4. Lịch sử hình thành
• 1956 Bộ Quốc Phòng Mỹ thiết lập hệ thống MIL - Q9858v
(chương trình QTCL)
• 1963, MIL-Q9858 được sửa đổi và nâng cao.
• 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858 vào việc thừa nhận hệ
thống bảo đảm chất lượng của những người thầu phụ
thuộc các thành viên NATO (Allied Quality Assurance
Publication 1 - AQAP - 1 ).
• 1970, Bộ Quốc Phòng Liên Hiệp Anh chấp nhận những điều
khoản của AQAP - 1 trong Chương trình quản trị Tiêu chuẩn
quốc phòng, DEF/STAN 05-8.
• 1979, Viện Tiêu Chuẩn Anh Quốc (British Standards
Institute - BSI) đã phát triển thành BS 5750, hệ thống tiêu
chuẩn chất lượng quản trị đầu tiên trong thương mại.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 4
5. Lịch sử hình thành
• 1987, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa - ISO - chấp nhận hầu
hết các tiêu chuẩn BS 5750 và ISO 9000 được xem là những tài
liệu tương đương như nhau trong áp dụng các tiêu chuẩn
chất lượng quản trị.
• 1987, Ủy ban Châu Âu chấp nhận ISO 9000 và theo hệ thống
Châu Âu EN 29000.
• 1987, Hiệp hội kiểm soát chất lượng Mỹ (ASQC) và Viện tiêu
chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) thiết lập và ban hành hệ thống Q-
90 mà bản chất chủ yếu là ISO 9000.
• Các thành viên của Ủy ban Châu Âu (EC) và Tổ chức mậu dịch
tự do Châu Âu (EFTA) đã thừa nhận tiêu chuẩn ISO 9000 và
buộc các thành viên của cộng đồng Âu Châu phải thực hiện
theo các tiêu chuẩn này trong cung cấp hàng hóa và dịch vụ..
• Tại Việt Nam, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chấp thuận hệ
thống tiêu chuẩn ISO 9000 thành hệ thống tiêu chuẩn TCVN
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 5
ISO 9000.
7. - Tổ chức phi chính phủ
- Thành lập : 23/2/1947
ISO (The - Trụ sở: Genève - Thụy Sĩ
International -Ngôn ngữ sử dụng: Anh,
Organization for Pháp, Tây Ban Nha.
Standardization): - Chi phí hoạt động/năm:
125 triệu France Thụy Sĩ
tổ chức quốc tế về
- Việt Nam: thành viên 72
vấn đề tiêu chuẩn của ISO, gia nhập 1977;
hóa. được bầu vào BCH ISO
năm 1996 .
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 7
8. Khách
hàng
Xã hội Nhân
5 nhóm
ngư i viên
liên quan
nl i
ích
Bên cung Lãnh
ứng phụ o
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 8
9. Mong muốn của những người có liên quan
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN MONG MUỐN HOẶC NHU CẦU
Khách hàng Chất lượng sản phẩm
Nhân viên Thoả mãn về nghề nghiệp
Lãnh đạo Hiệu quả đầu tư
Bên cung ứng phụ Tiếp tục khả năng lãnh đạo
Xã hội Sự quản lý có trách nhiệm
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 9
11. Thúc đẩy sự
phát triển của
vấn đề tiêu
chuẩn hóa
Lĩnh vực: trí Nhi m
tuệ, khoa v Tạo điều kiện
học, kỹ thuật thuận lợi cho
ISO việc trao đổi
và mọi hoạt
hàng hóa, dịch
động kinh tế vụ quốc tế và
khác. sự hợp tác phát
triển
13. • Sự nhất trí: các nhà sản xuất, người
bán hàng, người sử dụng, nhóm
4.1. Các tiêu thụ, phòng kiểm nghiệm, chính
bước phủ, nhà kỹ thuật và cơ quan
xây nghiên cứu.
dựng • Qui mô: dự thảo các tiêu chuẩn phù
hợp với yêu cầu của các ngành và
tiêu khách hàng trên toàn thế giới.
chuẩn • Tự nguyện: việc tiêu chuẩn hóa
ISO chịu tác động của thị trường và dựa
trên sự tự nguyện thực hiện của tất
cả các bên có quan tâm.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 13
14. 4.2. Các bước xây dựng tiêu chuẩn ISO
ngh
Công Chu n
b b
5
bư c
Phê Th o
chu n lu n
15. • Xác nhận nhu cầu ban hành
một tiêu chuẩn mới.
