SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 196
Chuyên đề 13
  Giám sát công tác thi
công lắp đặt thiết bị công
 nghệ trong công trình
      công nghiệp.
  Giảng viên: KS NGUYỄN VĂN THÔNG
  Tel: 0903 706984
  E-mail: ngvthong@gmail.com
          ngvthong@elasia-engineering.com   1
NỘI DUNG
1. Tổng quan và phân loại các hệ thống thiết bị công
   nghệ trong công trình công nghiệp
2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt và yêu cầu của công tác
   lắp đặt thiết bị công nghệ
3. Kiểm tra các thông số kỹ thuật và chuẩn bị thiết bị
   trước khi lắp đặt
4. Giám sát quá trình lắp đặt
5. Kiểm tra và chạy thử
6. Nghiệm thu hoàn thành hệ thống thiết bị công nghệ
7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí nghiệm,
   quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm
   thu

                                                         2
1. Tổng quan và phân loại các hệ
thống thiết bị công nghệ trong công
         trình công nghiệp




                                  3
1.1. Phân loại công trình

1.1.1. Công trình dân dụng
1.1.2. Công trình công nghiệp
1.1.3. Công trình giao thông
1.1.4. Công trình thủy lợi
1.1.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật




                                     4
1.1.1. Công trình dân dụng
a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
b) Công trình công cộng gồm:
 Công trình văn hóa; công trình giáo dục; công
  trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ;
 Nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục
  vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc,
 Tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng
  truyền hình;
 Nhà ga, bến xe;
 Công trình thể thao các loại.
                                               5
1.1.2. Công trình công nghiệp
 Công trình khai thác than, khai thác quặng;
 Công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá
  chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí
  hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu;
 Công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế
  tạo;
 Công trình công nghiệp điện tử - tin học;
 Công trình năng lượng; công trình công
  nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực
  phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây
  dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật
  liệu nổ công nghiệp.
                                                  6
Nhà máy xi măng




                  7
Chế tạo giàn khoan dầu khí




                             8
Chế tạo giàn khoan dầu khí




                             9
Chế tạo giàn khoan dầu khí




                             10
Đường ống dẫn khí




                    11
Đường ống dẫn khí




                    12
Đường ống dẫn khí




                    13
Lò hơi, nhà máy nhiệt điện




                             14
Nhà máy thũy điện Đại Ninh




                             15
Nhà
máy
Thũy
điện
 Đại
Ninh

       16
Nhà máy thũy điện Đại Ninh




                             17
Nhà máy lọc dầu Dung Quất




                            18
Nhà máy lọc dầu Dung Quất




                            19
Nhà máy lọc dầu Dung Quất




                            20
1.1.3. Công trình giao thông

 Công trình đường bộ;
 Công trình đường sắt;
 Công trình đường thủy;
 Cầu; hầm; sân bay.




                               21
1.1.4. Công trình thủy lợi


 Hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm;
  giếng;
 Đường ống dẫn nước; kênh;
 Công trình trên kênh và bờ bao các
  loại.




                                       22
1.1.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật

 Công trình cấp nước, thoát nước;
 Nhà máy xử lý nước thải;
 Công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi
  chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải;
 Công trình chiếu sáng đô thị.




                                              23
1.2. Phân loại theo công việc

 Khảo sát xây dựng.
 Thiết kế xây dựng.
    Thiết kế kỹ thuật.
    Thiết kế bản vẻ thi công.
 Thi công xây dựng.
    San ủi.
    Nền, móng, đóng cọc.
    Công tác xây dựng.
    Công tác lắp đặt

                                  24
1.2. Phân loại theo công việc
 Gia công chế tạo kết cấu tiêu chuẩn & phi
 tiêu chuẩn.
 Gia công thiết bị, tổ hợp & lắp các loại bồn
 bể.
 Lắp máy, thiết bị công nghệ.
 Lắp ống công nghệ, ống cứu hỏa…
 Lắp hệ thống nâng chuyển (cầu trục,
 thang máy …).
 Lắp các thiết bị chịu áp lực: nồi hơi, bồn
 bể, đường ống cao áp.

                                                 25
1.2. Phân loại theo công việc

 Lắp hệ thống tiếp đất, chống sét.
 Lắp điện động lực, điều khiển, chiếu
 sáng.
 Lắp đặt thiết bị điện, trạm và đường dây.
 Lắp hệ thống kiểm tra, theo dõi và đo
 lường.
 Lắp hệ thống thông tin liên lạc.
 Lắp hệ thống HVAC.


                                              26
1.2. Phân loại theo công việc
    Công tác nâng, chuyển.
    Công tác xây lò, bảo ôn.
    Công tác CAM, sơn.
    Công tác thử NDT.
    Công tác thí nghiệm điện.
    Công tác lắp đặt giàn giáo.
    Công tác hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
    theo dõi & đo lường.


                                                27
1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
      theo nhóm, loại máy, thiết bị
Công tác lắp đặt máy, thiết bị bao gồm các bước
công việc như sau:
  Mở hòm, kiểm tra trước khi lắp đặt tại hiện trường;
  Gia công các tấm căn kê máy ;
  Vận chuyển máy trong phạm vi 30m
  Vạch dấu định vị , lấy tim cốt theo thiết kế;
  Lau chùi thay dầu mỡ bảo quản;
  Lắp ráp tổ hợp, lắp các cụm, các bộ phận tổ thành
  (tuỳ theo nhóm máy), lắp toàn bộ cỗ máy. Đưa máy
  lên vị trí , điều chỉnh cân bằng ;
  Chạy thử máy để kiểm tra chất lượng lắp đặt.
                                                    28
1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
      theo nhóm, loại máy, thiết bị

  Thời gian chạy thử máy không tải và có tải:
   • Theo qui định của hồ sơ kỹ thuật của
     máy;
  Trường hợp nếu không có quy định thì căn
  cứ vào:
   • Yêu cầu kỹ thuật của máy, chất lượng chế
     tạo và quá trình theo dõi lắp đặt máy để
     xác định thời gian chạy thử.

                                                29
1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
      theo nhóm, loại máy, thiết bị

 Chạy thử máy không tải, có tải để nghiệm
 thu, sơn phủ thiết bị (nếu có) được xác định
 riêng.
 Khi chạy thử máy nếu có sự cố xảy ra là của
 nhà thầu thì nhà thầu lắp đặt phải sửa lại
 cho đạt yêu cầu;
 Nếu sự cố do chất lượng máy hoặc do
 nguyên nhân khác gây nên thì chi phí khắc
 phục hậu quả sự cố này được tính riêng.

                                                30
1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
      theo nhóm, loại máy, thiết bị

Lắp đặt máy được qui định theo nhóm máy
cần lắp và cách lắp đặt máy, cụ thể




                                            31
1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
      theo nhóm, loại máy, thiết bị

  Những máy có cùng tính năng kỹ thuật được
  phân vào một nhóm.
Ví dụ :
    Máy gia công kim loại thông dụng (Máy
     tiện, khoan, bào, doa, mài, cắt đột, ...)
    Máy và thiết bị nâng chuyển (Cần cẩu các
     loại, cần trục các loại, thang máy ...)
    Máy bơm và quạt các loại.v.v..

                                             32
1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
      theo nhóm, loại máy, thiết bị

• Việc lắp đặt từng loại máy trong từng nhóm
  máy được thể hiện theo 4 (bốn) cách lắp đặt
  A,B,C,D như nội dung trong bảng phân loại
  cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại
  máy, thiết bị.
• Yêu cầu kỹ, mỹ thuật đối với từng cách lắp
  đặt tăng dần từ A đến D


                                                33
Việc xác định cách lắp đặt áp
dụng theo quy định như sau:




                                34
Cách lắp đặt loại A

Máy và thiết bị thuộc cách lắp đặt loại A là
loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ
phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với
nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bu lông
thành cỗ máy hoàn chỉnh.




                                                35
Cách lắp đặt loại B

Máy và thiết bị thuộc cách lắp loại B là loại máy
và thiết bị khi lắp các khối, bộ phận, các cụm chi
tiết có đủ điều kiện của cách lắp loại A và thêm
những điều kiện sau:
 Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết
   phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ
   phận, từng cụm chi tiết phải rà cạo sơ qua
   các mặt tiếp xúc.
 Các chi tiết lắp đặt – lắp lên thành khối phải
   qua các khớp nối, ổ trượt, ổ lăn, ổ bi lót đỡ
   trục đỡ .
                                                36
Cách lắp đặt loại C


Máy và thiết bị thuộc cách lắp loại C là loại
máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận,
các cụm chi tiết, có đủ các điều kiện kỹ thuật
lắp của cách lắp loại A và B ngoài ra còn
thêm những điều kiện sau đây:




                                                 37
Cách lắp đặt loại C
 Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các
 cụm chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền
 động xích, truyền động dây đai, đường trượt,
 bánh xe răng, vít vô tận ... khi lắp phải rà cạo
 sơ qua các mặt tiếp xúc của các chi tiết.
 Ngoài các điểm nêu trên, nếu máy có kết
 cấu ở dạng tháo rời ra nhiều khối, nhiều bộ
 phận, nhiều cụm chi tiết phải qua lắp ráp tổ
 hợp rồi mới lắp thành cỗ máy hoàn chỉnh.


                                                38
Cách lắp đặt loại D


Máy thuộc cách lắp đặt loại D là loại máy
khi lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các
cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật
của cách lắp đặt loại A,B,C và thêm những
điều kiện kỹ thuật sau đây :




                                             39
Cách lắp đặt loại D
  Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng
  tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức
  tạp và độ chính xác cao như:

 Lắp lên thành cỗ máy, thành dãy máy, các
  máy đặt chồng lên nhau.
 Lắp lên thành dây chuyền sản xuất dài gồm
  nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối,
  các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ
  các dạng chuyển động liên kết với nhau.

                                                40
Những công việc nằm ngoài công tác lắp đặt
  được bổ sung theo nguyên tắc như sau:


 • Vận chuyển máy ngoài cự ly 30m và vận
   chuyển máy bằng thủ công.
 • Trường hợp phải tháo để cạo rỉ , lau dầu
   mỡ trước khi lắp đặt (nếu có).
 • Phải sửa chữa, thay thế mới các chi tiết
   cho máy trước khi lắp đặt, do máy giao
   nhận bị hư hỏng, mất các chi tiết.


                                              41
Những công việc nằm ngoài công tác lắp đặt
  được bổ sung theo nguyên tắc như sau:

 • Phải gia công, tinh chế một số chi tiết máy
   như : Nhiệt luyện, hàn... khi lắp đặt máy
 • Phải sơn phủ toàn máy sau khi đã lắp đặt.
 • Công tác sửa chữa bánh răng, rà cạo
   poulie, ổ trục
 • Công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh phần cơ
   của thiết bị trước khi đưa vào vận hành.
 • Giàn giáo, sàn thi công lắp đặt máy.

                                                 42
Các nhóm lắp máy cơ bản

•   LẮP ĐẶT MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI THÔNG DỤNG
•   LẮP ĐẶT MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI BẰNG ÁP LỰC
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NÂNG CHUYỂN
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ BĂNG TẢI
•   LẮP ĐẶT MÁY BƠM VÀ QUẠT CÁC LOẠI
•   LẮP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT LÒ HƠI CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY NGHIỀN SÀNG CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LỌC BỤI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VAN CÁC LOẠI
•   LẮP ĐẶT TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CHẠY BẰNG ĐIEZEN, XĂNG,
    SỨC GIÓ VÀ SỨC NƯỚC LOẠI NHỎ
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT ROTO MÁY PHÁT ĐIỆN CÁC LOẠI


                                                       43
Các nhóm lắp máy cơ bản
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT STATO MÁY PHÁT ĐIỆN CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT TURBINE CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NẤU CHẢY KIM LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRỘN , KHUẤY
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐÓNG BAO, XẾP BAO
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NẤU , SẤY CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ THU HỒI, ĐÙN, ÉP, CÀO,

                      BÓC, ĐẢO ... CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ PHÂN LY - TẠO HÌNH
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ GIA NHIỆT
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CẤP LIỆU CÁC LOẠI
•   TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY KHÁC


                                                         44
2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt
 và yêu cầu của công tác lắp
    đặt thiết bị công nghệ.



                             45
2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt

  Phải chấp hành:

 Các qui định của thiết kế công trình đã được
  cấp có thẩm quyền phê duyệt.
 Các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết về chất
  lượng theo hợp đồng giao nhận thầu.
 Các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời
  thầu.



                                                 46
2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
  Trong giai đoạn chuẩn bị thi công:

 Phải kiểm tra vật tư, vật liệu đem về công
  trường. Mọi vật tư, vật liệu không đúng tính
  năng sử dụng, phải đưa khỏi phạm vi công
  trường hoặc phải được tách riêng và có dấu
  hiệu nhận biết.
 Những thiết bị không phù hợp với công nghệ
  và chưa qua kiểm định không được đưa vào sử
  dụng hay lắp đặt.
 Khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm
  tra lại chất lượng vật liệu.
                                                47
2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt

  Trong giai đoạn lắp đặt:

 Theo dõi, giám sát thường xuyên công tác thi
  công lắp đặt thiết bị.
 Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng, kế
  hoạch chất lượng của nhà thầu nhằm đảm
  bảo việc thi công lắp đặt theo đúng hồ sơ thiết
  kế đã được phê duyệt.


                                                48
2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt

 Kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi công,
  biện pháp an toàn lao động mà nhà thầu đã đề
  xuất.
 Kiểm tra xác nhận khối lượng hoàn thành, chất
  lượng công việc đạt được và tiến độ thực hiện
  tương ứng.
 Lập báo cáo tình hình chất lượng và tiến độ.
 Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan
  giải quyết những phát sinh trong quá trình thi
  công.
 Thực hiện nghiệm thu các công tác lắp đặt. Lập
  biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định.
                                              49
2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt

 Lưu ý:
 Những hạng mục, bộ phận công trình mà khi thi
 công có những dấu hiệu chất lượng không phù
 hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí
 chất lượng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những
 tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến, trước khi
 nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể
 về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế và của các
 cơ quan chuyên môn được phép.

                                              50
2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
  Giai đoạn hoàn thành công trình:
 Phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và
  tài liệu về quản lý chất lượng.
 Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công
  trình.
 Khi kiểm tra thấy công trình hoàn thành đảm
  bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu của thiết
  kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình, chủ
  đầu tư tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên
  bản.
 Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để
  bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
                                               51
2.2 Các yêu cầu cần kiểm tra trước khi
        lắp đặt máy móc thiết bị
• Cần kiểm tra máy móc cẩn thận ngay khi mở
  hòm máy, đảm bảo đầy đủ các bộ phận, các chi
  tiết, đúng chủng loại như thiết kế chỉ định, tính
  nguyên vẹn của máy, mức độ bảo quản và hư
  hỏng nhẹ cần sử lý.
• Mặt bằng đặt máy phải đúng vị trí và đảm bảo
  sự trùng khớp và tương tác giữa các bộ phận và
  các máy với nhau, không để sai lệch ảnh hưởng
  đến quá trình vận hành.

                                                 52
2.2 Các yêu cầu cần kiểm tra trước khi
        lắp đặt máy móc thiết bị

• Mặt bằng đặt máy phải thăng bằng để quá trình
  vận hành không gây lực phụ tác động vào các
  chi tiết máy ngoài mong muốn.
• Móng máy phải thoả mãn các điều kiện về
  chống rung, chống thấm, chống dịch chuyển
  qua quá trình vận hành.




                                             53
Trách nhiệm của các cơ quan
có liên quan trong công tác lắp
    đặt, nghiệm thu thiết bị




                                  54
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ QUAN HỆ ĐIỂN HÌNH MỘT CÔNG TRƯỜNG

                                    Chủ đầu tư



                                Nhà thầu chính

                                                    • Chủ nhiệm dự án
           Thầu phụ                                 • Tư vấn quản lý chất lượng
         hoặc Nhà máy                               • Các tư vấn chuyên môn
                                                    • Kiểm soát khối lượng

                                      Chỉ huy
                                    Công trường



                           Giám sát chất lượng và
                             Phòng ban kỹ thuật
                               của nhà thầu




            Đội               Đội                              Đội
         thi công       thi công                            thi công


                                                                                  55
PROJECT: PHU MY GAS DISTRIBUSTION CENTER
            ORGANIZATION CHART
                                                                 Project Sponsor




                                                                Project Manager
                                                                                                         Contract Manager




     Safety & Security Manager          Engineering Design Manager                      QA/QC. Manager                 Procurement Manager




                                                                     Site Manager




                                 Safety Supervisor                   Site Engineer                Site QC Manager




    Office Manager                Civil/Structure           Mechanical Superintendent         Electrical/ Instrument            Field Control
                                  Superintendent                                                 Superintendent              (Planning/Control)




• General Affair Office    • Civil Supervisor               • Mechanical Supervisor         • Electrical Supervisor    • Schedule/Cost Engineer
• Field Accounter          • Building Supervisor            • Piping Supervisor             • Instrument Supervisor    • Site Document Controller
• Secretary                • Steel Structure Supervisor     • Painting Supervisor                                      • Equip. / Material Controller
• Driver                                                    • Insulation Supervisor                                    • Field Engineers
• Cleaner                                                                                                                                    56
Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Kiểm tra chất lượng thiết bị trước khi lắp
   đặt;
   Trường hợp thiết bị cũ sử dụng lại chủ đầu
   tư phải cung cấp lý lịch thiết bị này cho đơn
   vị nhận thầu lắp đặt. Trường hợp lý lịch
   không chính xác hay không đúng thực tế thì
   chủ đầu tư phải tổ chức hội đồng kỹ thuật
   để đánh giá lại chất lượng thiết bị, nếu hỏng
   phải được sửa chữa, nghiệm thu chất lượng
   trước khi lắp đặt vào nơi sử dụng mới.

