2. NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN I -TÓMTẮT LÝTHUYẾT
Tỷ giá và các chế độ tỷ giá
PHẦN II -THUẬT NGỮ
PHẦN III - MỞ RỘNG
Các nhân tố tác động lên tỷ giá
Thị trƣờng hối đoái
Tác động của tỷ giá tới xuất nhập khẩu
4. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ
Giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn
vị tiền tệ nước khác.
Quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên
cơ sở hàm lượng vàng hoặc sức mua của đồng tiền đó.
PHƢƠNG PHÁP NIÊM YẾT TỶ GIÁ
1 đơn vị tiền tệ trong nước =
(?) số lượng ngoại tệ
1 đơn vị ngoại tệ =
(?) số lượng tiền tệ trong
nước
2 phƣơng pháp không khác về bản chất nhƣng hình thức thì khác nhau
Trực
tiếp
Gián
tiếp
5. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối
Tỷ giá chính thức
Tỷ giá kinh doanh
Căn cứ vào thời điểm thanh toán
Tỷ giá giao nhận ngay
Tỷ giá giao nhận có kz hạn
Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá
Tỷ giá danh nghĩa
Tỷ giá thực
6. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Tỷ giá được quyết định bởi
NHTW
NHTW công bố tỷ giá chính
thức và duy trì một mức tỷ giá
cố định, gọi là tỷ giá trung tâm
ở một biên độ hẹp đã được
định trước
Để duy trì thì NHTU phải
điều hòa lượng ngoại tệ trên
thị trường ngoại hối để đảm
bảo cân bằng cung cầu ngoại
tệ
Chế độ tỷ giá cố định
7. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Các quốc gia CN phát triển
ngày càng giàu lên, dự trữ vàng
nhiều hơn do xuất khẩu nhiều,
các nước kém phát triển kho
vàng ngày càng kiệt do nhập
khẩu.
Trước CTTG1 các nước tìm
cách vơ vét vàng, làm lượng
vàng trong lưu thông giảm
mạnh.
Đến năm 1914 chế độ bản vị
vàng bị sụp đổ.
Tỷ giá hối đoái giữa các
đồng tiền được xác định
bằng cách so sánh hàm
lượng vàng đảm bảo sức
mua cho mỗi đơn vị tiền tệ.
Hoạt động trên 3 nguyên
tắc cơ bản: ấn định cố định
giá trị, tự do xuất nhập
khẩu, NHTU duy trì vàng dự
trữ.
Chế độ tỷ giá cố định
Chế độ
bản vị
vàng
Nguyên
nhân
sụp đổ
8. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá cố định
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Tỷ giá trao đổi cố định
giữa đồng tiền các nước
được tính thông qua bản vị
vàng thế giới với giá vàng
được chuẩn hoá và cố định.
Đơn vị tiền tệ quốc tế là
USD.
35 USD = 1 ounce vàng
Hầu hết các nước Châu Âu đều có ý đồ
phá giá đồng tiền so với Mỹ để kích thích
xuất khẩu, nhanh chóng ổn định và cải
thiện cán cân thương mại.
Vào những năm 1960 cán cân thương
mại bị thâm hụt, chi phí của Mỹ để duy trì
căn cứ quân sự ở nước ngoài và chi phí
cho cuộc chiến tranh của Mỹ tại Việt Nam
rất lớn. Mỹ vẫn duy trì giá USD nên USD bị
mất giá. Mỹ rút khỏi hiệp ước Bretton
Wood và phá nguyên tắc 1USD = 35 ounce
vàng.
Chế độ
tiền
Bretton -
Wood
Nguyên
nhân sụp
đổ
9. TỶ GIÁVÀ CÁC CHẾ ĐỘTỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá thả nổi
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
Năm 1976, tại hội nghị Jamaica, thành viên IMF đã thống nhất đưa ra những
quy định mới cho hệ thống tiền tệ quốc tế, đó là tỷ giá thả nổi. Theo đó, tỷ giá
được xác định và vận động một cách tự do theo quy luật cung cầu ngoại tệ
Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
Tỷ giá được xác định và hoạt động theo quy luật thị trường, chính phủ chỉ
can thiệp khi có những biến động mạnh vượt quá mức độ cho phép.
