1. ÔN THI QUẢN TRỊ MẠNG
1. Các chuẩn quản lý mạng (Network Management Standards) (3-3)
Chuẩn Những điểm chú ý
Là chuẩn quốc tế (ISO / OSI)
Quản trị truyền thông dữ liệu của mạng LAN và WAN
Sử dụng cho cả 7 tầng
OSI / CMIP Đầy đủ nhất
Hướng đối tượng
Được cấu trúc và phân tầng rõ ràng
Sử dụng tài nguyên lớn để thực thi
Chuẩn công nghiệp(IETF- Engineering Task Force)
Mục tiêu ban đầu là để quản lý các thành phần trên internet, hiện tại
SNMP / cho mạng WAN và những hệ thống viễn thông
Internet Đơn giản, dễ dàng thực thi
Đã được triển khai trên diện rộng
Chuẩn quốc tế (ITU-T)
Quản trị mạng viễn thông
TMN Dựa trên khung quản lý mạng OSI
Đánh địa chỉ cho cả mạng và người quản trị theo khía cạnh quản lý
Các chuẩn IEEE dựa theo chuẩn quốc tế
Quản lý địa chỉ LAN, WAN
IEEE Dựa theo chuẩn OSI
Liên quan đến 2 tầng đầu của OSI RM
Quản lí chuyên nghiệp dựa trên Web (WBEM)
Web-based
Quản lí giao diện chương trình ứng dụng bằng Java (JMAPI)
Management
2. Kiến trúc và mô hình quản trị OSI (3-4,5)
Network
Mangement
Organization Information Communication Functional
Model Model Model Model
Figure 3.1 OSl Network Management Model
Organization Model
− Các thành phần quản trị mạng (Network Management Components)
− Chức năng của các thành phần (Function of components)
− Các mối quan hệ
Mô hình thông tin
− Cấu trúc của thông tin quản trị (SMI): Syntax and semantics
− Cơ sở thông tin quản trị (MIB): Tổ chức thông tin quản lý
− Hướng đối tượng
Mô hình truyền thông
− Cú pháp truyền với thông điệp 2 chiều
− Cấu trúc truyền (PDU)
Mô hình chức năng
− Chức năng ứng dụng
• Thành phần cấu hình
• Thành phần giám sát
• Đo hiệu năng
• Thông tin bảo mật
1
2. • Kiểm soát người sử dụng
3. Các mô hình và kiến trúc hệ thống quản trị mạng SNMP (3-6)
Network
Mangement
Organization Information Communication Functional
Model Model Model Model
Figure 3.1 OSl Network Management Model
Organization (Giống OSI)
Information (Giống OSI nhưng mở rộng thêm)
Communication
− Thông điệp ít phức tạp hơn OSI và không định hướng
− Cấu trúc truyền (PDU)
Functions
− Chức năng ứng dụng:
• Điều hành
• Quản trị
• An ninh
4. Phân biệt giữa MDB và MIB (3-18)
MDB Manager MIB
MDB Management Database : CSDL quản trị MDB
: Cơ sở thông tin quản trị
MIB Management Information Base
MIB
Agent process : Tiến trình Agent
Managed objects
Sự khác biệt nhất
− MDB là cơ sở dữ liệu vật lý như Oracle, Sybase
− MIB là cơ sở dữ liệu ảo, được dựng trong phần mềm quản lý
Một hệ quản trị mạng NMS có thể tự động phát hiện ra những đối tượng bị quản lý như
Hub khi chúng được kết nối vào mạng
Một NMS có thể định danh 1 đối tượng mới như Hub chỉ sau khi schema của Hub được
biên dịch vào trong phần mềm NMS.
