SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 153
Module Thần Kinh
Made By Tim
• Cấu tạo Neuron ?
• Thân neuron
•  Nhánh = Sợi trục + sợi nhánh
• Phân loại noron ?
•  noron đa cực có 1 sợi trục và nhiều sợi nhánh
•  Noron 2 cực có 1 sợi trục và 1 sợi nhánh
•  noron 1 cực giả
• tế bào ít nhánh, tế bào swan có thể bao bọc cho bao nhiêu sợi trục
•  1 tế bào ít nhánh có thể bọc cho nhiều sợi trục ( trong thần kinh
trung ương )
•  1 tb swan chỉ bọc cho 1 sợi trục thành bao myelin ( thần kinh ngoại
biên )
• Sợi thần kinh có myelin và sợi thần kinh có myelin ?
•  tk có myelin thì tb sswan bao quanh trụ trục
• Tk không có myelin thì trụ trục ấn lõm vào tb sswan
• Chất xám bao gồm ?
•  thân noron và sợi thần kinh trần
• Chất trắng bao gồm ?
•  sợi thần kinh có myelin
• Thân và hạch ?
•  chất xám trong thần kinh trung ương có cùng 1 chức năng là nhân
•  chất xám trong tk ngoại biên có cùng 1 chức năng là hạch ( là nhân
của các sợi thần kinh )
• Nhiều bó ở thần kinh trung ương  dải
• Nhiều bó ở thần kinh ngoại biên  dây
• Tủy sống được chia thành bao nhiêu đoạn tủy,phân chia ?
•  31 đoạn
•  phần cổ : 8 đoạn tủy cho 8 đôi dây tk sống cổ
•  phần ngực : 12 đoạn tủy ngực cho 12 đôi dây tk sống ngực
•  đoạn thắt lưng : 5 đoạn tủy thắt lưng, cho 5 đôi dây tk thắt lưng
•  nón tủy :5 đoạn tủy cút, cho 5 đôi dây tk sống cùng + 1 đôi dây tk
sống cụt
• Tủy gai hình gì ?
•  hình bầu dục
Phía trước có rãnh giữa trước
Phía sau có rãnh giữa sau
Chất xám có sừng trước ( to ngắn ) là sừng vận
động
Sừng sau( dài nhỏ ) là sừng cảm giác
Chất trắng phía trước có rãnh bên trước và
phía sau có rãnh bên sau chia chất trắng thành
thừng trước, thừng bên và thừng sau
Thừng sau có rãnh trugn gian sau chia ra thành
bó thon ở trong và bó chêm ở ngoài
Bó thon truyền tải XDTK ở chi dưới và ½ dưới
Bó chêm truyển tải XDTK ở chi trên và ½ trên cơ thể
• Chất trắng trong tủy gồm ?
•  chất trắng li tâm ( vận động )
•  chất trắng hướng tâm ( cảm giác )
•  chất trắng liên kết tầng tủy ( 31 )
• Bó thon, bó chêm là ?
•  bó cảm giác
• Bó tháp ?
•  bó điều khiển vận động theo ý muốn
•  đến hành não bắt chéo 2/3 qua bên đối diện ( bó tháp bên ), 1/3
không bắt chéo tại bắt chép tháp ( bó tháp trước )
• Phân chia não trước, giữa, sau ?
•  não trước : đoan não, gian não
•  não giữa : trung não
•  não sau : tiểu nào, hành não, cầu não
• Thân não và trãm não ?
•  thân não = hành não, cầu não, gian não
•  tram não = tiểu não, đoan não, trung não
Hành não có rãnh giữa, rãnh
bên trước
Tháp hành là nhân của các
bó tháp bên, trước, khi đến
bắt chéo tháp thì quặt sang
bên đối diện
Rãnh bên trước có có rễ tk 12
Mặt sau tram hành xuất hiện 3
dây tk 9,10,11
Rãnh hành cầu là nơi xuất phát rễ
thần kinh 6,7,8 ( trong ra ngoài )
Dây 7 có 2 nhánh : nhánh to là vđ
cơ mặt còn nhánh bé là cảm giác
vị giác
Gọi là cầu não là vì nó nối giữa
hành não và trung não
Ở giữa cầu não có rãnh nền (
sự ấn lõm của động mạch nền
vào xương chẩm )
2 bên rãnh nền có các bó
ngang chạy ra phía sau tạo
nên Cuống Tiểu Não Giữa
Mặt bên cầu não có rễ tk số 5
Trung não có 2 cuống đại não và
ở giữa 2 cái cuống đó có cấu trúc
là hố gian cuống ở trong hố gian
cuống thì có chất thủng sau (
thủng là do mạch máu đâm qua )
Phía trên chất thủng sau là 2 thể
vú và củ tuyến yên
Trên nữa lại là giao thoa thị giác
và 2 dải thị giác
Mép trong của cuống đại não
có rễ thần kinh số 3
Phía sau hành não có nhân của
củ thon(trong) và nhân củ
chêm(ngoài ) nó được ngăn cách
bởi rãnh trung gian sau bản chất
là thân noron chứ chất xám.
Mặt sau cầu não,hành não là mặt
trước não thất 4 trong đó có
chưa dịch não tủyv
Phía trên có 2 lồi não trên/dưới
nối với thể gối ngoài/trong
Lồi não trên/dưới tiếp nhận
thông tin nhìn/nghe không có ý
thức
Phía dưới của mái trung não có cuống
tiểu não trên - giữa  dưới
Phía sau trung não có tk ròng rọc (4)
• 12 đôi dây tk sọ não ?
•  tk khứu giác ( 1 )
•  tk thị giác ( 2 )
•  tk vận nhãn ( 3 )
•  tk ròng rọc ( 4 )
•  tk sinh 3 ( 5 )
•  tk vận nhãn ngoài ( 6 )
•  tk mặt ( 7 )
•  tk tiền đình - ốc tai ( 8 )
•  tk thiệt hầu ( 9 )
•  tk lang thang ( 10 )
•  tk phụ ( 11 )
•  tk hạ thiệt ( 12 )
12 đôi dây tk thì dây nào là dây vận động,
cảm giác, hỗ hợp ?
5,7,9,10 là dây hỗn hợp
Dây 1,2,8 là dây cảm giác
3,4,6,11,12 là dây vận động
• Thần kinh TW gồm ?
•  não + tủy sống
• Thần kinh NV gồm ?
•  hạch thần kinh, dây thần kinh, dầu mút thần kinh
• Cấu tạo chung của trục não tủy ( TKTW ) ?
•  màng não tủy
•  chất xám
•  chất trắng
•  mô tk đệm và cách mạch máu
• Sợi tk có myelin là ?
•  có bao myelin bao quanh và bao Swan bao phía bên ngoài cùng
• Đối với tủy sống thì chất xám ở trong còn ở não bộ thì chất xám ở ngoài
• Tùy theo vị trí tủy sống mà tỷ lệ chất xám có sự thay đổi
Hình bên có thân các
noron đa cực
Chấm đen là các tế bào
thần kinh đệm
1. Màng não tủy
2. Khe giữa sau
3. Rãnh giữa trước
4. sừng sau
5. sừng bên
6. sừng trước
• Thân noron đa cực có nhiều ở cấu trúc nào trong chất xám tủy sống ?
•  sừng trước
• Các noron đa cực tập hợp tạo thành nhân ?
•  sừng trước có nhân vận động
•  sừng sau có nhân cảm giác
•  sừng bên có nhân thực vật
• Cấu tạo chất trắng ?
•  sợi thần kinh có myelin và tế bào thần kinh đệm
Hình bên có sợi tk có bao myelin là các tb bao
quanh bên ngoài là màu trắng ( do bao myelin
không bám màu thuốc nhuộm ) và tb bên
trong là trụ trục
Ngoài ra cò có tế bào thần kinh đệm là những
chấm đen nhỏ liti
• sự truyền thông tin trong chất trắng có những kiểu nào ?
•  liên lạc ngắn là chỉ truyền qua các tầng tủy
•  liên lạc dài là tạo thành bó lên não
• Trong cấu trúc tiểu não thì các rãnh nông, sâu phát triển thành cấu trúc
gì ?
•  rãnh nông pt thành lá tiểu não
•  rãnh sâu pt thành thùy
•  Tn có cấu trúc : màng não tủy, ngoài là chất xám, trong là chất trắng
• Chất xám bên ngoài chia ra mấy lớp ?
•  3
•  lớp phân tử, lớp pukinje và lớp hạt
• Cấu tạo lớp phân tử ?
•  nằm ngay dưới màng não tủy, có sợ thần kinh trần, tb sao và tn giỏ
• Cấu tạo lớp Purkinje ?
•  chỉ có một hang và khoảng cách giữa các tb thưa nhau
•  hình quả lê có 2 đầu. Đầu bé thì tiếp xúc với lớp phân tử. Đầu to có 1
sợi trục đi xuyên qua lớp hạt đến lớp ctrang tạo synap với noron trong
nhân xám dưới vỏ ( nhân rang_nhân to nhất )
• Cấu tạo lớp hạt ?
•  có nhiều hàng tế bào, dày
Cấu tạo chất xám của tiểu não
Bên ngoài là lớp phân tử chứa nhiều
tế bào với hình dạng khác nhau ( tb
sao, tb giỏ )
Ở giữa có 1 lớp tế bào purkinjie to,
hình quả lê với 2 đầu. Đầu to hướng
vào trong lớp hạt đi xuyên qua lớp
hạt đến chất trắng bên trong và tạo
synap với trong đó và đầu nhỏ thì
tiếp xúc với lớp phân tử để tạo các
khớp dẫn truyền
Nhân xám dưới vỏ là các điểm trung
chuyển thông tin, để xử lí các thông
tin phức tạp
Chất xám của tiểu não
• Chất trắng của Tiểu não ?
•  sợi rêu : là chất truyền TH ngắn ( C.trắng  lớp hạt )
•  sợi leo : là chất truyền TH dài ( c.trắng  lớp phân tử )
• Cấu tạo chất xám của đại não mấy lớp ?
•  6. từ ngoài vào trong có
•  lớp phân tử, lớp hạt ngoài, lớp tháp ngoài, lớp hạt trong, lớp tháp
trong và lớp đa hình( nhiều tb thoi )
•  trong đó lớp tháp ngoài số lượng nhiều, kt nhỏ còn lớp tháp trong
ngược lại
• Trong mô TK thì tế bào lớp nào to nhất ?
•  tb của lớp tháp trong của chất xám đại não
• Trong chất trắng đại não thì sợi nào nối vỏ não cùng bên, bên đối diện ?
•  sợi liên hiệp nối vỏ não cùng bên
•  sợi mép nối vỏ não bên đối diện
• Bản chất màng não tủy ?
•  màng xơ ( collagen ) gồm có màng cứng, màng nhện, màng mềm
• Màng não tủy thì màng nào có mạch máu ?
•  chỉ có màng nuôi còn màng cứng và màng nhện thì không có
Cấu tạo màng não tủy có 3 lớp
Màng cứng
Màng nhện
Màng nuôi
Màng cứng không có mạch máu,
giữa màng cứng và màng nhện
không có khoang nào ngăn cách
 nếu có dịch trong màng cứng
thì là tràn máu :3
Màng nhện cũng k có mạch, cả 2
mặt của màng nhện có tb trung-
biểu mô. Màng nhện nối với màng
mềm bởi dây xơ và có 1 khoang là
khoang dưới nhện
Màng mềm có nhiều mạch máu,
giữa màng mềm và thành mạch
có 1 khoang Virchow-Robin và
được thông với khoang dưới
nhện.
2 mặt cũng được phủ một lớp tb
trung biểu mô
2 mặt màng có lớp tb trung biểu mô có chứa các vi nhung mao luôn
chuyển động để làm cho CSF luôn chuyển động và lưu thông
• Dịch não tủy tạo ra từ đâu ? Có ở đâu ? Thành Phần là gì ? Và Chức năng
ra sao ?
•  CSF tạo ra từ đám rối nội mạch
•  CSF chứa trong các não thất, khoang dưới nhện, ống nội tủy và
khoang Vichow Robin
•  thành phần nhiều điện giải, ít tế bào ( lympho, Protein..)
•  chức năng : bảo vệ não và tủy sống khỏi sự va đập bên ngoài
Nhiều sợi thần kinh có myelin cùng chức năng hợp
lại thành một bó. Nhiều bó hợp lại thành dây thần
kinh não tủy
BAO XƠ là bao để bao ngoài dây tk não tủy
BAO LÁ là bao để bao ngoài các bó thần kinh
BAO MYELIN là bao để bao ngoài các sợi thần kinh
• Dây thần kinh thực vật ?
•  tạo bởi sợi tk không myelin và số ít có myelin
•  một dây tk tạo bởi nhiều bó sợi  chúng đi theo mạch máu và tạo
thành đám rối thần kinh quanh mạch máu đó
• Hệ thần kinh thực vật là ?
•  bao gồm sợi thần kinh đi từ hệ tw đến cac cơ trơn, cơ tim ( k có cơ
vân )
• Phần trung ương của hệ giao cảm ở ?
•  nhân trung gian của sừng bên tủy sống đoạn T1 – L3
• Phần ngoại biên của hệ GC gồm có ?
•  Sợi tiền hạch, Hạch, Sợi hậu hạch
• Các loại hạch của hệ thực vật ?
•  hạch cạnh sống
•  hạch trước sống
•  hạch tận cùng ( nằm gần/trong cơ quan )
• Sợi trước hạch ?
•  đi theo rễ trước của tk sống đến hạch cánh sống hoặc đi xuyên qua
hạch cạnh sống đến luôn hạch trước sống
• Hạch cạnh sống là nhóm hạch Giao Cảm nằm cạnh xương sống gồm có
23 hạch mỗi bên chia ra làm nhiều nhóm : hạch cổ, hạch ngực, hạch
lưng, hạch cùng, hạch cụt
• Hạch trước sống ?
•  nằm trước cột sống, sát nguyên của ĐM lớn gồm có
•  hạch tạng
•  hạch mạc treo tràng trên
•  hạch mạc treo tràng dưới
• Phần TW của hệ phó giao cảm ở đâu ?
•  Ở não thì là nhân tk sọ 3,7,9,10
•  ở tủy thì là cột nhân trung gian của sừng bên đoạn tủy S2,3,4 ( tủy
cùng )
• Sợi trước hạch của hệ PGC ?
•  Phần TW thì nó đi theo Tk sọ não 3,7,9,10 ( trung não – hành não )
đến hạch tận cùng
•  Phần tủy gai thì đi theo rễ trước TK sống và đến đám rối chậu  hạch
tận cùng
Sợi trước hạch là sợi tk từ
Tủy đến hạch
Sợi sau hạch là sợi Tk từ
hạch đến cơ quan
Hệ Giao Cảm
Thì sợi trước hạch ngắn vì kc
từ tủy đến hạch GC ngắn
Sợi sau hạch dài hơn
Hệ phó giao cảm
Sợi trước hạch dài
Sợi sau hạch ngắn
Vì hạch tận cùng gần/ngay trong thành cơ
quan đích mà nó chi phối
Cervical : cổ
C1 – C7
Thoracic : ngực
T1 – T12
Lumbar : Thắt Lưng
L1 – L5
Sacrum : Cùng
S1 – S5
• Ống trung tâm tủy sống liên tục qua ½ dưới hành não nhưng đến ½ trên
thì toác rộng ra tạo sàn não thất IV
• Tháp hành chứa sợi vận động từ vỏ não đi xuống trong đó 2/3 sợi này
thì bắt chéo qua bắt chéo tháp tạo bó tháp bên và 1/3 sợi này thì đi
thẳng tạo bó tháp trước
• Trám hành thì tương ứng với thừng bên tủy sống
• Rãnh trước tram hành có rễ tk XII và rãnh sau tram hành có rễ thần kinh
IX, X, XI
• Ở mặt sau hành não. ½ dưới thì nó liên tục với tủy sống có nhân của bó
thon, bó chêm còn ở ½ trên thì nó toách ra tạo sàn não thất IV và có
khép lại tạo 2 cuống tiểu não dưới
• Bên trong hành não chất xám gồm :
• Nhân thần kinh XII
• Nhân hoài nghi ( nhân vận động tk IX, X, XI )
• Nhân bó đơn độc ( nhân cảm giác tk VII, IX, X )
• Nhân thon, nhân chêm
• Nhân tram chính, nhân tram phụ giữa, nhân tram phụ sau và nhân lưới
• Chất trắng trong hành não gồm 3 loại sợi
• Sợi đi từ tủy đi lên ở trong các dải : dải tủy – đồi thị trước, dải tủy – đồi
thị sau, dải tủy – tiểu não trước, dải tủy – tiểu não sau, bó thon và bó
chêm
• Đối với bó thon, bó chêm sau khi dừng lại ở nhân thon, nhân chêm thì
chúng bắt chéo qua đường giữa rồi tạo thành liềm giữa
• Sợi ở tầng não cao hơn đi xuống như : sợi vỏ - tủy, sợi vỏ nhân hành
• Đối với các sợi vỏ - nhân hành thì có tận cùng ở nhân VĐ thần kinh sọ ở
hành não
• Các dải đỏ - tủy và có các dải liên hợp đi trong bó dọc trước, dọc sau
• Phần nền cầu gồm có ?
•  sợi chất trắng chạy dọc, ngang và các nhân cầu
•  sợi dọc là : sợi vỏ - tủy, vỏ - nhân và vỏ - cầu
•  sợi ngang là : sợi cầu – tiểu não ( nhân cầu  tiểu não bên đối diện )
• Phần trần cầu gồm có ?
• Chất xám thì gồm nhân thần kinh sọ V, VI, VII, VIII
•  V : nhân cảm giác ( chính ) và vận động
•  VI : nhân vận động ( vận nhãn ngoài )
•  VII : nhân mặt, bó đơn độc…
•  VIII : nhân tiền đình và nhân ốc tai
• CN dải vỏ - tủy trước ?
•  dẫn truyền vđ có ý thức
• CN dài tủy – đồi thị trước ?
•  dẫn truyền xúc giác thô sơ và một số dải khác
• CN dải vỏ - tủy bên ?
•  dẫn truyền vđ có ý thức
• CN dải đỏ - tủy ?
•  dẫn truyền vđ không ý thức
• CN dải tủy – đồi thị bên ?
•  dẫn truyền cảm giác đau và nhiệt
• CN dải tủy – TN trước và dải tủy – TN sau ?
•  dẫn truyền cảm giác bản thể ko ý thức
• Chức năng bó thon và bó chêm ?
•  dẫn truyền cảm giác bản thể có ý thức
Bó thon, chêm
Dải đỏ tủy
Dải vỏ tủy bên
Dải lưới tủy ngoài
Mép trắng trước
Dải tiền đình tủy
Dải vỏ tủy trước
Dải lưới tủy trong
Dải tủy – đồi thị trước
Đải mái tủy
Dải tủy – tiểu não sau
Dải tủy – tiểu não
trước
Dải tủy – đồi thị bên
Cấu trúc của hành não gồm có 4 mặt : 1 mặt trước, 2 mặt bên
và 1 mặt sau
1. mặt trước hành não có khe giữa trước liên tiếp với khe giữa
trước của tủy sống đi lên. phần dưới thì bị lấp bởi bắt chéo
tháp. Tiếp đó có cấu trúc là tháp hành, nó được tập chung các
sợi vỏ - tủy và vỏ - hành từ cầu não đi xuống
2 mặt bên là cấu trúc tram hành lồi lên do nhân tram đội lên
Phía trước có rãnh trước tram và phía sau cõ rãnh sau tram (
tương ứng với cấu trúc rãnh bên trước và rãnh bên sau )
Rãnh trước trám có rễ tk XII
Rãnh sau tram có rễ tk IX, X, XI thoat ra
Mặt sau hành não có 2 nữa
1. nữa dưới thì có cấu trúc khá giống tủy song với rãnh giữa sau và
có bó thon, bó chêm ở thừng sau được ngăn cách bởi rãnh trung
gian sau. Phía trên của bó thon, bó chêm hình thành củ thon, củ
chêm là nhân của 2 bó cảm giác này
