1. Chuyên đề 13
Giám sát công tác thi
công lắp đặt thiết bị công
nghệ trong công trình
công nghiệp.
Giảng viên: KS NGUYỄN VĂN THÔNG
Tel: 0903 706984
E-mail: ngvthong@gmail.com
ngvthong@elasia-engineering.com 1
2. NỘI DUNG
1. Tổng quan và phân loại các hệ thống thiết bị công
nghệ trong công trình công nghiệp
2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt và yêu cầu của công tác
lắp đặt thiết bị công nghệ
3. Kiểm tra các thông số kỹ thuật và chuẩn bị thiết bị
trước khi lắp đặt
4. Giám sát quá trình lắp đặt
5. Kiểm tra và chạy thử
6. Nghiệm thu hoàn thành hệ thống thiết bị công nghệ
7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí nghiệm,
quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm
thu
2
3. 1. Tổng quan và phân loại các hệ
thống thiết bị công nghệ trong công
trình công nghiệp
3
4. 1.1. Phân loại công trình
1.1.1. Công trình dân dụng
1.1.2. Công trình công nghiệp
1.1.3. Công trình giao thông
1.1.4. Công trình thủy lợi
1.1.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật
4
5. 1.1.1. Công trình dân dụng
a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
b) Công trình công cộng gồm:
Công trình văn hóa; công trình giáo dục; công
trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ;
Nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục
vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc,
Tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng
truyền hình;
Nhà ga, bến xe;
Công trình thể thao các loại.
5
6. 1.1.2. Công trình công nghiệp
Công trình khai thác than, khai thác quặng;
Công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá
chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí
hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu;
Công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế
tạo;
Công trình công nghiệp điện tử - tin học;
Công trình năng lượng; công trình công
nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực
phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây
dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật
liệu nổ công nghiệp.
6
21. 1.1.3. Công trình giao thông
Công trình đường bộ;
Công trình đường sắt;
Công trình đường thủy;
Cầu; hầm; sân bay.
21
22. 1.1.4. Công trình thủy lợi
Hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm;
giếng;
Đường ống dẫn nước; kênh;
Công trình trên kênh và bờ bao các
loại.
22
23. 1.1.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật
Công trình cấp nước, thoát nước;
Nhà máy xử lý nước thải;
Công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi
chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải;
Công trình chiếu sáng đô thị.
23
24. 1.2. Phân loại theo công việc
Khảo sát xây dựng.
Thiết kế xây dựng.
Thiết kế kỹ thuật.
Thiết kế bản vẻ thi công.
Thi công xây dựng.
San ủi.
Nền, móng, đóng cọc.
Công tác xây dựng.
Công tác lắp đặt
24
25. 1.2. Phân loại theo công việc
Gia công chế tạo kết cấu tiêu chuẩn & phi
tiêu chuẩn.
Gia công thiết bị, tổ hợp & lắp các loại bồn
bể.
Lắp máy, thiết bị công nghệ.
Lắp ống công nghệ, ống cứu hỏa…
Lắp hệ thống nâng chuyển (cầu trục,
thang máy …).
Lắp các thiết bị chịu áp lực: nồi hơi, bồn
bể, đường ống cao áp.
25
26. 1.2. Phân loại theo công việc
Lắp hệ thống tiếp đất, chống sét.
Lắp điện động lực, điều khiển, chiếu
sáng.
Lắp đặt thiết bị điện, trạm và đường dây.
Lắp hệ thống kiểm tra, theo dõi và đo
lường.
Lắp hệ thống thông tin liên lạc.
Lắp hệ thống HVAC.
26
27. 1.2. Phân loại theo công việc
Công tác nâng, chuyển.
Công tác xây lò, bảo ôn.
Công tác CAM, sơn.
Công tác thử NDT.
Công tác thí nghiệm điện.
Công tác lắp đặt giàn giáo.
Công tác hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
theo dõi & đo lường.
27
28. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
theo nhóm, loại máy, thiết bị
Công tác lắp đặt máy, thiết bị bao gồm các bước
công việc như sau:
Mở hòm, kiểm tra trước khi lắp đặt tại hiện trường;
Gia công các tấm căn kê máy ;
Vận chuyển máy trong phạm vi 30m
Vạch dấu định vị , lấy tim cốt theo thiết kế;
Lau chùi thay dầu mỡ bảo quản;
Lắp ráp tổ hợp, lắp các cụm, các bộ phận tổ thành
(tuỳ theo nhóm máy), lắp toàn bộ cỗ máy. Đưa máy
lên vị trí , điều chỉnh cân bằng ;
Chạy thử máy để kiểm tra chất lượng lắp đặt.
28
29. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
theo nhóm, loại máy, thiết bị
Thời gian chạy thử máy không tải và có tải:
• Theo qui định của hồ sơ kỹ thuật của
máy;
Trường hợp nếu không có quy định thì căn
cứ vào:
• Yêu cầu kỹ thuật của máy, chất lượng chế
tạo và quá trình theo dõi lắp đặt máy để
xác định thời gian chạy thử.
29
30. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
theo nhóm, loại máy, thiết bị
Chạy thử máy không tải, có tải để nghiệm
thu, sơn phủ thiết bị (nếu có) được xác định
riêng.
Khi chạy thử máy nếu có sự cố xảy ra là của
nhà thầu thì nhà thầu lắp đặt phải sửa lại
cho đạt yêu cầu;
Nếu sự cố do chất lượng máy hoặc do
nguyên nhân khác gây nên thì chi phí khắc
phục hậu quả sự cố này được tính riêng.
30
31. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
theo nhóm, loại máy, thiết bị
Lắp đặt máy được qui định theo nhóm máy
cần lắp và cách lắp đặt máy, cụ thể
31
32. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
theo nhóm, loại máy, thiết bị
Những máy có cùng tính năng kỹ thuật được
phân vào một nhóm.
Ví dụ :
Máy gia công kim loại thông dụng (Máy
tiện, khoan, bào, doa, mài, cắt đột, ...)
Máy và thiết bị nâng chuyển (Cần cẩu các
loại, cần trục các loại, thang máy ...)
Máy bơm và quạt các loại.v.v..
32
33. 1.3. Phân loại cách lắp đặt máy, thiết bị
theo nhóm, loại máy, thiết bị
• Việc lắp đặt từng loại máy trong từng nhóm
máy được thể hiện theo 4 (bốn) cách lắp đặt
A,B,C,D như nội dung trong bảng phân loại
cách lắp đặt máy, thiết bị theo nhóm, loại
máy, thiết bị.
• Yêu cầu kỹ, mỹ thuật đối với từng cách lắp
đặt tăng dần từ A đến D
33
34. Việc xác định cách lắp đặt áp
dụng theo quy định như sau:
34
35. Cách lắp đặt loại A
Máy và thiết bị thuộc cách lắp đặt loại A là
loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ
phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với
nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bu lông
thành cỗ máy hoàn chỉnh.
35
36. Cách lắp đặt loại B
Máy và thiết bị thuộc cách lắp loại B là loại máy
và thiết bị khi lắp các khối, bộ phận, các cụm chi
tiết có đủ điều kiện của cách lắp loại A và thêm
những điều kiện sau:
Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết
phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ
phận, từng cụm chi tiết phải rà cạo sơ qua
các mặt tiếp xúc.
Các chi tiết lắp đặt – lắp lên thành khối phải
qua các khớp nối, ổ trượt, ổ lăn, ổ bi lót đỡ
trục đỡ .
36
37. Cách lắp đặt loại C
Máy và thiết bị thuộc cách lắp loại C là loại
máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận,
các cụm chi tiết, có đủ các điều kiện kỹ thuật
lắp của cách lắp loại A và B ngoài ra còn
thêm những điều kiện sau đây:
37
38. Cách lắp đặt loại C
Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các
cụm chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền
động xích, truyền động dây đai, đường trượt,
bánh xe răng, vít vô tận ... khi lắp phải rà cạo
sơ qua các mặt tiếp xúc của các chi tiết.
Ngoài các điểm nêu trên, nếu máy có kết
cấu ở dạng tháo rời ra nhiều khối, nhiều bộ
phận, nhiều cụm chi tiết phải qua lắp ráp tổ
hợp rồi mới lắp thành cỗ máy hoàn chỉnh.
