Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại bệnh viện K
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
3. Ung thư buồng trứng đứng hàng thứ 5
trong các ung thư ở phụ nữ
Là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
trong các UT sinh dục ở nữ giới
4. • Việt Nam: MOGCTs chiếm 15,5% UTBT
• YST chiếm 14,9% MOGCTs
UT biểu
mô
UT
nguồn
gốc mô
đệm
UT tế
bào
mầm
U nghịch mầm
U túi noãn
hoàng
U quái chưa
trưởng thành
Loại khác
5. U TẾ BÀO MẦM BUỒNG TRỨNG
Nguồn gốc từ các tế bào mầm nguyên thủy
Gặp nhiều nhất ở tuổi < 20
Trẻ em: tỷ lệ ác tính là 1/3
Người lớn: đa số lành tính
7. U TÚI NOÃN HOÀNG BUỒNG TRỨNG
Là loại thường gặp thứ 2 của MOGCTs
Tuổi mắc bệnh
Chức năng sinh sản
Các nghiên cứu trước
o Thế giới
o Việt Nam
8. MỤC TIÊU
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng của ung thư buồng trứng thể túi
noãn hoàng.
Đánh giá kết quả điều trị ung thư buồng
trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K
từ năm 2006 đến năm 2013.
12. ClicktoeditMastertitle
style
Triệu chứng lâm sàng
Tiến triển nhanh
Triệu chứng cơ năng
•Đau bụng: 87%
•Tức/chướng bụng: 35%
•Bụng to lên
Các triệu chứng toàn thân
Triệu chứng thực thể
Triệu chứng cổ chướng
ở bệnh nhân YST
13. •Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm XQ,
CT scaner, MRI
•Mô bệnh học
•Chất chỉ điểm u: AFP, CA 12.5
14. Xếp loại giai đoạn bệnh
Theo FIGO 2008
• FIGO I: IA, IB, IC
• FIGO II: IIA, IIB, IIC
• FIGO III: IIIA, IIIB, IIIC
• FIGO IV
15. DIỄN BIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG
• Diễn biến
Kích thước u
Di căn
• Tiên lượng
Trước thời kỳ hóa chất
Hiện nay
16. Hóa chất: phác đồ BEP
Cisplatin 20mg/m2, TM, ngày 1- 5
Etoposid 100mg/m2, TM, ngày 1 – 5
Bleomycin 20UI/m2 ( tối đa 30UI), TM, ngày 1, 8, 15
Chu kỳ 21 ngày, 3 – 4 chu kỳ
Phẫu thuật
PT bảo tồn PT triệt để
17. Hình ảnh PT YST tại bệnh viện K
Hình ảnh đại thể khối u YST
19. Tiêu chuẩn lựa chọn
MBH là YST (Bệnh viện K)
Điều trị lần đầu với tất cả các giai đoạn
(FIGO 2008)
PT và HC tại Bệnh viện K
Không mắc bệnh ung thư thứ 2 hoặc bệnh
nguy cơ tử vong gần
Hồ sơ bệnh án đầy đủ
20. Tiêu chuẩn loại trừ
Mô bệnh học không phải YST
Đã PT ở tuyến dưới
Mắc bệnh ung thư khác hoặc
bệnh có nguy cơ tử vong gần
Hồ sơ không đầy đủ
21. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả hồi cứu, có theo dõi dọc
Cỡ mẫu
Sử dụng phương pháp lấy cỡ mẫu thuận
tiện: lấy toàn bộ số bệnh nhân phù hợp tiêu
chuẩn lựa chọn
Chúng tôi thu thập được hồ sơ của 38 bệnh
nhân
22. Thu thập thông tin
Theo mẫu bệnh án nghiên cứu
•Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
Hồi cứu bệnh án
•Đánh giá hiệu quả điều trị
Hồi cứu bệnh án
Gửi thư hoặc gọi điện thoại
•Phân tích và xử lý số liệu
25. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên
đến khi khám bệnh
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
<1 1-<2 2- <3 3-< 4 4
19(50%)
5(13,1%)
10(26,3%)
2(5,2%) 2(5,2%)
