SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Phần thứ nhất
                                     MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
      Đất nước ta đã bước vào thời kì hội nhập kinh tế trong giai đoạn mới. Điều đó đã
đặt ra những khó khăn thách thức không nhỏ cho nền kinh tế nước ta, đòi hỏi các nhà
hoạch định kinh tế cũng như các thành phần kinh tế phải có những chính sách phát triển
phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
      Cùng với quá trình nước ta đã gia nhập tổ chức kinh tế thế giới (WTO), thì vai trò
của các doanh nghiệp trong nền kinh tế càng được đánh giá cao. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trường cạnh tranh nay đã có sự tham gia của các thành phần kinh tế nước
ngoài, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình để tồn tại và phát
triển. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải có những chính sách phát triển phù
hợp; một mặt tranh thủ những cơ hội do nền kinh tế mở mang lại, một mặt phải phát
triển những thế mạnh vốn có của mình. Đồng thời phải có sự hạch toán sản xuất kinh
doanh hợp lý, sáng tạo một chiến lược tiêu thụ rộng rãi, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Công tác hạch toán kế toán nói chung hay công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với kết quả hoạt động các doanh
nghiệp.
      Hoà cùng với sự hoà nhập kinh tế của cả nước, Tây Nguyên cũng đang có những
bước chuyển mình hết sức mạnh mẽ, khẳng định được vị thế của mình trong nền kinh tế
cả nước cũng như khu vực nam trung bộ. Nói đến thế mạnh phát triển kinh tế của khu
vực này, không thể không nhắc đến một thế mạnh mà thiên nhiên đã mang lại cho khu
vực này - đó là vùng đất đỏ bazan trù phú với cây cà phê là một loại cây công nghiệp có
hiệu quả kinh tế cao. Đắkắk là một tỉnh điển hình cho việc phát triển sản xuất kinh doanh
cây cà phê và các sản phẩm từ cà phê. Với tham vọng trở thành một trung tâm về cà phê
lớn của thế giới, các nhà lãnh đạo Nhà nước cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh cà phê ở Đắk lắk đã có những hoạch định dài hạn mang tính chiến lược cao.
Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên là một trong những
doanh nghiệp đi đầu trong quá trình phát triển này.



                                           1
Xuất phát từ những lý do trên, với kiến thức được tiếp thu tại trường và quá trình
thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên. Tôi
quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên” để làm chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
     1) Tìm hiểu một số cơ sở lý luận và thực tiễn về hạch toán kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh trong doanh nghiệp.
     2) Tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây nguyên.
     3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà
phê Tây Nguyên.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi về nội dung
     Nghiên cứu tình hình công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên
1.3.2 Phạm vi về không gian
     Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần đàu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây
Nguyên. – Km 7 - Quốc lộ 27 – Hoà Thắng – TP Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk.
1.3.3 Phạm vi về thời gian
     Thời gian số liệu nghiên cứu: năm 2009, 2010, 2011, nhưng tập trung nghiên
cứu chủ yếu là số liệu năm 2011.

     Thời gian thực hiện nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu tại cơ sở từ ngày 15
tháng 04 năm 2012 đến 30 tháng 06 năm 2012.




                                         2
Phần thứ hai
                    CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
2.1.1. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
   - Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh
phụ.
   - Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục đích kiếm lời.
   - Hoạt động bất thường: Là hoạt xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
2.1.2. Các khái niệm
   - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong
quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp (ngoài ra còn bao gồm
cả những sản phẩm thuê ngoài gia công đã hình thành) đã qua kiểm tra kỹ thuật theo
tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
   - Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung
cấp cho khách hang các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đồng
thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
   - Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức: bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán
hàng thông qua các đại lý … Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào
sổ sách kế toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về thành phẩm nhưng
bù lại được quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc được quyền đòi tiền.
   - Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua các chỉ tiêu lãi (hoặc lỗ) về hoạt
động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận           Lợi nhuận
                                          Chi phí quản lý doanh           Chi phí bán
hoặc lỗ về   =      gộp về tiêu    -                                  -
                                                   nghiệp                     hàng
 tiêu thụ              thụ
       Trong đó:
Lợi nhuận gộp      = Doanh thu thuần về tiêu thụ    -          Giá vốn hàng bán


                                          3
về tiêu thụ
  Các khoản
                                                          Giảm giá          Doanh thu
giảm trừ doanh =         Chiết khấu thương mại       +                +
                                                       hàng bán       hàng bán trả lại
         thu
          - Doanh thu bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã được trừ các
khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản giảm giá
hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại ( và khoản thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Doanh thu thuần     =      Tổng doanh thu -         Các khoản giảm trừ
 về tiêu thụ                tiêu thụ                   doanh thu
Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:
              Nợ TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ”
                   Có TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
2.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm
   - Do nhu cầu quản lý đối với thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và từ các chức năng
của kế toán và việc hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nên kế toán có những vai trò
và nhiệm vụ sau:
   - Áp dụng các phương pháp, kỹ thuật hạch toán đúng quy định.
   - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, sử dụng hàng tồn kho, tính toán, xác
định chính xác số lượng và giá trị hàng tồn kho đã tiêu thụ sử dụng trong quá trình sản
xuất. Tham gia kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho theo đúng chế độ quy định của Nhà
nước.
   - Phản ánh và giám sát kế hoạch và thực tế tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản
ánh chính xác doanh thu bán hàng.
   - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng
hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng
thuần.
   - Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
   - Kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ và vai trò trên thì việc hạch toán mới kịp
thời và chính xác.
2.1.4. Tài khoản sử dụng




                                           4
Sau đây là một số tài khoản được kế toán sử dụng trong việc hạch toán kế toán tiêu
thụ:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
       - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ: bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung và kết cẩu phản ánh của TK 511:
                                           TK 511
   - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu        - Doanh thu bán sản phẩm, hàng và
và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh
phải nộp tính trên doanh thu.                       nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
   - Khoản giảm giá hàng bán.
Trị giá hàng bán trả lại.
   - Khoản chiết khấu thương mại.
       - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 TK cấp 2:
TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”
    - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng
Công ty… hạch toán toàn ngành. Nội dung và kết cấu TK 512 cũng tương tự như TK
511.
         TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
TK 5121: doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122: doanh thu bán thành phẩm.
TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ.

         * Sơ đồ 2.1: Hạch toán TK 511, 512


                                            5
333                                 511,512                               111, 112, 131,..
              Thuế và các khoản
              phải nộp Nhà nước
     521
             Kết chuyển chiết khấu                 Giá trị khách hàng
                  thương mại                                      thanh toán
     531
            Kết chuyển hàng bị trả lại

     532
        Kết chuyển giảm giá hàng bán

     911                                           33311
           Kết chuyển doanh thu thuần                 VAT



Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
   - Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Nội dung và kết cẩu phản ánh của TK 521:
                                           TK 521
    - Số chiết khấu thương mại đã chấp             - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
nhận thanh toán cho khách hàng.                mại TK 511 xác định doanh thu thuần.


TK 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
TK 5211: chiết khấu hàng hóa.
TK 5212: chiết khấu thành phẩm.
TK 5213: chiết khấu dịch vụ.
      * Sơ đồ 2.2: Hạch toán TK 521
111,112,131                                 521                                    511
           Khoản chiết khấu thương mại             Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
                                                            thương mại
                                            3331
           Khoản VAT giảm cho khách


Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”


                                              6
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận, vì lý do hàng hóa bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Nội dung và kết cẩu phản ánh của TK 532:
                                    TK 532
    - Các khoản giảm giá đã chấp thuận          - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
cho người mua hàng.                          bán sang TK 511.
   TK 532 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ 2.3: Hạch toán TK 532
  111, 112, 131                      532                                       511

               Các khoản giảm giá đã chấp        Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
                 thuận cho khách hàng                giảm giá hàng bán

                                            3331

               Giảm thuế giá trị gia tăng
                    cho khách

Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”
   - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm.
   - Nội dung và kết cấu phản ánh của TK 632:
                                       TK 632
   - Phản ánh giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã      - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
tiêu thụ trong kỳ.                                 hàng tồn kho cuối năm tài chính.
   - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí      - Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
nhân công vượt trên mức bình thường và chi          - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm sang
phí sản xuất chung không phân bổ.                  TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
   - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số lập dự
phòng hàng tồn kho giữa 2 năm.
  TK 632 không có số dư cuối kỳ.




       * Sơ đồ 2.4: Hạch toán TK 632




                                            7
154                                              632                                  155, 156
        Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
              không qua nhập kho                            Thành phẩm, hàng hóa
                             157                            đã bán bị trả lại nhập kho
     Thành phẩm SX ra gửi                                                           155, 157..
     bán không qua nhập kho
                                                             Giá trị của thành phẩm
                                                           tồn kho và gửi bán cuối kỳ
155, 156
                                                                                         911
       Thành phẩm, hàng hóa          Khi hàng gửi            K/C giá vốn hàng bán
         xuất kho gửi bán          được xác định          của thành phẩm, hàng hóa,
                                là tiêu thụ                    dịch vụ đã tiêu thụ
         Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
                                                                                       159
   154                                                      Hoàn thành dự phòng
                                                             giảm giá hàng tồn kho
            Cuối kỳ, kết chuyển giá thành dịch vụ
             hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
                                                             Trích lập dự phòng

                                                           giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”
   - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ
trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều cam kết trong hợp đồng kinh
tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại:
                             Số lượng                      Đơn giá bán
Doanh thu hàng bị trả lại =   hàng bị            x            đã ghi
                              trả lại                      trên hóa đơn
         * Sơ đồ 2.5: Hạch toán TK 531
 111,112,131                                     531                                   511

            Doanh thu hàng bán bị trả lại theo          Cuối kỳ kết chuyển giá trị
           giá chưa có thuế giá trị gia tăng               hàng bán bị trả lại

                                                 33311
                 Số tiền giá trị gia tăng
                   trả lại cho khách
111, 112, 131, 141               641                         632                       155

         Chi phí liên quan đến                                   Trị giá hàng bị trả
         việc hàng bán bị trả lại                                 lại nhập vào kho


       Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn



                                             8
bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập
lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
        Các khoản thuế phải nộp:
        - Thuế giá trị gia tăng: Là một loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
        - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của một số mặt hàng đặc
biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không
phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu, bia, thuốc
lá, vàng mã, bài lá…
        - Thuế xuất khẩu: Tất cả các hàng hoá, dịch vụ mua bán trao đổi với nước
ngoài khi xuất khẩu ra khởi biên giới việt nam đều phải chịu loại thuế này.
        Tài khoản này được dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
nướcvề các khoản thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào
Ngân sách nhà nước trong kỳ kế toán năm
        Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước”
                                                 TK 333
- Số thuế GTGT đã khấu trừ trong kỳ                       - Số thuế GTGT đầu vào và số thuế
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
nộp vào Ngân sách Nhà nước                                - Số thuế, phí và lệ phí, các khoản
- Số thuế dược giảm trừ vào số thuế đã nộp                khác nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá

        TK 333 có số dư bên có: số thuế, phí và lệ phí, các khoản khác còn phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước
2.1.5. Phương thức tiêu thụ sản phẩm
+ Phương thức bán buôn:




                                             9
- Bán buôn hàng hóa được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để
họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong bán buôn thì có hai
phương thức:
   - Bán buôn qua kho: Là hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
   - Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà các doanh nghiệp thương mại sau
khi tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên
mua.
+ Phương thức bán lẻ
   - Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
+ Phương thức hàng đổi hàng
   - Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư, hàng hóa, sản phẩm
của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm của người mua.
+ Phương thức bán đại lý
   - Là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên
đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
+ Phương thức bán hàng trả góp
   - Khi giao cho người mua thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. Người mua được trả tiền
mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn được hưởng thêm ở
người mua một khoản lãi vì trả chậm.
2.1.6 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng
     Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì phục
vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển, khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài…
   Tài khoản sử dụng 641 “chi phí bán hàng”
Nội dung và kết cấu tài khoản 641
                                       TK 641
    - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế      - Các khoản chi giảm chi phí bán hàng.
phát sinh trong kỳ.                            - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
                                           vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả


                                          10
kinh doanh hoặc bên nợ TK 1422.


   TK 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 TK cấp 2:
- TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng.        - TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm.
- TK 6412: chi phí vật liệu bao bì.           - TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng.          - TK 6418: chi phí khác bằng tiền.
- TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ


       * Sơ đồ 2.6: Hạch toán TK 641
111,112,152,153…                            641                          111,112
            Chi phí vật liệu, công cụ             Các khoản thu hồi giảm phí

                                      133

                                                                             911
    334, 338
              Chi phí tiền lương và              Kết chuyển chi phí bán hàng
             các khoản trích theo lương
       214
                 Chi phí khấu hao TSCĐ                                       352

                                                  Hoàn nhập dự phòng phải
  142,242,335                                      trả về chi phí bán hàng
                Chi phí phân bổ dần,
                 chi phí trích trước

       512
               Thành phẩm, hàng hóa
                tiêu dùng nội bộ
      3331



 111,112,141…
             Chi phí dịch vụ mua ngoài,
             chi phí bằng tiền khác

               133
                     Thuế GTGT đầu vào
                  không được khấu trừ nếu
                  tính vào chi phí bán hàng




                                            11
2.1.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
   Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn
phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự phòng…
   Tài khoản sử dụng 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nội dung và kết cấu của TK 642
                                        TK 642
     - Tập hợp chi phí quản lý doanh           - Các khoản được phép ghi giảm chi phí
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.         quản lý (nếu có)
                                               - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
                                           trong kỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết
                                           quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 1422.

TK 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 TK cấp 2:
TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
TK 6422: chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: thuế, phí, lệ phí.
TK 6426: chi phí dự phòng.
TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: chi phí khác bằng tiền.

       * Sơ đồ 2.7: Hạch toán TK 642

   111,112,…                               642                    111,112,…
            Chi phí vật liệu, công cụ        Các khoản thu hồi giảm phí
                                  133


   334,338                                                                911
      Chi phí tiền lương, tiền công,               Kết chuyển chi phí
        phụ cấp, tiền ăn ca và các                quản lý doanh nghiệp
        khoản trích theo lương
    214


                                          12
Chi phí khấu hao TSCĐ                                         139

142,242,335                                           Hoàn nhập dự phòng
               Chi phí phân bổ dần,
                chi phí trích trước
   133                                                                     352
            Thuế GTGT đầu vào không                   Hoàn nhập dự phòng
            được khấu trừ nếu được tính vào                 phải trả
            chi phí quản lý doanh nghiệp
     336
              Chi phí cấp dưới phải nộp
               cấp trên theo quy định

     139
            Dự phòng phải thu khó đòi

111,112,141…
           Chi phí dịch vụ mua ngoài


     333
              Thuế môn bài, tiền thuế đất
               phải nộp Nhà Nước

2.1.6.3 Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
    Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh
chính, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
  - Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức
  lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn…
 Kết quả kinh doanh của                   Doanh thu             Chi phí hoạt động
                              =                            -
   hoạt động tài chính         Hoạt động tài chính                  tài chính
   Kế toán sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính”
  - Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
  hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn
  hạn…
       * Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
       Bên nợ: - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).




