5. ~~~
Dedicated to my wife, Mallory—thank you for
putting up with all the hours I spend writing books,
writing guides, and getting to know like-minded
Windows enthusiasts
You are very special to me
~~~
6. Other Languages
This book is available in other languages (including
English.) See which languages are available here.
7. Về tác giả
Rich Robinson là tác giả và là người sáng tạo ra Windows
Guides, Windows Forums, và MyWindowsPC. Rich là một
MVP của Microsoft trong phạm trù Kinh nghiệm dùng Máy
tính để bàn và là tác giả của Windows Vista – The Pocket
Guide và Windows Vista – Customization Manual. Sở thích
của anh ấy bao gồm dành thời gian cho gia đình, thiết kế
web, lập trình, chạy bộ, bóng đá, trượt tuyết và bơi lội.
Xem thêm các quyển sách khác của Rich
8. Những người thực hiện
Người dịch
Triet Hoc Nguyen - I love books, Internet and Music. I'm
surfing the internet for new techs. I love working and
respecting great ideas that support the community likes
this. S4T.
9. Lời cảm ơn
Tôi xem tất cả các khách truy cập vào Windows Guides và
Windows Forums là những cộng tác viên cho quyển sách
này. Các câu hỏi của bạn và các lời khuyên của bạn đã giúp
truyền cảm hứng cho tôi để biên dịch quyển sách này. Nhiều
bạn bỏ ra nhiều thời gian của mình giúp tôi cải thiện công
việc của tôi và giúp tôi tìm lỗi. Những người khác chia sẻ từ
các quyển sách này với bạn bè, gia đình của họ, và người
quen trực tuyến. nhiều đọc giả của quyển sách này đến từ
những website về Windows khác, tôi xin cảm ơn các chủ sở
hữu tương ứng của các trang web này cho những lời
khuyên và lời nói tốt đẹp của họ.
Chân thành cảm ơn đến vợ tôi, Mallory, người đã làm việc
rất vất vả như tôi cô lập bản thân mình cho đến ngày cuối
10. cùng để hoàn tất quyển sách này; cô ấy còn tuyệt vời hơn
những gì mà cô ấy có thể nhận thấy.
11. Nội dung
Giới Thiệu ........................................................................... xxvi
Quy ước................................................................................... xxix
Trợ Giúp Bổ Sung.................................................................... xxx
1 Bắt Đầu ................................................................................ 1
1.1 Yêu cầu hệ thống cho Windows 7 ................................... 2
1.2 Các phiên bản của Windows 7? ....................................... 5
1.2.1 Đặt mua Windows 7 .......................................... 5
1.3 Windows 7 32-bit hay 64-bit? ....................................... 8
1.3.1 Windows 7 64-Bit mang lại gì cho tôi?......... 8
1.3.2 Điểm chủ đạo của 64-bit là gì? ..................... 10
1.3.3 Hiệu suất có tăng lên? .................................... 10
12. 1.4 Cài đặt Windows 7 ........................................................... 11
1.4.1 Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista12
1.4.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo .................... 17
1.4.2.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo ................ 30
1.4.3 Khởi động song song Windows XP/Vista với
Windows 7 ................................................................... 37
1.4.4 Quy trình chung khi cài đặt Windows 7 ..... 46
1.5 Sử dụng Virtual XP Mode ................................................ 51
1.5.1 Yêu cầu hệ thống cho chế độ Virtual XP
mode ............................................................................. 51
1.5.2 Các tính năng của Windows Virtual PC dành
cho Windows XP Mode .............................................. 52
1.5.3 Cài đặt và sử dụng Virtual XP Mode............. 53
1.6 Chuyển dữ liệu cũ của bạn sang PC mới ...................... 57
1.7 Tìm hiểu Windows Registry ........................................... 59
1.7.1 Windows Registry là gì? ................................. 60
13. 1.7.2 Truy cập Windows Registry Editor ............... 61
1.7.3 Thêm các Khóa và các Giá trị ....................... 61
1.7.4 Sao lưu Registry .............................................. 63
1.8 Tìm hiểu Group Policy Editor......................................... 64
1.8.1 Truy cập Group Policy Editor ........................ 64
1.8.2 Làm việc với Group Policy Editor .................. 65
1.9 Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu ............................................ 66
2 Sao lưu dữ liệu ................................................................ 68
2.1 Chức năng Backup and Restore .................................... 69
2.1.1 Khởi chạy Backup and Restore...................... 69
2.1.2 Sao lưu các tâp tin của bạn ........................... 70
2.1.3 Phục hồi các tập tin của bạn........................... 75
2.2 Sao lưu và Phục hồi Registry ......................................... 76
2.2.1 Sao lưu Registry .............................................. 76
2.2.2 Phục hồi Registry ............................................. 76
2.3 Tạo đĩa Phục hồi Hệ thống .............................................. 78
14. 2.4 Phục hồi dữ liệu bị mất trên Ổ cứng .............................. 81
3 Bảo Mật.............................................................................. 83
3.1 Chọn một chương trình Anti-virus .............................. 84
3.2 Phần mềm Anti-spyware ................................................ 84
3.3 Tường Lửa ......................................................................... 85
3.4 Thêm Take Ownership vào menu ngữ cảnh ............... 87
3.5 Mã hóa dữ liệu trên ổ đĩa USB của bạn ......................... 88
3.5.1 Tải về TrueCrypt............................................... 89
3.5.2 Mã hóa một phần của USB.............................. 91
3.5.3 Kiểm định hoạt động của ổ đĩa được mã hóa
....................................................................................... 92
3.6 Bảo vệ dữ liệu của bạn ở nơi chứa ẩn............................. 93
3.7 Tối đa sự riêng tư: Khóa quảng cáo trên trình duyệt
...................................................................................................100
3.7.1 Với Internet Explorer 8 ................................. 101
15. 3.7.2 Với Mozilla Firefox ........................................ 104
3.7.3 Với Google Chrome ....................................... 105
3.7.4 Với Opera......................................................... 105
3.7.5 Với Safari ......................................................... 106
3.8 Tối đa sự riêng tư trong Windows Media Player 12 106
3.5.1 Cấu hình sự Riêng tư của bạn khi thiết lập
WMP12 cho lần chạy đầu tiên ................................ 107
3.5.2 Cấu hình sự Riêng tư sau khi WMP12 được
cấu hình ...................................................................... 111
4 Các tính năng mới trong Windows 7 ....................... 115
4.1 Libraries ............................................................................116
4.2 AeroSnap và AeroPeek...................................................118
4.2.1 AeroSnap ......................................................... 118
4.2.2 AeroPeek ......................................................... 121
4.3 Tìm kiếm Liên vùng ........................................................122
4.4 Những cải tiến trong User Account Control ..............124
16. 4.5 BitLocker To Go và Biometric .......................................126
4.5.1 BitLocker To Go ............................................. 127
4.5.2 BitLocker Biometric ....................................... 138
4.6 Windows HomeGroup ....................................................141
4.6.1 Thiết lập HomeGroup.................................... 142
4.6.2 Gia nhập HomeGroup của bạn bằng một PC
khác ............................................................................. 145
4.6.3 Truy cập dữ liệu chia sẻ trên HomeGroup 148
4.7 Device Stage ....................................................................149
4.8 Action Center...................................................................151
4.8.1 Bảo Mật trong Action Center ....................... 153
4.8.2 Vấn đề bảo trì hệ thống trong Action Center
..................................................................................... 155
4.8.3 Xử lý sự cố trong Action Center.................. 156
4.9 Internet Explorer 8 .........................................................162
17. 4.9.1 Cấu hình IE8 trong lần chạy đầu tiên ......... 162
4.9.2 Web Slices ....................................................... 169
4.9.3 Accelerators.................................................... 170
4.9.4 Nút Quick Tabs .............................................. 172
4.9.5 Cải tiến trong Tìm kiếm ................................ 173
4.9.6 InPrivate Browsing......................................... 175
4.9.7 Tự động phục hồi khi gặp sự cố .................. 175
4.10 Xác định Vị trí Địa lý ....................................................176
4.11 Kết luận ...........................................................................178
5 Quản lý và Bảo trì hệ thống ......................................... 179
5.1 Tự động xóa đi các tập tin tạm thời.............................180
5.1.1 Tạo tập tin kịch bản ....................................... 180
5.1.2 Tự động hóa tiến trình này .......................... 182
5.2 Dọn dẹp Windows ...........................................................182
5.3 Gỡ bỏ bớt các mục trong phần thêm/bớt các chương
trình ..........................................................................................184
18. 5.4 Gỡ bỏ những phần mềm không mong muốn .............187
5.5 Vô hiệu hóa tập tin Memory Dump và tiết kiệm dung
lượng ổ cứng ...........................................................................189
5.6 Làm co lại/Mở rộng Phân vùng trên Ổ cứng ..............192
5.7 Lập lịch biểu chống phân mảnh ổ cứng.......................195
5.9.1 “Chống phân mảnh” nghĩa là gì? ................ 196
5.9.2 Thiết lập lịch biểu chống phân mảnh ổ cứng
..................................................................................... 197
5.8 Quản lý Automatic Updates ..........................................199
6 Gia tăng hiệu suất......................................................... 202
6.1 Giảm thời gian khởi động ..............................................203
6.1.1 Dùng Startup Delayer để giảm thời gian khởi
động ............................................................................ 204
