SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 73
MẤT VỮNG KHỚP QUAY TRỤ DƢỚI
           Nguyễn Quang Tôn Quyền
Khớp quay trụ dƣới
• Cẳng tay: 2 xương: trụ và quay
  – Gặp nhau ở trên => PRUJ
  – Dưới => DRUJ
• DRUJ: khớp động – hoạt dịch: điểm xoay
  cho động tác sấp-ngửa.
Rối loạn khớp quay trụ dƣới

                Impaction


                Incongruity

                Inflammation


                Instability
Rối loạn khớp quay trụ dƣới
• Palmer “low back pain of the wrist”
Rối loạn khớp quay trụ dƣới



• Mất vững DURJ có thể đơn độc/ kết hợp
  với các nguyên nhân trên => điều trị
Lịch sử

• Darrach - 1912 – mô tả trật DRUJ mạn tính và
  điều trị = cắt chỏm – báo cáo sớm nhất
• DRUJ vẫn là một trong những khớp - có ít hiểu
  biết
• 15 năm qua, sự phát triển đột biến các
  nghiên cứu: giải phẫu, chức năng, điều trị
  bệnh lý DRUJ
Sƣ tiến hóa


• 400 triệu năm
  trước
• Vây ngực
• Crossospterygia
Sƣ tiến hóa



              • Vài trăm triệu năm sau, động
                vật lưỡng cư nguyên thủy
                Eryops
              • 5 ngón, 13 xương cổ tay,
              • DRUJ – syndesmotic
                – không sấp ngửa
                – xương trụ - xương chịu lực chính
Sƣ tiến hóa
• Từ lưỡng cư đến bò sát, giải phẫu chi trên không
  có nhiều biến đổi
• Cho đến cách đây 230 triệu năm, động vật có vú
  xuất hiện, cẳng tay bắt đầu thay đổi mạnh mẽ.
  – Xoay trong
  – Ngửa
Sƣ tiến hóa

• Con người đứng trên 2 chân => giải phóng tay =>
  linh hoạt - 3 đặc điểm tiến hóa
  1. Sự thụt lùi lên trên của xương trụ => không còn khớp
     xương giữa xương trụ và khối xương cổ tay
  2. Sự phát triển của phức hợp sụn sợi tam giác
     (triangular fibrocartilage complex - TFCC) và sụn chêm
     giữa xương trụ và xương cổ tay
  3. Sự phát triển DRUJ thành một khớp hoạt dịch
Giải phẫu chức năng
Giải phẫu        Chức năng
Sợi              Bất động
Sụn              Bán động
Hoạt dịch        Động

 Sợi
 Sutures
 Syndesmoses
 Gomphosis
Giải phẫu chức năng

• DRUJ là một khớp xoay
• Khi sấp và ngửa, xương quay xoay quanh
  xương trụ, biên độ xoay 150 ° - 190°
• Góc xoay của xương quay
  – Sấp tối đa 66,1°
  – Ngửa tối đa 75°
Giải phẫu chức năng
• Ngoài xoay, DRUJ còn dịch chuyển
• Khuyết trụ xương quay khá nông,
  – cung 47 – 80 vs chỏm xương trụ 90 - 135 ,
  – bán kính > chỏm xương trụ 50%, 15 mm - 10 mm.
• Khi sấp /ngửa tối đa
  – Chỏm xương trụ dịch chuyển về phía mu/phía gan
  – Diện tiếp khớp 60% => <10%, 2-3 mm
  – Sự thay đổi trục xoay DRUJ: trung tâm chỏm xương trụ
            => về phía mu khi sấp
            =>về phía gan khi ngửa
Giải phẫu chức năng
Độ vững của DURJ

• Độ vững: Cấu trúc xương Xương quay
                           Xương trụ
           Mô mềm Nội tại (trong bao khớp)
                      Ngoại lai (ngoài bao khớp
Khuyết trụ xƣơng quay
• Khá nông, bờ sau và trước
  góp phần đáng kể vào độ
  vững
• Bờ sau nhọn và bờ trước
  98% có một gờ xương sụn
  nhô lên
• Các khiếm khuyết mắc
  phải: gãy một bờ, đã được
  chứng minh lâm sàng và
  trong các nghiên cứu cơ
  sinh học gây
      mất vững
Mỏm trâm xƣơng trụ
• Sự liên tiếp của bờ sau xương
  trụ, nhô xuống dưới ​2-6 mm.
• Tạo ra một vùng tăng cường
  cho mô mềm bám vào, gãy =>
  dẫn đến sự mất vững dây
  chằng.
• Nền của mỏm trâm có một
  lõm nông được gọi là hố tam
  giác => chỗ bám
Mô mềm
Các cấu trúc mô mềm góp phần vào độ vững
của DRUJ là
• Cơ sấp vuông
• Cơ duỗi cổ tay trụ (ECU)
• Màng gian cốt IOM
• Bao khớp DRUJ
• Phức hợp sụn sợi tam giác (TFCC)
Cơ sấp vuông và gân cơ duỗi cổ tay trụ
Tạo độ vững động
• Cơ sấp vuông gián tiếp
  làm vững DRUJ bằng cách
  giữ cho khớp sít và chặt
  trong quá sấp ngửa.
• Khi ECU co => nâng cao
  khối xương cổ tay về phía
  mu và ép đầu dưới xương
  trụ về phía gan
Màng gian cốt

• Duy trì xương quay và
  xương trụ như là một
  đơn vị chức năng duy
  nhất, đặc biệt là khi có
  tổn thương chỏm quay
  hoặc PRUJ.
Bao khớp
• Phầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữnghiệuquả
• Các nghiên cứu cơ sinh học không nhấn mạnh
  sự đóng góp của bao khớp, các nghiên cứu giải
  phẫu đã chỉ ra các nhóm sợi chuyên biệt có vai
  trò làm vững
  – Bao khớp trước: một nếp gấp nổi gờ => một cái túi
    ôm chỏm xương trụ, giúp hạn chế di lệch khi ngửa.
  – Bao khớp phía mu tay mỏng hơn và chỉ gồm các sợi
    ngang => ít khả năng giúp làm vững khớp.
TFCC
• Đƣợc xem nhƣ là yếu tố làm vững mô
  mềm tĩnh chủ yếu
• Cấu trúc giải phẫu của nó phù hợp về mặt
  cơ học để giúp làm vững khớp và cho phép
  cẳng tay xoay một cung lớn.
• TFCC có nhiều thành phần giải phẫu hợp
  thành nhưng cấu trúc và chức năng khác
  biệt
TFCC
•    Bao ECU
•    Ba dây chằng trụ cổ
     tay
    Dây chằng trụ tháp
    Dây chằng trụ nguyệt
    Dây chằng trụ cả
TFCC
• Bám từ bờ dưới của khuyết trụ xương quay và
  đến hòa lẫn với các dây chằng quay trụ trước và
  sau
• Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén.
• Cung cấp sự cố định DRUJ tối thiểu – sụn tam giác
TFCC
• Thành phần quan trọng nhất của TFCC giúp
  làm vững DRUJ
• Là chỗ dày lên ở điểm nối: sụn tam giác, 2
  bao khớp
• Các dây chằng kéo dài từ bờ khuyết trụ
  xương quay tương ứng và hội tụ về bám vào
  hố tam giác và mỏm trâm trụ
  – Dc quay trụ trước
  – Dc quay trụ sau
TFCC
• Khi mỗi dây chằng quay trụ
  đi về phía trụ, chia thành hai
  bó
   – Bó sâu (trên) bám vào hố tam
     giác
   – Bó nông (dưới) bám vào nền
     và phần ba giữa của mỏm
     trâm trụ
• Sự sắp xếp các bó có ý
  nghĩa lâm sàng trong gãy
  mỏm trâm trụ.
TFCC



