1. Excel Hacks
Các tuyệệt chiêu
trong Excel
1
Nguyên bản: EXCEL HACKS
Tác giả: David – Raina Hawley
Lược dịch và bổ sung: Ptm0412 – Ttphong2007 – BNTT
2. www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
2
Các tuyệệt chiêu trong Excel
PHẦẦN 1: Chưươơng 1 và Chưươơng 2
Chương 1. GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH ................................ 4
1. Tùy biến cửa sổ làm việc của bảng tính ...............................................................................................10
2. Nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều Sheet .............................................................................................13
3. Ngăn chận người sử dụng thực hiện một số hành động nào đó nhất định ........................16
4. Ngăn chặn các nhắc nhở không cần thiết ...........................................................................................20
5. Ẩn Sheet sao cho người khác không thể dùng lệnh Unhide để hiện ra ................................23
6. Tự thiết kế một bảng tính mẫu (template) .........................................................................................24
7. Tạo chỉ mục cho các Sheet trong Workbook .....................................................................................28
8. Giới hạn vùng cuộn của bảng tính .........................................................................................................32
9. Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức ......................................................................................35
10. Sử dụng định dạng theo điều kiện để tìm dữ liệu trùng ..............................................................39
11. Tìm dữ liệu xuất hiện hai hoặc nhiều lần bằng công cụ Conditional Formating ...............41
12. Tạo riêng một thanh công cụ cho riêng một bảng tính cụ thể .................................................42
13. Sao chép công thức giữ nguyên tham chiếu tương đối (giống như sao chép
tham chiếu tuyệt đối) ...................................................................................................................................44
14. Gỡ bỏ những liên kết ma ............................................................................................................................45
15. Giảm kích thước file Excel bị phình to bất thường ..........................................................................47
16. Cứu dữ liệu từ một bảng tính bị lỗi ........................................................................................................50
3. MỤC LỤC
3
Chương 2. NHỮNG THỦ THUẬT VỚI CÁC TÍNH NĂNG CÓ SẴN TRONG EXCEL ......................54
17. Sử dụng Data Validation khi danh sách nguồn nằm trong một Sheet khác ........................55
18. Điều khiển Conditional Formating bằng checkbox ........................................................................57
19. Đánh dấu những ô chứa công thức bằng Conditional Formatting .........................................60
20. Đếm hoặc cộng những ô đã được định dạng có điều kiện .........................................................61
21. Tô màu dòng xen kẽ .....................................................................................................................................64
22. Tạo hiệu ứng 3D trong các bảng tính hay các ô ...............................................................................66
23. Bật, tắt chức năng Conditional Formatting bằng một checkbox .............................................71
24. Dùng nhiều List cho một Combobox ....................................................................................................72
25. Tạo một list xác thực thay đổi theo sự lựa chọn từ một list khác ..............................................74
26. Sử dụng chức năng thay thế (Replace) để gỡ bỏ các ký tự không mong muốn ................77
27. Chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực ................................................................................78
28. Trích xuất dữ liệu số trong một chuỗi bằng VBA .............................................................................79
29. Tùy biến chú thích của ô bảng tính ........................................................................................................82
30. Sắp xếp theo thứ tự dựa theo nhiều hơn ba cột ..............................................................................85
31. Sắp xếp ngẫu nhiên ......................................................................................................................................86
32. Thao tác trên dữ liệu với Advanced Filter ............................................................................................87
33. Tạo các định dạng số cho riêng bạn ......................................................................................................93
34. Tăng thêm số lần Undo cho Excel ...........................................................................................................99
35. Tự tạo danh sách để fill ............................................................................................................................. 100
36. Làm nổi các Subtotal của Excel ............................................................................................................. 102
37. Chuyển đổi các hàm và công thức trong Excel thành giá trị ................................................... 105
38. Thêm dữ liệu vào danh sách Validation một cách tự động ...................................................... 107
39. Ngày tháng trong Excel ............................................................................................................................ 109
40. Cho phép sử dụng tính năng Group and Outline trên bảng tính bị khoá ......................... 112
41. Bẫy lỗi để trống dữ liệu ............................................................................................................................. 114
42. Giảm danh sách xổ xuống của Validation sau khi chọn một ................................................... 116
43. Thêm các danh sách có sẵn và cả danh sách tự tạo vào menu chuột phải ....................... 117
4. www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
4
Chưươơng 1
GIẢẢM BỚỚT NHỮỮNG CỰỰC NHỌỌC
KHI LÀM VIỆỆC VỚỚI BẢẢNG TÍNH
Trong quá trình thực hiện một bảng tính, chúng ta có thể mắc phải vô số lỗi, hoặc có thể
mắc phải những sai lầm ngớ ngẩn, và thường không để ý tới những cái có thể giúp chúng
ta xử lý bảng tính nhanh hơn, gọn gàng hơn...
Trước khi nói đến các Tuyệt chiêu của Excel, xin nói sơ qua một chút về một số thủ thuật
và quy tắc cơ bản, những điều sẽ giúp các bạn thực hiện những Tuyệt chiêu được nói đến
trong các phần sau cách dễ dàng hơn.
Excel là một phần mềm bảng tính rất mạnh, và bạn có thể làm được những điều không thể
tin nổi với nó. Nhưng không may, có nhiều người thiết kế bảng tính của mình với quá nhiều
sự "lo xa", cẩn thận quá mức cần thiết, và làm cho nó trở nên phức tạp hơn là nó đáng bị
như vậy. Phần mở đầu này sẽ mách cho bạn một số thủ thuật và quy tắc mà nếu bạn làm
theo, bạn sẽ thấy chúng rất hiệu quả.
Quy tắc 80/20
Có lẽ việc quan trọng nhất khi thực hiện một bảng tính là dành một thời gian để nghiên
cứu, xem xét cách bố trí dữ liệu, tính trước những việc mình cần làm. Và đừng bao giờ
nghĩ rằng sau khi hoàn thành, tôi sẽ không cần phải thêm vào đó các dữ liệu hoặc các công
thức khác, vì bạn sẽ luôn làm ngược lại.
Điều này có nghĩa rằng, bạn nên dành khoảng 80% thời gian để lên kế hoạch cho một bảng
tính và khoảng 20% thời gian để thực hiện bảng tính đó.
5. Chương 1 – GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
5
Cho dù rằng, việc này có vẻ không cần thiết với những bảng tính nhỏ, nhưng bảo đảm
rằng, nếu bạn quan tâm đến điều tôi vừa nói ở trên, thì về lâu về dài, bạn sẽ tránh được
những cực nhọc khi phải cứ phải sửa đi sửa lại bảng tính của mình, và dễ dàng thực hiện
được những bảng tính lớn sau khi đã dành cho nó một thời gian để lên kế hoạch thực hiện.
Nên nhớ rằng, các bảng tính phải luôn mang lại cho người dùng những thông tin chính xác,
chứ không phải là thông tin chỉ chính xác trong một trường hợp nào đó.
Những mẹo nhỏ về cấu trúc một bảng tính
Một trong những lỗi mà chúng ta hay mắc phải khi tạo một bảng tính, là chúng ta không
thiết lập và trình bày dữ liệu theo cái cách mà Excel và các tính năng của nó mong đợi.
Sau đây là một số lỗi phổ biến chúng ta hay mắc phải khi thiết lập một bảng tính:
– Bố trí dữ liệu trong nhiều bảng tính (Workbook) khác nhau
– Bố trí dữ liệu trong nhiều trang tính (Worksheet) khác nhau
– Bố trí dữ liệu trong nhiều bảng (Table) khác nhau
– Có những hàng trống và cột trống trong khối dữ liệu (database)
– Bỏ trống những ô có dữ liệu giống nhau (cùng chung một ngày, cùng chung một
đơn vị tính, v.v...)
Ba điểm đầu tiên trên đây chỉ muốn nói đến một điều: Bạn nên luôn luôn cố gắng để giữ
các mối liên quan giữa các dữ liệu được liên tục trong cùng một bảng dữ liệu. Tôi đã thấy
rất nhiều các bảng tính không được trình bày theo cái quy tắc rất đơn giản này, và chính vì
vậy, các bảng tính đó không thể tận dụng được tối đa các tính năng mạnh mẽ của Excel
như PivotTable, SubTotal... Bạn chỉ có thể sử dụng các tính năng này khi bạn gom hết dữ
liệu của bạn vào trong một bảng thật đơn giản.
Không phải ngẫu nhiên mà Excel có 1.048.567 hàng (65.536 hàng trong Excel 2003 trở về
trước) mà lại chỉ có 16.384 cột (256 cột trong Excel 2003 trở về trước). Điều này có ý nói rằng,
bạn nên thiết lập dữ liệu của mình với các tiêu đề cột nằm ở hàng trên cùng, và các dữ liệu
có liên quan thì nằm liên tục ở bên dưới tiêu đề của nó.
Nếu như bạn có những dữ liệu được lặp lại hai lần hoặc nhiều lần trong các hàng của cùng
một cột (các ngày tháng, các loại đơn vị tính chẳng hạn), bạn hãy chống lại sự cám dỗ bỏ
trống các ô đó.
Hãy cố gắng sắp xếp (sort) dữ liệu của bạn bất cứ khi nào có thể. Excel có rất nhiều những
công cụ để tìm kiếm và tham chiếu công thức, và một số không nhỏ trong đó, đòi hỏi dữ
liệu phải được sắp xếp theo một thứ tự hợp lý. Việc phân loại cũng sẽ giúp ích đáng kể cho
tốc độ xử lý của một số các hàm.
Những mẹo nhỏ khi định dạng
Ngoài việc thiết kế cấu trúc của bảng tính cho hợp lý, việc định dạng cho nó cũng là một
vấn đề cần bàn đến. Mặc dù một bảng tính nên được định dạng sao cho dễ đọc và dễ theo
dõi, nhưng chúng ta ít khi nghĩ đến việc sử dụng thời gian cho có hiệu quả. Hãy luôn luôn
định dạng thật đơn giản. Rất nhiều người lãng phí thời gian vào việc định dạng một bảng
tính mặc dù không nhất thiết phải làm như vậy, và chính điều này làm ảnh hưởng đến hiệu
quả công việc.
6. 6
Vk
Việc thường
í
ích thước, v
nh
hưng nó lại
nh
hất mà bạn n
Một gợi ý nữ
àng này sẽ
Advanced Fi
MAX, v.v...
ũng đừng q
hững dữ liệ
ừng thay đổ
ức khắc rằng
gười khác k
ố, nhưng thậ
ó sau này. C
hỉ định dạn
ào trong các
gay cả khi b
Và tồi tệ hơn
heo kiểu tex
hứa công thứ
Mh
à
AD
Cũ
nh
đừ
tứ
ng
số
nó
Ch
và
ng
Vt
h
ch
xuyên áp d
và cho dù b
có thể là m
nên áp dụng
ữa, là nên b
ẽ được dùn
ilter, hoặc d
)
quan tâm đế
u kiểu số, v
ổi nó. Nếu b
g đó là dữ li
khi tham ch
ật ra nó là te
Chỉ có tiêu đ
ng các ô the
c ô đã được
bạn nghĩ rằn
n nữa, bất k
xt, cũng sẽ b
ức lại bị địn
Hình 1 - Chọn
www.giaip
Center Across S
phapexcel.c
com
dụng những
ảng tính củ
một nỗi sợ h
g cho một b
bỏ trống và
ng cho nhữ
dùng làm vù
định dạng
ủa bạn có th
hãi cho ngư
bảng tính, là
ài hàng đầu
ững tính nă
ùng điều ki
ến việc can
và canh trái
bạn thay đổ
iệu kiểu số h
hiếu đến mộ
ext. Nếu bạn
đề của bảng
eo kiểu text
định dạng t
ng cái bạn n
kỳ ô nào ch
bị định dạng
nh dạng the
phức tạp ch
hể trông giố
ười khác. M
à màu đen, m
tiên ở trên
ăng nâng c
ện cho các
nh lề cho dữ
cho những
ổi kiểu canh
hay dữ liệu
ột ô, vì nhiề
n thay đổi k
g tính là đượ
t khi thật sự
trước theo k
nhập vào là
hứa công thứ
g thành kiểu
o kiểu text,
Selection thay v
ho bảng tính
ống như một
ột trong nh
màu trắng v
n cùng (ít nh
cao hơn về
công thức
ữ liệu. Theo
g dữ liệu kiể
h lề, bạn sẽ
kiểu text; v
ều khi họ sẽ
kiểu canh lề
ợc hưởng ng
ự cần thiết.
kiểu text sẽ
dữ liệu kiể
ức tham chi
u text. Nói c
phải không
vì Merge Cells
h còn làm c
t tác phẩm
hững kiểu ph
và màu xám
hất là 3 hàn
ề sau, chẳn
xử lý dữ li
o mặc định
ểu text. Và
có thể khôn
và nó còn có
ẽ tưởng rằng
mặc định, b
goại lệ mà th
Bởi vì tất c
bị chuyển t
ểu số hay dữ
iếu đến mộ
chung, bạn
g.
cho nó tăng
nghệ thuật,
hối màu tốt
m.
ng). Những
ng hạn như
ệu (DSUM,
h, Excel can
đó là điều t
ng xác định
ó thể gây nh
g dữ liệu tro
bạn sẽ bị nh
hôi.
cả những dữ
thành dữ liệ
ữ liệu kiểu n
t ô đã được
đâu có muố
g
,
t
g
ư
,
nh phải cho
o
tốt nhất rồi,
,
h được ngay
y
hầm lẫn cho
o
ong ô đó là
à
hức đầu với
i
ữ liệu nhập
ệu kiểu text,
ngày tháng.
c định dạng
ốn những ô
ác ô (merge
vấn đề. C
ức hoặc ma
y được với
ộn. Cho nê
bạn hãy
enter across
trong H
ent, nhấn v
ưới cùng b
hộp thoại
nment được
dụng thanh
ung Horizon
Across Sele
ạn cũng có
i chọn Form
t menu
→ Cells)
Trộn cá
là một
công thứ
thể chạy
được tr
trộn ô,
năng Ce
nằm
Alignme
tên ở dư
mở ra h
tab Alig
Bạn sử
của khu
Center A
Hoặc bạ
click rồi
shortcut
Format
Ctrl+1.
