SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 47
NỘI DUNG CHÍNH
 PHẦN I -TÓMTẮT LÝTHUYẾT
Tỷ giá và các chế độ tỷ giá
 PHẦN II -THUẬT NGỮ
 PHẦN III - MỞ RỘNG
 Các nhân tố tác động lên tỷ giá
Thị trƣờng hối đoái
Tác động của tỷ giá tới xuất nhập khẩu
PHẦN I -TÓMTẮT LÝTHUYẾT
TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ
 Giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn
vị tiền tệ nước khác.
 Quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên
cơ sở hàm lượng vàng hoặc sức mua của đồng tiền đó.
PHƢƠNG PHÁP NIÊM YẾT TỶ GIÁ
1 đơn vị tiền tệ trong nước =
(?) số lượng ngoại tệ
1 đơn vị ngoại tệ =
(?) số lượng tiền tệ trong
nước
2 phƣơng pháp không khác về bản chất nhƣng hình thức thì khác nhau
Trực
tiếp
Gián
tiếp
TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối
 Tỷ giá chính thức
 Tỷ giá kinh doanh
Căn cứ vào thời điểm thanh toán
 Tỷ giá giao nhận ngay
 Tỷ giá giao nhận có kz hạn
Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá
 Tỷ giá danh nghĩa
 Tỷ giá thực
TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
 Tỷ giá được quyết định bởi
NHTW
 NHTW công bố tỷ giá chính
thức và duy trì một mức tỷ giá
cố định, gọi là tỷ giá trung tâm
ở một biên độ hẹp đã được
định trước
 Để duy trì thì NHTU phải
điều hòa lượng ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối để đảm
bảo cân bằng cung cầu ngoại
tệ
Chế độ tỷ giá cố định
TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Các quốc gia CN phát triển
ngày càng giàu lên, dự trữ vàng
nhiều hơn do xuất khẩu nhiều,
các nước kém phát triển kho
vàng ngày càng kiệt do nhập
khẩu.
Trước CTTG1 các nước tìm
cách vơ vét vàng, làm lượng
vàng trong lưu thông giảm
mạnh.
Đến năm 1914 chế độ bản vị
vàng bị sụp đổ.
 Tỷ giá hối đoái giữa các
đồng tiền được xác định
bằng cách so sánh hàm
lượng vàng đảm bảo sức
mua cho mỗi đơn vị tiền tệ.
 Hoạt động trên 3 nguyên
tắc cơ bản: ấn định cố định
giá trị, tự do xuất nhập
khẩu, NHTU duy trì vàng dự
trữ.
Chế độ tỷ giá cố định
Chế độ
bản vị
vàng
Nguyên
nhân
sụp đổ
TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá cố định
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
 Tỷ giá trao đổi cố định
giữa đồng tiền các nước
được tính thông qua bản vị
vàng thế giới với giá vàng
được chuẩn hoá và cố định.
 Đơn vị tiền tệ quốc tế là
USD.
 35 USD = 1 ounce vàng
 Hầu hết các nước Châu Âu đều có ý đồ
phá giá đồng tiền so với Mỹ để kích thích
xuất khẩu, nhanh chóng ổn định và cải
thiện cán cân thương mại.
 Vào những năm 1960 cán cân thương
mại bị thâm hụt, chi phí của Mỹ để duy trì
căn cứ quân sự ở nước ngoài và chi phí
cho cuộc chiến tranh của Mỹ tại Việt Nam
rất lớn. Mỹ vẫn duy trì giá USD nên USD bị
mất giá. Mỹ rút khỏi hiệp ước Bretton
Wood và phá nguyên tắc 1USD = 35 ounce
vàng.
Chế độ
tiền
Bretton -
Wood
Nguyên
nhân sụp
đổ
TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá thả nổi
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Năm 1976, tại hội nghị Jamaica, thành viên IMF đã thống nhất đưa ra những
quy định mới cho hệ thống tiền tệ quốc tế, đó là tỷ giá thả nổi. Theo đó, tỷ giá
được xác định và vận động một cách tự do theo quy luật cung cầu ngoại tệ
Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
 Tỷ giá được xác định và hoạt động theo quy luật thị trường, chính phủ chỉ
can thiệp khi có những biến động mạnh vượt quá mức độ cho phép.
 Có 3 kiểu can thiệp của chính phủ: cùng mục tiêu, tỷ giá chính thức kết hợp
với biên độ dao động, tỷ giá đeo bám.
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Thu
nhập
Lạm
phát –
Giá cả
Hàng rào
thuế
quan
Năng
suất lao
động
Cán cân
thanh
toán
quốc tế
Tâm lí
ƣa hàng
ngoại
TRONG
DÀI
HẠN
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Lạm phát – Giá cả
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Lạm phát – Giá cả
Lạm phát ở 1 nƣớc giảm, giá hàng rẻ hơn
 Cầu xuất khẩu hàng tăng, cung ngoại tệ tăng, nội tệ lên giá, tỷ
giá giảm.
 Cầu nhập khẩu hàng giảm, cầu ngoại tệ giảm, nội tệ lên giá, tỷ
giá giảm.
Tâm lý ƣa thích hàng ngoại
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
 Nếu thu nhập của người dân trong một nước tăng (giảm), nhu cầu nhập khẩu
tăng (giảm),cầu ngoại tệ tăng (giảm), đồng nội tệ giảm (lên) giá, tỷ giá tăng
(giảm).
 Nếu thu nhập của người dân nước ngoài tăng, cầu nhập khẩu hàng hóa từ nước
có thu nhập thấp hơn tăng, xuất khẩu hàng hóa ở nước đó tăng, cung ngoại tệ
tăng, đồng nội tệ của nước đó lên giá, tỷ giá giảm.
Thu nhập
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Hàng rào thuế quan
Nếu một nước tăng
(giảm) mức thuế
quan, áp dụng hạn
ngạch với hàng hóa
nhập khẩu, giá tính
bằng nội tệ tăng
(giảm), cầu nhập
khẩu giảm (tăng), cầu
ngoại tệ giảm (tăng),
đồng nội tệ lên (giảm)
giá.
Nếu các nước khác
trên thế giới tăng mức
thuế quan và áp dụng
hạn ngạch đối với
hàng hóa nhập khẩu
từ một nước khác, giá
hàng hóa nhập khẩu
bằng nội tệ của các
nước đó tăng, cầu
nhập khẩu từ nước đó
giảm, cầu đồng tiền
nước đó giảm
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Năng suất lao động
Nếu năng suất lao
động của một
nước tăng nhanh
(chậm) hơn thế
giới, giá hàng hóa
nước đó giảm
(tăng), cầu xuất
khẩu hàng hóa
tăng (giảm), cung
ngoại tệ tăng
(giảm), đồng tiền
của nước đó lên
(giảm)giá, tỷ giá
giảm (tăng).
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế tác động đến
tỷ giá thông qua việc tác động đến cung
cầu ngoại hối. Về nguyên tắc, nếu cán cân
thanh tóan quốc dư thừa có thể dẫn đến
khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu
ngoại hối làm cho tỷ giá có xu hướng
giảm.
Ngược lại, nếu cán cân thanh toán quốc
tế thiếu hụt, có khả năng cầu ngoại hối
lớn
hơn cung ngoại hối, làm cho tỷ giá có xu
hướng tăng.
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Lãi suất Kỳ vọng
TRONG NGẮN HẠN
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Lãi suất
Khi các nhân tố khác không đổi, lãi suất ngoại tệ tăng
lŕm cho tỷ giá tăng, lãi suất ngoại tệ giảm lŕm cho tỷ giá
giảm.Trong khi đó, lãi suất nội tệ tăng thì tỷ giá giảm,
lãi suất nội tệ giảm thì tỷ giá tăng.
Kỳ vọng
Nhu cầu nắm giữ về một loại tài sản nhiều hay ít phụ
thuộc vào giá bán lại tài sản trong tương lai, tức mức
lợi tức của tài sản đó. Đối với tài sản USD
Bất kì nhân tố nào làm tỷ giá kỳ vọng tăng (giảm), mức
lợi tức kỳ vọng tương đối tăng (giảm), cầu
tài sản USD tăng (giảm), cầu USD dịch chuyển sang
phải (trái), tỷ giá tăng (giảm).
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
 Giá đồng nội tệ tăng lên
 Lượng ngoại tệ thu về từ hoạt
động XK sẽ giảm xuống
 Doanh thu từ hoạt động XK tính
ra đồng nội tệ bị thu hẹp
XK không được khuyến khích
→ Một sút giảm trong hoạt động
XK
Giá đồng nội tệ giảm xuống
 Lượng ngoại tệ thu về đổi ra được
nhiều hơn
 Kim ngạch XK tăng lên
→ Kích thích hoạt động XK tăng
trưởng và phát triển khi chi phí đầu
vào của sản xuất hàng XK không tăng
lên tương ứng.
Khi tỷ giá hối đoái giảm Khi tỷ giá hối đoái tăng
Kim
ngạch
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Các mặt hàng truyền thống
như nông sản, hàng thủ công
nhạy cảm với biến động
tăng, giảm của tỷ giá hối đoái
hơn các mặt hàng máy móc,
thiết bị, xăng dầu…
Đó là do các mặt hàng truyền
thống đa số là hàng dễ thay
thế. Còn các mặt hàng chế
tạo không thể thay thế.
Tỷ giá hối đoái giảm đi khiến
giá hàng XK bị đắt tương đối .
Các mặt hàng dễ thay thế là
danh mục đầu tiên bị loại ra
khỏi danh sách sử dụng của
người tiêu dùng ngoại quốc , từ
đó chúng mất dần trong cơ cấu
các mặt hàng XK. Còn khi tỷ
giá hối đoái tăng thì ngược lại
Đối với các mặt hàng không
thể thay thế thì tỷ giá có tăng
hay giảm cũng hầu như không
ảnh hưởng đến cơ cấu cũng
như tỷ trọng các mặt hàng này.
Cơ
cấu
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
Một sự tăng lên của tỷ giá hối
đoái sẽ khiến hàng hoá XK nước có
đồng tiền yếu hơn dễ cạnh tranh
do giá rẻ hơn.
Ngược lại, một sự giảm xuống
của tỷ giá hối đoái sẽ khiến hàng
hoá trở nên đắt tương đối, tính
cạnh tranh giảm.
→ Nếu hàng hoá cùng chất lượng
thì người tiêu dùng sẽ ưu tiên
chọn loại giá rẻ hơn.
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
Tính
cạnh
tranh
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến nhập khẩu
 Giá đồng nội tệ tăng khiến tỷ giá hối đoái
giảm, NK được khuyến khích (giá NK rẻ tương
đối).Chi phí NK giảm mà lượng NK tăng lên
→ Sự tăng lên trong kim ngạch NK
 Giá đồng nội tệ giảm khiến tỷ giá hối đoái tăng
, điều này bất lợi NK , làm giá NK trở nên đắt đỏ.
Điều này làm cho cầu NK giảm xuống
→ Kim ngạch NK giảm
Kim ngạch
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến nhập khẩu
 Một sự tăng tỷ giá hối đoái sẽ
làm cho các nhà quản lý cân nhắc
xem sẽ phải NK những mặt hàng gì.
 Các mặt hàng dễ thay thế sẽ bị
hạn chế.
 Các mặt hàng không thể thay thế
sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong danh
mục NK.
 Một sự giảm tỷ giá hối đoái cho
chiều hướng ngược lại.
Không quốc gia nào muốn sản phẩm
NK có tính cạnh tranh cao hơn sản phẩm
trong nước.
Tỷ giá tăng lên làm cho sản phẩm NK
có lợi thế trong khi sản phẩm trong
nước bất lợi về giá.
Tỷ giá giảm khiến cạnh tranh về giá
sản phẩm NK không còn, chính phủ sẽ
đánh thuế lên hàng NK do đó sản phẩm
NK trở nên đắt hơn. Nếu kéo dài thì
hàng NK thị trường này sẽ bị thay thế
bằng hàng của thị trường khác hoặc sản
phẩm trong nước.
Cơ cấu
Tính cạnh tranh
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Tuyến J trong ngắn hạn và dài hạn
Giá hàng NK tăng theo lý thuyết người tiêu dùng sẽ chuyển san dùng hàng thay thế
trong nước. Việc điều chỉnh ưu tiên hàng thay thế mất một thời gian. Nhưng với 2
lý do sau đây thì người tiêu dùng vẫn muốn mua hàng nhập khẩu
 Người tiêu dùng vẫn chưa điều chỉnh việc ưu tiên mua hàng nội địa thay hàng
NK (cầu NK không co giãn).
 Các nhà sản xuất trong nước cần phải có một thời gian nhất định để sản xuất
hàng thay thế hàng NK (cung không co giãn).
Tuyến J
 Hiệu ứng tuyển J trong trường hợp đồng tiền của một nước giảm giá đối với
cán cân thương mại nước đó: theo thời gian cán cân thương mại có hình dáng
như chữ “J” nếu độ co giãn của cầu NK và cung XK nhỏ hơn trong thời gian ngắn
hạn so với thời gian dài hạn.
Tác động của tỷ giá với hoạt động XNK thường có những hiệu ứng tích cực
nhanh chóng trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển tương đối cao,
đồng bộ, nguyên tắc thị trường được đảm bảo, không có sự can thiệp của nhà
nước vào quá trình XNK.
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
TỔNG QUAN VỀ FOREX
Các khái niệm
 Ngoại hối (foreign exchange) bao
gồm các phương tiện tiền tệ được sử
dụng trong thanh toán quốc tế như
ngoại tệ, các giấy tờ có giá, vàng tiêu
chuẩn quốc tế, nội tệ do người không
cư trú nắm giữ.
 Forex là bất cứ đâu diễn ra việc
mua, bán các đồng tiền khác nhau
(theo nghĩa tổng quát).
 Forex là nơi mua bán các đồng tiền
khác nhau giữ các ngân hàng, tức thị
trường liên ngân hàng (theo nghĩa
thực tế).
Forex có các đặc điểm sau
1. Là thị trường toàn cầu hay thị
trường không ngủ.