                                            13
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính sang TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
       Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
      Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
      * Sơ đồ 2.8: Hạch toán TK 515
   911                            515                                    111,112…
                                            Thu lãi tiền gửi, cổ phiếu
                                                                         121,221
      Cuối kỳ kết chuyển thu nhập         Dùng lãi mua cổ phiếu,
         hoạt động tài chính                        trái phiếu
                                                                         111,112…
                                               Thu nhập được chia từ
                                                hoạt động liên doanh
                                                                           129
                                                   Hoàn nhập dự phòng

  Kế toán sử dụng TK: TK 635 “chi phí tài chính”
Bên nợ: Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
  - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả
  kinh doanh”.
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
      * Sơ đồ 2.9: Hạch toán TK 635
111,112,141                                     635     911
      Chi phí hoạt động đầu tư chứng
       khoán, hoạt động cho thuê TSCĐ

 121,221
              Lỗ về bán chứng khoán              Cuối kỳ kết chuyển chi phí
             (giá bán nhỏ hơn giá gốc)             hoạt động tài chính

 128,222
             Lỗ hoạt động liên doanh
                bị trừ vào vốn

 111,112
            Chi phí hoạt động cho vay vốn

129,229
           Lập dự phòng giảm giá đầu tư
                ngắn hạn, dài hạn


                                          14
- Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà
doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực
hiện, hoặc đó là những khoản thu chi không mang tính chất thường xuyên. Các
khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh
nghiệp hoặc khách quan mang lại.
Kế toán sử dụng TK 711 “thu nhập khác”
     * Sơ đồ 2.10: Hạch toán TK 711
  3331                      711                                       111,112,131,152…
                                     Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
     Số thuế GTGT phải nộp           3331
    theo phương pháp trực tiếp                        (nếu có)
     của số thu nhập khác                                                  331,338
                                           Các khoản nợ phải trả không
 911                                           xác định được chủ nợ
    Cuối kỳ, kết chuyển                                                     334,338
     các khoản thu nhập khác           Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ,
      phát sinh trong kỳ                ký cược của người ký quỹ,ký cược
                                                                         152,156,211
                                         Thu nhập từ quà biếu, quà tặng
                                                                            111,112
                                          Tiền thu được do khách hàng
                                                vi phạm hợp đồng,
                                           thu tiền bảo hiểm bồi thường
                                                            111,112,3331…
                                         Các khoản thuế GTGT, TTĐB,
                                      xuất khẩu, nhập khẩu được giảm trừ
                                         hoặc hoàn thuế được tính vào

                                            thu nhập khác


TK 811 “chi phí khác”

     * Sơ đồ 2.11: Hạch toán TK 811
 111, 112…                    811                                          911
      Chi phí nhượng bán thanh lý
      TSCĐ                     133
                   VAT                           Kết chuyển chi phí
               được khấu trừ                      hoạt động khác
 211, 213
          Phần giá trị còn lại

         của TSCĐ          214

 111, 112
            Các khoản bị phạt


                                           15
333
                  Các khoản thuế
             bị truy thu, phạt thuế

TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Nội dung và kết cấu của TK 821:
Bên nợ:
   -    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm
   -    Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do
        phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
        thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
   -    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
        nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.;
   -    Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
   -    Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu
        nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ TK 8212 “Chi phí
        thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kyfvaof bên có TK 911
        “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có;
   -    Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
        số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
        phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
   -    Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
        không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
        nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
   -    Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
        thu nhập hoãn lại;
   -    Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
   -    Kết chuyển số chênh           lệch gữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
        hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
        doanh nghiệp hiện hành trong năm vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”




                                            16
-   Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
       sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”phát sinh
       trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
   Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
   Tài khoản 821 có 2 Tài khoản cấp 2
   -   Tài khoản 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
   -   Tài khoản 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh”
Nội dung và kết cấu của TK 911:
                                          TK 911
   - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,         - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ lao vụ, dịch vụ hóa.
tiêu thụ trong kỳ.                               - Doanh thu hoạt động tài chính.
   - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý         - Thu nhập khác.
doanh nghiệp.                                    - Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
   - Chi phí tài chính.
   - Chi phí khác.
   - Lãi trước thuể về hoạt động trong kỳ.
    TK này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng loại hoạt động. Trong
từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng loại ngành kinh
doanh, từng loại hình dịch vụ…
   Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, các loại chi phí,
doanh thu tài chính và doanh thu khác vào TK 911 để xác định KQHĐKD.
       * Sơ đồ 2.12: Hạch toán TK 911
 632,641,642,142,242                    911                                511, 512
            Kết chuyển giá vốn hàng bán,
                  chi phí bán hàng,                 Kết chuyển doanh thu
        chi phí quản lý doanh nghiệp                    bán hàng
        635                                                                    515

                Kết chuyển chi phí                  Kết chuyển doanh thu
                hoạt động tài chính                  hoạt động tài chính
   811                                                                         711

                Kết chuyển chi phí khác             Kết chuyển thu nhập khác




                                            17
8211

          Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
               doanh nghiệp hiện hành

       8212                                                                  8212

           Kết chuyển chênh lệch Nợ >Có           Kết chuyển chênh lệch Có > Nợ
          của chi phí thuế thu nhập                  của chi phí thuế thu nhập
             doanh nghiệp hoãn lại                     doanh nghiệp hoãn lại

                                   Lãi        421

                                                               Lỗ


2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Việt
Nam, Đăk Lăk,…
     Khi nói đến cà phê thì thế giới chỉ biết đến Việt Nam là một nước xuất khẩu cà
phê lớn thứ hai thế giới, tỷ lệ cà phê xuát khẩu chiếm 90% sản lượng cà phê gieo
trồng của cả nước, chính vì xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô nên kim ngạch xuất
khẩu còn chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
(hàng năm chỉ chiếm khoảng 10%), người tiêu dùng cà phê thế giới củng chưa biết
đến sản phẩm cà phê mang thương hiệu Việt Nam, với lại người tiêu dùng thế giới
ưa chuộng loại cà phê Arabica còn Việt Nam chủ yếu là cà phê Rubusta(cà phê vối)
cộng với những yếu kém trong khâu thu hái, phơi sấy, chế biến…vv. Điều đó làm
giảm giá bán cà phê Việt Nam thường thấp hơn cùng loại của nước ngoài từ 100-
150 USD/tấn.
     Đối với thị trường trong nước khi nhắc đến cà phê thì người tiêu dùng biêt đến
ngay cà phê Buôn Ma Thuật, ngày càng được người tiêu dùng biết đến và tiêu dùng
nhiều hơn, hiện nay các doanh nghiệp đang tập trung vào thị trường trong nước, và
có những thương hiệu đã có chỗ đứng vững chắc như,cà phê Trung Nguyên, ViNa
cà phê,…vv ngày càng được người tiêu dùng tin tưởng và tin dùng, để có được chổ
đứng trong lòng người tiêu dùng trong nước cũng như vươn ra thế giới, thì phải có
nhiều biện phát đổi mới, như nhập những máy móc hiện đại đưa vào sản xuất, và
tập trung nâng cao chất lượng từ thu hái, phơi sấy, chế biến, để nâng cao chất lượng



                                             18
cà phê Việt Nam ra thế giới. Tuy nhiên đó là những mặt tích cực, bên cạnh đó có
những mặt yếu kém, mà tồn tại khá lâu như là hái non và hái xanh, sân phơi không
có dẫn đên làm cho hạt cà phê kém chất lượng, và tình trạng xuất khẩu thô còn lớn
làm giảm giá trị xuất khẩu. Để làm được điều này thì rất khó vì nước ta là nước xuât
khẩu đứng thứ hai thế giới nhưng chủ yếu tập trung nhỏ lẻ của các hộ dân, chính vì
vậy việc thu mua và chế biến gặp rất nhiều khó khăn, trong khi việc thu mua quả
xanh và quả chín giá như nhau, thì dẫn đến hái xanh là điều tất yếu
     Đối với Công Ty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên mà
em đang thực tập thì có những biện pháp khắc phục những yếu kém trên, Công Ty
đã nhập về dây chuyền chế biến hiện đại để thu mua và chế biến cà phê sạch, cụ thể
là mua cà phê với độ quả chính trên 85% ,với giá cao hơn giá của thị trường. Vì vậy
khuyến khích được người dân thu hái quả chín bán cho Công ty. Hiện nay mô hình
này dã và đang được nhân rộng rãi và là mô hình kết hợp được giữa nông dân và
doanh nghiệp, để giúp cà phê Việt Nam có được chổ đứng xứng đáng trên bản đồ
thế giới.
2.2.2 Lịch sử về cây cà phê ở Việt Nam
      Trong thời kỳ những năm 1960-1970, cây cà phê được phát triển ở một số
nông trường quốc doanh ở các tỉnh miền Bắc, khi cao nhất (1964-1966) đã đạt tới
13.000 ha, song không bền vững do sâu bệnh ở cà phê Arabica và do các yếu tố tự
nhiên không phù hợp với cà phê Robusta nên một số lớn diện tích cà phê phải thanh lý.
Cho đến năm 1975, đất nước thống nhất, diện tích cà phê của cả nước có khoảng
trên 13.000 ha, cho sản lượng 6.000 tấn.
      Sau 1975, cà phê ở Việt Nam được phát triển mạnh tại các tỉnh Tây nguyên
nhờ có vốn từ các Hiệp định hợp tác liên Chính phủ với các nước: Liên xô cũ,
CHDC Đức, Bungary, Tiệp khắc và Ba lan, đến năm 1990 đã có 119.300 ha. Trên
cơ sở này, từ 1986 phong trào trồng cà phê phát triển mạnh trong nhân dân, đến nay
đã có trên 390.000 ha, đạt sản lượng gần 700.000 tấn.
       Ngoài cà phê Robusta hiện đang chiếm gần hết diện tích và sản lượng ra, Việt Nam
đang thực hiện một chương trình mở rộng diện tích cà phê arabica, trong đó có cả một chương
trình chuyển dịch cơ cấu giống đưa một số diện tích cà phê từ Robusta sang Arabica.
2.2.3 Thực trạng xuất khẩu cà phê Việt Nam trong thời gian qua


                                             19
- Về khối lượng và kim ngạch xuất khẩu: Tỷ lệ cà phê xuất khẩu chiếm 90%
sản lượng cà phê gieo trồng của cả nước. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu còn chiếm
tỷ lệ rất khiêm tốn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (hàng năm chỉ
chiếm dưới 10%). Mặt khác, cà phê xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là cà phê
Rubusta (cà phê vối), sản lượng xuất khẩu tăng với tốc độ cao. So với lượng cà phê
vối trên thị trường thế giới, Việt Nam chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trở thành nước
đứng đầu về sản xuất và xuất khẩu loại cà phê này.
     - Về thị trường xuất khẩu: Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang
nhiều nước trên thế giới như Đức: 17,8%; Mỹ: 13,8%; Anh: 12,7%; Bỉ: 7,3%; Tây
Ba Nha: 6,9%; Italia: 5,6%; Nhật Bản: 3,2%...
     Tuy nhiên, điểm yếu nhất của việc xuất khẩu cà phê của Việt Nam là chất
lượng cà phê. Trong thời gian qua, chất lượng cà phê Việt Nam đã không ngừng
được nâng cao, song những chuyển biến đó mới chỉ là bước đầu, vẫn chưa thật ổn
định và chưa phản ánh đúng bản chất vốn có của cà phê Việt Nam. Thực chất cà
phê Việt Nam từ lâu được liệt vào loại có chất lượng tự nhiên cao và có hương vị
đậm đà do được trồng ở độ cao nhất định so với mặt biển.Nhưng do yếu kém trong
khâu thu hái, phơi sấy, chế biến... do đó ảnh hưởng đến chất lượng vốn có của nó.
Điều đó đã làm giá bán cà phê Việt Nam thường thấp hơn cùng loại của nước ngoài
từ 100-150 USD/tấn và dẫn đến tình trạng khối lượng xuất khẩu tăng nhưng kim
ngạch thì không thay đổi nhiều.
       Mặt khác, chủng loại cà phê xuất khẩu của Việt Nam chưa phù hợp với thị
hiếu tiêu dùng của thị trường thế giới. Hiện nay, thị trường thế giới có nhu cầu lớn
về cà phê ARABICA (chiếm 70-80% nhu cầu cà phê hàng năm), trong khi đó 65%
diện tích cà phê ở Việt Nam lại là cà phê Rubusta. Vì vậy, trong thời gian tới
chuyển đổi cơ cấu cà phê là vấn đề bức xúc cho việc sản xuất cà phê và xuất khẩu
cà phê của Việt Nam.




                                        20
Phần thứ ba
  ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm của Công ty CPĐT & XNK cà phê Tây Nguyên.
3.1.1 Giới thiệu về công ty
   o Tên việt nam: Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên
   o Tên quốc tế: The Tay Nguyen Coffee Investment Import – Export Joint
Stock Company
   o Tên giao dịch: VINACAFE Buom Ma Thuot.
   o Địa chỉ: Km 07, Quốc lộ 27, xã Hoà Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột
   o điện thoại: 050.833757        -Fax: 050.862031      -Mã số thuế: 6000381243
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
3.1.2.1 Quá trình hình thành
     Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên (nguyên là chi nhánh
Tổng Công ty cà phê Việt Nam từ năm 1995-1998) là doanh nghiệp thành viên trực
thuộc Tổng Công ty cà phê Việt Nam. Công ty thành lập theo quyết định số 15 TTC
- TCCB/QD ngày 15/09/1995 của chủ tịch HĐQT Tổng công ty cà phê Việt Nam
trên cơ sở cơ quan đại diện liên hiệp các xí nghiệp cà phê tại Đăklăk với tổng số cán
bộ công nhân viên ban đầu là 32 người( bao gồm cán bộ công nhân viên từ cơ quan
đại diện và một số cán bộ công nhân viên từ Công ty cà phê Việt đức chuyển sang),
có một chi bộ đảng với 16 đảng viên và một công đoàn bộ phận có 25 đoàn viên;
chưa có tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
3.1.2.2 Quá trình phát triển của Công ty
     Do quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, từ tháng 7 năm 1999,
Tổng Công ty cà phê Việt Nam quyết định đổi tên chi nhánh thành Công ty đầu tư
và xuất nhập khẩu cà phê Tây nguyên, tên giao dịch là VINACAFE Buon Ma Thuot
theo quyết định số 305 TTC - TCCB/QD ngày 29 tháng 06 năm 1999. Công ty
chính thức đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Đăklăk cấp ngày 01/12/1995.




                                         21
Để tăng tính tự chủ trong các hoạt động kinh doanh, ngày 15 tháng 12 năm
2000 Hội đồng quản trị Tổng Công ty cà phê Việt Nam đã ra quyết định số 536
TCT - TCCB/QD ngày 15 tháng 12 năm 2000 sát nhập xí nghiệp vật tư vận tải 331
vào Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây nguyên và trở thnàh đơn vị kinh
tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ và hoạt động kinh doanh theo giấy phép số
113 027 do sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 15 táng 12 năm 2000.
       Nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng mở rộng, nâng cao hiệu quả
trong kinh doanh, trong năm 2001 Công ty đã thành lập 2 chi nhánh tại tỉnh Bình
Dương và Thành phố Hồ Chí Minh. Hai cơ sở chế biến hàng nông sản xuất khẩu
( trạm kinh doanh) được thành lập năm 1996, năm 2000 do yêu cầu của các đơn vị
thành viên. Tổng công ty chuyển giao trạm kinh doanh số 2 cho đơn vị khác, đến
tháng 04 năm 2003 Tổng Công ty ra quyết định bổ sung thêm ngành nghề cho Công
ty.
       Năm 2003, Công ty thành lập chi nhánh Gia Lai và đồng thời tiến hành cổ
phần hoá doanh nghiệp theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Hoàn thành công
tác cổ phần hoá theo quyết định 33305/QD-BNN-TCCB ngày 28 tháng 09 năm
2004 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
       Tháng 01 năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo
giấy phép kinh doanh số 40.03000.057 ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Sở kế hoạch
và đầu tư, với số vốn điều lệ ban đầu là 24 tỷ VND ( trong đó vốn của nhà nước là
51 %) có chức năng và nhiệm vụ như sau:
           Sản xuất chế biến cà phê (cà phê quả, cà phê nhân, cà phê bột, cà phê
hoà tan ), nông sản các loại.
           Mua bán, xuất nhập khẩu trực tiếp cà phê, nông sản, hàng hoá tiêu
dùng, máy móc thiết bị, vật tư (trừ thuốc bảo vệ thực vật), nguyên liệu, hoá chất (trừ
hoá chất có tính độc hại mạnh), công nghệ phẩm.
           Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
           Kinh doanh bất động sản; dịch vụ nhà hàng, khách sạn; vận tải hàng
hoá bằng ôtô liên tỉnh và nội địa; cho thuê kho bãi.
           Mua, bán xăng dầu và chất bôi trơn động cơ.