2. Nửa trên thì toạc rộng ra, ống trung tâm tủy phình rộng và hình
thành não thất IV và hình thành các cấu trúc cuống tiểu não
dưới, trên
Về cấu trúc bên trong nền não thất IV có các
tam giác hạ thiệt, tam giác lang thang. Tiếp
theo có một rãnh giới hạn và phía dưới có các
vân ngang là vân tủy não thất IV
Ta thấy dải vỏ - tủy đi đến cầu não thì bị vân ngang
của cầu não chia thành nhiều sợi nhỏ sau đó đến
hành não thì chập lại, đi đến 1/3 dưới của hành não
thì đa số (90%) các sợi bắt chéo theo đường giữa đi
qua phía thừng bên của tủy sống gọi là dải vỏ - tủy
bên. Còn lại các sợi chạy thẳng đi xuống thừng
trước tủy sống gọi là dải vỏ - tủy trước
Với bó thon và bó chêm ở thừng sau
tủy sống khi lên đến hành não thì tận
ở nhân thon và nhân chêm tương
ứng, tiếp đó từ các nhân này cho các
sợi trục bắt chéo ra phía trước theo
đường giữa đến vùng nội đồi gọi là
liềm giữa
Dải tủy đồi thị trước, bên hoặc các dải
tủy – tiểu não trước và sau thì hầu
như k thay đổi vị trí hay bắt chéo gì
hết
Do dải vỏ tủy bắt chéo ra ra thừng sau nên cắt đôi
sừng trước ra, phía trước là nhân hoài nghi ( nhân
vận động của dây IX,X, XI )
Ngoài ra các sợi trục từ nhân thon, nhân chêm bắt
chéo từ sau tra trước và sự tách hành não thành
nền não thất IV  sừng sau và 1 phần của sừng
trước dồn ép vào nền não thất IV
Phần còn lại sừng trước thì dồn vào trong cùng tạo
nhân của dây XII, VI, IV, III
Nhân dây XII ở hành não
Nhân dây VI ở cầu não
Nhân dây IV và III ở trung não ngoài ra còn có nhân
trung gian với dây pcg
• Ở sừng sau thì toạc rộng hơn và các nhân phía sau thì trải ở phía ngoài.
Ở phía trong nhất thì có nhân bó đơn độc ( nhân cảm giác của dây VII,
IX, X )
• Ở phía ngoài của nhân đơn độc thì có nhân tiền đình ốc tai
• Ở phía ngoài thì có nhân tủy và dải tủy của dây V
• Nửa dưới của hành tủy có các bó thon, chêm tận cùng là nhân thon, nhân chêm
 ở phía ngoài của nhân chêm có nhân chêm ngoài cho các sợi trục đi đến tiểu
não là dải chêm – tiểu não
• Ở vùng phía trước bên có cấu cấu trúc lưới nằm cạnh ống trung tâm chứa đựng
chất xám lẫn chất trắng
• Cắt ngang qua nửa trên hành não thì ở mặt trước có các nhân tram dưới cho sợi
trục đi xuống phía dưới hợp với sợi tủy – tiểu não sau và chêm – tiểu não ở tại
cuống tiểu não dưới
• Ở phía sau nhân tram dưới là nhân hoài nghi cho các sợi chạy từ sau ra trước
theo dây thần kinh IX, X, XI đi ra ngoài
• Sau cùng thì tại nền não thất IV có nhân XII ở trong cùng, nhân lưng X ( nhân vận
động ) tiếp đến là Nhân đơn độc và dải đơn độc ( dây cảm giác )  vận động và
cảm giác được ngăn cách bởi rãnh giới hạn
• Ở ngoài nữa là nhân tiền đình, nhân tủy và dải tủy của dây V ở phía ngoài cùng
• Dây sinh ba cảm giác và vận động cho ?
•  cảm giác 51 52 và 1 phần của dây 53 chi phối cảm giác da mặt và da
đầu
•  vận động cho các cơ nhai
• Nguyên ủy thật và Nguyên ủy hư của dây sinh ba ?
•  nguyên ủy thật : nhân vận động ở cầu não còn nhân cảm giác thì ở
hạch sinh ba ( từ hạch sinh ba cho các sợi trục chạy đến nhân cảm giác ở
trung não, cầu não và tủy )
•  nguyên ủy hư : ở mặt bên cầu não
• Nhánh Mắt đường đi thế nào ?
•  chạy ở bờ ngoài xoang tm hang sau đó nó chui qua khe bướm đến
hốc mắt và chia ra 3 nhánh tận
• 3 nhánh tận của dây tk mắt ?
•  nhánh thần kinh lệ
•  thần kinh trán
•  thần kinh mũi mi
• Nhánh thần kinh lệ có chức năng ?
•  đi đến tuyến lệ để tiết dịch
• Nhánh thần kinh trán có chức năng ?
•  chạy bờ trên hốc mắt đi ra ngoài theo hố trên mắt và ra ngoài chi
phối cảm giác cho trán
• Nhánh thần kinh mũi mi có chức năng ?
•  nó xuyên qua thành trong hốc mắt đến hốc mũi chi phối cảm giác
cho sống mũi
• Thần kinh lệ được nối với một nhánh của thần kinh nào để chi phối tiết
dịch của tuyến lệ ?
•  nhánh của thần kinh hàm trên ( nhánh này thực chất là mang các sợi
cgiac của dây 7 chứ k phải của dây hàm trên )
• Đường đi thần kinh hàm trên có đường đi thế nào ?
•  nó được tách ra từ hạch sinh ba sau đó chạy bờ ngoài của xoang tĩnh
mạch hang đến chui qua lỗ tròn to và đến hạch CBKC và chui qua lỗ dưới
ổ mắt đi ra ngoài để chi phối cảm giác cho : vách mũi, môi trên, phần
dưới hốc mắt…
• Dây hàm dưới cho ra những nhánh bên nào ?
•  Nhánh màng não, Nhánh gò má, Nhánh chân bướm khẩu cái và các
nhánh huyệt rang sau, giữa , trước
• Thần kinh gò má có chức năng gì ?
•  chức năng cgiac cho phần gò má
•  ngoài ra nó còn đem các sợi thực vật của dây 7 đến nối với thần kinh
lệ ( 5.1 ) để chi phối tiết dịch cho tuyến lệ
• Nhánh CBKC có chức năng gì ?
•  nó đi đến hố CBKC sau đó cho nhánh đi vào hạch CBKC đến để tiết
dịch cho tuyến lệ và gây cgiac hốc mũi, vòm miệng và tị hầu
•  Chức năng tiết dịch của nhánh CBKC là do nó mang theo các sợi thực
vật của dây 7 đến. Nó đi nhờ theo dây 5.2
• Nhánh huyệt rang ?
•  nó đi theo mặt trước của xoang hàm trên chạy vào các huyệt rang
hàm trên nên khi mà có viêm các xoang hàm trên đôi khi gây kích thích
các dây huyệt rang và làm đau rang hàm trên
• Nhánh 5.3 có chức năng gì ?
•  đây là nhánh vận động và cảm giác
•  vận động thì nó chủ yếu vận động các cơ nhai ( cơ thái dương, chân
bướm trong , ngoài và cơ mút )
•  chức năng cảm giác thì nó chi phối cảm giác phần thái dương, miệng,
hàm dưới và lưỡi ( cảm giác bản thể )
•  dây 5.3 này cho 2 nhánh là nhánh trước và nhánh sau : nhánh trước là
nhánh vận động và nhánh sau là nhánh cảm giác
• Nhánh sau của dây hàm dưới có những nhánh nào ?
•  nhánh tai thái dương : chi phối cơ phần thái dương
•  nhánh huyệt rang dưới
•  nhánh Thừng nhĩ
• Nhánh Thừng nhĩ có chức năng gì ?
•  Nó là một nhánh của dây 7’ hợp với dây hàm dưới sau đó thì đi theo
thần kinh hàm lưỡi rồi đến hạch dưới hàm để chi phối tiết dịch cho
tuyến dưới hàm và dưới lưỡi. Ngoài ra thì nó còn đem theo các dây cảm
giác của sợi 7’ đến đến cảm giác vị giác cho 2/3 trước lưỡi
• Dây 7 chi phối ?
•  các cơ bám da mặt, da cổ
•  chi phối tiết dịch cho tuyến lệ, tuyến miệng và các tuyến mũi
• Dây 7’ chi phối
•  cảm giác vị giác của 2/3 trước của lưỡi
•  tiết dịch cho tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi
• Nguyên ủy thật của dây 7 là gì ?
•  nhân vận động nằm ở cầu não
•  nhân cảm giác ở hạch gối  cho các sợi trục ( 7’ ) đến để dừng lại ở
nhân đơn độc hành não
•  nhân thực vật là : nhân bọt trên, lệ tỵ
• Từ thực vật ( bọt trên ) cho các sợi thực vật đến hạch gối rồi từ đó chia ra
2 nhánh
• 1. là đi đến chân bướm khẩu cái để chi phối tiết dịch cho tuyến lệ, mà sợi
này nó đi nhờ đường đi của thần kinh V1 ( tk lệ ? )
• 2. là đi theo dây thừng nhĩ đến hạch dưới hàm và chi phối tuyến nc bọt
dưới hàm và dưới lưỡi
• Cảm giác lưỡi sẽ đi nhờ dây thừng nhĩ (Nhánh của dây 5.3 ) và đi đến
hạch gối đến nhân đơn độc ở hành não
• Nguyen ủy hư của dây 7 là gì ?
•  Từ rãnh hành cầu sau đó chui qua lỗ tai trong vào xương đá chạy
trong cống fallop trong xương đá  chui vào lỗ tram chum để chạy ra
ngoài  khi ra ngoài nó chui vào mặt sau tuyến mang tai
• Nhánh bên của dây 7 ?
•  nhánh thừng nhĩ mang sợi vị giác của dây 7’ chi phối vị giác 2/3 trước
lưỡi và các sợi PGC đến hạch dưới hàm  chi phối tuyến nước bọt dưới
hàm và dưới lưỡi
•  Nhánh đá nông lớn : đến hạch CBKC để chi phối tiết dịch tuyến lệ
•  TK bàn đạp để vận động cơ bàn đạp
•  nhánh tai sau : vận động cơ tai
•  nhánh cơ nhị thân và cơ trâm móng : chi phối vđ cho 2 cơ tương ứng
• Những nhánh tận của dây 7 khi đi xuyên qua tuyến mang tai là gì ?
•  nhánh thái dương, nhánh gò má, nhanh má, nhánh bờ hàm dưới và
nhánh cổ
•  chi phối cơ bám da cổ để biểu hiện cảm xúc, các hoạt động của cơ
miệng và cơ má
• Nguyên ủy thật và hư của thần kinh khứu giác ?
•  NUT : các tb thần kinh khứu giác ở niêm mạc khứu giác
•  NUH : hành khứu
• Niêm mạc khứu giác và niêm mạc hô hấp có gì khác nhau ?
•  nm kg : 1/3 trên vách mũi
•  nm hh : 2/3 dưới vách mũi vì nó tạo bởi 4 cái xương soăn mũi
•  các thần kinh này đi xuyên qua lỗ sàng để chui vào hành khứu
•  nó cho 2 nhánh : nhánh 1 là đến hồi cạnh hải mã, nhánh 2 vào mép
liên bán cầu để trao đổi thông tin của 2 bán cầu với nhau
• Nguyên ủy thật và hư của dây thị giác ?
•  NUT là tế bào thần kinh võng mạc, còn NUH là thể gối ngoài
• Đường đi của dây thị giác đi trong não bộ ?
•  đến giao thoa thị giác tiếp tục đi đến ở thể gối ngoài  cho 2 nhánh 1 là nó
chiếu nên diện 17 brodman và nhánh 2 thì đi theo cánh tay lồi não trên đến củ
não trên  liên hệ với các sợi tk khác tạo sự liên hệ để phối hợp vận động với
các sợi tk khác
• Sự bắt chéo của sợi thần kinh khi đi vào não ?
•  sợi tk mà xuất phát ở nửa trong võng mạc khi đi qua GTTG thì bắt chéo đối
diện
•  sợi tk mà xuất phát ở nửa ngoài võng mạch khi đi qau GTTG thì bắt chéo
cùng bên
•  ngoài ra ½ trong võng mạc nhận thông tin từ thị trường ngoài và ½ ngoài
võng mạc nhân thông tin tư thị trường trong
• Khi đứt giao thoa thị giác thì ảnh hưởng như thế nào đến thị trường ?
•  đứt GTTG thì mất thông tin thị giác ở ½ trong nhãn cầu  người này
chỉ nhìn được thị trường ở ½ trong
• Khi đứt dải thị giác thì ảnh hưởng thế nào ?
•  mất thông tin nửa ngoài VM cùng bên  mất thông tin thị trường
trong của 1 mắt cùng bên
•  mất thông tin thị trường trong VM đối bên  mất thông tin thị
trường ngoài của 1 mắt đối bên
• Dây tiền đình ốc tai có nguyên ủy thật/ hư ở đâu ?
•  hạch tiền đình ở ống bán khuyên có chức năng nhận cgiac ở tư thế
đầu trong không gian để tạo thăng bằng
•  hạch ốc tai ở trụ corti và nó nhaan thông tin âm thanh tạo thành XDTK
và 2 dây này hợp vào nhau  chạy vào ống tai trong và chui vào rãnh
hành cầu
• Dây vận nhãn chung vận động cho những cơ nào ?
•  4/6 cơ vận nhãn
•  cơ nâng mi trên
• Cơ chéo trên/ chéo dưới có CN gì ?
•  cơ chéo trên : kéo nhãn cầu vào trong và xuống dưới
•  cơ chéo dưới : kéo nhãn cầu ra ngoài và lên trên
• Dây 3 khi đến hốc mắt gặp phải vòng cân Zin và chui qua sau đó cho 2
nhánh ?
•  nhánh trên : chi phối cơ thẳng trên và cơ nâng mi trên
•  nhánh dưới chi phối cơ thẳng dưới và thẳng trong và ngoài ra có 1
nhánh vào hạch my (PGC )  cho các sợi gây co đồng tử
• Khi tổn thương cơ thẳng trong, cơ nâng mi trên và nhánh vào hạch my
thì sao ?
•  tổn thương cơ thẳng trong : lác ngoài
•  tổn thương cơ nâng mi trên : sụp mí
•  TT nhánh vào hạch my : k co được đồng tử
• Thần kinh rong rọc ? Có nguyên ủy thật ?
•  nằm dưới nhân vận động dây 3 ở trung não
•  NUT nằm ở mặt sau TN sau đó vòng ra trước theo cuống đại não
sau đó chạy theo thành bên xoang TM hang  chui qua khe bướm đi
vào hốc mắt ( nó chạy phía trên vòng gân zinn ) đến trực tiếp cơ chéo
trên để chi phối
• Khi liệt thần kinnh 4 thì có biểu hiện ?
•  không xoay xuống dưới và vào trong được
• Thần kinh dạng có NUT và NUH là gì ?
•  NUT là ở cầu não sàn não thất 4
•  NUH là ở trong cùng của rãnh hành cầu
•  rễ thần kinh 6 khi đi qua rãnh hành cầu thì chui vào trong xoang TM hang
chui vào khe bướm vào hốc mắt  giống với dây 4 đi ngoài vòng cân zinn đến
để chi phối cơ vận nhãn ngoài
• Liệt dây 6 thì /
Lác trong
Thần kinh phụ có nguyên ủy thật ở đâu
 rễ sọ : ở nhân hoài nghi ( 1/3 dưới ) đi ra ngoài theo rãnh sau tram hành
 rễ tủy : xuất phát từ nhân VĐ ở sừng trước tủy sống ( Cervical 6  Hành não
), do nó không chui ra lỗ gian đs nên k xếp nó vào tk sống được
 2 rễ sọ và tủy hợp với nhau chui ra ngoài theo lỗ TM cảnh
• Nhánh sọ của XI mượn dây X đến VĐ thanh quản ( tk tq quặt ngược )
• Nhánh tủy đi đến vđ cơ ức đòn chum – và cơ thang
• Sợi noron 1 của dây vận động từ vỏ não đi qua bao trong xuống bắt chéo đối
trước khi đến nroron 2
• Sợi noron 2 cho sợi trục đến tk và các cơ quan cùng bên
• Tổn thương TW và NB ?
•  tổn thương TW thì làm liệt bên đối diện
•  tổn thương NB làm liệt cùng bên
•  liệt TW là liệt không hoàn toàn ( vì còn 1 số sợi cùng bên đi từ vỏ não
xuống) và run rật bó cơ ( vì chỉ liệt phần chỉ huy vận động và sự chi phối TLC
vẫn còn nên gây run cơ )
•  liệt NB là liệt hoàn toàn và không gây run bó cơ
• Thần kinh hạ thiệt có NUT và NUH ở đâu ?
•  NUT ở nhân vận động hành não
•  NUH ở rãnh trước hành não sau đó dây này chui vào ống hạ thiệt ra khỏi cổ
và bắt chéo đi vào trong lưỡi để vận động cơ lưỡi ( trừ cơ tram lưỡi )
• Khi Liệt 1 bên của dây XII thì biểu hiện lưỡi thế nào ?
•  Thì lè lưỡi ra : bên bị liệt bth còn bên không liệt thì dài hơn thì đỉnh lưỡi
hướng về phía liệt
•  khi co lưỡi vào : bên bị liệt thì dài còn bên k liệt thì ngắn hơn nên đỉnh lưỡi
hướng về phía không liệt
• Nguyên ủy thật và hư của dây thiệt hầu ?
•  NUT : Rễ vận động ở nhân hoài nghi hành não ( 1/3 trên ). Rễ TV ở nhân bọt trên
đến hạch gai và chi phối tiết tuyến nc bọt mang tai. Rễ Cgiac ở hạch trên và hạch
dưới của dây thiệt hầu
• Hạch trên nhận cảm giác của sợi nào ?
•  sợi cảm giác thân thể của tai ( gây cảm giác cho tai )
• Hạch dưới nhận cảm giác từ sợi nào ?
•  Sợi came giác hầu họng, vị giác 1/3 sau lưỡi, xoang cảnh  hạch dưới  nhân
đơn độc
• Nhánh của thần kinh thiệt hầu ?
•  nhánh hòm nhĩ cho sợi đi đến hạch tai để tiết tuyến mang tai
•  nhánh xoang cảnh : có các thụ thể hóa học để điều hòa nhịp tim
•  nhánh hầu : kết hợp với X + giao cảm tạo đám rối hầu đem sợi cảm giác cảm giác
cho niêm mạc hầu
•  Cơ tram hầu
•  Nhánh tiết nước bọt và nhánh vị giác 1/3 sau của lưỡi
• Dây lang thang có nguyên ủy thật ?
•  VĐ : nhân hoài nghi ở 1/3 giữa
•  TV : nhân lưng thần kinh 10
•  CG : hạch trên và hạch dưới cho các sợi đi đến nhân đơn độc
• Đường đi dây 10 ?
•  chui qua lỗ TMC cùng với dây 9,11 đi trong bao cảnh ( ĐMC và TMC )  sau
đó dây 10 ( trai thì bắt chéo cung ĐMC và phải thì bắt chéo DM dưới đòn phải
)  xuống để tập chung tạo Đám rối thực quản  gồm nhánh trai/phải của
dây X  xuống đến bụng thì tạo thành nhánh trước ( trái ) và nhánh sau ( phải
) vì dạ dày quay
•  nhánh trước chia ra nhánh gan và nhánh vị trước
•  nhánh sau chia ra nhánh vị sau, nhánh tạng và nhánh thận tạo thàng đám
rối tạng
• Liệt mặt TW và liệt mặt NV cơ chế ?
•  liệt TW thì chỉ liệt ¼ dưới đối bên
•  liệt NV thì liệt ½ đối bên
•  vì nhân VĐ VII nhận 2 sợi noron đến từ vỏ não
