2. Mục tiêu của chương
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
Phân loại thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
2
3. Mục tiêu của chương
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
Phân loại thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
3
4. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Dân số của một quốc gia chia thành hai
nhóm:
– Nhóm trong độ tuổi lao động
Những người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức khỏe
bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc một số
công việc đặc biệt khác.
– Nhóm ngoài độ tuổi lao động
4
5. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai
nhóm:
– Nhóm trong lực lượng lao động
Những người có nhu cầu làm việc (dễ xác định không???)
– Nhóm ngoài lực lượng lao động
Những người không có nhu cầu làm việc
– VD: sinh viên, người nội trợ,...
5
6. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Nhóm trong lực lượng lao động được chia
thành 2 nhóm
– Có việc
– Thất nghiệp
6
7. Dân số
Ngoài
Trong độ tuổi lao động
ĐTLĐ
Ngoài
Lực lượng
LLLĐ
Lao động
Có việc
Thất nghiệp
0 20 40 80
8. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
– Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trong
độ tuổi lao động
Tỷ lệ thất nghiệp
– Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao
động
8
9. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Tổng số giờ làm việc
– Là tổng số giờ làm việc của những người có việc
làm, công việc này có thể là cả ngày hoặc nửa
ngày.
– Nó phản ánh chính xác hơn thời gian làm việc,
đặc biệt tại các quốc gia nông nghiệp
9
10. Tỷ lệ tham
gia LLLĐ
% dân số trong ĐTLĐ
% dân số trong LLLĐ
Tỷ lệ việc làm
trong ĐTLĐ
Tỷ lệ
thất nghiệp
Năm
Thị trường lao động nước Mỹ
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
11. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Tỷ lệ việc làm trong độ tuổi lao động
– Số người có việc làm chia cho số người trong độ
tuổi lao động
11
12. Tỷ lệ tham
Nam
gia LLLĐ
Tỷ lệ việc làm
trong ĐTLĐ
% dân số trong ĐTLĐ
Tỷ lệ tham
gia LLLĐ
Nữ
Tỷ lệ việc làm
trong ĐTLĐ
Năm
Thị trường lao động nước Mỹ
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
13. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp tăng trong thời kỳ suy thoái và giảm
trong thời kỳ tăng trưởng
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động có xu hướng tăng
– Tăng mạnh tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giới
– Giảm nhẹ tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nam giới
13
14. Số giờ làm việc (tỷ giờ)
Năm
a) Tổng số giờ
Thị trường lao động nước Mỹ
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
15. Số giờ làm việc trung
bình trong tuần
Năm
b) số giờ làm việc trung bình của một người trong tuần
Thị trường lao động nước Mỹ
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
16. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Tổng số giờ làm việc cũng biến động theo
chu kỳ kinh doanh
Số giờ làm việc trung bình trong tuần có xu
hướng giảm theo thời gian.
16
17. Có
việc
Thị trường lao động luôn
Mất việc
bỏ việc,
về hưu động
Tuyển Mất việc
mới
gọi lại
bỏ việc – Có những người rút lui khỏi
LLLĐ
Thất
nghiệp – Có những người tham gia
LLLĐ
Rút lui
Gia nhập
– Có những người mất việc
Gia nhập
– Có những người có việc
Ngoài
LLLĐ mới
18. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Một người sẽ trở thành thất nghiệp nếu
1. Mất việc và tìm kiếm công việc khác
2. Bỏ việc và tìm kiếm công việc khác
3. Tham gia mới hoặc tham gia lại lực lượng lao
động và tìm kiếm một công việc
18
19. Thời lượng thất nghiệp
Ít hơn 5 tuần
5-14 tuần
Đỉnh tăng trưởng
15-26 tuần
Đáy suy thoái
Trên 27 tuần
0 10 20 30 40 50
% thất nghiệp
20. Lực lượng lao động và thất nghiệp
Thời lượng thất nghiệp khi nền kinh tế suy
thoái dài hơn thời lượng thất nghiệp khi nền
kinh tế tăng trưởng.
Phần nhiều sẽ sớm tìm được việc trở lại;
phần còn lại sẽ thất nghiệp dài hạn.
