SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
MARCH 2022
WWW.ANVOPHARMA.COM
BỆNH THIẾU MÁU TIM
CỤC BỘ (IHD)
January 2023
ĐỊNH NGHĨA
• Bệnh tim thiếu máu cục bộ (IHD) là tình trạng không đủ nguồn
cung cấp máu và oxy đến một phần của cơ tim. Nó xảy ra khi
có mất cân bằng giữa cung và cầu oxy của cơ tim.
• Đây là căn bệnh phổ biến, nghiêm trọng, mãn tính, đe dọa đến
tính mạng ở những nước phát triển.
• Nguyên nhân phổ biến nhất là bệnh xơ vữa động mạch của
động mạch vành biểu mô.
SINH LÝ BỆNH HỌC
Cung cấp oxy cho cơ tim bị giảm
- Thu hẹp động mạch vành (xơ cứng, huyết khối, co thắt, thuyên tắc mạch vành,
viêm mạch)
- Hạ huyết áp
- Thiếu máu nặng
- Methemoglobinemia, tăng carboxyhemoglobin
 Nhu cầu oxy của cơ tim tăng lên
- Phì đại tâm thất trái
- Sốt
- Cường giáp
- Nhịp tim nhanh
3
4
5
6
7
8
9
HẬU QUẢ
• - Đau thắt ngực .
• - Nhồi máu cơ tim.
• - Rối loạn nhịp tim.
• - Khiếm khuyết dẫn truyền.
• - Suy tim.
• - Đột tử do tim
10
ĐÁNH GIÁ
• Đánh giá lưu lượng máu mạch vành và tưới máu cơ tim:
• - ECG (Điện tâm đồ) .
• - Siêu âm tim.
• - Kiểm tra căng thẳng.
• - Đặt ống thông tim.
11
YẾU TỐ NGUY CƠ
KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC
• Giới tính
• Di truyển
• Chủng tộc
• Tuổi
KIỂM SOÁT ĐƯỢC
• Cao huyết áp
• Tăng cholesterol máu
• Hút thuốc
• Ít hoạt động thể lực
• Tiểu đường
• Béo phì
• Stress và giận dữ
12
13
 Bệnh tim thiếu máu cục bộ mãn tính:
• A: Đau thắt ngực ổn định .
• B: Thiếu máu cục bộ cơ tim thầm lặng.
• C: Đau thắt ngực biến thể hoặc đau thắt ngực.
 Hội chứng mạch vành cấp tính ( ACS ):
• A: Đau thắt ngực không ổn định
• B: NSTEMI.
• C: STEMI
14
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
Triệu chứng:
- Đau ngực (Vị trí, bức xạ, mức độ nghiêm trọng và thời gian).
- Các yếu tố làm nặng thêm (Căng thẳng, thời tiết lạnh và hoạt
động thể chất).
- Làm giảm các yếu tố (Nghỉ ngơi, nitroglycerine ngậm dưới lưỡi).
15
THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM THẦM LẶNG
(Không Đau Ngực)
- Ở bệnh nhân cao tuổi.
- Ở bệnh nhân tiểu đường.
- Ở phụ nữ
16
BIẾN THỂ HAY ĐAU THẮT NGỰC
DO CO THẮT MẠCH
• Có co thắt mạch
• Chủ yếu xảy ra vào ban đêm.
• Có thể có mặt hay vắng mặt hẹp động mạch.
 Biểu hiện lâm sàng:
- Đau ngực .
 ECG:
- ST đoạn cao hoặc trầm cảm.
17
ĐẶC ĐIỂM ĐAU THẮT NGỰC
Đau thắt ngực điển hình:
- Đau ngực sau xương ức (khó chịu)
- Xảy ra sau khi gắng sức hoặc căng thẳng cảm xúc
- Cơn đau thuyên giảm khi nghỉ ngơi và khi dùng nitroglycerin
Đau thắt ngực không điển hình: chỉ có hai từ ba đặc điểm (đặc biệt là ở
phụ nữ và bệnh nhân tiểu đường, đau thắt ngực có thể không điển hình ở
vị trí và không liên quan đến các yếu tố gây ra)
Đau thắt ngực giả: Chỉ có một hoặc không ai trong số ba đặc điểm.
18
NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC (1)
BỆNH TIM MẠCH
• Bệnh tim thiếu máu cục bộ
• Viêm màng ngoài tim
• Bóc tách động mạch chủ
• Suy tim sung huyết
• Hẹp động mạch chủ và trào ngược
• Bệnh cơ tim phì đại
• Tăng huyết áp phổi
19
 BỆNH PHỔI
• Thuyên tắc phổi
• Tràn khí màng phổi
• Viêm phổi màng phổi
• Viêm màng phổi
NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC (2)
BỆNH DẠ DÀY THỰC QUẢN
• Trào ngược dạ dày thực quản
• Rối loạn vận động thực quản
• Loét Peptic
• Sỏi mật
20
 BỆNH TK CƠ XƯƠNG KHỚP
• Gãy xương ức/xương sườn
• Thoái hóa đốt sống
• Viêm màng ngoài khớp
• Chuột rút cơ liên sườn
• Hội chứng Tietze
NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC (3)
21
 BỆNH KHÁC
• Áp xe dưới màng cứng
• Nhiễm Herpes
• Dập lá lách
• Bệnh tâm thần
CHUẨN ĐOÁN
• Tiền sử (Các yếu tố rủi ro).
• Đau ngực
• ECG.
• Siêu âm tim .
• Kiểm tra căng thẳng.
• Chụp động mạch .
22
ĐIỀU TRỊ
• - Để giảm triệu chứng .
• - Để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim.
• - Phòng chống đột tử.
• - Điều trị các yếu tố nguy cơ.
23
THAY ĐỔI LỐI SỐNG
• - Cai thuốc lá
• - Tập thể dục thường xuyên.
• - Giảm cân.
• - Ăn mỡ không bão hòa .
• - Ngăn ngừa tiếp xúc với thời tiết lạnh.
24
THUỐC ĐIỀU TRỊ
• Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Aspirin & Clopedogrile).
• Thuốc Beta blockers (Metoprolole, Atenolol , Bisoprolol , Carvedilol )
• Thuốc ức chế kênh Calcium (Verapamile , Deltiazem , Nefidipine )
• Thuốc hạ lipid máu (Atorvastatin , Simvastatin , Rosuvastatin ).
