SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 107
* NHÓM:
LỚP : 53TC3
GVHD : Phạm Thị Thanh Bình
SVTH: Nguyễn Thị Lan Anh
Lã Thị Vân Trang
Trần Thị Tuyết Vy
*Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk

Tên công ty: Công ty cổ phần
sữa Vinamilk
Tên giao dịch Quốc tế là :
Vietnam dairy Products Joint
– Stock Company.
Công ty được thành lập năm
1976 trên cơ sở tiếp quản 6
nhà máy Sữa của chế độ cũ
để lại .
* Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk
Trụ sở chính: 36-38
Ngô Đức Kế. Q1.
TP.HCM
Tele: (848) 824 4228
Fax: (848) 829 4845
CBCNV 4.500 người.
Chức năng
chính: Sản xuất sữa
và các chế phẩm từ
sữa
*
“Trở thành biểu tượng niềm tin số
một Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống
con người “
* “Vinamilk cam kết mang đến cho

cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt
nhất, chất lượng nhất bằng chính sự
trân trọng, tình yêu và trách nhiệm
cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội”

*
*

*Vinamilk mở rộng được 140.000 điểm bán hàng trên toàn quốc.
* Doanh thu
nội địa
chiếm 90%
doanh thu
công ty và là
thị trường
chính trong
chiến lược
phát triển
kinh doanh
của công ty.
*Doanh thu xuất khẩu chiếm 10% doanh thu công ty. Thị
trường xuất khẩu chính của công ty là: các nước khu vực
Trung Đông, Campuchia, Phillipines và Úc.
*Tốc độ tăng
trưởng của
ngành: nhu
cầu của
người tiêu
dùng về sản
phẩm sữa
ngày càng
tăng, mức
tăng trưởng
bình quân mỗi
năm của
ngành đạt
20%.
*
* Cơ cấu cạnh tranh:
*Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nƣớc đang
chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc
giảm thuế cho sữa nhập theo chính sách cắt giảm
thuế quan của Việt Nam khi thực hiện cam kết
CEPT/AFTA và cam kết với tổ chức thƣơng mại
thế giới WTO.

*Nhà nƣớc có những chính sách khuyến khích mở
rộng các trang trại nuôi bò sữa, hỗ trợ phát triển
công nghệ chế biến và thay thế dần các nguyên
liệu đầu vào nhập từ nƣớc ngoài.
*
*
* Các dòng sản phẩm của
Vinamilk
* Các dòng sản phẩm của
Vinamilk
*I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

A. Phân tích môi trường vĩ mô

B. Phân tích môi trường vi mô
A. Phân tích môi trường vĩ mô

*1. Môi trường kinh tế
*2. Môi trường chính trị - pháp luật
*3. Môi trường công nghệ
*4. Môi trường dân số
*5. Môi trường tự nhiên
*6. Môi trường văn hóa – xã hội
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
1. Môi trường kinh tế
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Nền kinh tế tăng trưởng chậm và có nguy cơ “đi xuống”
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*
*
*

1. Môi trường kinh tế

*

Cầu rất yếu (tổng vốn đầu tư xã hội 6 tháng đầu năm chỉ
đạt 40% kế hoạch năm; tổng mức hàng hóa bán lẻ và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng, loại trừ yếu tố giá, chỉ tăng
4,9% so với mức 6,5% cùng kỳ 2012)…..

a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Nền kinh tế tăng trưởng chậm và có nguy cơ “đi xuống” :
tăng trưởng tín dụng trong 6 tháng đầu năm 2013 chỉ
6,5%; thu ngân sách khó khăn chưa từng thấy; đầu tư xã
hội thấp (30% GDP); gần 25.000 doanh nghiệp đóng
cửa (tương đương mức của năm trước, nhưng lại là
những doanh nghiệp có thực lực bị chết)…
*A.Phân tích môi trường vĩ mô

*1. Môi trường kinh tế
* b. Lãi suất:
*Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng

mạnh mẽ đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư trong công
chúng, do vậy sẽ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp.
** Lãi suất: Tăng: Tiết kiệm tăng, khách hàng có nhu cầu cao
với những sản phẩm dùng trong dài hạn, những sản phẩm có
tính đầu tư.
*
Giảm: Tiết kiệm giảm, khách hàng có nhu cầu đối với
các nhu yếu phẩm, những sản phẩm mang lại giá trị tinh thần
*Hiện nay, "Lãi suất đã không còn là cản trở đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân", Ngân
hàng Nhà nước nhận xét. Thực tế, lãi suất cho vay đối với các
lĩnh vực ưu tiên hiện ở mức 7-9% một năm, lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh ở mức 9-11% một năm, trong đó, đối với
khách hàng tốt lãi suất cho vay thậm chí chỉ từ 6,5-7% => tạo
điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn để phục vụ quá trình sản
xuất kinh doanh
* A.Phân tích môi trường vĩ mô
*1. Môi trường kinh tế
* c.Lạm phát:
* - Cao: Khách hàng chú ý đến hàng lâu bền, đa
năng và phổ biến. Sức mua lúc đầu có cao nhưng
giảm nhanh về sau, xu hướng tiết kiệm giảm;

*

- Thấp: Khách hàng chú ý nhiều đến những
thương hiệu nổi tiếng, sản phẩm giá trị cao, đòi hỏi
dịch vụ cao;

*

- Giảm phát: Khách hàng có chi tiêu giảm đáng
kể, tăng tiết kiệm đột ngột, làm sản xuất bị trì trệ.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*1. Môi trường kinh tế
* c. Lạm phát

*

Lạm phát ở Việt
Nam cao và có
nhiều biến động, giá
cả các mặt hàng
tăng nhanh, vì vậy
người tiêu dùng sẽ
cắt giảm chi tiêu, có
thể ảnh hưởng đến
sức tiêu thụ sản
phẩm của hãng.
Hơn nữa, nền kinh
tế bất ổn sẽ ảnh
hưởng đến hoạt
động của công ty.
*A. Phân tích môi trường vĩ mô
*1. Môi trường kinh tế
* d. Thu nhập
*
t Nam. Cho
thấy sức mua của người
tiêu dùng có thể tăng, đặc
biệt lá các sản phẩm tốt
cho sức khỏe như :
sữa….tạo điều kiện cho
hãng có thể tiêu thụ được
sản phẩm của mình.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*2. Môi trường chính trị-pháp luật

Hệ thống pháp luật điều tiết
các hoạt động của doanh nghiệp
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*2. Môi trường chính trị-pháp luật
*Thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao làm tăng giá

sữa nhập khẩu tạo điều kiện cho sản xuất sữa trong nước
phát triển.
*Tình hình chính trị của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động của doanh nghiệp
* Dẫn chứng : Các rủi ro từ thị trường xuất khẩu không ổn
định:Hơn 90% doanh thu từ xuất khẩu của công ty là từ Iraq.
Tình hình kinh tế và chính trị bất ổn của quốc gia này đã ảnh
hưởng xấu đến doanh thu từ xuất khẩu của Vinamilk. Vì
vậy,công ty đang mở rộng thị trường xuất khẩu sang Úc, Mỹ,
Cana da, Thái Lan và các nướckhác.
*Việc hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hóa tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa tiếp cận với
công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*3. Môi trường công nghệ

Dây chuyền sản xuất hiện đại
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*3. Môi trường công nghệ
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*3. Môi trường công nghệ

*Vinamilk

luôn đổi mới, đầu tư các dây chuyền thiết bị
và công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến nhất ở mức
độ toàn cầu (từ các nước G7 có công nghệ và thiết bị
ngành sữa phát triển như Thụy Điển, Mỹ, Đan Mạch,
Hà Lan, Pháp, Đức, Thụy Sỹ) với tiêu chí tạo ra sản
phẩm chất lượng cao, tiêu hao năng lượng thấp và
kiểm soát tuyệt đối an toàn cho người sử dụng.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
* 3. Môi trường công nghệ

*Vinamilk đã đầu tư phát

triển nền công nghệ của mình tới
trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới :

Đầu tư hệ thống kho thành phẩm thông minh và lớn nhất
Việt Nam.

Sử dụng robot thông minh trong dây chuyền sản xuất.
Đầu tư máy đóng gói Tetra Pak A1 Fino và Tetre Pak A3
nhanh nhất hiện nay

Đầu tư và đổi mới công nghệ sản xuất vỏ lon 2 mảnh.
……….
a Vinamilk,…
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*3. Môi trường công nghệ
Hệ thống rô bốt tự
động tại Nhà máy
sữa Việt Nam.
Toàn bộ nhà máy
ứng dụng công
nghệ tự động hóa
và điều khiển tích
hợp ở một đẳng
cấp thế giới hết
sức hiện đại, từ
khâu nhập liệu tới
kho thành phẩm
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*3. Môi trường công nghệ
Nhà máy sữa
Vinamilk có hệ thống
kho thông minh đầu
tiên và lớn nhất tại
Việt Nam. Kho có
diện tích 6 ha và 20
ngõ xuất nhập, có
chiều dài 105 m, cao
35 m, gồm 17 tầng
giá đỡ, với sức chứa
là 27.168 pallet
tương đương với
1.630.000 thùng sữa
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*4. Môi trường dân số
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
*4. Môi trường dân số
*Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 30% cơ cấu dân

số) và mức tăng dân số trên 1% năm, thu nhập bình quân đầu
người tăng thêm 6% năm, trình độ dân trí người dân cũng ngày
một tăng cao, điều này hứa hẹn thị trường sữa Việt Nam có
tiềm năng rất lớn.

*Tuy nhiên, dân số Việt Nam đang có xu hướng già đi bằng việc

dự báo năm 2020, độ tuổi trên 64 tuổi chiếm 8% và sẽ tăng lên
23% vàm năm 2050. Như vậy, công ty ngoài việc chú ý đến độ
tuổi từ 0 đến 14 tuổi – độ tuổi cần dinh dưỡng để phát triển,
cũng cần đặc biệt chú ý đến độ tuổi trên 64. Cần sản xuất ra các
sản phẩm nhiều chất dinh dưỡng hay hàm lượng đường thấp vì
độ tuổi này nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
5. Môi trường tự nhiên
*Bao gồm các nguồn tài
nguyên thiên nhiên được
xem là nhân tố đầu vào cần
thiết cho hoạt động của
công ty.

* Công nghiệp phát triển đe dọa tới môi trường tự

nhiên : lũ lụt, ô nhiễm môi trường Một số xu hướng
của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Nạn
khan hiếm một số loại nguyên liệu. Tăng giá năng
lượng. Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên. Sự
can thiệp của nhà nước vào quá trình sử dụng hợp
lý và tái sản xuất các nguồn tài nguyên.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
5. Môi trường tự nhiên
Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió
mùa nóng ẩm. Tuy nhiên, có nơi khí hậu ôn đới như:
Sa Pa, Lào Cai, Đà Lạt,…Cũng có nơi có khí hậu lục
địa như: Lai Châu, Sơn La,… thích hợp cho trồng cỏ
cho chất lượng cao.
Măc dù, khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các
điều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển
ngành chăn nuôi bò lấy sữa, đặc biệt là các tỉnh:
Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn
La,…
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
5. Môi trường tự nhiên

p.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
5. Môi trường tự nhiên
Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với bò sữa: nhiệt độ
ảnh hưởng đến tập tính, khả năng thu nhận và
tiêu hóa thức ăn, sự tăng trưởng, sinh sản và sản
xuất sữa của bò sữa.
 Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng tới nguồn thức ăn
và điều kiện thời tiết thay đổi là tác nhân gây bệnh
cho bò sữa.
Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình lên men của
sữa chua.
Điều kiện môi trường cũng tác động đến việc
bảo quản nguyên liệu sữa thô và sản phẩm từ sữa
bò.
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
5. Môi trường văn hóa - xã hội
Thói quen uồng chè

Thói quen uống sữa
*A.Phân tích môi trường vĩ mô
5. Môi trường văn hóa - xã hội
Thách thức:
Thói quen uống chè của người dân Việt sẽ cản trở công ty tiếp
cận sản phẩm của mình đến những người có thói quen uống chè
lâu nay; dễ bị các sản phẩm khác thay thế như: Dr.Thanh, Trà
Xanh,… hàm lượng melamin trong sữa vượt mức cho phép của
các công ty sữa khác, sữa nhiễm khuẩn, ảnh hưởng tâm lý
người tiêu dùng làm cho người tiêu dùng sẽ dè chừng trong việc
mua các sản phẩm sữa, nguy cơ làm giảm doanh số bán ra các
sản phẩm của Vinamilk.

Cơ hội:
Ngày nay vấn đề sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm được
đặt lên hàng đầu nên các sản phẩm sữa sạch và đầy đủ chất
dinh dưỡng từ công ty là một trong nhưng sản phẩm mà người
dân đang quan tâm.
* B. Phân tích môi trường vi mô
*1. Khách hàng
*2. Nhà cung cấp
*3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
*4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
*5. Sản phẩm thay thế
* B. Phân tích môi trường vi mô
*1. Khách hàng
*Khách hàng của Vinamilk

Nhà phân phối

Khách hàng lẻ
* B. Phân tích môi trường vi mô
1. Khách hàng
Áp lực của khách hàng:
Sức ép về giá cả
Sức ép về chất lượng
Số lượng của người mua ảnh hưởng trực tiếp tới
doanh thu.
Thông tin mà người mua có được
Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa
Tính nhạy cảm với giá
Sự khác biệt hóa sản phẩm
 Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành
Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế
Động cơ của khách hàng
* B. Phân tích môi trường vi mô
*2. Nhà cung cấp
*Một số nhà cung cấp chính của Vinamilk
Tên nhà cung cấp
Fonterra (SEA) Pte Ltd

Sản phẩm cung cấp
Sữa bột

Hoogwegt International BV Sữa bột
Perstima Binh Duong

Vỏ hộp

Tetre Pak Indochina

Thùng carton đóng gói
và máy đóng gói.
* B. Phân tích môi trường vi mô
*2. Nhà cung cấp
*Áp lực từ phía nhà cung cấp:

*Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôm gây áp

lực nhất định nếu họ có quy mô, sự tập hợp và
việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì
thế, các nhà cung cấp sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ
(nông dân, thợ thủ công,…) sẽ rất ít có quyền lực
đàm phán với các doanh nghiệp mặc dù họ có số
lượng sản phẩm lớn nhưng họ thiếu tổ chức.

