SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 35
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


                                                 MỤC LỤC

Phần mở đầu...................................................................................................3
Chơng I: Thị trường Hoa Kỳ và sự cần thiết phải nghiên cứu thị trường
Hoa Kỳ............................................................................................................4
I. Lý luận chung về thị trờng.........................................................................4 1.
Khái niện thị trờng.....................................................................................4
1.1.Thị trờng là gì..........................................................................................4
1.2. Các nhân tố của thị trờng.......................................................................4
2. Thị trờng xuất khẩu..................................................................................5
2.1. Khái niệm................................................................................................5
2.2. Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng xuất khẩu....................................5
3. Vai trò và chức năng của thị trờng xuất khẩu...........................................7
II. Một số đặc điểm của thị trờng Hoa Kỳ..................................................9
1. Sơ lợc về Hoa Kỳ....................................................................................9
1.1.     Một số nét khái quát...........................................................................9
1.2.     Hệ thống chính trị...............................................................................9
1.3.     Cơ chế hoạch định chính sách thơng mại..........................................9
1.4.     Một số nét lớn về kinh tế.....................................................................10
2. Luật lệ thơng mại Hoa Kỳ.......................................................................11
2.1. Luật thuế chống trợ giá...........................................................................11
2.2. Luật thuế chống phá giá.........................................................................12
3. Những quy định khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ.............................................13
4. Một số hội chợ đáng chú ý tại Hoa Kỳ.....................................................13
III. Sự cần thiết phải nghiên cứu thị trờng Hoa Kỳ......................................15
Chơng II: Thực trạng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào Hoa Kỳ
trong những năm gần đây..........................................................................16
I.Tổng quan về quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ...............................................16




http://luanvan.forumvi.com               email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


II. Cơ hội và thách thức với Việt Nam khi xuất khẩu hàng hoá vào Hoa
Kỳ.................................................................................................................16
    1. Thuận lợi.............................................................................................17

    2. Khó khăn và thách thức........................................................................19
III. Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ trong những năm
  vừa qua..........................................................................................20
IV. Những hạn chế của xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang thị trờng Hoa
  Kỳ........................................................................................................23
Chơng III: Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam
vào thị trờng Hoa Kỳ......................................................................26
I. Giải pháp chung........................................................................................26
    1. Về phía nhà nớc................................................................................26

    2. Về phía doanh nghiệp........................................................................29

II. Giải pháp cụ thể cho một số mặt hàng.....................................................32
    1. Hàng dệt may.....................................................................................32

    2. Hàng giày dép....................................................................................33

    3. Nhóm hàng thuỷ sản..........................................................................34

    4. Hàng nông sản...................................................................................35

    5. Đồ gỗ.................................................................................................35

Phần kết luận..............................................................................................37
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................39




http://luanvan.forumvi.com                email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


                                 PHẦN MỞ ĐẦU


     Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động quan trọng trong thơng mại quốc tế
không những đem lại nguồn ngoại tệ phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá
hiện đại hoá của nớc ta mà còn là một trong những hoạt động tất yếu của quá
trình quốc tế hoá, hội nhập khu vực và thế giới.
     Đối với Việt Nam hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh
vực nhiều thị trờng. Một thị trờng mà hiện nay đợc coi là nóng bỏng đối với
xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đó là thị trờng Hoa Kỳ. Do hiệu lực của
hiệp định thơng mại Việt – Mỹ xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị tr-
ờng Mỹ liên tục tăng, cùng với sự gia tăng đó chúng ta gặp phải rất nhiều vấn
đề trong những quy định của luật lệ thơng mại Mỹ điển hình nhất là luật
chống phá giá. Nhng thị trờng Mỹ là thị trờng lớn còn rất nhiều tiềm năng
thuận lợi để các doanh nghiệp nớc ta kinh doanh.
       Xuất phát từ những điều đó, em quyết định chọn đề tài: “Xuất khẩu
hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ - Những vấn đề đặt ra và
giải pháp phát triển” với mong muốn tìm hiểu kỹ thêm về xuất khẩu hàng
hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ đồng thời trong phạm vi hiểu biết của mình đề
xuất một số kiến nghị góp phần tăng xuất khẩu vào thị trờng này.
    Do thời gian có hạn nên trong đề tài này em chỉ nghiên cứu một số vấn đề
nhỏ về thị trờng Hoa Kỳ nh luật lệ thơng mại, quy định khi nhập khẩu vào
Hoa Kỳ, thực trạng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào Hoa Kỳ năm 2003
và nêu lên những giải pháp cơ bản nhất từ phía nhà nớc và từ phía các doanh
nghiệp nhằm tăng xuất khẩu hàng hoá vào thị trờng Hoa Kỳ.
       Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S
Nguyễn Quang Huy đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


CHƠNG I: THỊ TRỜNG HOA KỲ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN
                          CỨU THỊ TRỜNG HOA KỲ.


I. Lý luận chung về thị trờng:
1. Khái niệm thị trờng:
1.1 . Thị trờng là gì:

     Thị trờng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, thị trờng đợc nhiều nhà kinh
tế định nghĩa khác nhau. Có ngời coi thị trờng là cái chợ nơi diễn ra các hoạt
động mua bán hàng hoá. Hội quản trị Hoa Kỳ coi: “thị trờng là tổng hợp các
các lực lợng và các điều kiện, trong đó ngời mua và ngời bán thực hiện các
hoạt động nhằm chuyển hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua”. Có nhà kinh tế
lại quan niệm “thị trờng là lĩnh vực trao đổi mà ở đó ngời mua và ngời bán
cạnh tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoá và dịch vụ” hay đơn giản
hơn thị trờng là tổng hợp các số cộng của ngời bán và ngời mua về một loại
sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ. Gần đây có nhà kinh tế lại định nghĩa “thị tr-
ờng là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó ngời mua và ngời bán
một thứ hàng hoá nào đó tác động qua lại nhau để xác định giá cả, số lợng
hàng hoá, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán bằng tiền trong một không
gian và thời gian nhất định”.
 1.2. Các nhân tố của thị trờng:
    Thị trờng giải quyết các vấn đề cơ bản đó là: sản xuất cái gì, sản xuất nh
thế nào, sản xuất cho ai.
   Sản xuất cái gì: Cần phải nghiên cứu kỹ về thị trờng vì nhu cầu hàng hoá
của thị trờng rất phong phú và đa dạng và mỗi chủng laọi hàng có rất nhiều
nhà sản xuất cùng tham gia kinh doanh. Tuy nhiên không phải nhu cầu nào
cũng đợc ủng hộ bởi khả năng thanh toán vì vậy cần lựa chọn một đoạn thị tr-
ờng nhất định từ đó có kế hoạch sản xuất đáp ứng nhu cầu đó.
    Sản xuất nh thế nào, đây là vấn đề quan trọng vì có nhiều nhà sản xuất có
đủ khả năng sản xuất những sản phẩm giống hệt nhau tuy nhiên cần quan tâm


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


là họ sản xuất hàng hoá đó bằng cách gì để tạo ra những sản phẩm chất lợng
tốt nhất với giá thành rẻ nhất từ đó sẽ tạo ra sức cạnh tranh lớn cho sản phẩm.
      Sản xuất cho ai, trớc khi bắt tay vào sản xuất nhà sản xuất cần xác định rõ
đối tợng khách hàng mà mình sẽ phục vụ là những ai từ đó có chiến lợc sản
phẩm đáp ứng đoạn thị trờng đó.
2. Thị trờng xuất khẩu:
2.1. Khái niệm:
      Từ các định nghĩa thị trờng đă nêu ở phần trên có thể rút ra thị trờng xuất
khẩu là tổng thể các mối quan hệ tác động qua lại giữa các thơng nhân ở các
quốc gia khác nhau nhằm mục đích mua bán hàng hoá và dịch vụ.
2.2. Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng xuất khẩu:
2.2.1. Yếu tố kinh tế: Trong đó có yếu tố kinh tế vĩ mô và yếu tố kinh tế vi
mô.
- Yếu tố kinh tế vĩ mô là tình trạng kinh tế của mỗi quốc gia, nếu nền kinh tế
của một quốc gia đang ở trong giai đoạn suy thoái về kinh tế hoặc đang có
lạm phát thì sẽ ảnh hởng đến quá trình mua sắm của ngời dân nớc đó, chính
sách kinh tế đối ngoại của nhà nớc, chính sách tài chính tiền tệ của nớc đó
cũng ảnh hởng rất nhiều đến xuất nhập khẩu, khi chinh phủ duy trì tỷ giá hối
đoái cao tức là hạ giá đồng tiền của nớc mình xuống sẽ tạo ra một lực kích
thích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu ngợc lại nếu nhà nớc áp dụng tỷ giá hối
đoái thấp thì sẽ kích thích hàng nhập khẩu nớc ngoài vào thị trờng trong nớc.
- Yếu tố kinh tế vi mô, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp của các nớc
khác nhau cùng kinh doanh trên thị trờng nớc ngoài, mỗi quốc gia đều có
những lợi thế cạnh tranh khác nhau, dựa vào đó các doanh nghiệp sẽ sản xuất
ra những mặt hàng có khả năng cạnh tranh khác.
2.2.2. Địa lý và khí hậu:
          Mỗi khu vục địa lý khác nhau có đặc điểm khí hậu khác nhau do vậy
không thể đem những hàng hoá đợc tiêu dùng bình thờng ở một nớc nhiệt đới
sang một nớc có khí hậu ôn đới mà phải có kỹ thuật và công nghệ sản xuất ra


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


những sản phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu nơc mà ta muốn xuất khẩu
hàng hoá sang. Khoảng cách địa lý quá xa còn ảnh hởng nhiều đến chi phí
vận tải, chi phí này sẽ làm tăng giá hàng hoá lên từ đó có thể làm giảm sức
cạnh tranh của sản phẩm so với các nớc có khoảng cách gần hơn.
2.2.3. Chính trị và pháp luật:
        Quan hệ chính trị giữa hai quốc gia có ảnh hởng quyết định đến hoạt
động xuất nhập khẩu giữa hai nớc, nếu hai quốc gia có hiệp định song phơng
thì việc trao đổi hàng hoá giữa hai nớc sẽ đợc tiến hành thuận lợi hơn so với
các nớc khác. Hơn nữa nếu nắm chắc đợc các quy định phấp luật của quốc gia
mà mình xuất khẩu vào sẽ thuận lợi rất nhiều trong việc giải quyết các tranh
chấp thơng mại, các doanh nghiệp có thể dựa vào vốn hiểu biết của mình về
pháp luật để kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Mỗi quốc gia có hệ thống
pháp luật riêng do đó sẽ có những điểm trái ngợc nhau giữa nớc này với nớc
kia trong các quy định của luật pháp.
2.2.4. Yếu tố văn hoá:
      Khi kinh doanh trên thị trờng quốc tế sẽ có nhiều điểm khác biệt về văn
hoá, một hành động có thể nói là rất lịch sự ở nớc này có thể là một hành
động khiếm nhã ở nớc khác, do vậy cần lu ý vấn đề nàyđặc biệt là ở những n-
ớc có nền văn hoá đặc thù.
       Ngoài ra các yếu tố nh công nghệ, hệ thống phân phối cũng ảnh hởng
không nhỏ đến thị trờng xuất khẩu của một nớc.


3.Vai trò và chức năng của thị trờng xuất khẩu:
3.1. Vai trò của thị trờng xuất khẩu:
- Thị trờng xuất khẩu là cầu nối giữa các nhà sản xuất trong nớc với những
ngời tiêu dùng nớc ngoài, đó là vấn đề sống còn với các nhà kinh doanh thơng
mại quốc tế
- Thị trờng xuất khẩu là nơi kiểm nghiệm chính xác nhất trình độ sản xuất
cũng nh trình độ quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


- Là nơi đánh giá chính xác chủ trơng chính sách của nhà nớc trong hoạt động
quản lý xuất nhập khẩu cũng nh trong quá trình hội nhập kinh te quốc tế.
- Là nơi đào tạo cán bộ quản lý xuất nhập khẩu và là nơi đào thải những
doanh nghiệp yếu kém không đủ sức cạnh tranh trên thị trờng quốc tế.
3.2. Chức năng của thị trờng xuất khẩu:
3.2.1. Chức năng thừa nhận:
     Một doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu có thể tự sản xuất
ra hàng hoá để xuất khẩu hoặc cũng có thể mua lại hàng hoá ở những thị tr-
ờng khác nhau sau đó đem xuất khẩu. Hàng hoá có bán đợc trên thị trờng nớc
ngoài hay không là nhờ vào chức năng thừa nhận của thị trờng. Nếu hàng hoá
bán đợc trên thị trờng quốc tế tức là đợc thị trờng thừa nhận doanh nghiệp sẽ
bù đắp đợc chi phí xuất khẩu và có một khoản lợi nhuận nhất định. Do vậy
hàng hoá sản xuất ra phải phù hợp với từng loại thị trờng về chất lợng, mẫu
mã, màu sắc, bao bì, giá cả...
3.2.2. Chức năng thực hiện:
        Chức năng này đòi hỏi hàng hoá xuất nhập khẩu phải thực hiện giá trị
trao đổi tức là phải đợc mua bán, ngời nhập khẩu cần hàng và ngời xuất khẩu
thì cần tiền vì vậy tiền phải đợc chuyển đến cho ngời xuất khẩu còn hàng phải
đợc chuyển đến giao cho ngời nhập khẩu.
3.2.3. Chức năng điều tiết và kích thích:
      Nếu hàng hoá xuất đi đợc nhiều ngời tiêu dùng chấp nhận tức là bán đợc
nhiều hàng thì sẽ kích thích ngời xuất khẩu tìm nhiều nguồn hàng để đáp ứng
nhu cầu đó, ngợc lại khi thị trờng xuất khẩu có những biến động chẳng hạn
cắt giảm mức hạn ngạch nhập khẩu mặt hàng đó xuống thì các doanh nghiệp
sẽ giảm sản xuất trong ngắn hạn để tìm kiếm thị trờng khác cho việc xuất
khẩu.
3.2.4. Chức năng thông tin:
    Thông tin là vấn đề rất quan trọng đặc biệt đối với những nhà xuất khẩu,
từ việc nghiên cú thị trờng các doanh nghiệp mới có thể đa ra những sản


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


phẩm phù hợp hay điều chỉnh chiến lợc xuất khẩu của doanh nghiệp mình.
Tuỳ cách sử lý thông tin mà doanh nghiệp có thể thành công hay thất bại trên
thị trờng quốc tế.




