2. 2
Phần thứ nhất
Giới thiệu đề cương chi tiết học phần.
Học phần pháp luật đại cương gồm 30
tiết với 8 chương.
3. 3
Phần thứ hai
Giới thiệu tài liệu tham khảo
Để học tốt học phần này,
sinh viên cần tham khảo các tài
liệu sau:
- Giáo trình chính
+ Pháp luật đại cương, dùng
trong các trường đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp, do Ts. Nguyễn Hợp
Toàn (chủ biên), NXB Chính trị
Quốc Gia Hà Nội, năm 2007;
4. 4
+ Pháp luật đại cương, do
Ths.Lê Kim Dung – Ths.Lê
Ngọc Đức (chủ biên), NXB
Thống kê, năm 2010;
+ Pháp luật Đại cương (tái
bản, có sửa đổi, bổ sung),
NXB Giao thông vận tải, năm
2011;
5. 5
- Sách, giáo trình tham
khảo
+ Giáo trình Nhà nước và
Pháp luật đại cương, Khoa
luật, ĐHQG Hà Nội;
+ Giáo trình Lý luận Nhà
nước và Pháp luật, Trường
ĐH Luật Hà Nội; NXB chính trị
quốc gia.
6. 6
+ Các văn bản luật, văn
bản hướng dẫn thi hành
luật có liên quan đến học
phần:
-Hiến pháp năm 1992
(đã được sửa đổi, bổ sung
năm 2001);
-Bộ luật Dân sự năm
2005;
-Bộ luật Hình sự năm
1999 (đã được sửa đổi, bổ
sung năm 2009);
7. 7
- Bộ luật Lao động năm
2013;
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm
2008;
- Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2000;
- Các nghị định, thông tư
hướng dẫn thi hành các
Bộ luật, luật trên.
8. 8
Phần thứ ba
Cách học và nghiên cứu
của học phần Pháp luật đại
cương:
- Dự lớp: Để nắm vững
các nội dung quan trọng của
từng bài.
- Tự nghiên cứu trước tại
nhà (giáo trình, các tài liệu
tham khảo).
- Phân chia nhóm giải
quyết các tình huống trong
giờ thảo luận.
9. 9
Nội dung học phần
Những
vấn đề
lý luận
chung
về
Nhà
nước (NN)
và
pháp
luật (PL)
Một số
nội dung
cơ bản
của các
ngành
luật
trong hệ
thống
pháp luật
Việt Nam
Nguồn
gốc,
bản chất,
của NN và PL,
quy phạm PL,
quan hệ PL,
vi phạm PL,
Trách
nhiệm
pháp lý
Luật
Nhà nước
Dân sự
Hành Chính
Hình sự
Hôn nhân
và
Gia đình
Lao động
10. 10
Phần chuẩn bị của sinh viên đối với
chương VI: Luật Hình sự:
- Đọc trước giáo trình và các văn bản
pháp luật tham khảo;
- Chuẩn bị trước nội dung các bài tập tình
huống và câu hỏi thảo luận;
- Trả lời các câu hỏi trong phần “tự học
của sinh viên”.
11. 11
Các văn bản pháp luật tham khảo
- Bộ luật Hình sự năm 1999;
- Bộ luật Hình sự năm 1999 (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2009);
- Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003.
13. 13
6.1. Những vấn đề chung về Luật
Hình sự
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Đối tượng điều chỉnh và
phương pháp điều chỉnh
6.2. Một số nội dung cơ bản của
Luật Hình sự
6.2.1. Tội phạm
6.2.2. Hình phạt
6.3. Luật Tố tụng Hình sự (SV tự
tham khảo)
6.3.1. Khái niệm Luật Tố tụng
Hình sự
6.3.2. Các khâu tố tụng cơ bản
15. 15
6.2.
Một số
nội dung
cơ bản
của Luật
Hình sự
Tội
phạm
Hình
phạt
Khái niệm
Dấu hiệu của
tội phạm
Hình phạt
chính
Hình phạt
bổ sung
16. 16
Anh (chị) hãy quan sát các đoạn video
clip và nhận xét các hành vi nêu trong
các đoạn clip.
