SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
LIÊN BỘ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
--------------
Số: 03/1999/TTLB-BKH-NN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------------------------------------------------H
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 1999
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Theo Quyết định số 237/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
----------------
Căn cứ Quyết định số 237/1998/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 1998
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Quyết định số 531/TTg ngày 8
tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các Chương trình
Quốc gia; Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 1998 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Để thực hiện tốt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn (NSVSMTNT), Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn một số điểm như sau:
I- MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1- đến năm 2000: nâng tỷ lệ người được sử dụng nước sạch lên khoảng
45%; Cải thiện vệ sinh môi trường, ưu tiên vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít
người và vùng nông thôn khó khăn khác.
2- Đến năm 2005: Khoảng 80% dân số nông thôn được sử dụng nước
sach; 50% số hộ có hố xí hợp vệ sinh; 30% chuồng trại và 10% số làng nghề
xử lý được chất thải. Đại bộ phận các trường học, bệnh viện trạm xá, chợ và
công trình công cộng khác ở nông thôn có nước sạch và giữ môi trường sạch
sẽ, phần lớn cư dân nông thôn thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
3- Góp phần chống cạn kiệt, chống ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nguồn
nước.
II- NGUYÊN TẮC CHUNG:
2
- Nhà nước tạo môi trường pháp lý bao gồm xây dựng qui hoạch, công
nghệ, mô hình, truyền thông, đào tạo để dân làm là chính, Nhà nước hỗ trợ
đầu tư cho các vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít người, các vùng nông thôn
khó khăn và đề ra các cơ chế chính sách phù hợp khuyến khích khu vực tư
nhân và các doanh nghiệp đầu tư xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh
nông thôn với mọi hình thức nhằm xã hội hoá được lĩnh vực cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, huy
động các nguồn lực bao gồm các nguồn thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp
để lại cho địa phương, nguồn của các tổ chức quốc tế, lồng ghép các chương
trình phát triển kinh tế xã hội, huy động nguồn lực các tổ chức cá nhân và các
tầng lớp dân cư trên địa bàn tỉnh để thực hiện tốt mục tiêu của chương trình;
Đưa mục tiêu và các giải pháp về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn vào mục tiêu chung trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm
của địa phương.
- Việc đầu tư và xây dựng các công trình phải được thực hiện công khai,
dân chủ, có sự bàn bạc và tham gia của người hưởng lợi từ khâu lập kế hoạch
thiết kế thi công công trình đến quản lý vận hành, bảo dưỡng, đảm bảo cho
công trình hoạt động bền vững.
III- PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
Để đảm bảo việc cung cấp nước sạch và cải thiện vệ sinh môi trường cho
các vùng nông thôn theo đúng mục tiêu đã được Chính phủ phê duyệt bao
gồm:
- Quản lý, đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch phục vụ cho
cộng đồng dân cư nông thôn;
- Quản lý và đầu tư xây dựng các công trình gắn với việc xử lý chất thải
của người và gia súc như xây dựng các hố xí, chuồng trại hợp vệ sinh, xử lý
chất thải ở các làng nghề nông thôn;
- Góp phần bảo vệ nguồn nước, chống cạn kiệt, chống ô nhiễm trong quá
trình khai thác sử dụng đảm bảo giữ gìn vệ sinh và cảnh quan môi trường;
Chương trình được triển khai cho các vùng nông thôn bao gồm cả thị
trấn có số dân nhỏ hơn 3 vạn người (Theo Chiến lược Quốc gia cấp nước và
vệ sinh nông thôn).
IV- NỘI DUNG ĐẦU TƯ:
1- Các nguồn vốn đầu tư cho chương trình và nguyên tắc sử dụng:
3
a) Nguồn vốn đầu tư cho chương trình gồm:
- Vốn ngân sách; ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn từ
các chương trình mục tiêu khác được lồng ghép trên địa bàn;
- Vốn Quốc tế: Nguồn từ các tổ chức Quốc tế viện trợ cho chương trình
theo các hiệp định đã được ký kết, nguồn từ các tổ chức phi Chính phủ
(NGO);
- Vốn tín dụng: Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi để đầu tư xây dựng
các công trình cấp nước và vệ sinh;
- Vốn của dân: Huy động sự đóng góp của nhân dân theo mức được qui
định tại Thông tư Liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn số 103/1999/TTLT/BTC-NN và PTNT ngày 21 tháng 8 năm 1999
và vốn của các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp đầu tư vào chương trình;
- Vốn do dân tự đầu tư.
b) Sử dụng các nguồn vốn:
b.1) Vốn ngân sách (Trung ương, địa phương và viện trợ Quốc tế), chủ
yếu thực hiện:
- Xây dựng quy hoạch về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn;
- Tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia thực hiện chương trình;
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ tham gia Chương trình mục tiêu
Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và nhân dân có nhu cầu;
- Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, cung ứng vật liệu thiết
bị mới về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Xây dựng cơ chế, chính sách để thực hiện chương trình;
- Hỗ trợ kinh phí để xây dựng các mô hình điểm;
- Đối ứng với vốn viện trợ của Quốc tế;
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt và
vệ sinh môi trường ở vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít người, và các vùng
nông thôn khó khăn khác.
b.2) Vốn của dân và vốn vay tín dụng: chủ yếu thực hiện việc xây dựng
các công trình dưới mọi hình thức khác nhau như:
- Góp một phần kinh phí để đầu tư xây dựng các công trình cấp nước và
vệ sinh có vốn hỗ trợ của Nhà nước và các tổ chức Quốc tế;