Có 3 kiểu can thiệp của chính phủ: cùng mục tiêu, tỷ giá chính thức kết hợp
với biên độ dao động, tỷ giá đeo bám.
10. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Thu
nhập
Lạm
phát –
Giá cả
Hàng rào
thuế
quan
Năng
suất lao
động
Cán cân
thanh
toán
quốc tế
Tâm lí
ƣa hàng
ngoại
TRONG
DÀI
HẠN
12. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Lạm phát – Giá cả
Lạm phát ở 1 nƣớc giảm, giá hàng rẻ hơn
Cầu xuất khẩu hàng tăng, cung ngoại tệ tăng, nội tệ lên giá, tỷ
giá giảm.
Cầu nhập khẩu hàng giảm, cầu ngoại tệ giảm, nội tệ lên giá, tỷ
giá giảm.
13. Tâm lý ƣa thích hàng ngoại
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
14. Nếu thu nhập của người dân trong một nước tăng (giảm), nhu cầu nhập khẩu
tăng (giảm),cầu ngoại tệ tăng (giảm), đồng nội tệ giảm (lên) giá, tỷ giá tăng
(giảm).
Nếu thu nhập của người dân nước ngoài tăng, cầu nhập khẩu hàng hóa từ nước
có thu nhập thấp hơn tăng, xuất khẩu hàng hóa ở nước đó tăng, cung ngoại tệ
tăng, đồng nội tệ của nước đó lên giá, tỷ giá giảm.
Thu nhập
NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
15. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Hàng rào thuế quan
Nếu một nước tăng
(giảm) mức thuế
quan, áp dụng hạn
ngạch với hàng hóa
nhập khẩu, giá tính
bằng nội tệ tăng
(giảm), cầu nhập
khẩu giảm (tăng), cầu
ngoại tệ giảm (tăng),
đồng nội tệ lên (giảm)
giá.
Nếu các nước khác
trên thế giới tăng mức
thuế quan và áp dụng
hạn ngạch đối với
hàng hóa nhập khẩu
từ một nước khác, giá
hàng hóa nhập khẩu
bằng nội tệ của các
nước đó tăng, cầu
nhập khẩu từ nước đó
giảm, cầu đồng tiền
nước đó giảm
16. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Năng suất lao động
Nếu năng suất lao
động của một
nước tăng nhanh
(chậm) hơn thế
giới, giá hàng hóa
nước đó giảm
(tăng), cầu xuất
khẩu hàng hóa
tăng (giảm), cung
ngoại tệ tăng
(giảm), đồng tiền
của nước đó lên
(giảm)giá, tỷ giá
giảm (tăng).
17. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế tác động đến
tỷ giá thông qua việc tác động đến cung
cầu ngoại hối. Về nguyên tắc, nếu cán cân
thanh tóan quốc dư thừa có thể dẫn đến
khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu
ngoại hối làm cho tỷ giá có xu hướng
giảm.
Ngược lại, nếu cán cân thanh toán quốc
tế thiếu hụt, có khả năng cầu ngoại hối
lớn
hơn cung ngoại hối, làm cho tỷ giá có xu
hướng tăng.
19. NHỮNG NHÂNTỐTÁC ĐỘNG ĐẾNTỶ GIÁ
Lãi suất
Khi các nhân tố khác không đổi, lãi suất ngoại tệ tăng
lŕm cho tỷ giá tăng, lãi suất ngoại tệ giảm lŕm cho tỷ giá
giảm.Trong khi đó, lãi suất nội tệ tăng thì tỷ giá giảm,
lãi suất nội tệ giảm thì tỷ giá tăng.
Kỳ vọng
Nhu cầu nắm giữ về một loại tài sản nhiều hay ít phụ
thuộc vào giá bán lại tài sản trong tương lai, tức mức
lợi tức của tài sản đó. Đối với tài sản USD
Bất kì nhân tố nào làm tỷ giá kỳ vọng tăng (giảm), mức
lợi tức kỳ vọng tương đối tăng (giảm), cầu
tài sản USD tăng (giảm), cầu USD dịch chuyển sang
phải (trái), tỷ giá tăng (giảm).
20. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
Giá đồng nội tệ tăng lên
Lượng ngoại tệ thu về từ hoạt
động XK sẽ giảm xuống
Doanh thu từ hoạt động XK tính
ra đồng nội tệ bị thu hẹp
XK không được khuyến khích
→ Một sút giảm trong hoạt động
XK
Giá đồng nội tệ giảm xuống
Lượng ngoại tệ thu về đổi ra được
nhiều hơn
Kim ngạch XK tăng lên
→ Kích thích hoạt động XK tăng
trưởng và phát triển khi chi phí đầu
vào của sản xuất hàng XK không tăng
lên tương ứng.
Khi tỷ giá hối đoái giảm Khi tỷ giá hối đoái tăng
Kim
ngạch
21. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Các mặt hàng truyền thống
như nông sản, hàng thủ công
nhạy cảm với biến động
tăng, giảm của tỷ giá hối đoái
hơn các mặt hàng máy móc,
thiết bị, xăng dầu…
Đó là do các mặt hàng truyền
thống đa số là hàng dễ thay
thế. Còn các mặt hàng chế
tạo không thể thay thế.
Tỷ giá hối đoái giảm đi khiến
giá hàng XK bị đắt tương đối .
Các mặt hàng dễ thay thế là
danh mục đầu tiên bị loại ra
khỏi danh sách sử dụng của
người tiêu dùng ngoại quốc , từ
đó chúng mất dần trong cơ cấu
các mặt hàng XK. Còn khi tỷ
giá hối đoái tăng thì ngược lại
Đối với các mặt hàng không
thể thay thế thì tỷ giá có tăng
hay giảm cũng hầu như không
ảnh hưởng đến cơ cấu cũng
như tỷ trọng các mặt hàng này.
Cơ
cấu
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
22. Một sự tăng lên của tỷ giá hối
đoái sẽ khiến hàng hoá XK nước có
đồng tiền yếu hơn dễ cạnh tranh
do giá rẻ hơn.
Ngược lại, một sự giảm xuống
của tỷ giá hối đoái sẽ khiến hàng
hoá trở nên đắt tương đối, tính
cạnh tranh giảm.
→ Nếu hàng hoá cùng chất lượng
thì người tiêu dùng sẽ ưu tiên
chọn loại giá rẻ hơn.
ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến xuất khẩu
Tính
cạnh
tranh
23. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến nhập khẩu
Giá đồng nội tệ tăng khiến tỷ giá hối đoái
giảm, NK được khuyến khích (giá NK rẻ tương
đối).Chi phí NK giảm mà lượng NK tăng lên
→ Sự tăng lên trong kim ngạch NK
Giá đồng nội tệ giảm khiến tỷ giá hối đoái tăng
, điều này bất lợi NK , làm giá NK trở nên đắt đỏ.
Điều này làm cho cầu NK giảm xuống
→ Kim ngạch NK giảm
Kim ngạch
24. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Ảnh hƣởng của tỷ giá đến nhập khẩu
Một sự tăng tỷ giá hối đoái sẽ
làm cho các nhà quản lý cân nhắc
xem sẽ phải NK những mặt hàng gì.
Các mặt hàng dễ thay thế sẽ bị
hạn chế.
Các mặt hàng không thể thay thế
sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong danh
mục NK.
Một sự giảm tỷ giá hối đoái cho
chiều hướng ngược lại.
Không quốc gia nào muốn sản phẩm
NK có tính cạnh tranh cao hơn sản phẩm
trong nước.
Tỷ giá tăng lên làm cho sản phẩm NK
có lợi thế trong khi sản phẩm trong
nước bất lợi về giá.
Tỷ giá giảm khiến cạnh tranh về giá
sản phẩm NK không còn, chính phủ sẽ
đánh thuế lên hàng NK do đó sản phẩm
NK trở nên đắt hơn. Nếu kéo dài thì
hàng NK thị trường này sẽ bị thay thế
bằng hàng của thị trường khác hoặc sản
phẩm trong nước.