• Đề nghị một vấn đề mới được
đưa ra để các ủy ban và tiểu
ban kỹ thuật có liên quan thảo
ngh luận và lựa chọn
• Nếu đa số thành viên của ủy
ban hay tiểu ban kỹ thuật đồng
ý và có ít nhất 5 thành viên
cam kết tham gia tích cực vào
đề án Đề nghị được chấp
thuận .
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 15
16. Chu n
b • Các chuyên gia trong nhóm
cộng tác xây dựng một bản dự
thảo tiêu chuẩn được đề nghị.
• Nếu bản dự thảo đã tương đối
hoàn thiện: đưa ra thảo luận
trong các ủy ban và tiểu ban.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 16
17. • Dự thảo được đăng ký bởi ban
thư ký trung tâm của ISO
• Dự thảo sẽ được phân phát
cho các thành viên tham gia
trong các ủy ban và tiểu ban
chuyên môn để lấy ý kiến.
• Dự thảo được tuần tự xem xét
cho đến khi đạt được sự nhất
trí về nội dung.
Th o • Sau đó là giai đoạn dự thảo
lu n tiêu chuẩn quốc tế.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 17
18. • Bản dự thảo tiêu chuẩn quốc tế
được chuyển tới tất cả các cơ quan
thành viên của ISO để thu thập ý
kiến trong 6 tháng.
• Bản dự thảo được phê chuẩn và
được coi là tiêu chuẩn quốc tế nếu
Phê được 3/4 thành viên của ủy ban hay
chu n tiểu ban kỹ thuật đồng ý và chỉ có
dưới 1/4 phiếu chống.
• Nếu cuộc biểu quyết không thành,
bản tiêu chuẩn quốc tế dự thảo
được trả lại ủy ban kỹ thuật để xem
xét lại.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 18
19. • Nếu tiêu chuẩn được phê
chuẩn chuẩn bị văn bản
chính thức kết hợp với các ý
kiến đóng góp khi biểu quyết.
• Văn bản chính thức được gởi
Công tới ban thư ký trung tâm của
b ISO.
• Sau đó cơ quan này sẽ công bố.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 19
21. Triết lý của ISO
Hệ thống chất lượng quản trị
quyết định chất lượng SP
Làm đúng ngay từ đầu là chất
lượng nhất, tiết kiệm nhất
Quản trị theo quá trình và ra
quyết định dựa trên sự kiện, dữ
liệu
Lấy phòng ngừa làm chính
24. • ISO 9000 nhanh chóng trở thành tiêu
chuẩn chất lượng quốc tế (thương mại,
công nghiệp, quốc phòng)
• Các hợp đồng đòi hỏi những DN cung
cấp SP phải đăng ký và được chứng nhận
phù hợp ISO 9000 (đặc biệt đối với những
ngành: sản phẩm y tế, đồ chơi, thiết bị an
toàn, viễn thông ... )
• Sự tiêu chuẩn hóa các tiêu chuẩn chất
lượng khắp thế giới cung cấp cơ hội cạnh
tranh cho những nhà cung cấp từ mọi
quốc gia. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 24
25. • Thuận tiện hơn trong trao đổi thương mại
toàn cầu và mở cửa những thị trường mới
• Giảm bớt những khó khăn của rào cản kỹ
thuật trong thương mại và những liên minh
khu vực.
• Giảm hoặc tránh được những chi phí ẩn và
những chậm trễ khác.
• Nhà sản xuất hoặc cung cấp phải thể hiện
trách nhiệm pháp lý trong sản xuất, an toàn,
sức khỏe và tương hợp với môi trường, các
điều kiện, thủ tục đóng gói, vận chuyển
thương mại quốc tế.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 25
27. • Y u t c n thi t cho c nh tranh trong n n
kinh t năng ng ngày nay
• M t mô hình r t t t m b o ch t lư ng
c a DN.
• Cơ s cho vi c b t u th c hi n TQM và
t nh ng gi i thư ng có uy tín.