 Đâu trong hai dây chằng là yếu tố chính giúp
  hạn chế sự di lệch ra trước hoặc sau của
                    khớp?
TFCC
Sấp ngửa cẳng tay thụ      Tác động lực làm di lệch
động                       khớp thụ động
Đo độ căng của các dây     Quan sát sự di lệch các
chằng                      xương
Dây chằng sau giữ chỏm     Dây chằng trước ngăn
xương trụ không trật ra    không cho trật ra sau khi
sau khi sấp                sấp
Dây chằng trước giữ        Dây chằng sau giúp chỏm
chỏm không trật ra trước   không trật ra trước khi
khi ngửa.                  ngửa.
TFCC
TFCC
• Mặc dù một dây chằng có thể giúp làm vững chủ
  yếu trong một tình trạng cụ thể
• Dây chằng cũng còn hỗ trợ làm vững
• Cả hai đều phải bị tổn thương mới cho phép sự di
  lệch hoàn toàn
• Ở những bệnh nhân mất vững trầm trọng một
  hoặc hai chiều hoặc cả hai, cần nghi ngờ tổn
  thương cả hai dây chằng
Sinh bệnh học
• Mặc dù xương quay cùng với các xương cổ
  tay tạo thành đơn vị chuyển động cho DRUJ,
  theo quy ước trật hoặc mất vững DRUJ
  được mô tả bởi vị trí của chỏm xương trụ so
  với đầu dưới xương quay.
Sinh bệnh học
• Tổn thương TFCC lực
  tác động kết hợp xoay và
  dọc trục cẳng tay.
• Phần lớn trật DRUJ đơn
  độc là ra sau…
• Trật khớp ra trước xảy ra
  khi ngửa cẳng tay/ đánh
  trực tiếp vào mặt trụ
Sinh bệnh học
• Nguyên nhân phổ biến nhất gây mất vững
  DRUJ là gãy phần ba dưới xương quay.
  – Gập góc ra sau: > 20 - 30o gây ra sự bất tương
    xứng DRUJ, làm biến dạng TFCC, thay đổi
    chuyển động học của khớp
  – Sự chồng ngắn: > 5-7 mm => một hoặc cả hai
    dây chằng quay trụ => rách
Sinh bệnh học
• TFCC thường bị rách ở chỗ bám xương trụ
• Khi mức độ nghiêm trọng của chấn thương
  tăng lên, các yếu tố làm vững thứ cấp và
  các cấu trúc khác ở phía trụ của cổ tay cũng
  tổn thương
  –   IOM
  –   bao ECU
  –   các dây chằng trụ cổ tay
  –   dây chằng nguyệt tháp
Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ
• Thân mỏm trâm là chỗ bám cho
  – dây chằng trụ cổ tay
  – bao gân ECU
  – bó nông của dây chằng quay trụ
• Đỉnh mỏm trâm không có mô mềm bám
• => Gãy qua nền của mỏm trâm tiên lượng
  khả năng rách TFCC cao hơn qua đỉnh mỏm
  trâm
Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ
• Dây chằng quay trụ vẫn có phần bám đáng
   kể vào hố tam giác của chỏm xương trụ.
• Do vậy, gãy ở nền mỏm trâm có thể xảy ra
   mà không làm rách hoàn toàn các dây chằng
   này.
 Phần lớn các gãy mỏm trâm trụ không gây ra
               mất vững DRUJ
Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ

• Ngược lại, sự nhổ
  bật hoàn toàn các
  dây chằng quay trụ
  mà không kèm bất
  kỳ loại gãy mỏm
  trâm trụ nào có thể
  gây mất vững
Lâm sàng – Bệnh sử

                Impaction


                Incongruity

                Inflammation


                Instability
Lâm sàng – Bệnh sử
• Các bệnh lý khác phải được xem xét trước khi
  kết luận mất vững là nguyên nhân của các
  triệu chứng
Lâm sàng – Bệnh sử
• Thường sau gãy cẳng tay hoặc đầu dưới
  xương quay
• Sưng nề
• Đau cổ tay phía trụ, tăng lên khi vận động
• Tiếng răng rắc khi vận động, cảm giác kẹt
  khớp
• Hạn chế vận động: sấp ngửa
• …
Lâm sàng – Bệnh sử
• Trẻ em:
   – thường biểu hiện muộn
   – ít mất vận động cẳng tay
• Người lớn
   – thường biểu hiện bằng mất vận động,
   – sự lồi ra của chỏm xương trụ
Lâm sàng – Thăm khám
• Trật khớp cấp tính
   – Biến dạng rõ
   – Đau, sưng, và hạn chế vận động.
• Trật mạn tính
   – thường gây ra tiếng va chạm
• Bán trật DRUJ tinh tế hơn và khó phát hiện
  hơn.
Lâm sàng – Thăm khám
• Vận động thụ động xương quay trong mối
  tương quan với xương trụ => phát hiện sự
  di lệch ra trước hoặc sau của DRUJ
  – Cẳng tay ở tư thế trung gian, ngửa, và sấp.
  – So sánh với chi đối bên
• Xoay cẳng tay có đề kháng, đặc biệt là sấp
  và ngửa tối đa, thường gây đau.
Lâm sàng – Thăm khám
• Dấu hiệu “Piano key”: bệnh nhân ngồi trên
  ghế đứng dậy và sử dụng bàn tay để hỗ trợ
  bằng cách chống lên mặt bàn ở trước.
  – “sự lún xuống” nhiều hơn của chỏm xương trụ
    bên tổn thương
  – thường đi kèm với đau.
• Can lệch biến dạng…
Chẩn đoán hình ảnh – X-quang
• Tư thế là chìa khóa để chụp được một phim
  cổ tay tốt

