2. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
+ Định nghĩa dòng điện không đổi.
Là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo
thời gian. q
I =
t
+ Chúng ta hãy quan sát một số thí nghiệm hình ảnh mô
phỏng nguyên tắc tạo ra dòng điện cảm ứng đã học ở lớp 11
3. Vòng dây cố định nam châm di chuyển
S
N AM PE KẾ
6. CHƯƠNG V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Đ
Các bạn hãy dự
đoán xem hiện
tượng gì sẽ xãy ra
r Dòng điện xoay
ở bóng đèn Đ khi
nam châm quay ? ?
chiều là gì
S N
n
Đây chính là nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
7. Bài 26: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU-
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ
ĐIỆN TRỞ THUẦN
Nội dung:
1. Suất điện động xoay chiều.
2. Điện áp xoay chiều. Dòng điện xoay chiều.
3. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần.
4. Các giá trị hiệu dụng.
5. Biểu diễn bằng vectơ quay.
8. I.SUẤT ĐIỆN ĐỘNG XOAY CHIỀU
1.Nguyên tắc hoạt động
Cho một khung dây có diện tích S, N vòng quay đều với tốc
độ góc ω trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với
trục quay
ω B
)
n
α
Từ thông gởi qua khung dây Φ = NBScos(ωt +ϕ)
Từ thông biến thiên điều hòa theo thời gian nên trong khung dây suất
hiện suất điện động cảm ứng.
9. I.SUẤT ĐIỆN ĐỘNG XOAY CHIỀU
1.Nguyên tắc hoạt động
2.Biểu thức:
Suất điện động cảm ứng. e = - Φ’= NBSωcos(ωt +ϕ0)
Hay : e = E0 cos(ωt +ϕ0)
Với E0 = NBSω
Nhận xét : suất điện động sớm pha hơn từ thông một góc π/2.
Suất điện động tạo bởi các máy phát điện xoay chiều cũng có
biểu thức dạng như trên.
10. II. ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một đoạn mạch
tiêu thụ điện năng thì trong mạch xuất hiện một dòng điện cưỡng
bức với tần số của của suất điện động do máy phát tạo ra.
Giữa hai đầu đoạn mạch xuất hiện dòng đện xoay chiều theo
thời gian dạng sin: Hiệu điện thế xoay chiều hay điện áp xoay
chiều.
u u
i
t
11. II. ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tổng quát :
Biểu thức điện áp: u = U0cos(ωt+ϕ u)
Biiểu thức cưởngđộ dòng điện: i = I0cos(ωt+ϕ i)
U0, I0 : gọi là….
u,i : gọi là….
ϕu ϕi : gọi là….
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện
ϕ = ϕ u- ϕ i
ϕ> 0 : u sớm pha hơn I
ϕ < 0 : u trễ pha hơn i
12. III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH CHỈ
CHỨA ĐIỆN TRỞ: R
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ
chứa R một điện áp xoay chiều
u = U0cosωt u
Trong khoảng ∆t << : u và i coi như
không đổi, áp dụng định luật Ôm
u U0
i= = cos ωt = I 0 cos ω t
R R
Vậy đối với đoạn mạch chỉ chứa R u và i biến thiên đồng pha , biên
độ được xác định
U0
I0 =
R
13. III. GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG
Nếu i = I0 cos(ωt + ϕ )chạy qua R thì công suất tức thời
tiêu thụ trên R.
Công suất trung bình p = Ri 2 = RI 0 cos 2 ωt.
2
Công suất tức thời tiêu thụ trên R : p = Ri = RI cos ωt.
2 2 2
0
Giá trị trung bình của p trong một chu kì là : p = RI0 cos 2 ωt
2
1 2
Kết quả : P = p = RI 0
2
Để có dạng giống dòng điện không đổi : P = RI 2
2
2 I0 I0
Ta đặt : I = Vậy : I =
2 2
I được gọi là giá trị hiệu dụng (cường độ hiệu dụng)
của dòng điện xoay chiều
14. III. GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG
Gi¸ trÞcùc ® i
¹
Gi¸ trÞhiÖ dông =
u
2
• Các số ghi trên các thiết bị điện đều là các giá trị hiệu dụng :
Điện áp hiệu dụng U; cường độ hiệu dụng I…
• Các thiết bị đo chủ yếu là đo giá trị hiệu dụng: U; I…
Cường độ hiệu dụng của cường độ xoay chiều là đại
lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao
cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R
bởi dòng điện không đổi ấy bằng công suất trung bình tiêu thụ
trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên.
I0
Cường độ thế hiệu dụng: I=
2
15. Hiệu điện thế hiệu dụng: U = U 0
2
Suất điện động hiệu dụng: E = E0
2
V.GIẢN ĐỒ VECTO QUAY :
u, i cũng là các dao động điều hòa nên được biểu diễn bằng các
vectơ quay.
r r
i↔I u↔U
Trục gốc Ox là trục dòng điện. r
I
r i
UR