SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
             QUẢ KINH DOANH




   Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Dũng

   Sinh viên thực hiện   :




                             1
.................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................3
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY SÔNG LAM................................................................................................................5
1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................................5
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................5
3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.............................................................................10
4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam ........................13
5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty cổ
phần Giấy Sông Lam............................................................................................................24
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM.............................27
1.Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty.........................................................27
2. Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty CP Giấy Sông
Lam.......................................................................................................................................28
 3. Những biện pháp hoàn thiện công ác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công
ty CP Giấy Sông Lam...........................................................................................................53
KẾT LUẬN..........................................................................................................................58




                                                                     2
LỜI MỞ ĐẦU

     Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay các doanh nghiệp
đóng 1 vai trò hết sức quan trọng, đã trở thành trụ cột, mỗi doanh nghiệp là 1 tế bào
của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững thì trước hết đòi hỏi
doanh nghiệp cũng tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp phải giám sát tất cả các
khâu từ mua hàng đến tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh
nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuât kinh doanh.
     Bên cạnh đó mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp nên
việc tổ chức công tác kế toán, xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán
hàng nói riêng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời để đưa
ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả là cơ sở
để đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
     Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm
về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với
doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định va không ngừng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và
được thị trường chấp nhận.
     Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay
người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái
sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ
có điề kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu
tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
     Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có
sự canh tranh
     Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói
chung và kế toán nối riêng cũng như vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh
     Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
KQKD vận dụng lý luận học tập tại trường và qua thời gian thực tập thực tế tại
công ty cổ phần giấy sông lam em đã lựa chọn đề tài “kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh ” để viết chuyên đề báo cáo của mình.


                                         3
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo
bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, trực tiếp là thầy giáo Nguyễn Hoàng Dũng
cùng các cô, các bác và các anh chị tại Công ty CP Giấy Sông Lam. Tuy nhiên,
phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bác,
các cô phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
                            Em xin chân thành cảm ơn !


     Báo cáo gồm 2 phần:
   PHẦN 1:TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẤY SÔNG LAM
   PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG
LAM




                                         4
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
  CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM
1. Quá trình hình thành và phát triển
     Công ty cổ phần Giấy Sông Lam, Nghệ An tiền thân là Nhà máy Giấy Sông
Lam, Nghệ An. Là doanh nghiệp Nhà nước thành lập năm 1977.Trải qua gần 30
năm hình thành và phát triển, năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hoá các DN
Nhà nước, Nhà máy Giấy Sông Lam đã đề xuất phương án cổ phần hoá 100% vốn
góp của các cổ đông.
     Năm 2004 công ty chính thức chuyển đổi sang hình thức cổ phần theo quyết
định số 3803 ngày 6/10/2003 của UBND tỉnh Nghệ An và mang tên công ty cổ
phần Giấy Sông Lam.
      Trụ sở và công ty đóng tại xã Hưng Phú, Huyện Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An.
Cách thành phố Vinh 15 Km về phía Tây Nam. Từ khi thành lập và ngày 1 phát
triển hoàn thiện Công ty đã trang bị hệ thống thiết bị hiện đại và đội ngũ cán bộ
công nhân viên mạnh mẽ. Các mặt hoạt động của Công ty ngày càng phát triển hơn
trước cả quy mô sản xuất, về mặt số lượng và chất lượng sản phẩm. Trong quá trình
hoạt động Công ty đã không ngừng cải tiến mọi mặt về thiết bị nhân lực, cơ chế
quản lý, khoa học công nghệ. Công ty luôn luôn chú trọng đến việc giữ chữ
tín đối với khách hàng, là điều kiện kiên quyết, mở rộng các quan hệ đối với
các đơn vị bạn, cạnh tranh lành mạnh để đứng vững và vươn lên trong điều
kiện thị trường hiện nay.
      Hiện nay Công ty đang thực hiện chiến lược sản xuất sạch trong công nghiệp,
thực hiện theo quyết định số 1419/QĐ- TTg của thủ tướng chính phủ về “ Chiến
lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2012”. Bằng việc áp dụng giải
pháp sản xuất sạch hơn với mức chi phí đầu tư lớn, gần 2,5 tỷ đồng, lượng thu gom
xơ đạt khoảng 900 tấn xơ sợi/năm, lượng nước có thể tuần hoàn ước đạt 80% lượng
nước sử dung, tương đương 2800 m3 mỗi ngày, mỗi năm Công ty tiết kiệm được
672,4 triệu đồng. Việc thực hiện dự án đã mang lại nhiều lợi ích cho Công ty như
tiết kiệm nguyên liệu, giảm ô nhiễm môi trường, nước thải, giảm lượng điện tiêu
thụ … nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng năng suất, cải thiện điều kiện làm việc
cho người lao động.

2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
     Với diện tích mặt bằng hơn 1500Km2, số lượng cán bộ công nhân viên gần 130
người. Công ty cổ phần Giấy Sông Lam trong những năm qua sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao, công suất hàng năm trên 10.000 tấn/ năm. Thị trường tiêu thụ hiện



                                        5
nay của công ty trải dài khắp cả nước. Hiện nay, công ty đang có kế hoạch gia tăng
mật độ khách hàng trong các tỉnh nhiều hơn nữa.
        2.1.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
        a. Chức năng, ngành nghề kinh doanh
 SỞ KH&ĐT TỈNH NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐĂNG KÍ KINH DOANH      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



                  GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ KINH DOANH
                                  CÔNG TY CỔ PHẦN
                                                  Số : 2703000208
                Đăng kí lần đầu, ngày 02 tháng 10 năm 2000 ( DNNN )
                 Đăng kí cổ phần hóa,   ngày 02 tháng 12 năm 2003
                 Đăng kí thay đổi lần thứ 1, ngày 21 tháng 06 năm 2005
        1. Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY sÔNG LAM
        Tên giao dịch : SONGLAM STOCK PAPER & BOARD COMPANY
        Tên viết tắt : SOLAPACO
        2. Địa chỉ trụ sở chính : Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
        Điện thoại : 038 760128               Fax : 038 760158
        3. Ngành, nghề kinh doanh :
        Mua bán, sản xuất bột giấy và giấy các loại; Sản xuất bao bì hộp cacton các
loại;
     Đầu tư liên doanh lien kết với các đối tác trong và ngoài nước, xử lý nước thải,
tư vấn các công trình ngành giấy; Mya bán vật tư thiết bị, hóa chất phục vụ ngành
giấy; Xây dựng, lắp đặt thiết bị, công trình ngành giấy, công trình xử lý nước thải.
        4. Vốn điều lệ : 2.074.919.725 đồng




                                              6
5. Danh sách cổ đông sáng lâp :

Số
                                      Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú đối với cá nhân           Số cổ
T            Tên cổ đông
                                          hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức            phần
T

1    HOÀNG PHÙNG                   Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An                 640

2    LÊ BÁ QUỲNH                   Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An                 400

3    VÕ THỊ VÂN                    Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An                 480

4    LÊ VĂN THẮNG                  Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An                 429

5    CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG              Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An                18.801
     LẬP KHÁC ( 129 CỔ
     ĐÔNG )

               6. Người đại diện theo pháp luật của công ty :
             Chức danh : Chủ tịch hội đồng quản trị
             Họ và tên : HOÀNG PHÙNG                                   Giới tính : (Nam )
             Sinh ngày : 11/10/1951         Dân tộc : Kinh             Quốc tịch : Việt Nam
             Chứng minh nhân dân số : 180410559
             Ngày cấp : 02/01/2011                       Nơi cấp : Công an Nghệ An
             Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
             Chỗ ở hiện tại : Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
             7. Tên, địa chỉ chi nhánh: /
             8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: /


                                                          P. Trưởng phòng Đăng kí kinh doanh
             b. Nhiệm vụ
          - Thực hiện hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, hoàn thành và
     vượt chỉ tiêu đã đề ra.
             - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
             - Chú trọng bồi dưỡng, không ngừng nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân
     viên.


                                                     7
- Đảm bảo quyền lợi cho người lao động như giải quyết công ăn việc làm, thực
hiện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT …cho người lao động.
     - Huy động và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
     - Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự …
     - Đảm bảo hài hoà lợi ích các bên liên quan
     2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
     Quá trình sản xuất của Công ty cổ phần Giấy Sông Lam được chia làm 2 quá trình:
     Chuẩn bị sản xuất: Cân đối chuẩn bị tất cả các điều kiện vật tư, kỹ thuật làm cơ
sở cho quá trình sản xuất chính.
     Sản xuất chính: Tổ chức thực hiện, giảm sát tiêu chuẩn kỹ thuật, nhằm tăng
năng suất và chất lượng nhằm đáp ứng thời gian giao hàng của từng dơn vị đặt
hàng.
     Vật liệu để sản xuất sản phẩm của công ty chủ yếu là giấy phế liệu và Nứa.
     Quy trình sản xuất vật liệu
 Thu mua vật liệu, phân             Băm mảnh, Nấu                  Nghiền thủy lực
 loại (cá nhân, tổ chức)




 Giấy thành phẩm                   Máy xéo giấy, cắt                Pha phù liệu
                                        cuộn


      Các quá trình sản xuất từ thu mua vật liệu đến ra sản phẩm liên kết mật thiết
với nhau, năng suất chất lượng của mối công đoạn đếu ảnh hưởng trực tiếp đến
nhau vì vậy đòi hỏi phải không có sự sai sót để sản phẩm ra đạt đúng chất lượng,
quy cách.Đặc điểm sản xuất giấy phức tạp, máy móc cồng kềnh, chi phí thu mua vật
liệu cao, tay nghề người lao động đòi hỏi cao, rũi ro bảo quản thành phẩm lớn…




                                           8
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
     Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:




                      Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
     Chú thích:           Quan hệ trực tuyến
                      HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ                      BAN KIỂM SOÁT
                          Quan hệ chức năng
     Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
                       CHỦ TỊCH HĐQT
     - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định đến
                           GIÁM ĐỐC
mọi vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi công ty.                 P.Giám đốc
                                                                       Kỷ thuật
     - Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giám sát việc điều hành của Giám đốc và những
người quản lý khác trong công ty.


           Phòng           Phòng          Phòng                       Phòng
           TC              TC               Kế                         Kỷ
           HC              KT           9 hoạch                        thuật
                                            VT                         SX
PXSX Giấy Krap

                                Bộ phận trực tiếp
                                    sản xuất                      PXSX bao bì xi măng
          - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc: Là đại diện theo pháp luật của đơn vị, người
     trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.Giám đốc chịu trách nhiệm
                                                                  PXSX bìa cattông
     trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật của Nhà nước.
           - Phó Giám đốc kỷ thuật: Là người giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
     Sản xuất, chỉ đạo công tác cải tiến kỷ thuật… trực tiếp chỉ đạo phòng kỷ thuật sản
     xuất.
         - Phòng tổ chức – hành chính: Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự của công ty, xây
     dựng kế hoạch nhân sự theo yêu cầu SXKD của công ty. Tuyển dụng lao động,
     tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý cán bộ công nhân viên.
          - Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện quản lý tài chính. Hạch toán, phản ánh
     kịp thời, thường xuyên các hoạt đông SXKD. Giám sát các khoản thu chi của DN.
     Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực
     Tài chính - kế toán và lĩnh vực kinh doanh.
          - Phòng kế hoạch - vật tư: Có nhiệm vụ tính toán lượng vật tư cần thiết để
     cung ứng kịp thời cho sản xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kịp thời liên tục.
          - Phòng kỷ thuât - sản xuất: Quản lý về mặt kỷ thuật, an toàn sản xuất. Theo
     dõi việc sử dụng máy móc, thiết bị sửa chữa, bảo quản máy móc và kiểm tra chất
     lượng sản phẩm.
          - Bộ phận trực tiếp sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm,
     cụ thể:
          + Phân xưởng sản xuất giấy Krap: Trực tiếp sản xuất Giấy Krap.
          + Phân xưởng sản xuất bao bì xu măng: Trực tiếp sản xuất bao bì xi măng.
          + Phân xưởng sản xuất bìa cattông: Trực tiếp sản xuất bìa cattông.

     3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
          3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
                                                                    CHÊNH LỆCH
TT     CHỈ TIÊU          NĂM 2010          NĂM 2011
                                                                Số tiền      Tỷ lệ %
1    Tổng tài sản       39.924.682.44    35.793.659.40      (4.131.023.040)   (10,35)
                              4                8
2    Tài sản ngắn hạn   11.425.432.83    10.285.909.80      (1.139.523.030)          (9,97)
                              7                1
3    Tài sản dài hạn    28.499.249.60    25.507.749.60      (2.991.500.000)          (10,49)
                              7                7
4    Tổng nguồn vốn     39.924.682.44    35.793.659.40      (4.131.023.040)          (10,35)
                              4                8

                                             10
5   Nguồn vốn CSH      7.813.509.927     8.300.134.663       486.624.736              6,23
6   Nợ ngắn hạn        15.635.451.66     13.877.803.89     (1.757.647.770)           (11,24)
                             9                 7
7   Nợ dài hạn         16.475.720.84     13.615.720.84     (2.860.000.000)           (17,36)
                             8                 8
                                                                   Nguồn: phòng kế toán
         Nhận xét:
           - Tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm
    4.131.023.040 đồng tương ứng với 10,35 % là do:
         + Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2011 giảm 1.139.523.030 đồng tương ứng
    9,97 % so với năm 2010
        + Tài sản dài hạn cũng giảm 2.991.500.000 đồng tương ứng 10,49% so với
    năm 2010
         _ Tổng tài sản của công ty giảm đồng thời nguồn vốn cũng giảm, cụ thể:
        + Nguồn vốn CSH năm 2011 so với năm 2010 tăng 486.624.736 tương ứng
    6,23%
        + Nợ ngắn hạn năm 2011 giảm 1.757.647.770 đồng tương ứng 11,21% so với
    năm 2010
        + Nợ dài hạn năm 2011 giảm 2.860.000.000 đồng tương ứng 17,36% so với
    năm 2010
         Điều này cho thấy công ty đã giảm dần nguồn vốn đi vay trong ngắn hạn cũng
    như trong dài hạn thay vào đó công ty đã tăng nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo
    được sự phát triển bền vững của mình trong điều kiện nền kinh tế đang trong giai
    đoạn phục hồi sau khủng hoảng và tình hình biến động lãi suất ở các ngân hàng
    chưa thực sự ổn định.
         3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính

                                                                           CHÊNH
              CHỈ TIÊU                 NĂM 2010          NĂM 2011
                                                                          LỆCH (+/_)

     Tỷ suất tài trợ                     0,196             0,232             0,036

     Tỷ suất đầu tư                      0,714             0,713             (0,001)

     Khả năng thanh toán hiện            1,243             1,302             0,059
     hành

     Khả năng thanh toán nhanh           0,055             0,032             (0,023)
                                            11
Khả năng thanh toán ngắn            0,731             0,741              0,01
hạn

                                                           Nguồn: phòng kế toán
     Nhận xét:
                               Nguồn vốn chủ sở hữu
     - Tỷ suất tài trợ =
                                  Tổng nguồn vốn
         Tỷ suất tài trợ năm 2011 tăng 0,036 lần so với năm 2010 là do nguồn vốn
CSH năm 2011 tăng so với năm 2010, đồng thời tổng nguồn vốn lại giảm đi. Điều
này cho thấy sự ổn định của nguồn vốn, khả năng tự đảm bảo về tài chính năm 2011
tốt hơn năm 2010.
                              Tài sản dài hạn
      - Tỷ suất đầu tư =
                               Tổng tài sản
         Tỷ suất đầu tư năm 2011 giảm 0,001 lần so với năm 2010 bởi tổng tài sản
cũng như tài sản dài hạn của công ty trong năm 2011 giảm so với năm 2010, chứng
tỏ tỷ lệ đầu tư mua sắm TSCĐ và đầu tư dài hạn năm 2011 là thấp hơn năm 2010.

