2. I. GIAO DỊCH QUỐC TẾ
1. Khái niệm
Là quá trình trao đổi, mua bán, chuyển giao
đƣợc thực hiện giữa các bên.
+ Giao dịch song phƣơng (hai chiều): Mang tính
chất đổi chác.
+ Giao dịch đơn phƣơng (một chiều): Cho,
tặng,…
3. Kinh tế học là môn học nghiên cứu phƣơng thức xã hội
quản lý nguồn lực khan hiếm của mình.
Tài sản bao gồm bất động sản, nhà cửa, đất đai,…(tất cả
những gì có giá trị và khan hiếm).
Giao dịch kinh tế là tất cả các giao dịch mang tính trao
đổi hay đơn phƣơng liên quan đến tài nguyên kinh tế
khan hiếm.
4. "Giao dịch kinh tế" là các giao dịch về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập của ngƣời
lao động, thu nhập về đầu tƣ, chuyển giao vãng lai một chiều, chuyển giao vốn
một chiều, chuyển vốn vào Việt Nam, chuyển vốn từ Việt Nam ra nƣớc ngoài
trong lĩnh vực đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ vào giấy tờ có giá, vay và trả nợ nƣớc
ngoài, cho vay và thu hồi nợ nƣớc ngoài, các hình thức đầu tƣ khác và các
giao dịch khác theo quy định của pháp luật Việt Nam làm tăng hoặc giảm tài
sản có hoặc tài sản nợ giữa Ngƣời cƣ trú với Ngƣời không cƣ trú (theo Nghị
định 164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về quản lý cán cân
thanh toán ở Việt Nam).
5. + Tài sản thực: Đƣợc hình thành từ quá trình sản xuất, giá trị của nó là sự
kết tinh giá trị sức lao động, phản ánh giá trị đó thông qua giá cả thực của
nó. Hàng hoá và dịch vụ là những dạng tài sản thực phổ biến nhất.
Ví dụ: Bàn ghế, dịch vụ đào tạo, dịch vụ vận chuyển, …
6. + Tài sản tài chính: Bao gồm tất cả các tài sản không phải là tài
sản thực: tiền, trái phiếu, cổ phiếu,…Tài sản tài chính là sự thoát
li giá trị thực sự khỏi giá trị lao động kết tinh trong nó, hay nói
cách khác, giá trị của các tài sản tài chính do quy ƣớc mà có.
Vd: Giá thành làm ra một tờ cổ phiếu khoảng 10 nghìn đồng,
nhƣng giá trị thực sự của nó có thể lên đến hàng chục triệu đồng.
Là có sự giao dịch thực hiện giữa các quốc gia với nhau.
Hoặc đồng tiền sử dụng trong giao dịch kinh tế là ngoại tệ
đối với một trong hai bên cũng mang tính chất quốc tế.
Giao dịch kinh tế quốc tế là giao dịch kinh tế mang tính
quốc tế.
7. 2. Phân loại
Tài sản thực
Song phương (trao đổi):
Tài sản tài chính
chiều):
Giao dịch tài chính: Đầu tư
(Hàng hoá & Dịch vụ)
Đơn phương (một
Giao dịch thương mại
và tài trợ
Chuyển giao đơn phương
Chuyển vốn đơn phương
(Hàng hoá & Dịch vụ)
8. Vd : Vietnam Airline mua 4 máy bay của hãng sản xuất máy bay
Boeing.
b.1) Đầu tƣ:
Đầu tƣ có thể đƣợc chia thành 2 dạng:
+ Đầu tƣ trực tiếp: Mục tiêu của hoạt động đầu tƣ là nhằm kiểm soát, điều hành
đối tƣợng mình đầu tƣ.
Vd: Công ty X của Nhật Bản đầu tƣ tiền, công nghệ vào Việt Nam
mở công ty sản xuất linh kiện điện tử.
Đầu tƣ trực tiếp thƣờng đƣợc áp dụng đối với các tập đoàn lớn, các công ty
nhà nƣớc.
9. + Đầu tƣ danh mục (đầu tƣ tài chính/đầu tƣ gián tiếp): Mục tiêu của hoạt động đầu
tƣ nhằm hƣởng lời từ sự chênh lệch giá (chủ yếu là hoạt động đầu cơ).
Vd: Công ty Y đã chia số vốn của mình thành 3 phần theo tỷ lệ 4:3:3 để đầu tƣ lần
lƣợt vào công ty cổ phần sữa Việt nam Vinamilk, cổ phiếu ngân hàng ACB, và vào
vàng nhằm phân tán rủi ro.
