SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 449
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Windows




The Pocket Guide
Vietnamese Translation | mintywhite.com (v1.0)
Windows 7 – The Pocket Guide
            v 1.0


Làm chủ Hệ Điều Hành mới nhất của Microsoft




            Rich Robinson




            mintywhite.com
© 2009 Windows Guides | mintywhite.com. Mọi bản quyền được bảo lưu.
Windows 7 – The Pocket Guide

Nếu quyển sách hướng dẫn này được phân phối, nó được cung cấp theo bản quyền và chỉ
có thể được sử dụng hay sao chép lại phù hợp với các điều khoản bản quyền . Ngoại trừ
các trường hợp cho phép bởi thỏa thuận bản quyền, không ph nào trong quyển sách
                                                                  ần
hướng dẫn này có thể được sao chép lại. Quyển sách hướng dẫn này có thể được lưu trữ
trong một hệ thống truy tìm , hay phát, dưới mọi hình thức, hoặc bằng bất cứ phương tiện
gì, điện tử, cơ học , thu âm, hoặc bằng cách khác. Xin lưu ý rằng nội dung trong quyển
sách hướng dẫn này được bảo vệ theo luật bản quyền..
Mintywhite s không chịu trách nhiệm về thiệt hại đến máy tính, phần mềm của bạn,
              ẽ
hoặc dữ liệu từ việc sử dụng các thông tin có trong tài liệu này.
Nội dung của tài liệu hướng dẫn này được trang bị cho việc sử dụng thông tin, có thể thay
đổi mà không thông báo, và không nên được hiểu như một cam kết bởi Windows Guides.
Windows Guides và Microsoft Corp không ch trách nhiệm hoặc trách nhiệm pháp lý
                                                ịu
cho bất kỳ sai sót hoặc không chính xác mà có thể xuất hiện trong nội dung thông tin
chứa trong tài liệu hướng dẫn này hoặc đối với bất kỳ thiệt hại do việc sử dụng thông tin
ở đây.
Hãy nhớ rằng các hình vẽ minh họa hoặc hình ảnh bạn sử dụng vào dự án của bạn có thể
được bảo vệ theo luật bản quyền. Khi sử dụng trái phép tài liệu đó vào các công việc mới
của bạn có thể là một hành vi vi phạm các quyền của chủ sở hữu, quyền tác giả. Hãy chắc
chắn rằng bạn được sự cho phép về các quyền hạn từ các chủ sở hữu quyền tác giả.
Mintywhite, Windows Guides, và logo Windows Guides là thương ệu của            hi
mintywhite.com
Microsoft, Windows và Office là thương hi u của Tập đoàn Microsoft Corporation. Tất
                                             ệ
cả các nhãn hiệu khác là tài sản của chủ sở hữu tương ứng.
~~~




  Dedicated to my wife, Mallory—thank you for
putting up with all the hours I spend writing books,
 writing guides, and getting to know like-minded
               Windows enthusiasts


            You are very special to me




                       ~~~
Other Languages


This book is available in other languages (including
English.) See which languages are available here.
Về tác giả



Rich Robinson là tác giả và là người sáng tạo ra Windows

Guides, Windows Forums, và MyWindowsPC. Rich là một

MVP của Microsoft trong phạm trù Kinh nghiệm dùng Máy

tính để bàn và là tác giả của Windows Vista – The Pocket

Guide và Windows Vista – Customization Manual. Sở thích

của anh ấy bao gồm dành thời gian cho gia đình, thiết kế

web, lập trình, chạy bộ, bóng đá, trượt tuyết và bơi lội.


Xem thêm các quyển sách khác của Rich
Những người thực hiện



Người dịch

Triet Hoc Nguyen - I love books, Internet and Music. I'm
surfing the internet for new techs. I love working and
respecting great ideas that support the community likes
this. S4T.
Lời cảm ơn



Tôi xem tất cả các khách truy cập vào Windows Guides và

Windows Forums là những cộng tác viên cho quyển sách

này. Các câu hỏi của bạn và các lời khuyên của bạn đã giúp

truyền cảm hứng cho tôi để biên dịch quyển sách này. Nhiều

bạn bỏ ra nhiều thời gian của mình giúp tôi cải thiện công

việc của tôi và giúp tôi tìm lỗi. Những người khác chia sẻ từ

các quyển sách này với bạn bè, gia đình của họ, và người

quen trực tuyến. nhiều đọc giả của quyển sách này đến từ

những website về Windows khác, tôi xin cảm ơn các chủ sở

hữu tương ứng của các trang web này cho những lời

khuyên và lời nói tốt đẹp của họ.


Chân thành cảm ơn đến vợ tôi, Mallory, người đã làm việc

rất vất vả như tôi cô lập bản thân mình cho đến ngày cuối
cùng để hoàn tất quyển sách này; cô ấy còn tuyệt vời hơn

những gì mà cô ấy có thể nhận thấy.
Nội dung




Giới Thiệu ........................................................................... xxvi

   Quy ước................................................................................... xxix

   Trợ Giúp Bổ Sung.................................................................... xxx

1 Bắt Đầu ................................................................................ 1

   1.1 Yêu cầu hệ thống cho Windows 7 ................................... 2

   1.2 Các phiên bản của Windows 7? ....................................... 5

       1.2.1 Đặt mua Windows 7 .......................................... 5

   1.3 Windows 7 32-bit hay 64-bit? ....................................... 8

       1.3.1 Windows 7 64-Bit mang lại gì cho tôi?......... 8

       1.3.2 Điểm chủ đạo của 64-bit là gì? ..................... 10

       1.3.3 Hiệu suất có tăng lên? .................................... 10
1.4 Cài đặt Windows 7 ........................................................... 11

   1.4.1 Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista12

   1.4.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo .................... 17

   1.4.2.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo ................ 30

   1.4.3 Khởi động song song Windows XP/Vista với
   Windows 7 ................................................................... 37

   1.4.4 Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 ..... 46

1.5 Sử dụng Virtual XP Mode ................................................ 51

   1.5.1 Yêu cầu hệ thống cho chế độ Virtual XP
   mode ............................................................................. 51

   1.5.2 Các tính năng của Windows Virtual PC dành
   cho Windows XP Mode .............................................. 52

   1.5.3 Cài đặt và sử dụng Virtual XP Mode............. 53

1.6 Chuyển dữ liệu cũ của bạn sang PC mới ...................... 57

1.7 Tìm hiểu Windows Registry ........................................... 59

   1.7.1 Windows Registry là gì? ................................. 60
1.7.2 Truy cập Windows Registry Editor ............... 61

      1.7.3 Thêm các Khóa và các Giá trị ....................... 61

      1.7.4 Sao lưu Registry .............................................. 63

   1.8 Tìm hiểu Group Policy Editor......................................... 64

      1.8.1 Truy cập Group Policy Editor ........................ 64

      1.8.2 Làm việc với Group Policy Editor .................. 65

   1.9 Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu ............................................ 66

2 Sao lưu dữ liệu ................................................................ 68

   2.1 Chức năng Backup and Restore .................................... 69

      2.1.1 Khởi chạy Backup and Restore...................... 69

      2.1.2 Sao lưu các tâp tin của bạn ........................... 70

      2.1.3 Phục hồi các tập tin của bạn........................... 75

   2.2 Sao lưu và Phục hồi Registry ......................................... 76

      2.2.1 Sao lưu Registry .............................................. 76

      2.2.2 Phục hồi Registry ............................................. 76

   2.3 Tạo đĩa Phục hồi Hệ thống .............................................. 78
2.4 Phục hồi dữ liệu bị mất trên Ổ cứng .............................. 81

3 Bảo Mật.............................................................................. 83

   3.1 Chọn một chương trình Anti-virus .............................. 84

   3.2 Phần mềm Anti-spyware ................................................ 84

   3.3 Tường Lửa ......................................................................... 85

   3.4 Thêm Take Ownership vào menu ngữ cảnh ............... 87

   3.5 Mã hóa dữ liệu trên ổ đĩa USB của bạn ......................... 88

      3.5.1 Tải về TrueCrypt............................................... 89

      3.5.2 Mã hóa một phần của USB.............................. 91

      3.5.3 Kiểm định hoạt động của ổ đĩa được mã hóa
      ....................................................................................... 92

   3.6 Bảo vệ dữ liệu của bạn ở nơi chứa ẩn............................. 93

   3.7 Tối đa sự riêng tư: Khóa quảng cáo trên trình duyệt
   ...................................................................................................100

      3.7.1 Với Internet Explorer 8 ................................. 101
3.7.2 Với Mozilla Firefox ........................................ 104

     3.7.3 Với Google Chrome ....................................... 105

     3.7.4 Với Opera......................................................... 105

     3.7.5 Với Safari ......................................................... 106

  3.8 Tối đa sự riêng tư trong Windows Media Player 12 106

     3.5.1 Cấu hình sự Riêng tư của bạn khi thiết lập
     WMP12 cho lần chạy đầu tiên ................................ 107

     3.5.2 Cấu hình sự Riêng tư sau khi WMP12 được
     cấu hình ...................................................................... 111

4 Các tính năng mới trong Windows 7 ....................... 115

  4.1 Libraries ............................................................................116

  4.2 AeroSnap và AeroPeek...................................................118

     4.2.1 AeroSnap ......................................................... 118

     4.2.2 AeroPeek ......................................................... 121

  4.3 Tìm kiếm Liên vùng ........................................................122

  4.4 Những cải tiến trong User Account Control ..............124
4.5 BitLocker To Go và Biometric .......................................126

   4.5.1 BitLocker To Go ............................................. 127

   4.5.2 BitLocker Biometric ....................................... 138

4.6 Windows HomeGroup ....................................................141

   4.6.1 Thiết lập HomeGroup.................................... 142

   4.6.2 Gia nhập HomeGroup của bạn bằng một PC
   khác ............................................................................. 145

   4.6.3 Truy cập dữ liệu chia sẻ trên HomeGroup 148

4.7 Device Stage ....................................................................149

4.8 Action Center...................................................................151

   4.8.1 Bảo Mật trong Action Center ....................... 153

   4.8.2 Vấn đề bảo trì hệ thống trong Action Center
   ..................................................................................... 155

   4.8.3 Xử lý sự cố trong Action Center.................. 156

4.9 Internet Explorer 8 .........................................................162
4.9.1 Cấu hình IE8 trong lần chạy đầu tiên ......... 162

      4.9.2 Web Slices ....................................................... 169

      4.9.3 Accelerators.................................................... 170

      4.9.4 Nút Quick Tabs .............................................. 172

      4.9.5 Cải tiến trong Tìm kiếm ................................ 173

      4.9.6 InPrivate Browsing......................................... 175

      4.9.7 Tự động phục hồi khi gặp sự cố .................. 175

  4.10 Xác định Vị trí Địa lý ....................................................176

  4.11 Kết luận ...........................................................................178

5 Quản lý và Bảo trì hệ thống ......................................... 179

  5.1 Tự động xóa đi các tập tin tạm thời.............................180

      5.1.1 Tạo tập tin kịch bản ....................................... 180

      5.1.2 Tự động hóa tiến trình này .......................... 182

  5.2 Dọn dẹp Windows ...........................................................182

  5.3 Gỡ bỏ bớt các mục trong phần thêm/bớt các chương

  trình ..........................................................................................184
5.4 Gỡ bỏ những phần mềm không mong muốn .............187

   5.5 Vô hiệu hóa tập tin Memory Dump và tiết kiệm dung

   lượng ổ cứng ...........................................................................189

   5.6 Làm co lại/Mở rộng Phân vùng trên Ổ cứng ..............192

   5.7 Lập lịch biểu chống phân mảnh ổ cứng.......................195

      5.9.1 “Chống phân mảnh” nghĩa là gì? ................ 196

      5.9.2 Thiết lập lịch biểu chống phân mảnh ổ cứng
      ..................................................................................... 197

   5.8 Quản lý Automatic Updates ..........................................199

6 Gia tăng hiệu suất......................................................... 202

   6.1 Giảm thời gian khởi động ..............................................203

      6.1.1 Dùng Startup Delayer để giảm thời gian khởi
      động ............................................................................ 204

   6.2 Đánh giá và Cải thiện Hiệu suất cho máy tính...........206

   6.3 Nâng cao hiệu suất ổ đĩa SATA.....................................208
6.4 Tăng tốc cho ổ cứng gắn ngoài ....................................211

  6.5 Dùng ReadyBoost để tăng tốc cho Ứng dụng ...........214

     6.4.1 ReadyBoost là gì? .......................................... 215

     6.4.2 ReadyBoost làm việc như thế nào? ............ 216

     6.4.3 Yêu cầu để chạy ReadyBoost? ...................... 216

     6.4.4 Làm sao cho ReadyBoost làm việc cho tôi?
     ..................................................................................... 217

  6.6 Làm Windows tắt máy nhanh hơn ...............................220

  6.7 Chạy công cụ Memory Diagnostic ...............................223

7 Tùy chỉnh menu Start và Desktop ............................ 227

     7.1 Tùy chỉnh menu Start....................................... 228

     7.1.1 Tùy chỉnh bảng điều khiển bên phải.......... 228

     7.1.2 Tùy chỉnh danh sách các Ch ương trình... 231

  7.2 Thay đổi nút bật/tắt nhanh trên menu Start .............236

  7.3 Thay đổi hình ảnh đại diện tài khoản người dùng ....238

  7.4 Tùy chỉnh các biểu tượng trên Desktop.....................241
7.5 Gỡ bỏ biểu tượng che trên Shortcut ............................247

  7.6 Tùy chỉnh Chuột ..............................................................249

     7.6.1 Thiết lập nút cho con Chuột ........................ 249

     7.6.2 Thiết lập các tùy chọn về trỏ Chuột ............ 251

     7.6.3 Thiết lập tùy chọn nút cuộn Chuột ............. 253

  7.7 Thêm thanh neo kiểu OS X lên Desktop ....................255

  7.8 Tùy chỉnh Taskbar ..........................................................256

     7.8.1 Di chuyển Taskbar......................................... 257

     7.8.2 Thay đổi kích thướt Taskbar ....................... 258

     7.8.3 Tự động ẩn thanh Taskbar........................... 259

  7.9 Khôi phục thanh công cụ Quick Launch.....................260

  7.10 Thêm Đồng hồ mở rộng ...............................................264

8 Hình nền, Chủ đề và Trình bảo vệ màn hình ........... 269

  8.1 Thay đổi hình nền Desktop ...........................................270

  8.2 Làm cho hình nền của bạn hữu ích hơn......................274
8.3 Tự thay đổi hình nền Desktop ......................................276

  8.4 Kích hoạt Chủ đề theo vùng bị ẩn ................................278

  8.5 Lấy thêm các chủ đề........................................................283

  8.6 Lưu các thiết lập của bạn thành một Chủ đề ..............286

  8.7 Chọn một trình bảo vệ màn hình .................................288

  8.8 Các Screensaver nên dùng ...........................................290

     8.8.1 Screensaver trình diễn Hình/ Video .......... 291

     8.8.2 Những Screensaver nên dùng khác ........... 294

9 Tùy chỉnh Windows Explorer ..................................... 295

  9.1 Thiết lập Khung nhìn cho tất cả các Thư mục ...........296

  9.2 Thiết lập các Lối tắt cho các Thư mục dùng chung ..299

     9.2.1 Thêm Shortcuts vào Shortcut Menu.......... 299

     9.2.2 Gỡ bỏ Shortcuts ra khỏi Shortcut Menu .... 300

  9.3 Chọn nhiều tập tin với các Hộp chọn ...........................301

  9.4 Tùy chỉnh các biểu tượng cho Thư mục.....................304
9.5 Thiết lập mặc định AutoPlay............................ 309

10 Làm việc hiệu quả ....................................................... 311

   10.1 Phím tắt trong Windows 7 ..........................................312

   10.2 Các phím tắt chung trong Windows .........................314

      10.2.1 Các phím đơn .............................................. 314

      10.2.2 Phím tắt kết hợp với phím Ctrl.................. 316

      10.2.3 Phím tắt kết hợp với phím Shift ................ 318

      10.2.4 Phím tắt kết hợp với phím Alt ................... 318

   10.3 Phím tắt của Windows Photo Gallery ........................320

      10.3.1 Các phím tắt chung .................................... 320

      10.3.2 Phím tắt khi làm việc với Video ................ 322

   10.4 Phím tắt trong Microsoft Word ..................................324

   10.5 Phím tắt trong Remote Desktop................................331

   10.6 Các Câu lệnh hữu ích trong Windows ......................333
10.6.1 Các điều khiển môi trường trong Windows
     ..................................................................................... 334

     10.6.2 Các bảng điều khiển, Các chương trình...
     ..................................................................................... 334

  10.7 Các lệnh thư mục Windows Shell ..............................345

     10.7.1 Các thư mục cá nhân ................................. 345

     10.7.2 Các thư mục Người dùng .......................... 347

     10.7.3 Các thư mục hệ thống ................................ 350

     10.7.4 Các ứng dụng ............................................... 353

     10.7.5 Internet Explorer ......................................... 354

  10.8 Đồng bộ giờ Hệ thống với giờ Internet ......................355

11 Tổ chức các tập tin của bạn ...................................... 358

  11.1 Tự động chuyển các tập tin từ Desktop ....................359

  11.2 Dùng quy ước đặt tên để quản lý dữ liệu .................360

  11.3 Đổi tên hàng loạt tập tin..............................................364

     11.3.1 Tính năng của D-FileMU............................ 364
11.4 Di dời các thư mục dữ liệu cá nhân...........................365

   11.5 Tổ chức quản lý Search Index ....................................368

   11.6 Đánh chỉ mục nội dung tập tin nén...........................372

   11.7 Quét ổ cứng để tìm các tập tin trùng lặp .................375

      11.7.1 Tính năng của Easy Duplicate Finder ..... 375

Các Phụ Lục........................................................................ 378

   Phụ lục A: Lịch sử các Phiên bản..........................................379

   Phụ Lục B: Liên hệ với Tôi......................................................381

   Phụ Lục C: Tạo một Điểm phục hồi hệ thống .....................382

      Tạo một Điểm phục hồi hệ thống ........................... 382

      Khôi phục về Điểm phục hồi trước đó................... 386

   Phụ Lục D: Khởi chạy Windows Registry Editor ................390

   Phụ Lục E: Sao lưu Windows Registry ................................392

   Phụ Lục F: Ghi dữ liệu ra đĩa CD/DVD/Bluray ...................394
Phụ Lục G: Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa..........................401

   Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa trong Windows XP
   hay Vista..................................................................... 401

   Ghi tập tin ảnh ISO ra đĩa trong Windows 7 ....... 407

Phụ Lục H: Khởi động từ CD hay DVD .................................411

Phụ Lục I: Tạo Phân vùng với GParted ................................413

Phụ Lục J: Thay đổi Chương trình Mặc định để quản lý kiểu

tập tin .......................................................................................416
Giới Thiệu



Windows 7 là hệ điều hành mới nhất đến từ Microsoft. Và

nếu bạn muốn đưa những gì của cá nhân mình vào quá

trình cài đặt Windows 7 thì quyển sách này sẽ giúp bạn bắt

đầu.


Có hàng ngàn các tùy chỉnh để bạn có thể áp dụng, và

quyển sách nhỏ này chỉ là một phần trong số đó. Và lúc nào

cũng thế, Tôi viết quyển sách này để bất kỳ ai cũng có thể

cầm nó lên và làm việc thông qua nó.


Tôi đề nghị bạn nên bắt đầu quyển sách này bằng việc đọc

chương đầu tiên của nó — Bắt đầu; chương này sẽ cung cấp

cho bạn một nền tảng tốt để tìm hiểu phần còn lại. Có một

kiến thức cơ bản về cách mà Windows làm việc là một yêu
cầu cần thiết để có thể theo dõi hầu hết các phần còn lại của

quyển sách nhỏ này; tuy nhiên, nếu bạn là người mới tiếp

xúc với máy vi tính, tôi tin tưởng bạn sẽ học được nhiều

điều tuyệt vời suốt quyển sách này — thu được nhiều thứ

theo từng bước mỗi khi bạn tham khảo quyển sách này.


Một khi bạn đã đọc xong phần Bắt đầu, bạn đã sẵn sàng để

khám phá phần còn lại của cuốn sách và cá nhân hoá chiếc

máy tính của bạn để phù hợp với phong cách riêng của bạn.

Tôi chắc là sẽ có điều gì đó trong cuốn sách này cho tất cả

mọi người; hãy duyệt qua trang Nội Dung và xem những gì

mà bạn quan tâm đến. Bạn cũng không nhất thiết phải đọc

quyển sách này theo trình tự từ đầu tới cuối, vì vậy hãy tự do

khám phá.


Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hay phản hồi nào về quyển sách

này, hãy đến phần Liên Hệ Với Tôi ở phần cuối của quyển

sách này và liên lạc với tôi. Bạn nhé!
Nếu bạn cảm thấy phiên bản của quyển sách này đã cũ, hãy

ghé thăm Windows Guides để tìm phiên bản cập nhật cho

quyển sách.


Tôi bắt đầu viết quyển sách này ngay khi phiên bản Beta của

nó được công khai cho mọi người thử nghiệm. Tôi cảm thấy

đây là thời điểm tốt thích hợp để bắt đầu với những tính

năng sẽ sớm sẵn sàng cùng với phiên bản phát hành của

Windows 7. Tuy nhiên, vì những tính năng này sẽ được cập

nhật cho nên nhiều phần hướng dẫn trong quyển sách này

có thể sẽ không còn hoạt động chính xác như trạng thái

ban đầu của nó. Tôi sẽ tiếp tục cập nhật quyển sách này và

đảm bảo nó sẽ sẵn sàng áp dụng cho phiên bản phát hành

chính thức của Windows 7.


Chú ý: Quyển sách này áp dụng cho phiên bản Windows 7

RTM (Phát hành ngày 06 tháng 08 n ăm 2009).
Quy ước

Trong quyển sách này, Tôi sử dụng một số quy ước như

sau:


Chữ nghiêng: thể hiện văn bản của hộp thoại mà bạn đang

làm việc với nó.


Chữ đậm: thể hiện tên phím trên bàn phím.


Chữ Đậm Nghiêng: Một vài thứ bạn cần phải nhập vào ví dụ

như regedit. Trừ phi được chỉ định trước, bạn có thể sử

dụng chữ hoa hay thường đều được. Chú ý là có một vài địa

chỉ trang mạng – URL được mở rộng thành nhiều dòng

trong tài liệu; khi bạn gõ chúng, đừng chèn thêm khoảng

trắng giữa các phần của nó.


Click: di chuyển chuột tới mục cần tham khảo và nhấn nút

trái chuột.
Nhấn: nhấn 1 phím trên bàn phím.


Chọn: chọn từ danh sách.


Các đường liên kết màu xanh: liên kết ra một website ở bên

ngoài



Trợ Giúp Bổ Sung

Tôi cũng thiết lập các nguồn tài nguyên sau để giúp bạn sử

dụng quyển sách này và nâng cao kỹ năng và kiến thức của

bạn trong Windows 7:


        •   Bảng chú giải: Những Thuật Ngữ chung được giải

            thích ở đây.

        •   Phần phụ lục: Những tác vụ chung được chỉ dẫn ở

            đây.
