SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 32
Chương 4:
Can thiệp chính
sách của Chính
phủ & tỷ giá
Nhóm WE ARE ONE
Nội dung chính
I. Can thiệp Tỷ giá của Chính phủ
1. Can thiệp chính sách của Chính phủ
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
II. Chế độ tỷ giá
1. Đặc trưng các loại chế độ tỷ giá
2. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
Các nguyên nhân cho sự can thiệp của Chính phủ
Mức độ đồng nội tệ bị kiểm soát, hay “quản lý” khác nhau
giữa các ngân hàng trung ương. Các ngân hàng trung ương
thường quản lý tỷ giá hối đoái vì 3 lý do sau:
 Nhằm giảm biến động tỷ giá hối đoái
 Nhằm thiết lập biên độ giao động ngầm của tỷ giá hối đoái
 Nhằm phản ứng lại với sự mất cân bằng tạm thời
Can thiệp của chính phủ không có tác động lâu dài lên biến động
tỷ giá hối đoái. Trong nhiều trường hợp, can thiệp bị lấn át bởi
các tác nhân thị trường. Tuy nhiên, thiếu sự can thiệp này, biến
động tiền tệ thậm chí có thể nhiều hơn.
Tỷ giá
1. Can thiệp chính sách của Chính phủ
 Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ
 Tùy thuộc lựa chọn của chính phủ về mô hình kinh tế quốc gia và
vai trò chính phủ
 Lựa chọn mô hình kinh tế quốc gia
 Mô hình kinh tế thị trường tự do
 Mô hình kinh tế hỗn hợp
 Lựa chọn vai trò chính phủ đối với nền kinh tế
 Duy trì môi trường kinh tế ổn định
 Chủ động can thiệp kinh tế theo định hướng chiến lược
 Các mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ
 Khung chính sách
1. Can thiệp chính sách của Chính phủ
 Các mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ
 Cân bằng đối nội
 Mục tiêu: tăng trưởng, ổn định, toàn dụng
 Đại lượng mục tiêu: sản lượng, giá cả, việc làm
 Cân bằng đối ngoại
 Mục tiêu: cân bằng BOP
 Đại lượng mục tiêu: CA, KA
 Khung chính sách
 Đối nội: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa
 Đối ngoại: can thiệp tỷ giá, chính sách thương mại, biện pháp
kiểm soát vốn
1. Can thiệp chính sách của Chính phủ
Khung chính sách kinh tế của chính phủ
Mục tiêu chính sách
Tăng trưởng (sản lượng)
Ổn định (lạm phát)
Toàn dụng (nhân lực)
Cân bằng đối ngoại
Cân bằng tích cực BOP
Tránh mất cân đối lớn và dai
dẳng
Tối đa hóa lợi ích Hội nhập
quốc tế
Cân bằng đối nội
Chính sách
tài khóa
Chính
sách tiền
tệ
Can thiệp
tỷ giá
Chính sách
thương mại
Kiểm soát
dòng vốn
𝑀𝑠
Cung FC
– Cầu HC BOP
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
 Can thiệp tỷ giá của chính phủ
• Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách
kinh tế của chính phủ thông qua điều chỉnh tỷ
giá
• Các mục tiêu can thiệp tỷ giá của chính phủ
 Duy trì môi trường kinh tế ổn định
 Cân bằng đối ngoại
 Chủ động theo định hướng chiến lược
• Định hướng can thiệp tỷ giá
 Nâng giá nội tệ
 Phá giá nội tệ
 Quốc tế hóa nội tệ
Mô hình các nhân tố
quyết định tỷ giá hối
đoái
TỶ GIÁ
HỐI
ĐOÁI
Thông tin
và kì vọng
Tổng cung
tiền tệ
Chính
sách can
thiệp của
Chính phủ
BOP
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