                       • Gãy nền mỏm trâm
                       • Gãy đốm nhỏ từ hố
                         tam giác
                       • Giãn rộng DRUJ
                       • Khoảng chênh quay
                         trụ âm > 5 mm so với
                         cổ tay đối bên
X-quang
X-quang
X-quang
X-quang
X-quang
• Nakamura và cs
  – khoảng cách thuyền đậu (giữa bờ trước
    của xương thuyền và xương đậu) < 3mm
  – khoảng cách quay trụ (khoảng cách giữa
    bờ sau của xương quay và xương trụ) >
    5 mm
CT-scan
• CT đã trở thành phương pháp chẩn đoán
  hình ảnh tiêu chuẩn cho mất vững DRUJ.
  – Hai bên
  – Mất vững kín đáo
Khác
• MRI
  – chẩn đoán rách TFCC
  – Tương tự như CT, MRI có thể được sử dụng để
    thực hiện các đo đạc giải phẫu để đánh giá sự
    mất vững tinh tế
• Nội soi khớp
  – phương pháp nhạy cảm giúp xác định rách
    TFCC phần trung tâm, rách ngoại vi?
  – Mất vững DRUJ: đánh giá các triệu chứng
    không phù hợp với sự mất vững
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ - Cấp
Có thể nắn được
• Vị trí vững: đối diện với vị trí mất vững
• Khám => vị trí vững
• Bó bột cánh cẳng bàn tay
  – Thường trật sau: ngửa, trước: sấp, trật 2
    hướng: trung gian
  – Trong 6 tuần
Nắn thất bại/ Chỉ vững khi sấp hoặc ngửa tối đa
• Nắn mở, sửa chữa cấu trúc tổn thương
ĐIỀU TRỊ - Gãy + trật
• Sửa chữa TFCC: Không thường quy
  – Các cấu trúc hỗ trợ, duy trì đủ độ vững => TFCC
    lành lại
  – Nghiên cứu: bó bột cánh cẳng bàn tay = tái tạo
    TFCC hoặc cố định mỏm trâm
• Gãy trật cẳng tay: kết hợp xương phục hồi
  lại giải phẫu là chìa khóa để khôi phục độ
  vững của khớp DRUJ.
ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Sửa chữa TFCC
ĐIỀU TRỊ - Mạn
ĐIỀU TRỊ - Mạn
ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Không sữa chữa đƣợc TFCC => Tái tạo

  – Buộc trực tiếp xương quay trụ ngoài khớp
  – Liên kết gián tiếp bằng cách treo qua dây
    chằng trụ cổ tay hoặc đính gân
  – Tái tạo dây chằng quay trụ
• Không sữa chữa đƣợc TFCC => Tái tạo

  – Buộc trực tiếp xương quay trụ ngoài khớp
  – Liên kết gián tiếp bằng cách treo qua dây
    chằng trụ cổ tay hoặc đính gân
  – Tái tạo dây chằng quay trụ dưới
Scheker
Adams và Berger
ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Buộc xương quay trụ: hạn chế sấp ngửa
• Liên kết gián tiếp: chùng, không áp sát xương
  quay và xương trụ, hổ trợ sau cắt bỏ chỏm
  xương trụ
• Tái tạo dây chằng quay trụ: phù hợp giải phẫu +
  không hạn chế sấp ngửa, nhưng chống chỉ định
  khi kèm bất tương xứng mặt khớp hoặc viêm
  khớp
ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Tạo hình khuyết trụ
• Wallwork và Bain
ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Các thủ thuật cứu sinh (Salvage Procedures)
• Kèm viêm khớp
  – Thủ thuật Darrach (Cắt bỏ chỏm xương trụ)
  – Sauve-Kapandji
  – Cắt bán phần khớp
  – Một xương cẳng tay
  – Thay khớp
ĐIỀU TRỊ - Mạn
ĐIỀU TRỊ - Mạn
XIN CÁM ƠN!
ĐIỀU TRỊ - Mạn

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁSoM
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTSoM
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMSoM
 
Gãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tayGãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tayCuong Nguyen
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaySoM
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYSoM
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quaySoM
 
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIFKỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIFSoM
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
GÃY XƯƠNG SÊN
GÃY XƯƠNG SÊNGÃY XƯƠNG SÊN
GÃY XƯƠNG SÊNSoM
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcNguyen Lam
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpPhan Xuân Cường
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀISoM
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Siêu âm khớp thái dương hàm, Bs Tài
Siêu âm khớp thái dương hàm, Bs TàiSiêu âm khớp thái dương hàm, Bs Tài
Siêu âm khớp thái dương hàm, Bs TàiNguyen Lam
 
Bo bot va keo lien tuc
Bo bot va keo lien tucBo bot va keo lien tuc
Bo bot va keo lien tucTran Quang
 
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tútailieuhoctapctump
 

Was ist angesagt? (20)

GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁ
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓT
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
 
Gãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tayGãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tay
 
Gãy xương vai
Gãy xương vaiGãy xương vai
Gãy xương vai
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quay
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀY
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quay
 
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIFKỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
GÃY XƯƠNG SÊN
GÃY XƯƠNG SÊNGÃY XƯƠNG SÊN
GÃY XƯƠNG SÊN
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớp
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
 
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP TẠI BỆN...
 
Siêu âm khớp thái dương hàm, Bs Tài
Siêu âm khớp thái dương hàm, Bs TàiSiêu âm khớp thái dương hàm, Bs Tài
Siêu âm khớp thái dương hàm, Bs Tài
 
Ankle fracture
Ankle fractureAnkle fracture
Ankle fracture
 
Bo bot va keo lien tuc
Bo bot va keo lien tucBo bot va keo lien tuc
Bo bot va keo lien tuc
 
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
 

Andere mochten auch

Mất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiMất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiKhai Le Phuoc
 
Phuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vaiPhuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vaiNgoc Quang
 
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên ycttailieuhoctapctump
 
Acute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & Management
Acute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & ManagementAcute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & Management
Acute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & ManagementDr. med. Ivan Tami
 
Тайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. Profpoint
Тайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. ProfpointТайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. Profpoint
Тайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. ProfpointNatalia Bocharova
 
play & game virtual graffiti game
play & game virtual graffiti gameplay & game virtual graffiti game
play & game virtual graffiti gamepavanie
 
Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.
Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.
Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.Natalia Bocharova
 
Общая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ru
Общая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ruОбщая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ru
Общая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ruNatalia Bocharova
 
Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...
Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...
Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...Natalia Bocharova
 
Arvoperustainen palvelumuotoilu
Arvoperustainen palvelumuotoiluArvoperustainen palvelumuotoilu
Arvoperustainen palvelumuotoiluArto O Salonen
 
Текущая ситуация на рынке труда. Bisness Kernel
Текущая ситуация на рынке труда. Bisness KernelТекущая ситуация на рынке труда. Bisness Kernel
Текущая ситуация на рынке труда. Bisness KernelNatalia Bocharova
 
Еще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж Продаж
Еще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж ПродажЕще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж Продаж
Еще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж ПродажNatalia Bocharova
 
Newspaper advertisements
Newspaper advertisementsNewspaper advertisements
Newspaper advertisementsfraser63
 
О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...
О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...
О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...Natalia Bocharova
 
1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...
1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...
1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...Natalia Bocharova
 
Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...
Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...
Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...phonecom
 

Andere mochten auch (20)

Mất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiMất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dưới
 
Phuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vaiPhuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vai
 
Hieu ung powerpoint
Hieu ung powerpointHieu ung powerpoint
Hieu ung powerpoint
 
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên yct
 
Acute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & Management
Acute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & ManagementAcute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & Management
Acute Triangular Fibrocartilage Complex Injuries: Treatment & Management
 
Sai khớp khuỷu
Sai khớp khuỷuSai khớp khuỷu
Sai khớp khuỷu
 
Тайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. Profpoint
Тайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. ProfpointТайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. Profpoint
Тайный покупатель как метод контроля и оценки работы персонала. Profpoint
 
play & game virtual graffiti game
play & game virtual graffiti gameplay & game virtual graffiti game
play & game virtual graffiti game
 
Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.
Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.
Яркость в единстве! Андрей Цинченко. HR-Директор Тиккурила.
 