•   Phần Chỉ Mục: Dùng để Tìm kiếm trong quyển

    sách và tìm các thông tin có liên quan.

•   Diễn đàn Windows 7 : Gặp gỡ những người đam

    mê Windows 7 và tìm câu trả lời cho câu hỏi của

    bạn ở đây.

•   Các nguồn tài nguyên Windows 7 : Tìm những

    thủ thuật và tài liệu mới nhất ở đây.

•   Liên Hệ với Tôi: hãy liên lạc với tôi nếu bạn có

    câu hỏi cần giải đáp.
1 Bắt Đầu



Trước khi bạn bắt đầu với quyển sách này, Có một vài câu

hỏi bạn cần tự hỏi bản thân mình trước:


   •   Tôi có nên cài đặt Windows 7 và vẫn giữ lại Vista hay

       XP trên máy tính?

   •   Tôi nên sử dụng phiên bản nào của Windows 7?

   •   Tôi nên nâng cấp hay tiến hành cài đặt mới hoàn

       toàn?

   •   Tôi nên sử dụng phiên bản Windows 7 32-bit hay

       64-bit?


Chương này nhằm vào những câu hỏi trên và giúp bạn tìm

được câu trả lời phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn.




                             1
Và trong nửa phần sau của chương này, bạn sẽ được học về

Windows Registry và Group Policy Editor, chúng sẽ được

nhắc tới xuyên suốt quyển sách này.


Hãy yêu thích làm việc với quyển sách này và hãy nhớ: đừng

quá tham lam khi bạn tùy chỉnh hệ thống của mình ; đừng

cố thay đổi tất cả mọi thứ trên hệ thống. Hãy ra sự thay đổi

sao cho tốt và giữ cho hệ thống sạch sẽ và ngăn nắp.




1.1 Yêu cầu hệ thống cho Windows 7

Các yêu cầu hệ thống tối thiểu để chạy được Windows 7 đó

là:


      •   Bộ vi xử lý 32-bit (x86) hay 64-bit (x64) từ 1

          gigahertz (GHz) trở lên

      •   1 gigabyte (GB) RAM (cho phiên bản 32-bit) hay 2

          GB RAM (cho phiên bản 64-bit)



                                2
•   16 GB trống trên ổ cứng (cho phiên bản 32-bit) hay

       20 GB (cho phiên bản 64-bit)

   •   Thiết bị đồ họa hỗ trợ DirectX 9 với trình điều khiển

       (driver) WDDM 1.0 hoặc cao hơn.


Các yêu cầu bổ sung để sử dụng những tính năng nhất định:


   •   Kết nối Internet (cần đăng ký và trả phí)

   •   Dựa trên độ phân giải, trình phát video có thể yêu

       cầu thêm bộ nhớ và phần cứng đồ họa cao cấp

   •   Dành cho vài tính năng của Windows Media Center,

       bạn có thể cần một bộ điều hưởng TV và các phần

       cứng bổ sung khác

   •   Windows Touch và Tablet PCs đòi hỏi những phần

       cứng riêng biệt

   •   HomeGroup yêu cầu một hệ thống mạng và các máy

       tính chạy Windows 7

   •   Biên soạn DVD/CD cần một ổ đĩa quang tương thích



                             3
•   BitLocker yêu cầu Trusted Platform Module (TPM)

       1.2

   •   BitLocker To Go yêu cầu một ổ USB Flash

   •   Windows XP Mode cần thêm 1 GB RAM nữa, và 15

       GB trống trên ổ cứng, một bộ vi xử lý hỗ trợ công

       nghệ ảo hóa như Intel VT hay AMD-V đã được bật

       lên trên hệ thống.

   •   Một ngõ xuất cho Âm nhạc và âm thanh


Chức năng của sản phẩm và đồ họa có thể thay đổi dựa trên

cấu hình hệ thống của bạn. Một vài tính năng có thể yêu cầu

các phần cứng bổ sung hay cao cấp.


Tôi đã thử nghiệm Windows 7 chỉ dùng 512 MB bộ nhớ và

nhận thấy nó làm việc tốt; tuy nhiên, Tôi khuyên bạn không

nên chạy với một bộ nhớ thấp như thế — trừ phi bạn thật sự

phải làm thế.




                             4
1.2 Các phiên bản của Windows 7?

Windows 7 hiện có gồm 4 phiên bản. Windows 7 Starter

không được bán riêng lẻ, vì thế tôi sẽ không giải thích các

tính năng của nó. Cá nhân tôi đề nghị bạn dung bản

Windows 7 Home Premium vì nó phù hợp cho nhu cầu sử

dụng tại gia đình và nó sẽ cung cấp cho bạn hầu hết các tính

năng cần thiết để làm mọi thứ trong quyển sách này. Tuy

nhiên, nếu bạn muốn tất cả các tính năng của Windows 7,

bạn sẽ cần phiên bản Windows 7 Ultimate.



1.2.1 Đặt mua Windows 7




                         Nâng cấp          Phiên bản đầy đủ




                             5
Nâng cấp         Phiên bản đầy đủ




                          Nâng cấp         Phiên bản đầy đủ




Microsoft cũng cung cấp một biểu đồ tính năng của các

phiên bản này, và chúng cũng được cung cấp trong tài liệu

này tạo điều kiện thuận lợi cho bạn tra cứu:




                              6
7
1.3 Windows 7 32-bit hay 64-bit?

Khi quyết định chuyển sang hệ điều hành 64-bit, trước tiên

bạn nên xem xét 64-bit mang lại cho bạn cái gì. Biết được

những phần mềm nào có thể chạy được trên nền 64-bit có

thể tác động đến sự quyết định của bạn; Bạn sẽ thấy không

có lợi gì hơn nếu bạn chạy một ứng dụng 32-bit trên nền hệ

điều hành 64-bit. Bạn đồng thời cũng mất khả năng chạy

các ứng dụng 16-bit, có thể không là vấn đề gì trừ phi bạn

chủ yếu dựa vào các ứng dụng cũ, chẳng hạn như phần mềm

dùng làm việc cũ hay các gói phần mềm tự làm mà bạn

chưa cập nhật.



1.3.1 Windows 7 64-Bit mang lại gì cho tôi?

Nhiều bits hơn sẽ giúp bạn truy cập vào nhiều bộ nhớ hơn;

Bộ vi xử lý bên trong máy tính giao tiếp với bộ nhớ hệ thống

(RAM) bằng cấp phát địa chỉ bộ nhớ. Như vậy, lượng bộ nhớ


                             8
tối đa mà một bộ vi xử lý 32-bit có thể quản lý là 4

gigabytes. Các bộ vi xử lý 64-bit đời mới — không đề cập

đến việc chúng có thể chạy các hệ điều hành 64-bit— mà

còn có thể quản lý đến 17,179,869,184 gigabytes (16

exabytes) bộ nhớ.


Windows NT, được phát hành vào năm 1993, là hệ điều

hành đầy đủ 32-bit đầu tiên của Microsoft; tuy nhiên, cần

tới 8 năm thì nền tảng cho máy tính được mở ra từ Windows

2000 và sau đó là XP mới trở thành xu hướng chủ đạo.

(Thật ra, Windows 9x đã chạy các ứng dụng 32-bit, nhưng

nó là một hệ điều hành lai có thể chạy trên nền tảng DOS

16-bit, và đó là một trong những lý do nó thật không ổn

định.) Windows 64-bit trở nên thực tế ở XP, và Vista là sự nỗ

lực thực sự đầu tiên của Microsoft để tạo ra xu hướng máy

tính 64-bit. Tôi chắc là nhiều người sẽ sử dụng hệ điều

hành Windows 7 64-bit bởi vì nhu cầu bộ nhớ RAM ngày

càng tăng lên. Và hỏi là: Điểm chủ đạo của 64-bit là gì?

                              9
1.3.2 Điểm chủ đạo của 64-bit là gì?

Trong khi Windows 7 64-bit có thể chạy hầu hết các ứng

dụng 64-bit mà không gặp phải vấn đề gì, thì nó lại không

tương thích với các trình điều khiển phần cứng nền 32-bit

hay các tiện ích nền 32-bit như Windows Explorer

extensions (như ví dụ, nó là một tiện ích trong menu ngữ

cảnh.) Điều này có nghĩa, bạn cần một trình điều khiển 64-

bit dành riêng cho mỗi thiết bị trên PC của bạn; Việc tìm sự

hỗ trợ cho tất cả phần cứng của bạn có thể là một thách

thức, ít nhất là trên các PC đời cũ.



1.3.3 Hiệu suất có tăng l ên?

Ngày nay, phần mềm 64-bit chạy trên Windows 64-bit

như được biết chạy nhanh hơn 10%, nó minh họa cho một

lý do khác — bên cạnh việc định địa chỉ bộ nhớ — người ta

nhận thấy Windows 7 thật là lôi cuốn. Chuẩn bị cho nền

công nghiệp chưa thịnh hành, ít nhất là trong một vài năm
                              10
nữa cho tới khi Microsoft phát hành một hệ điều hành chỉ

chạy trên nền 64-bit mà thôi.



1.4 Cài đặt Windows 7

Bây giờ thì bạn đã quyết định sử dụng phiên bản nào của

Windows 7, bạn cũng nên kiểm tra khả năng tương thích

của hệ thống của mình trực tuyến. Nếu PC của bạn tương

thích, bạn có 4 tùy chọn như sau:


   1.      Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista

   2.      Cài đặt Windows 7 trên máy ảo

   3.      Khởi động song song Windows XP/Vista với

           Windows 7

   4.      Quy trình chung khi cài đặt Windows 7


Bạn sẽ học làm thế nào thực hiện những việc trên trong phần

này.



                            11
1.4.1 Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista

Nâng cấp là tùy chọn dễ nhất so với 3 cái còn lại. Tuy nhiên,

việc nâng cấp có thể tốn nhiều thời gian. Và để cập nhật lên

Windows 7 từ Windows Vista:


   1. Bỏ đĩa DVD Windows 7 vào ổ đĩa DVD-ROM của bạn.

   2. Click Run setup.exe từ menu Autoplay.




                             12
3. Click Install now trên màn hình Install Windows.




                        13
4. Quá trình cài đặt sẽ bắt đầu bằng việc sao chép các

   tập tin vào máy tính.




                           14
5. Tôi đề nghị bạn nên tiến hành cập nhật Windows

   trực tuyến trước khi nâng cấp Windows của bạn.

   Điều này đảm bảo sự an toàn và sự tương thích lớn

   hơn.




                       15
6. Chấp nhận các Điều khoản bản quyền và click Next.




                       16
7. Bây giờ,click Upgrade và làm theo hướng dẫn. Bạn

       có thể sẽ nhận được một báo cáo về tính tương

       thích, nó sẽ giúp bạn xác định cái gì có thể sẽ

       không hoạt động đúng sau khi nâng cấp.




1.4.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo

Nếu bạn muốn sử dụng Windows 7 và vẫn dùng Windows

Vista hay XP, Việc khởi động lại máy tính nhiều lần có thể là

một cực hình với bạn. Một máy ảo (Virtual Machine – VM) có
                             17
thể được sử dụng để giả lập phần cứng và chạy Windows

(hay bất kỳ hệ điều hành nào khác) bên trong Windows hiện

có.


1.4.2.1 Cài đặt Virtual Box


Virtual Box là một máy chủ ảo giúp cho việc tạo ra và triển

khai máy ảo dễ dàng và thuận lợi. Để cài đặt Virtual Box:


      1. Tải về Virtual Box.

      2. Cài đặt Virtual Box và hãy chắc rằng tất cả các tùy

         chọn đều đã được chọn thông qua Custom Setup.




                               18
3. Bạn sẽ được hỏi có muốn cài các trình điều khiển hay

   không; Những trình điều khiển này là thành phần

   thiết yếu và nên được cài đặt vào hệ thống.




                        19
4. Mở Virtual Box và click New.




5.   Trên hộp thoại Virtual Machine Wizard, click Next.




                         20
6. Hãy đặt tên cho máy ảo (Windows 7 chẳng hạn) và

   chọn Windows 7 từ danh sách Version sổ xuống.




                       21
7. Chọn dung lượng bộ nhớ mà bạn muốn dùng cho

   máy ảo (Tôi đề nghị bạn không nên sử dụng lượng

   RAM lớn hơn một nửa lượng RAM hệ thống mà bạn

   có, ví dụ, nếu bạn có 4GB RAM thì chọn ở đây là 2GB

   hay ít hơn một chút). Click Next.


                        22
8. Chọn mục Create new hard disk.




                      23
9. Click Next.




                 24
10. Chọn mục Dynamically expanding storage và click

   Next.




                       25
11. Chọn nơi mà bạn sẽ lưu dữ liệu của máy ảo này trên

   hệ thống.




                        26
12. Click Next.




                  27
13. Click Finish.




                    28
14. Và Click Finish để hoàn tất việc tạo máy ảo Windows

   7.




                        29
1.4.2.2 Cài đ Windows 7 trên máy ảo
             ặt

Bây giờ thì bạn đã thực hiện xong bước tạo máy ảo, tiếp

theo, bạn sẽ khởi động nó lên và cài hệ điều hành cho nó:




                            30
1. Mở Virtual Box, click chọn máy ảo của bạn và click

   Start.




2. Click Next.




                        31
3. Để nguyên mục chọn CD/DVD Rom Device. Nếu bạn

   dùng một đĩa DVD Windows 7 (đĩa DVD nâng cấp

   không làm việc với một bản cài đặt sạch) thì click

   Next. Nếu bạn dùng một tập tin ảnh ISO, thì chọn



                        32
mục Image File và duyệt đến nơi chứa tập tin ISO của

   bạn.




4. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Click Add và

   duyệt tới nơi chứa tập tin ISO của bạn.



                        33
5. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Xác định

   đúng tập tin ISO bạn cần và click Open.




6. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Click Select.




                        34
7. Và Click Finish để bắt đầu quá trình cài đặt.




                         35
8. Windows 7 sẽ khởi động lên.




                       36
9. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt

         Windows 7 để cài đặt Windows 7 trên máy ảo.



1.4.3 Khởi động song song Windows XP/Vista với

Windows 7

Windows khởi động song song là phần thử thách nhất trong

3 tùy chọn còn lại; tuy nhiên, làm cho nó chạy được thì rất

là bổ ích. Tiến trình tạo môi trường khởi động song song thì

khác nhau trong Windows Vista và XP. Hãy làm theo hướng

dẫn tùy thuộc vào phiên bản Windows mà bạn đang sử

dụng.


Để chạy 2 hệ điều hành trên máy tính của bạn, bạn sẽ cần

thêm một phân vùng nữa. Nếu bạn không quen với việc tạo

phân vùng, bạn có thể học làm điều đó như thế nào trong

phần này. Chú ý: Mỗi hệ điều hành đều có thể nhìn thấy

phân vùng còn lại; vì thế, bạn có thể chia sẻ các tập tin giữa

chúng.
                              37
1.4.3.1 Khởi động song song Windows XP với Windows 7

Bạn sẽ cần một phần mềm của hãng thứ ba để tạo phân

vùng thứ hai cho Windows 7; một khi bạn đã tạo phân vùng

này rồi, bạn có thể cài đặt Windows 7 lên đó.


Tạo phân vùng mới (Trên XP)

Để tạo một phân vùng thứ hai trên ổ cứng trong Windows

XP:


      1. Tải về GParted live CD ở đây.

      2. Ghi tập tin ảnh này ra đĩa CD (Phụ lục G: Ghi một tập

         tin ảnh ISO ra đĩa), khởi động lại máy tính của bạn,

         và khởi động từ đĩa CD này (Phụ lục H: Khởi động từ

         CD hay DVD.)

      3. Một khi bạn đã khởi động vào GParted, hãy tạo một

         phân vùng cho Windows 7 (dung lượng khoảng 16

         GB hay hơn nữa) (Phụ lục I: Tạo Phân vùng với

         GParted.)

                               38
Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt

Windows 7 của chương này để biết làm thế nào cài đặt

Windows 7 trên phân vùng mà bạn vừa mới tạo.


1.4.3.2 Khởi động song song Windows Vista với Windows 7

Windows Vista vốn đã có phần quản lý các phân vùng ổ đĩa;

bạn sẽ cần tạo một phân vùng mới cho Windows 7. Khi bạn

đã có phân vùng mới rồi thì bạn có thể cài đặt Windows 7

lên trên nó.


Tạo phân vùng mới (Trên Vista)

Để tạo một phân vùng thứ hai trên ổ cứng trong Windows

Vista:


    1. Click nút Start, click phải chuột lên Computer, và

         click Manage.




                            39
2. Trong ô cửa bên trái, click Disk Management.




3. Bây giờ tạo một phân vùng mới bằng cách thu hẹp

   một ổ đĩa có sẵn dung lượng lớn và sử dụng phần

   dung lượng thừa ra đó cho phân vùng mới của

   mình. Bạn click phải chuột lên phân vùng mình chọn

   và click Shrink Volume.




                       40
4. Nhập vào kích cỡ mới, tính bằng MB, mà bạn muốn

   thu hẹp phân vùng. Tôi đề nghị khỏang 32 GB

   (32,768 MB.) Vì Windows 7 yêu cầu tối thiểu là 16

   GB (16,384 MB) dung lượng.




                       41
5. bây giờ click phải chuột lên phân vùng trống và click

   chọn New Simple Volume…




6. Click Next.




7. Chỉ định kích cỡ của phân vùng click Next.
                        42
8. gán một ký tự chưa được dùng cho ổ đĩa mới và

   click Next.




                       43
9. Chọn định dạng cho ổ đĩa mới này là NTFS, đặt tên

   cho nó và click Next.




                           44
10. Click Finish.




                    45
Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt

Windows 7 của chương này để biết làm thế nào cài đặt

Windows 7 trên phân vùng mà bạn vừa mới tạo.



1.4.4 Quy trình chung khi cài đt Windows 7
                              ặ

Dù là bạn cài đặt Windows 7 trên ổ đĩa hoàn toàn mới hay

trên một phân vùng vừa mới tạo thì cách thực hiện đều khá

giống nhau.


Và quy trình cài đặt Windows 7 đó là:


   1. Bật nguồn điện máy tính của bạn lên, cho đĩa DVD

       Windows 7 cài đặt vào ổ đĩa, và khởi động máy tính.

   2. Nhấn phím cần thiết để khởi tạo cho việc khởi động

       vào ổ đĩa DVD của bạn (thường là phím Esc hay

       phím F12 trên bàn phím) (Phụ lục H: Khởi động từ

       CD hay DVD.)




                            46
3. Windows sẽ tải lên các tập tin cần thiết cho việc cài

   đặt.




4. Click Install now.




5. Tại màn hình Get important updates for

   installation, tôi đề nghị bạn lấy những cập nhật mới


                         47
nhất để đảm bảo sự thành công của quá trình cài đặt

   và bảo vệ máy tính của bạn trước các mối đe dọa về

   bảo mật. Bạn cũng cần một kết nối Internet

   connection để tiến hành cập nhật.

6. Tại màn hình Please read the license terms, Nếu bạn

   chấp nhận các thỏa thuận bản quyền, hãy click I

   accept the license terms. (Bạn phải chấp nhận để

   tiếp tục tiến trình cài đặt.)

7. Tại màn hình Which type of installation do you

   want?, click chọn Custom.

8. Tại màn hình Where do you want to install

   Windows?:

       a. Click Next để bắt đầu quá trình cài đặt (trừ

           phi bạn muốn tạo phân vùng mới.)

       b. HOẶC nếu bạn đã sẵn có một phân vùng

           khác đủ dung lượng trống và bạn muốn cài

           đặt Windows 7 lên phân vùng đó để tạo cấu

           hình đa khởi động, hãy chọn phân vùng mà
                           48
bạn muốn dùng cho cài đặt, và click Next để

               bắt đầu quá trình cài đặt. (hãy chắc là bạn cài

               đặt Windows 7 lên một phân vùng khác với

               phân vùng chứa Windows mà bạn đang sử

               dụng.)


Windows sẽ tốn một ít thời gian cho cài đặt, vì thế xin hãy

đợi.




               Hình 1: Đang cài đặt các cập nhật



                             49
Máy tính của bạn sẽ khởi động nhiều lần trong suốt tiến

trình cài đặt vì nó tự cấu hình và cài đặt các cập nhật (Hình

1) Hãy chắc là bạn để yên DVD trong ổ đĩa và để Windows

làm việc.




               Hình 2: Hoàn tất quá trình cài đặt


Sau thời gian chờ đợi, Windows bây giờ đã được cài đặt

(Hình 2.) Nếu bạn dùng chế độ khởi động song, Bạn sẽ có

mục chọn phiên bản Windows nào cần dùng mỗi khi bạn mở

máy.




                              50
1.5 Sử dụng Virtual XP Mode

Windows 7 được đi kèm với tính năng chạy ảo hóa Windows

XP bên trong nó. Đây là một tính năng tuyệt vời cho những

ai vẫn còn tiếp tục gắn bó với XP hay dùng những ứng dụng

không tương thích với Vista và Windows 7.



1.5.1 Yêu cầu hệ thống cho chế độ Virtual XP

mode

   •   Bạn hãy kiểm tra tính tương thích của máy với

       SecurAble.

   •   Bộ vi xử lý 1 GHz 32-bit / 64-bit.

   •   Yêu cầu 1.25 GB RAM tối thiểu, nhưng cấu hình đề

       nghị là 2 GB.

   •   Yêu cầu 15 GB ổ cứng trống cho mỗi môi trường

       máy ảo.




                            51
•   Xin l ưu ý: Windows XP Mode chỉ có trong Windows

      7 Enterprise, Windows 7 Professional, và Windows 7

      Ultimate.



1.5.2 Các tính năng của Windows Virtual PC dành

cho Windows XP Mode

  •   Khi cả Windows Virtual PC và môi trường ảo của

      Windows XP được cài đặt, Windows Virtual PC cung

      cấp một trình thuật sĩ đơn giản để thiết lập Windows

      XP Mode với chỉ vài cú click chuột.

  •   Người dùng có thể truy cập vào các thiết bị USB

      được gắn vào Windows 7 một cách trực tiếp

      Windows XP Mode. Những thiết bị này bao gồm

      Máy in máy Scan, Thẻ nhớ và các Ổ cứng gắn ngoài,

      thiết bị Kỹ thuật số và các thiết bị khác.




                            52
•   Xuất bản và chạy các ứng dụng trong Windows XP

       Mode trực tiếp từ desktop của Windows 7, như

       chúng đã được cài đặt trong Windows 7 vậy.