Takanobu (2013) 24 ngày; Lim(MOGCTs)< 1 tháng chiếm 83%
Đỗ T. P. Chung (2007) < 1 tháng chiếm 65%
Số bệnh nhân
Thời gian (Tháng)
26. Triệu chứng cơ năng
Takanobu(2013) ĐB 88%,Pautier (2008) ĐB 60%
Gamal(1999)UTBT DDB35%- bụng chướng to 31%
27. L
Triệu chứng thực thể
Triệu chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Sờ thấy u qua khám bụng 35 92,1%
Thăm âm đạo, trực tràng
thấy u
37 97,3%
Cổ chướng 24 63,2%
Takanobu(2013)75%có dịch OB;
29. Tác giả Kích thước u
Võ Thanh Nhân [66]
MOGCTs
TB: 17,9cm
Lớn nhất: 30cm, nhỏ nhất 8cm
Đỗ T. Phương
Chung[65] MOGCTs
Tỷ lệ U > 15 cm là 52,6%
Lim [47] MOGCTs TB: 15,69cm
Choi [34]
YST
TB: 16cm
Lớn nhất 40cm, nhỏ nhất 7cm
Đối chiếu kích thước u với các nghiên cứu khác
30. Tác giả Giai đoạn Kết quả
Pautier
YST
I
II
III, IV
65%
2%
33%
Đỗ T. Phương Chung
MOGCTs
I
II
III, IV
70%
11,2%
18,8%
Anita
MOGCTs
I
II
III, IV
57,6%
6,1%
36,3%
Giai đoạn bệnh
31. Nồng độ
CA 12.5
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Trước PT 155,76 171,30 12 827
Sau PT 108,05 130,98 6 572
Sau điều trị
HC
23,67 9,46 4 52
p trước PT – sau PT < 0,001; p sau PT – sau HC < 0,001
Nồng độ CA 12.5 huyết thanh
Takanobu (2013) 160 U/ml ( từ 30 đến 850 U/ml
Altaras (1986) 100% YST
32. Nồng độ AFP huyết thanh
Nồng độ
AFP (ng/ml)
Giá trị
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Giá trị
nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Trước PT 4509,4 4326 327 20000
Sau PT 3430.9 3421 321 15100
Sau điều trị HC 8,6 4,3 2 23
p trước PT – sau PT < 0,001; p sau PT – sau HC < 0,001
Pautier(2008)1300ng/ml(2-116000); Đỗ T.P.Chung(2007)
100% YST có tăng AFP; Takanobu(2013)10.000(58-320.000);
34. FIGO I, II FIGO III, IV
21.4%
20%
78.6%
80%
> 1000 ng/ml
< 1000 ng/ml
P=0,925
Mối liên quan giữa AFP huyết thanh
với giai đoạn bệnh
35. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 74,6 ± 6,6 tháng
Tỷ lệ OS 1 năm là 88,9 %, 2 năm là 81,3 % và 5 năm là 74,5 %
Thời gian sống thêm toàn bộ
36. Thời gian DFS trung bình là 71,2 ± 6,7 tháng
Tỷ lệ DFS 1 năm là 85,2%, 2 năm là 81,1% và 5 năm là 74,4%
Thời gian sống thêm không bệnh
37. Đối chiếu Tỷ lệ OS và DFS với các tác giả khác
Tác giả Cỡ
mẫu
OS 5 năm
(%)
DFS 5 năm
(%)
Takanobu
(2013)
33 87 84
Pautier
(2008)
52 94 90
Trần T. H. Thanh 31 74,5 74,4
38. Mối liên quan giữa OS và giai đoạn bệnh
Giai đoạn sớm: OS trung bình là 88,6 ± 4,4 tháng, OS 1 năm là 100%, 5
năm là 90,9%
Giai đoạn muộn: OS trung bình của là 47,2 ± 13,2 tháng, tỷ lệ OS 1 năm
là 70% , 5 năm là 48 %
39. Đối chiếu tỷ lệ OS 5 năm theo giai đoạn bệnh
với các tác giả khác
Tác giả Giai đoạn Kết quả
Nawa [81]
YST
I
II
III
IV
95%
75%
30%
25%
Takanobu [6]
YST
I, II
III, IV
100%
72%
Low [68]
MOGCTs
I
II, III, IV
98,2%
94,4%
40. • Tuổi
• Giai đoạn
• Thời gian từ khi có triệu chứng đến
khi đi khám
• Triệu chứng cơ năng , thực thể
• Nồng độ CA-125, AFP huyết thanh
• Thời gian sống thêm
• Liên quan giữa OS, DFS với các yếu tố
Kết quả
điều trị
KẾT LUẬN