http://www.vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog.html | https://www.youtube.com/watch?v=r9QrMPbNDl8
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG.
- Quy định chung trong ứng dụng iHTTK
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN.
- Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)...
- Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn...
NNT nộp TK qua trang mạng ngành Thuế http://www.kekhaithue.gdt.gov.vn Gồm 7 bước (không đổi):
- Đăng ký sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử.
- Thiết lập thông tin trong khai thuế điện tử.
- Tạo tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai đính kèm bảng kê Excel.
- Trình ký.
- Tra cứu tờ khai, thay đổi thông tin.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC có rất nhiều điểm mới mà các DN cần cập nhật để áp dụng cho việc kê khai, quyết toán thuề từ ngày 01/01/2014.
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
1. TỔNG CỤC THUẾ
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ
156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ
KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG
Tháng 01 - 2014
http://www.tncnonline.com.vn
1
2. NỘ I DUNG
NỘ I DUNG
BÀI 1:
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO
TT 156/2013/TT-BTC VÀ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN 2013 TRONG
CÁC PMUD HỖ TRỢ KÊ KHAI
BÀI 2:
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC
PMUD HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ
QUẢN LÝ THUẾ HỘ KHOÁN
http://www.tncnonline.com.vn
Thuế Nhà nước
http://www.gdt.gov.vn 2
3. BÀI 1. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
I.
Căn cứ pháp lý
II. Hiệu lực mẫu biểu
III. Phạm vi nâng cấp ứng dụng
IV. Nguyên tắc kê khai trong ứng dụng
V. Các trường hợp khai bổ sung điều
chỉnh
VI. Hướng dẫn kê khai chi tiết từng
loại tờ khai
http://www.tncnonline.com.vn
3
4. I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
TT số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của BTC
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật QLT
và NĐ số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ
Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
TNCN và NĐ số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ
Nội dung các thông tư trên đều đã được giới
thiệu các buổi trước
http://www.tncnonline.com.vn
4
5. II. HIỆU LỰC MẪU BIỂU
Hiệu lực mẫu biểu theo TT số 156/2013/TT-BTC
Từ 1/1/2014 đối với tờ khai theo từng lần phát
sinh
Kỳ tính thuế tháng 1/2014 đối với tờ khai tháng
Kỳ tính thuế quý 1/2014 đối với tờ khai quý
Kỳ tính thuế năm 2014 đối với quyết toán năm.
Trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh, tờ khai
nộp chậm cho các kỳ tính thuế trước thì áp dụng
mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này.
http://www.tncnonline.com.vn
5
6. III. PHẠM VI NÂNG CẤP UD
Nâng cấp ứng dụng HTKK 3.2.0, iHTKK 2.3.0,
QTTNCN 3.1.0 cập nhật các nội dụng sau:
Các tờ khai tháng/quý đáp ứng nghiệp vụ của TT
156/2013/TT-BTC.
Các tờ khai quyết toán TNCN năm 2013 theo mẫu trong
TT28 và đáp ứng xử lý tính thuế theo TT111
Bổ sung mới chức năng kết xuất dữ liệu tờ khai theo
chuẩn XML, tích hợp với hợp với hệ thống iHTKK, TMS
Ngoài ra, nâng cấp thêm 1 số nội dung khác:
- Bộ BCTC QĐ48 sửa đổi theo TT138/2011/TT-BTC;
Bộ BCTC theo TT95, TT162 thay thế QĐ 99
- Các báo cáo hóa đơn theo TT 64/2013/TT-BTC
http://www.tncnonline.com.vn
6
7. IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
1. Nguyên tắc chung kê khai trong ứng dụng:
Trường hợp chưa có tờ khai chính thức thì không cho
nhập tờ khai bổ sung, không nhận vào NTK và đưa ra
cảnh báo, không cho ghi dữ liệu.
Về hướng dẫn cho cán bộ xử lý:
Nếu nguyên nhân do NNT chưa kê khai TK chính
thức thì cán bộ thuế trả về và hướng dẫn NNT kê
khai tờ khai chính thức (lần đầu)
Nếu nguyên nhân do CQT thì cán bộ thuế phải tìm lại
TK chính thức để nhập trước khi nhập TK bổ sung
Các tờ khai có kê khai chỉ tiêu về đại lý thuế thì khi in
tờ khai sẽ có thông tin đại lý thuế. Trường hợp không
kê khai thì các chỉ tiêu về đại lý thuế sẽ ẩn đi để đảm
bảo tờ khai không bị tràn trang (VD tờ khai 01/GTGT)
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn
7
8. IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
2. Nguyên tắc khai bổ sung điều chỉnh
NNT có thể lập HSKT bổ sung, điều chỉnh và nộp cho
CQT vào bất cứ ngày làm việc nào nhưng phải trước
khi CQT, cơ quan có thẩm quyền công bố QĐ TTKT tại
trụ sở NNT.
Nếu CQT, cơ quan có thẩm quyền đã công bố QĐ TTKT
hoặc ban hành kết luận, QĐ xử lý về thuế sau TTKT thì
NNT phát hiện và được khai BS, điều chỉnh:
– NNT phát hiện HSKT đã nộp còn sai sót nhưng không liên
quan đến thời kỳ, phạm vi đã TTKT hoặc liên quan đến thời
kỳ đã TTKT nhưng không thuộc phạm vi đã TTKT thì NNT
được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp
theo quy định.
– NNT phát hiện HSKT đã nộp còn sai sót liên quan đến thời
kỳ, phạm vi đã TTKT dẫn đến tăng số thuế PN, giảm số thuế
đã được hoàn, ↓ số thuế được KT, ↓ số thuế nộp thừa thì
NNT được khai BS, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như
đối với trường hợp CQT, cơ quan có thẩm quyền TTKT phát
hiện.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn
8
9. IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
2. Nguyên tắc khai bổ sung điều chỉnh (t):
Sau khi đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về
thuế, NNT phải thực hiện kê khai:
– Đối với tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu
trừ thì NNT thực hiện khai điều chỉnh vào HSKT của
kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về
thuế theo kết luận, QĐ xử lý về thuế của cơ quan
thuế, cơ quan có thẩm quyền (NNT không phải lập
hồ sơ khai bổ sung).
– Các trường hợp tăng giảm số thuế PN thì thực hiện
theo quyết định xử lý về thuế
Kê khai trên tờ khai bổ sung (với dữ liệu thay thế) và
ứng dụng HTKK, iHTKK tự động tổng hợp các chỉ
tiêu điều chỉnh số thuế lên 01/KHBS, không cho sửa.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn
9
10. IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
2. Nguyên tắc khai bổ sung điều chỉnh (tiếp)
Trường hợp không làm thay đổi số thuế PN, số thuế
được KT, số đề nghị hoàn thì chỉ khai tờ khai bổ sung,
không cần nộp kèm 01/KHBS => Ứng dụng HTKK,
iHTKK không in ra KHBS trong trường hợp này.
Điều chỉnh dẫn đến tăng, giảm số thuế PN: Lập tờ khai
bổ sung kèm 01/KHBS, không đưa số thuế điều chỉnh
lên TK tháng/quý hiện tại.
Điều chỉnh dẫn đến tăng, giảm số thuế còn được KT:
Lập tờ khai bổ sung kèm 01/KHBS, số điều chỉnh được
đưa lên chỉ tiêu 37, 38 của tờ khai tháng/quý hiện tại
(trừ trường hợp điều chỉnh giảm số thuế còn được KT
và đã dừng khấu trừ đề nghị hoàn, chưa có QĐ hoàn)
Riêng TK bổ sung điều chỉnh cho tờ khai 01/GTGT,
không kiểm tra điều kiện [42]<=[41]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn10
11. IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
(*) Trường hợp khai BS điều chỉnh đối với loại
thuế có kỳ quyết toán thuế năm:
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
năm thì NNT khai bổ sung HSKT tạm nộp của tháng,
quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ
sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm
thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Khi khai hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế
năm:
– Làm tăng số thuế PN thì chỉ khai BS hồ sơ quyết
toán năm (không khai BS cho các TK tháng, quý
trong năm)
– Làm giảm số thuế PN nếu cần xác định lại số thuế
PN của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng,
quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu cần)
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn11
12. V. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG
Trường Tháng Đầu Đầu Số Số
hợp
vào ra PN KT
VD1:
Đ/chỉnh
không
làm ↑↓ số
thuế PN
Hạch
toán
1/2014
200
300
100
8/2014
300
400
100
1/2014
300
150
150 +150KT
8/2014
200
50
150
VD2:
1/2014
Đ/chỉnh
8/2014
tăng
số
thuế PN
200
300
100 0
400
200 0
-100 PN
+200PN
http://www.tncnonline.com.vn
+100PN
Hướng dẫn
kê khai
100 PN
200
Chênh Phạt
lệch NC
0
Ko
Lập tờ khai bổ
sung,
Không
khai KHBS
0
+100
PN
100
Lập
TK
bổ
sung + KHBS,
không đưa số
chênh lệch lên
TK tháng hiện
tại
www.gdt.gov.vn12
13. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu
vào ra
VD3:
1/2014
Đ/chỉnh
8/2014
giảm số
thuế PN
(GTGT)
Đ/chỉnh
giảm số
thuế PN
(TNDN)
Số
PN
Số
KT
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch
NC
kê khai
200
300
100
0
100 PN
200
250
50
0
-100PN -50PN
+ 50PN
QT
2013
8/2014
http://www.tncnonline.com.vn
100
50
Ko
Lập TK bổ
sung
+
KHBS, không
đưa
số
chênh lệch
lên TK tháng
hiện tại
Ko
Lập TK QT bổ
sung + KHBS
(nếu chưa nộp
tờTK Q/toán
thì phải lập TK
www.gdt.gov.vn13
bổ sung từng
100 PN
-100 PN -50 PN
+50 PN
14. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
VD4:
Đ/chỉnh
tăng số
thuế còn
được KT
Tháng Đầu Đầu Số Số
vào ra PN KT
Hạch
toán
1/2014
300
100
0 200 200 KT
8/2014
800
100
0 700 - 200KT
+700KT
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch
NC
kê khai
http://www.tncnonline.com.vn
+500KT Ko
Lập TK bổ
sung T1/2014
+
KHBS.
Đồng thời số
chênh lệch
tăng 500 đưa
lên [38] trên
TK
T7/2014
(nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
TK
T8/2014.
www.gdt.gov.vn14
15. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số Số
vào ra PN KT
VD5:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
và chưa
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
300 100
0 200 0
200 KT
200 100
0 100 0
- 200
KT
+100
KT
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch
NC
kê khai
http://www.tncnonline.com.vn
[42] = 0
-100
KT
Ko
- Lập TK bổ
sung +
KHBS
- Số chênh
lệch
giảm
100 đưa lên
[37] trên TK
T7/2014 (nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn15
16. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD6:
1/2015
Đ/chỉnh
giảm số 3/2015
thuế còn
được KT
và
đã
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn,
chưa có
QĐ
hoàn
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
100
0 900 900
900 KT
900 100
0 800 800
- 900KT -100
+800KT KT
1000
http://www.tncnonline.com.vn
Hướng dẫn
kê khai
[42] = 900
Ko
Lập tờ khai
bổ sung +
KHBS trong
đó chỉ điều
chỉnh
[42]
tương
ứng
với [41]
www.gdt.gov.vn16
17. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD7:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
và
đã
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn, đã
có
QĐ
hoàn
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
300 100
0 200 200
200 KT
200 100
0 100 200
- 200KT -200
+100KT KT
http://www.tncnonline.com.vn
Hướng dẫn
kê khai
[42] = 400
100
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Tính PNC từ
ngày ký lệnh
hoàn
- Không đưa
số
chênh
lệch
giảm
200 lên tờ
khai
tháng
hiện tại
www.gdt.gov.vn17
18. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD8:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
và
đã
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn, đã
có
QĐ
hoàn
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
300 100
0 200 200
200 KT
200 100
0 100 200
- 200KT -200
+100KT KT
http://www.tncnonline.com.vn
Hướng dẫn
kê khai
[42] = 400
100
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Tính PNC từ
ngày ký lệnh
hoàn
- Không đưa
số
chênh
lệch
giảm
200 lên tờ
khai
tháng
hiện tại
www.gdt.gov.vn18
19. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường Tháng Đầu Đầu Số Số
hợp
vào ra PN KT
VD9:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
dẫn đến
tăng PN
http://www.tncnonline.com.vn
500 300
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch NC
kê khai
0 200 200 KT
400 500 100
0 - 200KT -200
+100 PN KT
+100
PN
100
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Số điều
chỉnh
tăng
KT 200 đưa
lên chỉ tiêu
37 trên TK
T7/2014 (nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn19
20. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường Tháng Đầu Đầu Số Số
hợp
vào ra PN KT
VD10:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế PN
dẫn đến
tăng số
thuế còn
được KT
300
400 100
600
400
http://www.tncnonline.com.vn
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch NC
kê khai
0 100 PN
0 200 - 100
-100
PN
PN
+200 KT +200
KT
Ko
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Số chênh
lệch
200
được
đưa
lên [38] trên
TK T7/2014
(nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn20
21. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD11:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế đề
nghị
hoàn
(ĐNH)
dẫn đến
tăng số
thuế còn
được KT
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
300 100
0 200 200
300 100
0 200 0
Hạch
toán
http://www.tncnonline.com.vn
+ 200
KT
Chênh Phạt
lệch
NC
+ 200
ĐNH
+200
KT
- 200
ĐNH
Ko
Hướng dẫn
kê khai
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Số chênh
lệch
200
được đưa lên
[38] trên TK
T7/2014 (nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn21
22. BÀI 1. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
I.