                                                   57
Trách nhiệm của chủ đầu tư

b) Chủ trì việc nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt
   xong;
c) Phối hợp với tổ chức nhận thầu lắp đặt lập kế
   hoạch tiến độ nghiệm thu các thiết bị đã lắp
   đặt xong;
d) Đôn đốc các tổ chức nhận thầu xây lắp hoàn
   thiện công trình để đảm bảo việc nghiệm thu
   đúng thời hạn.


                                                 58
Trách nhiệm của chủ đầu tư

e) Chuẩn bị cán bộ, công nhân vận hành và các
   điều kiện vật chất kĩ thuật cần thiết (điện nước,
   nguyên nhiên vật liệu, mặt bằng...) để tiếp
   nhận bảo quản những thiết bị sau khi tổ chức
   nghiệm thu lắp đặt xong để chạy thử tổng hợp,
f) Tổ chức việc vận hành thiết bị trong giai đoạn
   chạy thử không tải liên động và có tải (có sự
   tham gia của bên nhận thầu lắp đặt và nhà
   máy chế tạo).


                                                  59
Trách nhiệm của chủ đầu tư


g) Cung cấp cho đơn vị được giao trách nhiệm
   quản lý, sử dụng hoặc vận hành khai thác
   công trình tài liệu hướng dẫn lắp đặt vận
   hành máy, lý lịch máy và những hồ sơ kỹ
   thuật mà chủ đầu tư quản lý (do nhà thầu
   lắp đặt thiết bị bàn giao lại).




                                               60
Trách nhiệm của chủ đầu tư

h) Có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ
   nghiệm thu để sử dụng lâu dài trong quá
   trình vận hành sản xuất của thiết bị.
i) Cấp kinh phí chạy thử không tải, có tài và
   chi phí công tác nghiệm thu.




                                                61
Trách nhiệm của chủ đầu tư

k) Có quyền từ chối nghiệm thu thiết bị đã lắp
   đặt xong khi các bộ phận của thiết bị chưa
   được nghiệm thu từng phần hoặc chưa
   sửa chữa hết các sai sót ghi trong phụ lục
   của biên bản nghiệm thu từng phần trước
   đó.
l) Trả cho bên nhận thầu mọi chi phí do kéo
   dài nghiệm thu khi bên nhận thầu đã chuẩn
   bị đầy đủ điều kiện nghiệm thu mà bên chủ
   đầu tư không tổ chức nghiệm thu kịp thời

                                             62
Trách nhiệm của tổ chức
            nhận thầu lắp đặt
a) Có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc
   lắp đặt thiết bị, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm
   thu (biên bản, sơ đồ hoàn công, nhật ký công
   trình…), tạo mọi điều kiện để Chủ đầu tư hoặc
   đại diện Chủ đầu tư (tư vấn giám sát) làm việc
   thuận tiện.
b) Chuẩn bị hiện trường thuộc phần lắp đặt thiết
   bị, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành, công
   nhân sửa chữa thiết bị, các nguồn năng
   lượng, vật liệu cần thiết để phục vụ việc
   nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu không tải đơn
   động thiết bị.
                                                63
Trách nhiệm của tổ chức
           nhận thầu lắp đặt

c) Trong thời gian chạy thử không tải liên động
   và chạy thử có tải, bố trí đủ cán bộ kĩ thuật
   và công nhân trực để kịp thời xử lý các sự cố
   và các khiếm khuyết phát sinh.
d) Có trách nhiệm bàn giao lại cho chủ đầu tư
   các tài liệu thiết kế và các biên bản nghiệm
   thu khi bàn giao công trình.



                                               64
Trách nhiệm của tổ chức
            nhận thầu lắp đặt
e) Tổ chức nhận thầu phụ cũng có trách nhiệm
   như tồ chức nhận thầu chính trong các phần
   việc mình thi công trong việc nghiệm thu bàn
   giao thiết bị.
f) Tổ chức nhận thầu lắp đặt có quyền khiếu nại
   với các cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức
   nhận thầu và chủ đầu tư khi công trình bảo
   đảm chất lượng mà chủ đầu tư không chấp
   nhận hoặc chậm trễ kéo dài việc nghiệm thu.


                                             65
Trách nhiệm của tồ chức nhận thầu
     thiết kế và của nhà chế tạo

a) Tham gia nghiệm thu ở các bước: nghiệm
   thu tĩnh, nghiệm thu chạy thử không tải và
   nghiệm thu chạy thử có tải.
b) Có quyền không ký văn bản nghiệm thu
   nếu thiết bị lắp đặt không đúng thiết kế,
   không đúng quy trình, quy phạm kĩ thuật,
   hoặc không đúng hướng dẫn kỹ thuật của
   nhà chế tạo đã ghi trong thuyết minh kỹ
   thuật của thiết bị.

                                                66
Trách nhiệm của tồ chức nhận thầu
       thiết kế và của nhà chế tạo
c) Trường hợp thiết bị mua của nước ngoài, có
   đại diện của nhà chế tạo trong quá trình lắp
   đặt thì cần căn cứ theo hợp đồng của chủ
   đầu tư với nước ngoài mà yêu cầu nhà chế
   tạo có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn tổ
   chức nhận thầu lắp đặt chạy theo đúng yêu
   cầu kĩ thuật, đúng thiết kế, đúng thuyết minh
   kĩ thuật của nhà chế tạo, có trách nhiệm cùng
   các bên liên quan cho chạy thử thiết bị đúng
   công suất thiết kế, giúp Chủ đầu tư đánh giá
   đúng đắn chất lượng lắp đặt thiết bị.
                                               67
3. Kiểm tra các thông số kỹ
 thuật và chuẩn bị thiết bị
      trước khi lắp đặt



                              68
Kiểm tra chất lượng thiết bị




                               69
Đối với thiết bị đã qua sử dụng


a) Chủ đầu tư là người quyết định và chịu trách
   nhiệm về hiệu quả kinh tế - kỹ thuật và mọi
   hậu quả của việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử
   dụng.
   Việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng phải
   được thực hiện thông qua hợp đồng nhập
   khẩu hàng hoá theo qui định của Bộ Thương
   mại.



                                              70
Đối với thiết bị đã qua sử dụng


b) Thiết bị nhập khẩu đã qua sử dụng phải
   đảm bảo các yêu cầu chung về kỹ thuật
   sau đây:
   Có chất lượng còn lại lớn hơn hoặc bằng
   80% so với nguyên thuỷ; Phải đảm bảo
   các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh lao động và
   bảo vệ môi trường của Việt nam.



                                                  71
Đối với thiết bị mới

• Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21
  tháng 11 năm 2007;
• Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
  năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
  số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
• Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
  năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
• Căn cứ Thông tư Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất
  lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý
  của Bộ Khoa học và Công nghệ số 17 /2009/TT-BKHCN,
  ngày 18 tháng 6 năm 2009 qui định


                                                     72
Đối với thiết bị mới
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
  Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu
  gồm:
• Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
  nhập khẩu”.
• Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract),
  Danh mục hàng hoá kèm theo (Packing list);
• Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng
  thực);
• Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của
  người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn
  (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận
  xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản
  mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn
  dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội
  dung theo quy định).
                                                          73
Đối với thiết bị mới

Chứng chỉ chất lượng bao gồm:

• Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá
  phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời
  hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận
  được chỉ định hoặc được thừa nhận;
• Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng
  của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
  công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp
  bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được
  chỉ định hoặc được thừa nhận;
• Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm,
  hàng hoá có yêu cầu về hệ thống quản lý.
                                                       74
Nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra chất
      lượng hàng hoá nhập khẩu


(Tham khảo Chương II Thông tư Hướng dẫn
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập
khẩu số 17 /2009/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 6
năm 2009)




                                            75
Giám sát khi chuẩn bị thi
   công lắp đặt máy




                            76
Kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, thiết kế và
           chỉ dẫn lắp đặt máy.
a) Yêu cầu nhà thầu cung cấp thiết bị giao cho
   Chủ đầu tư hồ sơ về máy, chỉ dẫn lắp đặt
   của người chế tạo máy, quy trình vận hành
   sử dụng thiết bị.
b) Yêu cầu nhà thầu lắp đặt thiết bị cần nhận
   đầy đủ các tài liệu nêu trên từ phía Chủ đầu
   tư.
c) Kiểm tra các hồ sơ, giấy tờ và nghiên cứu
   trước hồ sơ lắp đặt máy.


                                                  77
Kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và thực tế

a) Phát hiện những sai lệch nếu có và yêu
   cầu tiến hành chỉnh sửa các sai lệch.
b) Theo dõi việc chỉnh sửa các sai lệch theo
   sự phân công cho đạt, phù hợp với hồ sơ.
c) Lập văn bản có xác nhận của bên chủ đầu
   tư, đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị và
   nhà thầu xây lắp chính cùng với nhà thầu
   lắp máy về mọi sai lệch và cách xử lý khắc
   phục sai lệch.

                                                78
Kiểm tra việc thi công móng máy

a) Phải kiểm tra việc chuẩn bị trước khi đổ bê
   tông móng máy. Những điều cần được ghi
   chép trong biên bản nghiệm thu cho phép đổ
   bê tông bao gồm:
   Vị trí móng máy so với các trục chính của
     nhà.
   Cao trình mặt móng máy theo thiết kế và
     của cốp pha hiện trạng.


                                             79
Kiểm tra việc thi công móng máy

 Các chi tiết đặt sẵn bằng thép hoặc bằng
 vật liệu khác trong móng máy theo thiết kế.
 Vị trí các chi tiết khuôn cho bu lông hoặc
 bu lông neo giữ máy cần được kiểm tra hết
 sức chính xác. Dùng cách xác định theo
 nhiều toạ độ khác nhau để loại trừ sai số.




                                               80
Kiểm tra việc thi công móng máy


b) Việc thi công móng máy trong bản vẻ xây
   dựng phù hợp với sự bố trí móng máy trong
   bản vẽ thi công lắp đặt.




                                               81
Kiểm tra việc thi công móng máy

c) Kiểm tra vị trí bu lông:
    Vị trí lỗ chôn bu lông giữ máy vào móng
     máy cần đảm bảo chính xác Tốt nhất là
     dập lấy mẫu mặt bằng đế máy để xác
     định lỗ bu lông , sau đó làm dưỡng để
     cắm bu lông trước khi đổ bê tông.
    Đo nhiều cách khác nhau để không có
     sai lệch dẫn truyền và biến dạng vị trí.


                                                82
Kiểm tra việc thi công móng máy
 Nếu máy chưa sẵn sàng mà phải làm
  móng máy trước, lỗ bu lông được chừa
  bằng các lỗ có độ sâu theo qui định và nên
  là lỗ vuông có kích thước tiết diện ngang
  100 x100 mm.
 Làm khuôn cho lỗ này nên làm có độ vuốt
  hơi nhỏ khi xuống sâu để dễ rút lên.
 Đổ xong bê tông nên rút khuôn này sau 4
  ~ 5 giờ. Nếu để có độ bám dính chặt
  không rút dễ dàng được.
                                           83
Kiểm tra việc thi công móng máy

d) Kiểm tra công tác đổ bê tông:

 Khi bê tông đem đến hiện trường cần kiểm
  tra độ sụt, đúc mẫu kiểm tra cường độ mới
  được sử dụng. Mẫu đúc cần được gắn
  nhãn ghi rõ số hiệu mẫu, ngày giờ lấy mẫu
  và kết cấu được sử dụng.



                                              84
Đổ bê tông móng máy




                      85
Kiểm tra việc thi công móng máy

e) Khi chuẩn bị đưa máy ra hiện trường,

 Cần chỉnh sửa mặt trên cùng của móng
  máy.
 Cần kiểm tra cao trình đặt máy, chính xác
  đến 2mm. Với những máy chính xác, yêu
  cầu căn chỉnh độ ngang bằng đến sai số
  nhỏ hơn 1/10 mm.
 Lớp vữa mỏng hoàn thiện mặt móng máy
  nên để khi lắp máy xong sẽ hoàn thiện.
                                              86
Kiểm tra việc thi công móng máy

f)    Kiểm tra việc chèn bu lông:
      Bê tông nhồi lỗ chôn bu lông chỉ thực
        hiện sau khi lắp xong bu lông vào chân
        máy.
      Bê tông này có chất lượng cao hơn bê
        tông làm móng máy ít nhất 15% và pha
        thêm phụ gia làm cho xi măng không co
        ngót và trương nở nhẹ trong quá trình
        đóng rắn của xi măng như Sika, bột tro
        lò than…

                                                 87
Kiểm tra việc thi công móng máy

g) Khi đã kiểm tra vị trí móng máy, phù hợp
   với vị trí thiết kế, cao trình mặt lắp đặt
   móng máy, vị trí và chiều sâu lỗ đặt bu
   lông neo máy, lập hồ sơ biên bản ghi
   nhận sự kiểm tra này và các cách sử lý
   khi cần chỉnh, mới đưa máy đến gần nơi
   sắp lắp đặt để mở hòm máy.




                                                88
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
          đến gần nơi lắp.

a) Mọi công tác vận chuyển cần hết sức cẩn
   thận, tránh va đập hoặc làm vỡ thùng bao
   bì, bảo vệ. Phải vận chuyển các hòm máy
   trong tình trạng nguyên hòm.




                                              89
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
          đến gần nơi lắp.

b) Khi cần nâng chuyển,
   Phải sử dụng cần trục có sức trục, độ
    cao nâng và tầm với đáp ứng yêu cầu
    của việc nâng chuyển.
   Cần móc vào tấm đáy đỡ toàn bộ hòm
    máy với lượng móc cẩu sao cho nâng
    được toàn bộ máy như chỉ dẫn của nhà
    chế tạo máy thiết kế và bên cung ứng
    máy qui định.


                                            90
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
         đến gần nơi lắp.

 Cần quan sát bên ngoài bao bì và theo
  chỉ dẫn về vị trí điểm cẩu. Thông thường
  bên đóng bao bì có vẽ hình dây xích tại
  các vị trí được phép cẩu bên ngoài hòm
  máy hoặc trên bao bì.

Lưu ý: Khi điểm cẩu trên 3, phải chú ý cho
chiều dài dây cẩu cân bằng tránh bị lệch
hòm máy trong quá trình nâng chuyển.

                                             91
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
           đến gần nơi lắp.


c) Nên mở hòm máy gần nơi lắp nhất có thể
   được và chỉ mở hòm máy khi thời tiết
   không mưa.




                                            92
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
            đến gần nơi lắp.

d) Nếu không có điều kiện chuyển máy bằng
   phương tiện cơ giới trong cự lý ngắn của
   công trường,
    Có thể dùng tời, palăng xích để kéo chuyển
     trên mặt trượt.
    Mặt trượt nên là những mặt ghép gỗ đủ độ
     rộng để phân bố được áp lực của máy
     xuống nền với áp lực không quá lớn (nên
     nhỏ hơn 2kg/cm2).

                                                  93
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
           đến gần nơi lắp.
 Cần bố trí kê lót dưới bàn trượt cho đảm
  bảo sức chịu của nền với trọng lượng máy
  mà không gây lún lệch máy trong quá trình
  dịch chuyển.
 Nền mặt trượt phải đủ cứng để máy không
  bị lún trong quá trình trượt.
 Nếu nền dưới mặt trượt quá yếu, nên gia
  cường bằng lớp cát trộn với đá hay gạch
  vỡi với tỷ lệ đá hay gạch vỡ không ít hơn
  30%. Chiều dày lớp cát lẫn gạch vỡ không
  nhỏ hơn 250 mm.
                                              94
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
            đến gần nơi lắp.
e) Các điểm móc, điểm kéo phải đảm bảo cho
   không vướng vào máy mà kéo chuyển được
   toàn bộ đáy đỡ di chuyển. Đà lót thùng máy
   cần song song với hướng dịch chuyển.
f) Hệ con lăn phải nằm trên đà đỡ và đủ số lượng
   con lăn cho máy dịch chuyển đều mà không bị
   chuyển hướng do thiếu con lăn.
g) Quá trình lăn chuyển mà gặp mưa, phải ngừng
   công việc và che đậy cẩn thận hòm máy, tránh
   bị mưa làm ướt hòm máy.

                                              95
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
           đến gần nơi lắp.

h) Không được buộc ngang thân hòm máy để
   tời, kéo. Chỉ được buộc điểm tời kéo vào
   thanh đà ở tấm sàn đỡ đáy gắn với hòm
   máy.
i) Sử dụng tời hay palăng xích để kéo thì quá
   trình kéo chỉ được dịch chuyển với tốc độ
   không quá 0,20 m/s. Khi cho trượt xuống
   dốc phải có tời hãm khống chế tốc độ và kê
   chèn.