                                         22
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
3.1.3.1 Chức năng
    Tháng 01 năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo giấy
phép kinh doanh số 40.03.000.057 ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Sở kế hoạch và
đầu tư có chức năng và nhiệm vụ như sau:
             Sản xuất chế biến cà phê (cà phê quả, cà phê nhân, cà phê bột, cà phê
hoà tan), nông sản các loại.
             Mua bán, xuất nhập khẩu trực tiếp cà phê, nông sản, hàng hoá tiêu
dùng, máy móc thiết bị, vật tư (trừ thuốc bảo vệ thực vật), nguyên liệu, hoá chất (trừ
hoá chất có tính độc hại mạnh), công nghệ phẩm.
             Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
             Kinh doanh bất động sản; dịch vụ nhà hàng, khách sạn; vận tải hàng
hoá bằng ôtô liên tỉnh và nội địa; cho thuê kho bãi.
             Mua, bán xăng dầu và chất bôi trơn động cơ.
3.1.3.2 Nhiệm vụ
        -Tổ chức thu mua, chế biến gia công xuất khẩu càphê .
        -Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
        -Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin và tình hình tài
chính của công ty.
        -Chấp hành các quy định về chế độ tuyển dụng, quản lý lao động.
        -Tuân thủ các quy định của pháp luật về quốc phòng an ninh.
3.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý
       Từ tháng 01 năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo
giấy phép kinh doanh số 40.03.000.057 ngày 31 tháng 12 năm 2004 do Sở kế hoạch
và đầu tư Đăklăk cấp.
       Sơ đồ 3.1 là kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo kiểu trực
tuyến chức năng. tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau được chuyên môn hoá ở mức độ cao; có những nhiệm vụ và quyền hạn nhất
định; được bố trí theo từng cấp, từng khâu khác nhau để đảm bảo cho kế hoạch sản
xuất kinh doanh và công tác quản lý chung của doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao
hơn.


                                         23
ĐẠI HỘI ĐỒNG                              BAN GIÁM SÁT
         CỔ ĐÔNG




                              HỘI ĐỒNG
                              QUẢN TRỊ



                            BAN GIÁM ĐỐC




   P.KẾ TOÁN                 PHÒNG                     P. TỔ CHỨC
     TÀI VỤ                     KINH                        HC
                           DOANH



 TRẠM KINH              CN.BÌNH                 CN.TP HỒ           CN.
   DOANH                DƯƠNG                   CHÍ MINH         GIA LAI

                       Chỉ đạo trực tiếp
                       Báo cáo phản hồi
                       Phối hợp
       Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập
                            khẩu cà phê Tây Nguyên
     Theo sơ đồ 3.1 kiểu tổ chức bộ máy quản lý này thì ban giám đốc giữ vai trò
chính trong việc quản lý, xây dựng và quyết định chiến lược kinh doanh của công
ty. giữa các phòng ban có sự hỗ trợ, giup đỡ lẫn nhau để đi đến mục tiêu cuối cùng
là đưa công ty ngày càng phát triển. quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban
được xác định rõ ràng, dễ duy trì, công việc chỉ đạo, kiểm tra được nhanh chóng,
tránh việc chồng chéo khi thực hiện các quyết định.
   ⇒ Đại Hội Đồng Cổ Đông:
     Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Công ty;
quyết định số cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán; quyết định cổ tức hàng


                                           24
năm của từng loại cổ phần; có quyền tín nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng
quản trị và xử lý các vi phạm
   ⇒ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội cổ
đông bầu cử
       + Quyết định chiến lược và các giải pháp phát triển Công ty
       + Bầu và bãi miễn chủ tịch thông qua bỏ phiếu theo giá trị cổ phiếu sở hữu
       + Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm
       + Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm
   ⇒ Ban kiểm soát:
        + Kiểm soát các hoạt động kinh doanh của Công ty, kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán
       + Báo cáo trước đại hội cổ đông về sự kiện tài chính bất thường sảy ra trong
Công ty, ưu khuyết điểm của Hội đồng quản trị
       + Thông báo định kỳ kết quả kiểm soát cho Hội đồng quản trị
   ⇒ Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý chung toàn diện công tác
của Công ty và cán bộ công nhân viên thuộc Công ty, giúp cấp trên giải quyết công
việc, triển khai và đôn đốc các phòng ban và các đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ.
      + Tổng Giám Đốc: là người quyết định công tác kinh doanh, chiến lược kinh
doanh và công tác đối ngoại; trực tiếp đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu cà
phê; làm việc với các đoàn khách đến đàm phán; ký kết hợp đồng ngoại thương;
quyết định giá mua, giá bán trong các hợp đồng kinh doanh.
      Quyết định các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành và bố trí cán bộ để đảm bảo hiệu quả
kinh doanh đồng thời chỉ đạo thanh tra, kiểm tra va sử lý các vi phạm theo quy định của Công ty.
      Tổng giám đốc chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
      + Phó tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm quản lý việc thu chi hàng
ngày của Công ty; quyết định về tài chính của công ty; thay mặt cho Tổng giám đốc
điều hành công việc và các hoạt động thường xuyên của công ty.
      + Bí thư đảng uỷ: là người trực tiếp chỉ đạo công tác nội chính, tư tưởng cán
bộ công nhân viên và các tổ chức trong đoàn thể công ty. đồng thời hàng tháng tổ
chức họp cơ quan để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong tháng và triển khai kế
hoạch cho những tháng tiếp theo.
   ⇒ Các phòng chức năng:


                                              25
+ Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu kế hoạch về tài chính, tình hình quản lý
và sử dụng vốn bao gồm:
     - Tổ chức hạch toán kế toán theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê và chuẩn
mực kế toán hiện hành.
     - Xây dựng kế hoạch vốn và sử dụng vốn, quản lý tài chính.
     - Lập giới hạn định mức kinh phí cho mỗi loại hình kinh doanh, nắm bắt
những tồn tại, đưa ra những phương hướng kinh doanh có hiệu quả.
     - Lập báo cáo quyết toán định kỳ theo đúng chế độ, chịu trách nhiệm với các cơ
quan ban ngành về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
     + Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mưu và xây dựng kế hoạch tài
chính về lưư chuyển hàng hoá (mua bán, dự trư, bảo quản), quản lý các nghiệp vụ
kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:
     - Tiếp cận thị trường, tìm kiếm nguồn hàng và khảo sát nhu cầu, thị hiếu của thị trường.
     - Đẩy mạnh liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các đơn vị trong và ngoài
tỉnh, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, đề xuất các nội dung đảm bảo lợi ích các bên.
thống kê theo giõi quá trình thực hiện kế hoạch, có biện pháp điều tiết phát triển
nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
     + Phòng tổ chức hành chính: tham mưu quản lý, bố trí và sử dụng, đào tạo
cán bộ công nhân viên trong công ty.
     - Quản lý tiền lương và thực hiện các chính sách đối với người lao động như
BHXH, BHYT...
     - Quản lý công tác hành chính, tổ chức công tác văn thư lưu trữ.
     + Trạm kinh doanh: quản lý toàn diện các kho hàng thuộc trạm và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật đối với sự an toàn của kho hàng.
     - Trực tiệp tổ chức việc thu mua, chế biến cà phê, nông sản theo sự chỉ đạo
của Công ty và phòng kinh doanh
     + Các chi nhánh trực thuộc của công ty: từng chi nhánh đảm nhiệm các
nhiệm vụ cụ thể sau:
     * Chi nhánh TP.HCM: có nhiệm vụ thu thập và cung cấp thông tin về thị
trường trong và ngoài nước, tổ chức việc xuất nhập khẩu hàng hoá.
     * Chi nhánh Bình Dương: chế biến, sản xuất cà phê.


                                              26
* Chi nhánh Gia Lai: thu mua cà phê.
     * Chi nhánh Đăknông: thu mua cà phê.
3.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty


                                   Kế toán trưởng




                                      KT tổng hợp
                                      và theo dõi
                                        TSCĐ




KT thanh toán                      KT kho hàng                               KT quỹ



                         Trực tuyến
                         Chức năng
                  Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
     * Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo công tác kế toán và chịu trách nhiêm
về các báo cáo kế toán. chịu trách nhiệm hạch toán kinh tế, lập kế hoạch tài chính
và quản lý vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật
theo điều lệ kế toán trưởng.
     * Kế toán tổng hợp và theo giõi tài sản cố định: lập phiếu nhập, phiếu xuất
vật tư, tài sản; theo giõi tình hình biến động vật tư tài sản; theo giõi tình hình biến
động vật tư tài sản định kỳ, đối chiếu với thủ kho, hàng tháng lập bảng phân bổ
lương và bố trí việc trả lương.
     * Kế toán thanh toán: (thanh toán, bán hàng và theo giõi công nợ) có nhiệm
vụ theo giõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay để tiến hành
thanh toán cho các đối tượng, đồng thời theo giõi các khoản phải thu, phải trả.



                                          27
* Kế toán kho: theo giõi số lượng và giá trị hàng hoá, vật tư của Công ty. Có
trách nhiệm thu thập và xử lý các chứng từ liên quan đến tình hình nhập, xuất, tồn
kho các loại hàng hoá vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
      * Kế toán quỹ: quản lý thu chi tiền mặt, có trách nhiệm nhận tiền, nhận hàng;
làm thủ tục thu, chi tiền mặt căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã được duyệt; đồng
thời phát lương cho cán bộ công nhân viên.
3.1.6 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
      Để đảm bảo thông tin số liệu được xử lý nhanh chóng, chính xác và đầy đủ;
công ty áp dụng loại hình kế toán tập trung, toàn bộ công tác hạch toán được thực
hiện tại phòng kế toán tài vụ của công ty. tại các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của
công ty, chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm công tác thống kê và tập hợp chứng từ.
Loại hình này phù hợp với quy mô của công ty, bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ
tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung
thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của doanh nghiệp.
      Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Trình tự hạch toán theo
hình thức chúng từ ghi sổ như sau:
       (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi
sổ, sau đó dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
       (2) Cuối tháng, phải khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ
vào Sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh
       (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
       Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và


                                           28
Tổng số dư Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết

                                  Chứng từ kế toán



                                       Bảng tổng hợp                Sổ, thẻ kế
    Sổ quỹ                                                         toán chi tiết
                                      chứng từ kế toán
                                         cùng loại



     Sổ dăng ký
    chứng từ ghi                CHỨNG TỪ GHI SỔ
         sổ
                                                                      Bảng tổng
                                       Sổ Cái                          hợp chi
                                                                         tiêt




                               Bảng cân đối
                               số phát sinh




                            BÁO CÁO TÀI CHÍNH
      Ghi chú:
             Ghi hàng ngày:
             Ghi cuối tháng:
             Đối chiếu, kiểm tra:
                        Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ


3.1.7 Tình hình cơ bản của công ty
3.1.7.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
    Tổng số cán bộ công nhân viên: 150 người.
    Tổng diện tích kho: 50 000 m2 với sức chứa trên 100 000 tấn, Cụ thể:
             - Tại Đăklăk: 21 800 m2.


                                          29
- Tại Bình Dương: 23 500 m2.
              - Tại Gia lai: 3 700 m2.
              - Tại Đăknông: 1000 m2.
     Hệ thống chế biến hàng chất lượng cao được Công ty đầu tư đồng bộ hiện đại
đạt công suất chế biến 50 tấn/giờ.
3.1.7.2 Tình hình lao động
                     Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty
                                                                        ĐVT: Người
                               2009                    2010              2011
              chỉ tiêu
                         Số lượng   %            Số lượng   %      Số lượng   %
Theo giới tính
-Nam                            112      80,00       120   71,01        115    76,67
-Nữ                              28      20,00        49   28,99         35    23,33
2.Tính chất công
việc
-Lao động trực tiếp              90      64,29       100   59,17        100    66,67
-Lao động gián tiếp              50      35,71        69   40,83         50    33,33
3.Theo trình độ
-Đại học                         45      32,14        60 35,50           68 45,33
-Trung cấp                       27      19,29        32 18,93           28 18,67
-Công nhân kỹ thuật              25      17,86        31 18,34           29 19,33
-Lao động phổ thông              43      30,71        46 27,22           25 16,67
Tổng lao đông                   140        100       169    100         150     100
                                                   Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
     Qua bảng 3.1 ta thấy, tình hình lao động của công ty có những sự biến động
nhất định trong ba năm qua. Xét theo số lượng lao động thì năm 2010 công ty có sự
gia tăng về số lượng lao động, năm 2011 thì lại có sự giảm về số lượng. Tuy nhiên
xét theo trình độ lao động thì công ty đang có những sự thay đổi tích cực, tỷ lệ cũng
như số lượng lao động trình độ đại học tăng qua các năm; trong khi đó cơ cấu lao
động phân theo giới tính không có sự biến động nhiều, cơ cấu lao động theo tính
chất công việc thì có sự gia tăng về số lượng cũng như tỷ trọng lao động trực tiếp.
     Những thay đổi trên về cơ cấu lao động cho thấy ban lãnh đạo công ty đã có
những nỗ lực rất lớn trong việc xây dựng một bộ máy công ty theo xu hướng trẻ hoá
và không ngừng nâng cao về trình độ.
3.1.7.3 Cơ cấu vốn của công ty


                                           30
Bảng 3.2: Cơ cấu vốn của công ty
                                                                 ĐVT: Triệu đồng
                   2009       2010      2011         2010/2009       2011/2010
    Chỉ tiêu
                                                    +      +%      +      +%
1, Nguồn vốn
-Vốn chủ sở
                12.860 39.177 65.782 26.317 204,64 26.605 67,91
hữu
-Vốn vay       519.636 542.964 776.800 23.328    4,49 233.836 43,07
  +Vay ngắn
               519.636 542.964 776.800 23.328    4,49 233.836 43,07
hạn
  +Vay dài hạn
2. Tài sản
-Tài sản ngắn
               699.295 766.804 104.694 67.509    9,65 277.890 36,24
hạn
-Tài sản dài
                28.444 56.811 75.250 28.367     99,73 18.439 32,46
hạn
                                           (Nguồn: phòng kế toán tài vụ)
     Qua bảng 3.2 ta thấy năm 2010 công ty có sự biến động lớn về vốn chủ sở
hữu và tài sản dài hạn so với năm 2009. Trong cơ cấu vốn vay của công ty không có
vay dài hạn. Điều đó chứng tỏ công ty có sự chủ động về vốn trong sản xuất kinh
doanh do vốn chủ sở hữu tăng và tài sản dài hạn tăng. Năm 2011 vốn chủ ở hữu và
tài sản dài hạn không có sự biến động lớn, trong khi vốn vay ngắn hạn và tài sản
ngắn hạn lại có sự tăng đáng kể về cả quy mô và tỷ lệ tăng. Điều đó chứng tỏ công
ty đã chú trọng tới khả năng thanh toán ngắn hạn.
     3.1.8 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm
     Qua bảng 3.3 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta thấy có sự
biến động mạnh mẽ của quy mô hoạt động của công ty kể từ năm 2010 khi công ty
đã hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Năm 2009 tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty là 1.800.374 triệu VND, năm 2010 đạt 1.847.479 triệu
VND (tăng 47.105 triệu VND tương ứng với tỷ lệ tăng 2,62 %), năm 2011 đạt
3.353.960 triệu VND (tăng 1.506.481 triệu VND tương ứng với tỷ lệ tăng 81,54%).
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 16.100 triệu VND (tăng 15.196 triệu VND
so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng 1.681 %), đây là một kết quả đánh dấu
một sự chuyển biến rất mạnh mẽ về hiệu quả hoạt động của công ty.