CÁC TUY
p
,
.
g
cells) cũng
g
Có một số
ố
acro không
g
những ô đã
ã
ên, thay vì
ì
dùng chức
c
s selection,
,
Home →
vào cái mũi
i
ên phải, sẽ
ẽ
Format với
i
c chọn sẵn.
.
h trượt dọc
c
tal để chọn
n
ection.
ó thể right-mat
-ừ
Cells từ
(Excel2003:
hay nhấn
YỆT CHIÊU C
:n
CỦA EXCEL
L
7. N
hững mẹo
Một sai lầm
mảng dữ liệu
iệu, để chắc
Ví dụ, giả sử
àm tìm kiếm
hêm dữ liệu
ộ các hàng c
ụ thể hơn, là
hêm dữ liệu
ó là một thó
nh trở nên ì
ần tham chi
ộng được cậ
003 trở về trư
Một vấn đề n
nh toán rất
huyên là hã
ffice ở góc
ools → Option
Mm
tri
Vh
à
th
bộ
cụ
th
Đ
tín
cầ
độ
20
M
tín
kh
Of
To
Chương 1
o nhỏ khi d
rất lớn khi
u. Điều này
c chắn khôn
ử bạn có mộ
m của Exce
vào mảng
của các cột
à A1:H1048
vào trong m
ói quen vô
ạch, thậm
ếu ra khỏi c
ập nhật tron
ước) hoặc sử
nữa thường
chậm khi d
ãy chuyển đ
trái phía tr
ns → Calcula
– GIẢM BỚ
dùng công
sử dụng cô
y làm cho E
ng bỏ sót mộ
t mảng dữ l
el để trích ra
này, nên để
trong mảng
8567, và bạ
mảng.
cùng tai hạ
chí là khôn
công thức, m
ng tham chi
ử dụng các N
xảy ra với
dữ liệu được
đổi chế độ
rên của bản
ations), rồi ch
H
thức
ng thức là c
Excel phải k
ột dữ liệu nà
liệu từ A1 đ
a những dữ
ể chắc ăn, b
g này. Khi đ
ạn nghĩ rằng
cho nó tham
kiểm tra hàn
ào.
đến H1000,
ữ liệu cần th
bạn tạo tham
đó, tham chi
g làm như v
i mà bạn ph
ng chạy nổi
mà lại bảo đ
iếu của công
Name động.
những bảng
c cập nhật.
tính toán củ
ng tính, rồi
họn Manual
Hình 2 - Chọn M
ỚT NHỮNG C
m chiếu đến
ng ngàn ô, n
và bạn quy
hiết. Bởi vì
m chiếu tron
iếu của bạn
vậy thì bạn s
hải luôn trán
i. Bạn vẫn
đảm được n
g thức, bằn
.
g tính lớn, m
Để giải qu
ủa Excel th
chọn Exce
:
Manual Caculatio
CỰC NHỌC
nh xa nó. B
có thể loại
những dữ li
ng cách dùng
mà cấu hình
uyết vấn đề
hành dạng M
l Options →
on với Excel 200
07
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
NG TÍNH
n toàn bộ cá
nếu không n
ác cột trong
nói là hàng
yết định sẽ d
bạn còn ph
ng công thứ
có thể sẽ là
sẽ không lo
dùng những
hải bổ sung
ức đến toàn
à A:H, hoặc
lắng gì khi
Bởi nó sẽ làm
bỏ những p
ệu mới thêm
g Table (Lis
m cho bảng
phần không
m vào sẽ tự
st trong Excel
h máy lại nh
này, bạn th
Manual: Nh
Formulas
hỏ, là Excel
hường được
hấn vào nút
(Excel2003:
7
g
g
g
g
n
c
i
g
g
ự
l
l
c
t
:
8. 8
Tu
uy nhiên, lờ
tín
nh thì bao g
ch
hế độ tính to
cậ
ập nhật. Nếu
kh
hông phải lú
Vậy bạn thử
hạy chậm lạ
oàn toàn và
ông thức ch
mà làm tiếp?
hông ngần n
ằng cần phải
ạn nên suy n
ông thức m
ốt khi tham
hững dãy dữ
mảng tham c
dừng hẳn
xcel có nhiề
ề cập đến tr
ác ô. Ngoài
hức trên nhữ
Vc
h
ho
cô
mk
h
rằ
bạ
Ct
ố
nh
mn
ó
Ex
đề
cá
th
www.giaip
phapexcel.c
com
H
Hình 3 - Chọn M
ời khuyên đ
giờ cũng có
oán Manual
u muốn có
úc nào bạn c
cân nhắc xe
ại, bạn sẽ s
ào cái thắng
ho nó chạy n
? Hầu như
ngại đặt bả
i đặt bảng t
nghĩ đến việ
mảng là một
chiếu đến
ữ liệu lớn, t
hiếu đến m
luôn, và bạ
ều hàm chu
ong chiêu th
ra, trong E
ững bảng dữ
Manual Caculatio
đó thì không
những công
l, có thể bạn
được thông
cũng nhớ đi
em: Nếu nh
sửa lại cần
g tay? Nghĩ
nhanh hơn,
chúng tôi k
ảng tính của
ính của mìn
ệc thiết kế l
trong nhữn
những ô riê
thì hãy sử dụ
một dãy dữ li
ạn bắt buộc p
uyên xử lý n
hứ 79: Trán
Excel Help c
ữ liệu lớn để
on với Excel 200
g hay cho l
g thức tính
n sẽ chỉ có đ
g tin chính
iều này!
hư cần thắng
thắng chân
ĩa là, khi b
, hay là đặt
không bao g
a họ trong c
nh trong chế
lại bảng tính
ng nguyên n
êng lẻ. Như
ụng chúng c
iệu lớn, hiệu
phải dùng c
những dữ liệ
nh lỗi #VAL
có một số v
ể trích ra kế
lắm, mà chỉ
toán, nếu b
được những
xác, bạn ph
g chân bị kẹ
n, hay là gỡ
ảng tính củ
nó vào chế
giờ làm điề
chế độ tính
ế độ tính toá
h.
nhân của vấ
ưng nếu bạn
càng ít càng
u suất của b
chế độ tính t
ệu lớn thay
UE! khi tính
ví dụ rất ha
ết quả dựa th
ính đối phó
ạy một bảng
cũ mèm, ch
9. Nhưng, ch
ó. Một bảng
g tính trong
hưa hề được
hắc chắn là
ho chiếc xe h
ắng chân rồ
y chậm, bạn
oán bằng tay
ưng rất nhiề
ual. Nếu nh
thì mới làm
g
g
c
à
hơi của bạn
ồi tin tưởng
n sẽ sửa lại
y rồi cứ thế
ều người đã
hư bạn thấy
m việc được,
Chúng là m
úng để tham
ó một số lượ
ẽ bị ảnh hưở
ay.
hức mảng, m
M) hoặc đếm
bạn cách để
tiêu chuẩn.
CÁC TUY
03
ỉ là mang tí
ạn đang chạ
g thông tin c
hải nhấn F9
ẹt và làm ch
ỡ bỏ cái thắ
ủa bạn chạy
ế độ tính to
ều này, như
h toán Manu
án Manual t
ấn đề trên. C
n dùng chú
g tốt. Khi có
bảng tính sẽ
toán bằng ta
cho công th
h tổng (SUM
ay sẽ giúp b
heo những t
n
g
i
ế
ã
y
,
ột lựa chọn
n
m chiếu đến
n
ợng lớn các
c
ởng, đôi khi
i
mà sẽ được
m (COUNT)
dùng công
YỆT CHIÊU C
c
)
g
CỦA EXCEL
L
9. Chương 1 – GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
9
Hoặc bạn có thể sử dụng PivotTable, sẽ được đề cập đến trong phần thứ 4 của loạt bài này.
Mặc dù PivotTable thì có vẻ phức tạp khi bạn sử dụng nó lần đầu tiên, nhưng chúng tôi
thành thật khuyên bạn hãy học cách sử dụng nó. Một khi bạn đã làm chủ được PivotTable,
ngày nào đó bạn sẽ tự hỏi rằng làm sao tôi có thể sống mà không có PivotTable!
Trước khi kết thúc phần mở đầu, xin nói điều này: Nếu bạn chẳng nhớ được gì (vì tôi nói
nhiều quá), bạn chỉ cần nhớ một chuyện thôi: Excel sẽ chạy tốt hơn nếu tất cả các dữ liệu
của bạn được xếp liên tục với nhau trong cùng một bảng. Nó sẽ giúp cho bạn thực hành các
chiêu sau đây một cách dễ dàng hơn.
------------------------------------------------------------
Trong các bài, sẽ có một số biểu tượng sau:
Áp dụng cho tất cả các phiên bản của Excel
Chỉ áp dụng cho Excel 2007
Chỉ áp dụng cho những phiên bản trước Excel 2007
Chỉ áp dụng cho Excel 2003 và Excel XP
Chỉ áp dụng cho Excel 2000
Những chiêu dễ, dành cho mọi người
Những chiêu tương đối khó, dành cho những ai có trình độ khá trở lên
Những chiêu khó, dành cho những ai đã sử dụng thành thạo Excel
Các mẹo giúp cho bạn làm việc với Excel nhanh hơn
Các chú ý, cảnh báo
10. 10
Đ
CHIÊU
1
ôi khi làm
màn hình của
rong bài này
hức.
ầu tiên, bạn
m Tr
ch
Đ
Từ
Al
ch
N
ừ cửa sổ làm
ll (Excel2003
họn thì hãy
Nếu chọn kiể
www.giaip
phapexcel.c
com
Tùy
y biếến cửử
Excel
hiển t
thành
ửửa sổổ làm
cho phép hi
thị và sắp xế
h một tập tin
việc trong
a bạn để làm
y sẽ mô tả c
iển thị đồng
ếp chúng. Sa
Workspace (
Excel, bạn
m cho nó dễ
cách thực h
n hãy mở tất
Để mở nhiều
chọn các tập
→ Open...)
có thể cần
ễ dàng sử dụ
hiện tổ chức
t cả các bản
ng tính mà b
bảng tính cùn
tin bảng tính
m việc của
3: Window →
bỏ chọn, sa
ểu sắp xếp T
ng một lúc, bạ
cần mở → n
một bảng t
Arrange). N
au đó chọn k
Tiled (lát gạ
tính đang m
Nếu tùy chọ
kiểu sắp xếp
ch) thì các c
Hình
4 - Sắp xếp các
T
Tùy biến cửa s
m việệc củủ
ủủa bảảng
thời nhiều b
au khi thiết lậ
không gian
sổ làm việc củ
tính
bảng tính và
ập các tùy b
làm việc) .xlw
n phải có nh
ụng hơn ha
c cửa sổ làm
ủa bảng tính
à cho phép tù
biến, chúng t
w để sử dụng
hiều hơn m
ay xem dữ li
m việc một c
bạn cần làm
m việc.
ạn vào Office →
nhấn nút Open
h
ùy biến cách
ta có thể lưu
g lại sau này.
một Workbo
iệu từ nhiều
cách gọn gà
Open…, g
n để mở các tậ
mở nào đó, c
ọn Window
p và nhấp nú
cửa sổ làm
h
u
ok mở trên
u bảng tính.
àng và có tổ
giữ phím Ctrl t
ập tin (Excel20
chọn Windo
ws of active
út OK.
việc của bả
c cửa sổ kiểu Til
trong khi
003: File
ows → View
Workbook
ảng tính như
CÁC TUY
led
n
.
ổ
→ Arrange
đang được
ư hình 4:
YỆT CHIÊU C
ec
CỦA EXCEL
L
11. Tùy biến cửa
a sổ làm việc
N
c của bảng tín
Nếu chọn kiể
N
nh
ểu sắp xếp H
Nếu chọn kiể
Chương 1
Horizontal (n
ểu Vertical (
– GIẢM BỚ
nằm ngang)
thẳng đứng
ỚT NHỮNG C
Hình 5 -
) thì các bản
ng tính sẽ x
ửa sổ kiểu Horiz
g) thì các bả
Hình 6
CỰC NHỌC
Sắp xếp các cử
zontal
ảng tính đượ
- Sắp xếp các c
ợc sắp xếp n
cửa sổ kiểu Vert
tical
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
NG TÍNH
ếp chồng lê
ên nhau:
nằm cạnh nh
hau:
11
12. 12
N
Nếu chọn kiể
Kc
ểu Cascade
Khi các cửa
h
huyển dữ liệ
ể sử dụng l
ước thực h
Excel2003: Fil
ưu và nhấn n
Muốn chuyển
ai lần lên t
Maximize trê
ảng tính sau
ể sử dụng l
ạo thì giao d
hỉnh hay cậ
ạn lưu lại kh
Nếu mỗi ngà
huyên bạn n
ảng tính đó
mở tập tin .x
hông cần ph
Đb
ư
(E
lư
Mh
a
Mb
ả
Đt
ạ
ch
bạ
Nk
h
bả
mk
h
www.giaip
sổ bảng tín
ệu giữa các
lại các thiết
hiện như sa
e → Save W
nút OK. Tập
n đổi một b
thanh Title
ên cửa sổ bả
u khi đã hoà
lại không gi
diện làm việ
ập nhật thôn
hi bạn ra lện
ày, bạn đều p
nên dành m
tùy thuộc v
xlw cho kiể
hải tốn thời
phapexcel.c
com
e (thác nước
c) thì các bả
Hình 7
- Sắp xếp các c
nh đã được
cửa sổ.
lập này sau
au: Chọn ng
Workspace…)
p tin Worksp
ảng tính nà
(tiêu đề)
ảng tính hiệ
àn tất công v
ian làm việ
ệc được bạn
ng tin trong
nh đóng Wo
phải thực h
một ít thời g
vào yêu cầu
ểu không gi
gian sắp xế
c sắp xếp g
u này, bạn c
găn View →
→ nhập tên
pace sẽ có p
o đó về chế
của cửa sổ
ện hành để p
việc với cửa
c đã thiết lậ
n thiết lập t
g các bảng t
orkspace.
hiện các côn
gian để thiế
u tao tác và x
ian làm việc
ếp, tổ chức c
T
Tùy biến cửa s
ảng tính sẽ x
sổ làm việc củ
xếp đè lên n
cửa sổ kiểu Casc
cade
gọn gàng, b
nhau:
bạn sẽ rất d
có thể lưu t
tại nhóm
n cho Work
phần mở rộn
ế độ toàn mà
ổ bảng tính
phóng to cử
a sổ đó.