2. Có trung tâm là Thị trường liên
ngân hàng (Interbank).
3. Các nhóm thành viên tham gia
Forex duy trì quan hệ với nhau
liên tục.
4. Độ chênh lệch tí giá được yết
trên các thị trường khác nhau
không đáng kể.
5. USD là đồng tiền được sử dụng
nhiều nhất trong giao dịch, kế
đến là Euro, Yên Nhật…
6. Nhạy cảm với các sự kiện kinh tế,
chính trị, xã hội, tâm lý,…
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
Phục vụ
thƣơng
mại quốc
tế
Phục vụ
luân
chuyển
vốn quốc
tế
Nơi hình
thành tỷ
giá
Nơi kinh
doanh và
phòng
ngừa rủi
ro tỷ giá
Nơi
NHTW can
thiệp lên
tỷ giá
CHỨC
NĂNG
CỦA
FOREX
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN FOREX
Nghiệp vụ giao ngay – SPOT
Được thực hiện phi tập trung (OTC)
Nghiệp vụ kz hạn – FORWARD
Được thực hiện phi tập trung (OTC)
Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP
Được thực hiện phi tập trung (OTC)
Nghiệp vụ tƣơng lai – FUTURE
Được thực hiện trên sở giao dịch (EXCHANGE)
Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION
Được thực hiện bằng cả 2 hình thức
Nghiệp vụ sơ cấp
(Primary Operations)
Nghiệp vụ phái sinh
(Derivative Operations)
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
 Kinh doanh giao ngay bao gồm việc
mua bán các đồng tiền khác nhau có
trên tài khoản ngân hàng và các bên
mua bán tiến hành thanh toán trong
khoảng thời gian từ 1-2 ngày làm việc
kể từ ngày ký kết hợp đồng.
 Tỷ giá giao ngay được xác định theo
quy luật cung cầu trên thị trường
ngoại hối liên ngân hàng.
 SPOT là thị trường rất sôi động, giao
dịch với khối lượng tiền rất lớn và với
tốc độ rất nhanh.
 SPOT là thị trường phi tập trung,
gồm các NHTM, NHTW , các công ty tài
chính lớn và các nhà mô giới ngoại hối.
 Các thành viên liên lạc với nhau qua
điện thoại , telex, internet và hệ thống
SWIFT
Thị trƣờng bán buôn
(Interbank)
Thị trƣờng bán lẻ
NGHIỆP VỤ GIAO NGAY
Tổng quan về SPOT Cơ cấu tổ chức SPOT
Có tính
thanh
khoản
cao
Tính hiệu quả ở SPOT
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Forward làgiaodịchhaibêncamkếtsẽmua,bánvớinhaumộtlượngngoạitệtheomộtmứctỷ
giáxácđịnhvàviệcthanhtoánsẽđượcthựchiệnvàothờiđiểmxácđịnhtrongtươnglai.
Tỷ giá kz hạn và cách xác định
Tỷ giá Spot là tỷ số
giữa giá trị hiện tại
của đồng tiền định
giá chia cho giá trị
hiện tại của đồng
tiềnyếtgiá
S = PVT/PVC
THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Điểm kz hạn và cách xác định
Pt = [S.(RT-RC).t]/(1+RC.t)
Pt = Ft – S
PHẦN II –THUẬT NGỮ
Tỷ giá cố định (fixed exchange rate): là tỷ giá hoái đối mà được giữ cố
định trong một thời gian dài với biên độ dao động nhỏ ở mức cho phép.
Thông thường, đồng nội tệ sẽ được xác địnhTGHDCD với một đồng ngoại tệ
mạnh hoặc với vàng và được giữ cố định trong một khoảng thời gian dài.
Tỷ giá chính thức (official rate): là tỷ giá do ngân hàng trung ương công
bố nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng ngoại tệ và được
dùng để tính thuế xuất nhập khẩu
Tỷ giá giao ngay (spot rate): là tỷ giá được hình thành theo quan hệ trực
tiếp trên Forex và luôn có sẳn (không cần tính toán) được thỏa thuận ngày
hôm nay và việc thanh toán được xảy ra sau hai ngày làm việc tiếp theo.
Tỷ giá kỳ hạn (forward rate): là tỷ giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm
nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày
giá trị trao ngay
Tỷ giá danh nghĩa (nominal exchange rate): là mức giá thị trường của
một đồng tiền tính bằng đồng tiền khác vào một thời điểm nhất định
Tỷ giá thực (the real exchange rate): là tỷ giá phản ánh tương quan sức
mua giữa hai đồng tiền trong tỷ giá
Tỷ giá thả nổi (floating rate): là tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên
tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường hoái đối mà không
cần đến sự can thiệp nào của ngân hàng trung ương.
 Kim ngạch xuất khẩu (exports): là lượng tiền thu được từ xuất khẩu các
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia tính trong một thời gian cố định
thường là tháng, quý hoặc năm.
Ngân hàng trung ƣơng (central bank): Là cơ quan độc quyền phát hành
tiền và thực hiện chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng
 Ngân hàng thƣơng mại (commercial bank): là loại hình trung gian tài
chính được huy động vốn và đầu tư vốn cho vay.
 Nhà môi giới ngoại hối (broker): là một cá nhân hoặc một công ty tiến
hành hoạt động kinh doanh tại một nước, cung cấp dịch vụ về đàm phán,
dàm xếp tạo điều kiện thuận lợi thông qua phương tiện khác các hợp đồng
giữa các bên khác nhau.
Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng (market exchange interbank): là nơi
mua – bán các đồng tiền khác nhau giữa các ngân hàng
Hiện tƣợng đôla hóa (dollarization phenomenon): Là việc sử dụng một
ngoại tệ để thực hiện một số hay tất cả các chức năng của tiền tệ, quá trình
một nước bỏ hoàn toàn đồng nội tệ và thay vào đó sử dụng đồng tiền của
nước khác ổn định hơn làm phương tiện thanh toán.
Phá giá tiền tệ (curency devaluation): Là việc giảm giá trị của đồng nội tệ
so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế
độ tỷ giá hoái đối cố định
Hàng rào thuế quan (tariff barriers): Đây là một loại thuế đánh vào hàng
mậu dịch, phi mậu dịch khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan của một nước.
Công cụ phái sinh (Derivatives): Là những công cụ được phát hành trên
cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu
khác nhau như phân tán rủi ro bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận
PHẦN III – MỞ RỘNG