   •   Truy cập các thư mục người dùng trên Windows 7

       như My documents, Pictures, Desktop, Music,

       Video, trong môi trường ảo như Windows XP Mode

       chẳng hạn.

   •   Cắt và dán dữ liệu giữa Windows 7 và Windows XP

       Mode.

   •   In trực tiếp ra máy in của bạn từ các ứng dụng trong

       chế độ Windows XP Mode.


Có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết tại đây.



1.5.3 Cài đ và sử dụng Virtual XP Mode
           ặt

Để cho phép và sử dụng Virtual XP mode, trước tiên hãy

kiểm tra tính tương thích với SecurAble, hoặc bạn sẽ được

thông báo với lỗi như sau:

                             53
1. Tải về Windows XP Mode và Windows Virtual PC.

2. Cài đặt Windows6.1-KB958559-x86.msu.

3. Khởi động lại máy tính của bạn.

4. Cài đặt VirtualWindowsXP.msi và chấp nhận các cài

   đặt mặc định.

5. Thiết lập mật khẩu đăng nhập.




                        54
6. Tôi đề nghị bạn cho phép chạy Automatic Updates.




                       55
7. Windows XP sẽ cài đặt và sẵn sàng cho bạn.




                       56
1.6 Chuyển dữ liệu cũ của bạn sang PC

mới

Windows Easy Transfer được dùng để chuyển dữ liệu từ PC

cũ của bạn (chạy Windows XP, Vista, hay Windows 7) sang

máy mới.




                           57
Bạn có thể chuyển dữ liệu của mình thông qua:


   •      Cáp Easy Transfer

   •      Hệ thống mạng

   •      Một ổ cứng gắn ngoài hay ổ USB




Bạn có thể chỉ định những tài khoản nào cần chuyển sang

PC mới và mọi thứ cực kỳ đơn giản.

                           58
Để sử dụng Windows Easy Transfer: click nút Start, gõ vào

transf và click Windows Easy Transfer. Và theo hướng dẫn

trên màn hình để sao chép những dữ liệu cần thiết.



1.7 Tìm hiểu Windows Registry

Xuyên suốt quyển sách này, mọt vài phần yêu cầu bạn truy

cập vào Windows Registry và thực hiện một vài thay đổi. Tôi

cố gắng tao những các file chạy để truy xuất thẳng vào

Regsitry, nhưng có thể thú vị hơn nếu bạn có thể mình viết

mã và tạo ra các tập tin registry của riêng mình. Nhưng

trước khi bạn tiến hành thao tác với Windows Registry, bạn

nên biết Registry là gì, làm thế nào để sao lưu nó, hay làm

sao để khôi phục nó về trạng thái trước đó, và làm thế nào

thêm các khóa và thêm giá trị.




                            59
1.7.1 Windows Registry là gì?

Bạn có thể nghĩ Windows registry như là một trung tâm

điều khiển cho máy tính. Các thiết lập của Windows, các

thiết lập của các ứng dụng khác nhau, và những thông tin

cấu hình quan trọng khác được lưu trữ ở đây.


Registry được cấu tạo từ các thành phần sau:


   •   Các khóa

   •   Các khóa con

   •   Các giá trị




                            60
1.7.2 Truy cập Windows Registry Editor




               Hình 3: Khởi chạy Registry Editor


Hình 3 chỉ cách mở registry editor trong Windows. Để có

thêm thông tin, hãy xem Phụ lục D: Khởi chạy Windows

Registry Editor.



1.7.3 Thêm các Khóa và các Giá trị

Trong một vài hướng dẫn của quyển sách này, bạn sẽ cần

tạo ra một vài khóa mới hay nhập các giá trị mới.


1.7.3.1 Thêm một Khóa mới

Để thêm khóa mới:


   1. Click phải chuột lên khóa cha.

                              61
2. và Click New > Key.




   3. Và theo hướng dẫn của phần tương ứng để gán tên

       cho khóa cần tạo.


1.7.3.2 Thêm một giá trị mới

Để thêm một giá trị mới:


   1. Chọn khóa mà bạn cần thêm giá trị mới.

   2. Click phải chuột vào vùng trống bất kỳ của ô vuông

       bên phải.




                            62
3. Click New > xx (Với xx là giá trị được chỉ định

       trong phần tương ứng.)




   4. Và theo hướng dẫn của phần tương ứng để gán giá

       trị cho khóa cần thêm giá trị.



1.7.4 Sao l ưu Registry

Để sao lưu Registry, Hãy tham khảo Phụ lục E: Sao lưu

Windows Registry.




                            63
1.8 Tìm hiểu Group Policy Editor

Group Policy là một tính năng của Microsoft Windows cung

cấp sự quản lý tập trung và các cấu hình cho máy tính của

bạn hay các máy tính trong miền. Công cụ này được dùng

chủ yếu bởi những người quản trị hệ thống để điều khiển

một nhóm các máy tính; tuy nhiên, bạn cũng có thể dùng

nó để tùy chỉnh máy tính của cá nhân mình.


Nhưng hãy chú ý: Group Policy Editor (Hình 5) không đi

kèm với tất cả các phiên bản của Windows 7 mà chỉ có mặt

trong bản Windows 7 Ultimate.



1.8.1 Truy cập Group Policy Editor

Bạn click nút Start, và gõ vào gpedit.msc, và nhấn Enter

(Hình 4)




                            64
Hình 4: Truy cập vào Group Policy Editor


1.8.2 Làm việc với Group Policy Editor




           Hình 5: Giao diện Group Policy Editor




                            65
Để cho phép các tùy chọn, click chuột trái hai lần lên tùy

chọn được chỉ định trên ô bên phải, và thay đổi thiết lập

sang Enabled (Hình 6.)




  Hình 6: Tùy chọn Cho phép/ Vô hiệu hóa trong Group Policy
                            Editor



1.9 Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu

Đến đây thì bạn đã sẵn sàng để bắt đầu. Nói tóm lại, bạn đã

tìm hiểu các yêu cầu hệ thống của Windows 7, phiên bản

                             66
cần cài đặt, và làm thế nào cài đặt phiên bản mình đã chọn.

Bạn cũng đã tìm hiểu về Windows Registry và Group Policy

Editor. Tôi cũng mạnh dạn đề nghị bạn xem trước chương

Sao lưu Dữ liệu trước khi tiến hành các bước tiếp theo; tuy

vậy, bạn cứ tự nhiên khám phá và thử nghiệm — hy vọng

bạn sẽ học được nhiều điều trong những chương kế tiếp.




                            67
2 Sao l ưu dữ liệu



Nếu bạn không quen với việc sao lưu dữ liệu hay hiện tại bạn

chưa   sao lưu dữ liệu của mình thì bạn nên xem qua

chương này một chút. Làm thay đ ổi hệ thống có thể mang

đến những nguy hiểm nhất định và nguy cơ này gi ảm thiểu

đi rất nhiều khi bạn thực hiện việc sao lưu k ịp thời, đầy đủ

và chính xác.


Nếu bạn chưa bao giờ bị mất dữ liệu của mình trên máy tính

thì bạn quả là một ngư ời may mắn, Xin chúc mừng bạn!;

Tuy nhiên, chương này v ẫn dành cho bạn. Và nếu bạn đã

làm mất dữ liệu của mình tr ớc đó—thì chương này đúng
                          ư

dành cho bạn—bây giờ hãy xem qua một lư ợt chương này

trước khi bắt đầu các phần khác bạn nhé.

                             68
Trong chương này, bạn sẽ tìm hiểu cách dùng Backup and

Restore, sao lưu và ph ục hồi registry, và làm thế nào khôi

phục các tập tin bị mất.



2.1 Chức năng Backup and Restore

Backup and Restore—được đóng gói cùng v ới Windows 7—

là một công cụ tuyệt vời, cho phép bạn sao lưu và phục hồi

dữ liệu hay tạo ảnh cho toàn bộ hệ điều hành của bạn.



2.1.1 Khởi chạy Backup and Restore

Để khởi chạy tiện ích Backup and Restore Center:


   1. Bạn Click nút Start và gõ vào Backup.




                            69
2. Sau đó Click Backup and Restore.



2.1.2 Sao l ưu các tâp tin c bạn
                            ủa

Để sao lưu các tập tin của bạn:


   1. Click chọn Set up backup…




   2. Windows sẽ chuẩn bị hệ thống cho quá trình sao lưu

       dữ liệu.




                             70
3. Chọn n lưu cho các t ập tin sao ưu c ủa bạn và
         ơi                        l

   click Next.




                     71
4. Tiếp theo, tôi đề nghị bạn tự mình chọn những tập

   tin nào mà bạn cần sao lưu bằng cách chọn mục Let

   me choose.




                       72
5. Chỉ định những tập tin mà bạn cần sao ưu. B ạn
                                         l

   cũng có thể bao gồm luôn cả tập tin ảnh của hệ

   thống, nó ũng lưu luôn c ả các thiết đặt của
              c

   Windows luôn nữa. Những thứ này có thể được khôi

   phục nếu có sai lầm gì đó xảy ra.


                        73
6. Xem lại các thiết lập cho quá trình sao ưu mà b ạn
                                           l

   vừa thực hiện.

7. Thiết lập số lần thực hiện việc sao lưu.




                         74
8. Và Windows tiến hành sao lưu các tập tin của bạn.




2.1.3 Phục hồi các tập tin của bạn

Khởi chạy tiện ích Backup and Restore và click mục Restore

Files. Tìm đ ến nơi lưu các t ập tin sao ưu c ủa bạn và theo
                                         l

hướng dẫn để lấy lại các tập tin sao lưu trước đó.




                             75
2.2 Sao l ưu và Phục hồi Registry

Một vài phần trong quyển sách này sẽ yêu cầu bạn phải thay

đổi các giá trị trong registry. Nếu bạn lỡ làm sai và không

sửa nó, thì có thể máy tính của bạn sẽ không hoạt động như

nó từng đã th ế. Và đ ể tự bảo vệ mình trư ớc những sai lầm

đó, bạn cần sao lưu registry của mình.



2.2.1 Sao l ưu Registry

Hãy tham khảo: Phụ lục E: Sao lưu Windows Registry.



2.2.2 Phục hồi Registry

Trước khi phục hồi registry, hãy sao lưu nó , để bạn có thể

phục hồi nếu như làm l ỗi. Để phục hồi registry từ một bản

sao lưu của nó:




                            76
1. Hãy mở Registry Editor (Phụ lục D: Khởi chạy

   Windows Registry Editor.)

2. Click trái chuột vào Computer tron ô vuông bên

   trái.




3. Vào menu File > Import.




4. Click chọn file sao lưu registry và click Open.




                         77
2.3 Tạo đĩa Phục hồi Hệ thống

Nếu Windows 7 gặp vấn đề, bạn có thể thử sửa nó, vào lúc

khởi động, để xem vấn đề có thể sửa chữa được hay không.

Để làm việc này, bạn cần tạo một đĩa phục hồi hệ thống; nếu




                            78
bạn có một đĩa gốc cài đ ặt Windows 7, bạn có thể dùng nó

như một đĩa phục hồi hệ thống.


Đĩa phục hồi hệ thống không thể dùng để cài đặt Windows,

nhưng nó có thể được dùng đ ể sửa chữa những lỗi cơ b ản

làm cho Windows không khởi động đư ợc. Tôi đề nghị bạn

hãy tạo một đĩa phục hồi hệ thống trước khi tiến hành thay

đổi các thiết lập của Windows.


Để tạo đĩa phục hồi hệ thống:


   1. Click nút Start.

   2. Và gõ vào Backup.




   3. Sau đó Click Backup and Restore.

   4. Ở cột bên trái, click Create a system repair disc.


                            79
5. Chọn ổ đĩa DVD (ghi đĩa được) của bạn và click

   Create disc.




6. Và hãy đợi cho đĩa được ghi ra.




                        80
7. Hãy kiểm tra lại đĩa vừa mới tạo bằng cách khởi động

       lại PC của bạn từ đĩa ấy. Khởi động từ ổ đĩa quang

       (Phụ lục H: Khởi động từ ổ đĩa CD hay DVD) và đảm

       bảo là đĩa này ho ạt động bằng cách đợi cho nó tải

       lên menu chính; nếu menu này chạy lên, bạn sẽ có

       thể xác định được vấn gì đang xảy ra trên máy tính.

   8. Và hãy cất đ ph ục hồi hệ thống vào một n an
                  ĩa                           ơi

       toàn bạn nhé.



2.4 Phục hồi dữ liệu bị mất trên Ổ cứng

Nếu bạn lỡ làm mất dữ liệu của mình, trước tiên hãy kiểm tra

nó trong thùng rác – Recycle Bin. Nếu vẫn không tìm thấy

dữ liệu trong thùng rác, thì bạn vẫn còn hy vọng. Hay thậm

chí khi các tập tin của bạn đã bị xóa thì dữ liệu vẫn còn có

thể phục hồi bởi vì đơn giản là các tham chiếu tới các tập tin

này bị xóa đi còn d ữ liệu thật thì vẫn còn nằm trên ổ cứng.

                             81
Và vì các tập tin của bạn vẫn chưa bị ghi đè cho nên bạn vẫn

còn cơ hội để phục hồi các tập tin đó.


Sauk hi thử nhiều chương trình phục hồi dữ liệu, tôi quyết

định chọn Recuva vì nó gần như là tốt nhất.


Recuva (phát âm là “recover”) là một tiện ích miễn phí trong

Windows dùng đ ể phục hồi dữ liệu không may bị xóa trên

máy tính. Nó bao gồm các tập tin đã b ị xóa từ thùng rác –

Recycle bin cũng như các hình ảnh hay các tập tin khác đã

bị xóa bởi lỗi người dùng trên các thiết bị như thiết bị chơi

nhạc MP3 hay thẻ nhớ máy ảnh. Nó thậm chí có thể lấy lại

các dữ liệu đã b ị xóa bởi các hỏng hóc kỹ thuật, bị hư bể

hay do virus!




                             82
3 Bảo Mật



Một trong những vấn đề quan trọng nhất để bảo vệ bạn khi

dùng máy tính là vấn đề về bảo mật. Có rất nhiều mối đe dọa

bên ngoài cho nên chủ động trong việc bảo vệ máy tính của

mình là vấn đề quan trọng.


Trong chương này, b ạn sẽ tìm hiểu cách chọn cho mình

chương trình anti-virus, anti-malware và phần mềm tường

lửa; làm thế nào để Take OwnerShip – chiếm quyền sở hữu

các tập tin của bạn; làm sao mã hóa các dữ liệu nhạy cảm;

làm thế nào bảo vệ sự riêng t khi tr ực tuyến và trong
                            ư

Windows Media Player 12. Vì có khá nhiều tùy chọn bảo mật

cho PC nên phần này sẽ hỗ trợ cho bạn những nền tảng tốt

để bắt đầu.
3.1 Chọn một chương trình Anti-virus

Để bảo vệ mình, bạn buộc phải có một chương trình anti-

virus. Một virus đ ợc thiết kế để phá vỡ sự hoạt động bình
                  ư

thường của máy tính và đ ổi lại: bạn phải tốn cả thời gian và

công sức phải bỏ ra để sửa chữa và phục hồi hệ thống.


Microsoft hiện cung cấp một danh sách tất cả các nhà cung

cấp phần mềm có khả năng l m vi ệc với Windows 7. Với
                         à

những phần mềm hiện tại, tôi đề nghị bạn dùng AVG Free,

được cung cấp cho ng ời dùng cá nhân hoàn toàn miễn
                   ư

phí.



3.2 Phần mềm Anti-spyware

Phần mềm Anti-spyware giúp bạn các phần mềm giúp bạn

tránh khỏi các phần mềm nguy hại trên máy tính. Phần mềm

gián điệp – Spyware là những phần mềm nguy hại thư ờng
                             84
đánh cắp và gởi những dữ liệu cá nhân, các mật khẩu, các

thông tin cá nhân khác và những dữ liệu tài chính của phần

mềm của các hãng thứ ba.


Theo danh sách ở trên, bạn có thể tham khảo từ Microsoft

về danh sách các phần mềm bảo mật tương thích. AVG đi

kèm với một mô đun anti-spyware có thể giúp bạn tránh xa

nguy hiểm.




3.3 Tường Lửa

Tường lửa là một thiết bị phần cứng hay phần mềm điều

khiển việc truy cập vào máy tính thông qua mạng cục bộ -

Local Area Network (LAN.) Nó kiểm tra tất cả các luồng dữ

liệu đư ợc định hư ớng giữa 2 hệ thống mạng – chiều vô và

chiều ra—xem chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn định ra.

Nếu nó xác định thấy đúng theo định tuyến giữa 2 hệ thống

mạng thì thôi, ng ợc lại nó sẽ cho ngưng l ại. Nó c
                ư                                  ũng có
                           85
thể quản lý các truy cập công cộng (từ bên ngoài) vào các

tài nguyên mạng bên trong nh các
                           ư            ứng dụng máy chủ

chẳng hạn.


Nhiều ngư ời thư ờng phải tốn thời gian cho việc tìm kiếm

một chương trình Tư ờng lửa tốt và thư ờng phải trả một số

tiền lớn để gia tăng bảo vệ. Với những ng ời dùng bình
                                         ư

thường, Windows Firewall cũng đ ủ dùng và bảo vệ bạn khỏi

các giao tiếp không mong muốn giữa máy tính của bạn và

thế giới bên ngoài.


Để truy cập vào Windows Firewall: bạn Click vào nút Start,

gõ vào fire, và click vào Windows Firewall.




                             86
3.4 Thêm Take Ownership vào menu ngữ

cảnh

Nhiều thư mục trong Windows 7 được bảo vệ trước các thay

đổi và cần được duyệt thẩm quyền quản trị hệ thống mỗi khi

thay đổi. Đôi khi điều này có thể làm bạn mệt mỏi, vì thế tôi

đã làm một thay đổi nhỏ và xuất ra một tập tin Registry

dùng để chiếm quyền điều khiển các tập tin của bạn.


   1. Tải về TakeOwnership.zip.

   2. Giải nén tập tin này.

   3. Click     chuột    trái        hai   lần   vào   tập   tin

       InstallTakeOwnership.reg để chạy nó và chọn chấp

       nhận khi được hỏi.

   4. Bây giờ bạn có thể chiếm quyền điều khiển tập tin bất

       kỳ bằng cách click phải chuột lên nó và click chọn

       Take Ownership.

                                87
Để gỡ bỏ TakeOwnership khỏi menu ngữ cảnh, hãy chạy tập

tin RemoveTakeOwnership.reg để tạo ra thay đổi cho

registry của bạn.



3.5 Mã hóa dữ liệu trên ổ đĩa USB của bạn

Chú ý: tôi thích dùng TrueCrypt, và sẽ được giải thích trong

phần này; tuy nhiên, Windows 7đư ợc đóng gói k
                                             èm theo

một phần mềm mã hóa USB là: BitLocker To Go.


Bạn lưu trữ dữ liệu trên USB và nó có thể bị xem lén nếu ai

đó tìm th ấy USB của bạn? Hay bạn có dữ liệu nhạy cảm và

cần được bảo vệ trước các sự tò mò, nhưng lại không muốn

trả tiền cho những phần mềm đắt đỏ? Thì TrueCrypt đư ợc

thiết kế dành cho bạn, và trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu

cách dùng của nó. Nếu bạn cũng muốn bảo vệ dữ liệu trên ổ

cúng của mình thì hãy chuyển qua phần kế tiếp, tôi sẽ chỉ

cho bạn một ứng dụng rất dễ dùng.
                            88
Phần này đư ợc viết dành cho TrueCrypt 6.2a (phiên bản

hiện tại không tương thích với Windows 7, nh
                                           ưng nó v ẫn

cho kết quả tốt trong phần này); những phiên bản mới hơn

cũng có cùng cách thức hoạt động.


Tôi sẽ gọi thiết bị USB mà bạn có là “Khóa USB” suốt phần

này. Nếu bạn mã hóa ổ cứng của mình thì đơn giản thay thế

cụm từ trên sang “Khóa ổ cứng”—thủ tục là giống nhau.


Cuối cùng: đ ừng mã hóa toàn bộ phân vùng mà bạn cài hệ

điều hành lên đó. B ạn có thể mã hóa một phần phân vùng

đó nhưng đừng mã hóa các tập tin hệ thống.



3.5.1 Tải về TrueCrypt

   1. Tải về TrueCrypt.

   2. Chạy tập tin cài đặt.

   3. Khi được hỏi, chọn Extract và click Next.



                              89
4. Xả nén các tập tin này vào th m ục trên Khóa USB
                                  ư

       của bạn và đặt tên thư mục đó là TrueCrypt .




Hình 7: Các tập tin của chương trình TrueCrypt

                            90
Bạn có thể xóa các tập tin trong thư mục này nếu bạn muốn.

Nhưng hãy chắc là bạn để lại 4 tập tin như đư ợc minh họa

trong hình bên trên (Hình 7).



3.5.2 Mã hóa một phần của USB

   1. Chạy tập tin TrueCrypt.exe.

   2. Khi đ ợc tải lên, chỉ định tên ổ đĩa bạn muốn mã
           ư

       hóa nó (tên ổ đĩa USB của bạn sẽ không thay đổi —

       nhưng nó sẽ hiển thị thành 2 tên ổ đĩa khác nhau

       khi bạn hoàn tất bài hướng dẫn này).

   3. Click chọn Create Volume. Ổ đĩa USB vẫn giữ tên ổ

       đĩa của nó (ví dụ như “R”), nhưng nó sẽ bị chia làm

       2 ổ đĩa ảo khác nhau (vì thế dữ liệu được mã hóa sẽ

       hiển thị trong một ổ đĩa ảo với tên ổ đĩa là “[tên bạn

       chọn]” trong Computer sau khi bạn hoàn tất quá

       trình cài đặt).


                            91
4. Bây giờ click Create a standard TrueCrypt volume

     và click Next.

  5. Màn hình tiếp theo sẽ hỏi bạn nơi lưu ổ đĩa này. Lưu

     một tập tin đặt tên là Container, trong thư mục của

     TrueCrypt trên USB của bạn và click Next.

  6. Chỉ định kích th ớt của ổ đĩa được mã hóa (tôiđ ề
                     ư

     nghị bạn dùng một nửa kích cỡ ổ USB của bạn).

  7. Hãy tạo một mật khẩu an toàn.

  8. Bây giờ click chọn Format và Container sẽ được định

     dạng.

  9. Sau thông điệp xác nhận, click Exit.



3.5.3 Kiểm định hoạt động của ổ đĩa được mã hóa

  1. Vào Computer của bạn và tìm tên ổ đĩa như “W” (tên

     ổ đĩa mà bạn chọn chọn). Nếu nó không có; tin tốt

     lành đây!

  2. Mở TrueCrypt.
                          92
3. Click lên tên ổ đĩa mà bạn chọn trong những bư ớc

       trước đó.