20
21. Mục tiêu của chương
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
Phân loại thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
21
22. Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp phân ra làm hai loại
– Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đang hoạt động ở trạng thái
toàn dụng nguồn lực (tức là trạng thái thông thường)
– Thất nghiệp chu kỳ
Thất nghiệp tăng thêm khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, nguồn
lực không được toàn dụng.
22
23. Phân loại thất nghiệp
GDP thực tế (tỷ đôla 1992)
Tỷ lệ
GDP thất nghiệp
thực tế
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ
GDP
thất nghiệp Thất
tiềm năng tự nhiên nghiệp
Chu kỳ
Năm Năm
a) GDP thực tế b) Thất nghiệp
24. Mục tiêu của chương
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
Phân loại thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
24
25. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên phân ra
thành ba nhóm
1. Thất nghiệp tạm thời
2. Thất nghiệp cơ cấu
3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
25
26. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
1. Thất nghiệp tạm thời
Thất nghiệp do quá trình luân chuyển lao
động và việc làm liên tục trên thị trường
– rời bỏ và gia nhập lực lượng lao động
– tạo thêm hoặc giảm bớt số việc làm
26
27. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
1. Thất nghiệp tạm thời
VD:
– sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao động
– Người phụ nữ sau khi sinh tham gia lại thị trường lao
động
– Một doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao động
– Một người lao động bỏ việc để tìm công việc khác
Thất nghiệp này tương đối ngắn
27
28. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
1. Thất nghiệp cơ cấu
Sự thay đổi công nghệ và cạnh tranh quốc tế làm
thay đổi yêu cầu kỹ năng đối với người lao động
hoặc thay đổi khu vực làm việc
Thất nghiệp này kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời
do quá trình di chuyển hoặc đào tạo lại.
28
29. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
1. Thất nghiệp cơ cấu
VD
– Nhu cầu thợ hàn, thợ đúc giảm trong khi nhu
cầu thợ lắp ráp và sửa chữa điện tử tăng →
những người thợ hàn,... cần học thêm nghề lắp
ráp và sửa chữa điện tử
– Thành phố Nam Định, Việt Trì giảm nhu cầu việc
làm; tỉnh Vĩnh Phúc, Hải Dương tăng nhu cầu
việc làm → luống lao động di cư.
29
30. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
1. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Thị trường lao động
– Cung lao động
Cho biết số giờ lao động mà người lao động sẵn sàng
làm việc tại mỗi mức lương thực tế.
30
31. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Người lao động ra quyết định làm việc dựa
trên nguyên tắc cực đại lợi ích giữa nghỉ
ngơi và lượng hàng hóa được tiêu dùng từ
thu nhập do làm việc
31
32. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Khi tiền lương tăng
– Hiệu ứng thay thế: làm tăng số giờ làm việc và giảm số giờ nghỉ
ngơi
Do chi phí nghỉ ngơi trở nên đắt đỏ hơn
– Hiệu ứng thu nhập: làm giảm số giờ làm việc và tăng số giờ nghỉ
ngơi
Do có thể tiêu dùng lượng hàng hóa như trước với thời gian làm việc
ít hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn
32
33. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Nếu hiệu ứng thay thế trội hơn hiệu ứng thu nhập →
số giờ làm việc sẽ tăng (đúng tại những mức lương
cao vừa phải trở xuống) (đường cung lđ dốc lên)
Nếu hiệu ứng thu nhập trội hơn hiệu ứng thay thế →
số giờ làm việc sẽ giảm (đúng tại những mức lương
rất cao) → đường cung lao động vòng về phía sau.