• Nitroglycerine và nitrates (Isosorbide dinitrate, Isosorbide mononitrate)
25
ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP
26
ĐAU THẮT NGỰC
• Đau thắt ngực là một hội chứng đặc trưng bởi đau
dưới xương ức ngực nghiêm trọng, đột ngột hoặc nặng
nề lan tỏa ra cổ, hàm, lưng và cánh tay. Nó thường có
toát mồ hôi, thở nhanh và buồn nôn.
• Xảy ra khi có thiếu hụt trong cung cấp oxy cho cơ tim
trong mối quan hệ đến nhu cầu oxy của cơ tim.
• Điều này có thể là do một vật cản cố định trong các
động mạch vành, co mạch, hình thành huyết khối, hoặc
kết tập tiểu cầu
27
ĐAU THẮT NGỰC
• Đau thắt ngực ổn định
• Đau thắt ngực do co thắt mạch hay biến thể
• Đau thắt ngực không ổn định
28
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
- Dự đoán được
- Do gắng sức hoặc tập thể dục gây ra
- Do xơ vữa động mạch
- Tần suất, cường độ và thời gian tấn công ổn định
- Giảm đau bằng cách nghỉ ngơi hoặc nitroglycerin
29
ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH
- Hội chứng vành/suy mạch vành cấp tính
- Do vỡ mảng xơ vữa thu hút lắng đọng tiểu cầu và tắc tiến triển của
động mạch vành
- Không thể đoán trước được
- Tăng mô hình tần số, cường độ và thời lượng cơn đau
- Xảy ra ngay cả khi nghỉ ngơi
- Không giảm đau bằng cách nghỉ ngơi hoặc dùng nitroglycerine
30
ĐAU THẮT NGỰC PRINZMETAL HOẶC
ĐAU THẮT NGỰC BIẾN THỂ
– Biến thể hoặc đau thắt ngực co thắt mạch
- Xảy ra do co thắt mạch vành và thường liên quan đến xơ vữa động mạch
- Xảy ra một cách tự nhiên khi nghỉ ngơi và với tần suất lớn hơn vào ban
đêm hoặc đầu giờ buổi sáng
- Nó được liên kết với phân đoạn ST thoáng qua độ cao và có nguy cơ tiến
triển đến nhồi máu cơ tim.
- Co thắt mạch kéo dài cũng có thể dẫn đến rối loạn nhịp thất, block tim,
hoặc cái chết.
31
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP TÍNH
• Do vỡ mảng xơ vữa động mạch dẫn đến tắc nghẽn một phần hoặc hoàn
toàn động mạch vành
• Điều này dẫn đến hoại tử cơ tim (MI)
• Các mảng bám bị vỡ thường gây ra hoạt hóa tiểu cầu và đông máu dẫn đến
huyết khối
• Biểu hiện như đau thắt ngực không ổn định, ST tăng nhồi máu cơ tim,
không ST tăng MI, v.v.
• Được chẩn đoán bằng ECG và với sự trợ giúp của các dấu ấn sinh học:
troponin và creatinine kinase
32
SINH LÝ BỆNH HỌC (1)
33
SINH LÝ BỆNH HỌC (2)
• Các yếu tố quyết định chính của tiêu thụ oxy của cơ tim bao gồm:
– Căng thẳng thành tâm thất
• Cả tiền gánh (áp lực tâm trương cuối) và hậu gánh (huyết áp tâm
thu cuối) ảnh hưởng đến căng thẳng thành tâm thất
– Nhịp tim
– Trạng thái co thắt
– Chuyển hóa cơ tim (glucose và acid béo)
34
SINH LÝ BỆNH HỌC (3)
• Lưu lượng máu động mạch vành là yếu tố quyết định việc cung cấp oxy cho cơ
tim.
• Lưu lượng máu mạch vành về cơ bản là không đáng kể trong thời gian tâm thu
và do đó được xác định bởi:
– Áp lực tưới máu trong khi tâm trương (động mạch chủ áp lực tâm trương)
– Thời gian tâm trương
– Sức cản mạch vành
Sức cản mạch vành được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm:
• Xơ vữa động mạch, huyết khối nội mạch vành
• Các sản phẩm trao đổi chất làm giãn mạch vành tiểu động mạch
• Hoạt động tự chủ
• Nén ngoại mạch 35
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
• Tăng lưu lượng máu đến cơ tim thiếu máu cục bộ và/hoặc giảm
nhu cầu oxy của cơ tim
• Giảm thiểu tần suất tấn công và giảm thời gian và cường độ
của đau thắt ngực
• Nâng cao năng lực chức năng của bệnh nhân với càng ít tác
dụng phụ càng tốt
• Ngăn chặn hoặc trì hoãn kết quả tồi tệ nhất có thể, MI
36
NITRATES
• Nitrat là loại thuốc bắt chước hành động của oxit nitric nội sinh
bằng cách giải phóng nitric oxit hoặc hình thành oxit nitric trong
các mô.
• Nitric oxide là một nội bào và paracrine autocoid tổng hợp từ
arginine bởi Nitric oxit synthase trong nội mô và cơ trơn tế bào
thông qua các mạch máu.
• Nitrat là thuốc giãn mạch ngoại vi và mạch vành được sử dụng
trong điều trị đau thắt ngực, suy tim và nhồi máu cơ tim
• Những loại thuốc này tác động trực tiếp lên mạch máu cơ trơn
để gây thư giãn và do đó dùng như một thuốc giãn mạch độc
lập
37
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
38
LÝ DO DÙNG NITRATES
• Giãn nở dẫn đến giảm tiền gánh (giảm kích thước buồng thất,
thể tích tâm trương, căng sợi) = giảm làm việc của tim.