4
- Đầu tư xây dựng công trình để kinh doanh thu tiền nước, tiền dịch vụ
về vệ sinh môi trường ở nông thôn;
- Đầu tư xây dựng vận hành và chuyển giao công trình cấp nước sinh
hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn theo hình thức BOT;
- Các hình thức đầu tư khác.
2- Dự án đầu tư: Bao gồm các công trình cấp nước tập trung, công trình
cấp nước phân tán, công trình về vệ sinh môi trường với qui mô thôn, bản, xã
hoặc liên xã và các dự án nước sạch môi trường nông thôn khác.
3- Chủ đầu tư dự án: tuỳ theo qui mô tính chất của từng dự án mà Uỷ
ban nhân dân tỉnh, bộ, ngành tham gia chương trình Quyết định số Uỷ ban
nhân dân xã, Uỷ ban nhân dân huyện hoặc cơ quan chuyên ngành làm chủ đầu
tư.
4- Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án:
Việc lập, phần duyệt các dự án đầu tư theo các qui định hiện hành về
quản lý đầu tư và xây dựng;
Dự án đầu tư sau khi được phê duyệt, Ban chủ nhiệm (hoặc Ban chỉ đạo)
Chương trình của tỉnh gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Ban
Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn) để tổng hợp làm căn cứ xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm;
V- CƠ CHẾ ĐẦU TƯ
1- Việc đầu tư và xây dựng phải theo dự án, trong đó:
a) Đối với các dự án trong các xã đặc biệt khó khăn thực hiện theo
Thông tư liên Bộ số 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29 tháng
4 năm 1999 về quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc
biệt khó khăn miền nuí và vùng sâu vùng xa.
b) Đối với các dự án trong các vùng khác được thực hiện theo quy định
về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành (Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng).
2- Mức hỗ trợ vốn đầu tư của Nhà nước cho các dự án được thực hiện
theo Thông tư Liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
số 103/1999/TTLT/BTC-NN&PTNT về hướng dẫn quản lý, cấp phát và quyết
toán kinh phí Chương trình Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn.
VI- CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ:
5
1- Xây dựng và tổng hợp kế hoạch.
a) Việc đầu tư dựa trên cơ sở các dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Hàng năm theo sự hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn , Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố (gọi tắt là các tỉnh), Thủ trưởng của các Bộ, ngành tham gia Chương
trình phải có đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của năm báo cáo, đề xuất
nhu cầu của năm kế hoạch gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
c) Căn cứ vào mục tiêu của Chương trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tổng hợp, đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và nhu cầu vốn đầu tư cho
chương trình của năm kế hoạch bao gồm nguồn vốn Nhà nước (vốn đầu tư
phát triển, vốn sự nghiệp, vốn tín dụng, vốn viện trợ Quốc tế), vốn đóng góp
của dân, vốn huy động của các tổ chức, cá nhân gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Bộ Tài chính (kèm theo bảng phân bổ vốn đầu tư, mục tiêu, nhiệm vụ của
chương trình cho các tỉnh, Bộ, ngành tham gia chương trình).
2- Giao kế hoạch:
a) Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành tham gia chương trình tổng vốn Nhà
nước của chương trình trong năm kế hoạch (vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn
viện trợ của các tổ chức Quốc tế).
b) Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư giao kế hoạch hàng năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Uỷ
ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành tham gia chương trình về mục tiêu,
nhiệm vụ, cơ cấu vốn đầu tư, danh mục dự án (nguồn vốn ngân sách Nhà
nước hỗ trợ), đồng thời thông báo kế hoạch tổng hợp của chương trình cho Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để làm căn cứ chỉ đạo.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn không giao kế hoạch cho hệ
thống ngành dọc ở địa phương, mà chỉ hướng dẫn nghiệp vụ, giải pháp về kỹ
thuật công nghệ và cơ chế, chính sách để thực hiện kế hoạch.
d) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Bộ, ngành tham gia
chương trình giao chỉ tiêu chi tiết tới từng dự án cho các đơn vị h với các nội
dung sau:
- Danh mục dự án, mục tiêu và nhiệm vụ của từng dự án.
- Nguồn vốn thực hiện: tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư để
thực hiện chương trình (vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng, vốn viện trợ
Quốc tế, vốn của các tổ chức, cá nhân, vốn dân đóng góp).
6
VII- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
- Căn cứ Thông tư này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế,
chính sách cho phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh cụ thể của địa phương
nhằm huy động cao nhất mọi nguồn lực để thực hiện được mục tiêu của
Chương trình.
- Các ngành, các cấp theo chức năng của mình tổ chức chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát, đôn đốc thực hiện đúng tinh thần nội dung của Thông tư này.
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực
hiện nếu có gì chưa phù hợp, đề nghị phản ảnh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghiên cứu bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thứ trưởng
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Thứ trưởng
Nguyễn Thiện Luân Nguyễn Xuân Thảo
Nơi nhận:
- Thường vụ Bộ Chính trị
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Ban chỉ đạo Quốc gia về cung cấp nước sạch và VSMT
- Hội đồng nhân dân, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Toà án nhân dân tối cao
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể
- Các Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu QG
- Các Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố
- Các Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố
- Các Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố
- Lưu Văn phòng.