Video 1 circulatory system
Video 1   circulatory systemVideo 1   circulatory system
Video 1 circulatory system
 
Общая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ru
Общая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ruОбщая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ru
Общая ситуация на рынке труда в сфере Производства. HeadHunter.ru
 
Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...
Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...
Оценка + Компетенции + Электронное обучение = Развитие = Как реализовать? Гип...
 
Arvoperustainen palvelumuotoilu
Arvoperustainen palvelumuotoiluArvoperustainen palvelumuotoilu
Arvoperustainen palvelumuotoilu
 
Текущая ситуация на рынке труда. Bisness Kernel
Текущая ситуация на рынке труда. Bisness KernelТекущая ситуация на рынке труда. Bisness Kernel
Текущая ситуация на рынке труда. Bisness Kernel
 
Еще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж Продаж
Еще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж ПродажЕще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж Продаж
Еще раз об управляющих и исполняющих... Форсаж Продаж
 
Newspaper advertisements
Newspaper advertisementsNewspaper advertisements
Newspaper advertisements
 
О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...
О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...
О вкусах не спорят или парадоксы мотивации. Марина Евстафьева, Корус Консалти...
 
1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...
1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...
1С: Зарплата и управление персоналом 8 Корп - ключ к управлению затратами на ...
 
Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...
Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...
Invited paper: A Trust Behavior based Recommender System for Software Usage b...
 
Poster design
Poster designPoster design
Poster design
 

Ähnlich wie Mất vững khớp quay trụ dưới

Ankle hindfoot x ray
Ankle   hindfoot x rayAnkle   hindfoot x ray
Ankle hindfoot x rayMichel Phuong
 
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564phanduycuong
 
MR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiMR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiTran Vo Duc Tuan
 
Clvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csClvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csseadawn02
 
X QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptxX QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptxSoM
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfHoàng Việt
 
Official I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirt
Official I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirtOfficial I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirt
Official I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirtPicturestees Clothing
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taySoM
 
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dướiĐánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dướianh hieu
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtNgân Lượng
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtNgân Lượng
 
CĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặp
CĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặpCĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặp
CĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặpdrquan1992
 
GPSL Hệ Xương.pdf
GPSL Hệ Xương.pdfGPSL Hệ Xương.pdf
GPSL Hệ Xương.pdfQuân Đặng
 
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gốiPhục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gốiCam Ba Thuc
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggiaSoM
 
Gãy xương chậu gãy xương đùi
Gãy xương chậu   gãy xương đùiGãy xương chậu   gãy xương đùi
Gãy xương chậu gãy xương đùiKhai Le Phuoc
 
BS Phan Châu Hà - U xương.pdf
BS Phan Châu Hà - U xương.pdfBS Phan Châu Hà - U xương.pdf
BS Phan Châu Hà - U xương.pdfHoàng Việt
 

Ähnlich wie Mất vững khớp quay trụ dưới (20)

Ankle hindfoot x ray
Ankle   hindfoot x rayAnkle   hindfoot x ray
Ankle hindfoot x ray
 
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
 
MR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiMR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vai
 
Clvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csClvt chan thuong cs
Clvt chan thuong cs
 
X QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptxX QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptx
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
 
Official I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirt
Official I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirtOfficial I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirt
Official I’m a lady Evil Sadistic Demon spawned bitch from hell shirt
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh tay
 
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dướiĐánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
 
Gay xuong ban tay
Gay xuong ban tayGay xuong ban tay
Gay xuong ban tay
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
CĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặp
CĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặpCĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặp
CĐHA khớp vai - XQ các bệnh lý thường gặp
 
GPSL Hệ Xương.pdf
GPSL Hệ Xương.pdfGPSL Hệ Xương.pdf
GPSL Hệ Xương.pdf
 
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gốiPhục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
 
Gãy xương chậu gãy xương đùi
Gãy xương chậu   gãy xương đùiGãy xương chậu   gãy xương đùi
Gãy xương chậu gãy xương đùi
 
B6 gx chau dui
B6 gx chau duiB6 gx chau dui
B6 gx chau dui
 
BS Phan Châu Hà - U xương.pdf
BS Phan Châu Hà - U xương.pdfBS Phan Châu Hà - U xương.pdf
BS Phan Châu Hà - U xương.pdf
 

