SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 8
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Một số phương pháp tính toán thủy lực chặn dòng khi xây dựng công trình ở
                      vùng triều và quai đê lấn biển.

                                                   PGS.TS. Hồ Sĩ Minh
                                              Bộ môn thi công,Trường đại học Thủy lợi

Lời giới thiệu: Nội dung bài báo dưới đây là kết quả một phần nghiên cứu thuộc đề tai cấp Bộ:
“Nghiên cứu tính toán thủy lực và công nghệ chặn dòng các công trình ở vùng triều “do Trường Đại
học Thủy lợi chủ trì, PGS.TS.Hồ Sĩ Minh chủ nhiệm đề tài.


1. Đặt vấn đề [1]                                     Rất khó để chỉ ra một cách chính xác
   Tính toán thuỷ lực chặn dòng các công              biên giới của đoạn dòng chảy thu hẹp.
trình xây dựng trên sông triều và quai đê             Phạm vi lớn, bé của vùng này phụ thuộc
lấn biển phụ thuộc rất nhiều yếu tố ảnh               vào kích thước cửa chặn dòng, phương
hưởng, đó là: dòng chảy sông, dòng triều,             pháp chặn dòng, thông thường được lấy
sóng; tác dụng tương hỗ giữa dòng nước và             150m ở mỗi phía thượng, hạ lưu tuyến
vật liệu chặn dòng như: đất, cát, đá, khối bê         thu hẹp.Đoạn dòng chảy thu hẹp chia
tông, thùng chìm v.v...                               thành vùng tăng tốc và vùng giảm tốc, có
  Quá trình mặt cắt sông bị thu hẹp dần và            sự phân bố lưu tốc theo các phương phụ
cuối cùng bị chặn lại thì chuyển động chất            thuộc hình dáng kè chặn dòng. Thông
lỏng có sự thay đổi mạnh theo phương dòng             thường mặt cắt ngang của kè chặn dòng
chảy, theo phương ngang và theo phương                lúc đầu là đỉnh nhọn, theo thời gian
đứng, hơn nữa lại xẩy ra hai chiều thuận              chuyển dần đỉnh rộng . Phương pháp
nghịch. Sự thay đổi áp lực nước gây ra sự             khép dần có thể chia thành 3 kiểu thu
chuyển dịch vật liệu chặn dòng, ngược lại             hẹp:Thu hẹp đứng (hình1): Vật liệu có
sự chuyển động vật liệu chặn dòng với                 thể đổ xuống lấp dần từ bên này sang
phương pháp chặn khác nhau làm thay đổi               hoặc ngược lai, cũng có thể lấp từ 2
hướng dòng chảy, có dòng xoáy và rối                  phía.Thu hẹp bằng (hình2): Vật liệu đổ
mạnh; cho nên về mặt lý luận không chỉ                xuống đồng đều cho đến khi bị kín hoàn
dừng lại ở nghiên cứu chất lỏng đơn thuần.            toàn dòng chảy.Thu hẹp hỗn hợp
Chuyển động hỗn hợp của nước và vật liệu              (hình3): Lấp bằng đến một cao độ nào
hạt thô là phức tạp, khó trình bày bằng lý            đó rồi tiến hành lấp đứng.
thuyết , kể cả chính xác bằng thực nghiệm.


                                                                                              1
Hinh 1: Lấp đứng




                Hình 2: Lấp bằng                                     Hình 3: Lấp hỗn hợp


Khi lấp đứng với độ sâu không lớn :                       Ở đây:
                                                          Q - Lưu lượng
   v = m. 2 g .∆Z = m. 2 g .(H − h )   (1)                S- Diện tích vịnh triều
                                                                                                            ^
Trong đó: m: hệ số lưu lượng                              h- Mực nước trong vịnh triều có biên độ h ,
            H: Mực nước thượng lưu (m)                           ^         ^    1 ⎡ ∂h ⎤
                                                           h = h .Sinωt , h =
            h: Mực nước hạ lưu (m)                                              ω ⎢ ∂t ⎥ max
                                                                                  ⎣ ⎦
            v : lưu tốc trung bình mặt cắt (m/s)          t - thời gian
 Khi lấp đứng có lạch sâu và lòng sông rộng,              A- Diện tích mặt cắt ngang vịnh.
theo [1]:                                                 Nếu vùng cửa chặn dòng là sâu thì ảnh
                     2                                                                               gU U
             v=m       gH              (2)                hưởng của ma sát bỏ qua                           ≈0
                     3                                                                               C 2d
 m, H được giải thích như trong (1)
                                                           u = 2 g∆ h

2. Phương pháp tính toán                                   Q = mA 2 g (h1 − h2 )               (5)
2.1. Sử dụng biểu đồ lưu tốc thiết kế [2]
Hệ phương trình áp dụng:                                  Sử dụng phương pháp số để lập quan hệ
∂Q      ∂h                                                lưu tốc, độ cao kè, biên độ triều và
   = −b                                 (3)
∂S      ∂t                                                chu kỳ triều được thể hiện như hinh 4
∂h     1 ∂Q   QQ    AWs
   =−       − 2 2 +                     (4)
∂S    gA ∂t C A R gAR