Cơ cấu
Tính cạnh tranh
25. ẢNH HƢỞNG CỦATỶ GIÁTỚI XUẤT NHẬP KHẨU
Tuyến J trong ngắn hạn và dài hạn
Giá hàng NK tăng theo lý thuyết người tiêu dùng sẽ chuyển san dùng hàng thay thế
trong nước. Việc điều chỉnh ưu tiên hàng thay thế mất một thời gian. Nhưng với 2
lý do sau đây thì người tiêu dùng vẫn muốn mua hàng nhập khẩu
Người tiêu dùng vẫn chưa điều chỉnh việc ưu tiên mua hàng nội địa thay hàng
NK (cầu NK không co giãn).
Các nhà sản xuất trong nước cần phải có một thời gian nhất định để sản xuất
hàng thay thế hàng NK (cung không co giãn).
Tuyến J
Hiệu ứng tuyển J trong trường hợp đồng tiền của một nước giảm giá đối với
cán cân thương mại nước đó: theo thời gian cán cân thương mại có hình dáng
như chữ “J” nếu độ co giãn của cầu NK và cung XK nhỏ hơn trong thời gian ngắn
hạn so với thời gian dài hạn.
Tác động của tỷ giá với hoạt động XNK thường có những hiệu ứng tích cực
nhanh chóng trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển tương đối cao,
đồng bộ, nguyên tắc thị trường được đảm bảo, không có sự can thiệp của nhà
nước vào quá trình XNK.
26. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
TỔNG QUAN VỀ FOREX
Các khái niệm
Ngoại hối (foreign exchange) bao
gồm các phương tiện tiền tệ được sử
dụng trong thanh toán quốc tế như
ngoại tệ, các giấy tờ có giá, vàng tiêu
chuẩn quốc tế, nội tệ do người không
cư trú nắm giữ.
Forex là bất cứ đâu diễn ra việc
mua, bán các đồng tiền khác nhau
(theo nghĩa tổng quát).
Forex là nơi mua bán các đồng tiền
khác nhau giữ các ngân hàng, tức thị
trường liên ngân hàng (theo nghĩa
thực tế).
Forex có các đặc điểm sau
1. Là thị trường toàn cầu hay thị
trường không ngủ.
2. Có trung tâm là Thị trường liên
ngân hàng (Interbank).
3. Các nhóm thành viên tham gia
Forex duy trì quan hệ với nhau
liên tục.
4. Độ chênh lệch tí giá được yết
trên các thị trường khác nhau
không đáng kể.
5. USD là đồng tiền được sử dụng
nhiều nhất trong giao dịch, kế
đến là Euro, Yên Nhật…
6. Nhạy cảm với các sự kiện kinh tế,
chính trị, xã hội, tâm lý,…
27. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
Phục vụ
thƣơng
mại quốc
tế
Phục vụ
luân
chuyển
vốn quốc
tế
Nơi hình
thành tỷ
giá
Nơi kinh
doanh và
phòng
ngừa rủi
ro tỷ giá
Nơi
NHTW can
thiệp lên
tỷ giá
CHỨC
NĂNG
CỦA
FOREX
29. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN FOREX
Nghiệp vụ giao ngay – SPOT
Được thực hiện phi tập trung (OTC)
Nghiệp vụ kz hạn – FORWARD
Được thực hiện phi tập trung (OTC)
Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP
Được thực hiện phi tập trung (OTC)
Nghiệp vụ tƣơng lai – FUTURE
Được thực hiện trên sở giao dịch (EXCHANGE)
Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION
Được thực hiện bằng cả 2 hình thức
Nghiệp vụ sơ cấp
(Primary Operations)
Nghiệp vụ phái sinh
(Derivative Operations)
30. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
Kinh doanh giao ngay bao gồm việc
mua bán các đồng tiền khác nhau có
trên tài khoản ngân hàng và các bên
mua bán tiến hành thanh toán trong
khoảng thời gian từ 1-2 ngày làm việc
kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Tỷ giá giao ngay được xác định theo
quy luật cung cầu trên thị trường
ngoại hối liên ngân hàng.