38
39. Cách lắp đặt loại D
Máy thuộc cách lắp đặt loại D là loại máy
khi lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các
cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật
của cách lắp đặt loại A,B,C và thêm những
điều kiện kỹ thuật sau đây :
39
40. Cách lắp đặt loại D
Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng
tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức
tạp và độ chính xác cao như:
Lắp lên thành cỗ máy, thành dãy máy, các
máy đặt chồng lên nhau.
Lắp lên thành dây chuyền sản xuất dài gồm
nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối,
các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ
các dạng chuyển động liên kết với nhau.
40
41. Những công việc nằm ngoài công tác lắp đặt
được bổ sung theo nguyên tắc như sau:
• Vận chuyển máy ngoài cự ly 30m và vận
chuyển máy bằng thủ công.
• Trường hợp phải tháo để cạo rỉ , lau dầu
mỡ trước khi lắp đặt (nếu có).
• Phải sửa chữa, thay thế mới các chi tiết
cho máy trước khi lắp đặt, do máy giao
nhận bị hư hỏng, mất các chi tiết.
41
42. Những công việc nằm ngoài công tác lắp đặt
được bổ sung theo nguyên tắc như sau:
• Phải gia công, tinh chế một số chi tiết máy
như : Nhiệt luyện, hàn... khi lắp đặt máy
• Phải sơn phủ toàn máy sau khi đã lắp đặt.
• Công tác sửa chữa bánh răng, rà cạo
poulie, ổ trục
• Công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh phần cơ
của thiết bị trước khi đưa vào vận hành.
• Giàn giáo, sàn thi công lắp đặt máy.
42
43. Các nhóm lắp máy cơ bản
• LẮP ĐẶT MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI THÔNG DỤNG
• LẮP ĐẶT MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI BẰNG ÁP LỰC
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NÂNG CHUYỂN
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ BĂNG TẢI
• LẮP ĐẶT MÁY BƠM VÀ QUẠT CÁC LOẠI
• LẮP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT LÒ HƠI CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY NGHIỀN SÀNG CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LỌC BỤI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VAN CÁC LOẠI
• LẮP ĐẶT TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CHẠY BẰNG ĐIEZEN, XĂNG,
SỨC GIÓ VÀ SỨC NƯỚC LOẠI NHỎ
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT ROTO MÁY PHÁT ĐIỆN CÁC LOẠI
43
44. Các nhóm lắp máy cơ bản
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT STATO MÁY PHÁT ĐIỆN CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT TURBINE CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NẤU CHẢY KIM LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRỘN , KHUẤY
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐÓNG BAO, XẾP BAO
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NẤU , SẤY CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ THU HỒI, ĐÙN, ÉP, CÀO,
BÓC, ĐẢO ... CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ PHÂN LY - TẠO HÌNH
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY, THIẾT BỊ GIA NHIỆT
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CẤP LIỆU CÁC LOẠI
• TỔ HỢP VÀ LẮP ĐẶT MÁY KHÁC
44
45. 2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt
và yêu cầu của công tác lắp
đặt thiết bị công nghệ.
45
46. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
Phải chấp hành:
Các qui định của thiết kế công trình đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết về chất
lượng theo hợp đồng giao nhận thầu.
Các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời
thầu.
46
47. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
Trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
Phải kiểm tra vật tư, vật liệu đem về công
trường. Mọi vật tư, vật liệu không đúng tính
năng sử dụng, phải đưa khỏi phạm vi công
trường hoặc phải được tách riêng và có dấu
hiệu nhận biết.
Những thiết bị không phù hợp với công nghệ
và chưa qua kiểm định không được đưa vào sử
dụng hay lắp đặt.
Khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm
tra lại chất lượng vật liệu.
47
48. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
Trong giai đoạn lắp đặt:
Theo dõi, giám sát thường xuyên công tác thi
công lắp đặt thiết bị.
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng, kế
hoạch chất lượng của nhà thầu nhằm đảm
bảo việc thi công lắp đặt theo đúng hồ sơ thiết
kế đã được phê duyệt.
48
49. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
Kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi công,
biện pháp an toàn lao động mà nhà thầu đã đề
xuất.
Kiểm tra xác nhận khối lượng hoàn thành, chất
lượng công việc đạt được và tiến độ thực hiện
tương ứng.
Lập báo cáo tình hình chất lượng và tiến độ.
Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan
giải quyết những phát sinh trong quá trình thi
công.
Thực hiện nghiệm thu các công tác lắp đặt. Lập
biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định.
49
50. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
Lưu ý:
Những hạng mục, bộ phận công trình mà khi thi
công có những dấu hiệu chất lượng không phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí
chất lượng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những
tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến, trước khi
nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể
về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế và của các
cơ quan chuyên môn được phép.
50
51. 2.1 Nguyên tắc giám sát thi công lắp đặt
Giai đoạn hoàn thành công trình:
Phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và
tài liệu về quản lý chất lượng.
Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công
trình.
Khi kiểm tra thấy công trình hoàn thành đảm
bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu của thiết
kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình, chủ
đầu tư tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên
bản.
Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để
bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
51
52. 2.2 Các yêu cầu cần kiểm tra trước khi
lắp đặt máy móc thiết bị
• Cần kiểm tra máy móc cẩn thận ngay khi mở
hòm máy, đảm bảo đầy đủ các bộ phận, các chi
tiết, đúng chủng loại như thiết kế chỉ định, tính
nguyên vẹn của máy, mức độ bảo quản và hư
hỏng nhẹ cần sử lý.
• Mặt bằng đặt máy phải đúng vị trí và đảm bảo
sự trùng khớp và tương tác giữa các bộ phận và
các máy với nhau, không để sai lệch ảnh hưởng
đến quá trình vận hành.
52
53. 2.2 Các yêu cầu cần kiểm tra trước khi
lắp đặt máy móc thiết bị
• Mặt bằng đặt máy phải thăng bằng để quá trình
vận hành không gây lực phụ tác động vào các
chi tiết máy ngoài mong muốn.
• Móng máy phải thoả mãn các điều kiện về
chống rung, chống thấm, chống dịch chuyển
qua quá trình vận hành.
53
54. Trách nhiệm của các cơ quan
có liên quan trong công tác lắp
đặt, nghiệm thu thiết bị
54
55. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ QUAN HỆ ĐIỂN HÌNH MỘT CÔNG TRƯỜNG
Chủ đầu tư
Nhà thầu chính
• Chủ nhiệm dự án
Thầu phụ • Tư vấn quản lý chất lượng
hoặc Nhà máy • Các tư vấn chuyên môn
• Kiểm soát khối lượng
Chỉ huy
Công trường
Giám sát chất lượng và
Phòng ban kỹ thuật
của nhà thầu
Đội Đội Đội
thi công thi công thi công
55
56. PROJECT: PHU MY GAS DISTRIBUSTION CENTER
ORGANIZATION CHART
Project Sponsor
Project Manager
Contract Manager
Safety & Security Manager Engineering Design Manager QA/QC. Manager Procurement Manager
Site Manager
Safety Supervisor Site Engineer Site QC Manager
Office Manager Civil/Structure Mechanical Superintendent Electrical/ Instrument Field Control
Superintendent Superintendent (Planning/Control)
• General Affair Office • Civil Supervisor • Mechanical Supervisor • Electrical Supervisor • Schedule/Cost Engineer
• Field Accounter • Building Supervisor • Piping Supervisor • Instrument Supervisor • Site Document Controller
• Secretary • Steel Structure Supervisor • Painting Supervisor • Equip. / Material Controller
• Driver • Insulation Supervisor • Field Engineers
• Cleaner 56
57. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Kiểm tra chất lượng thiết bị trước khi lắp
đặt;
Trường hợp thiết bị cũ sử dụng lại chủ đầu
tư phải cung cấp lý lịch thiết bị này cho đơn
vị nhận thầu lắp đặt. Trường hợp lý lịch
không chính xác hay không đúng thực tế thì
chủ đầu tư phải tổ chức hội đồng kỹ thuật
để đánh giá lại chất lượng thiết bị, nếu hỏng
phải được sửa chữa, nghiệm thu chất lượng
trước khi lắp đặt vào nơi sử dụng mới.