                                                                                                                2
Vmax
                h
                                                                                                       Y= oo
                                       TriÒu lªn                                                     Y= 300
        4                                                                                          Y= 200
                                                                                                  Y= 15
                                                                                                        0
                                                                                              Y=
                                                                                                  100
                                                                                            Y=
                                                                                               80
        3                                                                                 Y=
                                                                                       Y= 60
                                                                                  Y=      50
                                                                                       40
                                                                              Y
                                                                                =
                                                                            Y     30
        2                                                                    =
                                                                               25
                                                                       Y=
                                                                            20
                                                                  Y=
                                                                       15
                                                               Y=
                                                        Y=

                                                                  10




                                                                                                                                                             (a)
                                                         Y= 1




        1
                                                           Y=

                                                           3
                                                             2




               1                                                                                                        a
        0
                               0                        -1              -2                -3             -4         -5 h


                                                Y= 1
        1                                        Y= 2
                                                       5
                                                    Y=
                                                                        10
                                                                     Y=

                                                                Y= 15




        2
                                                                  Y=
                                                              Y= 20
                                                           Y= 25
                                                               30
                                                           40
                                                        Y=




                                                                               50
                                                                             =
        3                                                                   Y = 60
                                                                               Y     80
                                                                                  Y=         0
                                                                                           10
                                                                                        Y=
                                   TriÒu xuèng                                                    150
        4                                                                                      Y=
                                                                                                 Y=
                                                                                                     200
                                                                                                                                                             (b)
                                                                                                        00
                     -3 T M2           BK                                                          Y= 3
               Y = 10          =                                                                    Y= oo
                         T         b        h
                                                                                                                                      Hình 5: Diễn biến kè chặn dòng (a) và đặc
        5
               Ghi chó                                                                              2
                                                                  BK = ChiÒu réng khu triÒu (m )
                                                                                                                                      trưng vịnh triều (b)
            h = Biªn ®é triÒu (m)                                 a = §é cao kÌ so víi mùc n−íc trung b×nh (m)
            T = Chu kú triÒu (s)                                  b = ChiÒu réng cöa chÆn dßng (m)
            TM2 = Chu kú b¸n nhËt triÒu = 44700 (s)               Vmax = L−u tèc lín nhÊt mÆt c¾t cöa chÆn dßng (m/s)




Hình 4: Biểu đồ lưu tốc thiết kế                                                                                                                                   v max
                                                                                                                            Trục tung biểu diễn trị số                ∧
                                                                                                                                                                           và trục hoành
Biểu đồ có 2 phần:
                                                                                                                                                                     h
- Phần trên tra thông số triều lên.                                                                                                             a
                                                                                                                            biểu diễn trị số    ∧   . Các đường cong trong biểu
-Phần dưới tra thông số triều xuống                                                                                                             h
Trong hình 5 :                                                                                                                                               TM 2 Bk
                                                                                                                            đồ với hệ số γ = 10 .
                                                                                                                                               −3
                                                                                                                                                                 .                 (6)
                                                                                                                                                              T         ∧
a - độ cao từ đỉnh kè đến mực nước trung                                                                                                                           bS . h
bình (m)
                                                                                                                            Điều kiện áp dụng:
∧
h - biên độ triều của chu kỳ triều thiết kế (m).                                                                                  L
                                                                                                                            Nếu         << 20       biểu đồ có giá trị áp dụng
Bk - diện tích vịnh triều xem là hằng số (m2)                                                                                     λ
bs - chiều rộng cửa thu hẹp (m)                                                                                             .Trong đó: λ      = c.T là        chiều dai sóng triều
                                                                                                                            (m), L là chiều dài vịnh triều (m)

TM2 - chu kỳ bán nhật triều (s)



                                                                                                                                                                                         3
T - chu kỳ triều thiết kế (s)


                                                          2.2.1.2 Theo phương pháp của PGS.TS
            • Các bước tinh toán:
                                                          Hồ sĩ Minh [4], [5]
                                 a
       Tính   γ   theo (6), có       , tìm đường cong                                       ∧
                                 ∧
                                                                                    2.π .F . h
                                 h                                   i
                                                                    vmax   =                               (8)
                                                                             mi .bi (d − ∆z i −1 ).T
                                 vmax
        γ   tương ứng ta có          ∧   từ đó tìm được
                                                          Trong đó:
                                     h
                                                            i
       Vmax khi triều lên và khi triều xuống.             v max -   là lưu tốc lớn nhất mặt cắt thứ i
       2.2. Phương pháp giải tích                         trong chu kỳ triều (m/s);

       2.2.1 Vịnh triều hoặc cửa sông rộng                F = B.L(m2) là diện tích kho triều ở mực

       2.2.1.1.Theo công thức S.J.F (Sverdrup-            nước trung bình;

