Biểu thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (áp dụng từ 10/8/2014)
http://goo.gl/DG8ic4 | http://youtu.be/7Bzmv3MABoA
Biểu thuế Giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu theo thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 được chi tiết theo mã HS 8 chữ số và theo mô tả hàng hóa của Thông tư số 156/2011/TT-BTC.
Tuy nhiên, một số mã hàng có thể có thêm mục "Riêng" với mô tả đặc tính hàng hoá theo đúng tên của hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT.
Một số lưu ý trong cách trình bày của Biểu thuế GTGT như sau:
- Ký hiệu (*) tại cột thuế suất sẽ quy định cho các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Ký hiệu (5) và (10) tại cột thuế suất được hiểu là mức thuế suất GTGT 5% hoặc 10% - là chữ số bên trong dấu ngoặc đơn - sẽ áp dụng thống nhất ở tất cả các khâu gồm: nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
- Ký hiệu (*,5) tại cột thuế suất được hiểu là mặt hàng này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT tại ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra và khâu nhập khẩu nhưng sẽ phải áp dụng thuế suất GTGT 5% ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp được nêu tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
- Ký hiệu (*,10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng là vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác (nhóm 71.08) thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu nhưng phải chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa XNK Việt Nam năm 2016
Biểu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
1.
2. BiỂU THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨUBiỂU THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
Link tải về file excel Biểu thuế GTGTLink tải về file excel Biểu thuế GTGT
đối với hàng hóa nhập khẩu.đối với hàng hóa nhập khẩu.
http://goo.gl/DG8ic4http://goo.gl/DG8ic4
LinkLink Tải về file PDF Biểu thuế Giá trịTải về file PDF Biểu thuế Giá trị
gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu.gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu.
http://www.mediafire.com/download/hgsbm0ye1http://www.mediafire.com/download/hgsbm0ye1
5m2iog/Bieu+thue+GTGT+hang+Nhap+khau+835m2iog/Bieu+thue+GTGT+hang+Nhap+khau+83
TTBTC2014.pdfTTBTC2014.pdf
3. BiỂU THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨUBiỂU THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
Biểu thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhậpBiểu thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập
khẩu áp dụng từ ngày 10/08/2014.khẩu áp dụng từ ngày 10/08/2014.
Thông tư 83/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 6 nămThông tư 83/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm
2014 V/v hướng dẫn thực hiện việc áp dụng thuế2014 V/v hướng dẫn thực hiện việc áp dụng thuế
suất thuế giá trị gia tăng (thuế VAT hàng nhậpsuất thuế giá trị gia tăng (thuế VAT hàng nhập
khẩu) đối với hàng hóa ở khâu nhập khẩu, sảnkhẩu) đối với hàng hóa ở khâu nhập khẩu, sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theoxuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo
danh mục hàng hoá nhập khẩu Việt Nam.danh mục hàng hoá nhập khẩu Việt Nam.
4. BiỂU THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨUBiỂU THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
Biểu thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa nhậpBiểu thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa nhập
khẩu ban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-khẩu ban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-
BTC gồm:BTC gồm:
- Danh mục Biểu thuế giá trị gia tăng được chi tiết- Danh mục Biểu thuế giá trị gia tăng được chi tiết
theo mã hàng 08 chữ số.theo mã hàng 08 chữ số.
- Mô tả hàng hoá theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu,- Mô tả hàng hoá theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư sốnhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số
156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 và có chi tiết156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 và có chi tiết
thêm mục “Riêng” với mô tả đặc tính hàng hoá theothêm mục “Riêng” với mô tả đặc tính hàng hoá theo
đúng tên của hàng hoá thuộc đối tượng không chịuđúng tên của hàng hoá thuộc đối tượng không chịu
thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trịthuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng và cácgia tăng quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng và các
văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luậtvăn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật
thuế giá trị gia tăng.thuế giá trị gia tăng.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng.- Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
5. Hướng dẫn chung về áp dụng thuế suất thuế giáHướng dẫn chung về áp dụng thuế suất thuế giá
trị gia tăng theo danh mục Biểu thuế giá trị giatrị gia tăng theo danh mục Biểu thuế giá trị gia
tăng:tăng:
1. Trường hợp hàng hoá được quy định cụ thể1. Trường hợp hàng hoá được quy định cụ thể
thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăngthuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
hoặc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%hoặc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%
hoặc 10% theo quy định của Luật thuế giá trị giahoặc 10% theo quy định của Luật thuế giá trị gia
tăng và các văn bản quy phạm pháp luật hướngtăng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì thựcdẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì thực
hiện theo quy định tại các văn bản đó. Riênghiện theo quy định tại các văn bản đó. Riêng
hàng hoá là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷhàng hoá là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ
sản, hải sản; thiết bị, dụng cụ y tế chuyên dùngsản, hải sản; thiết bị, dụng cụ y tế chuyên dùng
thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 4thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 4
Thông tư 83/2014/TT-BTC.Thông tư 83/2014/TT-BTC.
