2. NỘI
DUNG
CHÍNH
KẾ HOẠCH NAVA
CHIẾN LƯỢC ĐÔNG
XUÂN 1953 – 1954
02
01
03 NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI,
Ý NGHĨA LỊCH SỬ
Nguyên nhân
Nội dung
Thủ đoạn triển khai
Nhận xét về bản chất
Chủ trương
Diễn biến
Ý nghĩa, tác động
3. ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MĨ Ở
ĐÔNG DƯƠNG: KẾ HOẠCH NAVA
01
4. a. Nguyên nhân
- Pháp gặp nhiều khó khăn → bị động → nhận viện
trợ của Mĩ để tìm lối thoát danh dự.
- Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương,
ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh.
- Sự lớn mạnh và ngày càng trưởng thành của bộ
đội chủ lực của Việt Nam → giành thế chủ động
trên chiến trường chính Bắc Bộ.
→ T5/1953, thỏa thuận Mỹ, Pháp kế hoạch
Nava nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh,
“kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
5. b. Nội dung
B1: Thu - Đông 1953 và xuân 1954
+ Tránh giao chiến với chủ lực của ta
+ Giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc
+ Tiến công chiến lược → “bình định” miền
Trung Bộ & Nam Đông Dương.
+ Mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực ->
xây dựng lực lượng cơ động mạnh
6. b. Nội dung
B2: từ Thu - Đông 1954
+ Tiến công chiến lược Bắc Bộ
+ Cố giành thắng lợi quân sự quyết định
→ buộc ta phải đàm phán với những điều
kiện có lợi cho chúng.
Bản chất : tập trung binh lực nhưng luôn
chứa đựng mâu thuẫn.
7. c. Thủ đoạn triển khai kế hoạch Nava
- Xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự.
- Nâng tổng số quân ở Đông Dương lên 84 tiểu đoàn.
- Tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động.
- Càn quét, bình định vùng chiếm đóng.
- Mở rộng hoạt động biệt kích, thổ phỉ ở vùng núi phía Bắc.
8. d.
Nhận
xét
01
02
- Kế hoạch tập trung binh lực để giành lại thế chủ động chiến lược đã
mất & kết thúc chiến tranh sau 18 tháng.
- Nỗ lực cuối cùng của Pháp và có Mĩ giúp sức.
- Hàm chứa nhiều mâu thuẫn giữa:
+ Chiếm đất - giữ đất
+ Tập trung - phân tán lực lượng
….
→ Báo trước sự thất bại nặng nề của Pháp.
10. a. Chủ trương của Đảng.
- T9/1953, Bộ Chính trị họp bàn kế hoạch quân sự.
- Nhiệm vụ: tiêu diệt địch là chính.
- Phương hướng chiến lược:
+ Tập trung lực lượng → những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu
+ Chủ động phân tán lực lượng địch
-> Tạo điều kiện tiêu diệt
- Phương châm: tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn
chắc, chắc thắng thì đánh cho kì thắng không chắc thì kiên quyết không đánh.
13. Diễn
biến
Kết quả:
- Chiến cuộc Đông Xuân thắng lợi
- Giải phóng nhiều vùng rộng lớn
- Chuẩn bị vật chất & tinh thần cho quân ta trước
trận đánh quyết định vào Điện Biên Phủ.
14. Ý
nghĩa
–
tác
động
- Kế hoạch Na-va của Pháp bước đầu
bị phá sản.
- Việt Nam giành được quyền chủ
động trên các chiến trường Đông
Dương → Pháp lâm vào thế khó
khăn.
- Tạo thế là lực cho cuộc kháng chiến
của nhân dân Việt Nam tiến lên.
15. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954 VỀ
CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI
HÒA BÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG.
03
16. Hội nghị
Giơnevơ
- Xu thế chung TG: giải quyết các
vấn đề tranh chấp = thương lượng.
- T1/1954:
+Triệu tập 1 hội nghị quốc tế giải
quyết vấn đề Triều Tiên.
+ Lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- 8/5/1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ về
Đông Dương chính thức khai mạc.
Việt Nam giành được thắng lợi Điện
Biên Phủ → chưa đủ sức mạnh để kế
thúc số phận của Pháp trên cả nước
Hội nghị diễn ra gay gắt & phức
tạp do lập trường ngoan cố của
Pháp & Mĩ.
→ 21/7/1954, Hiệp định Giơ-
ne-vơ được kí kết.
17. Hội
nghị
Giơvenơ
Gồm các văn bản:
- Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt
Nam, Lào, Campuchia.
- Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị.
- Một số văn bản phụ khác,...
18. Hội
nghị
Giơvenơ Nội dung:
- Các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của: Việt,
Lào, Cam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
- Hai bên tham chiến thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng:
+ Quân đội cách mạng Việt Nam
+ Quân đội xâm lược Pháp
→ hai miền Bắc & Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do trong cả nước vào
tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
19. Hội
nghị
Giơvenơ Ý nghĩa:
- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền
dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp.
- Làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và
quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
của Mĩ.
- Buộc Pháp rút quân về nước
→ miền Bắc hoàn toàn giải phóng
→Giai đoạn cách mạng XHCN
20. Hội
nghị
Giơvenơ Hạn chế:
-Thắng lợi lớn chưa trọn vẹn
(Việt Nam tạm thời bị chia cắt, Mĩ không kí
hiệp định để tìm cách phá hoại cách mạng
Việt Nam,...).
- Thời gian ngừng bắn để chuyển giao khu
vực quá lâu (300 ngày)
→ tạo điều kiện cho Mĩ thực hiện âm mưu
chống phá.