure how to do a job safely, ask, Don’t Guess!
Nếu bạn không chắc công việc được an toàn, hãy hỏi ngay. Đừng chủ quan.
* Do not obstruct staircase, passageways and escape routes.
Không cản trở cầu thang bộ, lối đi hoặc lối thoát hiểm.
* Never throw waste of any kind or cigarette butts down elevator shafts or
wastepaper baskets.
Không bao giờ vứt rác, tàn thuốc vào hầm thang máy hay giỏ rác.
* Know where the nearest fire extinguishers are.
Biết được địa điểm gần nhất chưa dụng cụ chữa cháy.
* Be familiar with all fire alarms and fire-fighting equipment.
Biết cách sử dụng chuông báo cháy và dụng cụ chữa cháy.
* Do not run, horseplay or play practical jokes while on the job.
Không chạy nhảy, cười đùa hay vui chơi trong khi đang làm vei65c.
38
* Use a ladder to reach articles that are high up.
Sử dụng thang khi muốn lấy các đồ vật ở trên cao.
* Do not operate any equipment that you are not familiar with.
Không được sử dụng, vận hành các thiết bị bạn không biết cách sử dụng.
6. (NAME OF PROPERTY) SECURITY
AN NINH CÔNG TY
6.1 Security, like safety, is every employee’s responsibility. We owe it to our
tenants to provide them, not only with a friendly comfortable atmosphere, but one
that is also safe and secure.
An ninh cũng như an toàn, là trách nhiệm của tất cả mọi người. Nó giúp cho công ty
cung cấp cho các khách hàng không chỉ môi trường làm việc thân thiện thoải
mái mà còn an toàn, yên tâm.
6.2 You can help in preventing crimes by observing the following rules:
Các nhân viên có giúp giảm các vụ phạm pháp nếu tuân thủ các quy tắc sau:
* Do not reveal tenant room numbers to strangers
Không tiết lộ số phòng của khách hàng cho người lạ.
* Report to Management or Security, any outsider you see loitering or
behaving suspiciously.
Báo nay cho Ban Giám đốc hay bảo vệ bất kỳ người lạ nào lảng vảng hay có
hành vi đáng ngờ.
* In case of armed robbery, do not do anything except try to remember as
much detail as you can of the event and the robber for use by the police.
Trong trường hợp được ăn trộm, không được thực hiện bất kỳ hành động nào khác mà
hãy cố gắng ghi nhớ càng nhiều chi tiết về sự kiện và tên trộm để báo cho công an.
VII. AMENDMENTS (TU CHỈNH)
(NAME OF PROPERTY) reserves the right to change, amend, modify or cancel
in whole or in part the contents of this Employee Handbook at any time without
notice.
Công ty có quyền thay đổi, tu chỉnh, sửa chữa, hay hủy bỏ toàn bộ hay một phần nội
dung Sổ tay Nhân viên này vào bất kỳ thời gian nào mà không cần phải thông
báo trước.
This Staff Handbook will be fully effective from the date of opening.
Sổ tay nhân viên có hiệu lực từ ngày công bố.

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Employee handbook vietnamese

Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...
Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...
Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...nataliej4
 
Quy trình chi tiết
Quy trình chi tiếtQuy trình chi tiết
Quy trình chi tiếtthuyhr
 
Bảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh Hệ
Bảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh HệBảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh Hệ
Bảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh HệMạnh Hệ Funiture
 
Chương 7 luật lao động
Chương 7   luật lao độngChương 7   luật lao động
Chương 7 luật lao độngTử Long
 
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZCÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZTRUST luanvan
 
Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slide
Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slideHướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slide
Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slideVu Nguyen
 
Tài liệu đào tạo luật lao động
Tài liệu đào tạo luật lao độngTài liệu đào tạo luật lao động
Tài liệu đào tạo luật lao độngCao Minh Nhut
 
So tay-nhan-su
So tay-nhan-suSo tay-nhan-su
So tay-nhan-suXuan Le
 
Nq i net-01-noi quycongty
Nq i net-01-noi quycongtyNq i net-01-noi quycongty
Nq i net-01-noi quycongtyTung Danny
 

Ähnlich wie Employee handbook vietnamese (9)

Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...
Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...
Chuyên Đề Tổ Chức Lao Động – Tổ Chức Lao Động Theo Thời Gian Làm Việc Linh Ho...
 
Quy trình chi tiết
Quy trình chi tiếtQuy trình chi tiết
Quy trình chi tiết
 
Bảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh Hệ
Bảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh HệBảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh Hệ
Bảng Nội Quy Công Ty Dành Cho Công Ty Sản Xuất - Nội Thất Mạnh Hệ
 
Chương 7 luật lao động
Chương 7   luật lao độngChương 7   luật lao động
Chương 7 luật lao động
 
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZCÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
 
Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slide
Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slideHướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slide
Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slide
 
Tài liệu đào tạo luật lao động
Tài liệu đào tạo luật lao độngTài liệu đào tạo luật lao động
Tài liệu đào tạo luật lao động
 
So tay-nhan-su
So tay-nhan-suSo tay-nhan-su
So tay-nhan-su
 
Nq i net-01-noi quycongty
Nq i net-01-noi quycongtyNq i net-01-noi quycongty
Nq i net-01-noi quycongty
 