6.2 Đánh giá và Cải thiện Hiệu suất cho máy tính...........206
6.3 Nâng cao hiệu suất ổ đĩa SATA.....................................208
19. 6.4 Tăng tốc cho ổ cứng gắn ngoài ....................................211
6.5 Dùng ReadyBoost để tăng tốc cho Ứng dụng ...........214
6.4.1 ReadyBoost là gì? .......................................... 215
6.4.2 ReadyBoost làm việc như thế nào? ............ 216
6.4.3 Yêu cầu để chạy ReadyBoost? ...................... 216
6.4.4 Làm sao cho ReadyBoost làm việc cho tôi?
..................................................................................... 217
6.6 Làm Windows tắt máy nhanh hơn ...............................220
6.7 Chạy công cụ Memory Diagnostic ...............................223
7 Tùy chỉnh menu Start và Desktop ............................ 227
7.1 Tùy chỉnh menu Start....................................... 228
7.1.1 Tùy chỉnh bảng điều khiển bên phải.......... 228
7.1.2 Tùy chỉnh danh sách các Ch ương trình... 231
7.2 Thay đổi nút bật/tắt nhanh trên menu Start .............236
7.3 Thay đổi hình ảnh đại diện tài khoản người dùng ....238
7.4 Tùy chỉnh các biểu tượng trên Desktop.....................241
20. 7.5 Gỡ bỏ biểu tượng che trên Shortcut ............................247
7.6 Tùy chỉnh Chuột ..............................................................249
7.6.1 Thiết lập nút cho con Chuột ........................ 249
7.6.2 Thiết lập các tùy chọn về trỏ Chuột ............ 251
7.6.3 Thiết lập tùy chọn nút cuộn Chuột ............. 253
7.7 Thêm thanh neo kiểu OS X lên Desktop ....................255
7.8 Tùy chỉnh Taskbar ..........................................................256
7.8.1 Di chuyển Taskbar......................................... 257
7.8.2 Thay đổi kích thướt Taskbar ....................... 258
7.8.3 Tự động ẩn thanh Taskbar........................... 259
7.9 Khôi phục thanh công cụ Quick Launch.....................260
7.10 Thêm Đồng hồ mở rộng ...............................................264
8 Hình nền, Chủ đề và Trình bảo vệ màn hình ........... 269
8.1 Thay đổi hình nền Desktop ...........................................270
8.2 Làm cho hình nền của bạn hữu ích hơn......................274
21. 8.3 Tự thay đổi hình nền Desktop ......................................276
8.4 Kích hoạt Chủ đề theo vùng bị ẩn ................................278
8.5 Lấy thêm các chủ đề........................................................283
8.6 Lưu các thiết lập của bạn thành một Chủ đề ..............286
8.7 Chọn một trình bảo vệ màn hình .................................288
8.8 Các Screensaver nên dùng ...........................................290
8.8.1 Screensaver trình diễn Hình/ Video .......... 291
8.8.2 Những Screensaver nên dùng khác ........... 294
9 Tùy chỉnh Windows Explorer ..................................... 295
9.1 Thiết lập Khung nhìn cho tất cả các Thư mục ...........296
9.2 Thiết lập các Lối tắt cho các Thư mục dùng chung ..299
9.2.1 Thêm Shortcuts vào Shortcut Menu.......... 299
9.2.2 Gỡ bỏ Shortcuts ra khỏi Shortcut Menu .... 300
9.3 Chọn nhiều tập tin với các Hộp chọn ...........................301
9.4 Tùy chỉnh các biểu tượng cho Thư mục.....................304
22. 9.5 Thiết lập mặc định AutoPlay............................ 309
10 Làm việc hiệu quả ....................................................... 311
10.1 Phím tắt trong Windows 7 ..........................................312
10.2 Các phím tắt chung trong Windows .........................314
10.2.1 Các phím đơn .............................................. 314
10.2.2 Phím tắt kết hợp với phím Ctrl.................. 316
10.2.3 Phím tắt kết hợp với phím Shift ................ 318
10.2.4 Phím tắt kết hợp với phím Alt ................... 318
10.3 Phím tắt của Windows Photo Gallery ........................320
10.3.1 Các phím tắt chung .................................... 320
10.3.2 Phím tắt khi làm việc với Video ................ 322
10.4 Phím tắt trong Microsoft Word ..................................324
10.5 Phím tắt trong Remote Desktop................................331
10.6 Các Câu lệnh hữu ích trong Windows ......................333
23. 10.6.1 Các điều khiển môi trường trong Windows
..................................................................................... 334
10.6.2 Các bảng điều khiển, Các chương trình...
..................................................................................... 334
10.7 Các lệnh thư mục Windows Shell ..............................345
10.7.1 Các thư mục cá nhân ................................. 345
10.7.2 Các thư mục Người dùng .......................... 347
10.7.3 Các thư mục hệ thống ................................ 350
10.7.4 Các ứng dụng ............................................... 353
10.7.5 Internet Explorer ......................................... 354
10.8 Đồng bộ giờ Hệ thống với giờ Internet ......................355
11 Tổ chức các tập tin của bạn ...................................... 358
11.1 Tự động chuyển các tập tin từ Desktop ....................359
11.2 Dùng quy ước đặt tên để quản lý dữ liệu .................360
11.3 Đổi tên hàng loạt tập tin..............................................364
11.3.1 Tính năng của D-FileMU............................ 364
24. 11.4 Di dời các thư mục dữ liệu cá nhân...........................365
11.5 Tổ chức quản lý Search Index ....................................368
11.6 Đánh chỉ mục nội dung tập tin nén...........................372
11.7 Quét ổ cứng để tìm các tập tin trùng lặp .................375
11.7.1 Tính năng của Easy Duplicate Finder ..... 375
Các Phụ Lục........................................................................ 378
Phụ lục A: Lịch sử các Phiên bản..........................................379
Phụ Lục B: Liên hệ với Tôi......................................................381
Phụ Lục C: Tạo một Điểm phục hồi hệ thống .....................382
Tạo một Điểm phục hồi hệ thống ........................... 382
Khôi phục về Điểm phục hồi trước đó................... 386
Phụ Lục D: Khởi chạy Windows Registry Editor ................390
Phụ Lục E: Sao lưu Windows Registry ................................392
Phụ Lục F: Ghi dữ liệu ra đĩa CD/DVD/Bluray ...................394
25. Phụ Lục G: Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa..........................401
Ghi một tập tin ảnh ISO ra đĩa trong Windows XP
hay Vista..................................................................... 401
Ghi tập tin ảnh ISO ra đĩa trong Windows 7 ....... 407
Phụ Lục H: Khởi động từ CD hay DVD .................................411
Phụ Lục I: Tạo Phân vùng với GParted ................................413
Phụ Lục J: Thay đổi Chương trình Mặc định để quản lý kiểu
tập tin .......................................................................................416
26. Giới Thiệu
Windows 7 là hệ điều hành mới nhất đến từ Microsoft. Và
nếu bạn muốn đưa những gì của cá nhân mình vào quá
trình cài đặt Windows 7 thì quyển sách này sẽ giúp bạn bắt
đầu.
Có hàng ngàn các tùy chỉnh để bạn có thể áp dụng, và
quyển sách nhỏ này chỉ là một phần trong số đó. Và lúc nào
cũng thế, Tôi viết quyển sách này để bất kỳ ai cũng có thể
cầm nó lên và làm việc thông qua nó.
Tôi đề nghị bạn nên bắt đầu quyển sách này bằng việc đọc
chương đầu tiên của nó — Bắt đầu; chương này sẽ cung cấp
cho bạn một nền tảng tốt để tìm hiểu phần còn lại. Có một
kiến thức cơ bản về cách mà Windows làm việc là một yêu
27. cầu cần thiết để có thể theo dõi hầu hết các phần còn lại của
quyển sách nhỏ này; tuy nhiên, nếu bạn là người mới tiếp
xúc với máy vi tính, tôi tin tưởng bạn sẽ học được nhiều
điều tuyệt vời suốt quyển sách này — thu được nhiều thứ
theo từng bước mỗi khi bạn tham khảo quyển sách này.
Một khi bạn đã đọc xong phần Bắt đầu, bạn đã sẵn sàng để
khám phá phần còn lại của cuốn sách và cá nhân hoá chiếc
máy tính của bạn để phù hợp với phong cách riêng của bạn.
Tôi chắc là sẽ có điều gì đó trong cuốn sách này cho tất cả
mọi người; hãy duyệt qua trang Nội Dung và xem những gì
mà bạn quan tâm đến. Bạn cũng không nhất thiết phải đọc
quyển sách này theo trình tự từ đầu tới cuối, vì vậy hãy tự do
khám phá.
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hay phản hồi nào về quyển sách
này, hãy đến phần Liên Hệ Với Tôi ở phần cuối của quyển
sách này và liên lạc với tôi. Bạn nhé!
28. Nếu bạn cảm thấy phiên bản của quyển sách này đã cũ, hãy
ghé thăm Windows Guides để tìm phiên bản cập nhật cho
quyển sách.
Tôi bắt đầu viết quyển sách này ngay khi phiên bản Beta của
nó được công khai cho mọi người thử nghiệm. Tôi cảm thấy
đây là thời điểm tốt thích hợp để bắt đầu với những tính
năng sẽ sớm sẵn sàng cùng với phiên bản phát hành của
Windows 7. Tuy nhiên, vì những tính năng này sẽ được cập
nhật cho nên nhiều phần hướng dẫn trong quyển sách này
có thể sẽ không còn hoạt động chính xác như trạng thái
ban đầu của nó. Tôi sẽ tiếp tục cập nhật quyển sách này và
đảm bảo nó sẽ sẵn sàng áp dụng cho phiên bản phát hành
chính thức của Windows 7.
Chú ý: Quyển sách này áp dụng cho phiên bản Windows 7
RTM (Phát hành ngày 06 tháng 08 n ăm 2009).
29. Quy ước
Trong quyển sách này, Tôi sử dụng một số quy ước như
sau:
Chữ nghiêng: thể hiện văn bản của hộp thoại mà bạn đang
làm việc với nó.
Chữ đậm: thể hiện tên phím trên bàn phím.
Chữ Đậm Nghiêng: Một vài thứ bạn cần phải nhập vào ví dụ
như regedit. Trừ phi được chỉ định trước, bạn có thể sử
dụng chữ hoa hay thường đều được. Chú ý là có một vài địa
chỉ trang mạng – URL được mở rộng thành nhiều dòng
trong tài liệu; khi bạn gõ chúng, đừng chèn thêm khoảng
trắng giữa các phần của nó.
Click: di chuyển chuột tới mục cần tham khảo và nhấn nút
trái chuột.
30. Nhấn: nhấn 1 phím trên bàn phím.
Chọn: chọn từ danh sách.
Các đường liên kết màu xanh: liên kết ra một website ở bên
ngoài
Trợ Giúp Bổ Sung
Tôi cũng thiết lập các nguồn tài nguyên sau để giúp bạn sử
dụng quyển sách này và nâng cao kỹ năng và kiến thức của
bạn trong Windows 7:
• Bảng chú giải: Những Thuật Ngữ chung được giải
thích ở đây.
• Phần phụ lục: Những tác vụ chung được chỉ dẫn ở
đây.
31. • Phần Chỉ Mục: Dùng để Tìm kiếm trong quyển
sách và tìm các thông tin có liên quan.
• Diễn đàn Windows 7 : Gặp gỡ những người đam
mê Windows 7 và tìm câu trả lời cho câu hỏi của
bạn ở đây.
• Các nguồn tài nguyên Windows 7 : Tìm những
thủ thuật và tài liệu mới nhất ở đây.
• Liên Hệ với Tôi: hãy liên lạc với tôi nếu bạn có
câu hỏi cần giải đáp.
32.
33. 1 Bắt Đầu
Trước khi bạn bắt đầu với quyển sách này, Có một vài câu
hỏi bạn cần tự hỏi bản thân mình trước:
• Tôi có nên cài đặt Windows 7 và vẫn giữ lại Vista hay
XP trên máy tính?
• Tôi nên sử dụng phiên bản nào của Windows 7?
• Tôi nên nâng cấp hay tiến hành cài đặt mới hoàn
toàn?
