1. Nội dung
Lớp – Quyền truy xuất
Khai báo, định nghĩa 1 lớp đơn giản
Hàm thành viên nội tuyến (inline)
Hàm xây dựng (constructor)
Hàm hủy (destructor)
Hàm bạn (friend) – Lớp bạn
Đối số mặc định
Đối số thành viên ẩn (con trỏ this)
1
2. Nội dung (tt)
Toán tử phạm vi
Danh sách khởi tạo thành viên
Thành viên hằng - Thành viên tĩnh
Thành viên tham chiếu
Thành viên là đối tượng của 1 lớp
Mảng các đối tượng
Phạm vi lớp
Cấu trúc (structure) và hợp (union)
Các trường bit
2
3. Khái niệm lớp
Lớp: kiểu dữ liệu trừu tượng. private
protected
public
Đặc tả class TÊNLỚP
TÊN LỚP
đối [: <Quyền truy xuất> LỚPCHA ]
tượng
{ <Quyền truy xuất > :
Dữ liệu DataType1 memberdata1;
thành viên DataType2 memberdata2;
…………….
< Quyền truy xuất > :
Tập các Hàm
thao tác memberFunction1();
thành viên
memberFunction2();
…………..
};
3
4. Lớp đơn giản
Ví dụ: Tạo ra
đối tượng
class Point { thuộc lớp
int xVal, yVal; void main() { Point
public: Point pt;
Khai báo void SetPt (int, int);
void OffsetPt (int, int); pt.SetPt(10,20);
Lớp pt.OffsetPt(2,2);
}; Gọi hàm
……..
void Point::SetPt (int x, int y) {
Point trên
xVal = x; đối tượng
Định nghĩa yVal = y;
các hàm } pt.xVal = 10; // Đúng hay sai?
thành viên void Point::OffsetPt (int x, int y) {
Point
xVal += x; Point pt1, pt2, pt3;
……….
yVal += y;
}
}
4
5. Hàm thành viên nội tuyến
Hàm inline:
inline
Cải thiện tốc độ thực thi
Tốn bộ nhớ (dành cho mã lệnh) khi thực thi.
Cách 1:
class Point { class Point {
thêm int xVal, yVal; int xVal, yVal;
Từ public: Cách 2: public:
khóa void SetPt (int, int); void SetPt (int x, int y) {
inline void OffsetPt (int, int); Định xVal = x;
}; nghĩa yVal = y;
bên }
inline void Point::SetPt (int x, int y) {
Point trong void OffsetPt (int x, int y) {
xVal = x;
lớp xVal += x;
yVal = y; yVal += y;
} }
…………… };
5
6. Ví dụ - Lớp Set (tập hợp)
#include <iostream.h> Bool Set::IsMember (const int elem) {
const maxCard = 100; for (register i = 0; i < card; ++i)
if (elems[i] == elem)
enum Bool {false, true}; return true;
class Set { return false;
private: }
int elems[maxCard]; void Set::AddElem (const int elem) {
int card; if (IsMember(elem))
return;
public: if (card < maxCard)
void EmptySet(){ card = 0; } elems[card++] = elem;
Bool IsMember (const int); else
void AddElem (const int); cout << quot;Set overflow“<<endl;
}
void RmvElem (const int); void Set::RmvElem (const int elem) {
void Copy (Set&); for (register i = 0; i < card; ++i)
Bool Equal (Set&); if (elems[i] == elem) {
for (; i < card-1; ++i) // Dịch
void Intersect (Set&, Set&); elems[i] = elems[i+1];
void Union (Set&, Set&); --card;
void Print (); }
}; }
6
7. Ví dụ - Lớp Set (tt)
void Set::Copy (Set &set) { ………
for (register i = 0; i < card; ++i) int main (void) {
set.elems[i] = elems[i]; Set s1, s2;
set.card = card; s1.EmptySet(); s2.EmptySet();
} s1.AddElem(10); s1.AddElem(20);
Bool Set::Equal (Set &set) { s1.AddElem(30); s1.AddElem(40);
if (card != set.card)
s2.AddElem(30); s2.AddElem(50);
return false;
s2.AddElem(10); s2.AddElem(60);
for (register i = 0; i < card; ++i)
if (!set.IsMember(elems[i])) cout << quot;s1 = quot;; s1.Print();
return false; cout << quot;s2 = quot;; s2.Print();
return true; s2.RmvElem(50);
} cout << quot;s2 - {50} = quot;;
K ết
void Set::Print (void) { s2.Print();
cout << quot;{quot;; quả ?
if (s1.IsMember(20))
for (int i = 0; i < card-1; ++i) cout << quot;20 is in s1nquot;;
cout << elems[i] << quot;,quot;; if (!s1.Equal(s2))
if (card > 0)
cout << quot;s1 <> s2nquot;;
cout << elems[card-1];
return 0;
cout << quot;}“<<endl;
}
}
7
8. Hàm xây dựng
Dùng để định nghĩa và khởi tạo đối tượng cùng 1 lúc.