                                        31
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
                                                                                           2010-2009                   2011-2010
                       Chỉ tiêu                      2009        2010         2011
                                                                                         ê        %            ê          +%
                                                               1.847.47
1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ         1.800.374               3.353.960   47.105     2,62        1.506.481 81,54
                                                               9
2, Các khoản giảm trừ doanh thu                   197          -          -           (197)      (100,00)    -
                                                               1.847.47
3, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.800.178              3.353.960   47.301     2,63        1.506.481 81,54
                                                               9
                                                               1.760.77
4, Giá vốn hàng bán                               1.732.166               3.251.853   28.611     1,65        1.491.075 84,68
                                                               8
5, Lợi nhuận gộp về bán hàngvà cung cấp dịch vụ   68,011       86,702     102,107     18,691     27.48       15,405     17.77
6, Doanh thu hoạt động tài chính                  12.004       19.069     41.869      7.065      58,86       22.800     119,57
7, Chi phí tài chính                              30.483       36.635     59.383      6.153      20,18       22.748     62,09
8, Chi phí bán hàng                               58.268       47.058     45.443      (11.210)   (19,24)     (1.615)    (3,43)
9, Chi phí quản lý doanh nghiệp                   10.319       14.753     22.174      4.434      42,97       7.421      50,31
10, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh       885          7.325      16.958      6.440      727,68      9.633      131,50
11, Thu nhập khác                                 769          9.621      9.023       8.852      1.151,14    (599)      (6,22)
12, Chi phí khác                                  750          846        7.220       96         12,80       6.374      753,43
13, Lợi nhuận khác                                19           8.775      1.803       8.756      46.084,21   (6.973)    (79,46)
14, Lợi nhuận thuần kế toán trước thuế            904          16.100     18.779      15.196     1.681       2.679      16,64
15, Chi phí thuế TNDN hiên hành                   124          -          -           (124)      (100,00)    -
16, Chi phí thuế TNDN hoãn lại                    -            -          -           -                      -
17, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp      780          16.100     18.779      15.320     1.964,10    2.679      16,64
18, Lãi cơ bản trên cổ phiếu                      -            -          -           -                      -




                                                                32
Tỷ lệ tăng của lợi nhuận trước thuế năm 2010 cao gấp hơn 600 lần so với năm 2009;
kết quả này có được là do năm 2010 giá cà phê có sự biến động tăng có lợi cho tình
hình xuất khẩu của công ty. Tốc độ tăng của doanh thu bán hàng (2,63%) cao gần gấp
đôi tốc độ tăng của giá vốn (1.65%), trong khi chi phí bán hàng giảm 11.210 triệu
VND tương ứng với tỷ lệ 19,24%, doanh thu hoạt động khác của công ty tăng 8.756
triệu VND tương ứng với tỷ lệ tăng 46.084,21%...đó là một số nguyên nhân chính dẫn
đến sự gia tăng về kết quả hoạt động của công ty năm 2010 so với năm 2009. Năm
2011 công ty đã hoạt động ổn định theo mô hình công ty cổ phần nên kết quả hoạt
động kinh doanh vẫn tăng đáng kể tuy nhiên không có sự nhảy vọt như năm 2010.
3.1.9 Những thuận lợi và khó khăn của công ty
3.1.9.1 Thuận lợi
     Do công ty đóng trên địa bàn thành phố- là khu vực đông dân cư nên thuận lợi
cho việc thu mua và xuất khẩu, đây cũng là trung tâm giao thương kinh tế của tỉnh.
Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực thu mua và xuất khẩu cà phê từ lâu nên có nhiều
lợi thế trong lĩnh vực này.
     Từ ngày thành lập đến nay công ty luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các
cập lãnh đạo tỉnh, chính quyền tỉnh, thành phố và các địa phương.
     Công ty có bộ máy quản lý phù hợp, với đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm
trong công tác và được đào tạo ở trong và ngoài nước, được sắp xếp hợp lý tạo điều
kiện phát huy tối đa năng lực chuyên môn của mình.
     Mặt hàng kinh doanh của công ty là cà phê- đây là mặt hàng được ưa chuộng và
có nhiều tiềm năng phát triển ở cả thị trường trong nước cũng như thị trường nước
ngoài.
3.1.9.2 Khó khăn
         Bên cạnh những thuận lợi công ty còn gặp phải một số khó khăn như:
         -Trên địa bàn thành phố có nhiều địa điểm thu mua cà phê, kể cả nhà nước và tư
nhân nên thường xuyên xảy ra tình trạng cạnh tranh.
         -Do giá cả không ổn định nên người sản xuất chậm thu hoạch, làm chậm tiến độ
thu mua và tiến độ xuất khẩu.
         -Cà phê bột là mặt hàng mới nên công ty còn nhiều bỡ ngỡ trong việc tìm kiếm
thị trường và khuyếch trương sản phẩm.


                                           33
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thống kê, phân tích
       Đây là phương pháp dựa vào sổ sách, chứng từ kế toán để tổng hợp thống kê
theo hệ thống. Sau đó tìm ra những chỉ tiêu chủ yếu rồi tiến hành tính toán, phân tích
để có được kết quả tốt nhất.
3.2.2. Phương pháp mô tả
       Đây là phương pháp mô tả toàn bộ thực trạng của các hoạt động quản lý, kinh
doanh của công ty trên cơ sở các số liệu đã được tính toán,cách hạch toán cũng như
trình tự ghi sổ của công ty.
3.2.3. Phương pháp so sánh
       Đây là phương pháp chủ yếu dùng để phân tích, đánh giá hoạt động kinh té nói
chung và phân tích hiệu quả nói riêng thông qua việc so sánh số liệu giữa các năm từ
đó xem xét, đánh giá rút ra kết luận về hoạt động kinh doanh.




                                          34
Phần thứ tư:
               KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


4.1 Đặc điểm và hình thức tiêu thụ tại Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập
khẩu cà phê Tây Nguyên
4.1.1 Đặc điểm tiêu thụ
        Công ty cổ phần đầu tư XNK cà phê Tây Nguyên là công ty chuyên kinh doanh
xuất khẩu trực tiếp cà phê nhân chất lượng cao. Hàng năm doanh thu từ xuất khẩu trực
tiếp cà phê nhân chiếm tới 99% doanh thu của công ty. mặt hàng cà phê nhân là mặt
hàng kinh doanh chủ yếu của công ty. Ngoài ra công ty còn sản xuất và tiêu thụ cà phê
hoà tan với nhãn hiệu Vina cafe Buôn Ma Thuột, tuy nhiên hiện nay thì mặt hàng này
chỉ chiếm một phần nhỏ trong doanh thu hàng năm của công ty. xuất phát từ thực tế
này nên trong quá trình nghiên cứu tôi chỉ tập trung đến đối tượng là cà phê nhân xuất
khẩu.
        Về sản phẩm cà phê nhân, công ty có 3 loại sản phẩm chủ yếu, bao gồm:
        R118 Thành phẩm: đây là sản phẩm cà phê nhân chất lượng cao nhất; được tách
ra khi chế biến. giá xuất khẩu của loại này thường cao hơn hai loại còn lại khoảng từ
800 đến 1600 VND.
        R116 thành phẩm: đây là sản phẩm cà phê nhân chất lương cao được xếp sau sản
phẩm cà phê R118. giá xuất khẩu của loại này thường thấp hơn R118 khoảng 600 VND.
        R2 thành phẩm: loại này có giá xuất khẩu thấp hơn hai loại thành phẩm trên. cụ
thể, giá xuất khẩu của nó thấp hơn R118 khoảng 1600 VND, thấp hơn R116 khoảng
600 VND.
4.1.2. Phương thức bán hàng
        Phương thức bán hàng của công ty là phương thức bán hàng theo hợp đồng thoả
thuận trực tiếp (đối với khách hàng không thường xuyên) hoặc bán hàng qua điện thoại
(đối với khách hàng thường xuyên). Giao hàng hoá trực tiếp cho khách hàng nhập
khẩu tại cảng của việt nam. Giá xuất khẩu được tính theo giá FOB (thường là giá FOB
tại thành phố HỒ CHÍ MINH.). Chi phí vận chuyển giao hàng do công ty chịu.
4.1.3 Phương thức thanh toán



                                           35
Phương thức thanh toán được công ty áp dụng khi tiêu thụ hàng hoá là phương
thức chuyển khoản. sau khi thoả mãn các điều kiện thoả thuận trong hợp đồng xuất
khẩu thì người nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho công ty bằng cách chuyển khoản số
tiền hàng vào tài khoản ngân hàng của công ty.
4.1.4 Các loại chứng từ sử dụng
      Hoá đơn giá trị gia tăng
      Tờ khai hải quan, tờ khai hải quan có thuế
      Hoá đơn thương mại (commercial invoice)
      Hợp đồng thương mại (contract)
      Bản cam kết thương mại theo hợp đồng (business confirmation).
      Giấy báo có của ngân hàng, ...
4.1.5 Tình hình tiêu thụ và thị trường tiêu thụ của công ty qua các năm
      Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê tây nguyên là một đơn vị luôn đi
đầu trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu cà phê. Liên tục trong nhiều năm liền
công ty luôn có doanh thu xuất khẩu cà phê năm sau cao hơn năm trước. Hiện nay sản
phẩm cà phê nhân xuất khẩu của Công ty đã được thị trường hơn 50 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới chấp nhận và ngày càng khẳng định được uy tín và vị thế của
mình trên thị trường cà phê trong nước cũng như thế giới.
                              Bảng 4.1: Thị trường xuất khẩu
                                     (Market of exporting)
           Châu Á             Châu Âu            Mỹ                Thị trường
Năm                    %                  %                %                   %
           (tấn)              (tấn)              (tấn)             khác (tấn)
2006             9.200   7        80.560    61 17.600         13       24.640     19
2007             6.920   8        56.320    67      8.320      9       21.240 16,5
2008           13.192 14          62.280    64 13.082         13        8.394       9
2009           14.018 10          70.570    51 23.738         17       30.908     22
2010             8.639   8        36.719    36 14.325         14       43.081     42
2011           13.445 9,8         76.391 55,9 19.020        13,9       27.862 20,4
                                                          (Nguồn: phòng kế toán tài vụ)
      Qua bảng 4.1 ta thấy thị trường xuất khẩu của công ty rất rông lớn, trải đều trên khắp
các châu lục, trong đó chiếm tỷ lệ lớn nhất là thị trường Châu Âu và Mỹ. Chỉ riêng hai thị
trường này đã chiếm tới trên 50% khối lượng xuất khẩu của công ty; năm 2011 thị trường
châu âu đã tiêu thụ tới 55.9 % cà phê xuất khẩu của công ty, thị trường mỹ cũng tiêu thụ tới



                                            36
13.9% khối lượng cà phê xuất khẩu của công ty. Ngoài ra các thị trường châu á, châu úc,
châu phi cũng là những thị trường lớn của công ty.
      Là một doanh nghiệp chuyên về xuất khẩu cà phê, trong những năm vừa qua
công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê tây nguyên luôn khẳng định được vị
thế dẫn đầu của mình trong lĩnh vực xuất khẩu cà phê. Thị trường xuất khẩu không
ngừng được mở rộng, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu đạt được qua các năm đã
minh chứng cho hiệu quả hoạt động của công ty.
      Bảng 4.2: Số lượng và kim ngạch xuất khẩu 2006-2011
 Năm        Số lượng (tấn) Kim ngạch ( nghìn USD)      Giá bình quân (USD/tấn)
 2006              163.858                    73.954                     451,320
 2007              155.696                    60.495                     388,540
 2008              121.141                    91.543                     755,670
 2009              174.044                   111.034                     637,960
 2010              155.000                   129.000                     832,250
 2011              170.847                   202.491                   1.185,210
                                                     (nguồn: phòng tài chính kế toán)
      Qua bảng 4.2 ta thấy tình hình xuất khẩu cà phê của công ty có xu hướng tăng qua từng
năm về cả số lượng và kim ngạch. năm 2011 số lượng xuất khẩu của công ty cao nhất trong
các năm. Đó là kết quả của chủ trương mở rộng thị trường tiêu thụ của ban lãnh đạo công ty
cộng với việc giá cà phê ở mức khá cao trong năm vừa qua. sản phẩm cà phê nhân của công
ty đã được xuất khẩu tới trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
4.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên.
     Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, thuế GTGT nộp theo phương thức
khấu trừ.
4.2.1 Kế toán tiêu thụ
4.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
      Kế toán phản ánh doanh thu của số hàng xuất khẩu dựa trên tỷ giá giao dịch liên
ngân hàng tại thời điểm phát sinh bằng cách ghi nợ tài khoản 131 “phải thu của khách
hàng” và ghi có tài khoản 511 “doanh thu bán hàng”. Sau khi khách hàng thanh toán
số tiền hàng bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của công ty thì kế toán dựa
trên tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm đó để hạch toán giảm tài khoản 131 “phải thu


                                              37
của khách hàng” và hạch toán tăng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”; khoản chênh
lệch tỷ giá giữa thời điểm ghi chép doanh thu và thời điểm thanh toán được phản ánh
vào tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính” hoặc tài khoản 635” chi phí hoạt
động tài chính”.
     Khi có các nghiệp vụ phát sinh doanh thu, kế toán căn cứ vào các chứng từ, hoá
đơn như invoice, hoá đơn GTGT, hoá đơn xuất kho, ... để tiến hành vào chứng từ ghi
sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 511 “doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
  Hạch toán tổng hợp :
      Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào invoice số 0126/11/CFTN ngày 13/12/2011 công ty
xuất khẩu cho khách hàng AMAJARO 43,2 tấn cà phê nhân loại R 2-DB với giá 1.749
USD/tấn, thuế xuấtkhẩu 0%. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng ngày 13/12/2011 là
20.803 VND/USD.
      Ngày 14/12/2011 nhận được giấy báo có số 036.059903304 của VCB Dăklăk về
việc khách hàng AMAJARO thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho công ty. Tỷ
giá ngoại tệ liên ngân hàng ngày 14/12/2011 là 20.813 VND/USD. Chi phí invoice 15
USD ngân hàng trừ vào tiền hàng của công ty.
      Doanh thu bán hàng theo tỷ giá ngày 13/12: 1.571.808.110 VND
      Số tiền thực tế thu được khi khách hàng thanh toán : 1.572.563.678 VND.
      Chi phí invoice: 312.195 VND
      Căn cứ vào Hợp đồng mua bán, phiếu xuất, invoice, … Công ty lập hóa đơn
GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán.
Được khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền, kế toán tiến hành
định khoản:
      Định khoản phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa xuất kho:
              Nợ TK 632                 1.571.808.110
                    Có TK 155                       1.571.808.110
      Kế toán tiến hành định khoản phản ánh doanh thu:
      Phản ánh doanh thu bán hàng:




                                           38
Nợ TK 131       1.571.808.110
                Có TK 511      1.571.808.110
        Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, do tỷ giá liên Ngân hàng ngày thanh
  toán (14/12/2011) cao hơn thời điểm xác nhận doanh thu (13/12/2011). Kế toán hạch
  toán giảm tài khoản 131 “phải thu của khách hàng” và hạch toán tăng tài khoản 112
  “tiền gửi ngân hàng”; khoản chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ghi chép doanh thu và
  thời điểm thanh toán được phản ánh vào tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài
  chính”.
        Nợ TK 112       1.572.563.678
        Nợ TK 642             312.195
                Có TK 131 1.571.808.110
                Có TK 515          1.067.763
  Tổng Công ty cà phê Việt Nam
  Cty CPĐT&XNK cà phê Tây Nguyên
                                  PHIẾU XUẤT
                                       Liên 1
         Xuất cho: AMAJARO
         Địa chỉ: Cảng thành phố Hồ Chí Minh
         Lý do xuất : Xuất bán cà phê (FOB)
   St                                   Số lượng                           Thành tiền
          Tên mặt hàng          ĐVT                      Đơn giá(vnđ)
    t                                     (tấn)                               (vnđ)
   1 Cà phê nhân loại R2-DB Tấn           43,2            36.384.447      1.571.808.110

               Tổng cộng                       43,2       36.384.447        1.571.808.110

                                                              Ngày 13 tháng 12 năm 2011
      Thủ trưởng cơ quan     Thủ kho      Người giao     Người nhận           Người lập


                                Hóa đơn bán hàng (GTGT)
                                    HÓA ĐƠN               Mẫu số: 01 GTKT-3LL
                               GIÁ TRỊ GIA TĂNG                 NA/2010N
                                    Liên 1: Lưu
                            Ngày 13 tháng 12 năm 2011            00036711


Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên
Địa chỉ: Km 7, QL 27, xã Hòa Thắng, Tp Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk



                                             39
Số tài khoản: 102010000418030 Ngân Hàng Công Thương DakLak
Điện thoại: 0500.3833.575MS: 6000381243


Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: AMAJARO
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK…….MS:
                                        Đơn vị
  STT         Tên hàng hóa,dịch vụ                   Số lượng    Đơn giá           Thành tiền
                                         tính
    A                 B                    C              1         2                 3=1x2
    1         Cà phê nhân R2-DB          Tấn             43,2     1.749           1.571.808.110
                   invoice số
                0126/11/CFTN
                 HĐ: A25-12/11
                     Tỷ giá
                20.803VND/USD
                                     Cộng tiền hàng:                          1.571.808.110
Thuế suất GTGT: 0%                   Tiền thuế GTGT:                                     0
                                     Tổng cộng tiền thanh toán:                1.571.808.110
Số tiền viết bằng chữ: (Một tỷ năm trăm bảy mươi mốt triệu tám trăm lẻ tám ngàn một trăm mười
đồng chẵn)
       Người mua hàng                           Người bán hàng             Thủ trưởng đơn vị
        (Ký,ghi rõ họ tên)                  (Ký,ghi rõ họ tên)             (Ký,ghi rõ họ tên)



  Tổng công ty cà phê Việt Nam
  Công ty CPDDT & XNK cà phê Tây Nguyên
                                       CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                     Ngày 13 tháng 12 năm 2011
                                                  Số 8
                                                                                       Đvt: VND
                                            Số hiệu TK
                   Trích yếu                                        Số tiền         Ghi chú
                                            Nợ       Có
           Bán cà phê nhân R2-DB            131           511    1.571.808.110
                     Cộng                               1.571.808.110
                        Kèm theo một hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc.