• Tôi nên sử dụng phiên bản Windows 7 32-bit hay
64-bit?
Chương này nhằm vào những câu hỏi trên và giúp bạn tìm
được câu trả lời phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn.
1
34. Và trong nửa phần sau của chương này, bạn sẽ được học về
Windows Registry và Group Policy Editor, chúng sẽ được
nhắc tới xuyên suốt quyển sách này.
Hãy yêu thích làm việc với quyển sách này và hãy nhớ: đừng
quá tham lam khi bạn tùy chỉnh hệ thống của mình ; đừng
cố thay đổi tất cả mọi thứ trên hệ thống. Hãy ra sự thay đổi
sao cho tốt và giữ cho hệ thống sạch sẽ và ngăn nắp.
1.1 Yêu cầu hệ thống cho Windows 7
Các yêu cầu hệ thống tối thiểu để chạy được Windows 7 đó
là:
• Bộ vi xử lý 32-bit (x86) hay 64-bit (x64) từ 1
gigahertz (GHz) trở lên
• 1 gigabyte (GB) RAM (cho phiên bản 32-bit) hay 2
GB RAM (cho phiên bản 64-bit)
2
35. • 16 GB trống trên ổ cứng (cho phiên bản 32-bit) hay
20 GB (cho phiên bản 64-bit)
• Thiết bị đồ họa hỗ trợ DirectX 9 với trình điều khiển
(driver) WDDM 1.0 hoặc cao hơn.
Các yêu cầu bổ sung để sử dụng những tính năng nhất định:
• Kết nối Internet (cần đăng ký và trả phí)
• Dựa trên độ phân giải, trình phát video có thể yêu
cầu thêm bộ nhớ và phần cứng đồ họa cao cấp
• Dành cho vài tính năng của Windows Media Center,
bạn có thể cần một bộ điều hưởng TV và các phần
cứng bổ sung khác
• Windows Touch và Tablet PCs đòi hỏi những phần
cứng riêng biệt
• HomeGroup yêu cầu một hệ thống mạng và các máy
tính chạy Windows 7
• Biên soạn DVD/CD cần một ổ đĩa quang tương thích
3
36. • BitLocker yêu cầu Trusted Platform Module (TPM)
1.2
• BitLocker To Go yêu cầu một ổ USB Flash
• Windows XP Mode cần thêm 1 GB RAM nữa, và 15
GB trống trên ổ cứng, một bộ vi xử lý hỗ trợ công
nghệ ảo hóa như Intel VT hay AMD-V đã được bật
lên trên hệ thống.
• Một ngõ xuất cho Âm nhạc và âm thanh
Chức năng của sản phẩm và đồ họa có thể thay đổi dựa trên
cấu hình hệ thống của bạn. Một vài tính năng có thể yêu cầu
các phần cứng bổ sung hay cao cấp.
Tôi đã thử nghiệm Windows 7 chỉ dùng 512 MB bộ nhớ và
nhận thấy nó làm việc tốt; tuy nhiên, Tôi khuyên bạn không
nên chạy với một bộ nhớ thấp như thế — trừ phi bạn thật sự
phải làm thế.
4
37. 1.2 Các phiên bản của Windows 7?
Windows 7 hiện có gồm 4 phiên bản. Windows 7 Starter
không được bán riêng lẻ, vì thế tôi sẽ không giải thích các
tính năng của nó. Cá nhân tôi đề nghị bạn dung bản
Windows 7 Home Premium vì nó phù hợp cho nhu cầu sử
dụng tại gia đình và nó sẽ cung cấp cho bạn hầu hết các tính
năng cần thiết để làm mọi thứ trong quyển sách này. Tuy
nhiên, nếu bạn muốn tất cả các tính năng của Windows 7,
bạn sẽ cần phiên bản Windows 7 Ultimate.
1.2.1 Đặt mua Windows 7
Nâng cấp Phiên bản đầy đủ
5
38. Nâng cấp Phiên bản đầy đủ
Nâng cấp Phiên bản đầy đủ
Microsoft cũng cung cấp một biểu đồ tính năng của các
phiên bản này, và chúng cũng được cung cấp trong tài liệu
này tạo điều kiện thuận lợi cho bạn tra cứu:
6
40. 1.3 Windows 7 32-bit hay 64-bit?
Khi quyết định chuyển sang hệ điều hành 64-bit, trước tiên
bạn nên xem xét 64-bit mang lại cho bạn cái gì. Biết được
những phần mềm nào có thể chạy được trên nền 64-bit có
thể tác động đến sự quyết định của bạn; Bạn sẽ thấy không
có lợi gì hơn nếu bạn chạy một ứng dụng 32-bit trên nền hệ
điều hành 64-bit. Bạn đồng thời cũng mất khả năng chạy
các ứng dụng 16-bit, có thể không là vấn đề gì trừ phi bạn
chủ yếu dựa vào các ứng dụng cũ, chẳng hạn như phần mềm
dùng làm việc cũ hay các gói phần mềm tự làm mà bạn
chưa cập nhật.
1.3.1 Windows 7 64-Bit mang lại gì cho tôi?
Nhiều bits hơn sẽ giúp bạn truy cập vào nhiều bộ nhớ hơn;
Bộ vi xử lý bên trong máy tính giao tiếp với bộ nhớ hệ thống
(RAM) bằng cấp phát địa chỉ bộ nhớ. Như vậy, lượng bộ nhớ
8
41. tối đa mà một bộ vi xử lý 32-bit có thể quản lý là 4
gigabytes. Các bộ vi xử lý 64-bit đời mới — không đề cập
đến việc chúng có thể chạy các hệ điều hành 64-bit— mà
còn có thể quản lý đến 17,179,869,184 gigabytes (16
exabytes) bộ nhớ.
Windows NT, được phát hành vào năm 1993, là hệ điều
hành đầy đủ 32-bit đầu tiên của Microsoft; tuy nhiên, cần
tới 8 năm thì nền tảng cho máy tính được mở ra từ Windows
2000 và sau đó là XP mới trở thành xu hướng chủ đạo.
(Thật ra, Windows 9x đã chạy các ứng dụng 32-bit, nhưng
nó là một hệ điều hành lai có thể chạy trên nền tảng DOS
16-bit, và đó là một trong những lý do nó thật không ổn
định.) Windows 64-bit trở nên thực tế ở XP, và Vista là sự nỗ
lực thực sự đầu tiên của Microsoft để tạo ra xu hướng máy
tính 64-bit. Tôi chắc là nhiều người sẽ sử dụng hệ điều
hành Windows 7 64-bit bởi vì nhu cầu bộ nhớ RAM ngày
càng tăng lên. Và hỏi là: Điểm chủ đạo của 64-bit là gì?
9
42. 1.3.2 Điểm chủ đạo của 64-bit là gì?
Trong khi Windows 7 64-bit có thể chạy hầu hết các ứng
dụng 64-bit mà không gặp phải vấn đề gì, thì nó lại không
tương thích với các trình điều khiển phần cứng nền 32-bit
hay các tiện ích nền 32-bit như Windows Explorer
extensions (như ví dụ, nó là một tiện ích trong menu ngữ
cảnh.) Điều này có nghĩa, bạn cần một trình điều khiển 64-
bit dành riêng cho mỗi thiết bị trên PC của bạn; Việc tìm sự
hỗ trợ cho tất cả phần cứng của bạn có thể là một thách
thức, ít nhất là trên các PC đời cũ.
1.3.3 Hiệu suất có tăng l ên?
Ngày nay, phần mềm 64-bit chạy trên Windows 64-bit
như được biết chạy nhanh hơn 10%, nó minh họa cho một
lý do khác — bên cạnh việc định địa chỉ bộ nhớ — người ta
nhận thấy Windows 7 thật là lôi cuốn. Chuẩn bị cho nền
công nghiệp chưa thịnh hành, ít nhất là trong một vài năm
10
43. nữa cho tới khi Microsoft phát hành một hệ điều hành chỉ
chạy trên nền 64-bit mà thôi.
1.4 Cài đặt Windows 7
Bây giờ thì bạn đã quyết định sử dụng phiên bản nào của
Windows 7, bạn cũng nên kiểm tra khả năng tương thích
của hệ thống của mình trực tuyến. Nếu PC của bạn tương
thích, bạn có 4 tùy chọn như sau:
1. Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista
2. Cài đặt Windows 7 trên máy ảo
3. Khởi động song song Windows XP/Vista với
Windows 7
4. Quy trình chung khi cài đặt Windows 7
Bạn sẽ học làm thế nào thực hiện những việc trên trong phần
này.
11
44. 1.4.1 Nâng cấp lên Windows 7 từ Windows Vista
Nâng cấp là tùy chọn dễ nhất so với 3 cái còn lại. Tuy nhiên,
việc nâng cấp có thể tốn nhiều thời gian. Và để cập nhật lên
Windows 7 từ Windows Vista:
1. Bỏ đĩa DVD Windows 7 vào ổ đĩa DVD-ROM của bạn.
2. Click Run setup.exe từ menu Autoplay.
12
46. 4. Quá trình cài đặt sẽ bắt đầu bằng việc sao chép các
tập tin vào máy tính.
14
47. 5. Tôi đề nghị bạn nên tiến hành cập nhật Windows
trực tuyến trước khi nâng cấp Windows của bạn.
Điều này đảm bảo sự an toàn và sự tương thích lớn
hơn.
15
48. 6. Chấp nhận các Điều khoản bản quyền và click Next.
16
49. 7. Bây giờ,click Upgrade và làm theo hướng dẫn. Bạn
có thể sẽ nhận được một báo cáo về tính tương
thích, nó sẽ giúp bạn xác định cái gì có thể sẽ
không hoạt động đúng sau khi nâng cấp.
1.4.2 Cài đặt Windows 7 trên máy ảo
Nếu bạn muốn sử dụng Windows 7 và vẫn dùng Windows
Vista hay XP, Việc khởi động lại máy tính nhiều lần có thể là
một cực hình với bạn. Một máy ảo (Virtual Machine – VM) có
17
50. thể được sử dụng để giả lập phần cứng và chạy Windows
(hay bất kỳ hệ điều hành nào khác) bên trong Windows hiện
có.
1.4.2.1 Cài đặt Virtual Box
Virtual Box là một máy chủ ảo giúp cho việc tạo ra và triển
khai máy ảo dễ dàng và thuận lợi. Để cài đặt Virtual Box:
1. Tải về Virtual Box.
2. Cài đặt Virtual Box và hãy chắc rằng tất cả các tùy
chọn đều đã được chọn thông qua Custom Setup.
18
51. 3. Bạn sẽ được hỏi có muốn cài các trình điều khiển hay
không; Những trình điều khiển này là thành phần
thiết yếu và nên được cài đặt vào hệ thống.
19
52. 4. Mở Virtual Box và click New.