*Tuy nhiên: Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ

phía nhà cung cấp, Vinamilk có thể tự chủ được
nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào
nguồn nguyên liệu sữa bột.
* B. Phân tích môi trường vi mô

*3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
*Một số đối thủ cạnh tranh hiện tại
*B. Phân tích môi trường vi mô
Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tên đối thủ

Điểm mạnh

Điểm yếu

Thương hiệu
manh, có uy tín.

Hiểu rõ được văn

nguồn cung nguyên
liệu.

hóa tiêu dùng của
người dân.

Chất lượng chưa ổn
định

Chất lượng sản
Dutch Lady

Chưa tự chủ được

Không quản lý được

phẩm cao.

chất lượng nguồn
nguyên liệu.

Hệ thống phân
phối rộng khắp.

Tự tạo rào cản với

các hộ nuôi bò sữa.
Giá cả hợp lý.
Sản phẩm đa dạng Chưa có thị phần lớn
tại phân khúc sữa bột
*B. Phân tích môi trường vi mô
Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tên đối thủ

Điểm mạnh

Điểm yếu

Thương hiệu mạnh Chưa hiểu rõ
Sản phẩm đa dạng trường mới
Chưa vượt qua
Kênh phân phối

Các công ty
sữa nước
ngoài
lớn
(Nestle,
Công nhân có tay
Abbot,
Nutifood,…) nghề cao
Chất lượng sản
phẩm tốt

Nguồn vốn mạnh

thị

rào
cản văn hóa – chính trị

Giá cả cao
Tất cả các sản phẩm
phải nhập khẩu
*B. Phân tích môi trường vi mô
Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tên đối thủ

Điểm mạnh

Công nghệ sản
Các công ty xuất khá hiện đại
sữa trong Hiểu rõ được văn
nước (Th
hóa tiêu dùng của
True Milk, người dân.
Hanoimilk,..) Chất lượng sản
phẩm cao.

Giá cả hợp lý.

Điểm yếu

Chưa tạo được
thương hiệu mạnh.

Sản phẩm chưa đa
dạng

Tầm nhìn còn hạn
chế

Hệ thống phân phối
còn hạn chế
* B. Phân tích môi trường vi mô
3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

*Chịu sự cạnh trnah mạnh mẽ của Dutch Lady, Neetsle, Mộc
Châu, Hanoimilk…trong đó, Dutch Lady là đối thủ mạnh
nhất.

*

Các đối thủ cạnh tranh đều có mặt hàng sữa nước
phong phú nhiều loại, và nhiều sản phẩm có khả năng thay
thế cho sữa tươi với những đặc tính vượt trội. Song sản
phẩm sữa Vinamilk vẫn có ưu thế cạnh tranh hơn hẳn các
sản phẩm khác với chất lượng tốt đó là thành phần sữa tươi
trong các sản phẩm rất cao chiếm 70-99%, trong khi các đối
thủ cạnh tranh là sữa hoàn nguyên chỉ chứa khoản 10%
sữa tươi.
* B. Phân tích môi trường vi mô
3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

* Nắm được hiểu biết về đối thủ cạnh tranh cùng với
những điểm mạnh của mình, công ty cần phải biết
phát huy điểm mạnh, lợi thế của mình hơn so với
đối thủ, và hạn chế những điểm yếu để có thể tăng
được thị phần trong nước và xâm nhập thị trương
trên thế giới.
* B. Phân tích môi trường vi mô
4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:

*Sức hấp dẫn của ngành
*Thị trường sữa trong nước được đánh giá là thị
trường có nhiều tiềm năng.

*Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì
được tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới

*=> Vì vậy, ngành sữa hiện nay được rất nhiều
doanh nghiệp quan tâm.
* B. Phân tích môi trường vi mô
4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

*Tuy nhiên:để gia nhập ngành đòi hỏi các công ty mới
phải có tiềm lực vốn lớn để vượt qua các hàng rào gia
nhập như:

*Đặc trưng hóa sản phẩm : tạo ra sự khác biệt
*Yêu cầu vốn: Phải đủ lớn để đáp ứng cho nhu cầu
quảng cáo, đầu tư nghiên cứu và phát triển.

*Kênh phân phối: phải đa dạng
*Căn cứ các yếu tố trên, có thể kết luận rằng, áp lực từ
những đối thủ mới là không đáng kể, mà cạnh tranh
chủ yếu sẽ diễn ra trong nội bộ ngành
B. Phân tích môi trường vi mô
5. Sản phẩm thay thế

*Ngoài cạnh tranh với các đối thủ trong ngành thì Vinamilk còn
phải cạnh tranh với những đối thủ có sản phẩm có thể thay thế
như: bột ngũ cốc, thức uống dinh dưỡng chống lão hóa, nước
diệp lục tố kích thích ăn uống, hỗ trợ tiêu hóa, nước cam ép
Twister,… một số loại kem tươi, nước ngọt,… Tuy nhiên, do nhu
cầu về sức khỏe nên không có sản phẩm nào có thể thay thế
được sữa. Do vậy, ngành sữa ít chịu rủi ro từ sản phẩm thay
thế. Mặc khác, đặc điểm từ các sản phẩm thay thế là bất ngờ và
không thể dự báo được, nên mặc dù đang ở vị trí cao nhưng
ngành sữa nói chung cũng như công ty Vinamilk nói riêng vẫn
phải đối mặt với các áp lực sản phẩm thay thế nên luôn có cố
gắng cải tiến những sản phẩm của mình cho phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng.
* II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA
BỘ PHẬN CHỨC NĂNG TRONG
NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

*1. Hoạt động Marketing
*2. Hoạt động sản xuất
*3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển
*4. Hoạt động tài chính – kết toán
*5. Hoạt động nhân sự
*6. Hoạt động tổ chức quản trị
Hoạt động Marketing

*
Tiền Marketing

Phân khúc thị trƣờng
Lựa chọn thị trƣờng
mục tiêu

Hoạch định chiến lƣợc
Marketing
a. Tiền Marketing
Tiền
Marketing

Môi trường
vi mô

Môi trường
bên trong

Nhân khẩu
học

Môi trường
bên ngoài

kinh tế

Môi trường
vĩ mô

công nghệ

chính trị pháp luật
* Môi trường vi mô

*Bên trong công ty

*Ban lãnh đạo tài giỏi nhạy cảm với thị trƣờng, hiểu biết rộng về
marketing.
*Đội ngũ quản lý nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm trong ngành,
nắm vững nghiệp vụ có thể theo kịp sự thay đổi của thị trƣờng.
*Mối quan hệ với các bộ phận trong công ty rất tốt, đƣợc sự ủng
hộ, hỗ trợ của phòng tài chính kế toán, quản trị nhân sự, nghiên
cứu phát triển.
*Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hƣớng thị trƣờng
mạnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng
cao chất lƣợng và mở rộng dòng sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng.
*Đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm phân tích xác định thị hiếu
vãu hƣớng tiêu dùng, tiếp cận thƣờng xuên với ngƣời tiêu dùng
ở các điểm bán hàng.
Môi trƣờng bên ngoài

* Môi trường vi mô

BÊN
NGOÀI
CÔNG
TY

Các nhà cung
ứng
Các trung gian
Marketing
Các đối thủ cạnh
tranh
Khách hàng
Môi trường vĩ mô

*Môi trƣờng nhân khẩu học:
*Thị trƣờng trong nƣớc là một thị trƣờng tiềm năng
với 90 triêu dân, trong đó trẻ em dƣới 15 tuổi chiếm
29,4%. Kết cấu dân số ở Việt Nam là dân số trẻ với
tốc độ tăng trƣởng là 1% cơ hội cho sản phẩm sữa
tƣơi phát triển. Nhƣng hiện nay, nƣớc ta còn đang ra
sức thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nên
trong tƣơng lai tỷ lệ trẻ em giảm là nguy cơ cho sữa
nƣớc.
Môi trường vĩ mô

*Môi trƣờng kinh tế
*Mặt bằng thu nhập của nƣớc ta thấp, đời sống ngƣời
dân còn nghèo nên nhu cầu tiêu thụ sữa chƣa cao. Sự
chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn
rất lớn, mức thu nhập gấp 5 – 7 lần nông thôn nên
sức mua chủ yếu tập trung ở thành thị. Tuy nhiên hơn
70% dân số sống ở nông thôn. Đây là một thách thức
lớn của doanh nghiệp.

*Tiền lƣơng đƣợc tăng vừa là cơ hội, vừa là thách thức
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nền kinh tế thế giới
luôn biến động gây ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ sản
phẩm.
Môi trường vĩ mô

*Môi trƣờng công nghệ
*Sự phát triển của máy móc làm cho việc chế biến sản
phẩm nhanh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hơn.

*Có

lợi thế hơn hẳn các đối thủ khi sử dụng những
công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất. Sản phẩm
sữa tƣơi 100% đƣợc sản xuất từ dây chuyền khép kín.
Công nghệ ly tâm tách khuẩn lần đầu tiên dƣợcđƣa
vào sản xuất.

*Chi phí cao ảnh hƣởng đến doanh thu nếu không tăng
giá bán. Đồng thời công nghệ phát triển nhanh, ngày
càng đổi mới nên bắt buộc phải theo kịp công nghệ
nếu không sẽ bị đối thủ cạnh tranh đi trƣớc.
Môi trường vĩ mô

*Môi trƣờng chính trị - pháp luật
*Chính trị trong nƣớc tƣơng đối ổn định đó là lợi
thế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn có nhiều hệ
thống pháp luật chƣa hoàn chỉnh gây khó khăn cho
doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm.
b. Phân khúc thị trường

*Thị trƣờng trẻ em: chiếm 26% tổng dân số, là đối tƣợng
khách hàng chính sử dụng sữa nƣớc. Vì vậy cần hƣớng
đến càng hình ảnh, màu sắc vui nhộn, bắt mắt, hƣơng vị
ngọt đậm đà, nhiều mùi vị.

*Thị trƣờng ngƣời lớn (15 - 59): chiếm 66% dân số là
một tỷ lệ khá cao. Là đối tƣợng có thu nhập và nắm giữ
chi tiêu, quyết định lựa chọn sản phẩm. Đối tƣợng này
hƣớng đến chất lƣợng và thƣơng hiệu cảu sản phẩm.

*Thị trƣờng ngƣời cao tuổi: chiếm tỷ lệ nhỏ và hay sử
dung các sản phẩm sữa bột. Vì vậy cần đề ra các chiến
lƣợc thu hút đối tƣợng này chuyển sang xu hƣớng tiêu
dùng sữa nƣớc.
b. Phân khúc thị trường

*Dân thành thị chiếm khoảng 30% dân số cả nƣớc.
Mật độ dân cao nên dễ dàng phân phối sản phẩm,
thu nhập cao nên đối tƣợng này cũng quan tâm đến
sức khỏe và thƣờng sử dụng sữa cho cả nhà.

*Dân nông thôn chiếm khoảng 70% dân số nhƣng
thu nhập thấp nên tỉ lệ tiêu thụ sữa không cao, mật
độ dân thƣa thớt gây khó khăn trong việc phân
phối sản phẩm.
c.Lựa chọn thị trường mục tiêu

*Đối với trẻ em dƣới 6 tuổi thì có sữa nhỏ 110ml, trẻ từ
6 tuổi trở lên thì có sữa hộp 180ml, 200ml.

*Ngƣời bình thƣờng có thể chọn lựa nhiều sản phẩm cho
mình nhƣ: sữa tiệt trùng, không đƣờng, có đƣờng, sữa
thanh trùng, hƣơng vị khác nhau…

*Ngƣời

suy dinh dƣỡng, ngƣời già dùng sữa tiệt trùng
giàu canxi.

*Ngƣời bệnh tiểu

đƣờng, giảm cân, béo phì dùng sữa
không đƣờng, sữa giảm cân, sữa ít béo…

*Tuy nhiên đối tƣợng chính mà Vinamilk hƣớng đến là
trẻ em và thị trƣờng tầm trung bình dân.
d. Hoạch định
chiến lược Marketing
Hoạch định chiến
lƣợc Marketing

Sản phẩm
(Product)

Giá cả (Price)

Xúc tiến
(Promotion)

Phân phối
(Place)
*
*Danh mục sản phẩm sữa của Vinamilk
*Vinamilk đa dạng về chủng loại với trên 200 mặt hàng sữa
và các sản phẩm từ sữa. Chú trọng tới các sản phẩm đang
đƣợc tiêu dùng nhiều, xóa sổ những sản phẩm không đƣợc
ƣa chuộng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.

*Sữa đặc: chiếm 34% doanh thu. Chiếm tỷ trọng cao nhất
trong cơ cấu doanh thu trong nƣớc.Sữa tƣơi (sữa nƣớc):
chiếm 26% doanh thu và chiếm 50% thị phẩn hiện nay;Sữa
bột và ngũ cốc ăn liền; Sữa chua; Sản phẩm khác.
*

*Mẫu mã, bao bì
*Để chuẩn bị cho mùa lễ Tết, Vinamilk không ngần ngại cho
thiết kế, in ấn bao bì mới mang thông điệp đến với ngƣời
tiêu dùng. Chi phí bỏ ra cho các chƣơng trình thay đổi mẫu
mã chiếm khoảng 10% tổng chi phí. Cùng với việc tham gia
thị trƣờng thế giới cũng nhƣ cạnh tranh trong nƣớc, mẫu mã
– bao bì luôn chiếm vị trí quan trong chiến lƣợc Marketing.