Employee handbook vietnamese

  • 1. 1 INDEX (Mục Lục) EMPLOYMENT (Công việc) 1. Types of employment (Các loại công việc) 2. Probation (Thử việc) 3. Termination (Sa thải) 4. Transfer (Thuyên chuyển) 5. Working hours (Thời gian làm việc) 6. Attendance (Điểm danh) 7. Salary (Mức lương) 8. Overtime and holiday pay (Phụ cấp làm thêm giờ và ngày lể) 9. Night Duty (Trực đêm) 10. Retrenchment (Cắt giảm) 11 EMPLOYEE RESPOSIBILITIES (Nhiệm vụ nhân viên khi làm việc) 1. Arrival and departure from work (Thời gian ra vào cơ quan) 2. Time keeping (Thời gian làm việc chính thức_chấm công) 3. Identification card (CMND) 4. Name tag (Bảng tên) 5. Inspection (Phiếu kiểm tra) 6. Security vetting (Kiểm tra sứu khỏe) 7. Appearance (Hình thức) 8. Use of elevators (Sử dụng thang máy) 9. Notice Board (Biển báo thông báo) 10. Property (Tài sản công ty) 11. Personal calls/Mails (Điện thoại/ địa chỉ email NV) 12. Lost/Found Properties (Tài sản bị mất/tìm lại được) 13. Tenant complaints (Ýkiến đóng góp của người thuê/khách hàng) 14. Uniform (Đồng phục) 15. Change of personal particulars (Những yêu cầu đặc biệt/cá nhân) 16. Personal visits (Thăm viếng/tiếp khách cá nhân) 17. Smoking (Hút thuốc) 18. Loitering (Đi tuần tra) 19. Soliciting (Thực thi nhiệm vụ) III. DISCIPLINE (Xử lí kỷ luật) 1. Absenteeism (Nghỉ không xin phép) 2. Punctuality (Vi phạm giờ làm việc) 3. Disciplinary Action (Hành vi vi phạm kỷ luật) 4. Types of Violations (Phá rối hay gây phiền toái)
  • 2. 2 5. Other Violations (Những vi phạm khác) 6. Dismissal (Xao lãng công việc) IV. EMPLOYEE BENEFITS (Quyền lợi nhân viên) 1. Staff Meals (Phần ăn nhân viên) 2. Annual leaves (Nghỉ phép năm) 3. Public Holidays (Nghỉ lễ) 4. Weekly rest day (Chế độ nghỉ trong tuần) 5. Hospitalization and sick leave (Nghỉ do bệnh hay nằm viện) 6. Matrimonial leave (Nghỉ do kết hôn) 7. Maternity leave (Nghỉ sinh con) 8. Compassionate leave (Nghỉ vì lí do đặc biệt) 9. Examination leave (Nghỉ do thi cử) 10. No-Pay leave (Nghỉ không ăn lương) 11. Advance leave (Nghỉ phép trước) 12. Training and Development (Đào tạo và huấn luyện) 13. Locker (Tủ riêng) 14. Employee service awards and events (Những sự kiện và chế độ thưởng cho NV) V. EMPLOYEE RELATIONS (Quan hệ nhân viên) 1. Grievance procedure (Thủ tục khiếu nại) 2. Open-door policy (Chính sách công khai) 3. Meetings (Hội họp) VI. GENERAL INFORMATION (Thông tin chung) 1. You Make The Difference (Bạn tạo nên sự khác biệt) 2. In Case of Fire (Khi có hỏa hoạn xảy ra) 3. In Case of Accident (Khi có tai nạn xảy ra) 4. In Case of Breakdown of Lifts (Khi có thang máy bị hư) 5. Accident Prevention (Ngăn ngừa tai nạn xảy ra) 6. Security (An ninh tòa nha) VII. AMENDMENTS (Những sữa đổi_bổ sung)
  • 3. 3 I. EMPLOYMENT (Nhân viên) 1. TYPES OF EMPLOYMENT (Phân loại) 1.1 Permanent Employment (NV cơ hữu) A permanent employee is an employee who has successfully passed the probationary period and has been confirmed as a permanent employee. the employee is entitled to all the benefits provided by the (NAME OF PROPERTY). Nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn là những người đã đạt kết quả tốt trong thời gian thử việc và được ký hợp đồng làm việc lâu dài với công ty. Từ thời điểm này, người nhân việc được hưởng đầy đủ các quyền lợi của Công ty. 1.2 Temporary Employment (NV làm việc tạm thời) If an employee is hired for occasional or seasonal work covering a limited period of time, employed as a temporary replacement for a regular employee for specific jobs with a definite term, (NAME OF PROPERTY) may terminate such employee at any time with notice at least one day in advance and pay wages according to the working days without any additional compensation. If the temporary employee is absent from work salary deduction shall be enforced based on the number of days absent. Temporary employees shall not be hired for more than 120 consecutive days. Nếu một nhân viên được tuyển dụng làm những việc thời vụ trong một thời gian nhất định hoặc được tuyển dụng tạm thời để giúp các nhân viên công ty làm những công việc nhất định trong một thời hạn xác định thì công ty có quyền chấm dứt hợp đồng lao động bất cứ thời điểm nào sau khi đã báo trước tối thiểu 01 ngày cho người lao động và thanh toán đầy đủ tiền lương mà không phải bồi thường bất kỳ khoản phí nào. Nếu nhân viên thời vụ nghỉ làm thì tiền lương sẽ bị khấu trừ theo số ngày nghỉ việc. Các nhân viên làm việc theo hợp đồng ngắn hạn sẽ không được phép làm việc quá 120 ngày làm việc. 1.3 Contract Employment (NV hợp đồng) A contract employee is an employee who agrees to work for (NAME OF PROPERTY) for a specific period of time. The starting/ending dates will be clearly stated in the contract. Nhân viên làm việc theo hợp đồng là những người làm việc cho công ty trong một khỏang thời gian xác định. Ngày bắt đầu và chấm dứt làm việc phải được ghi rõ trong hợp đồng. 2. PROBATION (Thời gian thử việc) 2.1 The probationary period attempts to evaluate carefully whether or not you are suitable for employment on permanent basis. Some of the factors taken in account in the evaluation are, amongst others, your ability to learn, work attitude and the ability to get along with others. Thời gian tập sự sẽ được đánh giá một cách cẩn thận rằng bạn có thích hợp hay không cho công việc trên cơ sở làm việc lâu dài. Một số các chỉ tiêu được tiến hành để đánh giá như là
  • 4. 4 khả năng học hỏi, thái độ làm việc và khả năng làm việc cùng với người khác trên tinh thần so sánh với những ứng viên khác. Thời gian thử việc nhằm đánh giá cẩn trọng liệu nhân viên có phù hợp để làm việc lâu dài với Công ty. Một số yếu tố sẽ được đưa vào xem xét, đánh giá bao gồm: khả năng tiếp thu của nhân viên, thái độ làm việc và khả năng làm việc tập thể. 1.1 Người nhân viên sẽ được thông báo kết quả thời gian thử việc trước khi thời gian thử việc kết thúc. 2.2 Your probationary period, unless otherwise stated in your Letter of Appointment, is normally 30 days. Thời gian tập sự, trừ trường hợp được nêu trong thư của ứng viên về Bổ nhiệm, bình thường là 30 ngày. Thời gian thử việc của nhân viên thông thường là 30 ngày ngoại trừ có ghi rõ trong công văn tuyển dụng. 2.3 You will be informed of the outcome of your probation before the end of your probationary period. Ứng viên sẽ được thông báo về kết quả thử việc trước khi kết thúc thời gian thử việc. 2.4 Your confirmation of employment is also conditional on the company receiving satisfactory references on you and verification of the information provided in your application for employment. Việc tuyển dụng nhân viên vào làm việc dự trên mức độ đáp ứng của nhân viên đối với các yêu cầu của công ty và qua sự kiểm tra các thông tin do ứng viên cung cấp trong đơn xin việc. 3. TERMINATION OF THE LABOR CONTRACT BY THE EMPLOYEE CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỰ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 3.1 Resignation (Xin thôi việc) A confirmed employee must give at least 30 days notice of resignation if the employee is on a contract with a term of 12-36 months, or 45 days notice for an employee with a contract of indefinite term, to (NAME OF PROPERTY) through the Building General Manager. Nhân viên xin thôi việc phải báo trước cho Giám đốc quản lý tòa nhà bằng văn bản ít nhất trước 30 ngày đối với nhân viên có hợp đồng thời hạn từ 12-36 tháng và ít nhất 45 ngày đối với nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn. In case of violating the employment conditions, the employee should compensate an amount being equal to one half of the monthly wage plus salary allowance if any. Trong trường hợp vi phạm các điều khoản HĐLĐ, nhân viên đó phải bồi thường một khoản tiền tương đương một nửa số tiền lương cộng với phụ cấp hàng tháng nếu có.
  • 5. 5 Employees who have been trained by (NAME OF PROPERTY) and violate conditions of the employment contract, on termination must compensate and refund to (NAME OF PROPERTY) the full costs of training. Những nhân viên được Công ty đào tạo nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng lao động, khi chấm dứt hợp đồng phải hoàn trả đầy đủ chi phí đào tạo cho CTY . 3.2 Retirement (Về hưu) a) A female employee must retire from (NAME OF PROPERTY)’s service at the end of the month in which she attains 55 years old. Người lao động nữ sẽ nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi. b) A male employee must retire from (NAME OF PROPERTY)’s service at the end of the month in which he attains 60 years old. Nam nhân viên nam sẽ nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi. c) (NAME OF PROPERTY) reserves the right to retain any employee whom has attained the stipulated retirement age. CTY có thể lưu dụng các nhân viên đã đến tuổi nghỉ hưu tiếp tục làm việc tại công ty. 4. TRANSFER OF JOB (Thuyên chuyển công việc) (NAME OF PROPERTY) reserves the right to transfer you to another department or position within (NAME OF PROPERTY) according to operational requirements on similar terms and conditions CTY có quyền thuyên chuyển NV đến bộ phận, vị trí khác trong CTY theo yêu cầu công việc với các điều khoản và điều kiện tương tự trong HĐLĐ In the event you are not suitable for the present position you are holding, you may be transferred to another position in lower grade after mutual agreement. Trong trường hợp người nhân viên không phù hợp với chức vụ hiện tại, thì công ty có thể điều chuyển sang chức vụ thấp hơn sau khi thoả thuận với người lao động. 5. WORKING HOURS (Giờ làm việc) 5.1 Working hours mean that you are at the disposal of (NAME OF PROPERTY) and you are not allowed to conduct any other activities other than those that you are scheduled and/or assigned by the Building General Manager or by your respective Department Head. Giờ làm việc có nghĩa là người nhân viên đang thực hiện nhiệm vụ của CTY và nhân viên không được phép thực hiện bất kỳ công kỳ công việc nào khác công việc do Giám đốc tòa nhà hoặc người quản lí trực tiếp phân công. 5.2 You are also not allowed to leave (NAME OF PROPERTY) premises except on official duties or when special permission is granted by the Building General Manager. If you are a uniformed employee, you must change into your own attire prior to leaving (NAME OF PROPERTY) premises.
  • 6. 6 NV không được phép ra ngoài Công ty khi đang trong giờ làm việc chính thức ngoại trừ do yêu cầu của công việc hoặc khi được sự cho phép Giám Đốc Tòa Nhà. Người nhân viên không được mặc đồng phục khi ra khỏi công ty. 5.3 Working hours depend upon the requirements of your position and the work area you are attached to. Shifts may be altered or meal breaks staggered in order to meet (NAME OF PROPERTY)’s requirements from time to time. You will be advised by the Building General Manager as to your working hours, meal break and rest day. Giờ làm việc tùy thuộc vào yêu cầu của từng vị trí, chức vụ NV và các khu vực làm việc. Ca làm việc và giờ ăn có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu việc của công ty. Giám đốc tòa nhà là người quyết định giờ làm việc, giờ ăn và ngày nghỉ của nhân viên. 5.4 Always refer to the schedule posted in the management office and in case of doubt, do not hesitate to consult the Building General Manager or your respective Department Head. Please remember that you will be considered absent from work if you report for duty on the wrong shift. NV phải luôn theo dõi kế hoạch làm việc được công bố tại văn phòng quản lý. Nếu chưa rõ công việc được phân công, người nhân viên phải hỏi lại Quản lý trực tiếp của mình hoặc Giám đốc tòa nhà. đừng Lưu ý rằng, NV sẽ được coi là vắng mặt nếu họ báo cáo công việc trong ca làm việc không đúng với nhiệm vụ phân công. 5.5 No overtime may be performed without the prior authorization of the Building General Manager. Khi làm ngoài giờ phải được sự chấp thuận của Giám đốc tòa nhà. 5.6 You are entitled to one day off per week and all public holidays (or an alternate day as compensation at the discretion of Management) but these will be scheduled by The Building General Manager. NV được nghỉ một ngày/tuần và tất cả các ngày lễ (hoặc nghỉ bù vào ngày khác theo sắp xếp của cán bộ quản lý). Các ngày nghỉ phải theo kế hoạch được Giám đốc tòa nhà phê duyệt. 6. ATTENDANCE (Hiện Diện) 6.1 You are expected to report for work on time to get into your uniform or do other pre-work preparation before your shift commences. NV yêu cầu phải báo cáo hiện diện làm việc đúng giờ để mặc đồng phục hoặc làm những công việc chuẩn bị khác trước khi ca làm việc bắt đầu. 6.2 Work is to continue up to the time assigned unless permission to leave early has been granted by the Building General Manager whom will endorse your time card or time record sheet. Nhân viên phải làm việc cho đến khi hết giờ làm việc. Nếu ra về sớm, phải được sự chấp thuận của Giám đốc tòa nhà và Giám đốc tòa nhà phải ký xác nhận vào thẻ bấm giờ của nhân viên. 6.3 If for any reason you are unable to report for work, or if you will be late, you must notify the Building General Manager or your respective department head at