Xem các đoạn video clip trong file
“video toi pham”
Cand.com.vn
1
1
18. 18
-Anh (chị) hãy nhắc lại các yếu tố cấu
thành của một hành vi vi phạm pháp luật?
Có mấy loại vi phạm pháp luật?
-Sự khác nhau giữa hành vi vi phạm pháp
luật nói chung và hành vi vi phạm pháp luật
hình sự (tội phạm) là gì?
19. 19
6.2.1.1. Khái niệm
- Quy định tại Khoản 1 Điều 8 Bộ
luật Hình sự năm 1999 (đã được
sửa đổi, bổ sung năm 2009).
-Tóm lại: Tội phạm là hành vi nguy
hiểm cho xã hội, trái pháp luật hình
sự, có lỗi, do người có năng lực
trách nhiệm pháp lý thực hiện và
phải chịu hình phạt.
Có các dấu hiệu đặc trưng so với
các hành vi vi phạm pháp luật khác.
21. 21
Tình huống thảo luận
Qua quan sát các đoạn clip
về tội phạm, anh (chị) hãy trả
lời các tình huống sau
22. 22
Dấu hiệu của tội phạm
Tính
nguy
hiểm
cho
xã hội
Tính
trái
pháp
luật
hình sự
Tính
có lỗi
Tính
phải
chịu
hình
phạt
23. 23
Thứ nhất: Tính nguy hiểm cho xã hội
của tội phạm
-Tội phạm là hành vi gây ra thiệt hại hoặc
đe dọa gây ra thiệt hại cho các quan hệ xã
hội được Luật Hình sự bảo vệ.
-Theo anh (chị) các quan hệ xã hội nào
được Luật Hình sự bảo vệ?
24. 24
-Tuy nhiên, tính nguy hiểm cho xã hội của
tội phạm phải ở mức độ đáng kể. Khoản 4
Điều 8 Bộ luật Hình sự 1999 quy định:
“Những hành vi tuy có dấu hiệu tội phạm
nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội
không đáng kể thì không phải là tội
phạm”.
Anh (chị) hãy cho ví dụ để chứng minh
nhận định trên.
25. 25
Thứ hai: Tính trái pháp luật hình sự
-Điều 2 Bộ luật Hình sự năm 1999: “Chỉ
người nào phạm một tội đã được Bộ luật
Hình sự quy định là tội phạm thì mới phải
chịu hình phạt”.
-Anh (chị) hãy cho biết một vài tội cụ thể
được quy định trong Bộ luật Hình sự 1999 (đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2009)
26. 26
Thứ ba: Tính có lỗi của tội phạm
-Lỗi là thái độ tâm lý của người phạm tội
đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội của
mình và đối với hậu quả của hành vi đó,
được thể hiện dưới dạng cố ý và vô ý.
Anh (chị) hãy cho biết thế nào là lỗi cố ý,
lỗi vô ý, cho các ví dụ cụ thể.
28. 28
-Qua phân tích các tình huống trên, anh
(chị) hãy cho biết phạm tội trong các trường
hợp nào được xem là không có lỗi?
29. 29
- Người thực hiện hành vi có lỗi phải là
người có năng lực trách nhiệm hình sự
thực hiện.
Anh (chị) hãy cho biết người như thế nào
gọi là có năng lực trách nhiệm hình sự?
30. 30
Thứ tư: Tính chịu hình phạt của tội
phạm.
- Bất kỳ một hành vi phạm tội nào do tính nguy
hiểm cho xã hội đều phải chịu hình phạt.
31. 31
6.2.1.3. Phân loại tội phạm
- Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm
cho xã hội của hành vi, tội phạm được phân
thành 4 loại:
Tội
phạm
(Đ8 BLHS)
Ít nghiêm trọng
Nghiêm trọng
Rất nghiêm trọng
Đặc biệt
nghiêm trọng
Đến 3 năm tù
Đến 7 năm tù
Đến 15 năm tù
Trên 15 năm tù
Tù chung thân
Tử hình
HP cao
nhất
33. 33
6.2.2.1. Khái niệm
- Điều 26 Bộ luật Hình sự
năm 1999
Hình phạt là biện pháp
cưỡng chế nghiêm khắc nhất
của Nhà nước nhằm tước bỏ
hoặc hạn chế quyền, lợi ích
của người phạm tội.