                                                   40
Người lập                 Kế toán trưởng                Giám đốc
          (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)

Tổng công ty cà phê Việt Nam
Công ty CPDDT & XNK cà phê Tây Nguyên
                         SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                Tháng 12 năm 2011
     Chứng từ ghi sổ                           Chứng từ ghi sổ
                               Số tiền                                     Số tiền
  Số hiệu     Ngày                             Số hiệu    Ngày
                            1.571.808.11
  08/CT       13/12/2010
                                  0

                            1.571.808.11
           Cộng                                        Cộng
                                  0
          Người lập                   Kế toán trưởng               Giám đốc
        (Ký, họ tên)                    (Ký, họ tên)             (Ký, họ tên)

Tổng công ty cà phê Việt Nam
Công ty CPDDT & XNK cà phê Tây Nguyên
                                        SỔ CÁI
                                     Tháng 12/2011
                                     Tài khoản 511
                                                                        Đvt: nghìn VND
     Chứng từ                                            Tk         Số phát sinh
                               Diễn giải
    Số      Ngày                                          đ/ư     Nợ              Có
    08     13/12 Doanh thu bán hàng theo invoice0126     131                    1.571.808
           ...   ...                                     ...  ...           ...
    08           Kết chuyển doanh thu bán hàng           911 544.575.214
                 Cộng số phát sinh                            544.575.214 544.575.214

           Người lập                 Kế toán trưởng                Giám đốc
          (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)

4.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
     Giá vốn hàng bán của công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước, là giá thành xuất kho thành phẩm cà phê bao gồm cả chi phí mua, chi phí chế


                                          41
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
De tai tieu_thu2 (3)
De tai tieu_thu2 (3)De tai tieu_thu2 (3)
De tai tieu_thu2 (3)Hue Chu
 
bctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfbctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfLuanvan84
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Tuấn Anh
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhVinhLe's Messi
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfLuanvan84
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...Nguyen Minh Chung Neu
 
Doanh thu chi phi xdkqkd
Doanh thu chi phi xdkqkdDoanh thu chi phi xdkqkd
Doanh thu chi phi xdkqkdNgọc Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
B
BB
B
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
De tai tieu_thu2 (3)
De tai tieu_thu2 (3)De tai tieu_thu2 (3)
De tai tieu_thu2 (3)
 
bctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfbctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdf
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Bctt thuong
Bctt thuongBctt thuong
Bctt thuong
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdf
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
 
Trinh Chieu Pp
Trinh Chieu PpTrinh Chieu Pp
Trinh Chieu Pp
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Doanh thu chi phi xdkqkd
Doanh thu chi phi xdkqkdDoanh thu chi phi xdkqkd
Doanh thu chi phi xdkqkd
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 

Viewers also liked

The NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel Speaker
The NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel SpeakerThe NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel Speaker
The NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel Speakerinvestnewwest
 
Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...
Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...
Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...Тарас Москаленко
 
Простые и составные числительные
Простые и составные числительныеПростые и составные числительные
Простые и составные числительныеNatalya Dyrda
 
A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images
A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images
A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images IOSR Journals
 
Jamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet Hiding Methods
Jamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet  Hiding MethodsJamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet  Hiding Methods
Jamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet Hiding MethodsIOSR Journals
 
Two household items
Two household itemsTwo household items
Two household itemsmharish9
 
Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...
Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...
Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...IOSR Journals
 
Web log evaluation
Web log evaluationWeb log evaluation
Web log evaluationTemibaybee
 
My ebay selling secrets
My ebay selling secretsMy ebay selling secrets
My ebay selling secretsbelieve52
 
Grouping animals that have legs
Grouping animals that have  legs Grouping animals that have  legs
Grouping animals that have legs phooiyinloi
 
Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...
Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...
Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...IOSR Journals
 
Modeling and Containment of Uniform Scanning Worms
Modeling and Containment of Uniform Scanning WormsModeling and Containment of Uniform Scanning Worms
Modeling and Containment of Uniform Scanning WormsIOSR Journals
 

Viewers also liked (20)

G01044345
G01044345G01044345
G01044345
 
The NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel Speaker
The NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel SpeakerThe NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel Speaker
The NEW New West Economic Forum: Dr. Scott McAlpine, Panel Speaker
 
Abecedario
AbecedarioAbecedario
Abecedario
 
Introtothemes
IntrotothemesIntrotothemes
Introtothemes
 
Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...
Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...
Исследование качества инвестиционного климата и уровня инвестиционной активно...
 
Dewis cv
Dewis cvDewis cv
Dewis cv
 
Простые и составные числительные
Простые и составные числительныеПростые и составные числительные
Простые и составные числительные
 
A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images
A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images
A Novel PSNR-B Approach for Evaluating the Quality of De-blocked Images
 
Jamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet Hiding Methods
Jamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet  Hiding MethodsJamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet  Hiding Methods
Jamming Attacks Prevention in Wireless Networks Using Packet Hiding Methods
 
Two household items
Two household itemsTwo household items
Two household items
 
Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...
Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...
Design Test-bed for assessing load utilising using Multicast Forwarding Appro...
 
A0950110
A0950110A0950110
A0950110
 
E01053539
E01053539E01053539
E01053539
 
audition
auditionaudition
audition
 
Web log evaluation
Web log evaluationWeb log evaluation
Web log evaluation
 
My ebay selling secrets
My ebay selling secretsMy ebay selling secrets
My ebay selling secrets
 
Grouping animals that have legs
Grouping animals that have  legs Grouping animals that have  legs
Grouping animals that have legs
 
I0516064
I0516064I0516064
I0516064
 
Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...
Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...
Combining both Plug-in Vehicles and Renewable Energy Resources for Unit Commi...
 
Modeling and Containment of Uniform Scanning Worms
Modeling and Containment of Uniform Scanning WormsModeling and Containment of Uniform Scanning Worms
Modeling and Containment of Uniform Scanning Worms
 

Similar to A.chuyende tnsua lan

Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen deMy Meo
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpguest3c41775
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 

Similar to A.chuyende tnsua lan (20)

Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanhCơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
 
Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen de
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công tyKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
 
Bài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.suaBài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.sua
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAYLuận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