Căn cứ pháp lý
II. Hiệu lực mẫu biểu
III. Phạm vi nâng cấp ứng dụng
IV. Nguyên tắc kê khai trong UD
V. Các trường hợp khai bổ sung điều
chỉnh
VI. Hướng dẫn kê khai chi tiết
từng loại tờ khai
http://www.tncnonline.com.vn
22
23. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1. Quy định chung trong ứng dụng
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.vietxnk.com/
http://www.tncnonline.com.vn
23
24. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Phiên bản UD đáp ứng Thông tư 156:
HTKK 3.2.0, iHTKK 2.3.0, QTTNCN 3.1.0
Các thao tác chung:
Tải bộ cài UD, cách cài đặt ứng dụng, các thao tác sử
dụng đối với các chức năng kê khai trên ứng dụng,
trợ giúp hướng dẫn kê khai: Như các phiên bản ứng
dụng HTKK, iHTKK, QTTNCN trước đây
Tra cứu dữ liệu theo hiệu lực mẫu biểu:
Để tra cứu lại các tờ khai mẫu cũ (theo TT28), NNT
thực hiện cài đặt cả ứng dụng HTKK phiên bản 3.1.7
và phiên bản 3.2.0 trên cùng một máy tính.
• Phiên bản 3.1.7 để tra cứu lại các tờ khai đã kê
khai
• Phiên bản 3.2.0 để kê khai các tờ khai tháng/quý
theo TT156 và quyết toán năm 2013 theo TT28.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn24
25. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Các qui định chung về khai thuế
trong ứng dụng:
Tờ khai được lập và in ra đúng mẫu quy
định
Có đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ,
mã số thuế, số điện thoại... của người
nộp thuế và Đại lý thuế (nếu có).
Dữ liệu được tính đúng theo công thức
ghi trên tờ khai.
In kèm theo các tài liệu, bảng kê, bảng
giải trình theo chế độ quy định (nếu có)
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn25
26. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Ứng dụng hỗ trợ kiểm tra và thông báo kê
khai sai:
Kiểm tra lỗi trước khi ghi, in hoặc kết xuất
tờ khai ra pdf.
Thông tin bắt buộc phải nhập
Đối chiếu kiểm tra ràng buộc giữa các chỉ
tiêu trên tờ khai và phụ lục
Nếu có lỗi kê khai (lỗi đỏ) thì vẫn được ghi
và kết xuất được tờ khai ra excel nhưng
không thể in hoặc kết xuất tờ khai ra pdf.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn26
27. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Thông báo lỗi sai:
Lỗi sẽ hiển thị với nền màu hồng và có một dấu
đỏ phía góc trên bên phải . Di chuột vào dấu đỏ
ứng dụng sẽ hiển thị nội dung lỗi và hướng dẫn
sửa. Hệ thống tự động nhảy về ô bị lỗi đầu tiên
theo nguyên tắc:
• Nếu cả tờ khai và phụ lục cũng có lỗi ứng
dụng sẽ thông báo lỗi trên tờ khai trước.
• Tại một chỉ tiêu nếu kê khai sai cả lỗi đỏ và
vàng thì ứng dụng ưu tiên thông báo lỗi đỏ:
Lỗi đỏ: bắt buộc phải sửa lại đúng dũ liệu mới
in được tờ khai
Lỗi vàng: cảnh báo không bắt buộc phải sửa
lại đúng
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn27
28. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
F5 thêm dòng/ trang phụ lục, F6 xoá dòng/
trang phụ lục
Kết xuất: xuất ra file excel (không có mã vạch)
Xoá: tờ khai + phụ lục, từng phụ lục
Nhập lại: xoá trắng toàn bộ các chỉ tiêu trên
đã nhập trên màn hình
Thêm phụ lục phải in và gửi đầy đủ cho CQT
Các trường đánh dấu * là các trường bắt buộc
phải nhập
Ghi đầy đủ thông tin về kỳ tính thuế
Số tiền làm tròn đến Đồng Việt Nam
Không có số liệu phát sinh thì bỏ trống không
ghi, số âm (nhỏ hơn 0) thì gõ dấu - trước giá
trị số và UD hiển thị thành số trong dấu (…)
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn28
29. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Kê khai tờ khai bổ sung
Để vào kê khai tờ khai điều chỉnh của tất cả các
tờ khai thì trên form “Chọn kỳ kê khai” ---> chọn
“Tờ khai bổ sung” và chọn thêm Lần bổ sung
và Ngày lập KHBS
Kê khai điều chỉnh trên tờ khai điều chỉnh, ứng
dụng tự động đưa các chỉ tiêu điều chỉnh chênh
lệch lên KHBS
Nếu việc kê khai điều chỉnh không làm thay đổi
số thuế phải nộp thì khi in ứng dụng không in
phần KHBS đồng thời ở cuối mẫu in Tờ khai bổ
sung điều chỉnh sẽ có chú thích thêm dòng “Tờ
khai bổ sung không thay đổi số thuế phải nộp”
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn29
30. 1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Chi tiết các chỉ tiêu trên KHBS
Mã và tên chỉ tiêu: Được lấy tự động từ các chỉ
tiêu có điều chỉnh trên tờ khai bổ sung
Số đã kê khai: Được lấy từ số liệu của các chỉ
tiêu tương ứng trên tờ khai trước khi điều chỉnh
Số điều chỉnh: Được lấy từ số liệu của các chỉ
tiêu tương ứng trên Tờ khai bổ sung
Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai:
hỗ trợ tự tính bằng Số điều chỉnh – Số đã kê khai
Số ngày nộp chậm: Số ngày nộp chậm được tính
từ ngày tiếp theo sau hạn nộp của tờ khai đến
ngày lập KHBS bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ,
cho phép sửa
http://www.tncnonline.com.vn
http://damvietxnk.weebly.com/
30
31. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
Quy định chung trong ứng dụng
2. Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.tncnonline.com.vn
31
32. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Tờ khai 01/GTGT:
–
–
–
–
–
Về cơ bản không đổi so với TT28, chỉ thay đổi tên chỉ
tiêu 37, 38; Bổ sung thêm kỳ tính thuế theo quý.
Cập nhật công thức các chỉ tiêu sau do phụ lục 01-1 và
01-2/GTGT, bổ sung thêm cột ký hiệu mẫu hóa đơn:
[23] = Tổng cột (9) của dòng 1, 2 ,3 trên PL 01-2/GTGT
[24] = Tổng cột (11) của dòng 1, 2, 3 trên PL 01-2/GTGT
[25] = Tổng cột (11) dòng 1 trên PL 01- 2/GTGT + Dòng 5
phần B trên PL 01-4A/GTGT + Dòng 7 phần B trên PL 014B/GTGT, cho phép sửa
[26], [29], [30], [32]: được tổng hợp tương ứng từ tổng
cột (9) dòng 1, 2, 3, 4 trên 01-1/GTGT
[31], [33]: được tổng hợp tương ứng từ tổng cột (10)
dòng 3, 4 trên 01-1/GTGT
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn32
33. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-1/GTGT, 01-2/GTGT
Về mẫu biểu theo TT156: Bổ sung thêm cột Ký hiệu
mẫu hoá đơn so với TT28
Về ứng dụng: Bổ sung thêm cột “Mã hóa đơn” và “Ký
hiệu mẫu hoá đơn”. Khi NNT chọn mã hoá đơn trong
danh mục, ứng dụng tự động hiển thị “Ký hiệu mẫu
hóa đơn” tương ứng.
Khi in tờ khai mã vạch, chỉ hiển thị cột Ký hiệu mẫu
hoá đơn theo đúng mẫu TT156, không hiển thị cột Mã
hoá đơn.
Các chỉ tiêu khác: Không thay đổi so với mẫu biểu
TT28
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn33
34. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-3/GTGT
Bảng kê HHDV được áp dụng thuế suất 0%: Mẫu biểu
mới so với TT28
Cột 2, 4, 6, 7, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32,
33: Nhập kiểu text
Cột 5, 11, 15, 19, 23, 27, 31: Nhập kiểu số
Cột 3, 9, 13, 17, 21, 25, 29: Nhập kiểu date
Cột 9, 13, 29: Kiểm tra ngày nhập phải thuộc kỳ tính thuế
Cột 17, 21, 25: Kiểm tra ngày nhập không được lớn hơn
ngày hiện tại
Lưu ý: Do có 33 cột dữ liệu trên phụ lục nên không thể in
trên khổ giấy A4. Ứng dụng HTKK hỗ trợ in trên khổ giấy
A3. NNT muốn in trên khổ giấy A4 thì kết xuất ra file pdf
và thu nhỏ cho vừa khổ giấy A4 để in. Việc này có thể
ảnh hưởng đến việc quét tờ khai mã vạch vào hệ thống
của CQT
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn34
35. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT
Về cơ bản mẫu biểu không đổi so với TT28, chỉ sửa tên
chỉ tiêu phần A.
Cập nhật công thức các chỉ tiêu phần A, B do PL 011/GTGT, 01-2/GTGT bổ sung thêm cột KH mẫu hóa đơn
Phần A – Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ = A1
+ A2 + A3.
• A1 = Tổng cột (11) dòng 1 trên bảng kê 01-2/GTGT, cho
phép sửa
• A2 = Tổng cột (11) dòng 2 trên bảng kê 01-2/GTGT, cho
phép sửa
• A3 = Tổng cột (11) dòng 3 trên bảng kê 01-2/GTGT, cho
phép sửa
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn35
36. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT
Phần B trên 01-4A/GTGT: Phân bổ số thuế GTGT của
HHDV mua vào được khấu trừ
• Chỉ tiêu (1) = Chỉ tiêu (**) trên BK 01-1/GTGT, cho
phép sửa
• Chỉ tiêu (2) = Chỉ tiêu (***) trên BK 01-1/GTGT, cho
phép sửa
• Chỉ tiêu (4) = Tổng cột (11) dòng 3 trên 01-2/GTGT,
cho phép sửa. Nếu không có phụ lục 01-2/GTGT thì
hỗ trợ chỉ tiêu (4) = A3
• Các chỉ tiêu khác không đổi
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn36
37. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT
Phần B trên 01-4B/GTGT: Phân bổ số thuế GTGT của
HHDV mua vào được khấu trừ
• Chỉ tiêu B1= Chỉ tiêu (**) trên 01-1/GTGT trong cả
năm, cho phép sửa;
• Chỉ tiêu B2 = Chỉ tiêu (***) trên 01-1/GTGT trong cả
năm, cho phép sửa
• Chỉ tiêu B4 = Tổng cột (11) dòng 3 trên 01-2/GTGT
trong năm, cho phép sửa.
• Các chỉ tiêu khác không đổi
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn37
38. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-5/GTGT
Về cơ bản mẫu biểu không đổi so với TT28
Chỉ cập nhật tên phụ lục và tên chỉ tiêu cột 5: “…
vãng lai ngoại tỉnh” thành “…bất động sản ngoại
tỉnh” so với TT28
Phụ lục 01-6/GTGT
Về cơ bản nội dung mẫu biểu không đổi so với
TT28
Bổ sung thêm cột Cơ quan thuế trực tiếp quản lý,
bỏ cột Địa chỉ so với mẫu TT28
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn38
39. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 01-7/GTGT: tương ứng mẫu 013/GTGT ở TT28 trong đó có bố cục lại các chỉ tiêu:
Cột (2) – Loại xe: nhập kiểu text
Cột (3) – Đơn vị tính: Mặc định là “Chiếc”, cho
phép sửa
Cột (4), (5) – Tổng số lượng xe bán ra: nhập kiểu
số, không âm.