                                                Tổng tài sản
     - Khả năng thanh toán hiện hành =
                                                Tổng nợ phải trả
       Khả năng thanh toán hiện hành năm 2011 thấp hơn so với năm 2010 là 0,059
lần chúng tỏ khả năng tụ chủ về mặt tài chính, đáp ứng được các nghiệp vụ tài chính
ngắn hạn năm 2011 yếu hơn năm 2010.
                                            Tiền và các khoản tương đương tiền
     - Khả năng thanh toán nhanh =
                                                   Nợ ngắn hạn
        Khả năng thanh toán nhanh năm 2011 giảm 0,023 lần so với năm 2010. và
trong cả 2 năm thì hệ số thanh toan nhanh cũng rất thấp. Điều này phản ánh khả
năng huy động các nguồn vốn bằng tiền của Công ty để trả nợ ngắn hạn trong thời
gian gần như tức thời gặp nhiều khó khăn.
                                             Tài sản ngắn hạn
     - Khả năng thanh toán ngắn hạn =
                                              Nợ hắn hạn
       Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 tăng 0,01 lần so với năm 2010 cho
thấy khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của Công ty bằng TSNH hiện có
năm 2011 tốt hơn năm 2010.

                                         12
4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần
   Giấy Sông Lam
    4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
       Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
     Công ty cổ phần Giấy Sông Lam là một đơn vị hoạt động với quy mô vừa, cơ
cấu kinh doanh không phức tạp. Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập
trung. Phòng kế toán công ty hiện nay gồm 3 người đảm nhiệm toàn bộ hoạt động
kế toán của công ty.




                                      13
Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
                   Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

                               KẾ TOÁN TRƯỞNG



               KẾ            KẾ             KẾ            KẾ            KẾ          THỦ
  KẾ         TOÁN           TOÁN           TOÁN          TOÁN          TOÁN         QUỸ
 TOÁN         VẬT           TIỀN           TSCĐ          CÔNG          VỐN
TỔNG          TƯ           LƯƠNG                          NỢ           BẰNG
  HỢP                        VÀ                                        TIỀN
                            BHXH


      Chú thích:             Quan hệ trực tuyến
                             Quan hệ chức năng
      Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
      - Kế toán trưởng : là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm
 trước giám đốc Công ty về thong tin tài chính kế toán cung cấp; tổ chức điều hành
 về công tác quản lý tài chính kế toán đồng thời là người hướng dẫn kịp thời các chế
 độ chính sách của nhà nước.
      - Kế toán tổng hợp : tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kế toán
 trong phòng, tập nhợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
      - Kế toán vật tư: theo dõi và phản ánh tình hình biến động các nghiệp vụ xuất,
 nhập nguyên vật liệu, CCDC, tính giá vật tue xuất kho.
       - Kế toán tiền lương và BHXH: theo dõi, phân bổ, thanh toán tiền lương và các
 khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và lập các báo cáo
 liên quan tới tiền lương.
       - Kế toán TSCĐ: theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ,
 tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao theo quy định.
      - Kế toán công nợ: theo dõi toàn bộ các khoản công nợ, phải thu khách hàng,
 tạm ứng, phải thu khác….lập báo cáo chi tiết theo nhiệm vụ được phân công.
       - Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt,giám sát cac nghiệp
 vụ thanh toán, các khoản giao dịch qua ngân hàng. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ
 sách.




                                          14
- Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ, hằng ngày kiểm kê
tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt.
     4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
     4.2.1. Một số đặc điểm chung
        Hiện nay Công ty cổ phần giấy Sông Lam đang áp dụng chế độ kế toán ban
hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
        Niên độ kế toán: áp dụng niên độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
        Kỳ kế toán là tháng.
       Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
        Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng.
        Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
        Công ty tổ chức sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
          Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MCOM từ năm 2003 được lập
trình theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức rất phù hợp với quy mô đặc
điểm sản xuất của công ty. Rất thuận tiện cho việc ghi chép, phản ảnh kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
        GIAO DIỆN NGOÀI PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ
                               PHẦN GIẤY SÔNG LAM




                                        15
GIAO DIỆN TRONG PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM




         Phần mềm Mcom là 1 phần mềm chuyên dụng cho việc quản trị tài chính bao
    trùm tất cả các loại hình doanh nghiệp. Phần mềm co tính năng tự in hóa đơn theo
    nghị định 51, thiết kế hóa đơn theo yêu cầu người dung, quản lý hóa đơn theo mã
    vạch, cập nhật các thông tư
         nghị định mới nhất về tài chính và thuế, tự động định khoản cho người dung
    theo chế độ tài chính hiện hành, tính năng này giúp người dùng giảm thiểu được
    việc nhập liệu, hệ thống đảm bảo tính chính xác, bảo mật tuyệt đối cho người dùng.
    Việc sử dụng phần mềm giúp cho kế toán Công ty có được các thông tin 1 cách
    nhanh chóng, chính xác, các nghiệp vụ kế toán hiện hành được xử lý nhanh, tư vấn
    đắc lực cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định cho kinh doanh sản xuất nhờ hệ
    thống các biểu đồ thể hiện dòng dữ liệu theo thời gian, qua đó nhà quản lý dễ dàng
    nắm bắt được sự tăng trưởng của từng loại đối tượng và có sách lược tương ứng.
         Sơ đồ tổ chức sổ kế toán:


  Chứng từ kế toán                                              SỔ KẾ TOÁN
                                     PHẦN MỀM                   - Sổ tổng hợp
                                     KẾ TOÁN                    - Sổ chi tiết


BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI                                                  - Báo cáo tài chính
                                 MÁY VI TÍNH                    - Báo cáo KTQT

                                           16
Sơ đồ 4.2.1: Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
4.2.2. Tổ chức các phần hành kế toán
4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
a.Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu ( Mẫu 01 – TT )
- Phiếu chi ( Mẫu 02 – TT )
- Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu 03 – TT )
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 – TT )
- Giấy báo nợ , giấy báo có
- Giấy nộp tiền vào ngân sách
- Uỷ nhiệm chi
- Bảng kiểm kê quỹ
b. Tài khoản sử dụng
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 113: Tiền đang chuyển
c. Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết TK111,112
- Sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
d. Quy trình luân chuyển




                                      17
Sơ đồ 4.2.2.1: quy trình luân chuyển phần hành kế toán vốn bằng tiền TK
                                                              Sổ cái các
     Chứng từ sử
4.2.2.2. Kế phiếunguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
     dụng: toán thu,                                          111, 112
     phiếu chi….
a. Chứng từ sử dụng
                                    PHẦN MỀM
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01GTKT – 3LL )
                                    KẾ TOÁN
                                    MCOM
-Chứng từ thanh toán: Phiếu thu ( Mẫu 01- TT ), phiếu chi ( Mẫu 02 – TT )…
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT ), phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT ) cáo tài
                                                             Báo
   Số chi tiết các TK                                        chính
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ sản phẩm hàng hoá     Báo cáo kế toán
   111,112
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Máy vi tính               quản trị

- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
b. TK sử dụng
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153: Công cụ dụng cụ
c. Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Sổ cái TK 152, 153

                                    18
d. Quy trình luân chuyển




      Sơ đồ 4.2.2.2 : quy trình luân chuyển phần hành kế toán nguyên các liệu,
                                                               Sổ cái vật TK 152,
   Chứng từ nguồn:                                             153….
CCDC
   phiếu xuất kho,
  phiếu nhập kho….tài sản cố định
   4.2.2.3. Kế toán
    a. Chứng từ sử dụng
                                    PHẦN MỀM
    - Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu 01 – TSCĐ )
                                    KẾ TOÁN
                                    MCOM
    - Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu 02 – TSCĐ )
    - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04 – TSCĐ )
  Sổ chi tiết các TK kê TSCĐ ( Mẫu 05 – TSCĐ )
    - Biên bản kiểm                                              Báo cáo tài chính
  152, 153, ….                                                   Báo cáo kế toán
    - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu 06 – TSCĐ )
                                                                 quản trị
    - Hoá đơn GTGT, phiếu thu….
    b. TK dử dụng
    - TK 211: TSCĐ hữu hình
    - TK 213: TSCĐ vô hình
    - TK 214: Hao mòn TSCĐ
    - TK 811: Chi phí khác
    - TK 711: Thu nhập khác
    -……..
    c.Sổ kế toán


                                     19
- Thẻ kho


- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ TSCĐ theo loại TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
- Sổ cái các TK 211, 213, 214
d. Quy trình lân chuyển




      Sơ dồ 4.2.2.3: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán TSCĐ
   Chứng từ sử                                              Sổ cái các
4.2.2.4. Kế toán tiền lương
   dụng: biên bản                                           TK 211,
   giao nhận                                                212, 214
a. Chứng từ sử dụng
   TSCĐ…..
- Bảng chấm công, bảng chấm công làmMỀM giờ
                                 PHẦN thêm
                                 KẾ TOÁN
- Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu 02 – LĐTL ), thưởng ( Mẫu 03 – LĐTL )
                                 MCOM
- Giấy đi đường
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
        Sổ chi tiết                                        Báo cáo tài chính
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu 06 – LĐTL )
        các TK                                             Báo cáo kế toán
        211, 212,                                          quản trị
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài ( Mẫu 07 – LĐTL )
        214…
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu 10 – LĐTL )
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Mẫu 11 – LĐTL )

                                     20
b. TK sử dụng
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
- TK 622: CP nhân công trực tiệp
- TK 335: Chi phí phải trả
-………………..
c. Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ, sổ ĐK chứng từ ghi sổ
-Sổ chi tiết TK 334, 335, 338
- Bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và các khoản khác
- Sổ cái TK 334, 335, 338, …
d. Quy trình luân chuyển




        Sơ đồ 4.2.2.4 : Quy trình luân chuyển phần hành kế toán tiền lương
                                                            Sổ cái các
Chứng từ sử
 4.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm     TK: 334,335,
dụng: bảng thanh                                            338…
 a. Chứng từ sử dụng
toán lương, bảng
chấm công….
 - Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT )
                                PHẦN MỀM
 - Hoá đơn mua NVL              KẾ TOÁN
                                MCOM
                                    21
TK 334,335,
    338…                                                        chính
                                                                Báo cáo kế toản
                                                                quản trị

    - Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp cá khoản theo lương
    - Bảng phân bổ khấu hao ( Mẫu 06 – TSCĐ )
    - Hoá đơn mua ngoài
    - Phiếu chi, giấy báo nợ
    - ……………
    b. TK sử dụng
    - TK 621: chi phí NVL trực tiếp
    - TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
    - TK 627: chí phí sản xuất chung
    - TK 154: chi phí sản xuất dở dang
    c. Sổ kế toán
    - Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154
    - Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất
    -Sổ cái TK 621, 622, 627, 154
    d. Quy trình luân chuyển




     Sơ đồ 4.2.2.5: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán chi phí sản xuất và
     Chứng từ sử                                                Số cái các TK
giá thành sp
     dụng: hóa đơn                                              621, 622, 627,
     mua NVL, phiếu                                             154
     xuất kho…                         22

                                       PHẦN MỀM
MCOM


   Sổ chi tiết các
   TK 621, 622,                  MÁY VI TÍNH                Báo cáo tài
                                                            chính
4.2.2.6. 154toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
   627, Kế
                                                            Báo cáo kế
a. Chứng từ sử dụng                                         toán quản trị
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01 GTKT – 3LL )
- Hợp đồng cung ứng sản phẩm dịch vụ
- Phiếu xuất kho
- Thẻ quầy hàng
- Bảng thanh toán hàng bán
b. TK sử dụng
- TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: giá vốn hàng bán
- TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- TK 911: xác định kết quả kinh doanh
-TK 131: phải thu khách hàng
- …………………
c. Sổ kế toán
- `Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết TK 641, 642, 632
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
- Chứng từ ghi sổ, sổ ĐK chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 511, 632, 641, 642, 911,……
d.Quy trình luân chuyển




  Chứng từ sử
  dụng: hóa đơn                                            Sổ cái các TK
  GTGT, phiếu                     23                       511, 632, 642,
  thu….                                                    641, 532, 911…
PHẦN MỀM
                                        KẾ TOÁN
                                        MCOM

         Sơ đồ 4.2.2.5: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán bán hàng và
        Sổ chi tiết các              xĐkqkdVI TÍNH
                                       MÁY
        TK 511, 632,                                              Báo cáo tài chính
        641, 642, 532,                                            Báo cáo kế toán
     4.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
        911….                                                     quản trị

     4.2.3.1. Báo cáo tài chính
      Hệ thống báo cáo tài chính của công ty cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình
tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của công ty, đáp ứng yêu cầu của
quản lý, của cơ quan Nhà nước cũng như các đối tượng quan tâm sử dụng thông tin
kế toán với mục đích khác nhau để ra các quyết định phù hợp.
     Việc lập và trình bày báo cáo tài chính được công ty tuân theo chuẩn mực kế
toán số 22 của Bộ tài chính.
     Kỳ lập báo cáo của công ty theo kỳ kế toán năm
     Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
     + Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01 – DN )
     + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02 – DN )
     + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03 – DN )
     4.2.3.2. Báo cáo quản trị
     Hệ thống báo cáo kế toán quản tri của công ty được xây dựng theo yêu cầu
phục vụ quản lý nội bộ của công ty. Nó cung cấp các thông tin cần thiết giúp các
nhà quản trị của công ty có các chính sách, phương hướng cũng như các quyết định
kinh tế phù hợp
     1 số loại báo cáo trong công ty:
     + Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các loại giấy, bao bì
     + Báo cáo khối lượng giấy bán ra cho 1 số đối tượng khách hàng
     + Báo cáo phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
     4.2.3.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán
           Hàng quý, tháng, hoặc đột xuất ban thanh tra giám sát của công ty được
lập ra để thực hiện kiểm tra công tác kế toán tại phòng kế toán thông qua việc kiểm
tra các mẫu chứng từ, các hoá đơn bán hàng, sổ sách…đối chiếu số liệu giữa các
chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán với nhau.