ập trước đó
trước kia sẽ
tính của Wo
ủa bảng tính
dễ dàng tha
thành một tậ
m Window c
kspace tại hộ
ng là .xlw
àn hình thì
h đó. Bạn c
ửa sổ hoặc n
h
ao tác và di
ập tin Work
chọn Save
ộp File Nam
i
kspace. Các
Workspace
me, chọn nơi
bạn chỉ cần
cũng có th
nhấn nút Clo
, bạn chỉ cầ
ẽ được khôi
orkspace sẽ
ng việc lặp đ
ết lập các k
xử lý số liệu
c phù hợp v
các bảng tín
c
ei
n kích chuột
ể nhấn nút
ose để đóng
ần mở tập ti
i phục. Tất
ẽ được Exce
đi lặp lại trê
kiểu không
u của chúng
với nhu cầu
nh ở các lần
t
t
g
in .xlw vừa
cả các hiệu
el nhắc nhở
ên nhiều bản
gian làm vi
g. Sau đó, b
u sử dụng c
n sử dụng sa
CÁC TUY
a
u
ở
ng tính. Tôi
iệc cho các
bạn chỉ việc
của bạn mà
au.
YỆT CHIÊU C
i
c
c
à
CỦA EXCEL
L
13. Nhập dữ liệu
u đồng thời v
Nn
CHIÊU
2
vào nhiều Sh
Nhưng phải n
h
hiều Sheet m
nh
hau trong ph
Gr
Đ
bà
liệ
nh
nh
heet
p dữữ liệệu
đđồồng th
hường ngườ
au. Bạn có th
ời. Nhưng cũ
i dòng lệnh V
nói đến côn
một lúc chắ
hạm vi Wor
roup các S
ể nhóm các
àn phím vào
ệu đồng thờ
hập vào các
hỉ).
ể thoát khỏ
oặc click ch
ếu bạn chỉ m
ên Sheet đó.
Đh
o
nế
tê
Hình
Chương 1
hờời vào n
ời dùng Excel
hể dùng côn
ng có một cá
VBA.
ng cụ Group
ắc có nhiều
rkbook.
heet lại bằ
c Sheet lại,
o, rồi vừa n
ời. Khi bạn
c Sheet còn
nhiềều Sh
l có những d
ng cụ Group
ách khác nha
p cái đã nhỉ
người chưa
ằng tay
các bạn chỉ
nhấn Ctrl, v
gõ bất kỳ c
n lại trong n
ỏi tình trạng
huột phải lê
muốn gỡ mộ
8 - Khi có nhiều
dữ liệu muốn
các Sheet lạ
anh chóng v
ỉ? Công cụ
a dùng đến.
ỉ việc click
vừa nhấn và
cái gì vào S
nhóm. Điệp
g group, bạn
ên tên một
ột trong số
Group dùn
Nó dùng để
chọn Sheet
ào tên nhữn
Sheet hiện h
p vụ hoàn t
n chỉ việc h
Sheet trong
các Sheet ra
y nhiều Sheet
ong ngoặc vuô
p các Sheets. T
bạn không để
g. Chính vì th
ào các Sheet, p
u Sheet đang đ
– GIẢM BỚ
Nhậập
Thông th
khác nha
đồng thờ
dùng vài
Khi có 2 ha
[Group] (tro
trạng group
thường thì b
việc đã xong
hàng loạt và
t thứ nhất, n
ng Sheet khá
hành, dữ liệ
tất nhanh ch
hoặc click c
g nhóm bất
a khỏi nhóm
t group với n
ông). Nhìn vào
rừ khi bạn có c
ể ý đến dấu hi
hế tôi khuyên
phải ungroup
ược group, tha
ỚT NHỮNG C
CỰC NHỌC
nh tiêu đề của
chọn một Sh
t kỳ, chọn U
m, hãy giữ C
hau, trên tha
o đó bạn có th
cặp mắt sắc n
ệu này, bạn s
bạn ngay khi
chúng ngay.
nh tiêu đề củ
hể biết bạn vẫ
hư chim ưng h
ẽ quên và khô
thực hiện xo
Excel sẽ có chữ
[Group] ngay s
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
NG TÍNH
heet
n nhập vào
ại để có thể n
và linh hoạt h
nhiều Sheet
nhập dữ liệu
hơn nếu bạn
ng để nhập d
ể kết nối cá
dữ liệu vào
ác Sheet với
nơi bạn sẽ n
ác mà bạn
ệu đó cũng
hóng (nghe
nhập liệu từ
muốn nhập
sẽ tự động
e giống 007
heet khác n
Ungroup Sh
Ctrl trong kh
ngoài nhóm,
heets. Hoặc
hi click vào
a Windows sẽ
n còn đang tro
hoặc bén như
ông ungroup
ng thao tác n
ẽ có chữ
ong tình
dao cạo,
khi công
nhập liệu
sau tên của bản
ng tính
13
t
u
n
o
i
ừ
p
g
7
,
c
o
14. www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
14
Nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều Sheet
Dù phương pháp này là dễ nhất, nhưng có nghĩa là bạn phải nhớ và nhớ group và ungoup
khi cần, nếu không bạn sẽ vô tình ghi đè lên dữ liệu ở những Sheet mà bạn không nhìn
thấy trên màn hình hiện thời. Thí dụ như bạn chỉ muốn ghi cùng lúc dữ liệu vào một vùng
nào đó của các bảng tính, còn ngoài vùng đó thì dữ liệu các Sheet phải khác nhau. Thế
nhưng khi các Sheet đã group rồi thì nó có thèm quan tâm bạn đang nhập liệu ở vùng nào
đâu?
Group các Sheet lại một cách tự động
Bạn có thể giải quyết vấn đề trên bằng cách dùng một đoạn code VBA hết sức đơn giản.
Để đoạn code làm việc được, nó phải được đặt trong các sự kiện của riêng Sheet nào bạn
muốn. Để vào trang soạn thảo code của Sheet nào, thì click phải chuột vào tên Sheet đó và
chọn View Code. Bạn có thể chọn một trong các sự kiện của Sheet, những sự kiện chỉ liên
quan đến Sheet đó như đổi ô chọn, thay đổi nội dung một ô, kích hoạt Sheet, thoát khỏi
Sheet, … để thực thi đoạn code VBA của mình.
Thường thì bạn được đưa thẳng đến trang soạn thảo code riêng của Sheet nếu bạn chọn
View Code như trên hướng dẫn. Bạn có thể kiểm tra lại quả thực nó thuộc về Sheet bạn
chọn hay không bằng cách nhìn vào cửa sổ VBA Project bên trái, nếu bạn thấy dạng thư
mục This Workbook – Sheetname và một Sheet đang chọn thì đúng; nếu không bạn
phải tìm đúng Sheet bạn cần và double-click nó.
Trước tiên bạn phải đặt Name cho vùng ô bạn muốn nhập dữ liệu trùng trong các Sheet,
giả sử là MyRange. Sau đó gõ đoạn code này vào khung soạn thảo bên phải:
Private Sub Worksheet_SelectionChange(ByVal Target As Range)
If Not Intersect(Range("MyRange"), Target) Is Nothing Then
Sheets(Array("Sheet5", "Sheet3", "Sheet1")).Select
Else
Me.Select
End If
End Sub
Trong đoạn code trên, Sheet5 được ghi đầu tiên trong mảng Array, vì bạn muốn nó là
Sheet mà bạn sẽ gõ dữ liệu nhập vào. Bạn có thể chọn những Sheet khác để group chúng
lại bên dưới Sheet5. Sau khi gõ code xong, hoặc nhấn nút View Object, hoặc nhấn nút View
Microsoft Excel, hoặc nhấn Alt+Q, Alt+F11 hoặc đóng hẳn cửa sổ VBA trở về màn hình
Excel. Lưu bảng tính lại.
Cần nhắc lại rằng đoạn code trên phải nằm trong Sheet được khai báo đầu tiên của Array,
là Sheet mà bạn sẽ nhập dữ liệu từ bàn phím.
Khi bạn đã hoàn tất, mỗi khi bạn click chọn một ô nào đó trong Sheet5, đoạn code sẽ kiểm
tra xem ô bạn chọn có nằm trong vùng đã đặt tên MyRange không. Nếu đúng, code sẽ
group các Sheet lại với nhau để bạn nhập dữ liệu hàng loạt Sheet. Nếu không phải, nó
ungroup chúng ra bằng cách đơn giản là kích hoạt Sheet hiện hành. Dùng đoạn code trên sẽ
15. Nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều Sheet
Chương 1 – GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
15
tiện lợi ở chỗ nó giải phóng bạn khỏi cái việc phải nhớ group khi bắt đầu và ungroup khi
kết thúc nhập liệu trong vùng chọn.
Bây giờ nếu bạn muốn những dữ liệu như nhau được nhập vào các Sheet chọn, nhưng ở
những vị trí khác nhau, hãy dùng đoạn code khác:
Private Sub Worksheet_Change(ByVal Target As Range)
If Not Intersect(Range("MyRange"), Target) Is Nothing Then
With Range("MyRange")
.Copy Destination:=Sheets("Sheet3").Range("A1")
.Copy Destination:=Sheets("Sheet1").Range("D10")
End With
End If
End Sub
Đoạn code này cũng phải được đặt trong khung soạn thảo của riêng Sheet5.
Đoạn code thứ hai hoạt động khác với đoạn code thứ nhất. Khi bạn thay đổi nội dung của
một ô nào đó, code sẽ xác định xem ô hiện hành có nằm trong vùng MyRange hay không,
nếu phải thì copy nguyên vùng MyRange (của Sheet5) và paste vào đồng thời ô A1 của
Sheet1 và D10 của Sheet2. Ngược lại thì không làm gì cả.
Hình 9 - Đoạn code này phải được đặt trong khung soạn thảo của riêng Sheet5
16. 16 Ngăn chận người sử dụng
thực hiện một số hành động nào đó nhất định
Ngăăn chậận ngưườời sửử dụụng
thựực hiệện mộột sốố hành đđộộng nào đđó nhấất đđịịnh
Mặc dù Excel có hỗ trợ việc bảo vệ cho bảng tính (Protect Sheet, Protect
Workbook), nhưng công cụ thô sơ này không bao gồm việc chỉ cho phép người sử
dụng một số đặc quyền hạn chế - trừ phi bạn làm theo những chiêu sau đây.
CHIÊU
3
Bạn có thể quản lý việc tương tác với các bảng tính của bạn bằng cách giám sát và đáp ứng
các sự kiện. Các sự kiện (event), là những hành động xảy ra khi bạn làm việc với các bảng
tính hoặc các Sheet. Những sự kiện này thường bao gồm việc mở (open) một bảng tính,
lưu (save) nó, và đóng (close) nó. Bạn có thể bảo Excel chạy những mã Visual Basic
(macro) một cách tự động khi xảy ra bất kỳ một trong những sự kiện như thế.
Người sử dụng có thể vượt qua tất cả những mã bảo vệ bởi Visual Basic bẳng cách vô
hiệu hóa việc thực thi các macro: Nhấn nút Office → Excel Opions → Trust Center →
Trust Center Setting → Macro Settings (Excel2003: Tools → Macro → Security). Nếu
đặt mức độ an toàn là Disable all macros with notification (Excel2003: mức Medium),
mỗi khi mở một bảng tính có chứa macro, Excel sẽ xuất hiện một hộp thông báo và cho
phép người sử dụng có cơ hội để tắt các macro. Nếu đặt mức độ an toàn là Disable all
macros without notification (Excel2003: mức High), Excel sẽ ngăn không cho chạy tất cả
các macro có trong bảng tính. Nói cách khác, khi cần phải dùng các macro có trong bảng
tính, người sử dụng sẽ chọn một mức an toàn thích hợp để cho phép sử dụng các macro.
Ngăn chận việc lưu lại bảng tính với một tên khác
Bạn có thể thiết lập thuộc tính Read only cho bất kỳ một bảng tính nào, bằng cách nhấn
Office → Save, nhấn nút Tools, chọn General Options (Excel2003: File → Save As → Tools →
General Options) và kích hoạt hộp kiểm Read only recommended. Việc này ngăn chận người
sử dụng lưu lại những thay đổi trên bảng tính, trừ phi họ lưu lại bảng tính với một tên khác
hoặc lưu vào một nơi khác.
Tuy nhiên, có thể điều bạn muốn là không cho lưu lại bảng tính của bạn với tên khác, cũng
không cho lưu vào một nơi khác. Nói cách khác, bạn muốn người khác chỉ có thể lưu lại
bảng tính này với chính tên gốc của nó, chứ không được sao chép nó. Điều này đặc biệt
hữu dụng khi có nhiều người cùng sử dụng chung một bảng tính, và bạn không muốn trong
ổ cứng của mình đầy dẫy những bản sao của bảng tính này, cho dù là với một tên khác, hay
ở một thư mục khác.