57
58. Trách nhiệm của chủ đầu tư
b) Chủ trì việc nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt
xong;
c) Phối hợp với tổ chức nhận thầu lắp đặt lập kế
hoạch tiến độ nghiệm thu các thiết bị đã lắp
đặt xong;
d) Đôn đốc các tổ chức nhận thầu xây lắp hoàn
thiện công trình để đảm bảo việc nghiệm thu
đúng thời hạn.
58
59. Trách nhiệm của chủ đầu tư
e) Chuẩn bị cán bộ, công nhân vận hành và các
điều kiện vật chất kĩ thuật cần thiết (điện nước,
nguyên nhiên vật liệu, mặt bằng...) để tiếp
nhận bảo quản những thiết bị sau khi tổ chức
nghiệm thu lắp đặt xong để chạy thử tổng hợp,
f) Tổ chức việc vận hành thiết bị trong giai đoạn
chạy thử không tải liên động và có tải (có sự
tham gia của bên nhận thầu lắp đặt và nhà
máy chế tạo).
59
60. Trách nhiệm của chủ đầu tư
g) Cung cấp cho đơn vị được giao trách nhiệm
quản lý, sử dụng hoặc vận hành khai thác
công trình tài liệu hướng dẫn lắp đặt vận
hành máy, lý lịch máy và những hồ sơ kỹ
thuật mà chủ đầu tư quản lý (do nhà thầu
lắp đặt thiết bị bàn giao lại).
60
61. Trách nhiệm của chủ đầu tư
h) Có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ
nghiệm thu để sử dụng lâu dài trong quá
trình vận hành sản xuất của thiết bị.
i) Cấp kinh phí chạy thử không tải, có tài và
chi phí công tác nghiệm thu.
61
62. Trách nhiệm của chủ đầu tư
k) Có quyền từ chối nghiệm thu thiết bị đã lắp
đặt xong khi các bộ phận của thiết bị chưa
được nghiệm thu từng phần hoặc chưa
sửa chữa hết các sai sót ghi trong phụ lục
của biên bản nghiệm thu từng phần trước
đó.
l) Trả cho bên nhận thầu mọi chi phí do kéo
dài nghiệm thu khi bên nhận thầu đã chuẩn
bị đầy đủ điều kiện nghiệm thu mà bên chủ
đầu tư không tổ chức nghiệm thu kịp thời
62
63. Trách nhiệm của tổ chức
nhận thầu lắp đặt
a) Có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc
lắp đặt thiết bị, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm
thu (biên bản, sơ đồ hoàn công, nhật ký công
trình…), tạo mọi điều kiện để Chủ đầu tư hoặc
đại diện Chủ đầu tư (tư vấn giám sát) làm việc
thuận tiện.
b) Chuẩn bị hiện trường thuộc phần lắp đặt thiết
bị, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành, công
nhân sửa chữa thiết bị, các nguồn năng
lượng, vật liệu cần thiết để phục vụ việc
nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu không tải đơn
động thiết bị.
63
64. Trách nhiệm của tổ chức
nhận thầu lắp đặt
c) Trong thời gian chạy thử không tải liên động
và chạy thử có tải, bố trí đủ cán bộ kĩ thuật
và công nhân trực để kịp thời xử lý các sự cố
và các khiếm khuyết phát sinh.
d) Có trách nhiệm bàn giao lại cho chủ đầu tư
các tài liệu thiết kế và các biên bản nghiệm
thu khi bàn giao công trình.
64
65. Trách nhiệm của tổ chức
nhận thầu lắp đặt
e) Tổ chức nhận thầu phụ cũng có trách nhiệm
như tồ chức nhận thầu chính trong các phần
việc mình thi công trong việc nghiệm thu bàn
giao thiết bị.
f) Tổ chức nhận thầu lắp đặt có quyền khiếu nại
với các cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức
nhận thầu và chủ đầu tư khi công trình bảo
đảm chất lượng mà chủ đầu tư không chấp
nhận hoặc chậm trễ kéo dài việc nghiệm thu.
65
66. Trách nhiệm của tồ chức nhận thầu
thiết kế và của nhà chế tạo
a) Tham gia nghiệm thu ở các bước: nghiệm
thu tĩnh, nghiệm thu chạy thử không tải và
nghiệm thu chạy thử có tải.
b) Có quyền không ký văn bản nghiệm thu
nếu thiết bị lắp đặt không đúng thiết kế,
không đúng quy trình, quy phạm kĩ thuật,
hoặc không đúng hướng dẫn kỹ thuật của
nhà chế tạo đã ghi trong thuyết minh kỹ
thuật của thiết bị.
66
67. Trách nhiệm của tồ chức nhận thầu
thiết kế và của nhà chế tạo
c) Trường hợp thiết bị mua của nước ngoài, có
đại diện của nhà chế tạo trong quá trình lắp
đặt thì cần căn cứ theo hợp đồng của chủ
đầu tư với nước ngoài mà yêu cầu nhà chế
tạo có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn tổ
chức nhận thầu lắp đặt chạy theo đúng yêu
cầu kĩ thuật, đúng thiết kế, đúng thuyết minh
kĩ thuật của nhà chế tạo, có trách nhiệm cùng
các bên liên quan cho chạy thử thiết bị đúng
công suất thiết kế, giúp Chủ đầu tư đánh giá
đúng đắn chất lượng lắp đặt thiết bị.
67
68. 3. Kiểm tra các thông số kỹ
thuật và chuẩn bị thiết bị
trước khi lắp đặt
68
70. Đối với thiết bị đã qua sử dụng
a) Chủ đầu tư là người quyết định và chịu trách
nhiệm về hiệu quả kinh tế - kỹ thuật và mọi
hậu quả của việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử
dụng.
Việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng phải
được thực hiện thông qua hợp đồng nhập
khẩu hàng hoá theo qui định của Bộ Thương
mại.
70
71. Đối với thiết bị đã qua sử dụng
b) Thiết bị nhập khẩu đã qua sử dụng phải
đảm bảo các yêu cầu chung về kỹ thuật
sau đây:
Có chất lượng còn lại lớn hơn hoặc bằng
80% so với nguyên thuỷ; Phải đảm bảo
các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh lao động và
bảo vệ môi trường của Việt nam.
71
72. Đối với thiết bị mới
• Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21
tháng 11 năm 2007;
• Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
• Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
• Căn cứ Thông tư Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ số 17 /2009/TT-BKHCN,
ngày 18 tháng 6 năm 2009 qui định
72
73. Đối với thiết bị mới
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu
gồm:
• Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu”.
• Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract),
Danh mục hàng hoá kèm theo (Packing list);
• Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng
thực);
• Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của
người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn
(Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận
xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản
mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn
dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định).
73
74. Đối với thiết bị mới
Chứng chỉ chất lượng bao gồm:
• Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời
hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận
được chỉ định hoặc được thừa nhận;
• Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng
của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp
bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được
chỉ định hoặc được thừa nhận;
• Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm,
hàng hoá có yêu cầu về hệ thống quản lý.
74
75. Nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra chất
lượng hàng hoá nhập khẩu
(Tham khảo Chương II Thông tư Hướng dẫn
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập
khẩu số 17 /2009/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 6
năm 2009)
75
77. Kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, thiết kế và
chỉ dẫn lắp đặt máy.
a) Yêu cầu nhà thầu cung cấp thiết bị giao cho
Chủ đầu tư hồ sơ về máy, chỉ dẫn lắp đặt
của người chế tạo máy, quy trình vận hành
sử dụng thiết bị.
b) Yêu cầu nhà thầu lắp đặt thiết bị cần nhận
đầy đủ các tài liệu nêu trên từ phía Chủ đầu
tư.
c) Kiểm tra các hồ sơ, giấy tờ và nghiên cứu
trước hồ sơ lắp đặt máy.
77
78. Kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và thực tế
a) Phát hiện những sai lệch nếu có và yêu
cầu tiến hành chỉnh sửa các sai lệch.
b) Theo dõi việc chỉnh sửa các sai lệch theo
sự phân công cho đạt, phù hợp với hồ sơ.
c) Lập văn bản có xác nhận của bên chủ đầu
tư, đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị và
nhà thầu xây lắp chính cùng với nhà thầu
lắp máy về mọi sai lệch và cách xử lý khắc
phục sai lệch.