 Can thiệp trực tiếp
Là việc các chính phủ dùng nội tệ để mua hoặc bán đồng
ngoại tệ nhằm gây áp lực làm ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đoái. Tuy nhiên, việc chính phủ can thiệp trực tiếp như
trên có thể đạt được mục tiêu mà cũng có thể không đạt
được mục tiêu.
Can thiệp trực tiếp bằng cách:
• Sử dụng dự trữ chính thức
• Tác động trực tiếp cung – cầu trên thị trường hối đoái
để ảnh hưởng mức tỷ giá cân bằng thị trường
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
Ví dụ: Để nâng giá đồng bảng Anh, Fed đổi đô la Mỹ sang bảng Anh, làm
dịch chuyển đường cầu bảng Anh trên thị trường ngoại hối lên trên. Ngược
lại, để giảm giá đồng bảng Anh, Fed đổi bảng Anh sang đô la Mỹ, làm dịch
chuyển đường cung bảng Anh trên thị trường ngoại hối sang phải.
Giátrịcủa£
Fed đổi $ lấy £ Fed đổi £ lấy $
Giátrịcủa£
Số lượng £ Số lượng £
𝑉2
𝑉1
𝑉1
𝑉2
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
 Can thiệp gián tiếp
• Sử dụng các công cụ chính sách khác (chính
sách tiền tệ, chính sách thương mại,…) nhằm
làm thay đổi mức tỷ giá cân bằng thị trường
Ngân hàng trung ương có thể tác động lên các biến
số như là lạm phát, lãi suất, mức thu nhập, thay đổi
trong kiểm soát của chính phủ và trong kỳ vọng
vào tỷ giá tương lai, từ đó tác động lên tỷ giá hối
đoái. Vì những biến số này có thể sẽ gây ảnh
hưởng lâu dài lên tỷ giá giao ngay hơn việc can
thiệp trực tiếp.
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
 Hiệu quả can thiệp tỷ giá
• Độ tin cậy (kỳ vọng) của thị trường
về cam kết và hành động can thiệp tỷ
giá của chính phủ có ý nghĩa quyết
định đối với hiệu quả can thiệp tỷ
giá.
2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
 Can thiệp tỷ giá “khử hiệu ứng phụ”
• Can thiệp tỷ giá và tổng cung nội tệ
• Để loại bỏ (khử) tác động của can thiệp tỷ
giá đến tổng cung nội tệ, chính phủ có thể
thực hiện can thiệp tỷ giá “khủ hiệu ứng
phụ”
Ví dụ: Fed can thiệp vào thị trường ngoại hối
đồng thời tiến hành bù đấp các giao dịch trên
thị trường trái phiếu kho bạc. Kết quả là, cung
tiền đô la Mỹ không đổi.
CHẾ ĐỘ TỶ
GIÁ
Chế độ tỷ giá của quốc gia
 Tập hợp quy tắc và thể chế của một
quốc gia nhằm xác định tỷ giá giữa
nội tệ với ngoại tệ
4 loại chế độ tỷ giá
 Tỷ giá cố định
 Tỷ giá neo cố định
 Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
 Tỷ giá thả nội có quản lý
Đặc điểm của Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá cố định
 Chính phủ cam kết đảm bảo mức tỷ giá không đổi,
tỷ giá dao động trong một biên độ hẹp
 NHTW cần can thiệp can thiệp nhiều
 Ưu điểm: độ tin cậy tối đa, khống chế lạm phát
 Nhược điểm: mất quyền kiểm soát tiền tệ, dễ dàng bị
tác động bởi tình hình kinh tế của các quốc gia khác
Đặc điểm của Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá neo cố định
 Giá trị nội tệ neo cố định theo một hoặc một nhóm
ngoại tệ theo cách:
 Dao động trong biên độ nhất định
 Điều chỉnh định kỳ theo biến số tham chiếu