• Nitrates ở liều cao hơn tạo ra giãn động mạch (giảm hậu gánh)
• Nitrates làm tăng lưu lượng máu một cách có chọn lọc đến khu
vực thiếu máu cục bộ
• Nitrates cho thấy có thể đảo ngược co thắt mạch vành
• Ức chế kết tập tiểu cầu
39
NITRATES & NITRITES
 Tác động ngắn
• Khởi phát tác động trong vòng vài phút và kéo dài 15-30 phút
• Nitroglycerine (Glyceryl trinitrate) : viêm ngậm dưới lưỡi
• Isosorbide dinitrate : xịt dưới lưỡi
• Amyl nitrile : dạng hít
 Tác động dài
• Khởi phát tác động trong vòng vài giờ và kéo dài vài giờ
• Nitroglycerine, Isosorbide dinitrate, Isosrobide mononitrate, Tetranitrate
• Dùng đường uống, đường bôi da, miếng dán qua da, đường tiêm
40
NITRATES & NITRITES
41
TÁC ĐỘNG HỆ THỐNG CỦA NITRATES
42
DƯỢC
ĐỘNG
HỌC
43
TÁC DỤNG PHỤ
• Nhức đầu (giãn động mạch màng não, biến mất khi tiếp tục sử dụng)
• Đỏ bừng (Giãn nở da của tiểu động mạch của mặt và cổ)
• Hạ huyết áp thế đứng
• Chóng mặt
• Phản xạ nhịp tim nhanh (kích hoạt cơ chế phản xạ baroreceptor)
• Giữ muối và nước
44
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Thiếu máu nặng (Nguy cơ methaemoglobinemianở bệnh nhân
thiếu NADH)
• Hạ huyết áp (dưới 80 mmHg)
• Giảm thể tích tuần hoàn
• Tăng áp lực nội nhãn hoặc nội sọ (tăng áp lực dịch nội nhãn và
dịch não tủy)
• Bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại
• Chèn ép tim (cung lượng tim trong phụ thuộc vào sự trở lại tĩnh
mạch)
45
TƯƠNG TÁC THUỐC
• Alcohol
• Phosphodiesterase inhibitors e.g. Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil
• Riociguat ( Soluble guanylate cyclase stimulator)
• Disopyramide
46
• Dung nạp thuốc là sự suy giảm, hoặc mất một hoặc một số tác
dụng của nitrat hữu cơ sau khi sử dụng lâu dài.
• Có 3 cơ chế được đề xuất góp phần phát triển khả năng chịu
đựng Nitrat
• i. Kích hoạt neurohormonal (Maxwell SRJ, 1992)
• ii. Mở rộng thể tích plasma (Parker JD, 1998)
• iii. Suy giảm nhóm sulfhydryl nội bào (Maxwell SRJ, 1992)
47
NITRATES PHỐI HỢP THUỐC CHẸN BÊTA
• Thuốc chẹn Beta ngăn ngừa nhịp tim nhanh phản xạ và co bóp được tạo ra
bởi hạ huyết áp do nitrat gây ra.
• Nitrat ngăn ngừa bất kỳ co thắt mạch vành nào được tạo ra bởi thuốc chẹn
Beta.
• Nitrat ngăn ngừa sự gia tăng làm đầy tâm thất trái áp lực hoặc tiền gánh do
hiệu ứng inotropic được sản xuất bởi Beta Blockers.
• Nitrat và Beta Blockers đều làm giảm tiêu thụ oxy cơ tim theo các cơ chế
khác nhau.
• Nitrat và Beta Blockers đều làm tăng lưu lượng máu subendocardial theo cơ
chế khác nhau
48
NITRATES PHỐI HỢP THUỐC CHẸN KÊNH CANXI
• Giãn mạch chịu trách nhiệm chính cho tác dụng chống thiếu máu cục bộ
của cả nitrat và thuốc chẹn kênh canxi.
• Tuy nhiên, nitrat hoạt động chủ yếu trên tuần hoàn tĩnh mạch, trong khi
thuốc chẹn kênh canxi chủ yếu là thuốc giãn mạch động mạch.
• Tuy nhiên, cả nitrat và dihydropyridine thuốc chẹn kênh canxi có thể tạo ra
phản xạ nhịp tim nhanh, và do đó, diltiazem hoặc verapamil là sự lựa chọn
thích hợp hơn nifedipine hoặc nicardipine để sử dụng kết hợp với nitrat
(Thadani, Hoa Kỳ, 1991)
49
50
• Sự khó chịu liên quan đến đau thắt ngực giảm dần khi nguồn cung trở nên
đủ cho cầu. Thông thường đau thắt ngực kéo dài trong vài giây đến phút,
tối đa 15 phút. Đau thắt ngực cổ điển không phải là liên quan đến chết tế
bào thiếu máu cục bộ.
• Dạng đau thắt ngực phổ biến nhất (gắng sức) là do sự hình thành của
mảng xơ vữa bám trong mạch máu mạch vành lớn dẫn đến hẹp.
• Khi hẹp phát triển đến khi đường kính thành mạch bị thu hẹp đến ̴70%,
lưu lượng máu khi cơ thể nghỉ ngơi sẽ bình thường và lưu lượng máu đủ,
nhưng tối đa trong khi gắng sức sẽ bị giảm ngay cả khi các mạch máu
kháng xa trở nên giãn nở hoàn toàn. Trong tình huống này máu chảy
mạch vành sẽ không đầy đủ và kết quả là thiếu máu cục bộ với đau ngực
(Rhee và cộng sự, 2001)
51
• Nitrat + thuốc chẹn bêta : - trong đau thắt ngực ổn định
• Thuốc chẹn kênh Ca + thuốc chẹn bêta : - đau thắt ngực ổn định khi
điều trị bằng nitrat và thuốc chẹn bêta thất bại.
• Thuốc chẹn kênh Ca + Nitrat: - trong đau thắt ngực không ổn định
• Cả 3 cùng nhau: - khi sự kết hợp của 2 loại thuốc thất bại, trong đó:
1. Nitrat: - giảm tiền gánh
2. Thuốc chặn kênh Ca: - giảm hậu gánh
3. Thuốc chẹn bêta : - giảm nhịp tim và co thắt cơ tim
52
53
WWW.ANVOPHARMA.COM
© Copyright 2018 ANVO Pharma