• M t mô hình lý tư ng cho m t t ch c
t hi u qu cao cũng như liên t c c i
ti n và nâng cao v th c nh tranh trên th
gi i.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 27
29. • Ảnh hưởng một cách sâu sắc đến tổ chức và
cách mà mọi người làm việc trong tất cả các
bộ phận.
• Mọi người nhận thức được tầm quan trọng
của mỗi công việc và biết chính xác phải làm
như thế nào để đảm bảo chất lượng.
• “Hãy làm đúng ngay từ đầu” áp dụng đối với
tất cả qui trình quản trị
• Công nhân hãnh diện thực hiện qui trình một
cách kiên định và hiệu quả.
Kiểm soát, đo lường và cải tiến liên tục qui
trình trở thành một cách sống.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 29
31. • Khách hàng thường thích những nhà
cung cấp đang thực hiện hệ thống quản
trị chất lượng ISO 9000 và có kế hoạch
đăng ký, chứng nhận phù hợp ISO 9000
hơn.
• Nhà cung cấp được chứng nhận phù hợp
ISO 9000 có vị thế cạnh tranh thuận lợi
hơn những nhà cung cấp chưa được
chứng nhận.
• Giấy chứng nhận tạo một sự tin cậy đối
với khách hàng.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 31
33. • Các nhà cung cấp và thầu phụ bị ảnh
hưởng rất nhiều bởi khách hàng của
họ, nếu người mua hàng đó hướng
đến hệ thống ISO 9000.
• Các yêu cầu của ISO 9000 về điểm
này được trình bày trong chương các
nhà cung cấp và thầu phụ phải đảm
bảo chất lượng của qui trình và sản
phẩm như thế nào.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 33
35. • Tính liên kết ISO 9000 với việc tiến hành
bất cứ thay đổi tổ chức
• Các tiêu chuẩn ISO 9000 hướng tới một
sự rõ ràng hơn nữa trong việc quy định
một cách chính xác “đảm bảo chất lượng
sẽ được thực hiện như thế nào”
• Yêu cầu tác nghiệp trong tiêu chuẩn ISO
9000 là “sẽ phải”, chỉ dẫn các thủ tục
được quy định là yêu cầu phải thực hiện
chứ không phải tùy ý.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 35
37. • Cam oan c a lãnh o c p cao.
• Có hành ng và h tr c a ban lãnh o.
• Nh ng t , nhóm th c hi n ư c hu n
luy n m t cách úng n.
• ánh giá n i b hi u qu , hành ng s a
ch a, i u ch nh và c i ti n quá trình
Hòan thành m c tiêu c a d án.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 37
40. • ISO 9000 - 1 : QTCL và các tiêu
1.1. Các
chuẩn ĐBCL - Hướng dẫn lựa
tiêu
chọn và sử dụng
chuẩn
hướng • ISO 9000 - 2 : Hướng dẫn chung
dẫn đảm về áp dụng ISO 9001, ISO 9002 và
bảo chất ISO 9003.
lượng • ISO 9000 - 3 : Hướng dẫn áp
(ĐBCL) dụng ISO 9001 đối với sự phát
triển, cung ứng và bảo trì phần
mềm
• ISO 9000 - 4 : Áp dụng ĐBCL đối
với quản trị độ tin cậy.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 40
41. • ISO 9004 - 1 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
1.2. Các chất lượng - Phần 1 : Hướng dẫn.
tiêu • ISO 9004 - 2 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
chuẩn chất lượng - Phần 2 : Hướng dẫn đối với dịch vụ
hướng • ISO 9004 - 3 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
dẫn về chất lượng. - Phần 3 : Hướng dẫn đối với việc cải tiến chất
lượng.
quản lý
• ISO 9004 - 4 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
chất chất lượng - Phần 4 : Hướng dẫn đối với việc cải tiến chất
lượng lượng.
• ISO 9004 - 5 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
chất lượng - Phần 5 : Hướng dẫn đối với kế hoạch chất lượng.
• ISO 9004 - 6 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
chất lượng - Phần 6 : Hướng dẫn đảm bảo chất lượng khi
quản trị dự án.
