TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
1. 1
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
Người trình bầy: Ts. Đỗ Thị Thìn
Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt nam
Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn
2. 2
NỘI DUNG
1. QUI ĐỊNH CHUNG
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
KD
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TN TỪ ĐT
VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN TỪ BQ, NHƯỢNG
QUYỀN TM, TRÚNG THƯỞNG
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
7. KHAI QTT ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CK
8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN PHÁT SINH
TẠI NƯỚC NGOÀI.
3. 3
1. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Khai thuế khấu trừ:
1.1. TN của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường
hợp không hiện diện tại VN.
1.2. TN của cá nhân cư trú:
a) TN từ TL, TC;
b) TN từ đầu tư vốn;
c) TN từ chuyển nhượng CK;
d) TN từ các hình thức trúng thưởng;
đ) TN từ bản quyền;
e) TN từ nhượng quyền TM.
4. 4
1. QUI ĐỊNH CHUNG
2. Cá nhân trực tiếp khai:
2.1. TN từ KD của cá nhân cư trú;
2.2. TN từ chuyển nhượng BĐS;
2.3. TN từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân;
2.4. TN từ nhận thừa kế
2.5. TN từ nhận quà tặng
2.6. Cá nhân cư trú nhận thu nhập từ TL, TC do các TC,
cá nhân trả từ NN; CN là người VN có TN từ TL, TC
do các TCQT, các ĐSQ, Lãnh sự quán tại VN trả.
2.7. Cá nhân khai QT: cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công ở nhiều nơi hoặc cá nhân vừa có thu
nhập từ KD vừa có thu nhập từ TL, cá nhân có TN
phải nộp nhưng chưa khấu trừ….
5. 5
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ
TRÚ CÓ TN TỪ KD
1. Khai thuế đối với cá nhân KD đã thực hiện
CĐKT hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo KK):
a) Khai tạm nộp thuế TNCN quý: hàng quý phải tạm xác
định TNCT và kê khai số thuế TNCN tạm nộp và nộp
tờ khai cho CCT trực tiếp quản lý cá nhân KD.
- Hồ sơ khai tạm nộp mẫu số 08/KK-TNCN
- Thời hạn nộp TK chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu
quý sau.
- Căn cứ để XĐ số thuế tạm nộp là:
+ TNCT tạm tính trong quý được xác định bằng DT
trong quý trừ đi chi phí tạm tính trong quý:
DT trong quý được xác định bằng DT bán HH, DV kê
khai trong quý phù hợp với DT tính và nộp thuế
GTGT của quý.
6. 6
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
CP tạm tính quý là CP thực tế PS có liên quan đến
DT quý.
+ TNTT tạm tính trong quý được = TNCT - giảm trừ
GC.
GTGC = Giảm trừ cho bản thân cá nhân KD và giảm
trừ cho người PT. Số người phụ thuộc được tạm giảm
trừ theo kê khai của cá nhân KD.
+ Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp hàng quý được
xác định theo công thức sau:
Số thuế tạm nộp hàng quý=[TNTT tạm tính x TS
theo biểu LTTP áp dụng đối với TN tháng]x3
7. 7
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
2. Khai thuế đối với CNKD chỉ hạch toán được
DT kinh doanh, không HT được CP:
Hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế
được thực hiện như đối với cá nhân KD thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ. Riêng chi phí
kKD được xác định theo mức ấn định của CQT.
3. Khai thuế đối với CNKD, nhóm CNKD không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng CĐKT
hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo phương
pháp khoán thuế).
a) Hồ sơ khai thuế
Thực hiện khai thuế theo năm (mỗi năm khai 01 lần)
tương ứng theo mẫu số 10/KK-TNCN hoặc mẫu số
10A/KK-TNCN.