   4. Click Select File và tìm Container mà bạn tạo.

   5. Click Mount.

   6. Gõ vào mật khẩu và click OK, và ổ đĩa của bạn bây

       giờ được đưa lên.

   7. Và khi bạn vào Computer, ổ đĩa của bạn đã hiện lên

       ở đó.


Khi bạn làm xong, trở lại TrueCrypt và click chọn Dismount.

Xin chúc mừng bạn, dữ liệu của bạn trên USB đã đư ợc mã

hóa.



3.6 Bảo vệ dữ liệu của bạn ở nơi chứa ẩn

Nếu bạn muốn bảo vệ các tập tin của bạn trên máy tính theo

cách dễ dàng nhất, thì Secret Disk cung cấp một giải pháp

tuyệt vời. Nhưng chú ý: nếu bạn cố bảo vệ dữ liệu của mình
                            93
trước hải quan, hay t ơng t ự, trư ớc sự xem xét, có có thể
                    ư

được yêu cầu nhập vào mật khẩu. Vì thế, sử dụng một ứng

dụng như thế này không phải là một giải pháp dùng để làm

ẩn các thông tin không hợp pháp–đừng làm nó!


Để thiết lập nơi chứa bí mật của mình:


   1. Tải về Secret Disk.

   2. Cài đặt Secret Disk lên máy tính.

   3. Chạy chương trình và chọn một mật khẩu.




                             94
4. Secret Disk sẽ tạo một phân vùng cho các tập tin ẩn

   của bạn(Lưu ý: nếu bạn đã có m ột ổ đĩa mạng là X

   trên hệ thống, như tôi có, Secret Disk sẽ thay thế ổ

   đĩa mạng này cho tới khi bạn đóng ch
                                      ương trình

   này lại.)


                       95
5. Bây giờ bạn có thể lưu trữ các tập của mình trên

   phân vùng đó.




                      96
6. Khóa ổ đĩa này lại khi bạn đã xong với nó.




                        97
7. Và khi nó bị khóa thì bạn không thể nào truy cập

   vào nó được.




8. Để mở khóa phân vùng bí mật, hãy chạy chương

   trình, click Unlock, và gõ vào mật khẩu của bạn.




                        98
9. Bạn có thể xóa ổ đĩa bí mật của mình bất cứ khi nào

   bạn muốn.




                       99
Chương trình này là một giải pháp tuyệt vời cho những ai

đang tìm kiếm một giải pháp bảo vệ những dữ liệu nhạy cảm

mà mình có.



3.7 Tối đa sự riêng tư: Khóa qu ảng cáo

trên trình duyệt

Hãy để tôi bắt đầu như thế này: Quảng cáo có thể rất có ích

và nó có thể giúp bạn tìm cái mà bạn đang cần; vài quảng

cáo khá khiêm tốn và không có hại gì cả. Tuy nhiên, cá

nhân tôi không thích xem quảng cáo và tôi luôn luôn

                           100
khuyến khích người ta khóa nó. Trong phần này, bạn sẽ tìm

hiểu làm thế nào khóa quảng cáo trong IE8*, Mozilla

Firefox, Opera, và Google Chrome.


*IE không có phần mở rộng hỗ trợ cho nó, và kết quả có thể

thay đổi.



3.7.1 Với Internet Explorer 8

Để khóa quảng cáo trong Internet Explorer:


   1. Nếu bạn chưa có, hãy cập nhật lên phiên bản 8.

   2. Khi duyệt web, hãy click Safety > InPrivate Browsing

       (hay dùng tổ hợp phím CTRL+SHIFT+P.)




                           101
3. Bạn sẽ được thông báo là chế độ InPrivate Browsing

   đang hoạt động.




                      102
4. Dần dần, InPrivate sẽ dựng lên một danh sách nội

       dung cần bị khóa và bạn sẽ thấy ít quảng cáo hơn.


Nếu bạn muốn đẩy nhanh tiến trình này, hãy xem Thảo luận

này để nhập các định ngh c ủa AdBlock vào chế độ
                       ĩa

InPrivate.




                           103
3.7.2 Với Mozilla Firefox

Để khóa quảng cáo trong Mozilla Firefox:


   1. Tải về AdBlock Plus.




   2. Khi được hỏi, hãy chọn EasylistUSA

   3. Và hãy vui thích duyệt web không quảng cáo!




                             104
3.7.3 Với Google Chrome

Để khóa quảng cáo trong Google Chrome:


   1. Đến Website này của AdSweep.

   2. Làm theo h ớng dẫn cho Google Chrome (những
               ư

      chủ đề này có thể thay đổi và tốt hơn là đ ể tham

      khảo, không dẫn ra ở đây).



3.7.4 Với Opera

Để khóa quảng cáo trong Opera:


   1. Đến Website này của AdSweep.

   2. Làm theo hư ớng dẫn cho Opera (những chủ đề này

      có thể thay đổi và tốt hơn là đ ể tham khảo, không

      dẫn ra ở đây).




                          105
3.7.5 Với Safari

Để khóa quảng cáo trong Safari:


   1. Tải về Safari AdBlock.

   2. Cài đặt chương trình và vui thích duyệt web không

       quảng cáo bạn nhé.




3.8 Tối đa sự riêng t trong Windows
                    ư

Media Player 12

Về phần tôi, tôi thích tối đa sự riêng tư c ủa mình khi sử

dụng máy vi tính. Có khá nhiều chương trình thu thập và

gởi đi các dữ liệu của bạn; tuy nhiên, tôi chỉ tập trung vài

Windows Media Player 12 vì nó đ ợc đóng gói èm v ới
                               ư            k

Windows 7. Phần này sẽ minh họa cho bạn cách làm thế nào

tối đa hóa sự riêng tư của bạn với Windows Media Player 12

(WMP12.) Microsoft, với tầm quan trọng của sự riêng t
                                                    ư,
                            106
cho phép bạn bảo vệ dữ liệu của mình; và phần này sẽ chỉ

cho bạn cách làm điều đó như thế nào.



3.5.1 Cấu hình sự Riêng tư của bạn khi thiết lập

WMP12 cho lần chạy đầu tiên

Để cấu hình các thiết lập riêng tư, khi b ạn thiết lập WMP12

lần đầu tiên chạy nó:


   1. a. Click lên biểu tư ợng của Windows Media Player

       trên thanh tác vụ Taskbar.

       b. HOẶC click lên nút Start, và gõ vào Media, và

       click vào Windows Media Player.)




   2. Click nút Custom Settings và click Next.




                           107
3. Điều chỉnh các tùy chọn về sự riêng tư phù hợp với

   nhu cầu của bạn. Bạn có thể xem qua hình ảnh bên

   dưới để có các thiết lập về sự riêng tư theo đề nghị

   của tôi. Click Next.




                          108
4. Chọn hay không chọn việc Windows Media Player

   làm chương trình chơi nhạc mặc định cho hệ thống.

   Click Finish.




                      109
Sự riêng tư c ủa bạn từ giờ được bảo vệ khi bạn xem hay

nghe nhạc dùng WMP12.




                         110
3.5.2 Cấu hình sự Riêng tư sau khi WMP12 được

cấu hình

Để cấu hình sự riêng tư c ủa bạn sau khi WMP12 đ đư ợc
                                               ã

cấu hình từ trước:


   5. a. Click chọn lên biểu t ợng của Windows Media
                             ư

       Player trên thanh tác vụ Taskbar.



       b. HOẶC click lên nút Start, và gõ vào Media, và

       click vào Windows Media Player).




   6. trên màn hình Windows Media Player, nhấn phím

       Alt, và click chọn Tools > Options…




                           111
7. Dưới tab Privacy, hãy cấu hình sự riêng tư của bạn

   Bạn có thể xem qua hình ảnh bên d ới để có các
                                   ư

   thiết lập về sự riêng tư theo đ ề nghị của tôi. Xong,

   Click OK.




                       112
Sự riêng tư c ủa bạn từ giờ được bảo vệ khi bạn xem hay

                         113
nghe   nhạc         dùng   WMP12.




              114
4 Các tính năng mới trong Windows 7



Windows 7 đư ợc đóng gói với hàng loạt các tính năng mới

mẻ. Trong chương này, chúng ta sẽ duyệt sơ qua một loạt

các tính năng n và xem chúng giúp b ạn như thế nào để
               ày

bạn làm việc hiệu quả hơn trên máy tính. Tuy phần này

không cung cấp đầy đủ mọi khía cạnh của từng tính năng,

hy vọng của tôi là cung cấp cho bạn một nhận thức về những

gì mà Windows 7 mang đ ến và truyền cảm hứng cho bạn để

làm hầu hết những gì có sẵn.


Một vài tính n
             ăng đư ợc giải thích cụ thể hơn trong quyển

sách này.
4.1 Libraries

Libraries là thư mục đặc biệt, nó gộp chung những thư mục

phương tiện hiện thời vào thành một. Ví dụ: nếu có bạn có 3

thư mục chứa phim ảnh (ví dụ như Movies, TV Shows, và

Camera Videos), bạn có thể hợp nhất chúng vào làm một,

và bạn có thể truy cập chúng nhanh chóng và cùng lúc. Các

thư mục dùng chung – Public folders cũng có thể được hợp

nhất vào Libraries của bạn để toàn bộ hệ thống mạng của

bạn cũng có thể truy cập liền lạc vào các tập tin chung này.

Tính năng n đ ặc biệt có ích nếu bạn có một máy chủ
          ày

phương tiện tại nhà – home media server và muốn truy cập

vào các ph
         ương ti ện trên máy chủ mà không phải điều

hướng vào các ổ đĩa mạng.


Hình 8 thể hiện thư mục Libraries trên máy tính, cho phép

bạn truy cập nhanh tới các tài liệu – Documents, âm nhạc –


                            116
Music, hình ảnh – Pictures, phim ảnh – Videos của bạn và

nhiều nữa.




Hình 8: Libraries của Windows 7


Hình 9 thể hiện một ví dụ của một Library, chứa đựng bên

trong nó 2 thư mục khác. Một Library có thể chứa nhiều thư

mục từ nhiều nơi khác nhau bao g ồm cả những thư m ục

trên hệ thống mạng nữa.




                           117
Hình 9: Libraries có thể chứa nhiều thư mục khác nhau




4.2 AeroSnap và AeroPeek

AeroSnap và AeroPeek là 2 tínhăng m
                               n          ới, giúp bạn làm

việc hiệu quả hơn trong Windows 7. Cả hai tính năng àm
                                                    l

việc với chế độ Aero được cho phép; Tuy nhiên, AeroPeek sẽ

không làm việc nếu Aero bị vô hiệu hóa.



4.2.1 AeroSnap

AeroSnap được dùng đ ể “neo” các cửa sổ của bạn sang một

bên của màn hình. Nếu bạn đã t ừng muốn so sánh hai cửa

sổ của mình khiđ ặt cạnh nhau, thìđây là tính n
                                              ăng b     ạn

đang mong đợi.



                           118
Chỉ đơn giản kéo cửa sổ bạn đang dùng sang bên trái hay

bên phải của màn hình. Thì cửa sổ này sẽ được “neo” vào

phía bên đó c ủa màn hình, nh minh h ọa ở Hình 10. Bạn
                            ư

cũng có thể kéo một cửa sổ lên phía trên màn hình
                                                đ     ể

phóng to nó.




                         119
Hình 10: AeroSnap “neo” cửa sổ của bạn vào màn hình



                          120
4.2.2 AeroPeek

AeroPeek giúp bạn có một cái “nhìn trộm” vào desktop

bằng cách di chuyển chuột xuống góc d ới, góc bên phải
                                     ư

của màn hình – khi bạn rê chuột xuống thì nó sẽ hiển thị

chữ Show Desktop. Tính năng ày giúp b ạn lấy lại sự tập
                            n

trung. Tôi nhận thấy tính năng n th ực sự không hữu ích
                               ày

như AeroSnap, nhưng tôi tin là những ý tư ởng mới sẽ nảy

nở và tôi sẽ tìm thấy điều có ích khi dùng nó thư ờng xuyên

hơn và khi đã quen với nó. Hình 11 minh họa hoạt động của

AeroPeek.




                           121
Figure 1: AeroPeek cho phép bạn “nhìn trộm” desktop của

mình



4.3 Tìm kiếm Liên vùng

              Tìm kiếm liên vùng đư ợc dùng để tìm kiếm

              vượt ta ngoài giới hạn PC của bạn. Dựa trên

              OpenSearch và RSS, bạn có thể tìm kiếm từ

              các nguồn từ xa. Bạn có thể tạo ra các kết


                         122
nối của riêng mình, rất dễ dàng vì đ ịnh dạng tiêu chuẩn

được dùng bởi OpenSearch. Hình 12 minh họa kết nối Live

Search sau quá trình cài ặt; từ giờ bạn có thể dùng Live
                       đ

Search trực tiếp từ Windows Explorer của bạn.




Hình 12: sử dụng các kết nối Tìm kiếm liên vùng




                           123
4.4 Những cải tiến trong User Account

Control

Một trong những tính năng bị chỉ trích nhiều nhất trong

Windows Vista là User Account Control (UAC). Nhiều thứ

cần đư ợc đơn gi ản hóa khi dùng máy tính thì UAC ư ờng
                                                  d

như thêm vào một cấp độ mới của sự phức tạp và hiếm khi

giúp ích cho ngư ời sử dụng máy tính ở mức trung bình. Là

đúng khi hỏi một ngư ời dùng cho một hành đ ộng cụ thể

làm tăng thêm m ột cấp độ cho bảo mật trên máy tính; tuy

nhiên, nếu người dùng lúc nào cũng click chọn Yes cho mọi

thứ khi đư ợc hỏi, thì cái cấp độ của bảo mật này trở thành

chướng ngại.


Microsoft đã biết lắng nghe người dùng và đã có nh ững cải

tiến đáng kể với UAC. Lấy ví dụ, người dùng mặc định trong

Windows 7 (là ng ời dùng mà bạn thiết lập khi cài ặt
               ư                                đ

                           124
Windows) đư ợc thiết lập là cho phép và những thay đổi do

người dùng này với các thiết lập của Windows cũng không

cần nhắc nhở nữa. Tuy nhiên, những thay đổi do các trình

ứng dụng tạo ra vẫn cần phê duyệt. Hình 13 minh họa chi

tiết của thiết lập này. Với thiết lập này, chỉ đưa ra cảnh báo

khi có sự thay đổi trên máy tính tạo ra bởi các phần mềm

ứng dụng.




Hình 13: Thiết lập mặc định của UAC
                            125
Để truy cập vào các thiết lập của UAC:


   1. Click nút Start, gõ vào UAC, và click vào Change

       User Account Control Settings.

   2. Hiện tại, có 4 tùy chọn đ ợc cung cấp khi ng ời
                               ư                 ư

       dùng quyết định cấp độ bảo mật đư ợc thiết lập bởi

       UAC. Các tùy chọn này nằm trong khoảng từ Never

       notify đến Always notify.


Microsoft không phải là công ty duy nhất tạo ra các thay đổi

này; những công ty khác có các phần mềm ứng dụng làm

việc với UAC cũng thay đ ổi để tương thích với Windows 7

khi hệ điều hành này đến thời điểm chín muồi.




4.5 BitLocker To Go và Biometric

BitLocker mã hóa các ổ đĩa của bạn để người khác không

thể truy cập vào mà không dùng mật khẩu. Hai tính năng


                            126
mới và thú vị trong Windows 7 là BitLocker To Go và

BitLocker Biometric. D ới đây à ph ần giải thích về 2 tính
                      ư       l

năng mới này trong Windows 7:



4.5.1 BitLocker To Go

BitLocker To Go mã hóa dữ liệu trên các thiết bị phương

tiện di động. Và với việc gia tăng sử dụng các thiết bị di

động này, thì việc làm mất những dữ liệu nhạy cảm trở thành

một mối đe dọa. Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế

nào mã hóa một ổ đĩa di động dùn BitLocker To Go, làm thế

nào kiểm tra dữ liệu đã đư ợc mã hóa, và làm sao loại bỏ sự

mã hóa trên ổ đĩa đó.


4.5.1.1 Mã hóa ổ đĩa USB

Để mã hóa ổ đĩa USB của bạn:


   1. Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính.

                           127
2. Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và click vào

   BitLocker Drive Encryption.

3. Kế bên biểu tượng ổ USB của bạn, click vào Turn on

   BitLocker.




                        128
4. Nếu ổ đĩa USB của bạn tương thích thì BitLocker sẽ

   chuẩn bị cho tiến trình mã hóa.




                       129
5. Hãy nhập một mật khẩu cho mình và click Continue.




6. Bạn hãy chọn là L
                   ưu l ại Khóa phục hồi (đư ợc dùng

   nếu bạn quên mật khẩu) hay in Khóa phục hồi này ra




                      130
giấy.




        131
7. Nếu bạn chọn lưu lại tập tin, hãy chắc rằng bạn lưu

   tập tin này ở một nơi nào đó an toàn chắc chắn.




8. Xong Click Next.




9. Xác nhận lại lần nữa mật khẩu và các thiết lập mà bạn

   chọn và khi đã chắn chắn rồi thì click vào nút Start




                        132
Encrypting.




10. Và ổ đĩa của bạn bây giờ được mã hóa.




                       133
Nếu bạn có một ổ đĩa dung lượng lớn thì có thể tốn nhiều

thời      ơn.             gian                       h




4.5.1.2 Kiểm tra dữ liệu đã được mã hóa

Khi bảo vệ dữ liệu hay bất cứ gì mà bạn có, thì đi ều quan

trọng đó l ch ắc chắn các biện pháp bảo vệ hoạt động OK.
         à

Tôi lấy ổ đĩa USB ra khỏi Windows 7 và gắn nó vào một máy

chạy Vista. Bạn cũng nên làm như thế để đảm bảo là dữ liệu

của mình được bảo vệ an toàn.



                           134
Lưu ý: nếu bạn kiểm tra ổ đĩa này trên một phiên bản cũ của

Windows, thì bạn cần dùng XP SP3 hay Vista SP1 (hay mới

hơn) để đọc ổ đĩa đã hóa. Những hệ điều hành khác sẽ nhận

ổ đĩa của bạn là ổ đĩa chưa được định dạng sẵn dùng.


Để đảm bảo dữ liệu của bạn được bảo vệ an toàn:


   1. Gắn ổ đĩa của bạn vào một PC khác và thử mở các

       tập tin trong đó. Bạn sẽ thấy một tập tin cài ặt
                                                   đ

       BitLocker, chỉ ra là BitLocker chưa được cài đặt trên

       máy tính mà bạn dùng đ ể test. Nếu BitLocker đ
                                                    ã

       được cài đặt trên máy đó rồi thì bạn sẽ được yêu cầu

       nhập vào mật khẩu (vui lòng xem b ớc tiếp theo.)
                                       ư




                           135
2. Nếu BitLocker đã được cài đặt trên máy đó rồi thì

       bạn sẽ được yêu cầu nhập vào mật khẩu. Nếu nó

       chưa được cài đặt thì hãy cài đặt nó vào máy tính.




   3. Nhập vào mật khẩu để truy cập vào dữ liệu mà bạn

       cất.


4.5.1.3 Gỡ bỏ mã hóa của BitLocker

Nếu bạn muốn giải mã ổ USB của bạn:

                           136
1. Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính.

2. Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và click vào

   BitLocker Drive Encryption.

3. Bên cạnh biểu tượng ổ USB của bạn, click chọn mục

   Turn Off BitLocker, và click Decrypt Drive.




4. Bạn sẽ được thông báo là dữ liệu của mình đang

   được giải mã (và việc này sẽ tốn một ít thời gian).




5. Và ổ đĩa của bạn từ giờ không còn bị mã hóa nữa.


                        137
Bây giờ thì bạn đã làm quen v ới một tính năng có sẵn của

Windows 7, BitLocker To Go, sẽ giúp bạn bảo vệ các dữ liệu

của mình.



4.5.2 BitLocker Biometric

BitLocker Biometric bảo vệ máy tính của bạn qua nhận dạng

dấu vân tay. Nếu bạn không có chức năng quét dấu vân tay

trên máy tính xách tay của mình thì tôi chắc là bạn đã thấy

có những chiếc máy tính xách tay có hỗ trợ chức năng này.

BitLocker Biometric cung cấp sự hỗ trợ chứng thực để đăng

nhập vào Windows và c ng đi kèm v ới một phần mềm API
                    ũ

cho các nhà cung cấp, có thể dùng đ ể bảo vệ sự truy cập

vào các ch
         ương trình. Và hy v ọng có thể thấy ngày càng

nhiều chương trình s ử dụng tính năng n Hình 14 minh
                                      ày.

họa danh sách của các thiết bị nhận dạng gắn vào máy tính.




                           138
Hình 14: Danh sách các thiết bị nhận dạng


Bạn có thể gán bất kỳ ngón tay nào khiđăng ký nó tr n
                                                  ê

thiết bị nhận dạng như minh họa ở Hình 15.




                              139
Hình 15: Gán một ngón tay vào thiết bị nhận dạng trên máy tính


BitLocker Biometric có vẻ là một tính năng thú vị và sẽ trở

nên trọn vẹn hơn trong thói quen dùng máy tính của chúng

ta trong một ngày không xa.