  • 7. 7 least three hours before your scheduled shift so that arrangements can be made to cover your shift. Do not leave a message with a co-worker. Nếu vì bất kỳ lý do NV không thể hiện diện đúng giờ, hoặc nếu bị trễ, người NV phải thông báo cho GĐTN hoặc người quản lí trực tiếp ít nhất ba giờ trước khi ca làm việc bắt đầu để kịp sắp xếp để không ảnh hưởng đến công việc. Tuyệt đối không được nhắn tin với đồng nghiệp để nhờ báo cáo lại với người quản lý. 6.4 Failure to notify the Building General Manager or his staff of your intended absence could be cause for termination. Repeated absence and/or tardiness could result in disciplinary action. Nếu người nhân viên vắng mặt nhưng không thông báo cho Giám đốc tòa nhà hoặc cấp quản lý có thể sẽ bị cho thôi việc. Nếu nhân viên việc vắng mặt/ hoặc đi trễ nhiều lần sẽ bị kỷ luật. 6.5 To maintain continuity of operations, all shift employees should remain on duty until relieved by the next shift. Để duy trì liên tục hoạt động tòa nhà, tất cả nhân viên trong ca làm việc phải luôn thực hiện nhiệm vụ cho tới khi bàn giao công việc cho ca tiếp theo. 7. SALARY (Lương Bổng) 7.1 Your salary will be paid to you once a month, on every last day of the month, and at the place of your work. Lương NV sẽ được trả hàng tháng, vào ngày cuối của tháng và được phát tại nơi làm việc. 7.2 If any of the pay days fall on a Sunday or Public Holiday, then you will be paid one day before the normal pay day. Nếu ngày phát lương rơi vào ngày Chủ nhật hoặc ngày lễ thì NV sẽ được nhận lương trước một ngày so với thường lệ. 7.3 On receiving the pay-slips, you should check to ensure that the amount paid is correct. Should you have any queries on your salary or find discrepancies in your salary, you are advised to see the relevant accountancy staff. Khi nhận được phiếu trả lương, bạn nên kiểm tra để đảm bảo tiền lương được trả là chính xác. Nếu NV có bất cứ thắc mắc về tiền lương của mình hoặc phát hiện thấy sự không chính xác về lương thì bạn nên đến hỏi nhân viên kế toán. 7.4. Your salary will be reviewed semi-annually or at the discretion of management and any increase will depend upon the company’s performance and your overall job performance, attitude and conduct. Lương của NV sẽ được xem xét điều chỉnh theo định kỳ 6 tháng hay theo đề xuất của quản lý. Khoảng lương được tăng sẽ phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của CTy và kết quả công việc của NV, cũng như thái độ và quá trình làm việc. 8. RATE OF OVERTIME AND HOLIDAY PAY (Mức thanh toán tiền ngoài giờ và thưởng lễ)
  • 8. 8 If you are requested by the Building General Manager to work overtime or on a day-off and (NAME OF PROPERTY) cannot arrange for compensation of a day- off, the rates are as follows: Nếu GĐTN yêu cầu NV làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày được nghỉ nhưng CTY không thể sắp xếp để NV được nghỉ bù, thì công ty sẽ thanh toán với mức như sau: 8.1 On normal work days, an amount equal to 150% of the current wage rate; on weekly rest days an amount equal to 200% of the current wage rate; and on public holidays an amount equal to 300% of the current wage rate, or as stipulated in Article 61 of The Labour Code. Đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả của công việc đang làm: - Vào ngày thường, bằng 150% theo đơn giá tiền lương của công việc đang làm. - Vào ngày nghỉ hàng tuần, bằng 200% theo đơn giá tiền lương của công việc đang làm. - Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, bằng 300% theo đơn giá tiền lương của công việc đang làm. hoặc theo quy định tại Điều 61 của Bộ Luật Lao động. 8.2 Only overtime recorded and signed by the Building General Manager will be paid. Rates of overtime and holiday pay will be calculated based on the basic salary or daily wage of the employee. Chỉ thanh toán tiền làm thêm giờ nếu có sự xác nhận của Giám đốc tòa nhà. Tiền trả làm thêm giờ và ngày lễ sẽ được tính dựa trên lương cơ bản hoặc lương công nhật của nhân viên. 8.3 If overtime work is performed at night, the employee is entitled to additional pay for night work. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm, nhân viên được thanh toán phụ trội thêm theo giờ làm việc ban đêm. 9. NIGHT DUTY EMPLOYEES (Nhân Viên Làm Việc Ca Đêm) Employees performing night work as stipulated in Article 70 of The Labour Code will be paid an additional wage equal to 30% of the wage calculated on the basis of the current wage rate paid to the worker for day work. Nhân viên làm việc ca đêm theo quy định tại Điều 70 của Bộ Luật Lao động sẽ được trả một mức phụ cấp thêm bằng 30% mức lương cho công việc đang làm ban ngày. 10. RETRENCHMENT (Cắt Giảm Nhân Sự) In the event of retrenchment on the ground of redundancy or by reason of any reorganization, the employees must have served at least one year with the Company to be entitled for severance allowance at the rate of half a month’s salary plus other benefits (if any) for each year of service. Trong trường hợp cắt giảm nhân sự do dư thừa hoặc vì lý do tổ chức lại, các nhân viên phải có thời gian phục vụ cho công ty ít nhất một năm mới được hưởng trợ cấp thôi việc là nửa tháng lương cộng với các lợi ích khác (nếu có) cho mỗi năm làm việc.
  • 9. 9 II. EMPLOYEE RESPONSIBILITIES (Trách nhiệm nhân viên) 1. ARRIVAL AND DEPARTURE FROM WORK (Giờ bắt đầu và kết thúc làm việc) You are required to use only the employee’s entrance for entering or leaving (NAME OF PROPERTY)’s premises unless you are specifically authorized by the Management to use other entrances. In the course of duty only Building Management and Executive Staff may use the main entrance which is for tenant’s use only. Yêu cầu nhân viên chỉ được sử dụng lối vào hoặc lối ra dành cho nhân viên, ngoại trừ các nhân viên được phép Ban Giám đốc được đi lối khác. Chỉ trong trường hợp thực hiện công việc, Ban giám đốc và những người quản lý tòa nhà có thể sử dụng lối ra vào chính dành cho khách thuê. 2. TIME CARD AND TIME SHEET(Thẻ ra vào và Phiếu thời gian) You will be assigned a time card or need to utilize a timesheet which will be located at the area designated by management. You are not allowed to punch a card or write in the daily time sheet for other employees. Disciplinary action will be taken against employees who violate this regulation. NV sẽ được cấp một thẻ ra vào hoặc phiếu kiểm soát ra vào được đặt tại các khu vực do Ban giám đốc quy định. NV không được phép bấm thẻ hộ hoặc ghi hộ cho người khác. Những nhân viên vi phạm quy định này sẽ bị kỷ luật. 3. EMPLOYEE IDENTIFICATION CARD (Thẻ nhân viên) 3.1 For security reasons the management office will issue (NAME OF PROPERTY) Identification cards to all employees to be carried at all times in (NAME OF PROPERTY). It has to be returned to the Management office on leaving service. Vì lý do an ninh, văn phòng quản lí sẽ cấp thẻ nhân viên cho tất cả nhân viên công ty. Các nhân viên phải đeo bảng tên suốt trong giờ làm việc tại Công ty. Thẻ phải được để lại văn phòng quản lý trước khi ra về. 3.2 In case of loss of Card you must report to the Management Office immediately. The Management Office will arrange for a replacement and will charge you the replacement cost. Trong trường hợp mất thẻ, NV phải báo cáo ngay cho Văn phòng quản lý. Văn phòng quản lý sẽ thu xếp để cấp thẻ thay thế và nhân viên sẽ phải chịu chi phí làm lại thẻ. 4. NAME TAG (Thẻ tên NV) 4.1 Every uniformed employee will be given a name tag which must be worn as specified by building management. Đồng phục của nhân viên sẽ được gắn thẻ tên và nhân viên phải đeo thẻ tên theo yêu cầu của Ban quản lý tòa nhà 4.2 If the name tag is lost, you should report the matter immediately to the Management Office which will arrange to issue a new tag. Nếu bị mất thẻ tên, NV phải thông báo ngay cho phòng quàn lí để được cấp thẻ mới
  • 10. 10 4.3 Name tags with faded logo and/or name should be replaced. Thẻ tên bị mờ hay tên NV bị mờ thì phải thay cái khác 4.4 Name tags must be returned to the Management Office upon leaving the service of (NAME OF PROPERTY). Thẻ tên phải gởi lại phỏng quản lí khi NV xuống ca làm việc. 5. INSPECTION (Kiểm tra) An employee upon entering/leaving or while inside (NAME OF PROPERTY)’s premises is liable to a search by (NAME OF PROPERTY)’s security staff or other persons authorized by (NAME OF PROPERTY). Nhân viên vào/ra tòa nhà hoặc đang bên trong tòa nhà phải ở những vị trí để NV bảo vệ hay những người quản lí dễ tìm. 6. SECURITY VETTING (An toàn sức khỏe) 6.1 The security officers are employed to help safeguard (NAME OF PROPERTY)’s, tenant’s and employees’ property, and are empowered with the responsibility of checking on every employee who leaves (NAME OF PROPERTY)’s premises to ensure that none of (NAME OF PROPERTY)’s belongings are taken out of (NAME OF PROPERTY) without proper authorization. Các NV bảo vệ có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho tòa nhà, tài sản khách hàng, tài sản nhân viên và được ủy quyền kiểm tra các nhân viên ra vào tòa nhà nhằm không để tài sản công ty đưa ra bên ngoài mà được phép của cấp quản lý. 6.2 The security officers also have the right at all times to open and inspect the contents of all packages/parcels, including purses and handbags carried by staff, before entering and leaving (NAME OF PROPERTY)’s premises. Các nhân viên bảo vệ được quyền mở và kiểm tra các đồ vật bên trong các gói / bưu phẩm, bưu kiện, kể cả ví và túi xách của nhân viên khi vào ra tòa nhà. 6.3 If you wish to take any article out of (NAME OF PROPERTY)’s premises, you must obtain written confirmation duly signed by the Building General Manager and it must be produced to Security without demand when you leave after work. Nếu NV muốn lấy bất kỳ đồ vật nào ra khỏi tòa nhà, bạn phải được đồng ý bằng văn bản của Giám đốc tòa nhà và phải được xuất trình cho bảo vệ khi ra khỏi tòa nhà.. 6.4 To avoid any misunderstanding, you are prohibited from bringing in consumable items such as meat, food and beverage items or any other items which are normally used in (NAME OF PROPERTY). Để tránh bất kỳ sự hiểu lầm bào, NV không được phép mang vào các loại thức ăn như thịt, thực phẩm và nước giải khát hoặc bất kỳ đồ vật nào thường được sử dụng trong tòa nhà. 6.5 You are also advised to avoid bringing valuable items to work. Các nhân viên không nên mang những đồ vật quí, giá trị vào tòa nhà 7. APPEARANCE (Hình thức bên ngoài)