More Related Content

Similar to Nitroglycerine training.pptx

CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.pptCSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.pptThanhTranDang2
 
Pham nguyen-vinh-cd-dttha
Pham nguyen-vinh-cd-dtthaPham nguyen-vinh-cd-dttha
Pham nguyen-vinh-cd-dtthanguyenngat88
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁPSoM
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021TBFTTH
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Update Y học
 
Thuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMU
Thuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMUThuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMU
Thuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMUTBFTTH
 
Tắt động mạch cấp tính ở chi
Tắt động mạch cấp tính ở chiTắt động mạch cấp tính ở chi
Tắt động mạch cấp tính ở chiNguyễn Quân
 
Thuoc tri dau that nguc
Thuoc tri dau that ngucThuoc tri dau that nguc
Thuoc tri dau that ngucvietvuong1990
 
Huyet khoi tinh_mach_chi
Huyet khoi tinh_mach_chiHuyet khoi tinh_mach_chi
Huyet khoi tinh_mach_chidrhotuan
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timlong le xuan
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfChinSiro
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiThanh Liem Vo
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩHA VO THI
 
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxSốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxbuituanan94
 
B5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinh
B5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinhB5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinh
B5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinhHinHVn5
 

Similar to Nitroglycerine training.pptx (20)

CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.pptCSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
 
SUY TIM.pptx
SUY TIM.pptxSUY TIM.pptx
SUY TIM.pptx
 
Pham nguyen-vinh-cd-dttha
Pham nguyen-vinh-cd-dtthaPham nguyen-vinh-cd-dttha
Pham nguyen-vinh-cd-dttha
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DO TĂNG HUYẾT ÁP
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
 
11 thuoc dtri tmct
11  thuoc dtri tmct11  thuoc dtri tmct
11 thuoc dtri tmct
 
Thuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMU
Thuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMUThuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMU
Thuốc điều trị tim mạch - Đại Học Y Khoa Vinh -VMU
 
