SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 96
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------
NGUYỄN THỊ THU TRÂM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------
NGUYỄN THỊ THU TRÂM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Hà
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Lời mở đầu Trang
Chương 1:
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
1.1 Rủi ro tín dụng........................................................................................................01
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ...............................................................................01
1.1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng....................................................................01
1.1.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng.................................................................................04
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng .........................................................................................06
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................06
1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng...................................................................06
1.2.3 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng......................................................07
1.2.4 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ...........................................11
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng.................................................13
1.4 Bài học cho các NHTM VN trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.................15
Kết luận chương 1...........................................................................................................16
Chương 2:
Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam
2.1Giới thiệu về Sở Giao Dịch II Ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................17
2.1.2 Mô hình tổ chức ..................................................................................................19
2.1.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt
Nam từ năm 1997-2006................................................................................................20
2.2Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II – Ngân hàng
Công Thương Việt Nam..........................................................................................24
2.2.1Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thuơng Việt
Nam từ năm 2003-2006 ................................................................................................24
2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương
Việt Nam.......................................................................................................................28
2.3Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở
Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam................................................41
2.3.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng..........................................41
2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .............49
2.3.2.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía Sở Giao Dịch II-NHCTVN.........................49
2.3.2.2 Nguyên nhân từ các cơ quan quản lý.............................................................52
Kết luận chương 2...........................................................................................................55
Chương 3:
Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam
3.1 Những cơ hội và thách thức của Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương
trong điều kiện hội nhập .........................................................................................56
3.2 Định hướng phát triển tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương
Việt Nam giai đoạn 2006-2010................................................................................58
3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch
II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam trong thời kỳ hội nhập..........................59
3.3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................59
3.3.2 Giải pháp về quản trị điều hành ..........................................................................61
3.3.3 Các giải pháp khác ..............................................................................................62
3.4 Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ..................................................68
3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước...................................................................68
3.4.2 Kiến nghị với các ban ngành có liên quan ..........................................................69
Kết luận chương 3...........................................................................................................71
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- NHNN: Ngân hàng Nhà Nước.
- NHTM: Ngân hàng Thương Mại.
- NHTM NN: Ngân hàng Thương Mại Nhà Nước.
- DNV&N: Doanh Nghiệp vừa và nhỏ.
- DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước.
- CNH-HĐH: Công Nghiệp Hóa-Hiện Đại Hóa.
- NHCT: Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
- SGDII: Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
- PNRR: Phòng ngừa rủi ro.
- DPRR: Dự phòng rủi ro.
- TDQT: tín dụng quốc tế
- CIC: Trung tâm thông tin tín dụng NHNN
LỜI MỞ ĐẦU
•
• 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài:
• Xu hướng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các
NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế được
những tổn thương do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên,
cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị
trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ
chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro
hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động ngân hàng.
• Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trò quan trọng đối với các
NHTM Việt Nam, nó mang lại thu nhập chính (80% thu nhập từ hoạt động tín
dụng) cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng
nhiều rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng
là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTM.
• Sau nhiều sự kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng như Tamexco,
Epco-Minh Phụng và gần đây là hàng loạt vụ việc lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt
hàng tỷ đồng, chứng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng chưa
được quan tâm đúng mức. Vì thế, việc chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp
là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân,
tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và bước đầu đề xuất một
số giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động
tín dụng trong điều kiện hội nhập.
• 2. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu.
• Đối tượng nghiên cứu:
• Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở yêu
cầu và với khả năng nghiên cứu, luận văn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính
là “Quản trị rủi ro tín dụng”.
• Đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả nghiên cứu đạt yêu cầu, luận văn
tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như: “Rủi ro tín dụng, hậu quả,
nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế và
thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN trong thời kỳ hội nhập”.
• Phạm vi nghiên cứu:
• Đề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt:
− Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM.
− Thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN
− Chủ yếu đề cập tới việc hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng của
SGDII-NHCTVN.
• Mục đích nghiên cứu:
− Hệ thống hoá lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
các NHTM.
− Định hình và hệ thống các dạng thức về thực trạng trong công tác quản trị rủi
ro tín dụng.
− Từ đó, đề ra các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối
với SGDII-NHCTVN nói riêng và đối với các NHTM nói chung.
3. Tình hình nghiên cứu đề tài:
• Ở nước ngoài, các vấn đề có liên quan đến rủi ro tín dụng và chính
sách quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng đã được xác lập từ rất lâu và
dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luôn vận động,
việc nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng vẫn rất được quan tâm
và đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết.
• Ở nước ta, các đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng đối với các NHTM luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự
cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn.
4. Kết cấu luận văn:
• Với đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngoài
phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở l ý luận về quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng
Công Thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao
Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
•
•
1
CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LU N V QU N TR R I RO TÍN D NG
1.1 R i ro tín d ng
1.1.1 Khái ni m v r i ro tín d ng
Ngân hàng thương m i là doanh nghi p kinh doanh ti n t -tín d ng, lo i hình
kinh doanh ch a ñ ng nguy cơ r i ro cao, trong các ho t ñ ng kinh doanh c a
ngân hàng, kinh doanh tín d ng mang l i ngu n l i nhu n l n nh t. Tuy nhiên,
nh ng r i ro tín d ng cũng gây thi t h i khôn lư ng th m chí làm phá s n ngân
hàng.
Theo A.Saunders và H.Lange thì “R i ro tín d ng là kho n l ti m tàng khi
ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng, nghĩa là kh năng các lu ng thu
nh p d tính mang l i t kho n cho vay c a ngân hàng không th ñư c th c hi n
ñ y ñ v s lư ng và th i h n”.
Còn v i Timothy W.Koch cho r ng: “R i ro tín d ng là s thay ñ i ti m n c a
thu nh p thu n và giá tr c a v n xu t phát t vi c v n vay không ñư c thanh toán
hay thanh toán tr h n”.
Tuy có r t nhi u các khái ni m khác nhau v r i ro tín d ng nhưng có th t ng
h p l i như sau:
“R i ro tín d ng ñư c ñ nh nghĩa là kho n l ti m tàng v n có ñư c t o ra khi
ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng. Có nghĩa là kh năng khách
hàng không tr ñư c n theo h p ñ ng g n li n v i m i kho n tín d ng ngân
hàng c p cho h . Ho c nói m t cách c th hơn, thu nh p d tính mang l i t
các tài s n có sinh l i c a ngân hàng có th không ñư c hoàn tr ñ y ñ xét
c v m t giá tr và th i h n”.
1.1.2 Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng
Có th nói r i ro tín d ng r t ña d ng và nó liên quan ñ n toàn b quá trình tín
d ng c a ngân hàng v i khách hàng và n n kinh t . Chính vì l ñó nguyên nhân r i
2
ro tín d ng cũng nhi u và ña d ng như: r i ro th trư ng (giá c hàng hóa bi n
ñ ng, t giá bi n ñ ng…); r i ro t phía khách hàng (do d án, phương án kinh
doanh kém hi u qu , không kh thi…); r i ro do môi trư ng (kinh t , pháp lý); r i
ro t phía ngân hàng mang y u t k thu t và y u t con ngư i: r i ro nghi p v ,
r i ro giao d ch…Tuy nhiên, theo ñánh giá chung nh t thì có các nguyên nhân
chính sau:
M t là, do y u t ngu n nhân l c: Y u t ngu n nhân l c là m t trong nguyên
nhân d n ñ n r i ro tín d ng th hi n qua các m t sau:
− Trình ñ nghi p v và năng l c c a cán b tín d ng h n ch : Chính s h n
ch v năng l c và trình ñ ngh nghi p là k t qu c a nh ng quy t ñ nh cho
vay không ñúng, quy t ñ nh ñ u tư vào nh ng phương án, d án kinh doanh
kém hi u qu . S h n ch này trong quá trình th m ñ nh và quy t ñ nh cho
vay, quá trình phân tích và ñánh giá khách hàng, ñánh giá doanh nghi p ñã
d n ñ n ñ u tư sai và d n ñ n r i ro tín d ng. M t khác, kh năng phân tích
d án c a cán b tín d ng còn h n ch , nh t là các d án kinh t l n có th i
gian ñ u tư dài ñòi h i kh năng phân tích, ñánh giá và d báo t t v i nhi u
y u t , ch tiêu kinh t xã h i có liên quan ñ n kh năng th c hi n và tính kh
thi c a d án.
− ð o ñ c c a cán b tín d ng: Ph m ch t ñ o ñ c cán b tín d ng là v n ñ
c n ñ c bi t quan tâm, nó ñã và ñang là nguyên nhân thu c y u t ngu n
nhân l c d n ñ n r i ro tín d ng, v i m c ñ tác ñ ng nh hư ng là r t l n.
Hai là, y u t k thu t: y u t này th hi n nh ng h n ch trong ho t ñ ng
qu n tr r i ro tín d ng, công tác ki m soát n i b , quy trình và th t c tín d ng
cũng như chính sách tín d ng c a ngân hàng, c th :
− Ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng ch y u d a trên h th ng cơ ch chính
sách tín d ng, các quy trình v cho vay ñ m b o an toàn tín d ng. Tuy nhiên,
trong công tác qu n tr r i ro tín d ng vi c tuân th các quy trình cũng chưa
ñư c th c hi n m t cách tri t ñ , không tuân th ñúng các quy ñ nh v phân
3
lo i n , trích l p d phòng. Ngoài ra, h th ng thông tin không ñư c trang b
ñ ñ ph c v trong công tác phòng ng a và h n ch r i ro.
− Bên c nh ñó, hi u qu ho t ñ ng c a b ph n ki m tra, ki m soát n i b chưa
cao, vi c ch p hành các quy ñ nh c a NHTW v an tòan v n, tín d ng, b o
lãnh t i m t s NHTM chưa ñư c ch p hành ñ y ñ , công tác t ch c, qu n
lý cán b tín d ng còn b t c p
− ð i v i chính sách tín d ng: chính sách tín d ng không h p lý, ñ u tư tín
d ng nhi u vào d án l n, t tr ng cho vay trung dài h n cao trong khi ñó
ngu n v n dài h n th p, t p trung cho vay nhi u vào m t lo i thành ph n kinh
t , chính sách tín d ng quan tâm quá m c ñ n v n ñ tài s n ñ m b o n vay,
quá nh n m nh vào l i nhu n và mu n phát tri n nhanh, không cân x ng v i
th c l c ngân hàng, không có ñư c nh ng gi i pháp ñúng và không có ñư c
nh ng quy ñ nh k p th i ñ x lý nh ng trư ng h p cho vay có d u hi u c a
m t kho n cho vay kém an toàn. Chính sách tín d ng không phù h p v i các
ñi u ki n th c ti n, thi u m t quy ch ñ y ñ , ch t ch ñ ñ m b o an toàn
khi cho vay.
Ba là, y u t th trư ng, y u t khách hàng:
− Y u t th trư ng: Vi c bi n ñ ng c a giá c , ñ c bi t là giá c hàng hóa ch
l c, nguyên nhiên li u ñ u vào như s t thép, xăng d u…tác ñ ng nh hư ng
tr c ti p ñ n vi c tri n khai d án, ñ n hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh
doanh c a doanh nghi p và gián ti p nh hư ng ñ n ho t ñ ng tín d ng ngân
hàng và gây ra r i ro tín d ng. M t khác, nh ng di n bi n ph c t p c a th
trư ng hàng hóa, th trư ng xu t kh u, là nguyên nhân ti m n, ch a ñ ng r i
ro ñ i v i ho t ñ ng tín d ng.
− Y u t khách hàng: Do khách hàng s d ng v n vay không ñúng m c ñích,
ti n vay không có tác d ng thúc ñ y ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, d n ñ n
doanh nghi p vay v n làm ăn kém hi u qu , n ph i tr tăng trong ñó có n
vay ngân hàng. Ngoài ra, ph n l n nh ng nguyên nhân d n ñ n kho n cho
4
vay kém và m t an toàn b t ngu n t tình tr ng m t kh năng tr n c a
khách hàng, kh năng tr n b suy y u ho c không còn kh năng, nguyên
nhân có th do: năng l c và trình ñ qu n lý y u kém; Thi u v n ho c t
tr ng v n vay quá l n trong t ng ngu n v n ho t ñ ng; Công ngh s n xu t
l c h u, ch t lư ng s n ph m th p, không ñáp ng ñư c nhu c u c a th
trư ng. Thêm vào ñó, b n thân doanh nghi p thi u ý th c trong v n ñ tr n ,
không lo l ng, không quan tâm ñ n n ngân hàng m c dù kh năng tài chính
c a doanh nghi p có.
B n là, môi trư ng kinh t , pháp lý:
− Môi trư ng kinh t không thu n l i (ch u tác ñ ng c a các nhân t như thay
ñ i chính sách c a Chính Ph , ch s cán cân thanh toán, ho t ñ ng ñ u tư
nư c ngoài, giá tr c a ñ ng b n t , lãi su t, m i quan h gi a các ngành công
nghi p, ph n ng và hành ñ ng c a ngư i tiêu dùng); Chu kỳ ho t ñ ng c a
doanh nghi p (ch u s tác ñ ng b i nh ng thành t u công ngh , m c ñ c nh
tranh, chính sách c a Chính Ph , nh ng ñi u lu t m i v s h u, c m c và
th ch p tài s n…ho c nh ng quy ñ nh m i có th ñe d a s t n t i c a
doanh nghi p, s thay ñ i quan ñi m và s thích c a ngư i tiêu dùng)
− Tình hình kinh t th gi i có th nh hư ng ñ n ho t ñ ng tín d ng như: bi n
ñ ng c a giá vàng th gi i, giá m t s ngo i t m nh ho c giá m t s v t tư
ch y u có xu hư ng tăng cao
1.1.3 H u qu c a r i ro tín d ng
ð i v i n n kinh t :
Ho t ñ ng ngân hàng liên quan ñ n ho t ñ ng doanh nghi p, các ngành và các
cá nhân. Vì v y, khi m t ngân hàng g p ph i r i ro tín d ng d n ñ n b phá s n thì
ngư i g i ti n các ngân hàng khác hoang mang lo s và kéo nhau t ñ n rút
ti n các ngân hàng khác, làm cho toàn b h th ng ngân hàng g p khó khăn.
Ngân hàng phá s n s nh hư ng ñ n tình hình s n xu t kinh doanh c a doanh
nghi p, không có ti n tr lương d n ñ n ñ i s ng công nhân g p khó khăn. Hơn
5
n a, s ho ng lo n c a các ngân hàng nh hư ng r t l n ñ n toàn b n n kinh t .
Nó làm cho n n kinh t b suy thoái, giá c tăng, s c mua gi m, th t nghi p tăng,
xã h i m t n ñ nh. Ngoài ra, r i ro tín d ng cũng nh hư ng ñ n n n kinh t th
gi i vì ngày nay n n kinh t m i qu c gia ñ u ph thu c vào n n kinh t khu v c
và th gi i. Kinh nghi m cho ta th y cu c kh ng ho ng tài chính Châu Á (1997)
và cu c kh ng ho ng tài chính Nam M (2001-2002) ñã làm rung chuy n toàn
c u. M t khác, m i liên h v ti n t , ñ u tư gi a các nư c phát tri n r t nhanh nên
r i ro tín d ng t i m t nư c nh hư ng tr c ti p ñ n n n kinh t các nư c có liên
quan.
ð i v i ngân hàng:
Khi g p r i ro tín d ng, ngân hàng không thu ñư c v n tín d ng ñã c p và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng ph i tr v n và lãi cho kho n ti n huy ñ ng ñ n h n,
ñi u này làm cho ngân hàng m t cân ñ i thu chi, khi không thu ñư c n thì vòng
quay v n tín d ng gi m làm cho ngân hàng kinh doanh không hi u qu . Khi g p
r i ro tín d ng ngân hàng thư ng rơi vào tình tr ng m t kh năng thanh kho n, làm
m t lòng tin ngư i g i ti n, nh hư ng ñ n uy tín c a ngân hàng, b c p trên khi n
trách. ð i v i c p dư i, do g p ph i r i ro tín d ng nên không có ti n tr lương
cho nhân viên vì th nh ng ngư i có năng l c s thuyên chuy n công tác, g p khó
khăn cho ngân hàng.
Nói tóm l i, r i ro tín d ng c a m t ngân hàng x y ra m c ñ khác nhau: nh
nh t là ngân hàng b gi m l i nhu n khi không thu h i ñư c lãi vay, n ng nh t khi
ngân hàng không thu ñư c v n lãi, n th t thu v i t l cao d n ñ n ngân hàng b
l mà m t v n. N u tình tr ng này kéo dài không kh c ph c ñư c, ngân hàng s b
phá s n, gây h u qu nghiêm tr ng cho n n kinh t nói chung và h th ng ngân
hàng nói riêng. Chính vì v y ñòi h i các nhà qu n tr ngân hàng ph i h t s c th n
tr ng và có nh ng bi n pháp thích h p nh m gi m thi u r i ro trong cho vay.
6
1.2 Qu n tr r i ro tín d ng
1.2.1 Khái ni m
Qu n tr r i ro chính là trung tâm c a ho t ñ ng qu n tr ñi u hành c a m i
NHTM. Hi u m t cách ñơn gi n thì qu n tr r i ro chính là quá trình các NHTM
áp d ng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghi m qu n tr ngân hàng vào
ho t ñ ng kinh doanh c a ngân hàng mình ñ giám sát phòng ng a, h n ch và
gi m thi u r i ro trong ho t ñ ng tín d ng, ñ u tư và các ho t ñ ng kinh doanh
khác ñ ngăn ch n t n th t thi t h i cho ngân hàng, ñ ng th i không ng ng nâng
cao s c m nh và uy tín c a ngân hàng trên thương trư ng. Qu n tr r i ro là b
ph n quan tr ng trong chi n lư c kinh doanh c a m i NHTM, ñ ng th i v i m i
lo i r i ro c th l i áp d ng các phương pháp qu n tr riêng.
Qu n tr r i ro tín d ng là quá trình xây d ng và th c thi các chi n lư c, các
chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c các m c tiêu an toàn,
hi u qu và phát tri n b n v ng. ð ng th i, ph i tăng cư ng các bi n pháp phòng
ng a, h n ch và gi m th p n quá h n, n x u trong kinh doanh tín d ng, t ñó
tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng và hi u qu ho t ñ ng kinh
doanh c trong ng n h n và dài h n c a NHTM.
1.2.2 M c tiêu c a qu n tr r i ro tín d ng
Kinh doanh tín d ng m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n tr
r i ro tín d ng ph i hư ng vào vi c ñ m b o hi u qu c a ho t ñ ng tín d ng và
không ng ng nâng cao ch t lư ng ho t ñ ng tín d ng c a NHTM ngay trong
nh ng ñi u ki n th trư ng ñ y bi n ñ ng, nguy cơ r i ro không ng ng gia tăng.
Nói m t cách c th hơn thì qu n tr r i ro tín d ng ph i nh m vào vi c h th p r i
ro tín d ng, nâng cao m c ñ an toàn cho kinh doanh c a m i NHTM b ng các
chính sách, các bi n pháp qu n lý, giám sát các ho t ñ ng tín d ng khoa h c và
hi u qu .
Ngoài ra, qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o th c hi n ñúng các quy ñ nh c a
nhà nư c và quy ñ nh c a pháp lu t.
7
1.2.3 M t s yêu c u trong qu n tr r i ro tín d ng
1.2.3.1 Trách nhi m c a Ban ñi u hành
Ban ñi u hành mà không ph i là ai khác ph i ch u trách nhi m ñ m b o ho t
ñ ng tín d ng cũng như vi c qu n tr r i ro tín d ng c a t ch c m t cách ñúng
ñ n. ð làm ñư c vi c này, h ph i có kh năng ñánh giá ñư c r i ro và có các
bi n pháp c n thi t ñ h n ch r i ro.
1.2.3.2 Chi n lư c qu n tr r i ro tín d ng
NHTM ph i ñ ra chi n lư c kinh doanh tín d ng trên cơ s phân tích tình
hình kinh doanh hi n t i, ñánh giá r i ro liên quan ñ n ho t ñ ng cho vay cũng
như kh năng ch u ñ ng r i ro c a mình. Chi n lư c này ph i ñư c ban ñi u
hành xem xét l i hàng năm, ph i l p ñư c k ho ch t ng th c a vi c kinh doanh
tín d ng, trên cơ s b n ch t, ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a công vi c
kinh doanh tín d ng. Ch ng h n như l p ñư c k ho ch ngành ngh , ñ a bàn, lo i
hình cho vay. Chi n lư c này ph i ñư c ghi thành văn b n và ñư c ph bi n
trong n i n NHTM.
1.2.3.3 T ch c ho t ñ ng tín d ng
Trên cơ s xem xét ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a ho t ñ ng kinh
doanh tín d ng c a t ch c mình, NHTM ph i t ch c ñư c h th ng kinh doanh
tín d ng v i quy trình ho t ñ ng tín d ng phù h p, hi u qu nhưng ñ m b o r i
ro tín d ng ñư c h n ch trong ph m vi ki m soát ñư c, ñư c ghi thành văn b n
rõ ràng và ñư c ph bi n ñ n m i cán b , nhân viên có liên quan. Quy trình ho t
ñ ng tín d ng ph i ñư c xem xét l i theo ñ nh kỳ, ph i th hi n rõ các ñ c ñi m
sau:
S tách b ch ch c năng.
M t trong nh ng nguyên t c cơ b n nh t trong ho t ñ ng kinh doanh cũng như
trong ho t ñ ng cho vay là ph i có s phân tách ch c năng gi a b ph n giao
d ch v i khách hàng (front office) - là b ph n khơi ngu n các giao d ch v i
khách hàng - v i b ph n th m ñ nh, quy t ñ nh, theo dõi cho vay (back
8
office). S phân tách ch c năng này ñ m b o ñư c tính khách quan trong vi c
ñưa ra quy t ñ nh cũng như ñánh giá.
B ph n ñánh giá r i ro tín d ng (thư ng g i là Phòng qu n lý r i ro) cũng
ph i ñư c phân tách v i b ph n kinh doanh tín d ng. Các báo cáo v r i ro
tín d ng cũng do b ph n này th c hi n.
Nguyên t c b phi u trong quy t ñ nh cho vay.
ð tránh s thiên v hay ưu tiên trong vi c ra quy t ñ nh cho vay, nguyên t c
b phi u ph i có s tham gia c a b ph n giao d ch v i khách hàng và b ph n
th m ñ nh, b ph n theo dõi sau cho vay. C p qu n lý các c p ñ khác nhau
ñư c quy n ra quy t ñ nh cho vay trong ph m vi h n m c ñư c giao c a mình.
ð m b o nguyên t c ki m soát n i b .
Quy trình tín d ng ph i nêu rõ ñư c t t c các bư c tác nghi p cũng như k t
qu c a t t c các bư c tác nghi p. T i t t c các khâu trong các bư c tác
nghi p có kh năng gây ra r i ro ñ u ph i ñư c ñ t các ch t ki m tra như th
nào ñó ñ ngư i có trách nhi m ki m tra l i. Các ch t ki m tra ngay trong quy
trình tín d ng ph i ñư c b trí m t cách phù h p, n u nhi u quá có th tăng
kh năng qu n tr r i ro nhưng gây t n kém, n u ít quá có th gi m ñư c chi
phí nhưng có th gây r i ro cao hơn. ði u quan tr ng là quy trình ho t ñ ng
tín d ng ph i ñ m b o m i vi c ñư c x lý m t cách ñ y ñ , chính xác, k p
th i và ñúng th m quy n.
M i bư c x lý công vi c cũng như m i ch th c a lãnh ñ o ñ u ph i ñư c
th hi n b ng văn. Vi c ch ñ o ch b ng l i nói hay th hi n b ng d u hi u
không rõ ràng c a riêng m t lãnh ñ o nào mà không ñư c nêu trong quy trình
là không th ch p nh n ñư c.
Quy trình ho t ñ ng tín d ng v i nhi u công ño n x lý.
Quy trình ho t ñ ng tín d ng cũng có th ñư c vi t dư i d ng s tay chi ti t.
Quy trình ph i th hi n ñư c ñ y ñ các công ño n x lý, ñ y ñ các chi ti t
9
c a t ng công ño n bao g m các công ño n th m ñ nh cho vay, ra quy t ñ nh
cho vay, gi i ngân, theo dõi cho vay, giám sát toàn b qui trình cho vay, theo
dõi ñ c bi t m t s kho n cho vay, x lý các món vay có v n ñ , d phòng r i
ro… Các tiêu chu n c th , chi ti t ñ x lý công vi c, ñ ra các quy t ñ nh,
các v n ñ liên quan ñ n các lo i hình tín d ng cũng như trình ñ c n ph i có
c a cán b , nhân viên có liên quan t ng v trí ph i ñư c qui ñ nh m t cách
c th và phù h p. C n qui ñ nh rõ nh ng v n ñ nào ch do b ph n th m
ñ nh, x lý sau cho vay (back office) th c hi n mà không th do b ph n giao
d ch v i khách hàng (front office) th c hi n.
H th ng thông tin báo cáo.
NHTM ph i có h th ng x lý thông tin phù h p. Ban ñi u hành ph i ñư c
báo cáo ñ y ñ , chính xác, k p th i v di n bi n ho t ñ ng tín d ng cũng như
m i v n ñ phát sinh có kh năng gây ra r i ro. Trên cơ s ñó, Ban ñi u hành
ph i có ñư c các bi n pháp ng phó k p th i, hi u qu .
H th ng lưu tr , h th ng thông tin.
Ngoài vi c các ch ng t , tài li u liên quan ñ n ho t ñ ng tín d ng ph i ñư c
lưu tr trong m t th i gian h p lý, vi c b o ñ m an toàn cho ch ng t , tài li u
cũng c n ñư c qui ñ nh rõ trong quy trình tín d ng, trong ñó quy ñ nh rõ th m
quy n ñư c ti p c n s li u, ch ng t , h sơ, v n ñ ch ng cháy n , ch ng m t
c p..
Vi c s d ng h th ng thông tin c n có mã an toàn, có quy ñ nh th m quy n
ti p c n, th m quy n x lý d li u, bi n pháp ch ng tin t c và bi n pháp khôi
ph c d li u khi h th ng x y ra s c . Các NHTM l n có th s d ng m t h
th ng d phòng ñ h n ch r i ro có th phát sinh khi h th ng thông tin g p
s c .
10
1.2.3.4 Quy trình x p lo i r i ro
Các quy trình x p lo i c n ñư c ñưa vào quy trình x lý tín d ng, trách nhi m
phát tri n, th c hi n, giám sát và s d ng các quy trình x p lo i r i ro không
ñư c ñ t t i b ph n giao d ch v i khách hàng (front office). Các ch s cơ b n
ñ xác ñ nh r i ro ñ i tác trong quy trình x p lo i r i ro không ch bao g m các
tiêu chu n ñ nh lư ng mà c các tiêu chu n ñ nh tính. ð c bi t ph i chú ý ñ n
kh năng sinh l i trong tương lai ñ tr n c a khách hàng vay. Các NHTM c n
có h th ng x p lo i, ch m ñi m khách hàng vay theo ñ nh kỳ, vi c x p lo i
khách hàng vay này cũng có th tham kh o k t qu th h ng c a các khách hàng
do các công ty x p h ng có uy tín th c hi n.
NHTM ph i giám sát ñư c t t c các lo i r i ro quan tr ng trong ho t ñ ng tín
d ng, k c r i ro c p t p ñoàn, b ng nhi u bi n pháp (ch ng h n giám sát
lu ng ti n m t c a khách hàng, nh ng thông tin liên quan ñ n ngành kinh doanh
c a khách hàng trên th trư ng…) ph i giám sát ñư c tình hình tài chính c a t ng
khách hàng cũng như giám sát ñư c r i ro c a toàn b danh m c ñ u tư m t cách
liên t c.
ði u quan tr ng là ph i s m phát hi n ñư c r i ro. ð làm ñư c ñi u này,
NHTM ph i phát tri n ñư c mô hình c nh báo r i ro v i các ch s c nh báo
s m, bao g m c các ch s ñ nh lư ng và ñ nh tính. Ch ng h n như th i gian b
quá h n c a kho n thanh toán lãi hay c a kho n ph i tr n , tình hình lu ng ti n
m t b suy gi m, tình hình kinh t tác ñ ng ñ n ho t ñ ng kinh doanh c a khách
hàng, s li u th ng kê trong quá kh v kh năng không tr ñư c n c a th
h ng khách hàng ñó, t l v ñ tin tư ng ñư c s d ng cho mô hình. Các mô
hình r i ro ph i ñư c ki m ch ng l i trong th c t cũng như ñư c xem xét trong
tình hu ng x u nh t ñ ki m tra kh năng ch u ñ ng r i ro tín d ng c a t ch c
mình. Trên cơ s ñó, mô hình r i ro ph i ñư c ñi u ch nh, c p nh t m t cách phù
h p.
11
1.2.3.5 Ki m toán n i b và ki m toán bên ngoài
ð ñ m b o quy trình kinh doanh tín d ng, vi c ñánh giá r i ro tín d ng ñư c
th c hi n m t cách ñ y ñ , chính xác, c n có m t b ph n ñ ng bên ngoài ñ c
l p v i quy trình c a NHTM, là b ph n ki m toán n i b , ki m tra l i.
Ki m toán bên ngoài v i cái nhìn toàn di n khách quan t bên ngoài cũng góp
ph n giúp NHTM h n ch ñư c r i ro.
1.2.4 Các bi n pháp cơ b n trong qu n tr r i ro tín d ng
Xu t phát t nghiên c u và phân tích nh ng nguyên nhân ch y u gây ra r i ro
tín d ng ñ tìm ra các bi n pháp h u hi u và phù h p v i ñi u ki n c th c a m i
ngân hàng trong nh ng giai ño n phát tri n c th . Tuy nhiên, ñ bi n các m c
tiêu qu n tr r i ro tín d ng thành hi n th c c n ph i tuân th các bi n pháp qu n
tr r i ro tín d ng. Hi n nay, m t s bi n pháp qu n tr r i ro tín d ng ch y u ñã
và ñang ñư c các NHTM áp d ng ph bi n ñó là:
− Xây d ng và hoàn thi n chính sách tín d ng an toàn và hi u qu , v a ñáp ng
ñư c các tiêu chu n pháp lý v a ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu kinh doanh
c a m i NHTM. B i vì, chính sách tín d ng cung c p cho cán b tín d ng và
các nhà qu n tr ngân hàng m t khung ch d n chi ti t ñ ra các quy t ñ nh tín
d ng và ñ nh hư ng danh m c ñ u tư tín d ng c a m t NHTM.
− Áp d ng các mô hình ño lư ng, ñánh giá r i ro truy n th ng và hi n ñ i trong
phân tích và ñánh giá r i ro tín d ng giúp các nhà lãnh ñ o ngân hàng lư ng
hóa chính xác m c ñ r i ro tín d ng, phát hi n s m các d u hi u r i ro, nh n
bi t chính xác các nguyên nhân ch y u gây ra r i ro tín d ng.
− Nâng cao trình ñ chuyên môn, nh n th c và ph m ch t ñ o ñ c cho ñ i ngũ
cán b ngân hàng nói chung và các cán b tín d ng nói riêng, ñ m b o m i cán
b tín d ng ñ u là nh ng chuyên gia gi i trong lĩnh v c phân tích, ñánh giá và
th m ñ nh các d án, phương án vay v n và khách hàng vay v n.
12
− Hoàn thi n mô hình b máy qu n tr ñi u hành, v i s phân công nhi m v ,
quy n h n và trách nhi m cho m i c p, m i b ph n t h i s ñ n các chi
nhánh h t s c rõ ràng, c th ; Xác l p ñư c m i quan h v quy n h n cũng
như v nghi p v gi a các c p và các b ph n trong toàn h th ng. ð m b o s
ch ñ o th ng nh t t trên xu ng dư i, v a phát huy ñư c th m nh c a m i
chi nhánh, m i ñ a bàn, v a tăng cư ng ho t ñ ng ki m tra giám sát, ch ñ o
sâu sát c a ban lãnh ñ o các c p trong ho t ñ ng tín d ng.
− Xây d ng các ch tài ñ ñ m b o r ng các qui ñ nh v an toàn trong ho t ñ ng
ngân hàng luôn ñư c m i cán b qu n lý cũng như cán b nghi p v n m v ng
và ch p hành nghiêm ch nh. C th là duy trì các t l ñ m b o an toàn như: T
l an toàn v n t i thi u; Gi i h n tín d ng ñ i v i m i khách hàng; T l v
kh năng chi tr ; T l t i ña c a ngu n v n ng n h n ñư c s d ng ñ cho vay
trung dài h n; Gi i h n góp v n, mua c ph n.
− Hoàn thi n quy trình cho vay và qu n lý tín d ng: Quy trình cho vay và qu n lý
tín d ng ñư c xây d ng và tri n khai th c hi n ph i ñ m b o cho quá trình cho