       Jonhnson –Fleiming) -1942             [3]          B - chiều rộng vịnh triều (m);

                         4.π .F .h                        L - chiều dài vịnh triều (m)
                    v=                       (7)
                          3.T . A                          ∧
                                                           h - biên độ triều (m);
        Trong đó:
                                                          mi - hệ số lưu lượng xác định ứng với
       v - lưu tốc ở tâm mặt cắt sông (m/s);
                                                          chiều rộng cửa thu hẹp bi, m = 0.8 khi
       T - chu kỳ triều thiết kế (s);                     chưa thu hẹp hoặc thu hẹp ít (i = 0); m =
        F - diện tích bề mặt vịnh triều ứng với           0,4 m tại cửa chặn dòng (i = m),mi xác
       mức nước triều cao (m2);                           định phụ thuộc mức thu hẹp, có thể nội
                                                          suy tuyến tính
       A - diện tích mặt cắt ngang sông (m2);                        ∧           ∧
                                                          d = d0+ h , d0 và h được thể hiện như
       h - là độ lớn của triều (m).

       Công thức (7) chỉ tính sơ bộ lưu tốc ở tâm         ở hình (6)

       dòng chảy của mặt cắt . Từ đó có thể biết
                                                                                                       η
       được lưu tốc gần giáp bờ ( υ b), thông
       thường nếu sử dụng vật liệu bảo vệ bờ
                         υ
       sông thì: υ b =       có thể dùng để tính cho
                         2
       ổn định vật liệu bảo vệ.                           Hình 6: Biểu diễn các thông số vịnh triều




                                                                                                                 4
Vì mực nước trong cửa chặn dòng bị giảm                       Theo [4] tại cửa chặn dòng có thể tính
dần trong quá trình thu hẹp nên chiều sâu                     theo công thức:
thay đổi        di = d - ∆zi −1
                                                                                               ∧
                                                                                    5.π .F . h
Để tính được ∆zi −1 , giả thiết khi chưa thu                                 Vmax =                                 (9)
                                                                                      A.T
                    2
                   v0
hẹp    : ∆z 0    =    , với v0 là lưu tốc dòng                Trong đó : A thay đổi, được tính theo Ai
                   2g
chảy khi chưa thu hẹp được xác định bằng                                     Ai = bi.(d -   ∆z i −1 )
thực đo.
                                                                ∆z i −1   được tính theo các bước ở bảng 1.
Quá trình tính toán được lập theo bảng 1
                                                              Theo [5], tính toán công thức (9) và tra
Bảng 1. Các bước tính lưu tốc

                                                                              i
  Bước tính toán                  bi                   di                    vmax                       ∆z i
                                                                                                             2
                                                                                                            v0
           i=0                    b0                    d                      vo                  ∆z0 =
                                                                                                            2g
                                                                                                            v12
           i=1                    b1           d1 = d - ∆ z 0                  v1                  ∆ z1 =
                                                                                                            2g
                                                                                                             2
                                                                                                            v2
           i=2                    b2             d2 = d - ∆ z 1               v2                   ∆z 2 =
                                                                                                            2g

                                  ……                  ……                    ………              …….
       ………….
                                                                                                                2
                                                                                                               vn
           i=n                    bn           dn = d - ∆ z n −1              vn                   ∆z n =
                                                                                                               2g
                                                              biểu đồ là phù hợp .

                                                                Trong đó:

                                                                           b0 - chiều rộng sông (m).
2.2.2 Trường hợp sông triều có dòng
chảy sông không đáng kể                                                          c.v.n 2
                                                                            λ=         7   (1/m)
                                                                                 2.h   3
                     2.π .b0 .e.λ .l
 i
vmax   =                                       (10)
         mi .bi .(d − ∆z i −1 ).c(λ2 + k 2 ).T




                                                                                                                      5
c - tốc độ truyền triều có xét sức cản lòng
                                                                            1      2
                                                                 Q0 (1 +        + )
dẫn;(m/s)                                           ∧
                                                                          2.λ 2 λ2
                                                                              2
                                              Q0 > Q1 : Vmax =                                   (11)
                                                                  mi .bi .(d − ∆zi−1 )
v- lưu tốc dòng chảy sông tại tuyến xây
dựng khi chưa thu hẹp (m/s);                                                  ∧
                                              2.2.3.2 Dòng chảy triều Q1 trội hơn dòng
n - hệ số nhám của sông;                      chảy sông Q0
h - độ sâu lòng sông (m);
                                                                             1          2
l - khoảng cách từ tuyến đập tới cửa biển                        Q1 (1 +            +       )
                                               ∧
                                                                           2.λ 2 λ2
                                                                               2
                                              Q1 > Q0 : Vmax =                                   (12)
(m)                                                                mi .bi .(d − ∆z i −1 )