Cột (6): Nhập kiểu text
Cộng dòng 1- Xe ô tô: Lấy tổng các cột (4), (5)của
phần I
Cộng dòng 2 – Xe hai bánh gắn máy: Lấy tổng các
cột (4), (5) của phần II
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn39
40. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Tờ khai 02/GTGT: Mẫu thay đổi so với TT28
Bổ sung thêm kỳ tính thuế theo quý.
Bổ sung thêm 2 chỉ tiêu [21a] Thuế GTGT đầu vào của
DA đầu tư nhận bàn giao từ chủ DA đầu tư và [30a]
Thuế GTGT đầu vào của HH nhập khẩu thuộc loại
trong nước chưa SX được để tạo tài sản cố định đã
đề nghị hoàn
Cập nhật một số ràng buộc đối với các chỉ tiêu sau:
– [30] <= ([29] - [30a]); [31] <= [29]
– [28a] <= [21] + [21a]+ [28]; [28a] <= [28]
– [22] = tổng cột (9) dòng 5 trên 01-2/GTGT
– [23] = tổng cột (11) dòng 5 trên 01-2/GTGT
– [29] = [21] + [21a] + [28] - [28a]
– [32]= [29] - [30a] - [30] - [31]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn40
41. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Tờ khai 03/GTGT: Mẫu thay đổi so với TT28
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ áp dụng
cho NNT mua bán chế tác vàng bạc, đá quý (thuế suất
10%)
Bổ sung thêm kỳ tính thuế theo quý
Bổ sung một số chỉ tiêu sau:
– [21] GTGT âm được kết chuyển kỳ trước: [21] hỗ trợ
lấy giá trị âm từ chỉ tiêu [26] của kỳ trước sang, cho
phép sửa, không âm, nếu sửa khác thì cảnh báo vàng.
Trường hợp kỳ tính thuế tháng 1 hoặc quý 1 thì mặc
định [21] = 0
– [24], [25]: Điều chỉnh tăng/giảm giá trị gia tăng âm của
các kỳ trước
Các chỉ tiêu khác không đổi
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn41
42. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Tờ khai 04/GTGT: Mẫu thay đổi so với TT28
–
–
–
–
Bổ sung thêm kỳ tính thuế theo quý
Kê khai theo tỷ lệ GTGT tương ứng với 4 nhóm ngành:
Phân phối, cung cấp hàng hoá
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây
dựng có bao thầu nguyên vật liệu
Hoạt động kinh doanh khác
[21], [22], [24], [26], [28]: nhập kiểu số, không âm
[23]=[22]*1%; [25]=[24]*5%; [27]=[26]*3%; [29]=[28]*2%;
[30]=[22]+[24]+[26]+[28]; [31]=[23]+[25]+[27]+[29];
[32]= [21] + [30]; [33] = [31]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn42
43. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 04-1/GTGT: Mẫu mới so với TT28
Về ứng dụng: Bổ sung thêm cột “Mã hóa đơn”. Khi
NNT chọn mã hoá đơn trong danh mục, ứng dụng tự
động hiển thị “Ký hiệu mẫu hóa đơn” tương ứng. Khi
in thì in theo đúng mẫu trong TT156
Cột (2) - Ký hiệu mẫu hóa đơn: Kiểu text, bắt buộc
nhập, độ dài tối đa 20 ký tự, kiểm tra 11 ký tự đầu theo
đúng quy định trong thông tư
Cột (3) - Ký hiệu hóa đơn: nhập kiểu text, tối đa 20 ký
tự
Cột (4) - Số hóa đơn: nhập kiểu text, tối đa 20 ký tự
Cột (5) – Ngày, tháng, năm phát hành: nhập theo định
dạng dd/mm/yyyy và phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày
cuối kỳ tính thuế.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn43
44. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Phụ lục 04-1/GTGT (t)
Cột (6): nhập text, tối đa 100 ký tự; Cột (7): nhập tối đa
14 ký tự và kiểm tra cấu trúc; Cột (8): nhập kiểu text,
cho phép để trống; Cột (9): nhập số nguyên; Cột (10):
nhập kiểu text, cho phép để trống
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*) = Tổng
cộng cột 9 của (Tổng dòng 1 + tổng dòng 2 + tổng
dòng 3 + tổng dòng 4 + Tổng dòng 5).
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT(**) = Tổng cộng cột 9 của Tổng dòng 1
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra áp dụng tỷ
lệ thuế/doanh thu (***) = Tổng cột 9 của (Tổng dòng 2
+ Tổng dòng 3 + Tổng dòng 4 + Tổng dòng 5)
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn44
45. 2. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI GTGT
Tờ khai 05/GTGT:
Về cơ bản mẫu biểu không đổi so với TT28
Bổ sung thêm kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn45
46. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
3. Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
4.
5.
6.
7.
8.
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.tncnonline.com.vn
46
47. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN
Tờ khai 01A/TNDN: Mẫu thay đổi so với TT28
Bổ sung chỉ tiêu phân loại “Doanh nghiệp có quy mô
nhỏ và vừa”;
Các chỉ tiêu từ [01] đến [28] không đổi
Chỉ tiêu [29] Thu nhập tính thuế được chi tiết thành
các chỉ tiêu thu nhập tính thuế [30], [31], [32], [33]
tương ứng với các thuế suất 20%, 22%, thuế suất ưu
đãi và thuế suất khác
Chỉ tiêu [35] Thuế TNDN dự kiến miễn giảm được chi
tiết thành 2 chỉ tiêu Số thuế TNDN được miễn, giảm
theo Hiệp định [35a] và Miễn, giảm khác ngoài Luật
Thuế TNDN [35b]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn47
48. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 01A/TNDN (t):
Bổ sung các chỉ tiêu [37],[37a],[37b],[37c],[37d] về
trường hợp được gia hạn.
Nếu NSD check chọn chỉ tiêu [37] thì UD cho phép kê
khai từ chỉ tiêu [37a] đến [37d], còn nếu không thì UD
sẽ khóa lại không cho kê khai.
Chỉ tiêu [37a]: Cho phép NSD chọn trong danh mục
gồm DN có quy mô vừa và nhỏ; DN sử dụng nhiều lao
động; DN đầu tư - kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê
mua) nhà ở; Lý do khác
Chỉ tiêu [37b]: Nhập kiểu ngày dd/mm/yyyy; [37c] nhập
và kiểm tra điều kiện phải <= [36]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn48
49. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 01A/TNDN (t)
Các chỉ tiêu cần nhập
Check chọn loại DN: “Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa”;
“Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc”
Chỉ tiêu [21], [22], [24], [25], [27], [28], [30], [31], [32], [32a],
[33], [33a], [35a], [35b], [37c]: nhập dạng số, không âm.
Chỉ tiêu [35]: Nhập, kiểm tra điều kiện [35] > = [35a] + [35b],
nếu khác thì cảnh báo đỏ
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [23] = [21] – [22]; [26]= [23] + [24] – [25]
Chỉ tiêu [29] = [26] – [27] – [28], nếu âm thì [29] = 0. Kiểm tra
điều kiện: [29] = [30] + [31] + [32] + [33]
Chỉ tiêu [34] = ([30] * 20%) + ([31] * 22%) + ([32] * [32a] + [33] *
[33a]); Chỉ tiêu [36] = [34] - [35], nếu âm thì [36] = 0
Chỉ tiêu [37d] = [36] - [37c]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn49
50. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 01B/TNDN: Mẫu thay đổi so với TT28
Bổ sung thêm chỉ tiêu phân loại “DN có quy mô nhỏ và
vừa”;
Chỉ tiêu [22] Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi
được chi tiết thành các chỉ tiêu doanh thu [20a], [20b],
[20c] tương ứng với các thuế suất 20%, 22%, thuế suất
khác
Chỉ tiêu [25] Thuế suất được chi tiết thành 3 chỉ tiêu
thuế suất không ưu đãi 20% [25a], thuế suất không ưu
đãi 22% [25b] và thuế suất không ưu đãi khác [25c]
Chỉ tiêu [30] Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được chi
tiết thành 2 chỉ tiêu Số thuế TNDN được miễn, giảm
theo Hiệp định [30a] và Miễn, giảm khác ngoài Luật
Thuế TNDN [30b]
Đổi tên các chỉ tiêu [23], [28], [29] và cập nhật công
thức tính tại chỉ tiêu [28], [29]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn50
51. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 01B/TNDN (t):
Bổ sung các chỉ tiêu [32],[32a],[32b],[32c],[32d] về
trường hợp được gia hạn. Nếu NSD check chọn chỉ
tiêu [32] thì UD cho phép kê khai từ chỉ tiêu [32a] đến
[32d], còn nếu không thì UD sẽ khóa lại không cho kê
khai.
Chỉ tiêu [32a]: Cho phép NSD chọn trong danh mục
gồm DN có quy mô vừa và nhỏ; DN sử dụng nhiều lao
động; DN đầu tư - kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê
mua) nhà ở; Lý do khác
Chỉ tiêu [32b]: Nhập kiểu ngày dd/mm/yyyy; [32c] nhập
và kiểm tra điều kiện phải <= [31]
Các chỉ tiêu còn lại không đổi
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn51
52. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 01B/TNDN (t): Các chỉ tiêu cần nhập
Check chọn loại DN: “DN có quy mô nhỏ và vừa”; “DN
có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc”
[22a], [22b], [22c], [23], [30a], [30b], [32c]: nhập, kiểu
số >= 0, mặc định là 0
[24]: nhập dạng xx,xxxx%
[25a]: mặc định là 20%, cho phép sửa.
[25b]: mặc định là 22%, cho phép sửa.
[25c]: nhập dạng xx%.
[26]: Nhập nhiều thuế suất ưu đãi dạng xx%; xx%
[30]: nhập số, không âm. Kiểm tra điều kiện
[30]>=[30a]+[30b]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn52
53. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 01B/TNDN (t): Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
[21] = [22] +[23]; [22] = [22a] + [22b] + [22c];
[25] = [25a] + [25b] + [25c]; [27]= [28] + [29]
[28] = [22a] * [24] * [25a] + [22b] * [24] * [25b] + [22c] *
[24] * [25c]
[29] = [23] * [24] * [26]. Trong trường hợp nếu NNT
đuợc hưởng nhiều mức ưu đãi thì chỉ tiêu này không
hỗ trợ tính toán mà do NNT tự nhập.
[31] = [27] - [30]
[32d] = [31] - [32c]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn53
54. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Phụ lục 01-1/TNDN: Mẫu thay đổi so với
TT28, kèm theo tờ khai tạm tính quý 01A/TNDN và
01B/TNDN
Cấu trúc lại các chỉ tiêu Tên DN, cơ sở sản xuất, MST
theo cột; Bổ sung thêm chỉ tiêu CQT trực tiếp quản lý
Chỉ tiêu [06] trên 01-1/TNDN = [36] trên TK 01A/TNDN
hoặc [31] trên TK 01B/TNDN
Cột [08] - Tên DN, CSSX: Nhập kiểu text tối đa 100 ký tự
Cột [09] - MST: Nhập text 14 ký tự, kiểm tra cấu trúc
MST
Cột [10] - CQT trực tiếp quản lý: Chọn trong danh mục
Cột [11] - Tỷ lệ phân bổ: Nhập dạng xx,xx, kiểm tra tổng
tỷ lệ phân bổ phải bằng 100%
Cột [12] - Số thuế phân bổ = [06]*giá trị tương ứng cột
[11]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn54
55. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 02/TNDN:
Về cơ bản mẫu biểu không đổi so với TT28
Chỉ cập nhật thuế suất thuế TNDN từ 25% thành 22%
Cập nhật Tỷ lệ nộp thuế TNDN trên doanh thu theo
tiến độ thu tiền từ 2% thành 1%.
Các chỉ tiêu khác không đổi
Bổ sung thêm phụ lục 02-1/TNDN: Bảng kê chi tiết các
bên nhận chuyển nhượng bất động sản
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn55
56. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Phụ lục 02-1/TNDN kèm TK 02/TNDN:
Tên bên nhận chuyển nhượng: Nhập kiểu text, tối
đa 100 ký tự
Mã số thuế/ CMND: Nhập kiểu text, tối đa 14 ký tự
Địa chỉ: Nhập kiểu text, tối đa 300 ký tự
Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản: Nhập
kiểu text, tối đa 300 ký tự
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn56
57. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 03/TNDN năm 2013: Mẫu không đổi so
với TT28
Xác định lợi nhuận (lỗ) trước thuế ghi nhận theo BC
tài chính: Phụ lục 03-1A, 03-1B, 03-1C và chỉ tiêu A1;
Thực hiện khai điều chỉnh các khoản thu nhập theo
quy định của Luật thuế TNDN: từ chỉ tiêu B1 đến B11;
Xác định thu nhập TT Chỉ tiêu B12-B14. Lưu ý tách
riêng thu nhập từ hoạt động SXKD và HĐ chuyển
nhượng BĐS
Xác định thu nhập tính thuế và thuế TNDN phải nộp:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD: Chỉ tiêu C1 đến C11.