• + sợi 1 đi từ vỏ não đến nhân VII và đi xuống đối bên mặt  chi phối ¼ dưới
mặt đối bên
• + sợi 2 đi từ vỏ não đến nhân VII ở 2 bên luôn  chi phối ¼ trên cùng bên
• + khi liệt TW thì vẫn còn 1 sợi nữa chi phối lên chỉ liệt ¼ dưới mặt
• + liệt NB thì liệt ½ mặt
Giải Phẫu Bệnh
• U nguyên phát của hệ thần kinh trung ương gồm có ?
•  U sao bào và u nguyên bào đệm ác tính
• Tại sao U thần kinh thường là U tế bào đệm ?
•  Vì TBTK nó không sinh sản thêm nên không có U
•  còn tế bào đệm có thể sinh sản được
• U sao bào thường là loại lành tính hay ác tính ?
•  lành tính
• U sao bào xuất phát từ tế bào nào ?
•  từ tế bào đệm sao, nhiều mạng lưới xung quanh
• Độ tuổi hay gặp U Tb sao là ?
•  tuổi trung niên từ 40 – 60t
• Số lượng U, vị trí hay gặp của U tế bào sao thường là bao nhiêu ?
•  thường có từ 1-3 u, đối với người trưởng thành thì gặp ở bán cầu đại não
còn với người chưa trưởng thành thì có ở thân não
• Kích thước u là bao nhiêu ?
•  từ 1 – 8 cm
• không gặp những loại U có kích thước trên 10cm vì ?
•  vì bao quanh ngoài não là xương sọ nên khi U có kích thước quá to gây
chèn ép nhu mô não gây tử vong
• U sao bào có đặc điểm giống mô não ?
•  có màu trắng ngà, có hình hằn của mạch máu khi bị chèn ép lên giống nhu
mô não
• Mật độ U ?
•  cứng hơn nhu mô não nhưng mềm hơn so với U xơ và U cơ
Tế bào 2 cực với bào tương kéo dài thành sợi
mảnh ( sợi Rosenthal )
Tế bào có hình thoi đều nhau
U độ 1 ( U sao bào long )
Ngoài ra còn có hạt ưa toan : đó là do Tb bị
thoái hóa tạo ra lysosome có tính acid và khi
nhuộm HE cho màu đỏ
Tế bào ưa toan không
nhiều như sợi Rosenthal
Xuất hiện một đám tế bào quaayy
xung quanh một
Lòng rỗng chứa thoái hóa nhầy
U sao bào Lan Tỏa
Tế bào U tăng sinh trên nền sợi
mảnh và dày
Còn thấy trong U có các nang, ổ
calci hóa
Có một số vùng giảm biệt hóa (
dần chuyển sang độ 3
Tế bào viêm chủ yếu là lympho
U sao bào lan tỏa
Có sự lan tỏa chuyển tiếp giữa
độ 2 sang độ 3 thành độ ác tính
cao hơn
U SAO BÀO GIẢM BIỆT HÓA
Hình ảnh kém biệt hóa hơn
Tb tăng sinh mạnh và kích
thước k đều
Nhân to và đậm màu hơn , sao
bào không mịn như độ 1,2
Thấy có hiện tượng nhân chia
U sao bào giảm biệt hóa
Thấy nhân tế bào to, không mịn
Nhân phân chia mạnh hơn
U sao bào lan tỏa
Thấy xuất hiện nang và ổ
calci hóa
U nguyên bào đệm ác tính
• U thường là tiên phát hay thứ phát ?
•  thứ phát sau U sao bào sẵn có
U sao bào độ 1
U nguyên bào đệm
Ranh giới rõ ràng nhưng k có vỏ nên khó
khăn trong việc phẫu thuật và tỷ lệ tái
phát sau PT là khá ca
Màu nâu hồng và mềm khá là dễ phân
biệt với nhu mô não
Trung tâm U thường có hoại tử là vì ít
mạch máu đến nuôi dưỡng  sau một tg
thì ổ hoại tử thành nang hóa
Trung tâm u thường chảy máu là do U
phát triển xâm lấn mạch máu gây chảy
máu
U Nguyên bào đệm
Màu hồng
Khá là rõ rang về ranh giới nhưng k có vỏ
Trung tâm U thì hoại tử do mạch máu k đến
nuôi dưỡng được
Thường có 1-3 khối U
U nguyên bào đệm
Mật độ tế bào khá dày và nhiều, bào
tương sẽ nhỏ lại
Nhân thì không đồng nhất và không đều
Xuất hiện những ổ nang hóa trong U (
màu trắng )
Xuất hiện tăng sinh nội mạc mạch máu
dạng cuộn ( mũi tên nhỏ )
Các đám tb xếp quanh u hoại tử tạo h.a
giả hang rào
U Nguyên bào đệm
Xuất hiện nhiều nang hóa
Có hình ảnh nhân chia ác tính
Nhân tế bào to, không đều,
không mịn
Chấn thương Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn
Tổn thương thành từng đám chảy máu, khối máu
Chèn ép mạnh
Tổn thương dạng lan tỏa, thành những chấm nốt và không
chèn ép
Chấn thương Nhiễm trùng, độc
Tb máu rải rác và thoái hóa
Có nhiều đại thực bào sắt
Mô phù nề nhưng không
chèn ép
Chấn thương Nhiễm trùng, độc
Tb máu rải rác và
thoái hóa
Có nhiều đại thực
bào sắt
Mô phù nề nhưng
không chèn ép
Đôi khi có thể tạo
thành mô hạt và xơ
hóa gây tổn thương
đến thần kinh
Tạo thành đám
chảy máu nó tùy
theo thời gian mà
bao gồm các tế
bào máu trưởng
thành hay thoái
hóa  do đó có
những màu sắc
đặc trưng như
đỏ, xanh, đen..
Mô não thì bị
hoại tử và thoái
hóa do sự chèn
ép
Viêm não NB
Là tổn thương viêm cấp ở mô não chủ yếu do virus. Bệnh cấp tính và db
nặng tỷ lệ tử vong cao – hay gặp ở trẻ e
Hình của viêm cấp : mô não thì sung huyết, có phù nhiều, mặt cắt thì đỏ và nhiều đám chảy máu
Do vậy mà áp lực nội sọ tăng cao làm bn cảm thấy đau đầu
Viêm não NB
Xuất hiện nhiều BCĐN, Lympho và tb đệm nhỏ
Tế bào viêm chủ yếu tb đệm nhỏ  biến thành
tb tròn to và nhân lệch 1 phía, bào tương sáng
Có thể có các ổ hoại tử, thoái hóa bắt màu ưa
toan
Viêm não NB
Xuất hiện nhiều tế bào đệm nhỏ,
bạch cầu lympho
U thần kinh ngoại biên
U swan và U xơ thân kinh có đặc điểm giống nhau là
Tế bào U có hình thoi, nhân nhỏ và đều
Cả 2 đều là lành tính, diện cắt có màu trắng ngà hoặc vàng nhạt
Số lượng ít và ở những vị trí nhất định
Antoni A là vùng nhiều tb xếp thành hàng rào
Nhân tb xếp song song/cuộn tròn tạo thể
Verocay
Antoni B là vùng ít tb, nhiều nhân đông vùi
trong chất đệm thoái hóa nhầy
Nhiều u ở nhiều vị trí khác nhau
Cấu trúc xoáy xen lẫn mô đệm nhầy hay hyalin hóa
ngoài ra thành mạch trong U dày do
hiện tượng
Hyalin hóa
3
B
D
D
C
SINH LÍ NORON
NT = Neurotransmitter = chất truyền đạt thần kinh
• Thân noron có chức năng gì ?
•  tổng hợp protein và tập hợp thân noron gọi là Nhân xám/hạch thần kinh
• Chất dẫn truyền thần kinh được tổng hợp bởi ?
•  sợi trục
• Sợi trục có cấu trúc gì ?
•  có cúc tận cùng, trong đó có chưa các bọc chứa NT
•  nhiều ty thể để cung cấp năng lượng ( để tái cực các kênh Calci )
•  nhiều R đặc hiệu với calci
• Trên đuôi gai có chứa nhiều R và số lượng R phụ thuộc vào ?
•  vào hđ của từng noron và sự liên kết các noron với nhau
• Người làm chân tay nhanh/chậm già hơn so với người lđ trí óc ?
•  nhanh già hơn vì người lđ trí óc sẽ có thể mở rộng nhiều synap hơn do đó
làm giảm sự thoais hóa noron
• Synap là gì ?
•  là khớp thần kinh, là nơi tiếp nối sợi trục noron này với nororn khác hoặc tiếp
nối sợi trục với tế bào đáp ứng ( tb cơ/tuyến )
• Màng trước cúc tận cùng có ?
•  kênh calci
•  bọc chứa NT
•  ty lạp thể và R với NT
• Khe synap có chứa ?
•  Enzyzm để phân hủy NT
• Màng sau synap có chứa ?
•  receptor để tiếp nhận NT tương ứng
•  kênh : Na, K, Cl
• Với synap hóa học thì Synap gắn với ?
•  đuôi gai >>> thân noron
• Các đặc tính hung phấn của nororn ?
•  Tính hung phấn cao ( ngưỡng thấp )
•  hoạt tính chức năng cao ( tgian trơ ngắn )
• Chuyển hóa cao ( tiêu thụ nhiều o2, sx ra nhiều NH2, AC, Glu ) và nó tỷ lệ
thuận với tần số xung phát ra
• Cơ tim với nororn thì cái nào có tgian trơ dài hơn ?
•  cơ tim vì cơ tim hđ theo hợp bào do đó nếu tg trơ quá ngắn thì làm cho các
sợi cơ phải khử cực liên tục như zậy sẽ dẫn đến co cứng và mỏi cơ
• Dẫn truyền thần kinh trong sợi trục có/kh có bao myelin ?
•  sợi k có myelin : khi xung động đến làm mở kênh Na – Natri đi vào bên trong
màng làm cho điện thế bên trong + +  sẽ lan truyền điện ++ sang 2 bên lân cận
và cũng làm mở các kênh Na tiếp theo  cứ như vậy xung động tk được truyền
trong sợi trục
•  sợi có bao myelin thì xung động truyền theo kiểu nhảy cóc nên là tiết kiệm
được nhiều năng lượng và vận tốc truyền nhanh hơn
•  với sợi k có myelin thì tốc độ = tỷ lệ thuận với 2 đường kính
•  với sợi có myelin thì tốc độ tỷ lệ thuận với đường kinhs sợi tk
•  qt truyền trong sợi có bao myelin làm tốn ít năng lượng hơn ( cho bơm
Natri,Kali hoạt động để duy trì điện thế màng )
• Đặc điểm dẫn truyền xung thần kiinh ?
•  dẫn truyền chỉ xảy ra khi sợi trục còn nguyên vẹn về chức năng ( trong NMCT
thầm nặng trên nên Bn DTD thì có cơn đau nhưng do tổn thương bao myelin
nên người bệnh chỉ thấy đau nhẹ  không biết bệnh để đi viện  tvong
•  cường độ lớn thì tần số cao
•  khi tăng cường độ kích thích thì biên độ k đổi, chỉ tăng tần số ( vì nó theo quy
luật tất cả hoặc ko do đó khi KT đến ngưỡng thì tất cả các sợi đều co tối đa 
do đó tăng tiếp cường độ thì vẫn không thể tăng được biên độ mà chỉ tăng tần
số
• Trong 1 bó sợi trục thì XDTK được dẫn truyền riêng trong từng sợi ( ko lan tỏa )
do đó dẫn truyền 1 cách chính xác đến nơi cần đến
• Cơ chế trước synap ?
•  xung động truyền theo sợi trục đến Cúc tận cùng làm mở kênh calci – calci đi
vào trong tế bào làm thay đổi CT không gian dẫn đến làm tăng ái lực của bọc
chứa NT với Receptor  Túi này hòa vào màng trước Synap và giải phóng NT
vào khe synap
•  1 noron chỉ cho ra 1 loại Neurotransmitter ( do Sợi trục sản xuất )
• Sau khi đến các NT được giải phóng vào khe synap thì tùy theo bản chất NT đó
là gì ( Acetylcholine, Noradrenalin, GABA….) mà nó sẽ gắn vào Recceptor ở màng
sau Synap tương ứng
•  Nếu là AC, Noradrenalin thì sẽ làm mở kênh Natri gây khử cực
•  Nếu là GABA thì làm mở kênh Cl và Kali làm cho Clo đi vào tế bào/ Kali đi ra
nngoài do đó màng tế bào âm lại càng âm ( ức chế màng sau synap )
• Khi NT k gắn vào các Protein Kênh thì nó gắn vào Protein enzyme để hoạt hóa hệ
thống chuyển hóa Noron tạo AMPv. Hoạt hóa được hệ gen thì làm tăng tổng
hợp Recceptor còn hoạt hóa Protein Kianse thì làm giảm tổng hợp Recceptor
• NT được làm gì sau khi sử dụng xong ?
•  bị Enzyme ở khe synap phân hủy
•  Tái nhập lại màng trước ( AC )
•  Ktan vào dịch xung quanh ( GABA )
• Đặc điểm dẫn truyền xung tk qua synap ?
•  đi 1 chiều từ cúc tận cùng đến khe synap
•  Hiện tượng chậm synap : tgian để XDTK đc truyền qua synap ( gồm có tgian
Giải phóng NT ở màng trước, Tgian ktan NT vào khe synap và tgian NT gắn vào
màng sau synap )
•  hiện tượng mỏi synap : Kt liên tục thì ban đầu thì phát xung lớn sau đó thì
giảm dần đo là do đâu ?
• cạn kiệt NT do ko tổng hợp kịp, ko tái hấp thu kịp
•  Recceptor màng sau bị bất hoạt
•  mở kênh K và Cl để UC dẫn truyền ( All để bv khỏi động kinh )
• Cộng hưởng kt sau synap ?
•  cộng hưởng theo k gian : 1 cúc tận cùng giải phóng NT thì phải nhiều lần mới
đến ngưỡng kt nhưng nhiều cúc tận cùng gp 1 lúc thì tgian ngắn hơn
•  cộng hưởng theo tgian : nếu có 1 kt sau synap đủ nhanh và liên tiếp thì nó
còn đủ sức để kt cho nororn sau synap
• Chất làm ảnh hưởng dẫn truyền ?
• Tăng : Calci, chất ức chế Cholineseyarse
• Giảm : GABA, Mg
• pH ảnh hưởng đến dẫn truyền xung động qua synap thế nào ?
•  pH > 7.4 làm tăng dẫn truyền
•  pH > 7.8 làm tăng kích thích, co giật
•  pH < 7.2 làm giảm dẫn truyền ( hôn mê, quên…)
• Bệnh nhân đái tháo đường thể cetonic tăng cao trong máu gây toan máu nên
hôn mê
• Các thuốc tác động vào dẫn truyền xung động thế nào ?
•  thuốc tăng hung phấn : cafein ( làm giảm ngưỡng kt )
•  thuốc tăng hung phấn : strychin ( UC bài tiết )
•  thuốc UC hệ tk : t.mê và t.tê ( tăng ngưỡng kt )
B
A
B
A
ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN THẦN KINH
•Thân noron vận động có nhiều ở ?
Gồm 3 sợi là sợi cảm giác – sợi liên
hợp – và sợi vận động
1. sợi cảm giác cho nhánh gai ở
ngoài để nhận cảm giác và xung
động truyền đến nhân ở trong hạch
gai và cho sợi trục đi vào rễ sau tủy
sống. Tại rễ sau nó sẽ tạo synap với
sợi liên hợp và từ sợi liên hợp cho
nhánh trục đi đến sừng trước tạo
synap với sợi vận động  từ sợi
vận động cho sợi trục đi đến
cơ/tuyến để đáp ứng với kích thích
Cảm giác chạm là xúc giác
thô xơ
Xúc giác tinh tế là có thể
cảm nhận đồ vật mịn,
không mịn, hình dáng và
áng chừng kích thước đồ
vật bằng da mà k cần nhìn
• Đường dẫn truyền cảm giác nông có 3 nororon ?
•  N1 : có nhân ở hạch gai đi đến sừng sau tủy sống
•  N2 : Nhân ở sừng sau tủy sống và bắt chéo qua bên đối diện và cho các sợi đi
đối nhân bụng sau của đồi thị
•  N3 : thân noron ở nhân bụng sau đồi thị cho sợi đi lên vỏ não diện sau rãnh
trung tâm
• Sự bắt chéo của đường dẫn truyền XG thô xơ và cảm giác đau,nhiệt thế nào ?
•  với XGTS thì tại N2 nó bắt chéo qua thừng trước tủy sống rồi đi lên đồi thị
theo dải tủy – đồi thị trước
•  với đường truyền cảm giác đau/nhiệt thì N2 nó bắt chéo qua thừng bên tủy
sống rồi đi lên đồi thị theo dải tủy – đồi thị bên
• Khi đứt ½ tủy sống thì mất cảm giác nông bên nào cơ thể ?
•  mất bên đối diện vì đường truyền cảm giác nông bắt chéo ngay ở tủy sống
• Đường dẫn truyền cảm giác sâu có ý thức ?
•  N1 : thân ở hạch gai, cho sợi trục đi đến sừng sau tủy sống và đi vòng ra bó
thon/ bó chêm  nhân thon/ nhân chêm
•  N2 : Thân ở nhân thon/ nhân chêm cho sợi trục bắt chéo qua đường giữa ở
hành não để lên đồi thị
•  N3 có thân ở đồi thị và cho sợi trục đi lên vỏ não cùng bên
• Đường dẫn truyền cảm giác sâu không ý thức ?
•  N1 : thân ở hạch gai, sợi trục đi đến sừng sau tủy sống
•  N2 : thân ở sừng sau tủy sống, cho 2 nhánh. 1 nhánh bắt chéo qua thừng bên
và đi lên tạo thành dải tủy – tiểu não trước  đi đến cuống tiểu não trên thì bắt
chéo vào tiểu não. 1 nhánh còn lại thì đi thẳng cùng bên tạo thành dải tủy – tiểu
não sau và đi đến cuống tiểu não dưới đi vào tiểu não
• Khi tổn thương ½ tủy sống thì mất cảm giác nông, sâu thế nào ?
•  mất cảm giác nông đối bên
•  mất cảm giác sâu cùng bên
Chẩn đoán bị nhiễm virus bại liệt
Sừng trước tủy sống bị tổn thương
Đây là liệt ngoại vi có biểu hiện liệt
mềm và không rung cơ, TLC giảm
• Đường dẫn truyền vỏ - tủy ?
•  N1 : đi từ hồi trước trung tâm  trụ sau bao trong  đi xuống trung não (
cuống Đại não ), cầu não, hành não  đến 1/3 dưới HN thì bắt 9/10 số sợi bắt
chéo đi xuống tạo dải vỏ tủy bên, 1/10 các sợi không bắt chéo đi xuống tại dải
vỏ tủy trước
• N2 : từ các sừng trước tủy nó cho các sợi đến đến cơ quan đáp ứng
• Đường đi của sợi vỏ - nhân ?
•  N1 : đi từ hồi trước trung tâm đến gối bao trong  đi xuống trung não, cầu
não, hành não ( bắt chéo ở đoạn này, và bắt chéo trước khi đến Noron 2 )
•  N2 : Khi N1 đi xuống thì nó tách ra dần để đến nhân tk sọ ( tùy nhân tk sọ đó
ở đoạn nào mà nó tách ra, với dây 11 có cả nhân ở tủy nên N2 ở tận cùng là
sừng trước tủy )
•  riêng với sợi đến nhân 3,4,6 là sợi gián tiếp vì : N2 sẽ đi xuống chất lưới rồi từ
chất lưới mới cho sợi đi xuống nhân dây 3,4,6 ( diện trán cử động mắt chi phối )
còn lại chủ yếu là diện 4,6 chi phối
Module Thần Kinh.pptx
Module Thần Kinh.pptx
Module Thần Kinh.pptx

