NĂNG LỰC CỦA CÁC TTYTDP TỈNH/TP TRONG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BKLN, 2014
1. NĂNG LỰC
CỦA CÁC TTYTDP TỈNH/TP
TRONG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG
PHÒNG, CHỐNG BKLN, 2014
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặt vấn đề & mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
3.
4. 0
10 M
20 M
30 M
40 M;
50 M
60 M
28%
16%
47%
9%
Nhiễm trùng, BMTE,
dinh dưỡng, chu sinh
Chấn thươngBKLN < 60 BKLN > 60
Tử vong do BKLN trên thế giới, 2008
1. Bệnh tim mạch
2. Ung thư
3. Bệnh đái
đường
4. Bệnh phổi mạn
tính
5. Hút thuốc lá
Dinh dưỡng
không hợp lý
Ít vận động
Lạm dụng
rượu, bia
Tim mạch và đột
quỵ
Đái đường
Ung thư
Bệnh phổi mạn
tính
Tập trung vào 4 nhóm bệnh có
chung 4 nhóm yếu tố nguy cơ
7. Tăng tuổi thọ:
- 1980: 67 tuổi
- 2014: 73 tuổi
- 2020: 75 tuổi
Già hoá –
Cơn sóng bạc đầu
8. THỰC TRẠNG BKLN TẠI VIỆT NAM
BKLN chiếm trên
75% tổng số tử
vong (2008)
Mỗi năm có khoảng
350.000 ca tử vong
do BKLN
Các bệnh tim mạch,
ung thư chiếm tỷ lệ
cao
9. Y tế dự phòng làm nền tảng trong
phòng, chống BKLN
10. 1) Mô tả thực trạng triển khai các hoạt động
phòng, chống BKLN tại các TTYTDP tuyến
tỉnh/thành phố tại Việt Nam, năm 2014.
2) Mô tả môi trường chính sách, cơ cấu tổ chức
và nguồn lực để triển khai hoạt động phòng,
chống BKLN của các TTYTDP tuyến
tỉnh/thành phố tại Việt Nam, năm 2014.
11.
12. Đối tượng: Trung tâm YTDP
các tỉnh/ thành phố trên cả
nước
Thời gian: 1/2014 – 12/2014
Địa điểm nghiên cứu: 63
tỉnh/thành phố
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên
cứu mô tả cắt ngang, số liệu
được thu thập qua bộ câu hỏi
tự điền được thiết kế sẵn.
13. Công cụ, cách tiếp cận
SARA
Đánh
giá
năng
lực
CHÍNH SÁCH, LÃNH ĐẠO
NHÂN LỰC
CSVC, KỸ THUẬT
DỊCH VỤ Y TẾ
THÔNG TIN, BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
SARA: Đánh giá sự sẵn sàng và sẵn có của dịch vụ y tế
16. 7.1
25
3.6 3.6
63.6
9.1
63.6
9.110 10 10
15
0 0 0 0
17.4 15.8
4.8
7.9
0
20
40
60
80
100
Hoạt động thể chất Chế độ ăn không
hợp lý
Lạm dụng rượu bia Hút thuốc lá/ thuốc
lào
Tỷlệphầntrăm
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Tây Nguyên
Toàn quốc
Tỷ lệ TTYTDP tỉnh/Tp. tham gia
các hoạt động phòng, chống YTNC
18. Tỷ lệ TTYTDP tỉnh/Tp. tham gia
các hoạt động phòng, chống từng BKLN
46.4
64.3
7.1
0
45.5 45.5 45.5
0
70
75
5
0
75 75
0 0
55.6
65
12.6
0
0
20
40
60
80
100
Phòng chống tăng
huyết áp
Phòng chống đái
tháo đường
Phòng chống bệnh
phổi tắc nghẽn
mạn tính/ hen
Phòng chống ung
thư
Tỷlệphầnntrăm
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Tây Nguyên
Toàn quốc
19. Tỷ lệ các TTYTDP tỉnh/Tp. triển khai các nội
dung trong hoạt động phòng chống BKLN
66.7
52.4
60.3
46
27
20.6
38.1
23.8
0
20
40
60
80
100
PC Đái tháo đường PC Tăng huyết áp
Tỷlệphầntrăm
Khám sàng lọc Tư vấn Điều trị Quản lý ca bệnh
20. Môi trường chính sách,
cơ cấu tổ chức và nguồn lực
trong triển khai hoạt động
phòng, chống BKLN
21. Chính sách & quản trị
Hệ thống văn bản chính sách về phòng chống BKLN
tương đối toàn diện nhưng chưa đẩy mạnh được vai
trò dự phòng, hợp tác liên ngành
Trước 2010, vai trò của hệ thống YTDP về phòng,
chống BKLN chưa được đề cập trong các văn bản
quy phạm pháp luật.