Đồng thời khai các phụ lục để tính toán TNTT và thuế
TNDN được miễn, giảm nếu có;
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: Tính thuế trên phụ
lục 03-5/TNDN; Thuế còn phải nộp khai vào chỉ tiêu D.
Xác định thuế TNDN PNộp trong kỳ: E1 = C11; E2= D
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn57
58. 3. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNDN (t)
Tờ khai 03/TNDN năm 2013 (t):
Các phụ lục
kèm theo (nếu có):
Phụ lục KQHĐSXKD mẫu số 03-1A; 03-1B; 03-1C/TNDN;
Phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN;
Các PL về ưu đãi thuế TNDN: mẫu số 03-3A/TNDN, 033B/TNDN, 03-3C/TNDN;
PL thuế TNDN đã nộp ở NNgoài được trừ 03-4/TNDN;
PL thuế TNDN đối với HĐ chuyển nhượng BDS mẫu số
03-5/TNDN;
PL tính nộp thuế TNDN của các DN có các đơn vị SX
hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, TP trực thuộc TW khác với
địa phương nơi đóng trụ sở chính mẫu 05/TNDN;
Phụ lục giao dịch liên kết mẫu GCN-01/QLT;
PL báo cáo trích, sử dụng quỹ Khoa học công nghệ mẫu
số 03-6/TNDN
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn58
59. Lưu ý đối với tờ khai TNDN
Ngày bắt đầu năm tài chính:
Trường hợp DN thay đổi ngày bắt đầu năm TC: Ví dụ
DN chuyển ngày bắt đầu năm TC là 01/01/2012 (kỳ
quyết toán năm 2012 từ 01/01/2012 đến 31/12/2012)
sang ngày 01/4/2013 (kỳ quyết toán năm 2013) thì khi
quyết toán năm 2013, DN sẽ có 02 tờ khai quyết toán
với các kỳ tính thuế như sau:
• Từ ngày 01/01/3013 đến ngày 31/3/2013
• Từ ngày 01/4/2013 đến ngày 31/3/2014
Trên ứng dụng HTKK, iHTKK cập nhật cho phép nhập
2 tờ khai quyết toán trong 01 năm với điều kiện không
trùng tháng. Ứng dụng NTK, QLT cho phép nhận dữ
liệu 02 tờ khai quyết toán năm cho cùng một kỳ tính
thuế.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn59
60. Lưu ý đối với tờ khai TNDN
Nguyên tắc phân bổ số thuế cho các địa
phương nơi có CSSX hạch toán phụ thuộc
Đối với các tờ khai tháng/quý (không có quyết toán
năm): Thực hiện phân bổ số thuế trên cả tờ khai lần
đầu và tờ khai bổ sung.
Đối với tờ khai quyết toán năm:
• Khi kê khai tờ khai tạm tính quý và tờ khai quyết
toán lần đầu: Thực hiện phân bổ cho các địa
phương nơi có các CSSX hạch toán phụ thuộc.
• Khi lập tờ khai bổ sung: Chỉ thực hiện phân bổ
lại số thuế trên tờ khai quyết toán bổ sung và
KHÔNG phân bổ lại số thuế trên tờ khai quý bổ
sung
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn60
61. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
3.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
4. Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài
nguyên
5.
6.
7.
8.
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.tncnonline.com.vn
61
62. 4. HDKK TỜ KHAI TÀI NGUYÊN
Tờ khai 01/TAIN: Mẫu thay đổi so với TT28
Bổ sung thêm kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh đối
với loại Tài nguyên tịch thu, giao bán (phần III trên tờ
khai).
Cột (2): Tên loại tài nguyên được chia thành 3 mục I, II,
III tương ứng với Tài nguyên khai thác, Tài nguyên thu
mua gom và Tài nguyên tịch thu giao bán. Mỗi loại tài
nguyên khai thác, thu mua gom, tài nguyên tịch thu giao
bán tương ứng với từng mức thuế suất trong Biểu thuế
được kê khai vào một dòng của tờ khai. Tên loại TN
được chọn trong danh mục.
Đối với tổ chức, cá nhân phát sinh cả ba hoạt động khai
thác, hoạt động thu mua gom tài nguyên mà có cam kết
bằng văn bản nộp thuế thay tổ chức, cá nhân khai thác
và hoạt động giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu thì
tổ chức, cá nhân đó phải kê khai cả ba mục I, II, III.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn62
63. 4. HDKK TỜ KHAI TÀI NGUYÊN (t)
Tờ khai 01/TAIN (t):
Các chỉ tiêu khác không đổi
- Cột [2]: Chọn trong danh mục; Cột [3]: ĐVT tự
động hiển thị theo cột [2]; Các cột [4], [5]: nhập
dạng xx,xx; Các cột [7], [9]: Nhập kiểu số, không
âm
- Cột [6] Thuế suất hiển thị theo cột [2] và chỉ cho
phép sửa với 3 loại là Tài nguyên khác, Dầu mỏ
và Khí đốt. Cột [6] định dạng xx,xxx%.
- Khi cột [5]<>0 thì cột [7] = 0, giữ nguyên cột [6]
- Khi nhập cột [7] thì cột [5] = 0 và cột [6] = 0.
- Cột [8], [10] được tự động tính theo công thức.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn63
64. 4. HDKK TỜ KHAI TÀI NGUYÊN (t)
Tờ khai 02/TAIN năm 2013: Mẫu biể u theo TT28
Cột (2) – Tên loại tài nguyên: Chọn trong danh mục
• Mục I: Tài nguyên khai thác: Khai tên của tài nguyên
khai thác trong năm theo từng nhóm, loại tài nguyên
tương ứng với từng mức thuế suất theo quy định
trong Biểu thuế
– Trường hợp tài nguyên khai thác vừa tiêu thụ nội địa,
vừa xuất khẩu thì khai thành 2 dòng riêng biệt: Tài
nguyên xuất khẩu và tài nguyên tiêu thụ nội địa;
– Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất
khác nhau thì khai theo từng chất trong TN khai thác.
• Mục II: Tài nguyên thu mua gom: Khai tên của tài
nguyên thu mua gom trong năm theo từng nhóm, loại
tài nguyên tương ứng với từng mức thuế suất theo
quy định
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn64
65. 4. HDKK TỜ KHAI TÀI NGUYÊN (t)
Tờ khai 02/TAIN năm 2013 (t):
Các chỉ tiêu Đơn vị tính (3), Thuế suất (6): Hiển thị
tương ứng theo tên loại tài nguyên (2), cho sửa
Đơn vị tính
Các chỉ tiêu Sản lượng (4), Giá tính thuế đơn vị tài
nguyên (5), Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1
đơn vị tài nguyên (7), Thuế tài nguyên dự kiến
được miễn, giảm trong kỳ (9): Nhập
Các chỉ tiêu Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ
(8) = (4) x (5) x (6) hoặc (8) = (4) x (7), Thuế tài
nguyên phát sinh phải nộp trong kỳ (10) = (8) - (9):
Hỗ trợ tính theo công thức
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn65
66. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
3.
4.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
5. Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
6.
7.
8.
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.tncnonline.com.vn
66
67. 5. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TTĐB
Tờ khai 01/TTĐB: Về cơ bản mẫu biểu tờ khai
không đổi so với TT28
Chỉ tiêu (2): Chọn trong danh mục hàng hóa
Chỉ tiêu [04], [05], [06], [08]: Nhập kiểu số không âm,
mặc định là 0
Cột [3] Đơn vị tính hiện ra theo cột [2] và không cho
sửa.
Cột [4] : Nhập dạng xx,xx
Các cột [5], [8]: Nhập dạng số không âm
Cột [6] = Cột [5]/(1 + Cột [7]), cho phép sửa
Cột [7] Thuế suất hiện ra đồng thời theo cột [2]
Cột ([9] = [6] * [7] – [8])
Các phụ lục kèm tờ khai: 01-1/TTĐB, 01-2/TTĐB
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn67
68. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
3.
4.
5.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
6. Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
7.
8.
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.tncnonline.com.vn
68
69. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN
Tờ khai 01/KK-XS:
Mẫu biểu không đổi so với
TT28
Tờ khai 02/KK-TNCN: Mẫu thay đổi so với TT28
Bổ sung thêm chỉ tiêu Tổng số người lao động [21]
trong đó tổng số cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
[22]
Các chỉ tiêu khác không đổi:
- Nhập các chỉ tiêu [21], [22], [24], [25], [27], [28], [29],
[31], [32], [33], [35]; kiểm tra [22] <= [21]
- [23] = [24] + [25]; [26] = [27] + [28] + [29]; [30] = [31]
+ [32] + [33]; [34]= [35] + [36] + [37]
- [36]= 10 % * [32], cho phép sửa
- [37]= 20% * [33], cho phép sửa
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn69
70. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 03/KK-TNCN: Mẫu thay đổi so với
TT28
Bổ sung thêm đối tượng kê khai là Tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân
không cư trú
Bổ sung thêm các chỉ tiêu từ [12]-[17] về tổ chức
khai thay
Bổ sung thêm các chỉ tiêu về Thu nhập từ chuyển
nhượng vốn của cá nhân không cư trú: Tổng giá
chuyển nhượng vốn [39] và Tổng số thuế đã khấu
trừ [40]
Các chỉ tiêu khác không đổi về nội dung kê khai
tuy nhiên do bổ sung thêm một số chỉ tiêu nêu
trên dẫn đến mã chỉ tiêu thay đổi
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn70
71. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 03/KK-TNCN (t)
Nhập các chỉ tiêu [29], [32], [33], [35], [37], [39] dạng
số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [30]= 5% * chỉ tiêu [29], cho phép sửa nhưng
không được lớn hơn [29]
Chỉ tiêu [32]= 0,05% * chỉ tiêu [31], cho phép sửa
nhưng không được lớn hơn [31]
Trường hợp nếu kỳ tính thuế từ tháng 01/2013 thì chỉ
tiêu [32] = 0,1% * [31], cho phép sửa nhưng không
được > [31]
Chỉ tiêu [34] = 5%* chỉ tiêu [33]; Chỉ tiêu [36] = 10% *
chỉ tiêu [35]; Nhập chỉ tiêu [38], kiểm tra <= 5%* [37]
Chỉ tiêu [40] = 0,1% * [39], cho phép sửa
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn71
72. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 07/KK-TNCN: Mẫu thay đổi so với
TT28
Thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý
Thay đổi đối tượng kê khai: Dành cho cá nhân cư trú
và không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
(bỏ thu nhập từ kinh doanh)
Bổ sung các chỉ tiêu sau:
- Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định
[23]
- Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ [29]
trong Tổng các khoản giảm trừ. Kiểm tra [29] phải
<= 3 triệu
Bỏ các chỉ tiêu về cá nhân không cư trú có thu nhập
từ kinh doanh
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn72
73. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 07/KK-TNCN (t)
Cập nhật các chỉ tiêu Giảm trừ gia cảnh:
- Cho bản thân [25]
Đối với kỳ tính thuế trước tháng 7/2013: mặc định
là 4 triệu/tháng; Cho phép sửa và kiểm tra giá trị
phải là 0 hoặc 4 triệu
Đối với kỳ tính thuế từ quý 3/2013: mặc định là 9
triệu/tháng; Cho phép sửa và kiểm tra giá trị phải là
bội của 9 triệu và không quá 27 triệu
- Cho người phụ thuộc [26]:
Đối với kỳ tính thuế trước tháng 7/2013: Cho phép
nhập và kiểm tra giá trị phải là bội của 1,6 triệu
Đối với kỳ tính thuế từ quý 3/2013: Cho phép nhập
và kiểm tra giá trị phải là bội của 3,6 triệu
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn73
74. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 07/KK-TNCN (t)
Nội dung kê khai các chỉ tiêu khác không đổi. Tuy
nhiên do bổ sung một số chỉ tiêu dẫn đến mã chỉ tiêu
thay đổi.
Chỉ tiêu [21] cho phép NSD có thể đánh dấu x hoặc để
trống.