5. Các đối tượng mạng bị quản lý (Managed objects) (3-19)
Các phần tử mạng (phần cứng, hệ thống): Hub, bridge, router, switch, các thiết bị truyền
Phần mềm (ko vật lý): Chương trình, thuật toán
Thông tin quản trị: người quản trị, tên của nhóm các đối tượng (IP Group)
2
3. 6. Mô hình truyền thông trong quản trị mạng (3-27)
Operations /
Requests
Manager Responses Agent
Notifications / Network Elements /
Applications
Traps Managed Objects
Figure 3.11 Management Message Communication Model
Trong các yêu cầu/trả lời trên Internet, trong điều hành OSI
Trong bẫy và khai báo (SNMPv2) trên Internet, trong khai báo OSI
7. Giải thích về cú pháp trừu tượng (Syntax Notation One) (3-29)
ASN.1 nhiều hơn một cú pháp, nó là một Language
Đánh địa chỉ cho cả cú pháp và ngữ nghĩa
Có 2 kiểu cú pháp:
− Cú pháp trừu tượng: tập hợp các luật chỉ rõ loại dữ liệu và cấu trúc lưu trữ thông
tin
− Cú pháp truyền: tập hợp các luật đối với việc giao tiếp thông tin giữa các hệ thống
Làm cho giao thức tầng ứng dụng không phụ thuộc vào giao thức tầng thấp hơn
Có thể tạo ra cơ cấu – mã có thể đọc được: Các luật mã hóa cơ bản (Basic Encoding
Rules – BER) được sử dụng trong các module quản trị
8. Mô hình chức năng OSI (Functional Model) (3-47)
OSI
Functional Model
Configuration Fault Performance Security Accounting
Management Management Management Management Management
Quản lý Cấu hình
− Thiết lập và thay đổi cấu hình mạng và tham số thành phần
− Thiết lập ngưỡng cảnh báo
Quản lý Lỗi
− Phát hiện và cô lập chỗ hỏng trên mạng
− Quản trị phiếu nhãn hỏng hóc
Quản lý Hiệu năng: Giám sát hiệu năng mạng
Quản lý Bảo mật
− Sự xác thực
− Sự cho phép, ủy quyền
− Mã hóa
Quản lý kiểm soát: Chức năng kiểm soát người sử dụng mạng
9. Mô hình SNMP (4-10)
Mô hình Tổ chức:
− Mối quan hệ giữa các phần tử mạng, agent và quản lý
− Kiến trúc phân tầng
Mô hình Thông tin:
− Sử dụng cú pháp ASN.1
− SMI (cấu trúc của thông tin quản trị)
− MIB (cơ sở của thông tin quản trị)
3
4. Mô hình truyền thông
− Cú pháp truyền
− SNMP thay thế TCP/IP
− Dịch vụ giao truyền thông được địa chỉ hoá bởi thông điệp
− Mô hình dựa trên cộng đồng khung an ninh - Security framework community-
based model
10. Mô hình tổ chức 3 nút – máy chủ Proxy trong SNMP (4-13, 5-10, 6-35)
-Mô hình tổ chức 3 nút: Proxy Server
Proxy server sẽ convert dữ liệu non-SNMP từ đối tượng Non-SNMP sang đối tượng và thông
điệp tương thích SNMP
Manager
Proxy
Server
Non-SNMP SNMP
Managed Managed
Objects Objects
- Chính sách truy cập Proxy
SNMP Manager
(Community 1)
SNMP
Proxy Agent
Agent
non-SNMP
SNMP Community
Community
Figure 5.4 SNMP Proxy Access Policy
Agent Proxy cho phép các phần tử cộng đồng Non-SNMP được quản lý bởi 1 bộ quản trị
SNMP
1 SNMP MIB được tạo để điều khiển đối tượng non-SNMP
4
5. - SNMP Proxy Server
SNMPv2 Manager
Proxy
Server
SNMPv1 SNMPv2
Agents Agents
Figure 6.46 SNMPv2 Proxy Server Configuration
SNMPv2 Manager SNMP v2-v1 Proxy Server SNMPv1 Agent
GetRequest Pass-Through GetRequest
GetNextRequest Pass-Through GetNextRequest
SetRequest Pass-Through SetRequest
Set: 1. non-repeaters = 0
GetBulkRequest GetNextRequest
2. max-repetitions = 0
Pass-Through
Response Exception: For 'tooBig' error, contents of variable-bindings GetResponse
field removed .