*Nhãn hiệu
*Qua 30 năm hoạt động và phát triển, các sản phẩm của công
ty nhƣ sữa Ông Thọ, Ngôi sao phƣơng nam, Dielac, Sữa
chua Vinamilk và các sản phẩm khác đã trở thành những
nhãn hiệu quen thuộc trên thị trƣờng nội địa. Nhờ sản xuất
sản phẩm chất lƣợng cùng giá bán hợp lý nên Vinamilk đã
thu hút mọi thành phần, lứa tuổi. Năm 2007, lại lần nữa
Vinamilk đƣợc bình chọn vào danh sách top 100 nhãn hiệu
hàng đầu Việt Nam.
*
Chiến lƣợc giá trong thời gian qua
*
*Chính sách giữ nguyên giá nhƣng chất lƣợng cao
hơn: các sản phẩm có giá trị định vị thấp thì dùng
chiến lƣợc giữ nguyên giá bán nhƣng tăng chất
lƣợng sản phẩm nhƣ sữa tƣơi tiệt trùng, sữa chua…

*Chính sách giá thu mua chủa Vinamilk: chủ trƣơng
khu vực nhiều đồng cỏ, không đô thị hóa, điều kiện
thuận lợi, vận chuyển xa sẽ mua giá thấp hơn, điều
chỉnh giá theo mùa vụ hoặc tình hình giá sữa thế
giới.
*
*Sự ổn định trong chính sách giá: bất chấp sự chạy đua
của các sản phẩm ngoại thì giá bán của Vinamilk vẫn
ổn định từ năm 2008 đến nay và chỉ bằng khoảng 1/3
giá sữa ngoại.

*Chính sách đắt tiền hơn để có chất lƣợng tốt hơn: khi
sản phẩm hiện tại đã có đƣợc sự định vị trong tâm trí
ngƣời tiêu dùng cao thì việc định vị sản phẩm mới hoàn
toàn thuận lợi. Một loạt nhãn hiệu của Vinamilk đƣợc
nâng cấp nhƣ: Dialac nâng lên thành Dialac Alpha có
bổ sung sữa non colostrum; Fiso lên Fiso Gold…
*
*Chính sách đại lý:
*
Có những chính sách ƣu đãi đối với đại lý và kiên
quyết cắt bỏ nếu vi phạm hợp đồng.

*`Hệ thống địa lý phân thành 2 loại:
*Nhóm các sản phẩm về sữa (sữa đặc, sữa bột…) với
nhóm này Vinamilk ra điều kiện thiết yếu phải giữ cam
kết không bán bất kỳ sản phẩm sữa nào khác.

*Nhóm sản phẩm kem, sữa tƣơi, sữa chua: chủ trƣơng
mở rộng và không hạn chế ngặt nghèo các điều kiện.

*Thƣờng đối với đại lý, tùy thuộc vào vị trí, địa điểm
bán hàng mà công ty quy định doanh số và thƣởng cho
đại lý theo quý, tháng.
*Phân phối
*Quản lý và xây dựng hệ thống phân phối
*Phân phối qua kênh truyền thống: 240 nhà phân phối
độc lập tại 64 tỉnh thành và hơn 140000 điểm bán lẻ
trên toàn quốc. thực hiện phân phối hơn 80% sản lƣợng
công ty. Mở 14 phòng trung bày sản phẩm tại các thành
phố lớn.

*Phân

phối qua kênh hiện đại: siêu thị,
Metro…Vinamilk có lợi thế thông qua hệ thống các
nhà máy sữa đƣợc đầu tƣ trải dài ở nhiều địa phƣơng
trong cả nƣớc. với một mạng lƣới phân phối đều khắp
toàn quốc cũng nhƣ các kênh trực tiếp khác: bệnh viện,
trƣờng...
*
*Đội ngũ quản lý và khách hàng
*Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm, hỗ trợ cho nhà
phân phối phục vụ tốt hơn cho các điểm bán lẻ, ngƣời
tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm công ty.

*Kinh nghiệm quản lý tốt đƣợc chứng minh bởi kết quả
hoạt động kinh doanh bền vững. đƣợc quản lý bởi đội
ngũ nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình. Vững nghề vụ có
thể theo kịp sự biến đổi của thị trƣờng.

*Có đội quản lý mạnh và đầy tham vọng đã gắn bó với
Vinamilk từ khi còn là doanh nghiệp 100% vốn nhà
nƣớc. Đạt nhiều thành tích tự hào.
*

*Quảng cáo
*Đáp ứng đầy đủ yêu cầu khắt khe mà một thông điệp quảng
cáo cần đạt đƣợc nhƣ: những hình ảnh chú bò đặc trƣng cho
nguồn sữa tƣơi. Các chú bò không trùng lặp, ngộ nghĩnh, độc
đáo để lại ấn tƣợng khó quên trong lòng khách hàng.

*Chiến dịch tiếp thị truyền thông đa phƣơng tiện giúp ngƣời
tiêu dùng hiểu rõ lợi ích “tƣơi, thuần khiết đến trực tiếp từ
thiên nhiên” thông qua hình ảnh nhân hóa những chú bò vui
vẻ, nhảy múa, mạnh khỏe gần gũi với thiên nhiên, có tác dụng
gắn kết tình cảm của khách hàng đối với Vinamilk.

*Đầu tƣ cho xây dựng sự tin yêu là quá trình lâu dài, đòi hỏi sự
đầu tƣ to lƣớn và lâu dài về tiếp thị. Gia tăng giá trị thƣơng
hiệu giúp cho việc gia tăng doanh số, thị phần,...

*Sử dụng đa dạng phƣơng tiện truyền thông: truyền hình, phát
thanh, báo chí…
*

*Quan hệ công chúng
*Tiếp nối truyền thống hoạt động vì lowijichs cộng đồng,
Vinamilk đã và đang tích cực hoạt động trong các lĩnh
vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng: dành hàng tỷ đồng
mỗi năm ủng hộ từ thiện, hàng triệu ly sữa cho trẻ em
vùng cao, trẻ em khó khăn với mục đích “vƣơn cao Việt
Nam”, xây dựng nhà tình nghĩa, hỗ trợ cho trẻ em phẫu
thuật hở hàm hếch, xây dựng cầu cho các em học sinh đi
học tại Quảng Nam,…

*Với

chiến lƣợc tiếp cận khách hàng thƣờng xuyên và
than thiện hơ, Vinamilk đang và sẽ có thêm nhiều
chƣơng trình hƣớng tới cộng đồng trong tƣơng lai.
*
*VNM hiện đang sở hữu cho vị trí dẫn đầu ngành sản xuất
sữa tại Việt Nam hiện nay

*Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột lại phải
nhập khẩu phần lớn (chiếm đến 70% nhu cầu nguyên
liệu).

*Từ

đầu năm 2007, Vinamilk đã đầu tƣ hơn 500 tỉ đồng
xây dựng 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, Lâm Đồng,
Bình Định, Nghệ An, Thanh Hóa, nhập khẩu bò giống bò
cao sản thuần chủng Úc. Sắp tới, Vinamilk sẽ đầu tƣ thêm
4 trang trại mới với tổng vốn đầu tƣ khoảng 3.000 tỉ đồng
tại Tây Ninh (10.000 con bò); Hà Tĩnh (3.000 con bò);
Thanh Hóa 1 (Thống Nhất) với 20.000 con bò và Thanh
Hóa 2 (Nhƣ Thanh) với 3.000 con bò.
*Hiện

*

nay, Vinamilk đã có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New
Zealand và 11 nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam
và đã chạy hết 100% công suất. Để phục vụ cho chiến lƣợc
tăng tốc phát triển để lọt vào danh sách 50 công ty sản xuất
sữa lớn nhất thế giới năm 2017, Vinamilk đã khánh thành 2
nhà máy chế biến sữa hiện đại bậc nhất thế giới vào đầu Quý
II.2013, với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4.000 tỷ đồng (tƣơng
đƣơng khoảng 200 triệu USD).
Mới đây, Công ty cổ phần Sữa Việt
Nam (Vinamilk) đã tham gia góp
vốn thành lập Công ty TNHH Bò
sữa Thống Nhất Thanh Hóa trong
một dự án chăn nuôi bò sữa quy mô
lớn với vốn điều lệ 600 tỉ đồng
(Vinamilk góp 570 tỉ đồng). Công ty
này dự kiến xây dựng chuồng trại và
trồng cỏ để chăn nuôi 20.000 con bò
*
*Tháng 9 năm nay, Vinamillk đã khánh thành nhà máy
sản xuất sữa nƣớc hàng đầu thế giới. Xây dựng trên
diện tích 20ha, với tổng vốn đầu tƣ 2.400 tỉ đồng, công
suất giai đoạn một là hơn 400 triệu lít sữa/năm và
chúng tôi dự kiến đầu tƣ tiếp giai đoạn 2 vào năm
2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm. Toàn
bộ nhà máy đƣợc sử dụng công nghệ tích hợp và tự
động hiện đại bậc nhất thế giới mà Tetra Pak (Thụy
Điển) - tập đoàn hàng đầu thế giới chuyên cung cấp
các giải pháp chế biến và đóng gói thực phẩm - từng
xây dựng nên sử dụng ít công nhân”.
*
*Máy sữa Việt Nam là một trong số ít Nhà máy sữa trên
thế giới tiên tiến nhất về công nghệ tự động và tích hợp
mà Tập đoàn Tetra Pak triển khai. Tất cả các quy trình
trong nhà máy đều đƣợc tự động hóa 100% từ khâu
nhập liệu tới kho thành phẩm. Hệ thống robot LGV
hoàn toàn tự động, đƣợc điều khiển bởi hệ thống máy
tính trung tâm sẽ chịu trách nhiệm chuyển cuộn giấy
tiệt trùng vào máy rót và tự động chuyển hàng thành
phẩm vào kho thông minh. Nhờ đó, nhà máy kiểm soát
đƣợc chất lƣợng và hiệu quả sản xuất đạt ở mức cao
nhất.
*
*Các Robot tự động chuyển hàng thành phẩm vào kho.
Kho chứa pa-let có công suất 27.168 lô chứa hàng, có
khả năng ứng chịu động đất; 8 hệ thống kho chứa và
máy bốc dỡ Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất
hiện nay. Hệ thống này nhanh hơn, nhẹ hơn, tiết kiệm
năng lƣợng hơn bất kỳ thế hệ máy cùng tính năng nào
trƣớc đây.

*Hệ

thống kho này đƣợc gọi là kho thông minh, do
Công ty Schafer của Đức xây dựng. Vinamilk là một
trong những khách hàng đầu tiên ứng dụng công nghệ
này.
*Các nhân sự làm công tác nghiên cứu phối hợp chặt chẽ với bộ
phận tiếp thị, bộ phận này liên tục cộng tác với các tổ chức
nghiên cứu thị trƣờng để xác định xu hƣớng và thị hiếu tiêu
dùng.

*Vinamlik

chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp tác với các
công ty nghiên cứu thị trƣờng để tìm hiểu các xu hƣớng và hoạt
động bán hàng, phản hồi của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các
phƣơng tiện truyền thông có liên quan đến vấn đề thực phẩm và
thức uống.

*Vinamilk đƣợc quản lý bởi một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh
nghiệm trong ngành. Chủ tịch Mai Kiều Liên có 30 năm kinh
nghiệm trong ngành sữa tại công ty và giữ một vai trò chủ chốt
trong quá trình tăng trƣởng và phát triển của công ty cho đến
hôm nay. Các thành viên quản lý cấp cao khác có trung bình 25
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, phân phối và bán sản
phẩm
3/ Hoạt động nghiên cứu và phát triển
a. Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng
thị trường

*Doanh nghiệp đã có bộ phận, phòng chuyên thực hiện
công tác nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp.

*có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về
phân tích và xác định thị hiếu và xu hƣớng tiêu dùng, tiếp
cận thƣờng xuyên với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng.

*nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng
cao chất lƣợng sản phẩm và mở rộng dòng sản phẩm cho
ngƣời tiêu dùng.
b. Thiết bị và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế

*Sử dụng công nghệ sản xuất, đóng gói hiện đại tại tất cả các
nhà máy. Nhập khẩu công nghệ từ châu Âu nhƣ Đức, Ý và
Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất.

*Là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử
dụng công nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu
thế giới về công nghệ sấy công nghiệp, sản xuất.

*Năm 2012, Vinamilk đầu tƣ vào hai nhà máy sữa lớn tại

Bình
Dƣơng. Đó là nhà máy sữa bột trẻ em có vốn đầu tƣ 2.000 tỉ
đồng, hoạt động từ tháng 4-2013, và nhà máy sữa nƣớc vốn đầu
tƣ 2.400 tỉ đồng vừa đƣợc khánh thành vào ngày 10-9 vừa qua.
Cả hai nhà máy đều đƣợc trang bị công nghệ hiện đại để các sản
phẩm có thể đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực
phẩm, môi trƣờng, giảm chi phí trong quá trình sản xuất, đồng
thời cạnh tranh đƣợc với các nhãn hiệu sữa nổi tiếng trên thế
giới.
*c. Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh
Các kích cỡ bao bì khác
nhauVinamilk mang đến
cho khách hàng tại thị
trƣờng Việt Nam các sản
phẩm sữa tiện dụng có thể
mang theo dễ dàng.
Cung cấp các sản phẩm
sữa đa dạng phục vụ nhiều
đối tƣợng ngƣời tiêu dùng.
Các dòng sản phẩm nhắm
đến khách hàng mục tiêu
chuyên biệt nhƣ trẻ nhỏ,
ngƣời lớn và ngƣời già, hộ
gia đình, cở sở kinh doanh
nhƣ quán café.
*d. Chính sách nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới
Vinamilk đƣa ra thị trƣờng
sữa giảm cân và ngay lập
tức nhận đƣợc sự ủng hộ
của ngƣời tiêu dùng.
Sữa giảm cân giúp ngƣời
thừa cân, béo phì kiểm soát
cân nặng thông qua chế độ
ăn kiêng, giảm ngƣỡng no
và hoàn toàn duy trì dinh
dƣỡng cho sinh hoạt hàng
ngày.
BIA
ZOROK

Vinamilk đã nhảy vào thì trƣờng bia bằng
việc liên doanh với SAB Miller (công ty
sản xuất bia lớn thứ nhì thế giới về sản
lƣợng bia) để sản xuất bia Zorok với tổng
vốn đầu tƣ 27 triệu USD. Bia Zorok đƣợc
đƣa ra thị trƣờng vào đầu năm 2007 và đã
nhanh chóng thu hút sự chú ý của khách
hàng.
Cafe
moment
Ngay sau đó, năm 2005 vinamilk đã có mặt trên thị
trƣờng với sản phẩm café moment. Do mới tham gia thị
trƣờng lại bị cạnh tranh gay gắt lên vinamilk không gây
đƣợc tiếng vang lớn. Tuy nhiên, không chịu khuất phục và
với lợi thế chi cho marketing rất cao (lên đến 2 triệu
USD) Vinamilk đã đƣa ra hàng loạt chiến lƣợc để chiếm
lĩnh thị trƣờng.
*e. Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp
*Mạng lƣới phân phối và bán hàng rộng khắp

của
VIanmilk là yếu tố thiết yếu dẫn đến thành công trong
hoạt động, cho phép Vinamilk chiếm đƣợc số lƣợng lớn
khách hàng và đảm bảo việc đƣa ra các sản phẩm mới và
các chiến lƣợc tiếp thị hiệu quả trên cả nƣớc.

*Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, đã bán sản phẩm
thông qua 240 nhà phân phối cùng với hơn 140.000 điểm
bán hàng tại toàn bộ 64 tỉnh thành của cả nƣớc. Đội ngũ
bán hàng nhiều kinh nghiệm gồm 1.787 nhân viên bán
hàng trên khắp đất nƣớc đã hỗ trợ cho các nhà phân phối
phục vụ tốt hơn các cửa hàng bán lẻ và ngƣời tiêu dùng,
đồng thời quảng bá sản phẩm của mình.
*
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

Hệ số thanh toán hiện hành

2,19

5,02

4,68

Hệ số thanh toán nhanh

1,33

1,07

0,30

Khả năng thanh toán

4.1 Chỉ tiêu khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Vinamilk trong
những năm 2010 đến 2012 có xu hƣớng tăng nhƣng không ổn
đinh, cho thấy công ty đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
nhằm thực hiện mục tiêu tăng trƣởng của mình. Tuy nhiên do
nguồn vốn vay để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất
nên khả năng thanh toán tức thời giảm, tuy nhiên cùng với khả
năng thanh toán hiện hành rất tốt hiện nay và tính chất hàng
hóa kinh doanh thì công ty vẫn có khả năng đảm bảo thanh
toán nguồn vốn vay.
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

1,33

1,07

0,30

ROE

45,27%

33,81%

37,56

ROA

33,47%

27,07%

29,54%

Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán nhanh

Hiệu quả kinh doanh

4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Trong giai đoạn 2010-2011 hiệu quả kinh doanh có sự
sụt giảm, nhƣ đã nói trên là để đáp ứng nhu cầu mở
rộng quy mô sản xuất, giai đoạn 2011-2012 khi tình
hình công ty đã có phần ổn định, hiệu ủa kinh doanh đã
có bƣớc tăng trƣởng từ 27,07% lên 29,54%. Tiếp tục xu
hƣớng phát triển vƣơn đến mục tiêu trở thanh 1 tỏng 50
công ty sữa lớn nhất thế giới.
*4.3 Các hệ số tài chính cơ bản
*4.3.1 Cơ cấu vốn
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

Nợ/VCSH

0,35

0,25

0,27

Nợ/TTS

0,26

0,20

0,21

Xu hƣớng nợ giai đoạn 2010-2011 giảm mạnh vì năm 2010
doanh nghiệp đã vay nợ đầu tƣ mở rộng sản xuất để năm
2011 tạo bƣớc đột phá về doanh thu, phần lợi nhuận giữ lại
làm hco vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể kèm theo đó là
tổng tài sản cũng tăng lên gấp 1,5 lần. Giai đoạn 2011-2012
là giai đoạn ổn định sử dụng hiệu ủa nguồn vốn vay, bên
cạnh đó vẫn tiếp tục hoàn thiện quá trình mở rông qui mô
sản xuất.
*4.3.2 Năng lực hoạt động
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

Vòng quay hàng tồn kho

6,97

5,34

5,18

13,69

12,40

Vòng quay các khoản phải 14,16
thu

Nhận thấy vòng quay HTK có xú hƣớng giảm dần qua các
năm, vòng quay các khoản phải thu cũng có xu hƣớng
giảm dần. Giá vốn hàng bán qua các năm có sự tăng
trƣởng vƣợt bâc, bên cạnh đó là sự tăng lên của hàng tồn
kho dẫn đến số vòng quay hàng tồn kho có xu hƣớng
giảm. Tuy nhiên số vòng quay các khoản phải thu giảm có
nghĩa là số vốn công ty bị chiếm dụng tăng lên, số lƣợng
tiền mặt giảm đi gây hạn chế cho doanh nghiệp tỏng việc
chủ động vốn. vì vậy cần chú ý đẩy mạnh việc sử dụng
hiệu qủa nguồn vốn.
Báo cáo lãi/lỗ (trđ)

2010

201

2012

DTT

15,752,866

21,627,429

26,561,574

LNST

3,616,186

4,218,182

5,819,455

VCSH

7,964,437

12,477,205

15,493,097

Tổng TS

10,773,032

15,582,671

19,697,868

Từ bảng trên ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp
tăng mạnh qua các năm, tốc đọ tăng trƣởng năm 2012 là
22,81% so với năm 2011 và tăng 31,32% so với năm 2010.
LNST tăng đáng kể, năm 2012 tăng 37,96% so với 2011
và tăng 44,28% so với năm 2010. Nhƣ vậy nhờ việc thúc đẩy
đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp đã đạt
đƣợc thanh tựu vƣợt bậc so với cùng kì mỗi năm. Làm tăng vốn
chủ sở hữu đang kể giai đoạn 2010-2011 tăng 44,65 năm 2011
so với 2010, và năm 2012 tăng 26,41% so với năm 2011.
Từ đó tổng tài sản tăng mạnh từ hơn 10 nghìn tỉ đồng
năm 2010 lên đến gần 20 nghìn tỉ đồng năm 2012, tăng 82,85%
chỉ sau hai năm.
*5/Năng lực gia tăng vốn hiện tại và mở rộng sự tăng trưởng
trong tương lai

*VNM hiện đang sở hữu cho vị trí dẫn đầu ngành sản xuất sữa
tại Việt Nam hiện nay

*Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột lại phải nhập
khẩu phần lớn (chiếm đến 70% nhu cầu nguyên liệu).

*Từ

đầu năm 2007, Vinamilk đã đầu tƣ hơn 500 tỉ đồng xây
dựng 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, Lâm Đồng, Bình
Định, Nghệ An, Thanh Hóa, nhập khẩu bò giống bò cao sản
thuần chủng Úc. Sắp tới, Vinamilk sẽ đầu tƣ thêm 4 trang trại
mới với tổng vốn đầu tƣ khoảng 3.000 tỉ đồng tại Tây Ninh
(10.000 con bò); Hà Tĩnh (3.000 con bò); Thanh Hóa 1 (Thống
Nhất) với 20.000 con bò và Thanh Hóa 2 (Nhƣ Thanh) với
3.000 con bò.
*Hiện

nay, Vinamilk đã có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New
Zealand và 11 nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam
và đã chạy hết 100% công suất. Để phục vụ cho chiến lƣợc
tăng tốc phát triển để lọt vào danh sách 50 công ty sản xuất
sữa lớn nhất thế giới năm 2017, Vinamilk đã khánh thành 2
nhà máy chế biến sữa hiện đại bậc nhất thế giới vào đầu Quý
II.2013, với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4.000 tỷ đồng (tƣơng
đƣơng khoảng 200 triệu USD).
Mới đây, Công ty cổ phần Sữa Việt
Nam (Vinamilk) đã tham gia góp vốn
thành lập Công ty TNHH Bò sữa
Thống Nhất Thanh Hóa trong một dự
án chăn nuôi bò sữa quy mô lớn với
vốn điều lệ 600 tỉ đồng (Vinamilk góp
570 tỉ đồng). Công ty này dự kiến xây
dựng chuồng trại và trồng cỏ để chăn
nuôi 20.000 con bò sữa.
* 6/ Hoạt động nhân sự
*AN TOÀN LAO ĐỘNG
*Vinamilk chú trọng đến

việc cung cấp cho ngƣời lao động
những điều kiện lao động an toàn và luôn cải tiến liên tục điều
đó:

*Trang bị những biện pháp an toàn để hạn chế các sự cố tiềm ẩn
có thể phát sinh gây tổn hại đến ngƣời lao động.

*Cung

cấp đầy đủ các công cụ bảo hộ lao động an toàn cho
ngƣời lao động, đƣa ra các hƣớng dẫn và các cảnh báo thích
đáng cho nhân viên trong việc vận hành và sử dụng máy móc
thiết bị.

*Đầu tƣ hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy phù hợp tại tất
cả các trụ sở, địa điểm hoạt động và tổ chức tập huấn thƣờng
xuyên cho ngƣời lao động để phòng ngừa các sự cố và đảm bảo
an toàn cho ngƣời lao động khi có sự cố xảy ra.
*CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
*Thêm vào việc đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo sức
khỏe cho ngƣời lao động cũng là một vấn đề mà
Vinamilk rất quan tâm:

*Cung cấp cho ngƣời lao động các bữa ăn dinh dƣỡng và
đảm bảo về an toàn vệ sinh thực phẩm.

*Tổ

chức bộ phận y tế tại chỗ cho ngƣời lao động để
cung cấp thuốc và các nghiệp vụ sơ cứu tại chỗ.

*Tổ chức các đợt khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao
động với các dịch vụ khám đầy đủ và tốt nhất.

*Cung cấp cho ngƣời lao động các loại bảo hiểm về sức
khỏe: bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm khám & chữa
bệnh…
*CHÍNH SÁCH VỀ TIỀN LƢƠNG, THU NHẬP
*Chính sách về tiền lƣơng, thu nhập đƣợc xây dựng
phù hợp để tƣơng xứng với sự đóng góp của ngƣời
lao động vào kết quả kinh doanh của Công ty và
đảm bảo cuộc sống của ngƣời lao động. Việc đảm
bảo đáp ứng các quy định của pháp luật về chế độ
lƣơng, thƣởng, phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động
là vấn đề chắc chắn tại Vinamilk. Các chế độ hỗ trợ
khác cũng luôn đƣợc Vinamilk cải thiện để tạo ra sự
an tâm và thoải mái cho ngƣời lao động.
*THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI
*Vinamilk cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật
về thời gian làm việc của ngƣời lao động và xây dựng
chế độ làm việc phù hợp nhằm:
*Cân bằng giữa thời gian làm việc và thời gian nghỉ
ngơi để đảm bảo cho việc tái tạo sức lao động và sức
khỏe.
Giúp cho ngƣời lao động
cân bằng giữa công việc
và cuộc sống.
Các nhu cầu về nghỉ theo
chế độ của ngƣời lao
động đƣợc đáp ứng một
cách tốt nhất
*TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
*Để đảm bảo quyền lợi

và luôn luôn lắng nghe các ý
kiến, nguyện vọng của ngƣời lao động một cách tốt
nhất, Vinamilk luôn tạo điều kiện cho ngƣời lao động tham
gia các hoạt động đoàn thể, tổ chức Công đoàn để đại diện
cho tiếng nói, nguyện vọng của ngƣời lao động tại Vinamilk.

* TÔN TRỌNG QUYỀN CON NGƢỜI
*Trong việc xác lập mối quan hệ lao động, Vinamilk cam kết
tôn trọng các quyền con ngƣời đối với ngƣời lao động:

*Cam kết không sử dụng lao động trẻ em, lao động cƣỡng bức
và phản đối việc sử dụng này trong mọi trƣờng hợp.

*Đối xử với tất cả nhân viên một cách bình đẳng và theo thành
tích công việc của họ, không phân biệt giới tính, sắc tộc, tôn
giáo, tuổi tác.
*
*Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất
uyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty. ĐHĐCĐ là cơ
quan thông quan chủ trƣơng chính sách đầu tƣ dài hạn trong
việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra ban
quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.

*HĐQT là cơ quan quản lý công ty, nhân danh công ty quyết
định mọi vấn đề liến quan trừ những vấn đề do ĐHHĐCĐ
quyết định.

*Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành công ty.

*Tổng giám đốc quyết định các vấn đề hàng ngày của công
ty.
*Phòng kinh doanh: thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng
chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh, theo dõi và thực hiện các
kế hoạch kinh doanh, xây dựng mạng lƣới kênh phân phối,
chính sách phân phối, chính sách giá.

*Phòng Marketing: hoạch định chiến lƣợc xây dựng nhãn hiệu
các san phẩm, xây dựng chiến lƣợc giá, phân tích và xác định
nhu cầu thị trƣờng…

*Phòng nhân sự: phụ trách các vấn đề về nhân sự.
*Phòng dự án: lập, triển khai, giám sát đầu tƣ dự án mới và mở
rộng sản xuất cho các nhà máy.

*Phòng cung ứng điều vận: mua sắm, cung cấp nguyên liệu,
vật tƣ kỹ thuật, thực hiện các công tác xuất nhập khẩu, nhận
đơn đặt hàng của khách hàng…

*Phòng tài chính kế toán: quản lý, điều hành các hoạt động tài
chính kế toán.
*Trung

tâm nghiên cứu dinh dƣỡng và phát triển sản
phẩm: nghiên cứu và tìm hiểu thị trƣờng.

*Phòng khám đa khoa: khám, tƣ vấn dinh dƣỡng và sức
khỏe, tƣ vấn các sản phẩm của công ty cho khách hàng,
phối hợp với trung tâm nghiên cứu dinh dƣỡng và phát
triển sản phẩm mới trong việc đƣa ra các sản phẩm có
thành phần dinh dƣỡng phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.