 Xoay quanh tỷ giá trung tâm
 Biến động cùng chiều với ngoại tệ nó neo vào
 Ưu điểm: độ tin cậy của chế độ tỷ giá quyết định
tính ổn định hệ thống, dễ theo dõi biến động tỷ giá,
có thể duy trì lãi suất thấp và giảm lạm phát
 Nhược điểm: dễ bị tấn công tiền tệ hoặc lây nhiễm
khủng hoảng tài chính, cần nhiều dự trữ quốc tế
Đặc điểm của Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
 Tỷ giá do thị trường quyết định
 Ưu điểm: khử các cú sốc kinh tế dễ hơn, khó bị lây
khủng hoảng tiền tệ, không cần nhiều dự trữ quốc tế
 Nhược điểm: biến động tỷ giá liên tục ở mức cao,
nhất là trong ngắn hạn
Đặc điểm của Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
 Chính phủ có thể can thiệp tỷ giá nhưng không có lộ
trình mục tiêu tỷ giá cụ thể
 Ưu điểm: khử các cú sốc kinh tế dễ hơn, khó bị lây
khủng hoảng tiền tệ, có thể duy trì nền kinh tế ổn
định và có sức cạnh tranh nếu chế độ tỷ giá có độ tin
cậy cao
 Nhược điểm: cơ chế can thiệp thị trường thiếu minh
bạch, cần duy trì mức dự trữ quốc tế cao
So sánh 4 chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá
thả nổi hoàn
toàn
Chế độ tỷ giá
thả nổi có
quản lý
Chế độ tỷ giá
neo cố định
Chế độ tỷ giá
cố định
Đặc
điểm
Tỷ giá hối đoái
dựa theo quy
luật cung cầu
của thị trường
hối đoái
Chính phủ có
thể can thiệp
(trực tiếp + gián
tiếp) vào tỷ giá
nhưng không có
lộ trình mục tiêu
tỷ giá cụ thể.
Giá trị nội tệ
được cố định
theo một đơn vị
tiền tệ mạnh, rổ
ngoại tệ,
SDR…
Chính phủ cam
kết tỷ giá được
giữ cố định
hoặc chỉ dao
động với một
biên độ hẹp
So sánh 4 chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá thả nổi Chế độ tỷ giá
thả nổi có kiểm
soát
Chế độ tỷ giá
cố định mềm
Chế độ tỷ
giá cố định
cứng
Ưu
điể
m
Quốc gia được bảo vệ tốt hơn
trước lạm phát, thất nghiệp
của nước khác.
Sự tự chủ trong chính sách
kinh tế: NHTW chủ động hơn
trong việc thực hiện chính
sách kinh tế; BOP tự động
cân bằng.
Giúp chống lại các cú sốc giá
cả xuất phát từ bên ngoài.
Di chuyển nguồn lực từ nơi
có hiệu quả thấp về nơi có
hiệu quả cao
Thị trường ngoại hối minh
bạch, hiệu quả hơn.
Duy trì nền kinh
tế ổn định, sức
cạnh tranh cao
do sự tin cậy cao
của thị trường.
Lựa chọn được
nhiều cách kiểm
soát, điều chỉnh
lỗi sai của thị
trường khi cần
thiết.
Giá trị nội tệ
ổn định vì neo
theo ngoại tệ
mạnh và dao
động cùng
một biên độ
với ngoại tệ
mà nó neo
theo.
Có thể duy trì
lãi suất thấp
và giảm lạm
phát
Giữ ổn định tỷ
giá, độ tin cậy
cao, rủi ro thấp,
tạo môi trường
kinh tế nhất
quán, tính an
toàn cao -> khả
năng lưu
chuyển vốn,
hàng hóa, lao
động thuận lợi.
Chính phủ phải
thận trọng để
có được một tỷ
giá phù hợp.
So sánh 4 chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá
thả nổi hoàn
toàn
Chế độ tỷ giá thả nổi
có quản lý
Chế độ tỷ giá
neo cố định
Chế độ tỷ giá cố
định
Nhược
điểm
Tỷ giá biến
động liên tục,
không thể ổn
định tỷ giá.
Tỷ giá phụ
thuộc vào dự
báo trong tương
lai. Chính phủ
dự báo không
sát với tương lai
sẽ làm ảnh