34. 34
6.2.2.2. Hình phạt chính
Hình phạt
chính
Cảnh cáo
Phạt tiền
Cải tạo không giam giữ
Trục xuất
Tù có thời hạn
Tù chung thân
Tử hình
Điều
28
BLHS
36. 36
b. Phạt tiền
-Khi nào người phạm tội
bị áp dụng loại hình phạt
tiền?
-Theo quy định của pháp
luật hiện hành, mức phạt
tiền tối đa và tối thiểu áp
dụng đối với người phạm
tội là bao nhiêu?
37. 37
c. Cải tạo không giam
giữ
-Điều kiện để người
phạm tội được áp dụng
hình phạt cải tạo không
giam giữ?
-Thời gian cải tạo
không giam giữ tối thiểu
và tối đa là bao nhiêu?
38. 38
d. Trục xuất
-Hình phạt trục xuất
được áp dụng đối với
đối tượng nào?
Có thể là hình
phạt bổ sung.
39. 39
e. Tù có thời hạn
- Tù có thời hạn đối
với người phạm một tội
có mức tối thiểu và tối
đa là bao nhiêu năm?
40. 40
f. Tù chung thân
- Hình phạt tù chung thân
áp dụng đối với người phạm
những tội gì?
41. 41
g. Tử hình
- Hình phạt tử hình áp
dụng đối với người
phạm những tội gì?
42. 42
6.2.2.3. Hình phạt bổ sung
Hình phạt
bổ sung
Cấm đảm nhiệm chức vụ,
hành nghề
Cấm cư trú
Quản chế
Tước một số quyền
công dân
Trục xuất
Phạt tiền
Tịch thu tài sản
Điều
28
BLHS
43. 43
a. Cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất
định
-Được áp dụng khi
nào?
-Thời gian cấm tối thiểu
và tối đa là bao nhiêu
năm?
44. 44
b. Cấm cư trú
-Hình phạt cấm cư trú
là buộc người bị kết án
không được làm gì?
-Thời gian cấm cư trú
tối thiểu và tối đa là bao
nhiêu năm?
45. 45
c. Quản chế
-Hình phạt quản chế
là buộc người bị kết án
không được làm gì?
-Thời gian quản chế
tối thiểu và tối đa là
bao nhiêu?
46. 46
d. Tước một số quyền công
dân
- Hình phạt trên được áp
dụng đối với công dân Việt
Nam bị kết án tù về những
tội gì?
- Khi áp dụng hình phạt trên
thì người bị kết án sẽ bị
tước những quyền công dân
gì?
- Thời hạn tước một số quyền
công dân tối thiểu và tối đa
là bao nhiêu năm?
50. 50
Thảo luận
Thông qua đoạn Video Clip, bằng những
thông tin thu thập được qua các phương tiện
thông tin đại chúng về vụ án Lê Văn Luyện,
anh (chị) hãy trả lời các câu hỏi sau:
-Các hình phạt áp dụng đối với Lê Văn
Luyện?
-Tại sao Tòa án không tuyên phạt Lê Văn
Luyện hình phạt tù chung thân hoặc tử hình?
http://hcm.24h.com.vn/tin-video/xu-phuc-tham-vu-an-le-van-luyen-
c499a444580.html
2
2
51. 51
Phần tự học của sinh viên
- Anh (chị) hãy tìm hiểu những quy định
đối với người chưa thành niên phạm tội (2
tiết):
- Nguyên tắc xử lý đối với người chưa
thành niên phạm tội;
- Các biện pháp tư pháp áp dụng đối với
người chưa thành niên phạm tội;
- Các hình phạt được áp dụng đối với
người chưa thành niên phạm tội;
52. 52
6.3. Luật Tố tụng hình sự
Sinh viên tự học (02 tiết)
- Văn bản pháp luật để tham khảo: Bộ luật
tố tụng hình sự năm 2003
- Nội dung tham khảo:
+Thế nào là tố tụng hình sự?