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàngThăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàngVu Huong
 
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHMÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHSoM
 
Atlas giai phau hoc tren xac that
Atlas giai phau hoc  tren xac thatAtlas giai phau hoc  tren xac that
Atlas giai phau hoc tren xac thatVũ Thanh
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinhDr NgocSâm
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổitailieuhoctapctump
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬN
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬNHỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬN
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬNSoM
 
Nhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-do
Nhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-doNhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-do
Nhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-dobanbientap
 
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMThân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINHGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINHSoM
 
Giải phẫu | Thanh quản
Giải phẫu | Thanh quảnGiải phẫu | Thanh quản
Giải phẫu | Thanh quảnHồng Hạnh
 
KHÁM VÀ ĐO KHỚP
KHÁM VÀ ĐO KHỚPKHÁM VÀ ĐO KHỚP
KHÁM VÀ ĐO KHỚPSoM
 
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌGIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌSoM
 
Ứng dụng lâm sàng giải phẩu
Ứng dụng lâm sàng giải phẩuỨng dụng lâm sàng giải phẩu
Ứng dụng lâm sàng giải phẩuTrần Đương
 

Was ist angesagt? (20)

Tuyến yên tuyến giáp
Tuyến yên   tuyến giápTuyến yên   tuyến giáp
Tuyến yên tuyến giáp
 
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàngThăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
Thăm khám tuyến giáp trên lâm sàng
 
Giải phẫu não 2
Giải phẫu não 2Giải phẫu não 2
Giải phẫu não 2
 
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHMÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
 
Atlas giai phau hoc tren xac that
Atlas giai phau hoc  tren xac thatAtlas giai phau hoc  tren xac that
Atlas giai phau hoc tren xac that
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬN
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬNHỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬN
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ VÀ TỦY THƯỢNG THẬN
 
Nhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-do
Nhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-doNhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-do
Nhung van-de-co-ban-ve-dien-tam-do
 
Mô cơ
Mô cơMô cơ
Mô cơ
 
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMThân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINHGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
 
Giải phẫu sinh lý ruột non
Giải phẫu  sinh lý ruột nonGiải phẫu  sinh lý ruột non
Giải phẫu sinh lý ruột non
 