                                                96
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
           đến gần nơi lắp.
j) Trước khi tiến hành tời trượt làm máy dịch
   chuyển phải kiểm tra an toàn. Phải chuẩn bị
   con nêm để chống sự trượt vượt quá tốc độ
   cho phép.
   Cần chú ý:
   Thanh nêm và con nêm trong quá trình dịch
    chuyển phải đảm bảo an toàn cho người lao
    động.
   Quá trình tời kéo, trượt máy phải có người chỉ
    huy chung. Người này ra lệnh thực hiện các
    thao tác và quan sát chung và điều phối sự nhịp
    nhàng, tránh để mất an toàn.
                                                      97
Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
            đến gần nơi lắp.
k) Phải kiểm tra sự toàn vẹn của dây cẩu, cáp
    tời.
    Nếu dây cáp đứt 5% số sợi trong một
       bước cáp thì không được dùng sợi cáp
       này và phải thay thế bằng dây cáp tốt hơn.
    Dây cáp đã bị loại, không được để tại hiện
       trường thi công, tránh việc nhầm lẫn cũng
       như quyết định dùng bừa khi tình huống
       gấp gáp.
    Dây cáp phải bôi dầu, mỡ theo đúng qui
       chế vận hành.
                                                98
Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.


a) Trước khi mở hòm máy, phải lập biên bản
   ghi nhận tình trạng bên ngoài của hòm
   trước khi mở và lập biên bản có ba bên xác
   nhận: chủ đầu tư, nhà cung cấp thiết bị và
   bên nhà thầu lắp đặt thiết bị.




                                                99
Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.

b) Phải mỡ hòm máy nhẹ nhàng bằng cách nạy
   nhẹ từng tấm ván hay tháo từng mảng. Hạn
   chế và không sử dụng biện pháp phá, đập ván
   hòm máy. Nếu nhà chế tạo dùng đinh đóng
   hòm máy, cần sử dụng những loại xà beng
   chuyên dụng để nhổ đinh. Nếu hòm máy được
   bắt vít, phải tháo vít nhẹ nhàng. Nếu sử dụng
   bulông hay đinh tán thì phải có biện pháp tháo
   với công cụ chuẩn bị trước mà biện pháp tháo
   này phải có sự phê duyệt của Chủ đầu tư bằng
   văn bản.
                                               100
Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.

c) Khi bộc lộ phần máy bên trong cũng cần ghi
   nhận bằng văn bản tình trạng chung trước
   khi kiểm chi tiết. Những điều cần lưu ý trong
   biên bản tình trạng chung: sự gắn giữ của
   máy lên xà đỡ của thùng, bao bì chống ẩm,
   sự bao phủ các lớp chống gỉ, số lượng bao,
   túi chứa phụ kiện, tình trạng nguyên vẹn
   của bao túi, túi đựng catalogues và chỉ dẫn
   lắp đặt kèm trong hòm máy.



                                                   101
Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.

d) Khi kiểm tra chi tiết phải xem xét kỹ tính
   trạng nguyên vẹn của chi tiết với va chạm
   cơ học, với tình trạng sét gỉ. Cần đối chiếu
   với danh mục các chi tiết trong catalogues
   để ghi chép đầy đủ các yếu tố chất lượng,
   số lượng. Cần bảo quản có ngăn nắp và ghi
   tên, ghi đầy đủ số lượng các chi tiết dự
   phòng theo danh mục sau khi kiểm kê, kiểm
   tra .


                                              102
4. Giám sát quá trình lắp đặt




                                103
4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị

a) Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những
   dầu mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong
   quá trình vận chuyển và cất giữ. Những
   chi tiết đã được làm vệ sinh, tẩy rửa sạch
   phải sắp xếp có thứ tự trên nền sạch sẽ,
   có lót miếng vải nhựa PVC để chống lấm,
   bụi.




                                                104
4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị

b) Quá trình làm vệ sinh phải hết sức cẩn thận,
   chống va chạm mạnh, làm xây xước. Nếu
   phát hiện những hư hỏng như chi tiết bị nứt,
   bị lõm hoặc mối hàn bị bong, nứt cũng như
   các khuyết tật mới phát sinh trong quá trình
   vận chuyển phải lập biên bản có sự chứng
   kiến của Chủ đầu tư, bên cung ứng máy
   móc và bên nhận thầu lắp máy.



                                                  105
4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị

c) Đối với các chi tiết điện và điện tử, không
   thể dùng giẻ để lau chùi mà dùng bàn
   chải lông mịn quét nhẹ nhàng. Đối với
   những linh kiện mỏng manh, có thể chỉ
   dùng ống xịt khí để thổi bụi. Không được
   thổi bằng miệng vì trong khí thổi ra từ
   miệng có hơi nước, có thể làm ẩm linh
   kiện hoặc nước bọt bám vào linh kiện
   gây tác hại khác.

                                                 106
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt


a) Việc lắp máy phải tiến hành từ khung
   đỡ cơ bản. Đặt xong khung đỡ cơ bản
   cần căn chỉnh đúng cao trình, đúng độ
   thăng bằng mới lắp tiếp các chỉ tiết
   khác vào khung đỡ cơ bản.




                                           107
Nivô khung




                                  Length
 Part No.     Sens. (mm/m)                  Weight (inc box)
                                     (mm)

R-LVK-100   0.01,0.02,0.05,0.10    100          0.95Kg

R-LVK-150   0.01,0.02,0.05,0.10    150          1.25Kg

R-LVK-200   0.01,0.02,0.05,0.10    200          1.55Kg

R-LVK-250   0.01,0.02,0.05,0.10    150           1.9Kg

R-LVK-300   0.01,0.02,0.05,0.10    300           2.4Kg

R-LVK-500   0.01,0.02,0.05,0.10    500           4.3Kg         108
Thước cặp      Thước đo khe hở




            Đồng hồ so




                             109
Dụng cụ cơ khí cơ bản




                        110
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt

b) Những bộ phận cần liên kết bằng bulông,
   đinh tán hay hàn cần gá, ướm thử. Khi
   thật chính xác, xiết dần ốc cho chặt dần.
   Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để
   tránh sự phát sinh ứng suất phụ do xiết
   lệch. Việc xiết các ốc hoàn chỉnh với độ
   chặt nào cần theo chỉ dẫn của catalogues
   do bên lắp máy cung cấp.



                                               111
Dụng cụ kiểm tra lực xiết




                            112
113
114
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt


c) Khi lắp những chi tiết quay cần theo dõi
   quá trình lắp, làm sao bảo đảm mọi
   thao tác xiết chặt ốc không làm cản trở
   sự quay của chi tiết. Nếu thấy việc xiết
   ốc làm cản trở sự quay, cần nới để điều
   chỉnh cho thích hợp.




                                              115
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt

d) Với những chi tiết có quá trình dịch
   chuyển khi vận hành cũng giống như
   các chi tiết quay, quá trình lắp và xiết
   chặt ốc phải không cản trở sự di
   chuyển. Sự dịch chuyển và sự quay
   càng nhẹ, càng tốt. Nếu cảm thấy sự
   dịch chuyển hay sự quay bị cản trở cần
   có giải pháp điều chỉnh tức thời.



                                              116
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt

e) Không cưỡng bức sự dịch chuyển khi
   chi tiết dịch chuyển không trơn tru. Mọi
   liên kết, ghép nối cần ghi chép đầy đủ
   phương pháp thực hiện, các số trị đo
   đạc qua quá trình liên kết như trị số
   đồng hồ báo độ chặt ...




                                              117
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt


f)   Việc đấu dây điện và các chi tiết điều
     khiển cần tuân thủ đúng bản chỉ dẫn
     lắp ráp. Cần kiểm tra từng bước trong
     quá trình lắp để tránh nhầm lẫn việc
     đấu dây. Mọi nút điều khiển cần vận
     hành nhạy và dễ dàng.




                                              118
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt

g) Khi lắp xong cần dùng tay để kiểm tra
   sự dịch chuyển và quay của máy. Cần
   bơm đủ dầu, mỡ bôi trơn theo chế độ
   vận hành thông thường. Dầu và máy
   phải đúng chủng loại và số lượng theo
   chỉ dẫn lắp và bảo quản máy. Cần nạp
   dầu hoặc nước làm mát theo chỉ dẫn sử
   dụng máy.



                                           119
4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt


h) Máy lắp xong cần che phủ bằng áo
   phủ thích ứng bằng vải hay bạt khi
   chưa kiểm tra và cho chạy thử.




                                        120
5. Kiểm tra và chạy thử




                          121
Các tiêu chí cần kiểm tra
  việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
• Vị trí máy trong dây chuyền sản xuất của phân
  xưởng hay nhà máy so với các trục qui định
  trong thiết kế.
• Cao trình mặt tựa máy lên móng máy.
• Cao trình thao tác chủ yếu của công nhân vận
  hành.
• Độ thăng bằng của máy.
• Sự tương hợp với các máy khác trong cùng
  phân xưởng.

                                             122
Các tiêu chí cần kiểm tra
   việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
• Sự tương tác với cần trục cẩu chuyển nguyên
  liệu, thành phẩm gia công trên máy.
• Cự ly, độ lớn của lối đi an toàn của công nhân
  vận hành khi đứng thao tác lao động và dịch
  chuyển trong quá trình sản xuất.
• Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê,
  mối hàn.
• Sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay
  hay dịch chuyển.

                                              123
Các tiêu chí cần kiểm tra
   việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
• Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và
  làm mát.
• Các bộ phận điện và điện tử: Đấu đúng dây.
  Đảm bảo thông mạch. Các thiết bị tự động
  vận hành bình thường, độ cách điện và tiếp
  đất an toàn. Các thông số đặt đảm bảo theo
  đúng thông số ở chế độ vận hành.



                                              124
Các tiêu chí cần kiểm tra
việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
Sau khi tập hợp đầy đủ các dữ liệu kiểm tra
theo các yêu cầu trên, tiến hành chạy thử
máy theo chế độ do nhà sản xuất đề xuất
trong catalogues.

Bắt đầu chạy thử máy phải do Chủ đầu tư ra
lệnh và kết quả chạy thử máy phải có sự
chứng kiến và ký kết của Chủ đầu tư, đại diện
nhà cung ứng máy và đại diện bên nhà thẩu
lắp máy.
                                                125
6. Nghiệm thu hoàn thành hệ
   thống thiết bị công nghệ




                          126
6.1. Nghiệm thu tĩnh
a) Nghiệm thu tĩnh là kiểm tra, xác định chất
   lượng lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với
   các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt cho từng công
   việc / thiết bị trong quá trình thi công đề
   chuẩn bị đưa thiết bị vào chạy thử không
   tải.
   Công việc nghiệm thu tĩnh do Chủ đầu tư
   thực hiện khi có phiếu yêu cầu của nhà
   thầu thi công với sự tham gia của đại diện
   đơn vị giám sát thi công xây lắp, tư vấn
   thiết kế, nhà thầu lắp đặt thiết bị: nhà thầu
   cung cấp thiết bị (nếu có).
                                                   127
6.1. Nghiệm thu tĩnh
        (nghiêm thu công việc lắp đặt)

b) Căn cứ nghiệm thu công việc lắp đặt:
   - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu
   thi công lắp đặt;
   - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ
   đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
   kế đã được chấp thuận;
   - Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp
   dụng.

                                               128
6.1. Nghiệm thu tĩnh
     (nghiêm thu công việc lắp đặt)


- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp
  đồng lắp đặt.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất
  lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện
  trong quá trình lắp đặt;
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của
  chủ đầu tư và các văn bản khác có liên
  quan đến đối tượng nghiệm thu;


                                            129
6.1. Nghiệm thu tĩnh
        (nghiêm thu công việc lắp đặt)

- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu
  thi công.
   • Biên bản nghiệm thu từng phần các
     công việc lấp máy, lắp điện, lắp ống, lắp
     thông gió, lắp thiết bị tự động và đo
     lường thí nghiệm, gia công kết cấu thép
     và thiết bị...;
   • Biên bản thay đổi thiết kế và thiết bị;


                                                 130
6.1. Nghiệm thu tĩnh
         (nghiêm thu công việc lắp đặt)

- Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng
  có liên quan đến việc lắp đặt và bao che
  thiết bị;

- Đối với các thiết bị đã sử dụng rồi, khi lắp
  đặt lại phải có lý lịch thiết bị từ cơ sở cũ
  kèm theo.




                                                 131
6.1. Nghiệm thu tĩnh
            (nghiêm thu công việc lắp đặt)

- Đối với các thiết bị quan trọng ngoài các văn
  bản trên còn phải có văn bản giao nhận thiết bi
  giữa tố chức giao thầu và nhận thầu. Các biên
  bản về vận chuyển từ nhà máy chế tạo về đến
  công trình (tình trạng kỹ thuật, các sự cố xảy ra
  trên đường vận chuyền, lưu giữ tại kho bãi, mất
  mát...), xác định tình trạng thiết bị trước khi lắp
  đặt. Nếu thiết bị hư hỏng thì sau khi sửa chữa
  xong phải có biên bản nghiệm thu tình trạng
  thiết bị sau khi sửa chữa.
                                                   132
6.1. Nghiệm thu tĩnh
             (nghiêm thu công việc lắp đặt)
c) Nôi dung và trình tự nghiệm thu
 Kiểm tra thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường.
 Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà
  thầu thi công phải thực hiện để xác định chất lượng và
  khối lượng thiết bị lắp đặt vào công trình.
 Đánh giá sự phù hợp của công việc lắp đặt thiết bị so
  với thiết kế và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
  Cho phép nghiệm thu và thực hiện công việc tiếp theo.
 Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu
  qui định.
 Những người trực tiếp nghiệm thu phải ký tên và ghi rõ
  họ tên trong biên bản nghiệm thu.

                                                     133
6.1. Nghiệm thu tĩnh
           (nghiêm thu công việc lắp đặt)

d) Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Người giám sát thi công xây dựng công trình
   của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công
   xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình
   thức hợp đồng tổng thầu;
 Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
   nhà thầu thi công xây dựng công trình.
 Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người
   giám sát thi công xây dựng công trình của chủ
   đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm
   thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu
   phụ.
                                                134
6.1. Nghiệm thu tĩnh
          (nghiêm thu công việc lắp đặt)

e) Trường hợp công việc không được nghiệm thu
   do lỗi của nhà thầu thi công xây dựng thì nhà
   thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi
   phí kể cả chi phí kiểm định phúc tra.

   Trường hợp công việc không được nghiệm thu
   do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải có
   trách nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí
   tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.

                                               135
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
     (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

a) Nghiệm thu chạy thử không tải là:
   Kiểm tra xác định chất lượng lắp đặt và
     tình trạng thiết bị trong quá trình chạy
     thử không tải,
   Phát hiện và loại trừ những sai sót,
     khiếm khuyết chưa phát hiện được
     trong nghiệm thu tĩnh.

   Việc chạy thử không tải thiết bị chỉ tiến
   hành sau khi dã có biên bản nghiệm
   thu tĩnh.
                                                136
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
  (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)


 Đối với thiết bị độc lập thì nghiệm thu
 chạy thử không tải thực hiện một bước
 do đại diện Nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư
 vấn giám sát (đại diện cho Chủ đầu tư)
 thực hiện.




                                             137
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
  (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

 Đối với dây chuyền công nghệ gồm nhiều
 thiết bị thì nghiệm thu chạy thử không tải
 tiến hành 2 bước:
  - Nghiệm thu chạy thử không tải từng
     máy độc lập (đơn động).
  - Nghiệm thu chạy thử không tải dây
     chuyền sản xuất (liên động).



                                              138
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
     (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

b) Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình lắp
   đặt:
   - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi
   công lắp đặt;
   - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ
   đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế
   đã được chấp thuận;
   - Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp
   dụng.
                                               139
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
    (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng
  lắp đặt.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng
  vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá
  trình lắp đặt;
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ
  đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến
  đối tượng nghiệm thu;
- Các kết quả thí nghiệm khác;

                                              140
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
      (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

- Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ
  phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công lắp
  đặt được nghiệm thu;
- Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt;
- Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt
  và giai đoạn thi công lắp đặt hoàn thành của
  nội bộ nhà thầu thi công lắp đặt;
- Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai
  giai đoạn thi công lắp đặt tiếp theo.

                                                141
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
    (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

c) Nội dung và trình tự nghiệm thu:

− Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện
  trường: bộ phận công trình lắp đặt, giai
  đoạn thi công lắp đặt, chạy thử đơn động
  và liên động không tải;
− Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường
  do nhà thầu thi công lắp đặt đã thực hiện;



                                              142
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
    (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)


− Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công
  trình lắp đặt;
− Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và
  thiết kế lắp đặt công trình được phê duyệt;
  cho phép chuyển giai đoạn thi công lắp đặt.
  Kết quả nghiệm thu được lập thành biên
  bản theo mẫu quy định.




                                                143
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
     (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

d) Nghiệm thu chạy thử từng máy độc lập
  − Do đại diện nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư
     vấn giám sát (đại diện cho Chủ đầu tư)
     thực hiện.
  − Trong quá trình chạy thử cần theo dõi
     sự hoạt động của thiết bị, các thông số
     về tốc độ, độ rung, nhiệt độ, các hệ
     thống làm mát, bôi trơn... nếu phát hiện
     các khuyết tật thì dừng máy, tìm nguyên
     nhân và sửa chữa.

                                                144
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
    (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

− Thời gian chạy thử không tải đơn động
  thường ghi trong các tài liệu hướng dẫn
  vận hành máy. Nếu không có số liệu, đối
  với các máy đơn giản thời gian chạy
  không tải tối đa là 4 giờ, các máy phức tạp
  tối đa là 8 giờ liên tục không dừng máy.
− Một số thiết bị do đặc điểm kết cấu không
  chạỵ được chế độ không tải (bơm nước,
  máy nén khí, hệ thống ống dẫn...) thì sau
  khi nghiệm thu tĩnh xong chuyền sang
  chạy thử có tải.