Tắt động mạch cấp tính ở chi
Tắt động mạch cấp tính ở chiTắt động mạch cấp tính ở chi
Tắt động mạch cấp tính ở chi
 
Thuoc tri dau that nguc
Thuoc tri dau that ngucThuoc tri dau that nguc
Thuoc tri dau that nguc
 
Huyet khoi tinh_mach_chi
Huyet khoi tinh_mach_chiHuyet khoi tinh_mach_chi
Huyet khoi tinh_mach_chi
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chi
 
SUY TIM.pdf
SUY TIM.pdfSUY TIM.pdf
SUY TIM.pdf
 
SỐC TIM.pptx
SỐC TIM.pptxSỐC TIM.pptx
SỐC TIM.pptx
 
Soc mat mau 1(ag)
Soc mat mau 1(ag)Soc mat mau 1(ag)
Soc mat mau 1(ag)
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxSốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
Sốc tim - BS Nguyễn Minh Tiến.pptx
 
B5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinh
B5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinhB5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinh
B5.DAU THAT NGUC 2024.pdf truongdai hoc y khoa vinh
 

More from AnhThi86

SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxAnhThi86
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxAnhThi86
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxpms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxAnhThi86
 
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxPMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxAnhThi86
 
Pharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxPharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxAnhThi86
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAnhThi86
 
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptxAnhThi86
 
RE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxRE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxAnhThi86
 
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxpms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxAnhThi86
 
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxRosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxpms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptxpms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptxAnhThi86
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxAnhThi86
 
pms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptxpms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptxAnhThi86
 

More from AnhThi86 (16)

SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptx
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptx
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
 
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxpms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
 
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxPMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
 
Pharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxPharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptx
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
 
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
 
RE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxRE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptx
 
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxpms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
 
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxRosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
 
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxpms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
 
pms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptxpms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptx
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
 
pms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptxpms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptx
 

Recently uploaded

SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéHongBiThi1
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdfThyMai360365
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayHongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấyHongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Phngon26
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 

