1. HÌNH ẢNH
CẮT LỚP VI TÍNH
THOÁT VỊ NỘI
TRONG Ổ BỤNG
BS NGUYỄN HOÀNG THẢO
-BV CHỢ RẪY-
2. NỘI DUNG
I. ĐẠI CƯƠNG
II. TIẾP CẬN HÌNH ẢNH THOÁT VỊ NỘI BẰNG MSCT
III. CÁC LOẠI THOÁT VỊ NỘI THƯỜNG GẶP
IV. TÓM TẮT
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
3. I. ĐẠI CƯƠNG
– ĐỊNH NGHĨA: Thoát vị nội là sự di chuyển bất thường các tạng trong ổ
bụng qua các khe hở tự nhiên/khiếm khuyết của phúc mạc hoặc mạc nối
vào ổ bụng.
– Phân loại thoát vị nội:
1. Theo vị trí (Ghahremani và Meyers)
2. Dựa vào lỗ thoát vị: khe tự nhiên; ngách/hố bất thường giữa phúc mạc và khoang sau
phúc mạc; khe hở bất thường của mạc treo hoặc dây chằng phúc mạc
– Chẩn đoán khó do lâm sàng và triệu chứng không đặc hiệu NHƯNG là cấp
cứu ngoại khoa Vai trò chẩn đoán xác định tiền phẫu là thật sự cần
thiết CT đặc biệt MSCT có vai trò quan trọng
4. 1. Thoát vị cạnh tá tràng
2. Thoát vị mạc treo ruột non
3. Thoát vị mạc nối lớn
4. Thoát vị túi mạc nối
5. Thoát vị mạc treo đại tràng ngang
6. Thoát vị quanh mang tràng
7. Thoát vị mạc treo đại tràng sigma
8. Thoát vị dây chằng liềm
9. Thoát vị vùng hố chậu
***Thoát vị Roux-en-Y
Phân loại thoát vị nội theo vị trí
5. Bảng phân loại thoát vị nối dựa vào đặc điểm lỗ thoát vị
Lỗ thoát vị Loại thoát vị
Khe tự nhiên TV qua khe Winslow
Ngách/hố bất thường
giữa phúc mạc và
khoang sau phúc mạc
TV cạnh tá tràng
TV quanh manh tràng
TV hố gian sigma
TV vùng chậu (trừ TV qua d/c rộng)
Khe hở bất thường
của mạc treo hoặc dây
chằng phúc mạc
TV qua mạc treo ruột non / mạc nối lớn
TV túi mạc nối (trừ TV qua khe
Winslow)
TV dây chằng liềm
TV dây chằng rộng
TV Roux-en-Y
TV qua / trong mạc treo ĐT sigma
6. Đặc điểm (túi) thoát vị
Hầu hết các trường hợp TV nội có dạng
hình túi (b), tuy nhiên không phải là tất
cả.
a.TV qua mạc treo ruột (dạng cửa sổ
b.TV trong mạc treo (dạng túi
Túi thoát vị được bao bọc bởi gồm 1 lá
(a) hoặc 2 lá (b) phúc mạc
7. II. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TVN BẰNG MSCT
• PHÁT HIỆN DẤU
QUAI RUỘT ĐÓNG
Bước 1
• NHẬN RA CỔ TÚI
THOÁT VỊ
Bước 2 • PHÂN TÍCH THAY
ĐỔI BẤT THƯỜNG
VỊ TRÍ CÁC CẤU
TRÚC VÀ MẠCH
MÁU
Bước 3
8. II. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TVN BẰNG MSCT
BƯỚC 1:
PHÁT HIỆN DẤU
QUAI RUỘT
ĐÓNG
http://www.radiologyassistant.nl/en/p4542eeacd78cf/closed-loop-obstruction-in-small-bowel-obstruction.html
9. - Có 2 điểm chuyển tiếp
- Hình ảnh trực tiếp trên CT:
-Quai ruột đóng giãn lớn, hình chữ U hoặc chữ C, chứa đầy dịch.
-Quai ruột đóng trong thoát vị nội là một cấu trúc hình túi, bên
trong là các quai ruột rất có giá trị trong chẩn đoán TVN.