                                                145
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
       (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

e) Nghiệm thu chạy thử không tải dây chuyền
   sản xuất:
  − Sau khi toàn bộ thiết bị của dây chuyền
     công nghệ đã được nghiệm thu chạy thử
     không tải đơn động. Sẽ tiến hành chạy thử
     liên động toàn dây chuyền.
  − Việc chạy thử liên động phải liên tục từ 4-8
     giờ (tùy theo loại thiết bị) không ngừng lại
     vì lý do nào, hoạt dộng của dây chuyền phù
     hợp với thiết kế và các yêu cầu công nghệ
     sản xuất.
                                                 146
6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
       (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)

f) Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
− Người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp
   đặt công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ
   trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công
   trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu
   bộ phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công
   lắp đặt do nhà thầu phụ thực hiện;
− Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu
   thi công lắp đặt công trình;
− Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người
   phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt
   công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra
   công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các
   nhà thầu phụ.                                 147
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
 nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng


a) Chạy thử có tải thiết bị để phát hiện và loại trừ
   các khuyết tật của thiết bị trong quá trinh mang
   tải, điều chỉnh các thông số kỹ thuật sản xuất
   thích hợp, để chuẩn bị đưa thiết bị vào sản
   xuất thử.




                                                  148
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
 nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng

b) Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục
   công trình lắp đặt và công trình lắp đặt đưa
   vào sử dụng:
   - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi
   công lắp đặt;
   - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu
   tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
   được chấp thuận;


                                                149
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng



  - Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp
    dụng.
  - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp
    đồng lắp đặt.
  - Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ
    đầu tư và các văn bản khác có liên quan
    đến đối tượng nghiệm thu;


                                                 150
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng

− Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình lắp
  đặt, giai đoạn thi công lắp đặt;
− Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên
  động có tải hệ thống thiết bị công nghệ;
− Bản vẽ hoàn công công trình lắp đặt;
− Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục
  công trình lắp đặt, công trình lắp đặt của nội
  bộ nhà thầu thi công lắp đặt;
− Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
  nước có thẩm quyền về phòng chống cháy,
  nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành
  theo quy định.
                                               151
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng

  c) Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn
     thành hạng mục công trình lắp đặt, công
     trình lắp đặt :
  − Kiểm tra hiện trường;
  − Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình lắp
     đặt;
  − Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành
     thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị
     công nghệ;


                                               152
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng


− Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ
  quan nhà nước có thẩm quyền về phòng
  chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn
  vận hành;
− Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo
  trì công trình lắp đặt;
− Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình lắp
  đặt vào khai thác sử dụng. Biên bản nghiệm
  thu được lập theo mẫu quy định.

                                               153
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng


   Các mức mang tải và thời gian chạy thử
   thường quy định trong tài liệu hướng dẫn
   vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu trên
   không có quy định, sau khi thiết bị mang
   tải 72 giờ liên tục không ngừng máy, bảo
   đảm các thông số kỹ thuật về thiết bị và
   thông số kỹ thuật sản xuất thì kết thúc
   chạy thử có tải.


                                                154
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng


d) Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:
   Phía chủ đầu tư:
   − Người đại diện theo pháp luật và người
     phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp
     đặt công trình của chủ đầu tư;
   − Người đại diện theo pháp luật và người
     phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp
     đặt công trình của nhà thầu giám sát thi
     công lắp đặt công trình.

                                                155
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng



  Phía nhà thầu thi công lắp đặt công trình:

  − Người đại diện theo pháp luật;
  − Người phụ trách thi công trực tiếp.




                                               156
6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng


  Phía nhà thầu thiết kế công trình tham gia
  nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư
  công trình:

   − Người đại diện theo pháp luật;
   − Chủ nhiệm thiết kế.




                                               157
Bản vẽ hoàn công

1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình,
  công trình lắp đặt hoàn thành, trong đó thể hiện
  kích thước thực tế so với kích thước thiết kế,
  được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã
  được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế
  được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn
  công.
  Trong trường hợp các kích thước, thông số thực
  tế thi công của bộ phận công trình lắp đặt , công
  trình lắp đặt đúng với các kích thước, thông số
  của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế
  đó là bản vẽ hoàn công.

                                                 158
Bản vẽ hoàn công
2. Nhà thầu thi công lắp đặt có trách nhiệm lập bản
  vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt và công
  trình lắp đặt . Trong bản vẽ hoàn công phải ghi
  rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn
  công. Người đại diện theo pháp luật của nhà
  thầu thi công lắp đặt phải ký tên và đóng dấu.
  Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo
  hành và bảo trì.
3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công
  lắp đặt của chủ đầu tư ký tên xác nhận.

                                                159
Nhật ký thi công

Nhật ký thi công ghi chép những dữ kiện cơ bản
xảy ra trong từng ngày như thời tiết , diễn biến
công tác ở từng vị trí, nhận xét qua sự chứng
kiến công tác về tính hình chất lượng công trình.
Ý kiến của những người liên quan đến công tác
thi công khi họ chứng kiến việc thi công, những
ý kiến đề nghị, đề xuất qua quá trình thi công và
ý kiến giải quyết của tư vấn đảm bảo chất lượng
và ý kiến của giám sát của nhà thầu.

                                               160
Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về
   chất lượng công trình xây dựng

1. Đối với các công trình xây dựng khi xảy ra
   sự cố có thể gây thảm họa phải được kiểm
   tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
   lượng nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa
   công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
   a) Các công trình xây dựng công cộng tập
      trung đông người như nhà hát, rạp chiếu
      bóng, rạp xiếc, trường học, sân vận
      động, nhà thi đấu, siêu thị và các công
      trình xây dựng có chức năng tương tự;


                                                161
Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về
   chất lượng công trình xây dựng

  b) Nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn
    nhiều tầng;
  c) Các công trình hóa chất và hóa dầu, công
    trình kho chứa dầu, khí;
  d) Các công trình đê, đập, cầu, hầm lớn.




                                                162
Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về
    chất lượng công trình xây dựng
2. Các công trình quan trọng theo yêu cầu của
  Thủ tướng Chính phủ phải kiểm tra và chứng
  nhận chất lượng.
3. Khuyến khích thực hiện kiểm tra và chứng
  nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
  dựng đối với các công trình xây dựng không
  thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và
  khoản 2.
4. Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm tra
  và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối
  với công trình xây dựng.
                                             163
7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật ,
  phương pháp thí nghiệm,
  quan trắc, đo đạc áp dụng
trong thi công và nghiệm thu


                            164
Tiêu chuẩn kỹ thuật


1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt
  Nam bao gồm quy chuẩn xây dựng và
  tiêu chuẩn xây dựng.
2. Quy chuẩn xây dựng là cơ sở để quản lý
  hoạt động xây dựng và là căn cứ để ban
  hành tiêu chuẩn xây dựng.




                                            165
Tiêu chuẩn kỹ thuật

3. Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn xây dựng;
  tiêu chuẩn xây dựng đối với các công trình
  xây dựng dân dụng bao gồm công trình công
  cộng và nhà ở, công trình công nghiệp và
  các công trình hạ tầng kỹ thuật.
  Các Bộ có quản lý công trình xây dựng
  chuyên ngành căn cứ vào quy chuẩn xây
  dựng, ban hành tiêu chuẩn xây dựng công
  trình chuyên ngành thuộc chức năng quản lý
  của mình.

                                           166
Tiêu chuẩn kỹ thuật
4. Những tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam
    thuộc các lĩnh vực sau đây bắt buộc áp
    dụng:
   a) Điều kiện khí hậu xây dựng;
   b) Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng
      thủy văn;
   c) Phân vùng động đất;
   d) Phòng chống cháy, nổ;
   e) Bảo vệ môi trường;
   f) An toàn lao động.

                                           167
Tiêu chuẩn kỹ thuật

  Trong trường hợp nội dung thuộc các điểm
  d, đ, e của khoản 4 mà tiêu chuẩn Việt
  Nam chưa có hoặc chưa đầy đủ thì được
  phép áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài sau
  khi được Bộ quản lý ngành chấp thuận
  bằng văn bản.
5. Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng các
  tiêu chuẩn nước ngoài trên lãnh thổ Việt
  Nam.


                                             168
Cung ứng vật tư, thiết bị
• Người cung ứng vật tư, thiết bị là người phải chịu
  trách nhiệm về chất lượng sản phẩm trước hết.
• Là điều kiện được ghi trong hợp đồng giữa chủ
  đầu tư và nhà thầu.
• Từ điều này mọi vật tư, thiết bị cung ứng đưa vào
  công trình phải có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng
  với yêu cầu của công việc.
• Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản
  xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm
  hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết
  bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có
  thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện,
  sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
  trước khi đưa vào xây dựng công trình;


                                                       169
Cung ứng vật tư, thiết bị


• Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất
  lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công
  trình do nhà thầu thi công xây dựng cung
  cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực
  tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào
  công trình.




                                                  170
Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
           tại hiện trường
Mỗi công tác được tiến hành thì ứng với nó có
một (hay nhiều) phương pháp kiểm tra tương
ứng. Nhà thầu tiến hành thực hiện một công
tác thì yêu cầu giải trình, đồng thời cho biết
dùng phương pháp nào để biết được chỉ tiêu
chất lượng đạt bao nhiêu và dùng dụng cụ hay
phương tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy.



                                             171
Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
           tại hiện trường

Biện pháp thi công cũng như biện pháp kiểm
tra chất lượng ấy được trình cho Trưởng dự án
duyệt trước khi thi công. Quá trình thi công,
giám sát thi công của nhà thầu phải kiểm tra
chất lượng của sản phẩm mà công nhân làm
ra. Do vậy trên công trường phải có các thiết bị
kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện.



                                               172
Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
           tại hiện trường
Nói chung, kỹ thuật giám sát chất lượng phải
chứng kiến quá trình thi công và quá trình kiểm
tra của người thi công và nhận định qua hiểu
biết của mình thông qua quan sát bằng mắt với
sản phẩm làm ra. Khi nào qui trình bắt buộc hay
có nghi ngờ thì yêu cầu nhà thầu thuê phòng thí
nghiệm kiểm tra và phòng thí nghiệm có nghĩa
vụ báo số liệu đạt được qua kiểm tra cho tư vấn
để tư vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu
cầu chất lượng.
                                             173
Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
           tại hiện trường
Để tránh tranh chấp, Kỹ thuật giám sát không
nên trực tiếp kiểm tra mà chỉ nên chứng kiến sự
kiểm tra của nhà thầu và tiếp nhận số liệu để
quyết định chấp nhận hay không chấp nhận chất
lượng sản phẩm. Khi có nghi ngờ, sẽ chỉ định
người kiểm tra và nhà thầu phải thực hiện yêu
cầu này


                                             174
Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ


Trong quá trình thi công, giám sát thi công
của nhà thầu phải thường xuyên kiểm tra
chất lượng sản phẩm của công nhân làm ra
sau mỗi công đoạn hay giữa công đoạn khi
thấy cần thiết. Những lần kiểm tra này cần
có sự chứng kiến của kỹ thuật giám sát chất
lượng của chủ đầu tư.



                                              175
Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ
Mọi việc kiểm tra và thi công không có sự báo
trước và yêu cầu kỹ thuật giám sát chất lượng
của chủ đầu tư chứng kiến. Kỹ thuật giám sát
chất lượng của chủ đầu tư có quyền từ chối
khi có yêu cầu xác nhận sau đó.
Kiểm tra kích thước công trình thường dùng
các loại thước như thước cuộn 2 - 5 mét và
thước cuộn dài hơn.
Kiểm tra độ cao, độ thẳng đứng thường sử
dụng máy đo đạc như máy thuỷ bình, máy
kinh vĩ .

                                            176
Máy thủy bình
Dựa vào tia ngắm nằm ngang để đo trực tiếp độ chênh
lệch giữa hai điểm. Phương pháp này độ chính xác cao,
được dùng nhiều nhất trong công tác đo độ cao.

 Máy thủy bình Topcon AT-G2          Máy thủy bình Topcon AT-G3




Độ chính xác   Độ chính xác đo cao    Độ chính xác   Độ chính xác đo cao
   ±0.3”          ±0.7mm/1km             ±0.3”          ±1.5mm/1km
   ±0.3”          ±0.4mm/1km

                                                                           177
Máy kinh vĩ
              Máy       kinh       vĩ là     loại
              dụng cụ đo lường các góc mặt
              bằng    và    góc    đứng   trong
              không gian.
              Độ chính xác có thể đạt đến một
              giây (góc).
              Cấu tạo gồm một ống kính gắn
              trên bệ có khả năng quay tự do
              trên hai mặt phẳng vuông góc với
              nhau:
              Mặt phẳng nằm ngang và một mặt
              phẳng bất kì vuông góc với nó.
              Trước khi đo cần thăng bằng máy
              bằng cách chỉnh độ dài của các
              chân máy sao cho bọt thủy nằm
              vào giữa tâm của miếng kính gắn
              trên bệ máy.
              Kết quả đo góc được biểu thị trên
              thang chia độ (đối với các máy cũ)
              hoặc hiện số (đối với các máy hiện
              đại).                           178
Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ

Những dụng cụ kiểm tra trên công trường
phải được hiệu chuẩn theo đúng định kỳ.
Việc hiệu chuẩn định kỳ là cách làm tiên
tiến để tránh những sai số và nghi ngờ xảy
ra qua quá trình đánh giá chất lượng.




                                             179
Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ

Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhà thầu kiểm
tra là chính và giám sát chất lượng của chủ
đầu tư chỉ chứng kiến những phép kiểm tra
của nhà thầu. Khi nào nghi ngờ kết quả kiểm
tra thì giám sát chất lượng của chủ đầu tư có
quyền yêu cầu nhà thầu thuê đơn vị kiểm tra
khác. Khi thật cần thiết, giám sát chất lượng
của chủ đầu tư có quyền chỉ định đơn vị kiểm
tra và nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu này.

                                                180
Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm

Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hành
kiểm tra một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng
trên công trường được thực hiện theo qui
định của tiêu chuẩn kỹ thuật và khi tại công
trường có sự không nhất trí về sự đánh giá
chỉ tiêu chất lượng mà bản thân nhà thầu
tiến hành.



                                               181
Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm

Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm,
nhà thầu chỉ cần đảm bảo rằng đơn vị thí
nghiệm ấy có tư cách pháp nhân để tiến hành
thử các chỉ tiêu cụ thể được chỉ định. Còn khi
nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy cần thiết
thì giám sát chất lượng của chủ đầu tư dành
quyền chỉ định đơn vị thí nghiệm.



                                             182
Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm

Nhà thầu là bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm
và những yêu cầu này phải được Trưởng dự
án dựa vào tham mưu của giám sát chất lượng
kiểm tra và đề nghị thông qua bằng văn bản.
Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật
của các số liệu thí nghiệm và người công bố
chấp nhận hay không chấp nhận chất lượng
sản phẩm làm ra phải là chủ nhiệm dự án qua
tham mưu của giám sát chất lượng.

                                            183
Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm

Cần lưu ý về tư cách pháp nhân của đơn vị
thí nghiệm và tính hợp pháp của công cụ thí
nghiệm. Để tránh sự cung cấp số liệu sai
lệch do dụng cụ thí nghiệm chưa được kiểm
chuẩn, yêu cầu mọi công cụ thí nghiệm sử
dụng phải nằm trong phạm vi cho phép của
văn bản xác nhận đã kiểm chuẩn.


                                              184
Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm

Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp
số liệu của các chỉ tiêu được yêu cầu kiểm
định còn việc những chỉ tiêu ấy có đạt yêu
cầu hay có phù hợp với chất lượng sản
phẩm yêu cầu phải do giám sát chất lượng
phát biểu và ghi thành văn bản trong tờ
nghiệm thu khối lượng và chất lượng hoàn
thành.


                                             185
Kết luận và lập hồ sơ chất lượng

Nhiệm vụ của giám sát chất lượng là phải
kết luận từng công tác, từng kết cấu, từng
bộ phận hoàn thành được thực hiện là có
chất lượng phù hợp với yêu cầu hay chưa
phù hợp với yêu cầu.




                                             186
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)

          Tên dự án, địa điểm
          Chủ đầu tư
          Đơn vị giám sát
          Đơn vị thi công
          Tiến độ thi công.



                                                   187
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)


       Mặt bằng thi công.
       Kiểm soát tài liệu (thiết kế, đặc điểm
       kỹ thuật, các yêu cầu đối với sản
       phẩm).
       Các yêu cầu về luật định và chế định
       liên quan.



                                                   188
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)

      Sơ đồ tổ chức thi công, trách nhiệm và
      quyền hạn.
      Tiến độ huy động nhân lực / xe máy /
      thiết bị / vật tư.
      Danh mục thiết bị theo dõi và đo lường
      (các chứng chỉ hiệu chuẩn còn hiệu
      lực).


                                                   189
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)

     Kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm
     (nghiệm thu giai đoạn, chuyển giai đoạn).
     Biện pháp thi công (đăc điểm thiết bị,
     chuẩn bị mặt bằng thi công, phương pháp
     lắp đặt, máy, phương tiện dụng cụ thi
     công và nhân lực cần thiết.)
     Biện pháp an toàn & vệ sinh phòng
     chống cháy nổ.