78
79. Kiểm tra việc thi công móng máy
a) Phải kiểm tra việc chuẩn bị trước khi đổ bê
tông móng máy. Những điều cần được ghi
chép trong biên bản nghiệm thu cho phép đổ
bê tông bao gồm:
Vị trí móng máy so với các trục chính của
nhà.
Cao trình mặt móng máy theo thiết kế và
của cốp pha hiện trạng.
79
80. Kiểm tra việc thi công móng máy
Các chi tiết đặt sẵn bằng thép hoặc bằng
vật liệu khác trong móng máy theo thiết kế.
Vị trí các chi tiết khuôn cho bu lông hoặc
bu lông neo giữ máy cần được kiểm tra hết
sức chính xác. Dùng cách xác định theo
nhiều toạ độ khác nhau để loại trừ sai số.
80
81. Kiểm tra việc thi công móng máy
b) Việc thi công móng máy trong bản vẻ xây
dựng phù hợp với sự bố trí móng máy trong
bản vẽ thi công lắp đặt.
81
82. Kiểm tra việc thi công móng máy
c) Kiểm tra vị trí bu lông:
Vị trí lỗ chôn bu lông giữ máy vào móng
máy cần đảm bảo chính xác Tốt nhất là
dập lấy mẫu mặt bằng đế máy để xác
định lỗ bu lông , sau đó làm dưỡng để
cắm bu lông trước khi đổ bê tông.
Đo nhiều cách khác nhau để không có
sai lệch dẫn truyền và biến dạng vị trí.
82
83. Kiểm tra việc thi công móng máy
Nếu máy chưa sẵn sàng mà phải làm
móng máy trước, lỗ bu lông được chừa
bằng các lỗ có độ sâu theo qui định và nên
là lỗ vuông có kích thước tiết diện ngang
100 x100 mm.
Làm khuôn cho lỗ này nên làm có độ vuốt
hơi nhỏ khi xuống sâu để dễ rút lên.
Đổ xong bê tông nên rút khuôn này sau 4
~ 5 giờ. Nếu để có độ bám dính chặt
không rút dễ dàng được.
83
84. Kiểm tra việc thi công móng máy
d) Kiểm tra công tác đổ bê tông:
Khi bê tông đem đến hiện trường cần kiểm
tra độ sụt, đúc mẫu kiểm tra cường độ mới
được sử dụng. Mẫu đúc cần được gắn
nhãn ghi rõ số hiệu mẫu, ngày giờ lấy mẫu
và kết cấu được sử dụng.
84
86. Kiểm tra việc thi công móng máy
e) Khi chuẩn bị đưa máy ra hiện trường,
Cần chỉnh sửa mặt trên cùng của móng
máy.
Cần kiểm tra cao trình đặt máy, chính xác
đến 2mm. Với những máy chính xác, yêu
cầu căn chỉnh độ ngang bằng đến sai số
nhỏ hơn 1/10 mm.
Lớp vữa mỏng hoàn thiện mặt móng máy
nên để khi lắp máy xong sẽ hoàn thiện.
86
87. Kiểm tra việc thi công móng máy
f) Kiểm tra việc chèn bu lông:
Bê tông nhồi lỗ chôn bu lông chỉ thực
hiện sau khi lắp xong bu lông vào chân
máy.
Bê tông này có chất lượng cao hơn bê
tông làm móng máy ít nhất 15% và pha
thêm phụ gia làm cho xi măng không co
ngót và trương nở nhẹ trong quá trình
đóng rắn của xi măng như Sika, bột tro
lò than…
87
88. Kiểm tra việc thi công móng máy
g) Khi đã kiểm tra vị trí móng máy, phù hợp
với vị trí thiết kế, cao trình mặt lắp đặt
móng máy, vị trí và chiều sâu lỗ đặt bu
lông neo máy, lập hồ sơ biên bản ghi
nhận sự kiểm tra này và các cách sử lý
khi cần chỉnh, mới đưa máy đến gần nơi
sắp lắp đặt để mở hòm máy.
88
89. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
a) Mọi công tác vận chuyển cần hết sức cẩn
thận, tránh va đập hoặc làm vỡ thùng bao
bì, bảo vệ. Phải vận chuyển các hòm máy
trong tình trạng nguyên hòm.
89
90. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
b) Khi cần nâng chuyển,
Phải sử dụng cần trục có sức trục, độ
cao nâng và tầm với đáp ứng yêu cầu
của việc nâng chuyển.
Cần móc vào tấm đáy đỡ toàn bộ hòm
máy với lượng móc cẩu sao cho nâng
được toàn bộ máy như chỉ dẫn của nhà
chế tạo máy thiết kế và bên cung ứng
máy qui định.
90
91. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
Cần quan sát bên ngoài bao bì và theo
chỉ dẫn về vị trí điểm cẩu. Thông thường
bên đóng bao bì có vẽ hình dây xích tại
các vị trí được phép cẩu bên ngoài hòm
máy hoặc trên bao bì.
Lưu ý: Khi điểm cẩu trên 3, phải chú ý cho
chiều dài dây cẩu cân bằng tránh bị lệch
hòm máy trong quá trình nâng chuyển.
91
92. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
c) Nên mở hòm máy gần nơi lắp nhất có thể
được và chỉ mở hòm máy khi thời tiết
không mưa.
92
93. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
d) Nếu không có điều kiện chuyển máy bằng
phương tiện cơ giới trong cự lý ngắn của
công trường,
Có thể dùng tời, palăng xích để kéo chuyển
trên mặt trượt.
Mặt trượt nên là những mặt ghép gỗ đủ độ
rộng để phân bố được áp lực của máy
xuống nền với áp lực không quá lớn (nên
nhỏ hơn 2kg/cm2).
93
94. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
Cần bố trí kê lót dưới bàn trượt cho đảm
bảo sức chịu của nền với trọng lượng máy
mà không gây lún lệch máy trong quá trình
dịch chuyển.
Nền mặt trượt phải đủ cứng để máy không
bị lún trong quá trình trượt.
Nếu nền dưới mặt trượt quá yếu, nên gia
cường bằng lớp cát trộn với đá hay gạch
vỡi với tỷ lệ đá hay gạch vỡ không ít hơn
30%. Chiều dày lớp cát lẫn gạch vỡ không
nhỏ hơn 250 mm.
94
95. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
e) Các điểm móc, điểm kéo phải đảm bảo cho
không vướng vào máy mà kéo chuyển được
toàn bộ đáy đỡ di chuyển. Đà lót thùng máy
cần song song với hướng dịch chuyển.
f) Hệ con lăn phải nằm trên đà đỡ và đủ số lượng
con lăn cho máy dịch chuyển đều mà không bị
chuyển hướng do thiếu con lăn.
g) Quá trình lăn chuyển mà gặp mưa, phải ngừng
công việc và che đậy cẩn thận hòm máy, tránh
bị mưa làm ướt hòm máy.
95
96. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
h) Không được buộc ngang thân hòm máy để
tời, kéo. Chỉ được buộc điểm tời kéo vào
thanh đà ở tấm sàn đỡ đáy gắn với hòm
máy.
i) Sử dụng tời hay palăng xích để kéo thì quá
trình kéo chỉ được dịch chuyển với tốc độ
không quá 0,20 m/s. Khi cho trượt xuống
dốc phải có tời hãm khống chế tốc độ và kê
chèn.
96
97. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
j) Trước khi tiến hành tời trượt làm máy dịch
chuyển phải kiểm tra an toàn. Phải chuẩn bị
con nêm để chống sự trượt vượt quá tốc độ
cho phép.
Cần chú ý:
Thanh nêm và con nêm trong quá trình dịch
chuyển phải đảm bảo an toàn cho người lao
động.
Quá trình tời kéo, trượt máy phải có người chỉ
huy chung. Người này ra lệnh thực hiện các
thao tác và quan sát chung và điều phối sự nhịp
nhàng, tránh để mất an toàn.
97
98. Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị
đến gần nơi lắp.
k) Phải kiểm tra sự toàn vẹn của dây cẩu, cáp
tời.