hưởng đến
chính sách kinh
tế vĩ mô.
Nếu chính phủ kiểm
soát tùy tiện, không
quan tâm đến lợi ích
của nhà đầu tư dẫn đến
sự nghi ngờ về chính
sách của chính phủ,
không phát huy được
sự hợp tác với quốc gia
khác.
Nếu kiểm soát tùy tiện,
chỉ quan tâm đến lợi
ích một vài doanh
nghiệp mà không quan
tâm đến mục tiêu dài
hạn của nền kinh tế.
Giá trị nội tệ
neo theo ngoại
tệ mạnh dễ bị
lây nhiễm
khủng hoảng
tài chính.
Cần phải có
nguồn dự trữ
ngoại tệ dồi
dào.
Mâu thuẫn giữa
chính sách tiền tệ
và tài khóa: cần
nới lỏng cung tiền
để giảm thất
nghiệp nhưng
đồng thời làm
tăng lạm phát
Chính phủ thay
đổi tỷ giá không
báo trước có thể
gây bất lợi cho
nhà đầu tư
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
Dựa vào 3 mục tiêu sau:
 Ổn định tỷ giá: nhằm tạo thuận lợi cho các giao
dịch kinh tế quốc tế, thương mại.
 Hội nhập tài chính quốc tế: xóa bỏ dần các rào cản,
làm cho dòng lưu chuyển vốn thuận lợi hơn, thu
hút đầu tư và tài trợ; từ đó tối ưu hóa năng lực sản
xuất nội địa và giải phóng toàn bộ năng lực của lực
lượng sản xuất.
 Độc lập về tiền tệ: chính phủ có quyền tự quyết
trong chính sách tiền tệ, có thể kiểm soát đồng tiền
của đất nước mình.
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
Bộ ba bất khả thi
Tỷ giá thả nổi có quản lý
Tỷ giá ổn
định
Chính sách tiền
tệ độc lập
Hội nhập tài chính
hoàn toàn
Tỷ giá cố địnhChế độ tỷ giá thả nổi
hoàn toàn
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
 Chế độ tỷ giá cố định:
o Giữ được tỷ giá cố định
o Tạo môi trường kinh tế nhất quán, tính an toàn
cao → tăng khả năng lưu chuyển hàng hóa,
vốn, lao động thuận lợi → thúc đẩy thương
mại, đầu tư quốc tế, thúc đẩy hợp tác quốc tế
o Nếu thực hiện chế độ tỷ giá cố định mềm, neo
vào 1 ngoại tệ hay rổ ngoại tệ thì một nước rất
khó có được sự độc lập về tiền tệ
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
 Chế độ tỷ giá thả nổi:
o Dễ thực thi chính sách tiền tệ, chính sách tài
khóa, không xảy ra tình trạng lây lan khủng
hoảng tiền tệ. → Độc lập tiền tệ
o Giá cả diễn biến theo tín hiệu thị trường, giúp
di chuyển nguồn lực từ nơi có hiệu quả cao đến
nơi có hiệu quả thấp. → tăng hội nhập kinh tế
o Giá cả biến đổi thường xuyên, liên tục → rất
khó để ổn định giá cả
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
 Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý:
o Chính phủ được tự do lựa chọn các cách kiểm
soát tiền tệ → độc lập về tiền tệ + ổn định tỷ
giá.
o Chính phủ chỉ có thể can thiệp để sửa những lỗi
sai của thị trường, nếu can thiệp một cách tùy
tiện rất khó để có được sự hội nhập với quốc
gia đối tác khác
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
 1 quốc gia chỉ có thể đạt được đồng thời 2 trong 3
mục tiêu. Không thể xảy ra trường hợp đạt được cả 3
mục tiêu trong việc lựa chọn chế độ tỷ giá cho nên
đây gọi là Bộ ba bất khả thi.
 Tùy vào tình hình, chính sách riêng mỗi quốc gia
mà lựa chọn cho phù hợp.
THANK YOU
WE ARE ONE