Mất vững khớp quay trụ dưới

  • 1. MẤT VỮNG KHỚP QUAY TRỤ DƢỚI Nguyễn Quang Tôn Quyền
  • 2. Khớp quay trụ dƣới • Cẳng tay: 2 xương: trụ và quay – Gặp nhau ở trên => PRUJ – Dưới => DRUJ • DRUJ: khớp động – hoạt dịch: điểm xoay cho động tác sấp-ngửa.
  • 3. Rối loạn khớp quay trụ dƣới Impaction Incongruity Inflammation Instability
  • 4. Rối loạn khớp quay trụ dƣới • Palmer “low back pain of the wrist”
  • 5. Rối loạn khớp quay trụ dƣới • Mất vững DURJ có thể đơn độc/ kết hợp với các nguyên nhân trên => điều trị
  • 6. Lịch sử • Darrach - 1912 – mô tả trật DRUJ mạn tính và điều trị = cắt chỏm – báo cáo sớm nhất • DRUJ vẫn là một trong những khớp - có ít hiểu biết • 15 năm qua, sự phát triển đột biến các nghiên cứu: giải phẫu, chức năng, điều trị bệnh lý DRUJ
  • 7. Sƣ tiến hóa • 400 triệu năm trước • Vây ngực • Crossospterygia
  • 8. Sƣ tiến hóa • Vài trăm triệu năm sau, động vật lưỡng cư nguyên thủy Eryops • 5 ngón, 13 xương cổ tay, • DRUJ – syndesmotic – không sấp ngửa – xương trụ - xương chịu lực chính
  • 9. Sƣ tiến hóa • Từ lưỡng cư đến bò sát, giải phẫu chi trên không có nhiều biến đổi • Cho đến cách đây 230 triệu năm, động vật có vú xuất hiện, cẳng tay bắt đầu thay đổi mạnh mẽ. – Xoay trong – Ngửa
  • 10. Sƣ tiến hóa • Con người đứng trên 2 chân => giải phóng tay => linh hoạt - 3 đặc điểm tiến hóa 1. Sự thụt lùi lên trên của xương trụ => không còn khớp xương giữa xương trụ và khối xương cổ tay 2. Sự phát triển của phức hợp sụn sợi tam giác (triangular fibrocartilage complex - TFCC) và sụn chêm giữa xương trụ và xương cổ tay 3. Sự phát triển DRUJ thành một khớp hoạt dịch
  • 11. Giải phẫu chức năng Giải phẫu Chức năng Sợi Bất động Sụn Bán động Hoạt dịch Động Sợi Sutures Syndesmoses Gomphosis
  • 12. Giải phẫu chức năng • DRUJ là một khớp xoay • Khi sấp và ngửa, xương quay xoay quanh xương trụ, biên độ xoay 150 ° - 190° • Góc xoay của xương quay – Sấp tối đa 66,1° – Ngửa tối đa 75°
  • 13. Giải phẫu chức năng • Ngoài xoay, DRUJ còn dịch chuyển • Khuyết trụ xương quay khá nông, – cung 47 – 80 vs chỏm xương trụ 90 - 135 , – bán kính > chỏm xương trụ 50%, 15 mm - 10 mm. • Khi sấp /ngửa tối đa – Chỏm xương trụ dịch chuyển về phía mu/phía gan – Diện tiếp khớp 60% => <10%, 2-3 mm – Sự thay đổi trục xoay DRUJ: trung tâm chỏm xương trụ => về phía mu khi sấp =>về phía gan khi ngửa
  • 15. Độ vững của DURJ • Độ vững: Cấu trúc xương Xương quay Xương trụ Mô mềm Nội tại (trong bao khớp) Ngoại lai (ngoài bao khớp
  • 16. Khuyết trụ xƣơng quay • Khá nông, bờ sau và trước góp phần đáng kể vào độ vững • Bờ sau nhọn và bờ trước 98% có một gờ xương sụn nhô lên • Các khiếm khuyết mắc phải: gãy một bờ, đã được chứng minh lâm sàng và trong các nghiên cứu cơ sinh học gây mất vững
  • 17. Mỏm trâm xƣơng trụ • Sự liên tiếp của bờ sau xương trụ, nhô xuống dưới ​2-6 mm. • Tạo ra một vùng tăng cường cho mô mềm bám vào, gãy => dẫn đến sự mất vững dây chằng. • Nền của mỏm trâm có một lõm nông được gọi là hố tam giác => chỗ bám
  • 18. Mô mềm Các cấu trúc mô mềm góp phần vào độ vững của DRUJ là • Cơ sấp vuông • Cơ duỗi cổ tay trụ (ECU) • Màng gian cốt IOM • Bao khớp DRUJ • Phức hợp sụn sợi tam giác (TFCC)
  • 19. Cơ sấp vuông và gân cơ duỗi cổ tay trụ Tạo độ vững động • Cơ sấp vuông gián tiếp làm vững DRUJ bằng cách giữ cho khớp sít và chặt trong quá sấp ngửa. • Khi ECU co => nâng cao khối xương cổ tay về phía mu và ép đầu dưới xương trụ về phía gan
  • 20. Màng gian cốt • Duy trì xương quay và xương trụ như là một đơn vị chức năng duy nhất, đặc biệt là khi có tổn thương chỏm quay hoặc PRUJ.
  • 21. Bao khớp • Phầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữnghiệuquả • Các nghiên cứu cơ sinh học không nhấn mạnh sự đóng góp của bao khớp, các nghiên cứu giải phẫu đã chỉ ra các nhóm sợi chuyên biệt có vai trò làm vững – Bao khớp trước: một nếp gấp nổi gờ => một cái túi ôm chỏm xương trụ, giúp hạn chế di lệch khi ngửa. – Bao khớp phía mu tay mỏng hơn và chỉ gồm các sợi ngang => ít khả năng giúp làm vững khớp.
  • 22. TFCC • Đƣợc xem nhƣ là yếu tố làm vững mô mềm tĩnh chủ yếu • Cấu trúc giải phẫu của nó phù hợp về mặt cơ học để giúp làm vững khớp và cho phép cẳng tay xoay một cung lớn. • TFCC có nhiều thành phần giải phẫu hợp thành nhưng cấu trúc và chức năng khác biệt
  • 23. TFCC • Bao ECU • Ba dây chằng trụ cổ tay Dây chằng trụ tháp Dây chằng trụ nguyệt Dây chằng trụ cả
  • 24. TFCC • Bám từ bờ dưới của khuyết trụ xương quay và đến hòa lẫn với các dây chằng quay trụ trước và sau • Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. • Cung cấp sự cố định DRUJ tối thiểu – sụn tam giác
  • 25. TFCC • Thành phần quan trọng nhất của TFCC giúp làm vững DRUJ • Là chỗ dày lên ở điểm nối: sụn tam giác, 2 bao khớp • Các dây chằng kéo dài từ bờ khuyết trụ xương quay tương ứng và hội tụ về bám vào hố tam giác và mỏm trâm trụ – Dc quay trụ trước – Dc quay trụ sau
  • 26. TFCC • Khi mỗi dây chằng quay trụ đi về phía trụ, chia thành hai bó – Bó sâu (trên) bám vào hố tam giác – Bó nông (dưới) bám vào nền và phần ba giữa của mỏm trâm trụ • Sự sắp xếp các bó có ý nghĩa lâm sàng trong gãy mỏm trâm trụ.
  • 27. TFCC Đâu trong hai dây chằng là yếu tố chính giúp hạn chế sự di lệch ra trước hoặc sau của khớp?
  • 28. TFCC Sấp ngửa cẳng tay thụ Tác động lực làm di lệch động khớp thụ động Đo độ căng của các dây Quan sát sự di lệch các chằng xương Dây chằng sau giữ chỏm Dây chằng trước ngăn xương trụ không trật ra không cho trật ra sau khi sau khi sấp sấp Dây chằng trước giữ Dây chằng sau giúp chỏm chỏm không trật ra trước không trật ra trước khi khi ngửa. ngửa.
  • 29. TFCC
  • 30. TFCC • Mặc dù một dây chằng có thể giúp làm vững chủ yếu trong một tình trạng cụ thể • Dây chằng cũng còn hỗ trợ làm vững • Cả hai đều phải bị tổn thương mới cho phép sự di lệch hoàn toàn • Ở những bệnh nhân mất vững trầm trọng một hoặc hai chiều hoặc cả hai, cần nghi ngờ tổn thương cả hai dây chằng