Giải phẫu | Thanh quản
Giải phẫu | Thanh quảnGiải phẫu | Thanh quản
Giải phẫu | Thanh quản
 
KHÁM VÀ ĐO KHỚP
KHÁM VÀ ĐO KHỚPKHÁM VÀ ĐO KHỚP
KHÁM VÀ ĐO KHỚP
 
Thực hành Mô phôi
Thực hành Mô phôi Thực hành Mô phôi
Thực hành Mô phôi
 
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌGIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
 
Ứng dụng lâm sàng giải phẩu
Ứng dụng lâm sàng giải phẩuỨng dụng lâm sàng giải phẩu
Ứng dụng lâm sàng giải phẩu
 

Ähnlich wie Module Thần Kinh.pptx

HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHSoM
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,an trần
 
Giải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dược
Giải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dượcGiải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dược
Giải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dượckhanhphamhoaivan
 
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcmssuserab30cd
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)Ngô Định
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2tailieuhoctapctump
 
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdfmodule-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdfTrnHuyThnh1
 
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTâm Hoàng
 
các loại mô
các loại môcác loại mô
các loại môLuDuyn
 
MÀNG-NÃO-TỦY.pptx
MÀNG-NÃO-TỦY.pptxMÀNG-NÃO-TỦY.pptx
MÀNG-NÃO-TỦY.pptxcacditme
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Pham Ngoc Quang
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMSoM
 
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa VinhMô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa VinhMô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 Jackson Linh
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUVuKirikou
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCDr Hoc
 

Ähnlich wie Module Thần Kinh.pptx (20)

HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
 
hệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docxhệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docx
 
Giải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dược
Giải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dượcGiải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dược
Giải phẫu hệ thần kinh hệ cao đẳng y dược
 
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
 
Hệ nội tiết 2019-2020
Hệ nội tiết 2019-2020Hệ nội tiết 2019-2020
Hệ nội tiết 2019-2020
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
 
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdfmodule-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
 
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giáp
 
các loại mô
các loại môcác loại mô
các loại mô
 
MÀNG-NÃO-TỦY.pptx
MÀNG-NÃO-TỦY.pptxMÀNG-NÃO-TỦY.pptx
MÀNG-NÃO-TỦY.pptx
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1
 
tiểu não
tiểu nãotiểu não
tiểu não
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
 
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa VinhMô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
 
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa VinhMô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
 
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
 

Kürzlich hochgeladen

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (15)