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦcobala1012
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramTram Tran
 
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệlehaiau
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELVisla Team
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáPhòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáBinh Minh
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Quynh Anh Nguyen
 
lạm phát và tăng trưởng kinh tế
lạm phát và tăng trưởng kinh tếlạm phát và tăng trưởng kinh tế
lạm phát và tăng trưởng kinh tếguest3c41775
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾpikachukt04
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...Jenny Hương
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệTrường An
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáHan Nguyen
 
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Minh Hiếu Lê
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tếCác hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tếKim Huynh
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
 
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
 
Bai giang kinh_te_quoc_te
Bai giang kinh_te_quoc_teBai giang kinh_te_quoc_te
Bai giang kinh_te_quoc_te
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt Nam
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt NamLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt Nam
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt Nam
 
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáPhòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thư giá
Thư giáThư giá
Thư giá
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
 
lạm phát và tăng trưởng kinh tế
lạm phát và tăng trưởng kinh tếlạm phát và tăng trưởng kinh tế
lạm phát và tăng trưởng kinh tế
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tếCác hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
 

Ähnlich wie Chế độ tỷ giá

Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33dotuan14747
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủSusu Xu
 
Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1nhomhivong
 
Presentation
PresentationPresentation
Presentationkhaiduy
 
Can thiep ty gia cua chinh phu
Can thiep ty gia cua chinh phuCan thiep ty gia cua chinh phu
Can thiep ty gia cua chinh phuMiu Miu
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCHTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCHAnna Trương
 
Tac dong cua chinh phu den ty gia
Tac dong cua chinh phu den ty giaTac dong cua chinh phu den ty gia
Tac dong cua chinh phu den ty giaThanh Pé
 
ty giá và can thiệp của chính phủ
ty giá và can thiệp của chính phủty giá và can thiệp của chính phủ
ty giá và can thiệp của chính phủnhomhivong
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtHothuylinh17
 

Ähnlich wie Chế độ tỷ giá (20)

Pp
PpPp
Pp
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
He thong tien te quoc te
He thong tien te quoc teHe thong tien te quoc te
He thong tien te quoc te
 
Policy tygia
Policy tygiaPolicy tygia
Policy tygia
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
 
Thuyet trình tin
Thuyet trình tinThuyet trình tin
Thuyet trình tin
 
Can thiep ty gia cua chinh phu
Can thiep ty gia cua chinh phuCan thiep ty gia cua chinh phu
Can thiep ty gia cua chinh phu
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
 
Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1
 
Presentation
PresentationPresentation
Presentation
 
Can thiep ty gia cua chinh phu
Can thiep ty gia cua chinh phuCan thiep ty gia cua chinh phu
Can thiep ty gia cua chinh phu
 
Oimeoi
OimeoiOimeoi
Oimeoi
 
Pr tuần 8
Pr tuần 8Pr tuần 8
Pr tuần 8
 
Pr tuần 8
Pr tuần 8Pr tuần 8
Pr tuần 8
 
Chinh sach
Chinh sachChinh sach
Chinh sach
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCHTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH
 
Tac dong cua chinh phu den ty gia
Tac dong cua chinh phu den ty giaTac dong cua chinh phu den ty gia
Tac dong cua chinh phu den ty gia
 
ty giá và can thiệp của chính phủ
ty giá và can thiệp của chính phủty giá và can thiệp của chính phủ
ty giá và can thiệp của chính phủ
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqt
 