Các chỉ tiêu cần nhập: [22], [23], [27], [28], [29], [32],
[35], dạng số, không âm, mặc định là 0. Kiểm tra [23],
[32] <= chỉ tiêu [22], nếu không thỏa mãn UD đưa ra
cảnh báo đỏ
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính: [24]=[25]+[26]+[27]+[28]+[29];
[30]=[22]-[23]-[24] nếu [22] - [23] - [24] < 0 thì [30] = 0;
[31] =([30] / 3) * biểu thuế lũy tiến * 3, cho phép sửa,
giá trị sửa phải >= 0 và nhỏ hơn chỉ tiêu [30]. Nếu [31]
> [30] thì cảnh báo đỏ; [33]=[31] * [32] / [22] * 50 %;
[34] = [31] - [33]; [37] = [35] * [36], cho phép sửa, kiểm
tra <= [ 35] * [36]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn74
75. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 08/KK-TNCN: Mẫu thay đổi so với TT28
Chỉ có kỳ tính thuế theo quý (bỏ kỳ tính thuế từ
tháng ... đến tháng)
Bổ sung chỉ tiêu Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện
được trừ [29] trong Tổng các khoản giảm trừ. Kiểm tra
[29] phải <= 3 triệu
Cập nhật chỉ tiêu Giảm trừ gia cảnh: Cho bản thân [25]
- Đối với kỳ tính thuế trước quý 3/2013: mặc định là
12 triệu; Cho phép sửa và kiểm tra giá trị phải là
bội của 4 triệu và không quá 12 triệu
- Đối với kỳ tính thuế từ quý 3/2013: mặc định là 27
triệu; Cho phép sửa và kiểm tra giá trị phải là bội
của 9 triệu và không quá 27 triệu
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn75
76. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 08/KK-TNCN (t)
Cập nhật chỉ tiêu Giảm trừ gia cảnh: Cho người PT [26]:
- Đối với kỳ tính thuế trước quý 3/2013: Cho phép nhập và
kiểm tra giá trị phải là bội của 1,6 triệu
- Đối với kỳ tính thuế từ quý 3/2013: Cho phép nhập và kiểm
tra giá trị phải là bội của 3,6 triệu
Nội dung kê khai các chỉ tiêu khác không đổi. Tuy nhiên do bổ
sung một số chỉ tiêu dẫn đến mã chỉ tiêu thay đổi.
Các chỉ tiêu cần nhập
- Chỉ tiêu [21], [22], [27], [28], [29]: nhập kiểu số, không âm,
mặc định là 0; Chỉ tiêu [29] kiểm tra < = 3 triệu;
- Chỉ tiêu [32]: nhập kiểu số, kiểm tra <= chỉ tiêu [23]
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính:
- [23]=[21]-[22], kiểm tra nếu <0 thì [23] = 0,cho phép sửa
- [24] = [25] + [26] + [27] + [28] + [29]
- [30] = [23] - [24] , kiểm tra nếu < 0 thì [30] = 0
- [31] = ([30]/3) * biểu thuế * 3, cho phép sửa, kiểm tra [31]
phải nhỏ hơn [30]
- [33] = [31] * [32] / [23] * 50%; [34] = [31] - [33]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn76
77. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 08A/KK-TNCN: Mẫu không đổi so với TT28
Về kỳ tính thuế: chỉ khai theo quý (bỏ khai theo kỳ tính
thuế từ tháng ... đến tháng)
Các chỉ tiêu khác không đổi
Các chỉ tiêu cần nhập:
- [21], [22], [31]: nhập kiểu số, không âm, mặc định là
0
- [24]: nhập kiểu số, không âm, mặc định là 0, kiểm
tra [24] < = [23]
- [26]: nhập dạng text, tối đa 200 ký tự
- [27]: nhập 10 ký tự, kiểm tra theo đúng cấu trúc
MST
- [28]: nhập số theo dạng xx,xx
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn77
78. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 08A/KK-TNCN (t):
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
- [23] = [21] - [22], kiểm tra nếu <0 thì [23] = 0
- [29] = [23] * [28]; [30] = [24] * [28]; [32] = [29] - [31]
- [33] = ([32]/3) * biểu thuế * 3, cho phép sửa, kiểm tra
[33] < [32]
- [34] = [33] * [30] / [29] * 50%
- [35] = [33] - [34], kiểm tra nếu < 0 thì [35]= 0
- [36]=tổng cột [28], nếu khác 100% thì cảnh báo đỏ
- [37]=tổng cột [29], kiểm tra = [23],nếu khác cảnh báo
đỏ
- [38]=tổng cột [30], kiểm tra = [24],nếu khác cảnh báo
đỏ
- Các chỉ tiêu tư [39] đến [43]: hỗ trợ tính tương ứng
bằng tổng cột [31] đến [35]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn78
79. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 01/KK-BHĐC: Mẫu thay đổi so với
TT28
Bổ sung thêm đối tượng kê khai so với mẫu 01/KK-BH
của TT28:
– DN bảo hiểm khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập
của đại lý bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo
hiểm nhân thọ;
– Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện khấu trừ thuế
TNCN đối với tiền tích lũy quỹ hưu trí tự nguyện;
– DN bán hàng đa cấp khấu trừ thuế TNCN đối với TN
của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp.
Bổ sung các chỉ tiêu kê khai liên quan đến Thu nhập từ
tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, Thu nhập từ tiền tích
lũy quỹ hưu trí tự nguyện, Thu nhập từ tham gia mạng
lưới bán hàng đa cấp và Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn79
80. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 01/KK-BHĐC (t):
Các chỉ tiêu cần nhập:
- [21], [22], [23], [24], [26], [28], [29], [30] : Nhập số
nguyên
- Kiểm tra [22] <= [21], [23] <= [22], [29]<=[28],
[30]<=[29] nếu không thỏa mãn thì cảnh báo đỏ
Chỉ tiêu hỗ trợ tính:
- [25] = [24] * 10%, không cho phép sửa
- [27] = [26] * 10%, không cho phép sửa
- [31] = [23] + [25] + [27] + [30]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn80
81. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 01/KK-TTS: Mẫu mới trong TT156
Đối tượng kê khai: Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá
nhân có hoạt động cho thuê tài sản
Kỳ tính thuế: Quý hoặc Lần phát sinh từ tháng đến
tháng
Các chỉ tiêu cần nhập:
[21], [22]: Nhập text độ dài tối đa 100 ký tự
[24], [26], [34]: Nhập kiểu xx,xx%
[23a], [23b], [25], [27], [28], [29], [30], [38]: Nhập số
nguyên, không âm. Kiểm tra [25] <= [23], [27] <= [23],
nếu không thỏa mãn thì cảnh báo đỏ
[32]: Nhập text tối đa 250 ký tự;
[33]: Nhập text tối đa 14 ký tự, kiểm tra cấu trúc MST;
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn81
82. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 01/KK-TTS (t): Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
[23] = [23a] + [23b];
[31]: UD hỗ trợ tự động tăng;
[35] = [25] * [34]; [36] = [27] * [34]; [37] = [28] * [34]
[39] = [36] – [38], nếu âm thì [39] = 0
[40]: Ứng dụng hỗ trợ tính theo biểu thuế lũy tiến
của [39], cho phép sửa,
- Kỳ tính thuế quý thì [40] = ([39] / 3) * biểu thuế * 3
- Kỳ tính thuế từ tháng … đến tháng thì [40] = ([39] /
số tháng) * biểu thuế * số tháng
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn82
83. 6. HD KÊ KHAI TỜ KHAI TNCN (t)
Tờ khai 01/KK-TTS: Các chỉ tiêu hỗ trợ tính (t)
[41] = [40] * [37] / [36] * 50%
[42] = [40] – [41], nếu âm thì [42] = 0
[43] = tổng cột [34], nếu khác 100% thì cảnh báo đỏ
[45] = tổng cột [36], kiểm tra = chỉ tiêu [27], nếu khác
thì cảnh báo đỏ
[46] = tổng cột [37], kiểm tra = chỉ tiêu [28], nếu khác
cảnh báo đỏ
Các chỉ tiêu từ [47] đến [51] được hỗ trợ tính từ tổng
các cột tương ứng [38] đến [42]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn83
84. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 05/KK-TNCN và phụ lục 05A, 05B/BKTNCN: Mẫu biểu theo TT28
Cập nhật chỉ tiêu Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh [13]
trên phụ lục 05A/BK-TNCN theo nghiệp vụ tính thuế
trong TT111: gồm giảm trừ cho bản thân, cho NPT và
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ. Trong đó:
- Cho bản thân: Đối với kỳ TT năm 2013 thì số tháng
trước tháng 7/2013 được giảm trừ 4 triệu/tháng, đối
với số tháng sau tháng 7/2013 được giảm trừ 9
triệu/tháng
- Cho NPT: Đối với kỳ TT năm 2013 thì số tháng trước
tháng 7/2013 được giảm trừ 1,6 triệu/tháng/người,
đối với số tháng sau tháng 7/2013 được giảm trừ
3,6 triệu/tháng/người
- Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: tối đa
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn84
1 triệu/tháng
85. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 05/KK-TNCN và phụ lục 05A, 05B/BKTNCN (t): Các chỉ tiêu khác không đổi so TT28
Các chỉ tiêu cần nhập trên 05/KK-TNCN
- [40]: Nhập số nguyên; [36], [37], [38], [39]: để trống
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính trên 05/KK-TNCN
- [21]=[22] + [23]; [22] = tổng số dòng trên 05A/BKTNCN + tổng số dòng trên 05B/BK-TNCN có cột (10)
để trống.
- [23] = tổng số dòng trên 05B/BK-TNCN có cột (10)
đánh dấu x.
- [24] = [25] + [26] + [27]; [28] = [29] + [30] + [31]
- [25] = tổng cột (11) (chỉ tiêu [22]) của 05A/BK-TNCN
- [26] = tổng cột (11) trên 05B/BK-TNCN của các dòng
có cột (10) để trống.
- [27] = tổng cột (11) trên 05B/BK-TNCN của các dòng
có cột (10) được đánh dấu x.
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn85
86. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 05/KK-TNCN và phụ lục 05A, 05B/BKTNCN (t):
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính trên 05/KK-TNCN
- [29] = tổng cột (11) trên 05A/BK-TNCN của các dòng
có cột (17) > 0.
- [30] = tổng cột (11) của 05B/BK-TNCN của các dòng
có cột (10) để trống và cột (13) > 0
- [31] = tổng cột (11) của = 05B/BK-TNCN của các
dòng có cột (10) được đánh dấu x và cột (13) > 0
- [32] = [33] + [34] + [35]
- [33] = tổng cột (17) ([28]) của 05A/BK-TNCN
- [34] = tổng cột (13) trên 05B/BK-TNCN của các dòng
có cột (10) để trống
- [35] = tổng cột (13) trên 05B/BK-TNCN của các dòng
có cột (10) đánh dấu x
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn86
87. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 05/KK-TNCN và phụ lục 05A, 05B/BKTNCN (t):
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính trên 05/KK-TNCN
- [41] = [32] – [40] nếu [32] – [40] >=0
- [42] = [40] – [32] nếu [32] – [40] < 0
- [43] = tổng số dòng trên 05A/BK-TNCN có cột (10)
được đánh dấu x.