  • 11. 11 7.1 In the eyes of our tenant’s you represent (NAME OF PROPERTY). It is, therefore, very important that you should look neat and tidy at all times to maintain a consistent professional appearance. Dưới mắt các khách thuê, bạn đại diện cho Công ty. Do đó, các nhân viên công ty luôn phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ nhằm thể hiện tính chuyên nghiệp của mình. 7.2 You should pay strict attention to your appearance to ensure that you look neat and tidy at all times. Your shoes must be polished before commencement of duty. NV quản lí tòa nhà phải luôn chú ý ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ suốt thời gian làm việc. Giày phải được đánh bóng trước khi bắt đầu làm việc. 7.3 You are to maintain a hairstyle that gives an appearance of neatness and decorum. Tóc tai NV quản lý tòa nhà phải gọn gàng, lịch sự và đứng đắn. Female employees should have well-groomed hair and make conservative use of cosmetics whilst on duty. Those with long hair should tie them up neatly. The use of jewelry should be restricted to engagement and wedding rings only. Đối với nữ nhân viên, cần phải cắt tóc gọn gàng, chu đáo và sử dụng mỹ phẩm vừa phải trong khi làm việc. Những người có mái tóc dài nên buộc chúng gọn gàng. Việc sử dụng đồ trang sức nên giới hạn và chỉ nên mang nhẫn cưới mà thôi. For male employees, hair should be neatly trimmed and should not extend below an ordinary shirt collar or falling across the forehead and touching the eyebrows, and covering the ear. Đối với nhân viên nam, tóc cần cắt gọn gàng và không nên để tóc dài phủ cổ áo sơ mi hoặc phủ kín trên trán và chạm vào lông mày, hoặc dài quá lổ tai. 8. USE OF ELEVATORS (Sử dụng thang máy) As the (NAME OF PROPERTY) does not have a designated service elevator, employees that must use the tenants’ lifts during the course of their normal lifts should always: 1) Defer their usage needs to that of the tenant, 2) Be extra careful to not dirty or soil the lifts with dirt, debris, garbage, or offensive smells, 3) When traveling in the lift with a coworker the employee should refrain from engaging in conversation when a tenant enters the lift, 4) Always greet the tenant with a good morning, afternoon or evening as applicable, 5) Take the stairwell as often as possible. Do tòa nhà không có thang máy dành riêng cho những người phục vụ, nhân viên công ty phải sử dụng chung thang máy với khách thuê và NV nên luôn luôn phải: 1) Nhường cho khách thuê sử dụng trước, 2) Hãy cẩn thận không làm bẩn thang máy, với các mảnh vụn, rác thải, hoặc gây mùi khó chịu, 3) Khi đi cùng đồng nghiệp trong thang máy, nhân viên nên tránh nói chuyện riêng với nhau khi khách hàng đi trong thang máy, 4) Luôn luôn chào người thuê lúc buổi sáng, buổi chiều hoặc buổi tối, 5) Nên sử dụng cầu thang bộ càng nhiều càng tốt. 9. NOTICE BOARDS (Bảng thông báo)
  • 12. 12 You are advised to read all notices posted on the notice board located in your department managers office so as to be informed of (NAME OF PROPERTY)’s happenings. Amendments and/or additions to existing rules and regulations are also posted on the Notice Boards. NV nên đọc tất cả các thông báo dán trên bảng đặt tại văn phòng quản lý của bộ phận mình thông báo tình hình hoạt động công ty. Các qui định được bổ sung/ sửa đổi cũng được dán trên Bảng Thông báo. 10. (NAME OF PROPERTY) PROPERTY (Tài sản công ty) No (NAME OF PROPERTY) property whatsoever may be taken out of (NAME OF PROPERTY) without prior approval by the Building General Manager. Security officers have the right to inspect the contents of any package of any person entering or leaving (NAME OF PROPERTY). Any personal property item brought into (NAME OF PROPERTY) must be recorded with the management office. Không có tài sản nào có thể được đưa ra khỏi tòa nhà mà không có sự chấp thuận trước của GĐTN. Bảo vệ có quyền kiểm tra bên trong túi xách của bất kỳ người nào ra/vào. Bất kỳ tài sản cá nhân được đưa vào toà nhà phải được ghi nhận tại phòng quản lý. 11. PERSONAL CALLS/MAILS (Điện thoại/mail cá nhân) 11.1 You are not allowed to make use of (NAME OF PROPERTY)’s telephones for outgoing or incoming private calls except where prior permission has been granted by Building Management. NV không sử dụng điện thoại gọi ra/vào tòa nhà trừ phi được Ban Giám đốc đồng ý. 11.2 All incoming calls will not be put through unless they are of an urgent nature. Những cuộc gọi vào không được nhấc máy, trừ phi chúng cần thiết. 11.3 You are also not allowed to make use of (NAME OF PROPERTY) as a mailing address. (NAME OF PROPERTY) will not accept any responsibility for your personal mail. NV không được phép sử dụng địa chỉ công ty để gới, nhận thư cá nhân. 12. LOST/FOUND PROPERTIES (Tài sản đánh rơi/mất) 12.1 Any money or property found on (NAME OF PROPERTY) premises should be handed immediately to the Building Management so that such money or property can be returned to the rightful owner. Tiền hoặc tài sản được phát hiện trong tòa nhà thì phải được đưa ngay đến Ban quản lý tìm cách trả lại cho người đánh rơi. 12.2 All inquiries regarding lost items should be directed to the Management Office. Những khiếu nại, hay thông tin về tài sản khách bị mất/đánh rơi thì phải báo ngay cho quản lí tòa nhà.
  • 13. 13 12.3 You are advised never to keep items that do not belong to you as this is an offense and subject to disciplinary action. Nhân viên không nên cất giữ bất kỳ đồ vật nào không phải của mình, hành vi này là vi phạm kỷ luật. 13. TENANT COMPLAINTS (Khách hàng phàn nàn) If a tenant complains, listen carefully to the details of his/her complaint and then notify the Building General Manager immediately. Khi khách hàng phàn nàn thì phải ghi chú thật kỹ nội dung và báo ngay cho Giám đốc tòa nhà 13.1 Never argue with a tenant. Không bao giờ tranh cãi với khách hàng. 13.2 Show concern. Luôn thể hiện mối quan tâm khách hàng. 13.3 Be polite and courteous. Phải lịch sự và nhã nhặn 14. UNIFORM (Đồng phục) 14.1 Uniforms will be supplied by (NAME OF PROPERTY) if you are required to wear them and it is your responsibility to take care of them. Any expenses incurred due to careless damages will be charge to you. Các nhân viên làm việc ở bộ phận phải mặc đồng phục sẽ được Công ty cung cấp và nhân viên phải có nhiệm vụ bảo quản kỹ. Nhân viên phải chịu chi phí sửa chữa do bảo quản bất cẩn. 14.2 All uniforms will be laundered at the expense of (NAME OF PROPERTY) and it is your duty to send your soiled uniforms to the appropriate room for laundering. Do remember to remove your personal belongings from your pockets before sending your uniform for laundering. Công ty sẽ chịu chi phí gặt ủi đồng phục và nhân viên có nhiệm vụ gởi đồng phục dơ đến bộ phận giặt ủi của công ty. Bạn nên kiểm tra các đồ vật cá nhân trong các túi đồng phục trước khi chuyển đến bộ phận giặt ủi. 14.3 Uniforms are not for personal use and must not be worn/taken out of (NAME OF PROPERTY)’s premises unless specific duties so require. Trang phục, đồng phục không được sử dụng cho mục đích cá nhân hay mặc ra ngoài cơ quan; trừ khi công việc yêu cầu. 14.4 If you are a uniformed employee, you are required to wear your own BLACK shoes and socks/stockings while on duty. Khi mặc đồng phục làm việc, nhân viên phải mang giày đen, vớ trắng.
  • 14. 14 14.5 Uniforms remain the property of (NAME OF PROPERTY) and must be returned to the management office upon leaving the service of (NAME OF PROPERTY). Failure to do so may result in the deduction of salary for the cost of uniforms. Đồng phục là tài sản của công ty, chúng phải được gửi lại phòng quản lí khi xuống ca làm việc. Nếu NV không thực hiện đúng có thể sẽ chịu chi phí cấp mới đồng phục (trừ vào lương). 15. CHANGE OF PERSONAL PARTICULARS (Thay đổi thông tin cá nhân) 15.1 In order that your personal records with (NAME OF PROPERTY) are kept up-to- date, you must notify the management office by means of a memo as soon as possible of any change in your personal particulars such as academic / professional qualification, marital status, address, telephone number or any other pertinent information. Để hồ sơ cá nhân NV luôn được cập nhật, NV phải thông báo sớm nhất cho Văn phòng quản lý bất kỳ thay đổi nào về thông tin cá nhân như bằng cấp/chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ, tình trạng hôn nhân, địa chỉ, số điện thoại hoặc bất kỳ thông tin cần thiết khác. 15.2 The information given will be kept confidential and will serve as a source of reference when determining your progress in (NAME OF PROPERTY), your eligibility for employment benefits and other important matters. The information will also help (NAME OF PROPERTY) assist you in the event of emergency. Các thông tin cung cấp sẽ được giữ bí mật và dùng để tham khảo khi xem xét sự thăng tiến của nhân viên trong công ty, là cơ sở để quyết định chế độ phúc lợi và những vấn đề quan trọng khác của nhân viên. Các thông tin này cũng sẽ giúp Công ty hỗ trợ nhân viên trong trường hợp khẩn cấp. 16. PERSONAL VISITS (Thăm viếng của người thân) 16.1 You are not allowed to be visited by relatives or friends at any time except in an emergency. NV không được phép tiếp đón người thân, bạn bè tại nơi làm việc, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. 16.2 These visitors will not be allowed into (NAME OF PROPERTY) and will be required to wait in the management office. Những người đến thăm viếng không được tuỳ tiện vào toà nhà, mà phải đợi tại văn phòng quản lí 16.3 You should then request the permission of The Building General Manager to leave your work place to attend to your visitor(s). NV phải xin phép Giám đốc tòa nhà rời khỏi nơi làm việc đến gặp người thân. 16.4 This is necessary for security reasons to ensure that no visitors loiter on (NAME OF PROPERTY) S’ premises. Đây là điều cần thiết để đảm bảo an ninh tòa nhà, nhằm ngăn những người không phận sự vào tòa nhà.
  • 15. 15 17. SMOKING(Hút thuốc) 17.1 You are not allowed to smoke during working hours and smoking in the elevators, any public area and in certain areas where the “No Smoking” sign is displayed is strictly prohibited. NV không được hút thuốc trong giờ làm việc, trong thang máy, khu vực công cộng, hoặc những nơi có bảng báo cấm hút thuốc. 18. LOITERING (La cà) 18.1 You are not allowed to enter (NAME OF PROPERTY) premises when off-duty or when not on duty, expect when permission is given by the Building General Manager. NV không được lang thang trong khu vực toà nhà khi hết ca làm việc hoặc trong khu vực không phải nhiệm vụ của mình, ngoại trừ khi có yêu cầu cụ thể của Giám đốc tòa nhà 18.2 You are also not allowed to be in any part of the (NAME OF PROPERTY) building used by tenants or on tenant floors at any time except in those areas where you are authorized in the course of your duties or unless when you are in these areas to perform specific task as assigned by The Building General Manager. NV không được xuất hiện tại các khu vực của khách thuê toà nhà, ngoại trừ trường hợp bạn đang thực hiện công việc của mình hoặc thực hiện công việc do Giám đốc tòa nhà phân công. 18.3 Unauthorized presence in such areas will be cause for disciplinary action. Các nhân viên xuất hiện ở những khu vực không được phép sẽ bị kỷ luật 19. SOLICITING (Vòi vĩnh) 19.1 Any type of unauthorized solicitation during work hours or in (NAME OF PROPERTY) premises on behalf of any individual, organization, club or society is strictly prohibited. Bất kỳ những vòi vĩnh bất hợp lí nào trong giờ làm việc nhân danh cá nhân, tổ chức, câu lạc bộ hay xã hội đều bị nghiêm cấm. 19.2 Soliciting gratuities or tips from tenants is also forbidden. Những khoản tiền thưởng, tiền ‘bo’ của khách hàng đều bị cấm. III. DISCIPLINE (Kỷ luật) Discipline is a vital function of management and will be administered constructively, objectively, promptly, and uniformly. Its sole purpose is to correct improper behavior and to improve conduct rather than to punish Kỷ luật là một biện pháp cần thiết trong quản lý và có tính chất xây dựng, khách quan, kịp thời, và thống nhất. Mục đích duy nhất là để sửa chữa hành vi không thích hợp và cải thiện hành động hơn là để trừng phạt
  • 16. 16 1. ABSENTEEISM (Nghỉ không phép) Absence without official notice will result in disciplinary measures in accordance with existing practice. Vắng mặt không có thông báo chính thức sẽ bị kỷ luật theo các quy định hiện hành của công ty. 2. PUNCTUALITY (Tính nghiêm túc) Reporting late or leaving early from work will result in disciplinary measures in accordance with existing practice. Báo cáo muộn hoặc bỏ việc về sớm sẽ bị kỷ luật theo các quy định hiện hành của công ty. 3. DISCIPLINARY ACTION (NAME OF PROPERTY) has firm belief that all staff that has passed probation and has been commissioned to work according to assignment is a very valuable resource. When there is a violation of discipline by the staff, the Management has fairly determined that any of the following procedures of action may be taken as disciplinary action at any point in time: Cty tin rằng tất cả các nhân viên đã qua giai đoạn thử việc và được phân công làm việc là nguồn tài sản vô giá của công ty. Khi nhân viên vi phạm kỷ luật, Ban giám đốc sẽ xem xét một cách công bằng và xử lý kỷ luật theo qui trình vào thời điểm thích hợp bằng các hình thức sau: a) Verbal warning Cảnh cáo miệng b) Written warning Cảnh cáo bằng văn bản c) Compensate in part or in full at market price of a damaged/lost item. Phạt bằng tiền tương ứng giá trị đồ đạc bị hư hỏng/mất mát. d) Dismissal. (cho thôi việc) An employee will be automatically dismissed upon the receipt of a 3rd written warning or upon having received 2 written warnings within a one month period. NV sẽ bị sa thải khi bị cảnh cáo 03 lần bằng văn bản hay trong vòng 01 tháng bị 02 lần cảnh cáo bằng văn bản 4. TYPES OF VIOLATION (Các loại vi phạm) 1. Neglecting duty without valid reason. Không thực hiện nhiệm vụ mà không có lý do hợp lệ. 2. Failing to report for work at designated time and day including weekly day-off and customary holidays whenever required. Không báo cáo công việc theo thời gian và ngày quy định bao gồm cả ngày nghỉ hàng tuần và ngày nghỉ lễ khi được yêu cầu. 3. Absence for three (3) consecutive days without prior permission from the Building General Manager.