Sự kiện Before Save mà tôi sắp nói đến đã có từ thời Excel 97. Đúng như tên gọi của nó, sự
kiện này chỉ xuất hiện ngay trước khi bảng tính được lưu, cho phép bạn can thiệp kịp thời
việc lưu lại bảng tính, đưa ra một cảnh báo, và không cho Excel lưu bảng tính.
Trước khi tự thực hiện điều này vào bảng tính, hãy chắn chắn rằng bạn đã lưu lại bảng
tính của bạn. Bởi vì việc đưa đoạn code sau đây vào môt bảng tính chưa được lưu, có
thể sẽ gây cho bạn nhiều rắc rối.
www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
17. Ngăn chận n
thực hiện m
người sử dụn
một số hành đ
Đ
Al
(E
m
ng
động nào đó
ể đưa đoạn
lt+F11), và
Excel2003: nh
ục View Code
Bv
nhất định
n code sau v
à nhấp đúp
hấn phải chuộ
e, như minh h
ạn hãy nhập
Excel, rồi
ề
Th
vào bảng tí
p chuột và
ột vào biểu tư
họa dưới đây
ính, bạn hãy
ào mục Th
ượng Excel ở
y).
h 10 - Chọn Vie
y chọn Dev
hisWorkbook
ngay bên trá
ew Vode để mở
dụng Excel 20
Excel Options,
ab in the Ribbo
p đoạn cod
lưu lại bảng
007, mà trên R
, nhấn chọn t
on.
de sau đây v
g tính:
te Sub Work
an)
lReply As
SaveAsUI =
Reply = Ms
Workbook as
Workbook?"
Cancel = (l
f Cancel =
Cancel = Tr
If
ub
hử một tí. B
ây giờ bạn
hông thể lưu
macro.
Bk
h
m
Chương 1
Privat
Boolea
Dim
If S
l
W
W
C
I
C
End
End Su
vào cửa sổ V
kbook_Befo
oreSave(By
s Long
True Then
sgBox("Sor
s another
, vbQuesti
lReply = v
n
rry, you a
_ name."
ion + vbOK
vbCancel)
hen Me.Sav
False Th
rue
Bạn nhấn Ct
nhấn F12
u lại bảng t
– GIẢM BỚ
Hình
Nếu bạn sử
vào trong E
Develope ta
trl+S (hoặc
(hoặc gọi l
tính này dướ
ỚT NHỮNG C
gọi lệnh Sa
lệnh Save a
ới bất kỳ m
CỰC NHỌC
velope → Vi
k trong kh
ái menu File t
o This Workboo
n không có mụ
rồi đánh dấu
khi nhập xo
sUI As Boo
lowed to s
wish to s
ảng tính của
gặp một cả
khác, trừ ph
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
của sổ VBA cho
Ribbon của bạn
tab Popular, r
VBE. Sau k
yVal SaveAs
re not all
& "Do you
KCancel)
ve
ave) xem. B
as), bạn sẽ
một tên nào k
NG TÍNH
(hoặc nhấn
ct Explorer
enu, và chọn
sual Basic
hung Projec
trên thanh m
ok
ục Develope, b
vào tùy chọn
bạn hãy
n Show
ong, nhấn A
Alt+Q để trở
olean, Can
cel As
save this _
save this _
a bạn lưu bì
ảnh báo, nó
hi bạn vô h
ình thường.
ói rằng bạn
iệu hóa các
17
n
r
n
ở
.
n
c
18. 18 Ngăn chận người sử dụng
thực hiện một số hành động nào đó nhất định
Nói thêm, khi bạn lưu một bảng tính có chứa macro hoặc code trong Excel 2007, bạn
sẽ được nhắc nhở rằng bạn phải lưu file ở dạng cho phép macro hoạt động (macro-enable
Workbook), có phần mở rộng là *.xlsm, chứ không thể lưu ở dạng bình thường
(*.xlsx).
Ngăn chận việc in một bảng tính
Đôi khi bạn phải rời bàn làm việc đi đâu đó mà quên tắt máy (chuyện này là chuyện
thường), cho dù bạn đã làm công việc ngăn chận việc có ai đó chép bảng tính của bạn ra
ngoài, như đã nói ở trên, có thể bạn còn lo xa hơn, muốn rằng bảng tính này cũng sẽ không
bị in ra khi bạn vắng mặt. Nếu thật sự bạn muốn như vậy, bạn hãy dùng sự kiện Before
Print. Hãy nhập đoạn code sau trong cửa sổ VBE:
Private Sub Workbook_BeforePrint(Cancel As Boolean)
Cancel = True
MsgBox "Sorry, you cannot Print from this Workbook", vbInformation
End Sub
Nhấn Ctrl+Q để quay về Excel và lưu lại. Từ bây giờ, nếu có ai có muốn ra lệnh in bảng
tính này, sẽ không in được và sẽ thấy một thông báo ngăn cản. Dòng lệnh MsgBox ở đoạn
code trên chỉ là một tùy chọn, nhưng bạn nên sử dụng nó, vì ít nhất thì nó cũng để lại một
thông tin gì đó, để người khác sẽ không tưởng lầm rằng máy in của họ bị hư, hoặc là
chương trình Excel có lỗi!
Nếu bạn chỉ muốn ngăn chận in một phần nào đó trong bảng tính, ví dụ không cho in
Sheet1 và Sheet2, bạn sử dụng đoạn code sau:
Private Sub Workbook_BeforePrint(Cancel As Boolean)
Select Case ActiveSheet.Name
Case "Sheet1", "Sheet2"
Cancel = True
MsgBox "Sorry, you cannot print this Sheet from this Workbook", _
vbInformation
End Select
End Sub
Dĩ nhiên bạn có thể thêm vào bất kỳ Sheet nào có trong bảng tính của bạn. Chỉ việc nhập
tên của nó vào trong hàng có lệnh Case, và tách biệt Sheet này với Sheet khác bằng dấu
phẩy, và nhớ nhập tên Sheet trong một cặp dấu nháy kép. Trong trường hợp bạn chỉ muốn
ngăn chận không cho in một Sheet mà thôi, bạn chỉ cần nhập tên của Sheet đó (trong cặp
nháy kép) sau chữ Case, và không cần gõ dấu phẩy.
Ngăn chận việc chèn thêm Sheet vào một bảng tính
Excel có chức năng Protect Workbook, không cho phép thay đổi cấu trúc của bảng tính
như thêm, xóa, di chuyển, hay đổi tên các Sheet. Tuy nhiên, có thể bạn chỉ muốn ngăn
www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
19. Ngăn chận người sử dụng
thực hiện một số hành động nào đó nhất định
Chương 1 – GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
19
chận việc thêm Sheet thôi, còn những việc khác thì vẫn cho phép. Đoạn code sau đây giúp
bạn làm việc đó:
Private Sub Workbook_NewSheet(ByVal Sh As Object)
Application.DisplayAlerts = False
MsgBox "Sorry, you cannot add any more sheets to this Workbook", _
vbInformation
Sh.Delete
Application.DisplayAlerts = True
End Sub
Khi có ai đó chèn thêm một Sheet mới vào trong bảng tính, trước tiên Excel sẽ xuất hiện
hộp cảnh cáo: “Xin lỗi, bạn không thể thêm bất kỳ Sheet nào vào trong bảng tính này”, rồi
ngay lập tức, Excel sẽ xóa cái Sheet mới thêm vào khi nút OK trong hộp cảnh báo được
nhấn. Công dụng của dòng lệnh Application.DisplayAlerts = False là không hiển thị hộp
cảnh báo xác nhận việc xóa một Sheet nào đó trong Excel.
Một cách khác để ngăn chận việc chèn thêm Sheet vào bảng tính là bạn chọn Review trên
thanh Ribbon, chọn lệnh Protect Workbook trong nhóm Changes, rồi chọn lệnh Protect
Structure and Windows (Excel2003: Tools → Protection → Protect Workbook... đánh dấu kiểm vào
tùy chọn Structure) và nhấn OK (có thể đặt password nếu thích). Tuy nhiên, như đã nói ở đầu
bài, việc này sẽ ngăn chận hết mọi thao tác với các Sheet trong bảng tính.
Hình 11 - Protect Structure and Windows để ngăn chận việc chèn thêm Sheet
20. 20
Cc
CHIÊU
4
ác kiểu cản
ho macro ho
ảng tính. Sa
h
bả
Th
Lỗ
xó
m
W
n chặặn cá
ác nhắắc n
ôn luôn cảnh
Bài này sẽ h
nh báo mà tô
oạt động ha
au đây là mộ
hông báo k
ỗi này phát
óa tất cả cá
macro và nhấ
Workbook sa
KVc
báo hoặc nh
ướng dẫn bạ
ôi đề cập tro
ay không, h
ột số loại cả
kích hoạt M
sinh do bạn
ác mã lệnh
ấn Delete đ
au đó Excel
ong chiêu n
hoặc là các
ảnh báo của
Macro tron
n đã từng th
macro bằng
ể xóa (Exce
vẫn cảnh b
Bạn chỉ nhận
macro with no
Nếu mức an to
sẽ tự động kíc
Nếu mức an t
các macro tự đ
Khi bạn ghi m
Vào lúc mở
h
húng rỗng h
Việc xóa các
hông xóa cá
ạnh. Do vậy
họn ngăn D
lt+F11 (Exce
Nếu không th
hím Ctrl+R.
Vk
h
lạ
Ch
Al
Np
h
www.giaip
ng khi tron
hực hiện gh
g cách vào
el2003: Tools
báo bạn là tr
được thông b
otification (Ex
oàn được thiết
ch hoạt mà kh
toàn là Disabl
động bị khóa l
một macro,
một bảng t
hay đang chứ
c macro của
ác module –
, bạn cần ph
Developer →
el2003: Tools
hấy cửa sổ P
phapexcel.c
Ngăăn
Excel luô
của bạn.
com
báo kích hoạt
xcel2003: mức
ết lập là Enable
ông có tiếng k
le all macros
lại không được
Excel chèn
tính, Excel
ứa các mã l
a bảng tính
giống như
hải xóa đi c
chọn nút
s → Macro →
Project thì b
Hình 12
n một modu
kiểm tra xe
lệnh.
h sẽ xóa tất
ư việc uống
ác module n
t Visual Bas
Visual Bas
bạn vào Vie
2 - Gọi Visual Ba
asic từ tab Deve
Ngă
ăn chặn các n
nhởở khô
nhắc nhở khô
ông cầần t
hắc nhở bạn
ạn cách loại b
thiếết
xác nhận cá
bỏ các thông
này chính là
thông báo
Excel:
ông cần thiết
ác hành động
g báo hoặc nh
à các câu hỏ
về các hàn
ng Workbo
hi macro tro
ngăn Deve
→ Macro →
rong Workb
t
g và thao tác
hắc nhở.
ỏi mà Excel
nh động xóa
ook không
ong Workbo
eloper → ch
Macros), nh
book có chứ
macro khi th
Medium).
e all macors (E
kêu cảnh báo.
without notif
c phép thực th
c
l hỏi bạn có
a một trang
g có macro
ook, và mặc
họn Macro →
hưng trong
ứa macro.
iết lập mức a
ó
g
c dù bạn đã
chọn các
các lần mở
n toàn là Disa
Excel2003: mứ
able all
ức Low) thì các
fication (Excel
hi.
ule vào để c
em bảng tín
c macro
2003: mức Hi
hứa các lện
nh có chứa
cả các mã
g cạn lon sữ
này theo hư
sic tại nhóm
ic Editor (VB
w và chọn P
gh) thì
nh của bạn v
module nào
ã
c
ở
và các hàm.
o không và
bên trong
i vỏ hộp sữ
u:
oặc nhấn tổ
View → Proje
lorer hoặc n
lệnh chứa
ữa và bỏ lại
ướng dẫn sau
m Code ho
BE) và chọn V
Project Exp
eloper trong Ex
cel 2007
CÁC TUY
.
à
module mà
à
a vào lại tủ
ủ
ổ hợp phím
ect Explorer).
nhấn tổ hợp
YỆT CHIÊU C
m
.
p
CỦA EXCEL
L
21. Ngăn chặn các nhắc nhở không cần thiết
Hình 13 - Hộp thoại Record Macro
Chương 1 – GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
21
Nhấp chuột lên các ký hiệu (+) để xem các thành phần bị ẩn của các nhánh con trong cửa
sổ Project và hãy tìm đến các module.
Bạn nhấp phải chuột lên từng module và chọn lệnh Remove Module từ thực đơn ngữ cảnh.
Nếu được hỏi có xuất module ra thành tập tin thì hãy chọn No. Nhấn tổ hợp Alt+Q để đóng
cửa sổ VBE.
Thông báo nhắc nhở lưu trữ trong khi không có sự thay đổi nào
Bạn có thể nhận thấy rằng đôi khi bạn chỉ mở một bảng tính và xem một số thông tin trong
đó mà Excel cũng nhắc nhở bạn lưu lại các thay đổi trong Personal Macro Workbook mặc
dù bạn không hề thay đổi gì trong đó. Có thể bạn đã biết hoặc chưa, bạn đã có sử dụng một
hàm volatile (là hàm trong đó có sử dụng phương thức volatile) trong Personal Macro
Workbook của mình.
Một Personal Macro Workbook là một
bảng tính ẩn được tạo ở lần đầu tiên bạn
ghi macro (Excel2003: Tools → Macro →
Record NewMacro) với tùy chọn Personal
Macro Workbook tại Store Macro in.
Macro này sẽ được mở mỗi khi bạn sử
dụng Excel. Một hàm volatile sẽ làm
bảng tính tự động tính toán lại mỗi khi
bạn thực hiện một thao tác nào đó trong
Excel, bao gồm cả việc mở và đóng bảng
tính hoặc ứng dụng Excel. Hai trong số
các hàm volatile phổ biến là hàm
TODAY() và NOW().