8. 8
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
b) Thời hạn nộp HSKT chậm nhất là ngày 31 tháng 12
của năm trước. Mới ra KD, chậm nhất là 10 ngày kể
từ ngày bắt đầu KD.
c) Xác định số thuế khoán phải nộp
- Căn cứ vào kê khai của CNKD về DT, về người PT
được GTGC, cơ quan thuế phối hợp với HĐTV thuế
xã, phường kiểm tra, ấn định DT làm căn cứ xác định
TNCT, xác định số thuế TNCN khoán phải nộp hoặc
không phải nộp thuế.
- CCQT niêm yết công khai DS cá nhân KD, dự kiến
mức TNCT, các căn cứ tính thuế và số thuế phải nộp
của từng cá nhân. Đối với cá nhân phải nộp thuế,
CQT thông báo số thuế phải nộp cả năm và số thuế
tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng
của tháng 2 theo mẫu số 10-1/TB-TNCN.
9. 9
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
-Trường hợp phải nộp thuế, CNKD phải nộp HSCM người phụ
thuộc
- Trong năm có sự thay đổi về quy mô, ngành nghề KD hoặc số
người phụ thuộc thì CNKD phải khai với CQT để điều chỉnh mức
thuế khoán cho phù hợp.
Đối với nhóm CNKD: căn cứ TNCT ấn định chung cho cả nhóm
và tỷ lệ phân chia TN, kê khai GTGC của từng thành viên, CQT
tính và thông báo mức thuế khoán cho từng thành viên trong
nhóm số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng
quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu 10-
1/TB-TNCN.
d) Địa điểm nộp HSKT là CCT nơi CN, nhóm CNKD thực hiện hoạt
động KD
đ) Thời hạn NT chậm nhất không quá ngày cuối cùng của quý.
e) Cá nhân chỉ có TN từ KD nộp thuế TNCN theo PP khoán không
phải QTT.
10. 10
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
4. Khai thuế đối với trường hợp nhiều người
cùng góp vốn, cùng tham gia KD, cùng đứng
tên trong một ĐKKD kể cả trường hợp cho thuê
nhà, mặt bằng có đồng sở hữu (gọi chung là nhóm
kinh doanh) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá
đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê
khai:
a) Khai tạm nộp TNCN quý: CN đại diện cho nhóm KD
khai thuế tạm nộp quý theo. DT, CP tạm tính trong
quý được xác định như đối với CNKD đã thực hiện
đúng CĐKT hoá đơn, chứng từ.
- Đại diện nhóm KD tạm phân bổ TNCT cho từng cá
nhân trong nhóm .
11. 11
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
- Số thuế tạm nộp sẽ được tính riêng cho từng CN của
nhóm KD trên cơ sở TN tạm phân bổ cho từng CN,
gia cảnh của từng cá nhân và biểu thuế. Căn cứ số
TNCN tạm tính, đại diện nhóm kinh doanh nộp thuế
vào NSNN theo chứng từ nộp NS riêng cho từng
thành viên.
- Hồ sơ khai thuế mẫu số 08A/KK-TNCN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30
của tháng đầu quý sau.
b) Khai quyết toán
- Cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm KD lập hồ sơ
khai QT theo mẫu số 08B/KK-TNCN để xác định
TNCT chung của cả nhóm và TNCT riêng của từng
CN trong nhóm KD.
12. 12
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN
CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
- Mỗi cá nhân trong nhóm KD được nhận 01 bản chính
của tờ khai QT của nhóm và thực hiện khai QTT của
cá nhân:
+ Tờ khai QTT của nhóm CNKD mẫu số 08B/KK-
TNCN .
+ Tờ khai QTT theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo
mẫu số 09C/PL-TNCN.
+ Các chứng từ đã tạm nộp thuế TNCN trong năm.
- Nơi nộp hồ sơ khai QTT là Chi cục Thuế nơi nhóm cá
nhân KD thực hiện hoạt động KD.
13. 13
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC.
1. Tổ chức trả thu nhập khai thuế TNCN
1.1. Khai thuế tháng:
1.1.1. Tổ chức trả TN khai thuế khấu trừ như sau:
- Khấu trừ đối với thu nhập từ TL, TC đối với cá nhân cư
trú có ký hợp đồng LĐ, được tuyển dụng làm việc lâu
dài, ổn định được thực hiện hàng tháng.