More Related Content

More from HocXuLyNuoc.com

Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...HocXuLyNuoc.com
 
Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...
Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...
Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...HocXuLyNuoc.com
 
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...HocXuLyNuoc.com
 
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...HocXuLyNuoc.com
 
Ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh HòaBan hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh HòaHocXuLyNuoc.com
 
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...HocXuLyNuoc.com
 
Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...
Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...
Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...HocXuLyNuoc.com
 
Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...
Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...
Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...HocXuLyNuoc.com
 
Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...
Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...
Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...HocXuLyNuoc.com
 
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đấtQuy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đấtHocXuLyNuoc.com
 
QĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ
QĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần ThơQĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ
QĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần ThơHocXuLyNuoc.com
 
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặtQuy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặtHocXuLyNuoc.com
 
Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020HocXuLyNuoc.com
 
Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...
Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...
Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...HocXuLyNuoc.com
 
LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998
LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998
LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998HocXuLyNuoc.com
 
Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...
Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...
Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...HocXuLyNuoc.com
 
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nướcBan hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nướcHocXuLyNuoc.com
 

More from HocXuLyNuoc.com (17)

Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát n...
 
Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...
Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...
Ban hành Quy định về phân vùng xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa ...
 
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí...
 
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
 
Ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh HòaBan hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
 
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn...
 
Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...
Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...
Nghị định Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,...
 
Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...
Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...
Về ban hành Quy chế xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch trên địa bàn thành phố H...
 
Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...
Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...
Quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây d...
 
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đấtQuy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
 
QĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ
QĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần ThơQĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ
QĐ thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng tỉnh Cần Thơ
 
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặtQuy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
 
Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
Phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
 
Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...
Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...
Quy định kỹ thuật bơm nước thí nghiệm trong điều tra, đánh giá tài nguyên nướ...
 
LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998
LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998
LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1998
 
Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...
Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...
Ban hành "Quy định quản lý các công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước,...
 
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nướcBan hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước
 

Thông tư hướng dẫn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (Theo QĐ số 237/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)