+ Các giai đoạn cơ bản của tố tụng hình
sự?
+ Các cơ quan nào là cơ quan tiến hành tố
tụng? Ai là người tiến hành tố tụng? Ai là
người tham gia tố tụng?
+ Sự khác nhau giữa bị can và bị cáo?
53. 53
HỆ THỐNG CÂU HỎI CHƯƠNG VI
Sinh viên làm tại nhà (trả lời và giải
đáp trong buổi thảo luận).
55. 55
Phần chuẩn bị của sinh viên đối với
chương VII: Luật Hôn nhân và Gia đình:
- Đọc trước giáo trình và các văn bản
pháp luật tham khảo;
- Chuẩn bị trước nội dung các bài tập tình
huống và câu hỏi thảo luận;
- Trả lời các câu hỏi trong phần “tự học
của sinh viên”.
56. 56
Các văn bản pháp luật tham khảo
-Luật Hôn nhân và Gia đình (HNGĐ) năm
2000;
-Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày
23.12.2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số
quy định của Luật HNGĐ năm 2000;
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
58. 58
7.1. Những vấn đề chung về Luật
Hôn nhân và Gia đình
7.1.1. Khái niệm
7.1.2. Đối tượng điều chỉnh (ĐC) và
phương pháp (PP) điều chỉnh
7.1.3. Quan hệ pháp luật hôn nhân
và gia đình
7.2. Một số nội dung cơ bản của
Luật Hôn nhân và Gia đình
7.2.1. Kết hôn
7.2.2. Chấm dứt hôn nhân
7.2.3. Con nuôi
59. 59
7.1. Những vấn đề chung
về Luật hôn nhân và gia đình
7.1.1.
Khái niệm
7.1.2.
Đối tượng ĐC
PP điều chỉnh
7.1.3.
Quan hệ
pháp luật
HNGĐ
60. 60
7.2. Một số nội dung cơ bản của Luật hôn
nhân và gia đình
69. 69
7.2.1.1. Điều kiện về nội
dung
(Điều 9 Luật HNGĐ năm
2000)
- Phải đủ tuổi kết hôn;
- Phải có sự tự nguyện giữa
nam và nữ;
- Việc kết hôn không thuộc
một trong các trường hợp
cấm kết hôn.
70. 70
1
Anh (chị) hãy theo dõi đoạn video clip và
trả lời câu hỏi trong đoạn video clip vừa xem.
http://thvl.vn/?p=133543
1
71. 71
Câu hỏi thảo luận
Một số đồng bào dân tộc thiểu số có phong
tục: Con cái chỉ cần 14, 15 tuổi phải kết hôn
để mau sinh con cháu duy trì nòi giống và họ
chỉ kết hôn trong phạm vi họ hàng (3 đời) để
của cải không thuộc về người ngoài tộc.
Anh (chị) hãy cho biết các phong tục trên
của một số đồng bào dân tộc thiểu số có trái
với quy định của pháp luật không?
72. 72
7.2.1.2. Điều kiện về hình thức
- Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo
nghi thức quy định của Luật HNGĐ năm 2000.
73. 73
Tình huống thảo luận
Anh Nam sinh năm 1984, tại thành phố
Nam Định, tỉnh Nam Định và chị Xuân sinh
năm 1988 tại Hòa Đức – Hà Tây cùng làm
việc tại nông trường chè Thái Nguyên.
Tháng 9/2010, Anh Nam và chị Xuân đã
đến Uỷ ban nhân dân xã K tỉnh Thái Nguyên
để đăng kí kết hôn và được Uỷ ban nhân
dân xã K đồng ý.
Hãy cho biết, trong trường hợp này Uỷ
ban nhân dân xã K có thẩm quyền đăng ký
kết hôn không? Tại sao?