-Mạch máu mạc treo giãn, kéo dài và hội tụ về chỗ tắc
BƯỚC 1:
PHÁT HIỆN DẤU
QUAI RUỘT
ĐÓNG
10. Quai ruột hình chữ U và chữ C
BƯỚC 1:
PHÁT HIỆN DẤU
QUAI RUỘT
ĐÓNG
Mạch máu mạc treo giãn, kéo dài
và hội tụ về chỗ tắc
http://www.radiologyassistant.nl/en/p4542eeacd78cf/closed-loop-obstruction-in-small-bowel-obstruction.html
11. Cấu trúc hình túi chứa ruột non ở bên trong
BƯỚC 1:
PHÁT HIỆN DẤU
QUAI RUỘT
ĐÓNG
http://radiopaedia.org/cases/transmesenteric-
internal-hernia
http://radiopaedia.org/cases/foramen-of-
winslow-lesser-sac-internal-hernia
12. BƯỚC 1:
PHÁT HIỆN DẤU
QUAI RUỘT
ĐÓNG
– Không phải tất cả các trường hợp TV nội đều có túi thoát vị.
Tìm các quai ruột có vị trí bất thường:
http://pubs.rsna.org/doi/full/10.1148/rg.254045035
Các quai ruột non nằm giữa
tử cung và trực tràng (TV
qua d/c rộng)
13. Dấu hiệu trực tiếp:
1. Nơi hội tụ của các quai ruột, mỡ mạc nối và mạch máu mạc treo
2. Ứ trệ và dấu xoắn mạch máu mạc treo
*** Tuy nhiên các dấu hiệu này có thể gặp trong xoắn ruột -> không đặc hiệu
BƯỚC 2:
NHẬN RA CỔ
TÚI THOÁT VỊ
14. Cấu trúc hình túi, chứa ruột non giãn ở vị trí
bất thường. Cổ túi thoát vị (mũi tên)
BƯỚC 2:
NHẬN RA CỔ
TÚI THOÁT VỊ
http://radiopaedia.org/cases/foramen-of-winslow-lesser-sac-internal-hernia
15. BƯỚC 2:
NHẬN RA CỔ
TÚI THOÁT VỊ
http://radiopaedia.org/cases/internal-hernia-with-ischaemic-jejunum
16. Cổ túi thoát vị
(TV qua mạc nối lớn)
BƯỚC 2:
NHẬN RA CỔ
TÚI THOÁT VỊ
http://radiopaedia.org/cases/internal-hernia-with-ischaemic-jejunum
17. Mũi tên: cổ túi thoát vị (TV qua khe Winslow)
D: tá tràng. H: d/c gan tá tràng. I: TM chủ dưới. P: đầu tụy
BƯỚC 2:
NHẬN RA CỔ
TÚI THOÁT VỊ
http://pubs.rsna.org/doi/full/10.1148/rg.254045035
18. – Phân tích thay đổi bất thường của các cấu trúc và mạch máu xung quanh túi
thoát vị và cổ túi thoát vị xác định mốc giới hạn của các loại thoát vị là
chìa khóa để CĐXĐ loại thoát vị.
– Vì các dây chằng và mạc treo không phải lúc nào cũng thấy được trên MSCT (trừ
khi có báng) Biết được đường đi của mạch máu giúp gián tiếp xác định
BƯỚC 3:
PHÂN TÍCH
THAY ĐỔI BẤT
THƯỜNG VỊ TRÍ
CÁC CẤU TRÚC
VÀ MẠCH MÁU
19. Mạc treo hoặc dây
chằng phúc mạc
Mốc mạch máu
D/c gan vị Đ-TM vị trái, vị phải
D/c gan tá tràng ĐM gan, TM cửa, ống mật chủ
Mạc nối lớn Nhánh mạc nối của Đ-TM vị mạc nối trái, phải
D/c liềm Đm rốn (d/c tròn), ĐM liềm, TM cạnh rốn
Mạc treo ruột non Đ-TM mạc treo tràng trên,
Đại tràng lên Đ-TM đại tràng phải, Đ-TM hồi-đại tràng
Đại tràng ngang Đ-TM đại tràng giữa
Đại tràng xuống Đ-TM mạc treo tràng dưới, Đ-TM đại tràng trái
Đại tràng sigma Đ-TM sigma, Đ-TM trực tràng-sigma, Đ-TM trực
tràng trên
D/c rộng Nhánh buồng trứng và vòi trứng của Đ-TM buồng
trứng và tử cung
BƯỚC 3:
PHÂN TÍCH
THAY ĐỔI BẤT
THƯỜNG VỊ TRÍ
CÁC CẤU TRÚC
VÀ MẠCH MÁU
21. 1. THOÁT VỊ CẠNH TÁ TRÀNG
-PARADUODENAL HERNIA-
22. TV CẠNH TÁ TRÀNG– Thường gặp nhất, chiếm 53% các loại TVN
– Các quai ruột non thoát vị vào hố bẩm sinh cạnh
tá tràng, do mạc treo ruột không hợp nhất với
phúc mạc
– Nam / Nữ = 3/1
– Có nhiều loại type thoát vị cạnh tá tràng, hay gặp
nhất
– Bên trái: thoát vị vào hố Landzert (75%)
– Bên phải: thoát vị vào hố Waldeyer (25%)
23. TV CẠNH TRÁI TÁ
TRÀNG
– Do thoát vị các tạng vào hố Landzert
– Hố Landzert tồn tại do mạc treo đại tràng xuống
không gắn vào phúc mạc
– Gặp trong 2% mổ tử thi
– TV hình túi, chứa các quai ruột giãn nằm giữa tụy
và dạ dày.