  • 17. 17 Vắng mặt ba 03 ngày liên tục mà không được sự cho phép của Giám đốc toà nhà. 4. Failing to clock in or clock out on the time-card or sheet. Ra vào làm việc mà không bấm máy chấm công hay sổ chấm công. 5. Clocking the time card for another employee. Bấm thẻ chấm công hộ cho người khác 6. Amend time card or time sheet without permission of the Building General Manager. Tự ý sửa đổi thời gian thẻ hoặc thời gian ghi sổ mà không được phép của Giám đốc tòa nhà 7. Bringing / entertaining unauthorized visitors or personnel into (NAME OF PROPERTY) premises. Tự ý đưa/tiếp khách có không phận sự hoặc thân nhân vào toà nhà 8. Using any entrance or exit of (NAME OF PROPERTY) other than the official entrance and exit area designated for employees. Sử dụng lối vào/ra riêng của Công ty thay vì sử dụng lối đi dành riêng cho nhân viên 9. Refuse to submit to or failure to comply with security requirements of (NAME OF PROPERTY) (Note: All employees are subjected to be searched and inspected by a Security Guard upon entering and leaving (NAME OF PROPERTY) premises). Từ chối hoặc không thực hiện theo các yêu cầu bảo vệ của toà nhà (Lưu ý: Tất cả các nhân viên phải chịu sự kiểm soát và kiểm tra của nhân viên bảo vệ khi vào/ra toà nhà). 10. Improper use of uniform or negligence of personal cleanliness and being improper and inappropriately dressed and groomed. (Note: All uniformed employees are required to wear appropriate uniform while on duty). Việc sử dụng đồng phục sai qui định hoặc sơ suất trong vệ sinh cá nhân và mặc quần áo không phù hợp, không thích hợp và chải chuốt quá nhiều. (Lưu ý: Tất cả nhân viên mặc đồng phục phải mặc đồng phục theo quy định khi làm việc). 11. Wearing uniform outside (NAME OF PROPERTY) during working hours, rest hours or returning home with uniform. Mặc đồng phục ra khỏi toà nhà khi đang trong giờ làm việc, giờ nghỉ hoặc đi về nhà. 12. Failing to wear the prescribed name tag or improper use of name tag. Không mang bảng tên hay sử dụng bảng tên trái qui định. 13. Failing to report immediately any personal injury occurring within (NAME OF PROPERTY) premises. Không thông báo kịp thời khi có người bị thương trong toà nhà.
  • 18. 18 14. Posting, removing, altering or adding any printed matter or material within (NAME OF PROPERTY) premises unless specifically authorized by the Management. Dán, tháo gỡ, thay đổi hay vẽ viết trong toà nhà, trừ khi được sự cho phép của Quản lý tòa nhà . 15. Failing to notify the management of change of credentials or personal particulars. Không thông báo cho người quản lý biết những thay đổi những thông tin cá nhân quan trọng. 16. Teasing or playing while on duty. Trêu chọc hay chơi đùa khi đang làm nhiệm vụ 7. Wasting time on personal telephone calls while on duty. Mất thời gian cho việc nói chuyện cá nhân qua điện thoại khi đang làm việc. 17. Leaving work area during working hours without prior permission of the Building General Manager. Rời vị trí làm việc được giao mà không được phép của GĐTN 19 Smoking tobacco / other substance or eating food while on duty except meal time in specified area. Ăn uống, hút thuốc khi đang làm việc, ngoại trừ trong giờ ăn và tại khu vực được phép 20. Sleeping while on duty or off duty within (NAME OF PROPERTY) premises without permission of the Building General Manager. Ngủ trong giờ làm việc hoặc khi xuống ca ngay trong toà nhà khi chưa được phép 21. Failure to hand over items found to the management office. Không bàn giao tài sản nhặt được cho phòng quản lí. 22. Eating left-over food or beverage or food that is not intended to be served or sold any more Ăn uống thức ăn, thức uống khi chưa được phép. 23. Violation of sanitation rules, or improper use of sanitary facilities. Vi phạm các quy tắc vệ sinh, hoặc sử dụng không đúng các thiết bị vệ sinh. 24. Staying within (NAME OF PROPERTY) premises while off-duty or returning to (NAME OF PROPERTY) in an off-duty status (or while on leave) without valid reason. (Note: Employees should be off (NAME OF PROPERTY) premises within thirty minutes after going of duty).
  • 19. 19 Ở lại trong trong toà nhà khi không có phận có, hoặc vào toà nhà khi không có ca trực (hoặc trong khi nghỉ phép) mà không có lý do chính đáng. (Lưu ý: Các nhân viên nên ra khỏi toà nhà 30 phút sau khi hết ca làm việc). 25. Failing to report any damage or loss of (NAME OF PROPERTY)'s equipment and property. Không báo cáo những tổn thất hay hư hại thiết bị toà nhà 26. Unauthorized use of (NAME OF PROPERTY)'s tenant's toilets and elevators. Sử dụng trái phép nhà vệ sinh hay thang máy dành riêng cho khách thuê toà nhà 5. OTHER VIOLATIONS (Những vi phạm khác) Other violations as stated below shall be liable for compensation in accordance with Article 89 and 90 of the Vietnam Labour Code. Các hành vi vi phạm theo quy định dưới đây phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của Điều 89 và 90 của Bộ luật Lao động Việt Nam. 27 Negligence or carelessness resulting in waste, loss or spoilage of materials. Sơ suất hay bất cẩn dẫn đến lãng phí, mất mát hoặc hư hỏng vật liệu. 28. Loss of tools and equipment’s entrusted to him/her. Làm mất thiết bị và đồ đạc khi được giao cho quản lí. 29. Causes losses of tools, equipment’s and other property entrusted to him/her. Gây ra mất mát đồ đạc, thiết bị và tài sản được giao. 6. DISMISSAL (Sa thải) For the following offences, (NAME OF PROPERTY) will take immediate action for Dismissal and for enforcing legal prosecution as appropriate: Đối với hành vi phạm tội, Công ty sa thải ngay lập tức và thực hiện các thủ tục pháp lý ra tòa án: 1. Performing your duty dishonestly or intentionally committing a criminal offence against (NAME OF PROPERTY). Thực hiện nhiệm vụ của bạn không trung thực hoặc cố ý phạm tội mang tính hình sự chống lại Công ty. 2. Causing serious damage to (NAME OF PROPERTY)'s machinery, equipment and property as a result of negligence. Gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về máy móc, trang thiết bị và tài sản cho tòa nhà do bất cẩn. 3. Possession of fire arms, explosives, inflammable materials or any deadly weapon in (NAME OF PROPERTY)'s premises.
  • 20. 20 Sử dụng những thiết bị cầm tay dễ gây cháy, nổ, chất dễ gây cháy hoặc vũ khí gây chết người trong khu vực tòa nhà. 4. Drinking of alcoholic beverage while on duty or being under the influence or in possession habit forming drugs or unauthorized intoxicant on (NAME OF PROPERTY) property or reporting for duty under the influence or in possession of prohibited drugs, or narcotics or intoxicants. Sử dụng thức uống có cồn khi đang làm việc, hoặc sử dụng ma túy hay chất kích thích trong tòa nhà hoặc làm việc trong tình trạng không tỉnh do ảnh hưởng của ma túy, chất kinh thích. 5. Pilferage, theft of (NAME OF PROPERTY)'s tenant's or other employees' property. Trộm cắp tài sản của khách thuê hay tài sản của nhân viên tòa nhà,. 6. Participating in or promoting gambling in (NAME OF PROPERTY)'s premises. Tham gia hoặc tổ chức đánh bạc trong tòa nhà. 7. Coercion or intimidation of other employees, or provoking someone to fight and infliction serious bodily harm or destruction of the property of other employees on (NAME OF PROPERTY) premises. Cưỡng chế hoặc đe dọa của các nhân viên khác, hoặc khiêu khích người khác nhằm kích động đánh lộn gây ra thương tích hoặc hư hại tài sản của các nhân viên khác trong tòa nhà. 8. Use of (NAME OF PROPERTY)'s name in a private transaction unauthorized arrangements for any purchases or business for personal profits. Mượn danh công ty để thực hiện các hoạt động cá nhân bất hợp pháp nhằm mục đích mua bán hoặc kinh doanh lấy lợi nhuận cho cá nhân. 9. Violation of Safety and Regulations or common safety practices or jeopardizing the safety of any other person, or willfully placing (NAME OF PROPERTY) or tenants' property in damage or loss/damage. Vi phạm về Quy định về an toàn hoặc gây nguy hiểm cho sự an toàn cho người khác, hoặc cố tình gây hư hại/mất mát tài sản của công ty hoặc của khách hàng. 10 Unauthorized gathering of five (5) staff or more. Tụ tập thành nhóm từ 5 người trở lên khi chưa được phép.. 11. Unauthorized use of (NAME OF PROPERTY) s’ vehicles/possession of (NAME OF PROPERTY) equipment’s/use of (NAME OF PROPERTY) facilities. Sử dụng sai mục đích xe cộ, tài sản, thiết bị của công ty. 12. Unauthorized possession of (NAME OF PROPERTY) master keys or devices used for opening (NAME OF PROPERTY) locks.
  • 21. 21 Sở hữu hay sử dụng trái phép chìa khóa hoặc thiết bị dùng để mở khóa của tòa nhà. 13. Abuse of position for personal gain or advantage accepting directly or indirectly any sum of money for unauthorized commissions, offering preferential treatment or promise in consideration of any act, contact, decision, or service connected with the discharge of the employee's official work. Lợi dụng chức vụ cho lợi ích cá nhân, hoặc hưởng lợi trực tiếp hoặc gián tiếp các khoản tiền hoa hồng trái phép, đối xử thiên lệch hoặc hứa hẹn bằng một trong các hành động, liên lạc, ra quyết định, hoặc giúp đỡ liên quan tới việc thải sa thải nhân viên công ty. 14. Contacting any suppliers of (NAME OF PROPERTY) to request free supply of items for personal purposes. Liên hệ với nhà cung cấp và yêu cầu họ cung cấp hay phát miễn phí đồ dùng cho mục đích cá nhân. 15. Vending or selling food or other goods or transacting personal business on (NAME OF PROPERTY) premises. Bán thực phẩm, hàng hoá khác hoặc giao dịch kinh doanh cá nhân trong tòa nhà. 16. Falsification of (NAME OF PROPERTY) personnel documents or any records. Làm giả hồ sơ cá nhân hoặc tài liệu của công ty. 17. Failing to keep confidential any information that might benefit a competitor or any other party or is to the disadvantage or detriment of (NAME OF PROPERTY) and failure to keep confidential information from other unauthorized employees. Không giữ bí mật những thông tin gây bất lợi cho công ty và có thể làm lợi cho đối thủ cạnh tranh hoặc tổ chức khác. Tiết lộ thông tin bí mật cho các nhân viên khác. 18. Giving false testimony during an inquiry or investigation. Khai man trong các cuộc thẩm vấn hoặc điều tra. 19. Eating food or drinking beverages intended to be served or sold to tenants. Tự ý ăn hay uống thực phẩm dành phục vụ cho khách. 20. Visiting tenant in (NAME OF PROPERTY) without prior written permission from the Building General Manager. Tự ý thăm viếng khách hàng trong tòa nhà khi chưa được phép bằng văn bản của Giám đốc tòa nhà. 21. Immoral or indecent conduct or practice. Offering services to tenants or employees which are immoral in nature. Có hành vi hoặc thói quen không đứng đắn và không hợp đạo đức. Cung cấp các dịch vụ không phù hợp đạo đức cho khách thuê hay nhân viên.
  • 22. 22 22. Discourtesy, undignified, rude, impertinent behavior or use of profane or obscene or rude language in addressing tenants and Management. Không lịch sự, không đàng hoàng, thô lỗ, có hành vi xấc láo, xúc phạm, khiêu dâm, hoặc ngôn ngữ thô lỗ trong việc xử lí hay giải quyết công việc cho khách hàng và với quản lí cấp trên. 23. Unauthorized change of foreign currency. Thu đổi ngoại tệ khi chưa được phép. 24. Acts of insubordination challenging or threatening to Management Hành vi bất phục tùng hay thách thức, đe dọa cấp trên. 25. Acting as principal perpetrator or upholder or cause other staff to disobey the rules or working regulation or (NAME OF PROPERTY)'s order or Managers working order. Đầu têu, tham gia hoặc có hành động xúi giục nhân viên khác không tuân theo các điều lệ hoặc quy chế làm việc Công ty hoặc mệnh lệnh của cấp trên. 26. Failing to report any damage or loss of (NAME OF PROPERTY)’s equipment and property. Không báo cáo về thiệt hại hay mất mát tài sản, thiết bị của tòa nhà. 27. Distributing unauthorized written or printed matters on (NAME OF PROPERTY) premises. Phân phát trái phép giấy tờ, văn bản trong tòa nhà. 29. Failure to cooperate with other employees, making false, vicious and malicious statements or use of profane or obscene or rude language in addressing other employees. Không hợp tác với các nhân viên khác, có những phát biểu sai trái, vô đạo đức hoặc sử dụng ngôn ngữ thô tục, khiêu dâm hoặc ngôn ngữ thô lỗ đối với đồng nghiệp. IV. EMPLOYEE BENEFITS (Quyền lợi nhân viên) 1. STAFF MEALS (Phần ăn nhân viên) 1.1 (NAME OF PROPERTY) provides meals for you at the staff canteen each day. You are entitled to one meal per day free of charge. The time of the meals depends on the nature of the shift. Hàng ngày Cty sẽ cung cấp một bữa ăn miễn phí cho nhân viên tại căng-tin. Thời gian của bữa ăn phụ thuộc vào tính chất của công việc.