Nếu dây cáp đứt 5% số sợi trong một
bước cáp thì không được dùng sợi cáp
này và phải thay thế bằng dây cáp tốt hơn.
Dây cáp đã bị loại, không được để tại hiện
trường thi công, tránh việc nhầm lẫn cũng
như quyết định dùng bừa khi tình huống
gấp gáp.
Dây cáp phải bôi dầu, mỡ theo đúng qui
chế vận hành.
98
99. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.
a) Trước khi mở hòm máy, phải lập biên bản
ghi nhận tình trạng bên ngoài của hòm
trước khi mở và lập biên bản có ba bên xác
nhận: chủ đầu tư, nhà cung cấp thiết bị và
bên nhà thầu lắp đặt thiết bị.
99
100. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.
b) Phải mỡ hòm máy nhẹ nhàng bằng cách nạy
nhẹ từng tấm ván hay tháo từng mảng. Hạn
chế và không sử dụng biện pháp phá, đập ván
hòm máy. Nếu nhà chế tạo dùng đinh đóng
hòm máy, cần sử dụng những loại xà beng
chuyên dụng để nhổ đinh. Nếu hòm máy được
bắt vít, phải tháo vít nhẹ nhàng. Nếu sử dụng
bulông hay đinh tán thì phải có biện pháp tháo
với công cụ chuẩn bị trước mà biện pháp tháo
này phải có sự phê duyệt của Chủ đầu tư bằng
văn bản.
100
101. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.
c) Khi bộc lộ phần máy bên trong cũng cần ghi
nhận bằng văn bản tình trạng chung trước
khi kiểm chi tiết. Những điều cần lưu ý trong
biên bản tình trạng chung: sự gắn giữ của
máy lên xà đỡ của thùng, bao bì chống ẩm,
sự bao phủ các lớp chống gỉ, số lượng bao,
túi chứa phụ kiện, tình trạng nguyên vẹn
của bao túi, túi đựng catalogues và chỉ dẫn
lắp đặt kèm trong hòm máy.
101
102. Giám sát việc mở hòm , mở bao bì máy.
d) Khi kiểm tra chi tiết phải xem xét kỹ tính
trạng nguyên vẹn của chi tiết với va chạm
cơ học, với tình trạng sét gỉ. Cần đối chiếu
với danh mục các chi tiết trong catalogues
để ghi chép đầy đủ các yếu tố chất lượng,
số lượng. Cần bảo quản có ngăn nắp và ghi
tên, ghi đầy đủ số lượng các chi tiết dự
phòng theo danh mục sau khi kiểm kê, kiểm
tra .
102
104. 4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị
a) Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những
dầu mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong
quá trình vận chuyển và cất giữ. Những
chi tiết đã được làm vệ sinh, tẩy rửa sạch
phải sắp xếp có thứ tự trên nền sạch sẽ,
có lót miếng vải nhựa PVC để chống lấm,
bụi.
104
105. 4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị
b) Quá trình làm vệ sinh phải hết sức cẩn thận,
chống va chạm mạnh, làm xây xước. Nếu
phát hiện những hư hỏng như chi tiết bị nứt,
bị lõm hoặc mối hàn bị bong, nứt cũng như
các khuyết tật mới phát sinh trong quá trình
vận chuyển phải lập biên bản có sự chứng
kiến của Chủ đầu tư, bên cung ứng máy
móc và bên nhận thầu lắp máy.
105
106. 4.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt thiết bị
c) Đối với các chi tiết điện và điện tử, không
thể dùng giẻ để lau chùi mà dùng bàn
chải lông mịn quét nhẹ nhàng. Đối với
những linh kiện mỏng manh, có thể chỉ
dùng ống xịt khí để thổi bụi. Không được
thổi bằng miệng vì trong khí thổi ra từ
miệng có hơi nước, có thể làm ẩm linh
kiện hoặc nước bọt bám vào linh kiện
gây tác hại khác.
106
107. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
a) Việc lắp máy phải tiến hành từ khung
đỡ cơ bản. Đặt xong khung đỡ cơ bản
cần căn chỉnh đúng cao trình, đúng độ
thăng bằng mới lắp tiếp các chỉ tiết
khác vào khung đỡ cơ bản.
107
111. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
b) Những bộ phận cần liên kết bằng bulông,
đinh tán hay hàn cần gá, ướm thử. Khi
thật chính xác, xiết dần ốc cho chặt dần.
Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để
tránh sự phát sinh ứng suất phụ do xiết
lệch. Việc xiết các ốc hoàn chỉnh với độ
chặt nào cần theo chỉ dẫn của catalogues
do bên lắp máy cung cấp.
111
115. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
c) Khi lắp những chi tiết quay cần theo dõi
quá trình lắp, làm sao bảo đảm mọi
thao tác xiết chặt ốc không làm cản trở
sự quay của chi tiết. Nếu thấy việc xiết
ốc làm cản trở sự quay, cần nới để điều
chỉnh cho thích hợp.
115
116. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
d) Với những chi tiết có quá trình dịch
chuyển khi vận hành cũng giống như
các chi tiết quay, quá trình lắp và xiết
chặt ốc phải không cản trở sự di
chuyển. Sự dịch chuyển và sự quay
càng nhẹ, càng tốt. Nếu cảm thấy sự
dịch chuyển hay sự quay bị cản trở cần
có giải pháp điều chỉnh tức thời.
116
117. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
e) Không cưỡng bức sự dịch chuyển khi
chi tiết dịch chuyển không trơn tru. Mọi
liên kết, ghép nối cần ghi chép đầy đủ
phương pháp thực hiện, các số trị đo
đạc qua quá trình liên kết như trị số
đồng hồ báo độ chặt ...
117
118. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
f) Việc đấu dây điện và các chi tiết điều
khiển cần tuân thủ đúng bản chỉ dẫn
lắp ráp. Cần kiểm tra từng bước trong
quá trình lắp để tránh nhầm lẫn việc
đấu dây. Mọi nút điều khiển cần vận
hành nhạy và dễ dàng.
118
119. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
g) Khi lắp xong cần dùng tay để kiểm tra
sự dịch chuyển và quay của máy. Cần
bơm đủ dầu, mỡ bôi trơn theo chế độ
vận hành thông thường. Dầu và máy
phải đúng chủng loại và số lượng theo
chỉ dẫn lắp và bảo quản máy. Cần nạp
dầu hoặc nước làm mát theo chỉ dẫn sử
dụng máy.
119
120. 4.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
h) Máy lắp xong cần che phủ bằng áo
phủ thích ứng bằng vải hay bạt khi
chưa kiểm tra và cho chạy thử.
120
122. Các tiêu chí cần kiểm tra
việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
• Vị trí máy trong dây chuyền sản xuất của phân
xưởng hay nhà máy so với các trục qui định
trong thiết kế.
• Cao trình mặt tựa máy lên móng máy.
• Cao trình thao tác chủ yếu của công nhân vận
hành.
• Độ thăng bằng của máy.
• Sự tương hợp với các máy khác trong cùng
phân xưởng.
122
123. Các tiêu chí cần kiểm tra
việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
• Sự tương tác với cần trục cẩu chuyển nguyên
liệu, thành phẩm gia công trên máy.
• Cự ly, độ lớn của lối đi an toàn của công nhân
vận hành khi đứng thao tác lao động và dịch
chuyển trong quá trình sản xuất.
• Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê,
mối hàn.
• Sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay
hay dịch chuyển.
123
124. Các tiêu chí cần kiểm tra
việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
• Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và
làm mát.
• Các bộ phận điện và điện tử: Đấu đúng dây.
Đảm bảo thông mạch. Các thiết bị tự động
vận hành bình thường, độ cách điện và tiếp
đất an toàn. Các thông số đặt đảm bảo theo
đúng thông số ở chế độ vận hành.
124
125. Các tiêu chí cần kiểm tra
việc lắp đặt trước khi chạy thử máy
Sau khi tập hợp đầy đủ các dữ liệu kiểm tra
theo các yêu cầu trên, tiến hành chạy thử
máy theo chế độ do nhà sản xuất đề xuất
trong catalogues.
Bắt đầu chạy thử máy phải do Chủ đầu tư ra
lệnh và kết quả chạy thử máy phải có sự
chứng kiến và ký kết của Chủ đầu tư, đại diện
nhà cung ứng máy và đại diện bên nhà thẩu
lắp máy.