Đối với những nhà đầu tƣ nhỏ nhƣ cá nhân, có số vốn ít nên áp dụng phƣơng pháp
đầu tƣ danh mục để phân tán rủi ro, ngoài ra, nếu đầu tƣ trực tiếp thì thời gian thu hồi
vốn thƣờng khá dài.
b.2) Tài trợ:
Vd: Ông B mua cổ phiếu của công ty A, vậy đối ông B đây là hoạt động đầu
tƣ, còn đối với công ty A là hoạt động tài trợ.
10. Vd: Công ty X của Nhật Bản tài trợ cho công ty dệt may Y của Việt
Nam 300 máy may công nghiệp.
Vd: Đức xoá khoản nợ trị giá 500 triệu Euro cho Myanmar
Ngoài giao dịch trao đổi và đơn phƣơng, còn có giao dịch dự trữ, đây đƣợc coi
là một dạng hết sức đặc thù vì nó chỉ có thể do chính phủ thực hiện, liên quan
đến tài sản dự trữ của quốc gia (thƣờng là dự trữ vàng và ngoại tệ mạnh).
- Chủ thể cƣ trú: Để trở thành ngƣời cƣ trú của cần hội đủ đồng thời 2 yếu tố:
+ Thời hạn cƣ trú từ 12 tháng trở lên.
+ Có nguồn thu nhập từ quốc gia nơi cƣ trú.
- Chủ thể không cƣ trú: Là những ngƣời không hội đủ đồng thời 2
tiêu chí trên.
11. Đối với Việt Nam, khái niệm ngƣời cƣ trú và ngƣời không cƣ trú đƣợc quy
định tại Khoản 2 và 3 thuộc Điều 3 trong Nghị định 164/1999/NĐ-CP ngày
16/11/1999 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán ở Việt Nam.
Vd: Peter là ngƣời có quốc tịch Mĩ, qua Việt nam sống và làm việc cho
công ty Vinamilk đã đƣợc 2 năm. Nhƣ vậy, anh là ngƣời cƣ trú đối với
Việt Nam.
13. 2.BOP
C VA
U
T
U
N CÂN THANH
I
N
1.
T
2.
P
U
NG
U
A
NG
A
N CÂN THƢƠNG
N GIAO THU
2.
N GIAO
N CÂN
I
N&
I
N
2.
U TƢ
3.
U TƢ DANH
4.
U TƢ
N CÂN
T
N CÂN
P
NG LAI(CAB)
1.
SAI
I
NG LAI ĐƠN PHƢƠNG
N
C TÊ
NG LAI-CA(CURRENT ACCOUNT):
1.
N
N(
C
I
N
NH
N ĐƠN PHƢƠNG
P
C
C
N VA
I CHINH
NG KÊ:
NG THÊ( =CAB+ KAB)
N CÂN DƢ TRƢ
NH
C.
C
M
14. 2.BOP
C VA
U
N
I
N CÂN
N
BAO
N
N NH
C.
M:
I
T
U
NG
A
P
U
NG
A
N CÂN
CH
T
U
CH
P
U
CH
N CÂN THU
P
THU
P TRA CHO
THU
P TƢ
N CÂN
N
I LAO
N
N
N
NG LAI
N TƢ NHÂN
A
NG
U TƢ
N GIAO
NH PHU
T
M
NG LAI(CA)
NG LAI(CURRENT ACCOUNT)
N CH THANH
N
A
N CÂN THƢƠNG
C
U
C GIAO
CH VÊ
NG
A,
CH
VA
C
15. 2.BOP
C VA
U
NG
C
N CÂN
•
N
•
GIAO
N
NH DI
N
M:
N
N
N:
NG THƢƠNG
CH
N CÂN
I
Y TƠ
N
I
U TƢ
U TƢ TRONG
N GIAO
M
N KA
N CÂN
N(KA):
TƢ
A HAI
C.
BAO
C
C
GIA
N
N:
I
O TRONG
C RA
N
N.
T
C
U.
C.
I.
N TÊ TRONG
T
NG
N
NG
U
16. U
C DƢ TRƢ
NG
2.BOP
C VA
NH
N NH
C ĐÔ THAY
C
N TÊ
M GIƢ.
THAY
N
I DƢ TRƢ
NG
C THAY
I
DƢ
A
T
I IFM VA
I VÊ
I
I
M
C:
NG
NG/
T
C.