  • 1. LIÊN BỘ BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------- Số: 03/1999/TTLB-BKH-NN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------------------------------------------------------H Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 1999 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN (Theo Quyết định số 237/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) ---------------- Căn cứ Quyết định số 237/1998/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Quyết định số 531/TTg ngày 8 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các Chương trình Quốc gia; Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các Chương trình mục tiêu Quốc gia; Để thực hiện tốt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (NSVSMTNT), Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn một số điểm như sau: I- MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH 1- đến năm 2000: nâng tỷ lệ người được sử dụng nước sạch lên khoảng 45%; Cải thiện vệ sinh môi trường, ưu tiên vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít người và vùng nông thôn khó khăn khác. 2- Đến năm 2005: Khoảng 80% dân số nông thôn được sử dụng nước sach; 50% số hộ có hố xí hợp vệ sinh; 30% chuồng trại và 10% số làng nghề xử lý được chất thải. Đại bộ phận các trường học, bệnh viện trạm xá, chợ và công trình công cộng khác ở nông thôn có nước sạch và giữ môi trường sạch sẽ, phần lớn cư dân nông thôn thực hiện tốt vệ sinh cá nhân. 3- Góp phần chống cạn kiệt, chống ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nguồn nước. II- NGUYÊN TẮC CHUNG:
  • 2. 2 - Nhà nước tạo môi trường pháp lý bao gồm xây dựng qui hoạch, công nghệ, mô hình, truyền thông, đào tạo để dân làm là chính, Nhà nước hỗ trợ đầu tư cho các vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít người, các vùng nông thôn khó khăn và đề ra các cơ chế chính sách phù hợp khuyến khích khu vực tư nhân và các doanh nghiệp đầu tư xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh nông thôn với mọi hình thức nhằm xã hội hoá được lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. - Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, huy động các nguồn lực bao gồm các nguồn thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp để lại cho địa phương, nguồn của các tổ chức quốc tế, lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế xã hội, huy động nguồn lực các tổ chức cá nhân và các tầng lớp dân cư trên địa bàn tỉnh để thực hiện tốt mục tiêu của chương trình; Đưa mục tiêu và các giải pháp về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vào mục tiêu chung trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương. - Việc đầu tư và xây dựng các công trình phải được thực hiện công khai, dân chủ, có sự bàn bạc và tham gia của người hưởng lợi từ khâu lập kế hoạch thiết kế thi công công trình đến quản lý vận hành, bảo dưỡng, đảm bảo cho công trình hoạt động bền vững. III- PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH: Để đảm bảo việc cung cấp nước sạch và cải thiện vệ sinh môi trường cho các vùng nông thôn theo đúng mục tiêu đã được Chính phủ phê duyệt bao gồm: - Quản lý, đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn; - Quản lý và đầu tư xây dựng các công trình gắn với việc xử lý chất thải của người và gia súc như xây dựng các hố xí, chuồng trại hợp vệ sinh, xử lý chất thải ở các làng nghề nông thôn; - Góp phần bảo vệ nguồn nước, chống cạn kiệt, chống ô nhiễm trong quá trình khai thác sử dụng đảm bảo giữ gìn vệ sinh và cảnh quan môi trường; Chương trình được triển khai cho các vùng nông thôn bao gồm cả thị trấn có số dân nhỏ hơn 3 vạn người (Theo Chiến lược Quốc gia cấp nước và vệ sinh nông thôn). IV- NỘI DUNG ĐẦU TƯ: 1- Các nguồn vốn đầu tư cho chương trình và nguyên tắc sử dụng:
  • 3. 3 a) Nguồn vốn đầu tư cho chương trình gồm: - Vốn ngân sách; ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn từ các chương trình mục tiêu khác được lồng ghép trên địa bàn; - Vốn Quốc tế: Nguồn từ các tổ chức Quốc tế viện trợ cho chương trình theo các hiệp định đã được ký kết, nguồn từ các tổ chức phi Chính phủ (NGO); - Vốn tín dụng: Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi để đầu tư xây dựng các công trình cấp nước và vệ sinh; - Vốn của dân: Huy động sự đóng góp của nhân dân theo mức được qui định tại Thông tư Liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 103/1999/TTLT/BTC-NN và PTNT ngày 21 tháng 8 năm 1999 và vốn của các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp đầu tư vào chương trình; - Vốn do dân tự đầu tư. b) Sử dụng các nguồn vốn: b.1) Vốn ngân sách (Trung ương, địa phương và viện trợ Quốc tế), chủ yếu thực hiện: - Xây dựng quy hoạch về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; - Tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia thực hiện chương trình; - Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ tham gia Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và nhân dân có nhu cầu; - Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, cung ứng vật liệu thiết bị mới về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn; - Xây dựng cơ chế, chính sách để thực hiện chương trình; - Hỗ trợ kinh phí để xây dựng các mô hình điểm; - Đối ứng với vốn viện trợ của Quốc tế; - Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường ở vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít người, và các vùng nông thôn khó khăn khác. b.2) Vốn của dân và vốn vay tín dụng: chủ yếu thực hiện việc xây dựng các công trình dưới mọi hình thức khác nhau như: - Góp một phần kinh phí để đầu tư xây dựng các công trình cấp nước và vệ sinh có vốn hỗ trợ của Nhà nước và các tổ chức Quốc tế;