• ISO 9004 - 7 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thống
chất lượng - Phần 7 : Hướng dẫn đối với quản trị các kiểu
dáng, mẫu mã (tái thiết kế).
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 41
42. 1.3. Các
• ISO 10011 - 1 :Hướng dẫn đánh giá hệ
tiêu thống chất lượng - Phần 1 : Đánh giá.
chuẩn
hướng
• ISO 10011 - 2 : Hướng dẫn đánh giá hệ
dẫn thống chất lượng - Phần 2 : Các chỉ
đánh tiêu chất lượng đối với chuyên gia
giá hệ
thống
đánh giá hệ thống chất lượng.
chất • ISO 10011 - 3 : Hướng dẫn đánh giá hệ
lượng thống chất lượng - Phần 3 : Quản trị
chương trình đánh giá.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 42
43. • ISO 8402-1 :Quản trị chất lượng và ĐBCL. Các
1.4. thuật ngữ.
Các • ISO 10012 - 1 : Các yêu cầu ĐBCL đối với thiết bị
tiêu đo lường - Phần 1 : Quản trị thiết bị đo lượng.
• ISO 10012 - 2 : Các yêu cầu ĐBCL đối với thiết bị
chuẩn
đo lường - Phần 2 : Kiểm soát các quá trình đo
hỗ lượng.
trợ • ISO 10013 :Hướng dẫn triển khai sổ tay chất
lượng.
• ISO 10014 : Hướng dẫn đối với hiệu quả kinh tế
chất lượng.
• ISO 10015 :Hướng dẫn giáo dục và đào tạo
thường xuyên.
• ISO 10016: Tài liệu chất lượng.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 43
44. • ISO 9001: Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm
1.5. bảo chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuất
lắp đặt và dịch vụ.
Các
• ISO 9002 : Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm
yêu bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ.
cầu • ISO 9003 : Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo
chất lượng ở khâu kiểm tra cuối cùng và thử
nghiệm.
• ISO 9000 và ISO 9004 cung cấp hướng dẫn đối với
tất cả tổ chức thực hiện quản trị chất lượng.
• ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003 được dùng để đảm
bảo chất lượng đối với khách hàng bên ngoài trong
trường hợp có ký kết hợp đồng. Tùy theo tính chất
hoạt động mà doanh nghiệp quyết định cần giấy
chứng nhận ISO 9001, ISO 9002 hay ISO 9003.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 44
45. • Thực hiện và giữ vững chất lượng của sp/dv
Khi được cung cấp, phải liên tục thỏa mãn
những nhu cầu của khách hàng (thỏa mãn
DN khách hàng).
thực • Cung cấp sự tin cậy đối với sự quản trị là
hiện thực hiện và giữ vững chất lượng đã định
(đảm bảo chất lượng nội bộ).
ISO • Chứng minh sự tin cậy đối với người tiêu
9000: dùng rằng chất lượng đã định được và sẽ
được thực hiện trong việc cung cấp sản
phẩm và dịch vụ (đảm bảo chất lượng bên
ngoài).
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 45
47. • Cần có thiết kế và các yêu cầu đối
2.1. Phạm
với sản phẩm đã được công bố về
vi áp dụng
nguyên tắc trong các điều khoản
về tính năng sử dụng hoặc các
yêu cầu này được thiết lập;
• Lòng tin ở sự phù hợp của sản
phẩm có thể đạt được thông qua
việc thể hiện thích hợp năng lực
của người cung ứng trong thiết
kế, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ
thuật.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 47
48. • Trách nhiệm của lãnh đạo
• Hệ thống chất lượng
2.2. Các • Xem xét hợp đồng
yêu cầu • Kiểm soát tài liệu
của ISO • Mua sản phẩm
• Kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp
9001 • Nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm
• Kiểm tra và thử nghiệm
• Kiểm soát thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm
• Trạng thái kiểm tra và thử nghiệm
• Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
• Hành động khắc phục và phòng ngừa
• Xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản và giao hàng
• Kiểm soát hồ sơ chất lượng
• Xem xét đánh giá chất lượng nội bộ
• Đào tạo
• Dịch vụ kỹ thuật
• Kỹ thuật thống NGUYỄN THÀNH TÍN
NCS. kê 48
50. • Các yêu cầu cụ thể đối với sản
3.1. Phạm
phẩm đã công bố dưới dạng thiết
vi áp dụng
kế hay qui định kỹ thuật.