                              140
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet
Windows 7 pocket guide tieng viet

Weitere ähnliche Inhalte

Andere mochten auch

Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7
Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7
Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7nhatthai1969
 
Tao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usbTao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usbnhatthai1969
 
Huong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-boot
Huong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-bootHuong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-boot
Huong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-bootnhatthai1969
 
Thu thuat may tinh pvi
Thu thuat may tinh pviThu thuat may tinh pvi
Thu thuat may tinh pvinhatthai1969
 
Cài windows 7 với những máy không có ổ dvd
Cài windows 7 với những máy không có ổ dvdCài windows 7 với những máy không có ổ dvd
Cài windows 7 với những máy không có ổ dvdnhatthai1969
 
Cai dat windows_7_tu_dong_qua_mang
Cai dat windows_7_tu_dong_qua_mangCai dat windows_7_tu_dong_qua_mang
Cai dat windows_7_tu_dong_qua_mangnhatthai1969
 
Thu thuat may tinh piv
Thu thuat may tinh pivThu thuat may tinh piv
Thu thuat may tinh pivnhatthai1969
 
Windows 7 nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoi
Windows  7    nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoiWindows  7    nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoi
Windows 7 nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoinhatthai1969
 
Bo tai lieu windows7 p2.4
Bo tai lieu windows7 p2.4Bo tai lieu windows7 p2.4
Bo tai lieu windows7 p2.4nhatthai1969
 
Bo tai lieu windows7 p2.3
Bo tai lieu windows7 p2.3Bo tai lieu windows7 p2.3
Bo tai lieu windows7 p2.3nhatthai1969
 
Hỏi đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windows
Hỏi   đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windowsHỏi   đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windows
Hỏi đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windowsnhatthai1969
 
Hướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hdd
Hướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hddHướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hdd
Hướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hddnhatthai1969
 
Thu thuat may tinh piii
Thu thuat may tinh piiiThu thuat may tinh piii
Thu thuat may tinh piiinhatthai1969
 
Sao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thong
Sao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thongSao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thong
Sao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thongnhatthai1969
 
Cách chèn logo vào link mediafire
Cách chèn logo vào link mediafireCách chèn logo vào link mediafire
Cách chèn logo vào link mediafirenhatthai1969
 
Acronis true image
Acronis true imageAcronis true image
Acronis true imagenhatthai1969
 
Sua chua phan cung
Sua chua phan cungSua chua phan cung
Sua chua phan cungnhatthai1969
 
Thu thuat may tinh pi
Thu thuat may tinh piThu thuat may tinh pi
Thu thuat may tinh pinhatthai1969
 

Andere mochten auch (20)

Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7
Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7
Fix loi khong vao duoc manage trong windows 7
 
Tao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usbTao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usb
 
Huong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-boot
Huong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-bootHuong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-boot
Huong dan-tao-dia-multi-boot-setup-windows-7-setup-windows-xp-hiren-s-boot
 
Su co pc
Su co pcSu co pc
Su co pc
 
Thu thuat may tinh pvi
Thu thuat may tinh pviThu thuat may tinh pvi
Thu thuat may tinh pvi
 
Cài windows 7 với những máy không có ổ dvd
Cài windows 7 với những máy không có ổ dvdCài windows 7 với những máy không có ổ dvd
Cài windows 7 với những máy không có ổ dvd
 
Cai dat windows_7_tu_dong_qua_mang
Cai dat windows_7_tu_dong_qua_mangCai dat windows_7_tu_dong_qua_mang
Cai dat windows_7_tu_dong_qua_mang
 
Thu thuat may tinh piv
Thu thuat may tinh pivThu thuat may tinh piv
Thu thuat may tinh piv
 
Windows 7 nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoi
Windows  7    nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoiWindows  7    nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoi
Windows 7 nhung tinh nang huu ich cho nguoi dung cuoi
 
Bo tai lieu windows7 p2.4
Bo tai lieu windows7 p2.4Bo tai lieu windows7 p2.4
Bo tai lieu windows7 p2.4
 
Bo tai lieu windows7 p2.3
Bo tai lieu windows7 p2.3Bo tai lieu windows7 p2.3
Bo tai lieu windows7 p2.3
 
Hỏi đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windows
Hỏi   đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windowsHỏi   đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windows
Hỏi đáp những vấn đề thường gặp với máy tính và windows
 
Hướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hdd
Hướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hddHướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hdd
Hướng dẫn cài windows 7 từ ổ cứng hdd
 
Thu thuat may tinh piii
Thu thuat may tinh piiiThu thuat may tinh piii
Thu thuat may tinh piii
 
Sao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thong
Sao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thongSao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thong
Sao luu-thong-tin-ban-quyen-cac-phan-mem-dang-co-tren-he-thong
 
Cách chèn logo vào link mediafire
Cách chèn logo vào link mediafireCách chèn logo vào link mediafire
Cách chèn logo vào link mediafire
 
106thuthuatword
106thuthuatword106thuthuatword
106thuthuatword
 
Acronis true image
Acronis true imageAcronis true image
Acronis true image
 
Sua chua phan cung
Sua chua phan cungSua chua phan cung
Sua chua phan cung
 
Thu thuat may tinh pi
Thu thuat may tinh piThu thuat may tinh pi
Thu thuat may tinh pi
 

Ähnlich wie Windows 7 pocket guide tieng viet

Giao trinh va de tn tanet 2016
Giao trinh va de tn  tanet 2016Giao trinh va de tn  tanet 2016
Giao trinh va de tn tanet 2016Huyen Nguyen Thanh
 
Cac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke viet
Cac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke vietCac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke viet
Cac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke vietHoang Ty
 
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0Ly hai
 
Introducing calc vi-draft1
Introducing calc vi-draft1Introducing calc vi-draft1
Introducing calc vi-draft1Vu Hung Nguyen
 
Nhapmon linux
Nhapmon linuxNhapmon linux
Nhapmon linuxLee Chan
 
Thuc hanh vb
Thuc hanh vbThuc hanh vb
Thuc hanh vbhaquang83
 
Vài Lời nói đầu - Sách VHNghĩa
Vài Lời nói đầu - Sách VHNghĩaVài Lời nói đầu - Sách VHNghĩa
Vài Lời nói đầu - Sách VHNghĩaVo Hieu Nghia
 
Drupal 7 cho người mới học
Drupal 7 cho người mới họcDrupal 7 cho người mới học
Drupal 7 cho người mới họcNgo Trung
 
Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01
Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01
Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01Bản Bv
 
Giáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdf
Giáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdfGiáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdf
Giáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdfMan_Ebook
 
Hd sd word2010
Hd sd word2010Hd sd word2010
Hd sd word2010Heo Gòm
 
Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524
Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524
Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524Ngô Đăng Tân
 
Differences inusewriterword vi-draft1
Differences inusewriterword vi-draft1Differences inusewriterword vi-draft1
Differences inusewriterword vi-draft1Vu Hung Nguyen
 

Ähnlich wie Windows 7 pocket guide tieng viet (20)

Giao trinh va de tn tanet 2016
Giao trinh va de tn  tanet 2016Giao trinh va de tn  tanet 2016
Giao trinh va de tn tanet 2016
 
Cac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke viet
Cac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke vietCac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke viet
Cac cau-hoi-thuong-gap-ve-nuke viet
 
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0
Hướng dẫn sử dụng Mozilla Thunderbird - Mozilla Firefox - UniKey V3.0
 
Introducing calc vi-draft1
Introducing calc vi-draft1Introducing calc vi-draft1
Introducing calc vi-draft1
 
Nhapmon linux
Nhapmon linuxNhapmon linux
Nhapmon linux
 
Quan tri he dieu hanh linux
Quan tri he dieu hanh linuxQuan tri he dieu hanh linux
Quan tri he dieu hanh linux
 
Thuc hanh vb
Thuc hanh vbThuc hanh vb
Thuc hanh vb
 
Vài Lời nói đầu - Sách VHNghĩa
Vài Lời nói đầu - Sách VHNghĩaVài Lời nói đầu - Sách VHNghĩa
Vài Lời nói đầu - Sách VHNghĩa
 
Drupal 7 cho người mới học
Drupal 7 cho người mới họcDrupal 7 cho người mới học
Drupal 7 cho người mới học
 
Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01
Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01
Drupal7chonguoimoihoc 120716051824-phpapp01
 
Giáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdf
Giáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdfGiáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdf
Giáo trình lập trình Python căn bản - Trần Nhật Quang, Phạm Văn Khoa.pdf
 
Hd sd word2010
Hd sd word2010Hd sd word2010
Hd sd word2010
 
Word2010
Word2010Word2010
Word2010
 
Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524
Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524
Tai lieu huong_dan_su_dung_backtrack_5_2524
 
Differences inusewriterword vi-draft1
Differences inusewriterword vi-draft1Differences inusewriterword vi-draft1
Differences inusewriterword vi-draft1
 
Bc
BcBc
Bc
 
Word 2007
Word 2007Word 2007
Word 2007
 
Huong dan su_dung_word_2007
Huong dan su_dung_word_2007Huong dan su_dung_word_2007
Huong dan su_dung_word_2007
 
669465.pdf
669465.pdf669465.pdf
669465.pdf
 
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOTĐề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
 

Mehr von nhatthai1969

Tai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-viet
Tai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-vietTai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-viet
Tai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-vietnhatthai1969
 
Phim tat-trong-photoshop
Phim tat-trong-photoshopPhim tat-trong-photoshop
Phim tat-trong-photoshopnhatthai1969
 
Ms office keyboard
Ms office keyboardMs office keyboard
Ms office keyboardnhatthai1969
 
Huong dan-sua-mainboard
Huong dan-sua-mainboardHuong dan-sua-mainboard
Huong dan-sua-mainboardnhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16nhatthai1969
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14nhatthai1969
 

Mehr von nhatthai1969 (20)

Yahoo toan tap
Yahoo toan tapYahoo toan tap
Yahoo toan tap
 
Tai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-viet
Tai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-vietTai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-viet
Tai lieu-huong-dan-su-dung-cabri-3d-tieng-viet
 
Phim tat-trong-photoshop
Phim tat-trong-photoshopPhim tat-trong-photoshop
Phim tat-trong-photoshop
 
Ms office keyboard
Ms office keyboardMs office keyboard
Ms office keyboard
 
Modem
ModemModem
Modem
 
Huong dan-sua-mainboard
Huong dan-sua-mainboardHuong dan-sua-mainboard
Huong dan-sua-mainboard
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 28
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 27
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 26
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 25
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 24
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 23
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 22
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 21
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 20
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 19
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 18
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 17
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 16
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 14
 

Windows 7 pocket guide tieng viet

  • 1. Windows The Pocket Guide Vietnamese Translation | mintywhite.com (v1.0)
  • 2.
  • 3. Windows 7 – The Pocket Guide v 1.0 Làm chủ Hệ Điều Hành mới nhất của Microsoft Rich Robinson mintywhite.com
  • 4. © 2009 Windows Guides | mintywhite.com. Mọi bản quyền được bảo lưu. Windows 7 – The Pocket Guide Nếu quyển sách hướng dẫn này được phân phối, nó được cung cấp theo bản quyền và chỉ có thể được sử dụng hay sao chép lại phù hợp với các điều khoản bản quyền . Ngoại trừ các trường hợp cho phép bởi thỏa thuận bản quyền, không ph nào trong quyển sách ần hướng dẫn này có thể được sao chép lại. Quyển sách hướng dẫn này có thể được lưu trữ trong một hệ thống truy tìm , hay phát, dưới mọi hình thức, hoặc bằng bất cứ phương tiện gì, điện tử, cơ học , thu âm, hoặc bằng cách khác. Xin lưu ý rằng nội dung trong quyển sách hướng dẫn này được bảo vệ theo luật bản quyền.. Mintywhite s không chịu trách nhiệm về thiệt hại đến máy tính, phần mềm của bạn, ẽ hoặc dữ liệu từ việc sử dụng các thông tin có trong tài liệu này. Nội dung của tài liệu hướng dẫn này được trang bị cho việc sử dụng thông tin, có thể thay đổi mà không thông báo, và không nên được hiểu như một cam kết bởi Windows Guides. Windows Guides và Microsoft Corp không ch trách nhiệm hoặc trách nhiệm pháp lý ịu cho bất kỳ sai sót hoặc không chính xác mà có thể xuất hiện trong nội dung thông tin chứa trong tài liệu hướng dẫn này hoặc đối với bất kỳ thiệt hại do việc sử dụng thông tin ở đây. Hãy nhớ rằng các hình vẽ minh họa hoặc hình ảnh bạn sử dụng vào dự án của bạn có thể được bảo vệ theo luật bản quyền. Khi sử dụng trái phép tài liệu đó vào các công việc mới của bạn có thể là một hành vi vi phạm các quyền của chủ sở hữu, quyền tác giả. Hãy chắc chắn rằng bạn được sự cho phép về các quyền hạn từ các chủ sở hữu quyền tác giả. Mintywhite, Windows Guides, và logo Windows Guides là thương ệu của hi mintywhite.com Microsoft, Windows và Office là thương hi u của Tập đoàn Microsoft Corporation. Tất ệ cả các nhãn hiệu khác là tài sản của chủ sở hữu tương ứng.
  • 5. ~~~ Dedicated to my wife, Mallory—thank you for putting up with all the hours I spend writing books, writing guides, and getting to know like-minded Windows enthusiasts You are very special to me ~~~
  • 6. Other Languages This book is available in other languages (including English.) See which languages are available here.
  • 7. Về tác giả Rich Robinson là tác giả và là người sáng tạo ra Windows Guides, Windows Forums, và MyWindowsPC. Rich là một MVP của Microsoft trong phạm trù Kinh nghiệm dùng Máy tính để bàn và là tác giả của Windows Vista – The Pocket Guide và Windows Vista – Customization Manual. Sở thích của anh ấy bao gồm dành thời gian cho gia đình, thiết kế web, lập trình, chạy bộ, bóng đá, trượt tuyết và bơi lội. Xem thêm các quyển sách khác của Rich
  • 8. Những người thực hiện Người dịch Triet Hoc Nguyen - I love books, Internet and Music. I'm surfing the internet for new techs. I love working and respecting great ideas that support the community likes this. S4T.
  • 9. Lời cảm ơn Tôi xem tất cả các khách truy cập vào Windows Guides và Windows Forums là những cộng tác viên cho quyển sách này. Các câu hỏi của bạn và các lời khuyên của bạn đã giúp truyền cảm hứng cho tôi để biên dịch quyển sách này. Nhiều bạn bỏ ra nhiều thời gian của mình giúp tôi cải thiện công việc của tôi và giúp tôi tìm lỗi. Những người khác chia sẻ từ các quyển sách này với bạn bè, gia đình của họ, và người quen trực tuyến. nhiều đọc giả của quyển sách này đến từ những website về Windows khác, tôi xin cảm ơn các chủ sở hữu tương ứng của các trang web này cho những lời khuyên và lời nói tốt đẹp của họ. Chân thành cảm ơn đến vợ tôi, Mallory, người đã làm việc rất vất vả như tôi cô lập bản thân mình cho đến ngày cuối
  • 10. cùng để hoàn tất quyển sách này; cô ấy còn tuyệt vời hơn những gì mà cô ấy có thể nhận thấy.
  • 11. Nội dung Giới Thiệu ........................................................................... xxvi Quy ước................................................................................... xxix Trợ Giúp Bổ Sung.................................................................... xxx 1 Bắt Đầu ................................................................................ 1 1.1 Yêu cầu hệ thống cho Windows 7 ................................... 2 1.2 Các phiên bản của Windows 7? ....................................... 5 1.2.1 Đặt mua Windows 7 .......................................... 5 1.3 Windows 7 32-bit hay 64-bit? ....................................... 8 1.3.1 Windows 7 64-Bit mang lại gì cho tôi?......... 8 1.3.2 Điểm chủ đạo của 64-bit là gì? ..................... 10 1.3.3 Hiệu suất có tăng lên? .................................... 10
  • 12. 1.4 Cài đặt Windows 7 ........................................................... 11 1.4.1 Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista12 1.4.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo .................... 17 1.4.2.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo ................ 30 1.4.3 Khởi động song song Windows XP/Vista với Windows 7 ................................................................... 37 1.4.4 Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 ..... 46 1.5 Sử dụng Virtual XP Mode ................................................ 51 1.5.1 Yêu cầu hệ thống cho chế độ Virtual XP mode ............................................................................. 51 1.5.2 Các tính năng của Windows Virtual PC dành cho Windows XP Mode .............................................. 52 1.5.3 Cài đặt và sử dụng Virtual XP Mode............. 53 1.6 Chuyển dữ liệu cũ của bạn sang PC mới ...................... 57 1.7 Tìm hiểu Windows Registry ........................................... 59 1.7.1 Windows Registry là gì? ................................. 60
  • 13. 1.7.2 Truy cập Windows Registry Editor ............... 61 1.7.3 Thêm các Khóa và các Giá trị ....................... 61 1.7.4 Sao lưu Registry .............................................. 63 1.8 Tìm hiểu Group Policy Editor......................................... 64 1.8.1 Truy cập Group Policy Editor ........................ 64 1.8.2 Làm việc với Group Policy Editor .................. 65 1.9 Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu ............................................ 66 2 Sao lưu dữ liệu ................................................................ 68 2.1 Chức năng Backup and Restore .................................... 69 2.1.1 Khởi chạy Backup and Restore...................... 69 2.1.2 Sao lưu các tâp tin của bạn ........................... 70 2.1.3 Phục hồi các tập tin của bạn........................... 75 2.2 Sao lưu và Phục hồi Registry ......................................... 76 2.2.1 Sao lưu Registry .............................................. 76 2.2.2 Phục hồi Registry ............................................. 76 2.3 Tạo đĩa Phục hồi Hệ thống .............................................. 78
  • 14. 2.4 Phục hồi dữ liệu bị mất trên Ổ cứng .............................. 81 3 Bảo Mật.............................................................................. 83 3.1 Chọn một chương trình Anti-virus .............................. 84 3.2 Phần mềm Anti-spyware ................................................ 84 3.3 Tường Lửa ......................................................................... 85 3.4 Thêm Take Ownership vào menu ngữ cảnh ............... 87 3.5 Mã hóa dữ liệu trên ổ đĩa USB của bạn ......................... 88 3.5.1 Tải về TrueCrypt............................................... 89 3.5.2 Mã hóa một phần của USB.............................. 91 3.5.3 Kiểm định hoạt động của ổ đĩa được mã hóa ....................................................................................... 92 3.6 Bảo vệ dữ liệu của bạn ở nơi chứa ẩn............................. 93 3.7 Tối đa sự riêng tư: Khóa quảng cáo trên trình duyệt ...................................................................................................100 3.7.1 Với Internet Explorer 8 ................................. 101
  • 15. 3.7.2 Với Mozilla Firefox ........................................ 104 3.7.3 Với Google Chrome ....................................... 105 3.7.4 Với Opera......................................................... 105 3.7.5 Với Safari ......................................................... 106 3.8 Tối đa sự riêng tư trong Windows Media Player 12 106 3.5.1 Cấu hình sự Riêng tư của bạn khi thiết lập WMP12 cho lần chạy đầu tiên ................................ 107 3.5.2 Cấu hình sự Riêng tư sau khi WMP12 được cấu hình ...................................................................... 111 4 Các tính năng mới trong Windows 7 ....................... 115 4.1 Libraries ............................................................................116 4.2 AeroSnap và AeroPeek...................................................118 4.2.1 AeroSnap ......................................................... 118 4.2.2 AeroPeek ......................................................... 121 4.3 Tìm kiếm Liên vùng ........................................................122 4.4 Những cải tiến trong User Account Control ..............124
  • 16. 4.5 BitLocker To Go và Biometric .......................................126 4.5.1 BitLocker To Go ............................................. 127 4.5.2 BitLocker Biometric ....................................... 138 4.6 Windows HomeGroup ....................................................141 4.6.1 Thiết lập HomeGroup.................................... 142 4.6.2 Gia nhập HomeGroup của bạn bằng một PC khác ............................................................................. 145 4.6.3 Truy cập dữ liệu chia sẻ trên HomeGroup 148 4.7 Device Stage ....................................................................149 4.8 Action Center...................................................................151 4.8.1 Bảo Mật trong Action Center ....................... 153 4.8.2 Vấn đề bảo trì hệ thống trong Action Center ..................................................................................... 155 4.8.3 Xử lý sự cố trong Action Center.................. 156 4.9 Internet Explorer 8 .........................................................162
  • 17. 4.9.1 Cấu hình IE8 trong lần chạy đầu tiên ......... 162 4.9.2 Web Slices ....................................................... 169 4.9.3 Accelerators.................................................... 170 4.9.4 Nút Quick Tabs .............................................. 172 4.9.5 Cải tiến trong Tìm kiếm ................................ 173 4.9.6 InPrivate Browsing......................................... 175 4.9.7 Tự động phục hồi khi gặp sự cố .................. 175 4.10 Xác định Vị trí Địa lý ....................................................176 4.11 Kết luận ...........................................................................178 5 Quản lý và Bảo trì hệ thống ......................................... 179 5.1 Tự động xóa đi các tập tin tạm thời.............................180 5.1.1 Tạo tập tin kịch bản ....................................... 180 5.1.2 Tự động hóa tiến trình này .......................... 182 5.2 Dọn dẹp Windows ...........................................................182 5.3 Gỡ bỏ bớt các mục trong phần thêm/bớt các chương trình ..........................................................................................184
  • 18. 5.4 Gỡ bỏ những phần mềm không mong muốn .............187 5.5 Vô hiệu hóa tập tin Memory Dump và tiết kiệm dung lượng ổ cứng ...........................................................................189 5.6 Làm co lại/Mở rộng Phân vùng trên Ổ cứng ..............192 5.7 Lập lịch biểu chống phân mảnh ổ cứng.......................195 5.9.1 “Chống phân mảnh” nghĩa là gì? ................ 196 5.9.2 Thiết lập lịch biểu chống phân mảnh ổ cứng ..................................................................................... 197 5.8 Quản lý Automatic Updates ..........................................199 6 Gia tăng hiệu suất......................................................... 202 6.1 Giảm thời gian khởi động ..............................................203 6.1.1 Dùng Startup Delayer để giảm thời gian khởi động ............................................................................ 204 6.2 Đánh giá và Cải thiện Hiệu suất cho máy tính...........206 6.3 Nâng cao hiệu suất ổ đĩa SATA.....................................208
  • 19. 6.4 Tăng tốc cho ổ cứng gắn ngoài ....................................211 6.5 Dùng ReadyBoost để tăng tốc cho Ứng dụng ...........214 6.4.1 ReadyBoost là gì? .......................................... 215 6.4.2 ReadyBoost làm việc như thế nào? ............ 216 6.4.3 Yêu cầu để chạy ReadyBoost? ...................... 216 6.4.4 Làm sao cho ReadyBoost làm việc cho tôi? ..................................................................................... 217 6.6 Làm Windows tắt máy nhanh hơn ...............................220 6.7 Chạy công cụ Memory Diagnostic ...............................223 7 Tùy chỉnh menu Start và Desktop ............................ 227 7.1 Tùy chỉnh menu Start....................................... 228 7.1.1 Tùy chỉnh bảng điều khiển bên phải.......... 228 7.1.2 Tùy chỉnh danh sách các Ch ương trình... 231 7.2 Thay đổi nút bật/tắt nhanh trên menu Start .............236 7.3 Thay đổi hình ảnh đại diện tài khoản người dùng ....238 7.4 Tùy chỉnh các biểu tượng trên Desktop.....................241
  • 20. 7.5 Gỡ bỏ biểu tượng che trên Shortcut ............................247 7.6 Tùy chỉnh Chuột ..............................................................249 7.6.1 Thiết lập nút cho con Chuột ........................ 249 7.6.2 Thiết lập các tùy chọn về trỏ Chuột ............ 251 7.6.3 Thiết lập tùy chọn nút cuộn Chuột ............. 253 7.7 Thêm thanh neo kiểu OS X lên Desktop ....................255 7.8 Tùy chỉnh Taskbar ..........................................................256 7.8.1 Di chuyển Taskbar......................................... 257 7.8.2 Thay đổi kích thướt Taskbar ....................... 258 7.8.3 Tự động ẩn thanh Taskbar........................... 259 7.9 Khôi phục thanh công cụ Quick Launch.....................260 7.10 Thêm Đồng hồ mở rộng ...............................................264 8 Hình nền, Chủ đề và Trình bảo vệ màn hình ........... 269 8.1 Thay đổi hình nền Desktop ...........................................270 8.2 Làm cho hình nền của bạn hữu ích hơn......................274
  • 21. 8.3 Tự thay đổi hình nền Desktop ......................................276 8.4 Kích hoạt Chủ đề theo vùng bị ẩn ................................278 8.5 Lấy thêm các chủ đề........................................................283 8.6 Lưu các thiết lập của bạn thành một Chủ đề ..............286 8.7 Chọn một trình bảo vệ màn hình .................................288 8.8 Các Screensaver nên dùng ...........................................290 8.8.1 Screensaver trình diễn Hình/ Video .......... 291 8.8.2 Những Screensaver nên dùng khác ........... 294 9 Tùy chỉnh Windows Explorer ..................................... 295 9.1 Thiết lập Khung nhìn cho tất cả các Thư mục ...........296 9.2 Thiết lập các Lối tắt cho các Thư mục dùng chung ..299 9.2.1 Thêm Shortcuts vào Shortcut Menu.......... 299 9.2.2 Gỡ bỏ Shortcuts ra khỏi Shortcut Menu .... 300 9.3 Chọn nhiều tập tin với các Hộp chọn ...........................301 9.4 Tùy chỉnh các biểu tượng cho Thư mục.....................304
  • 22. 9.5 Thiết lập mặc định AutoPlay............................ 309 10 Làm việc hiệu quả ....................................................... 311 10.1 Phím tắt trong Windows 7 ..........................................312 10.2 Các phím tắt chung trong Windows .........................314 10.2.1 Các phím đơn .............................................. 314 10.2.2 Phím tắt kết hợp với phím Ctrl.................. 316 10.2.3 Phím tắt kết hợp với phím Shift ................ 318 10.2.4 Phím tắt kết hợp với phím Alt ................... 318 10.3 Phím tắt của Windows Photo Gallery ........................320 10.3.1 Các phím tắt chung .................................... 320 10.3.2 Phím tắt khi làm việc với Video ................ 322 10.4 Phím tắt trong Microsoft Word ..................................324 10.5 Phím tắt trong Remote Desktop................................331 10.6 Các Câu lệnh hữu ích trong Windows ......................333
  • 23. 10.6.1 Các điều khiển môi trường trong Windows ..................................................................................... 334 10.6.2 Các bảng điều khiển, Các chương trình... ..................................................................................... 334 10.7 Các lệnh thư mục Windows Shell ..............................345 10.7.1 Các thư mục cá nhân ................................. 345 10.7.2 Các thư mục Người dùng .......................... 347 10.7.3 Các thư mục hệ thống ................................ 350 10.7.4 Các ứng dụng ............................................... 353 10.7.5 Internet Explorer ......................................... 354 10.8 Đồng bộ giờ Hệ thống với giờ Internet ......................355 11 Tổ chức các tập tin của bạn ...................................... 358 11.1 Tự động chuyển các tập tin từ Desktop ....................359 11.2 Dùng quy ước đặt tên để quản lý dữ liệu .................360 11.3 Đổi tên hàng loạt tập tin..............................................364 11.3.1 Tính năng của D-FileMU............................ 364
  • 24. 11.4 Di dời các thư mục dữ liệu cá nhân...........................365 11.5 Tổ chức quản lý Search Index ....................................368 11.6 Đánh chỉ mục nội dung tập tin nén...........................372 11.7 Quét ổ cứng để tìm các tập tin trùng lặp .................375 11.7.1 Tính năng của Easy Duplicate Finder ..... 375 Các Phụ Lục........................................................................ 378 Phụ lục A: Lịch sử các Phiên bản..........................................379 Phụ Lục B: Liên hệ với Tôi......................................................381 Phụ Lục C: Tạo một Điểm phục hồi hệ thống .....................382 Tạo một Điểm phục hồi hệ thống ........................... 382 Khôi phục về Điểm phục hồi trước đó................... 386 Phụ Lục D: Khởi chạy Windows Registry Editor ................390 Phụ Lục E: Sao lưu Windows Registry ................................392 Phụ Lục F: Ghi dữ liệu ra đĩa CD/DVD/Bluray ...................394
  • 25. Phụ Lục G: Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa..........................401 Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa trong Windows XP hay Vista..................................................................... 401 Ghi tập tin ảnh ISO ra đĩa trong Windows 7 ....... 407 Phụ Lục H: Khởi động từ CD hay DVD .................................411 Phụ Lục I: Tạo Phân vùng với GParted ................................413 Phụ Lục J: Thay đổi Chương trình Mặc định để quản lý kiểu tập tin .......................................................................................416
  • 26. Giới Thiệu Windows 7 là hệ điều hành mới nhất đến từ Microsoft. Và nếu bạn muốn đưa những gì của cá nhân mình vào quá trình cài đặt Windows 7 thì quyển sách này sẽ giúp bạn bắt đầu. Có hàng ngàn các tùy chỉnh để bạn có thể áp dụng, và quyển sách nhỏ này chỉ là một phần trong số đó. Và lúc nào cũng thế, Tôi viết quyển sách này để bất kỳ ai cũng có thể cầm nó lên và làm việc thông qua nó. Tôi đề nghị bạn nên bắt đầu quyển sách này bằng việc đọc chương đầu tiên của nó — Bắt đầu; chương này sẽ cung cấp cho bạn một nền tảng tốt để tìm hiểu phần còn lại. Có một kiến thức cơ bản về cách mà Windows làm việc là một yêu
  • 27. cầu cần thiết để có thể theo dõi hầu hết các phần còn lại của quyển sách nhỏ này; tuy nhiên, nếu bạn là người mới tiếp xúc với máy vi tính, tôi tin tưởng bạn sẽ học được nhiều điều tuyệt vời suốt quyển sách này — thu được nhiều thứ theo từng bước mỗi khi bạn tham khảo quyển sách này. Một khi bạn đã đọc xong phần Bắt đầu, bạn đã sẵn sàng để khám phá phần còn lại của cuốn sách và cá nhân hoá chiếc máy tính của bạn để phù hợp với phong cách riêng của bạn. Tôi chắc là sẽ có điều gì đó trong cuốn sách này cho tất cả mọi người; hãy duyệt qua trang Nội Dung và xem những gì mà bạn quan tâm đến. Bạn cũng không nhất thiết phải đọc quyển sách này theo trình tự từ đầu tới cuối, vì vậy hãy tự do khám phá. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hay phản hồi nào về quyển sách này, hãy đến phần Liên Hệ Với Tôi ở phần cuối của quyển sách này và liên lạc với tôi. Bạn nhé!