33
34. Cung lao động
100
LS
70
Mức lương thực tế
40
0 150 200
Số giờ làm việc
35. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
1. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
– Cầu lao động
Cho biết số giờ lao động doanh nghiệp muốn thuê tại
mỗi mức lương thực tế
35
36. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Mức lương thực tế phải bằng với sản phẩm
cận biên của lao động MPL
MPL giảm dần khi L tăng
→ Khi tiền lương tăng thì doanh nghiệp sẽ
giảm nhu cầu lao động
36
37. Cầu lao động
100
70
Mức lương thực tế
40
LD
200
0 100
Số giờ làm việc
38. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Kết hợp cung cầu lao động
LS
(giả định cung lao động dốc
Mức lương thực tế
lên)
– Mức lương thực tế cân
bằng w = $70 40
– Số giờ làm việc cân bằng
trên thị trường 200
LD
200
0
Số giờ làm việc
39. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Nếu tiền lương cao hơn mức
LS
cân bằng
Dư cung
– Lượng người muốn làm việc
70
tăng
Mức lương thực tế
– Lượng việc làm doanh nghiệp
40
thuê giảm
→ dư cung lao động → tạo áp lực
giảm lương xuống mức cân
LD
bằng.
200
0 100
Số giờ làm việc
40. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ
LS
điển là thất nghiệp phát sinh do
Thất nghiệp
tiền lương bị mắc ở mức cao
70
hơn mức lương cân bằng và
Mức lương thực tế
gây ra thất nghiệp
40
– Muốn làm việc tại mức lương
hiện tại nhưng không có đủ
việc làm → thất nghiệp do thiếu LD
cầu
200
0 100
40 Số giờ làm việc
41. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Nguyên nhân tiền lương cao hơn mức lương
cân bằng
– Luật tiền lương tối thiểu
– Công đoàn
– Lý thuyết tiền lương hiệu quả
41
42. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Luật tiền lương tối thiểu
– Ủng hộ: tạo mức lương đủ đảm bảo cuộc sống
cho người lao động và gia đình anh ta
– Phản đối: gây ra thất nghiệp cho nhóm lao động ít
kỹ năng có thu nhập thấp và cơ hội việc làm hạn
chế
42
43. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Công đoàn: hiệp hội của công nhân
– Ủng hộ: giúp công nhân không bị thua thiệt khi đàm phán lương và
điều kiện làm việc với chủ doanh nghiệp
– Phản đối:
Gây ra thất nghiệp
Không làm tăng tổng lợi ích cho người lao động mà chỉ chuyển lợi ích
từ người ngoài cuộc (mất việc) sang người trong cuộc (tiếp tục làm
việc)
43
44. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Lý thuyết tiền lương hiệu quả: doanh nghiệp có lợi
khi trả cho người lao động mức lương cao
– Sức khỏe người lao động được cải thiện
– Chất lượng người lao động cao hơn
– Nỗ lực làm việc của người lao động cao hơn
– Giảm tốc độ thay thế và tuyển mới lao động
44
45. Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi
– Do trạng thái và cấu trúc kinh tế
– Do những thay đổi nhân khẩu
giới nữ tham gia thị trường lao động nhiều hơn
– Do chính sách của chính phủ
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp
Chính sách đối với hoạt động công đoàn
– Do chính sách trả lương cao của doanh nghiệp
45
46. Mục tiêu của chương
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
Phân loại thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
46
47. Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Chi phí thất nghiệp
– Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy móc
Quy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất nghiệp
chu kỳ làm sản lượng giảm 2.5% so với mức sản lượng tiềm năng
– Tâm lý xấu đối với người lao động và gia đình
Công nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian dài
Khủng hoảng gia đình do không có thu nhập
47
48. Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Lợi ích của thất nghiệp
– Thất nghiệp mang lại thời gian nghỉ ngơi và sức khỏe
– Thất nghiệp tạo sự cạnh tranh và tăng hiệu quả
– Thất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trau dồi
thêm kỹ năng
– Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc
ưng ý và phù hợp → tăng hiệu quả xã hội
48
49. Mục tiêu của chương
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
Phân loại thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
49
50. Thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Một số dạng thất nghiệp khác tồn tại ở các nước đang phát triển
– Thất nghiệp mùa vụ: nông dân và thợ xây
– Thất nghiệp trá hình: phụ nữ ở nhà nội trợ hoặc thanh niên đi học thêm
trong khi thực sự họ muốn đi làm
– Bán thất nghiệp: hiệu suất làm việc rất thấp – cán bộ hành chính ở các cơ
quan nhà nước
Con số thất nghiệp được công bố đôi khi không phản ánh chính xác
thực trạng thất nghiệp , đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển
50