6. 2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi cho từng mã2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi cho từng mã
hàng 08 chữ số được áp dụng cho các mặt hànghàng 08 chữ số được áp dụng cho các mặt hàng
thuộc mã hàng đó, trừ các mặt hàng thuộc nhóm 04thuộc mã hàng đó, trừ các mặt hàng thuộc nhóm 04
chữ số được nêu tên cụ thể tại mục “Riêng” thì ápchữ số được nêu tên cụ thể tại mục “Riêng” thì áp
dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi tại mụcdụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi tại mục
“Riêng”.“Riêng”.
3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm
trồng trọt (các sản phẩm cây trồng, sản phẩm từtrồng trọt (các sản phẩm cây trồng, sản phẩm từ
cây trồng); sản phẩm chăn nuôi (sản phẩm vậtcây trồng); sản phẩm chăn nuôi (sản phẩm vật
nuôi, sản phẩm từ vật nuôi, bao gồm cả nội tạng vànuôi, sản phẩm từ vật nuôi, bao gồm cả nội tạng và
phụ phẩm thu được sau giết mổ khác của độngphụ phẩm thu được sau giết mổ khác của động
vật); lâm sản, thủy sản, hải sản (có nguồn gốc tựvật); lâm sản, thủy sản, hải sản (có nguồn gốc tự
nhiên và nuôi trồng) tại các chương 1, 2, 3, 4, 5, 6,nhiên và nuôi trồng) tại các chương 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12, 18 của Biểu thuế giá trị gia tăng7, 8, 9, 10, 11, 12, 18 của Biểu thuế giá trị gia tăng
ban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-BTC thựcban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-BTC thực
hiện như sau:hiện như sau:
7. 4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặcsản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc
chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhânchỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân
tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhậptự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập
khẩu dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm vàkhẩu dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và
thức ăn cho vật nuôi khác (gọi chung là thức ănthức ăn cho vật nuôi khác (gọi chung là thức ăn
chăn nuôi) thuộc đối tượng không chịu thuế giáchăn nuôi) thuộc đối tượng không chịu thuế giá
trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luậttrị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật
thuế giá trị gia tăng.thuế giá trị gia tăng.
www.vietxnk.com/www.vietxnk.com/
8. 5. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng5. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng
cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi,cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi,
chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiếtchiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết
bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vếtbị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết
thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp,thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp,
tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm;tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm;
dụng cụ phòng tránh thai; các dụng cụ, thiết bịdụng cụ phòng tránh thai; các dụng cụ, thiết bị
chuyên dùng cho y tế khác thực hiện theo quychuyên dùng cho y tế khác thực hiện theo quy
định tại Biểu thuế giá trị gia tăng ban hành kèmđịnh tại Biểu thuế giá trị gia tăng ban hành kèm
theo Thông tư này.theo Thông tư này.
9. Thông tư 83/2014/TT-BTC có hiệu lực thiThông tư 83/2014/TT-BTC có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/8/2014hành kể từ ngày 10/8/2014 và thay thếvà thay thế
Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị giahướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị gia
tăng theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi,tăng theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi,
thay thế TT số 74/2009/TT-BTC và 84/2009/TT-thay thế TT số 74/2009/TT-BTC và 84/2009/TT-
BTC về việc sửa đổi Thông tư số 131/2008/TT-BTC về việc sửa đổi Thông tư số 131/2008/TT-
BTC.BTC.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/bieu-thue-http://damvietxnk.weebly.com/blog/bieu-thue-
gia-tri-gia-tang-gtgt-hang-hoa-nhap-khaugia-tri-gia-tang-gtgt-hang-hoa-nhap-khau
10. www.vietxnk.com/ giới thiệu:www.vietxnk.com/ giới thiệu:
Chia sẻ link Tải về file PDFChia sẻ link Tải về file PDF / Excel/ Excel Biểu thuếBiểu thuế
Giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhậpGiá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập
khẩu áp dụng chính thức từ 10/08/2014khẩu áp dụng chính thức từ 10/08/2014
ban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-ban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-
BTC.BTC.
Xin trân trọng cảm ơn.Xin trân trọng cảm ơn.