  • 31. Sinh bệnh học • Mặc dù xương quay cùng với các xương cổ tay tạo thành đơn vị chuyển động cho DRUJ, theo quy ước trật hoặc mất vững DRUJ được mô tả bởi vị trí của chỏm xương trụ so với đầu dưới xương quay.
  • 32. Sinh bệnh học • Tổn thương TFCC lực tác động kết hợp xoay và dọc trục cẳng tay. • Phần lớn trật DRUJ đơn độc là ra sau… • Trật khớp ra trước xảy ra khi ngửa cẳng tay/ đánh trực tiếp vào mặt trụ
  • 33. Sinh bệnh học • Nguyên nhân phổ biến nhất gây mất vững DRUJ là gãy phần ba dưới xương quay. – Gập góc ra sau: > 20 - 30o gây ra sự bất tương xứng DRUJ, làm biến dạng TFCC, thay đổi chuyển động học của khớp – Sự chồng ngắn: > 5-7 mm => một hoặc cả hai dây chằng quay trụ => rách
  • 34. Sinh bệnh học • TFCC thường bị rách ở chỗ bám xương trụ • Khi mức độ nghiêm trọng của chấn thương tăng lên, các yếu tố làm vững thứ cấp và các cấu trúc khác ở phía trụ của cổ tay cũng tổn thương – IOM – bao ECU – các dây chằng trụ cổ tay – dây chằng nguyệt tháp
  • 35. Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ • Thân mỏm trâm là chỗ bám cho – dây chằng trụ cổ tay – bao gân ECU – bó nông của dây chằng quay trụ • Đỉnh mỏm trâm không có mô mềm bám • => Gãy qua nền của mỏm trâm tiên lượng khả năng rách TFCC cao hơn qua đỉnh mỏm trâm
  • 36. Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ • Dây chằng quay trụ vẫn có phần bám đáng kể vào hố tam giác của chỏm xương trụ. • Do vậy, gãy ở nền mỏm trâm có thể xảy ra mà không làm rách hoàn toàn các dây chằng này. Phần lớn các gãy mỏm trâm trụ không gây ra mất vững DRUJ
  • 37. Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ • Ngược lại, sự nhổ bật hoàn toàn các dây chằng quay trụ mà không kèm bất kỳ loại gãy mỏm trâm trụ nào có thể gây mất vững
  • 38. Lâm sàng – Bệnh sử Impaction Incongruity Inflammation Instability
  • 39. Lâm sàng – Bệnh sử • Các bệnh lý khác phải được xem xét trước khi kết luận mất vững là nguyên nhân của các triệu chứng
  • 40. Lâm sàng – Bệnh sử • Thường sau gãy cẳng tay hoặc đầu dưới xương quay • Sưng nề • Đau cổ tay phía trụ, tăng lên khi vận động • Tiếng răng rắc khi vận động, cảm giác kẹt khớp • Hạn chế vận động: sấp ngửa • …
  • 41. Lâm sàng – Bệnh sử • Trẻ em: – thường biểu hiện muộn – ít mất vận động cẳng tay • Người lớn – thường biểu hiện bằng mất vận động, – sự lồi ra của chỏm xương trụ
  • 42. Lâm sàng – Thăm khám • Trật khớp cấp tính – Biến dạng rõ – Đau, sưng, và hạn chế vận động. • Trật mạn tính – thường gây ra tiếng va chạm • Bán trật DRUJ tinh tế hơn và khó phát hiện hơn.
  • 43. Lâm sàng – Thăm khám • Vận động thụ động xương quay trong mối tương quan với xương trụ => phát hiện sự di lệch ra trước hoặc sau của DRUJ – Cẳng tay ở tư thế trung gian, ngửa, và sấp. – So sánh với chi đối bên • Xoay cẳng tay có đề kháng, đặc biệt là sấp và ngửa tối đa, thường gây đau.
  • 44. Lâm sàng – Thăm khám • Dấu hiệu “Piano key”: bệnh nhân ngồi trên ghế đứng dậy và sử dụng bàn tay để hỗ trợ bằng cách chống lên mặt bàn ở trước. – “sự lún xuống” nhiều hơn của chỏm xương trụ bên tổn thương – thường đi kèm với đau. • Can lệch biến dạng…
  • 45. Chẩn đoán hình ảnh – X-quang • Tư thế là chìa khóa để chụp được một phim cổ tay tốt • Gãy nền mỏm trâm • Gãy đốm nhỏ từ hố tam giác • Giãn rộng DRUJ • Khoảng chênh quay trụ âm > 5 mm so với cổ tay đối bên
  • 50. X-quang • Nakamura và cs – khoảng cách thuyền đậu (giữa bờ trước của xương thuyền và xương đậu) < 3mm – khoảng cách quay trụ (khoảng cách giữa bờ sau của xương quay và xương trụ) > 5 mm
  • 51. CT-scan • CT đã trở thành phương pháp chẩn đoán hình ảnh tiêu chuẩn cho mất vững DRUJ. – Hai bên – Mất vững kín đáo
  • 52. Khác • MRI – chẩn đoán rách TFCC – Tương tự như CT, MRI có thể được sử dụng để thực hiện các đo đạc giải phẫu để đánh giá sự mất vững tinh tế • Nội soi khớp – phương pháp nhạy cảm giúp xác định rách TFCC phần trung tâm, rách ngoại vi? – Mất vững DRUJ: đánh giá các triệu chứng không phù hợp với sự mất vững
  • 54.
  • 55. ĐIỀU TRỊ - Cấp Có thể nắn được • Vị trí vững: đối diện với vị trí mất vững • Khám => vị trí vững • Bó bột cánh cẳng bàn tay – Thường trật sau: ngửa, trước: sấp, trật 2 hướng: trung gian – Trong 6 tuần Nắn thất bại/ Chỉ vững khi sấp hoặc ngửa tối đa • Nắn mở, sửa chữa cấu trúc tổn thương
  • 56. ĐIỀU TRỊ - Gãy + trật • Sửa chữa TFCC: Không thường quy – Các cấu trúc hỗ trợ, duy trì đủ độ vững => TFCC lành lại – Nghiên cứu: bó bột cánh cẳng bàn tay = tái tạo TFCC hoặc cố định mỏm trâm • Gãy trật cẳng tay: kết hợp xương phục hồi lại giải phẫu là chìa khóa để khôi phục độ vững của khớp DRUJ.
  • 57. ĐIỀU TRỊ - Mạn • Sửa chữa TFCC
  • 60. ĐIỀU TRỊ - Mạn • Không sữa chữa đƣợc TFCC => Tái tạo – Buộc trực tiếp xương quay trụ ngoài khớp – Liên kết gián tiếp bằng cách treo qua dây chằng trụ cổ tay hoặc đính gân – Tái tạo dây chằng quay trụ
  • 61. • Không sữa chữa đƣợc TFCC => Tái tạo – Buộc trực tiếp xương quay trụ ngoài khớp – Liên kết gián tiếp bằng cách treo qua dây chằng trụ cổ tay hoặc đính gân – Tái tạo dây chằng quay trụ dưới
  • 64. ĐIỀU TRỊ - Mạn • Buộc xương quay trụ: hạn chế sấp ngửa • Liên kết gián tiếp: chùng, không áp sát xương quay và xương trụ, hổ trợ sau cắt bỏ chỏm xương trụ • Tái tạo dây chằng quay trụ: phù hợp giải phẫu + không hạn chế sấp ngửa, nhưng chống chỉ định khi kèm bất tương xứng mặt khớp hoặc viêm khớp
  • 65. ĐIỀU TRỊ - Mạn • Tạo hình khuyết trụ • Wallwork và Bain
  • 66. ĐIỀU TRỊ - Mạn • Các thủ thuật cứu sinh (Salvage Procedures) • Kèm viêm khớp – Thủ thuật Darrach (Cắt bỏ chỏm xương trụ) – Sauve-Kapandji – Cắt bán phần khớp – Một xương cẳng tay – Thay khớp
  • 69.
  • 70.
  • 71.