      ω                     2π
k=        với ω =
      c                     T                 Trong công thức (11) và (12) :
T - chu kỳ triều thiết kế(s)                  Q0 - lưu lượng dòng chảy sông, được xem
mi - hệ số lưu lượng, mi biến thiên từ 0,8    là không đổi;
÷ 0,4, tại cửa chặn dòng chọn m = 0,4;         ∧
                                              Q1 - biên độ lưu lượng triều (m3/s)
bi - chiều rộng cửa thu hẹp ở giai đoạn
                                                          ∧
thứ i (m);                                                                                  Q0
                                                   λ1    Q
                                                        = 1,                       λ2 =     ^
d - chiều sâu dòng chảy tính từ mực nước                 Q0                                 Q1
trung bình
                 2
                                              mi, bi, d, ∆z i , được giải thích như trên
             v
∆Z I −1 =            i −1
                                              2.3. Sử dụng phần mềm DUFLOW
             2 g , ở giai đoạn khi chưa thu
                                              DUFLOW là bộ phần mềm dùng để mô
                                              hình hoá 1 chiều dòng chảy và chất lượng
                      v2                      nước. Với mô đun thuỷ động lực học có
hẹp ta có:       ∆z =                         thể tính toán lưu tốc qua cửa chặn dòng.
                      2g                      Kêt quả tính toán cho dự án quai đê lấn
                                              biển Ngự hàm 4, Nga sơn , Thanh hóa là
2.2.3 .Trường hợp sông triều có dòng          một ví dụ. Tuy nhiên sư dụng DUFLOW để
chảy sông đáng kể                             tính toán cho vịnh triều ngắn và vịnh triều
                                              dài sẽ cho kêt quả phù hợp hơn. Đồng thời
2.2.3.1. Dòng chảy sông Q0 trội hơn dòng      nó cho biết thêm diễn biền mực nước
                 ∧
                                              trong chu kỳ triều. Hình 7 là kết quả các
chảy triều Q1                                 quan hệ lưu tốc, mực nước và thời gian.
                                              Hình 8 là quan hệ lưu tốc và tỷ lệ % diện
                                              tích thu hẹp.



                                                                                                        6
QUAN HỆ VẬN TỐC DÒNG CHẢY LỚN NHẤT VÀ ĐỘ MỞ

                                                                                                                                Triều xuống      Triều lên

                                                                                                            2
             1.2                                                        1
                                                                                                          1.8
               1                                                        0.8                               1.6
             0.8                                                        0.6                               1.4




                                                                                          Vân tốc (m/s)
             0.6
                                                                        0.4
                                                                                                          1.2
                                                                                                            1




                                                                                (m )
             0.4




                                                                               V /s
       Z )
        (m




                                                                        0.2
             0.2                                                                                          0.8
                                                                        0                                 0.6
               0
                                                                        -0.2                              0.4
             -0.2
                                                                                                          0.2
             -0.4                                                       -0.4
                                                                                                            0
             -0.6                                                      -0.6                                     0      500    1000     1500       2000       2500   3000
                 0:00       12:00          0:00        12:00       0:00
                                                                                                                                     Độ mở (m)
                        Zbãi(m)     Z(m)          Zbiển(m)     V(m/s)




Hình 7 :Quan hệ lưu tốc, mực nứơc và thời gian                                         Hình 8: Quan hệ lưu tốc và tỷ lệ % diện tích thu hẹp

3. Kết luận

Những phương pháp tính toán thủy lực nêu trên được áp dụng cho các trường hợp cụ thể
khi tính lưu tốc trong giai đoạn đắp đập lấn dần và giai đoạn chặn dòng, giúp cho đơn vị thi
công chuẩn bị vật liệu và phương pháp thi công phù hợp. Lưu tốc qua cửa thu hẹp hoặc qua
cửa chặn dòng thay đổi theo thời gian trong chu kì triều, nó còn phụ thuộc vào cách thả vật
liệu xuống dòng chảy. Ứng dụng phương pháp tính lưu tốc nào như đã giới thiệu ở trên cần
xét cụ thể công trình được xây dựng trong hình thái của vùng triều đó như thế nào. Do hiện
tượng thủy lực phức tạp như đã nêu trong mục 1. cho nên bất cứ một phương pháp tính
toán nào cũng chỉ cho giá trị gần đúng.

.


Tài liệu tham khảo

[1] Dr.J.J.Dronkers- Experimental research ICD-10-64, 1967.Closure of Estuarine chanels
in tidal regions. Considerations on fluid motion in and around closure gaps. p.p. 1-7

[2] J.C. Huis in’t Veld - Closing of Tidal Basins , Lecture notes–IHE, 1980

[3] US Army, CERC- Shore Protection Manual, 1975. p.p 7-203

[4] Hồ Sĩ Minh - Closure of the Tidal channels and Estuaries in VietNam. Proceedings of the
COPEDEC V, South Africa, p.p 1782 – 1788. 1999

[5] Hồ Sĩ Minh - Công nghệ khép kín và chặn dòng các công trình vùng triều và ven biển -
Luận án Tiến sĩ kỹ thuật năm 1997.