5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong
   công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam
     5.1. Thuận lợi

                                         24
- Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, được tổ chức theo hình thức
quản lý tập trung do vậy bộ máy quản lý của công ty rất gọn nhẹ làm việc hiệu quả,
đảm bảo yêu cầu trong nền kinh tế thị trường. Các phòng ban có liên hệ chặt chẽ với
nhau cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý nói chung
và công tác kế toán nói riêng.
     - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tạo sự thống nhất và chặt chẽ trong công
việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo kịp thời, chuyên môn
hoá cán bộ
     - Hệ thống chứng từ sử dụng trong công ty được áp dụng đúng với chế độ kế
toán được quy định. Ngoài ra công ty đã đưa thêm 1 số loại chi tiết cụ thể nhằm
giúp các bộ kế toán theo dõi và quản lý tốt hơn. Mặt khác công ty thường xuyên
trao đổi tham luận xem xét các chứng từ nào cần bổ sung , cắt bỏ…để việc quản lý
và sử dụng chứng từ được tốt hơn.
     - Công ty sử dụng phần mềm kế toán MCOM theo hình thức chứng từ ghi sổ
phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty thuận tiện cho việc ghi chép, phản ánh
các nghiệp vụ phát sinh. Công tác luân chuyển chứng từ được thực hiện 1 cách khoa
học đảm bảo thực hiện niên độ kế toán cũng như giải quyết những vấn đề kinh tế
phát sinh 1 cách nhanh chóng và chính xác.
     - Công ty có quy mô vừa, diện tích 1500m2 đủ xây dựng hệ thống nhà xưởng,
nhà kho nhờ đó mà kế toán vật tư được hạch toán chi tiết cụ thể hơn. Vị trí của công
ty đặt tại trung tâm thị xã cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán
hàng.
     5.2. Khó khăn
      - Tất cả các chứng từ phát sinh tại các phân xưởng, phòng ban đều được tập
trung tại phòng kế toán, các nhân viên kế toán phân loại, kiểm tra, định khoản, ghi
sổ… nên với khối lượng công việc lớn dặc biệt thời điểm cuối tháng, quý.. dễ gây
sai sót, ảnh hưởng tiến độ công việc.
     - Sản phẩm chính của công ty là giấy Krap, bao bì…được cấu tạo từ tre,
nứa,than..Các loại vật liệu này công ty phải mua ở các huyện miền núi. Do đó gây
khó khăn trong việc hạch toán chi phí thu mua vận chuyển
      - Quá trình tạo ra sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm không được thuận lợi, giai đoạn trước ảnh hưởng
giai đoạn sau.
    - Do đặc thù của sản phẩm dễ cháy, dẽ mối mọt nên công ty phải bỏ ra thêm 1
khoản chi phí để giảm bớt thiệt hại.




                                        25
5.3. Hướng phát triển
     - Để đảm bảo được tiến độ công việc được hoàn thành đòi hỏi các nhân viên kế
toán phải được sắp xếp phù hợp với năng lực của mình tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa
các nhân viên cũng như các phần hành kế toán.
    - Công ty nên cắt giảm các khâu không quan trọng trong việc luân chuyển
chứng từ mà vẫn đảm bảo được tính hợp lý, hợp lệ tạo công việc luân chuyển được
nhanh chóng, việc phân loại, ghi chép.. chứng từ cần được phân công cụ thể tránh
được sự ghi chép không cần thiết, tiết kiệm được thời gian, tránh xảy ra sai sót.
      - Kế toán cần linh hoạt, phân bổ hợp lý các chi phí để không ảnh hưởng đến
giá thành của sản phẩm và cũng không làm tăng thêm các khoản chi phí 1 cách đột
ngột.




                                       26
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
  VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
  CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM
1.Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty
     Để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu xã hội trên cơ sở đạt được lợi nhuận cao nhất
thực hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất đương nhiên
phải không ngừng quản lý và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh.
     Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hình thái quá trình sản xuất kinh doanh, là
quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn
bằng tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Việc đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng
nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.Sau quá trình hoạt động Công ty xác định kết quả kinh
doanh trên cơ sở đó phân phối và sử dụng lợi nhuận teo đúng mục đích phù hợp với
co chế tài chính của Công ty. Điều đó cho thấy công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh chiếm 1 vị trí quan trọng trong công tác của Công ty.
     Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
      + Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kị thời, chính xác tình hình hiện có và tình
hình biến động của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng
loại và giá trị
     + Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong Công ty, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
     + Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
     + Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế lien quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
     Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xác định
chính xác quả hoạt động của Công ty theo chuẩn mực kế toán VAS 14 của Bộ tài
chính.
     Sản phẩm chính của Công ty là giấy, bao bì… nhưng chủ yếu là loại giấy
Krap. Để tiêu thụ khối lượng sản phẩm sản xuất ra là lớn nhất cũng như để phù hợp
với đặc điểm, đăc tính của sản phẩm Công ty đã sử dụng hình thức bán hàng là bán
buôn. Với hình thức này giúp hàng hóa được tiêu thụ nhanh vì sản lượng hàng hóa
                                        27
bán ra lớn, vốn được quay vòng nhanh và tránh được tồn đọng hàng hóa trong kho.
Mặt khác hình thức này giúp Công ty được mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh với
nhiều bạn hàng, nhờ đó có thể mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mô sản xuất. Và
hiện nay Công ty đang sử dung 2 phương thức thanh toán đó là:
      Bán hàng thu tiền ngay ( thanh toán nhanh ): theo phương thức này hàng hóa
của Công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, sec….
     Bán hàng chưa thu được tiền ngay ( thanh toán chậm ):theo hình thức này thì
khi Công ty xuất hàng thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán ghi nhận doanh
thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nợ. Và hình thức này chủ yếu áp dụng đối với
các bạn hàng lâu năm và thường xuyên của Công ty.

2. Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh
   doanh ở Công ty CP Giấy Sông Lam
     2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
     * TK sử dụng : TK 632, TK 1551
     - TK 632 : Giá vốn hàng bán
     Kết cấu TK :
      Bên Nợ :
      + Giá vốn thực tế của sản phẩm hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ
     + Chi phí NVL,NC vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân
bổ không được tính vào giá trị HTK mà phải tính vòa giá vốn hàng bán trong kỳ.
    + Các khoản hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra
    + CP xây dựng, tự chế TSCĐ trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành
     + Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá HTK phải lập cuối năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước
     + Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ
     + Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT
    + Chi phí sữa chữa nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐSĐT
     + GTCL và các CP bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ


                                        28
Bên Có :
    + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá HTK cuối năm trước Lớn hơn
mức cần lập cuối năm nay
     + Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ để xác định kết quả
     + Giá vốn thực tế của thành phẩm hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
     + Kết chuyển toàn bộ CP kinh doanh BĐSĐT trong kỳ để xác định kết quả
     Sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632
     Do đặc điểm của Công ty là sản xuất giấy nên Công ty tính giá thành sản phẩm
xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này sản phẩm
nào nhập trước thì cho xuất trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của số hàng
xuất. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau
cùng.
     Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc
     Ví dụ: Ngày 29/11/2011 Công ty xuất bán sản phẩm cho Công ty TNHH Hoa
Việt. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn tiến hành tính giá vốn, định
khoản, ghi sổ
                           Nợ TK 632: 134.993.403
                               Có TK 1551: 134.993.403




                                        29
Phiếu xuất kho
     Đơn vị: Công ty CP Giấy Sông Lam                           Mẫu số 02-VT
     Bộ phận:                                     (BH theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
                                            Ngày 20/03/2006 và QĐ số 48 /
                                            2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTBTC)

                            PHIẾU XUẤT KHO
                         Ngày 29 tháng 11 năm 2011                         Nợ:
                         Số:    289                                  Có:
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Dũng . Địa chỉ: lái xe 37S1432
Lý do xuất kho: xuất bán cho Công ty bao bì Hoa Việt
Xuất tại kho( ngăn lô ): Giấy Sông Lam. Địa điểm: Nghệ An

 STT       Tên, nhãn hiệu, quy              Đơn     SỐ LƯỢNG           Đơn giá Thành
           cách, phẩm chất vật Mã           vị tính                            tiền
           tư,dụng cụ, sản số                       Yêu   Thực
           phẩm, hàng hóa                           cầu   xuất

 1         Giấy Krap vàng                   kg       10733 1073
           K1,250                                          3

 2         Giấy Krap vàng                   kg       5903     5903
           K1,650



           Cộng                                      16636 1663
                                                           6

Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ):
       Số chứng từ gốc kèm theo:
                                                             Ngày 29 tháng 11 năm 2011
       Người lập phiếu    Người nhận hàng          Thủ kho    Kế toán trưởng     Giám đốc




                                             30
* Sổ chi tiết TK 632:
         CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                   SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
                                        Quý 4 năm 2011
                               Tài khoản 632       Giá vốn hàng bán
Ngày tháng       Chứng từ                                        TK đối             Phát sinh
                                   Tên khách hàng Diễn giải
  ghi sổ       Số      Ngày                                       ứng          Nợ               Có
                               Công ty CP Bao Bì Giấy
02/10/2011   0000047 02/11/2011                                  1551     110.042.966
                                   Việt Phú      Krap
                               Công ty CP Bao Bì Giấy
02/10/2011   0000047 02/11/2011                                  1551      37.700.129
                                   Việt Phú      krap
………….         ……..                                                          ……….
                                   Công ty TNHH        Giấy
15/11/2011   0000077 15/11/2011                                  1551     449.880.051
                                   Tân thành đồng      Krap
                                   Công ty TNHH        Giấy
15/11/2011   0000077 15/11/2011                                  91121                   449.880.051
                                   Tân thành đồng      Krap
 ………
                                   Công ty TNHH        Giấy
29/11/2011   0000097 29/11/2011                                  1551     134.993.403
                                     Hoa Việt          Krap
                                   Công ty TNHH        Giấy
29/11/2011   0000097 29/11/2011                                  91121                   134.993.403
                                     Hoa Việt          Krap
…………..
                                  Công ty CP đầu tư    Giấy
10/12/2011   0000107 10/12/2011                                  1551     116.902.169
                                        Vina           Krap
  ……..
                                   Công ty TNHH        Giấy
29/12/2011   0000122 29/12/2011                                  1551      16.299.070
                                     Hoa Việt          Krap
                                   Công ty TNHH        Giấy
29/12/2011   000122 29/12/2011                                   91121                    16.299.070
                                     Hoa Việt          Krap
                                                      Cộng PS
                                                       trong              5.855.334.448 5.855.334.448
                                                       quý 4
                                                       Số dư
                                                      cuối quý
                                                         4

                                                  Ngày 31 tháng 12 năm 2011
         Người lập                    Kế toán trưởng                  Giám đốc


                                             31
* Lập chứng từ ghi sổ
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                      CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                          Số 506
                                  Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                           Số hiệu tài khoản
Trích yếu                                                   Số tiền         Ghi chú
                           Nợ               Có
Xuất bán Giấy Krap         632              1551            175.428.130
…………..
Xuất bán Giấy Krap         632              1551            449.880.051
……………..
Xuất bán Giấy Krap         632              1551            134.993.403
……………
Cộng                                                        2.142.230.448
                                                    Ngày 30 tháng 11 năm 2011
             Người lập                                   Kế toán trưởng
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                  CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                      Số 510
                                 Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                            Số hiệu tài khoản
   Trích yếu                                       Số tiền              Ghi chú
                            Nợ           Có
   Kết chuyển giá vốn hàng
                            911          632       2.142.230.448
   bán
   Cộng                                            2.142.230.448
                                               Ngày 30 tháng 11 năm 2011
          Người lập                                Kế toán trưởng
          * Sổ ĐK chứng từ ghi sổ:
         CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                            SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                      Tháng 11 năm 2011
                    Chứng từ - ghi sổ
                                                           Số tiền
            Số hiệu                 Ngày tháng
           ………….
              506                      30/11            2.142.230.448
        ………………….
              510                      30/11            2.142.230.448
          …………….
             Cộng

                                           32
Người lập biểu              Kế toán trưởng                Giám đốc
        * Sổ cái TK 632:
        CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                        SỔ CÁI
                                     Quý 4 năm 2011
                                  Tên TK : Giá vốn hàng bán
                                  Số hiệu : 632
Chứng từ ghi sổ                                         Số tiền
                   Diễn giải                  TKĐƯ
SH        NT                                            Nợ               Có
                   Số dư đầu quý 4
                   Số phát sinh trong quý
494      31/10     Xuất bán giấy Krap         1551      110.042.966
                   Xuất bán Giấy Krap         1551      37.700.129
                   ……………….
506      30/11     Xuất bán Giấy Krap         1551      449.880.051
                   ……..
                   Xuất bán Giấy Krap         1551      134.993.403
                   ……..
515      31/12     Xuất bán Giấy Krap         1551      116.902.169
                   ………….
                   Xuất bán Giấy Krap         1551      16.229.070
                   Kết chuyển giá vốn tháng
502      31/10                                91121                      2.249.775.960
                   10
                   Kết chuyển giá vốn tháng
510      30/11                                91121                      2.142.230.448
                   11
                   Kết chuyển giá vốn tháng
521      31/12                                91121                      1.463.328.000
                   12
                   Cộng PS quý 4                        5.885.334.448    5.885.334.448
                   Số dư cuối quý 4
              Người lập                Kế toán trưởng                Giám đốc
        2.2. Kế toán bán hàng
        * Chứng từ sử dụng
        - Hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ; đơn đặt hàng
         - Phiếu xuất kho