                                                   190
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)

    Các qui trình sẵn có áp dụng cho dự án.
    Các qui trình cần lập thêm / của Khách
    hàng cung cấp.
    Các biểu mẫu sẵn có áp dụng cho dự án.
    Các biểu mẫu cần lập thêm / của Khách
    hàng cung cấp.



                                                   191
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)



    Hoàn công
    Nghiệm thu chuyển giai đoạn / hoàn
    thành / Bàn giao công trình.




                                                   192
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)


       Yêu cầu chất lượng công nhân (chứng
       chỉ)
            Thợ hàn
            Thợ lắp giàn giáo
            Thợ cẩu chuyển v.v.




                                                   193
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
 Một số qui trình cơ bản:
 Qui trình hàn.
 Qui trình kiểm tra thợ hàn / thợ vận hành máy
   hàn
 Qui trình giao nhận vật tư, thiết bị của Khách
   hàng.
 Qui trình yêu cầu vật tư / nhân lực / xe máy.
 Qui trình thuê dịch vụ: Sơn, Thử NDT, Thí
   nghiệm điện, Xử lý nhiệt, Mạ kẻm, các dịch vụ
   gia công & lắp đặt khác.
                                                   194
Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
        Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)

 Kiểm soát sự không phù hợp (toàn bộ quá
 trình từ đầu vào đến đầu ra: thiết kế, vật tư,
 thiết bị, bán thành phẩm và sản phẩm. ...).
 Các văn bản về quản lý chất lượng công
 trình hiện hành của Nhà Nước.
 Biểu mẫu tham khảo từ: VBNN, Công ty,
 ISO, ASME, Khách hàng, khác.


                                                   195
16 chuyende13giamsathicong

Weitere ähnliche Inhalte

Andere mochten auch

quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...
quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...
quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...ibmvietnam
 
Giao trinh thiet_ke_cap_dien
Giao trinh thiet_ke_cap_dienGiao trinh thiet_ke_cap_dien
Giao trinh thiet_ke_cap_diensuuvuclc
 
Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003
Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003
Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003Công Cảnh Nguyễn
 
Datacenter Viet Nam
Datacenter Viet NamDatacenter Viet Nam
Datacenter Viet NamDang Nguyen
 
Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451
Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451
Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451Førgët Løvë
 
Datacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel GroupDatacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel GroupTanQuyen BKfet
 
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...Lê Thanh Tùng
 
Elegnii cirroz
Elegnii cirrozElegnii cirroz
Elegnii cirroznytt103103
 
Toán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hết
Toán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hếtToán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hết
Toán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hếtBồi dưỡng Toán lớp 6
 
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010Quang Ngoc
 
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhàKỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhàHọc Huỳnh Bá
 
chuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sô
chuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sôchuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sô
chuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sôThế Giới Tinh Hoa
 

Andere mochten auch (12)

quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...
quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...
quản lý và làm việc thông minh hơn – Áp dụng các phương thức hoạt động linh h...
 
Giao trinh thiet_ke_cap_dien
Giao trinh thiet_ke_cap_dienGiao trinh thiet_ke_cap_dien
Giao trinh thiet_ke_cap_dien
 
Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003
Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003
Thcs Phan Bang Tinh Dien Tu Excel 2003
 
Datacenter Viet Nam
Datacenter Viet NamDatacenter Viet Nam
Datacenter Viet Nam
 
Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451
Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451
Vnk.edu.vn --thiet ke-cung_cap_dien_cho_cong_ty_thep_viet_han_451
 
Datacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel GroupDatacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel Group
 
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
 
Elegnii cirroz
Elegnii cirrozElegnii cirroz
Elegnii cirroz
 
Toán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hết
Toán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hếtToán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hết
Toán lớp 6 - Một số phương pháp giải Toán chia hết
 
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
 
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhàKỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
 
chuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sô
chuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sôchuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sô
chuyên đề và phương pháp tính giới hạn và liên tục của hàm sô
 

Ähnlich wie 16 chuyende13giamsathicong

tailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dung
tailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dungtailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dung
tailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dungHungmanhtran
 
0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdfinhUyn2
 
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocBien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocDienThoai1
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió nataliej4
 
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT Minh Đức Nguyễn
 
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...kiemdinh sitc
 
Quy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoi
Quy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoiQuy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoi
Quy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoiimage_verification
 
mayxaydung
mayxaydungmayxaydung
mayxaydungHuu Hieu
 
Taisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdf
Taisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdfTaisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdf
Taisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdfNguyninhVit
 
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50Minh Đức Nguyễn
 
Gtr. thiet ke xuong nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong   nha may co khiGtr. thiet ke xuong   nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong nha may co khiChí Tâm Nguyễn
 
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máytài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy107751101137
 
Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)
Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)
Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)thangmay
 
Quy trình kiểm định thang máy điện
Quy trình kiểm định thang máy điệnQuy trình kiểm định thang máy điện
Quy trình kiểm định thang máy điệnThang May Vinalift
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangSon Nguyen
 
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ
 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ Thư Nguyễn
 
Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...
Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...
Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...Thư Nguyễn
 
[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf
[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf
[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdfThuynTrnThNgc
 

Ähnlich wie 16 chuyende13giamsathicong (20)

tailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dung
tailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dungtailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dung
tailieuxanh_mayxaydung_9577-may xay dung
 
0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf0. Bai mo dau.pdf
0. Bai mo dau.pdf
 
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocBien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
 
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinhDinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
 
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
Bài Giảng môn Máy Công Cụ - TNUT
 
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...
 
Quy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoi
Quy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoiQuy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoi
Quy dinh ky_thuat_thi_cong_va_nghiem_thu_coc_khoan_nhoi
 
mayxaydung
mayxaydungmayxaydung
mayxaydung
 
Taisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdf
Taisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdfTaisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdf
Taisachmoi.com_Thiết kế máy chấn tôn thủy lực.pdf
 
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
 
Gtr. thiet ke xuong nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong   nha may co khiGtr. thiet ke xuong   nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong nha may co khi
 
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máytài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
 
Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)
Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)
Qtkđ 03 thang máy điện (10022014)
 
Quy trình kiểm định thang máy điện
Quy trình kiểm định thang máy điệnQuy trình kiểm định thang máy điện
Quy trình kiểm định thang máy điện
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
 
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ
 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2016/BCT về an toàn tời trục mỏ
 
Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...
Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...
Thông tư 32/2016/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ do...
 
Chuyen de ong an 1
Chuyen de ong an 1Chuyen de ong an 1
Chuyen de ong an 1
 
[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf
[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf
[123doc] - tieu-chuan-ky-nang-nghe-gia-cong-va-lap-dung-ket-cau-thep.pdf
 

Mehr von ngoquanghoang

Cafesangtao com-kynangdanhgiacongviec
Cafesangtao com-kynangdanhgiacongviecCafesangtao com-kynangdanhgiacongviec
Cafesangtao com-kynangdanhgiacongviecngoquanghoang
 
Bai 8 b-_lay_mau_nuoc
Bai 8 b-_lay_mau_nuocBai 8 b-_lay_mau_nuoc
Bai 8 b-_lay_mau_nuocngoquanghoang
 
Bai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luongBai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luongngoquanghoang
 
13 ky-nang-danh-gia-cong-viec
13 ky-nang-danh-gia-cong-viec13 ky-nang-danh-gia-cong-viec
13 ky-nang-danh-gia-cong-viecngoquanghoang
 
Dear son dear_daughter
Dear son dear_daughterDear son dear_daughter
Dear son dear_daughterngoquanghoang
 
8 cps khoi phuc quan he
8 cps   khoi phuc quan he8 cps   khoi phuc quan he
8 cps khoi phuc quan hengoquanghoang
 
18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuong18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuongngoquanghoang
 
9 nam ben canh tt ngo dinh diem
9 nam ben canh tt ngo dinh diem9 nam ben canh tt ngo dinh diem
9 nam ben canh tt ngo dinh diemngoquanghoang
 
1b maubanmtcvcacchucdanh
1b maubanmtcvcacchucdanh1b maubanmtcvcacchucdanh
1b maubanmtcvcacchucdanhngoquanghoang
 

Mehr von ngoquanghoang (14)

Chienluoc
ChienluocChienluoc
Chienluoc
 
Cafesangtao com-kynangdanhgiacongviec
Cafesangtao com-kynangdanhgiacongviecCafesangtao com-kynangdanhgiacongviec
Cafesangtao com-kynangdanhgiacongviec
 
Buou co
Buou coBuou co
Buou co
 
Banh mi-dd
Banh mi-ddBanh mi-dd
Banh mi-dd
 
Bai 8 b-_lay_mau_nuoc
Bai 8 b-_lay_mau_nuocBai 8 b-_lay_mau_nuoc
Bai 8 b-_lay_mau_nuoc
 
Bai giang du toan
Bai giang du toanBai giang du toan
Bai giang du toan
 
Bai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luongBai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luong
 
Akne mun trung_ca
Akne mun trung_caAkne mun trung_ca
Akne mun trung_ca
 
13 ky-nang-danh-gia-cong-viec
13 ky-nang-danh-gia-cong-viec13 ky-nang-danh-gia-cong-viec
13 ky-nang-danh-gia-cong-viec
 
Dear son dear_daughter
Dear son dear_daughterDear son dear_daughter
Dear son dear_daughter
 
8 cps khoi phuc quan he
8 cps   khoi phuc quan he8 cps   khoi phuc quan he
8 cps khoi phuc quan he
 
18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuong18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuong
 
9 nam ben canh tt ngo dinh diem
9 nam ben canh tt ngo dinh diem9 nam ben canh tt ngo dinh diem
9 nam ben canh tt ngo dinh diem
 
1b maubanmtcvcacchucdanh
1b maubanmtcvcacchucdanh1b maubanmtcvcacchucdanh
1b maubanmtcvcacchucdanh
 

Kürzlich hochgeladen

xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 

Kürzlich hochgeladen (8)

xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 

16 chuyende13giamsathicong

  • 1. Chuyên đề 13 Giám sát công tác thi công lắp đặt thiết bị công nghệ trong công trình công nghiệp. Giảng viên: KS NGUYỄN VĂN THÔNG Tel: 0903 706984 E-mail: ngvthong@gmail.com ngvthong@elasia-engineering.com 1
  • 2. NỘI DUNG 1. Tổng quan và phân loại các hệ thống thiết bị công nghệ trong công trình công nghiệp 2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt và yêu cầu của công tác lắp đặt thiết bị công nghệ 3. Kiểm tra các thông số kỹ thuật và chuẩn bị thiết bị trước khi lắp đặt 4. Giám sát quá trình lắp đặt 5. Kiểm tra và chạy thử 6. Nghiệm thu hoàn thành hệ thống thiết bị công nghệ 7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu 2
  • 3. 1. Tổng quan và phân loại các hệ thống thiết bị công nghệ trong công trình công nghiệp 3
  • 4. 1.1. Phân loại công trình 1.1.1. Công trình dân dụng 1.1.2. Công trình công nghiệp 1.1.3. Công trình giao thông 1.1.4. Công trình thủy lợi 1.1.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật 4
  • 5. 1.1.1. Công trình dân dụng a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ; b) Công trình công cộng gồm:  Công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ;  Nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc,  Tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình;  Nhà ga, bến xe;  Công trình thể thao các loại. 5
  • 6. 1.1.2. Công trình công nghiệp  Công trình khai thác than, khai thác quặng;  Công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu;  Công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo;  Công trình công nghiệp điện tử - tin học;  Công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp. 6
  • 7. Nhà máy xi măng 7
  • 8. Chế tạo giàn khoan dầu khí 8
  • 9. Chế tạo giàn khoan dầu khí 9
  • 10. Chế tạo giàn khoan dầu khí 10
  • 14. Lò hơi, nhà máy nhiệt điện 14
  • 15. Nhà máy thũy điện Đại Ninh 15
  • 17. Nhà máy thũy điện Đại Ninh 17
  • 18. Nhà máy lọc dầu Dung Quất 18
  • 19. Nhà máy lọc dầu Dung Quất 19
  • 20. Nhà máy lọc dầu Dung Quất 20
  • 21. 1.1.3. Công trình giao thông  Công trình đường bộ;  Công trình đường sắt;  Công trình đường thủy;  Cầu; hầm; sân bay. 21
  • 22. 1.1.4. Công trình thủy lợi  Hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng;  Đường ống dẫn nước; kênh;  Công trình trên kênh và bờ bao các loại. 22
  • 23. 1.1.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật  Công trình cấp nước, thoát nước;  Nhà máy xử lý nước thải;  Công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải;  Công trình chiếu sáng đô thị. 23
  • 24. 1.2. Phân loại theo công việc  Khảo sát xây dựng.  Thiết kế xây dựng.  Thiết kế kỹ thuật.  Thiết kế bản vẻ thi công.  Thi công xây dựng.  San ủi.  Nền, móng, đóng cọc.  Công tác xây dựng.  Công tác lắp đặt 24
  • 25. 1.2. Phân loại theo công việc  Gia công chế tạo kết cấu tiêu chuẩn & phi tiêu chuẩn.  Gia công thiết bị, tổ hợp & lắp các loại bồn bể.  Lắp máy, thiết bị công nghệ.  Lắp ống công nghệ, ống cứu hỏa…  Lắp hệ thống nâng chuyển (cầu trục, thang máy …).  Lắp các thiết bị chịu áp lực: nồi hơi, bồn bể, đường ống cao áp. 25
  • 26. 1.2. Phân loại theo công việc  Lắp hệ thống tiếp đất, chống sét.  Lắp điện động lực, điều khiển, chiếu sáng.  Lắp đặt thiết bị điện, trạm và đường dây.  Lắp hệ thống kiểm tra, theo dõi và đo lường.  Lắp hệ thống thông tin liên lạc.  Lắp hệ thống HVAC. 26
  • 27. 1.2. Phân loại theo công việc  Công tác nâng, chuyển.  Công tác xây lò, bảo ôn.  Công tác CAM, sơn.  Công tác thử NDT.  Công tác thí nghiệm điện.  Công tác lắp đặt giàn giáo.  Công tác hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị theo dõi & đo lường. 27
  • 28. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị Công tác lắp đặt máy, thiết bị bao gồm các bước công việc như sau:  Mở hòm, kiểm tra trước khi lắp đặt tại hiện trường;  Gia công các tấm căn kê máy ;  Vận chuyển máy trong phạm vi 30m  Vạch dấu định vị , lấy tim cốt theo thiết kế;  Lau chùi thay dầu mỡ bảo quản;  Lắp ráp tổ hợp, lắp các cụm, các bộ phận tổ thành (tuỳ theo nhóm máy), lắp toàn bộ cỗ máy. Đưa máy lên vị trí , điều chỉnh cân bằng ;  Chạy thử máy để kiểm tra chất lượng lắp đặt. 28
  • 29. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị Thời gian chạy thử máy không tải và có tải: • Theo qui định của hồ sơ kỹ thuật của máy; Trường hợp nếu không có quy định thì căn cứ vào: • Yêu cầu kỹ thuật của máy, chất lượng chế tạo và quá trình theo dõi lắp đặt máy để xác định thời gian chạy thử. 29
  • 30. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị Chạy thử máy không tải, có tải để nghiệm thu, sơn phủ thiết bị (nếu có) được xác định riêng. Khi chạy thử máy nếu có sự cố xảy ra là của nhà thầu thì nhà thầu lắp đặt phải sửa lại cho đạt yêu cầu; Nếu sự cố do chất lượng máy hoặc do nguyên nhân khác gây nên thì chi phí khắc phục hậu quả sự cố này được tính riêng. 30
  • 31. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị Lắp đặt máy được qui định theo nhóm máy cần lắp và cách lắp đặt máy, cụ thể 31
  • 32. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị Những máy có cùng tính năng kỹ thuật được phân vào một nhóm. Ví dụ :  Máy gia công kim loại thông dụng (Máy tiện, khoan, bào, doa, mài, cắt đột, ...)  Máy và thiết bị nâng chuyển (Cần cẩu các loại, cần trục các loại, thang máy ...)  Máy bơm và quạt các loại.v.v.. 32
  • 33. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị • Việc lắp đặt từng loại máy trong từng nhóm máy được thể hiện theo 4 (bốn) cách lắp đặt A,B,C,D như nội dung trong bảng phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại máy, thiết bị. • Yêu cầu kỹ, mỹ thuật đối với từng cách lắp đặt tăng dần từ A đến D 33
  • 34. Việc xác định cách lắp đặt áp dụng theo quy định như sau: 34
  • 35. Cách lắp đặt loại A Máy và thiết bị thuộc cách lắp đặt loại A là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bu lông thành cỗ máy hoàn chỉnh. 35
  • 36. Cách lắp đặt loại B Máy và thiết bị thuộc cách lắp loại B là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, bộ phận, các cụm chi tiết có đủ điều kiện của cách lắp loại A và thêm những điều kiện sau: Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc. Các chi tiết lắp đặt – lắp lên thành khối phải qua các khớp nối, ổ trượt, ổ lăn, ổ bi lót đỡ trục đỡ . 36
  • 37. Cách lắp đặt loại C Máy và thiết bị thuộc cách lắp loại C là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết, có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A và B ngoài ra còn thêm những điều kiện sau đây: 37
  • 38. Cách lắp đặt loại C  Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền động xích, truyền động dây đai, đường trượt, bánh xe răng, vít vô tận ... khi lắp phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc của các chi tiết.  Ngoài các điểm nêu trên, nếu máy có kết cấu ở dạng tháo rời ra nhiều khối, nhiều bộ phận, nhiều cụm chi tiết phải qua lắp ráp tổ hợp rồi mới lắp thành cỗ máy hoàn chỉnh. 38
  • 39. Cách lắp đặt loại D Máy thuộc cách lắp đặt loại D là loại máy khi lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật của cách lắp đặt loại A,B,C và thêm những điều kiện kỹ thuật sau đây : 39
  • 40. Cách lắp đặt loại D Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và độ chính xác cao như:  Lắp lên thành cỗ máy, thành dãy máy, các máy đặt chồng lên nhau.  Lắp lên thành dây chuyền sản xuất dài gồm nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ các dạng chuyển động liên kết với nhau. 40
  • 41. Những công việc nằm ngoài công tác lắp đặt được bổ sung theo nguyên tắc như sau: • Vận chuyển máy ngoài cự ly 30m và vận chuyển máy bằng thủ công. • Trường hợp phải tháo để cạo rỉ , lau dầu mỡ trước khi lắp đặt (nếu có). • Phải sửa chữa, thay thế mới các chi tiết cho máy trước khi lắp đặt, do máy giao nhận bị hư hỏng, mất các chi tiết. 41
  • 42. Những công việc nằm ngoài công tác lắp đặt được bổ sung theo nguyên tắc như sau: • Phải gia công, tinh chế một số chi tiết máy như : Nhiệt luyện, hàn... khi lắp đặt máy • Phải sơn phủ toàn máy sau khi đã lắp đặt. • Công tác sửa chữa bánh răng, rà cạo poulie, ổ trục • Công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh phần cơ của thiết bị trước khi đưa vào vận hành. • Giàn giáo, sàn thi công lắp đặt máy. 42
  • 43. Các nhóm lắp máy cơ bản • LẮP ĐẶT MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI THÔNG DỤNG • LẮP ĐẶT MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI BẰNG ÁP LỰC • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NÂNG CHUYỂN • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ BĂNG TẢI • LẮP ĐẶT MÁY BƠM VÀ QUẠT CÁC LOẠI • LẮP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT LÒ HƠI CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY NGHIỀN SÀNG CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LỌC BỤI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VAN CÁC LOẠI • LẮP ĐẶT TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CHẠY BẰNG ĐIEZEN, XĂNG, SỨC GIÓ VÀ SỨC NƯỚC LOẠI NHỎ • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT ROTO MÁY PHÁT ĐIỆN CÁC LOẠI 43
  • 44. Các nhóm lắp máy cơ bản • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT STATO MÁY PHÁT ĐIỆN CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT TURBINE CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NẤU CHẢY KIM LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRỘN , KHUẤY • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐÓNG BAO, XẾP BAO • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NẤU , SẤY CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ THU HỒI, ĐÙN, ÉP, CÀO, BÓC, ĐẢO ... CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ PHÂN LY - TẠO HÌNH • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ GIA NHIỆT • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CẤP LIỆU CÁC LOẠI • TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY KHÁC 44
  • 45. 2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt và yêu cầu của công tác lắp đặt thiết bị công nghệ. 45
  • 46. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt Phải chấp hành:  Các qui định của thiết kế công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết về chất lượng theo hợp đồng giao nhận thầu.  Các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. 46
  • 47. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt Trong giai đoạn chuẩn bị thi công:  Phải kiểm tra vật tư, vật liệu đem về công trường. Mọi vật tư, vật liệu không đúng tính năng sử dụng, phải đưa khỏi phạm vi công trường hoặc phải được tách riêng và có dấu hiệu nhận biết.  Những thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm định không được đưa vào sử dụng hay lắp đặt.  Khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại chất lượng vật liệu. 47
  • 48. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt Trong giai đoạn lắp đặt:  Theo dõi, giám sát thường xuyên công tác thi công lắp đặt thiết bị.  Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng, kế hoạch chất lượng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công lắp đặt theo đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. 48
  • 49. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt  Kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi công, biện pháp an toàn lao động mà nhà thầu đã đề xuất.  Kiểm tra xác nhận khối lượng hoàn thành, chất lượng công việc đạt được và tiến độ thực hiện tương ứng.  Lập báo cáo tình hình chất lượng và tiến độ.  Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan giải quyết những phát sinh trong quá trình thi công.  Thực hiện nghiệm thu các công tác lắp đặt. Lập biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định. 49
  • 50. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt Lưu ý: Những hạng mục, bộ phận công trình mà khi thi công có những dấu hiệu chất lượng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí chất lượng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến, trước khi nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế và của các cơ quan chuyên môn được phép. 50
  • 51. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt Giai đoạn hoàn thành công trình:  Phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất lượng.  Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình.  Khi kiểm tra thấy công trình hoàn thành đảm bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình, chủ đầu tư tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên bản.  Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng. 51
  • 52. 2.2 Các yêu cầu cần kiểm tra trước khi lắp đặt máy móc thiết bị • Cần kiểm tra máy móc cẩn thận ngay khi mở hòm máy, đảm bảo đầy đủ các bộ phận, các chi tiết, đúng chủng loại như thiết kế chỉ định, tính nguyên vẹn của máy, mức độ bảo quản và hư hỏng nhẹ cần sử lý. • Mặt bằng đặt máy phải đúng vị trí và đảm bảo sự trùng khớp và tương tác giữa các bộ phận và các máy với nhau, không để sai lệch ảnh hưởng đến quá trình vận hành. 52
  • 53. 2.2 Các yêu cầu cần kiểm tra trước khi lắp đặt máy móc thiết bị • Mặt bằng đặt máy phải thăng bằng để quá trình vận hành không gây lực phụ tác động vào các chi tiết máy ngoài mong muốn. • Móng máy phải thoả mãn các điều kiện về chống rung, chống thấm, chống dịch chuyển qua quá trình vận hành. 53
  • 54. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong công tác lắp đặt, nghiệm thu thiết bị 54
  • 55. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ QUAN HỆ ĐIỂN HÌNH MỘT CÔNG TRƯỜNG Chủ đầu tư Nhà thầu chính • Chủ nhiệm dự án Thầu phụ • Tư vấn quản lý chất lượng hoặc Nhà máy • Các tư vấn chuyên môn • Kiểm soát khối lượng Chỉ huy Công trường Giám sát chất lượng và Phòng ban kỹ thuật của nhà thầu Đội Đội Đội thi công thi công thi công 55
  • 56. PROJECT: PHU MY GAS DISTRIBUSTION CENTER ORGANIZATION CHART Project Sponsor Project Manager Contract Manager Safety & Security Manager Engineering Design Manager QA/QC. Manager Procurement Manager Site Manager Safety Supervisor Site Engineer Site QC Manager Office Manager Civil/Structure Mechanical Superintendent Electrical/ Instrument Field Control Superintendent Superintendent (Planning/Control) • General Affair Office • Civil Supervisor • Mechanical Supervisor • Electrical Supervisor • Schedule/Cost Engineer • Field Accounter • Building Supervisor • Piping Supervisor • Instrument Supervisor • Site Document Controller • Secretary • Steel Structure Supervisor • Painting Supervisor • Equip. / Material Controller • Driver • Insulation Supervisor • Field Engineers • Cleaner 56
  • 57. Trách nhiệm của chủ đầu tư a) Kiểm tra chất lượng thiết bị trước khi lắp đặt; Trường hợp thiết bị cũ sử dụng lại chủ đầu tư phải cung cấp lý lịch thiết bị này cho đơn vị nhận thầu lắp đặt. Trường hợp lý lịch không chính xác hay không đúng thực tế thì chủ đầu tư phải tổ chức hội đồng kỹ thuật để đánh giá lại chất lượng thiết bị, nếu hỏng phải được sửa chữa, nghiệm thu chất lượng trước khi lắp đặt vào nơi sử dụng mới. 57
  • 58. Trách nhiệm của chủ đầu tư b) Chủ trì việc nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt xong; c) Phối hợp với tổ chức nhận thầu lắp đặt lập kế hoạch tiến độ nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt xong; d) Đôn đốc các tổ chức nhận thầu xây lắp hoàn thiện công trình để đảm bảo việc nghiệm thu đúng thời hạn. 58
  • 59. Trách nhiệm của chủ đầu tư e) Chuẩn bị cán bộ, công nhân vận hành và các điều kiện vật chất kĩ thuật cần thiết (điện nước, nguyên nhiên vật liệu, mặt bằng...) để tiếp nhận bảo quản những thiết bị sau khi tổ chức nghiệm thu lắp đặt xong để chạy thử tổng hợp, f) Tổ chức việc vận hành thiết bị trong giai đoạn chạy thử không tải liên động và có tải (có sự tham gia của bên nhận thầu lắp đặt và nhà máy chế tạo). 59
  • 60. Trách nhiệm của chủ đầu tư g) Cung cấp cho đơn vị được giao trách nhiệm quản lý, sử dụng hoặc vận hành khai thác công trình tài liệu hướng dẫn lắp đặt vận hành máy, lý lịch máy và những hồ sơ kỹ thuật mà chủ đầu tư quản lý (do nhà thầu lắp đặt thiết bị bàn giao lại). 60
  • 61. Trách nhiệm của chủ đầu tư h) Có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ nghiệm thu để sử dụng lâu dài trong quá trình vận hành sản xuất của thiết bị. i) Cấp kinh phí chạy thử không tải, có tài và chi phí công tác nghiệm thu. 61
  • 62. Trách nhiệm của chủ đầu tư k) Có quyền từ chối nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong khi các bộ phận của thiết bị chưa được nghiệm thu từng phần hoặc chưa sửa chữa hết các sai sót ghi trong phụ lục của biên bản nghiệm thu từng phần trước đó. l) Trả cho bên nhận thầu mọi chi phí do kéo dài nghiệm thu khi bên nhận thầu đã chuẩn bị đầy đủ điều kiện nghiệm thu mà bên chủ đầu tư không tổ chức nghiệm thu kịp thời 62
  • 63. Trách nhiệm của tổ chức nhận thầu lắp đặt a) Có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc lắp đặt thiết bị, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm thu (biên bản, sơ đồ hoàn công, nhật ký công trình…), tạo mọi điều kiện để Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư (tư vấn giám sát) làm việc thuận tiện. b) Chuẩn bị hiện trường thuộc phần lắp đặt thiết bị, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành, công nhân sửa chữa thiết bị, các nguồn năng lượng, vật liệu cần thiết để phục vụ việc nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu không tải đơn động thiết bị. 63
  • 64. Trách nhiệm của tổ chức nhận thầu lắp đặt c) Trong thời gian chạy thử không tải liên động và chạy thử có tải, bố trí đủ cán bộ kĩ thuật và công nhân trực để kịp thời xử lý các sự cố và các khiếm khuyết phát sinh. d) Có trách nhiệm bàn giao lại cho chủ đầu tư các tài liệu thiết kế và các biên bản nghiệm thu khi bàn giao công trình. 64
  • 65. Trách nhiệm của tổ chức nhận thầu lắp đặt e) Tổ chức nhận thầu phụ cũng có trách nhiệm như tồ chức nhận thầu chính trong các phần việc mình thi công trong việc nghiệm thu bàn giao thiết bị. f) Tổ chức nhận thầu lắp đặt có quyền khiếu nại với các cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức nhận thầu và chủ đầu tư khi công trình bảo đảm chất lượng mà chủ đầu tư không chấp nhận hoặc chậm trễ kéo dài việc nghiệm thu. 65
  • 66. Trách nhiệm của tồ chức nhận thầu thiết kế và của nhà chế tạo a) Tham gia nghiệm thu ở các bước: nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu chạy thử không tải và nghiệm thu chạy thử có tải. b) Có quyền không ký văn bản nghiệm thu nếu thiết bị lắp đặt không đúng thiết kế, không đúng quy trình, quy phạm kĩ thuật, hoặc không đúng hướng dẫn kỹ thuật của nhà chế tạo đã ghi trong thuyết minh kỹ thuật của thiết bị. 66
  • 67. Trách nhiệm của tồ chức nhận thầu thiết kế và của nhà chế tạo c) Trường hợp thiết bị mua của nước ngoài, có đại diện của nhà chế tạo trong quá trình lắp đặt thì cần căn cứ theo hợp đồng của chủ đầu tư với nước ngoài mà yêu cầu nhà chế tạo có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn tổ chức nhận thầu lắp đặt chạy theo đúng yêu cầu kĩ thuật, đúng thiết kế, đúng thuyết minh kĩ thuật của nhà chế tạo, có trách nhiệm cùng các bên liên quan cho chạy thử thiết bị đúng công suất thiết kế, giúp Chủ đầu tư đánh giá đúng đắn chất lượng lắp đặt thiết bị. 67
  • 68. 3. Kiểm tra các thông số kỹ thuật và chuẩn bị thiết bị trước khi lắp đặt 68
  • 69. Kiểm tra chất lượng thiết bị 69
  • 70. Đối với thiết bị đã qua sử dụng a) Chủ đầu tư là người quyết định và chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh tế - kỹ thuật và mọi hậu quả của việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng. Việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng phải được thực hiện thông qua hợp đồng nhập khẩu hàng hoá theo qui định của Bộ Thương mại. 70