[6] Hồ Sĩ Minh - Design of encloure dam with a discharge sluice and a shipping lock in the
bay of Asan in Korea. Design report at IHE, the Netherlands, 1981

Some of the methods for determination the velocity through constrict gap in cases of
closing of in tidal regions and land out off the sea.



                                                                                                                                                                           7
Abstract: The closure of the final gaps is one of the most difficult parts for the
construction of the dams in tidal regions. The changes of velocities in the closure gap during
the closure period can be computed. An attempt is made to introduce some formulae or the
methods in which we can determinate the velocity of flow in the closure gap in order to apply
in the construction of hydraulic works. These are also the results of a research part are done
by working group of the Water Resources University.




                                                                                            8

Weitere ähnliche Inhalte

Mehr von Nguyen Thanh Luan

Pianc guide on channel design
Pianc guide on channel designPianc guide on channel design
Pianc guide on channel designNguyen Thanh Luan
 
Physical model for coastal inlet
Physical model for coastal inletPhysical model for coastal inlet
Physical model for coastal inletNguyen Thanh Luan
 
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngTính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngNguyen Thanh Luan
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýNguyen Thanh Luan
 
Nc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNguyen Thanh Luan
 
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàuSự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàuNguyen Thanh Luan
 
Cam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalCam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalNguyen Thanh Luan
 
Shore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume IIShore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume IINguyen Thanh Luan
 
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtLàm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtNguyen Thanh Luan
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipNguyen Thanh Luan
 
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpChinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpNguyen Thanh Luan
 
Kich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet Nam
Kich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet NamKich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet Nam
Kich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet NamNguyen Thanh Luan
 

Mehr von Nguyen Thanh Luan (20)

Pianc guide on channel design
Pianc guide on channel designPianc guide on channel design
Pianc guide on channel design
 
Dinh vu
Dinh vuDinh vu
Dinh vu
 
Rubble mound breakwater
Rubble mound breakwaterRubble mound breakwater
Rubble mound breakwater
 
Physical model for coastal inlet
Physical model for coastal inletPhysical model for coastal inlet
Physical model for coastal inlet
 
De baodbscl
De baodbsclDe baodbscl
De baodbscl
 
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngTính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
 
Nc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de gi
 
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàuSự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
 
Cam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalCam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien final
 
Shore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume IIShore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume II
 
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtLàm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
 
Mc de bien p2
Mc de bien p2Mc de bien p2
Mc de bien p2
 
Đập mỏ hàn
Đập mỏ hànĐập mỏ hàn
Đập mỏ hàn
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconship
 
Datn thiet ke dap pha song
Datn  thiet ke dap pha songDatn  thiet ke dap pha song
Datn thiet ke dap pha song
 
Habour and dock engineering
Habour and dock engineeringHabour and dock engineering
Habour and dock engineering
 
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpChinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
 
Mike by DHI_2011uk
Mike by DHI_2011ukMike by DHI_2011uk
Mike by DHI_2011uk
 
Kich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet Nam
Kich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet NamKich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet Nam
Kich ban bien doi khi hau, nuoc bien dang cho Viet Nam
 