5. Trên hộp thoại Virtual Machine Wizard, click Next.
20
53. 6. Hãy đặt tên cho máy ảo (Windows 7 chẳng hạn) và
chọn Windows 7 từ danh sách Version sổ xuống.
21
54. 7. Chọn dung lượng bộ nhớ mà bạn muốn dùng cho
máy ảo (Tôi đề nghị bạn không nên sử dụng lượng
RAM lớn hơn một nửa lượng RAM hệ thống mà bạn
có, ví dụ, nếu bạn có 4GB RAM thì chọn ở đây là 2GB
hay ít hơn một chút). Click Next.
22
61. 14. Và Click Finish để hoàn tất việc tạo máy ảo Windows
7.
29
62. 1.4.2.2 Cài đ Windows 7 trên máy ảo
ặt
Bây giờ thì bạn đã thực hiện xong bước tạo máy ảo, tiếp
theo, bạn sẽ khởi động nó lên và cài hệ điều hành cho nó:
30
63. 1. Mở Virtual Box, click chọn máy ảo của bạn và click
Start.
2. Click Next.
31
64. 3. Để nguyên mục chọn CD/DVD Rom Device. Nếu bạn
dùng một đĩa DVD Windows 7 (đĩa DVD nâng cấp
không làm việc với một bản cài đặt sạch) thì click
Next. Nếu bạn dùng một tập tin ảnh ISO, thì chọn
32
65. mục Image File và duyệt đến nơi chứa tập tin ISO của
bạn.
4. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Click Add và
duyệt tới nơi chứa tập tin ISO của bạn.
33
66. 5. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Xác định
đúng tập tin ISO bạn cần và click Open.
6. Chỉ dùng khi bạn chọn tập tin ảnh ISO: Click Select.
34
67. 7. Và Click Finish để bắt đầu quá trình cài đặt.
35
69. 9. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt
Windows 7 để cài đặt Windows 7 trên máy ảo.
1.4.3 Khởi động song song Windows XP/Vista với
Windows 7
Windows khởi động song song là phần thử thách nhất trong
3 tùy chọn còn lại; tuy nhiên, làm cho nó chạy được thì rất
là bổ ích. Tiến trình tạo môi trường khởi động song song thì
khác nhau trong Windows Vista và XP. Hãy làm theo hướng
dẫn tùy thuộc vào phiên bản Windows mà bạn đang sử
dụng.
Để chạy 2 hệ điều hành trên máy tính của bạn, bạn sẽ cần
thêm một phân vùng nữa. Nếu bạn không quen với việc tạo
phân vùng, bạn có thể học làm điều đó như thế nào trong
phần này. Chú ý: Mỗi hệ điều hành đều có thể nhìn thấy
phân vùng còn lại; vì thế, bạn có thể chia sẻ các tập tin giữa
chúng.
37
70. 1.4.3.1 Khởi động song song Windows XP với Windows 7
Bạn sẽ cần một phần mềm của hãng thứ ba để tạo phân
vùng thứ hai cho Windows 7; một khi bạn đã tạo phân vùng
này rồi, bạn có thể cài đặt Windows 7 lên đó.
Tạo phân vùng mới (Trên XP)
Để tạo một phân vùng thứ hai trên ổ cứng trong Windows
XP:
1. Tải về GParted live CD ở đây.
2. Ghi tập tin ảnh này ra đĩa CD (Phụ lục G: Ghi một tập
tin ảnh ISO ra đĩa), khởi động lại máy tính của bạn,
và khởi động từ đĩa CD này (Phụ lục H: Khởi động từ
CD hay DVD.)
3. Một khi bạn đã khởi động vào GParted, hãy tạo một
phân vùng cho Windows 7 (dung lượng khoảng 16
GB hay hơn nữa) (Phụ lục I: Tạo Phân vùng với
GParted.)
38
71. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt
Windows 7 của chương này để biết làm thế nào cài đặt
Windows 7 trên phân vùng mà bạn vừa mới tạo.
1.4.3.2 Khởi động song song Windows Vista với Windows 7
Windows Vista vốn đã có phần quản lý các phân vùng ổ đĩa;
bạn sẽ cần tạo một phân vùng mới cho Windows 7. Khi bạn
đã có phân vùng mới rồi thì bạn có thể cài đặt Windows 7
lên trên nó.
Tạo phân vùng mới (Trên Vista)
Để tạo một phân vùng thứ hai trên ổ cứng trong Windows
Vista:
1. Click nút Start, click phải chuột lên Computer, và
click Manage.
39
72. 2. Trong ô cửa bên trái, click Disk Management.
3. Bây giờ tạo một phân vùng mới bằng cách thu hẹp
một ổ đĩa có sẵn dung lượng lớn và sử dụng phần
dung lượng thừa ra đó cho phân vùng mới của
mình. Bạn click phải chuột lên phân vùng mình chọn
và click Shrink Volume.
40
73. 4. Nhập vào kích cỡ mới, tính bằng MB, mà bạn muốn
thu hẹp phân vùng. Tôi đề nghị khỏang 32 GB
(32,768 MB.) Vì Windows 7 yêu cầu tối thiểu là 16
GB (16,384 MB) dung lượng.
41
74. 5. bây giờ click phải chuột lên phân vùng trống và click
chọn New Simple Volume…
6. Click Next.
7. Chỉ định kích cỡ của phân vùng click Next.
42
75. 8. gán một ký tự chưa được dùng cho ổ đĩa mới và
click Next.
43
76. 9. Chọn định dạng cho ổ đĩa mới này là NTFS, đặt tên
cho nó và click Next.
44
78. Bạn hãy tham khảo phần Quy trình chung khi cài đặt
Windows 7 của chương này để biết làm thế nào cài đặt
Windows 7 trên phân vùng mà bạn vừa mới tạo.
1.4.4 Quy trình chung khi cài đt Windows 7
ặ
Dù là bạn cài đặt Windows 7 trên ổ đĩa hoàn toàn mới hay
trên một phân vùng vừa mới tạo thì cách thực hiện đều khá
giống nhau.
Và quy trình cài đặt Windows 7 đó là:
1. Bật nguồn điện máy tính của bạn lên, cho đĩa DVD
Windows 7 cài đặt vào ổ đĩa, và khởi động máy tính.
2. Nhấn phím cần thiết để khởi tạo cho việc khởi động
vào ổ đĩa DVD của bạn (thường là phím Esc hay
phím F12 trên bàn phím) (Phụ lục H: Khởi động từ
CD hay DVD.)
46
79. 3. Windows sẽ tải lên các tập tin cần thiết cho việc cài
đặt.
4. Click Install now.
5. Tại màn hình Get important updates for
installation, tôi đề nghị bạn lấy những cập nhật mới
47
80. nhất để đảm bảo sự thành công của quá trình cài đặt
và bảo vệ máy tính của bạn trước các mối đe dọa về
bảo mật. Bạn cũng cần một kết nối Internet
connection để tiến hành cập nhật.
6. Tại màn hình Please read the license terms, Nếu bạn
chấp nhận các thỏa thuận bản quyền, hãy click I
accept the license terms. (Bạn phải chấp nhận để
tiếp tục tiến trình cài đặt.)
7. Tại màn hình Which type of installation do you
want?, click chọn Custom.
8. Tại màn hình Where do you want to install
Windows?:
a. Click Next để bắt đầu quá trình cài đặt (trừ
phi bạn muốn tạo phân vùng mới.)
b. HOẶC nếu bạn đã sẵn có một phân vùng
khác đủ dung lượng trống và bạn muốn cài
đặt Windows 7 lên phân vùng đó để tạo cấu
hình đa khởi động, hãy chọn phân vùng mà
48
81. bạn muốn dùng cho cài đặt, và click Next để
bắt đầu quá trình cài đặt. (hãy chắc là bạn cài
đặt Windows 7 lên một phân vùng khác với
phân vùng chứa Windows mà bạn đang sử
dụng.)
Windows sẽ tốn một ít thời gian cho cài đặt, vì thế xin hãy
đợi.
Hình 1: Đang cài đặt các cập nhật
49
82. Máy tính của bạn sẽ khởi động nhiều lần trong suốt tiến
trình cài đặt vì nó tự cấu hình và cài đặt các cập nhật (Hình
1) Hãy chắc là bạn để yên DVD trong ổ đĩa và để Windows
làm việc.
Hình 2: Hoàn tất quá trình cài đặt
Sau thời gian chờ đợi, Windows bây giờ đã được cài đặt
(Hình 2.) Nếu bạn dùng chế độ khởi động song, Bạn sẽ có
mục chọn phiên bản Windows nào cần dùng mỗi khi bạn mở
máy.
50
83. 1.5 Sử dụng Virtual XP Mode
Windows 7 được đi kèm với tính năng chạy ảo hóa Windows
XP bên trong nó. Đây là một tính năng tuyệt vời cho những
ai vẫn còn tiếp tục gắn bó với XP hay dùng những ứng dụng
không tương thích với Vista và Windows 7.
1.5.1 Yêu cầu hệ thống cho chế độ Virtual XP
mode
• Bạn hãy kiểm tra tính tương thích của máy với
SecurAble.
• Bộ vi xử lý 1 GHz 32-bit / 64-bit.
• Yêu cầu 1.25 GB RAM tối thiểu, nhưng cấu hình đề
nghị là 2 GB.
• Yêu cầu 15 GB ổ cứng trống cho mỗi môi trường
máy ảo.
51
84. • Xin l ưu ý: Windows XP Mode chỉ có trong Windows
7 Enterprise, Windows 7 Professional, và Windows 7
Ultimate.
1.5.2 Các tính năng của Windows Virtual PC dành
cho Windows XP Mode
• Khi cả Windows Virtual PC và môi trường ảo của
Windows XP được cài đặt, Windows Virtual PC cung
cấp một trình thuật sĩ đơn giản để thiết lập Windows
XP Mode với chỉ vài cú click chuột.
• Người dùng có thể truy cập vào các thiết bị USB
được gắn vào Windows 7 một cách trực tiếp
Windows XP Mode. Những thiết bị này bao gồm
Máy in máy Scan, Thẻ nhớ và các Ổ cứng gắn ngoài,
thiết bị Kỹ thuật số và các thiết bị khác.
52
85. • Xuất bản và chạy các ứng dụng trong Windows XP
Mode trực tiếp từ desktop của Windows 7, như
chúng đã được cài đặt trong Windows 7 vậy.
• Truy cập các thư mục người dùng trên Windows 7
như My documents, Pictures, Desktop, Music,
Video, trong môi trường ảo như Windows XP Mode
chẳng hạn.
• Cắt và dán dữ liệu giữa Windows 7 và Windows XP
Mode.
• In trực tiếp ra máy in của bạn từ các ứng dụng trong
chế độ Windows XP Mode.
Có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết tại đây.