Tỷ giá hối đoái USD/VND biến động khá ổn định giai đoạn 2012—2013 và tăng nhẹ
trong những tháng đầu năm 2013.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
Tổng quan
Tỷ Giá Ngoại Tệ So Với VND Cập nhật lúc 08/03/2014 05:00:00 Chiều
Mua Bán
Tiền Mặt Chuyển Khoản Tiền Mặt Chuyển Khoản
Ðô la Mỹ (USD) 21.070 21.070 21.130 21.130
Bảng Anh (GBP) 34.664 35.014 35.609 35.609
Ðồng Euro (EUR) 28.657 28.946 29.556 29.556
Yên Nhật (JPY) 200,41 202,41 207,09 207,09
Ðô la Úc (AUD) 18.770 18.959 19.376 19.376
Ðô la Singapore (SGD) 16.345 16.508 16.890 16.890
Ðô la Hồng Kông (HKD) 2.661 2.688 2.750 2.750
Ðô la Ðài Loan (TWD) 678 678 717 717
Ðô la Canada (CAD) 18.823 19.011 19.373 19.373
Franc Thụy Sĩ (CHF) 23.490 23.725 24.139 24.139
Ðô la New Zealand (NZD) 17.679 17.679 18.088 18.088
Bat Thái Lan (THB) 587 634 675 675
 Tạimộtsốthờiđiểmtrongnăm2013,áplựctỷgiátăngnhẹtheodiễnbiếntrênthịtrườngtàichính
trongnướcvàquốctế,phảnánhđúngquiluậtvậnđộngcủatỷgiá.
 Đợttănggiádàinhấtxuấthiệnvàocuốitháng4/2013,khimộtsốngânhàngthươngmại(NHTM)
đãnânggiáUSDlênkịchtrầnchophép21.036VND/USD,thậmchítănggiámuabằnggiábánlên
kịchtrần21.036VND,giábánUSDtrênthịtrườngtựdolêntới21.320VND.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
http://www.sggp.org.vn/tigiangoaite/2014/3/342602
Mã NT Tên ngoại tệ Mua vào Chuyển khoản Bán ra
EUR EURO 29,017.50 29,104.81 29,366.42
USD US DOLLAR 21,080.00 21,080.00 21,125.00
AUD AUST. DOLLAR 18,943.20 19,057.55 19,305.92
CAD CANADIAN DOLLAR 18,899.56 19,071.20 19,319.74
CHF SWISS FRANC 23,664.04 23,830.86 24,141.44
GBP BRITISH POUND 34,892.33 35,138.30 35,454.14
HKD HONGKONG DOLLAR 2,676.60 2,695.47 2,741.54
JPY JAPANESE YEN 201.49 203.53 206.18
SGD SINGAPORE DOLLAR 16,444.65 16,560.57 16,843.64
THB THAI BAHT 640.78 640.78 667.57
Tỷ giá hối đoái sáng 9/3/2014
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
Những tác động đến nền kinh tế khi tỷ giá USD/VND tăng
Hỗ trợ tích cực cho xuất
khẩu có nguồn thu đô-la
lớn như cao su tự nhiên
(PHR và DPR), thủy sản
(HVG và VHC) và xuất khẩu
phần mềm
 Các nhà nhập khẩu đang
toát mồ hôi vì những con
số phát sinh khi mua ngoại
tệ.
 Giá sản phẩm trong
nước và nhập khẩu tăng
 Tăng nợ nước ngoài của
chính phủ và doanh nghiệp
 Lạm phát tăng.
VS
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
 Sựổnđịnhtươngđốivữngchắccủatỷgiátrong
nướccũngđãlàmtăngniềmtincủagiớiđầutư
nướcngoài.
 Cungcầungoạitệtrênthịtrườngtươngđốicân
bằng. Doanh số mua bán ngoại tệ với khách
hàng của các tổ chức tín dụng diễn biến tương
đốitíchcực,trungbìnhtổnglượngmuabánvới
kháchhàngkhoảng700triệuUSD/ngày.
 SựổnđịnhcủatỷgiáUSD/VNDđãtácđộngtích
cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào
việcduytrìổnđịnhkinhtếvĩmô;tìnhtrạngđôla
hóađượckhắcphụccănbản,quanhệhuyđộng
- cho vay ngoại tệ được chuyển hóa dần sang
quan hệ mua - bán ngoại tệ, lòng tin vào đồng
Việt Nam được nâng cao; tâm lý găm giữ ngoại
tệ được đẩy lùi, giúp thị trường ngoại hối và tỷ
giáổnđịnh,yếutốđầucơđượchạnchế.
Tổng quan
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
Thiếu nhu cầu
thực sự từ phía
khách hàng.
Thiếu cơ sở
pháp lý.
Thiếu kiến thức,
hiểu biết về
công cụ phái
sinh
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 2
Nguyên nhân 3
Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh ngoại hối ở Việt Nam
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
Thiếu nhu
cầu thực
sự từ phía
khách hàng
 Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam hiện nay đang phải đối
mặt với vấn đề rủi ro tỷ giá nhưng Nam vẫn chưa có thói quen
phòng chống rủi ro đối với các hoạt động ngoại tệ của mình.
Doanh nghiệp Việt Nam phải đi vay ngoại tệ ,sau đó bán ngoại tệ
này chuyển sang VND để đầu tư; khi trả nợ họ phải mua lại bằng
VND
Thiếu kiến
thức, hiểu
biết về
công cụ
phái sinh
Sản phẩm phái sinh trong phòng chống rủi ro còn khá mới và phức
tạp với Việt Nam; Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp, các ngân hàng
cần có hệ thống thông tin dự báo tỷ giá quốc tế nhanh, chính xác;
công cụ đo lường, cảnh báo rủi ro tỷ giá, lãi suất,…
Thiếu cơ sở
pháp lý
Trên thực tế, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường chuyển đổi
ngoại tệ ra VND để phục vụ hoạt động đầu tư sản xuất trong nước
mà
hầu như không chuyển đổi từ ngoại tệ ra ngoại tệ. Đây cũng là trở
ngại
lớn đối với các ngân hàng thương mại làm cho doanh số giao dịch
quyền chọn rất thấp.
Hạn chế
Thị trường ngoại hối của
Việt Nam vẫn thuộc loại
kém phát triển, ngay cả
k h i
so với các nước trong khu
vực, kể cả quy ô và chiều
sâu do chất lượng quản lý
không cao, thiếu thống
nhất, quy định lỏng lẻo,
tạo điều kiện cho các
h à n h
vi vi phạm về quản lý
Song song với thị
trường ngoại tệ
chín thức còn có
sự tồn tại của thị
trường ngoại tệ
chợ đen với quy
mô tương đối nhỏ
nhưng tác động
lớn đến tâm lý thị
trường
Các giao dịch giữa
các ngân hàng trên
thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng chủ
yếu được thực hiện
dưới hình thức giao
ngay. Các công cụ
mang tính phòng
ngừa rủi ro, công cụ
phái sinh còn ít
được áp dụng
Thị trường ngoại
hối vẫn còn phụ
thuộc quá nhiều
quà USD, gây
nên hiện tượng
đô la hóa
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
NGUỒNTHAM KHẢO
 Giáo trìnhTài Chính QuốcTế (dành cho các trường Đại Học) - NguyễnVănTiến
 SáchTài Chính QuốcTế - Jeff Madura
 http://www.sggp.org.vn/tigiangoaite/2014/3/342602
 http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-anh-huong-cua-ty-gia-den-hoat-dong-xuat-
nhap-khau-44429/
SÁCH
INTERNET