  • 71. Đối với thiết bị đã qua sử dụng b) Thiết bị nhập khẩu đã qua sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu chung về kỹ thuật sau đây: Có chất lượng còn lại lớn hơn hoặc bằng 80% so với nguyên thuỷ; Phải đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường của Việt nam. 71
  • 72. Đối với thiết bị mới • Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007; • Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá; • Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; • Căn cứ Thông tư Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ số 17 /2009/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 6 năm 2009 qui định 72
  • 73. Đối với thiết bị mới Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu gồm: • Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu”. • Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hoá kèm theo (Packing list); • Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực); • Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). 73
  • 74. Đối với thiết bị mới Chứng chỉ chất lượng bao gồm: • Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận; • Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận; • Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng hoá có yêu cầu về hệ thống quản lý. 74
  • 75. Nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu (Tham khảo Chương II Thông tư Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu số 17 /2009/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 6 năm 2009) 75
  • 76. Giám sát khi chuẩn bị thi công lắp đặt máy 76
  • 77. Kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, thiết kế và chỉ dẫn lắp đặt máy. a) Yêu cầu nhà thầu cung cấp thiết bị giao cho Chủ đầu tư hồ sơ về máy, chỉ dẫn lắp đặt của người chế tạo máy, quy trình vận hành sử dụng thiết bị. b) Yêu cầu nhà thầu lắp đặt thiết bị cần nhận đầy đủ các tài liệu nêu trên từ phía Chủ đầu tư. c) Kiểm tra các hồ sơ, giấy tờ và nghiên cứu trước hồ sơ lắp đặt máy. 77
  • 78. Kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và thực tế a) Phát hiện những sai lệch nếu có và yêu cầu tiến hành chỉnh sửa các sai lệch. b) Theo dõi việc chỉnh sửa các sai lệch theo sự phân công cho đạt, phù hợp với hồ sơ. c) Lập văn bản có xác nhận của bên chủ đầu tư, đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị và nhà thầu xây lắp chính cùng với nhà thầu lắp máy về mọi sai lệch và cách xử lý khắc phục sai lệch. 78
  • 79. Kiểm tra việc thi công móng máy a) Phải kiểm tra việc chuẩn bị trước khi đổ bê tông móng máy. Những điều cần được ghi chép trong biên bản nghiệm thu cho phép đổ bê tông bao gồm:  Vị trí móng máy so với các trục chính của nhà.  Cao trình mặt móng máy theo thiết kế và của cốp pha hiện trạng. 79
  • 80. Kiểm tra việc thi công móng máy  Các chi tiết đặt sẵn bằng thép hoặc bằng vật liệu khác trong móng máy theo thiết kế.  Vị trí các chi tiết khuôn cho bu lông hoặc bu lông neo giữ máy cần được kiểm tra hết sức chính xác. Dùng cách xác định theo nhiều toạ độ khác nhau để loại trừ sai số. 80
  • 81. Kiểm tra việc thi công móng máy b) Việc thi công móng máy trong bản vẻ xây dựng phù hợp với sự bố trí móng máy trong bản vẽ thi công lắp đặt. 81
  • 82. Kiểm tra việc thi công móng máy c) Kiểm tra vị trí bu lông:  Vị trí lỗ chôn bu lông giữ máy vào móng máy cần đảm bảo chính xác Tốt nhất là dập lấy mẫu mặt bằng đế máy để xác định lỗ bu lông , sau đó làm dưỡng để cắm bu lông trước khi đổ bê tông.  Đo nhiều cách khác nhau để không có sai lệch dẫn truyền và biến dạng vị trí. 82
  • 83. Kiểm tra việc thi công móng máy  Nếu máy chưa sẵn sàng mà phải làm móng máy trước, lỗ bu lông được chừa bằng các lỗ có độ sâu theo qui định và nên là lỗ vuông có kích thước tiết diện ngang 100 x100 mm.  Làm khuôn cho lỗ này nên làm có độ vuốt hơi nhỏ khi xuống sâu để dễ rút lên.  Đổ xong bê tông nên rút khuôn này sau 4 ~ 5 giờ. Nếu để có độ bám dính chặt không rút dễ dàng được. 83
  • 84. Kiểm tra việc thi công móng máy d) Kiểm tra công tác đổ bê tông:  Khi bê tông đem đến hiện trường cần kiểm tra độ sụt, đúc mẫu kiểm tra cường độ mới được sử dụng. Mẫu đúc cần được gắn nhãn ghi rõ số hiệu mẫu, ngày giờ lấy mẫu và kết cấu được sử dụng. 84
  • 85. Đổ bê tông móng máy 85
  • 86. Kiểm tra việc thi công móng máy e) Khi chuẩn bị đưa máy ra hiện trường,  Cần chỉnh sửa mặt trên cùng của móng máy.  Cần kiểm tra cao trình đặt máy, chính xác đến 2mm. Với những máy chính xác, yêu cầu căn chỉnh độ ngang bằng đến sai số nhỏ hơn 1/10 mm.  Lớp vữa mỏng hoàn thiện mặt móng máy nên để khi lắp máy xong sẽ hoàn thiện. 86
  • 87. Kiểm tra việc thi công móng máy f) Kiểm tra việc chèn bu lông:  Bê tông nhồi lỗ chôn bu lông chỉ thực hiện sau khi lắp xong bu lông vào chân máy.  Bê tông này có chất lượng cao hơn bê tông làm móng máy ít nhất 15% và pha thêm phụ gia làm cho xi măng không co ngót và trương nở nhẹ trong quá trình đóng rắn của xi măng như Sika, bột tro lò than… 87
  • 88. Kiểm tra việc thi công móng máy g) Khi đã kiểm tra vị trí móng máy, phù hợp với vị trí thiết kế, cao trình mặt lắp đặt móng máy, vị trí và chiều sâu lỗ đặt bu lông neo máy, lập hồ sơ biên bản ghi nhận sự kiểm tra này và các cách sử lý khi cần chỉnh, mới đưa máy đến gần nơi sắp lắp đặt để mở hòm máy. 88
  • 89. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. a) Mọi công tác vận chuyển cần hết sức cẩn thận, tránh va đập hoặc làm vỡ thùng bao bì, bảo vệ. Phải vận chuyển các hòm máy trong tình trạng nguyên hòm. 89
  • 90. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. b) Khi cần nâng chuyển,  Phải sử dụng cần trục có sức trục, độ cao nâng và tầm với đáp ứng yêu cầu của việc nâng chuyển.  Cần móc vào tấm đáy đỡ toàn bộ hòm máy với lượng móc cẩu sao cho nâng được toàn bộ máy như chỉ dẫn của nhà chế tạo máy thiết kế và bên cung ứng máy qui định. 90
  • 91. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp.  Cần quan sát bên ngoài bao bì và theo chỉ dẫn về vị trí điểm cẩu. Thông thường bên đóng bao bì có vẽ hình dây xích tại các vị trí được phép cẩu bên ngoài hòm máy hoặc trên bao bì. Lưu ý: Khi điểm cẩu trên 3, phải chú ý cho chiều dài dây cẩu cân bằng tránh bị lệch hòm máy trong quá trình nâng chuyển. 91
  • 92. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. c) Nên mở hòm máy gần nơi lắp nhất có thể được và chỉ mở hòm máy khi thời tiết không mưa. 92
  • 93. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. d) Nếu không có điều kiện chuyển máy bằng phương tiện cơ giới trong cự lý ngắn của công trường,  Có thể dùng tời, palăng xích để kéo chuyển trên mặt trượt.  Mặt trượt nên là những mặt ghép gỗ đủ độ rộng để phân bố được áp lực của máy xuống nền với áp lực không quá lớn (nên nhỏ hơn 2kg/cm2). 93
  • 94. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp.  Cần bố trí kê lót dưới bàn trượt cho đảm bảo sức chịu của nền với trọng lượng máy mà không gây lún lệch máy trong quá trình dịch chuyển.  Nền mặt trượt phải đủ cứng để máy không bị lún trong quá trình trượt.  Nếu nền dưới mặt trượt quá yếu, nên gia cường bằng lớp cát trộn với đá hay gạch vỡi với tỷ lệ đá hay gạch vỡ không ít hơn 30%. Chiều dày lớp cát lẫn gạch vỡ không nhỏ hơn 250 mm. 94
  • 95. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. e) Các điểm móc, điểm kéo phải đảm bảo cho không vướng vào máy mà kéo chuyển được toàn bộ đáy đỡ di chuyển. Đà lót thùng máy cần song song với hướng dịch chuyển. f) Hệ con lăn phải nằm trên đà đỡ và đủ số lượng con lăn cho máy dịch chuyển đều mà không bị chuyển hướng do thiếu con lăn. g) Quá trình lăn chuyển mà gặp mưa, phải ngừng công việc và che đậy cẩn thận hòm máy, tránh bị mưa làm ướt hòm máy. 95
  • 96. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. h) Không được buộc ngang thân hòm máy để tời, kéo. Chỉ được buộc điểm tời kéo vào thanh đà ở tấm sàn đỡ đáy gắn với hòm máy. i) Sử dụng tời hay palăng xích để kéo thì quá trình kéo chỉ được dịch chuyển với tốc độ không quá 0,20 m/s. Khi cho trượt xuống dốc phải có tời hãm khống chế tốc độ và kê chèn. 96
  • 97. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. j) Trước khi tiến hành tời trượt làm máy dịch chuyển phải kiểm tra an toàn. Phải chuẩn bị con nêm để chống sự trượt vượt quá tốc độ cho phép. Cần chú ý:  Thanh nêm và con nêm trong quá trình dịch chuyển phải đảm bảo an toàn cho người lao động.  Quá trình tời kéo, trượt máy phải có người chỉ huy chung. Người này ra lệnh thực hiện các thao tác và quan sát chung và điều phối sự nhịp nhàng, tránh để mất an toàn. 97
  • 98. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp. k) Phải kiểm tra sự toàn vẹn của dây cẩu, cáp tời.  Nếu dây cáp đứt 5% số sợi trong một bước cáp thì không được dùng sợi cáp này và phải thay thế bằng dây cáp tốt hơn.  Dây cáp đã bị loại, không được để tại hiện trường thi công, tránh việc nhầm lẫn cũng như quyết định dùng bừa khi tình huống gấp gáp.  Dây cáp phải bôi dầu, mỡ theo đúng qui chế vận hành. 98
  • 99. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy. a) Trước khi mở hòm máy, phải lập biên bản ghi nhận tình trạng bên ngoài của hòm trước khi mở và lập biên bản có ba bên xác nhận: chủ đầu tư, nhà cung cấp thiết bị và bên nhà thầu lắp đặt thiết bị. 99
  • 100. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy. b) Phải mỡ hòm máy nhẹ nhàng bằng cách nạy nhẹ từng tấm ván hay tháo từng mảng. Hạn chế và không sử dụng biện pháp phá, đập ván hòm máy. Nếu nhà chế tạo dùng đinh đóng hòm máy, cần sử dụng những loại xà beng chuyên dụng để nhổ đinh. Nếu hòm máy được bắt vít, phải tháo vít nhẹ nhàng. Nếu sử dụng bulông hay đinh tán thì phải có biện pháp tháo với công cụ chuẩn bị trước mà biện pháp tháo này phải có sự phê duyệt của Chủ đầu tư bằng văn bản. 100
  • 101. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy. c) Khi bộc lộ phần máy bên trong cũng cần ghi nhận bằng văn bản tình trạng chung trước khi kiểm chi tiết. Những điều cần lưu ý trong biên bản tình trạng chung: sự gắn giữ của máy lên xà đỡ của thùng, bao bì chống ẩm, sự bao phủ các lớp chống gỉ, số lượng bao, túi chứa phụ kiện, tình trạng nguyên vẹn của bao túi, túi đựng catalogues và chỉ dẫn lắp đặt kèm trong hòm máy. 101
  • 102. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy. d) Khi kiểm tra chi tiết phải xem xét kỹ tính trạng nguyên vẹn của chi tiết với va chạm cơ học, với tình trạng sét gỉ. Cần đối chiếu với danh mục các chi tiết trong catalogues để ghi chép đầy đủ các yếu tố chất lượng, số lượng. Cần bảo quản có ngăn nắp và ghi tên, ghi đầy đủ số lượng các chi tiết dự phòng theo danh mục sau khi kiểm kê, kiểm tra . 102
  • 103. 4. Giám sát quá trình lắp đặt 103
  • 104. 4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị a) Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những dầu mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong quá trình vận chuyển và cất giữ. Những chi tiết đã được làm vệ sinh, tẩy rửa sạch phải sắp xếp có thứ tự trên nền sạch sẽ, có lót miếng vải nhựa PVC để chống lấm, bụi. 104
  • 105. 4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị b) Quá trình làm vệ sinh phải hết sức cẩn thận, chống va chạm mạnh, làm xây xước. Nếu phát hiện những hư hỏng như chi tiết bị nứt, bị lõm hoặc mối hàn bị bong, nứt cũng như các khuyết tật mới phát sinh trong quá trình vận chuyển phải lập biên bản có sự chứng kiến của Chủ đầu tư, bên cung ứng máy móc và bên nhận thầu lắp máy. 105
  • 106. 4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị c) Đối với các chi tiết điện và điện tử, không thể dùng giẻ để lau chùi mà dùng bàn chải lông mịn quét nhẹ nhàng. Đối với những linh kiện mỏng manh, có thể chỉ dùng ống xịt khí để thổi bụi. Không được thổi bằng miệng vì trong khí thổi ra từ miệng có hơi nước, có thể làm ẩm linh kiện hoặc nước bọt bám vào linh kiện gây tác hại khác. 106
  • 107. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt a) Việc lắp máy phải tiến hành từ khung đỡ cơ bản. Đặt xong khung đỡ cơ bản cần căn chỉnh đúng cao trình, đúng độ thăng bằng mới lắp tiếp các chỉ tiết khác vào khung đỡ cơ bản. 107
  • 108. Nivô khung Length Part No. Sens. (mm/m) Weight (inc box) (mm) R-LVK-100 0.01,0.02,0.05,0.10 100 0.95Kg R-LVK-150 0.01,0.02,0.05,0.10 150 1.25Kg R-LVK-200 0.01,0.02,0.05,0.10 200 1.55Kg R-LVK-250 0.01,0.02,0.05,0.10 150 1.9Kg R-LVK-300 0.01,0.02,0.05,0.10 300 2.4Kg R-LVK-500 0.01,0.02,0.05,0.10 500 4.3Kg 108
  • 109. Thước cặp Thước đo khe hở Đồng hồ so 109
  • 110. Dụng cụ cơ khí cơ bản 110
  • 111. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt b) Những bộ phận cần liên kết bằng bulông, đinh tán hay hàn cần gá, ướm thử. Khi thật chính xác, xiết dần ốc cho chặt dần. Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để tránh sự phát sinh ứng suất phụ do xiết lệch. Việc xiết các ốc hoàn chỉnh với độ chặt nào cần theo chỉ dẫn của catalogues do bên lắp máy cung cấp. 111
  • 112. Dụng cụ kiểm tra lực xiết 112
  • 113. 113
  • 114. 114
  • 115. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt c) Khi lắp những chi tiết quay cần theo dõi quá trình lắp, làm sao bảo đảm mọi thao tác xiết chặt ốc không làm cản trở sự quay của chi tiết. Nếu thấy việc xiết ốc làm cản trở sự quay, cần nới để điều chỉnh cho thích hợp. 115
  • 116. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt d) Với những chi tiết có quá trình dịch chuyển khi vận hành cũng giống như các chi tiết quay, quá trình lắp và xiết chặt ốc phải không cản trở sự di chuyển. Sự dịch chuyển và sự quay càng nhẹ, càng tốt. Nếu cảm thấy sự dịch chuyển hay sự quay bị cản trở cần có giải pháp điều chỉnh tức thời. 116
  • 117. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt e) Không cưỡng bức sự dịch chuyển khi chi tiết dịch chuyển không trơn tru. Mọi liên kết, ghép nối cần ghi chép đầy đủ phương pháp thực hiện, các số trị đo đạc qua quá trình liên kết như trị số đồng hồ báo độ chặt ... 117
  • 118. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt f) Việc đấu dây điện và các chi tiết điều khiển cần tuân thủ đúng bản chỉ dẫn lắp ráp. Cần kiểm tra từng bước trong quá trình lắp để tránh nhầm lẫn việc đấu dây. Mọi nút điều khiển cần vận hành nhạy và dễ dàng. 118
  • 119. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt g) Khi lắp xong cần dùng tay để kiểm tra sự dịch chuyển và quay của máy. Cần bơm đủ dầu, mỡ bôi trơn theo chế độ vận hành thông thường. Dầu và máy phải đúng chủng loại và số lượng theo chỉ dẫn lắp và bảo quản máy. Cần nạp dầu hoặc nước làm mát theo chỉ dẫn sử dụng máy. 119
  • 120. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt h) Máy lắp xong cần che phủ bằng áo phủ thích ứng bằng vải hay bạt khi chưa kiểm tra và cho chạy thử. 120
  • 121. 5. Kiểm tra và chạy thử 121
  • 122. Các tiêu chí cần kiểm tra việc lắp đặt trước khi chạy thử máy • Vị trí máy trong dây chuyền sản xuất của phân xưởng hay nhà máy so với các trục qui định trong thiết kế. • Cao trình mặt tựa máy lên móng máy. • Cao trình thao tác chủ yếu của công nhân vận hành. • Độ thăng bằng của máy. • Sự tương hợp với các máy khác trong cùng phân xưởng. 122
  • 123. Các tiêu chí cần kiểm tra việc lắp đặt trước khi chạy thử máy • Sự tương tác với cần trục cẩu chuyển nguyên liệu, thành phẩm gia công trên máy. • Cự ly, độ lớn của lối đi an toàn của công nhân vận hành khi đứng thao tác lao động và dịch chuyển trong quá trình sản xuất. • Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê, mối hàn. • Sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay hay dịch chuyển. 123
  • 124. Các tiêu chí cần kiểm tra việc lắp đặt trước khi chạy thử máy • Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và làm mát. • Các bộ phận điện và điện tử: Đấu đúng dây. Đảm bảo thông mạch. Các thiết bị tự động vận hành bình thường, độ cách điện và tiếp đất an toàn. Các thông số đặt đảm bảo theo đúng thông số ở chế độ vận hành. 124
  • 125. Các tiêu chí cần kiểm tra việc lắp đặt trước khi chạy thử máy Sau khi tập hợp đầy đủ các dữ liệu kiểm tra theo các yêu cầu trên, tiến hành chạy thử máy theo chế độ do nhà sản xuất đề xuất trong catalogues. Bắt đầu chạy thử máy phải do Chủ đầu tư ra lệnh và kết quả chạy thử máy phải có sự chứng kiến và ký kết của Chủ đầu tư, đại diện nhà cung ứng máy và đại diện bên nhà thẩu lắp máy. 125
  • 126. 6. Nghiệm thu hoàn thành hệ thống thiết bị công nghệ 126
  • 127. 6.1. Nghiệm thu tĩnh a) Nghiệm thu tĩnh là kiểm tra, xác định chất lượng lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt cho từng công việc / thiết bị trong quá trình thi công đề chuẩn bị đưa thiết bị vào chạy thử không tải. Công việc nghiệm thu tĩnh do Chủ đầu tư thực hiện khi có phiếu yêu cầu của nhà thầu thi công với sự tham gia của đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp, tư vấn thiết kế, nhà thầu lắp đặt thiết bị: nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có). 127
  • 128. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) b) Căn cứ nghiệm thu công việc lắp đặt: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công lắp đặt; - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận; - Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp dụng. 128
  • 129. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng lắp đặt. - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình lắp đặt; - Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; 129
  • 130. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) - Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công. • Biên bản nghiệm thu từng phần các công việc lấp máy, lắp điện, lắp ống, lắp thông gió, lắp thiết bị tự động và đo lường thí nghiệm, gia công kết cấu thép và thiết bị...; • Biên bản thay đổi thiết kế và thiết bị; 130
  • 131. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) - Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng có liên quan đến việc lắp đặt và bao che thiết bị; - Đối với các thiết bị đã sử dụng rồi, khi lắp đặt lại phải có lý lịch thiết bị từ cơ sở cũ kèm theo. 131
  • 132. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) - Đối với các thiết bị quan trọng ngoài các văn bản trên còn phải có văn bản giao nhận thiết bi giữa tố chức giao thầu và nhận thầu. Các biên bản về vận chuyển từ nhà máy chế tạo về đến công trình (tình trạng kỹ thuật, các sự cố xảy ra trên đường vận chuyền, lưu giữ tại kho bãi, mất mát...), xác định tình trạng thiết bị trước khi lắp đặt. Nếu thiết bị hư hỏng thì sau khi sửa chữa xong phải có biên bản nghiệm thu tình trạng thiết bị sau khi sửa chữa. 132
  • 133. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) c) Nôi dung và trình tự nghiệm thu  Kiểm tra thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường.  Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công phải thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng thiết bị lắp đặt vào công trình.  Đánh giá sự phù hợp của công việc lắp đặt thiết bị so với thiết kế và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật. Cho phép nghiệm thu và thực hiện công việc tiếp theo.  Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu qui định.  Những người trực tiếp nghiệm thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu. 133
  • 134. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) d) Thành phần trực tiếp nghiệm thu:  Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;  Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình.  Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 134
  • 135. 6.1. Nghiệm thu tĩnh (nghiêm thu công việc lắp đặt) e) Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của nhà thầu thi công xây dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định phúc tra. Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình. 135
  • 136. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) a) Nghiệm thu chạy thử không tải là:  Kiểm tra xác định chất lượng lắp đặt và tình trạng thiết bị trong quá trình chạy thử không tải,  Phát hiện và loại trừ những sai sót, khiếm khuyết chưa phát hiện được trong nghiệm thu tĩnh. Việc chạy thử không tải thiết bị chỉ tiến hành sau khi dã có biên bản nghiệm thu tĩnh. 136
