2. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
Phê phán bẫy lao động của
Malthus
Phê phán bẫy lao động của
Malthus
• Sự tăng trưởng thu nhập nhanh do sự tiến
bộ công nghệ
Growth rate (%)
5
• Lương thực – thực phẩm sẽ sản xuất ngày
càng nhiều do sự thâm cạnh và áp dụng tiến
bộ công nghệ
4
• Sự tăng trưởng kinh tế nhanh hơn tốc độ
tăng dân số, do vậy, sẽ gia tăng thu nhập
bình quân đầu người theo thời gian.
Income growth rate
1
Population growth rate
3
2
0
Income per capita
-1
5-5
Đặc điểm thị trường lao động
ở LDCs
5-6
Cơ cấu thị trường lao động
ở LDCs
Nông
thôn
• Tiền lương không phải hoàn toàn do các thế lực
cạnh tranh trên thị trường lao động quyết định.
• Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ với trình độ & năng
suất thấp. Chủ yếu là lao động nông nghiệp
• Có sự hiện diện đông đảo số người làm việc tự do
ở cả 2 khu vực thành thị & nông thôn.
Thị trường
Lao động
• Quy mô DN
• Có sự chênh lệch đáng kể về tiền lương và điều
kiện làm việc giữa khu vực thành thị với nông
thôn, chính thức với phi chính thức.
• Chất lượng nguồn lao động
Thành thị
phi chính
thức
• Tiền lương
5-7
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
Thành thị
chính
thức
5-8
2
4. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
Các loại tài nguyên
Tài nguyên với sự PTKT
• Là nguồn lực quan trọng
• Năng lượng: dầu, khí đốt, thủy năng, than đá...
– Là một trong những nguồn lực đầu vào của QTSX
• Khoáng sản: boxit, phốt phát, coban, đồng...
– Chỉ trở thành sức mạnh kinh tế khi con người khai thác
và sử dụng hiệu quả
• Rừng: gỗ, động vật, dược liệu...
• Đất đai
– Là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
• Nguồn nước
• Là cơ sở tích lũy vốn và phát triển ổn định:
• Biển & thủy sản
– Khai thác các sản phẩm thô để bán hoặc để đa dạng
nền kinh tế tạo nguồn vốn tích lũy ban đầu.
5-13
Căn bệnh Hà Lan
Căn bệnh Hà Lan
• Trước 1945: Hà Lan có sự thành công đáng kể
Khu vực xuất khẩu truyền
thống (sp nông nghiệp, đồ điện
– Tăng trưởng GNP trên 5%
tử) có sức mạnh cạnh tranh
– Thất nghiệp dao động dưới 1%
– Lạm phát ít vượt quá 3%
• Vào 60s, Hà Lan tìm thấy 1 trữ lượng khí đốt tự
nhiên đáng kể. 1973 – 1978 xuất khẩu khí đốt
Căn bệnh Hà Lan là tên gọi một loại nguy cơ
kinh tế xảy ra khi đẩy mạnh xuất khẩu tài
nguyên thiên nhiên dẫn tới làm suy giảm
ngành công nghiệp chế tạo - một hiện tượng
giảm công nghiệp hóa.
Thuật ngữ Căn bệnh Hà Lan đôi khi được
dùng để chỉ nguy cơ xảy ra khi sự phụ thuộc
vào nguồn lực bên ngoài dẫn tới sự suy giảm
của nguồn lực trong nước.
– Làm tăng 10% kim ngạch XK, tăng 4% GNP
– Tỷ giá hối đoái tăng lên mất 30% bạn hàng truyền thống
– Cơ sở XK truyền thống đương đầu: chi phí sx trong nước tăng,
đồng USD trong nước sụt giá.
– Lạm phát tăng (2% năm 70 lên 10% năm 1975), GNP giảm (5%
xuống còn 1%)
5-15
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
– Sự giàu có về tài nguyên giúp quốc gia ít bị lệ thuộc vào
các quốc gia khác và có thể tăng trưởng độc lập, ổn
5-14
định.