1.5.3 Cài đ và sử dụng Virtual XP Mode
ặt
Để cho phép và sử dụng Virtual XP mode, trước tiên hãy
kiểm tra tính tương thích với SecurAble, hoặc bạn sẽ được
thông báo với lỗi như sau:
53
86. 1. Tải về Windows XP Mode và Windows Virtual PC.
2. Cài đặt Windows6.1-KB958559-x86.msu.
3. Khởi động lại máy tính của bạn.
4. Cài đặt VirtualWindowsXP.msi và chấp nhận các cài
đặt mặc định.
5. Thiết lập mật khẩu đăng nhập.
54
87. 6. Tôi đề nghị bạn cho phép chạy Automatic Updates.
55
89. 1.6 Chuyển dữ liệu cũ của bạn sang PC
mới
Windows Easy Transfer được dùng để chuyển dữ liệu từ PC
cũ của bạn (chạy Windows XP, Vista, hay Windows 7) sang
máy mới.
57
90. Bạn có thể chuyển dữ liệu của mình thông qua:
• Cáp Easy Transfer
• Hệ thống mạng
• Một ổ cứng gắn ngoài hay ổ USB
Bạn có thể chỉ định những tài khoản nào cần chuyển sang
PC mới và mọi thứ cực kỳ đơn giản.
58
91. Để sử dụng Windows Easy Transfer: click nút Start, gõ vào
transf và click Windows Easy Transfer. Và theo hướng dẫn
trên màn hình để sao chép những dữ liệu cần thiết.
1.7 Tìm hiểu Windows Registry
Xuyên suốt quyển sách này, mọt vài phần yêu cầu bạn truy
cập vào Windows Registry và thực hiện một vài thay đổi. Tôi
cố gắng tao những các file chạy để truy xuất thẳng vào
Regsitry, nhưng có thể thú vị hơn nếu bạn có thể mình viết
mã và tạo ra các tập tin registry của riêng mình. Nhưng
trước khi bạn tiến hành thao tác với Windows Registry, bạn
nên biết Registry là gì, làm thế nào để sao lưu nó, hay làm
sao để khôi phục nó về trạng thái trước đó, và làm thế nào
thêm các khóa và thêm giá trị.
59
92. 1.7.1 Windows Registry là gì?
Bạn có thể nghĩ Windows registry như là một trung tâm
điều khiển cho máy tính. Các thiết lập của Windows, các
thiết lập của các ứng dụng khác nhau, và những thông tin
cấu hình quan trọng khác được lưu trữ ở đây.
Registry được cấu tạo từ các thành phần sau:
• Các khóa
• Các khóa con
• Các giá trị
60
93. 1.7.2 Truy cập Windows Registry Editor
Hình 3: Khởi chạy Registry Editor
Hình 3 chỉ cách mở registry editor trong Windows. Để có
thêm thông tin, hãy xem Phụ lục D: Khởi chạy Windows
Registry Editor.
1.7.3 Thêm các Khóa và các Giá trị
Trong một vài hướng dẫn của quyển sách này, bạn sẽ cần
tạo ra một vài khóa mới hay nhập các giá trị mới.
1.7.3.1 Thêm một Khóa mới
Để thêm khóa mới:
1. Click phải chuột lên khóa cha.
61
94. 2. và Click New > Key.
3. Và theo hướng dẫn của phần tương ứng để gán tên
cho khóa cần tạo.
1.7.3.2 Thêm một giá trị mới
Để thêm một giá trị mới:
1. Chọn khóa mà bạn cần thêm giá trị mới.
2. Click phải chuột vào vùng trống bất kỳ của ô vuông
bên phải.
62
95. 3. Click New > xx (Với xx là giá trị được chỉ định
trong phần tương ứng.)
4. Và theo hướng dẫn của phần tương ứng để gán giá
trị cho khóa cần thêm giá trị.
1.7.4 Sao l ưu Registry
Để sao lưu Registry, Hãy tham khảo Phụ lục E: Sao lưu
Windows Registry.
63
96. 1.8 Tìm hiểu Group Policy Editor
Group Policy là một tính năng của Microsoft Windows cung
cấp sự quản lý tập trung và các cấu hình cho máy tính của
bạn hay các máy tính trong miền. Công cụ này được dùng
chủ yếu bởi những người quản trị hệ thống để điều khiển
một nhóm các máy tính; tuy nhiên, bạn cũng có thể dùng
nó để tùy chỉnh máy tính của cá nhân mình.
Nhưng hãy chú ý: Group Policy Editor (Hình 5) không đi
kèm với tất cả các phiên bản của Windows 7 mà chỉ có mặt
trong bản Windows 7 Ultimate.
1.8.1 Truy cập Group Policy Editor
Bạn click nút Start, và gõ vào gpedit.msc, và nhấn Enter
(Hình 4)
64
97. Hình 4: Truy cập vào Group Policy Editor
1.8.2 Làm việc với Group Policy Editor
Hình 5: Giao diện Group Policy Editor
65
98. Để cho phép các tùy chọn, click chuột trái hai lần lên tùy
chọn được chỉ định trên ô bên phải, và thay đổi thiết lập
sang Enabled (Hình 6.)
Hình 6: Tùy chọn Cho phép/ Vô hiệu hóa trong Group Policy
Editor
1.9 Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu
Đến đây thì bạn đã sẵn sàng để bắt đầu. Nói tóm lại, bạn đã
tìm hiểu các yêu cầu hệ thống của Windows 7, phiên bản
66
99. cần cài đặt, và làm thế nào cài đặt phiên bản mình đã chọn.
Bạn cũng đã tìm hiểu về Windows Registry và Group Policy
Editor. Tôi cũng mạnh dạn đề nghị bạn xem trước chương
Sao lưu Dữ liệu trước khi tiến hành các bước tiếp theo; tuy
vậy, bạn cứ tự nhiên khám phá và thử nghiệm — hy vọng
bạn sẽ học được nhiều điều trong những chương kế tiếp.
67
100. 2 Sao l ưu dữ liệu
Nếu bạn không quen với việc sao lưu dữ liệu hay hiện tại bạn
chưa sao lưu dữ liệu của mình thì bạn nên xem qua
chương này một chút. Làm thay đ ổi hệ thống có thể mang
đến những nguy hiểm nhất định và nguy cơ này gi ảm thiểu
đi rất nhiều khi bạn thực hiện việc sao lưu k ịp thời, đầy đủ
và chính xác.
Nếu bạn chưa bao giờ bị mất dữ liệu của mình trên máy tính
thì bạn quả là một ngư ời may mắn, Xin chúc mừng bạn!;
Tuy nhiên, chương này v ẫn dành cho bạn. Và nếu bạn đã
làm mất dữ liệu của mình tr ớc đó—thì chương này đúng
ư
dành cho bạn—bây giờ hãy xem qua một lư ợt chương này
trước khi bắt đầu các phần khác bạn nhé.
68
101. Trong chương này, bạn sẽ tìm hiểu cách dùng Backup and
Restore, sao lưu và ph ục hồi registry, và làm thế nào khôi
phục các tập tin bị mất.
2.1 Chức năng Backup and Restore
Backup and Restore—được đóng gói cùng v ới Windows 7—
là một công cụ tuyệt vời, cho phép bạn sao lưu và phục hồi
dữ liệu hay tạo ảnh cho toàn bộ hệ điều hành của bạn.
2.1.1 Khởi chạy Backup and Restore
Để khởi chạy tiện ích Backup and Restore Center:
1. Bạn Click nút Start và gõ vào Backup.
69
102. 2. Sau đó Click Backup and Restore.
2.1.2 Sao l ưu các tâp tin c bạn
ủa
Để sao lưu các tập tin của bạn:
1. Click chọn Set up backup…
2. Windows sẽ chuẩn bị hệ thống cho quá trình sao lưu
dữ liệu.
70
103. 3. Chọn n lưu cho các t ập tin sao ưu c ủa bạn và
ơi l
click Next.
71
104. 4. Tiếp theo, tôi đề nghị bạn tự mình chọn những tập
tin nào mà bạn cần sao lưu bằng cách chọn mục Let
me choose.
72
105. 5. Chỉ định những tập tin mà bạn cần sao ưu. B ạn
l
cũng có thể bao gồm luôn cả tập tin ảnh của hệ
thống, nó ũng lưu luôn c ả các thiết đặt của
c
Windows luôn nữa. Những thứ này có thể được khôi
phục nếu có sai lầm gì đó xảy ra.
73
106. 6. Xem lại các thiết lập cho quá trình sao ưu mà b ạn
l
vừa thực hiện.
7. Thiết lập số lần thực hiện việc sao lưu.
74
107. 8. Và Windows tiến hành sao lưu các tập tin của bạn.
2.1.3 Phục hồi các tập tin của bạn
Khởi chạy tiện ích Backup and Restore và click mục Restore
Files. Tìm đ ến nơi lưu các t ập tin sao ưu c ủa bạn và theo
l
hướng dẫn để lấy lại các tập tin sao lưu trước đó.
75
108. 2.2 Sao l ưu và Phục hồi Registry
Một vài phần trong quyển sách này sẽ yêu cầu bạn phải thay
đổi các giá trị trong registry. Nếu bạn lỡ làm sai và không
sửa nó, thì có thể máy tính của bạn sẽ không hoạt động như
nó từng đã th ế. Và đ ể tự bảo vệ mình trư ớc những sai lầm
đó, bạn cần sao lưu registry của mình.
2.2.1 Sao l ưu Registry
Hãy tham khảo: Phụ lục E: Sao lưu Windows Registry.
2.2.2 Phục hồi Registry
Trước khi phục hồi registry, hãy sao lưu nó , để bạn có thể
phục hồi nếu như làm l ỗi. Để phục hồi registry từ một bản
sao lưu của nó:
76
109. 1. Hãy mở Registry Editor (Phụ lục D: Khởi chạy
Windows Registry Editor.)
2. Click trái chuột vào Computer tron ô vuông bên
trái.
3. Vào menu File > Import.
4. Click chọn file sao lưu registry và click Open.
77
110. 2.3 Tạo đĩa Phục hồi Hệ thống
Nếu Windows 7 gặp vấn đề, bạn có thể thử sửa nó, vào lúc
khởi động, để xem vấn đề có thể sửa chữa được hay không.
Để làm việc này, bạn cần tạo một đĩa phục hồi hệ thống; nếu
78
111. bạn có một đĩa gốc cài đ ặt Windows 7, bạn có thể dùng nó
như một đĩa phục hồi hệ thống.
Đĩa phục hồi hệ thống không thể dùng để cài đặt Windows,
nhưng nó có thể được dùng đ ể sửa chữa những lỗi cơ b ản
làm cho Windows không khởi động đư ợc. Tôi đề nghị bạn
hãy tạo một đĩa phục hồi hệ thống trước khi tiến hành thay
đổi các thiết lập của Windows.