Prepend VarBind: 1. sysUpTime.0
SNMPv2-Trap Trap
2. snmpTrapOID.0
Figure 6.47 SNMP v2-v1 Proxy Server
11. Kiến trúc quản trị mạng SNMP (4-14)
SNMP Manager SNMP Agent
Manage- SNMP Manager SNMP Agent
ment Application Application
Data
GetNext-Request
GetNext-Request
Get-Request
Get-Request
Set-Request
Set-Request
Get-Response
Get-Response
Trap
Trap
SNMP SNMP
UDP UDP
IP IP
DLC DLC
PHY PHY
Physical Medium
Figure 4.9 SNMP Network Management Architecture
Thông điệp được truyền giữa Manager và Agent
Hướng của thông điệp: 3 từ manager và 2 từ Agent
5
6. 12. Các đối tượng bị quản trị, và ví dụ (Instance) (4-17)
Object
Object Object
Type Instance
Name:
Syntax: Encoding:
OBJECT
ASN.1 BER
IDENTIFIER
Figure 4.10 Managed Object : Type and Instance
- Kiểu đối tượng và kiểu dữ liệu là đồng nghĩa
- Định danh đối tượng là kiểu dữ liệu, không phải Instance
- Địa chỉ IP instance của đối tượng (xem hình 4.2)
13. Quy tắc mã hóa cơ bản (4-29)
• Các luật mã hóa cơ bản (BER)
- Sử dụng Tag, Length, and Value (TLV)
Type Length Value
Class P/C Tag Number
(7-8th bits) (6th bit) (1-5th bits)
- Các kiểu dữ liệu SNMP và Tags
Type Tag
o OBJECT IDENTIFIER UNIVERSAL 6
o SEQUENCE UNIVERSAL 16
o IpAddress APPLICATION 0
o Counter APPLICATION 1
o Gauge APPLICATION 2
o TimeTicks APPLICATION 3
o Opaque APPLICATION 4
14. Nhóm Internet MIB II (4-44) Internet
{1 3 6 1}
directory mgmt experimental private
(1) (2) (3) (4)
mib-2
(1)
system (1) snmp (11)
interfaces (2) transmission (10)
at (3) cmot (9)
ip (4) egp (8)
icmp (5) udp (7)
tcp (6)
6
Figure 4.26 Internet MIB-II Group
7. - MIB-II (RFC 1213) là superset của MIB-I
- Các đối tượng được nhóm theo quan hệ trong các nhóm đối tượng
- Module MIB bao gồm tên module, nhập từ module khác, và định nghĩa của module hiện tại.
- RFC 1213 định nghĩa 11 nhóm; mở rộng sau
15. Cấu trúc của thông điệp Get and Set PDU (5-12)
PDU Error Error VarBind 1 VarBind 1 VarBind n VarBind n
RequestID ...
Type Status Index name value name value
Figure 5.8 Get and Set Type PDUs
- VarBindList: multiple instances of VarBind pairs
PDUs ::=
CHOICE {
get-request GetRequest-PDU,
get-next-request GetNextRequest-PDU,
get-response GetResponse-PDU,
set-request SetRequest-PDU,
trap Trap-PDU
}
PDU Types: enumerated INTEGER
get-request [0]
get-next-request [1]
set-request [2]
get-response [3]
trap [4]
16. Cấu trúc của thông điệp Trap PDU (5-14)
PDU Agent Generic Specific VarBind 1 VarBind 1 VarBind n VarBind n
Enterprise Timestamp ...
Type Address Trap Type Trap Type name value name value
Generic Trap Type Description (brief)
coldStart(0) Sending protocol entity is reinitializing itself;
agent's configuration or protocol entity
implementation may be altered
warmStart(1) Sending protocol entity is reinitializing itself;
agent configuration or protocol entity
implementation not altered
linkDown(2) Failure of one of the communication links
linkUp(3) One of the links has come up
authenticationFailure(4) Authentication failure
egpNeighborLoss(5) Loss of EGP neighbor
enterpriseSpecific(6) Enterprise-specific trap
Địa chỉ Enterprise và agent gắn liền với hệ thống sinh ra bẫy.