– Mốc mạch máu của hố Landzert là TM mạc treo
tràng dưới và nhánh lên của ĐM đại tràng trái
nằm trước túi thoát vị
24. TV CẠNH TRÁI TÁ
TRÀNG
TV hình túi cạnh trái hố tá tràng, chứa các quai ruột
giãn ứ dịch (đầu mũi tên)
Axial: TM mạc treo tràng dưới (Mũi tên trắng)
3D TM cửa: TM đi vào cổ túi thoát vị nằm dưới TM
mạc treo tràng dưới
TV hình túi cạnh trái hố tá tràng, chứa các
quai ruột xẹp (đầu mũi tên)
Axial: TM mạc treo tràng dưới (Mũi tên trắng)
25. TV CẠNH TRÁI
TÁ TRÀNG
TV hình túi cạnh trái hố tá tràng, chứa các
quai ruột, phù nề mạch máu mạc treo
D: đại tràng xuống; P: tụy; J: hỗng tràng; 2
dạ dày; L: hố Landzert
Đầu mũi tên: TM mạc treo tràng dưới
26. TV CẠNH PHẢI
TÁ TRÀNG
– Do thoát vị các tạng vào hố Waldeyer
– Hố Waldeyer tồn tại do mạc treo đại tràng ngang không gắn
vào phúc mạc nằm sau D3 tá tràng và dưới trần mạc treo
ruột non
– TV hình túi, chứa các quai ruột giãn nằm giữa tụy và dạ dày.
– Mốc mạch máu của hố Waldeyer là TM-ĐM mạc treo tràng
trên nằm trước giữa túi thoát vị
– Nếu có ruột xoay bất toàn
đảo vị trí ĐM-TM mạc treo tràng trên, không thấy D3 tá tràng
Hố Waldeyer rộng hơn về bên phải và xuống dưới vào mạc
treo đại tràng phải
=> Khi đó mốc mạch máu thay đổi: TM đại tràng phải nằm trước,
ĐM mạc treo tràng trên nằm ở trước giữa bờ túi thoát vị
27. TV CẠNH PHẢI TÁ
TRÀNG
- TV cạnh phải tá tràng: đoạn đầu
hồi tràng nằm sau bên phải bó
mạch mạc treo tràng trên
- Hố Waldeyer chụp trong mổ
28. TV CẠNH PHẢI TÁ
TRÀNG
- S: túi thoát vị
- I: hồi tràng
- W: Hố Waldeyer
- D: tá tràng
- Đầu mũi tên: Đ-TM mạc
treo tràng trên
- Mũi tên: Phù nề kéo
giãn mạch máu mạc treo
29. TV CẠNH PHẢI
TÁ TRÀNG
– Đỏ: bó mạch mạc treo tràng trên
– Xanh da trời: cổ túi thoát vị
– S: túi thoát vị
http://radiopaedia.org/cases/right-paraduodenal-internal-hernia-with-intestinal-obstruction
30. 2. THOÁT VỊ QUANH MANH TRÀNG
-PERICECAL HERNIA-
31. THOÁT VỊ
QUANH MANH
TRÀNG
– Đứng thứ hai trong các loại thoát vị nội thường gặp, # 13%.