- [44] = tổng cột (17) trên 05A/BK-TNCN của các dòng
có cột (10) đánh dấu x
- [45] = tổng cột (19) trên 05A/BK-TNCN (chỉ tiêu [30])
- [46] = [45] – [44] nếu [45] – [44] >=0
- [47] = [44] – [45] nếu [45] – [44] < 0
Các chỉ tiêu cần nhập và hỗ trợ tính trên phục lục
05A/BK-TNCN, 05B/BK-TNCN: không đổi
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn87
88. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 06/KK-TNCN năm 2013 và phụ lục
06B/BK-TNCN: Mẫu biểu theo TT28
Các chỉ tiêu và nội dung hướng dẫn kê khai không đổi
so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
- [21], [25], [27], [29], [30], [31]: số nguyên, không âm
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
- [22] = [21] * 5%, cho phép sửa
- [23] = tổng cột (10) ([12]) của bảng kê 06/BK-TNCN
- [24] = tổng cột (11) ([13]) trên bảng kê 06/BK-TNCN
- [26]= [25] * 5%, cho phép sửa nhưng phải < [25]
- [28] = [27] * 10%, cho phép sửa nhưng phải < [27]
- [31] <= 5% * [30], không thỏa mãn thì cảnh báo vàng
Tờ khai 02/KK-BH, 02/KK-XS năm 2013 và
phụ lục:
http://www.tncnonline.com.vn Mẫu biểu theo TT28
www.gdt.gov.vn88
89. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 08B/KK-TNCN năm 2013: Mẫu theo TT28
Cập nhật chỉ tiêu các khoản giảm trừ [39] theo nghiệp vụ
xử lý tính thuế trong TT111/2013/TT-BTC: cho phép bao
gồm: giảm trừ gia cảnh cho bản thân, cho NPT, cho từ
thiện, nhân đạo, khuyến học, Các khoản đóng BH được
trừ, Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ. Trong
đó:
- Cho bản thân: Đối với kỳ tính thuế năm 2013 thì số
tháng trước tháng 7/2013 được giảm trừ 4
triệu/tháng, đối với số tháng sau tháng 7/2013 được
giảm trừ 9 triệu/tháng
- Cho NPT: Đối với kỳ tính thuế năm 2013 thì số tháng
trước
tháng
7/2013
được
giảm
trừ
1,6
triệu/tháng/người, đối với số tháng sau tháng 7/2013
được giảm trừ 3,6 triệu/tháng/người
- Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: tối đa 1
triệu/tháng
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn89
90. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 08B/KK-TNCN (t):
Các chỉ tiêu cần nhập
- [21], [22], [23], [25], [26], [28], [29], [32], [39], [43]:
Nhập số nguyên
- [33]: hỗ trợ tự động tăng; [34]: nhập kiểu text
- [35]: nhập text tối đa 14 ký tự, kiểm tra cấu trúc
MST.
- [36]: Nhập kiểu số theo dạng xx,xx
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
- [24] = [21] - [22] - [23], có thể âm, không cho sửa
- [27] = [25] - [26], [30] = [28] - [29], có thể âm, ko cho
sửa
- [31] = [24] + [27] + [30]; [37] = [31] * [36];
- [38] = [32] * [36]; [40] = [37] - [39]
- [42] = [41]* [38] / [37] * 50%, cho phép sửa
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn90
91. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 08B/KK-TNCN (t):
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính
- [41]: hỗ trợ tính theo biểu thuế lũy tiến, cho sửa
Đối với kỳ TThuế năm 2009 thì [41] = [40]/6 * biểu thuế * 6
Đối với kỳ tính thuế năm 2011 thì:
• Nếu [40]/12 <=5 000 000 thì [41] = [40]/12 * biểu thuế * 7
• Nếu [40]/12 > 5 000 000 thì [41] = [40]/12 * biểu thuế * 12
Đối với kỳ tính thuế khác năm 2011 thì [41] được tính
bằng biểu thuế lũy tiến của (chỉ tiêu [40]/12) * 12
- Các chỉ tiêu từ [44] đến [51]: hỗ trợ tính bằng tổng các
cột tương ứng từ [36] đến [43]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn91
92. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 09/KK-TNCN năm 2013 và các phụ lục
09A,B,C/PL-TNCN: Mẫu biểu theo TT28
Cập nhật chỉ tiêu các khoản giảm trừ từ [26] đến [30] trên
09/KK-TNCN theo nghiệp vụ xử lý tính thuế trong
TT111/2013/TT-BTC. Trong đó:
- Cho bản thân [27]: Đối với kỳ tính thuế năm 2013 thì
số tháng trước tháng 7/2013 được giảm trừ 4
triệu/tháng, đối với số tháng sau tháng 7/2013 được
giảm trừ 9 triệu/tháng
- Cho NPT [28]: Đối với kỳ tính thuế năm 2013 thì số
tháng trước tháng 7/2013 được giảm trừ 1,6
triệu/tháng/người, đối với số tháng sau tháng 7/2013
được giảm trừ 3,6 triệu/tháng/người
- Kê khai khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ
vào [30]: tối đa 1 triệu/tháng
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn92
93. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 09/KK-TNCN
09A,B,C/PL-TNCN (t):
và
các
phụ
lục
Chỉ tiêu [27] trên TK 09/KK-TNCN:
- Nếu chỉ tiêu Đến tháng < T7/2013 thì [27] = (Đến
tháng - Từ tháng + 1)*4 triệu
- Nếu chỉ tiêu Từ tháng < T7/2013 và Đến tháng >=
T7/2013 thì [27] = (T6/2013 - Từ tháng + 1) * 4 triệu +
(Đến tháng -T7/2013 + 1) * 9 triệu
- Nếu T7/2013<= từ tháng thì [27] = (Đến tháng - Từ
tháng + 1) * 9 triệu
Chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09C/PL-TNCN:
- Đối với kỳ tính thuế năm 2013: Cho phép nhập, kiểm
tra giá trị đối đa [15] = [14] * 3,6 triệu
Các chỉ tiêu khác không đổi so với TT28
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn93
94. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 2013
Tờ khai 09/KK-TNCN
09A,B,C/PL-TNCN (t):
và
các
phụ
lục
Các chỉ tiêu cần nhập trên 09/KK-TNCN:
- Chỉ tiêu [29], [30], [40]: Nhập số nguyên, không âm
- Chỉ tiêu [40] <= [39]
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính trên 09/KK-TNCN
- [22] = [23] + [25]; [26]= [27] + [28] + [29] + [30]
- [31]: Nếu [22] - [26] > 0 thì [31]= [22] – [26]; Nếu [22] [26] < 0 thì [31] = 0
- [32]: tính theo biểu lũy tiến trên [31], cho sửa không >
[31]
- [33] = [34] + [35] + [36]; [41] = [39] – [40]
- [37] = [32] * [24] / [22] * 50%, cho phép sửa
- [38] = [32] – [33] – [37] nếu [32] – [33] – [37] >=0
- [39] = [33] + [37] – [32]) nếu [32] – [33] – [37] <0
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn94
95. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013
Tờ khai 09/KK-TNCN
09A,B,C/PL-TNCN (t):
và
các
phụ
lục
Các chỉ tiêu hỗ trợ tính trên 09/KK-TNCN (t)
- [23] = [06] trên 09A/PL-TNCN + [15] trên 09B/PL-TNCN
nếu 15] trên 09B/PL-TNCN > 0; [23] = [06] trên
09A/PL-TNCN nếu [15] trên 09B/PL-TNCN < 0
- [24]= [07] trên 09A/PL-TNCN + [16] trên 09B/PL-TNCN
- [25] = [08] trên 09A/PL-TNCN + [19] trên 09B/PL-TNCN
- [28] = tổng cột (15) (chỉ tiêu [17]) trên 09C/PL-TNCN
- [34] = [09] trên 09A/PL-TNCN + [18] trên 09B/PL-TNCN
- [35]= [12] trên 09A/PL-TNCN + [17] trên 09B/PL-TNCN
- [36] = [13] trên 09A/PL-TNCN + [20] trên 09B/PL-TNCN
nếu [13] trên 09A/PL-TNCN + [20] trên 09B/PL-TNCN <
[32] * [25]/ [22], không cho sửa. Ngược lại [36] = [32] *
[25]/ [22]
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn95
96. 6. HD QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013
Tờ khai 09/KK-TNCN
09A,B,C/PL-TNCN (t):
và
các
phụ
lục
Các chỉ tiêu trên 09A/PL-TNCN
- [06], [07] [08], [10], [11], [12], [13]: Nhập số nguyên,
không âm; Kiểm tra [07] <= [06], [12] < [06], [13] < [08]
- [05] =[06] + [08]; [09] = [10] + [11], kiểm tra [09] < [06]
Các chỉ tiêu trên 09B/PL-TNCN
- [05], [06], [07], [09], [10], [12], [13], [17], [18], [19], [20],
[16] nhập số nguyên, không âm
- [08] = [05] – [06] – [07], [11] = [09] – [10], không cho
sửa (có thể âm); [14] = [12] – [13], cho phép sửa, có
thể âm
- [15] = [08] + [11] + [14], không cho sửa (có thể âm).
Nếu [15] <0 thì [16] = 0
Các chỉ tiêu trên 09C/PL-TNCN: Nhập các chỉ tiêu [03],
[05], [09], [10], [11], [12], [13], [15].
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn96
97. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
7. Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế
khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
8.
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
http://www.tncnonline.com.vn
97
98. 7. KHAI MỘT SỐ TỜ KHAI THUẾ KHÁC
Tờ khai 01/NTNN,03/NTNN: Mẫu không đổi so với
TT28, chỉ đổi tên chỉ tiêu Số tiền thanh toán kỳ này thành
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT trên 01/NTNN
Tờ khai phí bảo vệ môi trường 01/BVMT, quyết toán phí
BVMT 02/BVMT năm 2013: Mẫu không đổi so với TT28
Tờ khai thuế BVMT 01/TBVMT: Mẫu mới so với TT28
-
Cột (2): Tên hàng hóa. Chọn trong Danh mục hàng hóa
Cột (3): ĐVT, Cột (5): Mức thuế hiển thị theo cột (2)
Cột (4): nhập dạng xx,xxx
Cột (6) = (4) * (5)
Phụ lục 01-1/TBVMT:
- Nhập các cột (1) đến (7), (10): cột (2) chọn trong danh
mục, cột (10) hiện thị theo cột (2)
- Cột (8) = (6)/(7)
- Cột (11) = (8)*(9)*(10)
http://www.tncnonline.com.vn
www.gdt.gov.vn98
99. VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác
(NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
8. Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa
đơn
http://www.tncnonline.com.vn
99
100. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng CĐKT theo QĐ48/2006/QĐ-BTC: Cập
nhật theo TT138/2011/TT-BTC
–
–
–
–
–
–
–
Đổi mã số các chỉ tiêu sau:
Nợ dài hạn: từ mã 320 thành 330
Vay và nợ dài hạn: từ mã 321 thành 331
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: từ mã 322 thành
332
Phải trả, phải nộp dài hạn khác: từ mã 328 thành 338
Dự phòng phải trả dài hạn: từ mã 329 thành 339
Quỹ khen thưởng, phúc lợi: từ mã 430 thành 323
Dự phòng phải trả ngắn hạn: từ mã số 319 thành 329.
http://www.tncnonline.com.vn
100
www.gdt.gov.vn
101. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng CĐKT theo QĐ48/2006/QĐ-BTC: Cập
nhật theo TT138/2011/TT-BTC (t)
Bổ sung các chỉ tiêu:
– Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - Mã 157
–
–
–
–
thuộc mục Tài sản ngắn hạn khác
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - Mã 327
thuộc mục Nợ ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn - Mã 328
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn - Mã 334
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - Mã 336
http://www.tncnonline.com.vn
101
www.gdt.gov.vn
102. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng CĐKT theo QĐ48/2006/QĐ-BTC: Cập
nhật theo TT138/2011/TT-BTC (t)
Các chỉ tiêu tính toán thay đổi do sửa đổi, bổ sung chỉ
tiêu:
– [150] = [151] + [152] + [157] + [158]
– [300] = [310] + [330]
– [310] = [311] + [312] + [313] + [314] + [315] + [316] +
[318] + [323] + [327] + [328]+ [329]
– [330] = [331] + [332] +[334] + [336] + [338] + [339]
http://www.tncnonline.com.vn
102
www.gdt.gov.vn
103. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng Cân đối tài khoản theo QĐ48/2006/QĐBTC: Bổ sung mới
Nhập các giá trị Nợ, Có cho các cột [Số dư đầu năm],
[Số phát sinh trong năm]:
– Các chỉ tiêu phải nhập dạng số âm: [2141], [2142],
[2143], [2147].
– Các chỉ tiêu khác: Nhập số nguyên, không âm
Các chỉ ngoài bảng: Nhập số nguyên, không âm
http://www.tncnonline.com.vn
103
www.gdt.gov.vn
105. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng CĐ tài khoản theo QĐ48/2006/QĐ-BTC (t)
Công thức tính toán đối với cột Số dư cuối năm
– Dư nợ cuối kỳ = nợ đầu kỳ + PS nợ - PS có, cho phép
sửa, nếu khác thì cảnh báo vàng. Nếu kết quả âm thì
thiết lập = 0 (trừ 214)
– Dư có cuối kỳ = Dư có đầu kỳ + PS có trong kỳ - PS nợ
trong kỳ, cho phép sửa, nếu khác thì cảnh báo vàng.
Nếu kết quả âm thì thiết lập = 0 ( trừ 214)
– Đối với tài khoản 131 và 331 thì tính theo công thức:
• Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + PS nợ trong kỳ - PS
có trong kỳ, nếu âm thì chuyển sang dư có cuối kỳ,
cho sửa nếu khác cảnh báo vàng.
