2. Bố cục chương VIII
I. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ
năm 1945 đến năm 1986
II. Đường lối đối ngoại, hội nhập
kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới.
3. I. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ
năm 1945 đến năm 1986
1. Giai đoạn 1945- 1975
2. Giai đoạn 1976- 1986
4. 1. Giai đoạn 1945- 1975
a. NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI:
- Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả
các nước, nhằm kêu gọi sự giứp đỡ
vật chất và tinh thần cho 2 cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm
- Đẩy mạnh cuộc đấu tranh trên mặt
trận ngoại giao góp phần đưa 2 cuộc
kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
5. 1. Giai đoạn 1945- 1975
b. KẾT QUẢ:
- Ký Hiệp định Giơnevơ
- Ký Hiệp định Pair
- Mỹ phải chấp nhận rút quân
6. 2. Giai đoạn 1976- 1986
a. NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI:
• Mở rộng quan hệ với khu vực và thế giới
nhằm khôi phục đất nước sau chiến
tranh; phá thế bị bao vây cấm vận:
- Nhấn mạnh mối quan hệ hợp tác toàn
diện với Liên xô (11.1978).
- Thắt chặt quan hệ 3 nước Đông dương
7. 2. Giai đoạn 1976- 1986
• b. Kêt quả, Hạn chế và nguyên nhân
Kêt quả
• 15-9-1976 VN-Thành viên chính thức Quỹ tiền tệ quốc
tế (IMF)
• 21-9-1976- thành viên chính thức Ngân hàng thế giới
(WB);
• 23-9-1976- ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)
• 20-9-1977 Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
• 29-6-1978, Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ
kinh tế (khối SEV).
• 31-11-1978, Việt Nam ký Hiệp ước hữu nghị và hợp
tác toàn diện với Liên Xô.
8. VIỆT NAM TRỞ THÀNH TTHHÀÀNNHH VVIIÊÊNN TTHHỨỨ 114499
CCỦỦAA LLIIÊÊNN HHỢỢPP QQUUỐỐCC 2200//0099//11997777
TTrrụụ ssởở LLiiêênn HHợợpp QQuuốốcc vvàà llễễ kkếếtt
nnạạpp VViiệệtt NNaamm
10. Hạn chế:
• Bên cạnh những kết quả nêu trên,
nhìn tổng quát, từ năm 1975 đến năm
1986, quan hệ quốc tế của Việt Nam
gặp những khó khăn, trở ngại lớn.
Nước ta bị bao vây, cô lập, trong đó
đặc biệt từ cuối thập kỷ 70 thế kỷ XX,
lấy cớ “Sự kiện Campuchia” các nước
ASEAN và một số nước khác thực hiện
bao vây, cấm vận Việt Nam...
11. • Nguyên nhân
• Giai đoạn này chúng ta chưa nắm bắt
được xu thế chuyển từ đối đầu sang hoà
hoãn và chạy đua kinh tế trên thế giới.
Do đó, ta không tranh thủ được các nhân tố
thuận lợi trong quan hệ quốc tế;
Không kịp thời đổi mới quan hệ đối ngoại
cho phù hợp với tình hình.
Nguyên nhân sâu xa là do “bệnh chủ quan,
duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản
đơn…”.
12. II. Đường lối đối ngoại, hội nhập
kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới.
• 1. Giai đoạn 1986 – 1996.
• 2. Giai đoạn 1996 đến nay.
13. • Hoàn cảnh lịch sử
Tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80 thế
kỷ XX:
- CNXH thoái trào => Trật tự thế giới thay đổi.
- Xu thế hòa bình, hợp tác thay thế tranh chấp,
xung đột.
- Quan niệm về sức mạnh, vị thế quốc gia thay
đổi.
- Xu hướng toàn cầu hóa và tác động của nó.
Yêu cầu của cách mạng Việt Nam
- Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch
- Chống tụt hậu về kinh tế => phải thay đổi
chính sách đối ngoại
14. 1. Giai đoạn 1986 – 1996.
NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI
• Phương châm chuyển từ đối đầu sang hợp tác.
• đường lối độc lập tự chủ, mở rộng, đa dạng
hoá và đa phương hoá quan hệ đối ngoại
• “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước
trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển”.
• quan điểm, chủ trương đối ngoại rộng mở
được đề ra từ Đại hội Đảng lần thứ VI, sau đó
được các Nghị quyết Trung ương từ khoá VI
đến khoá VII phát triển.
15. 2. Giai đoạn 1996 – 2008.
a. NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI
• chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”.
Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới, không phân biệt chế độ chính
trị xã hội. Coi trọng quan hệ hoà bình, hợp tác
với khu vực; chủ động tham gia các tổ chức đa
phương, khu vực và toàn cầu.
• Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà
nước và đối ngoại nhân dân. Xác định hội nhập
kinh tế là công việc của toàn dân.
16. b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở
rộng đối ngoại, hội nhập KTQT
• .HNTW4 khóa X:
• Đưa các quan hệ đã đựơc thiết lập đi vào chều sâu.
• Chủ động hội nhập KTQT theo lộ trình phù hợp.
• Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật, thể chế KT
phù hợp với quy định của WTO.
• Đẩy mạnh cải cách hành chính.
• Nâng cao năng lực cạnh tranh QG, DN.
• Phối hợp đối ngoại của Đảng, NN, nhân dân, chính trị
kinh tế đối ngoại.
17. 3. KẾT QUẢ
Một là: Phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi
trường quốc tế thuận lợi cho xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc:
• Ngày 10-11-1991, Việt Nam đã bình
thường hoá quan hệ với Trung Quốc.
• Tháng 11-1992 Chính phủ Nhật Bản quyết
định nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam.
• Ngày 11-7-1995, Việt Nam bình thường
hoá quan hệ với Hoa Kỳ.
• Tháng 7-1995 Việt Nam gia nhập ASEAN,
đánh dấu sự hội nhập của nước ta với
khu vực Đông Nam Á
18. Hai là: giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới,
lãnh thổ, biên đảo với các nước liên quan.
19. • Ba là: Mở rộng quan hệ đối ngoại theo
hướng đa phương hoá, đa dạng hoá:
• Quan hệ chính thức với tất cả các nước lớn,
• Ký hiệp định khung về hợp tác với EU (1995);
• 1999 với TQ“Láng giềng hữu nghị, hợp tác
toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”;
• 5 - 2008 thiết lập quan hệ đối tác hợp tác
chiến lược toàn diện Việt Nam-Trung Quốc;
• 7-2001 ký kết Hiệp định thương mại song
phương Việt Nam - Hoa Kỳ;
• Quan hệ đối tác chiến lược với Nga (2001)
• Đối tác tin cậy và ổn định lâu dài với NB(2002).
20. - TĂNG CƯỜNG QUAN HỆ VỚI CÁC NƯỚC CÓ NỀN
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MMỹỹ đđãã tthhôônngg qquuaa QQuuyy cchhếế
tthhưươơnngg mmạạii bbììnnhh tthhưườờnngg
vvĩĩnnhh vviiễễnn ((PPNNTTRR)) cchhoo
VViiệệtt NNaamm vvààoo nnggààyy 99//1122//22000066
21. • Bốn là: tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế
như:
• Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF),
• Ngân hàng thế giới (WB),
• Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB),
• Khu mậu dịch tự do ASEAN (AFTA);....
• Việt Nam được kết nạp làm thành viên thứ 150
của tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
22. - VIỆT NAM GIA NNHHẬẬPP WWTTOO ((77//1111//22000066))
C¸nh cæng WTO
VViiÖÖtt NNaamm nnçç llùùcc hhÕÕtt
mmiinnhh
®ÓÓ ggiiaa nnhhËËpp WWTTOO
ViÖt Nam chÝnh thøc
®îc
kÕt n¹p vμo WTO
23. • Năm là, thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng
thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ và
kỹ năng quản lý.
• Về thu hút đầu tư nước ngoài: Việt Nam đã thu
hút được khối lượng lớn đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính
thức (ODA).
• Về mở rộng thị trường: Nước ta đã tạo dựng
quan hệ kinh tế thương mại với trên 180 quốc
gia và vùng lãnh thổ
24. • Sáu là: Từng bước đưa hoạt động của
các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào
môi trường cạnh tranh.
25. • Ý nghĩa:
• Đã tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài
kết hợp với các nguồn lực trong nước hình
thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến
những thành tựu kinh tế to lớn.
• Góp phần giữ vững và củng cố độc lập, tự
chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa.
• Giữ vững an ninh quốc gia và bản sắc văn
hoá dân tộc.
• Nâng cao vị thế và phát huy vai trò nước ta
trên trường quốc tế.
26. • b. Hạn chế và nguyên nhân
Trong quan hệ với các nước, nhất là các nước lớn,
chúng ta còn lúng túng, bị động. Chưa xây dựng được
quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn nhau với các
nước.
Một số chủ trương cơ chế, chính sách chậm được đổi
mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại, hội
nhập kinh tế quốc tế; hệ thống luật pháp chưa hoàn
chỉnh, không đồng bộ, gây khó khăn trong việc thực
hiện các cam kết của các tổ chức kinh tế quốc tế.
Đội ngũ cán bộ lĩnh vực đối ngoại nhìn chung chưa đáp
ứng được nhu cầu cả về số lượng và chất lượng; cán
bộ doanh nghiệp ít hiểu biết về luật pháp quốc tế, về
kỹ thuật kinh doanh.