Vì thế, mặc dù bạn chắc chắn là mình
không có thay đổi gì trong bảng tính
nhưng các hàm volatile này vẫn đang
hoạt động âm thầm. Điều này được tính
như là một sự thay đổi và Excel sẽ cảnh
báo việc lưu trữ mặc dù không tồn tại bất kỳ sự thay đổi nào trong bảng tính.
Nếu bạn muốn Excel dừng việc thông báo lưu trữ các thay đổi mà bạn không hề thực hiện,
bạn có một vài cách thực hiện. Cách dễ thấy nhất là ta không lưu các hàm volatile trong
Personal Macro Workbook và nên xóa bỏ tất cả các hàm volatile đang có trong đó.
Hoặc, nếu bạn cần các hàm volatile nhưng không muốn Excel lưu lại các thay đổi không
nhìn thấy này bạn có thể thêm đoạn code sau vào Workbook module của Personal Macro
Workbook để đánh lừa nó là bảng tính đã được lưu rồi.
Private Sub Workbook_BeforeClose(Cancel As Boolean)
Me.Saved = True
End Sub
Để mở Personal Macro Workbook bạn vào View → Unhide trong nhóm Window (Excel2003:
Window → Unhide), chọn Personal.xls từ hộp thoại Unhide View → Unhide và nhấp nút OK.
22. www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
22
Ngăn chặn các nhắc nhở không cần thiết
Nhấn tổ hợp phím Alt+F11 để vào cửa sổ VBE, sau đó nhấp phải chuột lên ThisWorkbook
từ Personal.xls trong cửa sổ Project rồi chọn View Code và nhập đoạn mã trên vào. Sau khi
nhập xong, bạn nhấn tổ hợp phím Alt+Q để đóng của sổ VBE lại.
Tất nhiên, nếu bạn có sử dụng hàm volatile để tính toán lại bảng tính và bạn muốn lưu các
thay đổi này thì bạn dùng đoạn mã sau thay cho đoạn mã nêu trên.
Private Sub Workbook_BeforeClose(Cancel As Boolean)
Me.Save
End Sub
Đoạn mã trên sẽ lưu lại Personal Macro Workbook một cách tự động mỗi khi nó được mở.
Dừng các cảnh báo của Excel về các macro đã ghi
Một trong số nhiều hạn chế của việc ghi macro là không tự thêm vào các lệnh loại bỏ các
thông báo khi thực thi.
Ví dụ như bạn ghi một macro xóa một Worksheet và khi thực thi macro này bạn sẽ nhận
được thông báo xác nhận việc xóa Worksheet. Muốn tắt cảnh báo này, bạn làm như hướng
dẫn sau:
Chọn ngăn Developer → Macros tại nhóm Code hoặc nhấn Alt+F8 (Excel2003: Tools → Macro
→ Macros) để gọi hộp thoại Macro. Tại Macro in chọn All Open Workbooks, chọn tên macro
mà bạn vừa ghi và nhấn nút Edit. Đặt con trỏ lên trước dòng lệnh đầu tiên của thủ tục và
nhập vào dòng lệnh sau:
Application.DisplayAlerts = False
Tại sau dòng lệnh cuối cùng, bạn thêm vào:
Application.DisplayAlerts = True
Macro của bạn sau khi thêm 2 dòng lệnh trên sẽ giống như sau:
Sub MyMacro()
'
' MyMacro Macro
' Deletes the Active Worksheet
'
Application.DisplayAlerts = False
ActiveSheet.Delete
Application.DisplayAlerts = True
End Sub
Lưu ý rằng, bạn đã bật chức năng cảnh báo của Excel lại tại dòng lệnh cuối cùng của
macro. Nếu bỏ dòng lệnh này, bạn sẽ không bao giờ nhận được các cảnh báo nữa và điều
này có thể gây nguy hại vì có thể bạn vô tình thực hiện một thao tác nhầm lẫn nghiêm
trọng nào đó mà không hề nhận được cảnh báo để xác nhận hành động.
23. Ẩn Sheet sao
o cho người k
NDn
CHIÊU
5
khác không t
Những thứ b
ata Validat
h
hững thông
ch
họn View →
hơ
ơn nếu bạn
W
Window (Exce
Hì
thể dùng lện
h Unhide để
heet sao
de đđểể hiệệ
cho ngưư
ệện ra
bạn có những
c được. Bạn m
g thức, nhữn
bạn không m
ion, Combo
tin nhạy cả
Hide trong
làm cách k
el2003: Form
g thông tin t
muốn có mộ
g chi tiết vụn
muốn người
obox, những
ảm và nhữn
g mục chọn
khác để ngườ
mat → Sheet →
g lệnh Hide tro
ạn cũng có
ạn không th
orm. Thay v
Vào Develop
ools → Macr
hông thấy th
ìm tên file v
ấu, mở khu
họn tab Alp
Nhấn Alt+Q đ
thể thấy đ
heet → Unhid
ể thấy trở lạ
Bb
nh 14 - Sử dụn
ạ
Fo
V
To
kh
Tì
dấ
Ch
Nc
ó
Sh
Đ
Chương 1
i khác thấy
g tên biến
ng thứ khác
Window (Ex
ời dùng khô
Unhide).
ong Excel 2007
thể dùng c
hể khoá nhữ
vì vậy, bạn h
per → Visua
ro → Visual
hì chọn View
và bấm vào
ung Property
phabetic, tìm
để trở về tra
được bằng c
de).
ại, bạn phải
– GIẢM BỚ
ẨẨn Sh
Unhid
Đôi khi b
dùng đọc
liệu, công
chức năng k
ững ô chứa
hãy thiết lập
l Basic hoặ
Basic Editor
w → Project
o dấu cộng đ
y bằng cách
m dòng Visib
ang tính Exc
cách thông
khoá bảng t
dữ liệu kết
p trạng thái
c nhấn Alt+
r), và nhìn
t Explorer.
để hiện ra c
h vào menu
ble và chọn
cel, lưu sự t
thường trê
i vào chỗ cũ
ỚT NHỮNG C
ũ, chọn lại 1
CỰC NHỌC
c không t
et nào đó và
ó thể là một S
ng muốn cho
hể là những
biến dùng l
ạn có thể dấ
rmat → Shee
ọn View → U
Sử dụng lệnh H
nó vẫn đượ
ững control
dạng xlVery
o trang soạn
ong khung
et. Chọn tên
Property Wi
etVeryHidde
y. Sheet của
ew → Unhid
isible.
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
hiện ra
ưườời khác
rên một Shee
t khu vực (có
n vặt và khôn
được có th
và giá trị b
. Mặc dù bạ
xcel2003: For
ông thể chọ
Hình 15 -
ính, nhưng
nối với nhữ
i cho Sheet d
+F11 để vào
bên trái tro
các tên She
u View → P
2- xlsShee
thay đổi này
n menu Vie
- xlSheetVi
NG TÍNH
thểể dùn
ng lệệnh
à bạn không
Sheet) ghi ché
o ai nhìn thấy
muốn người
ép những dữ
y.
vùng làm d
làm const t
ấu Sheet đó
et → Hide), n
Unhide trong
dữ liệu cho
rong VBA,
ó bằng cách
nhưng sẽ tốt
g mục chọn
Hide trong Exce
el 2003
ợc nhìn thấy
tạo bởi tha
yHidden.
n thảo VBE
Project Ex
y. Hơn nữa
anh công cụ
E (Excel2003:
xplorer, nếu
n Sheet nào
ndow (hoặc
en.
a bạn sẽ chẳ
de (Excel200
o bạn muốn
c nhấn F4).
ẳng bao giờ
3: Format →
23
i
ữ
o
,
h
t
n
a
ụ
:
u
n
.
ờ
24. 24
Kđ
CHIÊU
6
Không biết là
ể
Ne
đó
à, có khi nà
bảng tính m
n ra một kiể
ng tính này
tạo một b
ew), và chọn
ó sửa lại bản
Nt
Hình 16 - Chọn
Nếu bạn đã từ
h
hấy sự hữu
vi
iệc thiết kế v
V
Và, trong côn
trú
úc giống nh
nộ
ội dung và l
xó
óa luôn cả n
nh
hững thao tá
www.giaip
ừng thấy, đ
dụng của n
và trình bày
ng việc, nế
hau, tôi ngh
lưu lại với t
những công
ác xóa...
phapexcel.c
Tựự thi
Nếu như
của mình
tính đã c
công thứ
Template
com
iếết kếế m
mộột bảảng
ư bạn thường
h, bạn có thể
có sẵn tiêu đ
ức; đồng thời
es của Excel.
g xuyên phải
ể tự thiết kế r
đề, một số cộ
i còn có thể t
dụng các Te
n nhấn vào
h đã được t
ủa mình?
ào bạn sử d
mới, thì bạn
ểu bảng tính
thành cái c
n một bảng tính
h đã được thiết
đã từng sử d
nó, nhờ nó m
y.
ếu như bạn
hĩ rằng việc
tên khác, ph
thức mà bạ
dụng những
mà chúng t
cứ phải thư
bạn thường
hải không? N
ạn đã mất hà
Tự th
hiết kế một b
g tính m
bảng tính mẫ
mẫẫu (tem
thực hiện cù
ra một bảng
ột, một số hà
tạo ra một hộ
mplate)
ùng một kiểu
tính mẫu cho
àng nào đó,
ộp thoại riên
mplate khô
nút Office,
thiết kế sẵn
ẫu (template)
u trình bày ch
o riêng bạn,
thậm chí là
g vào trong
ông? Nghĩa
chọn lệnh
trong thư v
kế sẵn trong th
)
ho bảng tính
là một bảng
cả Name và
Thư viện các
là thay vì n
New (Excel2
viện các Tem
hư viện Templat
bảng tính đ
ta tiết kiệm
tes của Excel
đã đươc thiế
m được bao
ường xuyên
g làm là mở
Nhưng cách
àng giờ để n
h
g
à
c
nhấn Ctrl+N
2003: File →
mplate, sau
ết kế sẵn nà
nhiêu là thờ
n thiết kế nh
ở một bảng t
h làm này, đ
nghĩ ra, rồi
u
ày, ắt bạn sẽ
ời gian cho
hững bảng
tính đã có, x
đôi khi do s
phải mất th
CÁC TUY
ẽ
o
tính có cấu
xóa đi phần
sơ ý, bạn sẽ
hời gian cho
YỆT CHIÊU C
u
n
ẽ
o
CỦA EXCEL
L
25. Tự thiết kế m
một bảng tín
V Ex
h mẫu (temp
Vậy, có bao g
xcel không?
cô
ông, một bả
và
ào trong Th
ki
iệm được ba
Tạ
plate)
giờ bạn ngh
? Để mỗi kh
ảng báo giá,
hư viện riên
ao nhiêu là
ạo một bả
Những Temp
ảng tính, ba
ác công thức
Ví dụ, đây là
Nb
ả
cá
V
hĩ đến chuyệ
hi cần một
, v.v...) thì b
ng của bạn,
thời gian. C
ng tính mẫ
plate cho ph
ao gồm phần
c, và cả các
Template B
ạn cũng có
hông có gì k
Name, thiết k
ào. Bạn hãy
hôi. Hoặc bạ
hần trình bà
Bk
h
Nv
à
th
ph
Chương 1
ện sẽ làm m
loại bảng tí
bạn chỉ việc
lấy một cá
Chiêu thứ 6
ẫu
hép bạn có s
n tiêu đề củ
c Name (nếu
BillingStatem
một cái giốn
ính nào đó
c vào trong
ái mẫu ra rồ
này sẽ giúp
sẵn một "dự
ủa bảng tính
u có)...
ment1 có sẵ
nh 17 - Templat
ó thể tạo ra
khó. Bạn m
kế công thứ
y xóa hết cá
ạn có thể m
ày. Sau đó, b
– GIẢM BỚ
Hìn
ng như nhữn
(một bảng l
g Thư viện T
ồi chỉ việc n
p bạn thực h
ự án" (proje
h, một số hà
ct), có nghĩ
àng và cột v
ẵn trong Ex
te BillingStatem
một cái gi
mở một bảng
ức, v.v... nh
ác Sheet kh
mở một bảng
bạn nhấn F1
ỚT NHỮNG C
cel 2007:
ment1 có sẵn tr
ống vậy, sa
g tính mới,
hư bình thườ
hông cần thi
g tính đã có
12 (Save as
CỰC NHỌC
rong Excel 2007
au đó lưu lạ
tạo ra một
ờng bạn vẫn
iết, chỉ giữ
ó sẵn, xóa h
s...) rồi chọn
ại thành mộ
cái sườn: t
n làm, nhưn
lại những S
hết những d
n Excel Tem
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
NG TÍNH
ng Template
lương, một
Templates,
nhập số liệu
hiện điều tôi
e có sẵn của
bảng chấm
thậm chí là
u vào? Tiết
i vừa nói.
ĩa là bạn sẽ
với các tiêu
7
có sẵn môt
u đề của nó,
ột Template
tô màu, địn
ng khoan nh
Sheet đã đư
dữ liệu thô,
mplate.
e. Việc này
nh dạng, đặt
hập dữ liệu
ược thiết kế
, chỉ giữ lại
25
a
m
à
t
t
,
y
t
u
ế
i
26. 26
B
ạn hãy đặt c
tín
nh mẫu này
Mỗi khi cần
emplate như
emplates... ở
ôi đã trình b
M Te
Te
tô
www.giaip
phapexcel.c
com
Hình 1
cho nó một
y vào Thư m
sử dụng m
ư ở trên, bạ
cửa sổ Ne
ày ở trên, sẽ
Hì
8 - Chọn loại fi
le khi lưu là Exc
cái tên dễ n
mục chứa cá
một bảng tí
ạn nhấn nút
ew Workboo
ẽ hiện ra. B
nhớ, rồi nhấ
c Template
ính có cấu
t Office → N
ok. Các bản
ạn chỉ việc
nh 19 - Chọn M
My Template để
Tự th
hiết kế một b
cel Template tro
bảng tính mẫ
ong hộp thoại S
ấn Save. The
đã được tạo
trúc y hệt
New (Excel20
ng tính mẫu
chọn mẫu b
Save
eo mặc định
o ra khi bạn
bảng tính b
003: File → N
u mà bạn đã
bạn cần, rồi
ể mở các bảng tí
ẫu (template)
h thì Excel
n cài đặt Exc
bạn vừa lư
New), rồi ch
ã tạo ra và
i nhấn OK.