vay c a NHTM ñư c di n ra trong toàn h th ng ñư c th ng nh t và khoa h c;
Ph i góp ph n h n ch phòng ng a r i ro tín d ng, nâng cao ch t lư ng tín
d ng, góp ph n ñáp ng ngày càng t t hơn nhu c u vay v n c a khách hàng.
Qui trình cho vay và qu n lý tín d ng ph i xác ñ nh rõ ch c năng, nhi m v và
trách nhi m c a t t c các b ph n và cá nhân liên quan ñ n t t c các giai
ño n, các khâu trong quá trình cho vay.
− Tăng cư ng công tác ki m tra, giám sát tín d ng: Giám sát tín d ng là quá
trình ki m tra, theo dõi, phân tích các thông tin có liên quan ñ n tình hình s
d ng ti n vay, ti n ñ th c hi n k ho ch kinh doanh, kh năng tr n và m c
tr n c a khách hàng vay v n. Tăng cư ng công tác ki m tra giám sát giúp
NHTM phát hi n s m d u hi u r i ro, phân tích nguyên nhân và có bi n pháp
h u hi u ñ x lý k p th i t ñó gi m th p nh ng kho n n t n ñ ng và h th p
t n th t thi t h i trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng c a ngân hàng.
13
− Tuân th quy ñ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng ñ x lý r i
ro tín d ng trong ho t ñ ng ngân hàng c a NHTM không nh ng t ng bư c ñưa
ho t ñ ng c a các NHTM Vi t Nam xích g n t i các thông l và tiêu chu n
qu c t mà còn nâng cao ch t lư ng cho ho t ñ ng ngân hàng nói chung và
gi m th p r i ro tín d ng nói riêng.
1.3 Kinh nghi m qu c t v qu n tr r i ro tín d ng
T i Thái Lan:
H th ng ngân hàng Thái Lan sau khi b chao ñ o b i cu c kh ng ho ng tài
chính ti n t khu v c Châu Á năm 1997-1998 ñã ñi u ch nh và thay ñ i căn b n
ho t ñ ng ngân hàng, ñ t bi t khâu tr ng y u nh t trong qu n lý ñó là xây d ng và
th c thi h th ng qu n tr r i ro ngân hàng hi u qu , c th :
− Ngân hàng trung ương qui ñ nh và giám sát nghiêm ng t nh ng ch tiêu an toàn
v n c a t ng NHTM theo qui ñ nh c a Ngân hàng trung ương Thái Lan phù
h p v i thông l ngân hàng qu c t như ch tiêu v n ñi u l t i thi u c a m t
ngân hàng khi thành l p là 7.500 tri u Bath; t l v n t có so v i t ng v n huy
ñ ng t i thi u 8%; gi i h n cho vay và b o lãnh m t khách hàng, m t nhóm
khách hàng có liên quan không quá 25% v n t có c a ngân hàng; t l d tr
b t bu c là 2% trên t ng v n huy ñ ng.
− ðã thành l p công ty qu n lý tài s n (Thai Asset Management Co.) vào gi a
năm 2001 ñ qu n lý các kho n vay có v n ñ .
− Các NHTM tách b ch ch c năng các b ph n và tuân th quy trình cho vay:
T i ngân hàng Bangkok tách b ph n cho vay thành hai b ph n ñ c l p ki m
soát l n nhau (b ph n ti p nh n, gi i quy t h sơ và b ph n th m ñ nh); Phân
lo i khách hàng theo nhóm khác nhau ñ áp d ng nh ng quy trình th m ñ nh
và cho vay riêng phù h p v i t ng ñ i tư ng khách hàng doanh nghi p l n,
v a và nh , khách hàng tiêu dùng; áp d ng nghiêm ng t nh ng nguyên t c tín
d ng, chuy n t ch quan tâm ñ n tài s n th ch p sang th m ñ nh ch t ch tình
14
hình tài chính, năng l c c a khách hàng và tính kh thi c a vi c s d ng v n
vay.
− Ban hành h th ng ch m ñi m ñánh giá x p lo i khách hàng h u hi u, trên cơ
s ñó x p lo i khách hàng và có chính sách tín d ng phù h p v i t ng khách
hàng.
− Xây d ng và áp d ng r ng rãi h th ng ño lư ng, giám sát các lo i r i ro v tín
d ng, th trư ng và qu n lý thanh kho n theo thông l ngân hàng qu c t .
T i H ng Kông:
Thành l p cơ quan qu n lý giám sát ho t ñ ng c a các t ch c tài chính v i tên
g i là Cơ quan qu n lý ti n t H ng Kông (HongKong Monetary Authority). Cơ
quan này qui ñ nh các bi n pháp th n tr ng trên cơ s áp d ng các quy ñ nh c a y
Ban Basel. Trong ñó, có các quy ñ nh v c p phép ho t ñ ng, các t l b o ñ m an
toàn v n t i thi u, t l kh năng chi tr , gi i h n cho vay ñ i v i m t khách
hàng…
Các NHTM ph i xây d ng và áp d ng h th ng qu n lý kh năng chi tr n i b ,
h th ng ñánh giá x p lo i tín d ng và qui ñ nh v trích l p d phòng r i ro. Nh ng
quy ñ nh này ph i ñư c Ngân hàng Trung Ương ch p thu n cho áp d ng. Bên c nh
ñó, ph i l p 100% d phòng cho các kho n n x u, 75% cho các kho n n có v n
ñ và 15% cho các kho n n c n chú ý.
T i Hàn Qu c:
Sau cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c Châu Á, Chính Ph Hàn Qu c ñã
t ch c thanh lý các ngân hàng không có kh năng ho t ñ ng, ti n hành sáp nh p
nhi u ngân hàng ho t ñ ng y u kém ñi ñôi v i c i cách căn b n ho t ñ ng c a h
th ng ngân hàng. Nâng m c quy ñ nh áp d ng t l an toàn v n t i thi u t 5% lên
8%, t ng dư n cho vay ñ i v i m t khách hàng không vư t quá 15% v n t có c a
NHTM. Yêu c u các NHTM ph i phân lo i kho n vay theo 5 nhóm n (n bình
thư ng, n c n chú ý, n dư i tiêu chu n, n nghi ng , n có kh năng m t v n).
15
Trên cơ s ñó, ph i trích l p d phòng tương ng nhóm n (0%, 10%, 20%, 50%,
100%). Thành l p h th ng y Ban thanh tra, giám sát ñ t dư i s ch ñ o c a Th
tư ng chính ph g m 9 thành viên. y ban ho t ñ ng giám sát t i ch và giám sát
t xa; ñ nh kỳ ñánh giá x p lo i các ngân hàng theo h th ng Camels.
1.4 Bài h c cho các Ngân hàng Thương M i Vi t Nam trong công tác qu n tr
r i ro tín d ng
− Ph i tách b ch, phân công rõ ch c năng các b ph n và tuân th các khâu trong
quy trình gi i quy t các kho n vay.
− Tuân th nghiêm ng t các v n ñ có tính nguyên t c trong ho t ñ ng tín d ng và
th m quy n phán quy t tín d ng.
− Xây d ng và ng d ng hi u qu các mô hình qu n tr r i ro v i b máy qu n tr
ñi u hành thông su t, thông tin phòng ng a r i ro ch t lư ng.
− Hoàn thi n h th ng thông tin và các mô hình ch m ñi m x p lo i khách hàng
h tr cho công tác phòng ng a và h n ch r i ro.
− Tuân th ñúng các quy ñ nh v phân lo i n , trích l p d phòng r i ro và các
quy ñ nh v an toàn trong ho t ñ ng kinh doanh ngân hàng.
16
K T LU N CHƯƠNG 1
Nghiên c u m t s v n ñ v qu n tr r i ro tín d ng trong ho t ñ ng kinh doanh
c a các NHTM, chương 1 c a Lu n văn rút ra m t s k t lu n như sau:
− M t s v n ñ cơ b n c a qu n tr r i ro tín d ng ñư c trình bày trên là
nh ng v n ñ có tính nguyên t c trong vi c xây d ng m t chính sách qu n tr
r i ro tín d ng h u hi u ñ i v i m t NHTM và vi c áp d ng các nguyên t c
qu n tr r i ro ph i ñư c c th hoá phù h p v i chi n lư c kinh doanh c a
ngân hàng, phù h p v i s n ph m tín d ng mà ngân hàng cung c p. ð ng
th i, công tác qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu
NHTM ñưa ra và phù h p v i các thông l theo chu n m c qu c t .
− Qua vi c nghiên c u các nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng và h u qu c a
r i ro tín d ng thì vi c tri n khai nghiên c u và th c hành công tác qu n tr
r i ro tín d ng t i SGDII-NHCTVN là r t c n thi t.
17
CHƯƠNG 2
TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I
S GIAO D CH II-NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VI T NAM
2.1 Gi i thi u v S Giao D ch II-Ngân Hàng Công Thương Vi t Nam
2.1.1 L ch s hình thành và phát tri n
Trong b i c nh kh ng ho ng chung c a kinh t khu v c vào năm 1997, Ngân
hàng Công Thương Vi t Nam nói chung, chi nhánh Ngân hàng Công Thương
TP.HCM nói riêng ch u nhi u nh hư ng t h u qu c a v án Minh Ph ng-Epco:
N t n ñ ng g n 90% trên t ng dư n cho vay n n kinh t ; Các m t ho t ñ ng
kinh doanh ñ u gi m sút; S m t mát hàng lo t các cán b ngân hàng; Uy tín c a
ngân hàng b gi m sút tr m tr ng; ða s khách hàng c a Ngân hàng Công Thương
Chi nhánh TP.HCM chuy n sang giao d ch v i các ngân hàng khác.
ð ng trư c th c tr ng, b i c nh nêu trên, ñ ti p t c v c d y ho t ñ ng kinh
doanh c a Chi Nhánh NHCT TP.HCM, ñ ng th i th c hi n ch trương xây d ng
m t ngân hàng l n trong khu v c phía Nam, nâng cao tính c nh tranh c a NHCT,
ngày 14/09/1997 Ch t ch H i ñ ng qu n tr NHCTVN ñã ban hành Quy t ñ nh s
52/Qð-NHCTVN sáp nh p NHCT Chi nhánh TP.HCM vào S Giao D ch II (cũ)
và chính th c ho t ñ ng t ngày 01/10/1997 v i tên giao d ch S Giao D ch II –
NHCTVN, tên giao d ch qu c t là Industrial And Commercial Bank of Viet Nam-
Main Transation Office II, vi t t t là ICBV-MTO II. Tr s ho t ñ ng t a l c t i
s 79A, Hàm Nghi, Qu n 1, TPHCM, trung tâm tài chính ngân hàng c a TP.HCM.
ð n năm 2006, sau g n 10 năm ho t ñ ng, SGDII ñã vư t qua m i khó khăn
thách th c, không ng ng phát tri n n ñ nh và b n v ng. ð c bi t là ñã c ng c
ñư c v th , uy tín ñ i v i khách hàng trong và ngoài nư c, nhi u lĩnh v c nghi p
v c a SGDII ñã có t c ñ tăng trư ng cao và ñ ng ñ u trong toàn h th ng như:
Ngu n v n huy ñ ng ñ t 8.300 t VNð tăng 4 l n so v i năm 1997; Dư n luân
chuy n và ñ u tư ñ t g n 7.000 t VNð tăng 13 l n so v i năm 1997; D ch v ñ i
ngo i ñư c m r ng c v s lư ng và ch t lư ng so v i năm 1997 như doanh s
18
thanh toán xu t kh u tăng 9 l n so c năm 1997; Mua bán ngo i t tăng 4 l n;
Doanh s thanh toán n i ñ a 305.000 t VNð tăng 6 l n; Ho t ñ ng d ch v th
ATM ñư c phát tri n m nh: s lư ng th ATM ñ n nay g n 100.000 th , s máy
ATM là 57 máy, l p ñ t 250 cà th TDQT; L i nhu n ñ t 600 t và kh c ph c l
cao nh t trong năm 1998 v i s kh c ph c là 487 t ñ ng.
Theo k ho ch ñ n năm 2007 ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII m i cân b ng
thu chi và có lãi, nhưng năm 2005 ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII ñã có m t
bư c chuy n bi n h t s c kh quan, nhi u ch tiêu kinh doanh ñ t theo ti n ñ và
ñ c bi t tình hình tài chính ñã ñư c c i thi n ñáng k : k t qu kinh doanh ñã có lãi
288 t ñ ng tăng so năm 2004 là 306 t ñ ng (năm 2004 còn l 17,8 t ñ ng);
năm 2006 lãi 425 t ñ ng , tăng so năm 2005 là 137 t ñ ng; năm 2007 d ki n lãi
trên 500 t ñ ng. Như v y so v i k ho ch ñ ra, SGDII ñã hoàn thành trư c 2
năm.
Hi n nay, SGDII có ñ i ngũ cán b trên 450 ngư i, Ban Lãnh ñ o là nh ng
ngư i có kinh nghi m lâu năm trong ngành ngân hàng và ph n l n ñ u có h c v
Th c s , Ti n s . ð i ngũ cán b d n ñư c tr hoá, năng ñ ng, sáng t o và ñ u có
trình ñ ñ i h c và trên ñ i h c phù h p v i công tác.
SGDII có nhi m v t ch c th c hi n kinh doanh ti n t tín d ng và cung c p
các d ch v trong h th ng ngân hàng ñ n các t ch c kinh t , cá nhân, trong và
ngoài nư c, là ngân hàng c p vùng v i ph m vi ho t ñ ng r ng kh p các t nh Phía
Nam và Mi n Trung.
Qua g n 10 năm ho t ñ ng, SGDII ñã nhanh chóng ñ u tư thi t b k thu t, ñào
t o và nâng cao trình ñ ñ i ngũ cán b , phát tri n nghi p v thanh toán toàn qu c
và m r ng phát tri n các d ch v trong và ngoài nư c, ñã thi t l p và ñ t m i
quan h ñ i lý v i 700 ngân hàng thu c 65 nư c trên th gi i.
SGDII là chi nhánh ñ u tiên ñư c NHCTVN ch n th c hi n thí ñi m chương
trình hi n ñ i hóa ngân hàng khu v c phía Nam, cung c p nhân l c cùng v i
NHCTVN tri n khai chương trình hi n ñ i hóa ñ n các chi nhánh phía Nam.
19
SGDII ho t ñ ng trên cơ s là phương hư ng, nhi m v ñư c giao theo ch
trương c a NHCTVN d a trên phương châm “Phát tri n, an toàn và hi u qu ” và
“S thành công c a m i khách hàng là s thành công c a S Giao D chII-
Ngân hàng Công thương Vi t Nam”.
2.1.2 Mô hình t ch c
Mô hình qu n tr t i SGDII g m các b ph n ch c năng sau:
- B ph n kinh doanh ti p xúc tr c ti p v i khách hàng và các ñ nh ch tài
chính, kinh doanh trên th trư ng tài chính.
- B ph n qu n tr r i ro và qu n tr tài chính có ch c năng h tr , giám sát b
ph n kinh doanh tác nghi p.
- B ph n x lý tác nghi p các giao d ch khách hàng yêu c u có ch c năng tác
nghi p.
- B ph n h tr làm công tác ho ch ñ nh chi n lư c ñ u tư kinh doanh, tuy n
d ng và tư v n Giám ñ c.
V i mô hình t ch c này ñã s d ng ngu n nhân l c h p lý, nâng cao trách
nhi m công tác qu n lý cán b , cán b lãnh ñ o g n bó m t thi t v i cán b công
20
vi c cũng như sinh ho t thư ng ngày. Qui ñ nh c th trách nhi m c a ngư i ñ ng
ñ u cho t t c các ch c danh (Giám ñ c, Phó Giám ð c, Trư ng - phó phòng).
Mô hình ñã xây d ng ñư c các tiêu chí chu n hoá trình ñ cho t ng nghi p v ,
ñ có bi n pháp phát tri n ñào t o, qui ho ch ngu n nhân l c cho phù h p.
2.1.3 Tình hình ho t ñ ng tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân hàng Công
Thương Vi t Nam t năm 1997-2006
2.1.3.1 Ngu n v n
N u như th i b t ñ u m i ñi vào ho t ñ ng là năm 1997 t ng ngu n v n huy
ñ ng c a SGDII m i ch ñ t là 2.719 t ñ ng, thì ñ n 31/12/2006 t ng ngu n v n
huy ñ ng ñ t 8.300 t ñ ng, tăng g p 3 l n so v i năm 1997. Trong ñó:
− Ti n g i c a doanh nghi p và các t ch c kinh t : 5.040 t ñ ng, chi m t
tr ng 63,4% trên t ng v n huy ñ ng.
− Ti n g i dân dư: 3.260 t ñ ng, chi m t tr ng 31,6% trên t ng v n huy
ñ ng.
Bi u ñ 2.1: ðơn v : T ñ ng
2.719
1.131
2.704
1.120
3.124
1.586
4.580
3.043
4.536
2.854
5.518
3.589
5.779
3.668
5.786
3.850
7.385
5.137
8.300
5.040
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
NVHð
TG TCKT
NGUOÀN VOÁN HUY ÑOÄNG TÖØ NAÊM 1997-2006
Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
21
2.1.3.2 Ho t ñ ng tín d ng và ñ u tư
Vào th i ñi m thành l p năm 1997, do nh ng t n t i và khó khăn c a Chi
nhánh NHCT TPHCM cũ ñ l i khi sát nh p vào SGDII, t ng dư n luân chuy n
ch là 764 t ñ ng, trong ñó: dư n ng n h n là 610 t ñ ng, dư n trung dài h n
là 154 t ñ ng.
ð n 31/12/2006, các kho n ñ u tư và cho vay n n kinh t ñ t 6.545 t ñ ng,
tăng 12 % so v i năm 2005 và tăng g p 8,5 l n so v i năm 1997. C th :
− Các kho n ñ u tư ñ t 1.000 t ñ ng, tăng 350 t ñ ng tương ng t l tăng là
65% so v i năm 2005.
− Cho vay n n kinh t ñ t 5.545 t ñ ng, tăng 832 t ñ ng tương ng t l 8%
so v i năm 2005. Trong ñó:
Dư n cho vay trung dài h n ñ t 1.720 t ñ ng, chi m t l 31% trên t ng
dư n luân chuy n.
Dư n cho vay ng n h n ñ t 3.825 t ñ ng, chi m t l 69% trên t ng dư
n luân chuy n; trong ñó, tài tr cho xu t nh p kh u là 1.500 t ñ ng, tăng
55% so v i năm 2005.
Dư n quá h n là 67 t ñ ng, chi m t tr ng 1,2% trên t ng dư n luân
chuy n là 5.545 t ñ ng. N u lo i tr 15,3 t ñ ng n quá h n do h t th i
h n khoanh, giãn n thì n quá h n m i do SGDII cho vay ch là 51,7 t
ñ ng, ch chi m 0,93% trên t ng dư n luân chuy n.
T l cho vay có b o ñ m b ng tài s n là 65,5% trên t ng dư n luân
chuy n.
22
Bi u ñ 2.2: ðơn v : T ñ ng.
764
154
1.133
309
1.781
625
2.611
1.159
3.448
1.429
3.528
1.414
3.760
1.489
4.340
1.606
4.713
1.661
5.545
1.720
0
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
DÖ NÔÏ TÖØ NAÊM 1997-2006
Dö nôï ngaén haïn
Dö nôï trung daøi haïn
Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
2.1.3.3 Tình hình cung ng các d ch v khác
Thanh toán qu c t : doanh s thanh toán qu c t qua SGDII năm 2006 ñ t 1.500
tri u USD, trong ñó: doanh s thanh toán m u d ch ñ t 770 tri u USD, tăng
19,8% so v i năm 2005 và g n g p 5 l n so v i năm 1997; doanh s thanh toán
xu t kh u là 390 tri u USD, tăng 19% so v i năm 2005 và g n g p b n l n so v i
năm 1997. Kinh doanh ngo i t : doanh s mua bán ngo i t năm 2006 ñ t 1.626
tri u USD, tăng 466 tri u USD tương ng t l tăng 14% so v i năm 2005 và g p
hơn 6 l n so v i năm 1997.
Chuy n ti n ki u h i, thanh toán th tín d ng, séc du l ch, th ATM, d ch v cho
thuê két s t ñ u tăng trư ng m nh qua các năm góp ph n ñáng k vào thu d ch v
c a SGDII. M ng lư i khách hàng ñư c m r ng; năm 2006 tăng 8.000 khách
hàng m tài kho n ti n g i, 110.000 th ATM ñư c phát hành năm 2006 tăng
g p 10 l n so v i ñ u năm 2004, tăng g n 02 l n năm 2005; thêm 28 trung tâm
du h c; 100.000 khách hàng chi lương qua ATM. Các d ch v khác tăng bình
quân trên 20% so v i năm trư c.
23
2.1.3.4 K t qu ho t ñ ng kinh doanh
Do h u qu n ng n c a Chi nhánh NHCT TPHCM cũ ñ l i khi sáp nh p vào
SGDII, m c l trong ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII năm 1997 là 219 t ñ ng
và năm 1998 có m c l cao nh t là 487 t ñ ng, ch y u là kho n lãi ph i tr cho
các kho n n ñ ng t v án Epco-Minh Ph ng trư c ñây ñ l i v i s dư n g n
4.000 t ñ ng. K ho ch kinh doanh và kh c ph c l mà NHCT ñ t ra cho SGDII
là ñ n năm 2007 hòa v n. Tuy nhiên, v i n l c phi thư ng dư i s ch ñ o ñi u
hành sáng su t, quy t li t c a Ban Lãnh ñ o SGDII v i các chính sách ñúng ñ n
và hi u qu , cùng v i lòng nhi t huy t, hăng say làm vi c c a CBCNV ñ kh c
ph c và vư t qua các khó khăn, SGDII ñã t ng bư c kh c ph c l có hi u qu .
K t qu kinh doanh năm 2006 lãi 397 t , năm 2005 lãi 287,8 t ñ ng, k t thúc
th i kỳ dài SGDII ph i ph n ñ u gi m l d n qua t ng năm. Năm 1999 gi m l
87 t so v i 1998; Năm 2000 gi m l 113 t so v i 1999; Năm 2001 gi m l 74
t so v i 2000; Năm 2002 gi m l 34 t so v i 2001; Năm 2003 gi m l 50 t so
v i 2002; Năm 2004 gi m l 111 t so v i 2003; (T ng c ng qua 8 năm gi m l
1.932 t ñ ng).
Bi u ñ 2.3: ðơn v : T ñ ng.
TÌNH HÌNH GIAÛM LOÃ TÖØ NAÊM 1997-2006
-17.8
397.47
288
-130
-163
-219
-487
-400
-287
-213
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
200
300
400
500
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Doanh soá
Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
24
2.2 Th c tr ng công tác qu n tr r i ro tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân
Hàng Công Thương Vi t Nam
2.2.1Th c tr ng r i ro tín d ng t i Ngân hàng Công Thương Vi t Nam t
năm 2003-2006
ð n cu i năm 2006, v n t có c a NHCTVN là 8.430 t ñ ng, v i s v n này
ñã ñáp ng ñư c các yêu c u chu n m c c a qu c t như t l an toàn v n t i
thi u, t l này quy ñ nh r ng s ti n cơ b n chia cho s ti n cho vay t i thi u 8%
theo quy ñ nh c a Hi p ư c Basel. Hi n t i, t l này c a NHCTVN là 11%. V i
m c v n hi n t i, NHCTVN có th kh ng ñ nh là có m t n n t ng t t cho s tăng
trư ng và m r ng cũng như ch ng l i r i ro. Ngoài ra, ñây cũng là gi i pháp tăng
cư ng năng l c tài chính và ñ y m nh c i cách NHCTVN trong chi n lư c th c
hi n c ph n hóa.
T c ñ tăng trư ng c a NHCTVN th hi n qua các ch tiêu dư i ñây: T ng tài
s n ñ n 31/12/2006 ñ t 135.916 t ñ ng, tăng 16,8% so v i năm 2005. T ng
ngu n v n c a toàn h th ng ñ t 125.760 t ñ ng tăng 18,6% so v i năm trư c.
Năm 2006, NHCTVN hoàn toàn làm ch trong ho t ñ ng kinh doanh c a mình,
ki m soát ñư c t t c các ho t ñ ng ñ u tư và cho vay. N x u ñ n cu i năm ch
còn 1,38% t ng dư n . L i nhu n năm 2006 là 780 t ñ ng tăng 45% so v i năm
2005. H s an toàn v n (CAR) ñ t 11%. V n ñi u l trư c ñây ch có 1.000 t
ñ ng, thì ñ n nay ñã ñ t g n 9.000 t ñ ng. ðây là n n t ng quan tr ng t o ñi u
ki n cho vi c th c hi n c ph n hóa c a NHCTVN.
B ng 2.1: Các ch s tài chính ch y u ðVT: t ñ ng.
Ch tiêu 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006
T ng tài s n 80.887 93.270 116.373 135.916
Cho vay 51.778 64.159 75.885 149.491
VCSH 4.154 4.908 5.071 8.430
VTC/TSC r i ro (CAR) 6,08% 6,30% 6,07% 11%
Ngu n: Báo cáo thư ng niên c a NHCTVN
25
Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t , môi trư ng c nh tranh ngày càng
quy t li t và ti m n nhi u r i ro. Trong 5 năm g n ñây, ho t ñ ng tín d ng c a
NHCTVN ñư c cơ c u l i theo nguyên t c th trư ng và ñi u ch nh cơ c u tín
d ng h p lý, ñ c bi t m r ng cho vay các DNV&N, tư nhân cá th làm ăn hi u
qu . Tuy t c ñ tăng trư ng tín d ng năm 2006 t i NHCTVN th p hơn so v i các
NHTM khác và th ph n b thu h p l i nhưng ch t lư ng và hi u qu tín d ng ñã
ñư c c i thi n hơn th hi n t l n quá h n, n x u tính trên t ng dư n cho vay
gi m. Tuy nhiên, do NHCTVN ñã tuân th ñúng quy ñ nh trong vi c phân lo i n
và trích l p d phòng theo Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005 nên
t l n quá h n có tăng so v i nh ng năm trư c nhưng v n n m trong t l ch p
nh n ñư c.
Bi u ñ 2.4: N x u c a NHCTVN t năm 2003-2006
51,778
1,727
64,159
484
75,885
308
149,491
2,063
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
2003 2004 2005 2006
Dư nơ cho vay
N x u
Ngu n: Báo cáo thư ng niên c a NHCTVN
Riêng ñ i v i SGDII-NHCTVN, m c tiêu tăng dư n cho vay n n kinh t bình
quân hàng năm giai ño n 2006-2010 là 10% thì lư ng v n c n b sung cho giai
ño n này là r t c n thi t và ph i tăng tương ng v i t l dư n . ð ñ t nh ng m c
tiêu này, SGDII ñã ñưa ra các gi i pháp t t ñ ñ m b o an toàn trong công tác tín
d ng: gi m dư n cho vay khu v c qu c doanh, tăng cho vay khu v c dân doanh,
tăng t l cho vay có ñ m b o b ng tài s n.
26
SGDII th c hi n phân lo i n theo Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN và Quy t
ñ nh 18/2007/Qð-NHNN s a ñ i b sung Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNNN, ñây
là m t bư c ti n m i v i cách phân nhóm n ti n g n v i chu n m c qu c t . Tính
ñ n 31/12/2006, t ng dư n c a SGDII là 6.545 t ñ ng, trong ñó
- Nhóm 1: 5.478 t ñ ng chi m 98,8% t ng dư n , tăng 16,6% so năm 2005.
- Nhóm 2: 18 t ñ ng chi m 0,32% dư n .
- Nhóm 4: 9 t ñ ng chi m 0,16%, tăng 1,8 l n so v i 2005.
- Nhóm 5: 40 t ñ ng chi m 0,73%.
ð n cu i năm 2006, thì t ng n quá h n trên t ng d n cho vay n n kinh t
c a SGDII là 1,2%, t l này th c t là không cao vì cũng theo Quy t ñ nh
493/2005/Qð-NHNN thì n x u (nhóm 3, 4, 5) chi m kho ng t 2-5% là m t t l
ch p nh n ñư c.
Bi u ñ 2.5: N x u c a SGDII-NHCTVN t năm 2003-2006
3.760
26
4.340
38
4.713
42
5.545
67
,0
1000,0
2000,0
3000,0
4000,0
5000,0
6000,0
2003 2004 2005 2006
Dư nơ cho vay
N x u
B ng 2.2: T l n x u trên dư n luân chuy n t i SGDII-NHCTVN
ðVT: t ñ ng
Ch tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Dư n luân chuy n 2.611 3.448 3.528 3.760 4.340 4.713 5.545
N quá h n 22 18 23 26 38 42 67
N quán h n/Dư n 0,84% 0,52% 0,65% 0,69% 0,87% 0,89% 1,21%
Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
27
V i nh ng chính sách ñúng ñ n và các bi n pháp tri n khai th c hi n hi u qu
thì k t qu mà SGDII ñ t ñư c trong các năm qua là r t kh quan, ñáng khích l ,
t c ñ tăng trư ng và phát tri n các d ch v năm sau luôn cao hơn năm trư c, t o
ti n ñ ñ phát tri n b n v ng, an toàn, hi u qu trong nh ng năm ti p theo.
Ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII ñã n ñ nh, phát tri n ñúng ñ nh hư ng an
toàn, hi u qu . Vi c tri n khai ñ ng b các bi n pháp nâng cao ch t lư ng, ch n
ch nh ho t ñ ng t ch c ñi u hành, ph i h p gi a các phòng ban nghi p v góp
ph n ñưa ho t ñ ng kinh doanh phát tri n ñúng hư ng các tr ng tâm (ngu n v n,
d ch v tăng trư ng và an toàn tín d ng). Chính vì v y, h u h t các lĩnh v c kinh
doanh ñ u phát tri n qua các năm, th c hi n ñư c m c tiêu kinh doanh ñ ra, gi
v ng v trí là ngân hàng m nh trên ñ a bàn TP.HCM, ñ ng ñ u trong h th ng
NHCTVN, th hi n qua các m t: SGDII ti p t c gi v ng v trí là m t trong
nh ng chi nhánh huy ñ ng v n cao nh t trong toàn h th ng NHCT, ñ ng ñ u h
th ng NHCT v ñ u tư tín d ng c v s dư và ch t lư ng an toàn. N i b t là ho t
ñ ng d ch v phát tri n cao, s n ph m d ch v ñư c m r ng, c nh tranh ñư c v i
các NHTM khác trên ñ a bàn TPHCM, ti p t c gi v ng v trí ñ ng ñ u trong h
th ng NHCT v ho t ñ ng d ch v ngân hàng.
Bi u ñ 2.6: T l n x u c a SGDII/n x u c a NHCTVN
26 38
42 67
1.727
484
308
2.063
13,6%7,9% 3,2%1,5%
0
500
1000
1500
2000
2500
2003 2004 2005 2006
%
NHCTVN
SGDII
28
Riêng ñ i v i ho t ñ ng kinh doanh tín d ng thì ch t lư ng tín d ng t i SGDII
ñư c nâng cao, qu n lý tín d ng ch t ch , ch t lư ng khách hàng t t, th c hi n
ñúng ñ nh hư ng tín d ng c a NHCT, ñ ng ñ u h th ng NHCT v ñ u tư tín
d ng c v s dư và ch t lư ng an toàn. ð ñ t ñư c các k t qu kh quan như
trên là do trong công tác tín d ng SGDII ñã th c hi n t t các bi n pháp trong vi c
qu n tr r i ro tín d ng.
2.2.2 Th c tr ng qu n tr r i ro tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân hàng Công
Thương Vi t Nam
Th nh t, chú tr ng xây d ng chính sách tín d ng an toàn và hi u qu
Chính sách tín d ng là m t h th ng các bi n pháp liên quan ñ n vi c khuy ch
trương ho c h n ch tín d ng ñ ñ t m c tiêu ñã ñư c ho ch ñ nh và h n ch r i
ro, b o ñ m an toàn trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng. Chính vì v y, trong ho t
ñ ng kinh doanh tín d ng, SGDII ñã xây d ng m c tiêu c a chính sách tín d ng là
l i nhu n, an toàn và lành m nh.
V l i nhu n: SGDII áp d ng m t chính sách tín d ng năng ñ ng, chú tr ng
tìm ki m ñ u ra và áp d ng m c lãi su t c nh tranh ngang b ng v i các NHTM
khác. Bên c nh ñó, SGDII cũng chú tr ng thu hút khách hàng, m r ng quan h
tín d ng, ti p th và tuyên truy n qu ng cáo.
S an toàn: M c tiêu an toàn và l i nhu n là hai m c tiêu mâu thu n nhau
trong chính sách tín d ng. N u m t chính sách tín d ng có l i nhu n cao thư ng
kéo theo s an toàn th p và ngư c l i. ð ñ m b o an toàn trong ho t ñ ng kinh
doanh tín d ng, SGDII xây d ng chính sách tín d ng khá bài b n:
Chính sách tín d ng qui ñ nh v qui mô và gi i h n tín d ng, t tr ng tín d ng
trong t ng tài s n có; Qui ñ nh các lo i hình tín d ng, ña d ng hóa lĩnh v c tài
tr ñ có th n m b t ñư c nh p ñ p c a n n kinh t , phân tán r i ro, song
SGDII cũng ch n m t th m nh ñ làm mũi nh n tài tr cho mình, tránh s
c nh tranh gây g t v i các ngân hàng khác.
29
Chính sách tín d ng qui ñ nh rõ ràng trách nhi m gi a các khâu th m ñ nh, cho
vay và theo dõi n vay; Qui ñ nh v vi c x lý n trong các trư ng h p cho vay
theo qui ñ nh, x lý tài s n ñ m b o ti n vay ñ thu h i n và vi c phân lo i n ,
trích d phòng r i ro ñ i v i kho n cho vay ñã ñư c qui ñ nh rõ ràng ti n sát
v i thông l qu c t .
Nh m ñ nh hư ng cho cán b khi c p tín d ng, chính sách tín d ng c a SGDII
ñã ho ch ñ nh rõ ràng m t s tiêu chu n nh t ñ nh v lãi su t: lãi su t cho vay
không ñư c th p hơn lãi su t sàn do NHCTVN quy ñ nh, ñ i v i khách hàng
làm ăn t t, khách hàng VIP có uy tín thì có th ñư c hư ng lãi su t ưu ñãi th p
hơn lãi su t sàn; ñ i v i khách hàng làm ăn kém thì ph i ch u m c lãi su t cao
hơn ñ bù ñ p r i ro cho mình.
S lành m nh: Tính ch t lành m nh c a các kho n tín d ng thu c v ñ o ñ c
xã h i c a nhà kinh doanh ngân hàng. Vì v y, nó có th coi là m c tiêu c a chính
sách tín d ng ho c nh ng qui t c c a tín d ng. SGDII xác ñ nh ñ ng cơ ho t ñ ng
kinh doanh c a mình g n li n v i các m c tiêu phát tri n kinh t xã h i c a qu c
gia và cũng như b t kỳ m t doanh nghi p nào thì m c tiêu s ng còn cũng là l i
nhu n. Do ñó, ñ ñ m b o m t s phát tri n cân ñ i c a n n kinh t , NHNN ñã
can thi p vào ho t ñ ng tín d ng và SGDII ph i tuân th theo s ñi u ti t này.
Th hai, hoàn thi n mô hình qu n tr ñi u hành.
Ban qu n tr ñi u hành SGDII là m t b ph n có mô hình ho t ñ ng ch t ch
g n li n v i t ng nghi p v kinh doanh, ñư c phân công trách nhi m c th , rõ
ràng t ng c p th ng nh t. ðánh giá ñúng t m quan tr ng c a công tác tín d ng,
ban qu n tr ñi u hành SGDII ñã ch ñ o các phòng nghi p v th c hi n nghiêm
túc công vi c v i m c ñích ñ m b o an toàn không nh ng v m t tài s n mà còn
an toàn c v con ngư i.
Qu n tr ñi u hành ñư c th c hi n t t c các lĩnh v c ho t ñ ng c a SGDII
nhưng ñư c ñ c bi t quan tâm là trong lĩnh v c ho t ñ ng tín d ng, vì ñây là lĩnh
v c ho t ñ ng x y ra nhi u r i ro. V i phương châm phòng ng a là chính, ñ m
30
b o an toàn trong các nghi p v hàng ngày, ñ n nay ho t ñ ng kinh doanh c a
SGDII v n ñư c an toàn và ti p t c phát tri n. Ch t lư ng tín d ng ñư c nâng cao
và ñã ñư c NHCTVN ñánh giá là m t trong nh ng ngân hàng có ch t lư ng tín
d ng t t. Có ñư c k t qu như v y là do SGDII ñã có mô hình qu n tr hi u qu và
ngày ñư c hoàn thi n, th hi n qua các m t sau:
- Ban ñi u hành ñư c phân c p t ng m ng nghi p v , m i m ng nghi p v có
m t Phó giám ñ c ph trách ñ ñ m b o thông tin ch ñ o và ph n h i t c p
dư i ñư c thông su t. ð ng th i, vi c giám sát vi c th c hi n công tác tín
d ng c a cán b tín d ng cũng ñ m b o ñ y ñ và tr n v n nh m h n ch
nh ng thi u sót không ñáng có; Phân công trách nhi m c th t ng lãnh ñ o
ñ i v i t ng ngành ngh , t ng lĩnh v c cho vay phù h p v i năng l c t ng
ngư i ñ t ñó có th phát huy h t hi u qu trong công tác ti p th tín d ng
cũng như trong quy t ñ nh cho vay.
- SGDII ñã ñưa ra nh ng hình ph t c th ñ i v i m i cán b cho t ng nh ng
sai ph m do chính cán b gây ra nh m m c ñích nâng cao tinh th n trách
nhi m, ý th c t ch c k lu t c a nhân viên ñ i v i công vi c.
- Ban ñi u hành luôn ñư c báo cáo ñ y ñ các thông tin ph n h i nh ng khó
khăn, vư ng m c v công tác tín d ng cũng chính vì t i SGDII ñã áp d ng
m t h th ng m ng thông tin do b ph n qu n lý r i ro và b ph n tín d ng
cung c p:
Thông tin h p giao ban hàng ngày, thông tin gi i quy t h sơ vay v n.,
thông tin v th c hi n các ch ñ o c a c p trên, c a NHCTVN.
Báo cáo ti n ñ th c hi n m r ng, nâng cao ch t lư ng tín d ng.
Thông tin trên m ng các m u bi u phòng ng a r i ro: báo cáo doanh nghi p
có hàng t n kho, công n cao, h s t tài tr th p, v n luân chuy n âm và
l trình kh c ph c.
Thông tin c nh báo th trư ng, ngành ngh , thông tin v lãi su t, t giá.
31
Th ba, ch t lư ng ñ i ngũ nhân s ngày càng cao.
SGDII ñã nh n th c ñư c y u t con ngư i là ñ ng l c c a s phát tri n, ñ u tư
vào con ngư i có ý nghĩa s ng còn ñ i v i s phát tri n c a NHCTVN trong quá
trình c nh tranh ñáp ng nhu c u h i nh p. Trên cơ s chi n lư c kinh doanh,
SGDII ñã xây d ng chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c phù h p v i ñ nh hư ng
phát tri n.
Nâng cao ch t lư ng tuy n d ng ñ u vào:
V i m c tiêu c th là c n ph n ñ u t nay ñ n 2010, SGDII gi m t 10-15%
lao ñ ng kém ch t lư ng, tăng t l lao ñ ng có trình ñ ñ i h c và trên ñ i h c.
Trong công tác tuy n d ng, SGDII chú tr ng ngu n tuy n d ng có ch t lư ng
như sinh viên t t nghi p t các trư ng ñ i h c uy tín trong nư c, nư c ngoài,
quan tâm ñ n lao ñ ng có ki n th c kinh t th trư ng, kinh t tài chính ngân
hàng, pháp lu t, ngo i ng và kh năng tin h c t t, lao ñ ng có trình ñ cao.
SGDII có qui ch tuy n d ng rõ ràng và coi tr ng phương pháp tuy n d ng
c nh tranh trên th trư ng, qui ch tuy n d ng minh b ch, nhu c u tuy n d ng
ñư c ñăng trên các báo và t p chí ph bi n, trên cơ s ñó lo i b tình tr ng
tuy n các trư ng h p do quan h thân quen, ch t lư ng th p vào làm vi c.
SGDII ñưa ra tiêu chu n ch n cán b tín d ng: cán b tín d ng ph i có trình ñ
chuyên môn và k năng ngh nghi p, trình ñ qu n lý và k năng cá nhân, ph i
có ki n th c sâu r ng v kinh t , lu t pháp và các chính sách liên quan ñ n
quy n s h u tài s n, ñăng ký giao d ch ñ m b o, phát m i tài s n, có trình ñ
ñ i h c, trên ñ i h c, ti ng Anh trình ñ C tr lên, trình ñ tin h c B.
B i dư ng, ñào t o chuyên sâu dài h n và khuy n khích t ñào t o:
Khi ñư c tuy n d ng, cán b tín d ng ñư c ñào t o t i SGDII phù h p v i lĩnh
v c chuyên môn trư c khi b t ñ u giao vi c chính th c. Trong quá trình công
tác, cán b ñư c t ch c tham gia các l p b i dư ng chuyên ñ v qu n tr r i
ro, phân tích tài chính doanh nghi p và th m ñ nh d án ñ u tư, h i th o v
32
UCP 600, m u d ch qu c t , h i nh p kinh t qu c t , ch ng khoán và cơ h i
ñ u tư, di n ñàn DNV&N, các h i ngh chuyên ñ v tín d ng, các l p h c v
Lu t dân s , Lu t t t ng dân s , Lu t ñ u tư, Lu t ñ u th u, các l p v k năng
giao ti p và Marketing ngân hàng. SGDII cũng thư ng xuyên t ch c h c t p
các văn b n v quy ch , quy trình, ch ñ liên quan ñ n công tác tín d ng cho
toàn th cán b kh i tín d ng. Ngoài ra, cán b còn ñư c nâng cao k năng
ngh nghi p, năng l c tư duy, qu n lý ñi u hành, c p nh t ki n th c kinh doanh
ngân hàng hi n ñ i t i các l p ñào t o ng n h n và dài h n nư c ngoài.
Ngoài vi c ñư c SGDII b i dư ng, ñào t o, cán b còn t ñào t o ngoài gi
như h c anh văn, vi tính, nâng cao trình ñ b ng cách theo h c các l p sau ñ i
h c. Hi n nay, ngoài trình ñ ñ i h c, cán b có b ng th c s cũng tăng, m t s
ñang hoàn t t chương trình sau ñ i h c. SGDII có ch ñ ñãi ng và ti n ñ n
quy ho ch, b nhi m vào v trí lãnh ñ o, hư ng t i t o ra nhi u nhân l c có
trình ñ cao, nh ng chuyên gia ngân hàng t m c qu c t cho mai sau và nh t là
ñáp ng nhu c u c nh tranh trong th i kỳ h i nh p.
Nâng cao ph m ch t ñ o ñ c cán b :
Ngân hàng chú tr ng rèn luy n tư cách, ñ o ñ c, tinh th n trách nhi m ngh
nghi p và có ý th c t ch c k lu t cho cán b b ng cách g n trách nhi m c a
cán b v i hi u qu công vi c, bình xét thi ñua khen thư ng, b nhi m v trí
lãnh ñ o.
Phân công cán b tín d ng th c hi n các ñ tài phân tích ñánh giá các ngành có
khó khăn như s t thép, may m c, v t li u xây d ng ñ cán b có cái nhìn t ng
quát và ý th c ñư c nh ng khó khăn t ñó ñưa ra gi i pháp kh c ph c.
Th tư, áp d ng mô hình ch m ñi m khách hàng
NHCTVN ñã xây d ng mô hình ch m ñi m khách hàng ñ ñưa vào ng d ng
trong toàn h th ng. Trong vi c th m ñ nh khách hàng, SGDII ñã áp d ng mô hình
ch m ñi m x p lo i khách hàng t ñó có quy t ñ nh ñúng trong vi c c p tín d ng
33
ñ h n ch r i ro. Mô hình ch m ñi m khách hàng d a trên 6 tiêu chu n, ñư c g i
là mô hình 6C
Tư cách ngư i vay (Character): Cán b tín d ng ph i làm rõ m c ñích xin vay
c a khách hàng, m c ñích xin vay v n c a khách hàng có phù h p v i chính
sách tín d ng hi n hành c a ngân hàng hay không, ñ ng th i xem xét v l ch
s ñi vay và tr n ñ i v i khách hàng c ; Còn ñ i v i khách hàng m i thì
c n thu th p thông tin t nhi u ngu n khác.
Năng l c c a ngư i vay (Capacity): Tùy thu c vào ñ i tư ng vay v n. ð i
v i cá nhân, dư i 18 tu i không ñ tư cách ký h p ñ ng tín d ng; ñ i v i
doanh nghi p ph i căn c vào gi y phép kinh doanh, quy t ñ nh thành l p,
quy t ñ nh b nhi m ngư i ñi u hành.
Thu nh p c a ngư i vay (Cash): Trư c h t ph i xác ñ nh ñư c ngu n tr n
c a ngư i vay như lu ng ti n t doanh thu bán hàng hay t thu nh p, t ti n
bán thanh lý tài s n ho c ti n t phát hành ch ng khoán…Sau ñó, phân tích
tình hình tài chính c a doanh nghi p vay v n thông qua các t s tài chính sau:
Nhóm ch tiêu thanh kho n (Liquidity ratios)
H s lưu ñ ng = tài s n n lưu ñ ng/n ng n h n. H s này ph i l n hơn 1,
n u không doanh nghi p s g p khó khăn trong vi c thanh toán n ñúng h n.
H s thanh kho n nhanh = (tài s n n lưu ñ ng – hàng t n kho)/n ng n h n.
Doanh nghi p có vòng quay hàng t n kho ch m ñòi h i h s này ph i cao,
còn doanh nghi p có h s vòng quay hàng t n kho nhanh thì ch tiêu này có
th nh hơn 1.
Nhóm ch tiêu ñòn cân n (Leverage ratios)
H s n = (T ng tài s n – v n ch s h u)/t ng tài s n. H s này có giá tr
nh hơn ho c b ng 0.5 là lý tư ng vì có ít nh t phân n a tài s n c a doanh
nghi p ñư c hình thành b ng v n ch s h u.
H s kh năng tr lãi = l i t c trư c thu và lãi/chi phí tr lãi. H s này ño
lư ng m c ñ an toàn c a thu nh p có th tr lãi cho các ch n .
Nhóm ch tiêu ho t ñ ng (Activity ratios)
34
H s vòng quay hàng t n kho = giá v n hàng bán/hàng t n kho.
H s vòng quay các kho n ph i thu = doanh thu thu n/các kho n ph i thu.
H s vòng quay tài s n = doanh thu thu n/t ng tài s n.
Nhóm ch tiêu kh năng sinh l i (Profitability ratios)
H s m c sinh l i trên doanh thu = t ng l i t c sau thu /doanh thu thu n.
H s thu nh p trên t ng tài s n = t ng l i t c sau thu /t ng tài s n.
H s thu nh p trên v n thu n = t ng l i t c sau thu /v n ch s h u
Tùy theo lo i hình tín d ng mà SGDII quan tâm ñ n các ch s khác nhau: cho
vay ng n h n thì lưu ý ñ n các ch s lưu ñ ng, ch s v n ; cho vay dài h n thì
quan tâm ñ n ch s sinh l i, kh năng tr n .
B o ñ m ti n vay (Collateral): ðây là ñi u ki n ñ ngân hàng c p tín d ng và
là ngu n tài s n th hai có th dùng ñ tr n vay cho ngân hàng.
ði u ki n khác (Conditions): ngân hàng quy ñ nh các ñi u ki n tùy theo chính
sách tín d ng theo t ng th i kỳ như cho vay hàng xu t kh u v i ñi u ki n
doanh s XNK ph i qua ngân hàng nh m th c thi chính sách ti n t c a
NHTW quy ñ nh theo t ng th i kỳ.
Ki m soát (Control): T p trung vào nh ng v n ñ như các thay ñ i trong pháp
lu t và quy ch có nh hư ng x u ñ n ngư i vay? Yêu c u tín d ng c a khách
hàng có ñáp ng ñư c ñi u ki n c a SGDII.
D a vào các tiêu chu n 6C và th c hi n ñi u tra khách hàng v l ch s pháp lý,
l ch s giao d ch, l ch s thanh toán và các s li u khác ñ d báo r i ro. Ngoài ra,
còn ñi u tra các d li u như gi i tính, tu i tác, tình tr ng hôn nhân, kinh nghi m
làm vi c, s dư ti n g i c a khách hàng…T ñó, SGDII ñưa ra các ch tiêu tài
chính và phi tài chính ñ tính ñi m cho khách hàng. Căn c vào k t qu tính toán
ñư c, cán b tín d ng ñánh giá x p lo i khách hàng, t ñó ñưa ra quy t ñ nh tín
d ng.
35
B ng 2.3: X p lo i doanh nghi p t i SGDII-NHCTVN
H ng Lo i Tình tr ng M c ñ r i ro
AA+ T i ưu Tình hình tài chính lành m nh Th p nh t
AA Lo i ưu Tình hình tài chính lành m nh Th p
AA- Lo i t t
Tình hình tài chính n ñ nh nhưng
có nh ng h n ch nh t ñ nh
Th p
BB+ Lo i khá
Tình hình tài chính n ñ nh trong
ng n h n do có m t s h n ch v
tài chính và năng l c qu n lý
Trung bình
BB
Trung bình
khá
Ti m l c tài chính trung bình, có
nh ng nguy cơ ti m n kh năng tr
n th p hơn khách hàng lo i BB+
Trung bình
BB- Trung bình
Kh năng t ch tài chính th p,
dòng ti n bi n ñ ng theo chi u
hư ng x u,hi u qu ho t ñ ng kinh
doanh không cao
Cao
CC+
Dư i trung
bình
Hi u qu ho t ñ ng th p, k t qu
kinh doanh nhi u bi n ñ ng
Cao
CC
Lo i xa dư i
trung bình
Hi u qu ho t ñ ng th p,
tài chính y u kém
R t cao
CC- Kém
Hi u qu ho t ñ ng r t th p, b thua
l , ngân hàng m t nhi u th i gian và
công s c ñ thu h i v n cho vay
R t cao
C Th p kém Tài chính y u kém, có n khó ñòi
ð c bi t cao
(Trích t Quy trình ISO ch m ñi m x p lo i khách hàng c a NHCTVN)
Ví d : Căn c vào báo cáo tài chính và gi y ñăng ký kinh doanh c a Công ty
CP A ho t ñ ng s n xu t kinh doanh xi măng, v a tô, xây d ng. Ta có các thông
tin sau: V n ñi u l 870 t ñ ng. T ng s lao ñ ng là 1.100 ngư i. Doanh thu
thu n hàng năm kho ng 2.570 t ñ ng, l i nhu n 95 t ñ ng. N p ngân sách nhà
nư c hàng năm kho ng 25 t ñ ng. Báo cáo tài chính chưa ñư c ki m toán.
Bư c 1: Xác ñ nh ñư c quy mô c a công ty là quy mô l n v i s ñi m là 63
ñi m (ph l c 01)
36
Bư c 2: Phân lo i công ty theo ngành công nghi p khai thác v t li u xây d ng
(Ph l c 02)
Bư c 3: Tính ñi m tài chính d a vào b ng cân ñ i k toán và k t qu h at ñ ng
kinh doanh, k t qu ñ t ñư c v i s ñi m là 63 ñi m (ph l c 03 và ph l c 04.4)
Bư c 4: Tính ñi m phi tài chính d a vào k t qu ho t ñ ng kinh doanh và báo
cáo luân chuy n ti n t , k t qu ñ t ñư c 89 ñi m (ph l c 05).
B ng 2.4: T ng h p ñi m phi tài chính c a Công ty A
STT Chæ tieâu Ñieåm soá Troïng soá Tích soá
1 Löu chuyeån tieàn teä 80 20% 16
2 Naêng löïc vaø kinh nghieäm quaûn lyù 100 33% 33
3 Tình hình vaø uy tín giao dòch vôùi NHCT 89 33% 29,37
4 Moâi tröôøng kinh doanh 94 7% 6,58
5 Caùc ñaëc ñieåm hoaït ñoäng khaùc 61 7% 4,27
Toång coäng 89,22
Bư c 5: T ng h p ñi m s tài chính và phi tài chính (ph l c 06). ði m t ng
c ng c a công ty A là 78 ñi m, k t qu x p h ng là AA-
Căn c vào k t qu x p h ng khách hàng, cán b tín d ng ñ xu t c p tín d ng
cho khách hàng theo ñi u ki n:
Khách hàng vay v n không có tài s n ñ m b o ngoài các ñi u ki n c th
thì ph i ñư c x p lo i t AA- tr lên.
Khách hàng vay v n có tài s n ñ m b o ngoài các ñi u ki n c th thì ph i
ñư c x p lo i t BB- tr lên.
Th năm, quy trình cho vay và qu n lý tín d ng ngày càng ch t ch .
Quy trình cho vay là trình t th c hi n vi c c p tín d ng theo các nguyên t c,
th t c ñ ng th i tuân th các qui ñ nh c a pháp lu t và chính sách cho vay c a
ngân hàng. Vi c xây d ng quy trình cho vay là vi c quan tr ng trong công tác
qu n tr r i ro tín d ng c a m t ngân hàng. Vì n u thi t l p ñư c m t h th ng quy
trình có khoa h c s góp ph n ñáng k trong vi c h n ch r i ro và nâng cao hi u
qu kinh doanh c a ngân hàng.
37
SGDII ñã xây d ng quy trình xét duy t cho vay theo nguyên t c b o ñ m tính
ñ c l p, phân ñ nh rõ trách nhi m gi a khâu tư v n khách hàng, th m ñ nh, cho
vay và b ph n ñánh giá r i ro.
- B ph n tư v n khách hàng hư ng d n khách hàng trong vi c l p h sơ và
hoàn t t h sơ vay v n t o c m giác tho i mái và an tâm cho khách hàng
trư c khi thi t l p quan h tín d ng.
- B ph n th m ñ nh khách hàng: nh n h sơ t b ph n tư v n chuy n sang,
ti n hành th m ñ nh, phân tích ñánh giá khách hàng và ñưa ra h i ñ ng tín
d ng, t ñó có quy t ñ nh ñ ng ý ho c t ch i thi t l p tín d ng.
- B ph n cho vay: ti n hành tái th m ñ nh, gi i ngân và theo dõi n vay c a
khách hàng.
- B ph n ñánh giá r i ro: th c hi n ñánh giá l i kho n tín d ng ñã c p, th m
ñ nh r i ro ñ c l p ñ i v i nh ng kho n vay l n và vư t m c th m quy n.
S tách b ch trong quy trình cho vay này t o ra tính linh ho t, không l m
quy n, các b ph n có ch c năng ki m tra chéo, th m ñ nh và tái th m ñ nh, h n
ch ñư c nhi u r i ro, ñ m b o tính khách quan trong ho t ñ ng tín d ng.
Nh m t o tính minh b ch, rõ ràng ñ m b o m c tiêu qu n tr r i ro tín d ng,
th m quy n quy t ñ nh c p tín d ng cũng ñư c quy ñ nh c th .
- M c y quy n phán quy t tín d ng ñ i v i m t khách hàng c a SGDII:
Gi i h n tín d ng là 300 t ñ ng.
Gi i h n cho vay và gi i h n b o lãnh là 200 t ñ ng.
M c phán quy t cho vay m t d án trung dài h n là 150 t ñ ng.
M c phán quy t tín d ng m t món là 10 tri u USD.
- Tùy t ng m c cho vay thì có phân c p th m quy n th c hi n:
ð i v i khách hàng m i: Gi i h n tín d ng dư i 210 t ñ ng (≤70% m c
y quy n) ph i thông qua H i ñ ng tín d ng c p II, trình giám ñ c duy t;
Gi i h n tín d ng trên 210 t ñ ng ph i trình thông qua H i ñ ng tín d ng
c p I duy t.
38
ð i v i khách hàng cũ vay v n ng n h n: M c cho vay th p hơn 100 t
ñ ng (≤50% m c y quy n) ph i thông qua H i ñ ng tín d ng c p II,
trình giám ñ c duy t; M c cho vay cao hơn 100 t ñ ng thông qua h i
ñ ng tín d ng c p I duy t.
ð i v i khách hàng cũ vay trung dài h n: M c vay th p hơn 7,5 t ñ ng
(≤5% m c y quy n) thông qua giám ñ c duy t; M c vay th p hơn 105 t
ñ ng (≤70% m c y quy n) thông qua H i ñ ng tín d ng c p II, trình
giám ñ c duy t; M c vay cao hơn 105 t ñ ng (>70% m c y quy n)
trình H i ñ ng tín d ng c p I duy t.
Trong công tác qu n lý tín d ng hàng năm, SGDII th c hi n xác ñ nh gi i h n
tín d ng cho t ng khách hàng. Vi c xác ñ nh gi i h n tín d ng làm căn c cho
SGDII l p k ho ch ti p c n khách hàng ñ ng th i cũng là cơ s ñ qu n lý r i ro:
- H n m c tín d ng ñư c xác ñ nh cho t ng khách hàng và t ng s n ph m tín
d ng c p cho khách hàng theo nguyên t c qu n lý trên cơ s t ng h n m c.
Các h n m c riêng l ñư c phê duy t cho t ng s n ph m cung c p cho m t
nhóm khách hàng có liên quan v i nhau ñư c tính m t h n m c t ng th
chung cho nhóm khách hàng ñó.
- SGDII th c hi n xác ñ nh các h n m c t p trung t ng th theo ngành, khu
v c, th i gian, s n ph m và lo i hình tài s n ñ m b o.
Trong công tác tín d ng thì vi c qu n lý, giám sát kho n vay ñư c th c hi n
m t cách thư ng xuyên nh m phát hi n các d u hi u r i ro ñ có nh ng bi n pháp
kh c ph c k p th i. Kho n vay ñư c qu n lý m t cách ch ñ ng ñ ñ m b o kh
năng hoàn tr c a khách hàng và trách nhi m trong vi c qu n lý và giám sát là c a
ngư i cán b tín d ng ñư c ñ t lên hàng ñ u.
SGDII r t coi tr ng vi c giám sát kho n vay t trư c, trong và sau khi cho vay.
Vi c ki m tra và giám sát kho n vay ñư c th c hi n thông qua phương án qu n lý
ti n vay, qu n lý ngu n thu. Cán b tín d ng ch ñ ng xây d ng phương án qu n
lý, ki m tra giám sát ti n vay, ngu n thu ñ ñ m b o an toàn v n vay, thu h i ñ y
39
ñ n g c và lãi vay ñúng h n. ð ng th i, còn ñáp ng k p th i nhu c u v n c a
khách hàng.
Th c hi n giám sát trư c khi cho vay;
- Cán b tín d ng ñ c l p xem xét các v n ñ v kho n vay, ñánh giá r i ro và
vi c tuân th chính sách tín d ng, chính sách r i ro khác, ñ m b o quy trình tín
d ng ñư c tuân th m t cách ch t ch và t ng giao d ch ñư c cơ c u m t cách
thích h p v các ñi u ki n, ñi u kho n cho vay, tài s n ñ m b o và m i quan
h gi a r i ro và l i nhu n.
- Cán b tín d ng ñ xu t tín d ng bao g m nh ng thông tin ñ nh lư ng và ñ nh
tính v khách hàng, thông tin qu n lý, phân tích ngành và v th trên th trư ng
c a khách hàng, chu kỳ kinh doanh, năng l c tài chính và các d báo tài chính
liên quan t i kh năng tr n c a khách hàng. Trư ng h p cho vay có ñ m b o
b ng tài s n, ñ xu t tín d ng cũng ñư c phân tích ñ y ñ tài s n ñ m b o ñó
làm gi m các r i ro tín d ng như th nào, các v n ñ pháp lý liên quan.
Th c hi n giám sát trong khi cho vay;
ð i v i cho vay ng n h n:
- Cán b tín d ng xác ñ nh m c ñích vay v n c a khách hàng: thanh toán ti n
mua nguyên v t li u trong ho c ngoài nư c, thanh toán các chi phí khác như
ñi n, bao bì, ti n lương…T ñó, vi c xem xét gi i quy t cho vay ch y u d a
vào nh ng ch ng t liên quan ñ n vi c thanh toán.
ð i v i cho vay dài h n:
- Cán b tín d ng ki m tra l i các ñi u ki n mà h i ñ ng tín d ng thông qua ñã
ñ y ñ hay chưa, quan tr ng nh t là các y u t :
T l v n tham gia c a m i bên.
ði u ki n thanh toán trong H p ñ ng kinh t /H p ñ ng xây d ng.
H ng m c gi i ngân ph i phù h p v i h ng m c ñ u tư c a d án ñã trình.
Ti n ñ ñ u tư, tình hình th c hi n d án
Các h sơ khác có liên quan ñ n vi c gi i ngân
40
Th c hi n giám sát sau khi cho vay;
- Ngân hàng r t coi tr ng vi c ki m tra sau khi gi i ngân ñ i v i khách hàng
b ng cách cán b tín d ng ti p t c thu th p thông tin v khách hàng; thư ng
xuyên giám sát và ñánh giá x p lo i khách hàng, ki m tra th c t ñ có bi n
pháp x lý k p th i các tình hu ng r i ro x y ra. V phía khách hàng ph i có
trách nhi m cung c p ñ y ñ ch ng t liên quan ñ n vi c s d ng v n vay và
ph i th c hi n báo cáo v tình hình ho t ñ ng s n xu t kinh doanh theo ñúng
qui ñ nh.
Theo dõi n là m t trong nh ng trách nhi m quan tr ng nh t c a cán b tín
d ng, các cán b tín d ng theo dõi ho t ñ ng c a khách hàng vay ch y u nh m
ñ m b o r ng khách hàng v n ti p t c tuân th các ñi u ki n quy ñ nh trong h p
ñ ng tín d ng. ð ng th i, cán b tín d ng cũng k t h p v i vi c ch m ñi m x p
h ng ñ nh kỳ, rà soát l i báo cáo tài chính c a khách hàng, vi c rà soát này ñư c
th c hi n song song v i rà soát h sơ vay, công vi c rà soát cũng bao g m ñánh
giá l i m i nhân t liên quan t i ñ xu t tín d ng xin duy t ban ñ u, c p nh t m i
thông tin có liên quan. Trong trư ng h p x y ra các s ki n có nh hư ng x u t i
ñi u ki n tài chính ho c ho t ñ ng c a khách hàng, cán b tín d ng th c hi n báo
cáo và ñ xu t hư ng gi i quy t lên lãnh ñ o tín d ng.
Th sáu, tuân th ñúng qui ñ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng
Vi c trích l p d phòng r i ro các kh an cho vay t i SGDII ñư c th c hiên theo
Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005 c a Th ng ñ c NHNN. S ti n
d phòng c th ph i trích ñư c tính theo công th c sau:
R = max { 0 , (A – C) } x r
Trong ñó: R: S ti n d phòng c th ph i trích
A: Giá tr c a kho n n
C: Giá tr c a tài s n ñ m b o
r: T l trích l p d phòng c th
41
Ngoài các kho n d phòng c th , SGDII ph i trích thêm d phòng chung b ng
0,75% t ng giá tr c a các kho n n t nhóm 1 ñ n nhóm 4. SGDII th c hi n phân
lo i n g c và trích l p DPRR ñ n th i ñi m cu i ngày làm vi c cu i cùng c a quý
trư c. Riêng ñ i v i quý IV, trong th i h n 15 ngày làm vi c ñ u tiên c a tháng
12, SGDII th c hi n phân lo i n và trích l p DPRR ñ n th i ñi m cu i ngày
30/11. Theo quy t ñ nh này, các kho n tín d ng ñư c phân lo i và ñư c trích l p
d phòng tương ng như sau:
B ng 2.5: Phân lo i n , trích l p d phòng ñ x lý r i ro năm 2006 t i SGDII
ðVT: tri u ñ ng
2.3 Nh ng t n t i và nguyên nhân trong công tác qu n tr r i ro tín d ng t i
S Giao D ch II-Ngân hàng Công Thương Vi t Nam
2.3.1 Nh ng t n t i trong công tác qu n tr r i ro tín d ng
Trong ñi u ki n h i nh p kinh t qu c t như hi n nay, SGDII ñã áp d ng các
tiêu chu n qu c t vào qu n tr ngân hàng nói chung, qu n tr r i ro tín d ng nói
riêng. Th c t , SGDII ñã ng d ng hàng lo t các quy trình ISO trong ho t ñ ng tín
d ng, nâng cao ch t lư ng qu n tr r i ro tín d ng và ñã ñ t ñư c k t qu kh
quan: năm 2006 dư n cho vay tăng 12% so v i năm 2005, ch t lư ng tín d ng
cũng cao, không phát sinh n quá h n. Tuy nhiên, trong công tác qu n tr r i ro tín
d ng còn m t s t n t i làm nh hư ng ñ n hi u qu kinh doanh c a SGDII, ñó là:
Ch tiêu Dư n
D phòng c th ph i
trích (Ph l c 07)
D phòng chung
ph i trích
N nhóm 1 5.478.000 - 41.085
N nhóm 2 18.000 257 135
N nhóm 3 0 - 0
N nhóm 4 9.000 2.571 68
N nhóm 5 40.000 31.143 -
T ng 5.545.000 33.971 41.288
42
Vi c tuân th chính sách tín d ng chưa tri t ñ .
SGDII ñã xây d ng m t chính sách tín d ng an toàn và hi u qu . Chính sách tín
d ng ñúng ñã giúp cho vi c ra quy t ñ nh ñúng và có ñ nh hư ng ñúng trong
công tác cho vay. Tuy nhiên, ph i th a nh n r ng, vi c th c thi ñúng chính sách
tín d ng c a SGDII còn chưa cao. Qua nghiên c u, ñ ng th i ñúc k t t nh ng
trư ng h p r i ro trong th c t , nh ng r i ro x y ra xu t phát t vi c chưa tuân
th chính sách tín d ng là r t ph bi n.
SGDII ñ t ra m t chính sách tín d ng v i m c tiêu l i nhu n là hàng ñ u. Tuy
nhiên, trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng thì vi c tuân th chính sách chưa
tri t ñ theo nguyên t c th trư ng (l i nhu n và m c r i ro có th ch p nh n
ñư c). Th c t , luôn có tư tư ng ñ m c r i ro càng th p càng t t, b cu n theo
các h i ch ng kinh t , theo kh u hi u phát tri n kinh t . Nh n ñ nh này ñư c
ch ng minh b i t sau v Epco-Minh Ph ng thì ngay l p t c SGDII chuy n
hư ng cho vay vào các T ng Công ty Nhà Nư c mà th c l c tài chính y u kém.
Hi n t i, SGDII b cu n sâu theo h i ch ng ñ u tư v n vào các t p ñoàn kinh t
mà b n ch t chúng ta ñ u bi t ph n l n vi c ra ñ i các t p ñoàn kinh t này là
theo quy ñ nh hành chính. Trong khi khu v c kinh t ngoài qu c doanh ñã có
bư c phát tri n khá m nh, có nhi u doanh nghi p làm ăn khá bài b n nhưng h
v n lên ti ng là khó ti p c n ñư c ngu n v n tín d ng ngân hàng, t t nhiên bên
c nh cũng không ít doanh nghi p ngoài qu c doanh v n còn tư tư ng làm ăn
theo ki u ch p gi t.
Nh ng năm g n ñây, SGDII ñã có chính sách t p trung tăng trư ng tín d ng
cho ñ i tư ng khách hàng là DNV&N, tuy nhiên xu hư ng này chưa th c s gia
tăng. Trong ho t ñ ng tín d ng, ngân hàng th c hi n cho vay m t cách dàn trãi,
danh m c cho vay ñ u có m t h u h t các ngành hàng và nhóm khách hàng,
không t p trung nh ng lĩnh v c có s trư ng. C nh tranh dành gi t th ph n
các ngành, nhóm khách hàng mà SGDII không có s trư ng, ñi u này làm
43
cho công tác qu n tr r i ro càng khó khăn hơn t ñó nh hư ng ñ n ch t lư ng
tín d ng.
B ng 2.6: Cơ c u dư n theo thành ph n kinh t
ðVT: t ñ ng
Dư n 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
T ng
Trong ñó:
2.611 3.448 3.528 3.760 4.340 4.713 5.545
- DNNN 1.958 2.413 2.293 2.256 2.474 1.992 1.275
- T l 75% 70% 65% 60% 57% 42% 23%
- DNNQD 653 1.035 1.235 1.504 1.866 2.721 4.270
- T l 25% 30% 35% 40% 43% 58% 77%
Ngân hàng quá chú tr ng vào tài s n ñ m b o n vay, xem như ñây là m t gi i
pháp an toàn khi cho vay. Qu n tr , ñánh giá, l a ch n v tài s n ñ m b o m i
ch m c “có còn hơn không”. Qu n tr danh m c tài s n ñ m b o là yêu c u
khách quan trong công tác qu n tr tín d ng, nó là m t m t xích quan tr ng
trong quy trình cho vay thu h i n , x lý n có v n ñ . Tuy nhiên, SGDII th c
hi n vi c ñánh giá, phân lo i, d báo, c nh báo v danh m c nh ng tài s n chưa
ñư c làm thư ng xuyên, chưa có tính h th ng mà ch d ng m c ki m tra trên
h sơ pháp lý, ñ nh kỳ ñ nh giá l i giá tr tài s n ñ m b o ñ ñi u ch nh m c d
n cho vay ho c yêu c u khách hàng b sung tài s n ñ m b o. Ngoài ra, trong
quá trình quy t ñ nh c p tín d ng thì SGDII cũng ưu tiên xem xét khách hàng
có tài s n ñ m b o m c dù các ñi u ki n cho vay chưa ñáp ng ñúng và ñ y ñ .
Mô hình qu n tr r i ro tín d ng còn nhi u y u t c m tính
Mô hình ph thu c nhi u vào báo cáo tài chính c a khách hàng
H th ng tính ñi m tín d ng là m t công c giám sát và ki m tra tín d ng quan
tr ng, thông qua vi c ch m ñi m, x p h ng khách hàng, chúng ta có th ño
lư ng ñư c m c ñ r i ro t ng lo i khách hàng t ñó có cơ s ñưa ra quy t
ñ nh tín d ng. Thông qua các ch s tài chính cán b tín d ng ñánh giá năng l c
tài chính c a khách hàng, ño lư ng ñư c m c ñ r i ro tương ng v i các ch s
khách hàng ñ t ñư c. Tuy nhiên, vi c tính toán các ch s này trên th c t ch
44
mang tính tham kh o b i các thông s này ph thu c vào tính chân th t trong
vi c l p báo cáo tài chính c a khách hàng. Trong th c t , báo cáo tài chính c a
khách hàng chưa ñ ñ tin c y, nh t là doanh nghi p tư nhân. Tình tr ng ph
bi n hi n nay là ñ i v i cơ quan thu thì doanh nghi p s báo cáo l i nhu n
th p ho c l ñ tránh thu , ñ i v i ngân hàng thì báo cáo lãi nhi u ñ ñư c ngân
hàng ñánh giá là năng l c tài chính t t và kinh doanh hi u qu nh m vay v n d
dàng, còn th c ch t như th nào thì có doanh nghi p m i bí t.
Vi c ng d ng mô hình ph thu c vào tính ch quan c a cán b tín d ng:
Theo tiêu chí ch m ñi m khách hàng t i SGDII thì ch s phi tài chính c a
khách hàng như môi trư ng kinh doanh, d án kh thi, thành t u c a ban lãnh
ñ o doanh nghi p r t khó ñánh giá chính xác, ñi u này ch ph thu c vào tính
ch quan c a cán b tín d ng trong vi c l a ch n các m c ñ ñ ñưa ra k t qu
ch m ñi m. Ngoài các thông s tài chính, SGDII còn ñi u tra khách hàng hi n
có v l ch s pháp lý, l ch s giao d ch, l ch s thanh toán, s dư ti n g i và
ñánh giá v uy tín và năng l c qu n tr c a khách hàng. Tuy nhiên, vi c ñánh
giá uy tín khách hàng và năng l c qu n tr là v n ñ khó khăn c a SGDII.
Hi n nay, ñ i v i nh ng khách hàng ñã t ng có quan h tín d ng v i SGDII,
vi c ñánh giá ch y u d a vào quan h trong quá kh . Khách hàng vay tr
ñúng h n ñư c xem là khách hàng có uy tín. Còn ñ i v i khách hàng m i thì
vi c ñánh giá ch y u d a vào ý ki n ch quan c a cán b khi ti p xúc khách
hàng, ho c qua m t s thông tin thu th p ñư c t các khách hàng có quan h
v i khách hàng m i này. ð i tư ng khách hàng ñư c coi là khách hàng chi n
lư c hi n nay c a SGDII là khu v c kinh t tư nhân thì còn quá non tr , ch
y u là các DNV&N, chưa có danh ti ng trên th trư ng, ý th c c a doanh
nghi p trong vi c xây d ng uy tín và thương hi u chưa cao, các hi p h i
ngành thì chưa phát huy vai trò c a mình, chưa h tr nhi u cho các thành
viên phát tri n. Ngoài ra, vi c th c thi quy ñ nh c a pháp lu t chưa tri t ñ ñã
làm cho nh ng doanh nghi p làm ăn thua l v n t n t i trên th trư ng. Nhìn
45
chung, vi c ñánh giá uy tín c a khách hàng hi n nay c a SGDII d a nhi u
vào c m tính và ch quan c a cán b , chưa có m t căn c khoa h c.
ðánh giá năng l c qu n tr c a khách hàng cũng là y u t quan tr ng, vi c
ñánh giá b ph n lãnh ñ o c a doanh nghi p chưa có cơ s , ch y u là li t kê
b ng c p, d a vào nh ng thông tin sơ xài c a Trung tâm thông tin tín d ng
c a NHNN. K t qu là vi c ñánh gía năng l c c a khách hàng mang tính
hình th c, không ñánh giá ñúng th c ch t v năng l c c a khách hàng. ðánh
giá năng l c tài chính c a khách hàng ch y u d a vào vi c phân tích s li u
trên báo cáo tài chính c a khách hàng.
B ph n ki m toán n i b chưa phát huy h t vai trò.
Trong th i gian qua, các cu c ki m toán n i b c a SGDII ñư c t ch c ñ nh
kỳ ñã góp ph n ñ m b o an toàn cho ho t ñ ng cho vay c a SGDII, giúp cho
ho t ñ ng c a ngân hàng ñư c th c hi n ñúng quy ñ nh c a pháp lu t và các
quy ñ nh n i b , t ñó ngăn ng a ñư c các sai ph m, các r i ro, t n th t có th
x y ra, ñ ng th i tư v n cho Ban lãnh ñ o SGDII trong vi c xây d ng các quy
ch cũng như qu n lý ho t ñ ng tín d ng.
Tuy nhiên, có th nói r ng, r i ro tín d ng t i SGDII hi n nay v n còn t n t i.
M t trong các nguyên nhân chính là ki m toán n i b ñ i v i nghi p v cho vay
v n chưa th c s phát huy tác d ng, còn nhi u h n ch :
- Công tác ki m toán n i b SGDII chưa th c s tương x ng v i vai trò,
nhi m v , còn r t khác xa v i các chu n m c qu c t : Các văn b n ñ u
không phân bi t rõ các khái ni m ki m tra, ki m toán, ki m soát n i b , chưa
c th hóa nhi m v , v trí và quy n h n c a ki m tra n i b và ki m toán n i
b trong h th ng ki m soát n i b . Vi c phân ñ nh không rõ ràng này d n
ñ n hi u qu ho t ñ ng chưa cao, chưa phù h p v i thông l qu c t trong ñó
có nguyên t c r t quan tr ng là ñ m b o tính ñ c l p. Tính ñ c l p, khách
quan c a b ph n ki m toán c a SGDII chưa ñư c ñ m b o, th m chí còn
không ñư c phân ñ nh rõ ràng v i cơ ch ki m soát g n v i quy trình. T i
46
ði u 4 Quy t ñ nh s 03/1998/Qð-NHNN3 ngày 03/01/1998 c a Th ng ð c
Ngân hàng Nhà Nư c ban hành quy ch m u t ch c và ho t ñ ng ki m tra,
ki m toán n i b trong các TCTD ho t ñ ng t i Vi t Nam quy ñ nh: “t ch c
b máy ki m tra, ki m toán n i b chuyên trách và các nhân viên làm nhi m
v này, ñ c l p trong ho t ñ ng ñ i v i các ñơn v thành viên. Nh ng ngư i
trong b máy ki m tra ki m toán n i b không kiêm nhi m các công vi c
khác c a TCTD”. Song th c t , tính ñ c l p không ñư c ñ m b o do v
nguyên t c thì các ki m toán viên SGDII tr c thu c T ng Giám ð c
NHCTVN nhưng trong th c t l i thu c biên ch , thu c quy n qu n lý nhân
s , qu lương, thư ng c a Giám ñ c SGDII do s ph thu c ñó, nên không
th khách quan, ñ c l p trong công tác ñư c.
- Phương pháp ki m tra, ki m toán ñã l c h u so v i yêu c u m i: th c hi n
ki m toán theo phương pháp ki m toán riêng l . Th c hi n theo phương pháp
này thì ph i xem xét t ng ch ng t riêng l , t ng kho n tín d ng c th , g n
v i trách nhi m t ng nhân viên c th mà chưa ph i là vi c ki m toán h
th ng ñ có cách nhìn t ng quát v quy trình. V i kh i lư ng r t nhi u các
giao d ch nh t là khi tăng quy mô nên t n kém c v th i gian và công s c
mà hi u qu chưa cao.
- Cu i cùng, SGDII chưa ban hành n i quy t o ti n ñ quan tr ng cho kh
năng ho t ñ ng c a ki m toán n i b . Trong n i quy này, trư c h t ph i quy
ñ nh m t cách h p lý và thư ng xuyên c p nh t v cơ c u t ch c và quy
trình v n hành cũng như s phân c p th m quy n. N i quy này ph i giúp cho
ki m toán n i b có th theo ñó ti n hành ki m toán mà không c n m t cơ s
gì khác.
Ch t lư ng thông tin trong phân tích tín d ng còn kém.
V n ñ thông tin b t c p nh hư ng ñ n c hai phía: khách hàng và ngân hàng.
Tuy nhiên, ngân hàng là phía ph i gánh ch u nhi u r i ro hơn khi ngu n v n
vư t kh i t m ki m soát.
47
Thông tin trong phân tích tín d ng ch y u l y t CIC, t báo cáo tài chính c a
khách hàng, các ngu n thông tin không chính th c và Intrenet. Các ngu n thông
tin trên không ñư c ñ m b o chính xác và chưa có cơ s tin c y. Trên th c t ,
các thông tin v khách hàng như năng l c qu n tr , ñi u hành c a ch doanh
nghi p không ñư c ñánh giá ñúng th c ch t, thông tin v năng l c tài chính c a
doanh nghi p chưa có cơ s tin c y, các thông tin h tr trong vi c th m ñ nh
d án, công ngh máy móc thi t b , tài s n ñ m b o cũng r t khó khăn ñ tìm
ki m. Ch t lư ng thông tin kém ñã gây không ít khó khăn trong công tác th m
ñ nh khách hàng và d án c a h , t ñó nh hư ng r t nhi u ñ n ch t lư ng tín
d ng th hi n các m t sau:
- Trong v n ñ ki m toán báo cáo tài chính thì s li u ki m toán còn nhi u
mâu thu n, ñ tin c y c a báo cáo tài chính do khách hàng l p là không cao
nên vi c s d ng báo cáo tài chính ñ ch m ñi m x p lo i khách hàng h tr
trong vi c ra quy t ñ nh tín d ng, giám sát khách hàng là không chính xác,
d n ñ n nh ng ch n l a ngư c gây ra r i ro cho ngân hàng. V phía SGDII,
n u nh t thi t yêu c u khách hàng ph i th c hi n ki m toán báo cáo tài chính
thì m i cho vay thì ngân hàng s b m t khách hàng.
- Trong quy ñ nh x p lo i khách hàng vay v n c a NHNN cũng như theo mô
hình ch m ñi m c a SGDII thì cán b tín d ng ph i ñánh giá ñư c năng l c
qu n tr c a giám ñ c doanh nghi p nhưng th c t thông tin t CIC ch y u
là li t kê b ng c p c a nhà qu n tr . V i ngu n thông tin ñ u vào như v y, rõ
ràng thông tin v năng l c qu n tr c a khách hàng là không ñ y ñ và thi u
ch t lư ng, không ñánh giá ñúng th c ch t năng l c qu n tr ñi u hành c a
khách hàng, th c t cho th y năng l c này không ch th hi n b ng c p mà
còn nhi u y u t khác.
- Ngoài ra, SGDII cũng chưa chú tr ng xây d ng cho mình m t h th ng thu
th p thông tin nh t là trong môi trư ng thông tin v a thi u, v a y u như hi n
nay. Chính vì th , trong vi c th m ñ nh, ñánh giá d án vay trên nhi u
48
phương di n như th trư ng, k thu t, công ngh , tài chính, xã h i, cán b
chưa th c hi n m t cách ñ y ñ , ch trình bày sơ lư c v tính kh thi c a d
án, th m chí nh ng thông tin ñư c s d ng khi ñánh giá ñã l c h u và sai
l ch, không có giá tr trong công tác phòng ng a và h n ch r i ro
Công tác giám sát sau khi cho vay chưa hi u qu .
Sau khi ñ ng ý cho khách hàng vay và ti n hành gi i ngân thì không có nghĩa
vi c theo dõi, giám sát khách hàng ñã k t thúc mà vi c thu th p thông tin ñ
phân tích, ki m tra, giám sát khách hàng ph i ñư c ti n hành m t cách ch t ch .
M c dù SGDII ñã ban hành hàng lo t các quy trình, quy ñ nh v vi c ki m tra,
giám sát v n vay c a khách hàng nhưng công tác giám sát chưa ñư c hi u qu
th hi n qua nh ng y u t :
- S sao lãng c a cán b tín d ng trong vi c ki m tra v n vay. Theo quy ñ nh
t i SGDII thì trong vòng 5 ngày sau khi gi i ngân b ng ti n m t, 10 ngày ñ i
v i hình th c chuy n kho n ph i ki m tra v n vay nhưng trên th c t cán b
không th c hi n ñúng th i gian quy ñ nh này mà r t ch quan, tin tư ng quá
m c vào uy tín c a khách hàng, không ki m tra tình hình th c t cũng như
các m c ñích s d ng v n nên không giám sát ñư c khách hàng.
- Vi c ki m tra sau khi gi i ngân c a ngân hàng ph thu c nhi u vào ý th c và
trách nhi m c a khách hàng trong vi c ti p t c tuân th các ñi u ki n tín
d ng. Khách hàng có hành vi c ý s d ng v n không ñúng m c ñích, ñi u
này r t khó khăn cho cán b trong vi c ki m tra v n vay.
- Trong hình th c cho vay c m qu n kho hàng t i SGDII, vi c qu n lý kho
hàng còn l ng l o d n ñ n th t thoát tài s n, không ñ giá tr tài s n ñ m b o
cho kho n vay hi n t i. Nguyên nhân chính là SGDII chưa ñưa ra ch ñ ưu
ñãi và nghiêm kh c cho nhân viên b o v kho hàng. Ngoài ra, vi c giám sát
khách hàng không ch t ch trong quá trình vay v n như vi c tuân th các
ñi u ki n tín d ng như mua b o hi m cho tài s n ñ m b o trong su t quá
trình cho vay cũng gây thi t h i cho ngân hàng, c th v a qua ñã x y ra s
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829nataliej4
 