                                         33
- Hóa đơn GTGT:hóa đơn được lập làm 3 liên, liên 1 lưu , liên 2 giao cho
người mua hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 dùng
cho người bán hàng hoặc thủ kho khi xuất hàng, làm chứng từ thu tiền hoặc cuối
ngày mang cùng tiền mặt ( sec) nộp cho kế toán để làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ
kế toán.
      - Các chứng từ thanh toán
     Và các chứng từ liên quan khác
     * Tài khoản sử dụng
     - TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp sản phẩm dịch vụ
     Kết cấu và nội dung phản ánh của TK:
     Bên Nợ:
       + Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ
     + Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng ( giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại )
   + Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
   Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
     1 số TK khác như TK 111,112…
     Sổ kế toán sử dụng:
     + Sổ chi tiết TK 511, 131,3331
     + Sổ cái TK 511, 131, 3331
     + Chứng từ ghi sổ
     *.Hạch toán doanh thu bán hàng
       Ví dụ: Ngày 29/11/2011
Công ty xuất hàng bán cho công ty Hoa Việt :
      Tên sp            Khổ giấy(mm)         Trọng lượng(kg)      Đơn giá
1. Giấy Krap vàng          1,250               10733               11000
2. Giấy Krap vàng          1,650                 5903               11000
Công ty Hoa Việt chưa thanh toán tiền
Từ nghiệp vụ trên, phòng kế toán Công ty tiến hành:
Kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng của công ty Hoa Việt để lập phiếu xuất kho và viết
hóa đơn GTGT

                                       34
+ Lập hóa đơn GTGT:




                      35
Mẫu số: 01GTKT3/001
                         HÓA ĐƠN                            Kí hiệu: AA/11P
                       GIÁ TRỊ GIA TĂNG                      Số : 0000097
                         Liên 1: Lưu
                    Ngày 29 tháng 11 năm 2011
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Giấy Sông Lam
Địa chỉ: Xã Hưng Phú – Huyện Hưng Nguyên – Tỉnh Nghệ An
Số tài khoản:                               Tại
MS:2900579619
Điện thoại:                                Fax
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị : Công ty TNHH Hoa Việt
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK         MST: 01 0069 8638

   STT      Tên hàng hóa, dịch vụ    ĐVT       Số lượng    Đơn giá       Thành tiền

   1        Giấy Krap vàng           Kg        16636       11000         182.996.000
            K 125,165




   Cộng tiền hàng:                                                       182.996.000

   Thuế suất GTGT: 10%                 Tiền thuế:                        18.996.000

   Tổng cộng tiền thanh toán:                                            201.295.600

    Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh một triệu hai ttawm chin lăm nghìn sáu trăm
   đồng
       Người mua hàng         Người bán hàng              Thủ trưởng đơn vị
       Giám đốc và kế toán trưởng của Công ty ký tên vào hóa đơn và phiếu xuất kho
      Thủ kho của Công ty căn cứ vào phiếu xuất kho số 289 tiến hành xuất hàng,
ghi thẻ kho, và chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế toán.
     Kế toán sau khi nhận phiếu xuất kho ghi đơn giá, tính thành tiền, định khoản
và ghi sổ giá vốn, nhận hóa đơn GTGT số 0000097 ghi sổ doanh thu
                      + Nợ TK 632:134.993.403
                             Có TK 155: 134.993.403
                          + Nợ TK 131: 201.295.600


                                          36
Có TK 511: 182.996.000
                                       Có TK 3331: 18.299.600
             Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ
             * Sổ chi tiết TK 511:
             CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                   SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
                                              Quý 4 năm 2011
                                           Tài khoản: 511     Doanh thu bán hàng
                                                                 Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng          Chứng từ                                                          Phát sinh
                                   Tên khách hàng      Diễn giải TKĐƯ
  ghi sổ       Số        Ngày                                                    Nợ               Có
                                Công ty CP Bao Bì Việt
02/10/2011 0000047 02/11/2011                          Giấy Krap     1311                   152.570.000
                                         Phú
                                Công ty CP Bao Bì Việt
02/10/2011 0000047 02/11/2011                          Giấy Krap     911    152.570.000
                                         Phú
 ………..
                                 Công ty TNHH Tân
15/11/2011 0000077 15/11/2011                         Giấy Krap      1311                   642.452.200
                                    thành đồng
                                 Công ty TNHH Tân
15/11/2011 0000077 15/11/2011                         Giấy Krap      911    642.452.200
                                    thành đồng
 ………..
29/11/2011 0000097 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy Krap        1311                   182.996.000
29/11/2011 0000097 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy Krap        911    182.996.000
                                Công ty CP Đầu tư HT
10/12/2011 0000107 29/11/2011                        Giấy Krap       1311                   166.942.400
                                        Vi Na
                                Công ty CP Đầu tư HT
10/12/2011 0000107 29/11/2011                        Giấy Krap       911    166.942.400
                                        Vi Na
29/12/2011 0000122 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy Krap        1311                   21.200.000

29/12/2011 0000122 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy krap        911     21.200.000

                                                       Số dư đầu
                                                          kỳ
                                                      Số phát sinh                          8.257.605.20
                                        Cộng                                8.257.605.200
                                                       trong kỳ                                   0
                                                      Số dư cuối
                                                          kỳ

                                                    Ngày 31 tháng 12 năm 2011
             Người lập                Kế toán trưởng                             Giám đốc


                                               37
* Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng:
               CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                  BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
                                                  Tài khoản 511
                                                  Quý 4 năm 2011
                                                                             Đơn vị: đồng
   Loại SP,                                              Các khoản
                                                                                       CPB CPQL Lãi
TT hàng hóa ĐVT     SL        Giá vốn     Doanh thu      giảm trừ dt      LN gộp
                                                                                        H DN (lỗ)
    dịch vụ                                             Thuế Khác
      Giấy
1            Kg 750.691 5.855.334.448 8.257.605.200                    2.402.270.752
      Krap


     Cộng         750,691 5.885.334.448 8.275.605.200                  2.402.270.752

                                                         Ngày 31 tháng 12 năm 2011
                  Người lập                                              Kế toán trưởng
             * Lập chứng từ ghi sổ
                     CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                         CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                                 Số 507
                                         Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                                      Số hiệu tài khoản
                 Trích yếu                                        Số tiền          Ghi chú
                                      Nợ             Có
    Bán chịu Giấy Krap           1311          511           226.999.500
                                               3331          22.699.950
    ...........................
    Bán chịu Giấy Krap           1311          511           642.452.200
                                               3331          64.245.220
    ………..
    Bán chịu Giấy Krap           1311          511           182.996.000
                                               3331          18.299.600
    ………
    Cộng                                                     3.402.791.975
                              Kèm theo chứng từ gốc
                                                              Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                         Người lập biểu                                Kế toán trưởng

                                              38
CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                  CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                         Số 512
                                         Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                             Số hiệu tài khoản
Trích yếu                                            Số tiền                Ghi chú
                             Nợ           Có
Kết chuyển doanh thu bán
                         511             911         3.093.447.250
hàng
Cộng                                                 3.093.447.250
        * Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
        CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                              SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                     Tháng 11 năm 2011


                      Chứng từ - ghi sổ
                                                                  Số tiền
              Số hiệu                 Ngày tháng
             ……………..
                507                     30/11                  3.402.791.975
              …………
                512                     30/11                  3.093.447.250
             ……………..
               Cộng
        Người lập biểu                  Kế toán trưởng            Giám đốc




                                          39
* Sổ cái TK 511:
      CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                    SỔ CÁI
                                Quý 4 năm 2011
                         Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
                              Số hiệu: 511
                                                                    Đơn vị: đồng
Chứng từ ghi sổ                                     Số tiền
                  Diễn giải              TKĐƯ
SH     NT                                           Nợ                Có
                  Số dư đầu quý 4
                  Số PS trong quý
496      31/10    Bán chịu Giấy Krap     1311                         152.570.000
                  Bán chịu Giấy Krap     1311                         48.318.400
                  ……………….
507      30/11    Bán chịu Giấy Krap     1311                         226.999.500
                  …………..
                  Bán chịu Giấy Krap     1311                         182.996.000
                  …………………….
516      31/12    Bán chịu Giấy Krap     1311                         176.763.600
                  …………….
                  Bán chịu Giấy Krap     1311                         21.200.000
                  Kết chuyển DT bán
504      31/10                           911        3.152.078.970
                  hàng tháng 10
                  Kết chuyển DT bán
512      30/11                           911        3.093.447.250
                  hàng tháng 11
                  Kết chuyển DT bán
523      31/12                           911        2.012.078.980
                  hàng tháng 12
                  Cộng PS quý 4                     8.257.605.200
                  Dư cuối quý 4
      Người lập                  Kế toán trưởng                Giám đốc




                                        40
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
    * Tài khoản sử dụng:
    - TK 531: hàng bán bị trả lại
    Kết cấu TK:
     + Bên Nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua
hàng hoặc trả vào khoản nợ phải thu
    + Bên Có : Kết chuyển của hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần
    TK 531 không có số dư cuối kỳ.
    TK 532 : Giảm giá hàng bán
    Kết cấu TK :
    + Bên Nợ : Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng
     + Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần
    TK 532 không có số dư cuối kỳ
     * Do đặc điểm của Công ty cổ phần Giấy Sông Lam là sản xuất các loại giấy,
bao bì..Đây là các sản phẩm chú trọng tới chất lượng, sản phẩm dễ bị mối
mọt,hỏng… nên khi xuất kho hay nhập kho đều phải được kiểm tra nghiêm ngặt về
chất lượng. Vì vậy Công ty rất ít xảy ra trường hợp bị trả lại hàng hay giảm giá
hàng bán do hàng kém chất lượng sai quy cách chủng loại. Trong quý 4 năm 2011
Công ty không phát sinh các nghiệp vụ này.
    - TK 521 : chiết khấu thương mại
    Kết cấu TK:
    + Bên Nợ : Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
     + Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán
    TK 521 không có số dư cuối kỳ
     * Đây là khoản tiền mà Công ty đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng đã
mua sản phẩm với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết mua hàng bán hàng.Đây là biện pháp để Công ty nâng cao khối
lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
    Trong quý 4 năm 2011Công ty không phát sinh nghiệp vụ này
    2.4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
    a. Chi phí bán hàng

                                       41
Chi phí bán hàng của Công ty CP Giấy Sông Lam bao gòm các khoản chi phí
phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng phân bổ cho toàn bộ
hàng tiêu thụ trong kì phục vụ cho việc xác định kết quả bán hàng. Các chi phí lien
quan tới việc bán hàng của Công ty bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, lương,
các khoản trích theo lương, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao, chi phí bằng tiền
khác.....
     TK sử dụng : TK 641, 111, 112,331….
     Kêt cấu TK 641 :
     Bên Nợ : Các chi phí lien quan đến quá trình bán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ
     Bên Có : Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ
     TK 641 không có số dư cuối kỳ.
     - Các loại sổ: + Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
                   + Chứng từ ghi sổ
                   + Sổ cái TK 641




                                          42
* Sổ chi tiết TK 641 :
            CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM
                                     SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
                                                  TK 641 – Chi phí bán hàng
                                                  Quý 4 năm 2011
                                                                                Đơn vị tính: đồng
              Chứng từ                                                          Ghi nợ TK 641
NTGS                                  Diễn giải            TKĐƯ                                         CP
             Số      Ngày                                          Tổng số        CPNV     CP NVL
                                                                                                       khác
                              K/C Tiền vận chuyển đi tài
 01/10    0000032    01/10                                 1311   6.160.000 6.160.000
                                        phát
                               Tiền vân chuyển đi nhựa
 07/10    0000035    07/110                                1311   4.900.000 4.900.000
                                       tân tiến
………...
         Phiếu chi số       Tiền cước vận chuyển giấy
 04/11                04/11                                1111   9.190.000 9.190.000
             215                   Quảng Nam
         Giấy báo Nợ
 08/11               08/11     Trả tiền vận chuyển giấy    1121     33.426        33.426
            số 341
………
 25/11    0000041    25/11      Tiền vận chuyển giấy       3311 20.072.720 20.072.720
………..
         Phiếu chi số          Tiền cước vận chuyển đi
 10/12                10/12                                1111   9.330.000 9.330.000
             254                    viêt phú quang
 …….
                              Giảm công nợ do viết sai
 25/12    BB số 54   25/12                                 1311   1.144.330                1.144.330
                                       giá
         Phiếu chi số
 26/12                26/12 Tiền cước vận chuyển giấy      1111   4.233.390 4.233.390
             275
         Phiếu chi số          Tiền cước vận chuyển đi
 26/12                26/12                                1111   3.216.300 3.216.300
             276                      miền Bắc
                               Cộng số phát sinh trong
                                                                  105.399.726 104.255.396 1.144.330
                                        quý
                                   Ghi có TK 641           911    105.399.726

                                                                  Ngày 30 tháng 11 năm 2011
            Người lập                   Kế toán trưởng                   Giám đốc



                                                    43
* Lập chứng từ ghi sổ:
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                    CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                         Số 508
                                   Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                               Số hiệu tài khoản
Trích yếu                                                 Số tiền              Ghi chú
                               Nợ             Có
Tiền cước vận chuyển giấy
                               641            1111        9.190.0000
Quảng Nam
Trả tiền vận chuyển giấy       641            1121        33.426
……………….
Trả lương nhân viên            641            334         3.370.000
……………..
Cộng                                                      35.133.242
                                                             Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                           Người lập biểu                              Kế toán trưởng
         CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                             CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                Số 513
                            Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                                    Số hiệu tài khoản
            Trích yếu                                        Số tiền          Ghi chú
                                     Nợ           Có

     Kết chuyển CP bán hàng          911          641       35.133.242

              Cộng                                          35.133.242

                                                        Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                        Người lập                        Kế toán trưởng