5-16
4
5. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
Các giả định
Kết quả
Khi ngành khai thác bùng nổ, cầu về lao động
của khu vực này tăng lên:
Nền kinh tế bao gồm khu vực thương mại
(xuất khẩu) và khu vực phi thương mại
Thu nhập NLĐ khu vực khai thác tăng
Giả định khu vực xuất khẩu gồm 2 khu vực:
khu vực khai thác tài nguyên đang bùng nổ
và khu khu vực chế tạo đang trì trệ.
Thu hút lao động từ khu vực chế tạo chuyển sang
thiếu cung lao động Suy thoái.
Thu nhập tăng tiêu dùng nhiều hơn Khu vực
phi ngoại thương được kích thích và mở rộng.
Các giả thiết khác là tổng lực lượng lao động
không đổi, nền kinh tế trong trạng thái toàn
dụng lao động, và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
cố định.
Thu hút lao động từ khu vực chế tạo, càng làm cho
khu vực chế tạo bị bất lợi.
5-17
Tiêu dùng các hàng hóa phi ngoại thương tăng
giá cả của các mặt hàng này tăng
Giá cả tăng, tỷ giá danh nghĩa không đổi tỷ giá
hối đoái thực tế tăng gây bất lợi cho xuất khẩu
của khu vực chế tạo.
Khu vực khai thác tài nguyên đẩy mạnh xuất khẩu
tăng cung ngoại tệ và tăng cầu nội tệ tăng tỷ
giá hối đoái danh nghĩa tăng tỷ giá thực tiếp
tục bất lợi cho khu vực chế tạo.
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
Real exchange rate
Lấn áp xuất khẩu ở nhóm không
xuất khẩu dầu mỏ
Kết quả
Cầu nội tệ tăng cung nội tệ tăng lạm phát
trong nước.
5-18
C
B
Imports
A
Exports with oil
Exports without oil
Foreign exchange
5-19
5
6. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
• Chuyển ngoại tệ thu được thành nội tệ
để mua hàng hóa trong nước
• Tỷ giá cố định
– Dự trữ tăng, mở rộng cung tiền dẫn đến
lạm phát và tăng giá thực đồng tiền trong
nước
• Tỷ giá linh hoạt
C
B
Imports
A
Exports with aid
– Gia tăng cung ngoại tệ dẫn đến đồng tiền
tăng giá danh nghĩa trong nước tăng
giá thực đồng tiền trong nước.
Dutch disease: How capital inflow
crowds out exports
Real exchange rate
Real exchange rate
HIỆN TƯỢNG LẤN ÁP XUẤT KHẨU
THEO DÒNG VIỆN TRỢ NƯỚC NGOÀI
Dutch disease
Exports without aid
Foreign exchange
Căn bệnh Hà Lan: Chính
sách
• Các trường hợp sử dụng nguồn tiền:
C
B
Imports
– Case 1: Tiết kiệm chính phủ
– Case 2: Mua hàng hóa nhập khẩu
– Case 3: Mua hàng hóa phi ngoại thương
có cung hoàn toàn co dãn
A
Exports with inflow
Exports without inflow
– Case 4: Mua hàng hóa phi ngoại thương
có giới hạn
Foreign exchange
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
6
7. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
Case 1
29/12/2013
Case 2
• Rent is saved by government
– Tăng dự trữ ở NHTW
– Không tác động đến mức cung tiền
– Không dẫn đến lạm phát
– Không làm tăng giá đồng nội tệ
– Ít có rủi ro Dutch disease
– Chuyển nguồn lợi nhuận ra bên ngoài, nhưng
không làm gia tăng chi tiêu trong nước
– Không tác động đến mức cung tiền
– Không gây ra lạm phát
– Không tăng giá đồng nội tệ
– Ít có rủi ro Dutch disease
Case 3
– Tăng cầu ở hàng hóa phi ngoại thương
– Gia tăng tổng cung
– Tác động tích cực đến sản xuất nhưng không
làm tăng giá ở những mặt hàng phi ngoại
thương
– Ít có rủi ro Dutch disease
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
Case 4
– Gia tăng cầu
– Gia tăng giá
– Dịch chuyển đầu vào từ các hàng hóa ngoại
thương sang các hàng hóa phi ngoại thương
– Đồng nội tệ tăng giá thực
– Dutch disease!
