Cà rốt là một loại cây quen thuộc được nhân dân ta sử dụng làm thức ăn.
Đặc biệt carotene trong củ cà rốt có đặc tính chữa bệnh còi xương, góp phần hạn chế sự phát triển của tế bào ung thư, trị phổi nóng, ho ra máu, chảy máu mũi, đau họng.
Vì những lý do trên, tôi thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong dịch chiết cà rốt ở xã Hiệp An, Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng.”
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Nghiên cứu thành phần dịch chiết từ củ cà rốt
1. NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH
VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
TRONG DỊCH CHIẾT CÀ RỐT
Ở HIỆP AN – TP ĐÀ LẠT
GVHD: ThS Võ Kim Thành.
SVTH : Huỳnh Thị Thanh Tâm.
Lớp : 07 CHD.
1 1www.themegallery.com
2. NỘI DUNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. ĐẠI CƯƠNG
III. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
IV. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
2 1www.themegallery.com
3. I. Đặt vấn đề
Cà rốt là một loại cây quen thuộc được nhân dân ta sử
dụng làm thức ăn.
Đặc biệt carotene trong củ cà rốt có đặc tính chữa
bệnh còi xương, góp phần hạn chế sự phát triển của tế
bào ung thư, trị phổi nóng, ho ra máu, chảy máu mũi,
đau họng.
Vì những lý do trên, tôi thực hiện đề tài: “ Nghiên
cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học
trong dịch chiết cà rốt ở xã Hiệp An, Đà Lạt – Tỉnh
Lâm Đồng.”
4. II. ĐẠI CƯƠNG
2.1. Giới thiệu cây cà rốt:
Tên thường gọi : Cà rốt, tiểu nhân sâm, Hồng La Bạc
Tên khác : Carotte ( Pháp)
Tên khoa học : Daucus carota L
Họ : Hoa tán Umbelliferae
Hình 1.1. Củ cà rốt. Hình 1.2. Hoa cà rốt
4 1www.themegallery.com
5. II. ĐẠI CƯƠNG
2.2. Công dụng:
- Cà rốt có khả năng tăng cường sức đề kháng cho các
niêm mạc, nâng cao khả năng miễn dịch, kháng
khuẩn, giải độc và giúp cho cơ thể trở nên khoẻ mạnh.
- Thúc đẩy tuyến thận tiết ra các hormone trị chứng
nhức mỏi.
5 1www.themegallery.com
6. II. ĐẠI CƯƠNG
2.3. Carotenoid:
- Carotenoid là nhóm chất màu hòa tan trong chất béo,
không tan trong nước, có màu từ vàng nhạt tới đỏ sậm
tùy cấu trúc phân tử.
- Tính chất vật lý: Carotenoid không tan trong nước, tan
trong dung môi hữu cơ và dầu béo thành dung dịch,
phân tán keo hoặc tạo phức với protein trong môi
trường nước.
6 1www.themegallery.com
7. II. ĐẠI CƯƠNG
2.4. Một số carotenoid:
β-carotene
α - carotene
Lycopene
7 1www.themegallery.com
8. II. ĐẠI CƯƠNG
HO α-Cryptoxanthin
OH
HO Lutein
HO 2’,3’-anhydrolutein
8 1www.themegallery.com
9. III. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Cà rốt mua về rửa sạch, một phần tươi để xác định độ
ẩm, phần còn lại cắt lát mỏng, phơi khô, xay nhỏ để
nghiên cứu.
Hình 2. Cà rốt cắt lát mỏng Hình 3. Cà rốt xay nhỏ
9 1www.themegallery.com
10. Củ cà rốt tươi
Rửa sạch, cắt lát, xay nhỏ
Cà rốt
được xay nhỏ
Phơi khô
Xác định độ ẩm,
tro hóa Bột cà rốt khô
Chiết soxhlet
Bã
Dịch chiết
Đo UV - VIS
Thử hoạt tính
Đo GC - MS sinh học
Xác định điều
kiện chiết tối ưu. Xác định thành phần
hóa học. Thử hoạt tính
chống oxi hóa DPPH
10 và hoạt tính độc tế bào.