A.chuyende tnsua lan

  • 1. Phần thứ nhất MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đã bước vào thời kì hội nhập kinh tế trong giai đoạn mới. Điều đó đã đặt ra những khó khăn thách thức không nhỏ cho nền kinh tế nước ta, đòi hỏi các nhà hoạch định kinh tế cũng như các thành phần kinh tế phải có những chính sách phát triển phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cùng với quá trình nước ta đã gia nhập tổ chức kinh tế thế giới (WTO), thì vai trò của các doanh nghiệp trong nền kinh tế càng được đánh giá cao. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh nay đã có sự tham gia của các thành phần kinh tế nước ngoài, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình để tồn tại và phát triển. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải có những chính sách phát triển phù hợp; một mặt tranh thủ những cơ hội do nền kinh tế mở mang lại, một mặt phải phát triển những thế mạnh vốn có của mình. Đồng thời phải có sự hạch toán sản xuất kinh doanh hợp lý, sáng tạo một chiến lược tiêu thụ rộng rãi, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Công tác hạch toán kế toán nói chung hay công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với kết quả hoạt động các doanh nghiệp. Hoà cùng với sự hoà nhập kinh tế của cả nước, Tây Nguyên cũng đang có những bước chuyển mình hết sức mạnh mẽ, khẳng định được vị thế của mình trong nền kinh tế cả nước cũng như khu vực nam trung bộ. Nói đến thế mạnh phát triển kinh tế của khu vực này, không thể không nhắc đến một thế mạnh mà thiên nhiên đã mang lại cho khu vực này - đó là vùng đất đỏ bazan trù phú với cây cà phê là một loại cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao. Đắkắk là một tỉnh điển hình cho việc phát triển sản xuất kinh doanh cây cà phê và các sản phẩm từ cà phê. Với tham vọng trở thành một trung tâm về cà phê lớn của thế giới, các nhà lãnh đạo Nhà nước cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê ở Đắk lắk đã có những hoạch định dài hạn mang tính chiến lược cao. Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong quá trình phát triển này. 1
  • 2. Xuất phát từ những lý do trên, với kiến thức được tiếp thu tại trường và quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên. Tôi quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1) Tìm hiểu một số cơ sở lý luận và thực tiễn về hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh trong doanh nghiệp. 2) Tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây nguyên. 3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Phạm vi về nội dung Nghiên cứu tình hình công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên 1.3.2 Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần đàu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên. – Km 7 - Quốc lộ 27 – Hoà Thắng – TP Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk. 1.3.3 Phạm vi về thời gian Thời gian số liệu nghiên cứu: năm 2009, 2010, 2011, nhưng tập trung nghiên cứu chủ yếu là số liệu năm 2011. Thời gian thực hiện nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu tại cơ sở từ ngày 15 tháng 04 năm 2012 đến 30 tháng 06 năm 2012. 2
  • 3. Phần thứ hai CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 2.1.1. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. - Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. - Hoạt động bất thường: Là hoạt xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. 2.1.2. Các khái niệm - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp (ngoài ra còn bao gồm cả những sản phẩm thuê ngoài gia công đã hình thành) đã qua kiểm tra kỹ thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. - Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho khách hang các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức: bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý … Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về thành phẩm nhưng bù lại được quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc được quyền đòi tiền. - Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua các chỉ tiêu lãi (hoặc lỗ) về hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và được xác định theo công thức sau: Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí quản lý doanh Chi phí bán hoặc lỗ về = gộp về tiêu - - nghiệp hàng tiêu thụ thụ Trong đó: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần về tiêu thụ - Giá vốn hàng bán 3
  • 4. về tiêu thụ Các khoản Giảm giá Doanh thu giảm trừ doanh = Chiết khấu thương mại + + hàng bán hàng bán trả lại thu - Doanh thu bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã được trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại ( và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ về tiêu thụ tiêu thụ doanh thu Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ” Có TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” 2.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm - Do nhu cầu quản lý đối với thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và từ các chức năng của kế toán và việc hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nên kế toán có những vai trò và nhiệm vụ sau: - Áp dụng các phương pháp, kỹ thuật hạch toán đúng quy định. - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, sử dụng hàng tồn kho, tính toán, xác định chính xác số lượng và giá trị hàng tồn kho đã tiêu thụ sử dụng trong quá trình sản xuất. Tham gia kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. - Phản ánh và giám sát kế hoạch và thực tế tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản ánh chính xác doanh thu bán hàng. - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. - Kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ và vai trò trên thì việc hạch toán mới kịp thời và chính xác. 2.1.4. Tài khoản sử dụng 4
  • 5. Sau đây là một số tài khoản được kế toán sử dụng trong việc hạch toán kế toán tiêu thụ: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ: bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nội dung và kết cẩu phản ánh của TK 511: TK 511 - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng và và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh phải nộp tính trên doanh thu. nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - Khoản giảm giá hàng bán. Trị giá hàng bán trả lại. - Khoản chiết khấu thương mại. - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 TK cấp 2: TK 5111: doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: doanh thu bán thành phẩm. TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá. Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ” - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng Công ty… hạch toán toàn ngành. Nội dung và kết cấu TK 512 cũng tương tự như TK 511. TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2: TK 5121: doanh thu bán hàng hóa. TK 5122: doanh thu bán thành phẩm. TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ. * Sơ đồ 2.1: Hạch toán TK 511, 512 5
  • 6. 333 511,512 111, 112, 131,.. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 521 Kết chuyển chiết khấu Giá trị khách hàng thương mại thanh toán 531 Kết chuyển hàng bị trả lại 532 Kết chuyển giảm giá hàng bán 911 33311 Kết chuyển doanh thu thuần VAT Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” - Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. Nội dung và kết cẩu phản ánh của TK 521: TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương nhận thanh toán cho khách hàng. mại TK 511 xác định doanh thu thuần. TK 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2: TK 5211: chiết khấu hàng hóa. TK 5212: chiết khấu thành phẩm. TK 5213: chiết khấu dịch vụ. * Sơ đồ 2.2: Hạch toán TK 521 111,112,131 521 511 Khoản chiết khấu thương mại Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại 3331 Khoản VAT giảm cho khách Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán” 6
  • 7. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận, vì lý do hàng hóa bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Nội dung và kết cẩu phản ánh của TK 532: TK 532 - Các khoản giảm giá đã chấp thuận - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng cho người mua hàng. bán sang TK 511. TK 532 không có số dư cuối kỳ. * Sơ đồ 2.3: Hạch toán TK 532 111, 112, 131 532 511 Các khoản giảm giá đã chấp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thuận cho khách hàng giảm giá hàng bán 3331 Giảm thuế giá trị gia tăng cho khách Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm. - Nội dung và kết cấu phản ánh của TK 632: TK 632 - Phản ánh giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng tiêu thụ trong kỳ. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí - Giá vốn của hàng bán bị trả lại. nhân công vượt trên mức bình thường và chi - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm sang phí sản xuất chung không phân bổ. TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số lập dự phòng hàng tồn kho giữa 2 năm. TK 632 không có số dư cuối kỳ. * Sơ đồ 2.4: Hạch toán TK 632 7
  • 8. 154 632 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa 157 đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm SX ra gửi 155, 157.. bán không qua nhập kho Giá trị của thành phẩm tồn kho và gửi bán cuối kỳ 155, 156 911 Thành phẩm, hàng hóa Khi hàng gửi K/C giá vốn hàng bán xuất kho gửi bán được xác định của thành phẩm, hàng hóa, là tiêu thụ dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán 159 154 Hoàn thành dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ, kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại: Số lượng Đơn giá bán Doanh thu hàng bị trả lại = hàng bị x đã ghi trả lại trên hóa đơn * Sơ đồ 2.5: Hạch toán TK 531 111,112,131 531 511 Doanh thu hàng bán bị trả lại theo Cuối kỳ kết chuyển giá trị giá chưa có thuế giá trị gia tăng hàng bán bị trả lại 33311 Số tiền giá trị gia tăng trả lại cho khách 111, 112, 131, 141 641 632 155 Chi phí liên quan đến Trị giá hàng bị trả việc hàng bán bị trả lại lại nhập vào kho Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn 8
  • 9. bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” Các khoản thuế phải nộp: - Thuế giá trị gia tăng: Là một loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá… - Thuế xuất khẩu: Tất cả các hàng hoá, dịch vụ mua bán trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khởi biên giới việt nam đều phải chịu loại thuế này. Tài khoản này được dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nướcvề các khoản thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước trong kỳ kế toán năm Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” TK 333 - Số thuế GTGT đã khấu trừ trong kỳ - Số thuế GTGT đầu vào và số thuế - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã GTGT hàng nhập khẩu phải nộp nộp vào Ngân sách Nhà nước - Số thuế, phí và lệ phí, các khoản - Số thuế dược giảm trừ vào số thuế đã nộp khác nộp vào Ngân sách Nhà nước - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá TK 333 có số dư bên có: số thuế, phí và lệ phí, các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước 2.1.5. Phương thức tiêu thụ sản phẩm + Phương thức bán buôn: 9
  • 10. - Bán buôn hàng hóa được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong bán buôn thì có hai phương thức: - Bán buôn qua kho: Là hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. - Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà các doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. + Phương thức bán lẻ - Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. + Phương thức hàng đổi hàng - Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư, hàng hóa, sản phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm của người mua. + Phương thức bán đại lý - Là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. + Phương thức bán hàng trả góp - Khi giao cho người mua thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. Người mua được trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn được hưởng thêm ở người mua một khoản lãi vì trả chậm. 2.1.6 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài… Tài khoản sử dụng 641 “chi phí bán hàng” Nội dung và kết cấu tài khoản 641 TK 641 - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế - Các khoản chi giảm chi phí bán hàng. phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả 10
  • 11. kinh doanh hoặc bên nợ TK 1422. TK 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 TK cấp 2: - TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng. - TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm. - TK 6412: chi phí vật liệu bao bì. - TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6418: chi phí khác bằng tiền. - TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ * Sơ đồ 2.6: Hạch toán TK 641 111,112,152,153… 641 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu hồi giảm phí 133 911 334, 338 Chi phí tiền lương và Kết chuyển chi phí bán hàng các khoản trích theo lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 352 Hoàn nhập dự phòng phải 142,242,335 trả về chi phí bán hàng Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 512 Thành phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ 3331 111,112,141… Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng 11
  • 12. 2.1.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự phòng… Tài khoản sử dụng 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Nội dung và kết cấu của TK 642 TK 642 - Tập hợp chi phí quản lý doanh - Các khoản được phép ghi giảm chi phí nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý (nếu có) - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 1422. TK 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 TK cấp 2: TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp. TK 6422: chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: thuế, phí, lệ phí. TK 6426: chi phí dự phòng. TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: chi phí khác bằng tiền. * Sơ đồ 2.7: Hạch toán TK 642 111,112,… 642 111,112,… Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu hồi giảm phí 133 334,338 911 Chi phí tiền lương, tiền công, Kết chuyển chi phí phụ cấp, tiền ăn ca và các quản lý doanh nghiệp khoản trích theo lương 214 12
  • 13. Chi phí khấu hao TSCĐ 139 142,242,335 Hoàn nhập dự phòng Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 133 352 Thuế GTGT đầu vào không Hoàn nhập dự phòng được khấu trừ nếu được tính vào phải trả chi phí quản lý doanh nghiệp 336 Chi phí cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141… Chi phí dịch vụ mua ngoài 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp Nhà Nước 2.1.6.3 Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn… Kết quả kinh doanh của Doanh thu Chi phí hoạt động = - hoạt động tài chính Hoạt động tài chính tài chính Kế toán sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” - Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn… * Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên nợ: - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). 13
  • 14. - Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. * Sơ đồ 2.8: Hạch toán TK 515 911 515 111,112… Thu lãi tiền gửi, cổ phiếu 121,221 Cuối kỳ kết chuyển thu nhập Dùng lãi mua cổ phiếu, hoạt động tài chính trái phiếu 111,112… Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 129 Hoàn nhập dự phòng Kế toán sử dụng TK: TK 635 “chi phí tài chính” Bên nợ: Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 635 không có số dư cuối kỳ. * Sơ đồ 2.9: Hạch toán TK 635 111,112,141 635 911 Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, hoạt động cho thuê TSCĐ 121,221 Lỗ về bán chứng khoán Cuối kỳ kết chuyển chi phí (giá bán nhỏ hơn giá gốc) hoạt động tài chính 128,222 Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn 111,112 Chi phí hoạt động cho vay vốn 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 14
  • 15. - Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. Kế toán sử dụng TK 711 “thu nhập khác” * Sơ đồ 2.10: Hạch toán TK 711 3331 711 111,112,131,152… Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ Số thuế GTGT phải nộp 3331 theo phương pháp trực tiếp (nếu có) của số thu nhập khác 331,338 Các khoản nợ phải trả không 911 xác định được chủ nợ Cuối kỳ, kết chuyển 334,338 các khoản thu nhập khác Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, phát sinh trong kỳ ký cược của người ký quỹ,ký cược 152,156,211 Thu nhập từ quà biếu, quà tặng 111,112 Tiền thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thường 111,112,3331… Các khoản thuế GTGT, TTĐB, xuất khẩu, nhập khẩu được giảm trừ hoặc hoàn thuế được tính vào thu nhập khác TK 811 “chi phí khác” * Sơ đồ 2.11: Hạch toán TK 811 111, 112… 811 911 Chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ 133 VAT Kết chuyển chi phí được khấu trừ hoạt động khác 211, 213 Phần giá trị còn lại của TSCĐ 214 111, 112 Các khoản bị phạt 15
  • 16. 333 Các khoản thuế bị truy thu, phạt thuế TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Nội dung và kết cấu của TK 821: Bên nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.; - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kyfvaof bên có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; - Kết chuyển số chênh lệch gữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 16
  • 17. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 có 2 Tài khoản cấp 2 - Tài khoản 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” Nội dung và kết cấu của TK 911: TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ lao vụ, dịch vụ hóa. tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Thu nhập khác. doanh nghiệp. - Lỗ về các hoạt động trong kỳ. - Chi phí tài chính. - Chi phí khác. - Lãi trước thuể về hoạt động trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng loại ngành kinh doanh, từng loại hình dịch vụ… Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, các loại chi phí, doanh thu tài chính và doanh thu khác vào TK 911 để xác định KQHĐKD. * Sơ đồ 2.12: Hạch toán TK 911 632,641,642,142,242 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu chi phí quản lý doanh nghiệp bán hàng 635 515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính hoạt động tài chính 811 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác 17
