1. ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN MÁC- LÊNIN
NỘI DUNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG
GV: Trần Thị Giang Thanh Nhóm 4 – Lớp A2K67
CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ
2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
NỘI
DUNG
QUY
LUẬT
GIÁ TRỊ
KHÁI
NIỆM
TÁC
ĐỘNG
CỦA
QUY
LUẬT
GIÁ TRỊ
c
c
c
3. Quy luật là gì?
Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và
lặp lại giữa các mặt, các thuộc tính bên trong mỗi sự
vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
I. KHÁI NIỆM
4. • Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ tất yếu, bản chất,
thường xuyên và lặp lại giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế .
• Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
Vì :
1.Quy luật giá trị quyết định bản chất của sản xuất hàng hóa
2.Quy luật giá trị là cơ sở của tất cả các quy luật khác
QLGT
QL cung – cầu QL cạnh tranh QL lưu thông tiền tệ QL khác
5. II. NỘI DUNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động cần thiết.
6. Trong sản xuất
Giá trị
Giá cả
Hao phí lao động xã
hội cần thiết
Kết luận: Hao phí lao động xã hội cần thiết là cơ sở
của sản xuất hàng hóa.
Lợi nhuận
Xã hội chấp nhận được
SXHH
Hao phí LĐCB
7. Trong lưu thông và trao đổi hàng hóa:
Dựa trên cơ sở hao phí lao động cần
thiết, có nghĩa là phải trao đổi theo
nguyên tắc ngang giá.
9. VẬY: Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự
vận động của giá cả hàng hóa.
Cạnh tranh
Sức mua
của đồng
tiền
Cung – CầuGiá cảGiá trị
10. Giá cả
Giá trị
Sự vận động giá cả thị trường của
hàng hóa xoay quanh trục giá trị
của nó chính là cơ chế hoạt động
của QLGT
Giá cả hàng hóa tách rời giá trị và lên xuống
quanh trục giá trị của nó.
11. III. Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết
sản xuất và
lưu thông
hàng hóa
Kích thích
cải tiến kỹ
thuật, hợp
lý hóa sản
xuất, tăng
năng suất
lao động,
thúc đẩy
LLSX phát
triển
Thực hiện
sự lựa chọn
tự nhiên và
phân hóa
người
SXHH
thành người
giàu, người
nghèo
12. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
1. Điều tiết sản xuất là điều hòa, phân bổ các yếu tố sản xuất
giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế thông qua sự
biến động của giá cả hàng hóa dưới tác động của quy luật
cung cầu.
Cung = Cầu Giá cả = Giá trị Lãi suất trung bình
Hiếm khi xảy ra.
Cung > Cầu Giá cả < Giá trị Thua lỗ
Thu hẹp quy mô sản xuất, chuyển sang đầu tư ngành
khác
Cung < Cầu Giá cả > Giá trị Lãi cao
Người SX đổ xô vào ngành SLĐ,TLSX chuyển dịch
vào ngành tăng.
13. Như vậy:
Giá cả thị trường lúc lên lúc xuống, xoay quanh giá trị có sự
phân phối TLSX và SLĐ từ ngành này sang ngành khác một cách tự
phát quy mô sản xuất thay đổi phù hợp với yêu cầu của xã hội
tạo nên những tỷ lệ cân đối nhất định giữa các ngành sản xuất.
Biểu hiện vai trò điều tiết SX của QLGT.
14. 2. Trong lưu thông: Giá cả thị trường thay đổi thu
hút luồng hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả
cao phân phối hợp lý các nguồn hàng giữa các
vùng kinh tế cân đối giữa Cung – Cầu lưu
thông hàng hóa thông suốt .
15. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng
năng suất lao động, thúc đẩy LLSX phát triển
ĐKSX
khác
nhau
Hao phí
LĐ khác
nhau
Hạ thấp
hao phí
LĐ
Cải tiến kỹ
thuật, tăng
NSLĐ
LLSX
phát triển
mạnh
16. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người
SXHH thành người giàu, người nghèo
Điều kiện SX
Thuận lợi
Khó khăn
Người giàu
Người nghèo
Từ đó xã hội phân hóa giàu nghèo, tạo điều kiện tập trung
một khối lượng tiền lớn vào một số người, đồng thời tạo ra
lực lượng lao động làm thuê bán sức lao động kiếm sống.
Xuất hiện quan hệ SX TBCN
17.
18.
19. TỔNG KẾT
Hao phí lao động Giá trị Giá cả
Cạnh tranh
Cung – Cầu
Sức mua
của đồng
tiềnVận động QLGT
Tác động QLGT
SX và TĐHH
ND QLGT
Điều tiết SX,
Lưu thông
Tăng NSLĐ
LLLĐ phát triển
Chọn lọc TN,
Phân hóa giàu nghèo