• Dư có cuối kỳ = Dư có đầu kỳ + PS có trong kỳ - PS
nợ trong kỳ, nếu âm chuyển sang dư nợ cuối kỳ,
cho sửa, nếu khác cảnh báo vàng
http://www.tncnonline.com.vn
105
www.gdt.gov.vn
106. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng CĐ tài khoản theo QĐ48/2006/QĐ-BTC (t)
Các điều kiện kiểm tra
– Đối với các tài khoản đầu 1 và đầu 2: Tại cột số dư
đầu kỳ chỉ cho phép nhập giá trị bên Nợ
– Đối với các tài khoản đầu 3 và đầu 4: Tại cột số dư
đầu kỳ chỉ cho phép nhập giá trị bên Có
– Đối với các tài khoản đầu 5, 6, 7, 8, 9 thì không cho
nhập giá trị tại cột Số dư cuối kỳ (cả bên Nợ và bên
Có)
– Bổ sung thêm dòng Tổng cộng sau tài khoản 911:
Kiểm tra tại các cột Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong
kỳ, Số dư cuối kỳ tổng bên Nợ phải bằng bên Có, nếu
khác thì UD đưa ra cảnh báo vàng.
http://www.tncnonline.com.vn
106
www.gdt.gov.vn
107. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bộ
BCTC
theo
TT95/2008/TT-BTC,
TT162/2010/TT-BTC: thay thế bộ BCTC theo
Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC
Bảng cân đối kế toán: Các chỉ tiêu cần nhập
Các cột phải nhập: cột [Số cuối quý], [Số đầu năm]
- Các chỉ tiêu dạng số, cho phép âm: [129], [139],
[219], [223], [226], [229], [242], [259], [414].
- Các chỉ tiêu còn lại: Nhập số nguyên, không âm
Các chỉ tiêu ngoài bảng nhập số nguyên, không âm:
[001],…,[022], [027], [032], [037], [042], [047], [050],
[082], [083], [084]
http://www.tncnonline.com.vn
107
www.gdt.gov.vn
110. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Bảng BCKQHDSXKD theo TT95 và TT162:
Các cột phải nhập: cột [Số năm nay], [Số năm trước]
– Các chỉ tiêu phải nhập số nguyên: [01.1],…,[01.9], [02],
[11], [25], [31], [32], [51], [52], [70] .
Các chỉ tiêu tính toán:
– [01] = [01.1] + …+ [01.9], kiểm tra [02] <= [01]
– [10] = [01] – [02]; [20] = [10] – [11]; [30] = [20] - [25];
– [40] = [31] – [32]; [50] = [30] + [40]; [60] = [50] - [51] - [52]
http://www.tncnonline.com.vn
110
www.gdt.gov.vn
111. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo TT95 và TT162
Các cột phải nhập: cột [Số năm nay], [Số năm trước]:
Các chỉ tiêu phải nhập số nguyên:
– [01], …, [15], [21],…, [27], [31], …, [36], [60] : không âm
– [61]: cho phép âm
Các chỉ tiêu tính toán:
– [20] = [01] + … + [15];
– [30] = [21] + … + [27];
– [40] = [31] + …+ [36]
– [50] = [20] + [30] + [40];
– [70] = [50] + [60] + [61]
http://www.tncnonline.com.vn
111
www.gdt.gov.vn
112. 8. HƯỚNG DẪN LẬP BCTC, BCHĐ
Báo cáo hóa đơn theo TT64/2013/TT-BTC
– Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn – Mẫu BC01/AC
– Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn – Mẫu BC21/AC
– Thông báo hủy hóa đơn – Mẫu TB03/AC
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC
Về cơ bản nội dung không đổi so với TT
153/2010/TT-BTC. Chỉ thay đổi tên chỉ tiêu và ký
hiệu mẫu báo cáo theo TT64.
http://www.tncnonline.com.vn
112
www.gdt.gov.vn
113. BÀI 2. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI PMUD
I. Kế hoạch triển khai các PMUD
đáp ứng chính sách sửa đổi, bổ
sung mới
II.
Hướng dẫn công tác tổ chức triển khai
III. Quy trình triển khai các PMUD hỗ trợ
quản lý thuế hộ khoán
IV. Quy trình triển khai các PMUD hỗ trợ
khai thuế (HTKK, IHTKK, QTTNCN)
V.
Quy trình triển khai các PMUD Quản lý
thuế (QLT, VAT, QCT, QLT_TNCN)
http://www.tncnonline.com.vn
113
114. I. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI UD
Căn cứ vào hiệu lực triển khai chính sách mới tại
các văn bản Luật, NĐ, TT và CV hướng dẫn:
- Hộ khoán: Duyệt sổ bộ thuế và thông báo thuế hộ
khoán trước ngày 15/1 hàng năm, thực hiện công khai
thông tin hộ khoán trước ngày 30/1 hàng năm trên
trang thông tin điện tử của Cục Thuế
- DN, ĐVTCKT, hộ kê khai: Chậm nhất ngày 20/2/2014
khai
nộp TK kỳ TT tháng 1/2014; Chậm nhất 31/3 nộp TK
Quyết toán các loại thuế phải quyết toán
- Cơ quan Thuế: Ngày khoá sổ tờ khai kỳ tính thuế
Thuế
tháng 12/2013 là 8h sáng thứ 7 (ngày 15/02/2014)
Sau ngày này sẽ triển khai nhập Tờ khai kỳ TT tháng 1
theo TT 156.
http://www.tncnonline.com.vn
114
115. I. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI UD
Thời gian
06/1/2014
Ứng dụng và Nội dung nâng cấp
TKhai VAT/QCT, QLT_TNCN, công cụ Nhập TK
khoán:
- Triển khai các nội dung hỗ trợ QLT hộ khoán
22/1/2014
(HTKK3.2.0,
- Kê khai Tờ khai tháng/quý theo TT156;
- Quyết toán các loại thuế, trong đó QT TNCN 2013
QTTNCN3.1.0) mẫu TT28, YCNV theo TT 111
- Kết xuất dữ liệu tờ khai theo chuẩn XML
06/2/2014
- Các bộ BCTC nâng cấp
(iHTKK2.3.0) - Báo cáo hóa đơn theo TT 64/2013/TT-BTC
16/2/2014
Triển khai QLT_TKN, VAT, QLT_TNCN:
- Nhận/nhập/xử lý Tờ khai tháng/quý theo TT156;
- Nhận/nhập/xử lý Quyết toán các loại thuế
T3/2014
- Tờ khai Thủy điện, Dầu khí theo TT156/2013/TT115
BTC và 1 số sổ và báo cáo chính trong các UD QLT
Q3/2014
- Quyết toán năm 2014 theo TT số 156/2013/TT-BTC
http://www.tncnonline.com.vn
115
116. I. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI UD
Ngay đầu tháng 1/2014, Tổng cục sẽ có công văn thông
báo tổng thể triển khai diện rộng toàn ngành các ứng
dụng cùng với các nội dung hướng dẫn, trình bày tại
02 khóa tập huấn:
• Tập huấn các UD hỗ trợ khai thuế kết hợp cùng tập huấn
chính sách mới từ 06 – 09/1/2014 (tại Hà Nội) và từ 08 –
11/1/2014 (tại HCM).
• Tập huấn các UD phục vụ quản lý thuế từ 06 – 18/1/2014
(6 lớp chia 2 miền Nam, Bắc)
Trước các ngày triển khai UD, Tổng cục sẽ có thông
báo bằng thư điện tử và chuyển phiên bản chính thức
các PMUD và tài liệu HDSD đi kèm lên mạng FTP ngành
Thuế. Riêng các UD Hỗ trợ kê khai thuế, ngoài đưa lên
FTP, sẽ được đưa lên trang thông tin điện tử ngành
Thuế http://www.gdt.gov.vn.
http://www.tncnonline.com.vn
116
117. BÀI 2. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI PMUD
I.
Kế hoạch triển khai các PMUD đáp ứng
chính sách sửa đổi, bổ sung mới
II. Hướng dẫn công tác tổ chức
triển khai
III. Quy trình triển khai các PMUD hỗ trợ
quản lý thuế hộ khoán
IV. Quy trình triển khai các PMUD hỗ trợ
khai thuế (HTKK, IHTKK, QTTNCN)
V.
Quy trình triển khai các PMUD Quản lý
thuế (QLT, VAT, QCT, QLT_TNCN)
http://www.tncnonline.com.vn
117
118. II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
• Tổ chức triển khai:
Cục Thuế thành lập Tổ Chỉ đạo triển khai tất cả các ứng
dụng (cả Hỗ trợ kê khai và QLT) với thành phần: LĐ Cục
Thuế - Tổ trưởng; LĐ Phòng Tin học - Tổ phó thường
trực; Lãnh đạo Phòng TTHT - Tổ phó (phụ trách các UD
Hỗ trợ kê khai); LĐ Phòng KK - Tổ phó (phụ trách các
UD QLT), Phòng TNCN là thành viên.
Chi cục Thuế thành lập Tổ chỉ đạo tương tự.
Tổ Chỉ đạo có trách nhiệm:
Tổ chức triển khai, Lập kế hoạch triển khai và danh
sách cán bộ các phòng/đội tham gia tổ triển khai
Chỉ đạo và giám sát, đôn đốc các phòng/bộ phận tham
gia triển khai ứng dụng;
Xử lý tháo gỡ vướng mắc cho CB, NNT.
http://www.tncnonline.com.vn
118
119. II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
• Tổ chức triển khai (tiếp):
Thành lập Tổ Triển khai tất cả các ứng dụng (cả Hỗ
trợ kê khai và QLT) với thành phần: LĐ Phòng KK
hoặc TTHT là tổ trưởng, LĐ phòng Tin học - Tổ phó;
Lãnh đạo và cán bộ các Phòng chức năng được Tổ
chỉ đạo phân công trực tiếp triển khai ứng dụng là
thành viên.
Trong Tổ Tiển khai cần phân công cụ thể 1 Nhóm
chuyên hỗ trợ NNT để tổ chức triển khai và giải đáp
trực tiếp hoặc qua điện thoại những vướng mắc của
NNT; Hướng dẫn, hỗ trợ NNT trong quá trình sử
dụng các phần mềm hỗ trợ khai thuế. Trong đó, giao
LĐ Phòng TTHT chủ trì các nội dung hỗ trợ NNT, Cán
bộ Phòng TTHT, Tin học, KK&KTT, QLT TNCN, Cán
bộ KK, TTHT tại Chi cục Thuế - Thành viên
http://www.tncnonline.com.vn
119
120. II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
Trách nhiệm các phòng và các CB tham gia Tổ Triển khai:
– Phòng TTHT:
• Tổ chức tuyên truyền thông báo cho NNT về việc
nâng cấp phần mềm HTKK, iHTKK0, QTTNCN, tập
huấn tập trung hoặc hướng dẫn trực tiếp cho NNT
• Tập hợp các yêu cầu hỗ trợ của NNT gửi về TCT
– Phòng Tin học:
• Hỗ trợ NNT, cán bộ thuế cài đặt UD HTKK, QTTNCN
và sử dụng các phần mềm hỗ trợ kê khai.
• Cùng các phòng chức năng Hướng dẫn cài đặt, sử
dụng các UD QLT, các UD Hỗ trợ kê khai cho Cục
Thuế
• Cùng các phòng chức năng hướng dẫn đào tạo và hỗ
trợ triển khai các UD QLT và công cụ nhập/in TK
khoán cho các Chi cục Thuế trực thuộc.
http://www.tncnonline.com.vn
120
121. II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
– Phòng Kê khai và kế toán thuế:
• Phối hợp với phòng TTHT, TH hỗ trợ và hướng dẫn kê
khai các tờ khai thuế cho NNT tại lớp tập huấn do Cục
Thuế tổ chức;
• Hướng dẫn các CCT sử dụng UD VAT/QCT và công cụ
nhập tờ khai khoán cho các Chi cục Thuế;
• Kiểm tra dữ liệu tờ khai giấy/TK online/file dữ liệu tờ
khai và dữ liệu đã nhận vào CSDL QLT, VATW (chi cục)
(sau khi triển khai ứng dụng QLT, VATW)
• Trực tiếp triển khai các ứng dụng QLT
– Phòng Quản lý thuế TNCN
• Phối hợp với phòng TTHT, hướng dẫn kê khai các tờ
khai, quyết toán thuế TNCN cho NNT tại lớp tập huấn do
Cục Thuế tổ chức và hỗ trợ NNT.
http://www.tncnonline.com.vn
121
122. II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
Mọi vướng mắc trong quá trình triển khai Cục Thuế liên
hệ về Tổng cục Thuế theo các số điện thoại:
Hỗ trợ về nghiệp vụ kê khai thuế:
04.39278079/39728081 (Vụ TTHT), 04.22211604 (Vụ
KK&KTT), 04.22212007 (Vụ QLT TNCN)
Hỗ trợ về kỹ thuật: 04.37689679 (Cục CNTT) số lẻ
6113 (gặp chị Út hỗ trợ HTKK) hoặc 2091 (gặp anh
Tùng hỗ trợ iHTKK) hoặc hộp thư điện tử
nhomhtuddp@gdt.gov.vn
Sau khi kết thúc, Tổ hỗ trợ NNT tự động giải thể và
chuyển chức năng đầu mối hỗ trợ NNT về Phòng TTHT
để thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của phòng.
http://www.tncnonline.com.vn
122
www.gdt.gov.vn
123. II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
Cục Thuế và các Chi cục Thuế tổ chức triển khai các
ứng dụng hỗ trợ quản lý hộ khoán theo quy trình nêu
Mục III dưới đây và triển khai các ứng dụng QLT các
doanh nghiệp theo hướng dẫn tại lớp đào tạo UD QLT.