Hinweis der Redaktion

  1. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  2. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  3. Although our understanding of human anatomy hasgrown rapidly, the distal radioulnar joint (DRUJ) remainsone of the least understood joints in the body. Problems ofthe DRUJ have been called by Palmer as the “low back painof the wrist” [29]. Darrach’s description in 1912 of achronic DRUJ dislocation and its treatment with an ulnarhead resection is one of the earliest reports about the DRUJ[9]. Over the last 15 years, there has been a tremendoussurge in research involving the anatomy, function, and treatment of DRUJ pathology. Yet, there is still no consensus asto the pathomechanics and the treatment of DRUJ pathology
  4. Although our understanding of human anatomy hasgrown rapidly, the distal radioulnar joint (DRUJ) remainsone of the least understood joints in the body. Problems ofthe DRUJ have been called by Palmer as the “low back painof the wrist” [29]. Darrach’s description in 1912 of achronic DRUJ dislocation and its treatment with an ulnarhead resection is one of the earliest reports about the DRUJ[9]. Over the last 15 years, there has been a tremendoussurge in research involving the anatomy, function, and treatment of DRUJ pathology. Yet, there is still no consensus asto the pathomechanics and the treatment of DRUJ pathology
  5. Although our understanding of human anatomy hasgrown rapidly, the distal radioulnar joint (DRUJ) remainsone of the least understood joints in the body. Problems ofthe DRUJ have been called by Palmer as the “low back painof the wrist” [29]. Darrach’s description in 1912 of achronic DRUJ dislocation and its treatment with an ulnarhead resection is one of the earliest reports about the DRUJ[9]. Over the last 15 years, there has been a tremendoussurge in research involving the anatomy, function, and treatment of DRUJ pathology. Yet, there is still no consensus asto the pathomechanics and the treatment of DRUJ pathology
  6. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  7. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  8. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  9. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  10. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  11. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  12. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  13. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  14. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  15. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  16. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  17. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  18. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  19. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  20. Baokhớplâu nay vẫnđượccoilàphầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữngkhớphiệuquả. Mặcdùcácnghiêncứucơsinhhọckhôngnhấnmạnhsựđónggópcủabaokhớp (8), cácnghiêncứugiảiphẫuđãchỉrasựđịnhhướngcủacácsợichuyênbiệtchothấyvaitròlàmvững (9). Baokhớpphíagantaycómộtnếpgấpthừanổigờlênkéodàitừmặt quay sauđếnbờtrụdướitạothànhmộtcáitúichođầudướixươngtrụkhingửavàgiúphạnchếsựdịchchuyển. Baokhớpphía mu taymỏnghơnvàchỉgồmcácsợingangchothấynócóítkhảnănggiúplàmvữngkhớp. Liệuviệcsữachữabaokhớpbịtổnthươngđơnthuầncógiúpphụchồilạiđộvữngcủakhớp hay khôngcònchưarõ. Khâuchồnglênnhaubaokhớpphía mu làmộtphầnthườngthấycủathủthuậtlàmvữngkhớp; tuynhiên, mộtphầncủamạcgiữgânduỗithườngđượckhâuvàocùngvớithủthuậttáitạobaokhớpnày, giúpgiatăngthêmtácdụnglàmvững.
  21. Baokhớplâu nay vẫnđượccoilàphầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữngkhớphiệuquả. Mặcdùcácnghiêncứucơsinhhọckhôngnhấnmạnhsựđónggópcủabaokhớp (8), cácnghiêncứugiảiphẫuđãchỉrasựđịnhhướngcủacácsợichuyênbiệtchothấyvaitròlàmvững (9). Baokhớpphíagantaycómộtnếpgấpthừanổigờlênkéodàitừmặt quay sauđếnbờtrụdướitạothànhmộtcáitúichođầudướixươngtrụkhingửavàgiúphạnchếsựdịchchuyển. Baokhớpphía mu taymỏnghơnvàchỉgồmcácsợingangchothấynócóítkhảnănggiúplàmvữngkhớp. Liệuviệcsữachữabaokhớpbịtổnthươngđơnthuầncógiúpphụchồilạiđộvữngcủakhớp hay khôngcònchưarõ. Khâuchồnglênnhaubaokhớpphía mu làmộtphầnthườngthấycủathủthuậtlàmvữngkhớp; tuynhiên, mộtphầncủamạcgiữgânduỗithườngđượckhâuvàocùngvớithủthuậttáitạobaokhớpnày, giúpgiatăngthêmtácdụnglàmvững.
  22. Bao ECU làmộtcấutrúcchắcchắnkéodàitừmộtrãnh ở đầudướixươngtrụđếncácxươngcổtay ở mặt mu vàcótácdụnglàmvữnggiántiếpđộclậpvớihoạtđộngcủagâncơ. Ba dâychằngtrụcổtay ở mặtgan:Dâychằngtrụtháp, dâychằngtrụnguyệtxuấtpháttừdâychằng quay trụtrướcvàđếnbámtậnvàoxươngcổtaytươngứng. Dâychằngtrụcảcónguyênủy ở trựctiếptừhố tam giác. Chúngcóthểgópphầnkiểmsoátđộngchosựvậnđộngcủa DRUJ.
  23. Thànhphầnquantrọngnhấtcủa TFCC giúplàmvững DRUJ. Nhữngdâychằngnày, làcácthànhphầncủa TFCC, nhưlàchỗdàylên ở điểmnốicủasụn tam giác (đĩakhớp), baokhớp DRUJ, baokhớptrụcổtay. Chúngbaogồmcácsợi collagen phânlớpchạytheochiềudọcphùhợpvớiviệcchịutảicăngvàđượccấpmáutốtđểhỗtrợsựliềnlại. Cácdâychằngkéodàitừbờdưới ở khuyếttrụxương quay tươngứngcủachúngvàhộitụvềbámvàohố tam giácvàmỏmtrâmtrụ. Dâychằnggantaytạoranguyênủychodâychằngtrụnguyệtvàtrụtháp, vàdâychằng mu tayhòalẫnvớibaogân ECU. Đĩakhớptrungtâmkéodàitừbờxacủakhuyếttrụxương quay vàhòalẫnvớimỗidâychằng. Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. Mặcdùđĩakhớpphảichịusứccăngđángkểtrongquátrìnhchuyểnđộngcủacẳngtay (11), nócungcấpsựcốđịnh DRUJ tốithiểu (12). Mộttảinén qua khớptrụcổtaycóxuhướnglàmtrật DRUJ, đượcchốnglạibởicácdâychằng quay trụ.
  24. Thànhphầnquantrọngnhấtcủa TFCC giúplàmvững DRUJ. Nhữngdâychằngnày, làcácthànhphầncủa TFCC, nhưlàchỗdàylên ở điểmnốicủasụn tam giác (đĩakhớp), baokhớp DRUJ, baokhớptrụcổtay. Chúngbaogồmcácsợi collagen phânlớpchạytheochiềudọcphùhợpvớiviệcchịutảicăngvàđượccấpmáutốtđểhỗtrợsựliềnlại. Cácdâychằngkéodàitừbờdưới ở khuyếttrụxương quay tươngứngcủachúngvàhộitụvềbámvàohố tam giácvàmỏmtrâmtrụ. Dâychằnggantaytạoranguyênủychodâychằngtrụnguyệtvàtrụtháp, vàdâychằng mu tayhòalẫnvớibaogân ECU. Đĩakhớptrungtâmkéodàitừbờxacủakhuyếttrụxương quay vàhòalẫnvớimỗidâychằng. Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. Mặcdùđĩakhớpphảichịusứccăngđángkểtrongquátrìnhchuyểnđộngcủacẳngtay (11), nócungcấpsựcốđịnh DRUJ tốithiểu (12). Mộttảinén qua khớptrụcổtaycóxuhướnglàmtrật DRUJ, đượcchốnglạibởicácdâychằng quay trụ.