SPOT là thị trường rất sôi động, giao
dịch với khối lượng tiền rất lớn và với
tốc độ rất nhanh.
SPOT là thị trường phi tập trung,
gồm các NHTM, NHTW , các công ty tài
chính lớn và các nhà mô giới ngoại hối.
Các thành viên liên lạc với nhau qua
điện thoại , telex, internet và hệ thống
SWIFT
Thị trƣờng bán buôn
(Interbank)
Thị trƣờng bán lẻ
NGHIỆP VỤ GIAO NGAY
Tổng quan về SPOT Cơ cấu tổ chức SPOT
Có tính
thanh
khoản
cao
Tính hiệu quả ở SPOT
31. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Forward làgiaodịchhaibêncamkếtsẽmua,bánvớinhaumộtlượngngoạitệtheomộtmứctỷ
giáxácđịnhvàviệcthanhtoánsẽđượcthựchiệnvàothờiđiểmxácđịnhtrongtươnglai.
Tỷ giá kz hạn và cách xác định
Tỷ giá Spot là tỷ số
giữa giá trị hiện tại
của đồng tiền định
giá chia cho giá trị
hiện tại của đồng
tiềnyếtgiá
S = PVT/PVC
32. THỊTRƢỜNG NGOẠI HỐI - FOREX
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Điểm kz hạn và cách xác định
Pt = [S.(RT-RC).t]/(1+RC.t)
Pt = Ft – S
34. Tỷ giá cố định (fixed exchange rate): là tỷ giá hoái đối mà được giữ cố
định trong một thời gian dài với biên độ dao động nhỏ ở mức cho phép.
Thông thường, đồng nội tệ sẽ được xác địnhTGHDCD với một đồng ngoại tệ
mạnh hoặc với vàng và được giữ cố định trong một khoảng thời gian dài.
Tỷ giá chính thức (official rate): là tỷ giá do ngân hàng trung ương công
bố nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng ngoại tệ và được
dùng để tính thuế xuất nhập khẩu
Tỷ giá giao ngay (spot rate): là tỷ giá được hình thành theo quan hệ trực
tiếp trên Forex và luôn có sẳn (không cần tính toán) được thỏa thuận ngày
hôm nay và việc thanh toán được xảy ra sau hai ngày làm việc tiếp theo.
Tỷ giá kỳ hạn (forward rate): là tỷ giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm
nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày
giá trị trao ngay
Tỷ giá danh nghĩa (nominal exchange rate): là mức giá thị trường của
một đồng tiền tính bằng đồng tiền khác vào một thời điểm nhất định
Tỷ giá thực (the real exchange rate): là tỷ giá phản ánh tương quan sức
mua giữa hai đồng tiền trong tỷ giá
Tỷ giá thả nổi (floating rate): là tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên
tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường hoái đối mà không
cần đến sự can thiệp nào của ngân hàng trung ương.
35. Kim ngạch xuất khẩu (exports): là lượng tiền thu được từ xuất khẩu các
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia tính trong một thời gian cố định
thường là tháng, quý hoặc năm.
Ngân hàng trung ƣơng (central bank): Là cơ quan độc quyền phát hành
tiền và thực hiện chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng
Ngân hàng thƣơng mại (commercial bank): là loại hình trung gian tài
chính được huy động vốn và đầu tư vốn cho vay.
Nhà môi giới ngoại hối (broker): là một cá nhân hoặc một công ty tiến
hành hoạt động kinh doanh tại một nước, cung cấp dịch vụ về đàm phán,
dàm xếp tạo điều kiện thuận lợi thông qua phương tiện khác các hợp đồng
giữa các bên khác nhau.
Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng (market exchange interbank): là nơi
mua – bán các đồng tiền khác nhau giữa các ngân hàng
36. Hiện tƣợng đôla hóa (dollarization phenomenon): Là việc sử dụng một
ngoại tệ để thực hiện một số hay tất cả các chức năng của tiền tệ, quá trình
một nước bỏ hoàn toàn đồng nội tệ và thay vào đó sử dụng đồng tiền của
nước khác ổn định hơn làm phương tiện thanh toán.