– Tạng thoát vị vào các ngách cạnh mang tràng
– Có 4 type:
1. Ngách hồi – manh tràng trên
2. Ngách hồi – mang tràng dưới
3. Ngách sau manh tràng
4. Rãnh cạnh manh tràng
– Túi thoát vị nằm cạnh manh tràng, sau đại tràng lên.
– Có dấu hiệu “mỏ chim”
32. THOÁT VỊ
QUANH MANH
TRÀNG
– Manh tràng bị đẩy lệch vị trí ra giữa ổ bụng bởi các quai ruột non
giãn ứ dịch
– Dấu hiệu mỏ chim (màu xanh), dưới manh tràng, do mạch máu mạc
treo giãn và hội tụ cổ túi thoát vị
33. THOÁT VỊ
QUANH MANH
TRÀNG
– Cấu trúc hình túi chứa các quai ruột non và mạc treo phù nề thay
thế vị trí của đại tràng lên
– Trên Oblique: cổ túi thoát vị
– Sau mổ: túi thoát vị ruột non vào quanh đại tràng lên.
34. THOÁT VỊ
QUANH MANH
TRÀNG
– Túi thoát vị chứa các quai ruột non ứ
dịch nằm cạnh phải đại tràng lên (A),
giãn kèm phù nề mạch máu mạc treo
trong túi.
– Dấu hiệu mỏ chim (mũi tên trắng)
Thoát vị ngách sau manh tràng (BN
được mổ sau 12h, ghi nhận thoát vị hồi
– hỗng tràng một đoạn # 230cm, cách
góc Treitz # 120cm)
35. THOÁT VỊ
QUANH MANH
TRÀNG
– Các quai ruột non giãn ứ dịch (S) đẩy
đại tràng lên (A) ra trước.
– Hình ảnh nghi ngờ dấu chuyển tiếp
giữa quai ruột giãn và xẹp (mũi tên
trắng)
Thoát vị rãnh cạnh manh tràng (BN
được mổ sau 6h, ghi nhận thoát vị hồi –
một đoạn # 20cm, cách góc hồi manh
tràng # 130cm qua lỗ khuyết khe cạnh
manh tràng # 5cm)
36. 3. THOÁT VỊ MẠC TREO RUỘT NON
-MESENTERIC HERNIA-
37. THOÁT VỊ QUA
MẠC TREO
RUỘT NON
– Chiếm 8% các loại thoát vị nội
– Mạc treo ruột non xuất phát từ dây chằng Treitz ở ½ trên
giữa ổ bụng kết thúc ở hố chậu phải tại van hồi manh
tràng
– 35% ở trẻ nhỏ do khiếm khuyết bẩm sinh
– Lỗ khuyết đường kính # 2-5cm, thường ở gần dây chằng
Treitz hoặc van hồi mạnh tràng
– Tùy theo lỗ khuyết liên quan tới 1 hay 2 lá phúc mạc của
mạc treo chia thành 2 type:
– Intramesenteric: Thoát vị trong mạc treo ruột
– Transmesenteric: Thoát vị qua mạc treo ruột (thường gặp),
thường kèm với xoắn ruột khó CĐ.
38. THOÁT VỊ QUA
MẠC TREO
RUỘT NON
– Phù nề và kéo dài các mạch
máu mạc treo
– Các quai ruột non giãn, ứ
dịch. Không có cấu trúc hình
túi
– Hình ảnh lỗ thoát vị (mũi
tên xanh lá) # 19cm gần hồi
tràng. # 190cm ruột non bị
hoại tử.
39. THOÁT VỊ QUA
MẠC TREO
RUỘT NON
– Phù nề và kéo dài các mạch
máu mạc treo
– Các quai ruột non giãn, ứ
dịch. Không có cấu trúc hình
túi
– Hình ảnh cổ thoát vị (mũi
tên trắng)
– Sau mổ: #180cm hồi tràng
thoát vị qua lỗ mạc treo
ruột non, ví trí cách van hồi
mang tràng # 5cm.
40. 4. THOÁT VỊ QUA TÚI MẠC NỐI
(THOÁT VỊ QUA KHE WINSLOW)
-FORAMEN OF WINSLOW HERINA-
41. Thoát vị qua
khe Winslow
– Chiếm # 8% các loại thoát vị nội
– Phổ biến nhất trong nhóm thoát vị túi mạc nối
– Các tạng thoát vị hay gặp là ruột non, nhưng cũng có thể
gặp manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, túi mật.