- Khai thuế khấu trừ tiền công đối với cá nhân cư trú
không ký hợp đồng LĐ (khấu trừ thuế 10%)
- Khai thuế khấu trừ từ TL, TC đối với cá nhân không cư
trú (20%).
14. 14
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
1.1.2. Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế mẫu 02/KK-TNCN;
ngoài ra còn có mẫu 23/CK-TNCN: mẫu cam kết TN
năm chưa đến mức chịu thuế để cơ quan trả TN
không khấu trừ thuế 10%.
1.1.3. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là
ngày 20 của tháng sau.
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ
khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu
nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn
nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của
tháng đầu quý sau.
15. 15
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
1.2. Khai quyết toán thuế:
a) Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số
05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau:
+ Bảng kê thu nhập từ TL, TC trả cho CN có ký hợp
đồng lao LĐ theo mẫu số 05A/BK-TNCN không phân
biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa
phải nộp thuế.
+ Bảng kê thu nhập từ tiền công trả cho cá nhân không
ký hợp đồng LĐ theo mẫu số 05B/BK-TNCN.
b) Thời hạn nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90,
kể từ ngày kết thúc năm DL.
16. 16
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
c) Quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu
nhập:
c.1. Đối với người có TN từ TL, TC tại một nơi duy nhất
c.2. Hồ sơ, thủ tục QTT thông qua đơn vị chi trả:
CN uỷ quyền QT qua đơn vị chi trả phải nộp các loại
giấy tờ sau:
- Giấy uỷ quyền QTT theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành
kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của
BTC;
- Các HĐ, chứng từ CM các khoản được tính GT như:
CT thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; CT
thu tiền đóng các khoản BHBB theo QĐ (nếu cá nhân
tự đóng); HSCM người phụ thuộc (nếu chưa nộp cho
CQT);...
CN đã được đơn vị chi trả QT thay thì không QTT
17. 17
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
c.3. Đơn vị chi trả thu nhập thực hiện QTT: thực hiện
khấu trừ ngay số thuế còn thiếu của những cá nhân
còn phải nộp vào NSNN.
c.4. Về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
Đơn vị chi trả thu nhập chỉ cấp CTKT thuế cho những
CN mà khi QT thay có PS số thuế nộp thừa cần phải
hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế do
gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo.
Đơn vị chi trả thu nhập cấp CTKT thì không thuộc đối
tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả quyết toán
thay
Các mẫu khai và hướng dẫn:
18. 18
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
2. Cá nhân trực tiếp khai thuế
2.1. Khai thuế tháng:
a) Các trường hợp phải khai thuế tháng
- Cá nhân nhận thu nhập từ TL, TC do các TC, cá nhân trả từ NN.
- Các cá nhân là người VN có thu nhập từ TL, TC do các tổ chức
quốc tế, các ĐSQ, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả.
b) Hồ sơ khai thuế tháng:
Tờ khai thuế mẫu số 07/KK-TNCN.
c) Nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Cục thuế nơi cá nhân cư trú.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của
tháng sau.
19. 19
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
d) Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp với CQT nếu
thu nhập BQ tháng ước tính trên 4 triệu đồng và có
tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc phải nộp
bản đăng ký người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp
hồ sơ khai thuế tháng đầu tiên của năm tính thuế.
Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
được thực hiện tương tự như đối với cá nhân có thu
nhập từ tiền lương, tiền công.
Bản đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh
người phụ thuộc nộp tại Cục thuế nơi cá nhân nộp hồ
sơ khai thuế.
20. 20
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
2.2. Khai quyết toán thuế
2.2.1. Khai QT:
a. Đối tượng khai quyết toán là cá nhân (bao gồm cá
nhân trong năm cơ quan chi trả khấu trừ thuế nhưng
có thu nhập từ nhiều nơi và cá nhân trực tiếp khai
thuế) trong các trường hợp sau:
- Có số thuế PN trong năm > số thuế đã khấu trừ hoặc
đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế
nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ
sau.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi
kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt nam trước khi
xuất cảnh phải thực hiện QT thuế với CQT.