Taichinh
TaichinhTaichinh
Taichinh
 

Chế độ tỷ giá

  • 1. Chương 4: Can thiệp chính sách của Chính phủ & tỷ giá Nhóm WE ARE ONE
  • 2. Nội dung chính I. Can thiệp Tỷ giá của Chính phủ 1. Can thiệp chính sách của Chính phủ 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá II. Chế độ tỷ giá 1. Đặc trưng các loại chế độ tỷ giá 2. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
  • 4. Các nguyên nhân cho sự can thiệp của Chính phủ Mức độ đồng nội tệ bị kiểm soát, hay “quản lý” khác nhau giữa các ngân hàng trung ương. Các ngân hàng trung ương thường quản lý tỷ giá hối đoái vì 3 lý do sau:  Nhằm giảm biến động tỷ giá hối đoái  Nhằm thiết lập biên độ giao động ngầm của tỷ giá hối đoái  Nhằm phản ứng lại với sự mất cân bằng tạm thời Can thiệp của chính phủ không có tác động lâu dài lên biến động tỷ giá hối đoái. Trong nhiều trường hợp, can thiệp bị lấn át bởi các tác nhân thị trường. Tuy nhiên, thiếu sự can thiệp này, biến động tiền tệ thậm chí có thể nhiều hơn.
  • 6. 1. Can thiệp chính sách của Chính phủ  Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ  Tùy thuộc lựa chọn của chính phủ về mô hình kinh tế quốc gia và vai trò chính phủ  Lựa chọn mô hình kinh tế quốc gia  Mô hình kinh tế thị trường tự do  Mô hình kinh tế hỗn hợp  Lựa chọn vai trò chính phủ đối với nền kinh tế  Duy trì môi trường kinh tế ổn định  Chủ động can thiệp kinh tế theo định hướng chiến lược  Các mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ  Khung chính sách
  • 7. 1. Can thiệp chính sách của Chính phủ  Các mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ  Cân bằng đối nội  Mục tiêu: tăng trưởng, ổn định, toàn dụng  Đại lượng mục tiêu: sản lượng, giá cả, việc làm  Cân bằng đối ngoại  Mục tiêu: cân bằng BOP  Đại lượng mục tiêu: CA, KA  Khung chính sách  Đối nội: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa  Đối ngoại: can thiệp tỷ giá, chính sách thương mại, biện pháp kiểm soát vốn
  • 8. 1. Can thiệp chính sách của Chính phủ Khung chính sách kinh tế của chính phủ Mục tiêu chính sách Tăng trưởng (sản lượng) Ổn định (lạm phát) Toàn dụng (nhân lực) Cân bằng đối ngoại Cân bằng tích cực BOP Tránh mất cân đối lớn và dai dẳng Tối đa hóa lợi ích Hội nhập quốc tế Cân bằng đối nội Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ Can thiệp tỷ giá Chính sách thương mại Kiểm soát dòng vốn 𝑀𝑠 Cung FC – Cầu HC BOP
  • 9. 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá  Can thiệp tỷ giá của chính phủ • Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ thông qua điều chỉnh tỷ giá • Các mục tiêu can thiệp tỷ giá của chính phủ  Duy trì môi trường kinh tế ổn định  Cân bằng đối ngoại  Chủ động theo định hướng chiến lược • Định hướng can thiệp tỷ giá  Nâng giá nội tệ  Phá giá nội tệ  Quốc tế hóa nội tệ
  • 10. Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Thông tin và kì vọng Tổng cung tiền tệ Chính sách can thiệp của Chính phủ BOP
  • 11. 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá  Can thiệp trực tiếp Là việc các chính phủ dùng nội tệ để mua hoặc bán đồng ngoại tệ nhằm gây áp lực làm ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Tuy nhiên, việc chính phủ can thiệp trực tiếp như trên có thể đạt được mục tiêu mà cũng có thể không đạt được mục tiêu. Can thiệp trực tiếp bằng cách: • Sử dụng dự trữ chính thức • Tác động trực tiếp cung – cầu trên thị trường hối đoái để ảnh hưởng mức tỷ giá cân bằng thị trường
  • 12. 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá Ví dụ: Để nâng giá đồng bảng Anh, Fed đổi đô la Mỹ sang bảng Anh, làm dịch chuyển đường cầu bảng Anh trên thị trường ngoại hối lên trên. Ngược lại, để giảm giá đồng bảng Anh, Fed đổi bảng Anh sang đô la Mỹ, làm dịch chuyển đường cung bảng Anh trên thị trường ngoại hối sang phải. Giátrịcủa£ Fed đổi $ lấy £ Fed đổi £ lấy $ Giátrịcủa£ Số lượng £ Số lượng £ 𝑉2 𝑉1 𝑉1 𝑉2