ính mẫu đã lưu
u
CÁC TUY
)
sẽ lưu bảng
cel 2007.
ưu với dạng
họn tiếp My
lưu lại như
YỆT CHIÊU C
g
g
y
ư
CỦA EXCEL
L
27. Tự thiết kế m
một bảng tín
Tạ
N
h mẫu (temp
ạo một tab
Như bạn đã
một cửa sổ N
Nhưng hiện g
ảng tính mẫ
ho mỗi loại
hế ?
mNb
ả
ch
th
Hình 20 - Nhấ
plate)
b riêng tro
thấy ở hình
New sẽ mở
giờ nó chỉ n
ẫu, thay vì
mẫu không
ấn Create New
C
ong cửa sổ
h trước, khi
ra. Để ý m
nó mỗi một
"nhét" tất c
g? Ví dụ, ta
Folder để tạo t
Hình 21 - Ta
thư mục mới
ab "Báo cáo thu
:Document
Với Owner là
ơi lưu các T
Workbook, E
hôi. Do đó,
mục C:Docu
Vn
ơ
Wt
h
md
ự
Wđ
My Templ
i bạn nhấn
một tí, bạn
t tab My Te
cả vào một
ab "Báo cáo
uế" được thêm
ts and Settin
à tên của A
Template n
Excel chỉ liệt
khi cài đặt
uments and
ho các Tem
ạn chỉ việc c
hể sử dụng t
Windows, bạ
â
ây), là có th
Chương 1
phòng ch
– GIẢM BỚ
lates
My Templa
sẽ thấy cử
emplates thô
chỗ, bạn có
o thuế", tab
ates trong c
ửa sổ này có
ôi. Giả sử b
ó muốn tạo
"Báo giá",
n nhấn F12 đ
rình bày ở
ư mục lưu t
der.
p thoại sẽ m
iểu mẫu mà
óm là "Báo
để in ra cá
K, đặt tên c
rồi đó.
vào trong hộp t
ngsOwner
Acount mà b
này, nhưng
t kê những
lại Window
Settings... V
mplate này,
chép các bả
iếp.
ỚT NHỮNG C
Application
bạn đã tạo r
không đượ
Template n
ws, có thể b
Vậy, điều l
, cất giữ c
ản sao vào đ
CỰC NHỌC
Khi bạn
tôi đã tr
chọn thư
New Fol
Một hộp
nhóm bi
một nhó
sẽ dùng
nhấn OK
là xong
để lưu lại v
phần trên,
tự động, bạ
mở ra, và bạn
à bạn muốn
cáo thuế" đ
ác báo cáo n
cho Templat
n DataMicr
a khi sử dụ
c. Khi chọn
nào nằm ở tr
bạn sẽ mất h
lưu ý ở đây
cẩn thận. S
đúng chỗ củ
rosoftTemp
ụng Window
n My Temp
rong cái đư
hết tất cả nh
là, bạn nên
au này, kh
ủa nó (chính
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
thoại New
NG TÍNH
cửa sổ New
ó dạng nhữ
bạn đã tạo r
thêm nhữn
v.v... hay đ
Workbook,
ững cái tab.
ra rất nhiều
ng tab riêng
đại loại như
với dạng Te
, thì thay v
ạn hãy nhấn
mplate như
vì để Excel
n nút Create
n nhập một
n. Ở đây, tô
để lưu nhữn
nộp cho cơ
te, và nhấn
cái tên cho
ôi tạo thêm
ng bảng tính
ơ quan thuế,
n Save. Vậy
Tôi mở
bạn xem
hình 21)
không,
sổ New
thêm m
là Báo
Hay chứ
Một đi
chắc
thừa. Tấ
Templat
thư mục
tự tạo r
này, đề
đây:
thử ra cho
m nhé (xem
). Bạn thấy
trong cửa
này, đã có
một tab mới
cáo thuế.
ứ nhỉ!
iều lưu ý,
là không
ất cả những
te và những
c mà bạn đã
ra trong bài
ều nằm ở
plate
ws. Tôi đã th
late trong c
ờng dẫn ở t
hững gì nằm
n tạo ra nhữ
hi có phải
h là cái đườ
hử thay đổi
cửa sổ New
trên đây mà
m trong thư
ững bản sao
cài đặt lại
ờng dẫn trên
27
,
.
u
g
ư
ư
l
e
o
m
h
,
y
o
m
y
a
ó
i
.
,
g
g
g
ã
i
i
w
à
ư
o
i
n
28. 28
CHIÊU
7
Sử
ử dụng một
tro
ong bảng tí
muốn đến mà
ay, tự động
hí có thể dùn
mt
a
ch
Tạ
t chỉ mục cá
ính, vì chỉ
à không lo
tạo ra bởi m
ng các hàm
ạo chỉ mục
ách này rất
hư tên là Ind
ác siêu liên
họn Place i
ất. Phương
Worksheet k
ông tác bảo
Cn
h
cá
Ch
tấWc
ô
Tạ
c thủ công
dễ làm, bạn
dex. Sau đó
kết (hyperli
in This Doc
pháp này
không có sự
trì trang ch
ạo chỉ mục
Một cách tha
tự động tạ
Ms
ẽ
www.giaip
c tự động b
ay thế khác
ạo ra một b
phapexcel.c
Tạạo ch
Nếu bạn
Workshe
một tran
để thuận
com
hỉỉ mụục c
cho các S
đã tốn quá n
eet (trang tín
ng tính nào đ
n tiện cho việc
nhiều thời gi
nh), bạn sẽ cả
đó. Khi đó, có
c điều hướng
ác trang tín
với một cú
bị nhầm lẫn
mã VBA, h
m Macro4 – k
nh sẽ cho ph
ú nhấp chuộ
n. Bạn có th
oặc là sử dụ
không trình
n chỉ cần ch
ó, bạn nhập
ink) đến các
ument và c
phù hợp k
ự thay đổi th
hỉ mục.
hèn mới mộ
vào tên của
c Workshee
chọn tên Sh
khi bảng tín
hường xuyê
Hình
h 22 - Hộp thoạ
bằng cách
là sử dụng
bảng chỉ m
sử dụng V
VBA để tự
mục liên kết
Tạo ch
hỉ mục cho cá
Sheet tro
ác Sheet tron
ong Wor
ian trong mộ
ảm thông đư
lẽ ta nên lập
g trong bảng
rkbook
ột Workbook
ược sự khó k
p một chỉ mụ
g tính.
hép bạn nha
ột, Excel sẽ
hể tạo một c
ụng trình đ
h bày ở đây)
ng Workbook
(bảng tính) v
khăn trong v
ục các trang t
anh chóng v
ẽ đưa bạn đ
chỉ mục tro
ơn tùy chọn
).
ột Workshee
a các Works
et tương ứng
heet muốn k
nh không c
ên, nếu khô
k
với rất nhiều
việc tìm kiếm
tính đang có
và dễ dàng đ
đến chính x
ong một vài
n theo ngữ
u
m
ó
điều hướng
xác nơi bạn
cách: bằng
cảnh (thậm
o nó một cá
ng W orkboo
à bạn nhập.
Nhấn nút O
iều Worksh
ra nhiều kh
et và đặt cho
sheet có tron
g với tên mà
kết nối tới.
có quá nhi
ông sẽ gây r
ại Insert Hypelin
VBA
ự động tạo r
đến tất cả
g
n
g
m
ái tên, ví dụ
ụ
ok và tạo
o
OK để hoàn
heet và tên
hó khăn cho
mục. Đoạn m
sheet mà bạ
CÁC TUY
nk
ra các chỉ m
các Works
n
n
o
mã sau đây
ạn có trong
YỆT CHIÊU C
y
g
CỦA EXCEL
L
29. Tạo chỉ mục cho các Sheet trong Workbook
Chương 1 – GIẢM BỚT NHỮNG CỰC NHỌC KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
29
Workbook. Bảng chỉ mục này sẽ được tạo lại mỗi khi Worksheet lưu chỉ mục được chọn.
Đoạn mã này phải được đặt trong Private Module của Sheet chứa chỉ mục. Chèn một
Worksheet mới vào Workbook và đặt tên cho nó là Index chẳng hạn. Nhấp chuột phải vào
tên Worksheet vừa tạo và chọn ViewCode từ trình đơn ngữ cảnh hoặc nhấn tổ hợp phím
Alt+F11.
Nhập đoạn mã VBA sau vào cửa sổ Code:
Private Sub Worksheet_Activate()
Dim wSheet As Worksheet
Dim lCount As Long
lCount = 1
With Me
.Columns(1).ClearContents
.Cells(1, 1) = "INDEX"
End With
For Each wSheet In Worksheets
If wSheet.Name <> Me.Name Then
lCount = lCount + 1
With wSheet
.Range("A1").Name = "Start" & wSheet.Index
.Hyperlinks.Add Anchor:=.Range("A1"), Address:="", _
SubAddress:= "Index", TextToDisplay:="Back to Index"
End With
Me.Hyperlinks.Add Anchor:=Me.Cells(lCount, 1), Address:="", _
SubAddress:= "Start" & wSheet.Index, TextToDisplay:=wSheet.Name
End If
Next wSheet
End Sub
Nhấn tổ hợp phím Alt+Q để thoát VBE và trở về cửa sổ bảng tính, sau đó lưu bảng tính lại.
Để chạy đoạn mã vừa tạo, bạn dùng chuột chọn sang Worksheet khác trong Workbook và
sau đó chọn lại Worksheet Index để kích hoạt sự kiện Worksheet_Activate.
Lưu ý rằng, đoạn mã sẽ các đặt tên (Name) cho các ô A1 ở mỗi Worksheet kèm theo số chỉ
mục của Worksheet trong bảng tính (Worksheet đầu tiên có chỉ mục là 1, kế đó là 2, 3….
n). Điều này bảo đảm rằng ô A1 trên mỗi trang tính có một tên khác nhau. Nếu ô A1 trên
Worksheet của bạn đã được đặt tên, bạn nên cân nhắc đến việc thay đổi ô A1 trong đoạn
mã sang một địa chỉ khác phù hợp hơn.
Lưu ý thêm, nếu bạn có thiết lập Hyperlink base (siêu liên kết cơ sở) trong Workbook thì
các hyperlink được tạo ra từ đoạn mã trên sẽ không thể hoạt động được, do chúng đã liên
kết đến các Name trong Workbook hiện hành. Khi thuộc tính Hyperlink base được thiết lập
thì các siêu liên kết sẽ trỏ đến Hyperlink base kết hợp với các Name.
Cách thêm thuộc tính Hyperlink base: Vào Office → Prepare → Properties → Document
Properties → chọn Advanced Properties (Excel2003: File → Properties → Summary) và nhập vào
khung Hyperlink Base. Ví dụ, nhập vào: http://www.giaiphapExcel.com/
30. 30
Th
hêm lệnh g
ách thứ ba n
ác Workshe
ùng bảng tín
Nhấn Alt+F1
hisWorkboo
Cc
á
vù
NT
h
www.giaip
Privat
ByVal
Dim
On E
phapexcel.c
com
Hình 2
23 - Thêm thuộ
Hình 24
ộc tính Hyperlin
4 - Siêu liên kết
gọi chỉ mụ
này sẽ hướn
eet trong Wo
nh bất kỳ.
11 để mở c
ok:
t trước và sau kh
ục vào trìn
ng dẫn bạn
orkbook và
h đơn ngữ
thêm một lệ
bạn có thể
cửa sổ VB
te Sub Work
Target As
cCont As
Error Resu
BE, sau đó
kbook_Shee
Range, Ca
CommandBa
ume Next
etBeforeRi
ancel As B
rButton
Tạo ch
hỉ mục cho cá
nk base vào bản
ng tính
hi thêm Hyperl
ink base
ữ cảnh
ệnh vào trìn
chọn lệnh n
ác Sheet tron
nh đơn ngữ
này bằng cá
nhập đoạn
ng Workbook
cảnh để gọ
ch kích phả
n mã sau v
ghtClick(B
Boolean)
k
ọi danh sách
ải chuột vào
vào cửa sổ
ByVal Sh A
h
o
ổ Code của
As Object,
CÁC TUY
_
YỆT CHIÊU C
a
CỦA EXCEL
L
31. Tạo chỉ mục
c cho các She
Đ
eet trong Wor
rkbook
lication.C
Error GoTo
cCont = A
e:=msoCont
h cCont
Caption =
OnAction =
With
b
oạn mã này
Ti
CommandBar
o 0
Application
trolButton
y sẽ gọi than
iếp theo, bạ
Đb
s("Cell").
.Controls(
n.CommandB
, Temporar
ndex"
ode"
nh lệnh Tab
ạn vào Inser
"Sheet Ind
Bars("Cell
ry:=True)
bs của Work
l").Control
kbook như h
e và nhập và
rt → Module
ndexCode()
lication.C
ub
oạn mã trên
ạ
ạn phải đặt n
Nhấn Alt+Q
huột tại bất
ệnh Sheet In
ễ dàng.
Nc
h
lệ
dễ
Chương 1
Appl
On E
Set
Type
With
.
.