II. Một số đặc điểm về thị trờng Hoa Kỳ:
1. Sơ lợc về Hoa Kỳ:
1.1 . Một số nét khái quát:

       Hoa Kỳ nằm ở bắc Mỹ có tổng diện tích 2.629.091 km2 với nhiều loại
tài nguyên nh than đá ,đồng, chì, phốt phát,... Dân số Hoa Kỳ khoảng
280.562.489 ngời (vào năm 2002), trong đó 21% dới tuổi 14, 66.4% tuổi từ
15- 64 và 12,6% độ tuổi trên 65, tuổi thọ trung bình là 77,4 năm, sắc tộc chủ
yếu là ngòi da trắng 77,1%, hàng năm có khoảng 1 triệu ngời nhập c vào Hoa
Kỳ.
Trình độ giáo dục cao, số ngời sử dụng internet là 170 triệu ngời năm 2003.
Hoa Kỳ có hệ thống cảng biển rất đồ sộ 14.695 cảng vào năm 2001, lãnh thổ
của Hoa Kỳ gồm 50 bang và 5 khu hành chính trực thuộc.
1.2. Hệ thống chính trị:
       Hoa Kỳ là một nớc cộng hoà liên bang thực hiện chế độ chính trị tam
quyền phân lập. Mỗi bang có hệ thống hiến pháp và pháp luật riêng song
không đợc trái với hiến pháp và pháp luật của liên bang.
1.3. Cơ chế hoạch định chính sách thơng mại:
      Hiến pháp của Hoa Kỳ quy định quốc hội có quyền quản lý ngoại thơng
và quy định thuế nhập khẩu. Song quốc hội uỷ quyền này cho các cơ quan
hành pháp thực hiện và những cơ quan này phải có trách nhiệm báo cáovà



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


tham, vấn thờng xuyên với các uỷ ban của quốc hội và các nhóm cố vấn của
khu vực t nhân.
1.3.1. Quốc hội liên bang: Có vai trò ban hành và giám sát luật, tất cả các

       hoạt động ngoại thơng của Hoa Kỳ đều do quốc hội ban hành, các hiệp
       định song phơng hoặc đa phơng do chính quyền ký kết đều phải đợc
       quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành.
1.3.2. Chính quyền liên bang: Đứng đầu là tổng thống, giúp việc cho tổng

       thống có một hệ thống các uỷ ban chuyên trách về các vấn đề về các
       vấn đề thơng mại có uỷ ban chính sách thơng mại, có chức năng giúp
       cho tổng thống các vấn đề thơng mại.
1.3.3. Đại diện thơng mại: Đại diện thơng mại là các thành viên nội các, mang

       hàm đại sứ có nhiệm vụ: xây dựng và điều phối, cố vấn, đàm phán th-
       ơng mại, phối hợp chính sách thơng mại với các cơ quan khác, là phát
       ngôn viên của tổng thống về thơng mại quốc tế, báo cáo các vấn đề liên
       quan tới hoạt động thơng mại với tổng thống
1.3.4. Bộ thơng mại bao gồm các cơ quan quản lý thơng mại quốc tế và cục

       quản ly xuất khẩu. Cơ quan quản lý thơng mại quốc tế thực thi các luật
       chống phá giá, chống trợ giá, theo dõi việc tuann thủ các hiệp định th-
       ong mại mà Hoa Kỳ là một thành viên tham gia.
1.3.5. Uỷ ban thơng mại quốc tế Hoa Kỳ là một cơ quan độc lập nh toà án

       thực hiện các công việc nghiên cứu, báo cáo, điều tra và khuyến nghị
       lên tổng thống nhiều vấn đề liên quan đến chính sách thơng mại.
1.3.6. Uỷ ban cố vấn t nhân hoặc chính chính phủ chuyên cố vấn cho tổng

       thống các vấn đề có liên quan nhằm bảo vệ lợi ích cho quốc gia.
1.4.   Một số nét lớn về kinh tế:
1.4.1. Quy mô kinh tế: Hoa Kỳ là một quốc gia có nền kinh tế lớn và có sức

       cạnh tranh nhất trên thế giới. Thu nhập bình quân đầu ngời lớn và thu
       nhập quốc dân lớn nhất thế giới. Năm 2002 tổng thu nhập bình quân
       đầu ngời 36300 USD.


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


1.4.2. Tốc độ tăng trởng kinh tế: Hoa Kỳ là một nớc có tốc độ tăng trởng kinh

         tế khá cao so với các nớc công nghiệp phát triển nhóm G8 năm 2002
         tốc độ tăng là 2,2% và năm 2003 là 3,1% dự báo năm 2004 nền kinh tế
         Hoa Kỳ sẽ tăng 4- 4,5%.
1.4.3. Cơ câu nền kinh tế: Hiên nay có tới 80% GDP đợc tạo ra từ ngành dịch

         vụ, công nghiệp chiếm 18% và nông nghiệp chỉ chiếm 2%, trong tơng
         lai tỷ trọng ngành dịch vụ sẽ còn tiếp tục tăng. Hoa Kỳ rất mạnh và
         đóng vai trò chi phối thế giới trong các lĩnh vực tài chính tiền tệ, thong
         mại điện tử, thông tin, tin học, bu điện,...Các sản phẩm nông nghiệp
         chính là lúa mỳ, ngô,hoa quả, bông, thịt bò, lâm sản, sản phẩm sữa, cá.
1.4.4. Kinh tế đối ngoại: Hoa Kỳ là nớc cung cấp vốn, kỹ thuật, công nghệ và

         là thị trờng quan trọng nhất để phát triển kinh tế thế giới
1.4.5. Các bạn hàng chính của Hoa Kỳ là các nớc WTO, NAFTA, và một số

         nớc có ký hiệp định song phơng với Mỹ. Việt Nam là một trong những
         nớc đã ký hiệp định thơng mại với Mỹ
2.     Luật lệ thơng mại Hoa Kỳ:
       Hoa Kỳ có hệ thống pháp luật vô cùng phức tạp ngoài hệ thống pháp luật
chug của liên bang ra mỗi bang của Hoa Kỳ đều có những luật lệ riêng của
từng bang. Vì thời gian có hạn nên ở đây em chỉ có thể tìm hiểu về luật thuế
chống trợ giá và luật thuế chống phá giá.
2.1. Luật thuế chống trợ giá:
       Mục đích của luật thuế chống trợ giá là tiêu diệt lợi thế cạnh tranh không
bình đẳng của những sản phẩm nớc ngoài đợc chính phủ nớc ngoài trợ giá
nhập khẩu vào Hoa Kỳ. Mức thuế chống trợ giá đợc áp bằng đúng mức trợ
giá.
Thuế này đợc áp dụng khi có đủ hai điều kiện:
       Thứ nhất, Bộ thơng mại Hoa Kỳ phải xác định đợc sản phẩm nhập khẩu đ-
ợc trợ giá trực tiếp hay gián tiếp cho các yếu tố đầu vào của sản xuất.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


        Thứ hai,Uỷ ban thơng mại quốc tế phải xác định hàng nhập khẩu đó gây
thiệt hại vật chất hoặc đe doạ thiệt hại vật chất hoặc hoặc ngăn cản hình thành
ngành công nghiệp đó tại Hoa Kỳ. Việc điều tra luật chống trợ giá thờng đợc
tiến hành khi cdó đơn khiếu kiện của các ngành sản xuất trong nớc lên bộ th-
ơng mại hoặc uỷ ban thơng mại quốc tế
2.2. Luật thuế chống phá giá:
        Luật này đợc áp dụng rộng hơn luật chống trợ giá, thuế chống trợ giá đợc
áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu nớc ngoài đợc bán phá giá vào thị trờng Hoa
Kỳ hoặc sẽ bán phá giá vào thị trờng Hoa Kỳ với “giá thấp hơn giá thông th-
ờng”. Thấp hơn giá trị thông thờng có nghĩa làgiá của hàng hoá nhập khẩu
vào Hoa Kỳ thấp hơn giá của hàng hoá đó ở nớc xuất xứ hoặc ở nớc thứ ba
thay thế thích hợp ( trong trờng hợp nền kinh tế phi thị trờng).
Thuế chống phá giá đợc áp dụng khi có đủ hai điều kiện. Thứ nhất, bộ thơng
mại Hoa Kỳ phải xác định hàng hoá nớc ngoài đang đợc bán phá giá hoặc có
thể sẽ đợc bán phá giá ở thị trờng Hoa Kỳ. Thứ hai Uỷ ban thơng mại quốc tế
phải xác định hàng nhập khẩu đợc bán phá giá đang gây thiệt hại vật chất
hoặc đe doạ gây thiệt hại vật chất hoặc ngăn cản sự hình thành ngành công
nghiệo đó tại Hoa Kỳ.
        Thủ tục điều tra chông bán phá giá cũng đợc tiến hành khi có đơn khiếu
kiện của một ngành công nghiệp hoặc do bộ thơng mại khởi xớng.
    Thuế chống phá giá đợc áp bằng mức chênh lệch giữa “giá bình thờng” và
giá nhập khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ. Bộ thơngg mại Hoa Kỳ sẽ xác định giá
bình thờng của hàng hoá nhập khẩu theo ba cách, thứ tự u tiên là,giá của hàng
hoá đó tại nớc xuất xứ, giá của hàng hoá đó tại thi trờng thứ ba, và “giá trị
tính toán” bằng tổng chi phí cộng lợi nhuận ,tiền hoa hồng bán hàng và các
chi phi hành chính khác, nếu nớc xuất xứ bị coi là phi thị trờng thì những số
liệu về chi phí sẽ đợc thu thập ở một nớc thứ ba thay thế để xác định giá tính
toán.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


       Nếu từ hai nớc trở lên bị kiện phá giá hoặc trợ giá, luật yêu cầu Uỷ ban
thơng mại quốc tế đánh giá luỹ tích số lợng và ảnh hởng cuả hàng nhập khẩu
tơng tự từ các nớc bị kiện nếu chúg cạnh tranh với nhau và với sản phẩm tơng
tự của Hoa Kỳ trên thị trờng Hoa Kỳ, nếu hàng nhập khẩu đợc coi là không
đáng kể ( thờng là nhỏ hơn 3% tổng giá trị của sản phẩm bị điều tra ) việc
điều tra trớc đó sẽ đựơc dừng lại. Luật chống phá giá còn cho phép Hoa Kỳ đ-
ợc khiếu kiện bán phá giá ở nớc thứ ba.
3.   Những quy định khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ:
       Luật an ninh y tế và sẵn sàng đối phó với khủng bố sinh học năm 2002
của Hoa Kỳ gọi tắt là luật chống khủng bố sinh học do tổng thống Hoa Ký ký
12/6/2002 đã chỉ định bộ trởng bộ y tế và dịch vụ nhân dân tiến hành các biện
pháp cần thiết để đối phó với nguy cơ khủng bố nhằm vào nguồn thực phẩm
cho Hoa Kỳ. Trong luật này có quy định rõ ai là ngời phải đăng ký, những cơ
sở nào phải đăng ký, những cơ sở nào khôngg phải đăng ký, khi noà phải
đăng ký, và những thủ tục phải làm khi thay đổi nội dung đăng ký, thay đổi
chủ sở hữu,ngoài ra còn quy định cái hình phạt nếu các cơ sở vi phạm luật.
4.   Một số hội chợ tại Hoa Kỳ:
      Để thâm nhập thị trờng Hoa Kỳ trớc hết cần phải làm thế nào cho ngời
dân Hoa Kỳ biết về các sản phẩm của Việt Nam vì vậy đuă hàng vào các hội
chợ là một vấn đề quan trọng. Hàng năm có hàng nghìn hội chợ đợc tổ chức ở
Hoa Kỳ, những hội chợ này đã tồn tại nhiều năm và đựơc tổ chức hàng năm
với nhng quy mô to nhỏ khác nhau. Những công ty muôn trng bày hàng hoá
của mình thờng phải đăng ký trớc nhiều năm vì những nha sản xuất khác co
thói quen hàng năm đến ky hội chợ là họ mang hàng của họ đến trng bày. Dới
đây là một số hội chợ lớn tại Hoa Kỳ có ích cho các doanh nghiệp xuất khẩu
của Việt Nam.
4.1. Hội chợ quốc tế hàng may mặc tại Las Vegas: đây là hội chợ lớn nhất
Hoa Kỳ về hàng may mặc và các phụ kiện may mặc, hội chợ này đợc tổ chức
hai lần trong một năm vào tháng 2 và tháng 8.


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


4.2.Hội chợ quốc tế về giầy dép tại Las Vegas: Đây là hội chợ lớn nhất tại
Hoa Kỳ về giầy dép, túi, cặp, đồ đựng hành lý do hiệp hội giầy dép thế giới tổ
chức mỗi năm hai lần vào tháng 2 và tháng 8
4.3.   Hội chợ giầy thời trang New York do hiệp hội giầy thời trang New
       York tổ chức mỗi năm 4 lần vào các tháng 2, 6, 8, 12.
4.4.   Hội chợ quà tặng tại San Francisco mỗi năm đợc tổ chức 2 lần vào
       tháng 2, tháng 7 hoặc 8.
4.5.   Hội chợ quốc tế về thuỷ sản tại Boston: Đây là hội chợ lớn nhất tại Hoa
       Kỳ về thuỷ sản đông lạnh và chế biến và thiết bị ngành thuỷ sản.
4.6.   Hội chợ quốc tế về thuỷ sản tại bờ Tây đợc tổ chức tại Long Beach ,
       Los Angeles vào tháng 11 hàng năm.
4.7.   Hội chợ quốc tế về đồ gia dụng trong nhà: Đợc tổ chức hai lần một năm
       tại thành phố High Point, bang Bắc Carolina.
4.8.   Hội chợ quốc tế về đồ gỗ và các vật dụng ngoài trời tại thành phố
       Chicago vào tháng 9 hàng năm.
4.9.   Hội chợ quốc tế về đồ nội thất và trang trí trong nhà sẽ đợc tổ chức vào
       thang7 năm 2005.




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


III. Sự cần thiết phải nghiên cứu thị trờng Hoa Kỳ
 Xuất khẩu hàng hoá có vai trò hết sức quan trọng đối với kinh tế của quốc
gia, xuất khẩu đợc nhiều hàng hoá sẽ giúp đất nớc cải thiện cán cân thanh
toán quốc tế, tăng thêm nguồn dự trữ ngoại tệ của nhà nớc đồng thời cải thiện
cơ cấu nền kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. Hoa Kỳ là một thị trờng
rộng lớn nhất thế giới có khả năng tiêu thụ nhiều hàng hoá từ Việt Nam. Mặc
dù vậy Hoa Kỳ là một thị trờng vô cùng phức tạp vì hệ thống luật pháp của
Hoa Kỳ ngoài luật chung áp dụng cho toàn liên bang mỗi bang còn có hệ
thống luật riêng. Những quy định trong luật thơng mại của Hoa Kỳ có nhiều
điều khoản bảo hộ sản xuất trong nớc, các nớc xuất khẩu vào thị trờng Hoa
Kỳ thờng phạm phải vấn đề này. Hơn nữa những quy định nhập khẩu vào Hoa
Kỳ rất chặt chẽ và nhiều khi hàng rào bảo vệ này quá mức cần thiết nếu
không nắm chắc vấn đề này hàng hoá đa sang thị trờng Mỹ sẽ không vào đợc
nớc này. Hoa Kỳ là mảnh đất màu mỡ với nhiều doanh nghiệp đến từ các nớc
khác nhau vì thế nghiên cứu thị trờng từ đó chọn mặt hàng có u thế cạnh tranh
nhất là rất quan trọng cho sự thành bại của kinh doang xuất nhập khẩu. Thanh
toán là vấn đề khó khăn đối với xuất nhập khẩu nói chung và xuất khẩu vào
thị trờng Mỹ nói riêng, làm thế nào khi xuất hàng đi chúng ta thu đợc tiền về
là một vấn đề không phải đơn giản vì khoảng cách địa lý quá xa do vậy cần
phải nghiên cứu xem thói quen thanh toán cũng nh thói quen nhập hàng của
ngời Mỹ nh thế nào. Từ những phân tích trên có thể nói việc nghiên cứu về thị
trờng Mỹ là một tất yếu khách quan.




     Chơng II: Thực trạng xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào thị trờng
                       Hoa Kỳ trong những năm gần đây.
I.       Tổng quan về quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ:
        Từ khi Hoa Kỳ bỏ cấm vận kinh tế với Việt Nam 2/1994 và bắt đấu thiết
lập quan hệ ngoại giao 7/1995 và tiến hành trao đổi sứ quán đầu tiên năm


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


1997, quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ ngày càng phát triển trên tất cả các lĩnh
vực. Việc thông qua hiệp định thơng mại sông phơng Việt Nam – Hoa Kỳ
đánh dấu một bớc quan trọng trong việc bình thờng hoá quan hệ giữa hai nớc.
Kim ngạch hàng hoá hai chiều ngày càng tăng năm 1994 là 220 triệu USD
đến năm 2001 là 1,4 tỷ USD, đến năm 2003 đạt 5,8 tỷ USD. Đặc biệt xuất
khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ tăng nhảy vọt từ 1,026 tỷ USD năm 2001
lên 4,5 tỷ USD năm 2003. Năm 2003 Việt Nam trở thành bạn hàng thơng mại
lớn thứ 40 của Hoa Kỳ, nếu tính riêng xuất khẩu Việt Nam đứng thứ 35 vào
thị trờng Hoa Kỳ.
II.    Cơ hội và thách thức với Việt Nam khi xuất khẩu hàng hoá vào Hoa
       Kỳ.
1.Thuận lợi:
      Với kim ngạch nhập khẩu hàng hoá mỗi năm lên tới 1.250 tỷ USD, Hoa
Kỳ trở thành thị trờng khổng lồ với các loại hàng hoá mà Việt Nam có thể
xuất khẩu, tổng giá trị xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ năm
2003 chiếm khoảng 0,36% nhập khẩu của thị trờng này.
      Nhu cầu của thị trờng Hoa Kỳ rất đa dạng vì thu nhập bình quân của ng-
ời dân cao nhng không đồng đều, còn quá nhiều chênh lệch do vậy có thể xuất
sang thị trờng này các loại hàng hoá từ rẻ tiền đến đắt tiền.
      Tiềm lực xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam trên
thị trờng quốc tế đã đợc nâng cao một bớc, cơ cấu hàng hoá thay đổi theo h-
ớng tăng tỷ trọng hàng chế biến, và theo hớng đa dạng hoá san phẩm.
      Hiệp định thơng mại Việt - Mỹ đã và đang phát huy hiệu quả, các doanh
nghiệp của Việt Nam đã quen và hiểu hơn về thị trờng Hoa Kỳ từ đó tiếp cận
hiệu quả hơn vào thị trờng này.
      Hơn 1 triệu ngời Việt Nam đang sống tại Hoa Kỳ là thị trờng đáng kể đối
với các mặt hàng thực phẩm, và là cầu nối rất tốt để hàng hoá Việt Nam thâm
nhập thị trờng Hoa Kỳ.
Quan hệ chính trị hai nớc tiếp tục đợc nâng cao theo chiều hớng tích cực.


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


2. Khó khăn và thách thức:
+ Năng lực cung và tiếp thị xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam còn
yếu, ngoài những yếu kém chung và truyền thống nh chủng loại hàng hoá
nghèo nàn, chất lợng và mẫu mã cha phù hợp, giá cả không cạnh tranh, các
doanh nghiệp Việt Nam còn có những điểm yếu kém nh quy mô doanh
nghiệp nhỏ, cha có sự liên kết giữa các doang nghiệp với nhau nên không có
khả năng đáp ứng nhanh các đơn hàng lớn từ phía đối tác Hoa Kỳ. Hơn nữa
hầu hết doanh nghiệp giầy dép hoạt động xuất khẩu theo phơng thức gia công.
+ Cạnh tranh vào thị trờng Hoa Kỳ gay gắt và quyết liệt do Hoa Kỳ là thị tr-
ờng béo bở với nhiều nớc trong khi đó Việt Nam lại cha phải là thành viên
của WTO nên còn chịu nhiều rào cản thơng mại.
+ Tuy hiệp định thơng mại Việt- Mỹ đã phát huy hiệu quả song Việt Nam vẫn
phải chịu mức thuế cao hơn các nớc khác do một số nguyên nhân sau:
-   Việt Nam vẫn cha đợc hởng mức thuế đãi GSP của Hoa Kỳ giành cho các
    nớc đang phát triển.
-   Hiện tại có 24 nớc trong khu vực lòng chảo Caribê đợc hởng u đãi theo
    sáng kiến khu vực lòng chảo Caribê.
-   Hoa Kỳ đã tiến hành ký nhiều hiệp định thơng mại với các nớc NAFTA và
    hiệp định song phơng với các có cơ cấu hàng xuất khẩu tơng tự Việt Nam.
+ Các biện pháp bao hộ sản xuất của Hoa Kỳ có chiều hớng ngày càng gia
tăng, một số mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trởng cao của Việt Nam đang
vấp phải những vấn đề này.
+ Cớc phí và thời gian vận tải hàng từ Việt Nam sang Hoa Kỳ thờng cao hơn
và lâu hơn từ các nớc khác vận chuyển đến Hoa Kỳ ( kể cả những nớc xung
quanh Việt Nam ),cớc phí vận tải hàng hoá từ Việt Nam thờng cao hơn từ
Trung Quốc từ 15- 20%.
+ Hàng rào kỹ thuật và an toàn thực phẩm của Hoa Kỳ nhiều khi cao quá mức
cần thiết



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


+ Các biện pháp chống khủng bố đợc ban hành sau vụ ngày 11/9 cũng tạo
thêm những rào cản mới đối với xuất khẩu hàng hoá của các nớc vào thị trờng
Hoa Kỳ trong đó có Việt Nam.
+ Việ Nam cha phải là thành viên của WTO, nên chịu mức thuế cao hơn các
nớc đợc hởng u đãi thuế quan của Hoa Kỳ.
+ Hệ thing pháp luật của Hoa Kỳ quá đa dạng và phức tạp, nhiều bộ luật khác
nhau của các bang dẫn đến hàng hoá nhập khẩu chịu điều chỉnh bởi nhiều
nguồn luật khác nhau.
+ Quan hệ chính trị giữa hai nớc tuy ngày càng đợc nâng cao nhng vẫn còn
nhiều vấn đề nhạy cảm, nhiều doanh nghiệp Hoa Kỳ cha thực sự quan tâm
đến quan hệ thơng mại với Việt Nam, nhiều ngời Việt Nam di c sang mỹ còn
có nhiều thành kiến với hàng hoá của Việt Nam.
+ Việt Nam vẫn bị Hoa Kỳ coi là nớc có nền kinh tế phi thị trờng, do vậy phải
chịu nhiều bất lợi trong các cuộc tranh chấp thơng mại tại thị trờng Hoa Kỳ
mà điển hình là vụ cá basa và tôm của Việt Nam.
+ Kho khăn gặp phải trong thanh toán do hai bên cha thực sự tạo đợc lòng tin
với nhau và một phần do thói quen sử dụng các phơng thức thanh toán của
mỗi bên.
III. Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ trong những năm
vừa qua:
1. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hoa Kỳ từ năm 1994
đến năm 2003 ( đơn vị triệu USD ):
Năm     199     1995         1996    1997     1998      1999      2000    2001
        4
Kim     50,6    189,9        331,8   388,5    554,1     608,3     821,4   1065,3
ngạch           0            0       0        0         0         0

2002     2003
2452,    4500
8

http://luanvan.forumvi.com       email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


Nguồn hải quan Hoa Kỳ và thơng vụ Việt Nam tại Hoa kỳ
2. Thành phần hàng Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ từ năm 1996 đến năm
2002( đơn vị nghìn USD ):
                    1996              1997       1998       1999         2000   2001    2002
Cá và hải sản      34.066            56.848     94.368    139.535         988 478.227 616.029
Rau quả            10.061            18.835     26.446     28.840       52.906 50.126 76.000
Cà phê            109.445            104.678   142.585    100.250       13.036 76.185 53.060
Cao su thô           413              2.135      1.767      2.505        5.330  2.807 11.231
Dầu mỏ             80.650            34.622    170.374    100.633       88.412 182.798 181.125
Hàng cha chế biến 12.407             34.618     17.917     27.589       32.061 29.670 56.839
khác
Khoáng     sản    công       913     1.648      3.383      4.849        6.670   9.108    19.589
nghiệp
Sản phẩm kim loại   81                 183    792    3.091   3.226  3.538    8.382
Hàng điện tử        81                 225    298     608     603   1.338    4.952
Đồ gỗ              264                 437   1.193   3.697   9.186 13.427 30.441
Hàng du lịch       365                 473    625    1.265   1.606   897    49.534
May mặc           23.755             26.009 28.462 36.152 47.427 48.174 900.473
Giày dép          39.169             97.644 114.917 145.775 24.871 132.195 224.825
Hàng công nghiệp 1.151                1.717   947    1.518   4.527  2.981 28.238
chế tạo khác
Hàng hoá khác                6.216   8.117      12.334     12.646        890    21.156   84.027

Nguồn bộ thơng mại Hoa Kỳ
3. Phân tích một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu:
3.1. Thuỷ hải sản:
Qua bảng số liệu trên ta thấy mặt hàng thuỷ hải sản của Việt Nam vào thị trờng
Mỹ có mức tăng trởng cao trong những năm gần đây năm 2001 đạt 478,227
triệu USD đến năm 2002 đạt 616,029 triệu USD năm 2003 đạt 730,5 triệu
USD.
       Năm 2003, kim ngạch các mặt hàng hải sản ( kể cả chế biến ) đạt 730,5
triệu USD tiếp tục xếp vị trí thứ 2 sau hàng dệt may trong bảng xuất khẩu của
hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ. Trong nhóm hàng thuỷ sản tôm đông lạnh đạt
kim ngạch 468 triệu USD, tăng 27% so với năm 2002 và chiếm 64% tổng kim


http://luanvan.forumvi.com      email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


ngạch nhóm hàng thuỷ sản; tôm cua chế biến đạt 162 triệu USD tăng 17% so
với năm 2002. Riêng mặt hàng phi lê cá giảm 19% so với năm 2002 do tác
động của luật chống phá giá. Kim ngạch cá ngừ đóng hộp tăng khoảng 7,3%.
Đặc biệt giá của các mặt hàng thuỷ sản Việt Nam giảm nhiều hơn so với thuỷ
sản của một số nớc khác xuất khẩu vào Mỹ. Ví dụ tôm đông lạnh của Việt Nam
trung bình 10 tháng đầu năm 2003 giảm 4,4% so với Thái Lan giảm 11,9% và
Trung Quốc không giảm; giá cua đông lạnh giảm 28,4% so với Trung Quốc
giảm 2,2% và Thái Lan tăng 0,9%.
3.2. Hàng dệt may:
Đây là ngành hàng chiếm tỷ trọng cao trong xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa
Kỳ giá tri kim ngạch liên tục tăng qua các năm đặc biệt năm 2002 tăng rất
mạnh so với năm 2001 từ 48,174 triệu USD lên 900,473 triệu USD, và năm
2003 đạt kim ngạch 2,514 tỷ USD.
Theo số liệu của hải quan Hoa Kỳ năm 2003, Việt Nam đã xuất khẩu sang Hoa
Kỳ gần 2,514 tỷ USD hàng dệt may ( trong đó phi hạn ngạch chiếm khoảng
20% ) tăng gần 160% so với năm 2002 và chiếm khoảng 56,2% tổng kim ngạch
xuất khẩu của Việt Nam sang thị trờng Mỹ. Thị phần của hàng dệt may Việt
Nam tại thị trờng Mỹ tăng đáng kể. Năm 2003 riêng mặt hàng quần áo Việt
Nam đã trở thành nớc xuất khẩu đứng thứ 5 về giá trị và đứng thứ 7 về số lợng.
3.3. Mặt hàng giày dép:
Đây cũng là một mặt hàng quan trọng của Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ
kim ngach của mặt hàng này cũng tăng liên tục năm 2001 kim ngạch giày dép
đạt 132,195 triệu USD, năm 2002 đạt 224,825 triệu USD, năm 2003 đạt 324,8
triệu USD.
    Trị giá xuất khẩu nhóm hàng này vào Hoa Kỳ năm 2003 của Việt Nam đạt
324,8 triệu USD với tốc độ tăng trởng so với năm 2002 là khoảng 45%, thấp
hơn tốc độ tăng của các nhóm hàng khác. Năm 2003 giày dép Việt Nam chiếm
khoảng 2% tổng giá trị nhập khẩu của Mỹ, đứng thứ 5 sau Trung Quốc (68%),
italia (8%), brazin (7%), inđônêxia (3,7%). Nét nổi bật của xuất khẩu giày dép


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


Việt Nam trong năm 2003 là tăng về số lợng nhng giảm về đơn giá. Ví dụ đối
với dép không có cao su đơn giá bình quân một đôi nhập từ Việt Nam trong
tháng 9/2003 giảm 11% cao hơn rất nhiều tỷ lệ giảm chung của giá nhập khẩu
vào Hoa Kỳ là 2,2% và là tỷ lệ giảm cao nhất trong các nớc xuất khẩu các mặt
hàng này vào Hoa Kỳ. Đối với giày dép có cao su tỷ lệ giảm giá đối với mặt
hàng này từ Việt Nam là19,2%, trong khi đó đơn giá chung tăng 0,14% và đơn
giá từ các nớc là đối thủ cạnh tranh chính của Việt Nam đều tăng từ 1,6 đến
40,2%.
3.4. Đồ gỗ nội thất:
Gần đây mặt hàng đồ gỗ của Việt Nam xuất khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ tăng rất
mạnh năm 2001 đạt 13,427 triệu USD, năm 2002 đạt 80,441 triệu USD năm
2003 đạt 150 triệu USD.
Xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Việt Nam vào Mỹ năm 2003 đạt trên 150 triệu
USD (không kể đồ nội thất không phải là gỗ), tăng khoảng 160% so với năm
2002. Việt Nam là một trong 20 nớc có đồ gỗ xuất khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ
lớn nhất, đồ gỗ của Việt Nam tăng nhanh nh vậy do một số nguyên nhân sau:
Thuế nhập khẩu giảm do tác động của hiệp định thơng mại Việt – Mỹ; hàng gỗ
Trung Quốc đang bị áp thuế chống phá giá nên các nhà nhập khẩu Mỹ chuyến
sang nhập đồ gỗ từ Việt Nam; Năng lực cung ứng đồ gỗ của Việt Nam tăng do
nắm bắt đợc nhiều thông tin mới.
IV. Những hạn chế của xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trờng Hoa
Kỳ:
1. Khối lợng hàng hoá của Việt Nam còn quá nhỏ bé so với nhu cầu nhập
khẩu của Hoa Kỳ: điều này đợc thể hiện qua bảng sau đây
Bảng 1: Tỷ trọng hàng Việt Nam trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Hoa
Kỳ năm 2003:
   (đơn vị triệu USD tính theo giá hải quan Hoa Kỳ và theo thống kê của hải
   quan Hoa Kỳ)



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


                                                      Tổng xuất             % của
                                                   Tổng nhập
                                                       khẩu của           Việt Nam
                                                   khẩu hàng
                                                      Việt Nam              trong
           Các nhóm hàng chính                      hoá của
                                                      sang Hoa            tổng nhập
                                                    Hoa Kỳ
                                                       Kỳ năm              khẩu của
                                                   năm 2003
                                                         2003              Hoa Kỳ
Tổng trị giá                                1.250.097 4.472,0             0,36
Xe các loại,trừ toa xe lửa; phụ tùng các bộ 176.296   13,1                0,01
phận của chúng
Máy móc thiết bị điện và các bộ phận của 156.247                30,2      0,02
chúng, máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh
truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phị
trợ của máy trên
Dầu khí                                  145.356                209,2     0,14
Hàng dệt may                             81.451                 2.413,4   2,4
Đồ nội thất (giờng, tủ, bàn ghế),đèn các 29.660                 189,6     0,64
loại và các bộ đèn cha đợc ghi chi tiết ở
các nơi khác; biển đờng báo sáng, biển đề
tên tự chiếu sáng và các loại tơng tự; cấu
kiện nhà lắp sẵn
Nhựa và các sản phẩm nhựa                         22.720        11,3      0,05
Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể         21038         11,9      0,06
dục, thể thao; phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của chúng
Giày dép và nguyên phụ liệu                       15564         324,8     0,01
Các sản phẩm làm từ sắt thép                      15136         6,2       0,04
Hải sản, chế biến và cha chế biến                 11436         730,5     6,39
Các sản phẩm làm bằng da thuộc; bộ yên            7302          100,7     1,38
cơng; các mặt hàng du lịch, túi sách và các
loại bao hộp tơng tự, các mặt hàng làm từ
ruột động vật (trừ ruột con tằm)
Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo, thìa dĩa và bộ         5160          5,4       0,10
đồ ăn làm từ kim loại thờng, các bộ phận
của chúng là từ kim loại thờng
Thuỷ tinh và đồ thuỷ tinh                         4530          4,7       0,10
Các sản phẩm gốm sứ                               4288          21,2      0,49

http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


Các chế phẩm ngũ cốc, bột, tinh bột, sữa 2535                   9,0     0,36
và các sản phẩm bánh
Cà phê rang hay cha rang                          1777          75,9    4,27
Động vật sống                                     1619          4,3     0,27
Cao su và cao su chế biến                         1047          13,3    1,27
Hoa, quả và các phần ăn đợc của cây               854           3,3     0,0004
Dừa, điều (tơi và khô)                            460           97,3    21,15
Hạt tiêu                                          227           19,5    8,58
Mật ong thiên nhiên                               207           15,9    7,70
Chè                                               171           1,3     0,0008
Quế                                               19            0,99    0,01
                   Nguồn:Hải quan Hoa Kỳ
   2. Hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ còn phải qua các nớc
   trung gian vì nhiều hàng hoá cha đợc đăng ký nhãn hiệu và xuất khẩu
   hàng thô còn chiếm một tỷ trọng lớn.
   3. Hiện nay hàng hoá của Việt Nam có nhiều mặt hàng đang có nguy cơ bị
   kiện bán phá giá.
    4. Thói quen thanh toán của hai nớc Hoa Kỳ và Việt Nam còn nhiều khác
biệt.




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


Chơng III: Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam
                        vào thị trờng Hoa Kỳ

I. Giải pháp chung:
1. Về phía nhà nớc:
1.1.         Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm tạo tơng thích
             với những quy định của luật pháp Mỹ và hiện định thơng mại Việt Mỹ.
            Do hiệp định thơng mại Việt – Mỹ có nhiều điểm đặc thù có nhiều quy
    định không phù hợp với luật hiện tại của Việt Nam nh chính sách thuế, luật
    cạnh tranh, thơng mại nhà nớc, cách giải quyết tranh chấp,..Vì vậy về phía
    Việt Nam cần có những điều chỉnh thích hợp trong các quy định của pháp
    luật,những công việc cụ thể cần làm là:
    -       Tiếp tục rà soát lại hệ thống luật pháp điều chỉnh hoạt động thơng mại
            loại bỏ những quy định đã lỗi thời.
-       Hoàn thiện quy chế quản lý xuất nhập khẩu cho rõ ràng phù hợp với những
        định hớng xuất khẩu của nhà nớc đồng thời phù hợp với hiệp định thơng
        mại Việt – Mỹ.
        -    Soạn thảo và ban hành luật chống độc quyền và luật cạnh tranh nhằm
             tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp nhà nớc và
             t nhân.
        -    Soan thảo, ban hành mới các luật xuất khẩu phù hợp với tiến trình giảm
             thuế của hiệp định thơng mại.
        1.2.    Tích cực thực hiện những nghĩa vụ đã cam kết trong hiệp định:
        Việc thực hiện các nghĩa vụ là rất khó khăn và phức tạp nảy sinh nhiều vấn
        đề vì vậy nhà nớc phải luôn giám sát và chỉ đạo thực hiện các nghĩa vụ đã
        cam kết. Trong hiệp định không ít những điều khoản sẽ gay khó khăn cho
        tình hình sản xuất của các doanh nghiệp trong nớc, những điều khoản của
        hiệp định chỉ thực hiện riêng với Mỹ nên chính phủ cần có những hớng
        dẫn riêng cho thị trờng này để không gây ra luật chồng chéo hoặc tạo ra
        nhiều kẽ hở để những phần tử xấu làm ăn bất chính lợi dụng.


http://luanvan.forumvi.com         email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   1.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phổ biến về thị trờng Mỹ về nhữg
   chính sách nhập khẩu của Mỹ và hiệp định thơng mại Việt – Mỹ.
           Thị trờng Mỹ vô cùng phức tạp có nhiều quy định thay đổi thờng
   xuyên vì vậy cần phải có những thông tin cập nhật thờng xuyên về thị tr-
   ờng này nh các thông tin về chính sách thuế, quy định hải quan, các hàng
   rào phi thuế quan và một số thủ tục khác khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ.
   Nhà nớc đứng ra tổ chức những lớp bồi dỡng, những cuộc hội thảo để
   nâng cao mức độ hiểu biết của các doanh nghiệp về thị trờng Mỹ. Ngoài ra
   cần khuyến khích các ngành liên quan có những bài viết, những ấn phẩm
   về thị trờng Mỹ nhằm tạo nguồn thông tin phong phú cho các doanh
   nghiệp, bên cạnh đó nhà nớc phải thành lập những công ty chuyên t vấn
   cho các doanh nghiệp về thị trờng Mỹ, những công việc cụ thể mà nhà nớc
   cần phải làm là:
   -   Tổ chức việc tuyên truyền trên nhiều phơng tiện truyền thông về thị tr-
       ờng Mỹ nh các vấn đề luật pháp, chính sách nhập khẩu, tiêu chuẩn chất
       lợng...
   -   Thành lập quỹ xú tiến tìm kiếm thị trờng Mỹ, cần có sự hỗ trợ tài chính
       cho những doanh nghiệp mới thâm nhập thị trờng Mỹ.
   -   Khuyến khích các doanh nghiệp tự bỏ chi phí cho việc khoả sat thị tr-
       ờng Mỹ.
   1.3.    Tiếp tục có những chính sách hỗ trợ cho sản xuất hàng xuất khẩu
           sang thị trờng Mỹ:
          Vấn đề trợ cấp cho xuất khẩu hiện nay không thể sử dụng rộng rãi vi
   nó có thể vi phạm luật chống trợ giá và chống bán phá giá của Mỹ nên khi
   thực hiện chính sách này cũng cần phải rất thận trọng, Nhà nớc cần có
   những chính sách u đãi trong việc đầu t những đầu vào của sản xuất nh
   trang thiết bị phục vụ cho việc chế biến sản phẩm xuất khẩu. Cần có sự hỗ
   trợ cho các nhà sản xuất về vấn đề kỹ thuật để sản xuất ra những sản phẩm
   phù hợp tiêu chuẩn thị trờng Mỹ nh vấn đề con giống, kỹ thuật chăm sóc...


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   1.4.     Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý xuất khẩu theo hớng hiệu quả
            hơn.
   -   Xoá bỏ dần tình trạng độc quyền xuất khẩu của một số doanh nghiệp tr-
       ớc đây việc xuất khẩu hàng hoá do các doanh nghiệp nhà nớc thực hiện
       tuy nhiên hiện nay đã có quy chế cho mọi doanh nghiệp có đăng ký
       kinh doanh xuất nhập khẩu đợc xuất nhập khẩu trực tiếp xong một số
       doanh nghiệp lớn vẫn còn chiếm một tỷ trọng lớn trong xuất khẩu.
   -   Điều chỉnh linh hoạt lãi suất và tỷ giá hối đoái nhằm tạo điều kiện
       thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá theo hớng vừa có lợi cho xuất khẩu
       vừa có lợi cho nền kinh tế.
   -   Tận dụng hiệu quả những điều khoản có lợi có lợi cho Viêt Nam trong
       hiệp định thơng mại Việt- Mỹ
   -   Cần có sự phân biệt giữa vai trò của nhà nớc, chức năng của các cơ
       quan quản lý với nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong công tác quản lý
       xuất khẩu.
   -   Có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu về vốn sản
       xuất, thành lập quỹ đề phòng rủi ro trong mỗi ngành hàng.
   -   Có những hình thức khen thởng những doanh nghiệp xuất sắc trong
       xuất khẩu vào thị trờng Mỹ.
   1.6. Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp hơn nữa về thông tin thị trờng và
   các hoạt động xúc tiến thơng mại.
          Mỹ có thể coi là thị trờng khá mới với các doanh nghiệp Việt Nam nên
   cần có những thông tin về thị trờng cũng nh các hoạt động xúc tiến bán
   hàng cần có sự hỗ trợ của nhà nớc. Từ nhng thông tin ban đầu nhà doang
   nghiệp của Việt Nam se biết đợc cần phải sản xuất những mặt hàng nào là
   phù hợp và thuận lợi về nguồn nguyên liệu.
   2. Về phía các doanh nghiệp:




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   2.1.     Tích cực hơn sáng tạo hơn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh
            của doanh nghiệp Việt Nam so với các doanh nghiệp của nớc khác
            xuất khẩu vào thị trờng Mỹ.
          Hiệp định thơng mại Việt- Mỹ mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp
   Việt Nam nhng muốn thâm nhập vào thị trờng Mỹ không pahỉ là dễ dàng,
   muốn việc kinh doanh đợc thực hiện hiệu quả mỗi doanh nghiệp cần pahỉ
   chuẩn bị cho mình những điều kiện cần thiết, vì vậy mỗi doanh nghiệp cần
   phải:
   -   Nâng cao trình độ quản lý và hiểu biết các nghiệp vụ chuyên môn cũng
       nh trình độ ngoại ngữ tốt.
   -   Khảo sát thị trờng Mỹ từ nhiều góc độ khác nhau từ đó đa ra những
       chiến lợc kinh doanh phù hợp.
   -   Có chính sách tìm kiếm những nguồn hàng có thể chiếm lĩnh trên thị tr-
       ờng Mỹ.
   -   Xây dựng “thị trờng ngách” nhằm từng bớc tạo lòng tin với khách hàng
       từ đó dần dần củng cố và tiến tới chiếm lĩnh một thị phần nhất định.
   2.2.     Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam:
          Một vấn đề lớn đối với hàng hoá Việt Nam là năng lực cạnh tranh thấp
   vì vậy cần phải giải quyết vấn đề nh sau:
   -   Ngoài nguồn vốn đầu t trong nớc cần có nhng chính sách thu hút đầu t
       nớc ngoài với nhiều hình thức khác nhau để tạo ra những sản phẩm tốt
       cho xuất khẩu, hiện nay các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam chủ
       yếu là thực hiện gia công xuất khẩu cho các doanh nghiệp nớc ngoài,
       để xuất khẩu đợc hiệu quả hơn cần phải đầu t tự sản xuất để xuất khẩu
       từ đó sẽ tận dụng đợc nguồn nguyên liệu trong nớc. Nguồn vốn đầu t từ
       nớc ngoài vào Việt Nam hiện nay đóng một vai trò quan trọng song
       hiện nay Việt Nam không đợc đánh giá cao bằng Trung Quốc vấn đề
       này do năng xuất lao động của họ cao hơn năng suất lao động của
       chúng ta vì vậy cần tìm cách nâng cao năng xuất lao động của nớc ta


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


       lên để làm điều này cần có sự phối hợp của các ngành nh giáo dục và
       công nghiệp bằng cách mở những trờng đào tạo nghề đáp ứng cho nhu
       cầu công nhân kỹ thuật đang tăng cao của nền kinh tế nớc ta.
   -   Cùng với giải pháp về vốn phải không ngừng nâng cao chất lợng sản
       phẩm điều này se tạo cho hàng hoá tăng thêm sức cạnh tranh trên thị tr-
       òng Mỹ. Các doanh nghiệp nên áp dụng các tiêu chuẩn của hệ thống
       quản lý chất lợng theo ISO 9000 hay theo tiêu chuẩn chất lợng của Mỹ
       cho các mặt hàng tham gia kinh doanh. Đây là vấn đề rất khó khăn với
       hầu hết các doanh nghiệp nớc ta hiện nay vì các máy móc của nớc ta
       lạc hậu so với thế giới. Song không vì thế mà ta không áp dụng tiêu
       chuẩn thế giới mà cần từng bớc đổi mới theo hớng hiện đại các trang
       thiết bị sản xuất. Nguồn vốn sẽ là vấn đề lớn đối với nớc ta do vậy cần
       thu hút đầu t vốn và kỹ thuật từ nớc ngoài để tận dụng kỹ thuật tiên tiến
       của họ.
   -   Cần thận trọng nguồn nguyên liệu sản xuất trong nớc nhằm hạn chế đến
       mức thấp nhất chi phi sản xuất, bên cạnh đó cần phải đăng ký nhãn
       hiệu hàng hoá để trực tiếp xuất khẩu sang thị trờng Mỹ. Phần lớn hàng
       hoá nớc ta xuất khẩu qua nớc trung gian vì chúng ta cha đăng ký đợc
       nhãn hiệu hàng hoá vì muốn vào thị trờng Mỹ hàng hoá cần phải đăng
       ký nhãn hiệu do đó các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam cân tiến
       hành đăng ký nhãn hiệu cho hang hoá của mình để xuất khẩu trực tiếp
       vào thị trờng Mỹ cho hiệu quả tạo ra mức giá cạnh tranh vì đã cắt bớt
       đợc chi phí trung gian.
   -   Cần có những điều chỉnh trong cơ cấu hàng xuất khẩu vào thị trờng Mỹ
       theo hớng tăng tỷ trọng hàng chế biến để nâng cao giá trị xuất khẩu.
       Muốn thế phải xây dựng thêm nhiều cơ sở chế biến hàng xuất khẩu, tổ
       chức tốt công tác công nghệ sau thu hoạch để sản phẩm xuất khẩu đạt
       tiêu chuẩn chất lợng cao.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   2.3.   Cần đặc biệt quan tâm đến việc đăng ký sở hữu công nghiệp tại mỹ
          cho các sản phẩm, hàng hoá của mình:
          Thị trờng Mỹ là thị trờng đã đạt tiêu chuẩn quốc tế về mọi vấn đề,
   trong đó có vấn đề về sở hữu công nghiệp, về đăng ký bản quyền cũng nh
   các vấn đề bảo vệ thơng hiệu, các quy định về vấn đề này cũng rất phức
   tạp, hơn nữa ở bất kỳ thị trờng nào cũg có những ke làm ăn gian dối sẵn
   sàng chiếm đoạt nhãn hiệu của ngời khác để thoả mãn lợi ích cá nhân. Nếu
   hàng hoá không đăng ký quyền sở hữu trí tuệ lúc xảy ra tranh chấp sẽ gây
   thiệt hại cho thơng hiệu của doanh nghiệp thiệt hại chi phí khiếu kiện vì
   vậy cần phải đăng ký bản quyền công nghiệp cho sản phẩm cua doanh
   nghiệp.
       2.4. Chủ động tiếp cận công nghệ qua việc sử dụng có hiệu quả hơn hệ
   thống internet.
          Thơng mại điện tử tuy là lĩnh vực mới mẻ nhng đang phát triển rất
   nhanh và tiềm năng cũng rất lớn, sử dụng công cụ này sẽ tiết kiệm đợc chi
   phí cho doanh nghiệp trong việc nghiên cứu thị trờng, và tiết kiệm chi phí
   quảng cáo.
   II. Giải pháp cho một số mặt hàng cụ thể:
   1. Hàng dệt may:
   -   Các doanh nghiệp cần nghiên cứu và tuân thủ mọi quy định chặt chẽ
       của Hoa Kỳ về chất lợng hàng hoá, nhãn hiệu, xuất xứ sản phẩm do Mỹ
       quy định.
   -   Các nghiệp cần đặc biệt lu ý đến tập quán thơng mại của Mỹ, họ thờng
       có thói quen mua hàng theo phơng thức FOB, tức là mua thẳng hàng
       thành phẩm do vậy các doanh nghiệp của Việt Nam cần phải lo hết các
       yếu tố sản xuất đầu vào cho tới khi đóng gói giao hàng cho khách hàng.
       Vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có kế hoạch tìm kiếm nguồn
       nguyên liệu cho sản xuất và đầu t vốn vào cải tiến trang thiết bị sản xuất
       để tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của bạn hàng.


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   -   Đơn đặt hàng của Mỹ thờng lớn nên một doanh nghiệp khó có thể đảm đ-
       ơng đợc vì vậy cần có sự liên kết giữa các doanh nghiệp với nhau giữa
       các doanh nghiệp để đầu t vào trang thiết bị chuyên dùng đồng bộ để có
       thể sản xuất ra những lô hàng giống nhau nhằm thực hiện đơn hàng từ
       phía đối tác.
   -   Bộ công nghiệp cần xây dựng phơng án quy hoạch lại ngành dệt may và
       tiếp tục thay thế máy móc thiết bị cho toàn ngành nói chung và cho các
       doanh nghiệp may xuất khẩu nói riêng.
   -   Hiệp hội dệt may Việt Nam cần tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hơn nữa để
       từng bớc khắc phục nhng yếu kém của ngành dệt may hiện nay, hiệp hội
       cần tích cực tham gia vào các tổ chức dệt may trong khu vực để trao đổi
       thông tin và truyền đạt những kiến nghị của ngành dệt may để hỗ trợ các
       doanh nghiệp dệt may trong quá trình kinh doanh xuất khẩu.
   -   Vấn đề hạn ngạch cho hàng dệt may vào thị trờng Mỹ gây không ít tiêu
       cc trong thời gian gần đây vì vậy cân có giải pháp cụ thể cho việc cấp
       phát hạn ngạch không để tình trạng cán bộ quản lý lợi dụng chức vụ để
       thu t lợi từ việc phân phối hạn ngạch. Việc cấp hạn ngạch cần phải dựa
       trên năng lực sản xuất của doang nghiệp và hợp đồng mà doanh nghiệp
       đó đã ký đợc với phía đối tác nh thế noà để cấp phát hạn ngạch cho
       doanh nghiệp. Tuy nhiên đây là vấn đề thực hiện không đơn giả vì nguồn
       lực cán bộ quản lý của nhà nớc là có hạn không thể kiểm soát đợc hết
       tình hình kinh doanh của từng doanh nghiệp riêng lẻ vì vậy sự tự giác từ
       phía các doanh nghiệp là rất quan trọng góp phần cho sự phát triển của
       đất nớc cho lợi ích chung của quốc gia.
   2. Nhóm hàng giày dép:
        Nhóm hàng này đợc đánh giá có khả năng cạnh tranh cao, có dung lợng
   thị trờng xuất khẩu lớn, tuy nhiên tỷ lệ nguyên liệu trong nớc còn quá ít
   trong mỗi sản phẩm vì vậy cần có sự phối hợp của các ngành khác nhau
   trong việc tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất, bộ nông nghiệp, bộ kế hoạch


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   đầu t, bộ công nghiệp cần có dự án phát triển ngành chăn nuôi để lấy da
   phục vụ cho việc sản xuất giày dép xuất khẩu.
   3. Nhóm hàng thuỷ sản:

         Đây là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam tuy nhiên
   chúng ta còn cha phát huy hết tiềm năng của mình vì vậy cần phải giải quyết
   những vấn đề sau:
   -   Cần phải tăng cờng đầu t cho việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản để
       đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất chế biến hàng thuỷ sản xuất
       khẩu. Nguồn tài nguyên ven bờ sẽ ngày càng cạn kiệt vì thế nếu không v-
       ơn ra ngoài khơi xa để tăng khối lợng đánh bắt chúng ta sẽ không có đủ
       lợng nguyên liệu đảm bảo chất lợng cho việc chế biến hàng xuất khẩu.
       Bên cạnh đó cần chú ý đầu t vốn và kỹ thuật cho việc nuôi trồng thuỷ
       sản, tận dụng đợc diện tích mặt nớc lớn của khu vực đồng bằng Sông
       Cửu Long.
   -   Hiện nay giá của hàng thuỷ sản nớc ta còn thấp do cha có công nghệ chế
       biến hiện đại. Để khắc phục những bất lợi này cần có sự hợp tác quốc tế
       trong kỹ thuật chế biến hàng xuất khẩu, Việt Nam cần gia nhập hiệp hội
       nghề cá các nớc trong khu vực để học hỏi kinh nghiệm chế biến hàng
       xuất khẩu.
   -   Bên cạnh những biện pháp nhằm giảm giá thành sản phẩm cần chú ý đến
       các tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm vì vấn đề này đợc
       quy định rất chặt chẽ khi nhập vào thị trờng Mỹ. Vì vậy cần phải liên kết
       các nhà sản xuất lại để thống nhất các tiêu chuẩn sản xuất việc này cần
       có sự phối hợp của nhà nớc.
   -    Nhà nớc cần có những biện pháp nhằm khuyến khích xuất khẩu hàng
       thuỷ sản sang Mỹ nh có những u đãi về mặt tín dụng và kỹ thuật cho các
       doanh nghiệp, lập quỹ dự phòng rủi ro trong xuất khẩu thuỷ sản...
   -   Hiện nay mặt hàng thuỷ sản của Việt Nam đa bị kiện bán phá giá tại thị
       trờng Mỹ nên đây là ngành gặp nhiều khó khăn nhất khi kinh doanh trên


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


       thị trờng Mỹ vì vậy cần phải có những điều chỉnh trong quy trình sản
       xuất và điều chỉnh giá bán một cách phù hợp để tránh xảy ra những tranh
       chấp gây bất lợi cho việc tiêu thụ hàng thuỷ sản của nớc ta tại thị trờng
       này.
   4. Hàng nông sản:

        Nhóm hàng này đã có một số mặt hàng đợc chấp nhận trên thị trờng Mỹ
   tuy nhiên hiện nay nhiều lợi thế cha đợc khai thác và phát huy tơng xứng
   với tiềm năng. Hầu hết các mặt hàng đều xuất khẩu dạng thô do đó không có
   lợi thế trong cạnh tranh do những nguyên nhân:
   -   Cơ sở hạ tầng còn yếu, thiếu sự đồng bộ ở những vùng chuyên canh sản
       xuất hàng nông sản.
   -   Công nghệ sau thu hoạch còn nhiều bất cập do máy móc thiết bị đã trở
       nên cũ kỹ lạc hậu, chế biến tiêu hoa nhiều nguyên liệu nhng chất lợng lại
       thấp.
   -   Tổ chức hệ thống kinh doanh cha hiệu quả, lu thông chồng chéo, tranh
       mua, tranh bán vẫn thờng xảy ra gây thiệt hại cho lợi ích chung.
          Để tăng cờng khả năng xuất khẩu của ngành hàng nông sản cần phải
   thực hiện những biện pháp sau:
   -   Đầu t vốn và kỹ thuật để phát triển nguồn hàng xuất khẩu nhằm khai thác
       tiềm năng to lớn của sản xuất nông nghiệp Việt Nam tạo ra khối lợng san
       phẩm phong phú về chủng loại và có số lợng lớn.
   -   Tăng cờng năng lực chế biến để nâng cao giá trị hàng xuất khẩu: song
       song với việc tăng cờng vốn đầu t cho thiết bị máy móc với công nghệ
       tiên tiến, trong giải pháp này cần phải chú ý đến việc xây dựng một ch-
       ơng trình đồng bộ cho các sản phẩm trọng điểm trên cơ sở đa dạng hoá
       các sản phẩm trọng điểm có u thế xuất khẩu. Đồng thời, cần tổ chức ban
       chỉ đạo thống nhất nhằm mục đích liên kết các ngành sản xuất và cơ
       quan chức năng cùng phối hợp hành động xuyên suốt quá trình sản xuất
       – mua hàng- chế biến- xuất khẩu các mặt hàng nông sản.


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


   -    Cần chú ý những quy định về vấn đề an toàn thực phẩm do mỹ quy định
        từ đó sản xuất ra những sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn.
   -    Nông sản Việt Nam cũng cần phải xây dựng thơng hiệu cho sản phẩm
        hàng hoá của mình.
   5. Đồ gỗ:

         Đây là mặt hàng tăng trởng rất mạnh của Việt Nam trong thời gian gần
   đây, có hai vấn đề lớn đặt ra với mặt hàng này đó là vấn đề nguyên liệu cho
   sản xuất, nớc ta nhập khẩu gỗ từ thị trờng bên ngoài vào để sản xuất do vậy
   cần có sự u đãi trong thuế nhập khẩu gỗ để sản xuất, mặt khác cần có chơng
   trình trồng và khai thác rừng một cách có kế hoạch để lấy gỗ chế biến hàng
   xuất khẩu đồng thời vẫn bảo đảm cho môi trờng tự nhiên của đất nớc. Một
   vấn đề nữa là đồ gỗ của Việt Nam đang trong tầm ngắm của chính quyền
   Mỹ, có nhiều khả năng đồ gỗ của ta sẽ bị áp thuế chống phá giá vì vậy phía
   doanh nghiệp Việt Nam cần có sự chuẩn bị để đối phó với những rào cản
   này. Nên điều chỉnh giá cho phù hợp với những quy định của Mỹ để tránh
   xảy ra những tranh chấp nh hàng thuỷ sản của chúng ta.




                                 PHẦN KẾT LUẬN


       Những khó khăn mà hàng hoá Việt Nam vấp phải khi xâm nhập vào thị
trờng Mỹ là do chúng ta cha hiểu biết kỹ về thị trờng Mỹ cụ thể là những luật
lệ thơng mại của Mỹ, những quy định khi nhập khẩu vào thị trờng Mỹ, khó
khăn trong thanh toán, ngoài ra còn có những vấn đề xuất phát từ chủ quan
phía doanh nghiệp Việt Nam trong kinh doanh xuất nhập khẩu, đó là cha có
tính đoàn kết giữa các doanh nghiệp để hợp tác với nhau thực hiện những đơn
đặt hàng lớn từ phía đối tác Mỹ.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com


Thị trờng Mỹ đợc coi là thị trờng chuẩn của thế giới về mọi vấn đề do đó
nghiên cứu về thị trờng Mỹ sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam
thâm nhập vào những thị trờng khác dễ dàng hơn.
        Xu thế quốc tế hoá đang diễn ra mạnh mẽ vì vậy mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại đợc cần tìm nhiều biện pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng
hoá. Việt Nam đang trong quá trình đàm phán gia nhập tổ chức thơng mại thế
giới WTO mà Mỹ là bạn hàng lớn của các nớc WTO do đó chính phủ Việt
Nam cần có những điều chỉnh trong những quy định pháp luật của mình cho
phù hợp với những quy định của WTO cũng nh những quy định trong hiệp
định thơng mại Việt – Mỹ, ngoài ra cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất
khẩu về vấn đề kỹ thuật trong sản xuất hàng xuất khẩu và tổ chức ra những
trung tâm t vấn xuất khẩu sang thị trờng Mỹ. Để làm đợc những việc này
nghiên cứu về thị trờng Mỹ là rất quan trọng. Khi đã đạt đợc những tiêu
chuẩn nhập khẩu vào thị trờng Mỹ về mọi vấn đề thì việc tăng khối lợng hàng
hoá của Việt Nam xuất khẩu sang thị trờng Mỹ sẽ đợc giải quyết.
      Do thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên trong bài viết chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong nhận đợc sự chỉ bảo
tận tình của thầy cô để bài viết của em đợc hoàn chỉnh hơn.
    Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Huy
đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com




                         Danh mục tài liệu tham khảo




1. Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin - Đại học KTQD
2. Giáo trình quản trị doanh nghiệp thơng mại- Đại học KTQD
3. Cẩm nang về thâm nhập thị trờng Mỹ
4. Báo điện tử thời báo kinh tế Việt Nam
5. website www.mot.gov.vn của bộ thơng mại Việt Nam
6. website www.vietnam-ustrade.org của thơng vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ
7. Sách đánh giá tác động kinh tế của hiệp định song phơng Việt Nam - Hoa
Kỳ
8. Niêm giám thống kê năm 2003




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Hoàn thiện marketing tại nh ngoại thương
Hoàn thiện marketing tại nh ngoại thươngHoàn thiện marketing tại nh ngoại thương
Hoàn thiện marketing tại nh ngoại thươngThanh6189
 
Pháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt Nam
Pháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt NamPháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt Nam
Pháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt Namhieu anh
 
Marcb lms4
Marcb lms4Marcb lms4
Marcb lms4ThiMai25
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiNâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiGiang Coffee
 
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mạiNhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mạilehaiau
 

Was ist angesagt? (19)

Luận án: Quản lý đối với bán hàng đa cấp ở Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý đối với bán hàng đa cấp ở Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý đối với bán hàng đa cấp ở Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý đối với bán hàng đa cấp ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Hợp đồng li- xăng nhãn hiệu hàng hóa trong thương mại
Luận văn: Hợp đồng li- xăng nhãn hiệu hàng hóa trong thương mạiLuận văn: Hợp đồng li- xăng nhãn hiệu hàng hóa trong thương mại
Luận văn: Hợp đồng li- xăng nhãn hiệu hàng hóa trong thương mại
 
Đề tài: Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩuĐề tài: Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu
 
Hợp đồng nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống
Hợp đồng nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực dịch vụ ăn uốngHợp đồng nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống
Hợp đồng nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống
 
Luận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAYLuận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAY
 
Đề tài: Quản trị tài chính của các ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài: Quản trị tài chính của các ngân hàng thương mại, HAYĐề tài: Quản trị tài chính của các ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài: Quản trị tài chính của các ngân hàng thương mại, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chính
Luận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chínhLuận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chính
Luận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chính
 
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mạiĐề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
 
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOTLuận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOT
 
Hoàn thiện marketing tại nh ngoại thương
Hoàn thiện marketing tại nh ngoại thươngHoàn thiện marketing tại nh ngoại thương
Hoàn thiện marketing tại nh ngoại thương
 
Luận văn: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo luật
Luận văn: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo luậtLuận văn: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo luật
Luận văn: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo luật
 
Pháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt Nam
Pháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt NamPháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt Nam
Pháp luật quốc tế về nhượng quyền thương mại - Thực tiễn tại Việt Nam
 
Marcb lms4
Marcb lms4Marcb lms4
Marcb lms4
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiNâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
 
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản tại công ty TNHH Tài Tâm!
 
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HAY
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HAYLuận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HAY
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HAY
 
Nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mạiNhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mại
 
Luận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đ
Luận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đLuận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đ
Luận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đ
 
Quản lý về thương mại – dịch vụ tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Quản lý về thương mại – dịch vụ tại huyện Đại Lộc, Quảng NamQuản lý về thương mại – dịch vụ tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Quản lý về thương mại – dịch vụ tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
 

Ähnlich wie de an mon hoc (48).doc

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocNguyễn Công Huy
 
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docx
Giải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docxGiải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docx
Giải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docxPhmM21
 
File goc 775759
File goc 775759File goc 775759
File goc 775759Hoàng Lan
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmTrang Dai Phan Thi
 
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpChuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpguest3c41775
 
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt NamCông tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Namluanvantrust
 
de an mon hoc (8).doc
de an mon hoc  (8).docde an mon hoc  (8).doc
de an mon hoc (8).docLuanvan84
 
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt NamCông tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Namluanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docNguyễn Công Huy
 

Ähnlich wie de an mon hoc (48).doc (20)

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
 
QT134.doc
QT134.docQT134.doc
QT134.doc
 
QT136.doc
QT136.docQT136.doc
QT136.doc
 
Pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
Pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa giữa Việt Nam và Hoa KỳPháp luật về chống bán phá giá hàng hóa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
Pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
 
19450
1945019450
19450
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docx
 
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
 
Giải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docx
Giải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docxGiải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docx
Giải-pháp-thúc-đẩy-xuất-khẩu-hàng-dệt-may.docx
 
File goc 775759
File goc 775759File goc 775759
File goc 775759
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
 
QT100.doc
QT100.docQT100.doc
QT100.doc
 
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT QUỐC TẾ, MỚI NHẤT, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT QUỐC TẾ, MỚI NHẤT, 9 ĐIỂMBÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT QUỐC TẾ, MỚI NHẤT, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT QUỐC TẾ, MỚI NHẤT, 9 ĐIỂM
 
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpChuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt NamCông tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
 
de an mon hoc (8).doc
de an mon hoc  (8).docde an mon hoc  (8).doc
de an mon hoc (8).doc
 
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt NamCông tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
 
Luận văn: Pháp luật về xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn: Pháp luật về xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂMLuận văn: Pháp luật về xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn: Pháp luật về xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
 

Mehr von Luanvan84

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfLuanvan84
 

Mehr von Luanvan84 (20)

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdf
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdf
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdf
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdf
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdf
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdf
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdf
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdf
 
bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdf
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdf
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdf
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdf
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdf
 