Để tạo đĩa phục hồi hệ thống:
1. Click nút Start.
2. Và gõ vào Backup.
3. Sau đó Click Backup and Restore.
4. Ở cột bên trái, click Create a system repair disc.
79
112. 5. Chọn ổ đĩa DVD (ghi đĩa được) của bạn và click
Create disc.
6. Và hãy đợi cho đĩa được ghi ra.
80
113. 7. Hãy kiểm tra lại đĩa vừa mới tạo bằng cách khởi động
lại PC của bạn từ đĩa ấy. Khởi động từ ổ đĩa quang
(Phụ lục H: Khởi động từ ổ đĩa CD hay DVD) và đảm
bảo là đĩa này ho ạt động bằng cách đợi cho nó tải
lên menu chính; nếu menu này chạy lên, bạn sẽ có
thể xác định được vấn gì đang xảy ra trên máy tính.
8. Và hãy cất đ ph ục hồi hệ thống vào một n an
ĩa ơi
toàn bạn nhé.
2.4 Phục hồi dữ liệu bị mất trên Ổ cứng
Nếu bạn lỡ làm mất dữ liệu của mình, trước tiên hãy kiểm tra
nó trong thùng rác – Recycle Bin. Nếu vẫn không tìm thấy
dữ liệu trong thùng rác, thì bạn vẫn còn hy vọng. Hay thậm
chí khi các tập tin của bạn đã bị xóa thì dữ liệu vẫn còn có
thể phục hồi bởi vì đơn giản là các tham chiếu tới các tập tin
này bị xóa đi còn d ữ liệu thật thì vẫn còn nằm trên ổ cứng.
81
114. Và vì các tập tin của bạn vẫn chưa bị ghi đè cho nên bạn vẫn
còn cơ hội để phục hồi các tập tin đó.
Sauk hi thử nhiều chương trình phục hồi dữ liệu, tôi quyết
định chọn Recuva vì nó gần như là tốt nhất.
Recuva (phát âm là “recover”) là một tiện ích miễn phí trong
Windows dùng đ ể phục hồi dữ liệu không may bị xóa trên
máy tính. Nó bao gồm các tập tin đã b ị xóa từ thùng rác –
Recycle bin cũng như các hình ảnh hay các tập tin khác đã
bị xóa bởi lỗi người dùng trên các thiết bị như thiết bị chơi
nhạc MP3 hay thẻ nhớ máy ảnh. Nó thậm chí có thể lấy lại
các dữ liệu đã b ị xóa bởi các hỏng hóc kỹ thuật, bị hư bể
hay do virus!
82
115. 3 Bảo Mật
Một trong những vấn đề quan trọng nhất để bảo vệ bạn khi
dùng máy tính là vấn đề về bảo mật. Có rất nhiều mối đe dọa
bên ngoài cho nên chủ động trong việc bảo vệ máy tính của
mình là vấn đề quan trọng.
Trong chương này, b ạn sẽ tìm hiểu cách chọn cho mình
chương trình anti-virus, anti-malware và phần mềm tường
lửa; làm thế nào để Take OwnerShip – chiếm quyền sở hữu
các tập tin của bạn; làm sao mã hóa các dữ liệu nhạy cảm;
làm thế nào bảo vệ sự riêng t khi tr ực tuyến và trong
ư
Windows Media Player 12. Vì có khá nhiều tùy chọn bảo mật
cho PC nên phần này sẽ hỗ trợ cho bạn những nền tảng tốt
để bắt đầu.
116. 3.1 Chọn một chương trình Anti-virus
Để bảo vệ mình, bạn buộc phải có một chương trình anti-
virus. Một virus đ ợc thiết kế để phá vỡ sự hoạt động bình
ư
thường của máy tính và đ ổi lại: bạn phải tốn cả thời gian và
công sức phải bỏ ra để sửa chữa và phục hồi hệ thống.
Microsoft hiện cung cấp một danh sách tất cả các nhà cung
cấp phần mềm có khả năng l m vi ệc với Windows 7. Với
à
những phần mềm hiện tại, tôi đề nghị bạn dùng AVG Free,
được cung cấp cho ng ời dùng cá nhân hoàn toàn miễn
ư
phí.
3.2 Phần mềm Anti-spyware
Phần mềm Anti-spyware giúp bạn các phần mềm giúp bạn
tránh khỏi các phần mềm nguy hại trên máy tính. Phần mềm
gián điệp – Spyware là những phần mềm nguy hại thư ờng
84
117. đánh cắp và gởi những dữ liệu cá nhân, các mật khẩu, các
thông tin cá nhân khác và những dữ liệu tài chính của phần
mềm của các hãng thứ ba.
Theo danh sách ở trên, bạn có thể tham khảo từ Microsoft
về danh sách các phần mềm bảo mật tương thích. AVG đi
kèm với một mô đun anti-spyware có thể giúp bạn tránh xa
nguy hiểm.
3.3 Tường Lửa
Tường lửa là một thiết bị phần cứng hay phần mềm điều
khiển việc truy cập vào máy tính thông qua mạng cục bộ -
Local Area Network (LAN.) Nó kiểm tra tất cả các luồng dữ
liệu đư ợc định hư ớng giữa 2 hệ thống mạng – chiều vô và
chiều ra—xem chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn định ra.
Nếu nó xác định thấy đúng theo định tuyến giữa 2 hệ thống
mạng thì thôi, ng ợc lại nó sẽ cho ngưng l ại. Nó c
ư ũng có
85
118. thể quản lý các truy cập công cộng (từ bên ngoài) vào các
tài nguyên mạng bên trong nh các
ư ứng dụng máy chủ
chẳng hạn.
Nhiều ngư ời thư ờng phải tốn thời gian cho việc tìm kiếm
một chương trình Tư ờng lửa tốt và thư ờng phải trả một số
tiền lớn để gia tăng bảo vệ. Với những ng ời dùng bình
ư
thường, Windows Firewall cũng đ ủ dùng và bảo vệ bạn khỏi
các giao tiếp không mong muốn giữa máy tính của bạn và
thế giới bên ngoài.
Để truy cập vào Windows Firewall: bạn Click vào nút Start,
gõ vào fire, và click vào Windows Firewall.
86
119. 3.4 Thêm Take Ownership vào menu ngữ
cảnh
Nhiều thư mục trong Windows 7 được bảo vệ trước các thay
đổi và cần được duyệt thẩm quyền quản trị hệ thống mỗi khi
thay đổi. Đôi khi điều này có thể làm bạn mệt mỏi, vì thế tôi
đã làm một thay đổi nhỏ và xuất ra một tập tin Registry
dùng để chiếm quyền điều khiển các tập tin của bạn.
1. Tải về TakeOwnership.zip.
2. Giải nén tập tin này.
3. Click chuột trái hai lần vào tập tin
InstallTakeOwnership.reg để chạy nó và chọn chấp
nhận khi được hỏi.
4. Bây giờ bạn có thể chiếm quyền điều khiển tập tin bất
kỳ bằng cách click phải chuột lên nó và click chọn
Take Ownership.
87
120. Để gỡ bỏ TakeOwnership khỏi menu ngữ cảnh, hãy chạy tập
tin RemoveTakeOwnership.reg để tạo ra thay đổi cho
registry của bạn.
3.5 Mã hóa dữ liệu trên ổ đĩa USB của bạn
Chú ý: tôi thích dùng TrueCrypt, và sẽ được giải thích trong
phần này; tuy nhiên, Windows 7đư ợc đóng gói k
èm theo
một phần mềm mã hóa USB là: BitLocker To Go.
Bạn lưu trữ dữ liệu trên USB và nó có thể bị xem lén nếu ai
đó tìm th ấy USB của bạn? Hay bạn có dữ liệu nhạy cảm và
cần được bảo vệ trước các sự tò mò, nhưng lại không muốn
trả tiền cho những phần mềm đắt đỏ? Thì TrueCrypt đư ợc
thiết kế dành cho bạn, và trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu
cách dùng của nó. Nếu bạn cũng muốn bảo vệ dữ liệu trên ổ
cúng của mình thì hãy chuyển qua phần kế tiếp, tôi sẽ chỉ
cho bạn một ứng dụng rất dễ dùng.
88
121. Phần này đư ợc viết dành cho TrueCrypt 6.2a (phiên bản
hiện tại không tương thích với Windows 7, nh
ưng nó v ẫn
cho kết quả tốt trong phần này); những phiên bản mới hơn
cũng có cùng cách thức hoạt động.
Tôi sẽ gọi thiết bị USB mà bạn có là “Khóa USB” suốt phần
này. Nếu bạn mã hóa ổ cứng của mình thì đơn giản thay thế
cụm từ trên sang “Khóa ổ cứng”—thủ tục là giống nhau.
Cuối cùng: đ ừng mã hóa toàn bộ phân vùng mà bạn cài hệ
điều hành lên đó. B ạn có thể mã hóa một phần phân vùng
đó nhưng đừng mã hóa các tập tin hệ thống.
3.5.1 Tải về TrueCrypt
1. Tải về TrueCrypt.
2. Chạy tập tin cài đặt.
3. Khi được hỏi, chọn Extract và click Next.
89
122. 4. Xả nén các tập tin này vào th m ục trên Khóa USB
ư
của bạn và đặt tên thư mục đó là TrueCrypt .
Hình 7: Các tập tin của chương trình TrueCrypt
90
123. Bạn có thể xóa các tập tin trong thư mục này nếu bạn muốn.
Nhưng hãy chắc là bạn để lại 4 tập tin như đư ợc minh họa
trong hình bên trên (Hình 7).
3.5.2 Mã hóa một phần của USB
1. Chạy tập tin TrueCrypt.exe.
2. Khi đ ợc tải lên, chỉ định tên ổ đĩa bạn muốn mã
ư
hóa nó (tên ổ đĩa USB của bạn sẽ không thay đổi —
nhưng nó sẽ hiển thị thành 2 tên ổ đĩa khác nhau
khi bạn hoàn tất bài hướng dẫn này).
3. Click chọn Create Volume. Ổ đĩa USB vẫn giữ tên ổ
đĩa của nó (ví dụ như “R”), nhưng nó sẽ bị chia làm
2 ổ đĩa ảo khác nhau (vì thế dữ liệu được mã hóa sẽ
hiển thị trong một ổ đĩa ảo với tên ổ đĩa là “[tên bạn
chọn]” trong Computer sau khi bạn hoàn tất quá
trình cài đặt).
91
124. 4. Bây giờ click Create a standard TrueCrypt volume
và click Next.
5. Màn hình tiếp theo sẽ hỏi bạn nơi lưu ổ đĩa này. Lưu
một tập tin đặt tên là Container, trong thư mục của
TrueCrypt trên USB của bạn và click Next.