21. 21
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế
- Tờ khai quyết toán mẫu số 09/KK-TNCN, kèm theo phụ lục mẫu
số 09A/PL-TNCN, phụ lục mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng
ký giảm trừ gia cảnh).
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong
năm.
- Trường hợp nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác
nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và
kèm theo thư xác nhận TN năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN.
c) Thời hạn nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch.
- Nơi nộp hồ sơ QTT là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả
TN.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ TL, TC trực tiếp khai thuế
hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ QTT cũng là nơi nộp hồ sơ khai
thuế tháng (Cục thuế).
22. 22
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
2.2.2. Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập
từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công:
a) Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền
lương, tiền công phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp
sau:
- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng.
- Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ
sau.
b) Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai QTT theo mẫu số 09/KK-TNCN;
- Phụ lục số 09A/PL-TNCN; Phụ lục số 09B/PL-TNCN; Phụ lục số
09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh)
c) Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có
hoạt động kinh doanh.
23. 23
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
2.2.3. Khai QTT đối với CN cư trú có thu nhập từ KD,
thu nhập từ TL, TC trong trường hợp lần đầu tiên có
mặt tại Việt nam.
CN cư trú có thu nhập từ KD, thu nhập từ TL, TC trong
trường hợp số ngày có mặt tại VN tính trong năm DL
đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng
liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ
183 ngày trở lên.
- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ QTT chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên
tục.
- Năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ QTT chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm DL.
24. 24
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ
TL, TC.
Số thuế phải nộp trong năm thứ 2 sẽ được trừ
cho phần thuế đã nộp trong năm tính thuế
thứ nhất tương ứng thời gian trùng với năm
tính thuế thứ 2.
Số thuế tính trùng được trừ vào năm tính thuế
thứ 2 được xác định như sau:
Số thuế tính trùng được trừ=Số thuế phải nộp
trong năm tính thuế thứ nhất/12 th. x Số
tháng tính trùng
25. 25
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN
TN TỪ ĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN
TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG
THƯỞNG
1. Đối tượng khai thuế: TN từ đầu tư vốn, chuyển
nhượng CK, thu nhập từ BQ, nhượng quyền TM,
trúng thưởng khi PS các khoản thu nhập này CN
không phải kê khai mà CQ trả thu nhập kê khai, khấu
trừ thuế và nộp tiền thuế vào NSNN. Cấp chứng từ
khấu trừ thuế để xác định nghĩa vụ thuế của CN đã
được thực hiện.
1.1. Thu nhập từ đầu tư vốn: Trước mỗi lần trả lợi tức,
cổ tức cho cá nhân đầu tư vốn, các tổ chức có trách
nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Số thuế khấu
trừ được xác định bằng lợi tức, cổ tức mỗi lần trả
nhân (x) với thuế suất 5% .
26. 26
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN
TN TỪ ĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN
TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG
THƯỞNG
1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán không
phân biệt nộp thuế theo TS 0,1% hay 20% đều phải
khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển
nhượng. Căn cứ để xác định số thuế khấu trừ là giá
chuyển nhượng chưa trừ các khoản chi phí nhân (x)
0,1%.
Công ty CK, ngân hàng TM nơi nhà đầu tư mở TK
chịu trách nhiệm khấu trừ thuế. Trường hợp, chứng
khoán chưa niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán mà
tổ chức phát hành chứng khoán không uỷ quyền
quản lý danh sách cổ đông cho công ty CK thì tổ
chức phát hành chứng khoán chịu trách nhiệm khấu
trừ thuế.
27. 27
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN
TN TỪ ĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN
TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG
THƯỞNG
1.3. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10
triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng x 5%.