7
9. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
Các yếu tố tác động đến cầu
vốn đầu tư
Các nguồn hình thành
vốn đầu tư
• Lãi suất tiền vay:
• Tiết kiệm trong nước:
– Biến nội sinh của hàm cầu, phản ánh mức giá cả của
vốn đầu tư (điểm cầu đầu tư sẽ di chuyển trên đường
cầu tương ứng với các mức lãi suất xác định).
– Tiết kiệm của Chính phủ: cân đối các khoản thu chi
ngân sách.
• Các yếu tố ngoài lãi suất tiền vay: Phân biệt CẦU và
LƯỢNG CẦU
– Thuế thu nhập của doanh nghiệp
– Tiết kiệm của các công ty: công ty tư nhân và công ty
nhà nước
– Tiết kiệm dân cư
• Tiết kiệm ngoài nước
– Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp
– Môi trường đầu tư
– Dưới ảnh hưởng của các yếu tố này đường cầu đầu tư
sẽ dịch chuyển.
– Rất cần đối với các nước đang phát triển (thu nhập
thấp, quy mô và tỷ lệ tiết kiệm đều thấp).
– Tiết kiệm ngoài nước còn được gọi là các khoản đầu tư
nước ngoài (ĐTNN) hay đầu tư quốc tế.
5-33
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
5-34
Các kênh chính của ĐTNN
VỐN ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
• Có đầy đủ các đặc trưng của hoạt động đầu
tư nói chung
• Khác với đầu tư trong nước ở chỗ:
• Chủ đầu tư có quốc tịch nước ngoài
• Các yếu tố đầu tư được dịch chuyển khỏi biên
giới
• Vốn đầu tư có thể là tiền tệ, vật tư hàng hóa, tư
liệu sản xuất, các phát minh, sáng kiến…
• Vốn được tính bằng ngoại tệ.
CHÍNH PHỦ &
TỔ CHỨC QTẾ
TƯ NHÂN
FDI
FII
Tín
dụng
thương
mại
ODA
NGO
Tín
dụng
thương
mại
5-35
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
9
10. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
ODA (Offical Development Assistance)
Ưu điểm ODA
• Là một hình thức đầu tư nước ngoài.
• Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường
là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất
thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện
trợ.
• Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các
khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao
phúc lợi ở nước được đầu tư.
• Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước
vay.
• Lãi suất thấp (dưới 2%, trung bình 0.25%/năm)
• Thời gian cho vay cũng như thời gian ân hạn dài
(25-40 năm mới phải hoàn trả và thời gian ân hạn
8-10 năm)
• Trong nguồn vốn ODA luôn có một phần viện trợ
không hoàn lại, thấp nhất là 25% của tổng số vốn
ODA.
5-37
Nhược điểm ODA
FDI (Foreign Direct Investment)
• Có điều kiện, ràng buộc sử dụng: mở rộng thị
trường ở các lĩnh vực họ có ưu thế mạnh, theo
đuổi mục đích chính trị...
• Tình trạng thất thoát, sử dụng lãng phí; có thể đẩy
đất nước nhận ODA vào tình trạng nợ nần.
• Vốn ODA thường được dành chủ yếu cho những
nước kém phát triển, sẽ giảm đi và chấm dứt khi
nước đó trở thành nước công nghiệp, tức là bị
giới hạn trong một thời kỳ nhất định
5-39
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
5-38
• Là một hình thức đầu tư nước ngoài.