– Thoát vị hình túi, có dấu “mỏ chim” hướng về khe
Winslow. Nếu tạng thoát vị là ruột thì có sự hiện diện của
mạch máu mạc treo nằm giữa TM cửa và TM chủ dưới.
42. Thoát vị qua
khe Winslow
– Khe Winslow là khe hở tự nhiên nối giữa túi mạc nối và khoang phúc
mạc. Khe Winslow nằm dưới thùy đuôi, trước TM chủ dưới, trên D2
tá tràng, sau d/c gan tá tràng (chứa ĐM gan, TM cửa và OMC)
43. Thoát vị qua
khe Winslow
Thoát vị qua khe Winslow:
-Hình ảnh túi thoát vị và mạc treo nằm giữa TM cửa (mũi tên trắng) và
TM chủ dưới (mũi tên đen)
44. Thoát vị qua
khe Winslow
-Hình ảnh túi thoát vị và mạc treo (mũi tên vàng) = cổ túi
thoát vị, nằm giữa TM cửa (mũi tên đỏ) và TM chủ dưới
(mũi tên xanh)
http://radiopaedia.org/cases/foramen-of-winslow-lesser-sac-internal-hernia
45. Thoát vị qua khe Winslow
-Hình ảnh túi thoát vị và mạc treo (mũi tên)
-H: dây chằng gan tá tràng. P: Tụy. D: Tá tràng. I: TM chủ dưới
-BN được mổ sau 31 giờ, tìm thấy chỗ dính giữa d/c vị kết tràng và mạc treo
đại tràng ngang thoát vị # 5cm hồi tràng vào túi mạc nối qua khe Winslow
46. 5. THOÁT VỊ QUANH ĐẠI TRÀNG SIGMA
-SIGMOID MESOCOLON HERNIA-
47. THOÁT VỊ
QUANH ĐẠI
TRÀNG SIGMA
– 6% các loại thoát vị nội
– CT: tìm vị trí cổ thoát vị ở giữa đại tràng sigma và cơ thắt lưng chậu.
Mạc treo đại tràng sigma chứa ĐM-TM sigma và trực tràng trên là
một mốc để xác định.
– Gồm 3 loại
– Thoát vị hố gian sigma: thường gặp nhất. Tạng thoát vị đẩy lồi phúc mạc
thành túi ở vị trí hố gian sigma, tạng thoát vị nằm giữa đại tràng sigma
và mạc treo. Khối thoát vị nằm về một phía của mạc treo đại tràng
sigma.
– Thoát vị trong mạc treo đại tràng sigma
– Thoát vị qua mạc treo đại tràng sigma
48. TV QUANH ĐẠI TRÀNG SIGMA
– Giãn ứ dịch các quai ruột non vùng hố chậu
– Có 2 dấu chuyển tiếp giữa quai ruột xẹp và giãn (mũi tên đỏ) = cổ túi thoát
vị: nằm giữa cơ thắt lưng chậu (mũi tên vàng) và đại tràng sigma (mũi tên
xanh) TV hố gian đại tràng sigma http://radiopaedia.org/cases/intersigmoid-hernia
49. THOÁT VỊ
QUANH ĐẠI
TRÀNG SIGMA
BN nữ 56 tuổi, thoát vị trong mạc treo
đại tràng sigma
-Túi thoát vị vùng hạ vị lệch T, mạc
treo phù nề, mạch máu ,mạc treo kéo
dài và hội tụ
-Mốc mạch máu là ĐM sigma và ĐM
trực tràng trên bị đẩy
-Mũi tên xanh lá: lỗ khuyết mạc treo
đại tràng sigma
50. 6. THOÁT VỊ QUA MẠC NỐI LỚN
-TRANSOMENTAL HERNIA-
51. THOÁT VỊ QUA
MẠC NỐI LỚN
– 1-4% thoát vị nội
– Tạng thoát vị xuyên qua lỗ khuyết của 2 lá (lá trước và lá sau = 4 lớp
phúc mạc)
– Không tạo túi thoát vị
– Các mốc mạch máu là các nhánh của ĐM vị mạc nối P và T đi trong
mạc nối (giống hình ảnh tạp dề)
52. THOÁT VỊ QUA
MẠC NỐI LỚN
– Các quai ruột giãn, ứ dịch. Giãn kéo dài mạch máu và mỡ mạc treo
vào cổ thoát vị (mũi tên đen).