  • 18. 8211 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 8212 8212 Kết chuyển chênh lệch Nợ >Có Kết chuyển chênh lệch Có > Nợ của chi phí thuế thu nhập của chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại doanh nghiệp hoãn lại Lãi 421 Lỗ 2.2 Cơ sở thực tiễn 2.2.1 Thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Việt Nam, Đăk Lăk,… Khi nói đến cà phê thì thế giới chỉ biết đến Việt Nam là một nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới, tỷ lệ cà phê xuát khẩu chiếm 90% sản lượng cà phê gieo trồng của cả nước, chính vì xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô nên kim ngạch xuất khẩu còn chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (hàng năm chỉ chiếm khoảng 10%), người tiêu dùng cà phê thế giới củng chưa biết đến sản phẩm cà phê mang thương hiệu Việt Nam, với lại người tiêu dùng thế giới ưa chuộng loại cà phê Arabica còn Việt Nam chủ yếu là cà phê Rubusta(cà phê vối) cộng với những yếu kém trong khâu thu hái, phơi sấy, chế biến…vv. Điều đó làm giảm giá bán cà phê Việt Nam thường thấp hơn cùng loại của nước ngoài từ 100- 150 USD/tấn. Đối với thị trường trong nước khi nhắc đến cà phê thì người tiêu dùng biêt đến ngay cà phê Buôn Ma Thuật, ngày càng được người tiêu dùng biết đến và tiêu dùng nhiều hơn, hiện nay các doanh nghiệp đang tập trung vào thị trường trong nước, và có những thương hiệu đã có chỗ đứng vững chắc như,cà phê Trung Nguyên, ViNa cà phê,…vv ngày càng được người tiêu dùng tin tưởng và tin dùng, để có được chổ đứng trong lòng người tiêu dùng trong nước cũng như vươn ra thế giới, thì phải có nhiều biện phát đổi mới, như nhập những máy móc hiện đại đưa vào sản xuất, và tập trung nâng cao chất lượng từ thu hái, phơi sấy, chế biến, để nâng cao chất lượng 18
  • 19. cà phê Việt Nam ra thế giới. Tuy nhiên đó là những mặt tích cực, bên cạnh đó có những mặt yếu kém, mà tồn tại khá lâu như là hái non và hái xanh, sân phơi không có dẫn đên làm cho hạt cà phê kém chất lượng, và tình trạng xuất khẩu thô còn lớn làm giảm giá trị xuất khẩu. Để làm được điều này thì rất khó vì nước ta là nước xuât khẩu đứng thứ hai thế giới nhưng chủ yếu tập trung nhỏ lẻ của các hộ dân, chính vì vậy việc thu mua và chế biến gặp rất nhiều khó khăn, trong khi việc thu mua quả xanh và quả chín giá như nhau, thì dẫn đến hái xanh là điều tất yếu Đối với Công Ty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên mà em đang thực tập thì có những biện pháp khắc phục những yếu kém trên, Công Ty đã nhập về dây chuyền chế biến hiện đại để thu mua và chế biến cà phê sạch, cụ thể là mua cà phê với độ quả chính trên 85% ,với giá cao hơn giá của thị trường. Vì vậy khuyến khích được người dân thu hái quả chín bán cho Công ty. Hiện nay mô hình này dã và đang được nhân rộng rãi và là mô hình kết hợp được giữa nông dân và doanh nghiệp, để giúp cà phê Việt Nam có được chổ đứng xứng đáng trên bản đồ thế giới. 2.2.2 Lịch sử về cây cà phê ở Việt Nam Trong thời kỳ những năm 1960-1970, cây cà phê được phát triển ở một số nông trường quốc doanh ở các tỉnh miền Bắc, khi cao nhất (1964-1966) đã đạt tới 13.000 ha, song không bền vững do sâu bệnh ở cà phê Arabica và do các yếu tố tự nhiên không phù hợp với cà phê Robusta nên một số lớn diện tích cà phê phải thanh lý. Cho đến năm 1975, đất nước thống nhất, diện tích cà phê của cả nước có khoảng trên 13.000 ha, cho sản lượng 6.000 tấn. Sau 1975, cà phê ở Việt Nam được phát triển mạnh tại các tỉnh Tây nguyên nhờ có vốn từ các Hiệp định hợp tác liên Chính phủ với các nước: Liên xô cũ, CHDC Đức, Bungary, Tiệp khắc và Ba lan, đến năm 1990 đã có 119.300 ha. Trên cơ sở này, từ 1986 phong trào trồng cà phê phát triển mạnh trong nhân dân, đến nay đã có trên 390.000 ha, đạt sản lượng gần 700.000 tấn. Ngoài cà phê Robusta hiện đang chiếm gần hết diện tích và sản lượng ra, Việt Nam đang thực hiện một chương trình mở rộng diện tích cà phê arabica, trong đó có cả một chương trình chuyển dịch cơ cấu giống đưa một số diện tích cà phê từ Robusta sang Arabica. 2.2.3 Thực trạng xuất khẩu cà phê Việt Nam trong thời gian qua 19
  • 20. - Về khối lượng và kim ngạch xuất khẩu: Tỷ lệ cà phê xuất khẩu chiếm 90% sản lượng cà phê gieo trồng của cả nước. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu còn chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (hàng năm chỉ chiếm dưới 10%). Mặt khác, cà phê xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là cà phê Rubusta (cà phê vối), sản lượng xuất khẩu tăng với tốc độ cao. So với lượng cà phê vối trên thị trường thế giới, Việt Nam chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trở thành nước đứng đầu về sản xuất và xuất khẩu loại cà phê này. - Về thị trường xuất khẩu: Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như Đức: 17,8%; Mỹ: 13,8%; Anh: 12,7%; Bỉ: 7,3%; Tây Ba Nha: 6,9%; Italia: 5,6%; Nhật Bản: 3,2%... Tuy nhiên, điểm yếu nhất của việc xuất khẩu cà phê của Việt Nam là chất lượng cà phê. Trong thời gian qua, chất lượng cà phê Việt Nam đã không ngừng được nâng cao, song những chuyển biến đó mới chỉ là bước đầu, vẫn chưa thật ổn định và chưa phản ánh đúng bản chất vốn có của cà phê Việt Nam. Thực chất cà phê Việt Nam từ lâu được liệt vào loại có chất lượng tự nhiên cao và có hương vị đậm đà do được trồng ở độ cao nhất định so với mặt biển.Nhưng do yếu kém trong khâu thu hái, phơi sấy, chế biến... do đó ảnh hưởng đến chất lượng vốn có của nó. Điều đó đã làm giá bán cà phê Việt Nam thường thấp hơn cùng loại của nước ngoài từ 100-150 USD/tấn và dẫn đến tình trạng khối lượng xuất khẩu tăng nhưng kim ngạch thì không thay đổi nhiều. Mặt khác, chủng loại cà phê xuất khẩu của Việt Nam chưa phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của thị trường thế giới. Hiện nay, thị trường thế giới có nhu cầu lớn về cà phê ARABICA (chiếm 70-80% nhu cầu cà phê hàng năm), trong khi đó 65% diện tích cà phê ở Việt Nam lại là cà phê Rubusta. Vì vậy, trong thời gian tới chuyển đổi cơ cấu cà phê là vấn đề bức xúc cho việc sản xuất cà phê và xuất khẩu cà phê của Việt Nam. 20
  • 21. Phần thứ ba ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm của Công ty CPĐT & XNK cà phê Tây Nguyên. 3.1.1 Giới thiệu về công ty o Tên việt nam: Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên o Tên quốc tế: The Tay Nguyen Coffee Investment Import – Export Joint Stock Company o Tên giao dịch: VINACAFE Buom Ma Thuot. o Địa chỉ: Km 07, Quốc lộ 27, xã Hoà Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột o điện thoại: 050.833757 -Fax: 050.862031 -Mã số thuế: 6000381243 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3.1.2.1 Quá trình hình thành Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên (nguyên là chi nhánh Tổng Công ty cà phê Việt Nam từ năm 1995-1998) là doanh nghiệp thành viên trực thuộc Tổng Công ty cà phê Việt Nam. Công ty thành lập theo quyết định số 15 TTC - TCCB/QD ngày 15/09/1995 của chủ tịch HĐQT Tổng công ty cà phê Việt Nam trên cơ sở cơ quan đại diện liên hiệp các xí nghiệp cà phê tại Đăklăk với tổng số cán bộ công nhân viên ban đầu là 32 người( bao gồm cán bộ công nhân viên từ cơ quan đại diện và một số cán bộ công nhân viên từ Công ty cà phê Việt đức chuyển sang), có một chi bộ đảng với 16 đảng viên và một công đoàn bộ phận có 25 đoàn viên; chưa có tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. 3.1.2.2 Quá trình phát triển của Công ty Do quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, từ tháng 7 năm 1999, Tổng Công ty cà phê Việt Nam quyết định đổi tên chi nhánh thành Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây nguyên, tên giao dịch là VINACAFE Buon Ma Thuot theo quyết định số 305 TTC - TCCB/QD ngày 29 tháng 06 năm 1999. Công ty chính thức đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đăklăk cấp ngày 01/12/1995. 21
  • 22. Để tăng tính tự chủ trong các hoạt động kinh doanh, ngày 15 tháng 12 năm 2000 Hội đồng quản trị Tổng Công ty cà phê Việt Nam đã ra quyết định số 536 TCT - TCCB/QD ngày 15 tháng 12 năm 2000 sát nhập xí nghiệp vật tư vận tải 331 vào Công ty đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây nguyên và trở thnàh đơn vị kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ và hoạt động kinh doanh theo giấy phép số 113 027 do sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 15 táng 12 năm 2000.  Nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng mở rộng, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh, trong năm 2001 Công ty đã thành lập 2 chi nhánh tại tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh. Hai cơ sở chế biến hàng nông sản xuất khẩu ( trạm kinh doanh) được thành lập năm 1996, năm 2000 do yêu cầu của các đơn vị thành viên. Tổng công ty chuyển giao trạm kinh doanh số 2 cho đơn vị khác, đến tháng 04 năm 2003 Tổng Công ty ra quyết định bổ sung thêm ngành nghề cho Công ty. Năm 2003, Công ty thành lập chi nhánh Gia Lai và đồng thời tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Hoàn thành công tác cổ phần hoá theo quyết định 33305/QD-BNN-TCCB ngày 28 tháng 09 năm 2004 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tháng 01 năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo giấy phép kinh doanh số 40.03000.057 ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Sở kế hoạch và đầu tư, với số vốn điều lệ ban đầu là 24 tỷ VND ( trong đó vốn của nhà nước là 51 %) có chức năng và nhiệm vụ như sau:  Sản xuất chế biến cà phê (cà phê quả, cà phê nhân, cà phê bột, cà phê hoà tan ), nông sản các loại.  Mua bán, xuất nhập khẩu trực tiếp cà phê, nông sản, hàng hoá tiêu dùng, máy móc thiết bị, vật tư (trừ thuốc bảo vệ thực vật), nguyên liệu, hoá chất (trừ hoá chất có tính độc hại mạnh), công nghệ phẩm.  Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.  Kinh doanh bất động sản; dịch vụ nhà hàng, khách sạn; vận tải hàng hoá bằng ôtô liên tỉnh và nội địa; cho thuê kho bãi.  Mua, bán xăng dầu và chất bôi trơn động cơ. 22
  • 23. 3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 3.1.3.1 Chức năng Tháng 01 năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo giấy phép kinh doanh số 40.03.000.057 ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Sở kế hoạch và đầu tư có chức năng và nhiệm vụ như sau:  Sản xuất chế biến cà phê (cà phê quả, cà phê nhân, cà phê bột, cà phê hoà tan), nông sản các loại.  Mua bán, xuất nhập khẩu trực tiếp cà phê, nông sản, hàng hoá tiêu dùng, máy móc thiết bị, vật tư (trừ thuốc bảo vệ thực vật), nguyên liệu, hoá chất (trừ hoá chất có tính độc hại mạnh), công nghệ phẩm.  Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.  Kinh doanh bất động sản; dịch vụ nhà hàng, khách sạn; vận tải hàng hoá bằng ôtô liên tỉnh và nội địa; cho thuê kho bãi.  Mua, bán xăng dầu và chất bôi trơn động cơ. 3.1.3.2 Nhiệm vụ -Tổ chức thu mua, chế biến gia công xuất khẩu càphê . -Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. -Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin và tình hình tài chính của công ty. -Chấp hành các quy định về chế độ tuyển dụng, quản lý lao động. -Tuân thủ các quy định của pháp luật về quốc phòng an ninh. 3.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý Từ tháng 01 năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo giấy phép kinh doanh số 40.03.000.057 ngày 31 tháng 12 năm 2004 do Sở kế hoạch và đầu tư Đăklăk cấp. Sơ đồ 3.1 là kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo kiểu trực tuyến chức năng. tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá ở mức độ cao; có những nhiệm vụ và quyền hạn nhất định; được bố trí theo từng cấp, từng khâu khác nhau để đảm bảo cho kế hoạch sản xuất kinh doanh và công tác quản lý chung của doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao hơn. 23
  • 24. ĐẠI HỘI ĐỒNG BAN GIÁM SÁT CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC P.KẾ TOÁN PHÒNG P. TỔ CHỨC TÀI VỤ KINH HC DOANH TRẠM KINH CN.BÌNH CN.TP HỒ CN. DOANH DƯƠNG CHÍ MINH GIA LAI Chỉ đạo trực tiếp Báo cáo phản hồi Phối hợp Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên Theo sơ đồ 3.1 kiểu tổ chức bộ máy quản lý này thì ban giám đốc giữ vai trò chính trong việc quản lý, xây dựng và quyết định chiến lược kinh doanh của công ty. giữa các phòng ban có sự hỗ trợ, giup đỡ lẫn nhau để đi đến mục tiêu cuối cùng là đưa công ty ngày càng phát triển. quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban được xác định rõ ràng, dễ duy trì, công việc chỉ đạo, kiểm tra được nhanh chóng, tránh việc chồng chéo khi thực hiện các quyết định. ⇒ Đại Hội Đồng Cổ Đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Công ty; quyết định số cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán; quyết định cổ tức hàng 24
  • 25. năm của từng loại cổ phần; có quyền tín nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và xử lý các vi phạm ⇒ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội cổ đông bầu cử + Quyết định chiến lược và các giải pháp phát triển Công ty + Bầu và bãi miễn chủ tịch thông qua bỏ phiếu theo giá trị cổ phiếu sở hữu + Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm + Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm ⇒ Ban kiểm soát: + Kiểm soát các hoạt động kinh doanh của Công ty, kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán + Báo cáo trước đại hội cổ đông về sự kiện tài chính bất thường sảy ra trong Công ty, ưu khuyết điểm của Hội đồng quản trị + Thông báo định kỳ kết quả kiểm soát cho Hội đồng quản trị ⇒ Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý chung toàn diện công tác của Công ty và cán bộ công nhân viên thuộc Công ty, giúp cấp trên giải quyết công việc, triển khai và đôn đốc các phòng ban và các đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ. + Tổng Giám Đốc: là người quyết định công tác kinh doanh, chiến lược kinh doanh và công tác đối ngoại; trực tiếp đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu cà phê; làm việc với các đoàn khách đến đàm phán; ký kết hợp đồng ngoại thương; quyết định giá mua, giá bán trong các hợp đồng kinh doanh. Quyết định các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành và bố trí cán bộ để đảm bảo hiệu quả kinh doanh đồng thời chỉ đạo thanh tra, kiểm tra va sử lý các vi phạm theo quy định của Công ty. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. + Phó tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm quản lý việc thu chi hàng ngày của Công ty; quyết định về tài chính của công ty; thay mặt cho Tổng giám đốc điều hành công việc và các hoạt động thường xuyên của công ty. + Bí thư đảng uỷ: là người trực tiếp chỉ đạo công tác nội chính, tư tưởng cán bộ công nhân viên và các tổ chức trong đoàn thể công ty. đồng thời hàng tháng tổ chức họp cơ quan để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong tháng và triển khai kế hoạch cho những tháng tiếp theo. ⇒ Các phòng chức năng: 25
  • 26. + Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu kế hoạch về tài chính, tình hình quản lý và sử dụng vốn bao gồm: - Tổ chức hạch toán kế toán theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê và chuẩn mực kế toán hiện hành. - Xây dựng kế hoạch vốn và sử dụng vốn, quản lý tài chính. - Lập giới hạn định mức kinh phí cho mỗi loại hình kinh doanh, nắm bắt những tồn tại, đưa ra những phương hướng kinh doanh có hiệu quả. - Lập báo cáo quyết toán định kỳ theo đúng chế độ, chịu trách nhiệm với các cơ quan ban ngành về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. + Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mưu và xây dựng kế hoạch tài chính về lưư chuyển hàng hoá (mua bán, dự trư, bảo quản), quản lý các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm: - Tiếp cận thị trường, tìm kiếm nguồn hàng và khảo sát nhu cầu, thị hiếu của thị trường. - Đẩy mạnh liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các đơn vị trong và ngoài tỉnh, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, đề xuất các nội dung đảm bảo lợi ích các bên. thống kê theo giõi quá trình thực hiện kế hoạch, có biện pháp điều tiết phát triển nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. + Phòng tổ chức hành chính: tham mưu quản lý, bố trí và sử dụng, đào tạo cán bộ công nhân viên trong công ty. - Quản lý tiền lương và thực hiện các chính sách đối với người lao động như BHXH, BHYT... - Quản lý công tác hành chính, tổ chức công tác văn thư lưu trữ. + Trạm kinh doanh: quản lý toàn diện các kho hàng thuộc trạm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật đối với sự an toàn của kho hàng. - Trực tiệp tổ chức việc thu mua, chế biến cà phê, nông sản theo sự chỉ đạo của Công ty và phòng kinh doanh + Các chi nhánh trực thuộc của công ty: từng chi nhánh đảm nhiệm các nhiệm vụ cụ thể sau: * Chi nhánh TP.HCM: có nhiệm vụ thu thập và cung cấp thông tin về thị trường trong và ngoài nước, tổ chức việc xuất nhập khẩu hàng hoá. * Chi nhánh Bình Dương: chế biến, sản xuất cà phê. 26
  • 27. * Chi nhánh Gia Lai: thu mua cà phê. * Chi nhánh Đăknông: thu mua cà phê. 3.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng KT tổng hợp và theo dõi TSCĐ KT thanh toán KT kho hàng KT quỹ Trực tuyến Chức năng Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty * Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo công tác kế toán và chịu trách nhiêm về các báo cáo kế toán. chịu trách nhiệm hạch toán kinh tế, lập kế hoạch tài chính và quản lý vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật theo điều lệ kế toán trưởng. * Kế toán tổng hợp và theo giõi tài sản cố định: lập phiếu nhập, phiếu xuất vật tư, tài sản; theo giõi tình hình biến động vật tư tài sản; theo giõi tình hình biến động vật tư tài sản định kỳ, đối chiếu với thủ kho, hàng tháng lập bảng phân bổ lương và bố trí việc trả lương. * Kế toán thanh toán: (thanh toán, bán hàng và theo giõi công nợ) có nhiệm vụ theo giõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay để tiến hành thanh toán cho các đối tượng, đồng thời theo giõi các khoản phải thu, phải trả. 27
  • 28. * Kế toán kho: theo giõi số lượng và giá trị hàng hoá, vật tư của Công ty. Có trách nhiệm thu thập và xử lý các chứng từ liên quan đến tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hoá vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm. * Kế toán quỹ: quản lý thu chi tiền mặt, có trách nhiệm nhận tiền, nhận hàng; làm thủ tục thu, chi tiền mặt căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã được duyệt; đồng thời phát lương cho cán bộ công nhân viên. 3.1.6 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Để đảm bảo thông tin số liệu được xử lý nhanh chóng, chính xác và đầy đủ; công ty áp dụng loại hình kế toán tập trung, toàn bộ công tác hạch toán được thực hiện tại phòng kế toán tài vụ của công ty. tại các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của công ty, chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm công tác thống kê và tập hợp chứng từ. Loại hình này phù hợp với quy mô của công ty, bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của doanh nghiệp. Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Trình tự hạch toán theo hình thức chúng từ ghi sổ như sau: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và 28
  • 29. Tổng số dư Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế Sổ quỹ toán chi tiết chứng từ kế toán cùng loại Sổ dăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Bảng tổng Sổ Cái hợp chi tiêt Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ 3.1.7 Tình hình cơ bản của công ty 3.1.7.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Tổng số cán bộ công nhân viên: 150 người. Tổng diện tích kho: 50 000 m2 với sức chứa trên 100 000 tấn, Cụ thể: - Tại Đăklăk: 21 800 m2. 29