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai docNguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai dockongchavip
 
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệpcác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệpMắm Tôm Bún
 
Tài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàng
Tài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàngTài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàng
Tài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàngÁc Quỷ Lộng Hành
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docxBÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docxnataliej4
 
Vpb bancaobach niem_yet_2017
Vpb bancaobach niem_yet_2017Vpb bancaobach niem_yet_2017
Vpb bancaobach niem_yet_2017Ông Lão
 
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.gamaham3
 
Giáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạiGiáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạibookboomingslide
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiThuy Kim
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBquản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBngocmylk
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Luận văn: Pháp luật về bảo lãnh của Ngân hàng tại MBBank, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo lãnh của Ngân hàng tại MBBank, HAYLuận văn: Pháp luật về bảo lãnh của Ngân hàng tại MBBank, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo lãnh của Ngân hàng tại MBBank, HAY
 
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đLuận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
 
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai docNguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
 
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệpcác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệpLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp
 
Tài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàng
Tài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàngTài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàng
Tài liệu: Tổng quan về kế toán ngân hàng
 
Đề cương chi tiết kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng,
Đề cương chi tiết kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng,Đề cương chi tiết kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng,
Đề cương chi tiết kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng,
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docxBÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
 
Vpb bancaobach niem_yet_2017
Vpb bancaobach niem_yet_2017Vpb bancaobach niem_yet_2017
Vpb bancaobach niem_yet_2017
 
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
 
Đề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAY
Đề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAYĐề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAY
Đề tài: Thẩm định dự án tín dụng đầu tư tại Vietcombank, HAY
 
Giáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạiGiáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mại
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBquản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 

Ähnlich wie QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdfMan_Ebook
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfHanaTiti
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...TieuNgocLy
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...hoangnhuthinh
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...
Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...
Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

Ähnlich wie QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (20)

Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOT
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOTLuận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOT
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOT
 
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàngĐề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc DânLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
 
CHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.docCHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.doc
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
 
Quản trị rủi ro rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng công thương ...
Quản trị rủi ro rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng công thương ...Quản trị rủi ro rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng công thương ...
Quản trị rủi ro rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng công thương ...
 
Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...
Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...
Pháp Luật Về Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Từ Thực Tiễn Ngân Hàng Thư...
 
tom_tat_1__4008.doc
tom_tat_1__4008.doctom_tat_1__4008.doc
tom_tat_1__4008.doc
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 

Mehr von vietlod.com

Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3
Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3
Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3vietlod.com
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2vietlod.com
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1vietlod.com
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4vietlod.com
 
Ước lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMM
Ước lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMMƯớc lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMM
Ước lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMMvietlod.com
 
Vi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviews
Vi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviewsVi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviews
Vi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviewsvietlod.com
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...vietlod.com
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7vietlod.com
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6vietlod.com
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5vietlod.com
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4vietlod.com
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3vietlod.com
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1vietlod.com
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5vietlod.com
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4vietlod.com
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2vietlod.com
 
Đề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tư
Đề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tưĐề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tư
Đề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tưvietlod.com
 
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2vietlod.com
 
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1vietlod.com
 
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4vietlod.com
 

Mehr von vietlod.com (20)

Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3
Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3
Bộ câu hỏi Kế toán Kiểm toán - phần 3
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 2
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Kiểm toán - phần 1
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp - phần 4
 
Ước lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMM
Ước lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMMƯớc lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMM
Ước lượng GMM trên EViews bằng lệnh GMM
 
Vi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviews
Vi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviewsVi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviews
Vi du-uoc-luong-du-lieu-bang-eviews
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p7
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p6
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p4
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p3
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p1
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 5
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 4
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
 
Đề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tư
Đề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tưĐề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tư
Đề thi công chức 2013 - Kế hoạch đầu tư
 