Nitroglycerine training.pptx

  • 1. MARCH 2022 WWW.ANVOPHARMA.COM BỆNH THIẾU MÁU TIM CỤC BỘ (IHD) January 2023
  • 2. ĐỊNH NGHĨA • Bệnh tim thiếu máu cục bộ (IHD) là tình trạng không đủ nguồn cung cấp máu và oxy đến một phần của cơ tim. Nó xảy ra khi có mất cân bằng giữa cung và cầu oxy của cơ tim. • Đây là căn bệnh phổ biến, nghiêm trọng, mãn tính, đe dọa đến tính mạng ở những nước phát triển. • Nguyên nhân phổ biến nhất là bệnh xơ vữa động mạch của động mạch vành biểu mô.
  • 3. SINH LÝ BỆNH HỌC Cung cấp oxy cho cơ tim bị giảm - Thu hẹp động mạch vành (xơ cứng, huyết khối, co thắt, thuyên tắc mạch vành, viêm mạch) - Hạ huyết áp - Thiếu máu nặng - Methemoglobinemia, tăng carboxyhemoglobin  Nhu cầu oxy của cơ tim tăng lên - Phì đại tâm thất trái - Sốt - Cường giáp - Nhịp tim nhanh 3
  • 4. 4
  • 5. 5
  • 6. 6
  • 7. 7
  • 8. 8
  • 9. 9
  • 10. HẬU QUẢ • - Đau thắt ngực . • - Nhồi máu cơ tim. • - Rối loạn nhịp tim. • - Khiếm khuyết dẫn truyền. • - Suy tim. • - Đột tử do tim 10
  • 11. ĐÁNH GIÁ • Đánh giá lưu lượng máu mạch vành và tưới máu cơ tim: • - ECG (Điện tâm đồ) . • - Siêu âm tim. • - Kiểm tra căng thẳng. • - Đặt ống thông tim. 11
  • 12. YẾU TỐ NGUY CƠ KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC • Giới tính • Di truyển • Chủng tộc • Tuổi KIỂM SOÁT ĐƯỢC • Cao huyết áp • Tăng cholesterol máu • Hút thuốc • Ít hoạt động thể lực • Tiểu đường • Béo phì • Stress và giận dữ 12
  • 13. 13
  • 14.  Bệnh tim thiếu máu cục bộ mãn tính: • A: Đau thắt ngực ổn định . • B: Thiếu máu cục bộ cơ tim thầm lặng. • C: Đau thắt ngực biến thể hoặc đau thắt ngực.  Hội chứng mạch vành cấp tính ( ACS ): • A: Đau thắt ngực không ổn định • B: NSTEMI. • C: STEMI 14
  • 15. ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH Triệu chứng: - Đau ngực (Vị trí, bức xạ, mức độ nghiêm trọng và thời gian). - Các yếu tố làm nặng thêm (Căng thẳng, thời tiết lạnh và hoạt động thể chất). - Làm giảm các yếu tố (Nghỉ ngơi, nitroglycerine ngậm dưới lưỡi). 15
  • 16. THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM THẦM LẶNG (Không Đau Ngực) - Ở bệnh nhân cao tuổi. - Ở bệnh nhân tiểu đường. - Ở phụ nữ 16
  • 17. BIẾN THỂ HAY ĐAU THẮT NGỰC DO CO THẮT MẠCH • Có co thắt mạch • Chủ yếu xảy ra vào ban đêm. • Có thể có mặt hay vắng mặt hẹp động mạch.  Biểu hiện lâm sàng: - Đau ngực .  ECG: - ST đoạn cao hoặc trầm cảm. 17
  • 18. ĐẶC ĐIỂM ĐAU THẮT NGỰC Đau thắt ngực điển hình: - Đau ngực sau xương ức (khó chịu) - Xảy ra sau khi gắng sức hoặc căng thẳng cảm xúc - Cơn đau thuyên giảm khi nghỉ ngơi và khi dùng nitroglycerin Đau thắt ngực không điển hình: chỉ có hai từ ba đặc điểm (đặc biệt là ở phụ nữ và bệnh nhân tiểu đường, đau thắt ngực có thể không điển hình ở vị trí và không liên quan đến các yếu tố gây ra) Đau thắt ngực giả: Chỉ có một hoặc không ai trong số ba đặc điểm. 18
  • 19. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC (1) BỆNH TIM MẠCH • Bệnh tim thiếu máu cục bộ • Viêm màng ngoài tim • Bóc tách động mạch chủ • Suy tim sung huyết • Hẹp động mạch chủ và trào ngược • Bệnh cơ tim phì đại • Tăng huyết áp phổi 19  BỆNH PHỔI • Thuyên tắc phổi • Tràn khí màng phổi • Viêm phổi màng phổi • Viêm màng phổi
  • 20. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC (2) BỆNH DẠ DÀY THỰC QUẢN • Trào ngược dạ dày thực quản • Rối loạn vận động thực quản • Loét Peptic • Sỏi mật 20  BỆNH TK CƠ XƯƠNG KHỚP • Gãy xương ức/xương sườn • Thoái hóa đốt sống • Viêm màng ngoài khớp • Chuột rút cơ liên sườn • Hội chứng Tietze
  • 21. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC (3) 21  BỆNH KHÁC • Áp xe dưới màng cứng • Nhiễm Herpes • Dập lá lách • Bệnh tâm thần
  • 22. CHUẨN ĐOÁN • Tiền sử (Các yếu tố rủi ro). • Đau ngực • ECG. • Siêu âm tim . • Kiểm tra căng thẳng. • Chụp động mạch . 22
  • 23. ĐIỀU TRỊ • - Để giảm triệu chứng . • - Để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim. • - Phòng chống đột tử. • - Điều trị các yếu tố nguy cơ. 23
  • 24. THAY ĐỔI LỐI SỐNG • - Cai thuốc lá • - Tập thể dục thường xuyên. • - Giảm cân. • - Ăn mỡ không bão hòa . • - Ngăn ngừa tiếp xúc với thời tiết lạnh. 24
  • 25. THUỐC ĐIỀU TRỊ • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Aspirin & Clopedogrile). • Thuốc Beta blockers (Metoprolole, Atenolol , Bisoprolol , Carvedilol ) • Thuốc ức chế kênh Calcium (Verapamile , Deltiazem , Nefidipine ) • Thuốc hạ lipid máu (Atorvastatin , Simvastatin , Rosuvastatin ). • Nitroglycerine và nitrates (Isosorbide dinitrate, Isosorbide mononitrate) 25