*Các nhà máy: thực hiện kế hoạch sản xuất đảm bảo về
số lƣợng và chất lƣợng

*Phòng kiểm soát nội bộ: kiểm soát việc thực hiện quy
chế, chính sách thủ tục công ty đề ra.
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkndthien23
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlinebao bì Khởi Phát
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Rain Snow
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngChuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngQuân Thế
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkbjkaboy
 
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAYĐề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkCông ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkPham Mai
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilkluanvantrust
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Thùy Dung Hoàng
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namRoyal Scent
 

Was ist angesagt? (20)

Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Phân tích môi trường marketing vi mô
Phân tích môi trường marketing vi môPhân tích môi trường marketing vi mô
Phân tích môi trường marketing vi mô
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngChuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
Th true milk
Th true milkTh true milk
Th true milk
 
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAYĐề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
 
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkCông ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
 
Chiến lược marketing của công ty sữa Nutifood
Chiến lược marketing của công ty sữa NutifoodChiến lược marketing của công ty sữa Nutifood
Chiến lược marketing của công ty sữa Nutifood
 

Andere mochten auch

Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Thiên Chi Ngân
 
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILKTÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILKHoàng Mai
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilkThanh Vu Nguyen
 
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)Thu Ngo
 
Quan tri ban hang
Quan tri ban hangQuan tri ban hang
Quan tri ban hangXuan Trieu
 
Quản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa VinamilkQuản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa VinamilkGiang Ph
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilknguyenhoa1991
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
 
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfreeGia Đình Ken
 
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985Tri Nguyenhuu
 
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilkChien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilkandrengotandinh
 
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilksilde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của VinamilkTiêu Kiếm
 
Nhóm 5 final project
Nhóm 5 final projectNhóm 5 final project
Nhóm 5 final projectTrâm Anh
 
Swot analysis of Vinamilk
Swot analysis of VinamilkSwot analysis of Vinamilk
Swot analysis of VinamilkViet Dinh
 
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"Lê Đức Duẩn
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Andere mochten auch (20)

Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
 
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILKTÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG HIỆU VINAMILK
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
 
Quan tri ban hang
Quan tri ban hangQuan tri ban hang
Quan tri ban hang
 
Quản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa VinamilkQuản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
Quản trị học - Công ty cp sữa Vinamilk
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilk
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
 
Quan tri chien luoc
Quan tri chien luocQuan tri chien luoc
Quan tri chien luoc
 
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
 
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
 
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilkChien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
 
Swot cua vinamilk bai mau
Swot cua vinamilk bai mauSwot cua vinamilk bai mau
Swot cua vinamilk bai mau
 
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilksilde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
 
Nhóm 5 final project
Nhóm 5 final projectNhóm 5 final project
Nhóm 5 final project
 
Swot analysis of Vinamilk
Swot analysis of VinamilkSwot analysis of Vinamilk
Swot analysis of Vinamilk
 
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược "Công ty sữa Vinamilk"
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 

Ähnlich wie Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk

Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamBích Ngọc
 
Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn
Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn
Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn nataliej4
 
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngThiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngCả Ngố
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Chương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsx
Chương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsxChương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsx
Chương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsxPhatTan31
 
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Xuân Lan Nguyễn
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Kim Thuan
 
Bài thảo luận
Bài thảo luậnBài thảo luận
Bài thảo luậnTrung Anh
 
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docxQTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx21QT112BnhMinh
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilkthaoweasley
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quan tri sang tao
Quan tri sang taoQuan tri sang tao
Quan tri sang taoThuanTran93
 
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namMôi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namemnhoanhlam
 

Ähnlich wie Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk (20)

Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
 
Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn
Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn
Đầu tư xây dựng nhà màng trồng dưa lưới và rau sạch hữu cơ tiêu chuẩn
 
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngThiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
 
Bài mẫu Tiểu luận phát triển mì ăn liền bổ sung thêm đậu xanh
Bài mẫu Tiểu luận phát triển mì ăn liền bổ sung thêm đậu xanhBài mẫu Tiểu luận phát triển mì ăn liền bổ sung thêm đậu xanh
Bài mẫu Tiểu luận phát triển mì ăn liền bổ sung thêm đậu xanh
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Chương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsx
Chương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsxChương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsx
Chương V- Du an chuoi gia tri hat gao.ppsx
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
 
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
 
Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
 
LOTHAMILK
LOTHAMILKLOTHAMILK
LOTHAMILK
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
 
Bài thảo luận
Bài thảo luậnBài thảo luận
Bài thảo luận
 
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docxQTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
 
Thiết kế phân xưởng sản xuất Sữa hoàn nguyên tiệt trùng Năng suất 20 triệu lí...
Thiết kế phân xưởng sản xuất Sữa hoàn nguyên tiệt trùng Năng suất 20 triệu lí...Thiết kế phân xưởng sản xuất Sữa hoàn nguyên tiệt trùng Năng suất 20 triệu lí...
Thiết kế phân xưởng sản xuất Sữa hoàn nguyên tiệt trùng Năng suất 20 triệu lí...
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Quan tri sang tao
Quan tri sang taoQuan tri sang tao
Quan tri sang tao
 
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namMôi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
 
Đề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAYĐề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAY
 

Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk

  • 1. * NHÓM: LỚP : 53TC3 GVHD : Phạm Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Lan Anh Lã Thị Vân Trang Trần Thị Tuyết Vy
  • 2.
  • 3. *Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk Tên công ty: Công ty cổ phần sữa Vinamilk Tên giao dịch Quốc tế là : Vietnam dairy Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 6 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại .
  • 4. * Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk Trụ sở chính: 36-38 Ngô Đức Kế. Q1. TP.HCM Tele: (848) 824 4228 Fax: (848) 829 4845 CBCNV 4.500 người. Chức năng chính: Sản xuất sữa và các chế phẩm từ sữa
  • 5. * “Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “
  • 6. * “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” *
  • 7. * *Vinamilk mở rộng được 140.000 điểm bán hàng trên toàn quốc.
  • 8. * Doanh thu nội địa chiếm 90% doanh thu công ty và là thị trường chính trong chiến lược phát triển kinh doanh của công ty.
  • 9. *Doanh thu xuất khẩu chiếm 10% doanh thu công ty. Thị trường xuất khẩu chính của công ty là: các nước khu vực Trung Đông, Campuchia, Phillipines và Úc.
  • 10. *Tốc độ tăng trưởng của ngành: nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm sữa ngày càng tăng, mức tăng trưởng bình quân mỗi năm của ngành đạt 20%.
  • 11. * * Cơ cấu cạnh tranh:
  • 12. *Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nƣớc đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi thực hiện cam kết CEPT/AFTA và cam kết với tổ chức thƣơng mại thế giới WTO. *Nhà nƣớc có những chính sách khuyến khích mở rộng các trang trại nuôi bò sữa, hỗ trợ phát triển công nghệ chế biến và thay thế dần các nguyên liệu đầu vào nhập từ nƣớc ngoài.
  • 13. *
  • 14. *
  • 15. * Các dòng sản phẩm của Vinamilk
  • 16. * Các dòng sản phẩm của Vinamilk
  • 17. *I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH A. Phân tích môi trường vĩ mô B. Phân tích môi trường vi mô
  • 18. A. Phân tích môi trường vĩ mô *1. Môi trường kinh tế *2. Môi trường chính trị - pháp luật *3. Môi trường công nghệ *4. Môi trường dân số *5. Môi trường tự nhiên *6. Môi trường văn hóa – xã hội
  • 19. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 1. Môi trường kinh tế a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nền kinh tế tăng trưởng chậm và có nguy cơ “đi xuống”
  • 20. *A.Phân tích môi trường vĩ mô * * * 1. Môi trường kinh tế * Cầu rất yếu (tổng vốn đầu tư xã hội 6 tháng đầu năm chỉ đạt 40% kế hoạch năm; tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, loại trừ yếu tố giá, chỉ tăng 4,9% so với mức 6,5% cùng kỳ 2012)….. a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nền kinh tế tăng trưởng chậm và có nguy cơ “đi xuống” : tăng trưởng tín dụng trong 6 tháng đầu năm 2013 chỉ 6,5%; thu ngân sách khó khăn chưa từng thấy; đầu tư xã hội thấp (30% GDP); gần 25.000 doanh nghiệp đóng cửa (tương đương mức của năm trước, nhưng lại là những doanh nghiệp có thực lực bị chết)…
  • 21. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *1. Môi trường kinh tế * b. Lãi suất: *Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng mạnh mẽ đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư trong công chúng, do vậy sẽ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp. ** Lãi suất: Tăng: Tiết kiệm tăng, khách hàng có nhu cầu cao với những sản phẩm dùng trong dài hạn, những sản phẩm có tính đầu tư. * Giảm: Tiết kiệm giảm, khách hàng có nhu cầu đối với các nhu yếu phẩm, những sản phẩm mang lại giá trị tinh thần *Hiện nay, "Lãi suất đã không còn là cản trở đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân", Ngân hàng Nhà nước nhận xét. Thực tế, lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên hiện ở mức 7-9% một năm, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ở mức 9-11% một năm, trong đó, đối với khách hàng tốt lãi suất cho vay thậm chí chỉ từ 6,5-7% => tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh
  • 22. * A.Phân tích môi trường vĩ mô *1. Môi trường kinh tế * c.Lạm phát: * - Cao: Khách hàng chú ý đến hàng lâu bền, đa năng và phổ biến. Sức mua lúc đầu có cao nhưng giảm nhanh về sau, xu hướng tiết kiệm giảm; * - Thấp: Khách hàng chú ý nhiều đến những thương hiệu nổi tiếng, sản phẩm giá trị cao, đòi hỏi dịch vụ cao; * - Giảm phát: Khách hàng có chi tiêu giảm đáng kể, tăng tiết kiệm đột ngột, làm sản xuất bị trì trệ.
  • 23. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *1. Môi trường kinh tế * c. Lạm phát * Lạm phát ở Việt Nam cao và có nhiều biến động, giá cả các mặt hàng tăng nhanh, vì vậy người tiêu dùng sẽ cắt giảm chi tiêu, có thể ảnh hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm của hãng. Hơn nữa, nền kinh tế bất ổn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
  • 24. *A. Phân tích môi trường vĩ mô *1. Môi trường kinh tế * d. Thu nhập * t Nam. Cho thấy sức mua của người tiêu dùng có thể tăng, đặc biệt lá các sản phẩm tốt cho sức khỏe như : sữa….tạo điều kiện cho hãng có thể tiêu thụ được sản phẩm của mình.
  • 25. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *2. Môi trường chính trị-pháp luật Hệ thống pháp luật điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp
  • 26. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *2. Môi trường chính trị-pháp luật *Thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao làm tăng giá sữa nhập khẩu tạo điều kiện cho sản xuất sữa trong nước phát triển. *Tình hình chính trị của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp * Dẫn chứng : Các rủi ro từ thị trường xuất khẩu không ổn định:Hơn 90% doanh thu từ xuất khẩu của công ty là từ Iraq. Tình hình kinh tế và chính trị bất ổn của quốc gia này đã ảnh hưởng xấu đến doanh thu từ xuất khẩu của Vinamilk. Vì vậy,công ty đang mở rộng thị trường xuất khẩu sang Úc, Mỹ, Cana da, Thái Lan và các nướckhác. *Việc hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hóa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa tiếp cận với công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại.
  • 27. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *3. Môi trường công nghệ Dây chuyền sản xuất hiện đại
  • 28. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *3. Môi trường công nghệ
  • 29. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *3. Môi trường công nghệ *Vinamilk luôn đổi mới, đầu tư các dây chuyền thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến nhất ở mức độ toàn cầu (từ các nước G7 có công nghệ và thiết bị ngành sữa phát triển như Thụy Điển, Mỹ, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Đức, Thụy Sỹ) với tiêu chí tạo ra sản phẩm chất lượng cao, tiêu hao năng lượng thấp và kiểm soát tuyệt đối an toàn cho người sử dụng.
  • 30. *A.Phân tích môi trường vĩ mô * 3. Môi trường công nghệ *Vinamilk đã đầu tư phát triển nền công nghệ của mình tới trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới : Đầu tư hệ thống kho thành phẩm thông minh và lớn nhất Việt Nam. Sử dụng robot thông minh trong dây chuyền sản xuất. Đầu tư máy đóng gói Tetra Pak A1 Fino và Tetre Pak A3 nhanh nhất hiện nay Đầu tư và đổi mới công nghệ sản xuất vỏ lon 2 mảnh. ………. a Vinamilk,…
  • 31. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *3. Môi trường công nghệ Hệ thống rô bốt tự động tại Nhà máy sữa Việt Nam. Toàn bộ nhà máy ứng dụng công nghệ tự động hóa và điều khiển tích hợp ở một đẳng cấp thế giới hết sức hiện đại, từ khâu nhập liệu tới kho thành phẩm
  • 32. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *3. Môi trường công nghệ Nhà máy sữa Vinamilk có hệ thống kho thông minh đầu tiên và lớn nhất tại Việt Nam. Kho có diện tích 6 ha và 20 ngõ xuất nhập, có chiều dài 105 m, cao 35 m, gồm 17 tầng giá đỡ, với sức chứa là 27.168 pallet tương đương với 1.630.000 thùng sữa
  • 33. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *4. Môi trường dân số
  • 34. *A.Phân tích môi trường vĩ mô *4. Môi trường dân số *Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 30% cơ cấu dân số) và mức tăng dân số trên 1% năm, thu nhập bình quân đầu người tăng thêm 6% năm, trình độ dân trí người dân cũng ngày một tăng cao, điều này hứa hẹn thị trường sữa Việt Nam có tiềm năng rất lớn. *Tuy nhiên, dân số Việt Nam đang có xu hướng già đi bằng việc dự báo năm 2020, độ tuổi trên 64 tuổi chiếm 8% và sẽ tăng lên 23% vàm năm 2050. Như vậy, công ty ngoài việc chú ý đến độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi – độ tuổi cần dinh dưỡng để phát triển, cũng cần đặc biệt chú ý đến độ tuổi trên 64. Cần sản xuất ra các sản phẩm nhiều chất dinh dưỡng hay hàm lượng đường thấp vì độ tuổi này nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao.
  • 35. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 5. Môi trường tự nhiên *Bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên được xem là nhân tố đầu vào cần thiết cho hoạt động của công ty. * Công nghiệp phát triển đe dọa tới môi trường tự nhiên : lũ lụt, ô nhiễm môi trường Một số xu hướng của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Nạn khan hiếm một số loại nguyên liệu. Tăng giá năng lượng. Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên. Sự can thiệp của nhà nước vào quá trình sử dụng hợp lý và tái sản xuất các nguồn tài nguyên.
  • 36. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 5. Môi trường tự nhiên Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió mùa nóng ẩm. Tuy nhiên, có nơi khí hậu ôn đới như: Sa Pa, Lào Cai, Đà Lạt,…Cũng có nơi có khí hậu lục địa như: Lai Châu, Sơn La,… thích hợp cho trồng cỏ cho chất lượng cao. Măc dù, khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các điều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa, đặc biệt là các tỉnh: Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn La,…
  • 37. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 5. Môi trường tự nhiên p.
  • 38. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 5. Môi trường tự nhiên Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với bò sữa: nhiệt độ ảnh hưởng đến tập tính, khả năng thu nhận và tiêu hóa thức ăn, sự tăng trưởng, sinh sản và sản xuất sữa của bò sữa.  Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng tới nguồn thức ăn và điều kiện thời tiết thay đổi là tác nhân gây bệnh cho bò sữa. Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình lên men của sữa chua. Điều kiện môi trường cũng tác động đến việc bảo quản nguyên liệu sữa thô và sản phẩm từ sữa bò.
  • 39. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 5. Môi trường văn hóa - xã hội Thói quen uồng chè Thói quen uống sữa
  • 40. *A.Phân tích môi trường vĩ mô 5. Môi trường văn hóa - xã hội Thách thức: Thói quen uống chè của người dân Việt sẽ cản trở công ty tiếp cận sản phẩm của mình đến những người có thói quen uống chè lâu nay; dễ bị các sản phẩm khác thay thế như: Dr.Thanh, Trà Xanh,… hàm lượng melamin trong sữa vượt mức cho phép của các công ty sữa khác, sữa nhiễm khuẩn, ảnh hưởng tâm lý người tiêu dùng làm cho người tiêu dùng sẽ dè chừng trong việc mua các sản phẩm sữa, nguy cơ làm giảm doanh số bán ra các sản phẩm của Vinamilk. Cơ hội: Ngày nay vấn đề sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm được đặt lên hàng đầu nên các sản phẩm sữa sạch và đầy đủ chất dinh dưỡng từ công ty là một trong nhưng sản phẩm mà người dân đang quan tâm.
  • 41. * B. Phân tích môi trường vi mô *1. Khách hàng *2. Nhà cung cấp *3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại *4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn *5. Sản phẩm thay thế
  • 42. * B. Phân tích môi trường vi mô *1. Khách hàng *Khách hàng của Vinamilk Nhà phân phối Khách hàng lẻ
  • 43. * B. Phân tích môi trường vi mô 1. Khách hàng Áp lực của khách hàng: Sức ép về giá cả Sức ép về chất lượng Số lượng của người mua ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. Thông tin mà người mua có được Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa Tính nhạy cảm với giá Sự khác biệt hóa sản phẩm  Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế Động cơ của khách hàng
  • 44. * B. Phân tích môi trường vi mô *2. Nhà cung cấp *Một số nhà cung cấp chính của Vinamilk Tên nhà cung cấp Fonterra (SEA) Pte Ltd Sản phẩm cung cấp Sữa bột Hoogwegt International BV Sữa bột Perstima Binh Duong Vỏ hộp Tetre Pak Indochina Thùng carton đóng gói và máy đóng gói.
  • 45. * B. Phân tích môi trường vi mô *2. Nhà cung cấp *Áp lực từ phía nhà cung cấp: *Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôm gây áp lực nhất định nếu họ có quy mô, sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế, các nhà cung cấp sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ (nông dân, thợ thủ công,…) sẽ rất ít có quyền lực đàm phán với các doanh nghiệp mặc dù họ có số lượng sản phẩm lớn nhưng họ thiếu tổ chức. *Tuy nhiên: Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ phía nhà cung cấp, Vinamilk có thể tự chủ được nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu sữa bột.
  • 46. * B. Phân tích môi trường vi mô *3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại *Một số đối thủ cạnh tranh hiện tại
  • 47. *B. Phân tích môi trường vi mô Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại Tên đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu Thương hiệu manh, có uy tín. Hiểu rõ được văn nguồn cung nguyên liệu. hóa tiêu dùng của người dân. Chất lượng chưa ổn định Chất lượng sản Dutch Lady Chưa tự chủ được Không quản lý được phẩm cao. chất lượng nguồn nguyên liệu. Hệ thống phân phối rộng khắp. Tự tạo rào cản với các hộ nuôi bò sữa. Giá cả hợp lý. Sản phẩm đa dạng Chưa có thị phần lớn tại phân khúc sữa bột
  • 48. *B. Phân tích môi trường vi mô Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại Tên đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu Thương hiệu mạnh Chưa hiểu rõ Sản phẩm đa dạng trường mới Chưa vượt qua Kênh phân phối Các công ty sữa nước ngoài lớn (Nestle, Công nhân có tay Abbot, Nutifood,…) nghề cao Chất lượng sản phẩm tốt Nguồn vốn mạnh thị rào cản văn hóa – chính trị Giá cả cao Tất cả các sản phẩm phải nhập khẩu
  • 49. *B. Phân tích môi trường vi mô Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại Tên đối thủ Điểm mạnh Công nghệ sản Các công ty xuất khá hiện đại sữa trong Hiểu rõ được văn nước (Th hóa tiêu dùng của True Milk, người dân. Hanoimilk,..) Chất lượng sản phẩm cao. Giá cả hợp lý. Điểm yếu Chưa tạo được thương hiệu mạnh. Sản phẩm chưa đa dạng Tầm nhìn còn hạn chế Hệ thống phân phối còn hạn chế
  • 50. * B. Phân tích môi trường vi mô 3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại *Chịu sự cạnh trnah mạnh mẽ của Dutch Lady, Neetsle, Mộc Châu, Hanoimilk…trong đó, Dutch Lady là đối thủ mạnh nhất. * Các đối thủ cạnh tranh đều có mặt hàng sữa nước phong phú nhiều loại, và nhiều sản phẩm có khả năng thay thế cho sữa tươi với những đặc tính vượt trội. Song sản phẩm sữa Vinamilk vẫn có ưu thế cạnh tranh hơn hẳn các sản phẩm khác với chất lượng tốt đó là thành phần sữa tươi trong các sản phẩm rất cao chiếm 70-99%, trong khi các đối thủ cạnh tranh là sữa hoàn nguyên chỉ chứa khoản 10% sữa tươi.