Có tên trùng với tên lớp, không có kiểu trả về.
Không gọi trực tiếp, sẽ được tự động gọi khi khởi tạo đt.
Gán giá trị, cấp vùng nhớ cho các dữ liệu thành viên.
viên
class Point { void main() {
int xVal, yVal; Point pt1(10,20);
public: pt1.OffsetPt(2,2);
Point (int x, int y) { ……..
xVal = x; yVal = y; // Khai báo nào là sai ?
} Point pt2;
Point pt3();
void OffsetPt (int x, int y) {
Point pt4 = Point(5,5);
xVal += x; yVal += y;
Point pt5 = new Point(5,5);
}
……….
}; }
8
9. Hàm xây dựng (tt)
class Set {
Mềm
class Point { dẻo
private:
int xVal, yVal; hơn
int *elems;
public: int maxCard;
Point () // Hàm xây dựng mặc nhiên int card;
{ xVal = 0; yVal = 0; } public:
Point (int x, int y) { Set(const int size) {
xVal = x; yVal = y; elems = new int[size];
} maxCard = size;
Point (float len, float angle) { card = 0;
xVal = (int) (len * cos(angle)); }
yVal = (int) (len * sin(angle)); ……………
} };
void OffsetPt (int , int ); …
Không cần
void main() {
}; phải nhớ
Set s1(100);
void main() { Set s2(20);
gọi hàm
Point p1; Set s3(1000); … EmptySet()
Point p2(10,20); } khi khởi tạo
Point p3(60.3, 3.14);
}
9
10. Hàm hủy
Dọn dẹp 1 đối tượng trước khi nó được thu hồi.
Cú pháp: ~TenLop() { ……... }
Không gọi trực tiếp, sẽ được tự động gọi khi hủy bỏ đt.
Thu hồi vùng nhớ cho các dữ liệu thành viên là con trỏ.
class Set { Set TestFunct1(Set s1) {
private: Set *s = new Set(50);
int *elems; return *s; Tổng cộng
int maxCard; } có bao nhiêu
int card; lần hàm hủy
void main() {
public: được gọi ?
Set s1(40), s2(50);
Set(const int size) { …… }
s2 = TestFunct1(s1);
~Set() { delete[] elems; }
}
….
};
10
11. Bạn (Friend) – Đặt vấn đề
Tập Các Hàm SetToReal
Số Nguyên dùng để chuyển
tập số nguyên
thành tập số thực
class IntSet {
public: void IntSet::SetToReal (RealSet &set) {
//... set.card = card;
private: for (register i = 0; i < card; ++i)
int elems[maxCard]; set.elems[i] = (float) elems[i];
int card; }
};
class RealSet {
public: Làm thế nào để
//... thực hiện được
Tập Các private: việc truy xuất
Số Thực float elems[maxCard]; đến thành viên
int card; Private ?
};
11
12. Hàm bạn (Friend)
Cách 1: Khai báo hàm thành viên của lớp
IntSet là bạn (friend) của lớp RealSet.
friend
class IntSet {
Giữ nguyên định public:
nghĩa của lớp IntSet //...
private:
int elems[maxCard];
int card;
};
class RealSet {
public:
Thêm dòng khai báo //...
Friend cho friend void IntSet::SetToReal (RealSet&);
hàm thành viên private:
SetToReal float elems[maxCard];
int card;
};
12
13. Hàm bạn (Friend)
Cách 2:
Chuyển hàm SetToReal ra ngoài (độc lập).
Khai báo hàm đó là bạn của cả 2 lớp.
class IntSet {
public: void SetToReal (IntSet& iSet,
//... RealSet& rSet )
friend void SetToReal (IntSet &, RealSet&);
private: {
int elems[maxCard]; rSet.card = iSet.card;
int card; for (int i = 0; i < iSet.card; ++i)
}; rSet.elems[i] =
class RealSet { (float) iSet.elems[i];
public:
//... }
friend void SetToReal (IntSet &, RealSet&);
private: Hàm độc lập
float elems[maxCard]; là bạn(friend)
int card; của cả 2 lớp.
};
13
14. Bạn (Friend)
Hàm bạn:
Có quyền truy xuất đến tất cả các dữ liệu và
hàm thành viên (protected + private) của 1 lớp.
Lý do:
Cách định nghĩa hàm chính xác.
Hàm cài đặt không hiệu quả.