                                             44
* Sổ ĐK chứng từ ghi sổ:
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                   SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                           Tháng 11 năm 2011
                      Chứng từ - ghi sổ
                                                                     Số tiền
              Số hiệu                  Ngày tháng
         ………………..
                508                       30/11                    35.133.242
        …………………..
                513                       30/11                    35.133.242
         ……………….
               Cộng
          Người lập biểu                 Kế toán trưởng            Giám đốc
          * Sổ cái TK 641:
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                               SỔ CÁI
                                          Quý 4 năm 2011
                                      Tên tài khoản : Chi phí bán hàng
                                       Số hiệu : 641
                                                                     Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ                                                               Số tiền
                                Diễn giải                  TKĐƯ
  SH      NT                                                             Nợ            Có
                            Số dư đầu quý 4
                           Số PS trong quý 4
 497     31/10       K/C tiền vận chuyển đi tài phát        1311     6.160.000
                    Tiền vận chuyển đi nhựa tân tiến        1311     4.900.000
 …….                          ……………..
 508     30/11 Tiền cước vận chuyển đi Quảng Nam            1111     9.190.000
                        Trả tiền vận chuyển giấy            1211       33.426
…………                          …………….
 517     31/12 Tiền cước vận chuyển đi việt phú quang 1111           9.330.000
                                 ……….
                       Tiền cước vận chuyển giấy            1111     4.233.390
                            ………………..
 505     31/10          Kết chuyển CP bán hàng              911                    31.080.463
 513     30/11          Kết chuyển CP bán hàng              911                    35.133.242
 524     31/12          Kết chuyển CP bán hàng              911                    39.186.021
                             Cộng PS quý 4                          105.399.726 105.399.726
                            Số dư cuối quý 4
                                                         Ngày 30 tháng 11 năm 2011
            Người lập                  Kế toán trưởng                  Giám đốc
                                             45
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
      Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp phục vụ cho quá trình quản
lý liên quan đến toàn bộ hoạt động của Công ty, tập hợp cho từng hoạt động kinh
doanh. CPQLDN của Công ty bao gồm : Chi phí nhân viên, chi phí công cụ, văn
phòng phẩm, khấu hao, chi phí bằng tiền….
       -TK sử dụng : 642,131, 331, 111, 112…
       Kết cấu TK 642 ;
       Bên Nợ :
       + Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
       + Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả.
       Bên Có :
       + Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
      + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã
trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.
       + Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh.
       TK 642 không có số dư cuối kỳ.
       Các loại sổ sử dụng : Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
                                 Chứng từ ghi sổ
                                 Sổ cái TK 642




                                           46
* Sổ chi tiết TK 642:
        CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                       SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
                                  TK : 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
                                      Quý 4 năm 2011
                                                                       Đơn vị tính: đồng
           Chứng từ                                                     Ghi nợ TK 642
                                                                                 Chia ra
                                             TK
NTGS                        Diễn giải                                               CP
           Số    Ngày                        ĐƯ          Tổng số              CP
                                                                     CPNV          KHTS    CP khác
                                                                              VP
                                                                                    CĐ
01/10   PN 129 01/11      TT tiền vật tư     1111        70.000                                70.000
        Phiếu chi
02/10             02/11 TT tiền cp giao dịch 1111    1.200.000 1.200.000
         số 208
……….                         ……….
                       TT tiền gửi phát
      Phiếu chi
25/10           05/11 nhanh và cp công       1111        370.000                               370.000
       số 220
                             tác
………
                            ………..
 …
                        TT tiền CP mừng
      Phiếu chi
09/11           09/11    đám cưới CNV,       1111    1.350.000                             1.350.000
       số 235
                           công tác phí
        Phiếu chi        TT tiền vật tư và
12/11             12/11                      1111        200.000                               200.000
         số 247         mua máy điện thoại
………                        …………..
                       TT tiền vật tư và
      Phiếu chi
27/11           27/11 mua máy điện thoại     1111        406.000                               406.000
       số 248
                             bàn
………                       …………….
        Phiếu chi        Kinh phí hỗ trợ
05/12             15/11                      1111    2.000.000                             2.000.000
         số 253         ngày nhà giáo VN
………                        ……………
                           Cộng số ps                20.473.000 5.200.000                  15.273.000
                          Ghi có TK 642      911     20.473.000
                                                                   Ngày 30 tháng 11 năm 2011
        Người lập            Kế toán trưởng                            Giám đốc




                                                    47
* Chứng từ ghi sổ
           CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                         CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                              Số 509
                                            Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                                               Số hiệu tài khoản
                   Trích yếu                                         Số tiền     Ghi chú
                                                 Nợ         Có
TT tiền CP mừng đám cưới CNV, công tác phí 642          1111      1.350.000
TT tiền vật tư và mua máy điện thoại          642       1111      200.000
…………………….
TT tiền vật tư và mua máy điện thoại bàn      642       1111      406.000
………………………..
Cộng                                                              6.824.344
           Người lập biểu                                    Kế toán trưởng
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                  CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                        Số 514
                                  Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                            Số hiệu tài khoản
      Trích yếu                                     Số tiền            Ghi chú
                            Nợ           Có
      Kết chuyển CP QLDN    911          642        6.824.344
      Cộng                                          6.824.344
                                                       Ngày 30 tháng 11 năm 2011
                           Người lập                        Kế toán trưởng
          * Sổ ĐK chứng từ ghi sổ:
          CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                            SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                        Tháng 11 năm 2011
                       Chứng từ - ghi sổ
                                                           Số tiền
               Số hiệu                 Ngày tháng
           ………………..
                 509                      30/11           6.824.344
             ……………
                 514                      30/11           6.824.344
            ……………..
                Cộng
          Người lập biểu                  Kế toán trưởng           Giám đốc

                                           48
* Sổ cái TK 642:
       CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM
                                            SỔ CÁI
                                         Quý 4 năm 2011
                               Tên TK : Chi phí quản lý doanh nghiệp
                                 Số hiệu : 642
                                                            Đơn vị tính: đồng
Chừng từ                                                                 Phát sinh
                           Diễn giải                 TKĐƯ
SH    NT                                                            Nợ               Có
                        Số dư đầu quý 4
                       Số PS trong quý 4
498   31/10              TT tiền vật tư              1111          70.000
                      TT tiền CP giao dịch           1111        1.200.000
……                     ………………….
509   30/11    TT tiền CP mừng đám cưới CNV          1111        1.350.000
              TT tiền vật tư và mua máy điện thoại   1111         200.000
…..                     ………………..

518   31/12    Kinh phí hỗ trợ ngày nhà giáo VN      1111        2.000.000
                ………………………………..
506   31/10     Kết chuyển CP QLDN tháng 10           911                       5.648.627
514   30/11     Kết chuyển CP QLDN tháng 11           911                       6.834.344
525   31/12     Kết chuyển CP QLDN tháng 12           911                       7.990.029
                        Cộng PS quý 4                           20.473.000      20.473.000


                                                       Ngày 30 tháng 11 năm 2011
       Người lập                 Kế toán trưởng                  Giám đốc




                                          49
1 282
1 282
1 282
1 282
1 282
1 282
1 282
1 282
1 282
1 282

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcDương Hà
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Lớp kế toán trưởng
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 

What's hot (20)

Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to 1 282

Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......zuthanh
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hangLan Nguyễn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxMạnh Quang
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to 1 282 (20)

DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......
 
TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
 
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà BèBáo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi MăngBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
 
Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...
Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...
Đề tài: Đề xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH TM DV Vĩnh...
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hang
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
 