74. 74
Anh (chị) hãy quan sát hình ảnh và cho
biết theo quy định của Luật HNGĐ, việc
đăng ký kết hôn phải tiến hành theo nghi
thức như thế nào?
77. 77
1
Một số hình ảnh về Giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn
http://images.yume.vn/blog/201111/19/1321714584_Copy%20of
%20kethonbanchinhcopy.jgp.png)
2
2
80. 80
7.2.2. Chấm dứt hôn nhân
7.2.2.1.
Do
vợ
hoặc
chồng
chết
7.2.2.2.
Do
ly
hôn
Thuận tình
ly hôn
Ly hôn theo
yêu cầu
của một bên
81. 81
7.2.2.1. Chấm dứt hôn nhân do vợ hoặc chồng
chết (hay có tuyên cáo tử vong)
- Sau khi vợ hoặc chồng chết (hay có tuyên cáo
tử vong) thì người còn sống vẫn được hưởng các
quyền lợi phát sinh từ quan hệ hôn nhân đối với
người đã chết, tài sản chung của vợ chồng sẽ được
chia theo pháp luật về thừa kế.
Câu hỏi thảo luận:
- Hãy cho biết các trường hợp pháp luật tuyên cáo
một người tử vong?
-Khi một người bị tuyên cáo tử vong trở về thì
quan hệ nhân thân và tài sản sẽ được giải quyết
như thế nào nếu:
+ Một bên chưa kết hôn với người khác;
+ Một bên đã kết hôn với người khác.
84. 84
Tình huống thảo luận về thẩm quyền giải
quyết việc ly hôn
Anh Tấn và chị Hà kết hôn 1999, có 2 cháu
là Mai và Hạnh. Do mâu thuẫn vợ chồng
không thể giải quyết được, 2 vợ chồng đã làm
đơn xin ly hôn gửi đến Ủy ban nhân dân xã.
Sau khi nghiên cứu đơn, chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã đã ra quyết định công nhận việc thuận
tình ly hôn theo đúng yêu cầu của đương sự.
Hãy cho biết, việc chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã giải quyết ly hôn như vậy có đúng thẩm
quyền không? Tại sao?
85. 85
b. Quyền yêu cầu giải quyết việc ly
hôn
- Điều 85 Luật HNGĐ năm 2000: “Vợ,
chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu
Tòa án giải quyết việc ly hôn”.
87. 87
c. Việc trông nom, chăm sóc, giáo
dục, nuôi dưỡng con sau khi ly
hôn
Theo quy định tại Điều 92
Luật HNGĐ năm 2000
- Theo các anh (chị) theo quy
định của Luật HNGĐ năm 2000,
vấn đề con cái khi ly hôn được
giải quyết như thế nào?
88. 88
d. Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn
- Điều 95 Luật HNGĐ năm 2000: Do các
bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được
thì Tòa án sẽ giải quyết theo nguyên tắc:
+ Tài sản riêng bên nào thì thuộc quyền sở
hữu bên đó.
+ Tài sản chung chia đôi nhưng xem xét
hoàn cảnh mỗi bên, công sức đóng góp.
89. 89
Câu hỏi thảo luận
- Anh (chị) hãy quan sát đoạn video clip và trả lời
câu hỏi trong đoạn clip vừa xem.
- Theo các anh (chị), theo quy định của Luật
HNGĐ năm 2000, tài sản chung của vợ, chồng gồm
những tài sản nào? Tài sản riêng của vợ, chồng gồm
những tài sản nào?
http://thvl.vn/?p=135478.
3
3
91. 91
e. Cấp dưỡng vợ, chồng
sau khi ly hôn
- Khi một bên khó khăn,
túng thiếu;
- Bên còn lại có khả năng và
điều kiện để cấp dưỡng.
92. 92
Phần tự học của sinh viên (02 tiết)
Quan hệ pháp luật giữa cha mẹ và con
- Nghĩa vụ và quyền nhân thân giữa cha
mẹ và con;
- Nghĩa vụ và quyền tài sản giữa cha mẹ
và con;
93. 93
7.2.3. Con nuôi
-Một người có thể nhận một hoặc nhiều
con nuôi.