  • 26. ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP 26
  • 27. ĐAU THẮT NGỰC • Đau thắt ngực là một hội chứng đặc trưng bởi đau dưới xương ức ngực nghiêm trọng, đột ngột hoặc nặng nề lan tỏa ra cổ, hàm, lưng và cánh tay. Nó thường có toát mồ hôi, thở nhanh và buồn nôn. • Xảy ra khi có thiếu hụt trong cung cấp oxy cho cơ tim trong mối quan hệ đến nhu cầu oxy của cơ tim. • Điều này có thể là do một vật cản cố định trong các động mạch vành, co mạch, hình thành huyết khối, hoặc kết tập tiểu cầu 27
  • 28. ĐAU THẮT NGỰC • Đau thắt ngực ổn định • Đau thắt ngực do co thắt mạch hay biến thể • Đau thắt ngực không ổn định 28
  • 29. ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH - Dự đoán được - Do gắng sức hoặc tập thể dục gây ra - Do xơ vữa động mạch - Tần suất, cường độ và thời gian tấn công ổn định - Giảm đau bằng cách nghỉ ngơi hoặc nitroglycerin 29
  • 30. ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH - Hội chứng vành/suy mạch vành cấp tính - Do vỡ mảng xơ vữa thu hút lắng đọng tiểu cầu và tắc tiến triển của động mạch vành - Không thể đoán trước được - Tăng mô hình tần số, cường độ và thời lượng cơn đau - Xảy ra ngay cả khi nghỉ ngơi - Không giảm đau bằng cách nghỉ ngơi hoặc dùng nitroglycerine 30
  • 31. ĐAU THẮT NGỰC PRINZMETAL HOẶC ĐAU THẮT NGỰC BIẾN THỂ – Biến thể hoặc đau thắt ngực co thắt mạch - Xảy ra do co thắt mạch vành và thường liên quan đến xơ vữa động mạch - Xảy ra một cách tự nhiên khi nghỉ ngơi và với tần suất lớn hơn vào ban đêm hoặc đầu giờ buổi sáng - Nó được liên kết với phân đoạn ST thoáng qua độ cao và có nguy cơ tiến triển đến nhồi máu cơ tim. - Co thắt mạch kéo dài cũng có thể dẫn đến rối loạn nhịp thất, block tim, hoặc cái chết. 31
  • 32. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP TÍNH • Do vỡ mảng xơ vữa động mạch dẫn đến tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn động mạch vành • Điều này dẫn đến hoại tử cơ tim (MI) • Các mảng bám bị vỡ thường gây ra hoạt hóa tiểu cầu và đông máu dẫn đến huyết khối • Biểu hiện như đau thắt ngực không ổn định, ST tăng nhồi máu cơ tim, không ST tăng MI, v.v. • Được chẩn đoán bằng ECG và với sự trợ giúp của các dấu ấn sinh học: troponin và creatinine kinase 32
  • 33. SINH LÝ BỆNH HỌC (1) 33
  • 34. SINH LÝ BỆNH HỌC (2) • Các yếu tố quyết định chính của tiêu thụ oxy của cơ tim bao gồm: – Căng thẳng thành tâm thất • Cả tiền gánh (áp lực tâm trương cuối) và hậu gánh (huyết áp tâm thu cuối) ảnh hưởng đến căng thẳng thành tâm thất – Nhịp tim – Trạng thái co thắt – Chuyển hóa cơ tim (glucose và acid béo) 34
  • 35. SINH LÝ BỆNH HỌC (3) • Lưu lượng máu động mạch vành là yếu tố quyết định việc cung cấp oxy cho cơ tim. • Lưu lượng máu mạch vành về cơ bản là không đáng kể trong thời gian tâm thu và do đó được xác định bởi: – Áp lực tưới máu trong khi tâm trương (động mạch chủ áp lực tâm trương) – Thời gian tâm trương – Sức cản mạch vành Sức cản mạch vành được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm: • Xơ vữa động mạch, huyết khối nội mạch vành • Các sản phẩm trao đổi chất làm giãn mạch vành tiểu động mạch • Hoạt động tự chủ • Nén ngoại mạch 35
  • 36. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ • Tăng lưu lượng máu đến cơ tim thiếu máu cục bộ và/hoặc giảm nhu cầu oxy của cơ tim • Giảm thiểu tần suất tấn công và giảm thời gian và cường độ của đau thắt ngực • Nâng cao năng lực chức năng của bệnh nhân với càng ít tác dụng phụ càng tốt • Ngăn chặn hoặc trì hoãn kết quả tồi tệ nhất có thể, MI 36
  • 37. NITRATES • Nitrat là loại thuốc bắt chước hành động của oxit nitric nội sinh bằng cách giải phóng nitric oxit hoặc hình thành oxit nitric trong các mô. • Nitric oxide là một nội bào và paracrine autocoid tổng hợp từ arginine bởi Nitric oxit synthase trong nội mô và cơ trơn tế bào thông qua các mạch máu. • Nitrat là thuốc giãn mạch ngoại vi và mạch vành được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực, suy tim và nhồi máu cơ tim • Những loại thuốc này tác động trực tiếp lên mạch máu cơ trơn để gây thư giãn và do đó dùng như một thuốc giãn mạch độc lập 37
  • 38. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG 38