1www.themegallery.com
11. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Xác định độ ẩm
ST m1 m2 m3 Wtb (%)
W (%)
T
1 76,154 15,109 77,660 90,032
2 104,125 15,002 105,662 89,755
3 103,966 15,003 105,403 90,422 90,004
4 100,215 15,021 101,724 89,954
5 108,109 15,008 109,631 89,859
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát độ ẩm của củ cà rốt
Kết quả: Độ ẩm trung bình của củ cà rốt tươi là 90,004%.
11 1www.themegallery.com
12. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.2. Hàm lượng tro
STT m1 m2 m3 %H %HTB
1 29,532 31,038 29,584 3,45
2 30,967 32,504 31,027 3,90
3 26,823 28,260 26,878 3,83 3,78
4 28,155 29,664 28,213 3,84
5 29,306 30,828 29,365 3,88
Bảng 4.2. Kết quả khảo sát hàm lượng tro trong củ cà rốt
Kết quả: Hàm lượng tro trung bình của củ cà rốt là 3,78%.
12 1www.themegallery.com
13. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3. Kết quả chiết tách dịch chiết từ củ cà rốt
4.3.1. Kết quả khảo sát chọn dung môi chiết tối ưu
Hexan CHCl3 H2O C2H5OH 960
λ=446÷449nm
Không tín
0,7952 0,5768 1,1676
hiệu
Bảng 4.3. Kết quả khảo sát chọn dung môi chiết tối ưu
13 1www.themegallery.com
14. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét:
Dung môi thích hợp
Cồn 960
dùng để chiết carotene
là etanol 960. Với dung
môi này thu được hàm
Dung môi
etylacetat
lượng carotene tương
đối cao với mật độ
quang là 1,167 tại bước
n - hexan
sóng 448nm.
1
0
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
Đồ thị 4.1. Ảnh hưởng của dung
A
môi đến lượng carotenoid trong
14 1www.themegallery.com
dịch chiết cà rốt.
15. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3.2. Kết quả khảo sát chọn thời gian chiết tối ưu
4h 6h 8h 10h 12h 14h
λ=446÷449nm 0,0298 0,0387 0,0380 0,1068 0,1594 0,1607
Bảng 4.4. Phổ hấp thụ carotene ở các thời gian chiết khác nhau.
15 1www.themegallery.com
16. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
0.18 Nhận xét:
0.16
0.14
0.12 Thời gian thích hợp
dùng để chiết carotene là
Mật độ quang A
0.1
0.08
0.06 12h.
0.04
0.02
Với thời gian này thu
0 được hàm lượng carotene
4h 6h 8h 10h 12h 14h
Thời gian
tương đối cao với mật độ
quang là 0,1549 tại bước
Đồ thị 4.2. Ảnh hưởng của thời sóng 448nm.
gian đến lượng carotenoid.
16 1www.themegallery.com
17. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3.3. Kết quả khảo sát tỉ lệ rắn/lỏng tối ưu
10g 15g 20g 25g
λ=444÷449nm
0,6329 1,0212 3,2148 3,2238
Bảng 4.5. Phổ hấp thụ chiết carotenoid theo tỉ lệ rắn/lỏng.
17 1www.themegallery.com
18. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.5 Nhận xét:
3 Tỉ lệ rắn/lỏng tối ưu
2.5 khi chiết carotenoid trong
Mật độ quang A
2
dung môi etanol 960 là
1.5
20g/150ml.
1
Với tỉ lệ này thu được
0.5
hàm lượng carotene tương
0
10g/150ml 15g/150ml 20g/150ml 25g/150ml đối cao với mật độ quang
Khối lượng bột cà rốt là 3,2148 tại bước sóng
445 nm.