End
End Sub
Sub In
Appl
End Su
CommandBar
n sẽ thực th
nó trong M
để đóng cử
kỳ ô nào tr
dex giúp bạ
– GIẢM BỚ
s("Workboo
hi mỗi khi
odule thì Ex
ửa sổ VBE
rong bất kỳ
ạn điều hướ
ỚT NHỮNG C
"Sheet In
"IndexCo
bạn chọn lệ
xcel mới có
trở về bản
Worksheet
ớng đến bất
CỰC NHỌC
Hình
hình sau:
sau:
ShowPopup
Index” từ t
ược thủ tục
el. Kể từ lú
ng trình đơn
eet nào tron
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
25
ào đoạn mã
ok Tabs").
ệnh “Sheet
ó thể thấy đư
ng tính Exce
nào thì tron
cứ Workshe
NG TÍNH
dex").Dele
ls.Add _
ete
trình đơn n
này.
úc này, bạn
n ngữ cảnh
ng Workboo
ngữ cảnh và
n nhấp phải
sẽ có thêm
ok một cách
31
à
i
m
h
32. 32
Cv
CHIÊU
8
ác bảng tính
à
có số dòn
dụ
ụng hết. Bạ
liệ
ệu nhạy cảm
cu
uộn xuống d
mà m
xem.
ạn có thể dù
ịnh nghĩa m
Bđ
ị
Dấ
h tạo bởi E
ng tối đa là
ạn có thể giớ
m, bạn để n
dòng 500.0
ùng cách đơ
một vùng cho
ấu dòng v
ách dễ nhất
òng cuối có
uống để chọ
Hide & Un
họn Hide.
Cd
ò
xu
→
ch
à cột
t là dấu nhữ
ó dữ liệu, nh
ọn đến cuối
nhide → Hid
Hình 26 - Giới
www.giaip
hạn vùng cuộn
phapexcel.c
Giớới h
Nếu bạn
hoặc bạn
có thể giớ
com
hạạn vùng
g cuộộn c
không muố
n có dữ liệu ở
ới hạn vùng n
củủa bảảng
ốn thanh cuộ
một vùng n
nhìn được củ
Excel 2007 c
1.048.576
ới hạn chỉ c
ngoài vùng đ
00 và đến l
g tính
ộn kéo bảng
nào đó mà kh
ủa bảng tính
có số cột tố
(trước đó là
cho người d
đó. Ngoài ra
lượt người
ơn giản là d
o phép xem
vùng cuộn củ
tính lên xuốn
hông muốn c
trong phạm
ối đa 16.384
65.536). Nh
dùng xem tr
a nó còn hạ
khác la làn
dấu (Hide) n
m hoặc chỉ kí
ững dòng v
hấn chọn dò
i dòng cuối
de Rows (Ex
ủa bảng tính
ống hoặc qua
cho nguời dù
vi bạn cho p
4 (Excel trước
hưng thườn
rong một ph
ạn chế khi a
ng rằng kéo
những dòng
ích hoạt vùn
và cột không
òng dưới nó
cùng (1.04
xcel2003: For
n bảng tính bằn
h
a phải nhiều,
,
ùng xem, bạn
n
phép.
từ A đến IV),
hiếm khi sử
đó, còn dữ
h kéo thanh
thấy cái gì
c đó là 256, t
ng thì bạn h
hạm vi nào
ai đó vô tình
mãi chẳng
g và cột muố
ng có dữ liệ
g dùng đến
ó, nhấn thêm
8.576). Sau
rmat → Row
ng cách ẩn các h
ốn dấu hoặc
ệu.
n: Trên Shee
m cùng lúc
u đó trong ta
→ Hide), ho
hàng và các cột
Giới hạn
,
ử
ữ
h
ì
c bằng cách
et hiện hành
c Ctrl + Shif
ab Home, ch
oặc click ph
CÁC TUY
h
h, xác định
ft + mũi tên
họn Format
hải chuột và
Làm tươ
vậy để
cột kh
đến: tìm
click ch
bên, nh
Shift +
sang p
Hide colu
Kết quả
26: vùng
bị trùm
tăm tố
quanh v
có thể k
được nữ
h
n
t
à
ơng tự như
ư
dấu những
g
ông dùng
g
m cột cuối,
,
họn cột kế
ế
hấn Ctrl +
mũi tên
phải, chọn
umns.
ả như hình
g làm việc
một màu
ối chung
và chẳng ai
kéo đi đâu
a.
YỆT CHIÊU C
nn
h
c
u
g
i
u
CỦA EXCEL
L
33. Giới hạn vùn
ng cuộn của
Mk
bảng tính
Hình 27
7
Mặc dù khôn
h
hỏi vùng, bạ
dù
ù bạn có ng
Th
hậm chí với
nằ
ằm ngoài vù
Đ
ể có thể thự
Đ
ầu code thê
Cu
ng có vùng b
ạn cố chọn
ó thấy cũng
i những đoạ
ùng cho phé
ực thi các đo
êm dòng:
ác định mộ
Bằng cách sử
thể ấn địn
hực hiện nh
Nhấn chuột
họn View co
rong cửa sổ
m dòng Scr
ụ: $A$1:$H
Quay trở lại
thể cuộn x
à tối đa, khô
uy vậy, Ex
nh, nên lần
a phải viết
ích hoạt Sh
heet mình m
ột vùng sử
ử dụng Pro
nh vùng làm
hư sau:
phải vào tê
ode, hoặc nh
Project Exp
rollArea gõ
H$50 (hình 2
bảng tính v
xuống đến d
ông cuộn đư
xcel không
sau mở fil
một đoạn c
heet. Vào
muốn, chọn
rivate Sub
Me.Scrol
nd Sub
ử dụng bằn
operty của S
m việc trong
ên Sheet tro
hấn Alt+F11
plorer, rồi x
vào địa chỉ
27).
và thử kéo t
dòng 50 và
ược nữa.
lưu tính c
e lên phải s
code thực h
vùng soạn
sự kiện Wo
b Workshee
lArea = "A
Bây giờ mỗi
ùng giới hạn
tăm tối như
ngoài vùng
m thôi.
A bạn tạo s
ọn nguyên c
ên bạn phải
bao quanh t
một ô nằm
g chỉ để thèm
ạn code VB
ép, hoặc chọ
oạn code trê
eSheet.Scro
uối code thê
Th
Chương 1
Active
êm dòng:
Active
hí dụ:
ollArea =
eSheet.Scro
Sub My
ollArea =
yMacro( )
iveSheet.S
ge("Z100")
ection.Fon
Acti
Rang
Sele
– GIẢM BỚ
""
t_Activate
A1:H50"
i khi kích h
n như mong
ư cách trên,
g cho phép c
hoạt bảng t
g muốn.
nhưng bạn
cũng không
sau này, tron
cột nguyên d
cho vào co
"$A$1:$G$
ScrollArea
.Select
nt.Bold = T
ỚT NHỮNG C
Xá
Bc
ó
T
Nc
h
tr
tìm
dụ
Qc
ó
là
T
tín
ta
kí
Sh
Pr
En
Bv
ù
CỰC NHỌC
= ""
True
ng đó có câu
dòng, cũng
de 2 dòng l
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
50"
NG TÍNH
ng Propert
Sheet trong
g phạm vi m
ty
g VBA, bạn
mong muốn.
ong tab Sh
1, chọn đún
xuống khun
ỉ vùng mong
eet Names,
ng tên Sheet
ng Property,
g muốn, thí
thanh cuộn,
cuộn ngang
ta thấy chỉ
g đến cột H
chất này kh
set Property
hiện điều n
thảo code
orksheet_ac
e ()
hi lưu bảng
y lại. Do đó
này mỗi khi
e của đúng
ctivate:
tính, VBA
sẽ ấn định
không thể n
được, kể cả
nào cuộn ra
ả cột I, J, K
u lệnh selec
không chọn
lệnh:
ct một vùng
n được.
33
n
.
,
t
,
í
ỉ
g
ó
i
g
h
a
g
34. www.giaiphapexcel.com CÁC TUYỆT CHIÊU CỦA EXCEL
34
Giới hạn vùng cuộn của bảng tính
ActiveSheet.ScrollArea = "$A$1:$G$50"
Sheets("Daily Budget").Select
ActiveSheet.ScrollArea = ""
Range ("T500").Select
Selection.Font.Bold = False
ActiveSheet.ScrollArea = "$A$1:$H$25"
End Sub
Đoạn code trên chọn ô Z100 trong Sheet hiện hành và định dạng in đậm. Sau đó chọn ô
T500 trong Sheet khác, định dạng in thường (không đậm). Trước khi thực hiện chọn và
định dạng ở Sheet nào, phải set vùng cuộn Sheet đó là “”. Sau khi định dạng, set trả vùng
giới hạn cuộn theo mong muốn.
Chỉ kích hoạt vùng dữ liệu hiện hành
Phương pháp này linh hoạt hơn, tự động giới hạn vùng cuộn bảng tính vừa bằng vùng dữ
liệu của bảng tính mà bạn đặt code sau:
Private Sub Worksheet_Activate()
Me.ScrollArea =Me.UsedRange. Address
End Sub
Đoạn code trên sẽ chạy mỗi khi bạn kích hoạt bảng tính mà bạn đặt code. Dù vậy cũng có
hạn chế là bạn không thể thêm dữ liệu vào dòng mới hoặc cột mới. Bạn có thể mở rộng
vùng giới hạn ra thêm 5 dòng và 2 cột bằng đoạn code sau:
Private Sub Worksheet_Activate()
With Me.UsedRange
Me.ScrollArea = .Resize(.Rows.Count + 5, .Columns.Count _
+ 2).Address
End With
End Sub
Còn nếu bạn muốn hơn nữa, nhập liệu thêm một cách thoải mái, thì dùng một đoạn code
nhằm reset vùng cuộn bằng nguyên Sheet:
Sub ResetScrollArea()
ActiveSheet.ScrollArea = ""
End Sub
Bạn có thể gán short key (phím tắt) cho đoạn code này bằng cách nhấn Alt+F8, chọn macro
ResetScrollArea, nhấn nút Option, và gán một phím tắt thí dụ Ctrl+W.
Sau này mỗi khi bạn muốn nhập liệu, nhấn Ctrl+W trước khi nhập liệu. Khi nhập liệu xong,
chỉ cần bạn kích hoạt một Sheet khác xong quay lại Sheet này, vùng cuộn lại bị giới hạn
bởi đoạn code trên (Worksheet_Activate()).
35. Khóa và bảo
o vệ những ô
Kb
CHIÊU
9
có chứa côn
Khi tạo một b
ả
ảng tính ch
nh
hững vào nh
vệ
ệ) bảng tính
ch
hứa công thứ
tín
nh của bạn.
th
hức thôi, còn
ó ba giải ph
ata Validati
CD
Kh
Th
có
lệ
bả
Ch
đi
Pr
ng thức
và bảảo v
vệệ nhữữn
ày giúp bạn
thay đổi các ô
không cần p
bảng tính, t
ho mọi ngườ
hững ô có c
h. Tuy nhiên
ức, mà nó k
Đôi khi, bạ
n những ô c
háp để thực
on cho các
hóa các ô c
heo mặc địn
ó tác dụng g
ệnh Protect
ảo vệ:
họn toàn bộ
iểm của cột
rotection, bỏ
Chương 1
ng ô có ch
cho phép ng
chứa công
phải bảo vệ to
thường chún
ời, có thể b
chứa công th
n, Protect b
không cho c
ạn lại khôn
chứa dữ liệu
c hiện điều n
ô chứa côn
chứa công
nh, tất cả c
gì trừ phi bạ
cho bảng tí
hứứa côn
gười khác th
thức. Bạn cũ
oàn bộ trang
ng ta sẽ phả
bạn muốn r
hức. Cách d
bảng tính kh
can thiệp và
g muốn như
u thì không.
này: Khóa n
g thức, và t
thức
các ô trong
ạn áp dụng
ính, nhưng
ộ bảng tính
t A và hàng
ỏ đánh dấu
– GIẢM BỚ
Khóa
Chiêu nà
cấm họ t
thức mà
ay đổi các ô
ũng có thể bả
g tính của bạn
ải dùng đến
rằng, không
dễ nhất là c
hông chỉ ngă
ào tất cả, ngh
ư vậy, bạn c
n một số côn
g ai có thể
cũng phổ biế
ăn không ch
hĩa là không
chỉ muốn b
những ô ch
ự động bật
bảng tính đ
lệnh Protec
chỉ những
h, bằng cách
g 1. Rồi nh
ở tùy chọn
ỚT NHỮNG C
hứa công thứ
tắt chức năn
đều được kh
ct bảng tính
ô chứa côn
h nhấn Ctrl
hấn nút phả
Locked, rồi
Hình 28 - Gá
hóa (locked
h. Đây là cá
ng thức thì
+A, hoặc n
ải chuột và
i nhấn OK.
án thuộc tính Lo
CỰC NHỌC
nhấn vào cá
chọn Form
ock cho một ho
ặc nhiều ô
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
NG TÍNH
ng thứức
có chứa dữ
ảo vệ các ô c
n.
ữ liệu, nhưng
có chứa công
ng thức, và
can thiệp (
ến nhất là P
ho can thiệp
g ai có thể l
ảo vệ các ô
khi chia sẻ
xóa, sửa...)
Protect (bảo
p vào các ô
làm gì bảng
chứa công
ức, sử dụng
ng bảo vệ.
g chức năng
d), tuy nhiên
ách dễ nhất
mới bị khó
n, nó chẳng
để áp dụng
óa, và được
ái ô vuông n
mat Cells, rồ
nằm ở giao
ồi trong tab
35
g
g
ẻ
)
o
g
g
g
g
g
c
o
b
36. 36
Sa
au đó, bạn
(E
Excel2003: Ed
H
Hộp thoại Go
Tr
rong hộp th
ch
họn thêm 4
ch
họn), và nhấ
th
hì bạn đánh
th
hấy) thì đánh
V
Ce
Sh
n chọn đại
dit → Go To…
o To Special
hoại đó, bạn
ô nhỏ ở dư
ấn OK. Sau
h dấu vào tù
h dấu vào tù
Việc cuối cùn
ells, rồi nhấ
heet (Excel2
www.giaip
một ô nào
… → Special
l sẽ mở ra.
n nhấn vào t
ưới (liệt kê
đó, bạn mở
ùy chọn Lo
ùy chọn Hid
ng là Protec
ấn vào Prot
003: Tools →
phapexcel.c
com
Hình 3
o đó, chọn
); hoặc nhấ
tùy chọn Fo
các loại cô
ở lại hộp tho
ocked, và nế
dden, nhấn O
Hìn
nh 29 - Hộp tho
ct bảng tính
tect Sheet..