Pp tinh toan thuy luc chan dong vung trieu quai de lan bien

  • 1. Một số phương pháp tính toán thủy lực chặn dòng khi xây dựng công trình ở vùng triều và quai đê lấn biển. PGS.TS. Hồ Sĩ Minh Bộ môn thi công,Trường đại học Thủy lợi Lời giới thiệu: Nội dung bài báo dưới đây là kết quả một phần nghiên cứu thuộc đề tai cấp Bộ: “Nghiên cứu tính toán thủy lực và công nghệ chặn dòng các công trình ở vùng triều “do Trường Đại học Thủy lợi chủ trì, PGS.TS.Hồ Sĩ Minh chủ nhiệm đề tài. 1. Đặt vấn đề [1] Rất khó để chỉ ra một cách chính xác Tính toán thuỷ lực chặn dòng các công biên giới của đoạn dòng chảy thu hẹp. trình xây dựng trên sông triều và quai đê Phạm vi lớn, bé của vùng này phụ thuộc lấn biển phụ thuộc rất nhiều yếu tố ảnh vào kích thước cửa chặn dòng, phương hưởng, đó là: dòng chảy sông, dòng triều, pháp chặn dòng, thông thường được lấy sóng; tác dụng tương hỗ giữa dòng nước và 150m ở mỗi phía thượng, hạ lưu tuyến vật liệu chặn dòng như: đất, cát, đá, khối bê thu hẹp.Đoạn dòng chảy thu hẹp chia tông, thùng chìm v.v... thành vùng tăng tốc và vùng giảm tốc, có Quá trình mặt cắt sông bị thu hẹp dần và sự phân bố lưu tốc theo các phương phụ cuối cùng bị chặn lại thì chuyển động chất thuộc hình dáng kè chặn dòng. Thông lỏng có sự thay đổi mạnh theo phương dòng thường mặt cắt ngang của kè chặn dòng chảy, theo phương ngang và theo phương lúc đầu là đỉnh nhọn, theo thời gian đứng, hơn nữa lại xẩy ra hai chiều thuận chuyển dần đỉnh rộng . Phương pháp nghịch. Sự thay đổi áp lực nước gây ra sự khép dần có thể chia thành 3 kiểu thu chuyển dịch vật liệu chặn dòng, ngược lại hẹp:Thu hẹp đứng (hình1): Vật liệu có sự chuyển động vật liệu chặn dòng với thể đổ xuống lấp dần từ bên này sang phương pháp chặn khác nhau làm thay đổi hoặc ngược lai, cũng có thể lấp từ 2 hướng dòng chảy, có dòng xoáy và rối phía.Thu hẹp bằng (hình2): Vật liệu đổ mạnh; cho nên về mặt lý luận không chỉ xuống đồng đều cho đến khi bị kín hoàn dừng lại ở nghiên cứu chất lỏng đơn thuần. toàn dòng chảy.Thu hẹp hỗn hợp Chuyển động hỗn hợp của nước và vật liệu (hình3): Lấp bằng đến một cao độ nào hạt thô là phức tạp, khó trình bày bằng lý đó rồi tiến hành lấp đứng. thuyết , kể cả chính xác bằng thực nghiệm. 1
  • 2. Hinh 1: Lấp đứng Hình 2: Lấp bằng Hình 3: Lấp hỗn hợp Khi lấp đứng với độ sâu không lớn : Ở đây: Q - Lưu lượng v = m. 2 g .∆Z = m. 2 g .(H − h ) (1) S- Diện tích vịnh triều ^ Trong đó: m: hệ số lưu lượng h- Mực nước trong vịnh triều có biên độ h , H: Mực nước thượng lưu (m) ^ ^ 1 ⎡ ∂h ⎤ h = h .Sinωt , h = h: Mực nước hạ lưu (m) ω ⎢ ∂t ⎥ max ⎣ ⎦ v : lưu tốc trung bình mặt cắt (m/s) t - thời gian Khi lấp đứng có lạch sâu và lòng sông rộng, A- Diện tích mặt cắt ngang vịnh. theo [1]: Nếu vùng cửa chặn dòng là sâu thì ảnh 2 gU U v=m gH (2) hưởng của ma sát bỏ qua ≈0 3 C 2d m, H được giải thích như trong (1) u = 2 g∆ h 2. Phương pháp tính toán Q = mA 2 g (h1 − h2 ) (5) 2.1. Sử dụng biểu đồ lưu tốc thiết kế [2] Hệ phương trình áp dụng: Sử dụng phương pháp số để lập quan hệ ∂Q ∂h lưu tốc, độ cao kè, biên độ triều và = −b (3) ∂S ∂t chu kỳ triều được thể hiện như hinh 4 ∂h 1 ∂Q QQ AWs =− − 2 2 + (4) ∂S gA ∂t C A R gAR 2