A
C
N DƢ TRƢ
C VÊ
C GIAO
C
I TÊ/
I
N DƢ TRƢ
C TÔ
C.
NH
CH
C ĐO
A
I
NG
C THÂM
N
NG LAI VA
T
I
C
N
NG
N.
18. U
2.BOP
C VA
Nguyên c 1
Ghi
:
ng
n thu tƣ
cƣ trunhng giao ch m
cung
i tê
Ghi nơ:
n chi cho
ng
cƣ tru
ng giao ch m
u
i tê
C
M
Nguyên c 2 :
i phi
t sinh
t
n
p
u.
i phi
t sinh
i
chung
chi (-)
i.
21. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
3.1 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
(Nominal exchange Rate )
3.2 Tỷ giá hối đoán thực (Real
Exchange Rate)
22. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
3.1 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA (NOMINAL
EXCHANGE RATE )
3.1.1 Tỷ giá hối đoán danh nghĩa
song phương
• là giá cả của một đồng tiền so với
một đồng tiền khác mà chƣa đề cập
đến chênh lệch lạm phát giữa hai
nƣớc.
3.1.2 Tỷ giá danh nghĩa đa phương (
NEER nominal Efective Exchange rate)
• NEER không phải là tỷ giá, nó là một chỉ
số đƣợc tính bằng cách chọn ra một số
loại ngoại tệ đặc trƣng ( rổ tiền tệ) và
tính tỷ giá trung bình các tỷ giá danh
nghĩa của các đồng tiền có tham gia vào
rổ tiền tệ với tỷ trọng tỷ giá tƣơng ứng.
Tỷ trọng của tỷ giá song phƣơng có thể
lấy trọng thƣơng mại của nƣớc có đồng
nội tệ đem tính NEER so các nƣớc có
đồng tiền trong rổ đƣợc chọn.
23. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
3.2 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁN THỰC (REAL EXCHANGE RATE)
3.2.1 Tỷ giá thực song phương
(RER)
3.2.1 Tỷ giá thực đa phương hay tỷ
gia thực hiện lực ( REER)
• là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều
chỉnh theo mức chênh lệch lạm phát
giữa hai nƣớc, nó là chỉ số thể hiện
sức mua của đồng nội tệ so với đồng
ngoại tệ. Vì thế có thể xem tỷ giá thực
là thƣớc đo sức cạnh tranh trong giao
dịch quốc tế của một quốc gia so với
một quốc gia khác.
• Tỷ giá thực song phƣơng chỉ cho
chúng ta biết đƣợc sự lên giá hay
xuống giá của đồng tiền nội tệ so với
một đồng ngoại tệ. Ngày nay, quan hệ
thƣơng mại là đa phƣơng, một nƣớc
có quan hệ buôn bán với rất nhiều
nƣớc trên thế giới
24. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
3.4 ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ LÊN CÁN CÂN
THƢƠNG MẠI
3.4.1 Hiệu ứng phá giá lên cán
cân thương mại
• phá gia tiền tệ là làm giảm giá trị
đồng nội tệ so với các ngoại tệ khác.
Phá giá sẽ làm tăng tỷ giá danh nghĩa
kéo theo tỷ giá thực tăng sẽ kích thích
xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu, cải
thiện cán cân thƣơng mại.
3.4.2 Hiệu ứng tăng tỷ giá
• Khi tỷ giá tăng lên thì hàng hóa sản
xuất trong nƣớc sẽ đắt tƣơng đối so
với hàng hóa sản xuất bên ngoài làm
tăng nhập khẩu và giảm xuất khẩu =>
cán cân thƣơng mại thâm hụt hơn
25. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
3.3 CÁC GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI
3.3.1 Thương mại song phương
3.3.2 Thương mại đa phương
• là hoạt động trao đổi mua bán hàng
hóa, dịch vụ giữa hai bên ( phía ),
hai quốc gia trên cơ sở tự nguyện
thỏa thuận song phƣơng.
• là hoạt động trao đổi, mua bán
hàng hóa, dịch vụ nhiều bên ( phía),
nhiều quốc gia. Việc trao đổi mua
bán đa phƣơng phải tuân thủ
những thỏa thuận chung của tổ
chức ( hiệp hội ) đa phƣơng đó
26. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
Hiệu
Ứng
• Hiệu ứng giá cả : Khi tỷ giá tăng ( phá giá), giá xuất khẩu rẻ đi
khi tính bằng ngoại tệ, giá nhập khẩu tính theo đồng nội tệ
tăng đƣợc gọi là hiệu ứng giá cả. Khi tỷ giá giảm làm nhập
khẩu tính theo đồng nội tệ tăng đƣợc gọi là hiệu ứng giá cả.