1 282

  • 1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Dũng Sinh viên thực hiện : 1
  • 2. .................................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................3 PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM................................................................................................................5 1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................................5 2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................5 3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.............................................................................10 4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam ........................13 5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam............................................................................................................24 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM.............................27 1.Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty.........................................................27 2. Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty CP Giấy Sông Lam.......................................................................................................................................28 3. Những biện pháp hoàn thiện công ác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty CP Giấy Sông Lam...........................................................................................................53 KẾT LUẬN..........................................................................................................................58 2
  • 3. LỜI MỞ ĐẦU Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay các doanh nghiệp đóng 1 vai trò hết sức quan trọng, đã trở thành trụ cột, mỗi doanh nghiệp là 1 tế bào của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững thì trước hết đòi hỏi doanh nghiệp cũng tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp phải giám sát tất cả các khâu từ mua hàng đến tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuât kinh doanh. Bên cạnh đó mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp nên việc tổ chức công tác kế toán, xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả là cơ sở để đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định va không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận. Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điề kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động. Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự canh tranh Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói chung và kế toán nối riêng cũng như vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD vận dụng lý luận học tập tại trường và qua thời gian thực tập thực tế tại công ty cổ phần giấy sông lam em đã lựa chọn đề tài “kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ” để viết chuyên đề báo cáo của mình. 3
  • 4. Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, trực tiếp là thầy giáo Nguyễn Hoàng Dũng cùng các cô, các bác và các anh chị tại Công ty CP Giấy Sông Lam. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bác, các cô phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Báo cáo gồm 2 phần: PHẦN 1:TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM 4
  • 5. PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM 1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Giấy Sông Lam, Nghệ An tiền thân là Nhà máy Giấy Sông Lam, Nghệ An. Là doanh nghiệp Nhà nước thành lập năm 1977.Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hoá các DN Nhà nước, Nhà máy Giấy Sông Lam đã đề xuất phương án cổ phần hoá 100% vốn góp của các cổ đông. Năm 2004 công ty chính thức chuyển đổi sang hình thức cổ phần theo quyết định số 3803 ngày 6/10/2003 của UBND tỉnh Nghệ An và mang tên công ty cổ phần Giấy Sông Lam. Trụ sở và công ty đóng tại xã Hưng Phú, Huyện Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An. Cách thành phố Vinh 15 Km về phía Tây Nam. Từ khi thành lập và ngày 1 phát triển hoàn thiện Công ty đã trang bị hệ thống thiết bị hiện đại và đội ngũ cán bộ công nhân viên mạnh mẽ. Các mặt hoạt động của Công ty ngày càng phát triển hơn trước cả quy mô sản xuất, về mặt số lượng và chất lượng sản phẩm. Trong quá trình hoạt động Công ty đã không ngừng cải tiến mọi mặt về thiết bị nhân lực, cơ chế quản lý, khoa học công nghệ. Công ty luôn luôn chú trọng đến việc giữ chữ tín đối với khách hàng, là điều kiện kiên quyết, mở rộng các quan hệ đối với các đơn vị bạn, cạnh tranh lành mạnh để đứng vững và vươn lên trong điều kiện thị trường hiện nay. Hiện nay Công ty đang thực hiện chiến lược sản xuất sạch trong công nghiệp, thực hiện theo quyết định số 1419/QĐ- TTg của thủ tướng chính phủ về “ Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2012”. Bằng việc áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn với mức chi phí đầu tư lớn, gần 2,5 tỷ đồng, lượng thu gom xơ đạt khoảng 900 tấn xơ sợi/năm, lượng nước có thể tuần hoàn ước đạt 80% lượng nước sử dung, tương đương 2800 m3 mỗi ngày, mỗi năm Công ty tiết kiệm được 672,4 triệu đồng. Việc thực hiện dự án đã mang lại nhiều lợi ích cho Công ty như tiết kiệm nguyên liệu, giảm ô nhiễm môi trường, nước thải, giảm lượng điện tiêu thụ … nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng năng suất, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. 2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy Với diện tích mặt bằng hơn 1500Km2, số lượng cán bộ công nhân viên gần 130 người. Công ty cổ phần Giấy Sông Lam trong những năm qua sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, công suất hàng năm trên 10.000 tấn/ năm. Thị trường tiêu thụ hiện 5
  • 6. nay của công ty trải dài khắp cả nước. Hiện nay, công ty đang có kế hoạch gia tăng mật độ khách hàng trong các tỉnh nhiều hơn nữa. 2.1.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh a. Chức năng, ngành nghề kinh doanh SỞ KH&ĐT TỈNH NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐĂNG KÍ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN Số : 2703000208 Đăng kí lần đầu, ngày 02 tháng 10 năm 2000 ( DNNN ) Đăng kí cổ phần hóa, ngày 02 tháng 12 năm 2003 Đăng kí thay đổi lần thứ 1, ngày 21 tháng 06 năm 2005 1. Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY sÔNG LAM Tên giao dịch : SONGLAM STOCK PAPER & BOARD COMPANY Tên viết tắt : SOLAPACO 2. Địa chỉ trụ sở chính : Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An Điện thoại : 038 760128 Fax : 038 760158 3. Ngành, nghề kinh doanh : Mua bán, sản xuất bột giấy và giấy các loại; Sản xuất bao bì hộp cacton các loại; Đầu tư liên doanh lien kết với các đối tác trong và ngoài nước, xử lý nước thải, tư vấn các công trình ngành giấy; Mya bán vật tư thiết bị, hóa chất phục vụ ngành giấy; Xây dựng, lắp đặt thiết bị, công trình ngành giấy, công trình xử lý nước thải. 4. Vốn điều lệ : 2.074.919.725 đồng 6
  • 7. 5. Danh sách cổ đông sáng lâp : Số Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú đối với cá nhân Số cổ T Tên cổ đông hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức phần T 1 HOÀNG PHÙNG Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 640 2 LÊ BÁ QUỲNH Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 400 3 VÕ THỊ VÂN Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 480 4 LÊ VĂN THẮNG Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 429 5 CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 18.801 LẬP KHÁC ( 129 CỔ ĐÔNG ) 6. Người đại diện theo pháp luật của công ty : Chức danh : Chủ tịch hội đồng quản trị Họ và tên : HOÀNG PHÙNG Giới tính : (Nam ) Sinh ngày : 11/10/1951 Dân tộc : Kinh Quốc tịch : Việt Nam Chứng minh nhân dân số : 180410559 Ngày cấp : 02/01/2011 Nơi cấp : Công an Nghệ An Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An Chỗ ở hiện tại : Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 7. Tên, địa chỉ chi nhánh: / 8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: / P. Trưởng phòng Đăng kí kinh doanh b. Nhiệm vụ - Thực hiện hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, hoàn thành và vượt chỉ tiêu đã đề ra. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. - Chú trọng bồi dưỡng, không ngừng nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. 7
  • 8. - Đảm bảo quyền lợi cho người lao động như giải quyết công ăn việc làm, thực hiện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT …cho người lao động. - Huy động và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. - Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự … - Đảm bảo hài hoà lợi ích các bên liên quan 2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Quá trình sản xuất của Công ty cổ phần Giấy Sông Lam được chia làm 2 quá trình: Chuẩn bị sản xuất: Cân đối chuẩn bị tất cả các điều kiện vật tư, kỹ thuật làm cơ sở cho quá trình sản xuất chính. Sản xuất chính: Tổ chức thực hiện, giảm sát tiêu chuẩn kỹ thuật, nhằm tăng năng suất và chất lượng nhằm đáp ứng thời gian giao hàng của từng dơn vị đặt hàng. Vật liệu để sản xuất sản phẩm của công ty chủ yếu là giấy phế liệu và Nứa. Quy trình sản xuất vật liệu Thu mua vật liệu, phân Băm mảnh, Nấu Nghiền thủy lực loại (cá nhân, tổ chức) Giấy thành phẩm Máy xéo giấy, cắt Pha phù liệu cuộn Các quá trình sản xuất từ thu mua vật liệu đến ra sản phẩm liên kết mật thiết với nhau, năng suất chất lượng của mối công đoạn đếu ảnh hưởng trực tiếp đến nhau vì vậy đòi hỏi phải không có sự sai sót để sản phẩm ra đạt đúng chất lượng, quy cách.Đặc điểm sản xuất giấy phức tạp, máy móc cồng kềnh, chi phí thu mua vật liệu cao, tay nghề người lao động đòi hỏi cao, rũi ro bảo quản thành phẩm lớn… 8
  • 9. 2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận CHỦ TỊCH HĐQT - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định đến GIÁM ĐỐC mọi vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi công ty. P.Giám đốc Kỷ thuật - Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giám sát việc điều hành của Giám đốc và những người quản lý khác trong công ty. Phòng Phòng Phòng Phòng TC TC Kế Kỷ HC KT 9 hoạch thuật VT SX
  • 10. PXSX Giấy Krap Bộ phận trực tiếp sản xuất PXSX bao bì xi măng - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc: Là đại diện theo pháp luật của đơn vị, người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.Giám đốc chịu trách nhiệm PXSX bìa cattông trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật của Nhà nước. - Phó Giám đốc kỷ thuật: Là người giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực: Sản xuất, chỉ đạo công tác cải tiến kỷ thuật… trực tiếp chỉ đạo phòng kỷ thuật sản xuất. - Phòng tổ chức – hành chính: Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự của công ty, xây dựng kế hoạch nhân sự theo yêu cầu SXKD của công ty. Tuyển dụng lao động, tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý cán bộ công nhân viên. - Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện quản lý tài chính. Hạch toán, phản ánh kịp thời, thường xuyên các hoạt đông SXKD. Giám sát các khoản thu chi của DN. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực Tài chính - kế toán và lĩnh vực kinh doanh. - Phòng kế hoạch - vật tư: Có nhiệm vụ tính toán lượng vật tư cần thiết để cung ứng kịp thời cho sản xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kịp thời liên tục. - Phòng kỷ thuât - sản xuất: Quản lý về mặt kỷ thuật, an toàn sản xuất. Theo dõi việc sử dụng máy móc, thiết bị sửa chữa, bảo quản máy móc và kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Bộ phận trực tiếp sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm, cụ thể: + Phân xưởng sản xuất giấy Krap: Trực tiếp sản xuất Giấy Krap. + Phân xưởng sản xuất bao bì xu măng: Trực tiếp sản xuất bao bì xi măng. + Phân xưởng sản xuất bìa cattông: Trực tiếp sản xuất bìa cattông. 3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn CHÊNH LỆCH TT CHỈ TIÊU NĂM 2010 NĂM 2011 Số tiền Tỷ lệ % 1 Tổng tài sản 39.924.682.44 35.793.659.40 (4.131.023.040) (10,35) 4 8 2 Tài sản ngắn hạn 11.425.432.83 10.285.909.80 (1.139.523.030) (9,97) 7 1 3 Tài sản dài hạn 28.499.249.60 25.507.749.60 (2.991.500.000) (10,49) 7 7 4 Tổng nguồn vốn 39.924.682.44 35.793.659.40 (4.131.023.040) (10,35) 4 8 10
  • 11. 5 Nguồn vốn CSH 7.813.509.927 8.300.134.663 486.624.736 6,23 6 Nợ ngắn hạn 15.635.451.66 13.877.803.89 (1.757.647.770) (11,24) 9 7 7 Nợ dài hạn 16.475.720.84 13.615.720.84 (2.860.000.000) (17,36) 8 8 Nguồn: phòng kế toán Nhận xét: - Tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm 4.131.023.040 đồng tương ứng với 10,35 % là do: + Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2011 giảm 1.139.523.030 đồng tương ứng 9,97 % so với năm 2010 + Tài sản dài hạn cũng giảm 2.991.500.000 đồng tương ứng 10,49% so với năm 2010 _ Tổng tài sản của công ty giảm đồng thời nguồn vốn cũng giảm, cụ thể: + Nguồn vốn CSH năm 2011 so với năm 2010 tăng 486.624.736 tương ứng 6,23% + Nợ ngắn hạn năm 2011 giảm 1.757.647.770 đồng tương ứng 11,21% so với năm 2010 + Nợ dài hạn năm 2011 giảm 2.860.000.000 đồng tương ứng 17,36% so với năm 2010 Điều này cho thấy công ty đã giảm dần nguồn vốn đi vay trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn thay vào đó công ty đã tăng nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo được sự phát triển bền vững của mình trong điều kiện nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau khủng hoảng và tình hình biến động lãi suất ở các ngân hàng chưa thực sự ổn định. 3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính CHÊNH CHỈ TIÊU NĂM 2010 NĂM 2011 LỆCH (+/_) Tỷ suất tài trợ 0,196 0,232 0,036 Tỷ suất đầu tư 0,714 0,713 (0,001) Khả năng thanh toán hiện 1,243 1,302 0,059 hành Khả năng thanh toán nhanh 0,055 0,032 (0,023) 11
  • 12. Khả năng thanh toán ngắn 0,731 0,741 0,01 hạn Nguồn: phòng kế toán Nhận xét: Nguồn vốn chủ sở hữu - Tỷ suất tài trợ = Tổng nguồn vốn Tỷ suất tài trợ năm 2011 tăng 0,036 lần so với năm 2010 là do nguồn vốn CSH năm 2011 tăng so với năm 2010, đồng thời tổng nguồn vốn lại giảm đi. Điều này cho thấy sự ổn định của nguồn vốn, khả năng tự đảm bảo về tài chính năm 2011 tốt hơn năm 2010. Tài sản dài hạn - Tỷ suất đầu tư = Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư năm 2011 giảm 0,001 lần so với năm 2010 bởi tổng tài sản cũng như tài sản dài hạn của công ty trong năm 2011 giảm so với năm 2010, chứng tỏ tỷ lệ đầu tư mua sắm TSCĐ và đầu tư dài hạn năm 2011 là thấp hơn năm 2010. Tổng tài sản - Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng nợ phải trả Khả năng thanh toán hiện hành năm 2011 thấp hơn so với năm 2010 là 0,059 lần chúng tỏ khả năng tụ chủ về mặt tài chính, đáp ứng được các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn năm 2011 yếu hơn năm 2010. Tiền và các khoản tương đương tiền - Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh năm 2011 giảm 0,023 lần so với năm 2010. và trong cả 2 năm thì hệ số thanh toan nhanh cũng rất thấp. Điều này phản ánh khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền của Công ty để trả nợ ngắn hạn trong thời gian gần như tức thời gặp nhiều khó khăn. Tài sản ngắn hạn - Khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ hắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 tăng 0,01 lần so với năm 2010 cho thấy khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của Công ty bằng TSNH hiện có năm 2011 tốt hơn năm 2010. 12
  • 13. 4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Giấy Sông Lam là một đơn vị hoạt động với quy mô vừa, cơ cấu kinh doanh không phức tạp. Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán công ty hiện nay gồm 3 người đảm nhiệm toàn bộ hoạt động kế toán của công ty. 13
  • 14. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ KẾ KẾ KẾ THỦ KẾ TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN QUỸ TOÁN VẬT TIỀN TSCĐ CÔNG VỐN TỔNG TƯ LƯƠNG NỢ BẰNG HỢP VÀ TIỀN BHXH Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng : là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về thong tin tài chính kế toán cung cấp; tổ chức điều hành về công tác quản lý tài chính kế toán đồng thời là người hướng dẫn kịp thời các chế độ chính sách của nhà nước. - Kế toán tổng hợp : tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kế toán trong phòng, tập nhợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán vật tư: theo dõi và phản ánh tình hình biến động các nghiệp vụ xuất, nhập nguyên vật liệu, CCDC, tính giá vật tue xuất kho. - Kế toán tiền lương và BHXH: theo dõi, phân bổ, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và lập các báo cáo liên quan tới tiền lương. - Kế toán TSCĐ: theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao theo quy định. - Kế toán công nợ: theo dõi toàn bộ các khoản công nợ, phải thu khách hàng, tạm ứng, phải thu khác….lập báo cáo chi tiết theo nhiệm vụ được phân công. - Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt,giám sát cac nghiệp vụ thanh toán, các khoản giao dịch qua ngân hàng. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ sách. 14
  • 15. - Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ, hằng ngày kiểm kê tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. 4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 4.2.1. Một số đặc điểm chung Hiện nay Công ty cổ phần giấy Sông Lam đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. Niên độ kế toán: áp dụng niên độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Kỳ kế toán là tháng. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ Công ty tổ chức sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MCOM từ năm 2003 được lập trình theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức rất phù hợp với quy mô đặc điểm sản xuất của công ty. Rất thuận tiện cho việc ghi chép, phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. GIAO DIỆN NGOÀI PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM 15