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giálekieuvan94
 
Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1Như Bùi
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáidotuan14747
 
Sự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giáSự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giáPhanQuocTri
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giáSự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giáemythuy
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁvictorybuh10
 
Hành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giáHành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giánttdhnh102
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦcobala1012
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủemythuy
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtHothuylinh17
 

Was ist angesagt? (20)

Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
 
Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giáSự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giá
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 b
 
Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giáSự vận động của tỷ giá
Sự vận động của tỷ giá
 
ty gia hoi doai
ty gia hoi doaity gia hoi doai
ty gia hoi doai
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
 
Thuyet trình tin
Thuyet trình tinThuyet trình tin
Thuyet trình tin
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Hành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giáHành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giá
 
Rate exchange
Rate exchangeRate exchange
Rate exchange
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
 
Chinh sach
Chinh sachChinh sach
Chinh sach
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqt
 

Ähnlich wie Presentation tuần 4

Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáGoodbyemyBaBy
 
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁICHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁITran Johnny
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopnhomhivong
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giánhomhivong
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giánhomhivong
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopnhomhivong
 
Presentation exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnh
Presentation    exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnhPresentation    exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnh
Presentation exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnhhuynh3001
 

Ähnlich wie Presentation tuần 4 (17)

Rate exchange vu duy bac
Rate exchange vu duy bacRate exchange vu duy bac
Rate exchange vu duy bac
 
Tuần 2
Tuần 2Tuần 2
Tuần 2
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
 
Pr tuần 8
Pr tuần 8Pr tuần 8
Pr tuần 8
 
Pr tuần 8
Pr tuần 8Pr tuần 8
Pr tuần 8
 
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁICHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Bop cont (1)
Bop cont (1)Bop cont (1)
Bop cont (1)
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Ty gia
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hop
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giá
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giá
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hop
 
Presentation exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnh
Presentation    exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnhPresentation    exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnh
Presentation exchange rate - tcqt - ngô thế huỳnh
 