• Hiệu ứng số lƣợng : Khi tỷ giá làm giá hàng xuất khẩu rẻ
hơn đã làm tăng khối lƣợng xuất khẩu trong khi hạn chế
khối lƣợng nhập khẩu. Hiện tƣợng này gọi là hiện ứng
khối lƣợng
27. 3. Cán cân thanh toán & tỷ giá
3.5 NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆU ỨNG SỐ LƢỢNG
Một
Hai
• Trong ngắn hạn, khi tỷ giá tăng trong lúc giá cả và tiền lƣơng
trong nƣớc tƣơng đối cứng nhắc sẽ làm giá hàng hóa xuất
khẩu rẻ hơn, nhập khẩu trở đắt hơn : các hợp đồng xuất khẩu
đã đƣợc ký kết với tỷ giá cũ, các doanh nghiệp trong nƣớc
chƣa huy động đủ nguồn lực để sẳn sàng tiến hành sản xuất
nhiều hơn trƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu tăng lên,
cũng nhƣ nhu cầu trong nƣớc tăng lên.
• Ngoài ra, trong ngắn hạn, cầu hàng nhập khẩu không nhanh
chóng giảm còn do tâm lý ngƣời tiêu dùng. Khi phá giá, giá
hàng nhập khẩu tăng lên, tuy nhiên, ngƣời tiêu dùng có thể lo
ngại về chất lƣợng hàng nội hay trong nƣớc chƣa có hàng thay
thế xứng đáng hàng nhập làm cho cầu hàng nhập khẩu chƣa
28. 4. BOP VÀ NỀN KINH TẾ
THẶNG DƢ VÀ THÂM HỤT CỦA BP
BP đƣợc lập theo nguyên tắc hạch toán kép, do đó các bút toán ghi có đúng bằng các
bút toán ghi nợ, nhƣng có dấu ngƣợc nhau. Nghĩa là về tổng thể thì Bp lúc nào cũng
cân bằng, tuy nhiên từng cán cân bộ phận trong BP thì không nhất thiết lúc nào cũng
cân bằng
Khi nói đến cán cân thanh toán là thặng dƣ hay thâm hụt, các nhà kinh tế
đang nói đến thặng dƣ hay thâm hụt của một hay một nhóm các cán cân bộ
phận nhất định trong BP
29. Phƣơng pháp xác định thặng dƣ hay thâm hụt
của BP
Xác định thặng dƣ hay thâm hụt của từng
cán cân bộ phận thuộc BP
Xác định thặng dƣ hay thâm hụt của BP
theo phƣơng pháp tích lũy
30. THẶNG DƢ VÀ THÂM HỤT CỦA CÁN CÂN THƢƠNG MẠI
Cán cân thƣơng mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng nhƣ mức chênh
lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu)
Cán cân thƣơng mại đƣợc xác định:
TB=(X-M)= - ( SE+IC+TR+KL+K-S+ R)
- Cán cân thƣơng mại thặng dƣ (xuất siêu) khi: (X-M)>0
- Cán cân thƣơng mại thâm hụt (nhập siêu) khi: (X-M)<0
31. THẶNG DƢ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN VÃNG LAI
Cán cân vãng lai( CA) của một quốc gia ghi chép những giao dịch về hàng
hóa và dịch vụ giữ ngƣời cƣ trú trong nƣớc với ngƣời cƣ trú ngoài nƣớc
Cán cân vãng lai đƣợc biểu diễn
CA=(X-M+ SE+IC+TR)= - (KL+K-S+ R)
- Cán cân vãng lai thặng dƣ khi: (X-M+ SE+IC+TR)>0
- Cán cân vãng lai thâm hụt khi: (X-M+ SE+IC+TR)<0
Trạng thái cán cân vãng lai có mối liên hệ trực tiếp với trạng
thái tổng nợ nƣớc ngoài của một quốc gia
32. Ý NGHĨA KINH TẾ CỦA MỘT SỐ CÁN CÂN CHÍNH
BOP luôn cân bằng:
(X-M+SE+IC+TR)+(KL+K-S)+( R+L+#)=0
Trong đó:
X- giá trị xuất khẩu
M- giá trị nhập khẩu
SE- giá trị dịch vụ ròng
IC- giá trị thu nhập ròng
TR- giá trị chuyển giao vãng lai ròng