  • 39. LÝ DO DÙNG NITRATES • Giãn nở dẫn đến giảm tiền gánh (giảm kích thước buồng thất, thể tích tâm trương, căng sợi) = giảm làm việc của tim. • Nitrates ở liều cao hơn tạo ra giãn động mạch (giảm hậu gánh) • Nitrates làm tăng lưu lượng máu một cách có chọn lọc đến khu vực thiếu máu cục bộ • Nitrates cho thấy có thể đảo ngược co thắt mạch vành • Ức chế kết tập tiểu cầu 39
  • 40. NITRATES & NITRITES  Tác động ngắn • Khởi phát tác động trong vòng vài phút và kéo dài 15-30 phút • Nitroglycerine (Glyceryl trinitrate) : viêm ngậm dưới lưỡi • Isosorbide dinitrate : xịt dưới lưỡi • Amyl nitrile : dạng hít  Tác động dài • Khởi phát tác động trong vòng vài giờ và kéo dài vài giờ • Nitroglycerine, Isosorbide dinitrate, Isosrobide mononitrate, Tetranitrate • Dùng đường uống, đường bôi da, miếng dán qua da, đường tiêm 40
  • 42. TÁC ĐỘNG HỆ THỐNG CỦA NITRATES 42
  • 44. TÁC DỤNG PHỤ • Nhức đầu (giãn động mạch màng não, biến mất khi tiếp tục sử dụng) • Đỏ bừng (Giãn nở da của tiểu động mạch của mặt và cổ) • Hạ huyết áp thế đứng • Chóng mặt • Phản xạ nhịp tim nhanh (kích hoạt cơ chế phản xạ baroreceptor) • Giữ muối và nước 44
  • 45. CHỐNG CHỈ ĐỊNH • Thiếu máu nặng (Nguy cơ methaemoglobinemianở bệnh nhân thiếu NADH) • Hạ huyết áp (dưới 80 mmHg) • Giảm thể tích tuần hoàn • Tăng áp lực nội nhãn hoặc nội sọ (tăng áp lực dịch nội nhãn và dịch não tủy) • Bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại • Chèn ép tim (cung lượng tim trong phụ thuộc vào sự trở lại tĩnh mạch) 45
  • 46. TƯƠNG TÁC THUỐC • Alcohol • Phosphodiesterase inhibitors e.g. Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil • Riociguat ( Soluble guanylate cyclase stimulator) • Disopyramide 46
  • 47. • Dung nạp thuốc là sự suy giảm, hoặc mất một hoặc một số tác dụng của nitrat hữu cơ sau khi sử dụng lâu dài. • Có 3 cơ chế được đề xuất góp phần phát triển khả năng chịu đựng Nitrat • i. Kích hoạt neurohormonal (Maxwell SRJ, 1992) • ii. Mở rộng thể tích plasma (Parker JD, 1998) • iii. Suy giảm nhóm sulfhydryl nội bào (Maxwell SRJ, 1992) 47
  • 48. NITRATES PHỐI HỢP THUỐC CHẸN BÊTA • Thuốc chẹn Beta ngăn ngừa nhịp tim nhanh phản xạ và co bóp được tạo ra bởi hạ huyết áp do nitrat gây ra. • Nitrat ngăn ngừa bất kỳ co thắt mạch vành nào được tạo ra bởi thuốc chẹn Beta. • Nitrat ngăn ngừa sự gia tăng làm đầy tâm thất trái áp lực hoặc tiền gánh do hiệu ứng inotropic được sản xuất bởi Beta Blockers. • Nitrat và Beta Blockers đều làm giảm tiêu thụ oxy cơ tim theo các cơ chế khác nhau. • Nitrat và Beta Blockers đều làm tăng lưu lượng máu subendocardial theo cơ chế khác nhau 48
  • 49. NITRATES PHỐI HỢP THUỐC CHẸN KÊNH CANXI • Giãn mạch chịu trách nhiệm chính cho tác dụng chống thiếu máu cục bộ của cả nitrat và thuốc chẹn kênh canxi. • Tuy nhiên, nitrat hoạt động chủ yếu trên tuần hoàn tĩnh mạch, trong khi thuốc chẹn kênh canxi chủ yếu là thuốc giãn mạch động mạch. • Tuy nhiên, cả nitrat và dihydropyridine thuốc chẹn kênh canxi có thể tạo ra phản xạ nhịp tim nhanh, và do đó, diltiazem hoặc verapamil là sự lựa chọn thích hợp hơn nifedipine hoặc nicardipine để sử dụng kết hợp với nitrat (Thadani, Hoa Kỳ, 1991) 49
  • 50. 50
  • 51. • Sự khó chịu liên quan đến đau thắt ngực giảm dần khi nguồn cung trở nên đủ cho cầu. Thông thường đau thắt ngực kéo dài trong vài giây đến phút, tối đa 15 phút. Đau thắt ngực cổ điển không phải là liên quan đến chết tế bào thiếu máu cục bộ. • Dạng đau thắt ngực phổ biến nhất (gắng sức) là do sự hình thành của mảng xơ vữa bám trong mạch máu mạch vành lớn dẫn đến hẹp. • Khi hẹp phát triển đến khi đường kính thành mạch bị thu hẹp đến ̴70%, lưu lượng máu khi cơ thể nghỉ ngơi sẽ bình thường và lưu lượng máu đủ, nhưng tối đa trong khi gắng sức sẽ bị giảm ngay cả khi các mạch máu kháng xa trở nên giãn nở hoàn toàn. Trong tình huống này máu chảy mạch vành sẽ không đầy đủ và kết quả là thiếu máu cục bộ với đau ngực (Rhee và cộng sự, 2001) 51
  • 52. • Nitrat + thuốc chẹn bêta : - trong đau thắt ngực ổn định • Thuốc chẹn kênh Ca + thuốc chẹn bêta : - đau thắt ngực ổn định khi điều trị bằng nitrat và thuốc chẹn bêta thất bại. • Thuốc chẹn kênh Ca + Nitrat: - trong đau thắt ngực không ổn định • Cả 3 cùng nhau: - khi sự kết hợp của 2 loại thuốc thất bại, trong đó: 1. Nitrat: - giảm tiền gánh 2. Thuốc chặn kênh Ca: - giảm hậu gánh 3. Thuốc chẹn bêta : - giảm nhịp tim và co thắt cơ tim 52
  • 53. 53
  • 55. © Copyright 2018 ANVO Pharma

Editor's Notes

  1. Welcome to ANVO Pharma