  • 28. Nếu bạn cảm thấy phiên bản của quyển sách này đã cũ, hãy ghé thăm Windows Guides để tìm phiên bản cập nhật cho quyển sách. Tôi bắt đầu viết quyển sách này ngay khi phiên bản Beta của nó được công khai cho mọi người thử nghiệm. Tôi cảm thấy đây là thời điểm tốt thích hợp để bắt đầu với những tính năng sẽ sớm sẵn sàng cùng với phiên bản phát hành của Windows 7. Tuy nhiên, vì những tính năng này sẽ được cập nhật cho nên nhiều phần hướng dẫn trong quyển sách này có thể sẽ không còn hoạt động chính xác như trạng thái ban đầu của nó. Tôi sẽ tiếp tục cập nhật quyển sách này và đảm bảo nó sẽ sẵn sàng áp dụng cho phiên bản phát hành chính thức của Windows 7. Chú ý: Quyển sách này áp dụng cho phiên bản Windows 7 RTM (Phát hành ngày 06 tháng 08 n ăm 2009).
  • 29. Quy ước Trong quyển sách này, Tôi sử dụng một số quy ước như sau: Chữ nghiêng: thể hiện văn bản của hộp thoại mà bạn đang làm việc với nó. Chữ đậm: thể hiện tên phím trên bàn phím. Chữ Đậm Nghiêng: Một vài thứ bạn cần phải nhập vào ví dụ như regedit. Trừ phi được chỉ định trước, bạn có thể sử dụng chữ hoa hay thường đều được. Chú ý là có một vài địa chỉ trang mạng – URL được mở rộng thành nhiều dòng trong tài liệu; khi bạn gõ chúng, đừng chèn thêm khoảng trắng giữa các phần của nó. Click: di chuyển chuột tới mục cần tham khảo và nhấn nút trái chuột.
  • 30. Nhấn: nhấn 1 phím trên bàn phím. Chọn: chọn từ danh sách. Các đường liên kết màu xanh: liên kết ra một website ở bên ngoài Trợ Giúp Bổ Sung Tôi cũng thiết lập các nguồn tài nguyên sau để giúp bạn sử dụng quyển sách này và nâng cao kỹ năng và kiến thức của bạn trong Windows 7: • Bảng chú giải: Những Thuật Ngữ chung được giải thích ở đây. • Phần phụ lục: Những tác vụ chung được chỉ dẫn ở đây.
  • 31. Phần Chỉ Mục: Dùng để Tìm kiếm trong quyển sách và tìm các thông tin có liên quan. • Diễn đàn Windows 7 : Gặp gỡ những người đam mê Windows 7 và tìm câu trả lời cho câu hỏi của bạn ở đây. • Các nguồn tài nguyên Windows 7 : Tìm những thủ thuật và tài liệu mới nhất ở đây. • Liên Hệ với Tôi: hãy liên lạc với tôi nếu bạn có câu hỏi cần giải đáp.
  • 32.
  • 33. 1 Bắt Đầu Trước khi bạn bắt đầu với quyển sách này, Có một vài câu hỏi bạn cần tự hỏi bản thân mình trước: • Tôi có nên cài đặt Windows 7 và vẫn giữ lại Vista hay XP trên máy tính? • Tôi nên sử dụng phiên bản nào của Windows 7? • Tôi nên nâng cấp hay tiến hành cài đặt mới hoàn toàn? • Tôi nên sử dụng phiên bản Windows 7 32-bit hay 64-bit? Chương này nhằm vào những câu hỏi trên và giúp bạn tìm được câu trả lời phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn. 1
  • 34. Và trong nửa phần sau của chương này, bạn sẽ được học về Windows Registry và Group Policy Editor, chúng sẽ được nhắc tới xuyên suốt quyển sách này. Hãy yêu thích làm việc với quyển sách này và hãy nhớ: đừng quá tham lam khi bạn tùy chỉnh hệ thống của mình ; đừng cố thay đổi tất cả mọi thứ trên hệ thống. Hãy ra sự thay đổi sao cho tốt và giữ cho hệ thống sạch sẽ và ngăn nắp. 1.1 Yêu cầu hệ thống cho Windows 7 Các yêu cầu hệ thống tối thiểu để chạy được Windows 7 đó là: • Bộ vi xử lý 32-bit (x86) hay 64-bit (x64) từ 1 gigahertz (GHz) trở lên • 1 gigabyte (GB) RAM (cho phiên bản 32-bit) hay 2 GB RAM (cho phiên bản 64-bit) 2
  • 35. 16 GB trống trên ổ cứng (cho phiên bản 32-bit) hay 20 GB (cho phiên bản 64-bit) • Thiết bị đồ họa hỗ trợ DirectX 9 với trình điều khiển (driver) WDDM 1.0 hoặc cao hơn. Các yêu cầu bổ sung để sử dụng những tính năng nhất định: • Kết nối Internet (cần đăng ký và trả phí) • Dựa trên độ phân giải, trình phát video có thể yêu cầu thêm bộ nhớ và phần cứng đồ họa cao cấp • Dành cho vài tính năng của Windows Media Center, bạn có thể cần một bộ điều hưởng TV và các phần cứng bổ sung khác • Windows Touch và Tablet PCs đòi hỏi những phần cứng riêng biệt • HomeGroup yêu cầu một hệ thống mạng và các máy tính chạy Windows 7 • Biên soạn DVD/CD cần một ổ đĩa quang tương thích 3
  • 36. BitLocker yêu cầu Trusted Platform Module (TPM) 1.2 • BitLocker To Go yêu cầu một ổ USB Flash • Windows XP Mode cần thêm 1 GB RAM nữa, và 15 GB trống trên ổ cứng, một bộ vi xử lý hỗ trợ công nghệ ảo hóa như Intel VT hay AMD-V đã được bật lên trên hệ thống. • Một ngõ xuất cho Âm nhạc và âm thanh Chức năng của sản phẩm và đồ họa có thể thay đổi dựa trên cấu hình hệ thống của bạn. Một vài tính năng có thể yêu cầu các phần cứng bổ sung hay cao cấp. Tôi đã thử nghiệm Windows 7 chỉ dùng 512 MB bộ nhớ và nhận thấy nó làm việc tốt; tuy nhiên, Tôi khuyên bạn không nên chạy với một bộ nhớ thấp như thế — trừ phi bạn thật sự phải làm thế. 4
  • 37. 1.2 Các phiên bản của Windows 7? Windows 7 hiện có gồm 4 phiên bản. Windows 7 Starter không được bán riêng lẻ, vì thế tôi sẽ không giải thích các tính năng của nó. Cá nhân tôi đề nghị bạn dung bản Windows 7 Home Premium vì nó phù hợp cho nhu cầu sử dụng tại gia đình và nó sẽ cung cấp cho bạn hầu hết các tính năng cần thiết để làm mọi thứ trong quyển sách này. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tất cả các tính năng của Windows 7, bạn sẽ cần phiên bản Windows 7 Ultimate. 1.2.1 Đặt mua Windows 7 Nâng cấp Phiên bản đầy đủ 5
  • 38. Nâng cấp Phiên bản đầy đủ Nâng cấp Phiên bản đầy đủ Microsoft cũng cung cấp một biểu đồ tính năng của các phiên bản này, và chúng cũng được cung cấp trong tài liệu này tạo điều kiện thuận lợi cho bạn tra cứu: 6
  • 39. 7
  • 40. 1.3 Windows 7 32-bit hay 64-bit? Khi quyết định chuyển sang hệ điều hành 64-bit, trước tiên bạn nên xem xét 64-bit mang lại cho bạn cái gì. Biết được những phần mềm nào có thể chạy được trên nền 64-bit có thể tác động đến sự quyết định của bạn; Bạn sẽ thấy không có lợi gì hơn nếu bạn chạy một ứng dụng 32-bit trên nền hệ điều hành 64-bit. Bạn đồng thời cũng mất khả năng chạy các ứng dụng 16-bit, có thể không là vấn đề gì trừ phi bạn chủ yếu dựa vào các ứng dụng cũ, chẳng hạn như phần mềm dùng làm việc cũ hay các gói phần mềm tự làm mà bạn chưa cập nhật. 1.3.1 Windows 7 64-Bit mang lại gì cho tôi? Nhiều bits hơn sẽ giúp bạn truy cập vào nhiều bộ nhớ hơn; Bộ vi xử lý bên trong máy tính giao tiếp với bộ nhớ hệ thống (RAM) bằng cấp phát địa chỉ bộ nhớ. Như vậy, lượng bộ nhớ 8
  • 41. tối đa mà một bộ vi xử lý 32-bit có thể quản lý là 4 gigabytes. Các bộ vi xử lý 64-bit đời mới — không đề cập đến việc chúng có thể chạy các hệ điều hành 64-bit— mà còn có thể quản lý đến 17,179,869,184 gigabytes (16 exabytes) bộ nhớ. Windows NT, được phát hành vào năm 1993, là hệ điều hành đầy đủ 32-bit đầu tiên của Microsoft; tuy nhiên, cần tới 8 năm thì nền tảng cho máy tính được mở ra từ Windows 2000 và sau đó là XP mới trở thành xu hướng chủ đạo. (Thật ra, Windows 9x đã chạy các ứng dụng 32-bit, nhưng nó là một hệ điều hành lai có thể chạy trên nền tảng DOS 16-bit, và đó là một trong những lý do nó thật không ổn định.) Windows 64-bit trở nên thực tế ở XP, và Vista là sự nỗ lực thực sự đầu tiên của Microsoft để tạo ra xu hướng máy tính 64-bit. Tôi chắc là nhiều người sẽ sử dụng hệ điều hành Windows 7 64-bit bởi vì nhu cầu bộ nhớ RAM ngày càng tăng lên. Và hỏi là: Điểm chủ đạo của 64-bit là gì? 9
  • 42. 1.3.2 Điểm chủ đạo của 64-bit là gì? Trong khi Windows 7 64-bit có thể chạy hầu hết các ứng dụng 64-bit mà không gặp phải vấn đề gì, thì nó lại không tương thích với các trình điều khiển phần cứng nền 32-bit hay các tiện ích nền 32-bit như Windows Explorer extensions (như ví dụ, nó là một tiện ích trong menu ngữ cảnh.) Điều này có nghĩa, bạn cần một trình điều khiển 64- bit dành riêng cho mỗi thiết bị trên PC của bạn; Việc tìm sự hỗ trợ cho tất cả phần cứng của bạn có thể là một thách thức, ít nhất là trên các PC đời cũ. 1.3.3 Hiệu suất có tăng l ên? Ngày nay, phần mềm 64-bit chạy trên Windows 64-bit như được biết chạy nhanh hơn 10%, nó minh họa cho một lý do khác — bên cạnh việc định địa chỉ bộ nhớ — người ta nhận thấy Windows 7 thật là lôi cuốn. Chuẩn bị cho nền công nghiệp chưa thịnh hành, ít nhất là trong một vài năm 10
  • 43. nữa cho tới khi Microsoft phát hành một hệ điều hành chỉ chạy trên nền 64-bit mà thôi. 1.4 Cài đặt Windows 7 Bây giờ thì bạn đã quyết định sử dụng phiên bản nào của Windows 7, bạn cũng nên kiểm tra khả năng tương thích của hệ thống của mình trực tuyến. Nếu PC của bạn tương thích, bạn có 4 tùy chọn như sau: 1. Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista 2. Cài đặt Windows 7 trên máy ảo 3. Khởi động song song Windows XP/Vista với Windows 7 4. Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 Bạn sẽ học làm thế nào thực hiện những việc trên trong phần này. 11
  • 44. 1.4.1 Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista Nâng cấp là tùy chọn dễ nhất so với 3 cái còn lại. Tuy nhiên, việc nâng cấp có thể tốn nhiều thời gian. Và để cập nhật lên Windows 7 từ Windows Vista: 1. Bỏ đĩa DVD Windows 7 vào ổ đĩa DVD-ROM của bạn. 2. Click Run setup.exe từ menu Autoplay. 12
  • 45. 3. Click Install now trên màn hình Install Windows. 13
  • 46. 4. Quá trình cài đặt sẽ bắt đầu bằng việc sao chép các tập tin vào máy tính. 14
  • 47. 5. Tôi đề nghị bạn nên tiến hành cập nhật Windows trực tuyến trước khi nâng cấp Windows của bạn. Điều này đảm bảo sự an toàn và sự tương thích lớn hơn. 15
  • 48. 6. Chấp nhận các Điều khoản bản quyền và click Next. 16
  • 49. 7. Bây giờ,click Upgrade và làm theo hướng dẫn. Bạn có thể sẽ nhận được một báo cáo về tính tương thích, nó sẽ giúp bạn xác định cái gì có thể sẽ không hoạt động đúng sau khi nâng cấp. 1.4.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo Nếu bạn muốn sử dụng Windows 7 và vẫn dùng Windows Vista hay XP, Việc khởi động lại máy tính nhiều lần có thể là một cực hình với bạn. Một máy ảo (Virtual Machine – VM) có 17
  • 50. thể được sử dụng để giả lập phần cứng và chạy Windows (hay bất kỳ hệ điều hành nào khác) bên trong Windows hiện có. 1.4.2.1 Cài đặt Virtual Box Virtual Box là một máy chủ ảo giúp cho việc tạo ra và triển khai máy ảo dễ dàng và thuận lợi. Để cài đặt Virtual Box: 1. Tải về Virtual Box. 2. Cài đặt Virtual Box và hãy chắc rằng tất cả các tùy chọn đều đã được chọn thông qua Custom Setup. 18
  • 51. 3. Bạn sẽ được hỏi có muốn cài các trình điều khiển hay không; Những trình điều khiển này là thành phần thiết yếu và nên được cài đặt vào hệ thống. 19
  • 52. 4. Mở Virtual Box và click New. 5. Trên hộp thoại Virtual Machine Wizard, click Next. 20
  • 53. 6. Hãy đặt tên cho máy ảo (Windows 7 chẳng hạn) và chọn Windows 7 từ danh sách Version sổ xuống. 21
  • 54. 7. Chọn dung lượng bộ nhớ mà bạn muốn dùng cho máy ảo (Tôi đề nghị bạn không nên sử dụng lượng RAM lớn hơn một nửa lượng RAM hệ thống mà bạn có, ví dụ, nếu bạn có 4GB RAM thì chọn ở đây là 2GB hay ít hơn một chút). Click Next. 22
  • 55. 8. Chọn mục Create new hard disk. 23
  • 57. 10. Chọn mục Dynamically expanding storage và click Next. 25
  • 58. 11. Chọn nơi mà bạn sẽ lưu dữ liệu của máy ảo này trên hệ thống. 26
  • 61. 14. Và Click Finish để hoàn tất việc tạo máy ảo Windows 7. 29
  • 62. 1.4.2.2 Cài đ Windows 7 trên máy ảo ặt Bây giờ thì bạn đã thực hiện xong bước tạo máy ảo, tiếp theo, bạn sẽ khởi động nó lên và cài hệ điều hành cho nó: 30
  • 63. 1. Mở Virtual Box, click chọn máy ảo của bạn và click Start. 2. Click Next. 31
  • 64. 3. Để nguyên mục chọn CD/DVD Rom Device. Nếu bạn dùng một đĩa DVD Windows 7 (đĩa DVD nâng cấp không làm việc với một bản cài đặt sạch) thì click Next. Nếu bạn dùng một tập tin ảnh ISO, thì chọn 32
  • 65. mục Image File và duyệt đến nơi chứa tập tin ISO của bạn. 4. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Click Add và duyệt tới nơi chứa tập tin ISO của bạn. 33
  • 66. 5. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Xác định đúng tập tin ISO bạn cần và click Open. 6. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Click Select. 34
  • 67. 7. Và Click Finish để bắt đầu quá trình cài đặt. 35
  • 68. 8. Windows 7 sẽ khởi động lên. 36
  • 69. 9. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 để cài đặt Windows 7 trên máy ảo. 1.4.3 Khởi động song song Windows XP/Vista với Windows 7 Windows khởi động song song là phần thử thách nhất trong 3 tùy chọn còn lại; tuy nhiên, làm cho nó chạy được thì rất là bổ ích. Tiến trình tạo môi trường khởi động song song thì khác nhau trong Windows Vista và XP. Hãy làm theo hướng dẫn tùy thuộc vào phiên bản Windows mà bạn đang sử dụng. Để chạy 2 hệ điều hành trên máy tính của bạn, bạn sẽ cần thêm một phân vùng nữa. Nếu bạn không quen với việc tạo phân vùng, bạn có thể học làm điều đó như thế nào trong phần này. Chú ý: Mỗi hệ điều hành đều có thể nhìn thấy phân vùng còn lại; vì thế, bạn có thể chia sẻ các tập tin giữa chúng. 37
  • 70. 1.4.3.1 Khởi động song song Windows XP với Windows 7 Bạn sẽ cần một phần mềm của hãng thứ ba để tạo phân vùng thứ hai cho Windows 7; một khi bạn đã tạo phân vùng này rồi, bạn có thể cài đặt Windows 7 lên đó. Tạo phân vùng mới (Trên XP) Để tạo một phân vùng thứ hai trên ổ cứng trong Windows XP: 1. Tải về GParted live CD ở đây. 2. Ghi tập tin ảnh này ra đĩa CD (Phụ lục G: Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa), khởi động lại máy tính của bạn, và khởi động từ đĩa CD này (Phụ lục H: Khởi động từ CD hay DVD.) 3. Một khi bạn đã khởi động vào GParted, hãy tạo một phân vùng cho Windows 7 (dung lượng khoảng 16 GB hay hơn nữa) (Phụ lục I: Tạo Phân vùng với GParted.) 38
  • 71. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 của chương này để biết làm thế nào cài đặt Windows 7 trên phân vùng mà bạn vừa mới tạo. 1.4.3.2 Khởi động song song Windows Vista với Windows 7 Windows Vista vốn đã có phần quản lý các phân vùng ổ đĩa; bạn sẽ cần tạo một phân vùng mới cho Windows 7. Khi bạn đã có phân vùng mới rồi thì bạn có thể cài đặt Windows 7 lên trên nó. Tạo phân vùng mới (Trên Vista) Để tạo một phân vùng thứ hai trên ổ cứng trong Windows Vista: 1. Click nút Start, click phải chuột lên Computer, và click Manage. 39
  • 72. 2. Trong ô cửa bên trái, click Disk Management. 3. Bây giờ tạo một phân vùng mới bằng cách thu hẹp một ổ đĩa có sẵn dung lượng lớn và sử dụng phần dung lượng thừa ra đó cho phân vùng mới của mình. Bạn click phải chuột lên phân vùng mình chọn và click Shrink Volume. 40
  • 73. 4. Nhập vào kích cỡ mới, tính bằng MB, mà bạn muốn thu hẹp phân vùng. Tôi đề nghị khỏang 32 GB (32,768 MB.) Vì Windows 7 yêu cầu tối thiểu là 16 GB (16,384 MB) dung lượng. 41
  • 74. 5. bây giờ click phải chuột lên phân vùng trống và click chọn New Simple Volume… 6. Click Next. 7. Chỉ định kích cỡ của phân vùng click Next. 42