KL- luồng vốn ròng dài hạn
KS- luồng vốn ròng ngắn hạn
R- thay đổi dự trữ
33. THẶNG DƢ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN CƠ BẢN
Cán cân cơ bản đƣợc biểu diễn:
BB=CA+KL= - (K-S+ R)
Khi CA<0, nhƣng nếu ( CA+KL)>0, thì quốc gia không hề chịu rủi
ro thanh khoản
Cán cân cơ bản phản ánh tổng quát hơn về trạng thái nợ
nƣớc ngoài của một quốc gia so với cán cân vãng lai
34. TÓM TẮT TRẠNG THÁI NỢ NƢỚC NGOÀI
Nếu CA = 0, quốc gia không là chủ nợ và không là con nợ, tuy nhiên cần xem xét:
Trong dài hạn( R=0):
• Nếu: KS>0, KL<0 => quốc qia chịu rủi ro thanh khoản
• Nếu: KS<0, KL>0 => cần xem xét chiến lƣợc nợ nƣớc ngoài của quốc gia
Trong ngắn hạn(KL=0):
• Nếu: KS>0, R<0 => lãi suất cao, tiền nóng chạy vào làm tăng dự trữ
• Nếu: KS<0, R>0 => dấu hiệu khủng hoảng ngoại hối, chịu sức ép phá giá nội tệ
Nếu CA<0, quốc gia là con nợ. Cần xem xét:
• Nếu BB>=0, =>không chịu rủi ro thanh khoản
• Nếu BB < 0, =>chịu rủi ro thanh khoản
Nếu CA>0, quốc gia là chủ nợ. Cần xem xét:
• Nếu BB>=0, =>không chịu rủi ro thanh khoản
• Nếu BB < 0, =>chịu rủi ro thanh khoản
35. THẶNG DƢ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN TỔNG THỂ
Cán cân tổng thể phản ánh bức tranh các hoạt động của NHTW
trong việc tài trợ cho sự mất cân đối cuối cùng của nền kinh tế
OB= ( X – M + SE+IC+TR + KL+KS)
-Nếu thặng dƣ (+), nó cho biết số tiền có sẵn của một quốc gia có thể sử
dụng để tăng mua vào dự trữ ngoại hối
- Nếu thâm hụt (-), nó cho biết số tiền mà quốc gia phải hoàn trả bằng
cách giảm (bán ra) dự trữ ngoại hối là nhƣ thế nào
36. 5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cán cân thanh toán
quốc tế BOP:
Nhân tố ảnh hƣởng BOP
Hoạt động thƣơng
mại quốc tế
Hoạt động đầu tƣ
và tài trợ quốc tế
Chính sách Chính
phủ
37. 5.1 Các nhân tố tác động hoạt động thương mại quốc tế:
-
Giá cả hàng hóa dịch vụ xuất nhập khẩu.
- Thị hiếu tiêu dùng: Xu hƣớng ham thích, ƣa chuộng(thƣờng của số
đông ngƣời trong một thời kì nhất định) sản phẩm nào đó trong cuộc
sống hằng ngày.
- Năng lực sản xuất.
- Lạm phát (sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung
của nền kinh tế làm mất giá thị trường hay giảm sức mua
đồng tiền): Nếu tỉ lệ lạm phát của một quốc gia tăng tƣơng
đối so với các quốc gia khác, tài khoản vãng lai của quốc
gia đó dự kiến sẽ giảm đi, xuất khẩu sụt giảm.
38. 5.1 Các nhân tố tác động hoạt động thương mại quốc tế:
- Thu nhập và tăng trƣởng kinh tế:
VD: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam cao hơn hẳn các
quốc gia đối tác thương mại chủ chốt:thu hút nguồn đầu tƣ
quốc tế đẩy mạnh hoạt động thƣơng mại quốc tế.
- Tỷ giá hối đoái: Khi đồng tiền mạnh lên, hàng hóa xuất
khẩu của nƣớc đó sẽ trở nên đắt hơn đối với các nƣớc nhập
khẩu. Kết quả là nhu cầu đối với hàng hóa đó sẽ giảm sút.