  • 23. 23 1.2 No food or crockery’s/cutleries from the Staff Cafeteria are to be taken out of the Cafeteria. You are also not allowed to bring in food and drinks from outside for consumption within (NAME OF PROPERTY) premises. Nhân viên không được đem thức ăn, đồ dùng ra khỏi căng-tin. Nhân viên cũng không được phép mang đồ ăn, thức uống vào sử dụng trong tòa nhà. 1.3 After each meal, you are required to return your tray, crockery and cutlery to the wash area and ensure that the place is clean and tidy. Sau mỗi bữa ăn, các nhân viên phải mang đồ dùng đã sử dụng vào khu vực quy định và đảm bảo rằng nơi ăn uống phải sạch sẽ và gọn gàng. 1.4 Friends, ex-employees or relatives are not allowed in the Staff Cafeteria. Bạn bè, nhân viên cũ hay người thân không được phép vào cantin. 2. ANNUAL LEAVE (Phép năm) 2.1 On completion of twelve (12) months continuous service, you will be entitled paid annual leave. Sau khi làm việc 12 tháng liên tục, nhân viên sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép năm 2.2 If you are a confirmed employee with less than a year's service, you will also be eligible for annual leave on a pro-rated basis as soon as it is earned. Such leave shall be offset against your leave entitlement when you have completed a year's service. In the event that your service is terminated for whatsoever grounds before you have completed the necessary period of service which would entitle you to the leave applied, you shall be deducted for the period of such leave. Nếu đã là nhân viên chính thức nhưng làm việc dưới 01 năm thì người nhân viên vẫn đủ điều kiện nghỉ phép năm với số ngày nghỉ phép được tính theo tỷ lệ số tháng làm việc trong năm. Khi nhân viên làm việc đủ một năm, số ngày nghỉ phép năm của nhân viên sẽ được trừ đi số ngày nghỉ phép đã hưởng. Trong trường hợp nhân viên nghỉ việc khi chưa làm đủ một năm, công ty sẽ khấu trừ lại số ngày nghỉ phép vượt quá tiêu chuẩn khi tính lương. 2.3 Earned annual leave must be taken not later than twelve (12) months after the end of every twelve (12) months of continuous service. If you fail to do so within the stipulated period, the leave will automatically be forfeited. Leave may only be accumulated beyond the twelve (12) months period for special reasons and approval will be subject to the merits of each case. Nhân viên phải thực hiện nghỉ phép năm trước trong vòng 12 tháng của năm sau. Sau thời gian này, tiêu chuẩn nghỉ phép của nhân viên năm trước sẽ không còn hiệu lực. Nếu có lý do đặc biệt và được sự chấp thuận Giám đốc tòa nhà, việc nghỉ phép năm trước sẽ được cộng dồn vào năm sau. 2.4 Application for annual leave must be made on prescribed form available from the management office and submitted to the management office one month prior to the requested start date. Annual leave will be granted subject to the exigencies
  • 24. 24 of (NAME OF PROPERTY)'s business but whenever possible, consideration may be given to the expressed preference of leave dates applied for. Đơn xin nghỉ phép hàng năm phải được làm theo mẫu quy định có tại Văn phòng quản lý tòa nhà và nộp cho Văn phòng một tháng trước ngày nghỉ. Ban giám đốc sẽ quyết định ngày nghỉ phép dựa trên đề nghị của nhân viên và tình hình họat động của tòa nhà. 2.5 If you are not informed of the decision regarding your leave application 15 days prior to the day before you commencement of your annual leave, you should check with the Building General Manager before going on leave. Nếu nhân viên chưa nhận được quyết định cho nghỉ phép của mình trước 15 ngày kể từ ngày dự kiến nghỉ phép, người nhân viên nên hỏi lại Giám đốc tòa nhà trước khi thực hiện nghỉ phép. 2.6 (NAME OF PROPERTY) may, also, due to exigencies of service, require you to resume duty before the expiry of the period for which you have been granted leave. In this case, your unused leave will be credited back to you. Do yêu cầu cấp thiết của hoạt động tòa nhà, Cty có quyền yêu cầu nhân viên kết thúc sớm thời kỳ nghỉ phép và quay về công ty giải quyết công việc. Trong trường hợp này, công ty sẽ thanh toán lại số nghỉ phép chưa thực hiện cho nhân viên. 2.7 Whilst on leave, if you intend to seek extension of the period of your leave, you must ensure that an application is made sufficient time so that you can return to duty on the proper date should your application for extension be refused. Khi nghỉ phép, nếu có ý định kéo dài thời gian nghỉ, thì nhân viên phải đảm bảo rằng vẫn có thể quay lại làm việc theo đúng thời gian quy định nếu đơn xin gia hạn nghỉ phép bị từ chối. 2.8 For the purpose of computing leave eligibility, the following types of leave or periods of absence are deemed not to be service qualifying for leave: Đối với việc tính số ngày nghỉ phép, các loại ngày nghỉ hoặc thời gian vắng mặt sau đây không được xem là nghỉ phép: a) Half-pay leave: Nghỉ nửa ngày b) No-pay leave: Nghỉ không lương c) Leave on resignation or on termination of service: Nghỉ vì lí do từ chức, hay bị giảm biên chế d) Period of interdiction or suspension from duty: Khoảng thời gian bị ngưng việc hay bị đình chỉ công việc. 2.9 Annual leave is provided to give you a period of rest and relaxation from your regular duties and responsibilities. Pay in-lieu of annual leave is, therefore, not permitted. Nghỉ phép năm để nhân viên có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn khỏi công việc bận rộn hàng này. Vì vậy, trả tiền để thay nghỉ phép năm là không được chấp nhận. 2.10 You will not be entitled to annual leave on a pro-rated basis or pay in-lieu thereof on cessation of employment with (NAME OF PROPERTY) if you are dismissed
  • 25. 25 for misconduct or resign without giving the minimum required period of notice or pay in-lieu of notice. Nhân viên sẽ không được hưởng nghỉ phép năm theo số tháng làm việc hoặc thanh toán tiền nghỉ phép nếu nhân viên bị chấm dứt hợp đồng do hành vi sai trái hoặc tự ý nghỉ việc trước thời hạn tối thiểu quy định. 3. PUBLIC HOLIDAY (Ngày nghỉ chính thức) 3.1 You are entitled to 9 days per year as public holidays. These holidays may be taken as arranged by the Building Management depending on the workload: Nhân viên có 8 ngày nghỉ lễ trong năm. Những ngày nghỉ này có thể được thực hiện theo sự sắp xếp của Ban Giám đốc dựa vào khối lượng công việc của công ty: * New Years Day: one day (January 1st) (Tết Dương lịch: 01 ngày – ngày 01/01) * The Lunar New Year Festival: four days (the last day of outgoing lunar year and three first days of the incoming lunar year): Tết Cổ truyền: 4 ngày (29/30 Tết, ngày Mùng 1, 2, và mùng 3) * Hung Kings' Festival Day: Giỗ tổ Hùng Vương: (10/3 âm lịch) * Victory Day: one day (April 30th). Ngày Chiến thắng: 01 ngày (30/04) * The International Labour Day: one day (May 1st): Ngày quốc tế lao động * The National day of the Socialist Republic of Vietnam: one day (September 2nd). Ngày lễ quốc khánh (02/9) 3.2 Public Holidays will be fixed year by year.: Ngày nghỉ chính thức hàng năm là cố định. 3.3 If a Public Holiday falls on your weekly day-off, it shall be compensated by another day-off.: Nếu ngày nghỉ lễ này rơi vào ngày cuối tuần thì sẽ được nghỉ bù vào ngày kế tiếp. 4. WEEKLY REST DAY (Ngày nghỉ hàng tuần) 4.1 You shall be provided with one day a week as a weekly rest day. Days off may vary according to the business needs. Mỗi tuần nhân viên sẽ được nghỉ 01 ngày. 5. HOSPITALIZATION AND SICK LEAVE (Nghỉ bệnh & nằm viện) 5.1 You are eligible to have paid sick leave if you are a confirmed employee. Nhân viên chính thức sẽ được hưởng chế độ trợ cấp nghỉ bệnh. 5.2 Sick leave is granted only when a medical certificate is issued by a doctor or Hospital. Nghỉ phép chỉ được chấp nhận khi có toa thuốc do bác sỹ hay bệnh viện ký. 5.3 If you fall sick on a rest day, public holiday, annual leave, no-pay leave or maternity leave, you will not be entitled to paid sick leave.
  • 26. 26 Nếu nhân viên ngã bệnh vào ngày nghỉ tuần, lể, nghỉ phép năm, nghỉ không lương hoặc nghỉ sinh sản, nhân viên sẽ được trợ cấp nghỉ bệnh 5.4 All sick leave must be reported and medical certificates handed in to your immediate the management office within 48 hours after the leave is granted. If you are unable to do so, you must arrange to have a member of your family, relative or a friend contact the management office immediately. Failure to inform (NAME OF PROPERTY) of such leave within the period shall be deemed as absence from work without authorization. Tất cả nhân viên nghỉ bệnh phải được báo cáo và nộp giấy khám chữa bệnh cho văn phòng quản lý trực tiếp trong vòng 48 giờ sau khi nghỉ bệnh. Nếu không thể tự mình thực hiện, người nhân viên phải thu xếp để một người thân hoặc bạn bè liên hệ với Văn phòng quản lý ngay lập tức. Việc không thông báo cho công ty được xem là vắng mặt không phép. 5.5 Sick leave benefit cannot be accrued from year to year Quyền lợi nghỉ bệnh không được cộng dồn qua các năm 5.6 The company shall registrar its staff with a health insurance agency which will bear the cost of the hospital work charges in a local government or restructured government hospital and surgical and specialist fees as required by law. Công ty phải đăng ký nhân viên với cơ quan bảo hiểm y tế là đơn vị sẽ thanh toán viện phí và các khao3n phí liên quan quy định pháp luật. 6. MATRIMONIAL LEAVE (Nghỉ phép hôn nhân) 6.1 You shall, after twelve (12) months' continuous service with (NAME OF PROPERTY), be eligible for paid matrimonial leave on the occasion of your first registered marriage. NV làm việc từ 01 năm trở lên sẽ đủ điều kiện để được nghỉ phép do lập gia đình vào dịp kết hôn đầu tiên. 6.2 Application for such leave shall be supported by a marriage certificate and submitted to the management office. Đơn xin nghỉ phép do lập gia đình phải có giấy chứng nhận kết hôn và nộp cho cơ quan quản lý. 7. MATERNITY LEAVE (Nghỉ thai sản) 7.1 A confirmed female employee shall be entitled to maternity leave in accordance with the current Labour Law. Nữ nhân viên chính thức được nghỉ thai sản theo quy định của Luật Lao động hiện hành. 7.2 The employee who intends to take maternity leave should inform the management office two months in advance and an Application Form for Leave should be furnished to the management office prior to commencement of maternity leave. Các nhân viên dự kiến nghỉ thai sản nên thông báo trước hai tháng cho Văn phòng quản lý và Đơn xin nghỉ phải nộp cho cơ quan quản lý trước khi bắt đầu nghỉ thai sản.
  • 27. 27 8. COMPASSIONATE LEAVE (Nghỉ phép vì hoàn cảnh đặc biệt) 8.1 Every confirmed employee shall be eligible for paid compassionate leave as provided for in Article 78 of The Labour Code on death the of a spouse, parent, child, parent-in-law, siblings, grandparent, or grandparent-in-law. Nhân viên chính thức sẽ đủ điều kiện để được hưởng phép đặc biệt theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Lao động khi có một trong những người: vợ/chồng, tứ thân phụ mẫu, con cái, anh chị em ruột, ông bà của vợ/chồng. 8.2 Where compassionate leave is requested, you must produce evidence to the satisfaction of (NAME OF PROPERTY) to qualify for such paid compassionate leave. Khi yêu cầu nghỉ phép đặc biệt, NV phải chứng minh và cung cấp chứng cứ cho công ty 8.3 If you are absent from work on compassionate grounds, you must inform the management office immediately. If you are unable to do so, you must arrange to have a member of your family, a relative or friend contact the management office immediately. Failure to inform (NAME OF PROPERTY) of such leave within 48 hours of the occurrence shall be deemed as absence from work without authorization. Nếu nhân viên vắng mặt vì hoàn cảnh đặc biệt phải thông báo cho Văn phòng quản lý ngay lập tức. Nếu không thể tự mình thực hiện, người nhân viên ấy phải sắp xếp để người thân trong gia đình, bạn bè thông báo cho Văn phòng quản lý ngay lập tức. Nếu không thông báo trong vòng 48 giờ, được xem là sự vắng mặt không phép. 8.4 Application for such leave must be made on the prescribed form and submitted to the building management office together with documentary evidence upon returning to work if you have not done so. Nếu vắng mặt vì trường hợp đặc biệt, nhân viên phải có đơn xin theo mẫu quy định và nộp cho phòng quản lý cùng với các chứng cứ khi trở lại làm việc. 9. EXAMINATION LEAVE (Nghỉ Thi Cử) 9.1 A confirmed employee who is required to sit for an examination may be eligible to paid examination leave on the actual day(s). Approval for such leave will be subject to the merits of each case. Nhân viên khi được yêu cầu đi kiểm tra, thi cử thì sẽ được giải quyết theo số ngày thực tế. Số ngày nghỉ do thi cử sẽ được xem xét tùy vào từng trường hợp cụ thể. 9.2 The Examination Leave may be granted in the following circumstances: Việc nghỉ phép do thi cử, kiểm tra sẽ được giải quyết trong những trường hợp sau đây: a) If you are sitting for company - sponsored examination: Nếu các nhân viên được công ty cấp kinh phí cho đi học.