  • 51. * B. Phân tích môi trường vi mô 3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại * Nắm được hiểu biết về đối thủ cạnh tranh cùng với những điểm mạnh của mình, công ty cần phải biết phát huy điểm mạnh, lợi thế của mình hơn so với đối thủ, và hạn chế những điểm yếu để có thể tăng được thị phần trong nước và xâm nhập thị trương trên thế giới.
  • 52. * B. Phân tích môi trường vi mô 4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn: *Sức hấp dẫn của ngành *Thị trường sữa trong nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng. *Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì được tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới *=> Vì vậy, ngành sữa hiện nay được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm.
  • 53. * B. Phân tích môi trường vi mô 4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn *Tuy nhiên:để gia nhập ngành đòi hỏi các công ty mới phải có tiềm lực vốn lớn để vượt qua các hàng rào gia nhập như: *Đặc trưng hóa sản phẩm : tạo ra sự khác biệt *Yêu cầu vốn: Phải đủ lớn để đáp ứng cho nhu cầu quảng cáo, đầu tư nghiên cứu và phát triển. *Kênh phân phối: phải đa dạng *Căn cứ các yếu tố trên, có thể kết luận rằng, áp lực từ những đối thủ mới là không đáng kể, mà cạnh tranh chủ yếu sẽ diễn ra trong nội bộ ngành
  • 54. B. Phân tích môi trường vi mô 5. Sản phẩm thay thế *Ngoài cạnh tranh với các đối thủ trong ngành thì Vinamilk còn phải cạnh tranh với những đối thủ có sản phẩm có thể thay thế như: bột ngũ cốc, thức uống dinh dưỡng chống lão hóa, nước diệp lục tố kích thích ăn uống, hỗ trợ tiêu hóa, nước cam ép Twister,… một số loại kem tươi, nước ngọt,… Tuy nhiên, do nhu cầu về sức khỏe nên không có sản phẩm nào có thể thay thế được sữa. Do vậy, ngành sữa ít chịu rủi ro từ sản phẩm thay thế. Mặc khác, đặc điểm từ các sản phẩm thay thế là bất ngờ và không thể dự báo được, nên mặc dù đang ở vị trí cao nhưng ngành sữa nói chung cũng như công ty Vinamilk nói riêng vẫn phải đối mặt với các áp lực sản phẩm thay thế nên luôn có cố gắng cải tiến những sản phẩm của mình cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
  • 55. * II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN CHỨC NĂNG TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP *1. Hoạt động Marketing *2. Hoạt động sản xuất *3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển *4. Hoạt động tài chính – kết toán *5. Hoạt động nhân sự *6. Hoạt động tổ chức quản trị
  • 56. Hoạt động Marketing * Tiền Marketing Phân khúc thị trƣờng Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu Hoạch định chiến lƣợc Marketing
  • 57. a. Tiền Marketing Tiền Marketing Môi trường vi mô Môi trường bên trong Nhân khẩu học Môi trường bên ngoài kinh tế Môi trường vĩ mô công nghệ chính trị pháp luật
  • 58. * Môi trường vi mô *Bên trong công ty *Ban lãnh đạo tài giỏi nhạy cảm với thị trƣờng, hiểu biết rộng về marketing. *Đội ngũ quản lý nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm trong ngành, nắm vững nghiệp vụ có thể theo kịp sự thay đổi của thị trƣờng. *Mối quan hệ với các bộ phận trong công ty rất tốt, đƣợc sự ủng hộ, hỗ trợ của phòng tài chính kế toán, quản trị nhân sự, nghiên cứu phát triển. *Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hƣớng thị trƣờng mạnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng cao chất lƣợng và mở rộng dòng sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng. *Đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm phân tích xác định thị hiếu vãu hƣớng tiêu dùng, tiếp cận thƣờng xuên với ngƣời tiêu dùng ở các điểm bán hàng.
  • 59. Môi trƣờng bên ngoài * Môi trường vi mô BÊN NGOÀI CÔNG TY Các nhà cung ứng Các trung gian Marketing Các đối thủ cạnh tranh Khách hàng
  • 60. Môi trường vĩ mô *Môi trƣờng nhân khẩu học: *Thị trƣờng trong nƣớc là một thị trƣờng tiềm năng với 90 triêu dân, trong đó trẻ em dƣới 15 tuổi chiếm 29,4%. Kết cấu dân số ở Việt Nam là dân số trẻ với tốc độ tăng trƣởng là 1% cơ hội cho sản phẩm sữa tƣơi phát triển. Nhƣng hiện nay, nƣớc ta còn đang ra sức thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nên trong tƣơng lai tỷ lệ trẻ em giảm là nguy cơ cho sữa nƣớc.
  • 61. Môi trường vĩ mô *Môi trƣờng kinh tế *Mặt bằng thu nhập của nƣớc ta thấp, đời sống ngƣời dân còn nghèo nên nhu cầu tiêu thụ sữa chƣa cao. Sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn rất lớn, mức thu nhập gấp 5 – 7 lần nông thôn nên sức mua chủ yếu tập trung ở thành thị. Tuy nhiên hơn 70% dân số sống ở nông thôn. Đây là một thách thức lớn của doanh nghiệp. *Tiền lƣơng đƣợc tăng vừa là cơ hội, vừa là thách thức của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nền kinh tế thế giới luôn biến động gây ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ sản phẩm.
  • 62. Môi trường vĩ mô *Môi trƣờng công nghệ *Sự phát triển của máy móc làm cho việc chế biến sản phẩm nhanh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hơn. *Có lợi thế hơn hẳn các đối thủ khi sử dụng những công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất. Sản phẩm sữa tƣơi 100% đƣợc sản xuất từ dây chuyền khép kín. Công nghệ ly tâm tách khuẩn lần đầu tiên dƣợcđƣa vào sản xuất. *Chi phí cao ảnh hƣởng đến doanh thu nếu không tăng giá bán. Đồng thời công nghệ phát triển nhanh, ngày càng đổi mới nên bắt buộc phải theo kịp công nghệ nếu không sẽ bị đối thủ cạnh tranh đi trƣớc.
  • 63. Môi trường vĩ mô *Môi trƣờng chính trị - pháp luật *Chính trị trong nƣớc tƣơng đối ổn định đó là lợi thế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn có nhiều hệ thống pháp luật chƣa hoàn chỉnh gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm.
  • 64. b. Phân khúc thị trường *Thị trƣờng trẻ em: chiếm 26% tổng dân số, là đối tƣợng khách hàng chính sử dụng sữa nƣớc. Vì vậy cần hƣớng đến càng hình ảnh, màu sắc vui nhộn, bắt mắt, hƣơng vị ngọt đậm đà, nhiều mùi vị. *Thị trƣờng ngƣời lớn (15 - 59): chiếm 66% dân số là một tỷ lệ khá cao. Là đối tƣợng có thu nhập và nắm giữ chi tiêu, quyết định lựa chọn sản phẩm. Đối tƣợng này hƣớng đến chất lƣợng và thƣơng hiệu cảu sản phẩm. *Thị trƣờng ngƣời cao tuổi: chiếm tỷ lệ nhỏ và hay sử dung các sản phẩm sữa bột. Vì vậy cần đề ra các chiến lƣợc thu hút đối tƣợng này chuyển sang xu hƣớng tiêu dùng sữa nƣớc.
  • 65. b. Phân khúc thị trường *Dân thành thị chiếm khoảng 30% dân số cả nƣớc. Mật độ dân cao nên dễ dàng phân phối sản phẩm, thu nhập cao nên đối tƣợng này cũng quan tâm đến sức khỏe và thƣờng sử dụng sữa cho cả nhà. *Dân nông thôn chiếm khoảng 70% dân số nhƣng thu nhập thấp nên tỉ lệ tiêu thụ sữa không cao, mật độ dân thƣa thớt gây khó khăn trong việc phân phối sản phẩm.
  • 66. c.Lựa chọn thị trường mục tiêu *Đối với trẻ em dƣới 6 tuổi thì có sữa nhỏ 110ml, trẻ từ 6 tuổi trở lên thì có sữa hộp 180ml, 200ml. *Ngƣời bình thƣờng có thể chọn lựa nhiều sản phẩm cho mình nhƣ: sữa tiệt trùng, không đƣờng, có đƣờng, sữa thanh trùng, hƣơng vị khác nhau… *Ngƣời suy dinh dƣỡng, ngƣời già dùng sữa tiệt trùng giàu canxi. *Ngƣời bệnh tiểu đƣờng, giảm cân, béo phì dùng sữa không đƣờng, sữa giảm cân, sữa ít béo… *Tuy nhiên đối tƣợng chính mà Vinamilk hƣớng đến là trẻ em và thị trƣờng tầm trung bình dân.
  • 67. d. Hoạch định chiến lược Marketing Hoạch định chiến lƣợc Marketing Sản phẩm (Product) Giá cả (Price) Xúc tiến (Promotion) Phân phối (Place)
  • 68. * *Danh mục sản phẩm sữa của Vinamilk *Vinamilk đa dạng về chủng loại với trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa. Chú trọng tới các sản phẩm đang đƣợc tiêu dùng nhiều, xóa sổ những sản phẩm không đƣợc ƣa chuộng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. *Sữa đặc: chiếm 34% doanh thu. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh thu trong nƣớc.Sữa tƣơi (sữa nƣớc): chiếm 26% doanh thu và chiếm 50% thị phẩn hiện nay;Sữa bột và ngũ cốc ăn liền; Sữa chua; Sản phẩm khác.
  • 69. * *Mẫu mã, bao bì *Để chuẩn bị cho mùa lễ Tết, Vinamilk không ngần ngại cho thiết kế, in ấn bao bì mới mang thông điệp đến với ngƣời tiêu dùng. Chi phí bỏ ra cho các chƣơng trình thay đổi mẫu mã chiếm khoảng 10% tổng chi phí. Cùng với việc tham gia thị trƣờng thế giới cũng nhƣ cạnh tranh trong nƣớc, mẫu mã – bao bì luôn chiếm vị trí quan trong chiến lƣợc Marketing. *Nhãn hiệu *Qua 30 năm hoạt động và phát triển, các sản phẩm của công ty nhƣ sữa Ông Thọ, Ngôi sao phƣơng nam, Dielac, Sữa chua Vinamilk và các sản phẩm khác đã trở thành những nhãn hiệu quen thuộc trên thị trƣờng nội địa. Nhờ sản xuất sản phẩm chất lƣợng cùng giá bán hợp lý nên Vinamilk đã thu hút mọi thành phần, lứa tuổi. Năm 2007, lại lần nữa Vinamilk đƣợc bình chọn vào danh sách top 100 nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam.
  • 70. * Chiến lƣợc giá trong thời gian qua
  • 71. * *Chính sách giữ nguyên giá nhƣng chất lƣợng cao hơn: các sản phẩm có giá trị định vị thấp thì dùng chiến lƣợc giữ nguyên giá bán nhƣng tăng chất lƣợng sản phẩm nhƣ sữa tƣơi tiệt trùng, sữa chua… *Chính sách giá thu mua chủa Vinamilk: chủ trƣơng khu vực nhiều đồng cỏ, không đô thị hóa, điều kiện thuận lợi, vận chuyển xa sẽ mua giá thấp hơn, điều chỉnh giá theo mùa vụ hoặc tình hình giá sữa thế giới.
  • 72. * *Sự ổn định trong chính sách giá: bất chấp sự chạy đua của các sản phẩm ngoại thì giá bán của Vinamilk vẫn ổn định từ năm 2008 đến nay và chỉ bằng khoảng 1/3 giá sữa ngoại. *Chính sách đắt tiền hơn để có chất lƣợng tốt hơn: khi sản phẩm hiện tại đã có đƣợc sự định vị trong tâm trí ngƣời tiêu dùng cao thì việc định vị sản phẩm mới hoàn toàn thuận lợi. Một loạt nhãn hiệu của Vinamilk đƣợc nâng cấp nhƣ: Dialac nâng lên thành Dialac Alpha có bổ sung sữa non colostrum; Fiso lên Fiso Gold…
  • 73. * *Chính sách đại lý: * Có những chính sách ƣu đãi đối với đại lý và kiên quyết cắt bỏ nếu vi phạm hợp đồng. *`Hệ thống địa lý phân thành 2 loại: *Nhóm các sản phẩm về sữa (sữa đặc, sữa bột…) với nhóm này Vinamilk ra điều kiện thiết yếu phải giữ cam kết không bán bất kỳ sản phẩm sữa nào khác. *Nhóm sản phẩm kem, sữa tƣơi, sữa chua: chủ trƣơng mở rộng và không hạn chế ngặt nghèo các điều kiện. *Thƣờng đối với đại lý, tùy thuộc vào vị trí, địa điểm bán hàng mà công ty quy định doanh số và thƣởng cho đại lý theo quý, tháng.
  • 74. *Phân phối *Quản lý và xây dựng hệ thống phân phối *Phân phối qua kênh truyền thống: 240 nhà phân phối độc lập tại 64 tỉnh thành và hơn 140000 điểm bán lẻ trên toàn quốc. thực hiện phân phối hơn 80% sản lƣợng công ty. Mở 14 phòng trung bày sản phẩm tại các thành phố lớn. *Phân phối qua kênh hiện đại: siêu thị, Metro…Vinamilk có lợi thế thông qua hệ thống các nhà máy sữa đƣợc đầu tƣ trải dài ở nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. với một mạng lƣới phân phối đều khắp toàn quốc cũng nhƣ các kênh trực tiếp khác: bệnh viện, trƣờng...
  • 75. * *Đội ngũ quản lý và khách hàng *Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm, hỗ trợ cho nhà phân phối phục vụ tốt hơn cho các điểm bán lẻ, ngƣời tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm công ty. *Kinh nghiệm quản lý tốt đƣợc chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh bền vững. đƣợc quản lý bởi đội ngũ nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình. Vững nghề vụ có thể theo kịp sự biến đổi của thị trƣờng. *Có đội quản lý mạnh và đầy tham vọng đã gắn bó với Vinamilk từ khi còn là doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc. Đạt nhiều thành tích tự hào.
  • 76. * *Quảng cáo *Đáp ứng đầy đủ yêu cầu khắt khe mà một thông điệp quảng cáo cần đạt đƣợc nhƣ: những hình ảnh chú bò đặc trƣng cho nguồn sữa tƣơi. Các chú bò không trùng lặp, ngộ nghĩnh, độc đáo để lại ấn tƣợng khó quên trong lòng khách hàng. *Chiến dịch tiếp thị truyền thông đa phƣơng tiện giúp ngƣời tiêu dùng hiểu rõ lợi ích “tƣơi, thuần khiết đến trực tiếp từ thiên nhiên” thông qua hình ảnh nhân hóa những chú bò vui vẻ, nhảy múa, mạnh khỏe gần gũi với thiên nhiên, có tác dụng gắn kết tình cảm của khách hàng đối với Vinamilk. *Đầu tƣ cho xây dựng sự tin yêu là quá trình lâu dài, đòi hỏi sự đầu tƣ to lƣớn và lâu dài về tiếp thị. Gia tăng giá trị thƣơng hiệu giúp cho việc gia tăng doanh số, thị phần,... *Sử dụng đa dạng phƣơng tiện truyền thông: truyền hình, phát thanh, báo chí…
  • 77. * *Quan hệ công chúng *Tiếp nối truyền thống hoạt động vì lowijichs cộng đồng, Vinamilk đã và đang tích cực hoạt động trong các lĩnh vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng: dành hàng tỷ đồng mỗi năm ủng hộ từ thiện, hàng triệu ly sữa cho trẻ em vùng cao, trẻ em khó khăn với mục đích “vƣơn cao Việt Nam”, xây dựng nhà tình nghĩa, hỗ trợ cho trẻ em phẫu thuật hở hàm hếch, xây dựng cầu cho các em học sinh đi học tại Quảng Nam,… *Với chiến lƣợc tiếp cận khách hàng thƣờng xuyên và than thiện hơ, Vinamilk đang và sẽ có thêm nhiều chƣơng trình hƣớng tới cộng đồng trong tƣơng lai.
  • 78. * *VNM hiện đang sở hữu cho vị trí dẫn đầu ngành sản xuất sữa tại Việt Nam hiện nay *Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột lại phải nhập khẩu phần lớn (chiếm đến 70% nhu cầu nguyên liệu). *Từ đầu năm 2007, Vinamilk đã đầu tƣ hơn 500 tỉ đồng xây dựng 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, Lâm Đồng, Bình Định, Nghệ An, Thanh Hóa, nhập khẩu bò giống bò cao sản thuần chủng Úc. Sắp tới, Vinamilk sẽ đầu tƣ thêm 4 trang trại mới với tổng vốn đầu tƣ khoảng 3.000 tỉ đồng tại Tây Ninh (10.000 con bò); Hà Tĩnh (3.000 con bò); Thanh Hóa 1 (Thống Nhất) với 20.000 con bò và Thanh Hóa 2 (Nhƣ Thanh) với 3.000 con bò.
  • 79. *Hiện * nay, Vinamilk đã có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New Zealand và 11 nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam và đã chạy hết 100% công suất. Để phục vụ cho chiến lƣợc tăng tốc phát triển để lọt vào danh sách 50 công ty sản xuất sữa lớn nhất thế giới năm 2017, Vinamilk đã khánh thành 2 nhà máy chế biến sữa hiện đại bậc nhất thế giới vào đầu Quý II.2013, với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4.000 tỷ đồng (tƣơng đƣơng khoảng 200 triệu USD). Mới đây, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã tham gia góp vốn thành lập Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa trong một dự án chăn nuôi bò sữa quy mô lớn với vốn điều lệ 600 tỉ đồng (Vinamilk góp 570 tỉ đồng). Công ty này dự kiến xây dựng chuồng trại và trồng cỏ để chăn nuôi 20.000 con bò
  • 80. * *Tháng 9 năm nay, Vinamillk đã khánh thành nhà máy sản xuất sữa nƣớc hàng đầu thế giới. Xây dựng trên diện tích 20ha, với tổng vốn đầu tƣ 2.400 tỉ đồng, công suất giai đoạn một là hơn 400 triệu lít sữa/năm và chúng tôi dự kiến đầu tƣ tiếp giai đoạn 2 vào năm 2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm. Toàn bộ nhà máy đƣợc sử dụng công nghệ tích hợp và tự động hiện đại bậc nhất thế giới mà Tetra Pak (Thụy Điển) - tập đoàn hàng đầu thế giới chuyên cung cấp các giải pháp chế biến và đóng gói thực phẩm - từng xây dựng nên sử dụng ít công nhân”.
  • 81. * *Máy sữa Việt Nam là một trong số ít Nhà máy sữa trên thế giới tiên tiến nhất về công nghệ tự động và tích hợp mà Tập đoàn Tetra Pak triển khai. Tất cả các quy trình trong nhà máy đều đƣợc tự động hóa 100% từ khâu nhập liệu tới kho thành phẩm. Hệ thống robot LGV hoàn toàn tự động, đƣợc điều khiển bởi hệ thống máy tính trung tâm sẽ chịu trách nhiệm chuyển cuộn giấy tiệt trùng vào máy rót và tự động chuyển hàng thành phẩm vào kho thông minh. Nhờ đó, nhà máy kiểm soát đƣợc chất lƣợng và hiệu quả sản xuất đạt ở mức cao nhất.