39. 5.1 Các nhân tố tác động hoạt động thương mại quốc tế:
VD: CỤC THỐNG KÊ HOA KÌ VỪA CÔNG BỐ CHỈ SỐ CPI
QUÝ I/2009 GIẢM SO VỚI CPI QUÝ IV/2008 DẪN ĐẾN
LẠM PHÁT GIẢM THIỂU PHÁT TĂNG SỨC CẠNH
TRANH CỦA HÀNG HÓA Ở HOA KÌ TRÊN THỊ TRƢỜNG
QUỐC TẾ KHỐI LƢỢNG XUẤT KHẨU TĂNG ĐẨY
MẠNH HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI.
40. 5.2 NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ TÀI
TRỢ QUỐC TẾ:
Môi trƣờng đầu
tƣ/tài trợ
Dựa theo môi trƣờng chính trị - kinh tế của nƣớc đầu tƣ mà các công ty
nƣớc ngoài quyết định có đầu tƣ vào nƣớc đó hay không.
VD: Tata Steel vừa rút khỏi dự án thép 5 tỷ USD tại VN sau 7 năm
theo đuổi do chính sách đền bù đất của VN còn nhiều bất cập, dẫn đến
chậm tiến độ đầu tƣ.
41. 5.2 Những nhân tố tác động hoạt động đầu tư và tài trợ quốc tế:
Thị hiếu đầu
tƣ/tài trợ
Kỳ vọng thị
trƣờng
Các nhà đầu tƣ tổ chức lựa chọn môi
trƣờng để đầu tƣ dựa vào năng lực sản
xuất, tốc độ tăng trƣởng và tiềm năng
của mỗi quốc gia,…
VD: Các nhà đầu tƣ tổ chức quyết
định mua, bán dựa vào biến động của
lãi suất đƣợc dự đoán tại nhiều quốc
gia khác nhau.
42. 5.2 Những nhân tố tác động hoạt động đầu tư và tài trợ quốc tế:
VD: CHỈ SỐ NIỀM TIN CỦA GIỚI ĐẦU TƢ MỸ VÀO KHẢ
NĂNG HỒI PHỤC KINH TẾ ĐANG DAO ĐỘNG MẠNH DẪN
ĐẾN TÌNH TRẠNG TRÌ TRỆ TRONG ĐẦU TƢ.
43. 5.3 Chính sách can thiệp BOP của Chính phủ:
- Chính sách tiền tệ: (chi phối dòng chu chuyển tiền và khối lượng tiền)
VD: Hoa Kì hiện đang sử dụng chính sách tổng hợp (1 dạng của chính
sách tiền tệ) với mục tiêu dài hạn là kiềm hãm lạm phát, Hoa Kì bắt đầu
sử dụng từ những năm 1980s theo đó đảm bảo lãi suất của FED, thay đổi
thích ứng với các cú sốc lạm phát và sản lƣợng đầu ra.
- Chính sách tài chính: (chính sách thu chi của chính phủ)
VD: Khi nền kinh tế đang ở tình trạng lạm phát và có hiện tƣợng nóng,
nhà nƣớc tiến hành tăng thuế và giảm chi tiêu của mình để ngăn cho nền
kinh tế khỏi rơi vào tình trạng quá nóng dẫn đến đổ vỡ.
44. 5.3 Chính sách can thiệp BOP của Chính phủ:
- Chính sách thƣơng mại quốc tế:
Chính phủ đƣa ra các hạn chế đối với nhập khẩu làm cản trở việc nhập
khẩu từ quốc gia này sang quốc gia khác.Bằng cách áp đặt các hạn chế
đó, chính phủ đã phá vỡ dòng chảy thƣơng mại. Trong số các hạn chế
thƣơng mại, đƣợc sử dụng phổ biến nhất là thuế quan và hạn ngạch.
- Chính sách quản lý đồng vốn quốc tế:
VD: Trong thập niên 1990, trƣớc những khó khăn về tiết kiệm và đầu tƣ,
Malaysia tiến hành tự do hóa tài chính, cải cách, ổn định kinh tế vĩ mô và
tƣ nhân hóa làm tăng nhanh đồng vốn nƣớc ngoài từ đó thu hút dòng vốn
vào ổn định dƣới hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI).
45. 5.3 Chính sách can thiệp BOP của Chính phủ:
- Chế độ tỷ giá và Chính sách tỷ giá:
Sự biến động của tỷ giá hối đoái có thể tác động đáng kể lên giá thanh
toán cho hàng xuất khẩu, nhập khẩu,các tác động có thể đƣợc bù đắp bởi
các yếu tố khác.