Bảy 7 chung dduwwocj xác định bằng thứ tự các số nguyên
Bẫy đặc biệt là một bẫy không được phủ bởi bẫy xác định enterprise
Nhãn thời gian chỉ định thời gian trôi qua từ thời gian khởi tạo sau cùng
7
8. 17. Kiến trúc quản trị mạng SNMPv2 (6-4)
SNMP Manager SNMP Manager SNMP Agent
Application Application
SNMP Manager PDU SNMP Manager PDU SNMP Agent
Application Application Application
snmpV2-trap
snmpV2-trap
snmpV2-trap
get-next-request
get-next-request
get-next-request
get-bulk-request
get-bulk-request
inform-request
inform-request
set-request
get-bulk-request
set-request
set-request
get-request
get-request
get-request
response
response
response
SNMP
SNMP PDU SNMP SNMP SNMP
PDU
UDP UDP UDP
IP IP IP
DLC DLC DLC
PHY PHY PHY
Physical Medium Physical Medium
Figure 6.2 SNMPv2 Network Management Architecture
18. Cấu trúc của thông điệp SNMPv2 GetBulkRequest PDU (6-27)
- Trường các trạng thái lỗi được thay thế bởi không lặp
- Trường chỉ số lỗi được thay bởi các lặp lớn nhất
- Không có quan hệ 1-1 giữa yêu cầu và trả lời
19. Kiến trúc SNMPv3 (7-4)
SNMP entity
SNMP Engine (identified by snmpEngineID)
Message Access
Security
Dispatcher Processing Control
Subsystem
Subsystem Subsystem
Application(s)
Proxy
Command Notification
Forwarder
Generator Receiver
Subsystem
Command Notification Other
Responder Originator
Figure 7.2 SNMPv3 Architecture
- Thực thể SNMP là 1 node với 1 phần tử quản trị SNMP, có thể là 1 agent hoặc 1 manager
hoặc cả 2
- 3 tên liên quan đến 1 thực thể:
8
9. o Các thực thể: Động cơ SNMP
o Các định danh: người đứng đầu và tên bảo mật
o Thông tin bảo mật: Khung cảnh động cơ
20. Các MIB của SNMPv3 (7-19) snmpModules
{1.3.6.1.6.3}
snmpFrameworkMIB (10) snmpVacmMIB (16)
snmpMPDMIB (11) snmpUsmMIB (15)
snmpTargetMIB (12) snmpProxyMIB (14)
snmpNotificationMIB (13)
Figure 7.7 SNMPv3 MIB
- snmpFrameworkMIB mô tả kiến trúc quản lý SNMP
- snmpMPDMIB định danh đối tượng trong tiến trình thông điệp và gửi đi hệ thống con
- snmpTargetMIB và snmpNotificationMIB dùng để tạo thông báo
- snmpProxyMIB định nghĩa bảng dịch cho proxy chuyển tiếp
- snmpUsMIB định nghĩa đối tựơng mô hình bảo mật dựa trên người dùng
- snmpVacmMIB định nghĩa đối tượng cho việc điều khiển truy cập dựa trên cái nhìn.
21. Các dịch vụ an ninh (Security Services) (7-23)
Security Subsystem
Data Integrity
Authentication
Module
Data Origin Authentication
Message
Privacy
Processing Data Confidentiality
Module
Model
Message Timeliness & Timeliness
Limited Replay Protection Module
Figure 7.11 Security Services
- Xác thực
o Tính toàn vẹn dữ liệu (Data integrity): HMAC-MD5-96/HMAC-SHA-96
o Xác thực dữ liệu gốc:Thêm vào thông điệp 1 số định danh duy nhất liên quan
tới cơ chế SNMP
- Privacy/confidentiality (Chính xách/Sự đúng đắn): Mã hóa
- Tính đúng lúc (Timeliness): Định danh cơ chế xác thực, số cơ chế mồi và thời gian
theo giây.
9
10. 22. Cấu trúc của thông điệp SNMPv3 (7-25)
Header Data scopedPDU
Message
Message Message Message Context Context
Security Data
ID Max. Size Flag Engine ID Name
Model
Global/
Security Plaintext / Encrypted
Version Header Whole Message
Parameters scopedPDU Data
Data
Security Parameters
Authoritative Authoritative Authoritative User Authentication Privacy
Engine ID Engine Boots Engine Time Name Parameters Parameters
Figure 7.12 SNMPv3 Message Format
23. Xử lý An ninh cho thông điệp gửi đi (Secure Outgoing Message) (7-28)
Security Subsystem
MPM Information Encryption key
User-based
Header data Security scopedPDU
Privacy
Security data Model Privacy Module
scopedPDU parameters
Message Encrypted
Processing scopedPDU
Model
Authentication key
(Authenticated/encrypted)
whole message Whole Message Authentication
Authenticated Module
Whole message length
Whole Message
Security Parameters
Figure 7.13 Privacy and Authentication Service for Outgoing Message
• USM cầu khẩn cửa sổ module riêng/ khóa mật mã và scopedPDU
• Module riêng trả lại các tham số riêng và scopedPDU dduwwocj mã hóa
• USM sau đó cầu khẩn của sổ module xác thực/khóa và thông báo nguyên vẹn xác thực và nhận
xác thực nguyên vẹn thông báo.