• Đó là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình thức
vốn sản xuất thông qua việc 1 nhà đầu tư nước
ngoài đưa vốn vào 1 nước khác để đầu tư. Đồng
thời trực tiếp tham gia quản lý điều hành, tận dụng
ưu thế về vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm
quản lý nhằm mục đích thu lợi nhuận.
5-40
10
11. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
FDI (Foreign Direct Investment)
FDI (Foreign Direct Investment)
Các đặc trưng:
• Vốn góp: góp vốn tối thiểu theo quy định của nước
nhận đầu tư (Việt Nam: ≥30%)
• Điều hành: phụ thuộc vào mức vốn góp.
• Lợi nhuận: căn cứ vào tỷ lệ góp vốn
Ưu điểm:
• Không để lại gánh nặng nợ cho nước nhận đầu tư
như ODA, vay thương mại, phát hành trái phiếu…
• Ít chịu những điều kiện ràng buộc kèm theo của
người cung ứng vốn như ODA.
• Chia sẻ được rủi ro tài chính với đối tác góp vốn
nước ngoài của các doanh nghiệp trong nước
• Được tiếp thu và chia sẻ kinh nghiệm, công nghệ,
kỹ thuật mới,… đồng thời mở ra các thị trường
mới cho các doanh nghiệp trong nước.
5-41
FDI (Foreign Direct Investment)
• Là 1 kênh quan trọng đối với việc chuyển giao
công nghệ, giải quyết việc làm ở các nước đang
phát triển.
• Có tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của nước tiếp nhận.
• Có điều kiện thuận lợi để gắn kết nền kinh tế trong
nước với nền kinh tế thế giới. Từ đó, thúc đẩy quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
• FDI không phải chịu giới hạn này, nó có thể được
sử dụng rất lâu dài trong suốt quá trình phát triển
của mỗi nền kinh tế.
5-43
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
5-42
FDI (Foreign Direct Investment)
Nhược điểm:
• Có thể gây mất cân đối trong cơ cấu đầu tư khi sử
dụng nguồn FDI quá lớn so với vốn huy động
trong nước,
• Nền kinh tế mất tính tự chủ, thiếu vững chắc,
• Lấn áp, phá giá loại trừ đối thủ cạnh tranh trong
nước, độc chiếm hoặc kiểm soát thị trường,
• Các hình thức góp vốn bằng thiết bị, vật tư hoặc
công nghệ lạc hậu gây tổn hại cho nước nhận đtư
5-44
11
12. Chương 5: Các nguồn lực Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
Vai trò của FDI đến PTKT
tại VIỆT NAM
FDI (Foreign Direct Investment)
• Có làm gia tăng sự phân hóa thu nhập ở tầng lớp
dân cư, giữa các vùng miền.
• Thất thu NSNN với chiêu trò “lỗ giả, lãi thật” để
chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
5-45
FDI đã chiếm tới:
• 20% GDP,
• 25% tổng vốn đầu tư toàn xã hội,
• Trên 40% giá trị sản xuất công nghiệp,
• Trên 50% tổng kim ngạch xuất khẩu, gần 50%
tổng kim ngạch nhập khẩu,
• Khoảng 30% tổng thu NSNN (nếu loại trừ thu từ
dầu thô thì tỷ lệ này chỉ còn gần 15% - tương
đương 70% số nộp NSNN của khu vực DNNN)
5-46
Vai trò của FDI đến PTKT
tại VIỆT NAM
• FDI đã góp phần hình thành nhiều ngành kinh tế
như khai thác, lọc hóa dầu, sản xuất, lắp ráp ô tô,
xe máy, điện tử, xi măng, sắt thép, thực phẩm,
thức ăn gia súc; và một số khu đô thị hiện đại như
Phú Mỹ Hưng, Nam Thăng Long...
• Tính đến cuối năm 2011, khu vực FDI đã tạo ra
hơn 2,3 triệu việc làm trực tiếp và hàng triệu việc
làm gián tiếp.
5-47
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
12