1.4. Thu nhập từ trúng thưởng:
Tổ chức trả tiền thưởng cho cá nhân trúng thưởng có trách
nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thưởng. Căn cứ xác định số
thuế khấu trừ là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng x 10%.
1.5. Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ KD.
Tổ chức, cá nhân trả khoản thu nhập chịu thuế từ có trách
nhiệm khấu trừ thuế. Căn cứ để khấu trừ thuế là thu nhập tính
thuế và TS áp dụng đối với từng khoản thu nhập, từng ngành
nghề.
2. Hồ sơ khai thuế và hướng dẫn: Tờ khai số 03/KK-TNCN
28. 28
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
1. Thời điểm khai thuế: cá nhân có thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS không phân biệt thuộc đối tượng chịu
thuế hay miễn thuế đều phải lập hồ sơ khai thuế và
nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử
dụng BĐS.
2. Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế mẫu số 11/KK-TNCN.
- Bản sao giấy chứng nhận QSD đất, giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công
trình trên đất.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
29. 29
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế:
Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển
nhượng BĐS tại cơ quan quản lý BĐS.
Căn cứ HS khai thuế CQT kiểm tra, xác định số thuế
PN và TB số thuế phải nộp (mẫu số 11-1/TB-TNCN)
cho người nộp thuế (thời hạn ba 03 ngày làm việc) kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ. Thông báo thuế được gửi trực
tiếp cho NNT hoặc gửi theo hồ sơ qua cơ quan có TQ
quản lý BĐS. Nếu được miễn thuế, CQT sẽ xác nhận
vào tờ khai và chuyển cho CQ quản lý BĐS.
Cơ quan quản lý BĐS chỉ làm thủ tục chuyển QSH,
quyền SD bất động sản khi đã có chứng từ nộp thuế
thu nhập cá nhân hoặc xác nhận của cơ quan thuế
về khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động
sản thuộc đối tượng được miễn thuế.
30. 30
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
- Trường hợp cá nhân đề nghị được áp dụng tính thuế
theo TS 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
thì phải xuất trình thêm các CT hợp lệ làm căn cứ
chứng minh các loại chi phí sau:
+ Giá vốn của bất động sản.
+ Chi phí xây dựng cải tạo nhà và các công trình trên
đất.
+ Các loại phí và lệ phí đã nộp.
+ CP khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng
BĐS.
- Các trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc
diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo
các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được
miễn thuế
31. 31
6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
1. Thời điểm khai thuế: cá nhân có TN từ chuyển
nhượng vốn phải khai thuế thu nhập cá nhân đồng
thời với việc thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở
hữu phần vốn chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân
khác theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ khai thuế gồm:
- Tờ khai thuế mẫu số 12/KK-TNCN.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn (bản sao).
- Các chứng từ CM chi phí liên quan đến việc xác định
thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
32. 32
6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế: hồ sơ khai thuế đối với thu
nhập từ chuyển nhượng vốn được nộp tại CQT trực
tiếp quản lý cơ sở KD có diễn ra giao dịch chuyển
nhượng vốn hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân chuyển
nhượng vốn (người bán) cư trú.
4. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc
doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng chỉ làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu vốn cho tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng vốn khi có chứng từ nộp thuế thu
nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
33. 33
7. KHAI QTT ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG CK
1. Đối tượng QT: Cá nhân chuyển nhượng CK đã đăng
ký với CQT nộp thuế với TS 20% tính trên TN và phải
quyết toán thuế trong trường hợp:
a) Số thuế phải nộp tính theo TS 20% lớn hơn số thuế
đã tạm khấu trừ theo TS 0,1% trong năm.
b) Có yêu cầu HT hoặc bù trừ số thuế vào năm sau.
2. Hồ sơ quyết toán thuế gồm:
- Tờ khai QTT theo mẫu số 13/KK-TNCN.
- Bảng kê chi tiết CK đã chuyển nhượng trong năm theo
mẫu số 13A/BK-TNCN.