2006-2014 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các TTYTDP tuyến tỉnh hoạt động
theo quy định tại quyết định số 05/2006/QĐ-BYT
• Không đề cập đến nhiệm vụ phòng, chống BKLN
• Không có cơ cấu tổ chức về BKLN
22. Quyết định số 2812/QĐ-BYT ngày 03/8/2011: Cục
YTDP giữ nhiệm vụ là phó chủ nhiệm Ban Chỉ đạo.
Quyết định số 468/QD-BYT ngày 14/02/2014: Cục Y
tế Dự phòng chính thức có nhiệm vụ trong phòng
chống BKLN
Thông tư 51/TT-BYT ngày 29/12/ 2014: Các TTYTDP
tuyến tỉnh/thành phố có nhiệm vụ giám sát và phòng
chống BKLN
• Tổ chức:
• Khoa kiểm soát BKLN và dinh dưỡng,
• Phòng khám tư vấn và điều trị dự
phòng.
Chính sách & quản trị
23. Nội dung
Miền
Bắc
(n=28)
Miền
Nam
(n=20)
Miền
Trung
(n=11)
Tây
Nguyên
(n=4)
Toàn
Quốc
(n=63)
Có đơn vị/cá nhân phụ
trách hoạt động phòng,
chống BKLN (n=63)
42,9% 60% 27,3% 25% 44,4%
Đơn vị độc lập 0 0 0 0 0
Thuộc khoa DD-CĐ 66,7% 83,3% 66,7% 100% 75%
Thuộc các khoa khác 33,3% 16,7% 33,3% 0% 25%
Trung tâm có phòng
khám và tư vấn BKLN
50% 55% 18,2% 50% 47%
Cơ cấu tổ chức, quản lý của các TTYTDP
tỉnh/Tp. trong phòng, chống BKLN
24. Nhân lực Miền Bắc Miền Nam
Miền
Trung
Tây
Nguyên
Toàn quốc
Số cán bộ trung
(n=40)
60,6 ±12 73,6 ±21,4 54,5 ± 10 44,5 ±3,5 62,3±16,7
Số cán bộ tham gia
PC BKLN (n=40)
6,5±2,1 3,5 ± 2,1 0 0 5± 2,4
Được tập huấn về
tăng huyết áp
5,5 ± 4,2 3,3 ± 2.7 2,2 ± 0,8 2,5 ± 0,5 3,9 ± 3,3
Được tập huấn bệnh
đái tháo đường
6,9 ± 3,7 3,8 ± 2,4 3,4 ± 2,1 1,5 ± 0,7 4,8 ± 3,3
Nhân lực của TTYTDP tham gia
phòng, chống BKLN
25. 66.7
84.1
68.3
38.1
7.9
0
20
40
60
80
100
Giám sát một
số bệnh truyền
nhiễm trọng
điểm
Giám sát dinh
dưỡng cho trẻ
< 5 tuổi
Giám sát yếu tố
nguy cơ gây
bệnh truyền
nhiễm
Giám sát bệnh
dựa vào cộng
đồng
Giám sát hành
vi cá nhân
Tỷ lệ TTYTDP tỉnh/Tp. triển khai
các hệ thống giám sát bệnh tật và YTNC khác
26. Nội dung
Miền
Bắc
(n=28)
Miền
Nam
(n=11)
Miền
Trung
(n=10)
Tây
Nguyên
(n=4)
Toàn
Quốc
(n=63)
Trung tâm có kinh phí hàng năm
hoạt động PC BKLN
46,4% 85% 27,3% 75% 57,1%
KP phòng chống ĐTĐ 42,9% 85% 27,3% 75% 55,6%
KP phòng chống THA 32,1% 60% 18,2% 75% 41,3%
KP phòng chống Ung thư 3,6% 20% 0% 25% 9,5%
KP phòng chống Bệnh phổi tắc
nghẽn mạnh tính
0% 0% 0% 0% 0%
Trung tâm có kinh phí hàng năm
cho hoạt động truyền thông
phòng chống YTNC
28,6% 30% 0% 0% 22,2%
Kinh phí cho hoạt động
phòng, chống BKLN
29. Thực trạng: 81% các TTYTDP tuyến tỉnh/thành phố đã
tham gia hoạt động phòng, chống BKLN ở các quy mô và
mức độ khác nhau. Đa số c TT tham gia vào hoạt động
phòng, chống bệnh đái tháo đường (65,0%) và tăng
huyết áp (55,6%), (chủ yếu thực hiện sàng lọc/phát hiện
sớm và tư vấn cho người bệnh).