125
126. 6. Nghiệm thu hoàn thành hệ
thống thiết bị công nghệ
126
127. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
a) Nghiệm thu tĩnh là kiểm tra, xác định chất
lượng lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với
các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt cho từng công
việc / thiết bị trong quá trình thi công đề
chuẩn bị đưa thiết bị vào chạy thử không
tải.
Công việc nghiệm thu tĩnh do Chủ đầu tư
thực hiện khi có phiếu yêu cầu của nhà
thầu thi công với sự tham gia của đại diện
đơn vị giám sát thi công xây lắp, tư vấn
thiết kế, nhà thầu lắp đặt thiết bị: nhà thầu
cung cấp thiết bị (nếu có).
127
128. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
b) Căn cứ nghiệm thu công việc lắp đặt:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu
thi công lắp đặt;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ
đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận;
- Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp
dụng.
128
129. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp
đồng lắp đặt.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất
lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện
trong quá trình lắp đặt;
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của
chủ đầu tư và các văn bản khác có liên
quan đến đối tượng nghiệm thu;
129
130. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu
thi công.
• Biên bản nghiệm thu từng phần các
công việc lấp máy, lắp điện, lắp ống, lắp
thông gió, lắp thiết bị tự động và đo
lường thí nghiệm, gia công kết cấu thép
và thiết bị...;
• Biên bản thay đổi thiết kế và thiết bị;
130
131. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
- Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng
có liên quan đến việc lắp đặt và bao che
thiết bị;
- Đối với các thiết bị đã sử dụng rồi, khi lắp
đặt lại phải có lý lịch thiết bị từ cơ sở cũ
kèm theo.
131
132. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
- Đối với các thiết bị quan trọng ngoài các văn
bản trên còn phải có văn bản giao nhận thiết bi
giữa tố chức giao thầu và nhận thầu. Các biên
bản về vận chuyển từ nhà máy chế tạo về đến
công trình (tình trạng kỹ thuật, các sự cố xảy ra
trên đường vận chuyền, lưu giữ tại kho bãi, mất
mát...), xác định tình trạng thiết bị trước khi lắp
đặt. Nếu thiết bị hư hỏng thì sau khi sửa chữa
xong phải có biên bản nghiệm thu tình trạng
thiết bị sau khi sửa chữa.
132
133. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
c) Nôi dung và trình tự nghiệm thu
Kiểm tra thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường.
Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà
thầu thi công phải thực hiện để xác định chất lượng và
khối lượng thiết bị lắp đặt vào công trình.
Đánh giá sự phù hợp của công việc lắp đặt thiết bị so
với thiết kế và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
Cho phép nghiệm thu và thực hiện công việc tiếp theo.
Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu
qui định.
Những người trực tiếp nghiệm thu phải ký tên và ghi rõ
họ tên trong biên bản nghiệm thu.
133
134. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
d) Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Người giám sát thi công xây dựng công trình
của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công
xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình
thức hợp đồng tổng thầu;
Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ
đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm
thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu
phụ.
134
135. 6.1. Nghiệm thu tĩnh
(nghiêm thu công việc lắp đặt)
e) Trường hợp công việc không được nghiệm thu
do lỗi của nhà thầu thi công xây dựng thì nhà
thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi
phí kể cả chi phí kiểm định phúc tra.
Trường hợp công việc không được nghiệm thu
do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải có
trách nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí
tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.
135
136. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
a) Nghiệm thu chạy thử không tải là:
Kiểm tra xác định chất lượng lắp đặt và
tình trạng thiết bị trong quá trình chạy
thử không tải,
Phát hiện và loại trừ những sai sót,
khiếm khuyết chưa phát hiện được
trong nghiệm thu tĩnh.
Việc chạy thử không tải thiết bị chỉ tiến
hành sau khi dã có biên bản nghiệm
thu tĩnh.
136
137. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
Đối với thiết bị độc lập thì nghiệm thu
chạy thử không tải thực hiện một bước
do đại diện Nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư
vấn giám sát (đại diện cho Chủ đầu tư)
thực hiện.
137
138. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
Đối với dây chuyền công nghệ gồm nhiều
thiết bị thì nghiệm thu chạy thử không tải
tiến hành 2 bước:
- Nghiệm thu chạy thử không tải từng
máy độc lập (đơn động).
- Nghiệm thu chạy thử không tải dây
chuyền sản xuất (liên động).
138
139. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
b) Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình lắp
đặt:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi
công lắp đặt;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ
đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế
đã được chấp thuận;
- Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp
dụng.
139
140. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng
lắp đặt.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng
vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá
trình lắp đặt;
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ
đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến
đối tượng nghiệm thu;
- Các kết quả thí nghiệm khác;
140
141. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
- Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ
phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công lắp
đặt được nghiệm thu;
- Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt;
- Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt
và giai đoạn thi công lắp đặt hoàn thành của
nội bộ nhà thầu thi công lắp đặt;
- Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai
giai đoạn thi công lắp đặt tiếp theo.
141
142. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
c) Nội dung và trình tự nghiệm thu:
− Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện
trường: bộ phận công trình lắp đặt, giai
đoạn thi công lắp đặt, chạy thử đơn động
và liên động không tải;
− Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường
do nhà thầu thi công lắp đặt đã thực hiện;
142
143. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
− Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công
trình lắp đặt;
− Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và
thiết kế lắp đặt công trình được phê duyệt;
cho phép chuyển giai đoạn thi công lắp đặt.
Kết quả nghiệm thu được lập thành biên
bản theo mẫu quy định.
143
144. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
d) Nghiệm thu chạy thử từng máy độc lập
− Do đại diện nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư
vấn giám sát (đại diện cho Chủ đầu tư)
thực hiện.
− Trong quá trình chạy thử cần theo dõi
sự hoạt động của thiết bị, các thông số
về tốc độ, độ rung, nhiệt độ, các hệ
thống làm mát, bôi trơn... nếu phát hiện
các khuyết tật thì dừng máy, tìm nguyên
nhân và sửa chữa.
144
145. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
− Thời gian chạy thử không tải đơn động
thường ghi trong các tài liệu hướng dẫn
vận hành máy. Nếu không có số liệu, đối
với các máy đơn giản thời gian chạy
không tải tối đa là 4 giờ, các máy phức tạp
tối đa là 8 giờ liên tục không dừng máy.
− Một số thiết bị do đặc điểm kết cấu không
chạỵ được chế độ không tải (bơm nước,
máy nén khí, hệ thống ống dẫn...) thì sau
khi nghiệm thu tĩnh xong chuyền sang
chạy thử có tải.
145
146. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
e) Nghiệm thu chạy thử không tải dây chuyền
sản xuất:
− Sau khi toàn bộ thiết bị của dây chuyền
công nghệ đã được nghiệm thu chạy thử
không tải đơn động. Sẽ tiến hành chạy thử
liên động toàn dây chuyền.
− Việc chạy thử liên động phải liên tục từ 4-8
giờ (tùy theo loại thiết bị) không ngừng lại
vì lý do nào, hoạt dộng của dây chuyền phù
hợp với thiết kế và các yêu cầu công nghệ
sản xuất.
146
147. 6.2. Nghiệm thu chạy thử không tải
(nghiệm thu bộ phận công trình lắp đặt)
f) Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
− Người phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp
đặt công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ
trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt công
trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu
bộ phận công trình lắp đặt, giai đoạn thi công
lắp đặt do nhà thầu phụ thực hiện;
− Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu
thi công lắp đặt công trình;
− Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người
phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp đặt
công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra
công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các
nhà thầu phụ. 147
148. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
a) Chạy thử có tải thiết bị để phát hiện và loại trừ
các khuyết tật của thiết bị trong quá trinh mang
tải, điều chỉnh các thông số kỹ thuật sản xuất
thích hợp, để chuẩn bị đưa thiết bị vào sản
xuất thử.
148
149. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
b) Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình lắp đặt và công trình lắp đặt đưa
vào sử dụng:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi
công lắp đặt;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu
tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận;
149
150. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
- Qui chuẩn, tiêu chuẩn lắp đặt được áp
dụng.
- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp
đồng lắp đặt.