  • 28. 28 b) If your are sitting for an examination that is related to your present or anticipated responsibilities: Nếu việc học hành, thi cử có liên quan đến công việc hiện tại hay dự kiến mà nhân viên sẽ đảm nhiệm. c) If you are sitting for an examination which is necessary for the purpose of qualifying for membership of a professional body relevant to your employment: Nếu mục đích thi cử, học hành giúp ích cho việc nâng cao chuyên môn công việc tại công ty. 9.3 An application for Examination Leave should be submitted to the management office: Đơn xin phép nghỉ để thi cử, học hành phải nộp cho Văn phòng quản lí. 10. NO-PAY LEAVE (Nghỉ Không Lương) 10.1 No-pay leave is granted under special circumstances and when leave of any other type cannot be granted: Nghỉ không lương sẽ áp dụng cho những trường hợp đặc biệt hoặc các trường hợp nghỉ phép không nằm trong quy chế. 10.2 No-pay leave may be granted in any of the following special circumstances: Nghỉ không lương sẽ áp dụng cho những trường hợp đặc biệt sau: a) where you have exhausted all your accrued annual leave; Khi nhân viên làm việc quá sức hay do cộng dồn phép hàng năm. b) when you have not earned any pro-rated annual leave; and: Hay những trường hợp nv không có phép năm, và, c) where a female employee is not eligible for paid maternity leave or has utilized all her sick leave: Khi nữ nhân viên không đủ điều kiện nghỉ thai sản hay nghỉ bệnh. 10.3 (NAME OF PROPERTY) reserves the right of granting no-pay leave. CTY hạn chế chấp thuận việc nghỉ phép không lương của nhân viên. 10.4 No-pay leave will not be deemed to be service qualifying for leave for the purpose of computing annual leave eligibility. Nghỉ phép không lương không phải là giải pháp đặt ra để giải quyết các cuộc nghỉ phép hàng năm. 10.5 Application for no-pay leave shall be made on the prescribed form and submitted to the management office for approval together with documentary evidence, if necessary. Đơn xin nghỉ phép không lương được thực hiện theo mẫu quy định và nộp cho Văn phòng quản lý để được phê duyệt cùng với các tài liệu cần thiết khác (nếu có). 11. ADVANCE LEAVE (Nghỉ Phép Trước)
  • 29. 29 An employee applying for advance leave is subject to approval of the building management. Nhân viên nộp đơn xin nghỉ phép trước hạn phải có sự đồng ý của Giám đốc tòa nhà 12. TRAINING AND DEVELOPMENT (Đào tạo và Phát triển) 12.1 Training is provided to meet or improve performance deficiencies. Đào tạo huấn luyện nhằm mục đích phát triển nghề nghiệp, tăng năng suất lao động cho nhân viên. 12.2 Your individual training and development needs will be identified by building management annually and these will be met through internal or external sources. Nhu cầu đào tạo và phát triển nghiệp vụ nhân viên sẽ được Ban Giám đốc xem xét hằng năm dựa trên sự cân đối các nguồn lực bên trong hay bên ngoài công ty. 12.3 Whilst (NAME OF PROPERTY) will endeavor to provide you guidance, support and opportunities, you must have the desire and inclination to develop yourself. You have a basic responsibility in thinking about your own career interest and take an active role in planning your own training and development. Trong khi Công ty cố gắng tạo điều kiện và cơ hội thì các nhân viên phải có khát vọng và nhu cầu hoàn thiện bản thân mình. Mỗi nhân viên phải có trách nhiệm xác định mối quan tâm nghề nghiệp của mình để vạch ra kế hoạch đào tạo và phát triển nghề nghiệp bản thân. 13. LOCKER (Tủ Khóa) 13.1 All uniformed staff will be allocated a locker compartment for their personal belongings. You are not allowed to change lockers with each other without prior approval from the management. Tất cả nhân viên mặc đồng phục sẽ được phát một tủ cá nhân. NV không được phép chuyển đổi tủ khóa với nhau mà không có sự chấp thuận của quản lý. 13.2 Please check that the locker given to you is in satisfactory condition. You are expected to report any defects to the management, otherwise, you may be held responsible for any damage found during inspection. Xin vui lòng kiểm tra những tủ khóa được giao để đảm bảo là vẫn còn sử dụng được. NV phải báo cáo bất kỳ hư hỏng nào cho quản lý, nếu không, nhân viên phải chịu trách nhiệm nếu phát hiện tủ có hư hỏng. 13.3 The original key to the locker is issued free but a charge of US$2.50 will be levied for any replacement. You are not allowed to use any other locks other those provided by (NAME OF PROPERTY). Chìa khóa gốc sẽ được phát miễn phí lần đầu cho nhân viên nhưng công ty sẽ thu phí 2,5 USD nếu phải làm lại chìa. Nhân viên không được phép sử chìa khóa khác không phải do Công ty cung cấp.
  • 30. 30 13.4 You are advised to keep your locker locked to avoid possible loss of personal belongings for which (NAME OF PROPERTY) cannot assume any responsibility. Các nhân viên nên khóa các tủ của mình để tránh mất mát đồ dùng cá nhân. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự mất mát nào. 13.5 In case you forget to bring your key, do not force open the locker. Please inform the management (during office hours) or the building security (after office hours) that will use the spare key to open the locker. You may be required to pay for the damage if you force open the locker. Trong trường hợp nhân viên quên đem theo chìa khóa, không được cố sức mở khóa. Hãy báo cho người quản lý (nếu trong giờ hành chính) hoặc bảo vệ tòa nhà (nếu ngoài giờ hành chính) để sử dụng chìa khóa dự trữ để mở. Người nhân viên sẽ phải chịu trách nhiệm bất kỳ sự hư hỏng nào do cố dùng sức để mở khóa. 13.6 (NAME OF PROPERTY) properties, inflammable materials, offensive weapons of any kind, food and beverages or banned publications are not allowed to be stored in your locker. All lockers are subject to routine spot checks conducted by Personnel, Security, or any persons authorized by (NAME OF PROPERTY). Nhân viên không được cất vào tủ riêng các tài sản của công ty, đồ dùng dễ cháy, vũ khí tự vệ, đồ ăn thức uống hoặc các tài liệu bị cấm. Phòng nhân sự, đội bảo vệ và bất kỳ nhân sự nào được công ty ủy quyền đều có quyền kiểm tra các tủ của nhân viên. 13.7 Meeting of friends, ex-employees, relatives or entertaining them in the locker room or in the (NAME OF PROPERTY)'s premises is strictly prohibited. Nghiêm cấm dùng khu vực để tủ làm nơi gặp gỡ hoặc giải trí với bạn bè, cựu nhân viên, người thân. 13.8 Lockers (including key and lock) remain the property of (NAME OF PROPERTY) and upon leaving service, the locker is to be vacated and the key returned to the management. Các tủ (bao gồm cả tủ và khóa) là tài sản của công ty. Trước khi nghỉ phép, nhân viên phải dọn tủ trống và giao chìa khóa cho Ban Giám đốc. 14. EMPLOYEE SERVICE AWARDS AND EMPLOYEE EVENTS (KHEN THƯỞNG VÀ TỔ CHỨC VUI CHƠI GIẢI TRÍ CHO NHÂN VIÊN) 14.1 (NAME OF PROPERTY) will name an employee to be designated as “employee of the month” and will receive an award as determined by building management. Other awards will be granted as determined by building management. Công ty sẽ vinh danh và trao giải thưởng cho nhân viên đ5t danh viên “Nhân viên của tháng”. Ban giám đốc sẽ quyết định nhân viên được vinh danh. Các danh hiệu sẽ do Ban giảm đốc quyết định. 14.2 A Long Service Award is given to every employee upon reaching 5, 10, 15, 20, 25, and 30 years of service with (NAME OF PROPERTY). Danh hiệu “Nhân viên làm việc lâu năm” sẽ được trao cho các nhân viên làm việc tại công ty khi đủ 5, 10, 15, 20, 25 và 30 năm.
  • 31. 31 14.3 (NAME OF PROPERTY) will from time to time organize and sponsor company outings and events in the interests of building team spirit and as a thank you to our most valuable asset, you the employee. Thỉnh thoảng Công ty sẽ tổ chức các cuộc gặp gỡ, vui chơi chơi giải trí cho nhân viên như là cách cám ơn các nhân viên – tài sản quý báu của công ty – đã đóng góp to lớn cho sự phát triển của công ty. V. EMPLOYEE RELATIONS (MỐI QUAN HỆ NHÂN VIÊN) 1. GRIEVANCE PROCEDURE (QUY TRÌNH KHIẾU NẠI) 1.1 (NAME OF PROPERTY) recognizes that in an organization such as (NAME OF PROPERTY), it is possible that sometimes employees may have grievances. Công ty nhận thức rằng dù là một công ty tổ chức tốt nhưng đôi khi vẫn khiến nhân viên không hài lòng. 1.2 If allowed to remain unresolved, these grievances can affect the relations between you and management and detract you from giving quality work. Nếu không được giải quyết, sự không hài lòng sẽ ảnh hưởng mối quan hệ giữa nhân viên với bộ phận quản lý và sẽ ảnh hưởng tới chất lượng làm việc của nhân viên. 1.3 (NAME OF PROPERTY) believes that all grievances, however grave, can be resolved amicably. Towards this end whenever a grievance arises contact the Building Management immediately so that the problem can be promptly resolved. Công ty tin rằng mọi sự không hài lòng đều có thể giải quyết một ôn hòa. Với phương châm trên, nếu có bất kỳ sự không hài lòng nào phát sinh thì nhân viên hãy liên hệ ngay lập tức với Giám đốc tòa nhà để nhanh chóng giải quyết các vướng mắc. 2. OPEN-DOOR POLICY (CHÍNH SÁCH MỞ CỬA) 2.1 (NAME OF PROPERTY) practices an open-door policy toward all employees. Công ty thức hiện chính sách mở cửa đối với mọi nhân viên. 2.2 The "door" of the General Manager is open to you at any time should you have any matter of concern which would like to discuss. “Cửa” của văn phòng Giám đốc tòa nhà luôn luôn mở để nhân viên có thể vào để trao đổi mọi vấn đề khúc mắc. 2.3 The purpose is to provide you with the opportunity to review your concerns with the highest level of management. Mục đích của chính sách này là tạo cho nhân viên có cơ hội xem xét mối quan tâm của nhân viên với cấp lãnh đạo cao nhất công ty. 3. MEETINGS (HỘI HỌP)
  • 32. 32 The Management will hold regular meetings with you and your fellow employees. The purpose of these meetings is to discuss past performance, future work loads, production or quality problems or any other information that may be of interest to you. These meetings provide also an excellent opportunity for you to express your concerns or opinions. Ban giám đốc sẽ tổ chức các cuộc họp định kỳ với các nhân viên. Mục đích cuộc họp là để thảo luận tình hình hoạt động thời gian qua, phương hướng sắp tới, các vấn đề về chất lượng hoạt động và những thông tin mà nhân viên quan tâm. Các cuộc họp là cơ hội tốt để nhân viên trình bày cảm tưởng và phát biểu ý kiến. VI. GENERAL INFORMATION (CÁC THÔNG TIN CHUNG) 1. YOU MAKE THE DIFFERENCE (CHÍNH NHÂN VIÊN TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT) 1.1 There is much residential accommodation available in HCMC for the tenant to choose from. However, the one deciding factor that influences a tenant’s choice is good service, which can distinguish one choice from another. Ở HCMC có rất nhiều tòa nhà cho thuê để khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên, điều khác biệt quan trọng nhất để khách hàng chọn thuê ở một tòa nhà chính là chất lượng phục vụ của tòa nhà. 1.2 As you are the link between (NAME OF PROPERTY) and the tenants, you can make the difference. Good service is very important because if tenants are not happy or satisfied, they will not return as they can easily go and find another accommodation that offers basically the same facilities at approximately the same price. Nhân viên là người liên kết giữa Công ty với khách hàng. Chính nhân viên tạo ra sự khác biệt. Chất lượng phục vụ tốt là rất quan trọng bởi khi khách hàng không hài lòng, họ sẽ không tiếp tục thuê mà sẽ đi tìm một tòa nhà khác có dịch vụ và giá cả tương đương. 1.3 To keep our tenants satisfied you will need to be aware that tenants expect service that is: Để khách hàng của công ty luôn được hài lòng, các nhân viên luôn phải quan tâm tới kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ như: * Courteous (Lịch sự, nhã nhặn) * Fast (Nhanh chóng) * Friendly (Hòa nhã, thân thiện) * Complete (Đáp ứng đầy đủ)