  • 3. Vmax h Y= oo TriÒu lªn Y= 300 4 Y= 200 Y= 15 0 Y= 100 Y= 80 3 Y= Y= 60 Y= 50 40 Y = Y 30 2 = 25 Y= 20 Y= 15 Y= Y= 10 (a) Y= 1 1 Y= 3 2 1 a 0 0 -1 -2 -3 -4 -5 h Y= 1 1 Y= 2 5 Y= 10 Y= Y= 15 2 Y= Y= 20 Y= 25 30 40 Y= 50 = 3 Y = 60 Y 80 Y= 0 10 Y= TriÒu xuèng 150 4 Y= Y= 200 (b) 00 -3 T M2 BK Y= 3 Y = 10 = Y= oo T b h Hình 5: Diễn biến kè chặn dòng (a) và đặc 5 Ghi chó 2 BK = ChiÒu réng khu triÒu (m ) trưng vịnh triều (b) h = Biªn ®é triÒu (m) a = §é cao kÌ so víi mùc n−íc trung b×nh (m) T = Chu kú triÒu (s) b = ChiÒu réng cöa chÆn dßng (m) TM2 = Chu kú b¸n nhËt triÒu = 44700 (s) Vmax = L−u tèc lín nhÊt mÆt c¾t cöa chÆn dßng (m/s) Hình 4: Biểu đồ lưu tốc thiết kế v max Trục tung biểu diễn trị số ∧ và trục hoành Biểu đồ có 2 phần: h - Phần trên tra thông số triều lên. a biểu diễn trị số ∧ . Các đường cong trong biểu -Phần dưới tra thông số triều xuống h Trong hình 5 : TM 2 Bk đồ với hệ số γ = 10 . −3 . (6) T ∧ a - độ cao từ đỉnh kè đến mực nước trung bS . h bình (m) Điều kiện áp dụng: ∧ h - biên độ triều của chu kỳ triều thiết kế (m). L Nếu << 20 biểu đồ có giá trị áp dụng Bk - diện tích vịnh triều xem là hằng số (m2) λ bs - chiều rộng cửa thu hẹp (m) .Trong đó: λ = c.T là chiều dai sóng triều (m), L là chiều dài vịnh triều (m) TM2 - chu kỳ bán nhật triều (s) 3
  • 4. T - chu kỳ triều thiết kế (s) 2.2.1.2 Theo phương pháp của PGS.TS • Các bước tinh toán: Hồ sĩ Minh [4], [5] a Tính γ theo (6), có , tìm đường cong ∧ ∧ 2.π .F . h h i vmax = (8) mi .bi (d − ∆z i −1 ).T vmax γ tương ứng ta có ∧ từ đó tìm được Trong đó: h i Vmax khi triều lên và khi triều xuống. v max - là lưu tốc lớn nhất mặt cắt thứ i 2.2. Phương pháp giải tích trong chu kỳ triều (m/s); 2.2.1 Vịnh triều hoặc cửa sông rộng F = B.L(m2) là diện tích kho triều ở mực 2.2.1.1.Theo công thức S.J.F (Sverdrup- nước trung bình; Jonhnson –Fleiming) -1942 [3] B - chiều rộng vịnh triều (m); 4.π .F .h L - chiều dài vịnh triều (m) v= (7) 3.T . A ∧ h - biên độ triều (m); Trong đó: mi - hệ số lưu lượng xác định ứng với v - lưu tốc ở tâm mặt cắt sông (m/s); chiều rộng cửa thu hẹp bi, m = 0.8 khi T - chu kỳ triều thiết kế (s); chưa thu hẹp hoặc thu hẹp ít (i = 0); m = F - diện tích bề mặt vịnh triều ứng với 0,4 m tại cửa chặn dòng (i = m),mi xác mức nước triều cao (m2); định phụ thuộc mức thu hẹp, có thể nội suy tuyến tính A - diện tích mặt cắt ngang sông (m2); ∧ ∧ d = d0+ h , d0 và h được thể hiện như h - là độ lớn của triều (m). Công thức (7) chỉ tính sơ bộ lưu tốc ở tâm ở hình (6) dòng chảy của mặt cắt . Từ đó có thể biết η được lưu tốc gần giáp bờ ( υ b), thông thường nếu sử dụng vật liệu bảo vệ bờ υ sông thì: υ b = có thể dùng để tính cho 2 ổn định vật liệu bảo vệ. Hình 6: Biểu diễn các thông số vịnh triều 4
  • 5. Vì mực nước trong cửa chặn dòng bị giảm Theo [4] tại cửa chặn dòng có thể tính dần trong quá trình thu hẹp nên chiều sâu theo công thức: thay đổi di = d - ∆zi −1 ∧ 5.π .F . h Để tính được ∆zi −1 , giả thiết khi chưa thu Vmax = (9) A.T 2 v0 hẹp : ∆z 0 = , với v0 là lưu tốc dòng Trong đó : A thay đổi, được tính theo Ai 2g chảy khi chưa thu hẹp được xác định bằng Ai = bi.(d - ∆z i −1 ) thực đo. ∆z i −1 được tính theo các bước ở bảng 1. Quá trình tính toán được lập theo bảng 1 Theo [5], tính toán công thức (9) và tra Bảng 1. Các bước tính lưu tốc i Bước tính toán bi di vmax ∆z i 2 v0 i=0 b0 d vo ∆z0 = 2g v12 i=1 b1 d1 = d - ∆ z 0 v1 ∆ z1 = 2g 2 v2 i=2 b2 d2 = d - ∆ z 1 v2 ∆z 2 = 2g …… …… ……… ……. …………. 2 vn i=n bn dn = d - ∆ z n −1 vn ∆z n = 2g biểu đồ là phù hợp . Trong đó: b0 - chiều rộng sông (m). 2.2.2 Trường hợp sông triều có dòng chảy sông không đáng kể c.v.n 2 λ= 7 (1/m) 2.h 3 2.π .b0 .e.λ .l i vmax = (10) mi .bi .(d − ∆z i −1 ).c(λ2 + k 2 ).T 5
  • 6. c - tốc độ truyền triều có xét sức cản lòng 1 2 Q0 (1 + + ) dẫn;(m/s) ∧ 2.λ 2 λ2 2 Q0 > Q1 : Vmax = (11) mi .bi .(d − ∆zi−1 ) v- lưu tốc dòng chảy sông tại tuyến xây dựng khi chưa thu hẹp (m/s); ∧ 2.2.3.2 Dòng chảy triều Q1 trội hơn dòng n - hệ số nhám của sông; chảy sông Q0 h - độ sâu lòng sông (m); 1 2 l - khoảng cách từ tuyến đập tới cửa biển Q1 (1 + + ) ∧ 2.λ 2 λ2 2 Q1 > Q0 : Vmax = (12) (m) mi .bi .(d − ∆z i −1 ) ω 2π k= với ω = c T Trong công thức (11) và (12) : T - chu kỳ triều thiết kế(s) Q0 - lưu lượng dòng chảy sông, được xem mi - hệ số lưu lượng, mi biến thiên từ 0,8 là không đổi; ÷ 0,4, tại cửa chặn dòng chọn m = 0,4; ∧ Q1 - biên độ lưu lượng triều (m3/s) bi - chiều rộng cửa thu hẹp ở giai đoạn ∧ thứ i (m); Q0 λ1 Q = 1, λ2 = ^ d - chiều sâu dòng chảy tính từ mực nước Q0 Q1 trung bình 2 mi, bi, d, ∆z i , được giải thích như trên v ∆Z I −1 = i −1 2.3. Sử dụng phần mềm DUFLOW 2 g , ở giai đoạn khi chưa thu DUFLOW là bộ phần mềm dùng để mô hình hoá 1 chiều dòng chảy và chất lượng v2 nước. Với mô đun thuỷ động lực học có hẹp ta có: ∆z = thể tính toán lưu tốc qua cửa chặn dòng. 2g Kêt quả tính toán cho dự án quai đê lấn biển Ngự hàm 4, Nga sơn , Thanh hóa là 2.2.3 .Trường hợp sông triều có dòng một ví dụ. Tuy nhiên sư dụng DUFLOW để chảy sông đáng kể tính toán cho vịnh triều ngắn và vịnh triều dài sẽ cho kêt quả phù hợp hơn. Đồng thời 2.2.3.1. Dòng chảy sông Q0 trội hơn dòng nó cho biết thêm diễn biền mực nước ∧ trong chu kỳ triều. Hình 7 là kết quả các chảy triều Q1 quan hệ lưu tốc, mực nước và thời gian. Hình 8 là quan hệ lưu tốc và tỷ lệ % diện tích thu hẹp. 6
  • 7. QUAN HỆ VẬN TỐC DÒNG CHẢY LỚN NHẤT VÀ ĐỘ MỞ Triều xuống Triều lên 2 1.2 1 1.8 1 0.8 1.6 0.8 0.6 1.4 Vân tốc (m/s) 0.6 0.4 1.2 1 (m ) 0.4 V /s Z ) (m 0.2 0.2 0.8 0 0.6 0 -0.2 0.4 -0.2 0.2 -0.4 -0.4 0 -0.6 -0.6 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 0:00 12:00 0:00 12:00 0:00 Độ mở (m) Zbãi(m) Z(m) Zbiển(m) V(m/s) Hình 7 :Quan hệ lưu tốc, mực nứơc và thời gian Hình 8: Quan hệ lưu tốc và tỷ lệ % diện tích thu hẹp 3. Kết luận Những phương pháp tính toán thủy lực nêu trên được áp dụng cho các trường hợp cụ thể khi tính lưu tốc trong giai đoạn đắp đập lấn dần và giai đoạn chặn dòng, giúp cho đơn vị thi công chuẩn bị vật liệu và phương pháp thi công phù hợp. Lưu tốc qua cửa thu hẹp hoặc qua cửa chặn dòng thay đổi theo thời gian trong chu kì triều, nó còn phụ thuộc vào cách thả vật liệu xuống dòng chảy. Ứng dụng phương pháp tính lưu tốc nào như đã giới thiệu ở trên cần xét cụ thể công trình được xây dựng trong hình thái của vùng triều đó như thế nào. Do hiện tượng thủy lực phức tạp như đã nêu trong mục 1. cho nên bất cứ một phương pháp tính toán nào cũng chỉ cho giá trị gần đúng. . Tài liệu tham khảo [1] Dr.J.J.Dronkers- Experimental research ICD-10-64, 1967.Closure of Estuarine chanels in tidal regions. Considerations on fluid motion in and around closure gaps. p.p. 1-7 [2] J.C. Huis in’t Veld - Closing of Tidal Basins , Lecture notes–IHE, 1980 [3] US Army, CERC- Shore Protection Manual, 1975. p.p 7-203 [4] Hồ Sĩ Minh - Closure of the Tidal channels and Estuaries in VietNam. Proceedings of the COPEDEC V, South Africa, p.p 1782 – 1788. 1999 [5] Hồ Sĩ Minh - Công nghệ khép kín và chặn dòng các công trình vùng triều và ven biển - Luận án Tiến sĩ kỹ thuật năm 1997. [6] Hồ Sĩ Minh - Design of encloure dam with a discharge sluice and a shipping lock in the bay of Asan in Korea. Design report at IHE, the Netherlands, 1981 Some of the methods for determination the velocity through constrict gap in cases of closing of in tidal regions and land out off the sea. 7
  • 8. Abstract: The closure of the final gaps is one of the most difficult parts for the construction of the dams in tidal regions. The changes of velocities in the closure gap during the closure period can be computed. An attempt is made to introduce some formulae or the methods in which we can determinate the velocity of flow in the closure gap in order to apply in the construction of hydraulic works. These are also the results of a research part are done by working group of the Water Resources University. 8