  • 137. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) Đối với thiết bị độc lập thì nghiệm thu chạy thử không tải thực hiện một bước do đại diện Nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư vấn giám sát (đại diện cho Chủ đầu tư) thực hiện. 137
  • 138. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) Đối với dây chuyền công nghệ gồm nhiều thiết bị thì nghiệm thu chạy thử không tải tiến hành 2 bước: - Nghiệm thu chạy thử không tải từng máy độc lập (đơn động). - Nghiệm thu chạy thử không tải dây chuyền sản xuất (liên động). 138
  • 139. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) b) Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công lắp đặt; - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận; - Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp dụng. 139
  • 140. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng lắp đặt. - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình lắp đặt; - Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; - Các kết quả thí nghiệm khác; 140
  • 141. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) - Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công lắp đặt được nghiệm thu; - Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt; - Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt và giai đoạn thi công lắp đặt hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công lắp đặt; - Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công lắp đặt tiếp theo. 141
  • 142. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) c) Nội dung và trình tự nghiệm thu: − Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công lắp đặt, chạy thử đơn động và liên động không tải; − Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công lắp đặt đã thực hiện; 142
  • 143. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) − Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt; − Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế lắp đặt công trình được phê duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công lắp đặt. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu quy định. 143
  • 144. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) d) Nghiệm thu chạy thử từng máy độc lập − Do đại diện nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư vấn giám sát (đại diện cho Chủ đầu tư) thực hiện. − Trong quá trình chạy thử cần theo dõi sự hoạt động của thiết bị, các thông số về tốc độ, độ rung, nhiệt độ, các hệ thống làm mát, bôi trơn... nếu phát hiện các khuyết tật thì dừng máy, tìm nguyên nhân và sửa chữa. 144
  • 145. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) − Thời gian chạy thử không tải đơn động thường ghi trong các tài liệu hướng dẫn vận hành máy. Nếu không có số liệu, đối với các máy đơn giản thời gian chạy không tải tối đa là 4 giờ, các máy phức tạp tối đa là 8 giờ liên tục không dừng máy. − Một số thiết bị do đặc điểm kết cấu không chạỵ được chế độ không tải (bơm nước, máy nén khí, hệ thống ống dẫn...) thì sau khi nghiệm thu tĩnh xong chuyền sang chạy thử có tải. 145
  • 146. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) e) Nghiệm thu chạy thử không tải dây chuyền sản xuất: − Sau khi toàn bộ thiết bị của dây chuyền công nghệ đã được nghiệm thu chạy thử không tải đơn động. Sẽ tiến hành chạy thử liên động toàn dây chuyền. − Việc chạy thử liên động phải liên tục từ 4-8 giờ (tùy theo loại thiết bị) không ngừng lại vì lý do nào, hoạt dộng của dây chuyền phù hợp với thiết kế và các yêu cầu công nghệ sản xuất. 146
  • 147. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải (nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt) f) Thành phần trực tiếp nghiệm thu: − Người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công lắp đặt do nhà thầu phụ thực hiện; − Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công lắp đặt công trình; − Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ. 147
  • 148. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng a) Chạy thử có tải thiết bị để phát hiện và loại trừ các khuyết tật của thiết bị trong quá trinh mang tải, điều chỉnh các thông số kỹ thuật sản xuất thích hợp, để chuẩn bị đưa thiết bị vào sản xuất thử. 148
  • 149. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng b) Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình lắp đặt và công trình lắp đặt đưa vào sử dụng: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công lắp đặt; - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận; 149
  • 150. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng - Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp dụng. - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng lắp đặt. - Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; 150
  • 151. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng − Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công lắp đặt; − Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công nghệ; − Bản vẽ hoàn công công trình lắp đặt; − Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình lắp đặt, công trình lắp đặt của nội bộ nhà thầu thi công lắp đặt; − Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định. 151
  • 152. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng c) Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình lắp đặt, công trình lắp đặt : − Kiểm tra hiện trường; − Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình lắp đặt; − Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ; 152
  • 153. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng − Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành; − Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình lắp đặt; − Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình lắp đặt vào khai thác sử dụng. Biên bản nghiệm thu được lập theo mẫu quy định. 153
  • 154. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng Các mức mang tải và thời gian chạy thử thường quy định trong tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu trên không có quy định, sau khi thiết bị mang tải 72 giờ liên tục không ngừng máy, bảo đảm các thông số kỹ thuật về thiết bị và thông số kỹ thuật sản xuất thì kết thúc chạy thử có tải. 154
  • 155. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng d) Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm: Phía chủ đầu tư: − Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công trình của chủ đầu tư; − Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công trình của nhà thầu giám sát thi công lắp đặt công trình. 155
  • 156. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng Phía nhà thầu thi công lắp đặt công trình: − Người đại diện theo pháp luật; − Người phụ trách thi công trực tiếp. 156
  • 157. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng Phía nhà thầu thiết kế công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư công trình: − Người đại diện theo pháp luật; − Chủ nhiệm thiết kế. 157
  • 158. Bản vẽ hoàn công 1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình lắp đặt hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình lắp đặt , công trình lắp đặt đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công. 158
  • 159. Bản vẽ hoàn công 2. Nhà thầu thi công lắp đặt có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt và công trình lắp đặt . Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công lắp đặt phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì. 3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công lắp đặt của chủ đầu tư ký tên xác nhận. 159
  • 160. Nhật ký thi công Nhật ký thi công ghi chép những dữ kiện cơ bản xảy ra trong từng ngày như thời tiết , diễn biến công tác ở từng vị trí, nhận xét qua sự chứng kiến công tác về tính hình chất lượng công trình. Ý kiến của những người liên quan đến công tác thi công khi họ chứng kiến việc thi công, những ý kiến đề nghị, đề xuất qua quá trình thi công và ý kiến giải quyết của tư vấn đảm bảo chất lượng và ý kiến của giám sát của nhà thầu. 160
  • 161. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng 1. Đối với các công trình xây dựng khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa phải được kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: a) Các công trình xây dựng công cộng tập trung đông người như nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, trường học, sân vận động, nhà thi đấu, siêu thị và các công trình xây dựng có chức năng tương tự; 161
  • 162. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng b) Nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn nhiều tầng; c) Các công trình hóa chất và hóa dầu, công trình kho chứa dầu, khí; d) Các công trình đê, đập, cầu, hầm lớn. 162
  • 163. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng 2. Các công trình quan trọng theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ phải kiểm tra và chứng nhận chất lượng. 3. Khuyến khích thực hiện kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2. 4. Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối với công trình xây dựng. 163
  • 164. 7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu 164
  • 165. Tiêu chuẩn kỹ thuật 1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng. 2. Quy chuẩn xây dựng là cơ sở để quản lý hoạt động xây dựng và là căn cứ để ban hành tiêu chuẩn xây dựng. 165
  • 166. Tiêu chuẩn kỹ thuật 3. Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn xây dựng đối với các công trình xây dựng dân dụng bao gồm công trình công cộng và nhà ở, công trình công nghiệp và các công trình hạ tầng kỹ thuật. Các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành căn cứ vào quy chuẩn xây dựng, ban hành tiêu chuẩn xây dựng công trình chuyên ngành thuộc chức năng quản lý của mình. 166
  • 167. Tiêu chuẩn kỹ thuật 4. Những tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam thuộc các lĩnh vực sau đây bắt buộc áp dụng: a) Điều kiện khí hậu xây dựng; b) Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn; c) Phân vùng động đất; d) Phòng chống cháy, nổ; e) Bảo vệ môi trường; f) An toàn lao động. 167
  • 168. Tiêu chuẩn kỹ thuật Trong trường hợp nội dung thuộc các điểm d, đ, e của khoản 4 mà tiêu chuẩn Việt Nam chưa có hoặc chưa đầy đủ thì được phép áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài sau khi được Bộ quản lý ngành chấp thuận bằng văn bản. 5. Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng các tiêu chuẩn nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam. 168
  • 169. Cung ứng vật tư, thiết bị • Người cung ứng vật tư, thiết bị là người phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm trước hết. • Là điều kiện được ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. • Từ điều này mọi vật tư, thiết bị cung ứng đưa vào công trình phải có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng với yêu cầu của công việc. • Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình; 169
  • 170. Cung ứng vật tư, thiết bị • Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình. 170
  • 171. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện trường Mỗi công tác được tiến hành thì ứng với nó có một (hay nhiều) phương pháp kiểm tra tương ứng. Nhà thầu tiến hành thực hiện một công tác thì yêu cầu giải trình, đồng thời cho biết dùng phương pháp nào để biết được chỉ tiêu chất lượng đạt bao nhiêu và dùng dụng cụ hay phương tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy. 171
  • 172. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện trường Biện pháp thi công cũng như biện pháp kiểm tra chất lượng ấy được trình cho Trưởng dự án duyệt trước khi thi công. Quá trình thi công, giám sát thi công của nhà thầu phải kiểm tra chất lượng của sản phẩm mà công nhân làm ra. Do vậy trên công trường phải có các thiết bị kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện. 172
  • 173. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện trường Nói chung, kỹ thuật giám sát chất lượng phải chứng kiến quá trình thi công và quá trình kiểm tra của người thi công và nhận định qua hiểu biết của mình thông qua quan sát bằng mắt với sản phẩm làm ra. Khi nào qui trình bắt buộc hay có nghi ngờ thì yêu cầu nhà thầu thuê phòng thí nghiệm kiểm tra và phòng thí nghiệm có nghĩa vụ báo số liệu đạt được qua kiểm tra cho tư vấn để tư vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu cầu chất lượng. 173
  • 174. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện trường Để tránh tranh chấp, Kỹ thuật giám sát không nên trực tiếp kiểm tra mà chỉ nên chứng kiến sự kiểm tra của nhà thầu và tiếp nhận số liệu để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận chất lượng sản phẩm. Khi có nghi ngờ, sẽ chỉ định người kiểm tra và nhà thầu phải thực hiện yêu cầu này 174
  • 175. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ Trong quá trình thi công, giám sát thi công của nhà thầu phải thường xuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm của công nhân làm ra sau mỗi công đoạn hay giữa công đoạn khi thấy cần thiết. Những lần kiểm tra này cần có sự chứng kiến của kỹ thuật giám sát chất lượng của chủ đầu tư. 175
  • 176. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ Mọi việc kiểm tra và thi công không có sự báo trước và yêu cầu kỹ thuật giám sát chất lượng của chủ đầu tư chứng kiến. Kỹ thuật giám sát chất lượng của chủ đầu tư có quyền từ chối khi có yêu cầu xác nhận sau đó. Kiểm tra kích thước công trình thường dùng các loại thước như thước cuộn 2 - 5 mét và thước cuộn dài hơn. Kiểm tra độ cao, độ thẳng đứng thường sử dụng máy đo đạc như máy thuỷ bình, máy kinh vĩ . 176
  • 177. Máy thủy bình Dựa vào tia ngắm nằm ngang để đo trực tiếp độ chênh lệch giữa hai điểm. Phương pháp này độ chính xác cao, được dùng nhiều nhất trong công tác đo độ cao. Máy thủy bình Topcon AT-G2 Máy thủy bình Topcon AT-G3 Độ chính xác Độ chính xác đo cao Độ chính xác Độ chính xác đo cao ±0.3” ±0.7mm/1km ±0.3” ±1.5mm/1km ±0.3” ±0.4mm/1km 177
  • 178. Máy kinh vĩ Máy kinh vĩ là loại dụng cụ đo lường các góc mặt bằng và góc đứng trong không gian. Độ chính xác có thể đạt đến một giây (góc). Cấu tạo gồm một ống kính gắn trên bệ có khả năng quay tự do trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau: Mặt phẳng nằm ngang và một mặt phẳng bất kì vuông góc với nó. Trước khi đo cần thăng bằng máy bằng cách chỉnh độ dài của các chân máy sao cho bọt thủy nằm vào giữa tâm của miếng kính gắn trên bệ máy. Kết quả đo góc được biểu thị trên thang chia độ (đối với các máy cũ) hoặc hiện số (đối với các máy hiện đại). 178
  • 179. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ Những dụng cụ kiểm tra trên công trường phải được hiệu chuẩn theo đúng định kỳ. Việc hiệu chuẩn định kỳ là cách làm tiên tiến để tránh những sai số và nghi ngờ xảy ra qua quá trình đánh giá chất lượng. 179
  • 180. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhà thầu kiểm tra là chính và giám sát chất lượng của chủ đầu tư chỉ chứng kiến những phép kiểm tra của nhà thầu. Khi nào nghi ngờ kết quả kiểm tra thì giám sát chất lượng của chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà thầu thuê đơn vị kiểm tra khác. Khi thật cần thiết, giám sát chất lượng của chủ đầu tư có quyền chỉ định đơn vị kiểm tra và nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu này. 180
  • 181. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hành kiểm tra một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng trên công trường được thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật và khi tại công trường có sự không nhất trí về sự đánh giá chỉ tiêu chất lượng mà bản thân nhà thầu tiến hành. 181
  • 182. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm, nhà thầu chỉ cần đảm bảo rằng đơn vị thí nghiệm ấy có tư cách pháp nhân để tiến hành thử các chỉ tiêu cụ thể được chỉ định. Còn khi nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy cần thiết thì giám sát chất lượng của chủ đầu tư dành quyền chỉ định đơn vị thí nghiệm. 182
  • 183. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm Nhà thầu là bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm và những yêu cầu này phải được Trưởng dự án dựa vào tham mưu của giám sát chất lượng kiểm tra và đề nghị thông qua bằng văn bản. Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật của các số liệu thí nghiệm và người công bố chấp nhận hay không chấp nhận chất lượng sản phẩm làm ra phải là chủ nhiệm dự án qua tham mưu của giám sát chất lượng. 183
  • 184. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm Cần lưu ý về tư cách pháp nhân của đơn vị thí nghiệm và tính hợp pháp của công cụ thí nghiệm. Để tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do dụng cụ thí nghiệm chưa được kiểm chuẩn, yêu cầu mọi công cụ thí nghiệm sử dụng phải nằm trong phạm vi cho phép của văn bản xác nhận đã kiểm chuẩn. 184
  • 185. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu của các chỉ tiêu được yêu cầu kiểm định còn việc những chỉ tiêu ấy có đạt yêu cầu hay có phù hợp với chất lượng sản phẩm yêu cầu phải do giám sát chất lượng phát biểu và ghi thành văn bản trong tờ nghiệm thu khối lượng và chất lượng hoàn thành. 185
  • 186. Kết luận và lập hồ sơ chất lượng Nhiệm vụ của giám sát chất lượng là phải kết luận từng công tác, từng kết cấu, từng bộ phận hoàn thành được thực hiện là có chất lượng phù hợp với yêu cầu hay chưa phù hợp với yêu cầu. 186
  • 187. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Tên dự án, địa điểm  Chủ đầu tư  Đơn vị giám sát  Đơn vị thi công  Tiến độ thi công. 187
  • 188. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Mặt bằng thi công.  Kiểm soát tài liệu (thiết kế, đặc điểm kỹ thuật, các yêu cầu đối với sản phẩm).  Các yêu cầu về luật định và chế định liên quan. 188
  • 189. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Sơ đồ tổ chức thi công, trách nhiệm và quyền hạn.  Tiến độ huy động nhân lực / xe máy / thiết bị / vật tư.  Danh mục thiết bị theo dõi và đo lường (các chứng chỉ hiệu chuẩn còn hiệu lực). 189
  • 190. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm (nghiệm thu giai đoạn, chuyển giai đoạn).  Biện pháp thi công (đăc điểm thiết bị, chuẩn bị mặt bằng thi công, phương pháp lắp đặt, máy, phương tiện dụng cụ thi công và nhân lực cần thiết.)  Biện pháp an toàn & vệ sinh phòng chống cháy nổ. 190
  • 191. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Các qui trình sẵn có áp dụng cho dự án.  Các qui trình cần lập thêm / của Khách hàng cung cấp.  Các biểu mẫu sẵn có áp dụng cho dự án.  Các biểu mẫu cần lập thêm / của Khách hàng cung cấp. 191
  • 192. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Hoàn công  Nghiệm thu chuyển giai đoạn / hoàn thành / Bàn giao công trình. 192
  • 193. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001) Yêu cầu chất lượng công nhân (chứng chỉ)  Thợ hàn  Thợ lắp giàn giáo  Thợ cẩu chuyển v.v. 193
  • 194. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001) Một số qui trình cơ bản: Qui trình hàn. Qui trình kiểm tra thợ hàn / thợ vận hành máy hàn Qui trình giao nhận vật tư, thiết bị của Khách hàng. Qui trình yêu cầu vật tư / nhân lực / xe máy. Qui trình thuê dịch vụ: Sơn, Thử NDT, Thí nghiệm điện, Xử lý nhiệt, Mạ kẻm, các dịch vụ gia công & lắp đặt khác. 194
  • 195. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị Lập kế hoạch chất lượng dự án (Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)  Kiểm soát sự không phù hợp (toàn bộ quá trình từ đầu vào đến đầu ra: thiết kế, vật tư, thiết bị, bán thành phẩm và sản phẩm. ...).  Các văn bản về quản lý chất lượng công trình hiện hành của Nhà Nước.  Biểu mẫu tham khảo từ: VBNN, Công ty, ISO, ASME, Khách hàng, khác. 195