  • 33. 33 * Attentive (Luôn được quan tâm) * Helpful (Tận tình giúp đỡ) 1.4 You can help meet these basic service expectations if you: Các nhân viên có thể đáp ứng được các kỳ vọng về chất lượng dịch vụ như trên, nếu nhân viên biết: a) Maintain a positive attitude (Luôn duy trì tâm thế tích cực phục vụ) b) Be attentive to the needs of the tenants (Luôn quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng) c) Smile and maintain eye contact (Luôn mỉm cười và quan sát khách hàng) d) Use tactful words (Sử dụng ngôn từ lịch sự) e) Call the tenant by name with the appropriate formal tense (Nhớ được tên khách hàng và gọi tên một cách lịch sựm, trân trọng) f) Use a friendly tone of voice (Sử dụng ngữ điệu thân thiện) g) Offer helpful suggestions (Luôn đề nghị được giúp đỡ khách hàng) 2. IN CASE OF FIRE (XỬ TRÍ TRƯỜNG HỢP HỎA HOẠN) 2.1 When you discover a fire: Khi phát hiện có hỏa hoạn, người nhân viên phải DO NOT PANIC and DO NOT DELAY: KHÔNG ĐƯỢC HỐT HOẢNG VÀ KHÔNG ĐƯỢC CHẬM TRỄ: Step 1 Raise the Alarm Báo động ngay Immediately raise the alarm by breaking the nearest break-glass call point. This is usually located next to the fire hose reel box. Lập tức báo động bằng các tủ kính gọi báo động. Các tủ này thường được đặt gần hộp chứa dụng chữa cháy. Pick up the nearest phone and call the management office and security and give your name and the exact location and condition of the fire. Sử dụng ngay máy điện thoại gần nhất gọi về Văn phòng ban quản lý và đội bảo vệ thông báo: tên mình, địa điểm xảy ra hỏa hoạn, tình hình hỏa hoạn.
  • 34. 34 Be sure to talk calmly and quietly. Luôn bình tĩnh khi nói chuyện điện thoại. Step 2 Put Out the Fire (Chữa cháy) Pick up the nearest fire extinguisher and try to put out or control the fire until help arrives. This is only done if the fire does not endanger your life. Hãy lấy bình chữa cháy và cố gắng dập tắt đám cháy trước khi lực lượng cứu hộ tới. Đây là điều nên làm nếu việc này không tác hại đến mạng sống của bạn. DON'T BE A HERO! ĐỪNG CỐ TỎ RA TA ĐÂY ANH HÙNG! If the fire cannot be controlled, get out and post yourself as close by as possible in order to show the fire team and others where the fire is. Nếu đám cháy không thể kiềm chế, hãy thoát ra và cố gắng thông báo lực lượng cứu hộ và những người khác địa điểm xảy ra đám cháy. Stay calm and try to help those who may need help, as panic spreads almost as quickly as fire. Hãy luôn bình tĩnh và cố gắng giúp đỡ những người khác. 2.2 On hearing the first alarm (Khi nghe chuông báo hỏa hoạn) Be alert and remain at your place of work on hearing the first alarm. Hãy cảnh giác và giữ nguyên vị trí khi nghe chuông báo động lần đầu. Check with management or security for specific instructions or await further instructions, announcements or second alarm. Liên lạc với Ban quản lý hoặc bảo vệ để nhận hướng dẫn cụ thể hoặc đợi các hướng dẫn, thông báo hoặc chuông báo động lần 2. 2.3 On hearing the second alarm (Khi nghe chuông báo động lần 2) All employees must prepare for immediate evacuation. Tất cả nhân viên phải chuẩn bị sơ tán ngay lập tức. Step 1 Lock away all important documents and cut off power supply by switching off all switches to equipment. Cất kỹ các tài liệu quan trọng và tắt hết các công tắc điện. Step 2 Use the nearest stairway to evacuate and assemble at designated assembly points. Sử dụng cầu thang bộ gần nhất để sơ tán và tập hợp lại ở địa điểm quy định.
  • 35. 35 The management will further explain to you this Fire Safety Procedure. Fire drills are held periodically and every employee is required to participate. In the event of fire, employees are to follow the directives of Management at all times. Ban giám đốc sẽ giải thích kỹ hơn cho nhân viên quy trình PCCC. Diễn tập PCCC sẽ được tổ chức định kỳ và mọi nhân viên phải tham gia. Khi xảy ra cháy, nhân viên phải tuân thủ mọi hướng dẫn của Ban Giám đốc. During an emergency, employees may be requested to work overtime and every effort must be made to maintain the smooth running of (NAME OF PROPERTY). Khi xảy ra tình huống khẩn cấp, các nhân viên sẽ được yêu cầu làm thêm giờ và nỗ lực thực hiện đưa các hoạt động của công ty trở về trạng thái bình thường. 3. IN CASE OF ACCIDENT (XỬ TRÍ TRƯỜNG HỢP XẢY RA TAI NẠN) 3.1 Involving Tenants (Liên quan tới khách hàng) 3.1.1 Whenever an accident or injury occurs to a tenant in (NAME OF PROPERTY) premises or while traveling in a (NAME OF PROPERTY) vehicle, no matter how small: Khi có bất kỳ tai nạn hay tổn thương cho khách hàng trong khu vực tòa nhà hay đang sử dụng xe của tòa nhà, dù là nhỏ nhất, người nhân viên phải: a) Immediately notify the Building General Manager and tell him the location, seriousness of the injury and the number of people involved. Thông báo ngay lập tức với Giám đốc tòa nhà về địa điểm, tình trạng tổn thương và số người bị tổn thương. b) Turn off a machine if it is involved in the accident. Lập tức tắt ngay thiết bị gây tổn thương. c) Stay with the tenant until help arrives. Note the facts and get the names and address of witnesses, if possible. Ở lại với khách hàng cho đến khi lực lượng cứu hộ tới. Cố gắng ghi nhớ các dữ kiện, tên và địa chỉ nhân chứng. 3.1.2 Be helpful to a tenant who is injured but: Hãy tận tình giúp đỡ khách bị tai nạn, nhưng: a) Make no admission of fault on the part of any individual or (NAME OF PROPERTY). Không được thừa nhận lỗi nhân danh cá nhân hay công ty. b) Do not sign any statements. Không được ký bất kỳ cam kết nào. 3.2 Involving (NAME OF PROPERTY) Staff: Tai nạn liên quan tới nhân viên công ty 3.2.1 Whenever an accident or injury occurs to an employee in (NAME OF PROPERTY) premises or while traveling in a vehicle, no matter how small:
  • 36. 36 Khi có bất kỳ tai nạn hay tổn thương cho nhân viên trong khu vực tòa nhà hay đang sử dụng xe của tòa nhà, dù là nhỏ nhất, người nhân viên phải: a) Immediately report to The Building General Manager and tell him the location, seriousness of the injury and the number of people involved. Thông báo ngay lập tức với Giám đốc tòa nhà về địa điểm, tình trạng tổn thương và số người bị tổn thương. b) Shut off a machine immediately if it is involved in the accident. Lập tức tắt ngay thiết bị gây tổn thương. c) Stay with the injured until help arrives. Ở lại với khách hàng cho đến khi lực lượng cứu hộ tới. d) Make no admission of fault on the part of any individual or (NAME OF PROPERTY). Không được thừa nhận lỗi của cá nhân hay công ty. 3.2.2 Failure to report an accident or injury within 24 hours could result in losing on the Workmen’s Compensation benefits. Không báo cáo tai nạn hay tổn thương trong vòng 24h khi sự kiện xảy ra có thể sẽ làm mất quyền lợi được bồi thường. 4. IN CASE OF BREAKDOWN OF LIFTS (XỬ TRÍ TRƯỜNG HỢP THANG MÁY BỊ HỎNG) 4.1 If you hear the emergency bell ringing from the lift in (NAME OF PROPERTY), inform the management and security. Khi nghe chuông báo động thang máy kêu, nhân viên phải báo ngay cho quản lý tòa nàh và đội bảo vệ 4.2 If you are trapped in a lift that is jammed: Nếu bạn đang ở trong thamg náy bị hư a) Do not panic (Không được hoảng hốt) b) Press the emergency button (Nhấn chuông báo động) c) Wait for assistance (Đợi cứu hộ tới giúp) d) Do not try to force open the lift car doors (Không nên cố sức mở cửa thang máy) e) Try to calm the tenants and others who are in the lift with you (Cố gắng làm cho mọi người trong thang máy cùng bình tĩnh) 5. ACCIDENT PREVENTION (NGĂN NGỪA PHÒNG TRÁNH TAI NẠN XẢY RA)
  • 37. 37 5.1 While (NAME OF PROPERTY) has an obligation to provide a safe working environment, you share an equal responsibility in ensuring that your workplace is free from hazardous conditions and that all safety rules and regulations are to be complied with. Safety is the business of everybody in (NAME OF PROPERTY). Trong khi công ty có nhiệm vụ đảm bảo môi trường làm việc an toàn, các nhân viên cũng có trách nhiệm tương đồng trong việc đảm bảo cho nơi làm việc ở trong điều kiện an toàn và tất cả các quy định về điều kiện về an toàn phải được tuân thủ triệt để. An toàn là vấn đề của tất cả mọi người trong tòa nhà. 5.2 You can help prevent many accidents which might otherwise occur to yourself or your fellow workers by observing the following safety rules: Người nhân viên có thể giúp phòng tránh tai nạn xảy ra cho mình và các đồng nghiệp bằng cách thực hiện các quy tắc an toàn sau: * Report any unsafe practice or condition that may lead to an accident immediately to the management, example, wet or slippery floors, faulty equipment and machinery, torn or loose carpets, loose or frayed electrical cords or wiring, etc. Thông báo bất kỳ điều kiện và tình trạng không an toàn có thể lập tức dẫn đến tai nạn cho Ban Giám đốc, chẳng hạn như: sàn nhà trơn, ướt; máy móc thiết bị hư hỏng, thảm bị tưa, dây điện rách trơ lõi … * Obey all “No Smoking” and “Danger” signs. Tuân thủ triệt để các biển báo “Nguy hiểm” và “Cấm hút thuốc” * Ensure that your work area is kept clean and tidy. Đảm bảo khu vực làm việc của bạn luôn sạch sẽ và ngăn nắp. * Use the right tools and equipment for the job. Sử dụng đúng dụng cụ và thiết bị cho công việc. * If you are not sure how to do a job safely, ask, Don’t Guess! Nếu bạn không chắc công việc được an toàn, hãy hỏi ngay. Đừng chủ quan. * Do not obstruct staircase, passageways and escape routes. Không cản trở cầu thang bộ, lối đi hoặc lối thoát hiểm. * Never throw waste of any kind or cigarette butts down elevator shafts or wastepaper baskets. Không bao giờ vứt rác, tàn thuốc vào hầm thang máy hay giỏ rác. * Know where the nearest fire extinguishers are. Biết được địa điểm gần nhất chưa dụng cụ chữa cháy. * Be familiar with all fire alarms and fire-fighting equipment. Biết cách sử dụng chuông báo cháy và dụng cụ chữa cháy. * Do not run, horseplay or play practical jokes while on the job. Không chạy nhảy, cười đùa hay vui chơi trong khi đang làm vei65c.
  • 38. 38 * Use a ladder to reach articles that are high up. Sử dụng thang khi muốn lấy các đồ vật ở trên cao. * Do not operate any equipment that you are not familiar with. Không được sử dụng, vận hành các thiết bị bạn không biết cách sử dụng. 6. (NAME OF PROPERTY) SECURITY AN NINH CÔNG TY 6.1 Security, like safety, is every employee’s responsibility. We owe it to our tenants to provide them, not only with a friendly comfortable atmosphere, but one that is also safe and secure. An ninh cũng như an toàn, là trách nhiệm của tất cả mọi người. Nó giúp cho công ty cung cấp cho các khách hàng không chỉ môi trường làm việc thân thiện thoải mái mà còn an toàn, yên tâm. 6.2 You can help in preventing crimes by observing the following rules: Các nhân viên có giúp giảm các vụ phạm pháp nếu tuân thủ các quy tắc sau: * Do not reveal tenant room numbers to strangers Không tiết lộ số phòng của khách hàng cho người lạ. * Report to Management or Security, any outsider you see loitering or behaving suspiciously. Báo nay cho Ban Giám đốc hay bảo vệ bất kỳ người lạ nào lảng vảng hay có hành vi đáng ngờ. * In case of armed robbery, do not do anything except try to remember as much detail as you can of the event and the robber for use by the police. Trong trường hợp được ăn trộm, không được thực hiện bất kỳ hành động nào khác mà hãy cố gắng ghi nhớ càng nhiều chi tiết về sự kiện và tên trộm để báo cho công an. VII. AMENDMENTS (TU CHỈNH) (NAME OF PROPERTY) reserves the right to change, amend, modify or cancel in whole or in part the contents of this Employee Handbook at any time without notice. Công ty có quyền thay đổi, tu chỉnh, sửa chữa, hay hủy bỏ toàn bộ hay một phần nội dung Sổ tay Nhân viên này vào bất kỳ thời gian nào mà không cần phải thông báo trước. This Staff Handbook will be fully effective from the date of opening. Sổ tay nhân viên có hiệu lực từ ngày công bố.