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P2
 
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
 
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
 

Kürzlich hochgeladen

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------- NGUYỄN THỊ THU TRÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------- NGUYỄN THỊ THU TRÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Hà TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007
  • 3. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt Lời mở đầu Trang Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng 1.1 Rủi ro tín dụng........................................................................................................01 1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ...............................................................................01 1.1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng....................................................................01 1.1.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng.................................................................................04 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng .........................................................................................06 1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................06 1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng...................................................................06 1.2.3 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng......................................................07 1.2.4 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ...........................................11 1.3 Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng.................................................13 1.4 Bài học cho các NHTM VN trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.................15 Kết luận chương 1...........................................................................................................16 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam 2.1Giới thiệu về Sở Giao Dịch II Ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................17 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................17 2.1.2 Mô hình tổ chức ..................................................................................................19
  • 4. 2.1.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ năm 1997-2006................................................................................................20 2.2Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Công Thương Việt Nam..........................................................................................24 2.2.1Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thuơng Việt Nam từ năm 2003-2006 ................................................................................................24 2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam.......................................................................................................................28 2.3Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam................................................41 2.3.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng..........................................41 2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .............49 2.3.2.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía Sở Giao Dịch II-NHCTVN.........................49 2.3.2.2 Nguyên nhân từ các cơ quan quản lý.............................................................52 Kết luận chương 2...........................................................................................................55 Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam 3.1 Những cơ hội và thách thức của Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương trong điều kiện hội nhập .........................................................................................56 3.2 Định hướng phát triển tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam giai đoạn 2006-2010................................................................................58 3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam trong thời kỳ hội nhập..........................59 3.3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................59
  • 5. 3.3.2 Giải pháp về quản trị điều hành ..........................................................................61 3.3.3 Các giải pháp khác ..............................................................................................62 3.4 Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ..................................................68 3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước...................................................................68 3.4.2 Kiến nghị với các ban ngành có liên quan ..........................................................69 Kết luận chương 3...........................................................................................................71 Kết luận. Tài liệu tham khảo.
  • 6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - NHNN: Ngân hàng Nhà Nước. - NHTM: Ngân hàng Thương Mại. - NHTM NN: Ngân hàng Thương Mại Nhà Nước. - DNV&N: Doanh Nghiệp vừa và nhỏ. - DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước. - CNH-HĐH: Công Nghiệp Hóa-Hiện Đại Hóa. - NHCT: Ngân hàng Công Thương Việt Nam. - SGDII: Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam. - PNRR: Phòng ngừa rủi ro. - DPRR: Dự phòng rủi ro. - TDQT: tín dụng quốc tế - CIC: Trung tâm thông tin tín dụng NHNN
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU • • 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài: • Xu hướng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế được những tổn thương do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động ngân hàng. • Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM Việt Nam, nó mang lại thu nhập chính (80% thu nhập từ hoạt động tín dụng) cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM. • Sau nhiều sự kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng như Tamexco, Epco-Minh Phụng và gần đây là hàng loạt vụ việc lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt hàng tỷ đồng, chứng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng chưa được quan tâm đúng mức. Vì thế, việc chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và bước đầu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II- Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng trong điều kiện hội nhập.
  • 8. • 2. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu. • Đối tượng nghiên cứu: • Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở yêu cầu và với khả năng nghiên cứu, luận văn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là “Quản trị rủi ro tín dụng”. • Đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả nghiên cứu đạt yêu cầu, luận văn tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như: “Rủi ro tín dụng, hậu quả, nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN trong thời kỳ hội nhập”. • Phạm vi nghiên cứu: • Đề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt: − Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM. − Thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN − Chủ yếu đề cập tới việc hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng của SGDII-NHCTVN. • Mục đích nghiên cứu: − Hệ thống hoá lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. − Định hình và hệ thống các dạng thức về thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. − Từ đó, đề ra các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối với SGDII-NHCTVN nói riêng và đối với các NHTM nói chung. 3. Tình hình nghiên cứu đề tài: • Ở nước ngoài, các vấn đề có liên quan đến rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng đã được xác lập từ rất lâu và dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luôn vận động,
  • 9. việc nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng vẫn rất được quan tâm và đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết. • Ở nước ta, các đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn. 4. Kết cấu luận văn: • Với đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở l ý luận về quản trị rủi ro tín dụng. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam. • •
  • 10. 1 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V QU N TR R I RO TÍN D NG 1.1 R i ro tín d ng 1.1.1 Khái ni m v r i ro tín d ng Ngân hàng thương m i là doanh nghi p kinh doanh ti n t -tín d ng, lo i hình kinh doanh ch a ñ ng nguy cơ r i ro cao, trong các ho t ñ ng kinh doanh c a ngân hàng, kinh doanh tín d ng mang l i ngu n l i nhu n l n nh t. Tuy nhiên, nh ng r i ro tín d ng cũng gây thi t h i khôn lư ng th m chí làm phá s n ngân hàng. Theo A.Saunders và H.Lange thì “R i ro tín d ng là kho n l ti m tàng khi ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng, nghĩa là kh năng các lu ng thu nh p d tính mang l i t kho n cho vay c a ngân hàng không th ñư c th c hi n ñ y ñ v s lư ng và th i h n”. Còn v i Timothy W.Koch cho r ng: “R i ro tín d ng là s thay ñ i ti m n c a thu nh p thu n và giá tr c a v n xu t phát t vi c v n vay không ñư c thanh toán hay thanh toán tr h n”. Tuy có r t nhi u các khái ni m khác nhau v r i ro tín d ng nhưng có th t ng h p l i như sau: “R i ro tín d ng ñư c ñ nh nghĩa là kho n l ti m tàng v n có ñư c t o ra khi ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng. Có nghĩa là kh năng khách hàng không tr ñư c n theo h p ñ ng g n li n v i m i kho n tín d ng ngân hàng c p cho h . Ho c nói m t cách c th hơn, thu nh p d tính mang l i t các tài s n có sinh l i c a ngân hàng có th không ñư c hoàn tr ñ y ñ xét c v m t giá tr và th i h n”. 1.1.2 Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng Có th nói r i ro tín d ng r t ña d ng và nó liên quan ñ n toàn b quá trình tín d ng c a ngân hàng v i khách hàng và n n kinh t . Chính vì l ñó nguyên nhân r i
  • 11. 2 ro tín d ng cũng nhi u và ña d ng như: r i ro th trư ng (giá c hàng hóa bi n ñ ng, t giá bi n ñ ng…); r i ro t phía khách hàng (do d án, phương án kinh doanh kém hi u qu , không kh thi…); r i ro do môi trư ng (kinh t , pháp lý); r i ro t phía ngân hàng mang y u t k thu t và y u t con ngư i: r i ro nghi p v , r i ro giao d ch…Tuy nhiên, theo ñánh giá chung nh t thì có các nguyên nhân chính sau: M t là, do y u t ngu n nhân l c: Y u t ngu n nhân l c là m t trong nguyên nhân d n ñ n r i ro tín d ng th hi n qua các m t sau: − Trình ñ nghi p v và năng l c c a cán b tín d ng h n ch : Chính s h n ch v năng l c và trình ñ ngh nghi p là k t qu c a nh ng quy t ñ nh cho vay không ñúng, quy t ñ nh ñ u tư vào nh ng phương án, d án kinh doanh kém hi u qu . S h n ch này trong quá trình th m ñ nh và quy t ñ nh cho vay, quá trình phân tích và ñánh giá khách hàng, ñánh giá doanh nghi p ñã d n ñ n ñ u tư sai và d n ñ n r i ro tín d ng. M t khác, kh năng phân tích d án c a cán b tín d ng còn h n ch , nh t là các d án kinh t l n có th i gian ñ u tư dài ñòi h i kh năng phân tích, ñánh giá và d báo t t v i nhi u y u t , ch tiêu kinh t xã h i có liên quan ñ n kh năng th c hi n và tính kh thi c a d án. − ð o ñ c c a cán b tín d ng: Ph m ch t ñ o ñ c cán b tín d ng là v n ñ c n ñ c bi t quan tâm, nó ñã và ñang là nguyên nhân thu c y u t ngu n nhân l c d n ñ n r i ro tín d ng, v i m c ñ tác ñ ng nh hư ng là r t l n. Hai là, y u t k thu t: y u t này th hi n nh ng h n ch trong ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng, công tác ki m soát n i b , quy trình và th t c tín d ng cũng như chính sách tín d ng c a ngân hàng, c th : − Ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng ch y u d a trên h th ng cơ ch chính sách tín d ng, các quy trình v cho vay ñ m b o an toàn tín d ng. Tuy nhiên, trong công tác qu n tr r i ro tín d ng vi c tuân th các quy trình cũng chưa ñư c th c hi n m t cách tri t ñ , không tuân th ñúng các quy ñ nh v phân
  • 12. 3 lo i n , trích l p d phòng. Ngoài ra, h th ng thông tin không ñư c trang b ñ ñ ph c v trong công tác phòng ng a và h n ch r i ro. − Bên c nh ñó, hi u qu ho t ñ ng c a b ph n ki m tra, ki m soát n i b chưa cao, vi c ch p hành các quy ñ nh c a NHTW v an tòan v n, tín d ng, b o lãnh t i m t s NHTM chưa ñư c ch p hành ñ y ñ , công tác t ch c, qu n lý cán b tín d ng còn b t c p − ð i v i chính sách tín d ng: chính sách tín d ng không h p lý, ñ u tư tín d ng nhi u vào d án l n, t tr ng cho vay trung dài h n cao trong khi ñó ngu n v n dài h n th p, t p trung cho vay nhi u vào m t lo i thành ph n kinh t , chính sách tín d ng quan tâm quá m c ñ n v n ñ tài s n ñ m b o n vay, quá nh n m nh vào l i nhu n và mu n phát tri n nhanh, không cân x ng v i th c l c ngân hàng, không có ñư c nh ng gi i pháp ñúng và không có ñư c nh ng quy ñ nh k p th i ñ x lý nh ng trư ng h p cho vay có d u hi u c a m t kho n cho vay kém an toàn. Chính sách tín d ng không phù h p v i các ñi u ki n th c ti n, thi u m t quy ch ñ y ñ , ch t ch ñ ñ m b o an toàn khi cho vay. Ba là, y u t th trư ng, y u t khách hàng: − Y u t th trư ng: Vi c bi n ñ ng c a giá c , ñ c bi t là giá c hàng hóa ch l c, nguyên nhiên li u ñ u vào như s t thép, xăng d u…tác ñ ng nh hư ng tr c ti p ñ n vi c tri n khai d án, ñ n hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p và gián ti p nh hư ng ñ n ho t ñ ng tín d ng ngân hàng và gây ra r i ro tín d ng. M t khác, nh ng di n bi n ph c t p c a th trư ng hàng hóa, th trư ng xu t kh u, là nguyên nhân ti m n, ch a ñ ng r i ro ñ i v i ho t ñ ng tín d ng. − Y u t khách hàng: Do khách hàng s d ng v n vay không ñúng m c ñích, ti n vay không có tác d ng thúc ñ y ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, d n ñ n doanh nghi p vay v n làm ăn kém hi u qu , n ph i tr tăng trong ñó có n vay ngân hàng. Ngoài ra, ph n l n nh ng nguyên nhân d n ñ n kho n cho
  • 13. 4 vay kém và m t an toàn b t ngu n t tình tr ng m t kh năng tr n c a khách hàng, kh năng tr n b suy y u ho c không còn kh năng, nguyên nhân có th do: năng l c và trình ñ qu n lý y u kém; Thi u v n ho c t tr ng v n vay quá l n trong t ng ngu n v n ho t ñ ng; Công ngh s n xu t l c h u, ch t lư ng s n ph m th p, không ñáp ng ñư c nhu c u c a th trư ng. Thêm vào ñó, b n thân doanh nghi p thi u ý th c trong v n ñ tr n , không lo l ng, không quan tâm ñ n n ngân hàng m c dù kh năng tài chính c a doanh nghi p có. B n là, môi trư ng kinh t , pháp lý: − Môi trư ng kinh t không thu n l i (ch u tác ñ ng c a các nhân t như thay ñ i chính sách c a Chính Ph , ch s cán cân thanh toán, ho t ñ ng ñ u tư nư c ngoài, giá tr c a ñ ng b n t , lãi su t, m i quan h gi a các ngành công nghi p, ph n ng và hành ñ ng c a ngư i tiêu dùng); Chu kỳ ho t ñ ng c a doanh nghi p (ch u s tác ñ ng b i nh ng thành t u công ngh , m c ñ c nh tranh, chính sách c a Chính Ph , nh ng ñi u lu t m i v s h u, c m c và th ch p tài s n…ho c nh ng quy ñ nh m i có th ñe d a s t n t i c a doanh nghi p, s thay ñ i quan ñi m và s thích c a ngư i tiêu dùng) − Tình hình kinh t th gi i có th nh hư ng ñ n ho t ñ ng tín d ng như: bi n ñ ng c a giá vàng th gi i, giá m t s ngo i t m nh ho c giá m t s v t tư ch y u có xu hư ng tăng cao 1.1.3 H u qu c a r i ro tín d ng ð i v i n n kinh t : Ho t ñ ng ngân hàng liên quan ñ n ho t ñ ng doanh nghi p, các ngành và các cá nhân. Vì v y, khi m t ngân hàng g p ph i r i ro tín d ng d n ñ n b phá s n thì ngư i g i ti n các ngân hàng khác hoang mang lo s và kéo nhau t ñ n rút ti n các ngân hàng khác, làm cho toàn b h th ng ngân hàng g p khó khăn. Ngân hàng phá s n s nh hư ng ñ n tình hình s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p, không có ti n tr lương d n ñ n ñ i s ng công nhân g p khó khăn. Hơn
  • 14. 5 n a, s ho ng lo n c a các ngân hàng nh hư ng r t l n ñ n toàn b n n kinh t . Nó làm cho n n kinh t b suy thoái, giá c tăng, s c mua gi m, th t nghi p tăng, xã h i m t n ñ nh. Ngoài ra, r i ro tín d ng cũng nh hư ng ñ n n n kinh t th gi i vì ngày nay n n kinh t m i qu c gia ñ u ph thu c vào n n kinh t khu v c và th gi i. Kinh nghi m cho ta th y cu c kh ng ho ng tài chính Châu Á (1997) và cu c kh ng ho ng tài chính Nam M (2001-2002) ñã làm rung chuy n toàn c u. M t khác, m i liên h v ti n t , ñ u tư gi a các nư c phát tri n r t nhanh nên r i ro tín d ng t i m t nư c nh hư ng tr c ti p ñ n n n kinh t các nư c có liên quan. ð i v i ngân hàng: Khi g p r i ro tín d ng, ngân hàng không thu ñư c v n tín d ng ñã c p và lãi cho vay, nhưng ngân hàng ph i tr v n và lãi cho kho n ti n huy ñ ng ñ n h n, ñi u này làm cho ngân hàng m t cân ñ i thu chi, khi không thu ñư c n thì vòng quay v n tín d ng gi m làm cho ngân hàng kinh doanh không hi u qu . Khi g p r i ro tín d ng ngân hàng thư ng rơi vào tình tr ng m t kh năng thanh kho n, làm m t lòng tin ngư i g i ti n, nh hư ng ñ n uy tín c a ngân hàng, b c p trên khi n trách. ð i v i c p dư i, do g p ph i r i ro tín d ng nên không có ti n tr lương cho nhân viên vì th nh ng ngư i có năng l c s thuyên chuy n công tác, g p khó khăn cho ngân hàng. Nói tóm l i, r i ro tín d ng c a m t ngân hàng x y ra m c ñ khác nhau: nh nh t là ngân hàng b gi m l i nhu n khi không thu h i ñư c lãi vay, n ng nh t khi ngân hàng không thu ñư c v n lãi, n th t thu v i t l cao d n ñ n ngân hàng b l mà m t v n. N u tình tr ng này kéo dài không kh c ph c ñư c, ngân hàng s b phá s n, gây h u qu nghiêm tr ng cho n n kinh t nói chung và h th ng ngân hàng nói riêng. Chính vì v y ñòi h i các nhà qu n tr ngân hàng ph i h t s c th n tr ng và có nh ng bi n pháp thích h p nh m gi m thi u r i ro trong cho vay.
  • 15. 6 1.2 Qu n tr r i ro tín d ng 1.2.1 Khái ni m Qu n tr r i ro chính là trung tâm c a ho t ñ ng qu n tr ñi u hành c a m i NHTM. Hi u m t cách ñơn gi n thì qu n tr r i ro chính là quá trình các NHTM áp d ng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghi m qu n tr ngân hàng vào ho t ñ ng kinh doanh c a ngân hàng mình ñ giám sát phòng ng a, h n ch và gi m thi u r i ro trong ho t ñ ng tín d ng, ñ u tư và các ho t ñ ng kinh doanh khác ñ ngăn ch n t n th t thi t h i cho ngân hàng, ñ ng th i không ng ng nâng cao s c m nh và uy tín c a ngân hàng trên thương trư ng. Qu n tr r i ro là b ph n quan tr ng trong chi n lư c kinh doanh c a m i NHTM, ñ ng th i v i m i lo i r i ro c th l i áp d ng các phương pháp qu n tr riêng. Qu n tr r i ro tín d ng là quá trình xây d ng và th c thi các chi n lư c, các chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c các m c tiêu an toàn, hi u qu và phát tri n b n v ng. ð ng th i, ph i tăng cư ng các bi n pháp phòng ng a, h n ch và gi m th p n quá h n, n x u trong kinh doanh tín d ng, t ñó tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng và hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c trong ng n h n và dài h n c a NHTM. 1.2.2 M c tiêu c a qu n tr r i ro tín d ng Kinh doanh tín d ng m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n tr r i ro tín d ng ph i hư ng vào vi c ñ m b o hi u qu c a ho t ñ ng tín d ng và không ng ng nâng cao ch t lư ng ho t ñ ng tín d ng c a NHTM ngay trong nh ng ñi u ki n th trư ng ñ y bi n ñ ng, nguy cơ r i ro không ng ng gia tăng. Nói m t cách c th hơn thì qu n tr r i ro tín d ng ph i nh m vào vi c h th p r i ro tín d ng, nâng cao m c ñ an toàn cho kinh doanh c a m i NHTM b ng các chính sách, các bi n pháp qu n lý, giám sát các ho t ñ ng tín d ng khoa h c và hi u qu . Ngoài ra, qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o th c hi n ñúng các quy ñ nh c a nhà nư c và quy ñ nh c a pháp lu t.
  • 16. 7 1.2.3 M t s yêu c u trong qu n tr r i ro tín d ng 1.2.3.1 Trách nhi m c a Ban ñi u hành Ban ñi u hành mà không ph i là ai khác ph i ch u trách nhi m ñ m b o ho t ñ ng tín d ng cũng như vi c qu n tr r i ro tín d ng c a t ch c m t cách ñúng ñ n. ð làm ñư c vi c này, h ph i có kh năng ñánh giá ñư c r i ro và có các bi n pháp c n thi t ñ h n ch r i ro. 1.2.3.2 Chi n lư c qu n tr r i ro tín d ng NHTM ph i ñ ra chi n lư c kinh doanh tín d ng trên cơ s phân tích tình hình kinh doanh hi n t i, ñánh giá r i ro liên quan ñ n ho t ñ ng cho vay cũng như kh năng ch u ñ ng r i ro c a mình. Chi n lư c này ph i ñư c ban ñi u hành xem xét l i hàng năm, ph i l p ñư c k ho ch t ng th c a vi c kinh doanh tín d ng, trên cơ s b n ch t, ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a công vi c kinh doanh tín d ng. Ch ng h n như l p ñư c k ho ch ngành ngh , ñ a bàn, lo i hình cho vay. Chi n lư c này ph i ñư c ghi thành văn b n và ñư c ph bi n trong n i n NHTM. 1.2.3.3 T ch c ho t ñ ng tín d ng Trên cơ s xem xét ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a ho t ñ ng kinh doanh tín d ng c a t ch c mình, NHTM ph i t ch c ñư c h th ng kinh doanh tín d ng v i quy trình ho t ñ ng tín d ng phù h p, hi u qu nhưng ñ m b o r i ro tín d ng ñư c h n ch trong ph m vi ki m soát ñư c, ñư c ghi thành văn b n rõ ràng và ñư c ph bi n ñ n m i cán b , nhân viên có liên quan. Quy trình ho t ñ ng tín d ng ph i ñư c xem xét l i theo ñ nh kỳ, ph i th hi n rõ các ñ c ñi m sau: S tách b ch ch c năng. M t trong nh ng nguyên t c cơ b n nh t trong ho t ñ ng kinh doanh cũng như trong ho t ñ ng cho vay là ph i có s phân tách ch c năng gi a b ph n giao d ch v i khách hàng (front office) - là b ph n khơi ngu n các giao d ch v i khách hàng - v i b ph n th m ñ nh, quy t ñ nh, theo dõi cho vay (back
  • 17. 8 office). S phân tách ch c năng này ñ m b o ñư c tính khách quan trong vi c ñưa ra quy t ñ nh cũng như ñánh giá. B ph n ñánh giá r i ro tín d ng (thư ng g i là Phòng qu n lý r i ro) cũng ph i ñư c phân tách v i b ph n kinh doanh tín d ng. Các báo cáo v r i ro tín d ng cũng do b ph n này th c hi n. Nguyên t c b phi u trong quy t ñ nh cho vay. ð tránh s thiên v hay ưu tiên trong vi c ra quy t ñ nh cho vay, nguyên t c b phi u ph i có s tham gia c a b ph n giao d ch v i khách hàng và b ph n th m ñ nh, b ph n theo dõi sau cho vay. C p qu n lý các c p ñ khác nhau ñư c quy n ra quy t ñ nh cho vay trong ph m vi h n m c ñư c giao c a mình. ð m b o nguyên t c ki m soát n i b . Quy trình tín d ng ph i nêu rõ ñư c t t c các bư c tác nghi p cũng như k t qu c a t t c các bư c tác nghi p. T i t t c các khâu trong các bư c tác nghi p có kh năng gây ra r i ro ñ u ph i ñư c ñ t các ch t ki m tra như th nào ñó ñ ngư i có trách nhi m ki m tra l i. Các ch t ki m tra ngay trong quy trình tín d ng ph i ñư c b trí m t cách phù h p, n u nhi u quá có th tăng kh năng qu n tr r i ro nhưng gây t n kém, n u ít quá có th gi m ñư c chi phí nhưng có th gây r i ro cao hơn. ði u quan tr ng là quy trình ho t ñ ng tín d ng ph i ñ m b o m i vi c ñư c x lý m t cách ñ y ñ , chính xác, k p th i và ñúng th m quy n. M i bư c x lý công vi c cũng như m i ch th c a lãnh ñ o ñ u ph i ñư c th hi n b ng văn. Vi c ch ñ o ch b ng l i nói hay th hi n b ng d u hi u không rõ ràng c a riêng m t lãnh ñ o nào mà không ñư c nêu trong quy trình là không th ch p nh n ñư c. Quy trình ho t ñ ng tín d ng v i nhi u công ño n x lý. Quy trình ho t ñ ng tín d ng cũng có th ñư c vi t dư i d ng s tay chi ti t. Quy trình ph i th hi n ñư c ñ y ñ các công ño n x lý, ñ y ñ các chi ti t
  • 18. 9 c a t ng công ño n bao g m các công ño n th m ñ nh cho vay, ra quy t ñ nh cho vay, gi i ngân, theo dõi cho vay, giám sát toàn b qui trình cho vay, theo dõi ñ c bi t m t s kho n cho vay, x lý các món vay có v n ñ , d phòng r i ro… Các tiêu chu n c th , chi ti t ñ x lý công vi c, ñ ra các quy t ñ nh, các v n ñ liên quan ñ n các lo i hình tín d ng cũng như trình ñ c n ph i có c a cán b , nhân viên có liên quan t ng v trí ph i ñư c qui ñ nh m t cách c th và phù h p. C n qui ñ nh rõ nh ng v n ñ nào ch do b ph n th m ñ nh, x lý sau cho vay (back office) th c hi n mà không th do b ph n giao d ch v i khách hàng (front office) th c hi n. H th ng thông tin báo cáo. NHTM ph i có h th ng x lý thông tin phù h p. Ban ñi u hành ph i ñư c báo cáo ñ y ñ , chính xác, k p th i v di n bi n ho t ñ ng tín d ng cũng như m i v n ñ phát sinh có kh năng gây ra r i ro. Trên cơ s ñó, Ban ñi u hành ph i có ñư c các bi n pháp ng phó k p th i, hi u qu . H th ng lưu tr , h th ng thông tin. Ngoài vi c các ch ng t , tài li u liên quan ñ n ho t ñ ng tín d ng ph i ñư c lưu tr trong m t th i gian h p lý, vi c b o ñ m an toàn cho ch ng t , tài li u cũng c n ñư c qui ñ nh rõ trong quy trình tín d ng, trong ñó quy ñ nh rõ th m quy n ñư c ti p c n s li u, ch ng t , h sơ, v n ñ ch ng cháy n , ch ng m t c p.. Vi c s d ng h th ng thông tin c n có mã an toàn, có quy ñ nh th m quy n ti p c n, th m quy n x lý d li u, bi n pháp ch ng tin t c và bi n pháp khôi ph c d li u khi h th ng x y ra s c . Các NHTM l n có th s d ng m t h th ng d phòng ñ h n ch r i ro có th phát sinh khi h th ng thông tin g p s c .
  • 19. 10 1.2.3.4 Quy trình x p lo i r i ro Các quy trình x p lo i c n ñư c ñưa vào quy trình x lý tín d ng, trách nhi m phát tri n, th c hi n, giám sát và s d ng các quy trình x p lo i r i ro không ñư c ñ t t i b ph n giao d ch v i khách hàng (front office). Các ch s cơ b n ñ xác ñ nh r i ro ñ i tác trong quy trình x p lo i r i ro không ch bao g m các tiêu chu n ñ nh lư ng mà c các tiêu chu n ñ nh tính. ð c bi t ph i chú ý ñ n kh năng sinh l i trong tương lai ñ tr n c a khách hàng vay. Các NHTM c n có h th ng x p lo i, ch m ñi m khách hàng vay theo ñ nh kỳ, vi c x p lo i khách hàng vay này cũng có th tham kh o k t qu th h ng c a các khách hàng do các công ty x p h ng có uy tín th c hi n. NHTM ph i giám sát ñư c t t c các lo i r i ro quan tr ng trong ho t ñ ng tín d ng, k c r i ro c p t p ñoàn, b ng nhi u bi n pháp (ch ng h n giám sát lu ng ti n m t c a khách hàng, nh ng thông tin liên quan ñ n ngành kinh doanh c a khách hàng trên th trư ng…) ph i giám sát ñư c tình hình tài chính c a t ng khách hàng cũng như giám sát ñư c r i ro c a toàn b danh m c ñ u tư m t cách liên t c. ði u quan tr ng là ph i s m phát hi n ñư c r i ro. ð làm ñư c ñi u này, NHTM ph i phát tri n ñư c mô hình c nh báo r i ro v i các ch s c nh báo s m, bao g m c các ch s ñ nh lư ng và ñ nh tính. Ch ng h n như th i gian b quá h n c a kho n thanh toán lãi hay c a kho n ph i tr n , tình hình lu ng ti n m t b suy gi m, tình hình kinh t tác ñ ng ñ n ho t ñ ng kinh doanh c a khách hàng, s li u th ng kê trong quá kh v kh năng không tr ñư c n c a th h ng khách hàng ñó, t l v ñ tin tư ng ñư c s d ng cho mô hình. Các mô hình r i ro ph i ñư c ki m ch ng l i trong th c t cũng như ñư c xem xét trong tình hu ng x u nh t ñ ki m tra kh năng ch u ñ ng r i ro tín d ng c a t ch c mình. Trên cơ s ñó, mô hình r i ro ph i ñư c ñi u ch nh, c p nh t m t cách phù h p.
  • 20. 11 1.2.3.5 Ki m toán n i b và ki m toán bên ngoài ð ñ m b o quy trình kinh doanh tín d ng, vi c ñánh giá r i ro tín d ng ñư c th c hi n m t cách ñ y ñ , chính xác, c n có m t b ph n ñ ng bên ngoài ñ c l p v i quy trình c a NHTM, là b ph n ki m toán n i b , ki m tra l i. Ki m toán bên ngoài v i cái nhìn toàn di n khách quan t bên ngoài cũng góp ph n giúp NHTM h n ch ñư c r i ro. 1.2.4 Các bi n pháp cơ b n trong qu n tr r i ro tín d ng Xu t phát t nghiên c u và phân tích nh ng nguyên nhân ch y u gây ra r i ro tín d ng ñ tìm ra các bi n pháp h u hi u và phù h p v i ñi u ki n c th c a m i ngân hàng trong nh ng giai ño n phát tri n c th . Tuy nhiên, ñ bi n các m c tiêu qu n tr r i ro tín d ng thành hi n th c c n ph i tuân th các bi n pháp qu n tr r i ro tín d ng. Hi n nay, m t s bi n pháp qu n tr r i ro tín d ng ch y u ñã và ñang ñư c các NHTM áp d ng ph bi n ñó là: − Xây d ng và hoàn thi n chính sách tín d ng an toàn và hi u qu , v a ñáp ng ñư c các tiêu chu n pháp lý v a ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu kinh doanh c a m i NHTM. B i vì, chính sách tín d ng cung c p cho cán b tín d ng và các nhà qu n tr ngân hàng m t khung ch d n chi ti t ñ ra các quy t ñ nh tín d ng và ñ nh hư ng danh m c ñ u tư tín d ng c a m t NHTM. − Áp d ng các mô hình ño lư ng, ñánh giá r i ro truy n th ng và hi n ñ i trong phân tích và ñánh giá r i ro tín d ng giúp các nhà lãnh ñ o ngân hàng lư ng hóa chính xác m c ñ r i ro tín d ng, phát hi n s m các d u hi u r i ro, nh n bi t chính xác các nguyên nhân ch y u gây ra r i ro tín d ng. − Nâng cao trình ñ chuyên môn, nh n th c và ph m ch t ñ o ñ c cho ñ i ngũ cán b ngân hàng nói chung và các cán b tín d ng nói riêng, ñ m b o m i cán b tín d ng ñ u là nh ng chuyên gia gi i trong lĩnh v c phân tích, ñánh giá và th m ñ nh các d án, phương án vay v n và khách hàng vay v n.
  • 21. 12 − Hoàn thi n mô hình b máy qu n tr ñi u hành, v i s phân công nhi m v , quy n h n và trách nhi m cho m i c p, m i b ph n t h i s ñ n các chi nhánh h t s c rõ ràng, c th ; Xác l p ñư c m i quan h v quy n h n cũng như v nghi p v gi a các c p và các b ph n trong toàn h th ng. ð m b o s ch ñ o th ng nh t t trên xu ng dư i, v a phát huy ñư c th m nh c a m i chi nhánh, m i ñ a bàn, v a tăng cư ng ho t ñ ng ki m tra giám sát, ch ñ o sâu sát c a ban lãnh ñ o các c p trong ho t ñ ng tín d ng. − Xây d ng các ch tài ñ ñ m b o r ng các qui ñ nh v an toàn trong ho t ñ ng ngân hàng luôn ñư c m i cán b qu n lý cũng như cán b nghi p v n m v ng và ch p hành nghiêm ch nh. C th là duy trì các t l ñ m b o an toàn như: T l an toàn v n t i thi u; Gi i h n tín d ng ñ i v i m i khách hàng; T l v kh năng chi tr ; T l t i ña c a ngu n v n ng n h n ñư c s d ng ñ cho vay trung dài h n; Gi i h n góp v n, mua c ph n. − Hoàn thi n quy trình cho vay và qu n lý tín d ng: Quy trình cho vay và qu n lý tín d ng ñư c xây d ng và tri n khai th c hi n ph i ñ m b o cho quá trình cho vay c a NHTM ñư c di n ra trong toàn h th ng ñư c th ng nh t và khoa h c; Ph i góp ph n h n ch phòng ng a r i ro tín d ng, nâng cao ch t lư ng tín d ng, góp ph n ñáp ng ngày càng t t hơn nhu c u vay v n c a khách hàng. Qui trình cho vay và qu n lý tín d ng ph i xác ñ nh rõ ch c năng, nhi m v và trách nhi m c a t t c các b ph n và cá nhân liên quan ñ n t t c các giai ño n, các khâu trong quá trình cho vay. − Tăng cư ng công tác ki m tra, giám sát tín d ng: Giám sát tín d ng là quá trình ki m tra, theo dõi, phân tích các thông tin có liên quan ñ n tình hình s d ng ti n vay, ti n ñ th c hi n k ho ch kinh doanh, kh năng tr n và m c tr n c a khách hàng vay v n. Tăng cư ng công tác ki m tra giám sát giúp NHTM phát hi n s m d u hi u r i ro, phân tích nguyên nhân và có bi n pháp h u hi u ñ x lý k p th i t ñó gi m th p nh ng kho n n t n ñ ng và h th p t n th t thi t h i trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng c a ngân hàng.