  • 30. - Tại Bình Dương: 23 500 m2. - Tại Gia lai: 3 700 m2. - Tại Đăknông: 1000 m2. Hệ thống chế biến hàng chất lượng cao được Công ty đầu tư đồng bộ hiện đại đạt công suất chế biến 50 tấn/giờ. 3.1.7.2 Tình hình lao động Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty ĐVT: Người 2009 2010 2011 chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng % Theo giới tính -Nam 112 80,00 120 71,01 115 76,67 -Nữ 28 20,00 49 28,99 35 23,33 2.Tính chất công việc -Lao động trực tiếp 90 64,29 100 59,17 100 66,67 -Lao động gián tiếp 50 35,71 69 40,83 50 33,33 3.Theo trình độ -Đại học 45 32,14 60 35,50 68 45,33 -Trung cấp 27 19,29 32 18,93 28 18,67 -Công nhân kỹ thuật 25 17,86 31 18,34 29 19,33 -Lao động phổ thông 43 30,71 46 27,22 25 16,67 Tổng lao đông 140 100 169 100 150 100 Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Qua bảng 3.1 ta thấy, tình hình lao động của công ty có những sự biến động nhất định trong ba năm qua. Xét theo số lượng lao động thì năm 2010 công ty có sự gia tăng về số lượng lao động, năm 2011 thì lại có sự giảm về số lượng. Tuy nhiên xét theo trình độ lao động thì công ty đang có những sự thay đổi tích cực, tỷ lệ cũng như số lượng lao động trình độ đại học tăng qua các năm; trong khi đó cơ cấu lao động phân theo giới tính không có sự biến động nhiều, cơ cấu lao động theo tính chất công việc thì có sự gia tăng về số lượng cũng như tỷ trọng lao động trực tiếp. Những thay đổi trên về cơ cấu lao động cho thấy ban lãnh đạo công ty đã có những nỗ lực rất lớn trong việc xây dựng một bộ máy công ty theo xu hướng trẻ hoá và không ngừng nâng cao về trình độ. 3.1.7.3 Cơ cấu vốn của công ty 30
  • 31. Bảng 3.2: Cơ cấu vốn của công ty ĐVT: Triệu đồng 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu + +% + +% 1, Nguồn vốn -Vốn chủ sở 12.860 39.177 65.782 26.317 204,64 26.605 67,91 hữu -Vốn vay 519.636 542.964 776.800 23.328 4,49 233.836 43,07 +Vay ngắn 519.636 542.964 776.800 23.328 4,49 233.836 43,07 hạn +Vay dài hạn 2. Tài sản -Tài sản ngắn 699.295 766.804 104.694 67.509 9,65 277.890 36,24 hạn -Tài sản dài 28.444 56.811 75.250 28.367 99,73 18.439 32,46 hạn (Nguồn: phòng kế toán tài vụ) Qua bảng 3.2 ta thấy năm 2010 công ty có sự biến động lớn về vốn chủ sở hữu và tài sản dài hạn so với năm 2009. Trong cơ cấu vốn vay của công ty không có vay dài hạn. Điều đó chứng tỏ công ty có sự chủ động về vốn trong sản xuất kinh doanh do vốn chủ sở hữu tăng và tài sản dài hạn tăng. Năm 2011 vốn chủ ở hữu và tài sản dài hạn không có sự biến động lớn, trong khi vốn vay ngắn hạn và tài sản ngắn hạn lại có sự tăng đáng kể về cả quy mô và tỷ lệ tăng. Điều đó chứng tỏ công ty đã chú trọng tới khả năng thanh toán ngắn hạn. 3.1.8 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm Qua bảng 3.3 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta thấy có sự biến động mạnh mẽ của quy mô hoạt động của công ty kể từ năm 2010 khi công ty đã hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Năm 2009 tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là 1.800.374 triệu VND, năm 2010 đạt 1.847.479 triệu VND (tăng 47.105 triệu VND tương ứng với tỷ lệ tăng 2,62 %), năm 2011 đạt 3.353.960 triệu VND (tăng 1.506.481 triệu VND tương ứng với tỷ lệ tăng 81,54%). Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 16.100 triệu VND (tăng 15.196 triệu VND so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng 1.681 %), đây là một kết quả đánh dấu một sự chuyển biến rất mạnh mẽ về hiệu quả hoạt động của công ty. 31
  • 32. Bảng 3.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-2009 2011-2010 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 ê % ê +% 1.847.47 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.800.374 3.353.960 47.105 2,62 1.506.481 81,54 9 2, Các khoản giảm trừ doanh thu 197 - - (197) (100,00) - 1.847.47 3, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.800.178 3.353.960 47.301 2,63 1.506.481 81,54 9 1.760.77 4, Giá vốn hàng bán 1.732.166 3.251.853 28.611 1,65 1.491.075 84,68 8 5, Lợi nhuận gộp về bán hàngvà cung cấp dịch vụ 68,011 86,702 102,107 18,691 27.48 15,405 17.77 6, Doanh thu hoạt động tài chính 12.004 19.069 41.869 7.065 58,86 22.800 119,57 7, Chi phí tài chính 30.483 36.635 59.383 6.153 20,18 22.748 62,09 8, Chi phí bán hàng 58.268 47.058 45.443 (11.210) (19,24) (1.615) (3,43) 9, Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.319 14.753 22.174 4.434 42,97 7.421 50,31 10, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 885 7.325 16.958 6.440 727,68 9.633 131,50 11, Thu nhập khác 769 9.621 9.023 8.852 1.151,14 (599) (6,22) 12, Chi phí khác 750 846 7.220 96 12,80 6.374 753,43 13, Lợi nhuận khác 19 8.775 1.803 8.756 46.084,21 (6.973) (79,46) 14, Lợi nhuận thuần kế toán trước thuế 904 16.100 18.779 15.196 1.681 2.679 16,64 15, Chi phí thuế TNDN hiên hành 124 - - (124) (100,00) - 16, Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - 17, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 780 16.100 18.779 15.320 1.964,10 2.679 16,64 18, Lãi cơ bản trên cổ phiếu - - - - - 32
  • 33. Tỷ lệ tăng của lợi nhuận trước thuế năm 2010 cao gấp hơn 600 lần so với năm 2009; kết quả này có được là do năm 2010 giá cà phê có sự biến động tăng có lợi cho tình hình xuất khẩu của công ty. Tốc độ tăng của doanh thu bán hàng (2,63%) cao gần gấp đôi tốc độ tăng của giá vốn (1.65%), trong khi chi phí bán hàng giảm 11.210 triệu VND tương ứng với tỷ lệ 19,24%, doanh thu hoạt động khác của công ty tăng 8.756 triệu VND tương ứng với tỷ lệ tăng 46.084,21%...đó là một số nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng về kết quả hoạt động của công ty năm 2010 so với năm 2009. Năm 2011 công ty đã hoạt động ổn định theo mô hình công ty cổ phần nên kết quả hoạt động kinh doanh vẫn tăng đáng kể tuy nhiên không có sự nhảy vọt như năm 2010. 3.1.9 Những thuận lợi và khó khăn của công ty 3.1.9.1 Thuận lợi Do công ty đóng trên địa bàn thành phố- là khu vực đông dân cư nên thuận lợi cho việc thu mua và xuất khẩu, đây cũng là trung tâm giao thương kinh tế của tỉnh. Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực thu mua và xuất khẩu cà phê từ lâu nên có nhiều lợi thế trong lĩnh vực này. Từ ngày thành lập đến nay công ty luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cập lãnh đạo tỉnh, chính quyền tỉnh, thành phố và các địa phương. Công ty có bộ máy quản lý phù hợp, với đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm trong công tác và được đào tạo ở trong và ngoài nước, được sắp xếp hợp lý tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực chuyên môn của mình. Mặt hàng kinh doanh của công ty là cà phê- đây là mặt hàng được ưa chuộng và có nhiều tiềm năng phát triển ở cả thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. 3.1.9.2 Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi công ty còn gặp phải một số khó khăn như: -Trên địa bàn thành phố có nhiều địa điểm thu mua cà phê, kể cả nhà nước và tư nhân nên thường xuyên xảy ra tình trạng cạnh tranh. -Do giá cả không ổn định nên người sản xuất chậm thu hoạch, làm chậm tiến độ thu mua và tiến độ xuất khẩu. -Cà phê bột là mặt hàng mới nên công ty còn nhiều bỡ ngỡ trong việc tìm kiếm thị trường và khuyếch trương sản phẩm. 33
  • 34. 3.2 Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Phương pháp thống kê, phân tích Đây là phương pháp dựa vào sổ sách, chứng từ kế toán để tổng hợp thống kê theo hệ thống. Sau đó tìm ra những chỉ tiêu chủ yếu rồi tiến hành tính toán, phân tích để có được kết quả tốt nhất. 3.2.2. Phương pháp mô tả Đây là phương pháp mô tả toàn bộ thực trạng của các hoạt động quản lý, kinh doanh của công ty trên cơ sở các số liệu đã được tính toán,cách hạch toán cũng như trình tự ghi sổ của công ty. 3.2.3. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp chủ yếu dùng để phân tích, đánh giá hoạt động kinh té nói chung và phân tích hiệu quả nói riêng thông qua việc so sánh số liệu giữa các năm từ đó xem xét, đánh giá rút ra kết luận về hoạt động kinh doanh. 34
  • 35. Phần thứ tư: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 Đặc điểm và hình thức tiêu thụ tại Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên 4.1.1 Đặc điểm tiêu thụ Công ty cổ phần đầu tư XNK cà phê Tây Nguyên là công ty chuyên kinh doanh xuất khẩu trực tiếp cà phê nhân chất lượng cao. Hàng năm doanh thu từ xuất khẩu trực tiếp cà phê nhân chiếm tới 99% doanh thu của công ty. mặt hàng cà phê nhân là mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty. Ngoài ra công ty còn sản xuất và tiêu thụ cà phê hoà tan với nhãn hiệu Vina cafe Buôn Ma Thuột, tuy nhiên hiện nay thì mặt hàng này chỉ chiếm một phần nhỏ trong doanh thu hàng năm của công ty. xuất phát từ thực tế này nên trong quá trình nghiên cứu tôi chỉ tập trung đến đối tượng là cà phê nhân xuất khẩu. Về sản phẩm cà phê nhân, công ty có 3 loại sản phẩm chủ yếu, bao gồm: R118 Thành phẩm: đây là sản phẩm cà phê nhân chất lượng cao nhất; được tách ra khi chế biến. giá xuất khẩu của loại này thường cao hơn hai loại còn lại khoảng từ 800 đến 1600 VND. R116 thành phẩm: đây là sản phẩm cà phê nhân chất lương cao được xếp sau sản phẩm cà phê R118. giá xuất khẩu của loại này thường thấp hơn R118 khoảng 600 VND. R2 thành phẩm: loại này có giá xuất khẩu thấp hơn hai loại thành phẩm trên. cụ thể, giá xuất khẩu của nó thấp hơn R118 khoảng 1600 VND, thấp hơn R116 khoảng 600 VND. 4.1.2. Phương thức bán hàng Phương thức bán hàng của công ty là phương thức bán hàng theo hợp đồng thoả thuận trực tiếp (đối với khách hàng không thường xuyên) hoặc bán hàng qua điện thoại (đối với khách hàng thường xuyên). Giao hàng hoá trực tiếp cho khách hàng nhập khẩu tại cảng của việt nam. Giá xuất khẩu được tính theo giá FOB (thường là giá FOB tại thành phố HỒ CHÍ MINH.). Chi phí vận chuyển giao hàng do công ty chịu. 4.1.3 Phương thức thanh toán 35
  • 36. Phương thức thanh toán được công ty áp dụng khi tiêu thụ hàng hoá là phương thức chuyển khoản. sau khi thoả mãn các điều kiện thoả thuận trong hợp đồng xuất khẩu thì người nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho công ty bằng cách chuyển khoản số tiền hàng vào tài khoản ngân hàng của công ty. 4.1.4 Các loại chứng từ sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng Tờ khai hải quan, tờ khai hải quan có thuế Hoá đơn thương mại (commercial invoice) Hợp đồng thương mại (contract) Bản cam kết thương mại theo hợp đồng (business confirmation). Giấy báo có của ngân hàng, ... 4.1.5 Tình hình tiêu thụ và thị trường tiêu thụ của công ty qua các năm Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê tây nguyên là một đơn vị luôn đi đầu trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu cà phê. Liên tục trong nhiều năm liền công ty luôn có doanh thu xuất khẩu cà phê năm sau cao hơn năm trước. Hiện nay sản phẩm cà phê nhân xuất khẩu của Công ty đã được thị trường hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới chấp nhận và ngày càng khẳng định được uy tín và vị thế của mình trên thị trường cà phê trong nước cũng như thế giới. Bảng 4.1: Thị trường xuất khẩu (Market of exporting) Châu Á Châu Âu Mỹ Thị trường Năm % % % % (tấn) (tấn) (tấn) khác (tấn) 2006 9.200 7 80.560 61 17.600 13 24.640 19 2007 6.920 8 56.320 67 8.320 9 21.240 16,5 2008 13.192 14 62.280 64 13.082 13 8.394 9 2009 14.018 10 70.570 51 23.738 17 30.908 22 2010 8.639 8 36.719 36 14.325 14 43.081 42 2011 13.445 9,8 76.391 55,9 19.020 13,9 27.862 20,4 (Nguồn: phòng kế toán tài vụ) Qua bảng 4.1 ta thấy thị trường xuất khẩu của công ty rất rông lớn, trải đều trên khắp các châu lục, trong đó chiếm tỷ lệ lớn nhất là thị trường Châu Âu và Mỹ. Chỉ riêng hai thị trường này đã chiếm tới trên 50% khối lượng xuất khẩu của công ty; năm 2011 thị trường châu âu đã tiêu thụ tới 55.9 % cà phê xuất khẩu của công ty, thị trường mỹ cũng tiêu thụ tới 36
  • 37. 13.9% khối lượng cà phê xuất khẩu của công ty. Ngoài ra các thị trường châu á, châu úc, châu phi cũng là những thị trường lớn của công ty. Là một doanh nghiệp chuyên về xuất khẩu cà phê, trong những năm vừa qua công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê tây nguyên luôn khẳng định được vị thế dẫn đầu của mình trong lĩnh vực xuất khẩu cà phê. Thị trường xuất khẩu không ngừng được mở rộng, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu đạt được qua các năm đã minh chứng cho hiệu quả hoạt động của công ty. Bảng 4.2: Số lượng và kim ngạch xuất khẩu 2006-2011 Năm Số lượng (tấn) Kim ngạch ( nghìn USD) Giá bình quân (USD/tấn) 2006 163.858 73.954 451,320 2007 155.696 60.495 388,540 2008 121.141 91.543 755,670 2009 174.044 111.034 637,960 2010 155.000 129.000 832,250 2011 170.847 202.491 1.185,210 (nguồn: phòng tài chính kế toán) Qua bảng 4.2 ta thấy tình hình xuất khẩu cà phê của công ty có xu hướng tăng qua từng năm về cả số lượng và kim ngạch. năm 2011 số lượng xuất khẩu của công ty cao nhất trong các năm. Đó là kết quả của chủ trương mở rộng thị trường tiêu thụ của ban lãnh đạo công ty cộng với việc giá cà phê ở mức khá cao trong năm vừa qua. sản phẩm cà phê nhân của công ty đã được xuất khẩu tới trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. 4.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, thuế GTGT nộp theo phương thức khấu trừ. 4.2.1 Kế toán tiêu thụ 4.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng Kế toán phản ánh doanh thu của số hàng xuất khẩu dựa trên tỷ giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh bằng cách ghi nợ tài khoản 131 “phải thu của khách hàng” và ghi có tài khoản 511 “doanh thu bán hàng”. Sau khi khách hàng thanh toán số tiền hàng bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của công ty thì kế toán dựa trên tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm đó để hạch toán giảm tài khoản 131 “phải thu 37
  • 38. của khách hàng” và hạch toán tăng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”; khoản chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ghi chép doanh thu và thời điểm thanh toán được phản ánh vào tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính” hoặc tài khoản 635” chi phí hoạt động tài chính”. Khi có các nghiệp vụ phát sinh doanh thu, kế toán căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn như invoice, hoá đơn GTGT, hoá đơn xuất kho, ... để tiến hành vào chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.  Hạch toán tổng hợp : Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào invoice số 0126/11/CFTN ngày 13/12/2011 công ty xuất khẩu cho khách hàng AMAJARO 43,2 tấn cà phê nhân loại R 2-DB với giá 1.749 USD/tấn, thuế xuấtkhẩu 0%. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng ngày 13/12/2011 là 20.803 VND/USD. Ngày 14/12/2011 nhận được giấy báo có số 036.059903304 của VCB Dăklăk về việc khách hàng AMAJARO thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho công ty. Tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng ngày 14/12/2011 là 20.813 VND/USD. Chi phí invoice 15 USD ngân hàng trừ vào tiền hàng của công ty. Doanh thu bán hàng theo tỷ giá ngày 13/12: 1.571.808.110 VND Số tiền thực tế thu được khi khách hàng thanh toán : 1.572.563.678 VND. Chi phí invoice: 312.195 VND Căn cứ vào Hợp đồng mua bán, phiếu xuất, invoice, … Công ty lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Được khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền, kế toán tiến hành định khoản: Định khoản phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa xuất kho: Nợ TK 632 1.571.808.110 Có TK 155 1.571.808.110 Kế toán tiến hành định khoản phản ánh doanh thu: Phản ánh doanh thu bán hàng: 38
  • 39. Nợ TK 131 1.571.808.110 Có TK 511 1.571.808.110 Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, do tỷ giá liên Ngân hàng ngày thanh toán (14/12/2011) cao hơn thời điểm xác nhận doanh thu (13/12/2011). Kế toán hạch toán giảm tài khoản 131 “phải thu của khách hàng” và hạch toán tăng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”; khoản chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ghi chép doanh thu và thời điểm thanh toán được phản ánh vào tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”. Nợ TK 112 1.572.563.678 Nợ TK 642 312.195 Có TK 131 1.571.808.110 Có TK 515 1.067.763 Tổng Công ty cà phê Việt Nam Cty CPĐT&XNK cà phê Tây Nguyên PHIẾU XUẤT Liên 1 Xuất cho: AMAJARO Địa chỉ: Cảng thành phố Hồ Chí Minh Lý do xuất : Xuất bán cà phê (FOB) St Số lượng Thành tiền Tên mặt hàng ĐVT Đơn giá(vnđ) t (tấn) (vnđ) 1 Cà phê nhân loại R2-DB Tấn 43,2 36.384.447 1.571.808.110 Tổng cộng 43,2 36.384.447 1.571.808.110 Ngày 13 tháng 12 năm 2011 Thủ trưởng cơ quan Thủ kho Người giao Người nhận Người lập Hóa đơn bán hàng (GTGT) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NA/2010N Liên 1: Lưu Ngày 13 tháng 12 năm 2011 00036711 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên Địa chỉ: Km 7, QL 27, xã Hòa Thắng, Tp Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk 39
  • 40. Số tài khoản: 102010000418030 Ngân Hàng Công Thương DakLak Điện thoại: 0500.3833.575MS: 6000381243 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: AMAJARO Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK…….MS: Đơn vị STT Tên hàng hóa,dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Cà phê nhân R2-DB Tấn 43,2 1.749 1.571.808.110 invoice số 0126/11/CFTN HĐ: A25-12/11 Tỷ giá 20.803VND/USD Cộng tiền hàng: 1.571.808.110 Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.571.808.110 Số tiền viết bằng chữ: (Một tỷ năm trăm bảy mươi mốt triệu tám trăm lẻ tám ngàn một trăm mười đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Tổng công ty cà phê Việt Nam Công ty CPDDT & XNK cà phê Tây Nguyên CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 13 tháng 12 năm 2011 Số 8 Đvt: VND Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán cà phê nhân R2-DB 131 511 1.571.808.110 Cộng 1.571.808.110 Kèm theo một hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc. 40
  • 41. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tổng công ty cà phê Việt Nam Công ty CPDDT & XNK cà phê Tây Nguyên SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2011 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số tiền Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày 1.571.808.11 08/CT 13/12/2010 0 1.571.808.11 Cộng Cộng 0 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tổng công ty cà phê Việt Nam Công ty CPDDT & XNK cà phê Tây Nguyên SỔ CÁI Tháng 12/2011 Tài khoản 511 Đvt: nghìn VND Chứng từ Tk Số phát sinh Diễn giải Số Ngày đ/ư Nợ Có 08 13/12 Doanh thu bán hàng theo invoice0126 131 1.571.808 ... ... ... ... ... 08 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 544.575.214 Cộng số phát sinh 544.575.214 544.575.214 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, là giá thành xuất kho thành phẩm cà phê bao gồm cả chi phí mua, chi phí chế 41