  • 13. 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá  Can thiệp gián tiếp • Sử dụng các công cụ chính sách khác (chính sách tiền tệ, chính sách thương mại,…) nhằm làm thay đổi mức tỷ giá cân bằng thị trường Ngân hàng trung ương có thể tác động lên các biến số như là lạm phát, lãi suất, mức thu nhập, thay đổi trong kiểm soát của chính phủ và trong kỳ vọng vào tỷ giá tương lai, từ đó tác động lên tỷ giá hối đoái. Vì những biến số này có thể sẽ gây ảnh hưởng lâu dài lên tỷ giá giao ngay hơn việc can thiệp trực tiếp.
  • 14. 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá  Hiệu quả can thiệp tỷ giá • Độ tin cậy (kỳ vọng) của thị trường về cam kết và hành động can thiệp tỷ giá của chính phủ có ý nghĩa quyết định đối với hiệu quả can thiệp tỷ giá.
  • 15. 2. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá  Can thiệp tỷ giá “khử hiệu ứng phụ” • Can thiệp tỷ giá và tổng cung nội tệ • Để loại bỏ (khử) tác động của can thiệp tỷ giá đến tổng cung nội tệ, chính phủ có thể thực hiện can thiệp tỷ giá “khủ hiệu ứng phụ” Ví dụ: Fed can thiệp vào thị trường ngoại hối đồng thời tiến hành bù đấp các giao dịch trên thị trường trái phiếu kho bạc. Kết quả là, cung tiền đô la Mỹ không đổi.
  • 17. Chế độ tỷ giá của quốc gia  Tập hợp quy tắc và thể chế của một quốc gia nhằm xác định tỷ giá giữa nội tệ với ngoại tệ
  • 18. 4 loại chế độ tỷ giá  Tỷ giá cố định  Tỷ giá neo cố định  Tỷ giá thả nổi hoàn toàn  Tỷ giá thả nội có quản lý
  • 19. Đặc điểm của Chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá cố định  Chính phủ cam kết đảm bảo mức tỷ giá không đổi, tỷ giá dao động trong một biên độ hẹp  NHTW cần can thiệp can thiệp nhiều  Ưu điểm: độ tin cậy tối đa, khống chế lạm phát  Nhược điểm: mất quyền kiểm soát tiền tệ, dễ dàng bị tác động bởi tình hình kinh tế của các quốc gia khác
  • 20. Đặc điểm của Chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá neo cố định  Giá trị nội tệ neo cố định theo một hoặc một nhóm ngoại tệ theo cách:  Dao động trong biên độ nhất định  Điều chỉnh định kỳ theo biến số tham chiếu  Xoay quanh tỷ giá trung tâm  Biến động cùng chiều với ngoại tệ nó neo vào  Ưu điểm: độ tin cậy của chế độ tỷ giá quyết định tính ổn định hệ thống, dễ theo dõi biến động tỷ giá, có thể duy trì lãi suất thấp và giảm lạm phát  Nhược điểm: dễ bị tấn công tiền tệ hoặc lây nhiễm khủng hoảng tài chính, cần nhiều dự trữ quốc tế
  • 21. Đặc điểm của Chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn  Tỷ giá do thị trường quyết định  Ưu điểm: khử các cú sốc kinh tế dễ hơn, khó bị lây khủng hoảng tiền tệ, không cần nhiều dự trữ quốc tế  Nhược điểm: biến động tỷ giá liên tục ở mức cao, nhất là trong ngắn hạn
  • 22. Đặc điểm của Chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý  Chính phủ có thể can thiệp tỷ giá nhưng không có lộ trình mục tiêu tỷ giá cụ thể  Ưu điểm: khử các cú sốc kinh tế dễ hơn, khó bị lây khủng hoảng tiền tệ, có thể duy trì nền kinh tế ổn định và có sức cạnh tranh nếu chế độ tỷ giá có độ tin cậy cao  Nhược điểm: cơ chế can thiệp thị trường thiếu minh bạch, cần duy trì mức dự trữ quốc tế cao
  • 23. So sánh 4 chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý Chế độ tỷ giá neo cố định Chế độ tỷ giá cố định Đặc điểm Tỷ giá hối đoái dựa theo quy luật cung cầu của thị trường hối đoái Chính phủ có thể can thiệp (trực tiếp + gián tiếp) vào tỷ giá nhưng không có lộ trình mục tiêu tỷ giá cụ thể. Giá trị nội tệ được cố định theo một đơn vị tiền tệ mạnh, rổ ngoại tệ, SDR… Chính phủ cam kết tỷ giá được giữ cố định hoặc chỉ dao động với một biên độ hẹp