  • 22. 13 − Tuân th quy ñ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng ñ x lý r i ro tín d ng trong ho t ñ ng ngân hàng c a NHTM không nh ng t ng bư c ñưa ho t ñ ng c a các NHTM Vi t Nam xích g n t i các thông l và tiêu chu n qu c t mà còn nâng cao ch t lư ng cho ho t ñ ng ngân hàng nói chung và gi m th p r i ro tín d ng nói riêng. 1.3 Kinh nghi m qu c t v qu n tr r i ro tín d ng T i Thái Lan: H th ng ngân hàng Thái Lan sau khi b chao ñ o b i cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c Châu Á năm 1997-1998 ñã ñi u ch nh và thay ñ i căn b n ho t ñ ng ngân hàng, ñ t bi t khâu tr ng y u nh t trong qu n lý ñó là xây d ng và th c thi h th ng qu n tr r i ro ngân hàng hi u qu , c th : − Ngân hàng trung ương qui ñ nh và giám sát nghiêm ng t nh ng ch tiêu an toàn v n c a t ng NHTM theo qui ñ nh c a Ngân hàng trung ương Thái Lan phù h p v i thông l ngân hàng qu c t như ch tiêu v n ñi u l t i thi u c a m t ngân hàng khi thành l p là 7.500 tri u Bath; t l v n t có so v i t ng v n huy ñ ng t i thi u 8%; gi i h n cho vay và b o lãnh m t khách hàng, m t nhóm khách hàng có liên quan không quá 25% v n t có c a ngân hàng; t l d tr b t bu c là 2% trên t ng v n huy ñ ng. − ðã thành l p công ty qu n lý tài s n (Thai Asset Management Co.) vào gi a năm 2001 ñ qu n lý các kho n vay có v n ñ . − Các NHTM tách b ch ch c năng các b ph n và tuân th quy trình cho vay: T i ngân hàng Bangkok tách b ph n cho vay thành hai b ph n ñ c l p ki m soát l n nhau (b ph n ti p nh n, gi i quy t h sơ và b ph n th m ñ nh); Phân lo i khách hàng theo nhóm khác nhau ñ áp d ng nh ng quy trình th m ñ nh và cho vay riêng phù h p v i t ng ñ i tư ng khách hàng doanh nghi p l n, v a và nh , khách hàng tiêu dùng; áp d ng nghiêm ng t nh ng nguyên t c tín d ng, chuy n t ch quan tâm ñ n tài s n th ch p sang th m ñ nh ch t ch tình
  • 23. 14 hình tài chính, năng l c c a khách hàng và tính kh thi c a vi c s d ng v n vay. − Ban hành h th ng ch m ñi m ñánh giá x p lo i khách hàng h u hi u, trên cơ s ñó x p lo i khách hàng và có chính sách tín d ng phù h p v i t ng khách hàng. − Xây d ng và áp d ng r ng rãi h th ng ño lư ng, giám sát các lo i r i ro v tín d ng, th trư ng và qu n lý thanh kho n theo thông l ngân hàng qu c t . T i H ng Kông: Thành l p cơ quan qu n lý giám sát ho t ñ ng c a các t ch c tài chính v i tên g i là Cơ quan qu n lý ti n t H ng Kông (HongKong Monetary Authority). Cơ quan này qui ñ nh các bi n pháp th n tr ng trên cơ s áp d ng các quy ñ nh c a y Ban Basel. Trong ñó, có các quy ñ nh v c p phép ho t ñ ng, các t l b o ñ m an toàn v n t i thi u, t l kh năng chi tr , gi i h n cho vay ñ i v i m t khách hàng… Các NHTM ph i xây d ng và áp d ng h th ng qu n lý kh năng chi tr n i b , h th ng ñánh giá x p lo i tín d ng và qui ñ nh v trích l p d phòng r i ro. Nh ng quy ñ nh này ph i ñư c Ngân hàng Trung Ương ch p thu n cho áp d ng. Bên c nh ñó, ph i l p 100% d phòng cho các kho n n x u, 75% cho các kho n n có v n ñ và 15% cho các kho n n c n chú ý. T i Hàn Qu c: Sau cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c Châu Á, Chính Ph Hàn Qu c ñã t ch c thanh lý các ngân hàng không có kh năng ho t ñ ng, ti n hành sáp nh p nhi u ngân hàng ho t ñ ng y u kém ñi ñôi v i c i cách căn b n ho t ñ ng c a h th ng ngân hàng. Nâng m c quy ñ nh áp d ng t l an toàn v n t i thi u t 5% lên 8%, t ng dư n cho vay ñ i v i m t khách hàng không vư t quá 15% v n t có c a NHTM. Yêu c u các NHTM ph i phân lo i kho n vay theo 5 nhóm n (n bình thư ng, n c n chú ý, n dư i tiêu chu n, n nghi ng , n có kh năng m t v n).
  • 24. 15 Trên cơ s ñó, ph i trích l p d phòng tương ng nhóm n (0%, 10%, 20%, 50%, 100%). Thành l p h th ng y Ban thanh tra, giám sát ñ t dư i s ch ñ o c a Th tư ng chính ph g m 9 thành viên. y ban ho t ñ ng giám sát t i ch và giám sát t xa; ñ nh kỳ ñánh giá x p lo i các ngân hàng theo h th ng Camels. 1.4 Bài h c cho các Ngân hàng Thương M i Vi t Nam trong công tác qu n tr r i ro tín d ng − Ph i tách b ch, phân công rõ ch c năng các b ph n và tuân th các khâu trong quy trình gi i quy t các kho n vay. − Tuân th nghiêm ng t các v n ñ có tính nguyên t c trong ho t ñ ng tín d ng và th m quy n phán quy t tín d ng. − Xây d ng và ng d ng hi u qu các mô hình qu n tr r i ro v i b máy qu n tr ñi u hành thông su t, thông tin phòng ng a r i ro ch t lư ng. − Hoàn thi n h th ng thông tin và các mô hình ch m ñi m x p lo i khách hàng h tr cho công tác phòng ng a và h n ch r i ro. − Tuân th ñúng các quy ñ nh v phân lo i n , trích l p d phòng r i ro và các quy ñ nh v an toàn trong ho t ñ ng kinh doanh ngân hàng.
  • 25. 16 K T LU N CHƯƠNG 1 Nghiên c u m t s v n ñ v qu n tr r i ro tín d ng trong ho t ñ ng kinh doanh c a các NHTM, chương 1 c a Lu n văn rút ra m t s k t lu n như sau: − M t s v n ñ cơ b n c a qu n tr r i ro tín d ng ñư c trình bày trên là nh ng v n ñ có tính nguyên t c trong vi c xây d ng m t chính sách qu n tr r i ro tín d ng h u hi u ñ i v i m t NHTM và vi c áp d ng các nguyên t c qu n tr r i ro ph i ñư c c th hoá phù h p v i chi n lư c kinh doanh c a ngân hàng, phù h p v i s n ph m tín d ng mà ngân hàng cung c p. ð ng th i, công tác qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu NHTM ñưa ra và phù h p v i các thông l theo chu n m c qu c t . − Qua vi c nghiên c u các nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng và h u qu c a r i ro tín d ng thì vi c tri n khai nghiên c u và th c hành công tác qu n tr r i ro tín d ng t i SGDII-NHCTVN là r t c n thi t.
  • 26. 17 CHƯƠNG 2 TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I S GIAO D CH II-NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VI T NAM 2.1 Gi i thi u v S Giao D ch II-Ngân Hàng Công Thương Vi t Nam 2.1.1 L ch s hình thành và phát tri n Trong b i c nh kh ng ho ng chung c a kinh t khu v c vào năm 1997, Ngân hàng Công Thương Vi t Nam nói chung, chi nhánh Ngân hàng Công Thương TP.HCM nói riêng ch u nhi u nh hư ng t h u qu c a v án Minh Ph ng-Epco: N t n ñ ng g n 90% trên t ng dư n cho vay n n kinh t ; Các m t ho t ñ ng kinh doanh ñ u gi m sút; S m t mát hàng lo t các cán b ngân hàng; Uy tín c a ngân hàng b gi m sút tr m tr ng; ða s khách hàng c a Ngân hàng Công Thương Chi nhánh TP.HCM chuy n sang giao d ch v i các ngân hàng khác. ð ng trư c th c tr ng, b i c nh nêu trên, ñ ti p t c v c d y ho t ñ ng kinh doanh c a Chi Nhánh NHCT TP.HCM, ñ ng th i th c hi n ch trương xây d ng m t ngân hàng l n trong khu v c phía Nam, nâng cao tính c nh tranh c a NHCT, ngày 14/09/1997 Ch t ch H i ñ ng qu n tr NHCTVN ñã ban hành Quy t ñ nh s 52/Qð-NHCTVN sáp nh p NHCT Chi nhánh TP.HCM vào S Giao D ch II (cũ) và chính th c ho t ñ ng t ngày 01/10/1997 v i tên giao d ch S Giao D ch II – NHCTVN, tên giao d ch qu c t là Industrial And Commercial Bank of Viet Nam- Main Transation Office II, vi t t t là ICBV-MTO II. Tr s ho t ñ ng t a l c t i s 79A, Hàm Nghi, Qu n 1, TPHCM, trung tâm tài chính ngân hàng c a TP.HCM. ð n năm 2006, sau g n 10 năm ho t ñ ng, SGDII ñã vư t qua m i khó khăn thách th c, không ng ng phát tri n n ñ nh và b n v ng. ð c bi t là ñã c ng c ñư c v th , uy tín ñ i v i khách hàng trong và ngoài nư c, nhi u lĩnh v c nghi p v c a SGDII ñã có t c ñ tăng trư ng cao và ñ ng ñ u trong toàn h th ng như: Ngu n v n huy ñ ng ñ t 8.300 t VNð tăng 4 l n so v i năm 1997; Dư n luân chuy n và ñ u tư ñ t g n 7.000 t VNð tăng 13 l n so v i năm 1997; D ch v ñ i ngo i ñư c m r ng c v s lư ng và ch t lư ng so v i năm 1997 như doanh s
  • 27. 18 thanh toán xu t kh u tăng 9 l n so c năm 1997; Mua bán ngo i t tăng 4 l n; Doanh s thanh toán n i ñ a 305.000 t VNð tăng 6 l n; Ho t ñ ng d ch v th ATM ñư c phát tri n m nh: s lư ng th ATM ñ n nay g n 100.000 th , s máy ATM là 57 máy, l p ñ t 250 cà th TDQT; L i nhu n ñ t 600 t và kh c ph c l cao nh t trong năm 1998 v i s kh c ph c là 487 t ñ ng. Theo k ho ch ñ n năm 2007 ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII m i cân b ng thu chi và có lãi, nhưng năm 2005 ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII ñã có m t bư c chuy n bi n h t s c kh quan, nhi u ch tiêu kinh doanh ñ t theo ti n ñ và ñ c bi t tình hình tài chính ñã ñư c c i thi n ñáng k : k t qu kinh doanh ñã có lãi 288 t ñ ng tăng so năm 2004 là 306 t ñ ng (năm 2004 còn l 17,8 t ñ ng); năm 2006 lãi 425 t ñ ng , tăng so năm 2005 là 137 t ñ ng; năm 2007 d ki n lãi trên 500 t ñ ng. Như v y so v i k ho ch ñ ra, SGDII ñã hoàn thành trư c 2 năm. Hi n nay, SGDII có ñ i ngũ cán b trên 450 ngư i, Ban Lãnh ñ o là nh ng ngư i có kinh nghi m lâu năm trong ngành ngân hàng và ph n l n ñ u có h c v Th c s , Ti n s . ð i ngũ cán b d n ñư c tr hoá, năng ñ ng, sáng t o và ñ u có trình ñ ñ i h c và trên ñ i h c phù h p v i công tác. SGDII có nhi m v t ch c th c hi n kinh doanh ti n t tín d ng và cung c p các d ch v trong h th ng ngân hàng ñ n các t ch c kinh t , cá nhân, trong và ngoài nư c, là ngân hàng c p vùng v i ph m vi ho t ñ ng r ng kh p các t nh Phía Nam và Mi n Trung. Qua g n 10 năm ho t ñ ng, SGDII ñã nhanh chóng ñ u tư thi t b k thu t, ñào t o và nâng cao trình ñ ñ i ngũ cán b , phát tri n nghi p v thanh toán toàn qu c và m r ng phát tri n các d ch v trong và ngoài nư c, ñã thi t l p và ñ t m i quan h ñ i lý v i 700 ngân hàng thu c 65 nư c trên th gi i. SGDII là chi nhánh ñ u tiên ñư c NHCTVN ch n th c hi n thí ñi m chương trình hi n ñ i hóa ngân hàng khu v c phía Nam, cung c p nhân l c cùng v i NHCTVN tri n khai chương trình hi n ñ i hóa ñ n các chi nhánh phía Nam.
  • 28. 19 SGDII ho t ñ ng trên cơ s là phương hư ng, nhi m v ñư c giao theo ch trương c a NHCTVN d a trên phương châm “Phát tri n, an toàn và hi u qu ” và “S thành công c a m i khách hàng là s thành công c a S Giao D chII- Ngân hàng Công thương Vi t Nam”. 2.1.2 Mô hình t ch c Mô hình qu n tr t i SGDII g m các b ph n ch c năng sau: - B ph n kinh doanh ti p xúc tr c ti p v i khách hàng và các ñ nh ch tài chính, kinh doanh trên th trư ng tài chính. - B ph n qu n tr r i ro và qu n tr tài chính có ch c năng h tr , giám sát b ph n kinh doanh tác nghi p. - B ph n x lý tác nghi p các giao d ch khách hàng yêu c u có ch c năng tác nghi p. - B ph n h tr làm công tác ho ch ñ nh chi n lư c ñ u tư kinh doanh, tuy n d ng và tư v n Giám ñ c. V i mô hình t ch c này ñã s d ng ngu n nhân l c h p lý, nâng cao trách nhi m công tác qu n lý cán b , cán b lãnh ñ o g n bó m t thi t v i cán b công
  • 29. 20 vi c cũng như sinh ho t thư ng ngày. Qui ñ nh c th trách nhi m c a ngư i ñ ng ñ u cho t t c các ch c danh (Giám ñ c, Phó Giám ð c, Trư ng - phó phòng). Mô hình ñã xây d ng ñư c các tiêu chí chu n hoá trình ñ cho t ng nghi p v , ñ có bi n pháp phát tri n ñào t o, qui ho ch ngu n nhân l c cho phù h p. 2.1.3 Tình hình ho t ñ ng tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân hàng Công Thương Vi t Nam t năm 1997-2006 2.1.3.1 Ngu n v n N u như th i b t ñ u m i ñi vào ho t ñ ng là năm 1997 t ng ngu n v n huy ñ ng c a SGDII m i ch ñ t là 2.719 t ñ ng, thì ñ n 31/12/2006 t ng ngu n v n huy ñ ng ñ t 8.300 t ñ ng, tăng g p 3 l n so v i năm 1997. Trong ñó: − Ti n g i c a doanh nghi p và các t ch c kinh t : 5.040 t ñ ng, chi m t tr ng 63,4% trên t ng v n huy ñ ng. − Ti n g i dân dư: 3.260 t ñ ng, chi m t tr ng 31,6% trên t ng v n huy ñ ng. Bi u ñ 2.1: ðơn v : T ñ ng 2.719 1.131 2.704 1.120 3.124 1.586 4.580 3.043 4.536 2.854 5.518 3.589 5.779 3.668 5.786 3.850 7.385 5.137 8.300 5.040 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 NVHð TG TCKT NGUOÀN VOÁN HUY ÑOÄNG TÖØ NAÊM 1997-2006 Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
  • 30. 21 2.1.3.2 Ho t ñ ng tín d ng và ñ u tư Vào th i ñi m thành l p năm 1997, do nh ng t n t i và khó khăn c a Chi nhánh NHCT TPHCM cũ ñ l i khi sát nh p vào SGDII, t ng dư n luân chuy n ch là 764 t ñ ng, trong ñó: dư n ng n h n là 610 t ñ ng, dư n trung dài h n là 154 t ñ ng. ð n 31/12/2006, các kho n ñ u tư và cho vay n n kinh t ñ t 6.545 t ñ ng, tăng 12 % so v i năm 2005 và tăng g p 8,5 l n so v i năm 1997. C th : − Các kho n ñ u tư ñ t 1.000 t ñ ng, tăng 350 t ñ ng tương ng t l tăng là 65% so v i năm 2005. − Cho vay n n kinh t ñ t 5.545 t ñ ng, tăng 832 t ñ ng tương ng t l 8% so v i năm 2005. Trong ñó: Dư n cho vay trung dài h n ñ t 1.720 t ñ ng, chi m t l 31% trên t ng dư n luân chuy n. Dư n cho vay ng n h n ñ t 3.825 t ñ ng, chi m t l 69% trên t ng dư n luân chuy n; trong ñó, tài tr cho xu t nh p kh u là 1.500 t ñ ng, tăng 55% so v i năm 2005. Dư n quá h n là 67 t ñ ng, chi m t tr ng 1,2% trên t ng dư n luân chuy n là 5.545 t ñ ng. N u lo i tr 15,3 t ñ ng n quá h n do h t th i h n khoanh, giãn n thì n quá h n m i do SGDII cho vay ch là 51,7 t ñ ng, ch chi m 0,93% trên t ng dư n luân chuy n. T l cho vay có b o ñ m b ng tài s n là 65,5% trên t ng dư n luân chuy n.
  • 31. 22 Bi u ñ 2.2: ðơn v : T ñ ng. 764 154 1.133 309 1.781 625 2.611 1.159 3.448 1.429 3.528 1.414 3.760 1.489 4.340 1.606 4.713 1.661 5.545 1.720 0 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 DÖ NÔÏ TÖØ NAÊM 1997-2006 Dö nôï ngaén haïn Dö nôï trung daøi haïn Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN 2.1.3.3 Tình hình cung ng các d ch v khác Thanh toán qu c t : doanh s thanh toán qu c t qua SGDII năm 2006 ñ t 1.500 tri u USD, trong ñó: doanh s thanh toán m u d ch ñ t 770 tri u USD, tăng 19,8% so v i năm 2005 và g n g p 5 l n so v i năm 1997; doanh s thanh toán xu t kh u là 390 tri u USD, tăng 19% so v i năm 2005 và g n g p b n l n so v i năm 1997. Kinh doanh ngo i t : doanh s mua bán ngo i t năm 2006 ñ t 1.626 tri u USD, tăng 466 tri u USD tương ng t l tăng 14% so v i năm 2005 và g p hơn 6 l n so v i năm 1997. Chuy n ti n ki u h i, thanh toán th tín d ng, séc du l ch, th ATM, d ch v cho thuê két s t ñ u tăng trư ng m nh qua các năm góp ph n ñáng k vào thu d ch v c a SGDII. M ng lư i khách hàng ñư c m r ng; năm 2006 tăng 8.000 khách hàng m tài kho n ti n g i, 110.000 th ATM ñư c phát hành năm 2006 tăng g p 10 l n so v i ñ u năm 2004, tăng g n 02 l n năm 2005; thêm 28 trung tâm du h c; 100.000 khách hàng chi lương qua ATM. Các d ch v khác tăng bình quân trên 20% so v i năm trư c.
  • 32. 23 2.1.3.4 K t qu ho t ñ ng kinh doanh Do h u qu n ng n c a Chi nhánh NHCT TPHCM cũ ñ l i khi sáp nh p vào SGDII, m c l trong ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII năm 1997 là 219 t ñ ng và năm 1998 có m c l cao nh t là 487 t ñ ng, ch y u là kho n lãi ph i tr cho các kho n n ñ ng t v án Epco-Minh Ph ng trư c ñây ñ l i v i s dư n g n 4.000 t ñ ng. K ho ch kinh doanh và kh c ph c l mà NHCT ñ t ra cho SGDII là ñ n năm 2007 hòa v n. Tuy nhiên, v i n l c phi thư ng dư i s ch ñ o ñi u hành sáng su t, quy t li t c a Ban Lãnh ñ o SGDII v i các chính sách ñúng ñ n và hi u qu , cùng v i lòng nhi t huy t, hăng say làm vi c c a CBCNV ñ kh c ph c và vư t qua các khó khăn, SGDII ñã t ng bư c kh c ph c l có hi u qu . K t qu kinh doanh năm 2006 lãi 397 t , năm 2005 lãi 287,8 t ñ ng, k t thúc th i kỳ dài SGDII ph i ph n ñ u gi m l d n qua t ng năm. Năm 1999 gi m l 87 t so v i 1998; Năm 2000 gi m l 113 t so v i 1999; Năm 2001 gi m l 74 t so v i 2000; Năm 2002 gi m l 34 t so v i 2001; Năm 2003 gi m l 50 t so v i 2002; Năm 2004 gi m l 111 t so v i 2003; (T ng c ng qua 8 năm gi m l 1.932 t ñ ng). Bi u ñ 2.3: ðơn v : T ñ ng. TÌNH HÌNH GIAÛM LOÃ TÖØ NAÊM 1997-2006 -17.8 397.47 288 -130 -163 -219 -487 -400 -287 -213 -600 -500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Doanh soá Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
  • 33. 24 2.2 Th c tr ng công tác qu n tr r i ro tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân Hàng Công Thương Vi t Nam 2.2.1Th c tr ng r i ro tín d ng t i Ngân hàng Công Thương Vi t Nam t năm 2003-2006 ð n cu i năm 2006, v n t có c a NHCTVN là 8.430 t ñ ng, v i s v n này ñã ñáp ng ñư c các yêu c u chu n m c c a qu c t như t l an toàn v n t i thi u, t l này quy ñ nh r ng s ti n cơ b n chia cho s ti n cho vay t i thi u 8% theo quy ñ nh c a Hi p ư c Basel. Hi n t i, t l này c a NHCTVN là 11%. V i m c v n hi n t i, NHCTVN có th kh ng ñ nh là có m t n n t ng t t cho s tăng trư ng và m r ng cũng như ch ng l i r i ro. Ngoài ra, ñây cũng là gi i pháp tăng cư ng năng l c tài chính và ñ y m nh c i cách NHCTVN trong chi n lư c th c hi n c ph n hóa. T c ñ tăng trư ng c a NHCTVN th hi n qua các ch tiêu dư i ñây: T ng tài s n ñ n 31/12/2006 ñ t 135.916 t ñ ng, tăng 16,8% so v i năm 2005. T ng ngu n v n c a toàn h th ng ñ t 125.760 t ñ ng tăng 18,6% so v i năm trư c. Năm 2006, NHCTVN hoàn toàn làm ch trong ho t ñ ng kinh doanh c a mình, ki m soát ñư c t t c các ho t ñ ng ñ u tư và cho vay. N x u ñ n cu i năm ch còn 1,38% t ng dư n . L i nhu n năm 2006 là 780 t ñ ng tăng 45% so v i năm 2005. H s an toàn v n (CAR) ñ t 11%. V n ñi u l trư c ñây ch có 1.000 t ñ ng, thì ñ n nay ñã ñ t g n 9.000 t ñ ng. ðây là n n t ng quan tr ng t o ñi u ki n cho vi c th c hi n c ph n hóa c a NHCTVN. B ng 2.1: Các ch s tài chính ch y u ðVT: t ñ ng. Ch tiêu 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 T ng tài s n 80.887 93.270 116.373 135.916 Cho vay 51.778 64.159 75.885 149.491 VCSH 4.154 4.908 5.071 8.430 VTC/TSC r i ro (CAR) 6,08% 6,30% 6,07% 11% Ngu n: Báo cáo thư ng niên c a NHCTVN
  • 34. 25 Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t , môi trư ng c nh tranh ngày càng quy t li t và ti m n nhi u r i ro. Trong 5 năm g n ñây, ho t ñ ng tín d ng c a NHCTVN ñư c cơ c u l i theo nguyên t c th trư ng và ñi u ch nh cơ c u tín d ng h p lý, ñ c bi t m r ng cho vay các DNV&N, tư nhân cá th làm ăn hi u qu . Tuy t c ñ tăng trư ng tín d ng năm 2006 t i NHCTVN th p hơn so v i các NHTM khác và th ph n b thu h p l i nhưng ch t lư ng và hi u qu tín d ng ñã ñư c c i thi n hơn th hi n t l n quá h n, n x u tính trên t ng dư n cho vay gi m. Tuy nhiên, do NHCTVN ñã tuân th ñúng quy ñ nh trong vi c phân lo i n và trích l p d phòng theo Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005 nên t l n quá h n có tăng so v i nh ng năm trư c nhưng v n n m trong t l ch p nh n ñư c. Bi u ñ 2.4: N x u c a NHCTVN t năm 2003-2006 51,778 1,727 64,159 484 75,885 308 149,491 2,063 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 2003 2004 2005 2006 Dư nơ cho vay N x u Ngu n: Báo cáo thư ng niên c a NHCTVN Riêng ñ i v i SGDII-NHCTVN, m c tiêu tăng dư n cho vay n n kinh t bình quân hàng năm giai ño n 2006-2010 là 10% thì lư ng v n c n b sung cho giai ño n này là r t c n thi t và ph i tăng tương ng v i t l dư n . ð ñ t nh ng m c tiêu này, SGDII ñã ñưa ra các gi i pháp t t ñ ñ m b o an toàn trong công tác tín d ng: gi m dư n cho vay khu v c qu c doanh, tăng cho vay khu v c dân doanh, tăng t l cho vay có ñ m b o b ng tài s n.
  • 35. 26 SGDII th c hi n phân lo i n theo Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN và Quy t ñ nh 18/2007/Qð-NHNN s a ñ i b sung Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNNN, ñây là m t bư c ti n m i v i cách phân nhóm n ti n g n v i chu n m c qu c t . Tính ñ n 31/12/2006, t ng dư n c a SGDII là 6.545 t ñ ng, trong ñó - Nhóm 1: 5.478 t ñ ng chi m 98,8% t ng dư n , tăng 16,6% so năm 2005. - Nhóm 2: 18 t ñ ng chi m 0,32% dư n . - Nhóm 4: 9 t ñ ng chi m 0,16%, tăng 1,8 l n so v i 2005. - Nhóm 5: 40 t ñ ng chi m 0,73%. ð n cu i năm 2006, thì t ng n quá h n trên t ng d n cho vay n n kinh t c a SGDII là 1,2%, t l này th c t là không cao vì cũng theo Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN thì n x u (nhóm 3, 4, 5) chi m kho ng t 2-5% là m t t l ch p nh n ñư c. Bi u ñ 2.5: N x u c a SGDII-NHCTVN t năm 2003-2006 3.760 26 4.340 38 4.713 42 5.545 67 ,0 1000,0 2000,0 3000,0 4000,0 5000,0 6000,0 2003 2004 2005 2006 Dư nơ cho vay N x u B ng 2.2: T l n x u trên dư n luân chuy n t i SGDII-NHCTVN ðVT: t ñ ng Ch tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Dư n luân chuy n 2.611 3.448 3.528 3.760 4.340 4.713 5.545 N quá h n 22 18 23 26 38 42 67 N quán h n/Dư n 0,84% 0,52% 0,65% 0,69% 0,87% 0,89% 1,21% Ngu n: Báo cáo ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII-NHCTVN
  • 36. 27 V i nh ng chính sách ñúng ñ n và các bi n pháp tri n khai th c hi n hi u qu thì k t qu mà SGDII ñ t ñư c trong các năm qua là r t kh quan, ñáng khích l , t c ñ tăng trư ng và phát tri n các d ch v năm sau luôn cao hơn năm trư c, t o ti n ñ ñ phát tri n b n v ng, an toàn, hi u qu trong nh ng năm ti p theo. Ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII ñã n ñ nh, phát tri n ñúng ñ nh hư ng an toàn, hi u qu . Vi c tri n khai ñ ng b các bi n pháp nâng cao ch t lư ng, ch n ch nh ho t ñ ng t ch c ñi u hành, ph i h p gi a các phòng ban nghi p v góp ph n ñưa ho t ñ ng kinh doanh phát tri n ñúng hư ng các tr ng tâm (ngu n v n, d ch v tăng trư ng và an toàn tín d ng). Chính vì v y, h u h t các lĩnh v c kinh doanh ñ u phát tri n qua các năm, th c hi n ñư c m c tiêu kinh doanh ñ ra, gi v ng v trí là ngân hàng m nh trên ñ a bàn TP.HCM, ñ ng ñ u trong h th ng NHCTVN, th hi n qua các m t: SGDII ti p t c gi v ng v trí là m t trong nh ng chi nhánh huy ñ ng v n cao nh t trong toàn h th ng NHCT, ñ ng ñ u h th ng NHCT v ñ u tư tín d ng c v s dư và ch t lư ng an toàn. N i b t là ho t ñ ng d ch v phát tri n cao, s n ph m d ch v ñư c m r ng, c nh tranh ñư c v i các NHTM khác trên ñ a bàn TPHCM, ti p t c gi v ng v trí ñ ng ñ u trong h th ng NHCT v ho t ñ ng d ch v ngân hàng. Bi u ñ 2.6: T l n x u c a SGDII/n x u c a NHCTVN 26 38 42 67 1.727 484 308 2.063 13,6%7,9% 3,2%1,5% 0 500 1000 1500 2000 2500 2003 2004 2005 2006 % NHCTVN SGDII
  • 37. 28 Riêng ñ i v i ho t ñ ng kinh doanh tín d ng thì ch t lư ng tín d ng t i SGDII ñư c nâng cao, qu n lý tín d ng ch t ch , ch t lư ng khách hàng t t, th c hi n ñúng ñ nh hư ng tín d ng c a NHCT, ñ ng ñ u h th ng NHCT v ñ u tư tín d ng c v s dư và ch t lư ng an toàn. ð ñ t ñư c các k t qu kh quan như trên là do trong công tác tín d ng SGDII ñã th c hi n t t các bi n pháp trong vi c qu n tr r i ro tín d ng. 2.2.2 Th c tr ng qu n tr r i ro tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân hàng Công Thương Vi t Nam Th nh t, chú tr ng xây d ng chính sách tín d ng an toàn và hi u qu Chính sách tín d ng là m t h th ng các bi n pháp liên quan ñ n vi c khuy ch trương ho c h n ch tín d ng ñ ñ t m c tiêu ñã ñư c ho ch ñ nh và h n ch r i ro, b o ñ m an toàn trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng. Chính vì v y, trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng, SGDII ñã xây d ng m c tiêu c a chính sách tín d ng là l i nhu n, an toàn và lành m nh. V l i nhu n: SGDII áp d ng m t chính sách tín d ng năng ñ ng, chú tr ng tìm ki m ñ u ra và áp d ng m c lãi su t c nh tranh ngang b ng v i các NHTM khác. Bên c nh ñó, SGDII cũng chú tr ng thu hút khách hàng, m r ng quan h tín d ng, ti p th và tuyên truy n qu ng cáo. S an toàn: M c tiêu an toàn và l i nhu n là hai m c tiêu mâu thu n nhau trong chính sách tín d ng. N u m t chính sách tín d ng có l i nhu n cao thư ng kéo theo s an toàn th p và ngư c l i. ð ñ m b o an toàn trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng, SGDII xây d ng chính sách tín d ng khá bài b n: Chính sách tín d ng qui ñ nh v qui mô và gi i h n tín d ng, t tr ng tín d ng trong t ng tài s n có; Qui ñ nh các lo i hình tín d ng, ña d ng hóa lĩnh v c tài tr ñ có th n m b t ñư c nh p ñ p c a n n kinh t , phân tán r i ro, song SGDII cũng ch n m t th m nh ñ làm mũi nh n tài tr cho mình, tránh s c nh tranh gây g t v i các ngân hàng khác.
  • 38. 29 Chính sách tín d ng qui ñ nh rõ ràng trách nhi m gi a các khâu th m ñ nh, cho vay và theo dõi n vay; Qui ñ nh v vi c x lý n trong các trư ng h p cho vay theo qui ñ nh, x lý tài s n ñ m b o ti n vay ñ thu h i n và vi c phân lo i n , trích d phòng r i ro ñ i v i kho n cho vay ñã ñư c qui ñ nh rõ ràng ti n sát v i thông l qu c t . Nh m ñ nh hư ng cho cán b khi c p tín d ng, chính sách tín d ng c a SGDII ñã ho ch ñ nh rõ ràng m t s tiêu chu n nh t ñ nh v lãi su t: lãi su t cho vay không ñư c th p hơn lãi su t sàn do NHCTVN quy ñ nh, ñ i v i khách hàng làm ăn t t, khách hàng VIP có uy tín thì có th ñư c hư ng lãi su t ưu ñãi th p hơn lãi su t sàn; ñ i v i khách hàng làm ăn kém thì ph i ch u m c lãi su t cao hơn ñ bù ñ p r i ro cho mình. S lành m nh: Tính ch t lành m nh c a các kho n tín d ng thu c v ñ o ñ c xã h i c a nhà kinh doanh ngân hàng. Vì v y, nó có th coi là m c tiêu c a chính sách tín d ng ho c nh ng qui t c c a tín d ng. SGDII xác ñ nh ñ ng cơ ho t ñ ng kinh doanh c a mình g n li n v i các m c tiêu phát tri n kinh t xã h i c a qu c gia và cũng như b t kỳ m t doanh nghi p nào thì m c tiêu s ng còn cũng là l i nhu n. Do ñó, ñ ñ m b o m t s phát tri n cân ñ i c a n n kinh t , NHNN ñã can thi p vào ho t ñ ng tín d ng và SGDII ph i tuân th theo s ñi u ti t này. Th hai, hoàn thi n mô hình qu n tr ñi u hành. Ban qu n tr ñi u hành SGDII là m t b ph n có mô hình ho t ñ ng ch t ch g n li n v i t ng nghi p v kinh doanh, ñư c phân công trách nhi m c th , rõ ràng t ng c p th ng nh t. ðánh giá ñúng t m quan tr ng c a công tác tín d ng, ban qu n tr ñi u hành SGDII ñã ch ñ o các phòng nghi p v th c hi n nghiêm túc công vi c v i m c ñích ñ m b o an toàn không nh ng v m t tài s n mà còn an toàn c v con ngư i. Qu n tr ñi u hành ñư c th c hi n t t c các lĩnh v c ho t ñ ng c a SGDII nhưng ñư c ñ c bi t quan tâm là trong lĩnh v c ho t ñ ng tín d ng, vì ñây là lĩnh v c ho t ñ ng x y ra nhi u r i ro. V i phương châm phòng ng a là chính, ñ m
  • 39. 30 b o an toàn trong các nghi p v hàng ngày, ñ n nay ho t ñ ng kinh doanh c a SGDII v n ñư c an toàn và ti p t c phát tri n. Ch t lư ng tín d ng ñư c nâng cao và ñã ñư c NHCTVN ñánh giá là m t trong nh ng ngân hàng có ch t lư ng tín d ng t t. Có ñư c k t qu như v y là do SGDII ñã có mô hình qu n tr hi u qu và ngày ñư c hoàn thi n, th hi n qua các m t sau: - Ban ñi u hành ñư c phân c p t ng m ng nghi p v , m i m ng nghi p v có m t Phó giám ñ c ph trách ñ ñ m b o thông tin ch ñ o và ph n h i t c p dư i ñư c thông su t. ð ng th i, vi c giám sát vi c th c hi n công tác tín d ng c a cán b tín d ng cũng ñ m b o ñ y ñ và tr n v n nh m h n ch nh ng thi u sót không ñáng có; Phân công trách nhi m c th t ng lãnh ñ o ñ i v i t ng ngành ngh , t ng lĩnh v c cho vay phù h p v i năng l c t ng ngư i ñ t ñó có th phát huy h t hi u qu trong công tác ti p th tín d ng cũng như trong quy t ñ nh cho vay. - SGDII ñã ñưa ra nh ng hình ph t c th ñ i v i m i cán b cho t ng nh ng sai ph m do chính cán b gây ra nh m m c ñích nâng cao tinh th n trách nhi m, ý th c t ch c k lu t c a nhân viên ñ i v i công vi c. - Ban ñi u hành luôn ñư c báo cáo ñ y ñ các thông tin ph n h i nh ng khó khăn, vư ng m c v công tác tín d ng cũng chính vì t i SGDII ñã áp d ng m t h th ng m ng thông tin do b ph n qu n lý r i ro và b ph n tín d ng cung c p: Thông tin h p giao ban hàng ngày, thông tin gi i quy t h sơ vay v n., thông tin v th c hi n các ch ñ o c a c p trên, c a NHCTVN. Báo cáo ti n ñ th c hi n m r ng, nâng cao ch t lư ng tín d ng. Thông tin trên m ng các m u bi u phòng ng a r i ro: báo cáo doanh nghi p có hàng t n kho, công n cao, h s t tài tr th p, v n luân chuy n âm và l trình kh c ph c. Thông tin c nh báo th trư ng, ngành ngh , thông tin v lãi su t, t giá.
  • 40. 31 Th ba, ch t lư ng ñ i ngũ nhân s ngày càng cao. SGDII ñã nh n th c ñư c y u t con ngư i là ñ ng l c c a s phát tri n, ñ u tư vào con ngư i có ý nghĩa s ng còn ñ i v i s phát tri n c a NHCTVN trong quá trình c nh tranh ñáp ng nhu c u h i nh p. Trên cơ s chi n lư c kinh doanh, SGDII ñã xây d ng chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c phù h p v i ñ nh hư ng phát tri n. Nâng cao ch t lư ng tuy n d ng ñ u vào: V i m c tiêu c th là c n ph n ñ u t nay ñ n 2010, SGDII gi m t 10-15% lao ñ ng kém ch t lư ng, tăng t l lao ñ ng có trình ñ ñ i h c và trên ñ i h c. Trong công tác tuy n d ng, SGDII chú tr ng ngu n tuy n d ng có ch t lư ng như sinh viên t t nghi p t các trư ng ñ i h c uy tín trong nư c, nư c ngoài, quan tâm ñ n lao ñ ng có ki n th c kinh t th trư ng, kinh t tài chính ngân hàng, pháp lu t, ngo i ng và kh năng tin h c t t, lao ñ ng có trình ñ cao. SGDII có qui ch tuy n d ng rõ ràng và coi tr ng phương pháp tuy n d ng c nh tranh trên th trư ng, qui ch tuy n d ng minh b ch, nhu c u tuy n d ng ñư c ñăng trên các báo và t p chí ph bi n, trên cơ s ñó lo i b tình tr ng tuy n các trư ng h p do quan h thân quen, ch t lư ng th p vào làm vi c. SGDII ñưa ra tiêu chu n ch n cán b tín d ng: cán b tín d ng ph i có trình ñ chuyên môn và k năng ngh nghi p, trình ñ qu n lý và k năng cá nhân, ph i có ki n th c sâu r ng v kinh t , lu t pháp và các chính sách liên quan ñ n quy n s h u tài s n, ñăng ký giao d ch ñ m b o, phát m i tài s n, có trình ñ ñ i h c, trên ñ i h c, ti ng Anh trình ñ C tr lên, trình ñ tin h c B. B i dư ng, ñào t o chuyên sâu dài h n và khuy n khích t ñào t o: Khi ñư c tuy n d ng, cán b tín d ng ñư c ñào t o t i SGDII phù h p v i lĩnh v c chuyên môn trư c khi b t ñ u giao vi c chính th c. Trong quá trình công tác, cán b ñư c t ch c tham gia các l p b i dư ng chuyên ñ v qu n tr r i ro, phân tích tài chính doanh nghi p và th m ñ nh d án ñ u tư, h i th o v