Presentation tuần 4

  • 1.
  • 2. NỘI DUNG CHÍNH  PHẦN I -TÓMTẮT LÝTHUYẾT Tỷ giá và các chế độ tỷ giá  PHẦN II -THUẬT NGỮ  PHẦN III - MỞ RỘNG  Các nhân tố tác động lên tỷ giá Thị trƣờng hối đoái Tác động của tỷ giá tới xuất nhập khẩu
  • 3. PHẦN I -TÓMTẮT LÝTHUYẾT
  • 4. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ  Giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác.  Quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên cơ sở hàm lượng vàng hoặc sức mua của đồng tiền đó. PHƢƠNG PHÁP NIÊM YẾT TỶ GIÁ 1 đơn vị tiền tệ trong nước = (?) số lượng ngoại tệ 1 đơn vị ngoại tệ = (?) số lượng tiền tệ trong nước 2 phƣơng pháp không khác về bản chất nhƣng hình thức thì khác nhau Trực tiếp Gián tiếp
  • 5. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ PHÂN LOẠI TỶ GIÁ Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối  Tỷ giá chính thức  Tỷ giá kinh doanh Căn cứ vào thời điểm thanh toán  Tỷ giá giao nhận ngay  Tỷ giá giao nhận có kz hạn Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá  Tỷ giá danh nghĩa  Tỷ giá thực
  • 6. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ PHÂN LOẠI TỶ GIÁ  Tỷ giá được quyết định bởi NHTW  NHTW công bố tỷ giá chính thức và duy trì một mức tỷ giá cố định, gọi là tỷ giá trung tâm ở một biên độ hẹp đã được định trước  Để duy trì thì NHTU phải điều hòa lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối để đảm bảo cân bằng cung cầu ngoại tệ Chế độ tỷ giá cố định
  • 7. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ PHÂN LOẠI TỶ GIÁ Các quốc gia CN phát triển ngày càng giàu lên, dự trữ vàng nhiều hơn do xuất khẩu nhiều, các nước kém phát triển kho vàng ngày càng kiệt do nhập khẩu. Trước CTTG1 các nước tìm cách vơ vét vàng, làm lượng vàng trong lưu thông giảm mạnh. Đến năm 1914 chế độ bản vị vàng bị sụp đổ.  Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền được xác định bằng cách so sánh hàm lượng vàng đảm bảo sức mua cho mỗi đơn vị tiền tệ.  Hoạt động trên 3 nguyên tắc cơ bản: ấn định cố định giá trị, tự do xuất nhập khẩu, NHTU duy trì vàng dự trữ. Chế độ tỷ giá cố định Chế độ bản vị vàng Nguyên nhân sụp đổ
  • 8. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ Chế độ tỷ giá cố định PHÂN LOẠI TỶ GIÁ  Tỷ giá trao đổi cố định giữa đồng tiền các nước được tính thông qua bản vị vàng thế giới với giá vàng được chuẩn hoá và cố định.  Đơn vị tiền tệ quốc tế là USD.  35 USD = 1 ounce vàng  Hầu hết các nước Châu Âu đều có ý đồ phá giá đồng tiền so với Mỹ để kích thích xuất khẩu, nhanh chóng ổn định và cải thiện cán cân thương mại.  Vào những năm 1960 cán cân thương mại bị thâm hụt, chi phí của Mỹ để duy trì căn cứ quân sự ở nước ngoài và chi phí cho cuộc chiến tranh của Mỹ tại Việt Nam rất lớn. Mỹ vẫn duy trì giá USD nên USD bị mất giá. Mỹ rút khỏi hiệp ước Bretton Wood và phá nguyên tắc 1USD = 35 ounce vàng. Chế độ tiền Bretton - Wood Nguyên nhân sụp đổ
  • 9. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ Chế độ tỷ giá thả nổi PHÂN LOẠI TỶ GIÁ Năm 1976, tại hội nghị Jamaica, thành viên IMF đã thống nhất đưa ra những quy định mới cho hệ thống tiền tệ quốc tế, đó là tỷ giá thả nổi. Theo đó, tỷ giá được xác định và vận động một cách tự do theo quy luật cung cầu ngoại tệ Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý  Tỷ giá được xác định và hoạt động theo quy luật thị trường, chính phủ chỉ can thiệp khi có những biến động mạnh vượt quá mức độ cho phép.  Có 3 kiểu can thiệp của chính phủ: cùng mục tiêu, tỷ giá chính thức kết hợp với biên độ dao động, tỷ giá đeo bám.
  • 10. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Thu nhập Lạm phát – Giá cả Hàng rào thuế quan Năng suất lao động Cán cân thanh toán quốc tế Tâm lí ƣa hàng ngoại TRONG DÀI HẠN
  • 11. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Lạm phát – Giá cả
  • 12. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Lạm phát – Giá cả Lạm phát ở 1 nƣớc giảm, giá hàng rẻ hơn  Cầu xuất khẩu hàng tăng, cung ngoại tệ tăng, nội tệ lên giá, tỷ giá giảm.  Cầu nhập khẩu hàng giảm, cầu ngoại tệ giảm, nội tệ lên giá, tỷ giá giảm.
  • 13. Tâm lý ƣa thích hàng ngoại NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
  • 14.  Nếu thu nhập của người dân trong một nước tăng (giảm), nhu cầu nhập khẩu tăng (giảm),cầu ngoại tệ tăng (giảm), đồng nội tệ giảm (lên) giá, tỷ giá tăng (giảm).  Nếu thu nhập của người dân nước ngoài tăng, cầu nhập khẩu hàng hóa từ nước có thu nhập thấp hơn tăng, xuất khẩu hàng hóa ở nước đó tăng, cung ngoại tệ tăng, đồng nội tệ của nước đó lên giá, tỷ giá giảm. Thu nhập NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
  • 15. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Hàng rào thuế quan Nếu một nước tăng (giảm) mức thuế quan, áp dụng hạn ngạch với hàng hóa nhập khẩu, giá tính bằng nội tệ tăng (giảm), cầu nhập khẩu giảm (tăng), cầu ngoại tệ giảm (tăng), đồng nội tệ lên (giảm) giá. Nếu các nước khác trên thế giới tăng mức thuế quan và áp dụng hạn ngạch đối với hàng hóa nhập khẩu từ một nước khác, giá hàng hóa nhập khẩu bằng nội tệ của các nước đó tăng, cầu nhập khẩu từ nước đó giảm, cầu đồng tiền nước đó giảm
  • 16. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Năng suất lao động Nếu năng suất lao động của một nước tăng nhanh (chậm) hơn thế giới, giá hàng hóa nước đó giảm (tăng), cầu xuất khẩu hàng hóa tăng (giảm), cung ngoại tệ tăng (giảm), đồng tiền của nước đó lên (giảm)giá, tỷ giá giảm (tăng).
  • 17. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế tác động đến tỷ giá thông qua việc tác động đến cung cầu ngoại hối. Về nguyên tắc, nếu cán cân thanh tóan quốc dư thừa có thể dẫn đến khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối làm cho tỷ giá có xu hướng giảm. Ngược lại, nếu cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt, có khả năng cầu ngoại hối lớn hơn cung ngoại hối, làm cho tỷ giá có xu hướng tăng.
  • 18. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Lãi suất Kỳ vọng TRONG NGẮN HẠN
  • 19. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ Lãi suất Khi các nhân tố khác không đổi, lãi suất ngoại tệ tăng lŕm cho tỷ giá tăng, lãi suất ngoại tệ giảm lŕm cho tỷ giá giảm.Trong khi đó, lãi suất nội tệ tăng thì tỷ giá giảm, lãi suất nội tệ giảm thì tỷ giá tăng. Kỳ vọng Nhu cầu nắm giữ về một loại tài sản nhiều hay ít phụ thuộc vào giá bán lại tài sản trong tương lai, tức mức lợi tức của tài sản đó. Đối với tài sản USD Bất kì nhân tố nào làm tỷ giá kỳ vọng tăng (giảm), mức lợi tức kỳ vọng tương đối tăng (giảm), cầu tài sản USD tăng (giảm), cầu USD dịch chuyển sang phải (trái), tỷ giá tăng (giảm).
  • 20. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu  Giá đồng nội tệ tăng lên  Lượng ngoại tệ thu về từ hoạt động XK sẽ giảm xuống  Doanh thu từ hoạt động XK tính ra đồng nội tệ bị thu hẹp XK không được khuyến khích → Một sút giảm trong hoạt động XK Giá đồng nội tệ giảm xuống  Lượng ngoại tệ thu về đổi ra được nhiều hơn  Kim ngạch XK tăng lên → Kích thích hoạt động XK tăng trưởng và phát triển khi chi phí đầu vào của sản xuất hàng XK không tăng lên tương ứng. Khi tỷ giá hối đoái giảm Khi tỷ giá hối đoái tăng Kim ngạch