– Các mạch máu mạc nối chạy trước và gần các quai ruột .
– Sau phẫu thuật: Thoát vị qua mạc nối lớn
53. THOÁT VỊ QUA
MẠC NỐI LỚN
– Phù nề và kéo dài các mạch
máu mạc treo
– Các quai ruột non giãn, ứ
dịch. Không có cấu trúc hình
túi
– Hình ảnh lỗ thoát vị (mũi
tên xanh lá) # 19cm gần hồi
tràng. # 190cm ruột non bị
hoại tử.
54. -Các quai ruột và mạc
treo phù nề ở vùng
bụng dưới.
-Lỗ thoát vị (mũi tên
xanh)
Sau phẫu thuật: Thoát vị
qua mạc nối lớn.
THOÁT VỊ QUA
MẠC NỐI LỚN
http://radiopaedia.org/cases/closed-loop-small-bowel-obstruction-due-to-trans-omental-herniation
55. 7. THOÁT VỊ VÙNG CHẬU
-PELVIC HERNIA-
GỒM:
– Thoát vị hố trên bàng quang (Supravesical hernia)
– Thoát vị qua dây chằng rộng (Hernia through the broad
ligament)
– Thoát vị quanh trực tràng (Hernia in the perirectal) (hiếm
gặp)
56. THOÁT VỊ QUA
DÂY CHẰNG
RỘNG
– Chiếm 4 – 5 % thoát vị nội, 85% ở phụ nữ trung niên
– 90% tạng thoát vị là ruột non
– Dây chằng rộng bám từ thân tử cung sang vùng chậu
hai bên. Đám rối TM và ĐM tử cung chạy dọc thành
trong d/c rộng. Nhánh vòi trứng và buồng trứng của
ĐM tử cung và buồng trứng chạy trên d/c rộng.
– Trên CT, các quai ruột non giãn, nằm ở hố chậu, đẩy
tử cung ra trước, đẩy trực tràng và đại tràng sigma ra
sau
58. THOÁT VỊ QUA
DÂY CHẰNG
RỘNG
– Trên CT, các quai ruột non (S) giãn, nằm ở hố chậu, đẩy tử cung (U)
ra trước, đẩy trực tràng (R) và đại tràng sigma ra sau
– Trong mổ: Các quai hồi tràng (I) thoát vị qua lỗ d/c rộng (mũi tên)
59. THOÁT VỊ QUA
DÂY CHẰNG
RỘNG
– Các quai ruột non nằm ở túi cùng Douglas, sau tử cung
– Mũi tên đen: nhánh vòi và buồng trứng của ĐM b.tr và tử cung trái. Mũi tên trắng: lỗ thoát
vị.
– Trong mổ: Các quai ruột non thoát vị qua lỗ d/c rộng (mũi tên)
60. THOÁT VỊ HỐ TRÊN
BÀNG QUANG
– Hố trên bàng quang: hình tam giác, giữa di tích của ống niệu rốn (d/c niệu
rốn) và nếp rốn giữa
– Thoát vị hố trên bàng quang gồm: thoát vị ra ngoài (thoát vị bẹn trực tiếp);
thoát vị bên trong (tạng thoát vị đi xuyên qua mạc rốn trước bàng quang
vào hố trên bàng quang, nằm bên cạnh hoặc ngoài dây chằng niệu rốn)
61. THOÁT VỊ HỐ
TRÊN BÀNG
QUANG
– Túi thoát vị (Mũi tên trắng ) ấn vào mạc trước rốn bàng quang (Đầu mũi tên).
– Hồi tràng (mũi tên xanh biển) thoát vị vào hố trên bàng quang phải.
62. THOÁT VỊ NỘI SAU PHẪU THUẬT
-POSTSURGICAL INTERNAL HERNIA-
63. – Thường gặp ở BN sau phẫu thuật Roux-en-Y
– Có 3 loại thoát vị
1. Thoát vị qua mạc treo đại tràng ngang
2. Thoát vị qua mạc treo vùng miệng nối hồi – hồi tràng
3. Thoát vị Petersen vào khoang Petersen giữa mạc treo hồi
tràng của quai Roux và mạc treo đại tràng ngang
– Hình ảnh CT: thay đổi giải phẫu phức tạp sau PT Roux-
en-Y. Các dấu hiệu:
– Hình ảnh cuộn xoáy mạc treo và các quai ruột tạo hình
nấm “mushroom” sign
– Mạc treo đoạn xa có hình ống bao quanh các quai ruột
giãn hình mắt bão (“hurricane eye”sign)
– Phù nề mạch máu và hạch mạc treo vùng miệng nối hồi-
hồi tràng.