Chính sách và quản trị: Đã có hệ thống văn bản chính
sách về phòng chống BKLN tương đối toàn diện nhưng
chưa đẩy mạnh được vai trò dự phòng, hợp tác liên
ngành. Trong năm 2014, một số văn bản chính sách được
ban hành quy định chức năng và nhiệm vụ của các
TTYTDP tuyến tỉnh, thành phố trong kiểm soát BKLN.
Năng lực của các Trung tâm YTDP tuyến
tỉnh, thành phố trong phòng chống BKLN
30. Nhân lực: Nhân lực tham gia công tác phòng chống
BKLN còn hạn chế (trung bình có 5± 2,4 cán bộ/trung
tâm). Đã có một số cán bộ đã được tập huấn về
phòng chống bệnh đái tháo đường (4,8 ± 3,3 cán
bộ/trung tâm) và tăng huyết áp (3,9 ± 3,3 cán bộ/trung
tâm).
Kinh phí: 57,1% TTYTDP tuyến tỉnh, thành phố có
kinh phí triển khai hoạt động phòng, chống BKLN.
Trong đó, 44,4% trung tâm có kinh phí từ một hoặc
nhiều chương trình mục tiêu quốc gia trong phòng
chống BKLN, 14,3% có nguồn ngân sách địa phương và
15,9% có nguồn chi trả từ bảo hiểm y tế.
Năng lực của các Trung tâm YTDP tuyến
tỉnh, thành phố trong phòng chống BKLN
31.
32. • Tổ chức và quản trị:
• Bộ Y tế cần sớm xây dựng và ban hành những hướng dẫn thực
hiện Thông tư số 51/2014/TT-BYT, cụ thể hoá những hướng dẫn
thành lập Khoa Kiểm soát BKLN và Phòng khám tư vấn và điều trị
dự phòng trong đó có BKLN.
• Các TTYTDP các tỉnh, thành phố bổ sung chức năng, nhiệm vụ,
điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức phù hợp cho việc thực hiện nhiệm vụ
liên quan đến phòng, chống BKLN.
• Nhân lực: Các TTYTDP xây dựng vị trí việc làm cho khoa kiểm
soát BKLN theo Thông tư 51/2014/TT-BYT và có kế hoạch nâng
cao năng lực về chuyên môn, năng lực quản lý, điều hành hoạt
động phòng, chống BKLN trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Khuyến nghị đối với việc phát triển các
TTYTDP tỉnh/ thành phố
33. • Cung cấp dịch vụ phòng, chống BKLN:
• Cục Y tế Dự phòng/Bộ Y tế và các Viện chuyên ngành cần xây
dựng và ban hành phân tuyến kỹ thuật về dự phòng, bao gồm
hoạt động phòng, chống BKLN tại các tuyến.
• Các TTYTDP tỉnh, thành phố theo phân tuyến kỹ thuật:
• Xây dựng kế hoạch phòng, chống BKLN
• Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể để triển khai các
hoạt động dự phòng YTNC, phát hiện sớm, tư vấn, quản lý
và điều trị BKLN và thống kê, báo cáo.
• Hỗ trợ các tuyến trước trong việc nâng cao năng lực y tế cơ
sở, đẩy mạnh hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu
Khuyến nghị đối với việc phát triển các
TTYTDP tỉnh/ thành phố
34. • Xây dựng hệ thống giám sát BKLN:
• Các TTYTDP tuyến tỉnh, thành phố là đầu mối quan trọng
trong hệ thống giám sát BKLN.
• Các TTYTDP cần thiết lập hệ thống thu thập số liệu, thống kê,
báo cáo phục vụ cho việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
về BKLN trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Khuyến nghị đối với việc phát triển các
TTYTDP tỉnh/ thành phố