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 

Module Thần Kinh.pptx

  • 2. • Cấu tạo Neuron ? • Thân neuron •  Nhánh = Sợi trục + sợi nhánh
  • 3. • Phân loại noron ? •  noron đa cực có 1 sợi trục và nhiều sợi nhánh •  Noron 2 cực có 1 sợi trục và 1 sợi nhánh •  noron 1 cực giả • tế bào ít nhánh, tế bào swan có thể bao bọc cho bao nhiêu sợi trục •  1 tế bào ít nhánh có thể bọc cho nhiều sợi trục ( trong thần kinh trung ương ) •  1 tb swan chỉ bọc cho 1 sợi trục thành bao myelin ( thần kinh ngoại biên ) • Sợi thần kinh có myelin và sợi thần kinh có myelin ? •  tk có myelin thì tb sswan bao quanh trụ trục • Tk không có myelin thì trụ trục ấn lõm vào tb sswan
  • 4. • Chất xám bao gồm ? •  thân noron và sợi thần kinh trần • Chất trắng bao gồm ? •  sợi thần kinh có myelin • Thân và hạch ? •  chất xám trong thần kinh trung ương có cùng 1 chức năng là nhân •  chất xám trong tk ngoại biên có cùng 1 chức năng là hạch ( là nhân của các sợi thần kinh ) • Nhiều bó ở thần kinh trung ương  dải • Nhiều bó ở thần kinh ngoại biên  dây
  • 5. • Tủy sống được chia thành bao nhiêu đoạn tủy,phân chia ? •  31 đoạn •  phần cổ : 8 đoạn tủy cho 8 đôi dây tk sống cổ •  phần ngực : 12 đoạn tủy ngực cho 12 đôi dây tk sống ngực •  đoạn thắt lưng : 5 đoạn tủy thắt lưng, cho 5 đôi dây tk thắt lưng •  nón tủy :5 đoạn tủy cút, cho 5 đôi dây tk sống cùng + 1 đôi dây tk sống cụt • Tủy gai hình gì ? •  hình bầu dục
  • 6. Phía trước có rãnh giữa trước Phía sau có rãnh giữa sau Chất xám có sừng trước ( to ngắn ) là sừng vận động Sừng sau( dài nhỏ ) là sừng cảm giác Chất trắng phía trước có rãnh bên trước và phía sau có rãnh bên sau chia chất trắng thành thừng trước, thừng bên và thừng sau Thừng sau có rãnh trugn gian sau chia ra thành bó thon ở trong và bó chêm ở ngoài Bó thon truyền tải XDTK ở chi dưới và ½ dưới Bó chêm truyển tải XDTK ở chi trên và ½ trên cơ thể
  • 7. • Chất trắng trong tủy gồm ? •  chất trắng li tâm ( vận động ) •  chất trắng hướng tâm ( cảm giác ) •  chất trắng liên kết tầng tủy ( 31 ) • Bó thon, bó chêm là ? •  bó cảm giác • Bó tháp ? •  bó điều khiển vận động theo ý muốn •  đến hành não bắt chéo 2/3 qua bên đối diện ( bó tháp bên ), 1/3 không bắt chéo tại bắt chép tháp ( bó tháp trước )
  • 8. • Phân chia não trước, giữa, sau ? •  não trước : đoan não, gian não •  não giữa : trung não •  não sau : tiểu nào, hành não, cầu não • Thân não và trãm não ? •  thân não = hành não, cầu não, gian não •  tram não = tiểu não, đoan não, trung não
  • 9. Hành não có rãnh giữa, rãnh bên trước Tháp hành là nhân của các bó tháp bên, trước, khi đến bắt chéo tháp thì quặt sang bên đối diện Rãnh bên trước có có rễ tk 12 Mặt sau tram hành xuất hiện 3 dây tk 9,10,11 Rãnh hành cầu là nơi xuất phát rễ thần kinh 6,7,8 ( trong ra ngoài ) Dây 7 có 2 nhánh : nhánh to là vđ cơ mặt còn nhánh bé là cảm giác vị giác
  • 10. Gọi là cầu não là vì nó nối giữa hành não và trung não Ở giữa cầu não có rãnh nền ( sự ấn lõm của động mạch nền vào xương chẩm ) 2 bên rãnh nền có các bó ngang chạy ra phía sau tạo nên Cuống Tiểu Não Giữa Mặt bên cầu não có rễ tk số 5
  • 11. Trung não có 2 cuống đại não và ở giữa 2 cái cuống đó có cấu trúc là hố gian cuống ở trong hố gian cuống thì có chất thủng sau ( thủng là do mạch máu đâm qua ) Phía trên chất thủng sau là 2 thể vú và củ tuyến yên Trên nữa lại là giao thoa thị giác và 2 dải thị giác Mép trong của cuống đại não có rễ thần kinh số 3
  • 12. Phía sau hành não có nhân của củ thon(trong) và nhân củ chêm(ngoài ) nó được ngăn cách bởi rãnh trung gian sau bản chất là thân noron chứ chất xám. Mặt sau cầu não,hành não là mặt trước não thất 4 trong đó có chưa dịch não tủyv Phía trên có 2 lồi não trên/dưới nối với thể gối ngoài/trong Lồi não trên/dưới tiếp nhận thông tin nhìn/nghe không có ý thức Phía dưới của mái trung não có cuống tiểu não trên - giữa  dưới Phía sau trung não có tk ròng rọc (4)
  • 13. • 12 đôi dây tk sọ não ? •  tk khứu giác ( 1 ) •  tk thị giác ( 2 ) •  tk vận nhãn ( 3 ) •  tk ròng rọc ( 4 ) •  tk sinh 3 ( 5 ) •  tk vận nhãn ngoài ( 6 ) •  tk mặt ( 7 ) •  tk tiền đình - ốc tai ( 8 ) •  tk thiệt hầu ( 9 ) •  tk lang thang ( 10 ) •  tk phụ ( 11 ) •  tk hạ thiệt ( 12 )
  • 14. 12 đôi dây tk thì dây nào là dây vận động, cảm giác, hỗ hợp ? 5,7,9,10 là dây hỗn hợp Dây 1,2,8 là dây cảm giác 3,4,6,11,12 là dây vận động
  • 15. • Thần kinh TW gồm ? •  não + tủy sống • Thần kinh NV gồm ? •  hạch thần kinh, dây thần kinh, dầu mút thần kinh • Cấu tạo chung của trục não tủy ( TKTW ) ? •  màng não tủy •  chất xám •  chất trắng •  mô tk đệm và cách mạch máu • Sợi tk có myelin là ? •  có bao myelin bao quanh và bao Swan bao phía bên ngoài cùng
  • 16. • Đối với tủy sống thì chất xám ở trong còn ở não bộ thì chất xám ở ngoài • Tùy theo vị trí tủy sống mà tỷ lệ chất xám có sự thay đổi Hình bên có thân các noron đa cực Chấm đen là các tế bào thần kinh đệm
  • 17. 1. Màng não tủy 2. Khe giữa sau 3. Rãnh giữa trước 4. sừng sau 5. sừng bên 6. sừng trước
  • 18. • Thân noron đa cực có nhiều ở cấu trúc nào trong chất xám tủy sống ? •  sừng trước • Các noron đa cực tập hợp tạo thành nhân ? •  sừng trước có nhân vận động •  sừng sau có nhân cảm giác •  sừng bên có nhân thực vật • Cấu tạo chất trắng ? •  sợi thần kinh có myelin và tế bào thần kinh đệm
  • 19. Hình bên có sợi tk có bao myelin là các tb bao quanh bên ngoài là màu trắng ( do bao myelin không bám màu thuốc nhuộm ) và tb bên trong là trụ trục Ngoài ra cò có tế bào thần kinh đệm là những chấm đen nhỏ liti
  • 20. • sự truyền thông tin trong chất trắng có những kiểu nào ? •  liên lạc ngắn là chỉ truyền qua các tầng tủy •  liên lạc dài là tạo thành bó lên não • Trong cấu trúc tiểu não thì các rãnh nông, sâu phát triển thành cấu trúc gì ? •  rãnh nông pt thành lá tiểu não •  rãnh sâu pt thành thùy •  Tn có cấu trúc : màng não tủy, ngoài là chất xám, trong là chất trắng • Chất xám bên ngoài chia ra mấy lớp ? •  3 •  lớp phân tử, lớp pukinje và lớp hạt
  • 21. • Cấu tạo lớp phân tử ? •  nằm ngay dưới màng não tủy, có sợ thần kinh trần, tb sao và tn giỏ • Cấu tạo lớp Purkinje ? •  chỉ có một hang và khoảng cách giữa các tb thưa nhau •  hình quả lê có 2 đầu. Đầu bé thì tiếp xúc với lớp phân tử. Đầu to có 1 sợi trục đi xuyên qua lớp hạt đến lớp ctrang tạo synap với noron trong nhân xám dưới vỏ ( nhân rang_nhân to nhất ) • Cấu tạo lớp hạt ? •  có nhiều hàng tế bào, dày
  • 22. Cấu tạo chất xám của tiểu não Bên ngoài là lớp phân tử chứa nhiều tế bào với hình dạng khác nhau ( tb sao, tb giỏ ) Ở giữa có 1 lớp tế bào purkinjie to, hình quả lê với 2 đầu. Đầu to hướng vào trong lớp hạt đi xuyên qua lớp hạt đến chất trắng bên trong và tạo synap với trong đó và đầu nhỏ thì tiếp xúc với lớp phân tử để tạo các khớp dẫn truyền Nhân xám dưới vỏ là các điểm trung chuyển thông tin, để xử lí các thông tin phức tạp
  • 23. Chất xám của tiểu não
  • 24. • Chất trắng của Tiểu não ? •  sợi rêu : là chất truyền TH ngắn ( C.trắng  lớp hạt ) •  sợi leo : là chất truyền TH dài ( c.trắng  lớp phân tử ) • Cấu tạo chất xám của đại não mấy lớp ? •  6. từ ngoài vào trong có •  lớp phân tử, lớp hạt ngoài, lớp tháp ngoài, lớp hạt trong, lớp tháp trong và lớp đa hình( nhiều tb thoi ) •  trong đó lớp tháp ngoài số lượng nhiều, kt nhỏ còn lớp tháp trong ngược lại • Trong mô TK thì tế bào lớp nào to nhất ? •  tb của lớp tháp trong của chất xám đại não
  • 25. • Trong chất trắng đại não thì sợi nào nối vỏ não cùng bên, bên đối diện ? •  sợi liên hiệp nối vỏ não cùng bên •  sợi mép nối vỏ não bên đối diện • Bản chất màng não tủy ? •  màng xơ ( collagen ) gồm có màng cứng, màng nhện, màng mềm • Màng não tủy thì màng nào có mạch máu ? •  chỉ có màng nuôi còn màng cứng và màng nhện thì không có
  • 26. Cấu tạo màng não tủy có 3 lớp Màng cứng Màng nhện Màng nuôi Màng cứng không có mạch máu, giữa màng cứng và màng nhện không có khoang nào ngăn cách  nếu có dịch trong màng cứng thì là tràn máu :3 Màng nhện cũng k có mạch, cả 2 mặt của màng nhện có tb trung- biểu mô. Màng nhện nối với màng mềm bởi dây xơ và có 1 khoang là khoang dưới nhện Màng mềm có nhiều mạch máu, giữa màng mềm và thành mạch có 1 khoang Virchow-Robin và được thông với khoang dưới nhện. 2 mặt cũng được phủ một lớp tb trung biểu mô 2 mặt màng có lớp tb trung biểu mô có chứa các vi nhung mao luôn chuyển động để làm cho CSF luôn chuyển động và lưu thông
  • 27. • Dịch não tủy tạo ra từ đâu ? Có ở đâu ? Thành Phần là gì ? Và Chức năng ra sao ? •  CSF tạo ra từ đám rối nội mạch •  CSF chứa trong các não thất, khoang dưới nhện, ống nội tủy và khoang Vichow Robin •  thành phần nhiều điện giải, ít tế bào ( lympho, Protein..) •  chức năng : bảo vệ não và tủy sống khỏi sự va đập bên ngoài
  • 28. Nhiều sợi thần kinh có myelin cùng chức năng hợp lại thành một bó. Nhiều bó hợp lại thành dây thần kinh não tủy BAO XƠ là bao để bao ngoài dây tk não tủy BAO LÁ là bao để bao ngoài các bó thần kinh BAO MYELIN là bao để bao ngoài các sợi thần kinh
  • 29. • Dây thần kinh thực vật ? •  tạo bởi sợi tk không myelin và số ít có myelin •  một dây tk tạo bởi nhiều bó sợi  chúng đi theo mạch máu và tạo thành đám rối thần kinh quanh mạch máu đó
  • 30. • Hệ thần kinh thực vật là ? •  bao gồm sợi thần kinh đi từ hệ tw đến cac cơ trơn, cơ tim ( k có cơ vân ) • Phần trung ương của hệ giao cảm ở ? •  nhân trung gian của sừng bên tủy sống đoạn T1 – L3 • Phần ngoại biên của hệ GC gồm có ? •  Sợi tiền hạch, Hạch, Sợi hậu hạch • Các loại hạch của hệ thực vật ? •  hạch cạnh sống •  hạch trước sống •  hạch tận cùng ( nằm gần/trong cơ quan )
  • 31. • Sợi trước hạch ? •  đi theo rễ trước của tk sống đến hạch cánh sống hoặc đi xuyên qua hạch cạnh sống đến luôn hạch trước sống • Hạch cạnh sống là nhóm hạch Giao Cảm nằm cạnh xương sống gồm có 23 hạch mỗi bên chia ra làm nhiều nhóm : hạch cổ, hạch ngực, hạch lưng, hạch cùng, hạch cụt • Hạch trước sống ? •  nằm trước cột sống, sát nguyên của ĐM lớn gồm có •  hạch tạng •  hạch mạc treo tràng trên •  hạch mạc treo tràng dưới
  • 32.
  • 33.
  • 34.
  • 35.
  • 36. • Phần TW của hệ phó giao cảm ở đâu ? •  Ở não thì là nhân tk sọ 3,7,9,10 •  ở tủy thì là cột nhân trung gian của sừng bên đoạn tủy S2,3,4 ( tủy cùng ) • Sợi trước hạch của hệ PGC ? •  Phần TW thì nó đi theo Tk sọ não 3,7,9,10 ( trung não – hành não ) đến hạch tận cùng •  Phần tủy gai thì đi theo rễ trước TK sống và đến đám rối chậu  hạch tận cùng
  • 37. Sợi trước hạch là sợi tk từ Tủy đến hạch Sợi sau hạch là sợi Tk từ hạch đến cơ quan Hệ Giao Cảm Thì sợi trước hạch ngắn vì kc từ tủy đến hạch GC ngắn Sợi sau hạch dài hơn Hệ phó giao cảm Sợi trước hạch dài Sợi sau hạch ngắn Vì hạch tận cùng gần/ngay trong thành cơ quan đích mà nó chi phối
  • 38.
  • 39.
  • 40.
  • 41.
  • 42. Cervical : cổ C1 – C7 Thoracic : ngực T1 – T12 Lumbar : Thắt Lưng L1 – L5 Sacrum : Cùng S1 – S5
  • 43. • Ống trung tâm tủy sống liên tục qua ½ dưới hành não nhưng đến ½ trên thì toác rộng ra tạo sàn não thất IV • Tháp hành chứa sợi vận động từ vỏ não đi xuống trong đó 2/3 sợi này thì bắt chéo qua bắt chéo tháp tạo bó tháp bên và 1/3 sợi này thì đi thẳng tạo bó tháp trước • Trám hành thì tương ứng với thừng bên tủy sống • Rãnh trước tram hành có rễ tk XII và rãnh sau tram hành có rễ thần kinh IX, X, XI • Ở mặt sau hành não. ½ dưới thì nó liên tục với tủy sống có nhân của bó thon, bó chêm còn ở ½ trên thì nó toách ra tạo sàn não thất IV và có khép lại tạo 2 cuống tiểu não dưới
  • 44. • Bên trong hành não chất xám gồm : • Nhân thần kinh XII • Nhân hoài nghi ( nhân vận động tk IX, X, XI ) • Nhân bó đơn độc ( nhân cảm giác tk VII, IX, X ) • Nhân thon, nhân chêm • Nhân tram chính, nhân tram phụ giữa, nhân tram phụ sau và nhân lưới
  • 45. • Chất trắng trong hành não gồm 3 loại sợi • Sợi đi từ tủy đi lên ở trong các dải : dải tủy – đồi thị trước, dải tủy – đồi thị sau, dải tủy – tiểu não trước, dải tủy – tiểu não sau, bó thon và bó chêm • Đối với bó thon, bó chêm sau khi dừng lại ở nhân thon, nhân chêm thì chúng bắt chéo qua đường giữa rồi tạo thành liềm giữa • Sợi ở tầng não cao hơn đi xuống như : sợi vỏ - tủy, sợi vỏ nhân hành • Đối với các sợi vỏ - nhân hành thì có tận cùng ở nhân VĐ thần kinh sọ ở hành não • Các dải đỏ - tủy và có các dải liên hợp đi trong bó dọc trước, dọc sau
  • 46. • Phần nền cầu gồm có ? •  sợi chất trắng chạy dọc, ngang và các nhân cầu •  sợi dọc là : sợi vỏ - tủy, vỏ - nhân và vỏ - cầu •  sợi ngang là : sợi cầu – tiểu não ( nhân cầu  tiểu não bên đối diện ) • Phần trần cầu gồm có ? • Chất xám thì gồm nhân thần kinh sọ V, VI, VII, VIII •  V : nhân cảm giác ( chính ) và vận động •  VI : nhân vận động ( vận nhãn ngoài ) •  VII : nhân mặt, bó đơn độc… •  VIII : nhân tiền đình và nhân ốc tai
  • 47.
  • 48. • CN dải vỏ - tủy trước ? •  dẫn truyền vđ có ý thức • CN dài tủy – đồi thị trước ? •  dẫn truyền xúc giác thô sơ và một số dải khác • CN dải vỏ - tủy bên ? •  dẫn truyền vđ có ý thức • CN dải đỏ - tủy ? •  dẫn truyền vđ không ý thức • CN dải tủy – đồi thị bên ? •  dẫn truyền cảm giác đau và nhiệt • CN dải tủy – TN trước và dải tủy – TN sau ? •  dẫn truyền cảm giác bản thể ko ý thức
  • 49. • Chức năng bó thon và bó chêm ? •  dẫn truyền cảm giác bản thể có ý thức
  • 50. Bó thon, chêm Dải đỏ tủy Dải vỏ tủy bên Dải lưới tủy ngoài Mép trắng trước Dải tiền đình tủy Dải vỏ tủy trước Dải lưới tủy trong Dải tủy – đồi thị trước Đải mái tủy Dải tủy – tiểu não sau Dải tủy – tiểu não trước Dải tủy – đồi thị bên
  • 51. Cấu trúc của hành não gồm có 4 mặt : 1 mặt trước, 2 mặt bên và 1 mặt sau 1. mặt trước hành não có khe giữa trước liên tiếp với khe giữa trước của tủy sống đi lên. phần dưới thì bị lấp bởi bắt chéo tháp. Tiếp đó có cấu trúc là tháp hành, nó được tập chung các sợi vỏ - tủy và vỏ - hành từ cầu não đi xuống 2 mặt bên là cấu trúc tram hành lồi lên do nhân tram đội lên Phía trước có rãnh trước tram và phía sau cõ rãnh sau tram ( tương ứng với cấu trúc rãnh bên trước và rãnh bên sau ) Rãnh trước trám có rễ tk XII Rãnh sau tram có rễ tk IX, X, XI thoat ra