Lớp bạn:
Tất cả các hàm trong lớp bạn: là hàm bạn.
class A; class IntSet { ……….. }
class B { // ………. class RealSet { // ……….
friend class A; friend class IntSet;
}; };
14
15. Đối số mặc định
Đối số mặc định tính từ bên phải.
class Point { class Point {
int xVal, yVal; int xVal, yVal;
public: public:
Point (int x = 0, int y = 0); Point (int x = 0, int y = 0);
//... Point (float x=0, float y=0);
}; //...
}; Tối nghĩa
void main() { Mơ hồ
Point p1; // như là ??? void main() {
Point p2(10); // như là ??? Point p2(1.6, 5.0); // như là ???
Point p3(10,20); Point p3(10,20); // như là ???
Point p4(, 20); // ????? Point p4; // ?????
….. …..
} }
15
16. Đối số thành viên ẩn
Con trỏ *this:
*this
Là 1 thành viên ẩn, có thuộc tính là private.
Trỏ tới chính bản thân đối tượng.
void Point::OffsetPt (int x, int y) {
Point void Point::OffsetPt (int x, int y) {
Point
xVal += x; this->xVal += x;
yVal += y; this->yVal += y;
} }
• Có những trường hợp sử dụng *this là dư thừa (Ví dụ trên)
• Tuy nhiên, có những trường hợp phải sử dụng con trỏ *this
16
17. Toán tử phạm vi
Toán tử :: dùng để xác định chính xác hàm
(thuộc tính) được truy xuất thuộc lớp nào.
Câu lệnh: pt.OffsetPt(2,2);
<=> pt.Point::OffsetPt(2,2);
Cần thiết trong một số trường hợp:
Cách gọi hàm trong thừa kế.
Tên thành viên bị che bởi biến cục bộ.
Ví dụ: Point(int xVal, int yVal) {
Point::xVal = xVal;
Point::yVal = yVal;
}
17
18. Danh sách khởi tạo thành viên
Tương đương việc gán giá trị dữ liệu thành viên.
class Point { class Image {
int xVal, yVal; public:
Image(const int w, const int h);
public: private:
Point (int x, int y) { int width;
xVal = x; int height;
yVal = y; //...
} };
Image::Image(const int w, const int h) {
// ……………………
width = w;
}; height = h;
//.....................
}
Point::Point (int x, int y)
: xVal(x), yVal(y) Image::Image (const int w, const int h)
{ } : width(w), height(h)
{ //............... }
18
19. Thành viên hằng
Hằng dữ liệu thành viên:
class Image {
public:
Image(const int w, const int h); Khai báo bình thường
private: như dữ liệu thành viên
const int width;
const int height;
//...
};
class Image {
const int width = 256;
Khởi tạo
const int height = 168;
SAI //...
};
Image::Image (const int w, const int h) Khởi tạo ĐÚNG
: width(w), height(h) thông qua danh sách
{ //................ } khởi tạo thành viên
19
20. Thành viên hằng
Hằng đối tượng: không được thay đổi giá trị.
Hàm thành viên hằng:
Được phép gọi trên hằng đối tượng.
Không được thay đổi giá trị dữ liệu thành viên.
class Set { void main() {
public: const Set s;
Set(void){ card = 0; } s.AddElem(10); // SAI
Bool Member(const int) const;
s.Member(10); // ok
void AddElem(const int);
//...
}; }
Bool Set::Member (const int elem) const
{ //...
}
20
21. Thành viên tĩnh
Dữ liệu thành viên tĩnh:
Dùng chung 1 bản sao chép (1 vùng nhớ) chia sẻ
cho tất cả đối tượng của lớp đó.
Sử dụng: <TênLớp>::<TênDữLiệuThànhViên>
Thường dùng để đếm số lượng đối tượng.
class Window {
// danh sách liên kết tất cả Window
static Window *first; Khai báo
// con trỏ tới window kế tiếp
Window *next;
//...
Khởi tạo
};
dữ liệu
thành viên
Window *Window::first = &myWindow;
Window::
tĩnh
// …………….
21
22. Thành viên tĩnh
Hàm thành viên tĩnh:
Tương đương với hàm toàn cục.
Gọi thông qua: <TênLớp>::<TênHàm>
class Window { Khai báo
// ………. Định nghĩa
static void PaintProc () { ….. } hàm thành
// ……… viên tĩnh
};
void main() {
// …………….
Window::PainProc();
Window:: Truy xuất
hàm thành
} viên tĩnh
22
23. Thành viên tham chiếu
Tham chiếu dữ liệu thành viên:
class Image {
int width; Khai báo bình thường
int height; như dữ liệu thành viên
int &widthRef;
//...
};
class Image {
int width;
int height;
Khởi tạo
int &widthRef = width;
SAI
//...