VD: Vào mua thu năm 2008, tỷ giá hối đoái của các đồng tiền Châu Âu
giảm đi đáng kể so với đồng đô la Mỹ, điều này làm cho giá cả của các
sản phẩm nhập khẩu từ Châu Âu giảm đối với ngƣời tiêu dùng tại Mỹ.
Ngoài ra, giá cả các sản phẩm ở Mỹ tăng đối với ngƣời tiêu dùng tại
Châu Âu. Xu hƣớng này là một sự đảo chiều của biến động tỷ giá hối
đoái vào năm 2006-2007
46. LIÊN HỆ THỰC TẾ:
Ngày 17/9/2013, Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc đã có buổi dự thảo về
việc nới tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại doanh nghiệp niêm
yết sẽ giúp tăng thanh khoản cổ phiếu, tăng huy động vốn cho thị
trƣờng, thay đổi cơ cấu sở hữu của doanh nghiệp theo hƣớng gia tăng
nhà đầu tƣ tổ chức, tích dòng vốn nƣớc ngoài từ các cổ đông nƣớc
ngoài, từ đó tác động tích cực đến BOP.
47. C
•
BOP
CH
•
,
•
T NGƢ QUAN
N CÂN THANH
C TÊ
A
T
C TÊ:
C TRONG
NG
T
O
N
N CÂN
NG LAI(CURRENT ACCOUNT) :
N NH
CH
VA
C
N
N CH THANH
N
N CÂN
NH DI
N VA
N
P GIAO
A
I
NH(CAPITAL AND FINANCIAL ACCOUNT BALANCE):
N TÊ TRONG
T
NG N
NG
U TƢ
A HAI
C
N
N CÂN THANH
N
NG LAI VA
N CÂN
•
N CÂN DƢ TRƢ
NG/
I TÊ/ I
N CÂN THƢƠNG
VA
P
U
O
NG KÊ
NG
I GIAN
T NH .
NG
•
•
N
NG
C GIAO CH VÊ
A2
C
NG THÊ( OVERALL BOP):
N VA
I
NH.
NH
C ORB:
N DƢ TRƢ
I : CHÊNH
CH
N NH
C TÔ
C
A GIA
NG
N CÂN
C ĐÔ THAY
I VÊ
N TÊ
M GIƢ.
NG
A
CH
A
N CÂN
NG
T
U
48. C
T NGƢ QUAN
•
N GIAO THU
NG
N
I, CÔ
C
•
N
N ĐƠN PHƢƠNG: BAO
A NƠ KHO
I
•
P:
A
N GIAO THU
P TƢ
I CƢ TRU VA PHI CƢ TRU.
M
T
IMF (INTERNATIONAL MONETARY FUND): QUY
NG
T
NG
U TƢ
I
NG TRAO TRA CĂN CƢ QUÂN SƢ VA
N TÊ
C TÊ.
49. CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange Rate ) : là tỷ giá đƣợc sử dụng
(niêm yết) hàng ngày trong giao dịch trên thị trƣờng ngoại hối, nó chính là giá
của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến
tƣơng quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng.
Tỷ giá hối đoán thực (Real Exchange Rate) : là tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa
hai đồng tiền đƣợc điều chỉnh bởi chỉ số giá cả giữa hai nƣớc. Tỷ giá thực phản
ảnh tƣơng quan sức mua hàng hóa và dịc vụ giữa hai quốc gia.
Tỷ giá hối đoái (còn đƣợc gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ, tỷ giá Forex, tỷ giá FX
hoặc Agio) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ đƣợc trao đổi
cho một đồng tiền khác. Nó cũng đƣợc coi là giá trị đồng tiền của một quốc gia đối
với một tiền tệ khác
50. CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Cán cân thanh toán: một bảng tóm tắt các giao dịch của một quốc gia cụ thể
giữa ngƣời cƣ trú trong nƣớc và ngƣời cƣ trú nƣớc ngoài qua một thời kỳ
nhất định.
Tỷ giá hối đoái: là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.
Thị hiếu đầu tƣ: xu hƣớng, lĩnh vực, khu vực… các nhà đầu tƣ hƣớng đến
để mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế.
Kỳ vọng thị trƣờng: sự mong đợi, hi vọng tích cực vào diễn biến của thị
trƣờng.
Chế độ tỷ giá: tổng hợp các quy tắc xác định cơ chế điều tiết tỷ giá của một
quốc gia.
51. Mở rộng
Quốc gia nào có dữ trự lớn => có khả năng điều tiết tỷ giá => tuỳ vào mục đích kinh tế
mà sẽ có chính sách tỷ giá phù hợp.