Phá giá tiền tệ (curency devaluation): Là việc giảm giá trị của đồng nội tệ
so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế
độ tỷ giá hoái đối cố định
Hàng rào thuế quan (tariff barriers): Đây là một loại thuế đánh vào hàng
mậu dịch, phi mậu dịch khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan của một nước.
Công cụ phái sinh (Derivatives): Là những công cụ được phát hành trên
cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu
khác nhau như phân tán rủi ro bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận
38. Tỷ giá hối đoái USD/VND biến động khá ổn định giai đoạn 2012—2013 và tăng nhẹ
trong những tháng đầu năm 2013.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
Tổng quan
39. Tỷ Giá Ngoại Tệ So Với VND Cập nhật lúc 08/03/2014 05:00:00 Chiều
Mua Bán
Tiền Mặt Chuyển Khoản Tiền Mặt Chuyển Khoản
Ðô la Mỹ (USD) 21.070 21.070 21.130 21.130
Bảng Anh (GBP) 34.664 35.014 35.609 35.609
Ðồng Euro (EUR) 28.657 28.946 29.556 29.556
Yên Nhật (JPY) 200,41 202,41 207,09 207,09
Ðô la Úc (AUD) 18.770 18.959 19.376 19.376
Ðô la Singapore (SGD) 16.345 16.508 16.890 16.890
Ðô la Hồng Kông (HKD) 2.661 2.688 2.750 2.750
Ðô la Ðài Loan (TWD) 678 678 717 717
Ðô la Canada (CAD) 18.823 19.011 19.373 19.373
Franc Thụy Sĩ (CHF) 23.490 23.725 24.139 24.139
Ðô la New Zealand (NZD) 17.679 17.679 18.088 18.088
Bat Thái Lan (THB) 587 634 675 675
Tạimộtsốthờiđiểmtrongnăm2013,áplựctỷgiátăngnhẹtheodiễnbiếntrênthịtrườngtàichính
trongnướcvàquốctế,phảnánhđúngquiluậtvậnđộngcủatỷgiá.
Đợttănggiádàinhấtxuấthiệnvàocuốitháng4/2013,khimộtsốngânhàngthươngmại(NHTM)
đãnânggiáUSDlênkịchtrầnchophép21.036VND/USD,thậmchítănggiámuabằnggiábánlên
kịchtrần21.036VND,giábánUSDtrênthịtrườngtựdolêntới21.320VND.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
40. http://www.sggp.org.vn/tigiangoaite/2014/3/342602
Mã NT Tên ngoại tệ Mua vào Chuyển khoản Bán ra
EUR EURO 29,017.50 29,104.81 29,366.42
USD US DOLLAR 21,080.00 21,080.00 21,125.00
AUD AUST. DOLLAR 18,943.20 19,057.55 19,305.92
CAD CANADIAN DOLLAR 18,899.56 19,071.20 19,319.74
CHF SWISS FRANC 23,664.04 23,830.86 24,141.44
GBP BRITISH POUND 34,892.33 35,138.30 35,454.14
HKD HONGKONG DOLLAR 2,676.60 2,695.47 2,741.54
JPY JAPANESE YEN 201.49 203.53 206.18
SGD SINGAPORE DOLLAR 16,444.65 16,560.57 16,843.64
THB THAI BAHT 640.78 640.78 667.57
Tỷ giá hối đoái sáng 9/3/2014
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
41. Những tác động đến nền kinh tế khi tỷ giá USD/VND tăng
Hỗ trợ tích cực cho xuất
khẩu có nguồn thu đô-la
lớn như cao su tự nhiên
(PHR và DPR), thủy sản
(HVG và VHC) và xuất khẩu
phần mềm
Các nhà nhập khẩu đang
toát mồ hôi vì những con
số phát sinh khi mua ngoại
tệ.
Giá sản phẩm trong
nước và nhập khẩu tăng
Tăng nợ nước ngoài của
chính phủ và doanh nghiệp
Lạm phát tăng.
VS
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ỞVIỆT NAM
42. Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
43. Sựổnđịnhtươngđốivữngchắccủatỷgiátrong
nướccũngđãlàmtăngniềmtincủagiớiđầutư
nướcngoài.