};
Image::Image (const int w, const int h) Khởi tạo ĐÚNG
: widthRef(width) thông qua danh sách
{ //……………... } khởi tạo thành viên
23
24. Thành viên là đối tượng của 1 lớp
Dữ liệu thành viên có thể có kiểu:
Dữ liệu (lớp) chuẩn của ngôn ngữ.
Lớp do người dùng định nghĩa (có thể là chính lớp đó).
class Point { ……. };
class Rectangle {
public:
Rectangle (int left, int top, int right, int bottom);
//... Khởi tạo cho các
private: dữ liệu thành viên
Point topLeft; qua danh sách
Point botRight; khởi tạo thành viên
};
Rectangle::Rectangle (int left, int top, int right, int bottom)
: topLeft(left,top), botRight(right,bottom)
{}
24
25. Mảng các đối tượng
Sử dụng hàm xây dựng không đối số (hàm
xây dựng mặc nhiên - default constructor).
VD: Point pentagon[5];
Sử dụng bộ khởi tạo mảng:
VD: Point triangle[3] =
{ Point(4,8), Point(10,20), Point(35,15) };
Ngắn gọn:
Set s[4] = { 10, 20, 30, 40 };
tương đương với:
Set s[4] = { Set(10), Set(20), Set(30), Set(40) };
25
26. Mảng các đối tượng
Sử dụng dạng con trỏ:
Cấp vùng nhớ:
VD: Point *pentagon = new Point[5];
Thu hồi vùng nhớ:
delete[] pentagon;
delete pentagon; // Thu hồi vùng nhớ đầu
class Polygon {
public: Không cần biết
//... kích thước mảng.
private:
Point *vertices; // các đỉnh
int nVertices; // số các đỉnh
};
26
27. Phạm vi lớp
Thành viên trong 1 lớp:
Che các thực thể trùng tên trong phạm vi.
// ………
int fork (void); // fork hệ thống
class Process {
int fork (void); // fork thành viên fork thành viên
//... che đi fork toàn cục
}; trong phạm vi lớp
Process
// ………
int Process::func1 (void)
{ int x = fork(); // gọi fork cục bộ
int pid = ::fork(); // gọi hàm fork hệ thống
//...
}
27
28. Phạm vi lớp
Lớp toàn cục: đại đa số lớp trong C++.
Lớp lồng nhau: lớp chứa đựng lớp.
Lớp cục bộ: trong 1 hàm hoặc 1 khối.
class Rectangle { // Lớp lồng nhau void Render (Image &i)
public: {
Rectangle (int, int, int, int); class ColorTable {
//.. public:
private: ColorTable () { /* ... */ }
class Point { AddEntry (int r, int g, int b)
public: { /* ... */ }
Point(int a, int b) { … } //...
private:
int x, y; };
}; ColorTable colors;
Point topLeft, botRight; //...
}; }
Rectangle::Point pt(1,1); // sd ở ngoài ColorTable ct; // SAI
28
29. Cấu trúc và hợp
Cấu trúc (structure):
Bắt nguồn từ ngôn ngữ C.
Tương đương với class với các thuộc tính là public.
Sử dụng như class.
struct Point { class Point {
Point (int, int); public:
Point(int, int);
void OffsetPt(int, int);
void OffsetPt(int, int);
int x, y; int x, y;
}; };
Point p = { 10, 20 }; Có thể khởi tạo dạng này
nếu không có định nghĩa
hàm xây dựng
29
30. Cấu trúc và hợp
Hợp (union):
Tất cả thành viên ánh xạ đến cùng 1 địa chỉ bên
trong đối tượng chính nó (không liên tiếp).
Kích thước = kích thước của dữ liệu lớn nhất.
union Value { class Object {
long integer; private:
double real; enum ObjType {intObj, realObj,
char *string; strObj, listObj};
Pair list; ObjType type; // kiểu đối tượng
//... Value val; // giá trị của đối tượng
}; //...
};
class Pair {
Value *head;
Value *tail;
Kích thước của Value là
//...
}; 8 bytes = sizeof(double)
30
31. Các trường bit
Điều khiển đối tượng ở mức bit.
VD: Truy xuất các bit trong header của gói tin.
typedef unsigned int Bit;
Bit
class Packet {
Bit type : 2; // rộng 2 bit
Bit acknowledge : 1; // rộng 1 bit
Bit channel : 4; // rộng 4 bit
Bit sequenceNo : 4; // rộng 4 bit
Bit moreData : 1; // rộng 1 bit
//...
}; // …………
enum PacketType { dataPack, controlPack, Packet p;
supervisoryPack }; p.type = controlPack;
enum Bool { false, true }; p.acknowledge = true;
31