Nếu quốc gia giảm dự trữ => không có khả năng điều tiết tỷ giá hiện tại.
Ví dụ: Chính sách đồng nhân dân tệ yếu của Trung Quốc,
nhờ có dự trữ ngoại hối lớn mà họ có thể để đồng nhân
dân tệ yếu trong một thời gian dài. Điều này gây ra bất lợi
với nhiều quốc gia, đặc biệt là Mĩ.
52. Trung Quốc đã duy trì
tỷ giá đồng nội tệ thấp,
điều này tạo thuận lợi
cho hàng hoá Trung
Quốc xuất khẩu ra
nƣớc ngoài, hàng hoá
TQ sẽ trở nên rẻ hơn so
với hàng hoá của các
nƣớc khác, do đó có lợi
thế cạnh tranh => cán
cân thƣơng mại của TQ
thặng dƣ.
Nguồn: Bài viết “Dự trữ ngoại hối Trung Quốc vƣợt 3000 tỉ USD”
(http://gafin.vn/20110414032351103p0c32/du-tru-ngoai-hoi-trung-quoc-vuot-3000-ty-usd.htm)
53. Đối với Mĩ
- Việc Trung Quốc cố tình duy trì chính sách đồng nhân dân tệ yếu so với USD là nhằm
hƣởng lợi trong các giao dịch thƣơng mại.
- Hàng hóa của Trung Quốc sẽ rẻ hơn tại Mĩ trong khi hàng hóa có xuất xứ từ Mĩ sẽ trở
nên quá đắt tại thị trƣờng đông dân nhất thế giới => đây là lý do khiến Mĩ phải chịu mức
thâm hụt kỷ lục trong quan hệ mậu dịch với Trung Quốc.
- Khi Mĩ chịu thâm hụt triền miên với Trung Quốc, tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế quan
trọng bị giảm nhiều => làm giảm số công việc đƣợc tạo ra.
- Trong khi kinh tế Mĩ tăng trƣởng chậm và thất nghiệp cao thì Trung Quốc đƣợc
hƣởng tác dụng ngƣợc lại => Con Rồng Trung Quốc thăng lên, trong khi Mĩ
thoái lui.
54. Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) cho biết dự trữ ngoại tệ của nƣớc này đã
tăng lên mức kỷ lục mới 3.820 tỷ USD vào cuối năm 2013. Tuy vậy, dự trữ ngoại
tệ của Trung Quốc đã tăng chậm lại trong thời gian gần đây khi các thị trƣờng xuất
khẩu của nƣớc này nhƣ châu Âu và Mỹ gặp khó khăn về kinh tế, trong khi đồng
nhân dân tệ đã tăng giá đều đặn so với USD.
55. Mở rộng
ĐƢỜNG CONG J
• Đƣờng cong J là một đƣờng mô tả hiện tƣợng cán cân vãng lai bị xấu đi
trong ngắn hạn và chỉ cải thiện trong dài hạn
56. Mở rộng
• Theo kết quả nghiên cứu của Krugman (1991), ngƣời đã tìm ra hiệu ứng
đƣờng cong J khi phân tích cƣợc phá giá đô la mỹ trong thời gian 1985-1987,
thì ban đầu cán cân vãng lai xấu di, sau đó khoảng hai năm cán cân vãng lai
đƣợc cải thiện. Nguyên nhân xuất hiện đƣờng cong J là do trong ngắn hạn
hiệu ứng giá cả có tính trội hơn hiệu ứng số lƣợng nên làm xấu đi cán cân
thƣơng mại, ngƣợc lại trong dài hạn, hiệu ứng số lƣợng có tính trội hơn hiệu
ứng giá cả làm cán cân thƣơng mại đƣợc cải thiện
57. Mở rộng
• Nguyên nhân đƣờng cong J là :Năng lực sản xuất hàng hóa thay thế nhập
khẩu:
đối với các nền kinh tế đang phát triển có một số hàng hóa các nền kinh tế
này không thể sản xuất đƣợc hay có sản xuất đƣợc đi nữa thì chất lƣợng
không tốt bằng hoặc giá cả có thể cao hơn.
=>>>Vì vậy, mặc dù giá nhập khẩu có đắt hơn, ngƣời tiêu dùng cũng không thể
lựa chọn hàng trong nƣớc. Điều này làm kéo dài thời gian hiệu ứng giá cả.