  • 24. So sánh 4 chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá thả nổi Chế độ tỷ giá thả nổi có kiểm soát Chế độ tỷ giá cố định mềm Chế độ tỷ giá cố định cứng Ưu điể m Quốc gia được bảo vệ tốt hơn trước lạm phát, thất nghiệp của nước khác. Sự tự chủ trong chính sách kinh tế: NHTW chủ động hơn trong việc thực hiện chính sách kinh tế; BOP tự động cân bằng. Giúp chống lại các cú sốc giá cả xuất phát từ bên ngoài. Di chuyển nguồn lực từ nơi có hiệu quả thấp về nơi có hiệu quả cao Thị trường ngoại hối minh bạch, hiệu quả hơn. Duy trì nền kinh tế ổn định, sức cạnh tranh cao do sự tin cậy cao của thị trường. Lựa chọn được nhiều cách kiểm soát, điều chỉnh lỗi sai của thị trường khi cần thiết. Giá trị nội tệ ổn định vì neo theo ngoại tệ mạnh và dao động cùng một biên độ với ngoại tệ mà nó neo theo. Có thể duy trì lãi suất thấp và giảm lạm phát Giữ ổn định tỷ giá, độ tin cậy cao, rủi ro thấp, tạo môi trường kinh tế nhất quán, tính an toàn cao -> khả năng lưu chuyển vốn, hàng hóa, lao động thuận lợi. Chính phủ phải thận trọng để có được một tỷ giá phù hợp.
  • 25. So sánh 4 chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý Chế độ tỷ giá neo cố định Chế độ tỷ giá cố định Nhược điểm Tỷ giá biến động liên tục, không thể ổn định tỷ giá. Tỷ giá phụ thuộc vào dự báo trong tương lai. Chính phủ dự báo không sát với tương lai sẽ làm ảnh hưởng đến chính sách kinh tế vĩ mô. Nếu chính phủ kiểm soát tùy tiện, không quan tâm đến lợi ích của nhà đầu tư dẫn đến sự nghi ngờ về chính sách của chính phủ, không phát huy được sự hợp tác với quốc gia khác. Nếu kiểm soát tùy tiện, chỉ quan tâm đến lợi ích một vài doanh nghiệp mà không quan tâm đến mục tiêu dài hạn của nền kinh tế. Giá trị nội tệ neo theo ngoại tệ mạnh dễ bị lây nhiễm khủng hoảng tài chính. Cần phải có nguồn dự trữ ngoại tệ dồi dào. Mâu thuẫn giữa chính sách tiền tệ và tài khóa: cần nới lỏng cung tiền để giảm thất nghiệp nhưng đồng thời làm tăng lạm phát Chính phủ thay đổi tỷ giá không báo trước có thể gây bất lợi cho nhà đầu tư
  • 26. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá Dựa vào 3 mục tiêu sau:  Ổn định tỷ giá: nhằm tạo thuận lợi cho các giao dịch kinh tế quốc tế, thương mại.  Hội nhập tài chính quốc tế: xóa bỏ dần các rào cản, làm cho dòng lưu chuyển vốn thuận lợi hơn, thu hút đầu tư và tài trợ; từ đó tối ưu hóa năng lực sản xuất nội địa và giải phóng toàn bộ năng lực của lực lượng sản xuất.  Độc lập về tiền tệ: chính phủ có quyền tự quyết trong chính sách tiền tệ, có thể kiểm soát đồng tiền của đất nước mình.
  • 27. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá Bộ ba bất khả thi Tỷ giá thả nổi có quản lý Tỷ giá ổn định Chính sách tiền tệ độc lập Hội nhập tài chính hoàn toàn Tỷ giá cố địnhChế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
  • 28. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá  Chế độ tỷ giá cố định: o Giữ được tỷ giá cố định o Tạo môi trường kinh tế nhất quán, tính an toàn cao → tăng khả năng lưu chuyển hàng hóa, vốn, lao động thuận lợi → thúc đẩy thương mại, đầu tư quốc tế, thúc đẩy hợp tác quốc tế o Nếu thực hiện chế độ tỷ giá cố định mềm, neo vào 1 ngoại tệ hay rổ ngoại tệ thì một nước rất khó có được sự độc lập về tiền tệ
  • 29. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá  Chế độ tỷ giá thả nổi: o Dễ thực thi chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, không xảy ra tình trạng lây lan khủng hoảng tiền tệ. → Độc lập tiền tệ o Giá cả diễn biến theo tín hiệu thị trường, giúp di chuyển nguồn lực từ nơi có hiệu quả cao đến nơi có hiệu quả thấp. → tăng hội nhập kinh tế o Giá cả biến đổi thường xuyên, liên tục → rất khó để ổn định giá cả
  • 30. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá  Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý: o Chính phủ được tự do lựa chọn các cách kiểm soát tiền tệ → độc lập về tiền tệ + ổn định tỷ giá. o Chính phủ chỉ có thể can thiệp để sửa những lỗi sai của thị trường, nếu can thiệp một cách tùy tiện rất khó để có được sự hội nhập với quốc gia đối tác khác
  • 31. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá  1 quốc gia chỉ có thể đạt được đồng thời 2 trong 3 mục tiêu. Không thể xảy ra trường hợp đạt được cả 3 mục tiêu trong việc lựa chọn chế độ tỷ giá cho nên đây gọi là Bộ ba bất khả thi.  Tùy vào tình hình, chính sách riêng mỗi quốc gia mà lựa chọn cho phù hợp.