  • 16. GIAO DIỆN TRONG PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Phần mềm Mcom là 1 phần mềm chuyên dụng cho việc quản trị tài chính bao trùm tất cả các loại hình doanh nghiệp. Phần mềm co tính năng tự in hóa đơn theo nghị định 51, thiết kế hóa đơn theo yêu cầu người dung, quản lý hóa đơn theo mã vạch, cập nhật các thông tư nghị định mới nhất về tài chính và thuế, tự động định khoản cho người dung theo chế độ tài chính hiện hành, tính năng này giúp người dùng giảm thiểu được việc nhập liệu, hệ thống đảm bảo tính chính xác, bảo mật tuyệt đối cho người dùng. Việc sử dụng phần mềm giúp cho kế toán Công ty có được các thông tin 1 cách nhanh chóng, chính xác, các nghiệp vụ kế toán hiện hành được xử lý nhanh, tư vấn đắc lực cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định cho kinh doanh sản xuất nhờ hệ thống các biểu đồ thể hiện dòng dữ liệu theo thời gian, qua đó nhà quản lý dễ dàng nắm bắt được sự tăng trưởng của từng loại đối tượng và có sách lược tương ứng. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán: Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH - Báo cáo KTQT 16
  • 17. Sơ đồ 4.2.1: Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 4.2.2. Tổ chức các phần hành kế toán 4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền a.Chứng từ sử dụng - Phiếu thu ( Mẫu 01 – TT ) - Phiếu chi ( Mẫu 02 – TT ) - Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu 03 – TT ) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán - Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 – TT ) - Giấy báo nợ , giấy báo có - Giấy nộp tiền vào ngân sách - Uỷ nhiệm chi - Bảng kiểm kê quỹ b. Tài khoản sử dụng - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 113: Tiền đang chuyển c. Sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ kế toán chi tiết TK111,112 - Sổ cái, bảng cân đối số phát sinh d. Quy trình luân chuyển 17
  • 18. Sơ đồ 4.2.2.1: quy trình luân chuyển phần hành kế toán vốn bằng tiền TK Sổ cái các Chứng từ sử 4.2.2.2. Kế phiếunguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dụng: toán thu, 111, 112 phiếu chi…. a. Chứng từ sử dụng PHẦN MỀM - Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01GTKT – 3LL ) KẾ TOÁN MCOM -Chứng từ thanh toán: Phiếu thu ( Mẫu 01- TT ), phiếu chi ( Mẫu 02 – TT )… - Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT ), phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT ) cáo tài Báo Số chi tiết các TK chính - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ sản phẩm hàng hoá Báo cáo kế toán 111,112 - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Máy vi tính quản trị - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ b. TK sử dụng - TK 151: Hàng mua đang đi đường - TK 152: Nguyên liệu, vật liệu - TK 153: Công cụ dụng cụ c. Sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - Sổ cái TK 152, 153 18
  • 19. d. Quy trình luân chuyển Sơ đồ 4.2.2.2 : quy trình luân chuyển phần hành kế toán nguyên các liệu, Sổ cái vật TK 152, Chứng từ nguồn: 153…. CCDC phiếu xuất kho, phiếu nhập kho….tài sản cố định 4.2.2.3. Kế toán a. Chứng từ sử dụng PHẦN MỀM - Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu 01 – TSCĐ ) KẾ TOÁN MCOM - Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu 02 – TSCĐ ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04 – TSCĐ ) Sổ chi tiết các TK kê TSCĐ ( Mẫu 05 – TSCĐ ) - Biên bản kiểm Báo cáo tài chính 152, 153, …. Báo cáo kế toán - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu 06 – TSCĐ ) quản trị - Hoá đơn GTGT, phiếu thu…. b. TK dử dụng - TK 211: TSCĐ hữu hình - TK 213: TSCĐ vô hình - TK 214: Hao mòn TSCĐ - TK 811: Chi phí khác - TK 711: Thu nhập khác -…….. c.Sổ kế toán 19
  • 20. - Thẻ kho - Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ TSCĐ theo loại TSCĐ - Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng - Sổ cái các TK 211, 213, 214 d. Quy trình lân chuyển Sơ dồ 4.2.2.3: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán TSCĐ Chứng từ sử Sổ cái các 4.2.2.4. Kế toán tiền lương dụng: biên bản TK 211, giao nhận 212, 214 a. Chứng từ sử dụng TSCĐ….. - Bảng chấm công, bảng chấm công làmMỀM giờ PHẦN thêm KẾ TOÁN - Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu 02 – LĐTL ), thưởng ( Mẫu 03 – LĐTL ) MCOM - Giấy đi đường - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Sổ chi tiết Báo cáo tài chính - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu 06 – LĐTL ) các TK Báo cáo kế toán 211, 212, quản trị - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài ( Mẫu 07 – LĐTL ) 214… - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu 10 – LĐTL ) - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Mẫu 11 – LĐTL ) 20
  • 21. b. TK sử dụng - TK 334: Phải trả người lao động - TK 338: Phải trả phải nộp khác - TK 622: CP nhân công trực tiệp - TK 335: Chi phí phải trả -……………….. c. Sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ, sổ ĐK chứng từ ghi sổ -Sổ chi tiết TK 334, 335, 338 - Bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và các khoản khác - Sổ cái TK 334, 335, 338, … d. Quy trình luân chuyển Sơ đồ 4.2.2.4 : Quy trình luân chuyển phần hành kế toán tiền lương Sổ cái các Chứng từ sử 4.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm TK: 334,335, dụng: bảng thanh 338… a. Chứng từ sử dụng toán lương, bảng chấm công…. - Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT ) PHẦN MỀM - Hoá đơn mua NVL KẾ TOÁN MCOM 21
  • 22. TK 334,335, 338… chính Báo cáo kế toản quản trị - Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp cá khoản theo lương - Bảng phân bổ khấu hao ( Mẫu 06 – TSCĐ ) - Hoá đơn mua ngoài - Phiếu chi, giấy báo nợ - …………… b. TK sử dụng - TK 621: chi phí NVL trực tiếp - TK 622: chi phí nhân công trực tiếp - TK 627: chí phí sản xuất chung - TK 154: chi phí sản xuất dở dang c. Sổ kế toán - Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154 - Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất -Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 d. Quy trình luân chuyển Sơ đồ 4.2.2.5: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán chi phí sản xuất và Chứng từ sử Số cái các TK giá thành sp dụng: hóa đơn 621, 622, 627, mua NVL, phiếu 154 xuất kho… 22 PHẦN MỀM
  • 23. MCOM Sổ chi tiết các TK 621, 622, MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính 4.2.2.6. 154toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 627, Kế Báo cáo kế a. Chứng từ sử dụng toán quản trị - Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01 GTKT – 3LL ) - Hợp đồng cung ứng sản phẩm dịch vụ - Phiếu xuất kho - Thẻ quầy hàng - Bảng thanh toán hàng bán b. TK sử dụng - TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 632: giá vốn hàng bán - TK 3331: thuế GTGT phải nộp - TK 911: xác định kết quả kinh doanh -TK 131: phải thu khách hàng - ………………… c. Sổ kế toán - `Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết TK 641, 642, 632 - Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng - Chứng từ ghi sổ, sổ ĐK chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 511, 632, 641, 642, 911,…… d.Quy trình luân chuyển Chứng từ sử dụng: hóa đơn Sổ cái các TK GTGT, phiếu 23 511, 632, 642, thu…. 641, 532, 911…
  • 24. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Sơ đồ 4.2.2.5: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán bán hàng và Sổ chi tiết các xĐkqkdVI TÍNH MÁY TK 511, 632, Báo cáo tài chính 641, 642, 532, Báo cáo kế toán 4.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 911…. quản trị 4.2.3.1. Báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của công ty cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của công ty, đáp ứng yêu cầu của quản lý, của cơ quan Nhà nước cũng như các đối tượng quan tâm sử dụng thông tin kế toán với mục đích khác nhau để ra các quyết định phù hợp. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính được công ty tuân theo chuẩn mực kế toán số 22 của Bộ tài chính. Kỳ lập báo cáo của công ty theo kỳ kế toán năm Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: + Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01 – DN ) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02 – DN ) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03 – DN ) 4.2.3.2. Báo cáo quản trị Hệ thống báo cáo kế toán quản tri của công ty được xây dựng theo yêu cầu phục vụ quản lý nội bộ của công ty. Nó cung cấp các thông tin cần thiết giúp các nhà quản trị của công ty có các chính sách, phương hướng cũng như các quyết định kinh tế phù hợp 1 số loại báo cáo trong công ty: + Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các loại giấy, bao bì + Báo cáo khối lượng giấy bán ra cho 1 số đối tượng khách hàng + Báo cáo phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 4.2.3.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán Hàng quý, tháng, hoặc đột xuất ban thanh tra giám sát của công ty được lập ra để thực hiện kiểm tra công tác kế toán tại phòng kế toán thông qua việc kiểm tra các mẫu chứng từ, các hoá đơn bán hàng, sổ sách…đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán với nhau. 5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam 5.1. Thuận lợi 24
  • 25. - Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, được tổ chức theo hình thức quản lý tập trung do vậy bộ máy quản lý của công ty rất gọn nhẹ làm việc hiệu quả, đảm bảo yêu cầu trong nền kinh tế thị trường. Các phòng ban có liên hệ chặt chẽ với nhau cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng. - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tạo sự thống nhất và chặt chẽ trong công việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo kịp thời, chuyên môn hoá cán bộ - Hệ thống chứng từ sử dụng trong công ty được áp dụng đúng với chế độ kế toán được quy định. Ngoài ra công ty đã đưa thêm 1 số loại chi tiết cụ thể nhằm giúp các bộ kế toán theo dõi và quản lý tốt hơn. Mặt khác công ty thường xuyên trao đổi tham luận xem xét các chứng từ nào cần bổ sung , cắt bỏ…để việc quản lý và sử dụng chứng từ được tốt hơn. - Công ty sử dụng phần mềm kế toán MCOM theo hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty thuận tiện cho việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh. Công tác luân chuyển chứng từ được thực hiện 1 cách khoa học đảm bảo thực hiện niên độ kế toán cũng như giải quyết những vấn đề kinh tế phát sinh 1 cách nhanh chóng và chính xác. - Công ty có quy mô vừa, diện tích 1500m2 đủ xây dựng hệ thống nhà xưởng, nhà kho nhờ đó mà kế toán vật tư được hạch toán chi tiết cụ thể hơn. Vị trí của công ty đặt tại trung tâm thị xã cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. 5.2. Khó khăn - Tất cả các chứng từ phát sinh tại các phân xưởng, phòng ban đều được tập trung tại phòng kế toán, các nhân viên kế toán phân loại, kiểm tra, định khoản, ghi sổ… nên với khối lượng công việc lớn dặc biệt thời điểm cuối tháng, quý.. dễ gây sai sót, ảnh hưởng tiến độ công việc. - Sản phẩm chính của công ty là giấy Krap, bao bì…được cấu tạo từ tre, nứa,than..Các loại vật liệu này công ty phải mua ở các huyện miền núi. Do đó gây khó khăn trong việc hạch toán chi phí thu mua vận chuyển - Quá trình tạo ra sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không được thuận lợi, giai đoạn trước ảnh hưởng giai đoạn sau. - Do đặc thù của sản phẩm dễ cháy, dẽ mối mọt nên công ty phải bỏ ra thêm 1 khoản chi phí để giảm bớt thiệt hại. 25
  • 26. 5.3. Hướng phát triển - Để đảm bảo được tiến độ công việc được hoàn thành đòi hỏi các nhân viên kế toán phải được sắp xếp phù hợp với năng lực của mình tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa các nhân viên cũng như các phần hành kế toán. - Công ty nên cắt giảm các khâu không quan trọng trong việc luân chuyển chứng từ mà vẫn đảm bảo được tính hợp lý, hợp lệ tạo công việc luân chuyển được nhanh chóng, việc phân loại, ghi chép.. chứng từ cần được phân công cụ thể tránh được sự ghi chép không cần thiết, tiết kiệm được thời gian, tránh xảy ra sai sót. - Kế toán cần linh hoạt, phân bổ hợp lý các chi phí để không ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm và cũng không làm tăng thêm các khoản chi phí 1 cách đột ngột. 26
  • 27. PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM 1.Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty Để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu xã hội trên cơ sở đạt được lợi nhuận cao nhất thực hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất đương nhiên phải không ngừng quản lý và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hình thái quá trình sản xuất kinh doanh, là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn bằng tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Việc đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.Sau quá trình hoạt động Công ty xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó phân phối và sử dụng lợi nhuận teo đúng mục đích phù hợp với co chế tài chính của Công ty. Điều đó cho thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh chiếm 1 vị trí quan trọng trong công tác của Công ty. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: + Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kị thời, chính xác tình hình hiện có và tình hình biến động của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị + Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong Công ty, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. + Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. + Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế lien quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xác định chính xác quả hoạt động của Công ty theo chuẩn mực kế toán VAS 14 của Bộ tài chính. Sản phẩm chính của Công ty là giấy, bao bì… nhưng chủ yếu là loại giấy Krap. Để tiêu thụ khối lượng sản phẩm sản xuất ra là lớn nhất cũng như để phù hợp với đặc điểm, đăc tính của sản phẩm Công ty đã sử dụng hình thức bán hàng là bán buôn. Với hình thức này giúp hàng hóa được tiêu thụ nhanh vì sản lượng hàng hóa 27
  • 28. bán ra lớn, vốn được quay vòng nhanh và tránh được tồn đọng hàng hóa trong kho. Mặt khác hình thức này giúp Công ty được mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng, nhờ đó có thể mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mô sản xuất. Và hiện nay Công ty đang sử dung 2 phương thức thanh toán đó là: Bán hàng thu tiền ngay ( thanh toán nhanh ): theo phương thức này hàng hóa của Công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sec…. Bán hàng chưa thu được tiền ngay ( thanh toán chậm ):theo hình thức này thì khi Công ty xuất hàng thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nợ. Và hình thức này chủ yếu áp dụng đối với các bạn hàng lâu năm và thường xuyên của Công ty. 2. Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty CP Giấy Sông Lam 2.1. Kế toán giá vốn hàng bán * TK sử dụng : TK 632, TK 1551 - TK 632 : Giá vốn hàng bán Kết cấu TK : Bên Nợ : + Giá vốn thực tế của sản phẩm hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ + Chi phí NVL,NC vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân bổ không được tính vào giá trị HTK mà phải tính vòa giá vốn hàng bán trong kỳ. + Các khoản hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra + CP xây dựng, tự chế TSCĐ trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành + Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá HTK phải lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước + Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ + Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT + Chi phí sữa chữa nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT + GTCL và các CP bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ 28
  • 29. Bên Có : + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá HTK cuối năm trước Lớn hơn mức cần lập cuối năm nay + Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả + Giá vốn thực tế của thành phẩm hàng hóa đã bán bị người mua trả lại + Kết chuyển toàn bộ CP kinh doanh BĐSĐT trong kỳ để xác định kết quả Sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632 Do đặc điểm của Công ty là sản xuất giấy nên Công ty tính giá thành sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này sản phẩm nào nhập trước thì cho xuất trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc Ví dụ: Ngày 29/11/2011 Công ty xuất bán sản phẩm cho Công ty TNHH Hoa Việt. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn tiến hành tính giá vốn, định khoản, ghi sổ Nợ TK 632: 134.993.403 Có TK 1551: 134.993.403 29
  • 30. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty CP Giấy Sông Lam Mẫu số 02-VT Bộ phận: (BH theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 và QĐ số 48 / 2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTBTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 11 năm 2011 Nợ: Số: 289 Có: Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Dũng . Địa chỉ: lái xe 37S1432 Lý do xuất kho: xuất bán cho Công ty bao bì Hoa Việt Xuất tại kho( ngăn lô ): Giấy Sông Lam. Địa điểm: Nghệ An STT Tên, nhãn hiệu, quy Đơn SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành cách, phẩm chất vật Mã vị tính tiền tư,dụng cụ, sản số Yêu Thực phẩm, hàng hóa cầu xuất 1 Giấy Krap vàng kg 10733 1073 K1,250 3 2 Giấy Krap vàng kg 5903 5903 K1,650 Cộng 16636 1663 6 Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 29 tháng 11 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc 30