- Các HĐ, chứng từ CM chi phí LQ đến việc chuyển
nhượng CK.
- Các chứng từ CM số thuế đã khấu trừ trong năm.
34. 34
7. KHAI QTT ĐỐI VỚI THU NHẬP
TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CK
3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là CQT
trực tiếp quản lý công ty CK mà cá
nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục
thuế nơi cá nhân cư trú.
4. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc
năm dương lịch.
35. 35
8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP
TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
1. Đối tượng khai thuế.
Cá nhân có TN từ nhận TK, nhận QT có trách nhiệm
khai thuế theo từng lần phát sinh TN từ thừa kế, quà
tặng. Riêng đối với TK, QT là BĐS thì thực hiện khai
thuế theo hướng dẫn tại phần: Khai thuế đối với thu
nhập từ chuyển nhượng BĐS.
2. Hồ sơ khai thuế gồm:
- Tờ khai thuế mẫu số 14/KK-TNCN.
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận
thừa kế, quà tặng.
36. 36
8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI THU
NHẬP TỪ THỪA KẾ, QUÀ
TẶNG
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế là CCT nơi CN nhận TK, QT.
Căn cứ hồ sơ khai thuế, CQT kiểm tra, tính thuế để
người nhận TK, QT nộp thuế vào NSNN.
Các cơ quan QLNN, các tổ chức có liên quan chỉ
thực hiện thủ tục chuyển QSH chứng khoán, phần
vốn góp và các TS phải đăng ký là TS thừa kế, quà
tặng cho người nhận TK, QT khi đã có CT nộp thuế
trong trường hợp phải nộp thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
CN có thu nhập từ TK, QT nộp HS khai thuế đồng
thời với việc thực hiện thủ tục chuyển QSH hoặc QSD
tài sản nhận TK, QT.
Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên TB thuế theo
mẫu số 14-1/TB-TNCN.
37. 37
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ
TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC
NGOÀI.
1. Đối tượng kê khai:
Cá nhân cư trú có TNCT phát sinh tại NN phải khai
và nộp thuế theo QĐ của Luật Thuế TNCN.
Trường hợp thu nhập PS tại nước ngoài đã tính và
nộp thuế TNCN theo QĐ của Luật Thuế TNCN của
nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài.
Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp
tính theo biểu thuế của VN tính phân bổ cho phần TN
phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định
bằng tỷ lệ giữa số thu nhập PS tại nước ngoài và
tổng TNCT.
38. 38
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ
TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC
NGOÀI.
2. Khai thuế đối với từng khoản thu nhập như sau:
a) Khai thuế đối với thu nhập từ TL, TC và thu nhập từ KD
Cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền
lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh tại nước ngoài phải
khai thuế TNCN như cá nhân khai trực tiếp.
b) Khai thuế đối với các khoản thu nhập chịu thuế khác (thu nhập
từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động
sản, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng, nhận
thừa kế, nhận quà tặng).
Thời hạn kê khai chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày PS
thu nhập hoặc nhận được TN. Trường hợp khi phát sinh thu
nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu
nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày nhập cảnh về VN.
39. 39
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ
TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC
NGOÀI.
- Hồ sơ khai thuế gồm:
+ Đối với các khoản TNCT từ ĐT vốn, bản quyền,
nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại
NN khai tờ khai thuế mẫu số 19/KK-TNCN.
+ Đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng BĐS,
chuyển nhượng CK, nhận thừa kế, nhận quà tặng
khai thuế theo các mẫu tờ khai tương ứng áp dụng
cho các khoản thu nhập này phát sinh tại Việt Nam.
Ngoài tờ khai nêu trên, phải kèm theo các chứng từ trả
thu nhập ở NN, chứng từ CM đã nộp thuế ở NN làm
căn cứ để xác định TN và số thuế TNCN đã nộp ở
NN
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế thực hiện như đối với các
khoản thu nhập này PS tại VN.
3. Mẫu tờ khai: