Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông
Ktrahs tldongnam 102
1. Đề kiểm tra
Thời gian: 35 phút
Tại DN Nam Thanh, trong tháng 3/200X có tình hình phát sinh các khoản
liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống
thẻ ATM ) số tiền 150.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 315.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
15.000.000đ.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ
phép là 1.000.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 15.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
1.500.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định 22% trên tiền lương
phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao
động.
4. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 25.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.500.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ
5. BHXH trả thay lương là 2.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động)
6. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Đề kiểm tra
Thời gian: 35 phút
Tại DN Cường Lĩnh, trong tháng 4/200N có tình hình về tiền lương và các
khoản trích theo lương như sau:
I. Số dư đầu tháng: TK 334: 55.000.000đ ( tiền thưởng 3 tháng đầu năm đã
trích từ quỹ khen thưởng nhưng chưa chi cho CNV)
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Đầu tháng, DN trả thưởng cho người lao động bằng thành phẩm có giá
trị xuất kho là 44.000.000đ. DN nhượng cho người lao động với giá bán chưa
thuế 50.000.000đ, thuế GTGT là 5.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 265.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
15.000.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 11.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
1.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo chế độ quy định 22% trên tiền
lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người
lao động.
4.Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
5. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 15.000.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ
6. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương cho người
lao động.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
3. Đề kiểm tra
Thời gian: 35 phút
Tại DN Thanh Thịnh, trong tháng 9/200X có tình hình phát sinh các khoản
liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
I. Số dư đầu tháng: TK 334: 100.000.000đ
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương cho người lao động tháng trước
( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 100.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 343.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
13.000.000đ.
- Bộ phận bán hàng: 8.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
500.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
1.000.000đ.
3. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 20.000.000đ
- Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 1.200.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định 22% trên
tiền lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của
người lao động.
5. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
6.DN chuyển khoản thanh toán tiền lương cho người LĐ: 250.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
4. Đề kiểm tra
Thời gian: 35 phút
Tại DN Sơn Giang, trong tháng 12/200X có tình hình phát sinh các khoản
liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống
thẻ ATM ) số tiền 150.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 273.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
13.000.000đ.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ
phép là 1.000.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 13.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
2.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo chế độ quy định 22% trên tiền
lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người
lao động.
4. BHXH trả thay lương là 5.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động)
5. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
6. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương cho người
lao động
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
5. Đề kiểm tra
Thời gian: 35 phút
Tại DN Linh Thanh, trong tháng 6/200N có tình hình về tiền lương và
các khoản trích theo lương như sau
I. Số dư đầu tháng: TK 334: 65.000.000đ ( tiền thưởng 6 tháng đầu năm đã
trích từ quỹ khen thưởng nhưng chưa chi cho CNV)
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Đầu tháng, DN trả thưởng cho người lao động bằng thành phẩm có giá
trị xuất kho là 55.000.000đ. DN nhượng cho người lao động với giá bán chưa
thuế 50.000.000đ, thuế GTGT là 5.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 255.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
5.000.000đ.
- Bộ phận phân xưởng SX: 6.000.000đ, trong đó tiền lương nghĩ phép
là 1.000.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
1.000.000đ.
3.Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 13.000.000đ
- Bộ phận phân xưởng SX: 500.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 800.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định 22% trên tiền
lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người
lao động.
5.Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
6. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương cho người
lao động.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
6. Đề kiểm tra
Thời gian: 50 phút
Tại DN Thanh Nam , trong tháng 3/200X có tình hình phát sinh các khoản
liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống
thẻ ATM ) số tiền 20.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 42.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
2.000.000đ.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 10.000.000đ
- Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng của DN là 10.000.000đ.
- BHXH trả thay lương là 1.000.000đ
3. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 2.500.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 800.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định 19% trên tiền lương
phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao
động theo chế độ.
5. Các khoản khấu trừ lương phát sinh trong tháng: tiền bắt bồi thường là
1.500.000đ, tiền tạm ứng thừa là 1.000.000đ, thuế thu nhập cá nhân là 400.000đ.
6. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/200X
7. BÀI TẬP
Bài 1
Tại DN trong tháng 4/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến
tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống
thẻ ATM ) số tiền 100.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 210.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
10.000.000đ.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 16.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ
phép là 1.000.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 22.500.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
2.500.000đ.
- Tiền thưởng phải trả cho người lao động: 60.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định 21% trên
tiền lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của
người lao động BHXH 5%, BHYT 1,5%, BHTN 1% theo quy định.
4. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 15.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.500.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 2.000.000đ
6. Chuyển khoản nộp 1% KPCĐ, 18% BHXH, 4,5% BHYT, 2% BHTN
cho cơ quan quản lý cấp trên.
7. BHXH trả thay lương là 4.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động)
8. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép. Biết rằng doanh
nghiệp có 200 CNSX với tiền lương bình quân 40.000đ/ngày người và chế độ
phép năm là 12 ngày, quỹ tiền lương chính của CNSX theo kế hoạch năm là
2.000.000.000đ.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 4/200X
Bài 2
Tại DN Y, trong tháng 10/200N có tình hình về tiền lương và các khoản
trích theo lương như sau:
I. Số dư đầu tháng: TK 334: 60.000.000đ ( tiền thưởng 3 tháng đầu năm đã
trích từ quỹ khen thưởng nhưng chưa chi cho CNV)
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
8. 1. Đầu tháng, DN trả thưởng cho người lao động bằng thành phẩm có giá
trị xuất kho là 60.000.000đ. DN nhượng cho người lao động với giá bán chưa
thuế 73.000.000đ, thuế GTGT là 7.300.000đ.
2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau:
- Công nhân sản xuất: 265.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
15.000.000đ.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000đ .
- Nhân viên quản lý bán hàng: 18.000.000đ .
- Bộ phận quản lý DN: 15.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là
500.000đ.
3.Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên
tiền lương chính phải trả.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định 21% trên
tiền lương phải trả (2% KPCĐ, 15% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN để tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh
5. Khấu trừ lương của người lao động các khoản:
- BHXH 5%, BHYT 1,5%, BHTN 1%.
- Khoản tạm ứng chưa thanh toán: 6.000.000đ
- Thuế thu nhập cá nhân: 2.000.000đ.
6. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất: 15.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 3.500.000đ .
- Bộ phận quản lý DN: 800.000đ
7. DN chuyển khoản nộp 1% KPCĐ, 18% BHXH, 4,5% BHYT, 2%
BHTN cho cơ quan quản lý quỹ.
8. Căn cứ vào giấy xác nhận nghĩ hưởng chế độ BHXH, kế toán tính
BHXH phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp là 11.500.000đ.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/200N