  • 75. 8. gán một ký tự chưa được dùng cho ổ đĩa mới và click Next. 43
  • 76. 9. Chọn định dạng cho ổ đĩa mới này là NTFS, đặt tên cho nó và click Next. 44
  • 78. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 của chương này để biết làm thế nào cài đặt Windows 7 trên phân vùng mà bạn vừa mới tạo. 1.4.4 Quy trình chung khi cài đt Windows 7 ặ Dù là bạn cài đặt Windows 7 trên ổ đĩa hoàn toàn mới hay trên một phân vùng vừa mới tạo thì cách thực hiện đều khá giống nhau. Và quy trình cài đặt Windows 7 đó là: 1. Bật nguồn điện máy tính của bạn lên, cho đĩa DVD Windows 7 cài đặt vào ổ đĩa, và khởi động máy tính. 2. Nhấn phím cần thiết để khởi tạo cho việc khởi động vào ổ đĩa DVD của bạn (thường là phím Esc hay phím F12 trên bàn phím) (Phụ lục H: Khởi động từ CD hay DVD.) 46
  • 79. 3. Windows sẽ tải lên các tập tin cần thiết cho việc cài đặt. 4. Click Install now. 5. Tại màn hình Get important updates for installation, tôi đề nghị bạn lấy những cập nhật mới 47
  • 80. nhất để đảm bảo sự thành công của quá trình cài đặt và bảo vệ máy tính của bạn trước các mối đe dọa về bảo mật. Bạn cũng cần một kết nối Internet connection để tiến hành cập nhật. 6. Tại màn hình Please read the license terms, Nếu bạn chấp nhận các thỏa thuận bản quyền, hãy click I accept the license terms. (Bạn phải chấp nhận để tiếp tục tiến trình cài đặt.) 7. Tại màn hình Which type of installation do you want?, click chọn Custom. 8. Tại màn hình Where do you want to install Windows?: a. Click Next để bắt đầu quá trình cài đặt (trừ phi bạn muốn tạo phân vùng mới.) b. HOẶC nếu bạn đã sẵn có một phân vùng khác đủ dung lượng trống và bạn muốn cài đặt Windows 7 lên phân vùng đó để tạo cấu hình đa khởi động, hãy chọn phân vùng mà 48
  • 81. bạn muốn dùng cho cài đặt, và click Next để bắt đầu quá trình cài đặt. (hãy chắc là bạn cài đặt Windows 7 lên một phân vùng khác với phân vùng chứa Windows mà bạn đang sử dụng.) Windows sẽ tốn một ít thời gian cho cài đặt, vì thế xin hãy đợi. Hình 1: Đang cài đặt các cập nhật 49
  • 82. Máy tính của bạn sẽ khởi động nhiều lần trong suốt tiến trình cài đặt vì nó tự cấu hình và cài đặt các cập nhật (Hình 1) Hãy chắc là bạn để yên DVD trong ổ đĩa và để Windows làm việc. Hình 2: Hoàn tất quá trình cài đặt Sau thời gian chờ đợi, Windows bây giờ đã được cài đặt (Hình 2.) Nếu bạn dùng chế độ khởi động song, Bạn sẽ có mục chọn phiên bản Windows nào cần dùng mỗi khi bạn mở máy. 50
  • 83. 1.5 Sử dụng Virtual XP Mode Windows 7 được đi kèm với tính năng chạy ảo hóa Windows XP bên trong nó. Đây là một tính năng tuyệt vời cho những ai vẫn còn tiếp tục gắn bó với XP hay dùng những ứng dụng không tương thích với Vista và Windows 7. 1.5.1 Yêu cầu hệ thống cho chế độ Virtual XP mode • Bạn hãy kiểm tra tính tương thích của máy với SecurAble. • Bộ vi xử lý 1 GHz 32-bit / 64-bit. • Yêu cầu 1.25 GB RAM tối thiểu, nhưng cấu hình đề nghị là 2 GB. • Yêu cầu 15 GB ổ cứng trống cho mỗi môi trường máy ảo. 51
  • 84. Xin l ưu ý: Windows XP Mode chỉ có trong Windows 7 Enterprise, Windows 7 Professional, và Windows 7 Ultimate. 1.5.2 Các tính năng của Windows Virtual PC dành cho Windows XP Mode • Khi cả Windows Virtual PC và môi trường ảo của Windows XP được cài đặt, Windows Virtual PC cung cấp một trình thuật sĩ đơn giản để thiết lập Windows XP Mode với chỉ vài cú click chuột. • Người dùng có thể truy cập vào các thiết bị USB được gắn vào Windows 7 một cách trực tiếp Windows XP Mode. Những thiết bị này bao gồm Máy in máy Scan, Thẻ nhớ và các Ổ cứng gắn ngoài, thiết bị Kỹ thuật số và các thiết bị khác. 52
  • 85. Xuất bản và chạy các ứng dụng trong Windows XP Mode trực tiếp từ desktop của Windows 7, như chúng đã được cài đặt trong Windows 7 vậy. • Truy cập các thư mục người dùng trên Windows 7 như My documents, Pictures, Desktop, Music, Video, trong môi trường ảo như Windows XP Mode chẳng hạn. • Cắt và dán dữ liệu giữa Windows 7 và Windows XP Mode. • In trực tiếp ra máy in của bạn từ các ứng dụng trong chế độ Windows XP Mode. Có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết tại đây. 1.5.3 Cài đ và sử dụng Virtual XP Mode ặt Để cho phép và sử dụng Virtual XP mode, trước tiên hãy kiểm tra tính tương thích với SecurAble, hoặc bạn sẽ được thông báo với lỗi như sau: 53
  • 86. 1. Tải về Windows XP Mode và Windows Virtual PC. 2. Cài đặt Windows6.1-KB958559-x86.msu. 3. Khởi động lại máy tính của bạn. 4. Cài đặt VirtualWindowsXP.msi và chấp nhận các cài đặt mặc định. 5. Thiết lập mật khẩu đăng nhập. 54
  • 87. 6. Tôi đề nghị bạn cho phép chạy Automatic Updates. 55
  • 88. 7. Windows XP sẽ cài đặt và sẵn sàng cho bạn. 56
  • 89. 1.6 Chuyển dữ liệu cũ của bạn sang PC mới Windows Easy Transfer được dùng để chuyển dữ liệu từ PC cũ của bạn (chạy Windows XP, Vista, hay Windows 7) sang máy mới. 57
  • 90. Bạn có thể chuyển dữ liệu của mình thông qua: • Cáp Easy Transfer • Hệ thống mạng • Một ổ cứng gắn ngoài hay ổ USB Bạn có thể chỉ định những tài khoản nào cần chuyển sang PC mới và mọi thứ cực kỳ đơn giản. 58
  • 91. Để sử dụng Windows Easy Transfer: click nút Start, gõ vào transf và click Windows Easy Transfer. Và theo hướng dẫn trên màn hình để sao chép những dữ liệu cần thiết. 1.7 Tìm hiểu Windows Registry Xuyên suốt quyển sách này, mọt vài phần yêu cầu bạn truy cập vào Windows Registry và thực hiện một vài thay đổi. Tôi cố gắng tao những các file chạy để truy xuất thẳng vào Regsitry, nhưng có thể thú vị hơn nếu bạn có thể mình viết mã và tạo ra các tập tin registry của riêng mình. Nhưng trước khi bạn tiến hành thao tác với Windows Registry, bạn nên biết Registry là gì, làm thế nào để sao lưu nó, hay làm sao để khôi phục nó về trạng thái trước đó, và làm thế nào thêm các khóa và thêm giá trị. 59
  • 92. 1.7.1 Windows Registry là gì? Bạn có thể nghĩ Windows registry như là một trung tâm điều khiển cho máy tính. Các thiết lập của Windows, các thiết lập của các ứng dụng khác nhau, và những thông tin cấu hình quan trọng khác được lưu trữ ở đây. Registry được cấu tạo từ các thành phần sau: • Các khóa • Các khóa con • Các giá trị 60
  • 93. 1.7.2 Truy cập Windows Registry Editor Hình 3: Khởi chạy Registry Editor Hình 3 chỉ cách mở registry editor trong Windows. Để có thêm thông tin, hãy xem Phụ lục D: Khởi chạy Windows Registry Editor. 1.7.3 Thêm các Khóa và các Giá trị Trong một vài hướng dẫn của quyển sách này, bạn sẽ cần tạo ra một vài khóa mới hay nhập các giá trị mới. 1.7.3.1 Thêm một Khóa mới Để thêm khóa mới: 1. Click phải chuột lên khóa cha. 61
  • 94. 2. và Click New > Key. 3. Và theo hướng dẫn của phần tương ứng để gán tên cho khóa cần tạo. 1.7.3.2 Thêm một giá trị mới Để thêm một giá trị mới: 1. Chọn khóa mà bạn cần thêm giá trị mới. 2. Click phải chuột vào vùng trống bất kỳ của ô vuông bên phải. 62
  • 95. 3. Click New > xx (Với xx là giá trị được chỉ định trong phần tương ứng.) 4. Và theo hướng dẫn của phần tương ứng để gán giá trị cho khóa cần thêm giá trị. 1.7.4 Sao l ưu Registry Để sao lưu Registry, Hãy tham khảo Phụ lục E: Sao lưu Windows Registry. 63
  • 96. 1.8 Tìm hiểu Group Policy Editor Group Policy là một tính năng của Microsoft Windows cung cấp sự quản lý tập trung và các cấu hình cho máy tính của bạn hay các máy tính trong miền. Công cụ này được dùng chủ yếu bởi những người quản trị hệ thống để điều khiển một nhóm các máy tính; tuy nhiên, bạn cũng có thể dùng nó để tùy chỉnh máy tính của cá nhân mình. Nhưng hãy chú ý: Group Policy Editor (Hình 5) không đi kèm với tất cả các phiên bản của Windows 7 mà chỉ có mặt trong bản Windows 7 Ultimate. 1.8.1 Truy cập Group Policy Editor Bạn click nút Start, và gõ vào gpedit.msc, và nhấn Enter (Hình 4) 64
  • 97. Hình 4: Truy cập vào Group Policy Editor 1.8.2 Làm việc với Group Policy Editor Hình 5: Giao diện Group Policy Editor 65
  • 98. Để cho phép các tùy chọn, click chuột trái hai lần lên tùy chọn được chỉ định trên ô bên phải, và thay đổi thiết lập sang Enabled (Hình 6.) Hình 6: Tùy chọn Cho phép/ Vô hiệu hóa trong Group Policy Editor 1.9 Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu Đến đây thì bạn đã sẵn sàng để bắt đầu. Nói tóm lại, bạn đã tìm hiểu các yêu cầu hệ thống của Windows 7, phiên bản 66
  • 99. cần cài đặt, và làm thế nào cài đặt phiên bản mình đã chọn. Bạn cũng đã tìm hiểu về Windows Registry và Group Policy Editor. Tôi cũng mạnh dạn đề nghị bạn xem trước chương Sao lưu Dữ liệu trước khi tiến hành các bước tiếp theo; tuy vậy, bạn cứ tự nhiên khám phá và thử nghiệm — hy vọng bạn sẽ học được nhiều điều trong những chương kế tiếp. 67
  • 100. 2 Sao l ưu dữ liệu Nếu bạn không quen với việc sao lưu dữ liệu hay hiện tại bạn chưa sao lưu dữ liệu của mình thì bạn nên xem qua chương này một chút. Làm thay đ ổi hệ thống có thể mang đến những nguy hiểm nhất định và nguy cơ này gi ảm thiểu đi rất nhiều khi bạn thực hiện việc sao lưu k ịp thời, đầy đủ và chính xác. Nếu bạn chưa bao giờ bị mất dữ liệu của mình trên máy tính thì bạn quả là một ngư ời may mắn, Xin chúc mừng bạn!; Tuy nhiên, chương này v ẫn dành cho bạn. Và nếu bạn đã làm mất dữ liệu của mình tr ớc đó—thì chương này đúng ư dành cho bạn—bây giờ hãy xem qua một lư ợt chương này trước khi bắt đầu các phần khác bạn nhé. 68
  • 101. Trong chương này, bạn sẽ tìm hiểu cách dùng Backup and Restore, sao lưu và ph ục hồi registry, và làm thế nào khôi phục các tập tin bị mất. 2.1 Chức năng Backup and Restore Backup and Restore—được đóng gói cùng v ới Windows 7— là một công cụ tuyệt vời, cho phép bạn sao lưu và phục hồi dữ liệu hay tạo ảnh cho toàn bộ hệ điều hành của bạn. 2.1.1 Khởi chạy Backup and Restore Để khởi chạy tiện ích Backup and Restore Center: 1. Bạn Click nút Start và gõ vào Backup. 69
  • 102. 2. Sau đó Click Backup and Restore. 2.1.2 Sao l ưu các tâp tin c bạn ủa Để sao lưu các tập tin của bạn: 1. Click chọn Set up backup… 2. Windows sẽ chuẩn bị hệ thống cho quá trình sao lưu dữ liệu. 70
  • 103. 3. Chọn n lưu cho các t ập tin sao ưu c ủa bạn và ơi l click Next. 71
  • 104. 4. Tiếp theo, tôi đề nghị bạn tự mình chọn những tập tin nào mà bạn cần sao lưu bằng cách chọn mục Let me choose. 72
  • 105. 5. Chỉ định những tập tin mà bạn cần sao ưu. B ạn l cũng có thể bao gồm luôn cả tập tin ảnh của hệ thống, nó ũng lưu luôn c ả các thiết đặt của c Windows luôn nữa. Những thứ này có thể được khôi phục nếu có sai lầm gì đó xảy ra. 73
  • 106. 6. Xem lại các thiết lập cho quá trình sao ưu mà b ạn l vừa thực hiện. 7. Thiết lập số lần thực hiện việc sao lưu. 74
  • 107. 8. Và Windows tiến hành sao lưu các tập tin của bạn. 2.1.3 Phục hồi các tập tin của bạn Khởi chạy tiện ích Backup and Restore và click mục Restore Files. Tìm đ ến nơi lưu các t ập tin sao ưu c ủa bạn và theo l hướng dẫn để lấy lại các tập tin sao lưu trước đó. 75
  • 108. 2.2 Sao l ưu và Phục hồi Registry Một vài phần trong quyển sách này sẽ yêu cầu bạn phải thay đổi các giá trị trong registry. Nếu bạn lỡ làm sai và không sửa nó, thì có thể máy tính của bạn sẽ không hoạt động như nó từng đã th ế. Và đ ể tự bảo vệ mình trư ớc những sai lầm đó, bạn cần sao lưu registry của mình. 2.2.1 Sao l ưu Registry Hãy tham khảo: Phụ lục E: Sao lưu Windows Registry. 2.2.2 Phục hồi Registry Trước khi phục hồi registry, hãy sao lưu nó , để bạn có thể phục hồi nếu như làm l ỗi. Để phục hồi registry từ một bản sao lưu của nó: 76
  • 109. 1. Hãy mở Registry Editor (Phụ lục D: Khởi chạy Windows Registry Editor.) 2. Click trái chuột vào Computer tron ô vuông bên trái. 3. Vào menu File > Import. 4. Click chọn file sao lưu registry và click Open. 77
  • 110. 2.3 Tạo đĩa Phục hồi Hệ thống Nếu Windows 7 gặp vấn đề, bạn có thể thử sửa nó, vào lúc khởi động, để xem vấn đề có thể sửa chữa được hay không. Để làm việc này, bạn cần tạo một đĩa phục hồi hệ thống; nếu 78
  • 111. bạn có một đĩa gốc cài đ ặt Windows 7, bạn có thể dùng nó như một đĩa phục hồi hệ thống. Đĩa phục hồi hệ thống không thể dùng để cài đặt Windows, nhưng nó có thể được dùng đ ể sửa chữa những lỗi cơ b ản làm cho Windows không khởi động đư ợc. Tôi đề nghị bạn hãy tạo một đĩa phục hồi hệ thống trước khi tiến hành thay đổi các thiết lập của Windows. Để tạo đĩa phục hồi hệ thống: 1. Click nút Start. 2. Và gõ vào Backup. 3. Sau đó Click Backup and Restore. 4. Ở cột bên trái, click Create a system repair disc. 79
  • 112. 5. Chọn ổ đĩa DVD (ghi đĩa được) của bạn và click Create disc. 6. Và hãy đợi cho đĩa được ghi ra. 80
  • 113. 7. Hãy kiểm tra lại đĩa vừa mới tạo bằng cách khởi động lại PC của bạn từ đĩa ấy. Khởi động từ ổ đĩa quang (Phụ lục H: Khởi động từ ổ đĩa CD hay DVD) và đảm bảo là đĩa này ho ạt động bằng cách đợi cho nó tải lên menu chính; nếu menu này chạy lên, bạn sẽ có thể xác định được vấn gì đang xảy ra trên máy tính. 8. Và hãy cất đ ph ục hồi hệ thống vào một n an ĩa ơi toàn bạn nhé. 2.4 Phục hồi dữ liệu bị mất trên Ổ cứng Nếu bạn lỡ làm mất dữ liệu của mình, trước tiên hãy kiểm tra nó trong thùng rác – Recycle Bin. Nếu vẫn không tìm thấy dữ liệu trong thùng rác, thì bạn vẫn còn hy vọng. Hay thậm chí khi các tập tin của bạn đã bị xóa thì dữ liệu vẫn còn có thể phục hồi bởi vì đơn giản là các tham chiếu tới các tập tin này bị xóa đi còn d ữ liệu thật thì vẫn còn nằm trên ổ cứng. 81
  • 114. Và vì các tập tin của bạn vẫn chưa bị ghi đè cho nên bạn vẫn còn cơ hội để phục hồi các tập tin đó. Sauk hi thử nhiều chương trình phục hồi dữ liệu, tôi quyết định chọn Recuva vì nó gần như là tốt nhất. Recuva (phát âm là “recover”) là một tiện ích miễn phí trong Windows dùng đ ể phục hồi dữ liệu không may bị xóa trên máy tính. Nó bao gồm các tập tin đã b ị xóa từ thùng rác – Recycle bin cũng như các hình ảnh hay các tập tin khác đã bị xóa bởi lỗi người dùng trên các thiết bị như thiết bị chơi nhạc MP3 hay thẻ nhớ máy ảnh. Nó thậm chí có thể lấy lại các dữ liệu đã b ị xóa bởi các hỏng hóc kỹ thuật, bị hư bể hay do virus! 82
  • 115. 3 Bảo Mật Một trong những vấn đề quan trọng nhất để bảo vệ bạn khi dùng máy tính là vấn đề về bảo mật. Có rất nhiều mối đe dọa bên ngoài cho nên chủ động trong việc bảo vệ máy tính của mình là vấn đề quan trọng. Trong chương này, b ạn sẽ tìm hiểu cách chọn cho mình chương trình anti-virus, anti-malware và phần mềm tường lửa; làm thế nào để Take OwnerShip – chiếm quyền sở hữu các tập tin của bạn; làm sao mã hóa các dữ liệu nhạy cảm; làm thế nào bảo vệ sự riêng t khi tr ực tuyến và trong ư Windows Media Player 12. Vì có khá nhiều tùy chọn bảo mật cho PC nên phần này sẽ hỗ trợ cho bạn những nền tảng tốt để bắt đầu.