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ
đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
150
151. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
− Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình lắp
đặt, giai đoạn thi công lắp đặt;
− Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên
động có tải hệ thống thiết bị công nghệ;
− Bản vẽ hoàn công công trình lắp đặt;
− Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình lắp đặt, công trình lắp đặt của nội
bộ nhà thầu thi công lắp đặt;
− Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về phòng chống cháy,
nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành
theo quy định.
151
152. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
c) Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình lắp đặt, công
trình lắp đặt :
− Kiểm tra hiện trường;
− Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình lắp
đặt;
− Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành
thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị
công nghệ;
152
153. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
− Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn
vận hành;
− Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo
trì công trình lắp đặt;
− Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình lắp
đặt vào khai thác sử dụng. Biên bản nghiệm
thu được lập theo mẫu quy định.
153
154. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
Các mức mang tải và thời gian chạy thử
thường quy định trong tài liệu hướng dẫn
vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu trên
không có quy định, sau khi thiết bị mang
tải 72 giờ liên tục không ngừng máy, bảo
đảm các thông số kỹ thuật về thiết bị và
thông số kỹ thuật sản xuất thì kết thúc
chạy thử có tải.
154
155. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
d) Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:
Phía chủ đầu tư:
− Người đại diện theo pháp luật và người
phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp
đặt công trình của chủ đầu tư;
− Người đại diện theo pháp luật và người
phụ trách bộ phận giám sát thi công lắp
đặt công trình của nhà thầu giám sát thi
công lắp đặt công trình.
155
156. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
Phía nhà thầu thi công lắp đặt công trình:
− Người đại diện theo pháp luật;
− Người phụ trách thi công trực tiếp.
156
157. 6.3. Nghiệm thu chạy thử có tải
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
Phía nhà thầu thiết kế công trình tham gia
nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư
công trình:
− Người đại diện theo pháp luật;
− Chủ nhiệm thiết kế.
157
158. Bản vẽ hoàn công
1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình,
công trình lắp đặt hoàn thành, trong đó thể hiện
kích thước thực tế so với kích thước thiết kế,
được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã
được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế
được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn
công.
Trong trường hợp các kích thước, thông số thực
tế thi công của bộ phận công trình lắp đặt , công
trình lắp đặt đúng với các kích thước, thông số
của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế
đó là bản vẽ hoàn công.
158
159. Bản vẽ hoàn công
2. Nhà thầu thi công lắp đặt có trách nhiệm lập bản
vẽ hoàn công bộ phận công trình lắp đặt và công
trình lắp đặt . Trong bản vẽ hoàn công phải ghi
rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn
công. Người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu thi công lắp đặt phải ký tên và đóng dấu.
Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo
hành và bảo trì.
3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công
lắp đặt của chủ đầu tư ký tên xác nhận.
159
160. Nhật ký thi công
Nhật ký thi công ghi chép những dữ kiện cơ bản
xảy ra trong từng ngày như thời tiết , diễn biến
công tác ở từng vị trí, nhận xét qua sự chứng
kiến công tác về tính hình chất lượng công trình.
Ý kiến của những người liên quan đến công tác
thi công khi họ chứng kiến việc thi công, những
ý kiến đề nghị, đề xuất qua quá trình thi công và
ý kiến giải quyết của tư vấn đảm bảo chất lượng
và ý kiến của giám sát của nhà thầu.
160
161. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng
1. Đối với các công trình xây dựng khi xảy ra
sự cố có thể gây thảm họa phải được kiểm
tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa
công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
a) Các công trình xây dựng công cộng tập
trung đông người như nhà hát, rạp chiếu
bóng, rạp xiếc, trường học, sân vận
động, nhà thi đấu, siêu thị và các công
trình xây dựng có chức năng tương tự;
161
162. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng
b) Nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn
nhiều tầng;
c) Các công trình hóa chất và hóa dầu, công
trình kho chứa dầu, khí;
d) Các công trình đê, đập, cầu, hầm lớn.
162
163. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng
2. Các công trình quan trọng theo yêu cầu của
Thủ tướng Chính phủ phải kiểm tra và chứng
nhận chất lượng.
3. Khuyến khích thực hiện kiểm tra và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng đối với các công trình xây dựng không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và
khoản 2.
4. Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm tra
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối
với công trình xây dựng.
163
164. 7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật ,
phương pháp thí nghiệm,
quan trắc, đo đạc áp dụng
trong thi công và nghiệm thu
164
165. Tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt
Nam bao gồm quy chuẩn xây dựng và
tiêu chuẩn xây dựng.
2. Quy chuẩn xây dựng là cơ sở để quản lý
hoạt động xây dựng và là căn cứ để ban
hành tiêu chuẩn xây dựng.
165
166. Tiêu chuẩn kỹ thuật
3. Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn xây dựng;
tiêu chuẩn xây dựng đối với các công trình
xây dựng dân dụng bao gồm công trình công
cộng và nhà ở, công trình công nghiệp và
các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Các Bộ có quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành căn cứ vào quy chuẩn xây
dựng, ban hành tiêu chuẩn xây dựng công
trình chuyên ngành thuộc chức năng quản lý
của mình.
166
167. Tiêu chuẩn kỹ thuật
4. Những tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam
thuộc các lĩnh vực sau đây bắt buộc áp
dụng:
a) Điều kiện khí hậu xây dựng;
b) Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng
thủy văn;
c) Phân vùng động đất;
d) Phòng chống cháy, nổ;
e) Bảo vệ môi trường;
f) An toàn lao động.
167
168. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Trong trường hợp nội dung thuộc các điểm
d, đ, e của khoản 4 mà tiêu chuẩn Việt
Nam chưa có hoặc chưa đầy đủ thì được
phép áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài sau
khi được Bộ quản lý ngành chấp thuận
bằng văn bản.
5. Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng các
tiêu chuẩn nước ngoài trên lãnh thổ Việt
Nam.
168
169. Cung ứng vật tư, thiết bị
• Người cung ứng vật tư, thiết bị là người phải chịu
trách nhiệm về chất lượng sản phẩm trước hết.
• Là điều kiện được ghi trong hợp đồng giữa chủ
đầu tư và nhà thầu.
• Từ điều này mọi vật tư, thiết bị cung ứng đưa vào
công trình phải có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng
với yêu cầu của công việc.
• Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản
xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm
hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết
bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện,
sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
trước khi đưa vào xây dựng công trình;
169
170. Cung ứng vật tư, thiết bị
• Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất
lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công
trình do nhà thầu thi công xây dựng cung
cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực
tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào
công trình.
170
171. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
tại hiện trường
Mỗi công tác được tiến hành thì ứng với nó có
một (hay nhiều) phương pháp kiểm tra tương
ứng. Nhà thầu tiến hành thực hiện một công
tác thì yêu cầu giải trình, đồng thời cho biết
dùng phương pháp nào để biết được chỉ tiêu
chất lượng đạt bao nhiêu và dùng dụng cụ hay
phương tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy.
171
172. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
tại hiện trường
Biện pháp thi công cũng như biện pháp kiểm
tra chất lượng ấy được trình cho Trưởng dự án
duyệt trước khi thi công. Quá trình thi công,
giám sát thi công của nhà thầu phải kiểm tra
chất lượng của sản phẩm mà công nhân làm
ra. Do vậy trên công trường phải có các thiết bị
kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện.
172
173. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
tại hiện trường
Nói chung, kỹ thuật giám sát chất lượng phải
chứng kiến quá trình thi công và quá trình kiểm
tra của người thi công và nhận định qua hiểu
biết của mình thông qua quan sát bằng mắt với
sản phẩm làm ra. Khi nào qui trình bắt buộc hay
có nghi ngờ thì yêu cầu nhà thầu thuê phòng thí
nghiệm kiểm tra và phòng thí nghiệm có nghĩa
vụ báo số liệu đạt được qua kiểm tra cho tư vấn
để tư vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu
cầu chất lượng.