-Một người chỉ có thể làm con nuôi của
một người độc thân hoặc của cả hai vợ
chồng.
94. 94
7.2.3.1. Người được nhận làm con nuôi
Trẻ em
Dưới
16 tuổi
Người từ
đủ 16
tuổi
đến dưới
18 tuổi
cha
dượng,
mẹ kế
cô,
cậu, dì,
chú, bác ruột
Điều kiện được nhận
làm con nuôi
Nhận làm
con nuôi
Điều 8
Luật Nuôi con
nuôi năm 2010
95. 95
7.2.3.2. Người nhận con nuôi
Điều kiện nhận con nuôi
Năng
lực
hành vi
dân sự
đầy đủ
Hơn
con
nuôi
từ
20 tuổi
trở lên
Điều
kiện
về
sức
khỏe
kinh tế
chỗ ở
Tư
cách
đạo
đức
tốt
Điều 14 Luật Nuôi
con nuôi 2010
96. 96
Phần tự học của sinh viên (02 tiết)
Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài
- Thẩm quyền giải quyết các việc về hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài ;
- Kết hôn có yếu tố nước ngoài;
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài;
- Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
97. 97
HỆ THỐNG CÂU HỎI CHƯƠNG VII
Sinh viên làm tại nhà (trả lời và giải
đáp trong buổi thảo luận).
99. 99
Phần chuẩn bị của sinh viên đối với
chương VIII: Luật Lao động:
- Đọc trước giáo trình và các văn bản
pháp luật tham khảo;
- Chuẩn bị trước nội dung các bài tập tình
huống và câu hỏi thảo luận;
- Trả lời các câu hỏi trong phần “tự học
của sinh viên”.
100. 100
Các văn bản pháp luật tham
khảo
- Bộ luật Lao động năm 2013;
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Luật bảo hiểm xã hội năm 2006
102. 102
8.1.1. Khái niệm
8.1.2. Đối tượng và
phương pháp
điều chỉnh
8.1.3. Quan hệ pháp
luật lao động
8.1. Những vấn
đề chung về Luật
Lao động
103. 103
8.2. Một số nội dung cơ bản của Luật Lao
động
Anh (chị) hãy quan sát đoạn video clip và
cho biết những nội dung chủ yếu được quy
định trong Luật Lao động hiện hành.
http://www.youtube.com/watch?v=hfM1aL6oL94
1
1
105. 105
8.2.1.1. Tiền lương
Đ 90 Bộ luật Lao động năm 2013
Gồm mức
lương
theo công việc
hoặc chức danh,
phụ cấp lương
và các khoản
bổ sung khác.
Lương của
người
lao động
căn cứ vào
năng suất
lao động và
chất lượng
công việc.
Mức lương của
người lao động
không được
thấp hơn
mức lương
tối thiểu do
Chính Phủ
quy định
107. 107
8.2.2. Thời giời làm việc,
thời giời nghỉ ngơi, nghỉ lễ,
nghỉ việc riêng, nghỉ không
hưởng lương
108. 108
8.2.2.1. Thời giờ làm việc
Đ. 104
Thời
giờ
làm
việc
bình
thường
Giờ
làm
việc
ban
đêm
Làm
thêm
giờ
Làm
thêm
giờ
trong
trường
hợp
đbiệt
Đ. 105 Đ. 106 Đ. 107
112. 112
8.2.2.3. Nghỉ lễ
nghỉ việc riêng
nghỉ không hưởng lương
Đ 115 Đ 116
Nghỉ lễ
tết
Nghỉ
việc riêng
nghỉ không
hưởng
lương
113. 113
Câu hỏi thảo luận
Anh (chị) hãy cho biết theo quy định của
pháp luật lao động:
- Người lao động được nghỉ làm việc,
hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết
nào?
- Người lao động được nghỉ việc riêng mà
vẫn hưởng nguyên lương trong những trường
hợp nào?