  • 116. 3.1 Chọn một chương trình Anti-virus Để bảo vệ mình, bạn buộc phải có một chương trình anti- virus. Một virus đ ợc thiết kế để phá vỡ sự hoạt động bình ư thường của máy tính và đ ổi lại: bạn phải tốn cả thời gian và công sức phải bỏ ra để sửa chữa và phục hồi hệ thống. Microsoft hiện cung cấp một danh sách tất cả các nhà cung cấp phần mềm có khả năng l m vi ệc với Windows 7. Với à những phần mềm hiện tại, tôi đề nghị bạn dùng AVG Free, được cung cấp cho ng ời dùng cá nhân hoàn toàn miễn ư phí. 3.2 Phần mềm Anti-spyware Phần mềm Anti-spyware giúp bạn các phần mềm giúp bạn tránh khỏi các phần mềm nguy hại trên máy tính. Phần mềm gián điệp – Spyware là những phần mềm nguy hại thư ờng 84
  • 117. đánh cắp và gởi những dữ liệu cá nhân, các mật khẩu, các thông tin cá nhân khác và những dữ liệu tài chính của phần mềm của các hãng thứ ba. Theo danh sách ở trên, bạn có thể tham khảo từ Microsoft về danh sách các phần mềm bảo mật tương thích. AVG đi kèm với một mô đun anti-spyware có thể giúp bạn tránh xa nguy hiểm. 3.3 Tường Lửa Tường lửa là một thiết bị phần cứng hay phần mềm điều khiển việc truy cập vào máy tính thông qua mạng cục bộ - Local Area Network (LAN.) Nó kiểm tra tất cả các luồng dữ liệu đư ợc định hư ớng giữa 2 hệ thống mạng – chiều vô và chiều ra—xem chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn định ra. Nếu nó xác định thấy đúng theo định tuyến giữa 2 hệ thống mạng thì thôi, ng ợc lại nó sẽ cho ngưng l ại. Nó c ư ũng có 85
  • 118. thể quản lý các truy cập công cộng (từ bên ngoài) vào các tài nguyên mạng bên trong nh các ư ứng dụng máy chủ chẳng hạn. Nhiều ngư ời thư ờng phải tốn thời gian cho việc tìm kiếm một chương trình Tư ờng lửa tốt và thư ờng phải trả một số tiền lớn để gia tăng bảo vệ. Với những ng ời dùng bình ư thường, Windows Firewall cũng đ ủ dùng và bảo vệ bạn khỏi các giao tiếp không mong muốn giữa máy tính của bạn và thế giới bên ngoài. Để truy cập vào Windows Firewall: bạn Click vào nút Start, gõ vào fire, và click vào Windows Firewall. 86
  • 119. 3.4 Thêm Take Ownership vào menu ngữ cảnh Nhiều thư mục trong Windows 7 được bảo vệ trước các thay đổi và cần được duyệt thẩm quyền quản trị hệ thống mỗi khi thay đổi. Đôi khi điều này có thể làm bạn mệt mỏi, vì thế tôi đã làm một thay đổi nhỏ và xuất ra một tập tin Registry dùng để chiếm quyền điều khiển các tập tin của bạn. 1. Tải về TakeOwnership.zip. 2. Giải nén tập tin này. 3. Click chuột trái hai lần vào tập tin InstallTakeOwnership.reg để chạy nó và chọn chấp nhận khi được hỏi. 4. Bây giờ bạn có thể chiếm quyền điều khiển tập tin bất kỳ bằng cách click phải chuột lên nó và click chọn Take Ownership. 87
  • 120. Để gỡ bỏ TakeOwnership khỏi menu ngữ cảnh, hãy chạy tập tin RemoveTakeOwnership.reg để tạo ra thay đổi cho registry của bạn. 3.5 Mã hóa dữ liệu trên ổ đĩa USB của bạn Chú ý: tôi thích dùng TrueCrypt, và sẽ được giải thích trong phần này; tuy nhiên, Windows 7đư ợc đóng gói k èm theo một phần mềm mã hóa USB là: BitLocker To Go. Bạn lưu trữ dữ liệu trên USB và nó có thể bị xem lén nếu ai đó tìm th ấy USB của bạn? Hay bạn có dữ liệu nhạy cảm và cần được bảo vệ trước các sự tò mò, nhưng lại không muốn trả tiền cho những phần mềm đắt đỏ? Thì TrueCrypt đư ợc thiết kế dành cho bạn, và trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu cách dùng của nó. Nếu bạn cũng muốn bảo vệ dữ liệu trên ổ cúng của mình thì hãy chuyển qua phần kế tiếp, tôi sẽ chỉ cho bạn một ứng dụng rất dễ dùng. 88
  • 121. Phần này đư ợc viết dành cho TrueCrypt 6.2a (phiên bản hiện tại không tương thích với Windows 7, nh ưng nó v ẫn cho kết quả tốt trong phần này); những phiên bản mới hơn cũng có cùng cách thức hoạt động. Tôi sẽ gọi thiết bị USB mà bạn có là “Khóa USB” suốt phần này. Nếu bạn mã hóa ổ cứng của mình thì đơn giản thay thế cụm từ trên sang “Khóa ổ cứng”—thủ tục là giống nhau. Cuối cùng: đ ừng mã hóa toàn bộ phân vùng mà bạn cài hệ điều hành lên đó. B ạn có thể mã hóa một phần phân vùng đó nhưng đừng mã hóa các tập tin hệ thống. 3.5.1 Tải về TrueCrypt 1. Tải về TrueCrypt. 2. Chạy tập tin cài đặt. 3. Khi được hỏi, chọn Extract và click Next. 89
  • 122. 4. Xả nén các tập tin này vào th m ục trên Khóa USB ư của bạn và đặt tên thư mục đó là TrueCrypt . Hình 7: Các tập tin của chương trình TrueCrypt 90
  • 123. Bạn có thể xóa các tập tin trong thư mục này nếu bạn muốn. Nhưng hãy chắc là bạn để lại 4 tập tin như đư ợc minh họa trong hình bên trên (Hình 7). 3.5.2 Mã hóa một phần của USB 1. Chạy tập tin TrueCrypt.exe. 2. Khi đ ợc tải lên, chỉ định tên ổ đĩa bạn muốn mã ư hóa nó (tên ổ đĩa USB của bạn sẽ không thay đổi — nhưng nó sẽ hiển thị thành 2 tên ổ đĩa khác nhau khi bạn hoàn tất bài hướng dẫn này). 3. Click chọn Create Volume. Ổ đĩa USB vẫn giữ tên ổ đĩa của nó (ví dụ như “R”), nhưng nó sẽ bị chia làm 2 ổ đĩa ảo khác nhau (vì thế dữ liệu được mã hóa sẽ hiển thị trong một ổ đĩa ảo với tên ổ đĩa là “[tên bạn chọn]” trong Computer sau khi bạn hoàn tất quá trình cài đặt). 91
  • 124. 4. Bây giờ click Create a standard TrueCrypt volume và click Next. 5. Màn hình tiếp theo sẽ hỏi bạn nơi lưu ổ đĩa này. Lưu một tập tin đặt tên là Container, trong thư mục của TrueCrypt trên USB của bạn và click Next. 6. Chỉ định kích th ớt của ổ đĩa được mã hóa (tôiđ ề ư nghị bạn dùng một nửa kích cỡ ổ USB của bạn). 7. Hãy tạo một mật khẩu an toàn. 8. Bây giờ click chọn Format và Container sẽ được định dạng. 9. Sau thông điệp xác nhận, click Exit. 3.5.3 Kiểm định hoạt động của ổ đĩa được mã hóa 1. Vào Computer của bạn và tìm tên ổ đĩa như “W” (tên ổ đĩa mà bạn chọn chọn). Nếu nó không có; tin tốt lành đây! 2. Mở TrueCrypt. 92
  • 125. 3. Click lên tên ổ đĩa mà bạn chọn trong những bư ớc trước đó. 4. Click Select File và tìm Container mà bạn tạo. 5. Click Mount. 6. Gõ vào mật khẩu và click OK, và ổ đĩa của bạn bây giờ được đưa lên. 7. Và khi bạn vào Computer, ổ đĩa của bạn đã hiện lên ở đó. Khi bạn làm xong, trở lại TrueCrypt và click chọn Dismount. Xin chúc mừng bạn, dữ liệu của bạn trên USB đã đư ợc mã hóa. 3.6 Bảo vệ dữ liệu của bạn ở nơi chứa ẩn Nếu bạn muốn bảo vệ các tập tin của bạn trên máy tính theo cách dễ dàng nhất, thì Secret Disk cung cấp một giải pháp tuyệt vời. Nhưng chú ý: nếu bạn cố bảo vệ dữ liệu của mình 93
  • 126. trước hải quan, hay t ơng t ự, trư ớc sự xem xét, có có thể ư được yêu cầu nhập vào mật khẩu. Vì thế, sử dụng một ứng dụng như thế này không phải là một giải pháp dùng để làm ẩn các thông tin không hợp pháp–đừng làm nó! Để thiết lập nơi chứa bí mật của mình: 1. Tải về Secret Disk. 2. Cài đặt Secret Disk lên máy tính. 3. Chạy chương trình và chọn một mật khẩu. 94
  • 127. 4. Secret Disk sẽ tạo một phân vùng cho các tập tin ẩn của bạn(Lưu ý: nếu bạn đã có m ột ổ đĩa mạng là X trên hệ thống, như tôi có, Secret Disk sẽ thay thế ổ đĩa mạng này cho tới khi bạn đóng ch ương trình này lại.) 95
  • 128. 5. Bây giờ bạn có thể lưu trữ các tập của mình trên phân vùng đó. 96
  • 129. 6. Khóa ổ đĩa này lại khi bạn đã xong với nó. 97
  • 130. 7. Và khi nó bị khóa thì bạn không thể nào truy cập vào nó được. 8. Để mở khóa phân vùng bí mật, hãy chạy chương trình, click Unlock, và gõ vào mật khẩu của bạn. 98
  • 131. 9. Bạn có thể xóa ổ đĩa bí mật của mình bất cứ khi nào bạn muốn. 99
  • 132. Chương trình này là một giải pháp tuyệt vời cho những ai đang tìm kiếm một giải pháp bảo vệ những dữ liệu nhạy cảm mà mình có. 3.7 Tối đa sự riêng tư: Khóa qu ảng cáo trên trình duyệt Hãy để tôi bắt đầu như thế này: Quảng cáo có thể rất có ích và nó có thể giúp bạn tìm cái mà bạn đang cần; vài quảng cáo khá khiêm tốn và không có hại gì cả. Tuy nhiên, cá nhân tôi không thích xem quảng cáo và tôi luôn luôn 100
  • 133. khuyến khích người ta khóa nó. Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào khóa quảng cáo trong IE8*, Mozilla Firefox, Opera, và Google Chrome. *IE không có phần mở rộng hỗ trợ cho nó, và kết quả có thể thay đổi. 3.7.1 Với Internet Explorer 8 Để khóa quảng cáo trong Internet Explorer: 1. Nếu bạn chưa có, hãy cập nhật lên phiên bản 8. 2. Khi duyệt web, hãy click Safety > InPrivate Browsing (hay dùng tổ hợp phím CTRL+SHIFT+P.) 101
  • 134. 3. Bạn sẽ được thông báo là chế độ InPrivate Browsing đang hoạt động. 102
  • 135. 4. Dần dần, InPrivate sẽ dựng lên một danh sách nội dung cần bị khóa và bạn sẽ thấy ít quảng cáo hơn. Nếu bạn muốn đẩy nhanh tiến trình này, hãy xem Thảo luận này để nhập các định ngh c ủa AdBlock vào chế độ ĩa InPrivate. 103
  • 136. 3.7.2 Với Mozilla Firefox Để khóa quảng cáo trong Mozilla Firefox: 1. Tải về AdBlock Plus. 2. Khi được hỏi, hãy chọn EasylistUSA 3. Và hãy vui thích duyệt web không quảng cáo! 104
  • 137. 3.7.3 Với Google Chrome Để khóa quảng cáo trong Google Chrome: 1. Đến Website này của AdSweep. 2. Làm theo h ớng dẫn cho Google Chrome (những ư chủ đề này có thể thay đổi và tốt hơn là đ ể tham khảo, không dẫn ra ở đây). 3.7.4 Với Opera Để khóa quảng cáo trong Opera: 1. Đến Website này của AdSweep. 2. Làm theo hư ớng dẫn cho Opera (những chủ đề này có thể thay đổi và tốt hơn là đ ể tham khảo, không dẫn ra ở đây). 105
  • 138. 3.7.5 Với Safari Để khóa quảng cáo trong Safari: 1. Tải về Safari AdBlock. 2. Cài đặt chương trình và vui thích duyệt web không quảng cáo bạn nhé. 3.8 Tối đa sự riêng t trong Windows ư Media Player 12 Về phần tôi, tôi thích tối đa sự riêng tư c ủa mình khi sử dụng máy vi tính. Có khá nhiều chương trình thu thập và gởi đi các dữ liệu của bạn; tuy nhiên, tôi chỉ tập trung vài Windows Media Player 12 vì nó đ ợc đóng gói èm v ới ư k Windows 7. Phần này sẽ minh họa cho bạn cách làm thế nào tối đa hóa sự riêng tư của bạn với Windows Media Player 12 (WMP12.) Microsoft, với tầm quan trọng của sự riêng t ư, 106
  • 139. cho phép bạn bảo vệ dữ liệu của mình; và phần này sẽ chỉ cho bạn cách làm điều đó như thế nào. 3.5.1 Cấu hình sự Riêng tư của bạn khi thiết lập WMP12 cho lần chạy đầu tiên Để cấu hình các thiết lập riêng tư, khi b ạn thiết lập WMP12 lần đầu tiên chạy nó: 1. a. Click lên biểu tư ợng của Windows Media Player trên thanh tác vụ Taskbar. b. HOẶC click lên nút Start, và gõ vào Media, và click vào Windows Media Player.) 2. Click nút Custom Settings và click Next. 107
  • 140. 3. Điều chỉnh các tùy chọn về sự riêng tư phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn có thể xem qua hình ảnh bên dưới để có các thiết lập về sự riêng tư theo đề nghị của tôi. Click Next. 108
  • 141. 4. Chọn hay không chọn việc Windows Media Player làm chương trình chơi nhạc mặc định cho hệ thống. Click Finish. 109
  • 142. Sự riêng tư c ủa bạn từ giờ được bảo vệ khi bạn xem hay nghe nhạc dùng WMP12. 110
  • 143. 3.5.2 Cấu hình sự Riêng tư sau khi WMP12 được cấu hình Để cấu hình sự riêng tư c ủa bạn sau khi WMP12 đ đư ợc ã cấu hình từ trước: 5. a. Click chọn lên biểu t ợng của Windows Media ư Player trên thanh tác vụ Taskbar. b. HOẶC click lên nút Start, và gõ vào Media, và click vào Windows Media Player). 6. trên màn hình Windows Media Player, nhấn phím Alt, và click chọn Tools > Options… 111
  • 144. 7. Dưới tab Privacy, hãy cấu hình sự riêng tư của bạn Bạn có thể xem qua hình ảnh bên d ới để có các ư thiết lập về sự riêng tư theo đ ề nghị của tôi. Xong, Click OK. 112
  • 145. Sự riêng tư c ủa bạn từ giờ được bảo vệ khi bạn xem hay 113
  • 146. nghe nhạc dùng WMP12. 114
  • 147. 4 Các tính năng mới trong Windows 7 Windows 7 đư ợc đóng gói với hàng loạt các tính năng mới mẻ. Trong chương này, chúng ta sẽ duyệt sơ qua một loạt các tính năng n và xem chúng giúp b ạn như thế nào để ày bạn làm việc hiệu quả hơn trên máy tính. Tuy phần này không cung cấp đầy đủ mọi khía cạnh của từng tính năng, hy vọng của tôi là cung cấp cho bạn một nhận thức về những gì mà Windows 7 mang đ ến và truyền cảm hứng cho bạn để làm hầu hết những gì có sẵn. Một vài tính n ăng đư ợc giải thích cụ thể hơn trong quyển sách này.
  • 148. 4.1 Libraries Libraries là thư mục đặc biệt, nó gộp chung những thư mục phương tiện hiện thời vào thành một. Ví dụ: nếu có bạn có 3 thư mục chứa phim ảnh (ví dụ như Movies, TV Shows, và Camera Videos), bạn có thể hợp nhất chúng vào làm một, và bạn có thể truy cập chúng nhanh chóng và cùng lúc. Các thư mục dùng chung – Public folders cũng có thể được hợp nhất vào Libraries của bạn để toàn bộ hệ thống mạng của bạn cũng có thể truy cập liền lạc vào các tập tin chung này. Tính năng n đ ặc biệt có ích nếu bạn có một máy chủ ày phương tiện tại nhà – home media server và muốn truy cập vào các ph ương ti ện trên máy chủ mà không phải điều hướng vào các ổ đĩa mạng. Hình 8 thể hiện thư mục Libraries trên máy tính, cho phép bạn truy cập nhanh tới các tài liệu – Documents, âm nhạc – 116
  • 149. Music, hình ảnh – Pictures, phim ảnh – Videos của bạn và nhiều nữa. Hình 8: Libraries của Windows 7 Hình 9 thể hiện một ví dụ của một Library, chứa đựng bên trong nó 2 thư mục khác. Một Library có thể chứa nhiều thư mục từ nhiều nơi khác nhau bao g ồm cả những thư m ục trên hệ thống mạng nữa. 117
  • 150. Hình 9: Libraries có thể chứa nhiều thư mục khác nhau 4.2 AeroSnap và AeroPeek AeroSnap và AeroPeek là 2 tínhăng m n ới, giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong Windows 7. Cả hai tính năng àm l việc với chế độ Aero được cho phép; Tuy nhiên, AeroPeek sẽ không làm việc nếu Aero bị vô hiệu hóa. 4.2.1 AeroSnap AeroSnap được dùng đ ể “neo” các cửa sổ của bạn sang một bên của màn hình. Nếu bạn đã t ừng muốn so sánh hai cửa sổ của mình khiđ ặt cạnh nhau, thìđây là tính n ăng b ạn đang mong đợi. 118
  • 151. Chỉ đơn giản kéo cửa sổ bạn đang dùng sang bên trái hay bên phải của màn hình. Thì cửa sổ này sẽ được “neo” vào phía bên đó c ủa màn hình, nh minh h ọa ở Hình 10. Bạn ư cũng có thể kéo một cửa sổ lên phía trên màn hình đ ể phóng to nó. 119
  • 152. Hình 10: AeroSnap “neo” cửa sổ của bạn vào màn hình 120
  • 153. 4.2.2 AeroPeek AeroPeek giúp bạn có một cái “nhìn trộm” vào desktop bằng cách di chuyển chuột xuống góc d ới, góc bên phải ư của màn hình – khi bạn rê chuột xuống thì nó sẽ hiển thị chữ Show Desktop. Tính năng ày giúp b ạn lấy lại sự tập n trung. Tôi nhận thấy tính năng n th ực sự không hữu ích ày như AeroSnap, nhưng tôi tin là những ý tư ởng mới sẽ nảy nở và tôi sẽ tìm thấy điều có ích khi dùng nó thư ờng xuyên hơn và khi đã quen với nó. Hình 11 minh họa hoạt động của AeroPeek. 121
  • 154. Figure 1: AeroPeek cho phép bạn “nhìn trộm” desktop của mình 4.3 Tìm kiếm Liên vùng Tìm kiếm liên vùng đư ợc dùng để tìm kiếm vượt ta ngoài giới hạn PC của bạn. Dựa trên OpenSearch và RSS, bạn có thể tìm kiếm từ các nguồn từ xa. Bạn có thể tạo ra các kết 122
  • 155. nối của riêng mình, rất dễ dàng vì đ ịnh dạng tiêu chuẩn được dùng bởi OpenSearch. Hình 12 minh họa kết nối Live Search sau quá trình cài ặt; từ giờ bạn có thể dùng Live đ Search trực tiếp từ Windows Explorer của bạn. Hình 12: sử dụng các kết nối Tìm kiếm liên vùng 123
  • 156. 4.4 Những cải tiến trong User Account Control Một trong những tính năng bị chỉ trích nhiều nhất trong Windows Vista là User Account Control (UAC). Nhiều thứ cần đư ợc đơn gi ản hóa khi dùng máy tính thì UAC ư ờng d như thêm vào một cấp độ mới của sự phức tạp và hiếm khi giúp ích cho ngư ời sử dụng máy tính ở mức trung bình. Là đúng khi hỏi một ngư ời dùng cho một hành đ ộng cụ thể làm tăng thêm m ột cấp độ cho bảo mật trên máy tính; tuy nhiên, nếu người dùng lúc nào cũng click chọn Yes cho mọi thứ khi đư ợc hỏi, thì cái cấp độ của bảo mật này trở thành chướng ngại. Microsoft đã biết lắng nghe người dùng và đã có nh ững cải tiến đáng kể với UAC. Lấy ví dụ, người dùng mặc định trong Windows 7 (là ng ời dùng mà bạn thiết lập khi cài ặt ư đ 124
  • 157. Windows) đư ợc thiết lập là cho phép và những thay đổi do người dùng này với các thiết lập của Windows cũng không cần nhắc nhở nữa. Tuy nhiên, những thay đổi do các trình ứng dụng tạo ra vẫn cần phê duyệt. Hình 13 minh họa chi tiết của thiết lập này. Với thiết lập này, chỉ đưa ra cảnh báo khi có sự thay đổi trên máy tính tạo ra bởi các phần mềm ứng dụng. Hình 13: Thiết lập mặc định của UAC 125
  • 158. Để truy cập vào các thiết lập của UAC: 1. Click nút Start, gõ vào UAC, và click vào Change User Account Control Settings. 2. Hiện tại, có 4 tùy chọn đ ợc cung cấp khi ng ời ư ư dùng quyết định cấp độ bảo mật đư ợc thiết lập bởi UAC. Các tùy chọn này nằm trong khoảng từ Never notify đến Always notify. Microsoft không phải là công ty duy nhất tạo ra các thay đổi này; những công ty khác có các phần mềm ứng dụng làm việc với UAC cũng thay đ ổi để tương thích với Windows 7 khi hệ điều hành này đến thời điểm chín muồi. 4.5 BitLocker To Go và Biometric BitLocker mã hóa các ổ đĩa của bạn để người khác không thể truy cập vào mà không dùng mật khẩu. Hai tính năng 126
  • 159. mới và thú vị trong Windows 7 là BitLocker To Go và BitLocker Biometric. D ới đây à ph ần giải thích về 2 tính ư l năng mới này trong Windows 7: 4.5.1 BitLocker To Go BitLocker To Go mã hóa dữ liệu trên các thiết bị phương tiện di động. Và với việc gia tăng sử dụng các thiết bị di động này, thì việc làm mất những dữ liệu nhạy cảm trở thành một mối đe dọa. Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào mã hóa một ổ đĩa di động dùn BitLocker To Go, làm thế nào kiểm tra dữ liệu đã đư ợc mã hóa, và làm sao loại bỏ sự mã hóa trên ổ đĩa đó. 4.5.1.1 Mã hóa ổ đĩa USB Để mã hóa ổ đĩa USB của bạn: 1. Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính. 127
  • 160. 2. Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và click vào BitLocker Drive Encryption. 3. Kế bên biểu tượng ổ USB của bạn, click vào Turn on BitLocker. 128
  • 161. 4. Nếu ổ đĩa USB của bạn tương thích thì BitLocker sẽ chuẩn bị cho tiến trình mã hóa. 129
  • 162. 5. Hãy nhập một mật khẩu cho mình và click Continue. 6. Bạn hãy chọn là L ưu l ại Khóa phục hồi (đư ợc dùng nếu bạn quên mật khẩu) hay in Khóa phục hồi này ra 130
  • 163. giấy. 131
  • 164. 7. Nếu bạn chọn lưu lại tập tin, hãy chắc rằng bạn lưu tập tin này ở một nơi nào đó an toàn chắc chắn. 8. Xong Click Next. 9. Xác nhận lại lần nữa mật khẩu và các thiết lập mà bạn chọn và khi đã chắn chắn rồi thì click vào nút Start 132
  • 165. Encrypting. 10. Và ổ đĩa của bạn bây giờ được mã hóa. 133
  • 166. Nếu bạn có một ổ đĩa dung lượng lớn thì có thể tốn nhiều thời ơn. gian h 4.5.1.2 Kiểm tra dữ liệu đã được mã hóa Khi bảo vệ dữ liệu hay bất cứ gì mà bạn có, thì đi ều quan trọng đó l ch ắc chắn các biện pháp bảo vệ hoạt động OK. à Tôi lấy ổ đĩa USB ra khỏi Windows 7 và gắn nó vào một máy chạy Vista. Bạn cũng nên làm như thế để đảm bảo là dữ liệu của mình được bảo vệ an toàn. 134
  • 167. Lưu ý: nếu bạn kiểm tra ổ đĩa này trên một phiên bản cũ của Windows, thì bạn cần dùng XP SP3 hay Vista SP1 (hay mới hơn) để đọc ổ đĩa đã hóa. Những hệ điều hành khác sẽ nhận ổ đĩa của bạn là ổ đĩa chưa được định dạng sẵn dùng. Để đảm bảo dữ liệu của bạn được bảo vệ an toàn: 1. Gắn ổ đĩa của bạn vào một PC khác và thử mở các tập tin trong đó. Bạn sẽ thấy một tập tin cài ặt đ BitLocker, chỉ ra là BitLocker chưa được cài đặt trên máy tính mà bạn dùng đ ể test. Nếu BitLocker đ ã được cài đặt trên máy đó rồi thì bạn sẽ được yêu cầu nhập vào mật khẩu (vui lòng xem b ớc tiếp theo.) ư 135
  • 168. 2. Nếu BitLocker đã được cài đặt trên máy đó rồi thì bạn sẽ được yêu cầu nhập vào mật khẩu. Nếu nó chưa được cài đặt thì hãy cài đặt nó vào máy tính. 3. Nhập vào mật khẩu để truy cập vào dữ liệu mà bạn cất. 4.5.1.3 Gỡ bỏ mã hóa của BitLocker Nếu bạn muốn giải mã ổ USB của bạn: 136
  • 169. 1. Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính. 2. Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và click vào BitLocker Drive Encryption. 3. Bên cạnh biểu tượng ổ USB của bạn, click chọn mục Turn Off BitLocker, và click Decrypt Drive. 4. Bạn sẽ được thông báo là dữ liệu của mình đang được giải mã (và việc này sẽ tốn một ít thời gian). 5. Và ổ đĩa của bạn từ giờ không còn bị mã hóa nữa. 137
  • 170. Bây giờ thì bạn đã làm quen v ới một tính năng có sẵn của Windows 7, BitLocker To Go, sẽ giúp bạn bảo vệ các dữ liệu của mình. 4.5.2 BitLocker Biometric BitLocker Biometric bảo vệ máy tính của bạn qua nhận dạng dấu vân tay. Nếu bạn không có chức năng quét dấu vân tay trên máy tính xách tay của mình thì tôi chắc là bạn đã thấy có những chiếc máy tính xách tay có hỗ trợ chức năng này. BitLocker Biometric cung cấp sự hỗ trợ chứng thực để đăng nhập vào Windows và c ng đi kèm v ới một phần mềm API ũ cho các nhà cung cấp, có thể dùng đ ể bảo vệ sự truy cập vào các ch ương trình. Và hy v ọng có thể thấy ngày càng nhiều chương trình s ử dụng tính năng n Hình 14 minh ày. họa danh sách của các thiết bị nhận dạng gắn vào máy tính. 138
  • 171. Hình 14: Danh sách các thiết bị nhận dạng Bạn có thể gán bất kỳ ngón tay nào khiđăng ký nó tr n ê thiết bị nhận dạng như minh họa ở Hình 15. 139
  • 172. Hình 15: Gán một ngón tay vào thiết bị nhận dạng trên máy tính BitLocker Biometric có vẻ là một tính năng thú vị và sẽ trở nên trọn vẹn hơn trong thói quen dùng máy tính của chúng ta trong một ngày không xa. 140