  • 52. Mặt sau hành não có 2 nữa 1. nữa dưới thì có cấu trúc khá giống tủy song với rãnh giữa sau và có bó thon, bó chêm ở thừng sau được ngăn cách bởi rãnh trung gian sau. Phía trên của bó thon, bó chêm hình thành củ thon, củ chêm là nhân của 2 bó cảm giác này 2. Nửa trên thì toạc rộng ra, ống trung tâm tủy phình rộng và hình thành não thất IV và hình thành các cấu trúc cuống tiểu não dưới, trên Về cấu trúc bên trong nền não thất IV có các tam giác hạ thiệt, tam giác lang thang. Tiếp theo có một rãnh giới hạn và phía dưới có các vân ngang là vân tủy não thất IV
  • 53. Ta thấy dải vỏ - tủy đi đến cầu não thì bị vân ngang của cầu não chia thành nhiều sợi nhỏ sau đó đến hành não thì chập lại, đi đến 1/3 dưới của hành não thì đa số (90%) các sợi bắt chéo theo đường giữa đi qua phía thừng bên của tủy sống gọi là dải vỏ - tủy bên. Còn lại các sợi chạy thẳng đi xuống thừng trước tủy sống gọi là dải vỏ - tủy trước
  • 54. Với bó thon và bó chêm ở thừng sau tủy sống khi lên đến hành não thì tận ở nhân thon và nhân chêm tương ứng, tiếp đó từ các nhân này cho các sợi trục bắt chéo ra phía trước theo đường giữa đến vùng nội đồi gọi là liềm giữa Dải tủy đồi thị trước, bên hoặc các dải tủy – tiểu não trước và sau thì hầu như k thay đổi vị trí hay bắt chéo gì hết
  • 55. Do dải vỏ tủy bắt chéo ra ra thừng sau nên cắt đôi sừng trước ra, phía trước là nhân hoài nghi ( nhân vận động của dây IX,X, XI ) Ngoài ra các sợi trục từ nhân thon, nhân chêm bắt chéo từ sau tra trước và sự tách hành não thành nền não thất IV  sừng sau và 1 phần của sừng trước dồn ép vào nền não thất IV Phần còn lại sừng trước thì dồn vào trong cùng tạo nhân của dây XII, VI, IV, III Nhân dây XII ở hành não Nhân dây VI ở cầu não Nhân dây IV và III ở trung não ngoài ra còn có nhân trung gian với dây pcg
  • 56. • Ở sừng sau thì toạc rộng hơn và các nhân phía sau thì trải ở phía ngoài. Ở phía trong nhất thì có nhân bó đơn độc ( nhân cảm giác của dây VII, IX, X ) • Ở phía ngoài của nhân đơn độc thì có nhân tiền đình ốc tai • Ở phía ngoài thì có nhân tủy và dải tủy của dây V
  • 57. • Nửa dưới của hành tủy có các bó thon, chêm tận cùng là nhân thon, nhân chêm  ở phía ngoài của nhân chêm có nhân chêm ngoài cho các sợi trục đi đến tiểu não là dải chêm – tiểu não • Ở vùng phía trước bên có cấu cấu trúc lưới nằm cạnh ống trung tâm chứa đựng chất xám lẫn chất trắng • Cắt ngang qua nửa trên hành não thì ở mặt trước có các nhân tram dưới cho sợi trục đi xuống phía dưới hợp với sợi tủy – tiểu não sau và chêm – tiểu não ở tại cuống tiểu não dưới • Ở phía sau nhân tram dưới là nhân hoài nghi cho các sợi chạy từ sau ra trước theo dây thần kinh IX, X, XI đi ra ngoài • Sau cùng thì tại nền não thất IV có nhân XII ở trong cùng, nhân lưng X ( nhân vận động ) tiếp đến là Nhân đơn độc và dải đơn độc ( dây cảm giác )  vận động và cảm giác được ngăn cách bởi rãnh giới hạn • Ở ngoài nữa là nhân tiền đình, nhân tủy và dải tủy của dây V ở phía ngoài cùng
  • 58.
  • 59.
  • 60. • Dây sinh ba cảm giác và vận động cho ? •  cảm giác 51 52 và 1 phần của dây 53 chi phối cảm giác da mặt và da đầu •  vận động cho các cơ nhai • Nguyên ủy thật và Nguyên ủy hư của dây sinh ba ? •  nguyên ủy thật : nhân vận động ở cầu não còn nhân cảm giác thì ở hạch sinh ba ( từ hạch sinh ba cho các sợi trục chạy đến nhân cảm giác ở trung não, cầu não và tủy ) •  nguyên ủy hư : ở mặt bên cầu não • Nhánh Mắt đường đi thế nào ? •  chạy ở bờ ngoài xoang tm hang sau đó nó chui qua khe bướm đến hốc mắt và chia ra 3 nhánh tận
  • 61. • 3 nhánh tận của dây tk mắt ? •  nhánh thần kinh lệ •  thần kinh trán •  thần kinh mũi mi • Nhánh thần kinh lệ có chức năng ? •  đi đến tuyến lệ để tiết dịch • Nhánh thần kinh trán có chức năng ? •  chạy bờ trên hốc mắt đi ra ngoài theo hố trên mắt và ra ngoài chi phối cảm giác cho trán • Nhánh thần kinh mũi mi có chức năng ? •  nó xuyên qua thành trong hốc mắt đến hốc mũi chi phối cảm giác cho sống mũi
  • 62. • Thần kinh lệ được nối với một nhánh của thần kinh nào để chi phối tiết dịch của tuyến lệ ? •  nhánh của thần kinh hàm trên ( nhánh này thực chất là mang các sợi cgiac của dây 7 chứ k phải của dây hàm trên ) • Đường đi thần kinh hàm trên có đường đi thế nào ? •  nó được tách ra từ hạch sinh ba sau đó chạy bờ ngoài của xoang tĩnh mạch hang đến chui qua lỗ tròn to và đến hạch CBKC và chui qua lỗ dưới ổ mắt đi ra ngoài để chi phối cảm giác cho : vách mũi, môi trên, phần dưới hốc mắt… • Dây hàm dưới cho ra những nhánh bên nào ? •  Nhánh màng não, Nhánh gò má, Nhánh chân bướm khẩu cái và các nhánh huyệt rang sau, giữa , trước
  • 63.
  • 64.
  • 65. • Thần kinh gò má có chức năng gì ? •  chức năng cgiac cho phần gò má •  ngoài ra nó còn đem các sợi thực vật của dây 7 đến nối với thần kinh lệ ( 5.1 ) để chi phối tiết dịch cho tuyến lệ • Nhánh CBKC có chức năng gì ? •  nó đi đến hố CBKC sau đó cho nhánh đi vào hạch CBKC đến để tiết dịch cho tuyến lệ và gây cgiac hốc mũi, vòm miệng và tị hầu •  Chức năng tiết dịch của nhánh CBKC là do nó mang theo các sợi thực vật của dây 7 đến. Nó đi nhờ theo dây 5.2 • Nhánh huyệt rang ? •  nó đi theo mặt trước của xoang hàm trên chạy vào các huyệt rang hàm trên nên khi mà có viêm các xoang hàm trên đôi khi gây kích thích các dây huyệt rang và làm đau rang hàm trên
  • 66.
  • 67. • Nhánh 5.3 có chức năng gì ? •  đây là nhánh vận động và cảm giác •  vận động thì nó chủ yếu vận động các cơ nhai ( cơ thái dương, chân bướm trong , ngoài và cơ mút ) •  chức năng cảm giác thì nó chi phối cảm giác phần thái dương, miệng, hàm dưới và lưỡi ( cảm giác bản thể ) •  dây 5.3 này cho 2 nhánh là nhánh trước và nhánh sau : nhánh trước là nhánh vận động và nhánh sau là nhánh cảm giác • Nhánh sau của dây hàm dưới có những nhánh nào ? •  nhánh tai thái dương : chi phối cơ phần thái dương •  nhánh huyệt rang dưới •  nhánh Thừng nhĩ
  • 68. • Nhánh Thừng nhĩ có chức năng gì ? •  Nó là một nhánh của dây 7’ hợp với dây hàm dưới sau đó thì đi theo thần kinh hàm lưỡi rồi đến hạch dưới hàm để chi phối tiết dịch cho tuyến dưới hàm và dưới lưỡi. Ngoài ra thì nó còn đem theo các dây cảm giác của sợi 7’ đến đến cảm giác vị giác cho 2/3 trước lưỡi
  • 69.
  • 70. • Dây 7 chi phối ? •  các cơ bám da mặt, da cổ •  chi phối tiết dịch cho tuyến lệ, tuyến miệng và các tuyến mũi • Dây 7’ chi phối •  cảm giác vị giác của 2/3 trước của lưỡi •  tiết dịch cho tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi • Nguyên ủy thật của dây 7 là gì ? •  nhân vận động nằm ở cầu não •  nhân cảm giác ở hạch gối  cho các sợi trục ( 7’ ) đến để dừng lại ở nhân đơn độc hành não •  nhân thực vật là : nhân bọt trên, lệ tỵ
  • 71. • Từ thực vật ( bọt trên ) cho các sợi thực vật đến hạch gối rồi từ đó chia ra 2 nhánh • 1. là đi đến chân bướm khẩu cái để chi phối tiết dịch cho tuyến lệ, mà sợi này nó đi nhờ đường đi của thần kinh V1 ( tk lệ ? ) • 2. là đi theo dây thừng nhĩ đến hạch dưới hàm và chi phối tuyến nc bọt dưới hàm và dưới lưỡi • Cảm giác lưỡi sẽ đi nhờ dây thừng nhĩ (Nhánh của dây 5.3 ) và đi đến hạch gối đến nhân đơn độc ở hành não • Nguyen ủy hư của dây 7 là gì ? •  Từ rãnh hành cầu sau đó chui qua lỗ tai trong vào xương đá chạy trong cống fallop trong xương đá  chui vào lỗ tram chum để chạy ra ngoài  khi ra ngoài nó chui vào mặt sau tuyến mang tai
  • 72.
  • 73. • Nhánh bên của dây 7 ? •  nhánh thừng nhĩ mang sợi vị giác của dây 7’ chi phối vị giác 2/3 trước lưỡi và các sợi PGC đến hạch dưới hàm  chi phối tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi •  Nhánh đá nông lớn : đến hạch CBKC để chi phối tiết dịch tuyến lệ •  TK bàn đạp để vận động cơ bàn đạp •  nhánh tai sau : vận động cơ tai •  nhánh cơ nhị thân và cơ trâm móng : chi phối vđ cho 2 cơ tương ứng • Những nhánh tận của dây 7 khi đi xuyên qua tuyến mang tai là gì ? •  nhánh thái dương, nhánh gò má, nhanh má, nhánh bờ hàm dưới và nhánh cổ •  chi phối cơ bám da cổ để biểu hiện cảm xúc, các hoạt động của cơ miệng và cơ má
  • 74. • Nguyên ủy thật và hư của thần kinh khứu giác ? •  NUT : các tb thần kinh khứu giác ở niêm mạc khứu giác •  NUH : hành khứu • Niêm mạc khứu giác và niêm mạc hô hấp có gì khác nhau ? •  nm kg : 1/3 trên vách mũi •  nm hh : 2/3 dưới vách mũi vì nó tạo bởi 4 cái xương soăn mũi •  các thần kinh này đi xuyên qua lỗ sàng để chui vào hành khứu •  nó cho 2 nhánh : nhánh 1 là đến hồi cạnh hải mã, nhánh 2 vào mép liên bán cầu để trao đổi thông tin của 2 bán cầu với nhau
  • 75. • Nguyên ủy thật và hư của dây thị giác ? •  NUT là tế bào thần kinh võng mạc, còn NUH là thể gối ngoài • Đường đi của dây thị giác đi trong não bộ ? •  đến giao thoa thị giác tiếp tục đi đến ở thể gối ngoài  cho 2 nhánh 1 là nó chiếu nên diện 17 brodman và nhánh 2 thì đi theo cánh tay lồi não trên đến củ não trên  liên hệ với các sợi tk khác tạo sự liên hệ để phối hợp vận động với các sợi tk khác • Sự bắt chéo của sợi thần kinh khi đi vào não ? •  sợi tk mà xuất phát ở nửa trong võng mạc khi đi qua GTTG thì bắt chéo đối diện •  sợi tk mà xuất phát ở nửa ngoài võng mạch khi đi qau GTTG thì bắt chéo cùng bên •  ngoài ra ½ trong võng mạc nhận thông tin từ thị trường ngoài và ½ ngoài võng mạc nhân thông tin tư thị trường trong
  • 76. • Khi đứt giao thoa thị giác thì ảnh hưởng như thế nào đến thị trường ? •  đứt GTTG thì mất thông tin thị giác ở ½ trong nhãn cầu  người này chỉ nhìn được thị trường ở ½ trong • Khi đứt dải thị giác thì ảnh hưởng thế nào ? •  mất thông tin nửa ngoài VM cùng bên  mất thông tin thị trường trong của 1 mắt cùng bên •  mất thông tin thị trường trong VM đối bên  mất thông tin thị trường ngoài của 1 mắt đối bên • Dây tiền đình ốc tai có nguyên ủy thật/ hư ở đâu ? •  hạch tiền đình ở ống bán khuyên có chức năng nhận cgiac ở tư thế đầu trong không gian để tạo thăng bằng •  hạch ốc tai ở trụ corti và nó nhaan thông tin âm thanh tạo thành XDTK và 2 dây này hợp vào nhau  chạy vào ống tai trong và chui vào rãnh hành cầu
  • 77. • Dây vận nhãn chung vận động cho những cơ nào ? •  4/6 cơ vận nhãn •  cơ nâng mi trên • Cơ chéo trên/ chéo dưới có CN gì ? •  cơ chéo trên : kéo nhãn cầu vào trong và xuống dưới •  cơ chéo dưới : kéo nhãn cầu ra ngoài và lên trên • Dây 3 khi đến hốc mắt gặp phải vòng cân Zin và chui qua sau đó cho 2 nhánh ? •  nhánh trên : chi phối cơ thẳng trên và cơ nâng mi trên •  nhánh dưới chi phối cơ thẳng dưới và thẳng trong và ngoài ra có 1 nhánh vào hạch my (PGC )  cho các sợi gây co đồng tử
  • 78.
  • 79. • Khi tổn thương cơ thẳng trong, cơ nâng mi trên và nhánh vào hạch my thì sao ? •  tổn thương cơ thẳng trong : lác ngoài •  tổn thương cơ nâng mi trên : sụp mí •  TT nhánh vào hạch my : k co được đồng tử • Thần kinh rong rọc ? Có nguyên ủy thật ? •  nằm dưới nhân vận động dây 3 ở trung não •  NUT nằm ở mặt sau TN sau đó vòng ra trước theo cuống đại não sau đó chạy theo thành bên xoang TM hang  chui qua khe bướm đi vào hốc mắt ( nó chạy phía trên vòng gân zinn ) đến trực tiếp cơ chéo trên để chi phối • Khi liệt thần kinnh 4 thì có biểu hiện ? •  không xoay xuống dưới và vào trong được
  • 80. • Thần kinh dạng có NUT và NUH là gì ? •  NUT là ở cầu não sàn não thất 4 •  NUH là ở trong cùng của rãnh hành cầu •  rễ thần kinh 6 khi đi qua rãnh hành cầu thì chui vào trong xoang TM hang chui vào khe bướm vào hốc mắt  giống với dây 4 đi ngoài vòng cân zinn đến để chi phối cơ vận nhãn ngoài • Liệt dây 6 thì / Lác trong Thần kinh phụ có nguyên ủy thật ở đâu  rễ sọ : ở nhân hoài nghi ( 1/3 dưới ) đi ra ngoài theo rãnh sau tram hành  rễ tủy : xuất phát từ nhân VĐ ở sừng trước tủy sống ( Cervical 6  Hành não ), do nó không chui ra lỗ gian đs nên k xếp nó vào tk sống được  2 rễ sọ và tủy hợp với nhau chui ra ngoài theo lỗ TM cảnh
  • 81. • Nhánh sọ của XI mượn dây X đến VĐ thanh quản ( tk tq quặt ngược ) • Nhánh tủy đi đến vđ cơ ức đòn chum – và cơ thang
  • 82. • Sợi noron 1 của dây vận động từ vỏ não đi qua bao trong xuống bắt chéo đối trước khi đến nroron 2 • Sợi noron 2 cho sợi trục đến tk và các cơ quan cùng bên • Tổn thương TW và NB ? •  tổn thương TW thì làm liệt bên đối diện •  tổn thương NB làm liệt cùng bên •  liệt TW là liệt không hoàn toàn ( vì còn 1 số sợi cùng bên đi từ vỏ não xuống) và run rật bó cơ ( vì chỉ liệt phần chỉ huy vận động và sự chi phối TLC vẫn còn nên gây run cơ ) •  liệt NB là liệt hoàn toàn và không gây run bó cơ
  • 83. • Thần kinh hạ thiệt có NUT và NUH ở đâu ? •  NUT ở nhân vận động hành não •  NUH ở rãnh trước hành não sau đó dây này chui vào ống hạ thiệt ra khỏi cổ và bắt chéo đi vào trong lưỡi để vận động cơ lưỡi ( trừ cơ tram lưỡi ) • Khi Liệt 1 bên của dây XII thì biểu hiện lưỡi thế nào ? •  Thì lè lưỡi ra : bên bị liệt bth còn bên không liệt thì dài hơn thì đỉnh lưỡi hướng về phía liệt •  khi co lưỡi vào : bên bị liệt thì dài còn bên k liệt thì ngắn hơn nên đỉnh lưỡi hướng về phía không liệt
  • 84.
  • 85. • Nguyên ủy thật và hư của dây thiệt hầu ? •  NUT : Rễ vận động ở nhân hoài nghi hành não ( 1/3 trên ). Rễ TV ở nhân bọt trên đến hạch gai và chi phối tiết tuyến nc bọt mang tai. Rễ Cgiac ở hạch trên và hạch dưới của dây thiệt hầu • Hạch trên nhận cảm giác của sợi nào ? •  sợi cảm giác thân thể của tai ( gây cảm giác cho tai ) • Hạch dưới nhận cảm giác từ sợi nào ? •  Sợi came giác hầu họng, vị giác 1/3 sau lưỡi, xoang cảnh  hạch dưới  nhân đơn độc • Nhánh của thần kinh thiệt hầu ? •  nhánh hòm nhĩ cho sợi đi đến hạch tai để tiết tuyến mang tai •  nhánh xoang cảnh : có các thụ thể hóa học để điều hòa nhịp tim •  nhánh hầu : kết hợp với X + giao cảm tạo đám rối hầu đem sợi cảm giác cảm giác cho niêm mạc hầu •  Cơ tram hầu •  Nhánh tiết nước bọt và nhánh vị giác 1/3 sau của lưỡi
  • 86. • Dây lang thang có nguyên ủy thật ? •  VĐ : nhân hoài nghi ở 1/3 giữa •  TV : nhân lưng thần kinh 10 •  CG : hạch trên và hạch dưới cho các sợi đi đến nhân đơn độc • Đường đi dây 10 ? •  chui qua lỗ TMC cùng với dây 9,11 đi trong bao cảnh ( ĐMC và TMC )  sau đó dây 10 ( trai thì bắt chéo cung ĐMC và phải thì bắt chéo DM dưới đòn phải )  xuống để tập chung tạo Đám rối thực quản  gồm nhánh trai/phải của dây X  xuống đến bụng thì tạo thành nhánh trước ( trái ) và nhánh sau ( phải ) vì dạ dày quay •  nhánh trước chia ra nhánh gan và nhánh vị trước •  nhánh sau chia ra nhánh vị sau, nhánh tạng và nhánh thận tạo thàng đám rối tạng
  • 87.
  • 88.
  • 89. • Liệt mặt TW và liệt mặt NV cơ chế ? •  liệt TW thì chỉ liệt ¼ dưới đối bên •  liệt NV thì liệt ½ đối bên •  vì nhân VĐ VII nhận 2 sợi noron đến từ vỏ não • + sợi 1 đi từ vỏ não đến nhân VII và đi xuống đối bên mặt  chi phối ¼ dưới mặt đối bên • + sợi 2 đi từ vỏ não đến nhân VII ở 2 bên luôn  chi phối ¼ trên cùng bên • + khi liệt TW thì vẫn còn 1 sợi nữa chi phối lên chỉ liệt ¼ dưới mặt • + liệt NB thì liệt ½ mặt