  • 4. 4 - Đầu tư xây dựng công trình để kinh doanh thu tiền nước, tiền dịch vụ về vệ sinh môi trường ở nông thôn; - Đầu tư xây dựng vận hành và chuyển giao công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn theo hình thức BOT; - Các hình thức đầu tư khác. 2- Dự án đầu tư: Bao gồm các công trình cấp nước tập trung, công trình cấp nước phân tán, công trình về vệ sinh môi trường với qui mô thôn, bản, xã hoặc liên xã và các dự án nước sạch môi trường nông thôn khác. 3- Chủ đầu tư dự án: tuỳ theo qui mô tính chất của từng dự án mà Uỷ ban nhân dân tỉnh, bộ, ngành tham gia chương trình Quyết định số Uỷ ban nhân dân xã, Uỷ ban nhân dân huyện hoặc cơ quan chuyên ngành làm chủ đầu tư. 4- Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án: Việc lập, phần duyệt các dự án đầu tư theo các qui định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng; Dự án đầu tư sau khi được phê duyệt, Ban chủ nhiệm (hoặc Ban chỉ đạo) Chương trình của tỉnh gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn) để tổng hợp làm căn cứ xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm; V- CƠ CHẾ ĐẦU TƯ 1- Việc đầu tư và xây dựng phải theo dự án, trong đó: a) Đối với các dự án trong các xã đặc biệt khó khăn thực hiện theo Thông tư liên Bộ số 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29 tháng 4 năm 1999 về quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền nuí và vùng sâu vùng xa. b) Đối với các dự án trong các vùng khác được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành (Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng). 2- Mức hỗ trợ vốn đầu tư của Nhà nước cho các dự án được thực hiện theo Thông tư Liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 103/1999/TTLT/BTC-NN&PTNT về hướng dẫn quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí Chương trình Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. VI- CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HOÁ:
  • 5. 5 1- Xây dựng và tổng hợp kế hoạch. a) Việc đầu tư dựa trên cơ sở các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Hàng năm theo sự hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn , Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố (gọi tắt là các tỉnh), Thủ trưởng của các Bộ, ngành tham gia Chương trình phải có đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của năm báo cáo, đề xuất nhu cầu của năm kế hoạch gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính. c) Căn cứ vào mục tiêu của Chương trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp, đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và nhu cầu vốn đầu tư cho chương trình của năm kế hoạch bao gồm nguồn vốn Nhà nước (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp, vốn tín dụng, vốn viện trợ Quốc tế), vốn đóng góp của dân, vốn huy động của các tổ chức, cá nhân gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính (kèm theo bảng phân bổ vốn đầu tư, mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình cho các tỉnh, Bộ, ngành tham gia chương trình). 2- Giao kế hoạch: a) Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành tham gia chương trình tổng vốn Nhà nước của chương trình trong năm kế hoạch (vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn viện trợ của các tổ chức Quốc tế). b) Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao kế hoạch hàng năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành tham gia chương trình về mục tiêu, nhiệm vụ, cơ cấu vốn đầu tư, danh mục dự án (nguồn vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ), đồng thời thông báo kế hoạch tổng hợp của chương trình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để làm căn cứ chỉ đạo. c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn không giao kế hoạch cho hệ thống ngành dọc ở địa phương, mà chỉ hướng dẫn nghiệp vụ, giải pháp về kỹ thuật công nghệ và cơ chế, chính sách để thực hiện kế hoạch. d) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Bộ, ngành tham gia chương trình giao chỉ tiêu chi tiết tới từng dự án cho các đơn vị h với các nội dung sau: - Danh mục dự án, mục tiêu và nhiệm vụ của từng dự án. - Nguồn vốn thực hiện: tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư để thực hiện chương trình (vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng, vốn viện trợ Quốc tế, vốn của các tổ chức, cá nhân, vốn dân đóng góp).
  • 6. 6 VII- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: - Căn cứ Thông tư này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách cho phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh cụ thể của địa phương nhằm huy động cao nhất mọi nguồn lực để thực hiện được mục tiêu của Chương trình. - Các ngành, các cấp theo chức năng của mình tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện đúng tinh thần nội dung của Thông tư này. - Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có gì chưa phù hợp, đề nghị phản ảnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghiên cứu bổ sung. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Thứ trưởng KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Thứ trưởng Nguyễn Thiện Luân Nguyễn Xuân Thảo Nơi nhận: - Thường vụ Bộ Chính trị - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Ban chỉ đạo Quốc gia về cung cấp nước sạch và VSMT - Hội đồng nhân dân, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW - Văn phòng TW và các Ban của Đảng - Văn phòng Quốc hội - Văn phòng Chủ tịch nước - Toà án nhân dân tối cao - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể - Các Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu QG - Các Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố - Các Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố - Các Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố - Lưu Văn phòng.