  • 21. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU Các mặt hàng truyền thống như nông sản, hàng thủ công nhạy cảm với biến động tăng, giảm của tỷ giá hối đoái hơn các mặt hàng máy móc, thiết bị, xăng dầu… Đó là do các mặt hàng truyền thống đa số là hàng dễ thay thế. Còn các mặt hàng chế tạo không thể thay thế. Tỷ giá hối đoái giảm đi khiến giá hàng XK bị đắt tương đối . Các mặt hàng dễ thay thế là danh mục đầu tiên bị loại ra khỏi danh sách sử dụng của người tiêu dùng ngoại quốc , từ đó chúng mất dần trong cơ cấu các mặt hàng XK. Còn khi tỷ giá hối đoái tăng thì ngược lại Đối với các mặt hàng không thể thay thế thì tỷ giá có tăng hay giảm cũng hầu như không ảnh hưởng đến cơ cấu cũng như tỷ trọng các mặt hàng này. Cơ cấu Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
  • 22. Một sự tăng lên của tỷ giá hối đoái sẽ khiến hàng hoá XK nước có đồng tiền yếu hơn dễ cạnh tranh do giá rẻ hơn. Ngược lại, một sự giảm xuống của tỷ giá hối đoái sẽ khiến hàng hoá trở nên đắt tương đối, tính cạnh tranh giảm. → Nếu hàng hoá cùng chất lượng thì người tiêu dùng sẽ ưu tiên chọn loại giá rẻ hơn. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu Tính cạnh tranh
  • 23. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU Ảnh hƣởng của tỷ giá đến nhập khẩu  Giá đồng nội tệ tăng khiến tỷ giá hối đoái giảm, NK được khuyến khích (giá NK rẻ tương đối).Chi phí NK giảm mà lượng NK tăng lên → Sự tăng lên trong kim ngạch NK  Giá đồng nội tệ giảm khiến tỷ giá hối đoái tăng , điều này bất lợi NK , làm giá NK trở nên đắt đỏ. Điều này làm cho cầu NK giảm xuống → Kim ngạch NK giảm Kim ngạch
  • 24. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU Ảnh hƣởng của tỷ giá đến nhập khẩu  Một sự tăng tỷ giá hối đoái sẽ làm cho các nhà quản lý cân nhắc xem sẽ phải NK những mặt hàng gì.  Các mặt hàng dễ thay thế sẽ bị hạn chế.  Các mặt hàng không thể thay thế sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục NK.  Một sự giảm tỷ giá hối đoái cho chiều hướng ngược lại. Không quốc gia nào muốn sản phẩm NK có tính cạnh tranh cao hơn sản phẩm trong nước. Tỷ giá tăng lên làm cho sản phẩm NK có lợi thế trong khi sản phẩm trong nước bất lợi về giá. Tỷ giá giảm khiến cạnh tranh về giá sản phẩm NK không còn, chính phủ sẽ đánh thuế lên hàng NK do đó sản phẩm NK trở nên đắt hơn. Nếu kéo dài thì hàng NK thị trường này sẽ bị thay thế bằng hàng của thị trường khác hoặc sản phẩm trong nước. Cơ cấu Tính cạnh tranh
  • 25. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU Tuyến J trong ngắn hạn và dài hạn Giá hàng NK tăng theo lý thuyết người tiêu dùng sẽ chuyển san dùng hàng thay thế trong nước. Việc điều chỉnh ưu tiên hàng thay thế mất một thời gian. Nhưng với 2 lý do sau đây thì người tiêu dùng vẫn muốn mua hàng nhập khẩu  Người tiêu dùng vẫn chưa điều chỉnh việc ưu tiên mua hàng nội địa thay hàng NK (cầu NK không co giãn).  Các nhà sản xuất trong nước cần phải có một thời gian nhất định để sản xuất hàng thay thế hàng NK (cung không co giãn). Tuyến J  Hiệu ứng tuyển J trong trường hợp đồng tiền của một nước giảm giá đối với cán cân thương mại nước đó: theo thời gian cán cân thương mại có hình dáng như chữ “J” nếu độ co giãn của cầu NK và cung XK nhỏ hơn trong thời gian ngắn hạn so với thời gian dài hạn. Tác động của tỷ giá với hoạt động XNK thường có những hiệu ứng tích cực nhanh chóng trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển tương đối cao, đồng bộ, nguyên tắc thị trường được đảm bảo, không có sự can thiệp của nhà nước vào quá trình XNK.
  • 26. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX TỔNG QUAN VỀ FOREX Các khái niệm  Ngoại hối (foreign exchange) bao gồm các phương tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế như ngoại tệ, các giấy tờ có giá, vàng tiêu chuẩn quốc tế, nội tệ do người không cư trú nắm giữ.  Forex là bất cứ đâu diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau (theo nghĩa tổng quát).  Forex là nơi mua bán các đồng tiền khác nhau giữ các ngân hàng, tức thị trường liên ngân hàng (theo nghĩa thực tế). Forex có các đặc điểm sau 1. Là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ. 2. Có trung tâm là Thị trường liên ngân hàng (Interbank). 3. Các nhóm thành viên tham gia Forex duy trì quan hệ với nhau liên tục. 4. Độ chênh lệch tí giá được yết trên các thị trường khác nhau không đáng kể. 5. USD là đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong giao dịch, kế đến là Euro, Yên Nhật… 6. Nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,…
  • 27. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX Phục vụ thƣơng mại quốc tế Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế Nơi hình thành tỷ giá Nơi kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giá Nơi NHTW can thiệp lên tỷ giá CHỨC NĂNG CỦA FOREX
  • 29. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN FOREX Nghiệp vụ giao ngay – SPOT Được thực hiện phi tập trung (OTC) Nghiệp vụ kz hạn – FORWARD Được thực hiện phi tập trung (OTC) Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP Được thực hiện phi tập trung (OTC) Nghiệp vụ tƣơng lai – FUTURE Được thực hiện trên sở giao dịch (EXCHANGE) Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION Được thực hiện bằng cả 2 hình thức Nghiệp vụ sơ cấp (Primary Operations) Nghiệp vụ phái sinh (Derivative Operations)
  • 30. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX  Kinh doanh giao ngay bao gồm việc mua bán các đồng tiền khác nhau có trên tài khoản ngân hàng và các bên mua bán tiến hành thanh toán trong khoảng thời gian từ 1-2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng.  Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng.  SPOT là thị trường rất sôi động, giao dịch với khối lượng tiền rất lớn và với tốc độ rất nhanh.  SPOT là thị trường phi tập trung, gồm các NHTM, NHTW , các công ty tài chính lớn và các nhà mô giới ngoại hối.  Các thành viên liên lạc với nhau qua điện thoại , telex, internet và hệ thống SWIFT Thị trƣờng bán buôn (Interbank) Thị trƣờng bán lẻ NGHIỆP VỤ GIAO NGAY Tổng quan về SPOT Cơ cấu tổ chức SPOT Có tính thanh khoản cao Tính hiệu quả ở SPOT
  • 31. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX NGHIỆP VỤ KỲ HẠN Forward làgiaodịchhaibêncamkếtsẽmua,bánvớinhaumộtlượngngoạitệtheomộtmứctỷ giáxácđịnhvàviệcthanhtoánsẽđượcthựchiệnvàothờiđiểmxácđịnhtrongtươnglai. Tỷ giá kz hạn và cách xác định Tỷ giá Spot là tỷ số giữa giá trị hiện tại của đồng tiền định giá chia cho giá trị hiện tại của đồng tiềnyếtgiá S = PVT/PVC
  • 32. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX NGHIỆP VỤ KỲ HẠN Điểm kz hạn và cách xác định Pt = [S.(RT-RC).t]/(1+RC.t) Pt = Ft – S
  • 34. Tỷ giá cố định (fixed exchange rate): là tỷ giá hoái đối mà được giữ cố định trong một thời gian dài với biên độ dao động nhỏ ở mức cho phép. Thông thường, đồng nội tệ sẽ được xác địnhTGHDCD với một đồng ngoại tệ mạnh hoặc với vàng và được giữ cố định trong một khoảng thời gian dài. Tỷ giá chính thức (official rate): là tỷ giá do ngân hàng trung ương công bố nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng ngoại tệ và được dùng để tính thuế xuất nhập khẩu Tỷ giá giao ngay (spot rate): là tỷ giá được hình thành theo quan hệ trực tiếp trên Forex và luôn có sẳn (không cần tính toán) được thỏa thuận ngày hôm nay và việc thanh toán được xảy ra sau hai ngày làm việc tiếp theo. Tỷ giá kỳ hạn (forward rate): là tỷ giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị trao ngay Tỷ giá danh nghĩa (nominal exchange rate): là mức giá thị trường của một đồng tiền tính bằng đồng tiền khác vào một thời điểm nhất định Tỷ giá thực (the real exchange rate): là tỷ giá phản ánh tương quan sức mua giữa hai đồng tiền trong tỷ giá Tỷ giá thả nổi (floating rate): là tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường hoái đối mà không cần đến sự can thiệp nào của ngân hàng trung ương.
