Cac thiet bi trong he thong dieu hoa khong khi trungtam voi chat tai lanh la nuoc
1. SỞ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA ĐIỆN – LẠNH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
HỆ THỐNG ĐHKK TRUNG TÂM
TÊN BÀI GIẢNG
THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VỚI
CHẤT TẢI LẠNH LÀ NƯỚC
GIÁO VIÊN : ThS.NGUYỄN DUY TUỆ
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kỹ thuật điều hòa không khí – Lê Chí Hiệp
2. Trane Air Conditioning Manual
3. Hand-book of Air Conditioning and Refrigerant –
Shan. K. Wang
2
3. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Ưu và nhược điểm của hệ thống điều hòa
không khí trung tâm với chất tải lạnh là không khí
Câu 2: Ưu và nhược điểm của hệ thống điều hòa
không khí trung tâm với chất tải lạnh là nước?
Câu 3: Nêu hướng khắc phục những nhược điểm của
2 hệ thống trên?
3
4. HT ĐHKK TT VỚI CHẤT TẢI LẠNH LÀ
NƯỚC KẾT HỢP VỚI KHÔNG KHÍ
4
5. Bài 3: CÁC THIẾT BỊ TRONG HT ĐHKK
TRUNG TÂM VỚI CHẤT TẢI LẠNH
LÀ NƯỚC
I. CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG:
1.1 Sơ đồ nguyên lý:
- Cụm máy lạnh Chiller
- Tháp giải nhiệt ( nếu sử dụng TBNT là nước )
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước lạnh
- Dàn lạnh FCU hay AHU
- Bình giãn nở
5
6. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
BÌNH
GIÃN NỞ
BƠ M
NƯỚ C
LẠ NH
CỤ M MÁY LẠ NH
CHILLER
FCU
6
7. 1.2 Nguyên lý hoạt động của cụm Chiller :
Cụm Chiller : là phần quan trọng nhất dùng để sản
xuất nước lạnh với nhiệt độ khoảng 70C để cấp vào
các FCU. Hệ thống sử dụng sơ đồ nguyên lý của hệ
thống lạnh 1 cấp
TBNT
MN
Van
TL TBBH
7
8. 1.2 Nguyên lý hoạt động của cụm Chiller :
Cụm Chiller để sản xuất nước lạnh khoảng 7độC
bao gồm các thành phần sau:
1.2.1MÁY NÉN: thường sử dụng các loại như
+ Máy nén trục vis: Sử dụng cho các Chiller lớn
8
9. + Máy nén pít tông: Sử dụng với NSL nhỏ và vừa
+ Máy nén ly tâm: Dùng cho chiller có năng suất
lạnh rất lớn
9
10. + Máy nén xoắn ốc: thường sử dụng cho hệ thống
Chiller nhỏ và trung bình
10
11. 1.2.2 THIẾT BỊ NGƯNG TỤ:
- Chiller giải nhiệt bằng gió:
Cụ m
Chiller
giả i
nhiệ t
gió
FCU
Bơ m
nướ c
lạ nh
Van
điề u
khiể n
11
12. 1.2.2 THIẾT BỊ NGƯNG TỤ:
- Chiller giải nhiệt bằng nước: TBNT được giải
nhiệt bằng nước. Ở đây hệ thống phải sử dụng thêm
tháp giải nhiệt
Hơi môi chấ t từ MN
Nướ c
giả i nhiệ t
Dàn ố ng quá
Môi chấ t sau
lạ nh
ngưng tụ và
quá lạ nh
12
13. 1.2.3 BÌNH BAY HƠI: Dùng để làm lạnh nước có
2 loại sau:
- Nước chảy trong ống : Làm bằng ống đồng có cánh.
Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động
trong ống. Bình bay hơi được bọc các nhiệt và duy
trì nhiệt độ không được quá dưới 70 C nhằm ngăn
ngừa nước đóng băng gây nổ vỡ bình
Môi chấ t về MN
Lỏ ng sau tiế t lưu 13
14. Để làm rối dòng chảy của nước chảy trong ống với
mục đích làm tăng hệ số truyền nhiệt, người ta sử
dụng bình bay hơi với 1 hay nhiều pass nước nhưng
sẽ làm tăng cột áp của bơm
Loạ i 1 pass
Loạ i 2 pass
14
Loạ i 3 pass
15. - Nước chảy ngoài ống : Ưu điểm là hạn chế được
sự cố nổ ống do nước đóng băng nhưng việc vệ sinh
khá phức tạp
Nướ c vào Nướ c ra
Hơ i môi
chấ t về
MN
Lỏ ng
từ
BCCA
Van TL Vách ngăn
15
16. II. HỆ THỐNG CHILLER GIẢI NHIỆT NƯỚC:
2.1 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:
- Máy nén hút hơi môi chất để duy trì áp suất bay
hơi không đổi trong TBBH rồi nén hơi môi chất lên
áp suất cao và nhiệt độ cao. Sau đó đưa vào TBNT
để ngưng tụ thành lỏng, qua van tiết lưu hạ áp suất
và nhiệt độ môi chất lạnh để làm lạnh nước
- Nước lạnh được bơm đưa đến các FCU để làm
lạnh không khí trong phòng. Nước lạnh sau khi trao
đổi nhiệt sẽ nóng lên rồi quay về TBBH để được
làm lạnh.
16
18. II. HỆ THỐNG CHILLER GIẢI NHIỆT NƯỚC:
2.2 KHẢO SÁT CHILLER MÃ HIỆU CGWP
HÃNG TRANE:
-Chiller có năng suất lạnh
10~100 tấn sử dụng máy nén
xoắn ốc
- Thiết bị ngưng tụ được giải
nhiệt bằng nước. Tất cả các
thiết bị được tích hợp trong
một hệ thống nhỏ gọn
18
20. 2.4 CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC LẮP ĐẶT TRÊN CHILLER :
- Relay dòng nước : đảm bảo nước có trong hệ thống
- Áp kế
- Van xả khí
- Nhiệt kế
- Phin lọc
- Van điều chỉnh lưu lượng
- Van chặn
20
21. Áp kế
Ố ng
mề mc nướ c
Lọ
Van xả khí
Nư
ớ c lạ
nh
vào
Nư
Rơ le dòng ớ c lạ
nướ c Nư nh
ớ ra
cg
Nư iả i
ớc nh
vào iệ t
giả ra
21 in
hiệ
t
23. 2.5 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
+ Khởi động hệ thống:
Điều kiện khởi động là hệ thống không bị sự cố
về áp suất, nghịch pha. Bơm nước giải nhiệt và bơm
cấp nước phải hoạt động, đèn báo hiệu sẽ sáng
Sau khi bơm nước giải nhiệt và bơm nước lạnh
hoạt động thì sau 2 phút máy nén thứ nhất sẽ hoạt
động, rồi sau 1 phút là máy nén thứ 2 hoạt động
23
25. BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Giải thích sự hoạt động của mạch điện khi có sự
cố về áp suất, khi nước bị đóng băng?
2. Tìm hiểu về việc sử dụng công tắc lắp tại các
điểm 23, 24, 27, 28?
3. Giải thích việc hoạt động của tiếp điểm của
timer TR3 tại nút 12, 13 cũng như TR4 tại nút 18,19
25