  • 82. * *Các Robot tự động chuyển hàng thành phẩm vào kho. Kho chứa pa-let có công suất 27.168 lô chứa hàng, có khả năng ứng chịu động đất; 8 hệ thống kho chứa và máy bốc dỡ Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống này nhanh hơn, nhẹ hơn, tiết kiệm năng lƣợng hơn bất kỳ thế hệ máy cùng tính năng nào trƣớc đây. *Hệ thống kho này đƣợc gọi là kho thông minh, do Công ty Schafer của Đức xây dựng. Vinamilk là một trong những khách hàng đầu tiên ứng dụng công nghệ này.
  • 83. *Các nhân sự làm công tác nghiên cứu phối hợp chặt chẽ với bộ phận tiếp thị, bộ phận này liên tục cộng tác với các tổ chức nghiên cứu thị trƣờng để xác định xu hƣớng và thị hiếu tiêu dùng. *Vinamlik chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp tác với các công ty nghiên cứu thị trƣờng để tìm hiểu các xu hƣớng và hoạt động bán hàng, phản hồi của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các phƣơng tiện truyền thông có liên quan đến vấn đề thực phẩm và thức uống. *Vinamilk đƣợc quản lý bởi một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong ngành. Chủ tịch Mai Kiều Liên có 30 năm kinh nghiệm trong ngành sữa tại công ty và giữ một vai trò chủ chốt trong quá trình tăng trƣởng và phát triển của công ty cho đến hôm nay. Các thành viên quản lý cấp cao khác có trung bình 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, phân phối và bán sản phẩm
  • 84. 3/ Hoạt động nghiên cứu và phát triển a. Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị trường *Doanh nghiệp đã có bộ phận, phòng chuyên thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp. *có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định thị hiếu và xu hƣớng tiêu dùng, tiếp cận thƣờng xuyên với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng. *nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng cao chất lƣợng sản phẩm và mở rộng dòng sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng.
  • 85. b. Thiết bị và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế *Sử dụng công nghệ sản xuất, đóng gói hiện đại tại tất cả các nhà máy. Nhập khẩu công nghệ từ châu Âu nhƣ Đức, Ý và Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất. *Là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu thế giới về công nghệ sấy công nghiệp, sản xuất. *Năm 2012, Vinamilk đầu tƣ vào hai nhà máy sữa lớn tại Bình Dƣơng. Đó là nhà máy sữa bột trẻ em có vốn đầu tƣ 2.000 tỉ đồng, hoạt động từ tháng 4-2013, và nhà máy sữa nƣớc vốn đầu tƣ 2.400 tỉ đồng vừa đƣợc khánh thành vào ngày 10-9 vừa qua. Cả hai nhà máy đều đƣợc trang bị công nghệ hiện đại để các sản phẩm có thể đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trƣờng, giảm chi phí trong quá trình sản xuất, đồng thời cạnh tranh đƣợc với các nhãn hiệu sữa nổi tiếng trên thế giới.
  • 86. *c. Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh Các kích cỡ bao bì khác nhauVinamilk mang đến cho khách hàng tại thị trƣờng Việt Nam các sản phẩm sữa tiện dụng có thể mang theo dễ dàng. Cung cấp các sản phẩm sữa đa dạng phục vụ nhiều đối tƣợng ngƣời tiêu dùng. Các dòng sản phẩm nhắm đến khách hàng mục tiêu chuyên biệt nhƣ trẻ nhỏ, ngƣời lớn và ngƣời già, hộ gia đình, cở sở kinh doanh nhƣ quán café.
  • 87. *d. Chính sách nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới Vinamilk đƣa ra thị trƣờng sữa giảm cân và ngay lập tức nhận đƣợc sự ủng hộ của ngƣời tiêu dùng. Sữa giảm cân giúp ngƣời thừa cân, béo phì kiểm soát cân nặng thông qua chế độ ăn kiêng, giảm ngƣỡng no và hoàn toàn duy trì dinh dƣỡng cho sinh hoạt hàng ngày.
  • 88. BIA ZOROK Vinamilk đã nhảy vào thì trƣờng bia bằng việc liên doanh với SAB Miller (công ty sản xuất bia lớn thứ nhì thế giới về sản lƣợng bia) để sản xuất bia Zorok với tổng vốn đầu tƣ 27 triệu USD. Bia Zorok đƣợc đƣa ra thị trƣờng vào đầu năm 2007 và đã nhanh chóng thu hút sự chú ý của khách hàng.
  • 89. Cafe moment Ngay sau đó, năm 2005 vinamilk đã có mặt trên thị trƣờng với sản phẩm café moment. Do mới tham gia thị trƣờng lại bị cạnh tranh gay gắt lên vinamilk không gây đƣợc tiếng vang lớn. Tuy nhiên, không chịu khuất phục và với lợi thế chi cho marketing rất cao (lên đến 2 triệu USD) Vinamilk đã đƣa ra hàng loạt chiến lƣợc để chiếm lĩnh thị trƣờng.
  • 90. *e. Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp *Mạng lƣới phân phối và bán hàng rộng khắp của VIanmilk là yếu tố thiết yếu dẫn đến thành công trong hoạt động, cho phép Vinamilk chiếm đƣợc số lƣợng lớn khách hàng và đảm bảo việc đƣa ra các sản phẩm mới và các chiến lƣợc tiếp thị hiệu quả trên cả nƣớc. *Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, đã bán sản phẩm thông qua 240 nhà phân phối cùng với hơn 140.000 điểm bán hàng tại toàn bộ 64 tỉnh thành của cả nƣớc. Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm gồm 1.787 nhân viên bán hàng trên khắp đất nƣớc đã hỗ trợ cho các nhà phân phối phục vụ tốt hơn các cửa hàng bán lẻ và ngƣời tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm của mình.
  • 91. * Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Hệ số thanh toán hiện hành 2,19 5,02 4,68 Hệ số thanh toán nhanh 1,33 1,07 0,30 Khả năng thanh toán 4.1 Chỉ tiêu khả năng thanh toán Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Vinamilk trong những năm 2010 đến 2012 có xu hƣớng tăng nhƣng không ổn đinh, cho thấy công ty đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhằm thực hiện mục tiêu tăng trƣởng của mình. Tuy nhiên do nguồn vốn vay để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất nên khả năng thanh toán tức thời giảm, tuy nhiên cùng với khả năng thanh toán hiện hành rất tốt hiện nay và tính chất hàng hóa kinh doanh thì công ty vẫn có khả năng đảm bảo thanh toán nguồn vốn vay.
  • 92. Chỉ tiêu 2010 2011 2012 1,33 1,07 0,30 ROE 45,27% 33,81% 37,56 ROA 33,47% 27,07% 29,54% Khả năng thanh toán Hệ số thanh toán nhanh Hiệu quả kinh doanh 4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh Trong giai đoạn 2010-2011 hiệu quả kinh doanh có sự sụt giảm, nhƣ đã nói trên là để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất, giai đoạn 2011-2012 khi tình hình công ty đã có phần ổn định, hiệu ủa kinh doanh đã có bƣớc tăng trƣởng từ 27,07% lên 29,54%. Tiếp tục xu hƣớng phát triển vƣơn đến mục tiêu trở thanh 1 tỏng 50 công ty sữa lớn nhất thế giới.
  • 93. *4.3 Các hệ số tài chính cơ bản *4.3.1 Cơ cấu vốn Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Nợ/VCSH 0,35 0,25 0,27 Nợ/TTS 0,26 0,20 0,21 Xu hƣớng nợ giai đoạn 2010-2011 giảm mạnh vì năm 2010 doanh nghiệp đã vay nợ đầu tƣ mở rộng sản xuất để năm 2011 tạo bƣớc đột phá về doanh thu, phần lợi nhuận giữ lại làm hco vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể kèm theo đó là tổng tài sản cũng tăng lên gấp 1,5 lần. Giai đoạn 2011-2012 là giai đoạn ổn định sử dụng hiệu ủa nguồn vốn vay, bên cạnh đó vẫn tiếp tục hoàn thiện quá trình mở rông qui mô sản xuất.
  • 94. *4.3.2 Năng lực hoạt động Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Vòng quay hàng tồn kho 6,97 5,34 5,18 13,69 12,40 Vòng quay các khoản phải 14,16 thu Nhận thấy vòng quay HTK có xú hƣớng giảm dần qua các năm, vòng quay các khoản phải thu cũng có xu hƣớng giảm dần. Giá vốn hàng bán qua các năm có sự tăng trƣởng vƣợt bâc, bên cạnh đó là sự tăng lên của hàng tồn kho dẫn đến số vòng quay hàng tồn kho có xu hƣớng giảm. Tuy nhiên số vòng quay các khoản phải thu giảm có nghĩa là số vốn công ty bị chiếm dụng tăng lên, số lƣợng tiền mặt giảm đi gây hạn chế cho doanh nghiệp tỏng việc chủ động vốn. vì vậy cần chú ý đẩy mạnh việc sử dụng hiệu qủa nguồn vốn.
  • 95. Báo cáo lãi/lỗ (trđ) 2010 201 2012 DTT 15,752,866 21,627,429 26,561,574 LNST 3,616,186 4,218,182 5,819,455 VCSH 7,964,437 12,477,205 15,493,097 Tổng TS 10,773,032 15,582,671 19,697,868 Từ bảng trên ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng mạnh qua các năm, tốc đọ tăng trƣởng năm 2012 là 22,81% so với năm 2011 và tăng 31,32% so với năm 2010. LNST tăng đáng kể, năm 2012 tăng 37,96% so với 2011 và tăng 44,28% so với năm 2010. Nhƣ vậy nhờ việc thúc đẩy đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp đã đạt đƣợc thanh tựu vƣợt bậc so với cùng kì mỗi năm. Làm tăng vốn chủ sở hữu đang kể giai đoạn 2010-2011 tăng 44,65 năm 2011 so với 2010, và năm 2012 tăng 26,41% so với năm 2011. Từ đó tổng tài sản tăng mạnh từ hơn 10 nghìn tỉ đồng năm 2010 lên đến gần 20 nghìn tỉ đồng năm 2012, tăng 82,85% chỉ sau hai năm.
  • 96. *5/Năng lực gia tăng vốn hiện tại và mở rộng sự tăng trưởng trong tương lai *VNM hiện đang sở hữu cho vị trí dẫn đầu ngành sản xuất sữa tại Việt Nam hiện nay *Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột lại phải nhập khẩu phần lớn (chiếm đến 70% nhu cầu nguyên liệu). *Từ đầu năm 2007, Vinamilk đã đầu tƣ hơn 500 tỉ đồng xây dựng 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, Lâm Đồng, Bình Định, Nghệ An, Thanh Hóa, nhập khẩu bò giống bò cao sản thuần chủng Úc. Sắp tới, Vinamilk sẽ đầu tƣ thêm 4 trang trại mới với tổng vốn đầu tƣ khoảng 3.000 tỉ đồng tại Tây Ninh (10.000 con bò); Hà Tĩnh (3.000 con bò); Thanh Hóa 1 (Thống Nhất) với 20.000 con bò và Thanh Hóa 2 (Nhƣ Thanh) với 3.000 con bò.
  • 97. *Hiện nay, Vinamilk đã có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New Zealand và 11 nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam và đã chạy hết 100% công suất. Để phục vụ cho chiến lƣợc tăng tốc phát triển để lọt vào danh sách 50 công ty sản xuất sữa lớn nhất thế giới năm 2017, Vinamilk đã khánh thành 2 nhà máy chế biến sữa hiện đại bậc nhất thế giới vào đầu Quý II.2013, với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4.000 tỷ đồng (tƣơng đƣơng khoảng 200 triệu USD). Mới đây, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã tham gia góp vốn thành lập Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa trong một dự án chăn nuôi bò sữa quy mô lớn với vốn điều lệ 600 tỉ đồng (Vinamilk góp 570 tỉ đồng). Công ty này dự kiến xây dựng chuồng trại và trồng cỏ để chăn nuôi 20.000 con bò sữa.
  • 98. * 6/ Hoạt động nhân sự *AN TOÀN LAO ĐỘNG *Vinamilk chú trọng đến việc cung cấp cho ngƣời lao động những điều kiện lao động an toàn và luôn cải tiến liên tục điều đó: *Trang bị những biện pháp an toàn để hạn chế các sự cố tiềm ẩn có thể phát sinh gây tổn hại đến ngƣời lao động. *Cung cấp đầy đủ các công cụ bảo hộ lao động an toàn cho ngƣời lao động, đƣa ra các hƣớng dẫn và các cảnh báo thích đáng cho nhân viên trong việc vận hành và sử dụng máy móc thiết bị. *Đầu tƣ hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy phù hợp tại tất cả các trụ sở, địa điểm hoạt động và tổ chức tập huấn thƣờng xuyên cho ngƣời lao động để phòng ngừa các sự cố và đảm bảo an toàn cho ngƣời lao động khi có sự cố xảy ra.
  • 99. *CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG *Thêm vào việc đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo sức khỏe cho ngƣời lao động cũng là một vấn đề mà Vinamilk rất quan tâm: *Cung cấp cho ngƣời lao động các bữa ăn dinh dƣỡng và đảm bảo về an toàn vệ sinh thực phẩm. *Tổ chức bộ phận y tế tại chỗ cho ngƣời lao động để cung cấp thuốc và các nghiệp vụ sơ cứu tại chỗ. *Tổ chức các đợt khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao động với các dịch vụ khám đầy đủ và tốt nhất. *Cung cấp cho ngƣời lao động các loại bảo hiểm về sức khỏe: bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm khám & chữa bệnh…
  • 100. *CHÍNH SÁCH VỀ TIỀN LƢƠNG, THU NHẬP *Chính sách về tiền lƣơng, thu nhập đƣợc xây dựng phù hợp để tƣơng xứng với sự đóng góp của ngƣời lao động vào kết quả kinh doanh của Công ty và đảm bảo cuộc sống của ngƣời lao động. Việc đảm bảo đáp ứng các quy định của pháp luật về chế độ lƣơng, thƣởng, phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động là vấn đề chắc chắn tại Vinamilk. Các chế độ hỗ trợ khác cũng luôn đƣợc Vinamilk cải thiện để tạo ra sự an tâm và thoải mái cho ngƣời lao động.
  • 101. *THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI *Vinamilk cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về thời gian làm việc của ngƣời lao động và xây dựng chế độ làm việc phù hợp nhằm: *Cân bằng giữa thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi để đảm bảo cho việc tái tạo sức lao động và sức khỏe. Giúp cho ngƣời lao động cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Các nhu cầu về nghỉ theo chế độ của ngƣời lao động đƣợc đáp ứng một cách tốt nhất
  • 102. *TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ *Để đảm bảo quyền lợi và luôn luôn lắng nghe các ý kiến, nguyện vọng của ngƣời lao động một cách tốt nhất, Vinamilk luôn tạo điều kiện cho ngƣời lao động tham gia các hoạt động đoàn thể, tổ chức Công đoàn để đại diện cho tiếng nói, nguyện vọng của ngƣời lao động tại Vinamilk. * TÔN TRỌNG QUYỀN CON NGƢỜI *Trong việc xác lập mối quan hệ lao động, Vinamilk cam kết tôn trọng các quyền con ngƣời đối với ngƣời lao động: *Cam kết không sử dụng lao động trẻ em, lao động cƣỡng bức và phản đối việc sử dụng này trong mọi trƣờng hợp. *Đối xử với tất cả nhân viên một cách bình đẳng và theo thành tích công việc của họ, không phân biệt giới tính, sắc tộc, tôn giáo, tuổi tác.
  • 103. *
  • 104. *Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất uyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thông quan chủ trƣơng chính sách đầu tƣ dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra ban quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. *HĐQT là cơ quan quản lý công ty, nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liến quan trừ những vấn đề do ĐHHĐCĐ quyết định. *Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành công ty. *Tổng giám đốc quyết định các vấn đề hàng ngày của công ty.
  • 105. *Phòng kinh doanh: thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh, theo dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, xây dựng mạng lƣới kênh phân phối, chính sách phân phối, chính sách giá. *Phòng Marketing: hoạch định chiến lƣợc xây dựng nhãn hiệu các san phẩm, xây dựng chiến lƣợc giá, phân tích và xác định nhu cầu thị trƣờng… *Phòng nhân sự: phụ trách các vấn đề về nhân sự. *Phòng dự án: lập, triển khai, giám sát đầu tƣ dự án mới và mở rộng sản xuất cho các nhà máy. *Phòng cung ứng điều vận: mua sắm, cung cấp nguyên liệu, vật tƣ kỹ thuật, thực hiện các công tác xuất nhập khẩu, nhận đơn đặt hàng của khách hàng… *Phòng tài chính kế toán: quản lý, điều hành các hoạt động tài chính kế toán.
  • 106. *Trung tâm nghiên cứu dinh dƣỡng và phát triển sản phẩm: nghiên cứu và tìm hiểu thị trƣờng. *Phòng khám đa khoa: khám, tƣ vấn dinh dƣỡng và sức khỏe, tƣ vấn các sản phẩm của công ty cho khách hàng, phối hợp với trung tâm nghiên cứu dinh dƣỡng và phát triển sản phẩm mới trong việc đƣa ra các sản phẩm có thành phần dinh dƣỡng phù hợp với nhu cầu của khách hàng. *Các nhà máy: thực hiện kế hoạch sản xuất đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng *Phòng kiểm soát nội bộ: kiểm soát việc thực hiện quy chế, chính sách thủ tục công ty đề ra.