  • 31. * Sổ chi tiết TK 632: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý 4 năm 2011 Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Ngày tháng Chứng từ TK đối Phát sinh Tên khách hàng Diễn giải ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Công ty CP Bao Bì Giấy 02/10/2011 0000047 02/11/2011 1551 110.042.966 Việt Phú Krap Công ty CP Bao Bì Giấy 02/10/2011 0000047 02/11/2011 1551 37.700.129 Việt Phú krap …………. …….. ………. Công ty TNHH Giấy 15/11/2011 0000077 15/11/2011 1551 449.880.051 Tân thành đồng Krap Công ty TNHH Giấy 15/11/2011 0000077 15/11/2011 91121 449.880.051 Tân thành đồng Krap ……… Công ty TNHH Giấy 29/11/2011 0000097 29/11/2011 1551 134.993.403 Hoa Việt Krap Công ty TNHH Giấy 29/11/2011 0000097 29/11/2011 91121 134.993.403 Hoa Việt Krap ………….. Công ty CP đầu tư Giấy 10/12/2011 0000107 10/12/2011 1551 116.902.169 Vina Krap …….. Công ty TNHH Giấy 29/12/2011 0000122 29/12/2011 1551 16.299.070 Hoa Việt Krap Công ty TNHH Giấy 29/12/2011 000122 29/12/2011 91121 16.299.070 Hoa Việt Krap Cộng PS trong 5.855.334.448 5.855.334.448 quý 4 Số dư cuối quý 4 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 31
  • 32. * Lập chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 506 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán Giấy Krap 632 1551 175.428.130 ………….. Xuất bán Giấy Krap 632 1551 449.880.051 …………….. Xuất bán Giấy Krap 632 1551 134.993.403 …………… Cộng 2.142.230.448 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 510 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng 911 632 2.142.230.448 bán Cộng 2.142.230.448 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng * Sổ ĐK chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11 năm 2011 Chứng từ - ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………. 506 30/11 2.142.230.448 …………………. 510 30/11 2.142.230.448 ……………. Cộng 32
  • 33. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc * Sổ cái TK 632: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CÁI Quý 4 năm 2011 Tên TK : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Chứng từ ghi sổ Số tiền Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có Số dư đầu quý 4 Số phát sinh trong quý 494 31/10 Xuất bán giấy Krap 1551 110.042.966 Xuất bán Giấy Krap 1551 37.700.129 ………………. 506 30/11 Xuất bán Giấy Krap 1551 449.880.051 …….. Xuất bán Giấy Krap 1551 134.993.403 …….. 515 31/12 Xuất bán Giấy Krap 1551 116.902.169 …………. Xuất bán Giấy Krap 1551 16.229.070 Kết chuyển giá vốn tháng 502 31/10 91121 2.249.775.960 10 Kết chuyển giá vốn tháng 510 30/11 91121 2.142.230.448 11 Kết chuyển giá vốn tháng 521 31/12 91121 1.463.328.000 12 Cộng PS quý 4 5.885.334.448 5.885.334.448 Số dư cuối quý 4 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.2. Kế toán bán hàng * Chứng từ sử dụng - Hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ; đơn đặt hàng - Phiếu xuất kho 33
  • 34. - Hóa đơn GTGT:hóa đơn được lập làm 3 liên, liên 1 lưu , liên 2 giao cho người mua hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 dùng cho người bán hàng hoặc thủ kho khi xuất hàng, làm chứng từ thu tiền hoặc cuối ngày mang cùng tiền mặt ( sec) nộp cho kế toán để làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ kế toán. - Các chứng từ thanh toán Và các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng - TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp sản phẩm dịch vụ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK: Bên Nợ: + Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ + Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng ( giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại ) + Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. 1 số TK khác như TK 111,112… Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết TK 511, 131,3331 + Sổ cái TK 511, 131, 3331 + Chứng từ ghi sổ *.Hạch toán doanh thu bán hàng Ví dụ: Ngày 29/11/2011 Công ty xuất hàng bán cho công ty Hoa Việt : Tên sp Khổ giấy(mm) Trọng lượng(kg) Đơn giá 1. Giấy Krap vàng 1,250 10733 11000 2. Giấy Krap vàng 1,650 5903 11000 Công ty Hoa Việt chưa thanh toán tiền Từ nghiệp vụ trên, phòng kế toán Công ty tiến hành: Kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng của công ty Hoa Việt để lập phiếu xuất kho và viết hóa đơn GTGT 34
  • 35. + Lập hóa đơn GTGT: 35
  • 36. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Kí hiệu: AA/11P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0000097 Liên 1: Lưu Ngày 29 tháng 11 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần Giấy Sông Lam Địa chỉ: Xã Hưng Phú – Huyện Hưng Nguyên – Tỉnh Nghệ An Số tài khoản: Tại MS:2900579619 Điện thoại: Fax Họ tên người mua hàng: Đơn vị : Công ty TNHH Hoa Việt Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 01 0069 8638 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy Krap vàng Kg 16636 11000 182.996.000 K 125,165 Cộng tiền hàng: 182.996.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 18.996.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 201.295.600 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh một triệu hai ttawm chin lăm nghìn sáu trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Giám đốc và kế toán trưởng của Công ty ký tên vào hóa đơn và phiếu xuất kho Thủ kho của Công ty căn cứ vào phiếu xuất kho số 289 tiến hành xuất hàng, ghi thẻ kho, và chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế toán. Kế toán sau khi nhận phiếu xuất kho ghi đơn giá, tính thành tiền, định khoản và ghi sổ giá vốn, nhận hóa đơn GTGT số 0000097 ghi sổ doanh thu + Nợ TK 632:134.993.403 Có TK 155: 134.993.403 + Nợ TK 131: 201.295.600 36
  • 37. Có TK 511: 182.996.000 Có TK 3331: 18.299.600 Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ * Sổ chi tiết TK 511: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý 4 năm 2011 Tài khoản: 511 Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Chứng từ Phát sinh Tên khách hàng Diễn giải TKĐƯ ghi sổ Số Ngày Nợ Có Công ty CP Bao Bì Việt 02/10/2011 0000047 02/11/2011 Giấy Krap 1311 152.570.000 Phú Công ty CP Bao Bì Việt 02/10/2011 0000047 02/11/2011 Giấy Krap 911 152.570.000 Phú ……….. Công ty TNHH Tân 15/11/2011 0000077 15/11/2011 Giấy Krap 1311 642.452.200 thành đồng Công ty TNHH Tân 15/11/2011 0000077 15/11/2011 Giấy Krap 911 642.452.200 thành đồng ……….. 29/11/2011 0000097 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy Krap 1311 182.996.000 29/11/2011 0000097 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy Krap 911 182.996.000 Công ty CP Đầu tư HT 10/12/2011 0000107 29/11/2011 Giấy Krap 1311 166.942.400 Vi Na Công ty CP Đầu tư HT 10/12/2011 0000107 29/11/2011 Giấy Krap 911 166.942.400 Vi Na 29/12/2011 0000122 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy Krap 1311 21.200.000 29/12/2011 0000122 29/11/2011 Công ty TNHH Hoa Việt Giấy krap 911 21.200.000 Số dư đầu kỳ Số phát sinh 8.257.605.20 Cộng 8.257.605.200 trong kỳ 0 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 37
  • 38. * Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản 511 Quý 4 năm 2011 Đơn vị: đồng Loại SP, Các khoản CPB CPQL Lãi TT hàng hóa ĐVT SL Giá vốn Doanh thu giảm trừ dt LN gộp H DN (lỗ) dịch vụ Thuế Khác Giấy 1 Kg 750.691 5.855.334.448 8.257.605.200 2.402.270.752 Krap Cộng 750,691 5.885.334.448 8.275.605.200 2.402.270.752 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng * Lập chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 507 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán chịu Giấy Krap 1311 511 226.999.500 3331 22.699.950 ........................... Bán chịu Giấy Krap 1311 511 642.452.200 3331 64.245.220 ……….. Bán chịu Giấy Krap 1311 511 182.996.000 3331 18.299.600 ……… Cộng 3.402.791.975 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng 38
  • 39. CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 512 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán 511 911 3.093.447.250 hàng Cộng 3.093.447.250 * Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11 năm 2011 Chứng từ - ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………….. 507 30/11 3.402.791.975 ………… 512 30/11 3.093.447.250 …………….. Cộng Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 39
  • 40. * Sổ cái TK 511: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CÁI Quý 4 năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Đơn vị: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có Số dư đầu quý 4 Số PS trong quý 496 31/10 Bán chịu Giấy Krap 1311 152.570.000 Bán chịu Giấy Krap 1311 48.318.400 ………………. 507 30/11 Bán chịu Giấy Krap 1311 226.999.500 ………….. Bán chịu Giấy Krap 1311 182.996.000 ……………………. 516 31/12 Bán chịu Giấy Krap 1311 176.763.600 ……………. Bán chịu Giấy Krap 1311 21.200.000 Kết chuyển DT bán 504 31/10 911 3.152.078.970 hàng tháng 10 Kết chuyển DT bán 512 30/11 911 3.093.447.250 hàng tháng 11 Kết chuyển DT bán 523 31/12 911 2.012.078.980 hàng tháng 12 Cộng PS quý 4 8.257.605.200 Dư cuối quý 4 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 40
  • 41. 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Tài khoản sử dụng: - TK 531: hàng bán bị trả lại Kết cấu TK: + Bên Nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng hoặc trả vào khoản nợ phải thu + Bên Có : Kết chuyển của hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần TK 531 không có số dư cuối kỳ. TK 532 : Giảm giá hàng bán Kết cấu TK : + Bên Nợ : Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng + Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần TK 532 không có số dư cuối kỳ * Do đặc điểm của Công ty cổ phần Giấy Sông Lam là sản xuất các loại giấy, bao bì..Đây là các sản phẩm chú trọng tới chất lượng, sản phẩm dễ bị mối mọt,hỏng… nên khi xuất kho hay nhập kho đều phải được kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng. Vì vậy Công ty rất ít xảy ra trường hợp bị trả lại hàng hay giảm giá hàng bán do hàng kém chất lượng sai quy cách chủng loại. Trong quý 4 năm 2011 Công ty không phát sinh các nghiệp vụ này. - TK 521 : chiết khấu thương mại Kết cấu TK: + Bên Nợ : Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng + Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán TK 521 không có số dư cuối kỳ * Đây là khoản tiền mà Công ty đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng đã mua sản phẩm với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng bán hàng.Đây là biện pháp để Công ty nâng cao khối lượng hàng tiêu thụ trong kỳ. Trong quý 4 năm 2011Công ty không phát sinh nghiệp vụ này 2.4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chi phí bán hàng 41
  • 42. Chi phí bán hàng của Công ty CP Giấy Sông Lam bao gòm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng phân bổ cho toàn bộ hàng tiêu thụ trong kì phục vụ cho việc xác định kết quả bán hàng. Các chi phí lien quan tới việc bán hàng của Công ty bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, lương, các khoản trích theo lương, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao, chi phí bằng tiền khác..... TK sử dụng : TK 641, 111, 112,331…. Kêt cấu TK 641 : Bên Nợ : Các chi phí lien quan đến quá trình bán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ Bên Có : Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ TK 641 không có số dư cuối kỳ. - Các loại sổ: + Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 641 42
  • 43. * Sổ chi tiết TK 641 : CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT TK 641 – Chi phí bán hàng Quý 4 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Ghi nợ TK 641 NTGS Diễn giải TKĐƯ CP Số Ngày Tổng số CPNV CP NVL khác K/C Tiền vận chuyển đi tài 01/10 0000032 01/10 1311 6.160.000 6.160.000 phát Tiền vân chuyển đi nhựa 07/10 0000035 07/110 1311 4.900.000 4.900.000 tân tiến ………... Phiếu chi số Tiền cước vận chuyển giấy 04/11 04/11 1111 9.190.000 9.190.000 215 Quảng Nam Giấy báo Nợ 08/11 08/11 Trả tiền vận chuyển giấy 1121 33.426 33.426 số 341 ……… 25/11 0000041 25/11 Tiền vận chuyển giấy 3311 20.072.720 20.072.720 ……….. Phiếu chi số Tiền cước vận chuyển đi 10/12 10/12 1111 9.330.000 9.330.000 254 viêt phú quang ……. Giảm công nợ do viết sai 25/12 BB số 54 25/12 1311 1.144.330 1.144.330 giá Phiếu chi số 26/12 26/12 Tiền cước vận chuyển giấy 1111 4.233.390 4.233.390 275 Phiếu chi số Tiền cước vận chuyển đi 26/12 26/12 1111 3.216.300 3.216.300 276 miền Bắc Cộng số phát sinh trong 105.399.726 104.255.396 1.144.330 quý Ghi có TK 641 911 105.399.726 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 43
  • 44. * Lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 508 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền cước vận chuyển giấy 641 1111 9.190.0000 Quảng Nam Trả tiền vận chuyển giấy 641 1121 33.426 ………………. Trả lương nhân viên 641 334 3.370.000 …………….. Cộng 35.133.242 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 513 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển CP bán hàng 911 641 35.133.242 Cộng 35.133.242 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng 44
  • 45. * Sổ ĐK chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11 năm 2011 Chứng từ - ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng ……………….. 508 30/11 35.133.242 ………………….. 513 30/11 35.133.242 ………………. Cộng Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc * Sổ cái TK 641: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CÁI Quý 4 năm 2011 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu : 641 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có Số dư đầu quý 4 Số PS trong quý 4 497 31/10 K/C tiền vận chuyển đi tài phát 1311 6.160.000 Tiền vận chuyển đi nhựa tân tiến 1311 4.900.000 ……. …………….. 508 30/11 Tiền cước vận chuyển đi Quảng Nam 1111 9.190.000 Trả tiền vận chuyển giấy 1211 33.426 ………… ……………. 517 31/12 Tiền cước vận chuyển đi việt phú quang 1111 9.330.000 ………. Tiền cước vận chuyển giấy 1111 4.233.390 ……………….. 505 31/10 Kết chuyển CP bán hàng 911 31.080.463 513 30/11 Kết chuyển CP bán hàng 911 35.133.242 524 31/12 Kết chuyển CP bán hàng 911 39.186.021 Cộng PS quý 4 105.399.726 105.399.726 Số dư cuối quý 4 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 45
  • 46. b. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp phục vụ cho quá trình quản lý liên quan đến toàn bộ hoạt động của Công ty, tập hợp cho từng hoạt động kinh doanh. CPQLDN của Công ty bao gồm : Chi phí nhân viên, chi phí công cụ, văn phòng phẩm, khấu hao, chi phí bằng tiền…. -TK sử dụng : 642,131, 331, 111, 112… Kết cấu TK 642 ; Bên Nợ : + Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ + Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí QLDN + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo. + Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư cuối kỳ. Các loại sổ sử dụng : Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642 46
  • 47. * Sổ chi tiết TK 642: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK : 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Quý 4 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Ghi nợ TK 642 Chia ra TK NTGS Diễn giải CP Số Ngày ĐƯ Tổng số CP CPNV KHTS CP khác VP CĐ 01/10 PN 129 01/11 TT tiền vật tư 1111 70.000 70.000 Phiếu chi 02/10 02/11 TT tiền cp giao dịch 1111 1.200.000 1.200.000 số 208 ………. ………. TT tiền gửi phát Phiếu chi 25/10 05/11 nhanh và cp công 1111 370.000 370.000 số 220 tác ……… ……….. … TT tiền CP mừng Phiếu chi 09/11 09/11 đám cưới CNV, 1111 1.350.000 1.350.000 số 235 công tác phí Phiếu chi TT tiền vật tư và 12/11 12/11 1111 200.000 200.000 số 247 mua máy điện thoại ……… ………….. TT tiền vật tư và Phiếu chi 27/11 27/11 mua máy điện thoại 1111 406.000 406.000 số 248 bàn ……… ……………. Phiếu chi Kinh phí hỗ trợ 05/12 15/11 1111 2.000.000 2.000.000 số 253 ngày nhà giáo VN ……… …………… Cộng số ps 20.473.000 5.200.000 15.273.000 Ghi có TK 642 911 20.473.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 47
  • 48. * Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 509 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có TT tiền CP mừng đám cưới CNV, công tác phí 642 1111 1.350.000 TT tiền vật tư và mua máy điện thoại 642 1111 200.000 ……………………. TT tiền vật tư và mua máy điện thoại bàn 642 1111 406.000 ……………………….. Cộng 6.824.344 Người lập biểu Kế toán trưởng CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 514 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển CP QLDN 911 642 6.824.344 Cộng 6.824.344 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng * Sổ ĐK chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11 năm 2011 Chứng từ - ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng ……………….. 509 30/11 6.824.344 …………… 514 30/11 6.824.344 …………….. Cộng Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 48
  • 49. * Sổ cái TK 642: CÔNG TY CP GIẤY SÔNG LAM SỔ CÁI Quý 4 năm 2011 Tên TK : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Đơn vị tính: đồng Chừng từ Phát sinh Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có Số dư đầu quý 4 Số PS trong quý 4 498 31/10 TT tiền vật tư 1111 70.000 TT tiền CP giao dịch 1111 1.200.000 …… …………………. 509 30/11 TT tiền CP mừng đám cưới CNV 1111 1.350.000 TT tiền vật tư và mua máy điện thoại 1111 200.000 ….. ……………….. 518 31/12 Kinh phí hỗ trợ ngày nhà giáo VN 1111 2.000.000 ……………………………….. 506 31/10 Kết chuyển CP QLDN tháng 10 911 5.648.627 514 30/11 Kết chuyển CP QLDN tháng 11 911 6.834.344 525 31/12 Kết chuyển CP QLDN tháng 12 911 7.990.029 Cộng PS quý 4 20.473.000 20.473.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 49