  • 35.  Kim ngạch xuất khẩu (exports): là lượng tiền thu được từ xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia tính trong một thời gian cố định thường là tháng, quý hoặc năm. Ngân hàng trung ƣơng (central bank): Là cơ quan độc quyền phát hành tiền và thực hiện chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng  Ngân hàng thƣơng mại (commercial bank): là loại hình trung gian tài chính được huy động vốn và đầu tư vốn cho vay.  Nhà môi giới ngoại hối (broker): là một cá nhân hoặc một công ty tiến hành hoạt động kinh doanh tại một nước, cung cấp dịch vụ về đàm phán, dàm xếp tạo điều kiện thuận lợi thông qua phương tiện khác các hợp đồng giữa các bên khác nhau. Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng (market exchange interbank): là nơi mua – bán các đồng tiền khác nhau giữa các ngân hàng
  • 36. Hiện tƣợng đôla hóa (dollarization phenomenon): Là việc sử dụng một ngoại tệ để thực hiện một số hay tất cả các chức năng của tiền tệ, quá trình một nước bỏ hoàn toàn đồng nội tệ và thay vào đó sử dụng đồng tiền của nước khác ổn định hơn làm phương tiện thanh toán. Phá giá tiền tệ (curency devaluation): Là việc giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hoái đối cố định Hàng rào thuế quan (tariff barriers): Đây là một loại thuế đánh vào hàng mậu dịch, phi mậu dịch khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan của một nước. Công cụ phái sinh (Derivatives): Là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận
  • 37. PHẦN III – MỞ RỘNG
  • 38. Tỷ giá hối đoái USD/VND biến động khá ổn định giai đoạn 2012—2013 và tăng nhẹ trong những tháng đầu năm 2013. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM Tổng quan
  • 39. Tỷ Giá Ngoại Tệ So Với VND Cập nhật lúc 08/03/2014 05:00:00 Chiều Mua Bán Tiền Mặt Chuyển Khoản Tiền Mặt Chuyển Khoản Ðô la Mỹ (USD) 21.070 21.070 21.130 21.130 Bảng Anh (GBP) 34.664 35.014 35.609 35.609 Ðồng Euro (EUR) 28.657 28.946 29.556 29.556 Yên Nhật (JPY) 200,41 202,41 207,09 207,09 Ðô la Úc (AUD) 18.770 18.959 19.376 19.376 Ðô la Singapore (SGD) 16.345 16.508 16.890 16.890 Ðô la Hồng Kông (HKD) 2.661 2.688 2.750 2.750 Ðô la Ðài Loan (TWD) 678 678 717 717 Ðô la Canada (CAD) 18.823 19.011 19.373 19.373 Franc Thụy Sĩ (CHF) 23.490 23.725 24.139 24.139 Ðô la New Zealand (NZD) 17.679 17.679 18.088 18.088 Bat Thái Lan (THB) 587 634 675 675  Tạimộtsốthờiđiểmtrongnăm2013,áplựctỷgiátăngnhẹtheodiễnbiếntrênthịtrườngtàichính trongnướcvàquốctế,phảnánhđúngquiluậtvậnđộngcủatỷgiá.  Đợttănggiádàinhấtxuấthiệnvàocuốitháng4/2013,khimộtsốngânhàngthươngmại(NHTM) đãnânggiáUSDlênkịchtrầnchophép21.036VND/USD,thậmchítănggiámuabằnggiábánlên kịchtrần21.036VND,giábánUSDtrênthịtrườngtựdolêntới21.320VND. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
  • 40. http://www.sggp.org.vn/tigiangoaite/2014/3/342602 Mã NT Tên ngoại tệ Mua vào Chuyển khoản Bán ra EUR EURO 29,017.50 29,104.81 29,366.42 USD US DOLLAR 21,080.00 21,080.00 21,125.00 AUD AUST. DOLLAR 18,943.20 19,057.55 19,305.92 CAD CANADIAN DOLLAR 18,899.56 19,071.20 19,319.74 CHF SWISS FRANC 23,664.04 23,830.86 24,141.44 GBP BRITISH POUND 34,892.33 35,138.30 35,454.14 HKD HONGKONG DOLLAR 2,676.60 2,695.47 2,741.54 JPY JAPANESE YEN 201.49 203.53 206.18 SGD SINGAPORE DOLLAR 16,444.65 16,560.57 16,843.64 THB THAI BAHT 640.78 640.78 667.57 Tỷ giá hối đoái sáng 9/3/2014 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
  • 41. Những tác động đến nền kinh tế khi tỷ giá USD/VND tăng Hỗ trợ tích cực cho xuất khẩu có nguồn thu đô-la lớn như cao su tự nhiên (PHR và DPR), thủy sản (HVG và VHC) và xuất khẩu phần mềm  Các nhà nhập khẩu đang toát mồ hôi vì những con số phát sinh khi mua ngoại tệ.  Giá sản phẩm trong nước và nhập khẩu tăng  Tăng nợ nước ngoài của chính phủ và doanh nghiệp  Lạm phát tăng. VS TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
  • 42. Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
  • 43.  Sựổnđịnhtươngđốivữngchắccủatỷgiátrong nướccũngđãlàmtăngniềmtincủagiớiđầutư nướcngoài.  Cungcầungoạitệtrênthịtrườngtươngđốicân bằng. Doanh số mua bán ngoại tệ với khách hàng của các tổ chức tín dụng diễn biến tương đốitíchcực,trungbìnhtổnglượngmuabánvới kháchhàngkhoảng700triệuUSD/ngày.  SựổnđịnhcủatỷgiáUSD/VNDđãtácđộngtích cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào việcduytrìổnđịnhkinhtếvĩmô;tìnhtrạngđôla hóađượckhắcphụccănbản,quanhệhuyđộng - cho vay ngoại tệ được chuyển hóa dần sang quan hệ mua - bán ngoại tệ, lòng tin vào đồng Việt Nam được nâng cao; tâm lý găm giữ ngoại tệ được đẩy lùi, giúp thị trường ngoại hối và tỷ giáổnđịnh,yếutốđầucơđượchạnchế. Tổng quan Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
  • 44. Thiếu nhu cầu thực sự từ phía khách hàng. Thiếu cơ sở pháp lý. Thiếu kiến thức, hiểu biết về công cụ phái sinh Nguyên nhân 1 Nguyên nhân 2 Nguyên nhân 3 Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh ngoại hối ở Việt Nam Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
  • 45. Thiếu nhu cầu thực sự từ phía khách hàng  Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt với vấn đề rủi ro tỷ giá nhưng Nam vẫn chưa có thói quen phòng chống rủi ro đối với các hoạt động ngoại tệ của mình. Doanh nghiệp Việt Nam phải đi vay ngoại tệ ,sau đó bán ngoại tệ này chuyển sang VND để đầu tư; khi trả nợ họ phải mua lại bằng VND Thiếu kiến thức, hiểu biết về công cụ phái sinh Sản phẩm phái sinh trong phòng chống rủi ro còn khá mới và phức tạp với Việt Nam; Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp, các ngân hàng cần có hệ thống thông tin dự báo tỷ giá quốc tế nhanh, chính xác; công cụ đo lường, cảnh báo rủi ro tỷ giá, lãi suất,… Thiếu cơ sở pháp lý Trên thực tế, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường chuyển đổi ngoại tệ ra VND để phục vụ hoạt động đầu tư sản xuất trong nước mà hầu như không chuyển đổi từ ngoại tệ ra ngoại tệ. Đây cũng là trở ngại lớn đối với các ngân hàng thương mại làm cho doanh số giao dịch quyền chọn rất thấp.
  • 46. Hạn chế Thị trường ngoại hối của Việt Nam vẫn thuộc loại kém phát triển, ngay cả k h i so với các nước trong khu vực, kể cả quy ô và chiều sâu do chất lượng quản lý không cao, thiếu thống nhất, quy định lỏng lẻo, tạo điều kiện cho các h à n h vi vi phạm về quản lý Song song với thị trường ngoại tệ chín thức còn có sự tồn tại của thị trường ngoại tệ chợ đen với quy mô tương đối nhỏ nhưng tác động lớn đến tâm lý thị trường Các giao dịch giữa các ngân hàng trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng chủ yếu được thực hiện dưới hình thức giao ngay. Các công cụ mang tính phòng ngừa rủi ro, công cụ phái sinh còn ít được áp dụng Thị trường ngoại hối vẫn còn phụ thuộc quá nhiều quà USD, gây nên hiện tượng đô la hóa Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
  • 47. NGUỒNTHAM KHẢO  Giáo trìnhTài Chính QuốcTế (dành cho các trường Đại Học) - NguyễnVănTiến  SáchTài Chính QuốcTế - Jeff Madura  http://www.sggp.org.vn/tigiangoaite/2014/3/342602  http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-anh-huong-cua-ty-gia-den-hoat-dong-xuat- nhap-khau-44429/ SÁCH INTERNET