173
174. Kiểm tra của giám sát kỹ thuật chủ yếu
bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
tại hiện trường
Để tránh tranh chấp, Kỹ thuật giám sát không
nên trực tiếp kiểm tra mà chỉ nên chứng kiến sự
kiểm tra của nhà thầu và tiếp nhận số liệu để
quyết định chấp nhận hay không chấp nhận chất
lượng sản phẩm. Khi có nghi ngờ, sẽ chỉ định
người kiểm tra và nhà thầu phải thực hiện yêu
cầu này
174
175. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ
Trong quá trình thi công, giám sát thi công
của nhà thầu phải thường xuyên kiểm tra
chất lượng sản phẩm của công nhân làm ra
sau mỗi công đoạn hay giữa công đoạn khi
thấy cần thiết. Những lần kiểm tra này cần
có sự chứng kiến của kỹ thuật giám sát chất
lượng của chủ đầu tư.
175
176. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ
Mọi việc kiểm tra và thi công không có sự báo
trước và yêu cầu kỹ thuật giám sát chất lượng
của chủ đầu tư chứng kiến. Kỹ thuật giám sát
chất lượng của chủ đầu tư có quyền từ chối
khi có yêu cầu xác nhận sau đó.
Kiểm tra kích thước công trình thường dùng
các loại thước như thước cuộn 2 - 5 mét và
thước cuộn dài hơn.
Kiểm tra độ cao, độ thẳng đứng thường sử
dụng máy đo đạc như máy thuỷ bình, máy
kinh vĩ .
176
177. Máy thủy bình
Dựa vào tia ngắm nằm ngang để đo trực tiếp độ chênh
lệch giữa hai điểm. Phương pháp này độ chính xác cao,
được dùng nhiều nhất trong công tác đo độ cao.
Máy thủy bình Topcon AT-G2 Máy thủy bình Topcon AT-G3
Độ chính xác Độ chính xác đo cao Độ chính xác Độ chính xác đo cao
±0.3” ±0.7mm/1km ±0.3” ±1.5mm/1km
±0.3” ±0.4mm/1km
177
178. Máy kinh vĩ
Máy kinh vĩ là loại
dụng cụ đo lường các góc mặt
bằng và góc đứng trong
không gian.
Độ chính xác có thể đạt đến một
giây (góc).
Cấu tạo gồm một ống kính gắn
trên bệ có khả năng quay tự do
trên hai mặt phẳng vuông góc với
nhau:
Mặt phẳng nằm ngang và một mặt
phẳng bất kì vuông góc với nó.
Trước khi đo cần thăng bằng máy
bằng cách chỉnh độ dài của các
chân máy sao cho bọt thủy nằm
vào giữa tâm của miếng kính gắn
trên bệ máy.
Kết quả đo góc được biểu thị trên
thang chia độ (đối với các máy cũ)
hoặc hiện số (đối với các máy hiện
đại). 178
179. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ
Những dụng cụ kiểm tra trên công trường
phải được hiệu chuẩn theo đúng định kỳ.
Việc hiệu chuẩn định kỳ là cách làm tiên
tiến để tránh những sai số và nghi ngờ xảy
ra qua quá trình đánh giá chất lượng.
179
180. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ
Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhà thầu kiểm
tra là chính và giám sát chất lượng của chủ
đầu tư chỉ chứng kiến những phép kiểm tra
của nhà thầu. Khi nào nghi ngờ kết quả kiểm
tra thì giám sát chất lượng của chủ đầu tư có
quyền yêu cầu nhà thầu thuê đơn vị kiểm tra
khác. Khi thật cần thiết, giám sát chất lượng
của chủ đầu tư có quyền chỉ định đơn vị kiểm
tra và nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu này.
180
181. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm
Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hành
kiểm tra một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng
trên công trường được thực hiện theo qui
định của tiêu chuẩn kỹ thuật và khi tại công
trường có sự không nhất trí về sự đánh giá
chỉ tiêu chất lượng mà bản thân nhà thầu
tiến hành.
181
182. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm
Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm,
nhà thầu chỉ cần đảm bảo rằng đơn vị thí
nghiệm ấy có tư cách pháp nhân để tiến hành
thử các chỉ tiêu cụ thể được chỉ định. Còn khi
nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy cần thiết
thì giám sát chất lượng của chủ đầu tư dành
quyền chỉ định đơn vị thí nghiệm.
182
183. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm
Nhà thầu là bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm
và những yêu cầu này phải được Trưởng dự
án dựa vào tham mưu của giám sát chất lượng
kiểm tra và đề nghị thông qua bằng văn bản.
Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật
của các số liệu thí nghiệm và người công bố
chấp nhận hay không chấp nhận chất lượng
sản phẩm làm ra phải là chủ nhiệm dự án qua
tham mưu của giám sát chất lượng.
183
184. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm
Cần lưu ý về tư cách pháp nhân của đơn vị
thí nghiệm và tính hợp pháp của công cụ thí
nghiệm. Để tránh sự cung cấp số liệu sai
lệch do dụng cụ thí nghiệm chưa được kiểm
chuẩn, yêu cầu mọi công cụ thí nghiệm sử
dụng phải nằm trong phạm vi cho phép của
văn bản xác nhận đã kiểm chuẩn.
184
185. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm
Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp
số liệu của các chỉ tiêu được yêu cầu kiểm
định còn việc những chỉ tiêu ấy có đạt yêu
cầu hay có phù hợp với chất lượng sản
phẩm yêu cầu phải do giám sát chất lượng
phát biểu và ghi thành văn bản trong tờ
nghiệm thu khối lượng và chất lượng hoàn
thành.
185
186. Kết luận và lập hồ sơ chất lượng
Nhiệm vụ của giám sát chất lượng là phải
kết luận từng công tác, từng kết cấu, từng
bộ phận hoàn thành được thực hiện là có
chất lượng phù hợp với yêu cầu hay chưa
phù hợp với yêu cầu.
186
187. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Tên dự án, địa điểm
Chủ đầu tư
Đơn vị giám sát
Đơn vị thi công
Tiến độ thi công.
187
188. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Mặt bằng thi công.
Kiểm soát tài liệu (thiết kế, đặc điểm
kỹ thuật, các yêu cầu đối với sản
phẩm).
Các yêu cầu về luật định và chế định
liên quan.
188
189. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Sơ đồ tổ chức thi công, trách nhiệm và
quyền hạn.
Tiến độ huy động nhân lực / xe máy /
thiết bị / vật tư.
Danh mục thiết bị theo dõi và đo lường
(các chứng chỉ hiệu chuẩn còn hiệu
lực).
189
190. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm
(nghiệm thu giai đoạn, chuyển giai đoạn).
Biện pháp thi công (đăc điểm thiết bị,
chuẩn bị mặt bằng thi công, phương pháp
lắp đặt, máy, phương tiện dụng cụ thi
công và nhân lực cần thiết.)
Biện pháp an toàn & vệ sinh phòng
chống cháy nổ.
190
191. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Các qui trình sẵn có áp dụng cho dự án.
Các qui trình cần lập thêm / của Khách
hàng cung cấp.
Các biểu mẫu sẵn có áp dụng cho dự án.
Các biểu mẫu cần lập thêm / của Khách
hàng cung cấp.
191
192. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Hoàn công
Nghiệm thu chuyển giai đoạn / hoàn
thành / Bàn giao công trình.
192
193. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Yêu cầu chất lượng công nhân (chứng
chỉ)
Thợ hàn
Thợ lắp giàn giáo
Thợ cẩu chuyển v.v.
193
194. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Một số qui trình cơ bản:
Qui trình hàn.
Qui trình kiểm tra thợ hàn / thợ vận hành máy
hàn
Qui trình giao nhận vật tư, thiết bị của Khách
hàng.
Qui trình yêu cầu vật tư / nhân lực / xe máy.
Qui trình thuê dịch vụ: Sơn, Thử NDT, Thí
nghiệm điện, Xử lý nhiệt, Mạ kẻm, các dịch vụ
gia công & lắp đặt khác.
194
195. Chuẩn bị trước khi lắp đặt thiết bị
Lập kế hoạch chất lượng dự án
(Theo qui trình Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001)
Kiểm soát sự không phù hợp (toàn bộ quá
trình từ đầu vào đến đầu ra: thiết kế, vật tư,
thiết bị, bán thành phẩm và sản phẩm. ...).
Các văn bản về quản lý chất lượng công
trình hiện hành của Nhà Nước.
Biểu mẫu tham khảo từ: VBNN, Công ty,
ISO, ASME, Khách hàng, khác.
195