Đồ thị 4.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ
rắn/lỏng đến lượng carotenoid. 18 1www.themegallery.com
19. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3.4. Xác định một số thành phần hóa học trong
dịch chiết củ cà rốt bằng GC – MS
Bằng phương pháp phân tích sắc ký khí kết hợp khối
phổ GC-MS, ta có phổ đồ sau:
19 1www.themegallery.com
20. 20 1www.themegallery.com
Hình 4.5. Sắc ký đồ GC-MS dịch chiết bột củ cà rốt
21. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
STT Ret.tim Area Name
e %
1 5.084 0.73 2 – Furancarboxaldehyde, 5 – methyl-
2 7.953 3.58 4H – Pyran – 4 – one, 2,3 – dihidro – 3,5 – dihydro – methyl -
3 9.455 22.03 2 – Furancarboxaldehyde, 5 –(hydroxymethyl)-
4 16.422 1.26 1H- 2-Benzopyran-1-one, 3,4- dihydro-8-hydroxy-6-methoxy-3-
methyl-, (R)
5 17.502 3.03 n-hexadecanoid acid
6 19.161 3.96 9,12-octadecadienoic acid (z,z)-
7 19.216 1.59 9,12,15-octadecadienoic acid (z,z,z)-
8 24.900 0.07 2,6,10,14,18,22-tetracosahexanene, 2,6,10,15,19,23-hexamethyl-
T9 29.083 0.06 Vitamine E
10 31.006 0.12 Campesterol
11 31.701 0.33 Stigmasterol
12 33.053 0.56 Gamma-sitosterol
21 1www.themegallery.com
Bảng 4.6. Thành phần hóa học của dịch chiết củ cà rốt
22. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét: Từ sắc ký đồ hình 3.7 và bảng 3.6 ta thấy:
- Trong dịch chiết củ cà rốt có 21 cấu tử, trong đó có
12 cấu tử đã được định danh và 9 cấu tử chưa được định
danh.
- Một vài cấu tử có hàm lượng cao như: 2 –
Furancarboxaldehyde, 5 –(hydroxymethyl)- (22,03%),
4H – Pyran – 4 – one, 2,3 – dihidro – 3,5 – dihydro –
methyl – (3,58%), 9,12-octadecadienoic acid (z,z)-
(3,96%), n-hexadecanoid acid (3,03%).
22 1www.themegallery.com
23. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Một số công thức của các thành phần chính trong dịch
chiết cà rốt: H
N O
OHC O N OH
OH
H N 9,12-octadecadienoic acid
2 – Furancarboxaldehyde, N
H (z,z)-
5 –(hydroxymethyl)- 4H – Pyran – 4 – one,
2,3 – dihidro – 3,5 –
dihydro – methyl -
O O
OH
OH
n-hexadecanoid acid 9,12,15-octadecadienoic acid (z,z,z)-
23 1www.themegallery.com
24. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3.5. Thử hoạt tính sinh học của dịch chiết
a, Thử hoạt tính chống oxi hóa DPPH
STT Ký hiệu mẫu EC50 (µg/ml)
1 Dịch chiết cà rốt trong cồn 960 > 128
Tham khảo Resveratrol 7,3
Bảng 4.7. Kết quả thử hoạt tính chống oxi hóa DPPH
Nhận xét: Từ bảng trên cho thấy dịch chiết cà rốt
trong etanol 960 không thể hiện có hoạt tính chống oxi
hóa.
24 1www.themegallery.com
25. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
b, Thử hoạt tính gây độc tế bào
STT Ký hiệu mẫu IC50 (µg/ml)
1 Dịch chiết cà rốt trong cồn 960 > 128
Tham khảo Ellipticin 0,51
Bảng 4.8. Kết quả thử hoạt tính độc tế bào
Nhận xét: Từ bảng 3.8 cho thấy dịch chiết cà rốt trong
etanol 960 không thể hiện hoạt tính độc tế bào.
25 1www.themegallery.com
26. KẾT LUẬN
1 2 3 4
+ Dung môi Trong dịch
- Độ ẩm trung Không thể
chiết là etanol chiết bột củ cà
bình là hiện hoạt tính
960. rốt có 21 cấu
90,004%. chống oxi
+ Thời gian tử: 12 cấu tử
- Hàm lượng hóa DPPH và
chiết là 12 giờ. đã được định
tro trung bình hoạt tính độc
+ Tỉ lệ danh và 9 cấu
là 3,78%. tế bào.
rắn/lỏng là tử chưa được
20g/150ml định danh.