24. Xử lý An ninh cho thông điệp đến (Secure Incoming Message) (7-29)
Security Subsystem
Authentication key
MPM Information
User-based Whole Message
Header data Security (as received from network) Authentication
Security parameters Model Authentication Module
whole message parameters
Authenticated
Message
Whole Message
Processing
Model
Decrypt key
Encrypted PDU
(Decrypted) scopedPDU Privacy Privacy
parameters Module
Decrypted
scopedPDU
10
Figure 7.14 Privacy and Authentication Service for Incoming Message
11. • Tiến trình ngược với tiến trình xử lí thông điệp đi
• Xác thực phê duyệt lần đầu tiên bởi module xác thực
• Giải mã thông điệp sau đó bằng module riêng
25. Các thành phần của hệ thống theo dõi từ xa (RMON Components) (8-2), và các lợi ích
của chúng (RMON Benefits) (8-4)
26. Các MIB của RMON (8-5)
RMON: Remote Monitoring MIBs (RMON1 and RMON2)
Giám sát từ xa (RMON) là một đặc điểm kỹ thuật giám sát chuẩn cho phép các hệ thống để bàn và
giám sát mạng khác nhau để trao đổi dữ liệu giám sát mạng. RMON cung cấp cho các quản trị viên
mạng nhiều lựa chọn tự do trong thăm rò giám sát mạng và giải quyết các tính năng đặc biệt cần
thiết của mạng.
RMON ban đầu được phát triển để định địa chỉ vấn đề về quản lý phân đoạn mạng LAN và các trang
web ở xa từ một địa điểm trung tâm. Các đặc điểm RMON là một mở rộng của SNMP MIB, là một
đặc điểm giám sát chuẩn. Bên trong mạng RMON dữ liệu giám sát được định nghĩa bởi một tập hợp
các số liệu thống kê và các chức năng và được trao đổi giữa các hệ thống giải quyết và giám khác
nhau. Kết quả là dữ liệu được sử dụng để giám sát mạng sử dụng cho việc lập kế hoạch mạng và
thực hiện trợ giúp trong chẩn đoán lỗi của mạng.
Có 2 phiên bản của RMON: RMON1 (RMONv1) và RMON2 (RMONv2). RMON1 định nghĩa nhóm 10
MIB cho việc giám sát mạng cơ bản và hiện nay có thể được tìm thấy trong phần cứng mạng hiện
đại nhất. RMON2 (RMONv2) là một mở rộng của RMON tập trung vào các tầng cao hơn tầng điều
khiển truy cập phương (MAC-layer). RMON2 có một tầm quan trọng trong IP ứng dụng và giao
thông. RMON2 cho phép quản lý các ứng dụng mạng để giám sát các gói tin trên tất cả các lớp
mạng. Đây là sự khác biệt với RMON1 - chỉ cho phép giám sát mạng tại tầng MAC hoặc các tầng
thấp hơn bên dưới.
Giải pháp RMON gồm hai thành phần: thăm rò (hoặc một agent hoặc một giám sát), và một khách,
thường là một trạm quản trị. Các agent lưu trữ thông tin mạng bên trong RMON MIB của chúng và
thường được tìm thấy như là phần mềm nhúng trong phần cứng trên mạng như là router và switch.
Chúng có thể là một chương trình chạy trên máy PC. Các agent có thể chỉ nhìn thấy giao thông thể
hiện qua lưu lượng, vì vậy chúng phải được đặt trong mỗi phân đoạn mạng LAN hoặc liên kết WAN
để được giám. Các Client, hoặc trạm quản lý truyền thông với agent hoặc thăm rò RMON sử dụng
SNMP để thu được và tương quan với dữ liệu RMON.
Bây giờ, có một số các biến thể của RMON MIB. Ví dụ, RMON MIB Tocken Ring cung cấp cho các đối
tượng cụ thể để quản lý các mạng Tocken Ring. Các SMON MIB mở rộng RMON bằng cách cung cấp
các phân tích RMON cho các mạng chuyển mạch.
11
12. Protocol Structure - RMON: Remote Monitoring MIBs(RMON1 and RMON2)
RMON1 và RMON2 tập trung ở các tầng mạng khác nhau:
RMON 1 Chức năng Yếu tố
MIB Nhóm
Thống kê Chứa các số liệu thống kê Các packet bị mất, các gói tin gửi đi, gửi byte (octets),
được đo bằng thăm rò của quảng bá các gói tin, các gói tin đa phát, lỗi CRC, còi cọc,
mỗi giao diện được giám khổng lồ, phân mảnh, thiếu rõ ràng, xung đột, bộ đếm các
sát trên thiết bị này. packet từ 64 đến 128, 128-256, 256-512, 512 đến 1024,
và 1024 đến 1518 byte.