Protection →
h: Chọn Hom
.; hoặc chọ
Protect Wo
30 - Chọn Prote
ect Sheet từ tab
Khóa
và bảo vệ nh
Home →
ấn Ctrl+G ha
hững ô có chứ
Find & Sel
ay F5 rồi n
rmulas, và n
ông thức, m
oại Format C
ếu bạn thíc
OK.
ứa công thức
ect → Go
nhấn vào nú
nếu cần thiế
mặc định thì
Cells đã nói
ch ẩn luôn c
oại Go To Specia
me trên Ribb
ọn Review tr
orksheet):
b Review trên R
c
To Special
út Special....
ết thì chọn h
ì cả 4 ô này
i ở trên, như
công thức (
l
.
hoặc không
y đều được
ưng lần này
không cho
vào Format t
n, rồi nhấn v
CÁC TUY
al
bon, nhấn v
rên Ribbon
Ribbon
g
c
y
o
trong nhóm
vào Protect
YỆT CHIÊU C
m
t
CỦA EXCEL
L
37. Khóa và bảo
o vệ những ô
Hình 32
- Hộp thoại Pro
bạ
ch
có chứa côn
otect Sheet
ạn vẫn có th
hung nó khô
ể thực hiện
ôi đã nói ở tr
ừ menu Dat
Đt
ô
từ
Chương 1
ng thức
h 31 - Chọn Prot
hể xóa công
ông bảo vệ đ
n, bạn hãy c
rên. Rồi, vớ
ta trên Ribb
– GIẢM BỚ
Hình
tect Sheet từ ta
g hộp thoạ
ct locked ce
g ô không
là xong. Từ
bảo vệ, có
en, bạn khôn
ụng Data V
ụng Data V
những ô có c
Tuy nhiên,
nghĩa là trán
ứa công thức
c dán vào nh
iều. Nhưng
ô chứa ô cô
chứa công t
003: Data →
g thức, hoặc
được gì nhi
họn những
ới những ô c
bon (Excel2
ỚT NHỮNG C
Trong
Selec
những
thiết.
Vậy l
được
Hidde
Sử dụ
Sử dụ
vào n
thức.
bạn, n
ô chứ
CỰC NHỌC
ibbon
Sheet, bỏ đ
phép Selec
nhập vào m
hững ô chứa
xem thấy đ
g công thức
n
chỉ là đơn g
thức, nghĩa
háp này chỉ
máy sửa lại
ra, mặc dù đ
bất kỳ dữ liệ
ói sơ qua về
ằng chức nă
được chọn, b
. Trong hộp
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
b Home trên Ri
ại Protect S
lls, chỉ cho
khóa), và n
bây giờ, nh
thể không
ng lo những
Validation
Validation, c
chứa công t
phương ph
nh việc táy
c, chứ thật r
hững ô đó b
cũng xin nó
ông thức bằ
thức đang đ
Validation).
NG TÍNH
đánh dấu ở
ct unlocked
một passwor
tùy chọn
cells (chọn
rd, nếu cần
a công thức
được nếu b
này bị can
c của bạn sẽ
bạn đã chọn
thiệp nữa.
cho ghi đè
ho sửa công
a cho chính
rong những
Validation”,
thích... Nói
háp này:
Specials mà
a Validation
y, chọn tab
giản không
là không ch
phòng ngừa
i cái gì đó tr
đã được “V
ệu nào bạn
ề phương ph
ăng Go To S
bạn gọi Data
p thoại này
37
n
n
n
ẽ
n
è
g
h
g
,
i
à
n
b
38. 38
H
Hình 33 - Hộp th
vệ
độ
hoại Data Valid
ệ bảng tính
ộng tắt chức
ể bắt đầu, b
hóa, còn nh
háp thứ nhấ
hóa ở trong
Đk
h
ph
kh
N
m
dation
(Protect) m
c năng bảo v
bạn hãy chắ
hững ô khô
ất. Sau đó,
đó, rồi nhập
te Sub Work
Target.Loc
Me.Protect
e
Me.Unprotec
If
ub
Nếu không c
muốn Passwo
Nếu bạn lo rằ
hể bảo vệ cá
họn tab Prop
Nt
h
ch
www.giaip
Privat
If T
M
Else
M
End
End Su
cần đến pas
ord là thứ g
ằng người t
ác code này
perties, chọ
phapexcel.c
Tuy nhiên, p
bạn được ph
code sẽ chỉ
nói thêm, c
thôi, là ô đa
Vì lý do này
thì người đó
được tự độn
com
mỗi khi bạn c
vệ khi bạn c
ắc chắn rằng
ng cần bảo
bạn nhấn A
p vào trong
ksheet_Sel
cked = Tru
Password:
ct Passwor
ssword, bạn
ì khác, bạn
ta có thể vào
y (không cho
ọn Lock Proj
phương pháp
hần nào việc b
để tham chiế
cho dù bạn ch
ng có màu kh
, nếu một ngư
ó có thể xóa t
ng bật!
Setti
công
OK.
Kể t
trong
sửa
ngăn
phươ
thức
chứa
Tự đ
Phươ
chọn một ô
chọn một ô
g những ô b
o vệ thì khô
Alt+F11, nhấ
g khung soạn
lectionCha
e Then
:="Secret"
rd:="Secre
n không cần
sửa lại chữ
o trong khu
o xem) bằn
ject for View
này cũng khô
bảo vệ các công
ếu đến ô đang
họn một dãy,
ác với những ô
ười nào đó chọ
toàn bộ dãy ô
Khóa
và bảo vệ nh
ings, chọn C
g thức này:
hững ô có chứ
Custom cho
=" " vào kh
từ đây, mỗi
g những ô
lại công thứ
n không ch
ơng pháp n
c, cũng như
a công thức
ứa công thức
o khung Allo
hung Formu
i khi bạn n
chứa công
ức, sẽ có m
ho bạn nhậ
này không c
ư dán đè th
.
động bật t
ơng pháp n
đã được kh
không bị kh
bạn muốn bả
ông bị khóa
ấn vào She
n thảo đoạn
c
ow, và nhập
la, rồi nhấn
nhập bất kỳ
thức, hoặc
một cảnh báo
ập vào. Xin
cấm việc xó
hứ gì đó và
ắt chức nă
này, sẽ tự độ
hóa (locked
hóa.
ảo vệ (ô chứ
a, như tôi đ
et mà bạn m
n code sau đ
ange(ByVal
t"
p
n
thứ gì vào
c bạn muốn
o xuất hiện,
n nhắc lại,
óa hẳn công
ào những ô
ăng bảo vệ
ộng bật chứ
d), nhưng nó
o
n
,
,
g
ệ
ức năng bảo
ó cũng sẽ tự
ứa công thứ
đã trình bày
muốn bảo v
đây:
Target As
s Range)
ạn Password
g cái bạn m
ảo VBA để
n Tools → V
ập vào một
n dùng đoạ
ữ Secret bằn
ung soạn thả
ng cách chọn
wing, và nhậ
ông hoạt động
g thức. Từ khó
g "active" nga
nhưng trong
còn lại).
ọn một dãy cá
này, bởi vì k
o
ự
ức) đã được
y ở phương
vệ các ô đã
d:="Secret"
muốn.
xem passw
VBAProject
password.
g hoàn hảo, m
óa Target được
y tại thời điểm
dãy đó, chỉ có
c
g
ã
", hoặc nếu
u
word, bạn có
Properties,
mặc dù nó cũn
c sử dụng tron
m nó được ch
ó một ô "activ
c ô (với ô "act
khi đó thì chức
ng giúp
ng đoạn
ọn (xin
ve" mà
tive" không bị
c năng Unpro
CÁC TUY
khóa),
tect đã
YỆT CHIÊU C
ó
,
CỦA EXCEL
L
39. Sử dụng địn
để tìm dữ liệ
nh dạng theo
ệu trùng
CHIÊU
10
Mb
o điều kiện
Mọi người th
ả
ảng, và làm
cô
ông việc nà
Ex
xcel một ít.
Ví dụ như, b
ằng cách ch
H100). Điều
ựa chọn. Sau
Vb
ằ
(H
lự
Tr
th
=C
ụụng đđịịnh
m dữữ liệệu
h dạạng th
u trùng
ng theo điều
cụ thể trên b
p dữ liệu tron
n trong Excel
phiên bản từ
hường xuyên
m thủ công c
ày dễ dàng
heo đđiềều
kiện của Exc
bảng tính, nh
ng một danh
l 2007 đã đư
ừ Excel 2003 v
n phải nhận
công việc nà
hơn, bạn c
bạn có một b
họn ô trên cù
u này rất qu
u đó vào Fo
rong hộp th
hức sau vào
COUNTIF($
Chương 1
u kiệện
cel thường đư
hưng chúng t
sách hoặc m
ược cải tiến, d
về trước.
n diện sự trù
ày có thể m
có thể chế b
bảng dữ liệ
ùng bên trá
uan trọng, v
rmat → chọ
được sử dụng
ta có thể cải
một bảng. Ch
do vậy bài h
ùng lắp dữ li
mất nhiều thờ
biến công c
ệu là vùng $
ái của bảng
vì ta muốn ô
ọn Condition
Hình 34 - Lệnh
hoại Conditio
hộp trống b
$A$1:$H$10
– GIẢM BỚ
Sửử dụụ
đđểể tìm
Định dạn
phạm vi
trùng lắp
điều kiện
cho các p
H
iệu trong m
ời gian và d
cụ Định dạn
A$1:$H$1
(A1) và kéo
A1 phải là
nal Formatt
định dạng theo
00. Với Ex
o chuột đến
à ô hiện hàn
ing….
o điều kiện tron
tting, bạn ch
onal Format
bên cạnh:
00,A1)>1
ỚT NHỮNG C
Hình 35
CỰC NHỌC
ng Excel 2003
họn Formul
- Hộp thoại Co
as Is tại Co
atting
IỆC VỚI BẢN
KHI LÀM V
nditional Form
NG TÍNH
để xác định
tiến nó để nh
hức năng địn
ướng dẫn nà
giá trị trong
hận dạng sự
nh dạng theo
ày thích hợp
một danh sác
dễ mắc lỗi. Đ
ng theo điề
ch hoặc một
Để làm cho
ều kiện của
cel 2003, b
n ô dưới cùn
nh (active)
bạn chọn nó
ng bên phải
trong vùng
ndition 1 và
à nhập công
39
g
ự
o
p
t
o
a
ó
i
g
g
40. 40
N
Nhấn chọn n
Pa
atterns. Nh
vù
ùng dữ liệu
Th
heo bảng số
Tr
rong công t
ô
cần kiểm t
nh
hư thế này,
th
hể thì các cô
Đ
tro
Ch
Du
Tr
ch
nút Format →
ấn OK khi
đang chọn.
ố liệu minh
thức định dạ
ra trong vù
Excel sẽ tự
ông thức địn
ẽ có công th
ẽ có công th
ẽ có công th
ẽ có công th
ịnh dạng th
ong một vù
họn vùng d
uplicate Val
rong hộp th
họn định dạ
www.giaip
Ô A1 s
Ô A2 s
…
Ô B1 s
Ô B2 s
…
heo điều kiệ
ng dữ liệu.
dữ liệu → và
lues…
hoại Duplic
ng tại hộp k
H
Hình 36 - Lệnh D
phapexcel.c
com
chọn mà
hoàn tất việ
àu và kiểu c
ệc định dạn
họa thì hầu
ạng theo điề
ùng địa chỉ
ự động nhận
nh dạng theo
hức là: =C
hức là: =C
chữ tại ngăn
ng. Nhấn tiế
u hết các ô đ
ều kiện này,
xác định. B
n biết địa c
o điều kiện
COUNTIF($A
COUNTIF($A
hức là: =C
hức là: =C
định dạng th
n Font và c
ếp OK để á
đều có dữ liệ
, ta sử dụng
Bằng cách s
hỉ ô làm đi
tại các ô nh
A$1:$H$100
A$1:$H$100
COUNTIF($A
COUNTIF($A
ện trong Ex
Các bước th
ào ngăn Hom
heo điều kiện
dữ liệu trùng
chọn màu n
áp dụng địn
ệu trùng trừ
g tham chiếu
sử dụng địn
ều kiện tron
hư sau:
0,A1)>1
0,A2)>1
A$1:$H$100
A$1:$H$100
xcel 2007 đ
hực hiện nh
me → Cond
cate Values,
kế bên sau đ
0,B1)>1
0,B2)>1
đã có sẵn tín
hư sau:
ditional Form
, bạn chọn
đó nhấn OK
Duplicate Value
n
g
nền tại ngăn
nh dạng cho
ừ hai ô H7 v
u tương đối
nh dạng the
ng hàm CO
nh năng làm
n
o
và H49.
cho địa chỉ
o điều kiện
OUNTIF. Cụ
m nổi các g
matting → H
kiểu Dupli
K.
es của Condition
nal Formatting
Sử dụng
ỉ
n
ụ
giá trị trùng
Highlight Ce
cate (hoặc
g
lls Rules →
Unique: du
trong Excel 200
07
CÁC TUY
để tìm
uy nhất) và
YỆT CHIÊU C
à
CỦA EXCEL
L