  • 41. 32 UCP 600, m u d ch qu c t , h i nh p kinh t qu c t , ch ng khoán và cơ h i ñ u tư, di n ñàn DNV&N, các h i ngh chuyên ñ v tín d ng, các l p h c v Lu t dân s , Lu t t t ng dân s , Lu t ñ u tư, Lu t ñ u th u, các l p v k năng giao ti p và Marketing ngân hàng. SGDII cũng thư ng xuyên t ch c h c t p các văn b n v quy ch , quy trình, ch ñ liên quan ñ n công tác tín d ng cho toàn th cán b kh i tín d ng. Ngoài ra, cán b còn ñư c nâng cao k năng ngh nghi p, năng l c tư duy, qu n lý ñi u hành, c p nh t ki n th c kinh doanh ngân hàng hi n ñ i t i các l p ñào t o ng n h n và dài h n nư c ngoài. Ngoài vi c ñư c SGDII b i dư ng, ñào t o, cán b còn t ñào t o ngoài gi như h c anh văn, vi tính, nâng cao trình ñ b ng cách theo h c các l p sau ñ i h c. Hi n nay, ngoài trình ñ ñ i h c, cán b có b ng th c s cũng tăng, m t s ñang hoàn t t chương trình sau ñ i h c. SGDII có ch ñ ñãi ng và ti n ñ n quy ho ch, b nhi m vào v trí lãnh ñ o, hư ng t i t o ra nhi u nhân l c có trình ñ cao, nh ng chuyên gia ngân hàng t m c qu c t cho mai sau và nh t là ñáp ng nhu c u c nh tranh trong th i kỳ h i nh p. Nâng cao ph m ch t ñ o ñ c cán b : Ngân hàng chú tr ng rèn luy n tư cách, ñ o ñ c, tinh th n trách nhi m ngh nghi p và có ý th c t ch c k lu t cho cán b b ng cách g n trách nhi m c a cán b v i hi u qu công vi c, bình xét thi ñua khen thư ng, b nhi m v trí lãnh ñ o. Phân công cán b tín d ng th c hi n các ñ tài phân tích ñánh giá các ngành có khó khăn như s t thép, may m c, v t li u xây d ng ñ cán b có cái nhìn t ng quát và ý th c ñư c nh ng khó khăn t ñó ñưa ra gi i pháp kh c ph c. Th tư, áp d ng mô hình ch m ñi m khách hàng NHCTVN ñã xây d ng mô hình ch m ñi m khách hàng ñ ñưa vào ng d ng trong toàn h th ng. Trong vi c th m ñ nh khách hàng, SGDII ñã áp d ng mô hình ch m ñi m x p lo i khách hàng t ñó có quy t ñ nh ñúng trong vi c c p tín d ng
  • 42. 33 ñ h n ch r i ro. Mô hình ch m ñi m khách hàng d a trên 6 tiêu chu n, ñư c g i là mô hình 6C Tư cách ngư i vay (Character): Cán b tín d ng ph i làm rõ m c ñích xin vay c a khách hàng, m c ñích xin vay v n c a khách hàng có phù h p v i chính sách tín d ng hi n hành c a ngân hàng hay không, ñ ng th i xem xét v l ch s ñi vay và tr n ñ i v i khách hàng c ; Còn ñ i v i khách hàng m i thì c n thu th p thông tin t nhi u ngu n khác. Năng l c c a ngư i vay (Capacity): Tùy thu c vào ñ i tư ng vay v n. ð i v i cá nhân, dư i 18 tu i không ñ tư cách ký h p ñ ng tín d ng; ñ i v i doanh nghi p ph i căn c vào gi y phép kinh doanh, quy t ñ nh thành l p, quy t ñ nh b nhi m ngư i ñi u hành. Thu nh p c a ngư i vay (Cash): Trư c h t ph i xác ñ nh ñư c ngu n tr n c a ngư i vay như lu ng ti n t doanh thu bán hàng hay t thu nh p, t ti n bán thanh lý tài s n ho c ti n t phát hành ch ng khoán…Sau ñó, phân tích tình hình tài chính c a doanh nghi p vay v n thông qua các t s tài chính sau: Nhóm ch tiêu thanh kho n (Liquidity ratios) H s lưu ñ ng = tài s n n lưu ñ ng/n ng n h n. H s này ph i l n hơn 1, n u không doanh nghi p s g p khó khăn trong vi c thanh toán n ñúng h n. H s thanh kho n nhanh = (tài s n n lưu ñ ng – hàng t n kho)/n ng n h n. Doanh nghi p có vòng quay hàng t n kho ch m ñòi h i h s này ph i cao, còn doanh nghi p có h s vòng quay hàng t n kho nhanh thì ch tiêu này có th nh hơn 1. Nhóm ch tiêu ñòn cân n (Leverage ratios) H s n = (T ng tài s n – v n ch s h u)/t ng tài s n. H s này có giá tr nh hơn ho c b ng 0.5 là lý tư ng vì có ít nh t phân n a tài s n c a doanh nghi p ñư c hình thành b ng v n ch s h u. H s kh năng tr lãi = l i t c trư c thu và lãi/chi phí tr lãi. H s này ño lư ng m c ñ an toàn c a thu nh p có th tr lãi cho các ch n . Nhóm ch tiêu ho t ñ ng (Activity ratios)
  • 43. 34 H s vòng quay hàng t n kho = giá v n hàng bán/hàng t n kho. H s vòng quay các kho n ph i thu = doanh thu thu n/các kho n ph i thu. H s vòng quay tài s n = doanh thu thu n/t ng tài s n. Nhóm ch tiêu kh năng sinh l i (Profitability ratios) H s m c sinh l i trên doanh thu = t ng l i t c sau thu /doanh thu thu n. H s thu nh p trên t ng tài s n = t ng l i t c sau thu /t ng tài s n. H s thu nh p trên v n thu n = t ng l i t c sau thu /v n ch s h u Tùy theo lo i hình tín d ng mà SGDII quan tâm ñ n các ch s khác nhau: cho vay ng n h n thì lưu ý ñ n các ch s lưu ñ ng, ch s v n ; cho vay dài h n thì quan tâm ñ n ch s sinh l i, kh năng tr n . B o ñ m ti n vay (Collateral): ðây là ñi u ki n ñ ngân hàng c p tín d ng và là ngu n tài s n th hai có th dùng ñ tr n vay cho ngân hàng. ði u ki n khác (Conditions): ngân hàng quy ñ nh các ñi u ki n tùy theo chính sách tín d ng theo t ng th i kỳ như cho vay hàng xu t kh u v i ñi u ki n doanh s XNK ph i qua ngân hàng nh m th c thi chính sách ti n t c a NHTW quy ñ nh theo t ng th i kỳ. Ki m soát (Control): T p trung vào nh ng v n ñ như các thay ñ i trong pháp lu t và quy ch có nh hư ng x u ñ n ngư i vay? Yêu c u tín d ng c a khách hàng có ñáp ng ñư c ñi u ki n c a SGDII. D a vào các tiêu chu n 6C và th c hi n ñi u tra khách hàng v l ch s pháp lý, l ch s giao d ch, l ch s thanh toán và các s li u khác ñ d báo r i ro. Ngoài ra, còn ñi u tra các d li u như gi i tính, tu i tác, tình tr ng hôn nhân, kinh nghi m làm vi c, s dư ti n g i c a khách hàng…T ñó, SGDII ñưa ra các ch tiêu tài chính và phi tài chính ñ tính ñi m cho khách hàng. Căn c vào k t qu tính toán ñư c, cán b tín d ng ñánh giá x p lo i khách hàng, t ñó ñưa ra quy t ñ nh tín d ng.
  • 44. 35 B ng 2.3: X p lo i doanh nghi p t i SGDII-NHCTVN H ng Lo i Tình tr ng M c ñ r i ro AA+ T i ưu Tình hình tài chính lành m nh Th p nh t AA Lo i ưu Tình hình tài chính lành m nh Th p AA- Lo i t t Tình hình tài chính n ñ nh nhưng có nh ng h n ch nh t ñ nh Th p BB+ Lo i khá Tình hình tài chính n ñ nh trong ng n h n do có m t s h n ch v tài chính và năng l c qu n lý Trung bình BB Trung bình khá Ti m l c tài chính trung bình, có nh ng nguy cơ ti m n kh năng tr n th p hơn khách hàng lo i BB+ Trung bình BB- Trung bình Kh năng t ch tài chính th p, dòng ti n bi n ñ ng theo chi u hư ng x u,hi u qu ho t ñ ng kinh doanh không cao Cao CC+ Dư i trung bình Hi u qu ho t ñ ng th p, k t qu kinh doanh nhi u bi n ñ ng Cao CC Lo i xa dư i trung bình Hi u qu ho t ñ ng th p, tài chính y u kém R t cao CC- Kém Hi u qu ho t ñ ng r t th p, b thua l , ngân hàng m t nhi u th i gian và công s c ñ thu h i v n cho vay R t cao C Th p kém Tài chính y u kém, có n khó ñòi ð c bi t cao (Trích t Quy trình ISO ch m ñi m x p lo i khách hàng c a NHCTVN) Ví d : Căn c vào báo cáo tài chính và gi y ñăng ký kinh doanh c a Công ty CP A ho t ñ ng s n xu t kinh doanh xi măng, v a tô, xây d ng. Ta có các thông tin sau: V n ñi u l 870 t ñ ng. T ng s lao ñ ng là 1.100 ngư i. Doanh thu thu n hàng năm kho ng 2.570 t ñ ng, l i nhu n 95 t ñ ng. N p ngân sách nhà nư c hàng năm kho ng 25 t ñ ng. Báo cáo tài chính chưa ñư c ki m toán. Bư c 1: Xác ñ nh ñư c quy mô c a công ty là quy mô l n v i s ñi m là 63 ñi m (ph l c 01)
  • 45. 36 Bư c 2: Phân lo i công ty theo ngành công nghi p khai thác v t li u xây d ng (Ph l c 02) Bư c 3: Tính ñi m tài chính d a vào b ng cân ñ i k toán và k t qu h at ñ ng kinh doanh, k t qu ñ t ñư c v i s ñi m là 63 ñi m (ph l c 03 và ph l c 04.4) Bư c 4: Tính ñi m phi tài chính d a vào k t qu ho t ñ ng kinh doanh và báo cáo luân chuy n ti n t , k t qu ñ t ñư c 89 ñi m (ph l c 05). B ng 2.4: T ng h p ñi m phi tài chính c a Công ty A STT Chæ tieâu Ñieåm soá Troïng soá Tích soá 1 Löu chuyeån tieàn teä 80 20% 16 2 Naêng löïc vaø kinh nghieäm quaûn lyù 100 33% 33 3 Tình hình vaø uy tín giao dòch vôùi NHCT 89 33% 29,37 4 Moâi tröôøng kinh doanh 94 7% 6,58 5 Caùc ñaëc ñieåm hoaït ñoäng khaùc 61 7% 4,27 Toång coäng 89,22 Bư c 5: T ng h p ñi m s tài chính và phi tài chính (ph l c 06). ði m t ng c ng c a công ty A là 78 ñi m, k t qu x p h ng là AA- Căn c vào k t qu x p h ng khách hàng, cán b tín d ng ñ xu t c p tín d ng cho khách hàng theo ñi u ki n: Khách hàng vay v n không có tài s n ñ m b o ngoài các ñi u ki n c th thì ph i ñư c x p lo i t AA- tr lên. Khách hàng vay v n có tài s n ñ m b o ngoài các ñi u ki n c th thì ph i ñư c x p lo i t BB- tr lên. Th năm, quy trình cho vay và qu n lý tín d ng ngày càng ch t ch . Quy trình cho vay là trình t th c hi n vi c c p tín d ng theo các nguyên t c, th t c ñ ng th i tuân th các qui ñ nh c a pháp lu t và chính sách cho vay c a ngân hàng. Vi c xây d ng quy trình cho vay là vi c quan tr ng trong công tác qu n tr r i ro tín d ng c a m t ngân hàng. Vì n u thi t l p ñư c m t h th ng quy trình có khoa h c s góp ph n ñáng k trong vi c h n ch r i ro và nâng cao hi u qu kinh doanh c a ngân hàng.
  • 46. 37 SGDII ñã xây d ng quy trình xét duy t cho vay theo nguyên t c b o ñ m tính ñ c l p, phân ñ nh rõ trách nhi m gi a khâu tư v n khách hàng, th m ñ nh, cho vay và b ph n ñánh giá r i ro. - B ph n tư v n khách hàng hư ng d n khách hàng trong vi c l p h sơ và hoàn t t h sơ vay v n t o c m giác tho i mái và an tâm cho khách hàng trư c khi thi t l p quan h tín d ng. - B ph n th m ñ nh khách hàng: nh n h sơ t b ph n tư v n chuy n sang, ti n hành th m ñ nh, phân tích ñánh giá khách hàng và ñưa ra h i ñ ng tín d ng, t ñó có quy t ñ nh ñ ng ý ho c t ch i thi t l p tín d ng. - B ph n cho vay: ti n hành tái th m ñ nh, gi i ngân và theo dõi n vay c a khách hàng. - B ph n ñánh giá r i ro: th c hi n ñánh giá l i kho n tín d ng ñã c p, th m ñ nh r i ro ñ c l p ñ i v i nh ng kho n vay l n và vư t m c th m quy n. S tách b ch trong quy trình cho vay này t o ra tính linh ho t, không l m quy n, các b ph n có ch c năng ki m tra chéo, th m ñ nh và tái th m ñ nh, h n ch ñư c nhi u r i ro, ñ m b o tính khách quan trong ho t ñ ng tín d ng. Nh m t o tính minh b ch, rõ ràng ñ m b o m c tiêu qu n tr r i ro tín d ng, th m quy n quy t ñ nh c p tín d ng cũng ñư c quy ñ nh c th . - M c y quy n phán quy t tín d ng ñ i v i m t khách hàng c a SGDII: Gi i h n tín d ng là 300 t ñ ng. Gi i h n cho vay và gi i h n b o lãnh là 200 t ñ ng. M c phán quy t cho vay m t d án trung dài h n là 150 t ñ ng. M c phán quy t tín d ng m t món là 10 tri u USD. - Tùy t ng m c cho vay thì có phân c p th m quy n th c hi n: ð i v i khách hàng m i: Gi i h n tín d ng dư i 210 t ñ ng (≤70% m c y quy n) ph i thông qua H i ñ ng tín d ng c p II, trình giám ñ c duy t; Gi i h n tín d ng trên 210 t ñ ng ph i trình thông qua H i ñ ng tín d ng c p I duy t.
  • 47. 38 ð i v i khách hàng cũ vay v n ng n h n: M c cho vay th p hơn 100 t ñ ng (≤50% m c y quy n) ph i thông qua H i ñ ng tín d ng c p II, trình giám ñ c duy t; M c cho vay cao hơn 100 t ñ ng thông qua h i ñ ng tín d ng c p I duy t. ð i v i khách hàng cũ vay trung dài h n: M c vay th p hơn 7,5 t ñ ng (≤5% m c y quy n) thông qua giám ñ c duy t; M c vay th p hơn 105 t ñ ng (≤70% m c y quy n) thông qua H i ñ ng tín d ng c p II, trình giám ñ c duy t; M c vay cao hơn 105 t ñ ng (>70% m c y quy n) trình H i ñ ng tín d ng c p I duy t. Trong công tác qu n lý tín d ng hàng năm, SGDII th c hi n xác ñ nh gi i h n tín d ng cho t ng khách hàng. Vi c xác ñ nh gi i h n tín d ng làm căn c cho SGDII l p k ho ch ti p c n khách hàng ñ ng th i cũng là cơ s ñ qu n lý r i ro: - H n m c tín d ng ñư c xác ñ nh cho t ng khách hàng và t ng s n ph m tín d ng c p cho khách hàng theo nguyên t c qu n lý trên cơ s t ng h n m c. Các h n m c riêng l ñư c phê duy t cho t ng s n ph m cung c p cho m t nhóm khách hàng có liên quan v i nhau ñư c tính m t h n m c t ng th chung cho nhóm khách hàng ñó. - SGDII th c hi n xác ñ nh các h n m c t p trung t ng th theo ngành, khu v c, th i gian, s n ph m và lo i hình tài s n ñ m b o. Trong công tác tín d ng thì vi c qu n lý, giám sát kho n vay ñư c th c hi n m t cách thư ng xuyên nh m phát hi n các d u hi u r i ro ñ có nh ng bi n pháp kh c ph c k p th i. Kho n vay ñư c qu n lý m t cách ch ñ ng ñ ñ m b o kh năng hoàn tr c a khách hàng và trách nhi m trong vi c qu n lý và giám sát là c a ngư i cán b tín d ng ñư c ñ t lên hàng ñ u. SGDII r t coi tr ng vi c giám sát kho n vay t trư c, trong và sau khi cho vay. Vi c ki m tra và giám sát kho n vay ñư c th c hi n thông qua phương án qu n lý ti n vay, qu n lý ngu n thu. Cán b tín d ng ch ñ ng xây d ng phương án qu n lý, ki m tra giám sát ti n vay, ngu n thu ñ ñ m b o an toàn v n vay, thu h i ñ y
  • 48. 39 ñ n g c và lãi vay ñúng h n. ð ng th i, còn ñáp ng k p th i nhu c u v n c a khách hàng. Th c hi n giám sát trư c khi cho vay; - Cán b tín d ng ñ c l p xem xét các v n ñ v kho n vay, ñánh giá r i ro và vi c tuân th chính sách tín d ng, chính sách r i ro khác, ñ m b o quy trình tín d ng ñư c tuân th m t cách ch t ch và t ng giao d ch ñư c cơ c u m t cách thích h p v các ñi u ki n, ñi u kho n cho vay, tài s n ñ m b o và m i quan h gi a r i ro và l i nhu n. - Cán b tín d ng ñ xu t tín d ng bao g m nh ng thông tin ñ nh lư ng và ñ nh tính v khách hàng, thông tin qu n lý, phân tích ngành và v th trên th trư ng c a khách hàng, chu kỳ kinh doanh, năng l c tài chính và các d báo tài chính liên quan t i kh năng tr n c a khách hàng. Trư ng h p cho vay có ñ m b o b ng tài s n, ñ xu t tín d ng cũng ñư c phân tích ñ y ñ tài s n ñ m b o ñó làm gi m các r i ro tín d ng như th nào, các v n ñ pháp lý liên quan. Th c hi n giám sát trong khi cho vay; ð i v i cho vay ng n h n: - Cán b tín d ng xác ñ nh m c ñích vay v n c a khách hàng: thanh toán ti n mua nguyên v t li u trong ho c ngoài nư c, thanh toán các chi phí khác như ñi n, bao bì, ti n lương…T ñó, vi c xem xét gi i quy t cho vay ch y u d a vào nh ng ch ng t liên quan ñ n vi c thanh toán. ð i v i cho vay dài h n: - Cán b tín d ng ki m tra l i các ñi u ki n mà h i ñ ng tín d ng thông qua ñã ñ y ñ hay chưa, quan tr ng nh t là các y u t : T l v n tham gia c a m i bên. ði u ki n thanh toán trong H p ñ ng kinh t /H p ñ ng xây d ng. H ng m c gi i ngân ph i phù h p v i h ng m c ñ u tư c a d án ñã trình. Ti n ñ ñ u tư, tình hình th c hi n d án Các h sơ khác có liên quan ñ n vi c gi i ngân
  • 49. 40 Th c hi n giám sát sau khi cho vay; - Ngân hàng r t coi tr ng vi c ki m tra sau khi gi i ngân ñ i v i khách hàng b ng cách cán b tín d ng ti p t c thu th p thông tin v khách hàng; thư ng xuyên giám sát và ñánh giá x p lo i khách hàng, ki m tra th c t ñ có bi n pháp x lý k p th i các tình hu ng r i ro x y ra. V phía khách hàng ph i có trách nhi m cung c p ñ y ñ ch ng t liên quan ñ n vi c s d ng v n vay và ph i th c hi n báo cáo v tình hình ho t ñ ng s n xu t kinh doanh theo ñúng qui ñ nh. Theo dõi n là m t trong nh ng trách nhi m quan tr ng nh t c a cán b tín d ng, các cán b tín d ng theo dõi ho t ñ ng c a khách hàng vay ch y u nh m ñ m b o r ng khách hàng v n ti p t c tuân th các ñi u ki n quy ñ nh trong h p ñ ng tín d ng. ð ng th i, cán b tín d ng cũng k t h p v i vi c ch m ñi m x p h ng ñ nh kỳ, rà soát l i báo cáo tài chính c a khách hàng, vi c rà soát này ñư c th c hi n song song v i rà soát h sơ vay, công vi c rà soát cũng bao g m ñánh giá l i m i nhân t liên quan t i ñ xu t tín d ng xin duy t ban ñ u, c p nh t m i thông tin có liên quan. Trong trư ng h p x y ra các s ki n có nh hư ng x u t i ñi u ki n tài chính ho c ho t ñ ng c a khách hàng, cán b tín d ng th c hi n báo cáo và ñ xu t hư ng gi i quy t lên lãnh ñ o tín d ng. Th sáu, tuân th ñúng qui ñ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng Vi c trích l p d phòng r i ro các kh an cho vay t i SGDII ñư c th c hiên theo Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005 c a Th ng ñ c NHNN. S ti n d phòng c th ph i trích ñư c tính theo công th c sau: R = max { 0 , (A – C) } x r Trong ñó: R: S ti n d phòng c th ph i trích A: Giá tr c a kho n n C: Giá tr c a tài s n ñ m b o r: T l trích l p d phòng c th
  • 50. 41 Ngoài các kho n d phòng c th , SGDII ph i trích thêm d phòng chung b ng 0,75% t ng giá tr c a các kho n n t nhóm 1 ñ n nhóm 4. SGDII th c hi n phân lo i n g c và trích l p DPRR ñ n th i ñi m cu i ngày làm vi c cu i cùng c a quý trư c. Riêng ñ i v i quý IV, trong th i h n 15 ngày làm vi c ñ u tiên c a tháng 12, SGDII th c hi n phân lo i n và trích l p DPRR ñ n th i ñi m cu i ngày 30/11. Theo quy t ñ nh này, các kho n tín d ng ñư c phân lo i và ñư c trích l p d phòng tương ng như sau: B ng 2.5: Phân lo i n , trích l p d phòng ñ x lý r i ro năm 2006 t i SGDII ðVT: tri u ñ ng 2.3 Nh ng t n t i và nguyên nhân trong công tác qu n tr r i ro tín d ng t i S Giao D ch II-Ngân hàng Công Thương Vi t Nam 2.3.1 Nh ng t n t i trong công tác qu n tr r i ro tín d ng Trong ñi u ki n h i nh p kinh t qu c t như hi n nay, SGDII ñã áp d ng các tiêu chu n qu c t vào qu n tr ngân hàng nói chung, qu n tr r i ro tín d ng nói riêng. Th c t , SGDII ñã ng d ng hàng lo t các quy trình ISO trong ho t ñ ng tín d ng, nâng cao ch t lư ng qu n tr r i ro tín d ng và ñã ñ t ñư c k t qu kh quan: năm 2006 dư n cho vay tăng 12% so v i năm 2005, ch t lư ng tín d ng cũng cao, không phát sinh n quá h n. Tuy nhiên, trong công tác qu n tr r i ro tín d ng còn m t s t n t i làm nh hư ng ñ n hi u qu kinh doanh c a SGDII, ñó là: Ch tiêu Dư n D phòng c th ph i trích (Ph l c 07) D phòng chung ph i trích N nhóm 1 5.478.000 - 41.085 N nhóm 2 18.000 257 135 N nhóm 3 0 - 0 N nhóm 4 9.000 2.571 68 N nhóm 5 40.000 31.143 - T ng 5.545.000 33.971 41.288
  • 51. 42 Vi c tuân th chính sách tín d ng chưa tri t ñ . SGDII ñã xây d ng m t chính sách tín d ng an toàn và hi u qu . Chính sách tín d ng ñúng ñã giúp cho vi c ra quy t ñ nh ñúng và có ñ nh hư ng ñúng trong công tác cho vay. Tuy nhiên, ph i th a nh n r ng, vi c th c thi ñúng chính sách tín d ng c a SGDII còn chưa cao. Qua nghiên c u, ñ ng th i ñúc k t t nh ng trư ng h p r i ro trong th c t , nh ng r i ro x y ra xu t phát t vi c chưa tuân th chính sách tín d ng là r t ph bi n. SGDII ñ t ra m t chính sách tín d ng v i m c tiêu l i nhu n là hàng ñ u. Tuy nhiên, trong ho t ñ ng kinh doanh tín d ng thì vi c tuân th chính sách chưa tri t ñ theo nguyên t c th trư ng (l i nhu n và m c r i ro có th ch p nh n ñư c). Th c t , luôn có tư tư ng ñ m c r i ro càng th p càng t t, b cu n theo các h i ch ng kinh t , theo kh u hi u phát tri n kinh t . Nh n ñ nh này ñư c ch ng minh b i t sau v Epco-Minh Ph ng thì ngay l p t c SGDII chuy n hư ng cho vay vào các T ng Công ty Nhà Nư c mà th c l c tài chính y u kém. Hi n t i, SGDII b cu n sâu theo h i ch ng ñ u tư v n vào các t p ñoàn kinh t mà b n ch t chúng ta ñ u bi t ph n l n vi c ra ñ i các t p ñoàn kinh t này là theo quy ñ nh hành chính. Trong khi khu v c kinh t ngoài qu c doanh ñã có bư c phát tri n khá m nh, có nhi u doanh nghi p làm ăn khá bài b n nhưng h v n lên ti ng là khó ti p c n ñư c ngu n v n tín d ng ngân hàng, t t nhiên bên c nh cũng không ít doanh nghi p ngoài qu c doanh v n còn tư tư ng làm ăn theo ki u ch p gi t. Nh ng năm g n ñây, SGDII ñã có chính sách t p trung tăng trư ng tín d ng cho ñ i tư ng khách hàng là DNV&N, tuy nhiên xu hư ng này chưa th c s gia tăng. Trong ho t ñ ng tín d ng, ngân hàng th c hi n cho vay m t cách dàn trãi, danh m c cho vay ñ u có m t h u h t các ngành hàng và nhóm khách hàng, không t p trung nh ng lĩnh v c có s trư ng. C nh tranh dành gi t th ph n các ngành, nhóm khách hàng mà SGDII không có s trư ng, ñi u này làm
  • 52. 43 cho công tác qu n tr r i ro càng khó khăn hơn t ñó nh hư ng ñ n ch t lư ng tín d ng. B ng 2.6: Cơ c u dư n theo thành ph n kinh t ðVT: t ñ ng Dư n 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 T ng Trong ñó: 2.611 3.448 3.528 3.760 4.340 4.713 5.545 - DNNN 1.958 2.413 2.293 2.256 2.474 1.992 1.275 - T l 75% 70% 65% 60% 57% 42% 23% - DNNQD 653 1.035 1.235 1.504 1.866 2.721 4.270 - T l 25% 30% 35% 40% 43% 58% 77% Ngân hàng quá chú tr ng vào tài s n ñ m b o n vay, xem như ñây là m t gi i pháp an toàn khi cho vay. Qu n tr , ñánh giá, l a ch n v tài s n ñ m b o m i ch m c “có còn hơn không”. Qu n tr danh m c tài s n ñ m b o là yêu c u khách quan trong công tác qu n tr tín d ng, nó là m t m t xích quan tr ng trong quy trình cho vay thu h i n , x lý n có v n ñ . Tuy nhiên, SGDII th c hi n vi c ñánh giá, phân lo i, d báo, c nh báo v danh m c nh ng tài s n chưa ñư c làm thư ng xuyên, chưa có tính h th ng mà ch d ng m c ki m tra trên h sơ pháp lý, ñ nh kỳ ñ nh giá l i giá tr tài s n ñ m b o ñ ñi u ch nh m c d n cho vay ho c yêu c u khách hàng b sung tài s n ñ m b o. Ngoài ra, trong quá trình quy t ñ nh c p tín d ng thì SGDII cũng ưu tiên xem xét khách hàng có tài s n ñ m b o m c dù các ñi u ki n cho vay chưa ñáp ng ñúng và ñ y ñ . Mô hình qu n tr r i ro tín d ng còn nhi u y u t c m tính Mô hình ph thu c nhi u vào báo cáo tài chính c a khách hàng H th ng tính ñi m tín d ng là m t công c giám sát và ki m tra tín d ng quan tr ng, thông qua vi c ch m ñi m, x p h ng khách hàng, chúng ta có th ño lư ng ñư c m c ñ r i ro t ng lo i khách hàng t ñó có cơ s ñưa ra quy t ñ nh tín d ng. Thông qua các ch s tài chính cán b tín d ng ñánh giá năng l c tài chính c a khách hàng, ño lư ng ñư c m c ñ r i ro tương ng v i các ch s khách hàng ñ t ñư c. Tuy nhiên, vi c tính toán các ch s này trên th c t ch
  • 53. 44 mang tính tham kh o b i các thông s này ph thu c vào tính chân th t trong vi c l p báo cáo tài chính c a khách hàng. Trong th c t , báo cáo tài chính c a khách hàng chưa ñ ñ tin c y, nh t là doanh nghi p tư nhân. Tình tr ng ph bi n hi n nay là ñ i v i cơ quan thu thì doanh nghi p s báo cáo l i nhu n th p ho c l ñ tránh thu , ñ i v i ngân hàng thì báo cáo lãi nhi u ñ ñư c ngân hàng ñánh giá là năng l c tài chính t t và kinh doanh hi u qu nh m vay v n d dàng, còn th c ch t như th nào thì có doanh nghi p m i bí t. Vi c ng d ng mô hình ph thu c vào tính ch quan c a cán b tín d ng: Theo tiêu chí ch m ñi m khách hàng t i SGDII thì ch s phi tài chính c a khách hàng như môi trư ng kinh doanh, d án kh thi, thành t u c a ban lãnh ñ o doanh nghi p r t khó ñánh giá chính xác, ñi u này ch ph thu c vào tính ch quan c a cán b tín d ng trong vi c l a ch n các m c ñ ñ ñưa ra k t qu ch m ñi m. Ngoài các thông s tài chính, SGDII còn ñi u tra khách hàng hi n có v l ch s pháp lý, l ch s giao d ch, l ch s thanh toán, s dư ti n g i và ñánh giá v uy tín và năng l c qu n tr c a khách hàng. Tuy nhiên, vi c ñánh giá uy tín khách hàng và năng l c qu n tr là v n ñ khó khăn c a SGDII. Hi n nay, ñ i v i nh ng khách hàng ñã t ng có quan h tín d ng v i SGDII, vi c ñánh giá ch y u d a vào quan h trong quá kh . Khách hàng vay tr ñúng h n ñư c xem là khách hàng có uy tín. Còn ñ i v i khách hàng m i thì vi c ñánh giá ch y u d a vào ý ki n ch quan c a cán b khi ti p xúc khách hàng, ho c qua m t s thông tin thu th p ñư c t các khách hàng có quan h v i khách hàng m i này. ð i tư ng khách hàng ñư c coi là khách hàng chi n lư c hi n nay c a SGDII là khu v c kinh t tư nhân thì còn quá non tr , ch y u là các DNV&N, chưa có danh ti ng trên th trư ng, ý th c c a doanh nghi p trong vi c xây d ng uy tín và thương hi u chưa cao, các hi p h i ngành thì chưa phát huy vai trò c a mình, chưa h tr nhi u cho các thành viên phát tri n. Ngoài ra, vi c th c thi quy ñ nh c a pháp lu t chưa tri t ñ ñã làm cho nh ng doanh nghi p làm ăn thua l v n t n t i trên th trư ng. Nhìn
  • 54. 45 chung, vi c ñánh giá uy tín c a khách hàng hi n nay c a SGDII d a nhi u vào c m tính và ch quan c a cán b , chưa có m t căn c khoa h c. ðánh giá năng l c qu n tr c a khách hàng cũng là y u t quan tr ng, vi c ñánh giá b ph n lãnh ñ o c a doanh nghi p chưa có cơ s , ch y u là li t kê b ng c p, d a vào nh ng thông tin sơ xài c a Trung tâm thông tin tín d ng c a NHNN. K t qu là vi c ñánh gía năng l c c a khách hàng mang tính hình th c, không ñánh giá ñúng th c ch t v năng l c c a khách hàng. ðánh giá năng l c tài chính c a khách hàng ch y u d a vào vi c phân tích s li u trên báo cáo tài chính c a khách hàng. B ph n ki m toán n i b chưa phát huy h t vai trò. Trong th i gian qua, các cu c ki m toán n i b c a SGDII ñư c t ch c ñ nh kỳ ñã góp ph n ñ m b o an toàn cho ho t ñ ng cho vay c a SGDII, giúp cho ho t ñ ng c a ngân hàng ñư c th c hi n ñúng quy ñ nh c a pháp lu t và các quy ñ nh n i b , t ñó ngăn ng a ñư c các sai ph m, các r i ro, t n th t có th x y ra, ñ ng th i tư v n cho Ban lãnh ñ o SGDII trong vi c xây d ng các quy ch cũng như qu n lý ho t ñ ng tín d ng. Tuy nhiên, có th nói r ng, r i ro tín d ng t i SGDII hi n nay v n còn t n t i. M t trong các nguyên nhân chính là ki m toán n i b ñ i v i nghi p v cho vay v n chưa th c s phát huy tác d ng, còn nhi u h n ch : - Công tác ki m toán n i b SGDII chưa th c s tương x ng v i vai trò, nhi m v , còn r t khác xa v i các chu n m c qu c t : Các văn b n ñ u không phân bi t rõ các khái ni m ki m tra, ki m toán, ki m soát n i b , chưa c th hóa nhi m v , v trí và quy n h n c a ki m tra n i b và ki m toán n i b trong h th ng ki m soát n i b . Vi c phân ñ nh không rõ ràng này d n ñ n hi u qu ho t ñ ng chưa cao, chưa phù h p v i thông l qu c t trong ñó có nguyên t c r t quan tr ng là ñ m b o tính ñ c l p. Tính ñ c l p, khách quan c a b ph n ki m toán c a SGDII chưa ñư c ñ m b o, th m chí còn không ñư c phân ñ nh rõ ràng v i cơ ch ki m soát g n v i quy trình. T i
  • 55. 46 ði u 4 Quy t ñ nh s 03/1998/Qð-NHNN3 ngày 03/01/1998 c a Th ng ð c Ngân hàng Nhà Nư c ban hành quy ch m u t ch c và ho t ñ ng ki m tra, ki m toán n i b trong các TCTD ho t ñ ng t i Vi t Nam quy ñ nh: “t ch c b máy ki m tra, ki m toán n i b chuyên trách và các nhân viên làm nhi m v này, ñ c l p trong ho t ñ ng ñ i v i các ñơn v thành viên. Nh ng ngư i trong b máy ki m tra ki m toán n i b không kiêm nhi m các công vi c khác c a TCTD”. Song th c t , tính ñ c l p không ñư c ñ m b o do v nguyên t c thì các ki m toán viên SGDII tr c thu c T ng Giám ð c NHCTVN nhưng trong th c t l i thu c biên ch , thu c quy n qu n lý nhân s , qu lương, thư ng c a Giám ñ c SGDII do s ph thu c ñó, nên không th khách quan, ñ c l p trong công tác ñư c. - Phương pháp ki m tra, ki m toán ñã l c h u so v i yêu c u m i: th c hi n ki m toán theo phương pháp ki m toán riêng l . Th c hi n theo phương pháp này thì ph i xem xét t ng ch ng t riêng l , t ng kho n tín d ng c th , g n v i trách nhi m t ng nhân viên c th mà chưa ph i là vi c ki m toán h th ng ñ có cách nhìn t ng quát v quy trình. V i kh i lư ng r t nhi u các giao d ch nh t là khi tăng quy mô nên t n kém c v th i gian và công s c mà hi u qu chưa cao. - Cu i cùng, SGDII chưa ban hành n i quy t o ti n ñ quan tr ng cho kh năng ho t ñ ng c a ki m toán n i b . Trong n i quy này, trư c h t ph i quy ñ nh m t cách h p lý và thư ng xuyên c p nh t v cơ c u t ch c và quy trình v n hành cũng như s phân c p th m quy n. N i quy này ph i giúp cho ki m toán n i b có th theo ñó ti n hành ki m toán mà không c n m t cơ s gì khác. Ch t lư ng thông tin trong phân tích tín d ng còn kém. V n ñ thông tin b t c p nh hư ng ñ n c hai phía: khách hàng và ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng là phía ph i gánh ch u nhi u r i ro hơn khi ngu n v n vư t kh i t m ki m soát.
  • 56. 47 Thông tin trong phân tích tín d ng ch y u l y t CIC, t báo cáo tài chính c a khách hàng, các ngu n thông tin không chính th c và Intrenet. Các ngu n thông tin trên không ñư c ñ m b o chính xác và chưa có cơ s tin c y. Trên th c t , các thông tin v khách hàng như năng l c qu n tr , ñi u hành c a ch doanh nghi p không ñư c ñánh giá ñúng th c ch t, thông tin v năng l c tài chính c a doanh nghi p chưa có cơ s tin c y, các thông tin h tr trong vi c th m ñ nh d án, công ngh máy móc thi t b , tài s n ñ m b o cũng r t khó khăn ñ tìm ki m. Ch t lư ng thông tin kém ñã gây không ít khó khăn trong công tác th m ñ nh khách hàng và d án c a h , t ñó nh hư ng r t nhi u ñ n ch t lư ng tín d ng th hi n các m t sau: - Trong v n ñ ki m toán báo cáo tài chính thì s li u ki m toán còn nhi u mâu thu n, ñ tin c y c a báo cáo tài chính do khách hàng l p là không cao nên vi c s d ng báo cáo tài chính ñ ch m ñi m x p lo i khách hàng h tr trong vi c ra quy t ñ nh tín d ng, giám sát khách hàng là không chính xác, d n ñ n nh ng ch n l a ngư c gây ra r i ro cho ngân hàng. V phía SGDII, n u nh t thi t yêu c u khách hàng ph i th c hi n ki m toán báo cáo tài chính thì m i cho vay thì ngân hàng s b m t khách hàng. - Trong quy ñ nh x p lo i khách hàng vay v n c a NHNN cũng như theo mô hình ch m ñi m c a SGDII thì cán b tín d ng ph i ñánh giá ñư c năng l c qu n tr c a giám ñ c doanh nghi p nhưng th c t thông tin t CIC ch y u là li t kê b ng c p c a nhà qu n tr . V i ngu n thông tin ñ u vào như v y, rõ ràng thông tin v năng l c qu n tr c a khách hàng là không ñ y ñ và thi u ch t lư ng, không ñánh giá ñúng th c ch t năng l c qu n tr ñi u hành c a khách hàng, th c t cho th y năng l c này không ch th hi n b ng c p mà còn nhi u y u t khác. - Ngoài ra, SGDII cũng chưa chú tr ng xây d ng cho mình m t h th ng thu th p thông tin nh t là trong môi trư ng thông tin v a thi u, v a y u như hi n nay. Chính vì th , trong vi c th m ñ nh, ñánh giá d án vay trên nhi u
  • 57. 48 phương di n như th trư ng, k thu t, công ngh , tài chính, xã h i, cán b chưa th c hi n m t cách ñ y ñ , ch trình bày sơ lư c v tính kh thi c a d án, th m chí nh ng thông tin ñư c s d ng khi ñánh giá ñã l c h u và sai l ch, không có giá tr trong công tác phòng ng a và h n ch r i ro Công tác giám sát sau khi cho vay chưa hi u qu . Sau khi ñ ng ý cho khách hàng vay và ti n hành gi i ngân thì không có nghĩa vi c theo dõi, giám sát khách hàng ñã k t thúc mà vi c thu th p thông tin ñ phân tích, ki m tra, giám sát khách hàng ph i ñư c ti n hành m t cách ch t ch . M c dù SGDII ñã ban hành hàng lo t các quy trình, quy ñ nh v vi c ki m tra, giám sát v n vay c a khách hàng nhưng công tác giám sát chưa ñư c hi u qu th hi n qua nh ng y u t : - S sao lãng c a cán b tín d ng trong vi c ki m tra v n vay. Theo quy ñ nh t i SGDII thì trong vòng 5 ngày sau khi gi i ngân b ng ti n m t, 10 ngày ñ i v i hình th c chuy n kho n ph i ki m tra v n vay nhưng trên th c t cán b không th c hi n ñúng th i gian quy ñ nh này mà r t ch quan, tin tư ng quá m c vào uy tín c a khách hàng, không ki m tra tình hình th c t cũng như các m c ñích s d ng v n nên không giám sát ñư c khách hàng. - Vi c ki m tra sau khi gi i ngân c a ngân hàng ph thu c nhi u vào ý th c và trách nhi m c a khách hàng trong vi c ti p t c tuân th các ñi u ki n tín d ng. Khách hàng có hành vi c ý s d ng v n không ñúng m c ñích, ñi u này r t khó khăn cho cán b trong vi c ki m tra v n vay. - Trong hình th c cho vay c m qu n kho hàng t i SGDII, vi c qu n lý kho hàng còn l ng l o d n ñ n th t thoát tài s n, không ñ giá tr tài s n ñ m b o cho kho n vay hi n t i. Nguyên nhân chính là SGDII chưa ñưa ra ch ñ ưu ñãi và nghiêm kh c cho nhân viên b o v kho hàng. Ngoài ra, vi c giám sát khách hàng không ch t ch trong quá trình vay v n như vi c tuân th các ñi u ki n tín d ng như mua b o hi m cho tài s n ñ m b o trong su t quá trình cho vay cũng gây thi t h i cho ngân hàng, c th v a qua ñã x y ra s