Lịch sử Định kỳ lấy mẫu thống kê Chu kì lấy mẫu, số lượng mẫu, mục được lấy mẫu
Báo động Định kỳ lấy mẫu thống kê Bao gồm các bảng báo động và các yêu cầu thực hiện của
và so sánh chúng với các các nhóm sự kiện. Loại báo động, thời gian, ngưỡng bắt
ngưỡng đối với các sự kiện đầu, ngưỡng kết thúc.
phát sinh.
Máy chủ Chứa các số liệu thống kê Địa chỉ máy chủ, các gói tin, và các byte đã nhận được,
kết hợp với mỗi máy chủ các byte và truyền, cũng như quảng bá, đa phát, và các
được phát hiện trên mạng. gói tin lỗi.
HostTopN Chuẩn bị các bảng mô tả Số liệu thống kê, lưu trữ (s), chu kì bắt đầu và kết thúc
các máy chủ đứng đầu. mẫu, cơ sở tỉ lệ, khoảng thời gian
Ma trận Dự trữ và thống kê thử Cặp địa chỉ nguồn và đích và các packet, các gói tin, các
đối với hội thoại giữa các byte, và lỗi cho từng cặp.
tập của hai địa chỉ.
Bộ lọc Cho phép các gói tin Kiểu bộ lọc bit (dán nhãn hay không), biểu thức bộ lọc
tương hợp bằng một công (mức bit), biểu thức điều kiện (và, hoặc, không) tới các bộ
thức bộ lọc đối với việc lọc khác.
đón bắt hoặc các sự kiện.
Capture gói Cho phép các gói tin sẽ Kích cỡ của bộ đệm để bắt các gói tin, tình trạng đầy đủ
được bắt sau khi chảy qua (báo động), số lượng các gói tin được bắt.
một kênh.
Các sự kiện Điều khiển sự sinh ra và Loại sự kiện, mô tả, sự kiện thời gian cuối được được gửi
thông báo các sự kiện từ
thiết bị này.
Tocken Cung cấp Tocken Ring (không được sử dụng thường xuyên)
Ring
12
13. Nhóm Chức năng
RMON 2
MIB
Quản lí giao Quản lí giao thức là một con đường đơn giản và khả thi đối với ứng dụng RMON2 để
thức thiết lập các giao thức cụ thể mà các agent RMON2 thực hiện. Điều này đặc biệt quan
trọng khi ứng dụng và các agent đến từ các nhà cung cấp khác nhau
Phân phối Ánh xạ các dữ liệu thu thập được bằng việc thăm dò tên giao thức đúng mà sau đó có
giao thức thể dduwwocj hiển thị tới người quản lý mạng.
Ánh xạ địa Vận chuyển địa chỉ tầng MAC và tầng mạng phải dễ để đọc và nhớ. Vận chuyển địa chỉ
chỉ khổng chỉ trợ giúp người quản trị mạng mà còn cung cấp khung quản trị SNMP và sẽ
được hướng tới ánh xạ protocol hoàn thiện
Máy chủ Thống kê máy chủ tầng mạng (IP layer)
tầng mạng
Ma trận Dự trữ và khôi phục đặc điểm tầng mạng đối với việc hội thoại giữa các tập của 2 địa
tầng mạng chỉ
Máy chủ Thống kê máy chủ tầng ứng dụng
tầng Ứng
dụng
Ma trận Dự trữ và khôi phục đặc điểm tầng ứng dụng đối với việc hội thoại giữa các tập của 2
tầng ứng địa chỉ
dụng
Lịch sử Tính năng này cho phép người quản lý mạng cấu hình nghiên cứu lịch sử của bất kỳ
người sử bộ đếm trong hệ thống, chẳng hạn như việc xác định lịch sử trên một máy phục vụ tập
dụng tin hoặc một kết nối từ rounter đến rounter
Cấu hình Tính chất RMON2 này cho phép ứng dụng RMON của nhà cung cấp cấu hình từ xa
thăm dò thăm dò RMON của nhà cung cấp khác.
Các giao thức liên quan: SNMP, SNMPv1, SNMPv2, SNMPv3, SMI
Mã nguồn RMON được định nghĩa tại IETF (http://www.ietf.org) thông qua một nhóm các RFCs hiển
thị trong tài liệu tham khảo.
Tham khảo
http://www.javvin.com/protocol/rfc2819.pdf: Cơ sở thông tin quản trị giám sát mạng từ xa
http://www.javvin.com/protocol/rfc2021.pdf: Cơ sở thông tin quản trị giám sát mạng từ xa phiên
bản 2 sử dụng SMIv2
http://www.javvin.com/protocol/rfc1157.pdf: Một giao thức quản trị mạng đơn giản
13