- Trong những trường hợp nào người lao
động được nghỉ không hưởng một ngày và
phải thông báo với người sử dụng lao động?
114. 114
8.2.3.
Hợp
đồng
lao
động
Giao kết
hợp đồng
Thực hiện
hợp đồng
Sửa đổi,
bổ sung,
chấm dứt
hợp đồng
Hình thức, nội dung, nguyên tắc,
nghĩa vụ giao kết, các loại hđ,
thử việc, hiệu lực hđ
Thực hiện theo cv hđ, chuyển người
lao đông làm cv khác so với hđồng
tạm hoãn thực hiện hđồng
Sửa đổi, bổ sung hđồng
Các trường hợp chấm dứt hđồng
Quyền đơn phương chấm dứt hđ của
người lđộng và người sd lđộng
116. 116
a. Khái niệm
- Điều 15.
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, điều kiện lao
động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động.
118. 118
c. Các loại hợp đồng lao động
Hợp
đồng
lao động
không
xác định
thời hạn
Hợp
đồng
lao động
xác định
thời hạn
Hợp đồng
lđộng
theo
mùa vụ
hoặc
theo một
cviệc
nhất định
có thời hạn
dưới 12 th
119. 119
Tình huống thảo luận
Tháng 01/2012, anh Ngô Quang Hiếu đã kí
HĐ lao động với cty cổ phần Kinh Thu với công
việc bảo vệ, thời hạn hợp đồng là 6 tháng kể từ
ngày 2 bên kí hợp đồng.
Hợp đồng lao động được kí kết giữa anh Hiếu
và cty cổ phần Kinh Thu có đúng quy định của
pháp luật lao động không? Tại sao?
124. 124
Câu hỏi thảo luận
Thời
gian
thử
việc
không
quá
trình độ chuyên môn,
kỹ thuật từ
cao đẳng trở lên
công việc có
chức danh nghề cần
trình độ chuyên môn
công việc khác
Bao
nhiêu
ngày
đối
với?
Tiền
lương
thử
việc
it
nhất
bao
nhiêu
%?
125. 125
Tình huống thảo luận
Công ty TNHH Sao Mai hoạt động trong
lĩnh vực dệt may. 6/2004. Cty đã kí hợp
đồng với anh Trần Xuân Hiên. Trong hợp
đồng, 2 bên có thỏa thuận thời gian thử việc
là 3 tháng, mức lương thử việc tương
đương 60% mức lương chính thức với công
việc bốc xếp hàng hóa.
Hợp đồng lao động được kí giữa cty và
anh Hiên có đúng quy định pháp luật lao
động không? Tại sao?
126. 126
g. Hiệu lực của HĐ
- Điều 25
- Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ
ngày các bên giao kết trừ trường hợp hai
bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có
quy định khác.
127. 127
8.2.3.2. Thực hiện hợp đồng
Sinh viên tự học (1 tiết)
-Thực hiện công việc theo hợp đồng lao
động (Điều 30);
-Chuyển người lao động làm công việc
khác so với hợp đồng lao động (Điều 31);
-Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động (Điều 32);
-Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động (Điều 33);
-Người lao động làm việc không trọn thời
gian (Điều 34).
129. 129
a. Sửa đổi
bổ sung
hợp đồng
(Điều 35)
Báo cho bên kia
biết trước 3 ngày
làm việc
Nếu hai bên thỏa
thuận được
Nếu hai bên không
thỏa thuận được
Sđ, bs
Ký phụ lục hđồng
hoặc giao kết
hđồng mới
Sđ, bs
tiếp tục thực
hiện hợp đồng
lđộng đã giao kết
nội dung sửa đổi,
bổ sung
130. 130
b. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
lao động
Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2012
Sinh viên tự học (1 tiết)
131. 131
c. Quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động của người lao động và
người sử dụng lao động
132. 132
Câu hỏi thảo luận về quyền
đơn phương chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn
133. 133
Sinh viên tự học
- Những quy định riêng đối với lao động nữ
và lao động là người chưa thành niên (02 tiết)