Cungcầungoạitệtrênthịtrườngtươngđốicân
bằng. Doanh số mua bán ngoại tệ với khách
hàng của các tổ chức tín dụng diễn biến tương
đốitíchcực,trungbìnhtổnglượngmuabánvới
kháchhàngkhoảng700triệuUSD/ngày.
SựổnđịnhcủatỷgiáUSD/VNDđãtácđộngtích
cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào
việcduytrìổnđịnhkinhtếvĩmô;tìnhtrạngđôla
hóađượckhắcphụccănbản,quanhệhuyđộng
- cho vay ngoại tệ được chuyển hóa dần sang
quan hệ mua - bán ngoại tệ, lòng tin vào đồng
Việt Nam được nâng cao; tâm lý găm giữ ngoại
tệ được đẩy lùi, giúp thị trường ngoại hối và tỷ
giáổnđịnh,yếutốđầucơđượchạnchế.
Tổng quan
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
44. Thiếu nhu cầu
thực sự từ phía
khách hàng.
Thiếu cơ sở
pháp lý.
Thiếu kiến thức,
hiểu biết về
công cụ phái
sinh
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 2
Nguyên nhân 3
Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh ngoại hối ở Việt Nam
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
45. Thiếu nhu
cầu thực
sự từ phía
khách hàng
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam hiện nay đang phải đối
mặt với vấn đề rủi ro tỷ giá nhưng Nam vẫn chưa có thói quen
phòng chống rủi ro đối với các hoạt động ngoại tệ của mình.
Doanh nghiệp Việt Nam phải đi vay ngoại tệ ,sau đó bán ngoại tệ
này chuyển sang VND để đầu tư; khi trả nợ họ phải mua lại bằng
VND
Thiếu kiến
thức, hiểu
biết về
công cụ
phái sinh
Sản phẩm phái sinh trong phòng chống rủi ro còn khá mới và phức
tạp với Việt Nam; Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp, các ngân hàng
cần có hệ thống thông tin dự báo tỷ giá quốc tế nhanh, chính xác;
công cụ đo lường, cảnh báo rủi ro tỷ giá, lãi suất,…
Thiếu cơ sở
pháp lý
Trên thực tế, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường chuyển đổi
ngoại tệ ra VND để phục vụ hoạt động đầu tư sản xuất trong nước
mà
hầu như không chuyển đổi từ ngoại tệ ra ngoại tệ. Đây cũng là trở
ngại
lớn đối với các ngân hàng thương mại làm cho doanh số giao dịch
quyền chọn rất thấp.
46. Hạn chế
Thị trường ngoại hối của
Việt Nam vẫn thuộc loại
kém phát triển, ngay cả
k h i
so với các nước trong khu
vực, kể cả quy ô và chiều
sâu do chất lượng quản lý
không cao, thiếu thống
nhất, quy định lỏng lẻo,
tạo điều kiện cho các
h à n h
vi vi phạm về quản lý
Song song với thị
trường ngoại tệ
chín thức còn có
sự tồn tại của thị
trường ngoại tệ
chợ đen với quy
mô tương đối nhỏ
nhưng tác động
lớn đến tâm lý thị
trường
Các giao dịch giữa
các ngân hàng trên
thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng chủ
yếu được thực hiện
dưới hình thức giao
ngay. Các công cụ
mang tính phòng
ngừa rủi ro, công cụ
phái sinh còn ít
được áp dụng
Thị trường ngoại
hối vẫn còn phụ
thuộc quá nhiều
quà USD, gây
nên hiện tượng
đô la hóa
Tình hình hoạt động của thị trƣờng hối đoái Việt Nam Hiện nay
47. NGUỒNTHAM KHẢO
Giáo trìnhTài Chính QuốcTế (dành cho các trường Đại Học) - NguyễnVănTiến
SáchTài Chính QuốcTế - Jeff Madura
http://www.sggp.org.vn/tigiangoaite/2014/3/342602
http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-anh-huong-cua-ty-gia-den-hoat-dong-xuat-
nhap-khau-44429/
SÁCH
INTERNET