6. Chỉ định kích th ớt của ổ đĩa được mã hóa (tôiđ ề
ư
nghị bạn dùng một nửa kích cỡ ổ USB của bạn).
7. Hãy tạo một mật khẩu an toàn.
8. Bây giờ click chọn Format và Container sẽ được định
dạng.
9. Sau thông điệp xác nhận, click Exit.
3.5.3 Kiểm định hoạt động của ổ đĩa được mã hóa
1. Vào Computer của bạn và tìm tên ổ đĩa như “W” (tên
ổ đĩa mà bạn chọn chọn). Nếu nó không có; tin tốt
lành đây!
2. Mở TrueCrypt.
92
125. 3. Click lên tên ổ đĩa mà bạn chọn trong những bư ớc
trước đó.
4. Click Select File và tìm Container mà bạn tạo.
5. Click Mount.
6. Gõ vào mật khẩu và click OK, và ổ đĩa của bạn bây
giờ được đưa lên.
7. Và khi bạn vào Computer, ổ đĩa của bạn đã hiện lên
ở đó.
Khi bạn làm xong, trở lại TrueCrypt và click chọn Dismount.
Xin chúc mừng bạn, dữ liệu của bạn trên USB đã đư ợc mã
hóa.
3.6 Bảo vệ dữ liệu của bạn ở nơi chứa ẩn
Nếu bạn muốn bảo vệ các tập tin của bạn trên máy tính theo
cách dễ dàng nhất, thì Secret Disk cung cấp một giải pháp
tuyệt vời. Nhưng chú ý: nếu bạn cố bảo vệ dữ liệu của mình
93
126. trước hải quan, hay t ơng t ự, trư ớc sự xem xét, có có thể
ư
được yêu cầu nhập vào mật khẩu. Vì thế, sử dụng một ứng
dụng như thế này không phải là một giải pháp dùng để làm
ẩn các thông tin không hợp pháp–đừng làm nó!
Để thiết lập nơi chứa bí mật của mình:
1. Tải về Secret Disk.
2. Cài đặt Secret Disk lên máy tính.
3. Chạy chương trình và chọn một mật khẩu.
94
127. 4. Secret Disk sẽ tạo một phân vùng cho các tập tin ẩn
của bạn(Lưu ý: nếu bạn đã có m ột ổ đĩa mạng là X
trên hệ thống, như tôi có, Secret Disk sẽ thay thế ổ
đĩa mạng này cho tới khi bạn đóng ch
ương trình
này lại.)
95
128. 5. Bây giờ bạn có thể lưu trữ các tập của mình trên
phân vùng đó.
96
129. 6. Khóa ổ đĩa này lại khi bạn đã xong với nó.
97
130. 7. Và khi nó bị khóa thì bạn không thể nào truy cập
vào nó được.
8. Để mở khóa phân vùng bí mật, hãy chạy chương
trình, click Unlock, và gõ vào mật khẩu của bạn.
98
131. 9. Bạn có thể xóa ổ đĩa bí mật của mình bất cứ khi nào
bạn muốn.
99
132. Chương trình này là một giải pháp tuyệt vời cho những ai
đang tìm kiếm một giải pháp bảo vệ những dữ liệu nhạy cảm
mà mình có.
3.7 Tối đa sự riêng tư: Khóa qu ảng cáo
trên trình duyệt
Hãy để tôi bắt đầu như thế này: Quảng cáo có thể rất có ích
và nó có thể giúp bạn tìm cái mà bạn đang cần; vài quảng
cáo khá khiêm tốn và không có hại gì cả. Tuy nhiên, cá
nhân tôi không thích xem quảng cáo và tôi luôn luôn
100
133. khuyến khích người ta khóa nó. Trong phần này, bạn sẽ tìm
hiểu làm thế nào khóa quảng cáo trong IE8*, Mozilla
Firefox, Opera, và Google Chrome.
*IE không có phần mở rộng hỗ trợ cho nó, và kết quả có thể
thay đổi.
3.7.1 Với Internet Explorer 8
Để khóa quảng cáo trong Internet Explorer:
1. Nếu bạn chưa có, hãy cập nhật lên phiên bản 8.
2. Khi duyệt web, hãy click Safety > InPrivate Browsing
(hay dùng tổ hợp phím CTRL+SHIFT+P.)
101
134. 3. Bạn sẽ được thông báo là chế độ InPrivate Browsing
đang hoạt động.
102
135. 4. Dần dần, InPrivate sẽ dựng lên một danh sách nội
dung cần bị khóa và bạn sẽ thấy ít quảng cáo hơn.
Nếu bạn muốn đẩy nhanh tiến trình này, hãy xem Thảo luận
này để nhập các định ngh c ủa AdBlock vào chế độ
ĩa
InPrivate.
103
136. 3.7.2 Với Mozilla Firefox
Để khóa quảng cáo trong Mozilla Firefox:
1. Tải về AdBlock Plus.
2. Khi được hỏi, hãy chọn EasylistUSA
3. Và hãy vui thích duyệt web không quảng cáo!
104
137. 3.7.3 Với Google Chrome
Để khóa quảng cáo trong Google Chrome:
1. Đến Website này của AdSweep.
2. Làm theo h ớng dẫn cho Google Chrome (những
ư
chủ đề này có thể thay đổi và tốt hơn là đ ể tham
khảo, không dẫn ra ở đây).
3.7.4 Với Opera
Để khóa quảng cáo trong Opera:
1. Đến Website này của AdSweep.
2. Làm theo hư ớng dẫn cho Opera (những chủ đề này
có thể thay đổi và tốt hơn là đ ể tham khảo, không
dẫn ra ở đây).
105
138. 3.7.5 Với Safari
Để khóa quảng cáo trong Safari:
1. Tải về Safari AdBlock.
2. Cài đặt chương trình và vui thích duyệt web không
quảng cáo bạn nhé.
3.8 Tối đa sự riêng t trong Windows
ư
Media Player 12
Về phần tôi, tôi thích tối đa sự riêng tư c ủa mình khi sử
dụng máy vi tính. Có khá nhiều chương trình thu thập và
gởi đi các dữ liệu của bạn; tuy nhiên, tôi chỉ tập trung vài
Windows Media Player 12 vì nó đ ợc đóng gói èm v ới
ư k
Windows 7. Phần này sẽ minh họa cho bạn cách làm thế nào
tối đa hóa sự riêng tư của bạn với Windows Media Player 12
(WMP12.) Microsoft, với tầm quan trọng của sự riêng t
ư,
106
139. cho phép bạn bảo vệ dữ liệu của mình; và phần này sẽ chỉ
cho bạn cách làm điều đó như thế nào.
3.5.1 Cấu hình sự Riêng tư của bạn khi thiết lập
WMP12 cho lần chạy đầu tiên
Để cấu hình các thiết lập riêng tư, khi b ạn thiết lập WMP12
lần đầu tiên chạy nó:
1. a. Click lên biểu tư ợng của Windows Media Player
trên thanh tác vụ Taskbar.
b. HOẶC click lên nút Start, và gõ vào Media, và
click vào Windows Media Player.)
2. Click nút Custom Settings và click Next.
107
140. 3. Điều chỉnh các tùy chọn về sự riêng tư phù hợp với
nhu cầu của bạn. Bạn có thể xem qua hình ảnh bên
dưới để có các thiết lập về sự riêng tư theo đề nghị
của tôi. Click Next.
108
141. 4. Chọn hay không chọn việc Windows Media Player
làm chương trình chơi nhạc mặc định cho hệ thống.
Click Finish.
109
142. Sự riêng tư c ủa bạn từ giờ được bảo vệ khi bạn xem hay
nghe nhạc dùng WMP12.
110
143. 3.5.2 Cấu hình sự Riêng tư sau khi WMP12 được
cấu hình
Để cấu hình sự riêng tư c ủa bạn sau khi WMP12 đ đư ợc
ã
cấu hình từ trước:
5. a. Click chọn lên biểu t ợng của Windows Media
ư
Player trên thanh tác vụ Taskbar.
b. HOẶC click lên nút Start, và gõ vào Media, và
click vào Windows Media Player).
6. trên màn hình Windows Media Player, nhấn phím
Alt, và click chọn Tools > Options…
111
144. 7. Dưới tab Privacy, hãy cấu hình sự riêng tư của bạn
Bạn có thể xem qua hình ảnh bên d ới để có các
ư
thiết lập về sự riêng tư theo đ ề nghị của tôi. Xong,
Click OK.
112
145. Sự riêng tư c ủa bạn từ giờ được bảo vệ khi bạn xem hay
113
147. 4 Các tính năng mới trong Windows 7
Windows 7 đư ợc đóng gói với hàng loạt các tính năng mới
mẻ. Trong chương này, chúng ta sẽ duyệt sơ qua một loạt
các tính năng n và xem chúng giúp b ạn như thế nào để
ày
bạn làm việc hiệu quả hơn trên máy tính. Tuy phần này
không cung cấp đầy đủ mọi khía cạnh của từng tính năng,
hy vọng của tôi là cung cấp cho bạn một nhận thức về những
gì mà Windows 7 mang đ ến và truyền cảm hứng cho bạn để
làm hầu hết những gì có sẵn.
Một vài tính n
ăng đư ợc giải thích cụ thể hơn trong quyển
sách này.
148. 4.1 Libraries
Libraries là thư mục đặc biệt, nó gộp chung những thư mục
phương tiện hiện thời vào thành một. Ví dụ: nếu có bạn có 3
thư mục chứa phim ảnh (ví dụ như Movies, TV Shows, và
Camera Videos), bạn có thể hợp nhất chúng vào làm một,
và bạn có thể truy cập chúng nhanh chóng và cùng lúc. Các
thư mục dùng chung – Public folders cũng có thể được hợp
nhất vào Libraries của bạn để toàn bộ hệ thống mạng của
bạn cũng có thể truy cập liền lạc vào các tập tin chung này.
Tính năng n đ ặc biệt có ích nếu bạn có một máy chủ
ày
phương tiện tại nhà – home media server và muốn truy cập
vào các ph
ương ti ện trên máy chủ mà không phải điều
hướng vào các ổ đĩa mạng.
Hình 8 thể hiện thư mục Libraries trên máy tính, cho phép
bạn truy cập nhanh tới các tài liệu – Documents, âm nhạc –
116
149. Music, hình ảnh – Pictures, phim ảnh – Videos của bạn và
nhiều nữa.
Hình 8: Libraries của Windows 7
Hình 9 thể hiện một ví dụ của một Library, chứa đựng bên
trong nó 2 thư mục khác. Một Library có thể chứa nhiều thư
mục từ nhiều nơi khác nhau bao g ồm cả những thư m ục
trên hệ thống mạng nữa.