64. – Hình ảnh CT: thay đổi giải phẫu phức tạp sau PT Roux-
en-Y. Các dấu hiệu:
Rễ mạc treo chứa mỡ hẹp,
kéo dài tạo hình nấm
“Mushroom sign
Xoáy mạch máu mạc treo
“Swirl sign”
Mạch máu mạc treo đoạn xa
bị bao quanh bởi các quai ruột
tạo hình mắt bão “hurricance
sign”
Miệng nối quai Roux
65. – BN nữ, 60t, sau PT Roux-en-Y 11 tháng vì K dạ dày
– CT: Giãn quai mật-tụy (*) và xoáy mạch máu mạc treo (mũi tên trắng)
cạnh quai Roux. Mũi tên đen (miệng nối hồi – hồi tràng)
– PT: thoát vị các quai ruột non và miệng nối hồi – hồi tràng và khoang
Petersen.
66. TÓM TẮT
LOẠI
THOÁT VỊ
TỶ LỆ VỊ TRÍ HÌNH
TÚI
DẤU HIỆU HÌNH
ẢNH CẦN CHÚ Ý
MỐC MẠCH MÁU SO VỚI KHỐI
THOÁT VỊ
GHI CHÚ
TV CẠNH
TÁ TRÀNG
53% HỐ CẠNH TÁ
TRÀNG
+
TRÁI 2/3 HỐ WALDEYER + Giữa tụy và dạ
dày
TM MTTD & ĐM hồi tràng T ở thành
trước túi thoát vị
PHẢI 1/3 HỐ LANZERT + ĐM hồi tràng P nằm trước & TM
MTTT nằm trước trong
TV QUANH
MANH
TRÀNG
13% + Rãnh cạnh ĐT P
TV QUA
MẠC TREO
RUỘT
8% GẦN D/C
TREITZ / VAN
HỒI MANH
- 1/3 ở trẻ em
TV QUA
KHE
WINSLOW
8% - Cổ TV giữa
TMCD và TMC
67. TÓM TẮT
LOẠI THOÁT
VỊ
TỶ LỆ VỊ TRÍ HÌNH
TÚI
DẤU HIỆU
HÌNH ẢNH
CẦN CHÚ Ý
MỐC MẠCH MÁU SO VỚI KHỐI
THOÁT VỊ
GHI CHÚ
TV HỐ GIAN
ĐT SIGMA
6% HỐ GIAN
SIGMA
+ giữa cơ psoap
T & ĐT sigma
TV QUA MẠC
NỐI LỚN
1-4% -
TV HỐ TRÊN
BÀNG QUANG
6% HỐ TRÊN
BÀNG
QUANG
+ Sát thành bụng
trước và quanh
bàng quang
TV D/C RỘNG 4-5% +/-
TV SAU PHẪU
THUẬT
Thường là
Roux-en-Y
68. BÀN LUẬN
– Thoát vị nội là cấp cứu ngoại khoa
– Dấu hiệu hình ảnh chung là tắc ruột (cần phân biệt tắc ruột do các
nguyên nhân khác như do dính, xoắn,..)
– Có nhiều loại thoát vị nội có các dấu hiệu hình ảnh riêng cho
từng loại thoát vị
– BS CĐHA cần nắm được các loại thoát vị nội tìm kiếm các dấu
hiệu khi nghi ngờ.
69. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. L.R. Mendoza, T. Temel et al (2013), “Mesentery, Omentum, Peritoneum: Internal
hernias and abdominal wall hernias”, Abdominal Imaging, Springer-Verlag Berlin
Heidelberg, 1637-1650.
2. S. Doishita, T. Takeshita et al (2016), “Internal hernias in the era of multidetectors CT:
correlation of imaging anh surgical findings”, RadioGraphics, Vol 36, N.1, 1-16.
3. N. Takeyama, T. Gokan et al (2005), “CT of Internal Hernias”, RadioGraphics, 25:997–
1015
4. www.radiopaedia.org
5. http://www.radiologyassistant.nl/