  25. Thànhphầnquantrọngnhấtcủa TFCC giúplàmvững DRUJ. Nhữngdâychằngnày, làcácthànhphầncủa TFCC, nhưlàchỗdàylên ở điểmnốicủasụn tam giác (đĩakhớp), baokhớp DRUJ, baokhớptrụcổtay. Chúngbaogồmcácsợi collagen phânlớpchạytheochiềudọcphùhợpvớiviệcchịutảicăngvàđượccấpmáutốtđểhỗtrợsựliềnlại. Cácdâychằngkéodàitừbờdưới ở khuyếttrụxương quay tươngứngcủachúngvàhộitụvềbámvàohố tam giácvàmỏmtrâmtrụ. Dâychằnggantaytạoranguyênủychodâychằngtrụnguyệtvàtrụtháp, vàdâychằng mu tayhòalẫnvớibaogân ECU. Đĩakhớptrungtâmkéodàitừbờxacủakhuyếttrụxương quay vàhòalẫnvớimỗidâychằng. Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. Mặcdùđĩakhớpphảichịusứccăngđángkểtrongquátrìnhchuyểnđộngcủacẳngtay (11), nócungcấpsựcốđịnh DRUJ tốithiểu (12). Mộttảinén qua khớptrụcổtaycóxuhướnglàmtrật DRUJ, đượcchốnglạibởicácdâychằng quay trụ.
  26. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  27. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  28. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  29. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  30. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  31. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  32. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  33. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  34. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  35. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  36. Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
  37. PHÂN LOẠI MẤT VỮNG KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI MẠN TÍNHTổnthươngdâychằng, kèmgãymỏmtrâmtrụ   Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trị) khỏixươngtrụ      Khônggãyxương      Gãyđốmnhỏtừhố tam giácxươngtrụ      Gãynềnmỏmtrâmtrụ (di lệchhoặckhớpgiả di động)   Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trụ) khỏixương quay      Khônggãyxương      Nhổ bậtbờkhuyếttrụxương quayDịdạnghệthốngxươngnộikhớpcủakhớp quay trụdưới   Khiếmkhuyếtkhuyếttrụxương quay      Bờgan (trước)      Bờ mu (sau)      Cảhaibờtrướcvàsau   Khiếmkhuyếtchỏmxươngtrụ      Can lệch      CắtbỏbánphầnhoạctoànphầntrướcđóDi dạngxươngngoạikhớp   Biếndạnggậpgócvà / hoặcxoaycẳngtay      Xương quay      Xươngtrụ      Cảhaixương quay vàxươngtrụ   Biếndạnggậpgócvà / hoặcxuaycủacổtay      Xương quay      Xươngtrụ      Cảhaixương quay vàxươngtrụ   Khiếmkhuyếtchiềudài      Mấtchỏm quay (tổnthương Essex-Lopresti)      Ngưngpháttriểnđầuxaxương quay      Ngưngpháttriểnđầuxaxươngtrụ      Khuyếtthânxương quay hoặctrụ
  38. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  39. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  40. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  41. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  42. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  43. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  44. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  45. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  46. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  47. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  48. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  49. sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
  50. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  51. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  52. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  53. PHÂN LOẠI MẤT VỮNG KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI MẠN TÍNHTổnthươngdâychằng, kèmgãymỏmtrâmtrụ   Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trị) khỏixươngtrụ      Khônggãyxương      Gãyđốmnhỏtừhố tam giácxươngtrụ      Gãynềnmỏmtrâmtrụ (di lệchhoặckhớpgiả di động)   Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trụ) khỏixương quay      Khônggãyxương      Nhổ bậtbờkhuyếttrụxương quayDịdạnghệthốngxươngnộikhớpcủakhớp quay trụdưới   Khiếmkhuyếtkhuyếttrụxương quay      Bờgan (trước)      Bờ mu (sau)      Cảhaibờtrướcvàsau   Khiếmkhuyếtchỏmxươngtrụ      Can lệch      CắtbỏbánphầnhoạctoànphầntrướcđóDi dạngxươngngoạikhớp   Biếndạnggậpgócvà / hoặcxoaycẳngtay      Xương quay      Xươngtrụ      Cảhaixương quay vàxươngtrụ   Biếndạnggậpgócvà / hoặcxuaycủacổtay      Xương quay      Xươngtrụ      Cảhaixương quay vàxươngtrụ   Khiếmkhuyếtchiềudài      Mấtchỏm quay (tổnthương Essex-Lopresti)      Ngưngpháttriểnđầuxaxương quay      Ngưngpháttriểnđầuxaxươngtrụ      Khuyếtthânxương quay hoặctrụ
  54. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  55. Sửachữa TFCC: KhôngthườngquyCáccấutrúchỗtrợ, duytrìđủđộvững =&gt; TFCC sults of closed reduction and long arm casting were equivalent to TFCC repair or styloid fixation (34). However, in a series of younger patients with arthroscopically identified peripheral tears of the TFCC, persistent instability was common (35). In fracture dislocations involving the forearm, such as a Galeazzi’s fracture, anatomic fracture fixation is key to restoring DRUJ stability. A more distal fracture of the radial shaft is more likelyP.344to be associated with DRUJ instability than a midshaft fracture (36). If mild instability persists at the time of initial treatment of an acute injury, the radius can be pinned to the ulna proximal to the joint. When severe or bidirectional instability exists or becomes recognized during the course of treatment, open repair of the TFCC should be considered (9)
  56. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  57. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  58. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  59. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  60. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  61. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  62. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  63. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  64. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  65. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  66. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  67. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  68. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  69. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
  70. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  71. Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
  72. CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.