117
150. Hình 9: Libraries có thể chứa nhiều thư mục khác nhau
4.2 AeroSnap và AeroPeek
AeroSnap và AeroPeek là 2 tínhăng m
n ới, giúp bạn làm
việc hiệu quả hơn trong Windows 7. Cả hai tính năng àm
l
việc với chế độ Aero được cho phép; Tuy nhiên, AeroPeek sẽ
không làm việc nếu Aero bị vô hiệu hóa.
4.2.1 AeroSnap
AeroSnap được dùng đ ể “neo” các cửa sổ của bạn sang một
bên của màn hình. Nếu bạn đã t ừng muốn so sánh hai cửa
sổ của mình khiđ ặt cạnh nhau, thìđây là tính n
ăng b ạn
đang mong đợi.
118
151. Chỉ đơn giản kéo cửa sổ bạn đang dùng sang bên trái hay
bên phải của màn hình. Thì cửa sổ này sẽ được “neo” vào
phía bên đó c ủa màn hình, nh minh h ọa ở Hình 10. Bạn
ư
cũng có thể kéo một cửa sổ lên phía trên màn hình
đ ể
phóng to nó.
119
153. 4.2.2 AeroPeek
AeroPeek giúp bạn có một cái “nhìn trộm” vào desktop
bằng cách di chuyển chuột xuống góc d ới, góc bên phải
ư
của màn hình – khi bạn rê chuột xuống thì nó sẽ hiển thị
chữ Show Desktop. Tính năng ày giúp b ạn lấy lại sự tập
n
trung. Tôi nhận thấy tính năng n th ực sự không hữu ích
ày
như AeroSnap, nhưng tôi tin là những ý tư ởng mới sẽ nảy
nở và tôi sẽ tìm thấy điều có ích khi dùng nó thư ờng xuyên
hơn và khi đã quen với nó. Hình 11 minh họa hoạt động của
AeroPeek.
121
154. Figure 1: AeroPeek cho phép bạn “nhìn trộm” desktop của
mình
4.3 Tìm kiếm Liên vùng
Tìm kiếm liên vùng đư ợc dùng để tìm kiếm
vượt ta ngoài giới hạn PC của bạn. Dựa trên
OpenSearch và RSS, bạn có thể tìm kiếm từ
các nguồn từ xa. Bạn có thể tạo ra các kết
122
155. nối của riêng mình, rất dễ dàng vì đ ịnh dạng tiêu chuẩn
được dùng bởi OpenSearch. Hình 12 minh họa kết nối Live
Search sau quá trình cài ặt; từ giờ bạn có thể dùng Live
đ
Search trực tiếp từ Windows Explorer của bạn.
Hình 12: sử dụng các kết nối Tìm kiếm liên vùng
123
156. 4.4 Những cải tiến trong User Account
Control
Một trong những tính năng bị chỉ trích nhiều nhất trong
Windows Vista là User Account Control (UAC). Nhiều thứ
cần đư ợc đơn gi ản hóa khi dùng máy tính thì UAC ư ờng
d
như thêm vào một cấp độ mới của sự phức tạp và hiếm khi
giúp ích cho ngư ời sử dụng máy tính ở mức trung bình. Là
đúng khi hỏi một ngư ời dùng cho một hành đ ộng cụ thể
làm tăng thêm m ột cấp độ cho bảo mật trên máy tính; tuy
nhiên, nếu người dùng lúc nào cũng click chọn Yes cho mọi
thứ khi đư ợc hỏi, thì cái cấp độ của bảo mật này trở thành
chướng ngại.
Microsoft đã biết lắng nghe người dùng và đã có nh ững cải
tiến đáng kể với UAC. Lấy ví dụ, người dùng mặc định trong
Windows 7 (là ng ời dùng mà bạn thiết lập khi cài ặt
ư đ
124
157. Windows) đư ợc thiết lập là cho phép và những thay đổi do
người dùng này với các thiết lập của Windows cũng không
cần nhắc nhở nữa. Tuy nhiên, những thay đổi do các trình
ứng dụng tạo ra vẫn cần phê duyệt. Hình 13 minh họa chi
tiết của thiết lập này. Với thiết lập này, chỉ đưa ra cảnh báo
khi có sự thay đổi trên máy tính tạo ra bởi các phần mềm
ứng dụng.
Hình 13: Thiết lập mặc định của UAC
125
158. Để truy cập vào các thiết lập của UAC:
1. Click nút Start, gõ vào UAC, và click vào Change
User Account Control Settings.
2. Hiện tại, có 4 tùy chọn đ ợc cung cấp khi ng ời
ư ư
dùng quyết định cấp độ bảo mật đư ợc thiết lập bởi
UAC. Các tùy chọn này nằm trong khoảng từ Never
notify đến Always notify.
Microsoft không phải là công ty duy nhất tạo ra các thay đổi
này; những công ty khác có các phần mềm ứng dụng làm
việc với UAC cũng thay đ ổi để tương thích với Windows 7
khi hệ điều hành này đến thời điểm chín muồi.
4.5 BitLocker To Go và Biometric
BitLocker mã hóa các ổ đĩa của bạn để người khác không
thể truy cập vào mà không dùng mật khẩu. Hai tính năng
126
159. mới và thú vị trong Windows 7 là BitLocker To Go và
BitLocker Biometric. D ới đây à ph ần giải thích về 2 tính
ư l
năng mới này trong Windows 7:
4.5.1 BitLocker To Go
BitLocker To Go mã hóa dữ liệu trên các thiết bị phương
tiện di động. Và với việc gia tăng sử dụng các thiết bị di
động này, thì việc làm mất những dữ liệu nhạy cảm trở thành
một mối đe dọa. Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế
nào mã hóa một ổ đĩa di động dùn BitLocker To Go, làm thế
nào kiểm tra dữ liệu đã đư ợc mã hóa, và làm sao loại bỏ sự
mã hóa trên ổ đĩa đó.
4.5.1.1 Mã hóa ổ đĩa USB
Để mã hóa ổ đĩa USB của bạn:
1. Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính.
127
160. 2. Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và click vào
BitLocker Drive Encryption.
3. Kế bên biểu tượng ổ USB của bạn, click vào Turn on
BitLocker.
128
161. 4. Nếu ổ đĩa USB của bạn tương thích thì BitLocker sẽ
chuẩn bị cho tiến trình mã hóa.
129
162. 5. Hãy nhập một mật khẩu cho mình và click Continue.
6. Bạn hãy chọn là L
ưu l ại Khóa phục hồi (đư ợc dùng
nếu bạn quên mật khẩu) hay in Khóa phục hồi này ra
130
164. 7. Nếu bạn chọn lưu lại tập tin, hãy chắc rằng bạn lưu
tập tin này ở một nơi nào đó an toàn chắc chắn.
8. Xong Click Next.
9. Xác nhận lại lần nữa mật khẩu và các thiết lập mà bạn
chọn và khi đã chắn chắn rồi thì click vào nút Start
132
166. Nếu bạn có một ổ đĩa dung lượng lớn thì có thể tốn nhiều
thời ơn. gian h
4.5.1.2 Kiểm tra dữ liệu đã được mã hóa
Khi bảo vệ dữ liệu hay bất cứ gì mà bạn có, thì đi ều quan
trọng đó l ch ắc chắn các biện pháp bảo vệ hoạt động OK.
à
Tôi lấy ổ đĩa USB ra khỏi Windows 7 và gắn nó vào một máy
chạy Vista. Bạn cũng nên làm như thế để đảm bảo là dữ liệu
của mình được bảo vệ an toàn.
134
167. Lưu ý: nếu bạn kiểm tra ổ đĩa này trên một phiên bản cũ của
Windows, thì bạn cần dùng XP SP3 hay Vista SP1 (hay mới
hơn) để đọc ổ đĩa đã hóa. Những hệ điều hành khác sẽ nhận
ổ đĩa của bạn là ổ đĩa chưa được định dạng sẵn dùng.
Để đảm bảo dữ liệu của bạn được bảo vệ an toàn:
1. Gắn ổ đĩa của bạn vào một PC khác và thử mở các
tập tin trong đó. Bạn sẽ thấy một tập tin cài ặt
đ
BitLocker, chỉ ra là BitLocker chưa được cài đặt trên
máy tính mà bạn dùng đ ể test. Nếu BitLocker đ
ã
được cài đặt trên máy đó rồi thì bạn sẽ được yêu cầu
nhập vào mật khẩu (vui lòng xem b ớc tiếp theo.)
ư
135
168. 2. Nếu BitLocker đã được cài đặt trên máy đó rồi thì
bạn sẽ được yêu cầu nhập vào mật khẩu. Nếu nó
chưa được cài đặt thì hãy cài đặt nó vào máy tính.
3. Nhập vào mật khẩu để truy cập vào dữ liệu mà bạn
cất.
4.5.1.3 Gỡ bỏ mã hóa của BitLocker
Nếu bạn muốn giải mã ổ USB của bạn:
136
169. 1. Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính.
2. Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và click vào
BitLocker Drive Encryption.
3. Bên cạnh biểu tượng ổ USB của bạn, click chọn mục
Turn Off BitLocker, và click Decrypt Drive.
4. Bạn sẽ được thông báo là dữ liệu của mình đang
được giải mã (và việc này sẽ tốn một ít thời gian).
5. Và ổ đĩa của bạn từ giờ không còn bị mã hóa nữa.
137
170. Bây giờ thì bạn đã làm quen v ới một tính năng có sẵn của
Windows 7, BitLocker To Go, sẽ giúp bạn bảo vệ các dữ liệu
của mình.
4.5.2 BitLocker Biometric
BitLocker Biometric bảo vệ máy tính của bạn qua nhận dạng
dấu vân tay. Nếu bạn không có chức năng quét dấu vân tay
trên máy tính xách tay của mình thì tôi chắc là bạn đã thấy
có những chiếc máy tính xách tay có hỗ trợ chức năng này.
BitLocker Biometric cung cấp sự hỗ trợ chứng thực để đăng
nhập vào Windows và c ng đi kèm v ới một phần mềm API
ũ
cho các nhà cung cấp, có thể dùng đ ể bảo vệ sự truy cập
vào các ch
ương trình. Và hy v ọng có thể thấy ngày càng
nhiều chương trình s ử dụng tính năng n Hình 14 minh
ày.
họa danh sách của các thiết bị nhận dạng gắn vào máy tính.
138
171. Hình 14: Danh sách các thiết bị nhận dạng
Bạn có thể gán bất kỳ ngón tay nào khiđăng ký nó tr n
ê
thiết bị nhận dạng như minh họa ở Hình 15.
139
172. Hình 15: Gán một ngón tay vào thiết bị nhận dạng trên máy tính
BitLocker Biometric có vẻ là một tính năng thú vị và sẽ trở
nên trọn vẹn hơn trong thói quen dùng máy tính của chúng
ta trong một ngày không xa.
140