• Lòng tin ở sự phù hợp của sản
phẩm có thể đạt được thông qua
việc thể hiện thích hợp năng lực
của người cung ứng trong sản
xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 50
51. 3.2. Các
yêu cầu
của ISO
9002
• Giống như ISO 9001, nhưng
không có các phần liên quan
đến thiết kế.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 51
53. • Qui định các yêu cầu đối với hệ thống
4.1. Phạm chất lượng để sử dụng khi cần thể hiện
vi áp dụng năng lực của bên cung ứng trong việc
phát hiện và kiểm soát việc sử dụng
bất cứ sản phẩm không phù hợp nào
trong kiểm tra và thử nghiệm cuối
cùng.
• Áp dụng trong các tình huống khi có
thể chứng minh sự phù hợp của sản
phẩm với các yêu cầu qui định bằng
cách thể hiện một cách thỏa đáng
năng lực kiểm tra và thử nghiệm thành
phẩm của bên cung cấp.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 53
54. 2.2. Các
yêu cầu
của ISO
9003
• Giống như ISO 9001, nhưng
không có phần liên quan đến
thiết kế, sản xuất lắp đặt.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 54
56. • Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 bàn về
Kết cấu những khái niệm và định nghĩa cơ bản
thay thế cho tiêu chuẩn các thuật ngữ
ISO 9000- và định nghĩa (ISO 8402) và tất cả các
2000 tiêu chuẩn ISO hướng dẫn cho từng
ngành cụ thể.
• Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ thay thế
cho các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002,
và ISO 9003:1994 đưa ra các yêu cầu
trong hệ thống quản lý chất lượng, là
tiêu chí cho việc xây dựng, áp dụng và
đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 56
57. • Tiêu chuẩn ISO 9004:2000: công cụ
Kết cấu hướng dẫn các DN muốn cải tiến và
hoàn thiện hơn nữa hệ thống chất
ISO 9000- lượng của mình sau khi đã thực hiện
2000 ISO 9001:2000.
• Tiêu chuẩn ISO 19011:2000 nhằm
hướng dẫn đánh giá cho hệ thống
qủan lý chất lượng cũng như hệ thống
quản lý môi trường và sẽ thay thế tiêu
chuẩn cũ ISO 10011:1994.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 57
59. • Tiêu chuẩn về hệ thống quản
1. Nguồn lý môi trường đầu tiên được
gốc xuất bản vào tháng 3/1992.
ISO 14000 • Viện tiêu chuẩn Anh cùng với
các bên hữu quan đã xây
dựng BS 7750 dựa trên BS
5750 và hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO
9000.
• BS 7750 sau đó trở thành mô
hình của ISO 14OOO.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 59
60. • Ủy ban kỹ thuật 207 (TC
2. Bộ tiêu 207) do Tổ chức tiêu chuẩn
chuẩn
hóa quốc tế (ISO) thành lập
ISO 14000 để xây dựng các tiêu chuẩn
(hệ thống ISO 14000.
quản lý
môi • ISO 14000 tập trung vào hệ
trường) thống quản lý hơn là các
hoạt động kỹ thuật.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 60
61. • Hỗ trợ trong việc bảo vệ môi
3. Mục trường và kiểm soát ô nhiễm đáp
đích ứng với yêu cầu của kinh tế, xã
hội.
ISO 14000
• Hỗ trợ các tổ chức trong việc
phòng tránh các ảnh hưởng môi
trường phát sinh từ hoạt động,
sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ
chức.
• Đảm bảo rằng các hoạt động môi
trường của tổ chức đáp ứng và sẽ
tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu
luật pháp.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 61
62. • “... Tiêu chuẩn này quy định
3. Phạm các yêu cầu đối với hệ thống
vi quản lý môi trường, tạo thuận
ISO 14000 lợi cho một tổ chức đề ra
chính sách và mục tiêu, có
tính đến các yêu cầu luật
pháp và thông tin về các tác
động môi trường đáng kể.
Tiêu chuẩn này không nêu lên
các chuẩn cứ về kết quả hoạt
động môi trường cụ thể“.
ISO
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 62