  • 90.
  • 92. • U nguyên phát của hệ thần kinh trung ương gồm có ? •  U sao bào và u nguyên bào đệm ác tính • Tại sao U thần kinh thường là U tế bào đệm ? •  Vì TBTK nó không sinh sản thêm nên không có U •  còn tế bào đệm có thể sinh sản được • U sao bào thường là loại lành tính hay ác tính ? •  lành tính • U sao bào xuất phát từ tế bào nào ? •  từ tế bào đệm sao, nhiều mạng lưới xung quanh • Độ tuổi hay gặp U Tb sao là ? •  tuổi trung niên từ 40 – 60t • Số lượng U, vị trí hay gặp của U tế bào sao thường là bao nhiêu ? •  thường có từ 1-3 u, đối với người trưởng thành thì gặp ở bán cầu đại não còn với người chưa trưởng thành thì có ở thân não
  • 93. • Kích thước u là bao nhiêu ? •  từ 1 – 8 cm • không gặp những loại U có kích thước trên 10cm vì ? •  vì bao quanh ngoài não là xương sọ nên khi U có kích thước quá to gây chèn ép nhu mô não gây tử vong • U sao bào có đặc điểm giống mô não ? •  có màu trắng ngà, có hình hằn của mạch máu khi bị chèn ép lên giống nhu mô não • Mật độ U ? •  cứng hơn nhu mô não nhưng mềm hơn so với U xơ và U cơ
  • 94.
  • 95. Tế bào 2 cực với bào tương kéo dài thành sợi mảnh ( sợi Rosenthal ) Tế bào có hình thoi đều nhau U độ 1 ( U sao bào long ) Ngoài ra còn có hạt ưa toan : đó là do Tb bị thoái hóa tạo ra lysosome có tính acid và khi nhuộm HE cho màu đỏ Tế bào ưa toan không nhiều như sợi Rosenthal
  • 96. Xuất hiện một đám tế bào quaayy xung quanh một Lòng rỗng chứa thoái hóa nhầy
  • 97. U sao bào Lan Tỏa Tế bào U tăng sinh trên nền sợi mảnh và dày Còn thấy trong U có các nang, ổ calci hóa Có một số vùng giảm biệt hóa ( dần chuyển sang độ 3 Tế bào viêm chủ yếu là lympho
  • 98. U sao bào lan tỏa Có sự lan tỏa chuyển tiếp giữa độ 2 sang độ 3 thành độ ác tính cao hơn
  • 99. U SAO BÀO GIẢM BIỆT HÓA Hình ảnh kém biệt hóa hơn Tb tăng sinh mạnh và kích thước k đều Nhân to và đậm màu hơn , sao bào không mịn như độ 1,2 Thấy có hiện tượng nhân chia
  • 100. U sao bào giảm biệt hóa Thấy nhân tế bào to, không mịn Nhân phân chia mạnh hơn
  • 101. U sao bào lan tỏa Thấy xuất hiện nang và ổ calci hóa
  • 102. U nguyên bào đệm ác tính • U thường là tiên phát hay thứ phát ? •  thứ phát sau U sao bào sẵn có
  • 103. U sao bào độ 1
  • 104. U nguyên bào đệm Ranh giới rõ ràng nhưng k có vỏ nên khó khăn trong việc phẫu thuật và tỷ lệ tái phát sau PT là khá ca Màu nâu hồng và mềm khá là dễ phân biệt với nhu mô não Trung tâm U thường có hoại tử là vì ít mạch máu đến nuôi dưỡng  sau một tg thì ổ hoại tử thành nang hóa Trung tâm u thường chảy máu là do U phát triển xâm lấn mạch máu gây chảy máu
  • 105. U Nguyên bào đệm Màu hồng Khá là rõ rang về ranh giới nhưng k có vỏ Trung tâm U thì hoại tử do mạch máu k đến nuôi dưỡng được Thường có 1-3 khối U
  • 106. U nguyên bào đệm Mật độ tế bào khá dày và nhiều, bào tương sẽ nhỏ lại Nhân thì không đồng nhất và không đều Xuất hiện những ổ nang hóa trong U ( màu trắng ) Xuất hiện tăng sinh nội mạc mạch máu dạng cuộn ( mũi tên nhỏ ) Các đám tb xếp quanh u hoại tử tạo h.a giả hang rào
  • 107. U Nguyên bào đệm Xuất hiện nhiều nang hóa Có hình ảnh nhân chia ác tính Nhân tế bào to, không đều, không mịn
  • 108. Chấn thương Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn Tổn thương thành từng đám chảy máu, khối máu Chèn ép mạnh Tổn thương dạng lan tỏa, thành những chấm nốt và không chèn ép
  • 109. Chấn thương Nhiễm trùng, độc Tb máu rải rác và thoái hóa Có nhiều đại thực bào sắt Mô phù nề nhưng không chèn ép
  • 110. Chấn thương Nhiễm trùng, độc Tb máu rải rác và thoái hóa Có nhiều đại thực bào sắt Mô phù nề nhưng không chèn ép Đôi khi có thể tạo thành mô hạt và xơ hóa gây tổn thương đến thần kinh Tạo thành đám chảy máu nó tùy theo thời gian mà bao gồm các tế bào máu trưởng thành hay thoái hóa  do đó có những màu sắc đặc trưng như đỏ, xanh, đen.. Mô não thì bị hoại tử và thoái hóa do sự chèn ép
  • 111. Viêm não NB Là tổn thương viêm cấp ở mô não chủ yếu do virus. Bệnh cấp tính và db nặng tỷ lệ tử vong cao – hay gặp ở trẻ e Hình của viêm cấp : mô não thì sung huyết, có phù nhiều, mặt cắt thì đỏ và nhiều đám chảy máu Do vậy mà áp lực nội sọ tăng cao làm bn cảm thấy đau đầu
  • 112. Viêm não NB Xuất hiện nhiều BCĐN, Lympho và tb đệm nhỏ Tế bào viêm chủ yếu tb đệm nhỏ  biến thành tb tròn to và nhân lệch 1 phía, bào tương sáng Có thể có các ổ hoại tử, thoái hóa bắt màu ưa toan
  • 113. Viêm não NB Xuất hiện nhiều tế bào đệm nhỏ, bạch cầu lympho
  • 114. U thần kinh ngoại biên
  • 115. U swan và U xơ thân kinh có đặc điểm giống nhau là Tế bào U có hình thoi, nhân nhỏ và đều Cả 2 đều là lành tính, diện cắt có màu trắng ngà hoặc vàng nhạt
  • 116. Số lượng ít và ở những vị trí nhất định Antoni A là vùng nhiều tb xếp thành hàng rào Nhân tb xếp song song/cuộn tròn tạo thể Verocay Antoni B là vùng ít tb, nhiều nhân đông vùi trong chất đệm thoái hóa nhầy Nhiều u ở nhiều vị trí khác nhau Cấu trúc xoáy xen lẫn mô đệm nhầy hay hyalin hóa
  • 117. ngoài ra thành mạch trong U dày do hiện tượng Hyalin hóa
  • 118. 3 B
  • 119. D D
  • 120. C
  • 121. SINH LÍ NORON NT = Neurotransmitter = chất truyền đạt thần kinh
  • 122. • Thân noron có chức năng gì ? •  tổng hợp protein và tập hợp thân noron gọi là Nhân xám/hạch thần kinh • Chất dẫn truyền thần kinh được tổng hợp bởi ? •  sợi trục • Sợi trục có cấu trúc gì ? •  có cúc tận cùng, trong đó có chưa các bọc chứa NT •  nhiều ty thể để cung cấp năng lượng ( để tái cực các kênh Calci ) •  nhiều R đặc hiệu với calci • Trên đuôi gai có chứa nhiều R và số lượng R phụ thuộc vào ? •  vào hđ của từng noron và sự liên kết các noron với nhau • Người làm chân tay nhanh/chậm già hơn so với người lđ trí óc ? •  nhanh già hơn vì người lđ trí óc sẽ có thể mở rộng nhiều synap hơn do đó làm giảm sự thoais hóa noron
  • 123. • Synap là gì ? •  là khớp thần kinh, là nơi tiếp nối sợi trục noron này với nororn khác hoặc tiếp nối sợi trục với tế bào đáp ứng ( tb cơ/tuyến ) • Màng trước cúc tận cùng có ? •  kênh calci •  bọc chứa NT •  ty lạp thể và R với NT • Khe synap có chứa ? •  Enzyzm để phân hủy NT • Màng sau synap có chứa ? •  receptor để tiếp nhận NT tương ứng •  kênh : Na, K, Cl
  • 124. • Với synap hóa học thì Synap gắn với ? •  đuôi gai >>> thân noron • Các đặc tính hung phấn của nororn ? •  Tính hung phấn cao ( ngưỡng thấp ) •  hoạt tính chức năng cao ( tgian trơ ngắn ) • Chuyển hóa cao ( tiêu thụ nhiều o2, sx ra nhiều NH2, AC, Glu ) và nó tỷ lệ thuận với tần số xung phát ra • Cơ tim với nororn thì cái nào có tgian trơ dài hơn ? •  cơ tim vì cơ tim hđ theo hợp bào do đó nếu tg trơ quá ngắn thì làm cho các sợi cơ phải khử cực liên tục như zậy sẽ dẫn đến co cứng và mỏi cơ
  • 125. • Dẫn truyền thần kinh trong sợi trục có/kh có bao myelin ? •  sợi k có myelin : khi xung động đến làm mở kênh Na – Natri đi vào bên trong màng làm cho điện thế bên trong + +  sẽ lan truyền điện ++ sang 2 bên lân cận và cũng làm mở các kênh Na tiếp theo  cứ như vậy xung động tk được truyền trong sợi trục •  sợi có bao myelin thì xung động truyền theo kiểu nhảy cóc nên là tiết kiệm được nhiều năng lượng và vận tốc truyền nhanh hơn •  với sợi k có myelin thì tốc độ = tỷ lệ thuận với 2 đường kính •  với sợi có myelin thì tốc độ tỷ lệ thuận với đường kinhs sợi tk •  qt truyền trong sợi có bao myelin làm tốn ít năng lượng hơn ( cho bơm Natri,Kali hoạt động để duy trì điện thế màng )
  • 126. • Đặc điểm dẫn truyền xung thần kiinh ? •  dẫn truyền chỉ xảy ra khi sợi trục còn nguyên vẹn về chức năng ( trong NMCT thầm nặng trên nên Bn DTD thì có cơn đau nhưng do tổn thương bao myelin nên người bệnh chỉ thấy đau nhẹ  không biết bệnh để đi viện  tvong •  cường độ lớn thì tần số cao •  khi tăng cường độ kích thích thì biên độ k đổi, chỉ tăng tần số ( vì nó theo quy luật tất cả hoặc ko do đó khi KT đến ngưỡng thì tất cả các sợi đều co tối đa  do đó tăng tiếp cường độ thì vẫn không thể tăng được biên độ mà chỉ tăng tần số • Trong 1 bó sợi trục thì XDTK được dẫn truyền riêng trong từng sợi ( ko lan tỏa ) do đó dẫn truyền 1 cách chính xác đến nơi cần đến
  • 127. • Cơ chế trước synap ? •  xung động truyền theo sợi trục đến Cúc tận cùng làm mở kênh calci – calci đi vào trong tế bào làm thay đổi CT không gian dẫn đến làm tăng ái lực của bọc chứa NT với Receptor  Túi này hòa vào màng trước Synap và giải phóng NT vào khe synap •  1 noron chỉ cho ra 1 loại Neurotransmitter ( do Sợi trục sản xuất ) • Sau khi đến các NT được giải phóng vào khe synap thì tùy theo bản chất NT đó là gì ( Acetylcholine, Noradrenalin, GABA….) mà nó sẽ gắn vào Recceptor ở màng sau Synap tương ứng •  Nếu là AC, Noradrenalin thì sẽ làm mở kênh Natri gây khử cực •  Nếu là GABA thì làm mở kênh Cl và Kali làm cho Clo đi vào tế bào/ Kali đi ra nngoài do đó màng tế bào âm lại càng âm ( ức chế màng sau synap ) • Khi NT k gắn vào các Protein Kênh thì nó gắn vào Protein enzyme để hoạt hóa hệ thống chuyển hóa Noron tạo AMPv. Hoạt hóa được hệ gen thì làm tăng tổng hợp Recceptor còn hoạt hóa Protein Kianse thì làm giảm tổng hợp Recceptor
  • 128. • NT được làm gì sau khi sử dụng xong ? •  bị Enzyme ở khe synap phân hủy •  Tái nhập lại màng trước ( AC ) •  Ktan vào dịch xung quanh ( GABA ) • Đặc điểm dẫn truyền xung tk qua synap ? •  đi 1 chiều từ cúc tận cùng đến khe synap •  Hiện tượng chậm synap : tgian để XDTK đc truyền qua synap ( gồm có tgian Giải phóng NT ở màng trước, Tgian ktan NT vào khe synap và tgian NT gắn vào màng sau synap ) •  hiện tượng mỏi synap : Kt liên tục thì ban đầu thì phát xung lớn sau đó thì giảm dần đo là do đâu ? • cạn kiệt NT do ko tổng hợp kịp, ko tái hấp thu kịp •  Recceptor màng sau bị bất hoạt •  mở kênh K và Cl để UC dẫn truyền ( All để bv khỏi động kinh )
  • 129. • Cộng hưởng kt sau synap ? •  cộng hưởng theo k gian : 1 cúc tận cùng giải phóng NT thì phải nhiều lần mới đến ngưỡng kt nhưng nhiều cúc tận cùng gp 1 lúc thì tgian ngắn hơn •  cộng hưởng theo tgian : nếu có 1 kt sau synap đủ nhanh và liên tiếp thì nó còn đủ sức để kt cho nororn sau synap • Chất làm ảnh hưởng dẫn truyền ? • Tăng : Calci, chất ức chế Cholineseyarse • Giảm : GABA, Mg
  • 130. • pH ảnh hưởng đến dẫn truyền xung động qua synap thế nào ? •  pH > 7.4 làm tăng dẫn truyền •  pH > 7.8 làm tăng kích thích, co giật •  pH < 7.2 làm giảm dẫn truyền ( hôn mê, quên…) • Bệnh nhân đái tháo đường thể cetonic tăng cao trong máu gây toan máu nên hôn mê • Các thuốc tác động vào dẫn truyền xung động thế nào ? •  thuốc tăng hung phấn : cafein ( làm giảm ngưỡng kt ) •  thuốc tăng hung phấn : strychin ( UC bài tiết ) •  thuốc UC hệ tk : t.mê và t.tê ( tăng ngưỡng kt )
  • 132. ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN THẦN KINH
  • 133. •Thân noron vận động có nhiều ở ? Gồm 3 sợi là sợi cảm giác – sợi liên hợp – và sợi vận động 1. sợi cảm giác cho nhánh gai ở ngoài để nhận cảm giác và xung động truyền đến nhân ở trong hạch gai và cho sợi trục đi vào rễ sau tủy sống. Tại rễ sau nó sẽ tạo synap với sợi liên hợp và từ sợi liên hợp cho nhánh trục đi đến sừng trước tạo synap với sợi vận động  từ sợi vận động cho sợi trục đi đến cơ/tuyến để đáp ứng với kích thích
  • 134. Cảm giác chạm là xúc giác thô xơ Xúc giác tinh tế là có thể cảm nhận đồ vật mịn, không mịn, hình dáng và áng chừng kích thước đồ vật bằng da mà k cần nhìn
  • 135. • Đường dẫn truyền cảm giác nông có 3 nororon ? •  N1 : có nhân ở hạch gai đi đến sừng sau tủy sống •  N2 : Nhân ở sừng sau tủy sống và bắt chéo qua bên đối diện và cho các sợi đi đối nhân bụng sau của đồi thị •  N3 : thân noron ở nhân bụng sau đồi thị cho sợi đi lên vỏ não diện sau rãnh trung tâm • Sự bắt chéo của đường dẫn truyền XG thô xơ và cảm giác đau,nhiệt thế nào ? •  với XGTS thì tại N2 nó bắt chéo qua thừng trước tủy sống rồi đi lên đồi thị theo dải tủy – đồi thị trước •  với đường truyền cảm giác đau/nhiệt thì N2 nó bắt chéo qua thừng bên tủy sống rồi đi lên đồi thị theo dải tủy – đồi thị bên • Khi đứt ½ tủy sống thì mất cảm giác nông bên nào cơ thể ? •  mất bên đối diện vì đường truyền cảm giác nông bắt chéo ngay ở tủy sống
  • 136.
  • 137. • Đường dẫn truyền cảm giác sâu có ý thức ? •  N1 : thân ở hạch gai, cho sợi trục đi đến sừng sau tủy sống và đi vòng ra bó thon/ bó chêm  nhân thon/ nhân chêm •  N2 : Thân ở nhân thon/ nhân chêm cho sợi trục bắt chéo qua đường giữa ở hành não để lên đồi thị •  N3 có thân ở đồi thị và cho sợi trục đi lên vỏ não cùng bên
  • 138.
  • 139. • Đường dẫn truyền cảm giác sâu không ý thức ? •  N1 : thân ở hạch gai, sợi trục đi đến sừng sau tủy sống •  N2 : thân ở sừng sau tủy sống, cho 2 nhánh. 1 nhánh bắt chéo qua thừng bên và đi lên tạo thành dải tủy – tiểu não trước  đi đến cuống tiểu não trên thì bắt chéo vào tiểu não. 1 nhánh còn lại thì đi thẳng cùng bên tạo thành dải tủy – tiểu não sau và đi đến cuống tiểu não dưới đi vào tiểu não
  • 140.
  • 141.
  • 142.
  • 143.
  • 144.
  • 145. • Khi tổn thương ½ tủy sống thì mất cảm giác nông, sâu thế nào ? •  mất cảm giác nông đối bên •  mất cảm giác sâu cùng bên
  • 146. Chẩn đoán bị nhiễm virus bại liệt Sừng trước tủy sống bị tổn thương Đây là liệt ngoại vi có biểu hiện liệt mềm và không rung cơ, TLC giảm
  • 147.
  • 148. • Đường dẫn truyền vỏ - tủy ? •  N1 : đi từ hồi trước trung tâm  trụ sau bao trong  đi xuống trung não ( cuống Đại não ), cầu não, hành não  đến 1/3 dưới HN thì bắt 9/10 số sợi bắt chéo đi xuống tạo dải vỏ tủy bên, 1/10 các sợi không bắt chéo đi xuống tại dải vỏ tủy trước • N2 : từ các sừng trước tủy nó cho các sợi đến đến cơ quan đáp ứng
  • 149.
  • 150. • Đường đi của sợi vỏ - nhân ? •  N1 : đi từ hồi trước trung tâm đến gối bao trong  đi xuống trung não, cầu não, hành não ( bắt chéo ở đoạn này, và bắt chéo trước khi đến Noron 2 ) •  N2 : Khi N1 đi xuống thì nó tách ra dần để đến nhân tk sọ ( tùy nhân tk sọ đó ở đoạn nào mà nó tách ra, với dây 11 có cả nhân ở tủy nên N2 ở tận cùng là sừng trước tủy ) •  riêng với sợi đến nhân 3,4,6 là sợi gián tiếp vì : N2 sẽ đi xuống chất lưới rồi từ chất lưới mới cho sợi đi xuống nhân dây 3,4,6 ( diện trán cử động mắt chi phối ) còn lại chủ yếu là diện 4,6 chi phối