Mọi vướng mắc trong quá trình triển khai các ứng dụng
QLT cấp Cục/Chi cục thuế, Cục Thuế liên hệ về Tổng
cục Thuế theo các số điện thoại:
Hỗ trợ về nghiệp vụ kê khai thuế: TCT sẽ thông báo
tại công văn hướng dẫn triển khai.
Hỗ trợ về kỹ thuật: 04.37689679 (Cục CNTT) số lẻ
6702 (đối với ứng dụng QLT), 2084 (đối với ứng dụng
QLT-TNCN)
hoặc
hộp
thư
điện
tử
nhomhtuddp@gdt.gov.vn
http://www.tncnonline.com.vn
123
www.gdt.gov.vn
124. BÀI 2. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI PMUD
I.
Kế hoạch triển khai các PMUD đáp ứng
chính sách sửa đổi, bổ sung mới
II.
Hướng dẫn công tác tổ chức triển khai
III. Quy trình triển khai các PMUD
hỗ trợ quản lý thuế hộ khoán
IV. Quy trình triển khai các PMUD hỗ trợ
khai thuế (HTKK, IHTKK, QTTNCN)
V.
Quy trình triển khai các PMUD Quản lý
thuế (QLT, VAT, QCT, QLT_TNCN)
http://www.tncnonline.com.vn
124
125. III. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC PMUD
HỖ TRỢ QLT HỘ KHOÁN
Các quy định chính sách nghiệp vụ bổ sung
sửa đổi liên quan đến QLT hộ khoán, có hiệu
lực thi hành từ 1/1/2014:
–
–
–
–
–
–
–
Mẫu tờ khai hộ khoán mới (01/THKH và các phụ lục
đi kèm), gồm căn cứ tính thuế TNCN, GTGT, TTĐB,
Tài nguyên và BVMT
Thay đổi cách tính thuế GTGT: Phương pháp tính
trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT
Ban hành Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
được quy định theo 04 nhóm ngành nghề.
Sửa mẫu sổ bộ thuế và thông báo thuế
Khai thuế năm, nộp thuế theo quý
Công khai thông tin hộ khoán lên trang thông tin
điện tử ngành Thuế
…...
http://www.tncnonline.com.vn
125
126. III. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC PMUD
HỖ TRỢ QLT HỘ KHOÁN
1.
Lấy ứng dụng và tài liệu hướng dẫn trên mạng của
Tổng cục và thực hiện nâng cấp ứng dụng.
2. Chuyển đổi Danh mục ngành nghề tính thuế theo tỷ
lệ % trên doanh thu
3. Nhập/Thu thập, hiệu chỉnh thông tin tờ khai khoán
trong các UD QLT hoặc Công cụ Nhập tờ khai khoán
4. Các UD Quản lý thuế hộ khoán nhận dữ liệu tờ khai
khoán kết xuất từ công cụ Nhập tờ khai khoán
5. Kết xuất các danh sách dự kiến gửi Hội đồng tư vấn
xã/phường từ ứng dụng QLT_TNCN
6. Cập nhật kết quả phê duyệt của Hội đồng tư vấn
xã/phường vào các ứng dụng QLT hộ khoán
7. Lập và duyệt sổ bộ, in thông báo thuế khoán
8. Công khai thông tin hộ khoán trên trang thông tin
điện tử ngành Thuế
http://www.tncnonline.com.vn
126
127. III. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC PMUD
HỖ TRỢ QLT HỘ KHOÁN
1. Lấy ứng dụng và tài liệu hướng dẫn sử dụng:
Các nội dung về tờ khai khoán, sổ bộ hộ khoán, Công cụ
hỗ trợ nhập tờ khai khoán được nâng cấp trong VAT 3.1.2,
QCT 3.1.3, QLT_TNCN 1.16.
- Phòng Tin học lấy ứng dụng, tài liệu HDSD tại:
ftp://program/Trien_khai/2014/VATWIN/3.1.2/Tai_lieu
ftp://program/Trien_khai/2014/QCT/3.1.3/Tai_lieu
ftp://program/Trien_khai/2014/Công cụ Nhậ p tờ khai khoan/1.0/
ftp://program/Trien_khai/2014/QLT_TNCN/1.16/Tai_lieu
- Phòng Tin học thực hiện nâng cấp UD cho CCT theo tài
liệu HDSD; Phối hợp với các phòng chức năng (được Cục
Thuế phân công chỉ đạo và triển khai UD quản lý thuế cho
Chi cục) nghiên cứu kỹ các chức năng nâng cấp trong UD
để có thể hướng dẫn và hỗ trợ các CCT triển khai
http://www.tncnonline.com.vn
127
www.gdt.gov.vn
128. III. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC PMUD
HỖ TRỢ QLT HỘ KHOÁN
2. Thực hiện chuyển đổi Danh mục tỷ lệ GTGT và
TNCT TNCN theo ngành nghề hiện tại sang Danh mục
ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu mới
(CV 17963):
Cán bộ Cục Thuế được phân công triển khai UD Quản lý
thuế hộ khoán (VAT/QCT) phối hợp với Đội KK&KTT và
Tin học của CCT, thực hiện chuyển đổi danh mục tỷ lệ
GTGT theo ngành nghề hiện tại (07 nhóm ngành) sang DM
ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ % trên DThu mới (theo 04
nhóm ngành) cho từng Chi cục Thuế theo tài liệu HDSD.
Chuyển đổi Cập nhật Danh mục tỷ lệ TNCT TNCN theo
ngành nghề (hiện tại) sang tỷ lệ mới trong ứng dụng
QLT_TNCN: Do ứng dụng QLT_TNCN được cài đặt tập
trung tại Tổng cục nên các Chi cục Thuế cả nước hiện
đang dùng chung một bảng tỷ lệ. Vì vậy, cán bộ dự án
CNTT của Tổng cục sẽ hỗ trợ trực tiếp cập nhật sang tỷ lệ
mới.
http://www.tncnonline.com.vn
128
www.gdt.gov.vn
129. CHUYỂN ĐỔI MÃ NGÀNH
MA_NG
TÊN NGÀNH CŨ (7 NHÓM)
01
NGÀNH SẢN XUẤT
0101000
SAN XUAT SP CO KHI (25%)
0102000
CHE BIEN LAM SAN (25%)
0116000
SAN XUAT NONG NGHIEP (25%)
01
02
NGÀNH XÂY DỰNG
0101000 HĐ bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa
0201000
CO BAO THAU NVL (27%)
02
0202000
KHONG BAO THAU NVL (TL-37%, TS-10%)
03
NGÀNH VẬN TẢI
0301000
VAN TAI HANH KHACH
0202000 DV cho thuê nhà, đất, tài sản…
0303000
HOAT DONG DV HO TRO VAN TAI
0209000 DV tắm hơi, massage, karaoke…
04
NGÀNH KD ĂN UỐNG
0214000 Xây dựng, lắp đặt không bao thầu NVL
0401000
AN UONG BINH DAN
05
NGÀNH KD THUONG NGHIEP
0506000
BAN THUC PHAM TUOI SONG
0518000
VAT LIEU XAY DUNG
0521000
KINH DOANH VANG,BAC
06
NGÀNH KD DỊCH VỤ
0303000 Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách
0601000
DICH VU BAO DUONG,SUA CHUA
0305000 Dịch vụ ăn uống
0603000
KS, PHONG NGHI,.. (TL-37%, TS-10%)
0306000 Dịch vụ sửa chữa MMTB
0609000
KD VE DAT CUOC DUA NGUA, XE
0612000
KINH DOANH KARAOKE
http://www.tncnonline.com.vn
07
NGÀNH KHÁC
MÃ
NGÀNH
TÊN NGÀNH MỚI (4 NHÓM)
PHÂN PHỐI CUNG CẤP H.HÓA: tỷ lệ 1%
DV, XD KHÔNG BAO THẦU NVL: 5%
0201000 Dịch vụ KD KS, nhà nghỉ,…
03
SX, VT, DV Có GẮN VỚI HÀNG HÓA, XD
CÓ BAO THẦU NVL: tỷ lệ 3%
0301000 SX, gia công, chế biến SP hàng hóa
0302000 Khai thác, chế biến khoáng sản
0307000 XD, lắp đặt có bao thầu NVL
04
129
HOẠT ĐỘNG KD KHÁC: Tỷ lệ 2%
130. CHUYỂN ĐỔI MÃ NGÀNH
MÃ NGÀNH MỚI
MÃ NGÀNH
CŨ
TÊN NGÀNH
01
Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1%
0101000
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng
0101001
0502040
Kinh doanh thương nghiệp
0101002
0503000
HANG VAI, QUAN AO MAY SAN
0101003
0503010
Hang vai, quan ao may san
0101005
0504000
KINH DOANH GIAY DEP
0101007
0505000
BAN THUOC CHUA BENH
0101008
0505010
Ban thuoc chua benh
0101011
0506000
BAN THUC PHAM TUOI SONG
02
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
0201000
Dịch vụ lưu trú, KD KS, nhà nghỉ, nhà trọ
0201001
0603000
KHACH SAN, PHONG NGHI, DU LICH
0201002
0603010
KS, du lịch, phòng nghỉ
0201004
0603030
Cho HS, SV CNLĐ thuê nhà trọ
DV cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng
cá nhân khác
0202000
0202001
0605000
CHO THUE TAI SAN
0202002
0605010
Cho nhà, cửa hàng
0202003
0605030
Cho người nước ngoài thuê nhà
http://www.tncnonline.com.vn
130
131. III. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC PMUD
HỖ TRỢ QLT HỘ KHOÁN
3. Nhập/Thu thập, hiệu chỉnh thông tin tờ khai
khoán:
Nhập TK khoán trên ứng dụng QLT_TNCN/QCT/VAT.
Nhập/Hiệu chỉnh thông tin căn cứ tính thuế hộ khoán
trên Công cụ Nhập TK khoán
Tổng cục cung cấp công cụ Nhập TK khoán để hỗ
trợ các CCT quản lý số lượng hộ khoán lớn, không đủ
nhân sự nhập trực tiếp TK trong các UD trên, có thể sử
dụng công cụ Nhập TK khoán để phân công nhiều người
cùng hỗ trợ nhập TK.
http://www.tncnonline.com.vn
131
www.gdt.gov.vn
132. III. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC PMUD
HỖ TRỢ QLT HỘ KHOÁN
3. Thu thập, hiệu chỉnh thông tin tờ khai khoán (t):
Công cụ Nhập tờ khai khoán hỗ trợ các nội dung sau:
3.1. Nhận thông tin từ các UD QLT_TNCN, QCT, VAT vào
công cụ nhập TK khoán, gồm: Danh bạ NNT, Danh
mục hệ thống, Thông tin căn cứ tính thuế của hộ
khoán (Doanh thu, số thuế phải nộp từng sắc thuế,...)
3.2. Nhập bổ sung, hiệu chỉnh các thông tin trên TK,
gồm: Mã phường/xã; PP tính thuế; Mã ngành nghề; DT
tính thuế GTGT; Thuế GTGT theo 4 nhóm NN mới.
3.3. Nhập DT và số thuế TTĐB phải nộp; Nhập sản
lượng, giá trị tính thuế và số thuế Tài nguyên PN;
Nhập sản lượng, GTTT và số thuế BVMT phải nộp
3.4. Kết xuất file dữ liệu TK khoán để chuyển vào UD
QLT_TNCN/QCT/VAT
http://www.tncnonline.com.vn
132
www.gdt.gov.vn