de an mon hoc (48).doc

  • 1. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com MỤC LỤC Phần mở đầu...................................................................................................3 Chơng I: Thị trường Hoa Kỳ và sự cần thiết phải nghiên cứu thị trường Hoa Kỳ............................................................................................................4 I. Lý luận chung về thị trờng.........................................................................4 1. Khái niện thị trờng.....................................................................................4 1.1.Thị trờng là gì..........................................................................................4 1.2. Các nhân tố của thị trờng.......................................................................4 2. Thị trờng xuất khẩu..................................................................................5 2.1. Khái niệm................................................................................................5 2.2. Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng xuất khẩu....................................5 3. Vai trò và chức năng của thị trờng xuất khẩu...........................................7 II. Một số đặc điểm của thị trờng Hoa Kỳ..................................................9 1. Sơ lợc về Hoa Kỳ....................................................................................9 1.1. Một số nét khái quát...........................................................................9 1.2. Hệ thống chính trị...............................................................................9 1.3. Cơ chế hoạch định chính sách thơng mại..........................................9 1.4. Một số nét lớn về kinh tế.....................................................................10 2. Luật lệ thơng mại Hoa Kỳ.......................................................................11 2.1. Luật thuế chống trợ giá...........................................................................11 2.2. Luật thuế chống phá giá.........................................................................12 3. Những quy định khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ.............................................13 4. Một số hội chợ đáng chú ý tại Hoa Kỳ.....................................................13 III. Sự cần thiết phải nghiên cứu thị trờng Hoa Kỳ......................................15 Chơng II: Thực trạng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào Hoa Kỳ trong những năm gần đây..........................................................................16 I.Tổng quan về quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ...............................................16 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 2. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com II. Cơ hội và thách thức với Việt Nam khi xuất khẩu hàng hoá vào Hoa Kỳ.................................................................................................................16 1. Thuận lợi.............................................................................................17 2. Khó khăn và thách thức........................................................................19 III. Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ trong những năm vừa qua..........................................................................................20 IV. Những hạn chế của xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang thị trờng Hoa Kỳ........................................................................................................23 Chơng III: Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ......................................................................26 I. Giải pháp chung........................................................................................26 1. Về phía nhà nớc................................................................................26 2. Về phía doanh nghiệp........................................................................29 II. Giải pháp cụ thể cho một số mặt hàng.....................................................32 1. Hàng dệt may.....................................................................................32 2. Hàng giày dép....................................................................................33 3. Nhóm hàng thuỷ sản..........................................................................34 4. Hàng nông sản...................................................................................35 5. Đồ gỗ.................................................................................................35 Phần kết luận..............................................................................................37 Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................39 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 3. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com PHẦN MỞ ĐẦU Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động quan trọng trong thơng mại quốc tế không những đem lại nguồn ngoại tệ phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của nớc ta mà còn là một trong những hoạt động tất yếu của quá trình quốc tế hoá, hội nhập khu vực và thế giới. Đối với Việt Nam hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực nhiều thị trờng. Một thị trờng mà hiện nay đợc coi là nóng bỏng đối với xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đó là thị trờng Hoa Kỳ. Do hiệu lực của hiệp định thơng mại Việt – Mỹ xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị tr- ờng Mỹ liên tục tăng, cùng với sự gia tăng đó chúng ta gặp phải rất nhiều vấn đề trong những quy định của luật lệ thơng mại Mỹ điển hình nhất là luật chống phá giá. Nhng thị trờng Mỹ là thị trờng lớn còn rất nhiều tiềm năng thuận lợi để các doanh nghiệp nớc ta kinh doanh. Xuất phát từ những điều đó, em quyết định chọn đề tài: “Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ - Những vấn đề đặt ra và giải pháp phát triển” với mong muốn tìm hiểu kỹ thêm về xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ đồng thời trong phạm vi hiểu biết của mình đề xuất một số kiến nghị góp phần tăng xuất khẩu vào thị trờng này. Do thời gian có hạn nên trong đề tài này em chỉ nghiên cứu một số vấn đề nhỏ về thị trờng Hoa Kỳ nh luật lệ thơng mại, quy định khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, thực trạng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào Hoa Kỳ năm 2003 và nêu lên những giải pháp cơ bản nhất từ phía nhà nớc và từ phía các doanh nghiệp nhằm tăng xuất khẩu hàng hoá vào thị trờng Hoa Kỳ. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Huy đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 4. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com CHƠNG I: THỊ TRỜNG HOA KỲ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU THỊ TRỜNG HOA KỲ. I. Lý luận chung về thị trờng: 1. Khái niệm thị trờng: 1.1 . Thị trờng là gì: Thị trờng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, thị trờng đợc nhiều nhà kinh tế định nghĩa khác nhau. Có ngời coi thị trờng là cái chợ nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hoá. Hội quản trị Hoa Kỳ coi: “thị trờng là tổng hợp các các lực lợng và các điều kiện, trong đó ngời mua và ngời bán thực hiện các hoạt động nhằm chuyển hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua”. Có nhà kinh tế lại quan niệm “thị trờng là lĩnh vực trao đổi mà ở đó ngời mua và ngời bán cạnh tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoá và dịch vụ” hay đơn giản hơn thị trờng là tổng hợp các số cộng của ngời bán và ngời mua về một loại sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ. Gần đây có nhà kinh tế lại định nghĩa “thị tr- ờng là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó ngời mua và ngời bán một thứ hàng hoá nào đó tác động qua lại nhau để xác định giá cả, số lợng hàng hoá, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán bằng tiền trong một không gian và thời gian nhất định”. 1.2. Các nhân tố của thị trờng: Thị trờng giải quyết các vấn đề cơ bản đó là: sản xuất cái gì, sản xuất nh thế nào, sản xuất cho ai. Sản xuất cái gì: Cần phải nghiên cứu kỹ về thị trờng vì nhu cầu hàng hoá của thị trờng rất phong phú và đa dạng và mỗi chủng laọi hàng có rất nhiều nhà sản xuất cùng tham gia kinh doanh. Tuy nhiên không phải nhu cầu nào cũng đợc ủng hộ bởi khả năng thanh toán vì vậy cần lựa chọn một đoạn thị tr- ờng nhất định từ đó có kế hoạch sản xuất đáp ứng nhu cầu đó. Sản xuất nh thế nào, đây là vấn đề quan trọng vì có nhiều nhà sản xuất có đủ khả năng sản xuất những sản phẩm giống hệt nhau tuy nhiên cần quan tâm http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 5. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com là họ sản xuất hàng hoá đó bằng cách gì để tạo ra những sản phẩm chất lợng tốt nhất với giá thành rẻ nhất từ đó sẽ tạo ra sức cạnh tranh lớn cho sản phẩm. Sản xuất cho ai, trớc khi bắt tay vào sản xuất nhà sản xuất cần xác định rõ đối tợng khách hàng mà mình sẽ phục vụ là những ai từ đó có chiến lợc sản phẩm đáp ứng đoạn thị trờng đó. 2. Thị trờng xuất khẩu: 2.1. Khái niệm: Từ các định nghĩa thị trờng đă nêu ở phần trên có thể rút ra thị trờng xuất khẩu là tổng thể các mối quan hệ tác động qua lại giữa các thơng nhân ở các quốc gia khác nhau nhằm mục đích mua bán hàng hoá và dịch vụ. 2.2. Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng xuất khẩu: 2.2.1. Yếu tố kinh tế: Trong đó có yếu tố kinh tế vĩ mô và yếu tố kinh tế vi mô. - Yếu tố kinh tế vĩ mô là tình trạng kinh tế của mỗi quốc gia, nếu nền kinh tế của một quốc gia đang ở trong giai đoạn suy thoái về kinh tế hoặc đang có lạm phát thì sẽ ảnh hởng đến quá trình mua sắm của ngời dân nớc đó, chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nớc, chính sách tài chính tiền tệ của nớc đó cũng ảnh hởng rất nhiều đến xuất nhập khẩu, khi chinh phủ duy trì tỷ giá hối đoái cao tức là hạ giá đồng tiền của nớc mình xuống sẽ tạo ra một lực kích thích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu ngợc lại nếu nhà nớc áp dụng tỷ giá hối đoái thấp thì sẽ kích thích hàng nhập khẩu nớc ngoài vào thị trờng trong nớc. - Yếu tố kinh tế vi mô, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp của các nớc khác nhau cùng kinh doanh trên thị trờng nớc ngoài, mỗi quốc gia đều có những lợi thế cạnh tranh khác nhau, dựa vào đó các doanh nghiệp sẽ sản xuất ra những mặt hàng có khả năng cạnh tranh khác. 2.2.2. Địa lý và khí hậu: Mỗi khu vục địa lý khác nhau có đặc điểm khí hậu khác nhau do vậy không thể đem những hàng hoá đợc tiêu dùng bình thờng ở một nớc nhiệt đới sang một nớc có khí hậu ôn đới mà phải có kỹ thuật và công nghệ sản xuất ra http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 6. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com những sản phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu nơc mà ta muốn xuất khẩu hàng hoá sang. Khoảng cách địa lý quá xa còn ảnh hởng nhiều đến chi phí vận tải, chi phí này sẽ làm tăng giá hàng hoá lên từ đó có thể làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm so với các nớc có khoảng cách gần hơn. 2.2.3. Chính trị và pháp luật: Quan hệ chính trị giữa hai quốc gia có ảnh hởng quyết định đến hoạt động xuất nhập khẩu giữa hai nớc, nếu hai quốc gia có hiệp định song phơng thì việc trao đổi hàng hoá giữa hai nớc sẽ đợc tiến hành thuận lợi hơn so với các nớc khác. Hơn nữa nếu nắm chắc đợc các quy định phấp luật của quốc gia mà mình xuất khẩu vào sẽ thuận lợi rất nhiều trong việc giải quyết các tranh chấp thơng mại, các doanh nghiệp có thể dựa vào vốn hiểu biết của mình về pháp luật để kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật riêng do đó sẽ có những điểm trái ngợc nhau giữa nớc này với nớc kia trong các quy định của luật pháp. 2.2.4. Yếu tố văn hoá: Khi kinh doanh trên thị trờng quốc tế sẽ có nhiều điểm khác biệt về văn hoá, một hành động có thể nói là rất lịch sự ở nớc này có thể là một hành động khiếm nhã ở nớc khác, do vậy cần lu ý vấn đề nàyđặc biệt là ở những n- ớc có nền văn hoá đặc thù. Ngoài ra các yếu tố nh công nghệ, hệ thống phân phối cũng ảnh hởng không nhỏ đến thị trờng xuất khẩu của một nớc. 3.Vai trò và chức năng của thị trờng xuất khẩu: 3.1. Vai trò của thị trờng xuất khẩu: - Thị trờng xuất khẩu là cầu nối giữa các nhà sản xuất trong nớc với những ngời tiêu dùng nớc ngoài, đó là vấn đề sống còn với các nhà kinh doanh thơng mại quốc tế - Thị trờng xuất khẩu là nơi kiểm nghiệm chính xác nhất trình độ sản xuất cũng nh trình độ quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 7. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com - Là nơi đánh giá chính xác chủ trơng chính sách của nhà nớc trong hoạt động quản lý xuất nhập khẩu cũng nh trong quá trình hội nhập kinh te quốc tế. - Là nơi đào tạo cán bộ quản lý xuất nhập khẩu và là nơi đào thải những doanh nghiệp yếu kém không đủ sức cạnh tranh trên thị trờng quốc tế. 3.2. Chức năng của thị trờng xuất khẩu: 3.2.1. Chức năng thừa nhận: Một doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu có thể tự sản xuất ra hàng hoá để xuất khẩu hoặc cũng có thể mua lại hàng hoá ở những thị tr- ờng khác nhau sau đó đem xuất khẩu. Hàng hoá có bán đợc trên thị trờng nớc ngoài hay không là nhờ vào chức năng thừa nhận của thị trờng. Nếu hàng hoá bán đợc trên thị trờng quốc tế tức là đợc thị trờng thừa nhận doanh nghiệp sẽ bù đắp đợc chi phí xuất khẩu và có một khoản lợi nhuận nhất định. Do vậy hàng hoá sản xuất ra phải phù hợp với từng loại thị trờng về chất lợng, mẫu mã, màu sắc, bao bì, giá cả... 3.2.2. Chức năng thực hiện: Chức năng này đòi hỏi hàng hoá xuất nhập khẩu phải thực hiện giá trị trao đổi tức là phải đợc mua bán, ngời nhập khẩu cần hàng và ngời xuất khẩu thì cần tiền vì vậy tiền phải đợc chuyển đến cho ngời xuất khẩu còn hàng phải đợc chuyển đến giao cho ngời nhập khẩu. 3.2.3. Chức năng điều tiết và kích thích: Nếu hàng hoá xuất đi đợc nhiều ngời tiêu dùng chấp nhận tức là bán đợc nhiều hàng thì sẽ kích thích ngời xuất khẩu tìm nhiều nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu đó, ngợc lại khi thị trờng xuất khẩu có những biến động chẳng hạn cắt giảm mức hạn ngạch nhập khẩu mặt hàng đó xuống thì các doanh nghiệp sẽ giảm sản xuất trong ngắn hạn để tìm kiếm thị trờng khác cho việc xuất khẩu. 3.2.4. Chức năng thông tin: Thông tin là vấn đề rất quan trọng đặc biệt đối với những nhà xuất khẩu, từ việc nghiên cú thị trờng các doanh nghiệp mới có thể đa ra những sản http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 8. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com phẩm phù hợp hay điều chỉnh chiến lợc xuất khẩu của doanh nghiệp mình. Tuỳ cách sử lý thông tin mà doanh nghiệp có thể thành công hay thất bại trên thị trờng quốc tế. II. Một số đặc điểm về thị trờng Hoa Kỳ: 1. Sơ lợc về Hoa Kỳ: 1.1 . Một số nét khái quát: Hoa Kỳ nằm ở bắc Mỹ có tổng diện tích 2.629.091 km2 với nhiều loại tài nguyên nh than đá ,đồng, chì, phốt phát,... Dân số Hoa Kỳ khoảng 280.562.489 ngời (vào năm 2002), trong đó 21% dới tuổi 14, 66.4% tuổi từ 15- 64 và 12,6% độ tuổi trên 65, tuổi thọ trung bình là 77,4 năm, sắc tộc chủ yếu là ngòi da trắng 77,1%, hàng năm có khoảng 1 triệu ngời nhập c vào Hoa Kỳ. Trình độ giáo dục cao, số ngời sử dụng internet là 170 triệu ngời năm 2003. Hoa Kỳ có hệ thống cảng biển rất đồ sộ 14.695 cảng vào năm 2001, lãnh thổ của Hoa Kỳ gồm 50 bang và 5 khu hành chính trực thuộc. 1.2. Hệ thống chính trị: Hoa Kỳ là một nớc cộng hoà liên bang thực hiện chế độ chính trị tam quyền phân lập. Mỗi bang có hệ thống hiến pháp và pháp luật riêng song không đợc trái với hiến pháp và pháp luật của liên bang. 1.3. Cơ chế hoạch định chính sách thơng mại: Hiến pháp của Hoa Kỳ quy định quốc hội có quyền quản lý ngoại thơng và quy định thuế nhập khẩu. Song quốc hội uỷ quyền này cho các cơ quan hành pháp thực hiện và những cơ quan này phải có trách nhiệm báo cáovà http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 9. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com tham, vấn thờng xuyên với các uỷ ban của quốc hội và các nhóm cố vấn của khu vực t nhân. 1.3.1. Quốc hội liên bang: Có vai trò ban hành và giám sát luật, tất cả các hoạt động ngoại thơng của Hoa Kỳ đều do quốc hội ban hành, các hiệp định song phơng hoặc đa phơng do chính quyền ký kết đều phải đợc quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành. 1.3.2. Chính quyền liên bang: Đứng đầu là tổng thống, giúp việc cho tổng thống có một hệ thống các uỷ ban chuyên trách về các vấn đề về các vấn đề thơng mại có uỷ ban chính sách thơng mại, có chức năng giúp cho tổng thống các vấn đề thơng mại. 1.3.3. Đại diện thơng mại: Đại diện thơng mại là các thành viên nội các, mang hàm đại sứ có nhiệm vụ: xây dựng và điều phối, cố vấn, đàm phán th- ơng mại, phối hợp chính sách thơng mại với các cơ quan khác, là phát ngôn viên của tổng thống về thơng mại quốc tế, báo cáo các vấn đề liên quan tới hoạt động thơng mại với tổng thống 1.3.4. Bộ thơng mại bao gồm các cơ quan quản lý thơng mại quốc tế và cục quản ly xuất khẩu. Cơ quan quản lý thơng mại quốc tế thực thi các luật chống phá giá, chống trợ giá, theo dõi việc tuann thủ các hiệp định th- ong mại mà Hoa Kỳ là một thành viên tham gia. 1.3.5. Uỷ ban thơng mại quốc tế Hoa Kỳ là một cơ quan độc lập nh toà án thực hiện các công việc nghiên cứu, báo cáo, điều tra và khuyến nghị lên tổng thống nhiều vấn đề liên quan đến chính sách thơng mại. 1.3.6. Uỷ ban cố vấn t nhân hoặc chính chính phủ chuyên cố vấn cho tổng thống các vấn đề có liên quan nhằm bảo vệ lợi ích cho quốc gia. 1.4. Một số nét lớn về kinh tế: 1.4.1. Quy mô kinh tế: Hoa Kỳ là một quốc gia có nền kinh tế lớn và có sức cạnh tranh nhất trên thế giới. Thu nhập bình quân đầu ngời lớn và thu nhập quốc dân lớn nhất thế giới. Năm 2002 tổng thu nhập bình quân đầu ngời 36300 USD. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 10. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 1.4.2. Tốc độ tăng trởng kinh tế: Hoa Kỳ là một nớc có tốc độ tăng trởng kinh tế khá cao so với các nớc công nghiệp phát triển nhóm G8 năm 2002 tốc độ tăng là 2,2% và năm 2003 là 3,1% dự báo năm 2004 nền kinh tế Hoa Kỳ sẽ tăng 4- 4,5%. 1.4.3. Cơ câu nền kinh tế: Hiên nay có tới 80% GDP đợc tạo ra từ ngành dịch vụ, công nghiệp chiếm 18% và nông nghiệp chỉ chiếm 2%, trong tơng lai tỷ trọng ngành dịch vụ sẽ còn tiếp tục tăng. Hoa Kỳ rất mạnh và đóng vai trò chi phối thế giới trong các lĩnh vực tài chính tiền tệ, thong mại điện tử, thông tin, tin học, bu điện,...Các sản phẩm nông nghiệp chính là lúa mỳ, ngô,hoa quả, bông, thịt bò, lâm sản, sản phẩm sữa, cá. 1.4.4. Kinh tế đối ngoại: Hoa Kỳ là nớc cung cấp vốn, kỹ thuật, công nghệ và là thị trờng quan trọng nhất để phát triển kinh tế thế giới 1.4.5. Các bạn hàng chính của Hoa Kỳ là các nớc WTO, NAFTA, và một số nớc có ký hiệp định song phơng với Mỹ. Việt Nam là một trong những nớc đã ký hiệp định thơng mại với Mỹ 2. Luật lệ thơng mại Hoa Kỳ: Hoa Kỳ có hệ thống pháp luật vô cùng phức tạp ngoài hệ thống pháp luật chug của liên bang ra mỗi bang của Hoa Kỳ đều có những luật lệ riêng của từng bang. Vì thời gian có hạn nên ở đây em chỉ có thể tìm hiểu về luật thuế chống trợ giá và luật thuế chống phá giá. 2.1. Luật thuế chống trợ giá: Mục đích của luật thuế chống trợ giá là tiêu diệt lợi thế cạnh tranh không bình đẳng của những sản phẩm nớc ngoài đợc chính phủ nớc ngoài trợ giá nhập khẩu vào Hoa Kỳ. Mức thuế chống trợ giá đợc áp bằng đúng mức trợ giá. Thuế này đợc áp dụng khi có đủ hai điều kiện: Thứ nhất, Bộ thơng mại Hoa Kỳ phải xác định đợc sản phẩm nhập khẩu đ- ợc trợ giá trực tiếp hay gián tiếp cho các yếu tố đầu vào của sản xuất. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 11. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Thứ hai,Uỷ ban thơng mại quốc tế phải xác định hàng nhập khẩu đó gây thiệt hại vật chất hoặc đe doạ thiệt hại vật chất hoặc hoặc ngăn cản hình thành ngành công nghiệp đó tại Hoa Kỳ. Việc điều tra luật chống trợ giá thờng đợc tiến hành khi cdó đơn khiếu kiện của các ngành sản xuất trong nớc lên bộ th- ơng mại hoặc uỷ ban thơng mại quốc tế 2.2. Luật thuế chống phá giá: Luật này đợc áp dụng rộng hơn luật chống trợ giá, thuế chống trợ giá đợc áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu nớc ngoài đợc bán phá giá vào thị trờng Hoa Kỳ hoặc sẽ bán phá giá vào thị trờng Hoa Kỳ với “giá thấp hơn giá thông th- ờng”. Thấp hơn giá trị thông thờng có nghĩa làgiá của hàng hoá nhập khẩu vào Hoa Kỳ thấp hơn giá của hàng hoá đó ở nớc xuất xứ hoặc ở nớc thứ ba thay thế thích hợp ( trong trờng hợp nền kinh tế phi thị trờng). Thuế chống phá giá đợc áp dụng khi có đủ hai điều kiện. Thứ nhất, bộ thơng mại Hoa Kỳ phải xác định hàng hoá nớc ngoài đang đợc bán phá giá hoặc có thể sẽ đợc bán phá giá ở thị trờng Hoa Kỳ. Thứ hai Uỷ ban thơng mại quốc tế phải xác định hàng nhập khẩu đợc bán phá giá đang gây thiệt hại vật chất hoặc đe doạ gây thiệt hại vật chất hoặc ngăn cản sự hình thành ngành công nghiệo đó tại Hoa Kỳ. Thủ tục điều tra chông bán phá giá cũng đợc tiến hành khi có đơn khiếu kiện của một ngành công nghiệp hoặc do bộ thơng mại khởi xớng. Thuế chống phá giá đợc áp bằng mức chênh lệch giữa “giá bình thờng” và giá nhập khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ. Bộ thơngg mại Hoa Kỳ sẽ xác định giá bình thờng của hàng hoá nhập khẩu theo ba cách, thứ tự u tiên là,giá của hàng hoá đó tại nớc xuất xứ, giá của hàng hoá đó tại thi trờng thứ ba, và “giá trị tính toán” bằng tổng chi phí cộng lợi nhuận ,tiền hoa hồng bán hàng và các chi phi hành chính khác, nếu nớc xuất xứ bị coi là phi thị trờng thì những số liệu về chi phí sẽ đợc thu thập ở một nớc thứ ba thay thế để xác định giá tính toán. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 12. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Nếu từ hai nớc trở lên bị kiện phá giá hoặc trợ giá, luật yêu cầu Uỷ ban thơng mại quốc tế đánh giá luỹ tích số lợng và ảnh hởng cuả hàng nhập khẩu tơng tự từ các nớc bị kiện nếu chúg cạnh tranh với nhau và với sản phẩm tơng tự của Hoa Kỳ trên thị trờng Hoa Kỳ, nếu hàng nhập khẩu đợc coi là không đáng kể ( thờng là nhỏ hơn 3% tổng giá trị của sản phẩm bị điều tra ) việc điều tra trớc đó sẽ đựơc dừng lại. Luật chống phá giá còn cho phép Hoa Kỳ đ- ợc khiếu kiện bán phá giá ở nớc thứ ba. 3. Những quy định khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ: Luật an ninh y tế và sẵn sàng đối phó với khủng bố sinh học năm 2002 của Hoa Kỳ gọi tắt là luật chống khủng bố sinh học do tổng thống Hoa Ký ký 12/6/2002 đã chỉ định bộ trởng bộ y tế và dịch vụ nhân dân tiến hành các biện pháp cần thiết để đối phó với nguy cơ khủng bố nhằm vào nguồn thực phẩm cho Hoa Kỳ. Trong luật này có quy định rõ ai là ngời phải đăng ký, những cơ sở nào phải đăng ký, những cơ sở nào khôngg phải đăng ký, khi noà phải đăng ký, và những thủ tục phải làm khi thay đổi nội dung đăng ký, thay đổi chủ sở hữu,ngoài ra còn quy định cái hình phạt nếu các cơ sở vi phạm luật. 4. Một số hội chợ tại Hoa Kỳ: Để thâm nhập thị trờng Hoa Kỳ trớc hết cần phải làm thế nào cho ngời dân Hoa Kỳ biết về các sản phẩm của Việt Nam vì vậy đuă hàng vào các hội chợ là một vấn đề quan trọng. Hàng năm có hàng nghìn hội chợ đợc tổ chức ở Hoa Kỳ, những hội chợ này đã tồn tại nhiều năm và đựơc tổ chức hàng năm với nhng quy mô to nhỏ khác nhau. Những công ty muôn trng bày hàng hoá của mình thờng phải đăng ký trớc nhiều năm vì những nha sản xuất khác co thói quen hàng năm đến ky hội chợ là họ mang hàng của họ đến trng bày. Dới đây là một số hội chợ lớn tại Hoa Kỳ có ích cho các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam. 4.1. Hội chợ quốc tế hàng may mặc tại Las Vegas: đây là hội chợ lớn nhất Hoa Kỳ về hàng may mặc và các phụ kiện may mặc, hội chợ này đợc tổ chức hai lần trong một năm vào tháng 2 và tháng 8. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 13. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 4.2.Hội chợ quốc tế về giầy dép tại Las Vegas: Đây là hội chợ lớn nhất tại Hoa Kỳ về giầy dép, túi, cặp, đồ đựng hành lý do hiệp hội giầy dép thế giới tổ chức mỗi năm hai lần vào tháng 2 và tháng 8 4.3. Hội chợ giầy thời trang New York do hiệp hội giầy thời trang New York tổ chức mỗi năm 4 lần vào các tháng 2, 6, 8, 12. 4.4. Hội chợ quà tặng tại San Francisco mỗi năm đợc tổ chức 2 lần vào tháng 2, tháng 7 hoặc 8. 4.5. Hội chợ quốc tế về thuỷ sản tại Boston: Đây là hội chợ lớn nhất tại Hoa Kỳ về thuỷ sản đông lạnh và chế biến và thiết bị ngành thuỷ sản. 4.6. Hội chợ quốc tế về thuỷ sản tại bờ Tây đợc tổ chức tại Long Beach , Los Angeles vào tháng 11 hàng năm. 4.7. Hội chợ quốc tế về đồ gia dụng trong nhà: Đợc tổ chức hai lần một năm tại thành phố High Point, bang Bắc Carolina. 4.8. Hội chợ quốc tế về đồ gỗ và các vật dụng ngoài trời tại thành phố Chicago vào tháng 9 hàng năm. 4.9. Hội chợ quốc tế về đồ nội thất và trang trí trong nhà sẽ đợc tổ chức vào thang7 năm 2005. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 14. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com III. Sự cần thiết phải nghiên cứu thị trờng Hoa Kỳ Xuất khẩu hàng hoá có vai trò hết sức quan trọng đối với kinh tế của quốc gia, xuất khẩu đợc nhiều hàng hoá sẽ giúp đất nớc cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, tăng thêm nguồn dự trữ ngoại tệ của nhà nớc đồng thời cải thiện cơ cấu nền kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. Hoa Kỳ là một thị trờng rộng lớn nhất thế giới có khả năng tiêu thụ nhiều hàng hoá từ Việt Nam. Mặc dù vậy Hoa Kỳ là một thị trờng vô cùng phức tạp vì hệ thống luật pháp của Hoa Kỳ ngoài luật chung áp dụng cho toàn liên bang mỗi bang còn có hệ thống luật riêng. Những quy định trong luật thơng mại của Hoa Kỳ có nhiều điều khoản bảo hộ sản xuất trong nớc, các nớc xuất khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ thờng phạm phải vấn đề này. Hơn nữa những quy định nhập khẩu vào Hoa Kỳ rất chặt chẽ và nhiều khi hàng rào bảo vệ này quá mức cần thiết nếu không nắm chắc vấn đề này hàng hoá đa sang thị trờng Mỹ sẽ không vào đợc nớc này. Hoa Kỳ là mảnh đất màu mỡ với nhiều doanh nghiệp đến từ các nớc khác nhau vì thế nghiên cứu thị trờng từ đó chọn mặt hàng có u thế cạnh tranh nhất là rất quan trọng cho sự thành bại của kinh doang xuất nhập khẩu. Thanh toán là vấn đề khó khăn đối với xuất nhập khẩu nói chung và xuất khẩu vào thị trờng Mỹ nói riêng, làm thế nào khi xuất hàng đi chúng ta thu đợc tiền về là một vấn đề không phải đơn giản vì khoảng cách địa lý quá xa do vậy cần phải nghiên cứu xem thói quen thanh toán cũng nh thói quen nhập hàng của ngời Mỹ nh thế nào. Từ những phân tích trên có thể nói việc nghiên cứu về thị trờng Mỹ là một tất yếu khách quan. Chơng II: Thực trạng xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ trong những năm gần đây. I. Tổng quan về quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ: Từ khi Hoa Kỳ bỏ cấm vận kinh tế với Việt Nam 2/1994 và bắt đấu thiết lập quan hệ ngoại giao 7/1995 và tiến hành trao đổi sứ quán đầu tiên năm http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 15. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 1997, quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ ngày càng phát triển trên tất cả các lĩnh vực. Việc thông qua hiệp định thơng mại sông phơng Việt Nam – Hoa Kỳ đánh dấu một bớc quan trọng trong việc bình thờng hoá quan hệ giữa hai nớc. Kim ngạch hàng hoá hai chiều ngày càng tăng năm 1994 là 220 triệu USD đến năm 2001 là 1,4 tỷ USD, đến năm 2003 đạt 5,8 tỷ USD. Đặc biệt xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ tăng nhảy vọt từ 1,026 tỷ USD năm 2001 lên 4,5 tỷ USD năm 2003. Năm 2003 Việt Nam trở thành bạn hàng thơng mại lớn thứ 40 của Hoa Kỳ, nếu tính riêng xuất khẩu Việt Nam đứng thứ 35 vào thị trờng Hoa Kỳ. II. Cơ hội và thách thức với Việt Nam khi xuất khẩu hàng hoá vào Hoa Kỳ. 1.Thuận lợi: Với kim ngạch nhập khẩu hàng hoá mỗi năm lên tới 1.250 tỷ USD, Hoa Kỳ trở thành thị trờng khổng lồ với các loại hàng hoá mà Việt Nam có thể xuất khẩu, tổng giá trị xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ năm 2003 chiếm khoảng 0,36% nhập khẩu của thị trờng này. Nhu cầu của thị trờng Hoa Kỳ rất đa dạng vì thu nhập bình quân của ng- ời dân cao nhng không đồng đều, còn quá nhiều chênh lệch do vậy có thể xuất sang thị trờng này các loại hàng hoá từ rẻ tiền đến đắt tiền. Tiềm lực xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam trên thị trờng quốc tế đã đợc nâng cao một bớc, cơ cấu hàng hoá thay đổi theo h- ớng tăng tỷ trọng hàng chế biến, và theo hớng đa dạng hoá san phẩm. Hiệp định thơng mại Việt - Mỹ đã và đang phát huy hiệu quả, các doanh nghiệp của Việt Nam đã quen và hiểu hơn về thị trờng Hoa Kỳ từ đó tiếp cận hiệu quả hơn vào thị trờng này. Hơn 1 triệu ngời Việt Nam đang sống tại Hoa Kỳ là thị trờng đáng kể đối với các mặt hàng thực phẩm, và là cầu nối rất tốt để hàng hoá Việt Nam thâm nhập thị trờng Hoa Kỳ. Quan hệ chính trị hai nớc tiếp tục đợc nâng cao theo chiều hớng tích cực. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 16. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 2. Khó khăn và thách thức: + Năng lực cung và tiếp thị xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam còn yếu, ngoài những yếu kém chung và truyền thống nh chủng loại hàng hoá nghèo nàn, chất lợng và mẫu mã cha phù hợp, giá cả không cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam còn có những điểm yếu kém nh quy mô doanh nghiệp nhỏ, cha có sự liên kết giữa các doang nghiệp với nhau nên không có khả năng đáp ứng nhanh các đơn hàng lớn từ phía đối tác Hoa Kỳ. Hơn nữa hầu hết doanh nghiệp giầy dép hoạt động xuất khẩu theo phơng thức gia công. + Cạnh tranh vào thị trờng Hoa Kỳ gay gắt và quyết liệt do Hoa Kỳ là thị tr- ờng béo bở với nhiều nớc trong khi đó Việt Nam lại cha phải là thành viên của WTO nên còn chịu nhiều rào cản thơng mại. + Tuy hiệp định thơng mại Việt- Mỹ đã phát huy hiệu quả song Việt Nam vẫn phải chịu mức thuế cao hơn các nớc khác do một số nguyên nhân sau: - Việt Nam vẫn cha đợc hởng mức thuế đãi GSP của Hoa Kỳ giành cho các nớc đang phát triển. - Hiện tại có 24 nớc trong khu vực lòng chảo Caribê đợc hởng u đãi theo sáng kiến khu vực lòng chảo Caribê. - Hoa Kỳ đã tiến hành ký nhiều hiệp định thơng mại với các nớc NAFTA và hiệp định song phơng với các có cơ cấu hàng xuất khẩu tơng tự Việt Nam. + Các biện pháp bao hộ sản xuất của Hoa Kỳ có chiều hớng ngày càng gia tăng, một số mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trởng cao của Việt Nam đang vấp phải những vấn đề này. + Cớc phí và thời gian vận tải hàng từ Việt Nam sang Hoa Kỳ thờng cao hơn và lâu hơn từ các nớc khác vận chuyển đến Hoa Kỳ ( kể cả những nớc xung quanh Việt Nam ),cớc phí vận tải hàng hoá từ Việt Nam thờng cao hơn từ Trung Quốc từ 15- 20%. + Hàng rào kỹ thuật và an toàn thực phẩm của Hoa Kỳ nhiều khi cao quá mức cần thiết http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 17. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com + Các biện pháp chống khủng bố đợc ban hành sau vụ ngày 11/9 cũng tạo thêm những rào cản mới đối với xuất khẩu hàng hoá của các nớc vào thị trờng Hoa Kỳ trong đó có Việt Nam. + Việ Nam cha phải là thành viên của WTO, nên chịu mức thuế cao hơn các nớc đợc hởng u đãi thuế quan của Hoa Kỳ. + Hệ thing pháp luật của Hoa Kỳ quá đa dạng và phức tạp, nhiều bộ luật khác nhau của các bang dẫn đến hàng hoá nhập khẩu chịu điều chỉnh bởi nhiều nguồn luật khác nhau. + Quan hệ chính trị giữa hai nớc tuy ngày càng đợc nâng cao nhng vẫn còn nhiều vấn đề nhạy cảm, nhiều doanh nghiệp Hoa Kỳ cha thực sự quan tâm đến quan hệ thơng mại với Việt Nam, nhiều ngời Việt Nam di c sang mỹ còn có nhiều thành kiến với hàng hoá của Việt Nam. + Việt Nam vẫn bị Hoa Kỳ coi là nớc có nền kinh tế phi thị trờng, do vậy phải chịu nhiều bất lợi trong các cuộc tranh chấp thơng mại tại thị trờng Hoa Kỳ mà điển hình là vụ cá basa và tôm của Việt Nam. + Kho khăn gặp phải trong thanh toán do hai bên cha thực sự tạo đợc lòng tin với nhau và một phần do thói quen sử dụng các phơng thức thanh toán của mỗi bên. III. Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ trong những năm vừa qua: 1. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hoa Kỳ từ năm 1994 đến năm 2003 ( đơn vị triệu USD ): Năm 199 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 4 Kim 50,6 189,9 331,8 388,5 554,1 608,3 821,4 1065,3 ngạch 0 0 0 0 0 0 2002 2003 2452, 4500 8 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 18. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Nguồn hải quan Hoa Kỳ và thơng vụ Việt Nam tại Hoa kỳ 2. Thành phần hàng Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ từ năm 1996 đến năm 2002( đơn vị nghìn USD ): 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Cá và hải sản 34.066 56.848 94.368 139.535 988 478.227 616.029 Rau quả 10.061 18.835 26.446 28.840 52.906 50.126 76.000 Cà phê 109.445 104.678 142.585 100.250 13.036 76.185 53.060 Cao su thô 413 2.135 1.767 2.505 5.330 2.807 11.231 Dầu mỏ 80.650 34.622 170.374 100.633 88.412 182.798 181.125 Hàng cha chế biến 12.407 34.618 17.917 27.589 32.061 29.670 56.839 khác Khoáng sản công 913 1.648 3.383 4.849 6.670 9.108 19.589 nghiệp Sản phẩm kim loại 81 183 792 3.091 3.226 3.538 8.382 Hàng điện tử 81 225 298 608 603 1.338 4.952 Đồ gỗ 264 437 1.193 3.697 9.186 13.427 30.441 Hàng du lịch 365 473 625 1.265 1.606 897 49.534 May mặc 23.755 26.009 28.462 36.152 47.427 48.174 900.473 Giày dép 39.169 97.644 114.917 145.775 24.871 132.195 224.825 Hàng công nghiệp 1.151 1.717 947 1.518 4.527 2.981 28.238 chế tạo khác Hàng hoá khác 6.216 8.117 12.334 12.646 890 21.156 84.027 Nguồn bộ thơng mại Hoa Kỳ 3. Phân tích một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: 3.1. Thuỷ hải sản: Qua bảng số liệu trên ta thấy mặt hàng thuỷ hải sản của Việt Nam vào thị trờng Mỹ có mức tăng trởng cao trong những năm gần đây năm 2001 đạt 478,227 triệu USD đến năm 2002 đạt 616,029 triệu USD năm 2003 đạt 730,5 triệu USD. Năm 2003, kim ngạch các mặt hàng hải sản ( kể cả chế biến ) đạt 730,5 triệu USD tiếp tục xếp vị trí thứ 2 sau hàng dệt may trong bảng xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam vào Hoa Kỳ. Trong nhóm hàng thuỷ sản tôm đông lạnh đạt kim ngạch 468 triệu USD, tăng 27% so với năm 2002 và chiếm 64% tổng kim http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 19. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com ngạch nhóm hàng thuỷ sản; tôm cua chế biến đạt 162 triệu USD tăng 17% so với năm 2002. Riêng mặt hàng phi lê cá giảm 19% so với năm 2002 do tác động của luật chống phá giá. Kim ngạch cá ngừ đóng hộp tăng khoảng 7,3%. Đặc biệt giá của các mặt hàng thuỷ sản Việt Nam giảm nhiều hơn so với thuỷ sản của một số nớc khác xuất khẩu vào Mỹ. Ví dụ tôm đông lạnh của Việt Nam trung bình 10 tháng đầu năm 2003 giảm 4,4% so với Thái Lan giảm 11,9% và Trung Quốc không giảm; giá cua đông lạnh giảm 28,4% so với Trung Quốc giảm 2,2% và Thái Lan tăng 0,9%. 3.2. Hàng dệt may: Đây là ngành hàng chiếm tỷ trọng cao trong xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ giá tri kim ngạch liên tục tăng qua các năm đặc biệt năm 2002 tăng rất mạnh so với năm 2001 từ 48,174 triệu USD lên 900,473 triệu USD, và năm 2003 đạt kim ngạch 2,514 tỷ USD. Theo số liệu của hải quan Hoa Kỳ năm 2003, Việt Nam đã xuất khẩu sang Hoa Kỳ gần 2,514 tỷ USD hàng dệt may ( trong đó phi hạn ngạch chiếm khoảng 20% ) tăng gần 160% so với năm 2002 và chiếm khoảng 56,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trờng Mỹ. Thị phần của hàng dệt may Việt Nam tại thị trờng Mỹ tăng đáng kể. Năm 2003 riêng mặt hàng quần áo Việt Nam đã trở thành nớc xuất khẩu đứng thứ 5 về giá trị và đứng thứ 7 về số lợng. 3.3. Mặt hàng giày dép: Đây cũng là một mặt hàng quan trọng của Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ kim ngach của mặt hàng này cũng tăng liên tục năm 2001 kim ngạch giày dép đạt 132,195 triệu USD, năm 2002 đạt 224,825 triệu USD, năm 2003 đạt 324,8 triệu USD. Trị giá xuất khẩu nhóm hàng này vào Hoa Kỳ năm 2003 của Việt Nam đạt 324,8 triệu USD với tốc độ tăng trởng so với năm 2002 là khoảng 45%, thấp hơn tốc độ tăng của các nhóm hàng khác. Năm 2003 giày dép Việt Nam chiếm khoảng 2% tổng giá trị nhập khẩu của Mỹ, đứng thứ 5 sau Trung Quốc (68%), italia (8%), brazin (7%), inđônêxia (3,7%). Nét nổi bật của xuất khẩu giày dép http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 20. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Việt Nam trong năm 2003 là tăng về số lợng nhng giảm về đơn giá. Ví dụ đối với dép không có cao su đơn giá bình quân một đôi nhập từ Việt Nam trong tháng 9/2003 giảm 11% cao hơn rất nhiều tỷ lệ giảm chung của giá nhập khẩu vào Hoa Kỳ là 2,2% và là tỷ lệ giảm cao nhất trong các nớc xuất khẩu các mặt hàng này vào Hoa Kỳ. Đối với giày dép có cao su tỷ lệ giảm giá đối với mặt hàng này từ Việt Nam là19,2%, trong khi đó đơn giá chung tăng 0,14% và đơn giá từ các nớc là đối thủ cạnh tranh chính của Việt Nam đều tăng từ 1,6 đến 40,2%. 3.4. Đồ gỗ nội thất: Gần đây mặt hàng đồ gỗ của Việt Nam xuất khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ tăng rất mạnh năm 2001 đạt 13,427 triệu USD, năm 2002 đạt 80,441 triệu USD năm 2003 đạt 150 triệu USD. Xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Việt Nam vào Mỹ năm 2003 đạt trên 150 triệu USD (không kể đồ nội thất không phải là gỗ), tăng khoảng 160% so với năm 2002. Việt Nam là một trong 20 nớc có đồ gỗ xuất khẩu vào thị trờng Hoa Kỳ lớn nhất, đồ gỗ của Việt Nam tăng nhanh nh vậy do một số nguyên nhân sau: Thuế nhập khẩu giảm do tác động của hiệp định thơng mại Việt – Mỹ; hàng gỗ Trung Quốc đang bị áp thuế chống phá giá nên các nhà nhập khẩu Mỹ chuyến sang nhập đồ gỗ từ Việt Nam; Năng lực cung ứng đồ gỗ của Việt Nam tăng do nắm bắt đợc nhiều thông tin mới. IV. Những hạn chế của xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trờng Hoa Kỳ: 1. Khối lợng hàng hoá của Việt Nam còn quá nhỏ bé so với nhu cầu nhập khẩu của Hoa Kỳ: điều này đợc thể hiện qua bảng sau đây Bảng 1: Tỷ trọng hàng Việt Nam trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2003: (đơn vị triệu USD tính theo giá hải quan Hoa Kỳ và theo thống kê của hải quan Hoa Kỳ) http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 21. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Tổng xuất % của Tổng nhập khẩu của Việt Nam khẩu hàng Việt Nam trong Các nhóm hàng chính hoá của sang Hoa tổng nhập Hoa Kỳ Kỳ năm khẩu của năm 2003 2003 Hoa Kỳ Tổng trị giá 1.250.097 4.472,0 0,36 Xe các loại,trừ toa xe lửa; phụ tùng các bộ 176.296 13,1 0,01 phận của chúng Máy móc thiết bị điện và các bộ phận của 156.247 30,2 0,02 chúng, máy ghi và sao âm thanh, hình ảnh truyền hình; phụ tùng và các bộ phận phị trợ của máy trên Dầu khí 145.356 209,2 0,14 Hàng dệt may 81.451 2.413,4 2,4 Đồ nội thất (giờng, tủ, bàn ghế),đèn các 29.660 189,6 0,64 loại và các bộ đèn cha đợc ghi chi tiết ở các nơi khác; biển đờng báo sáng, biển đề tên tự chiếu sáng và các loại tơng tự; cấu kiện nhà lắp sẵn Nhựa và các sản phẩm nhựa 22.720 11,3 0,05 Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể 21038 11,9 0,06 dục, thể thao; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng Giày dép và nguyên phụ liệu 15564 324,8 0,01 Các sản phẩm làm từ sắt thép 15136 6,2 0,04 Hải sản, chế biến và cha chế biến 11436 730,5 6,39 Các sản phẩm làm bằng da thuộc; bộ yên 7302 100,7 1,38 cơng; các mặt hàng du lịch, túi sách và các loại bao hộp tơng tự, các mặt hàng làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo, thìa dĩa và bộ 5160 5,4 0,10 đồ ăn làm từ kim loại thờng, các bộ phận của chúng là từ kim loại thờng Thuỷ tinh và đồ thuỷ tinh 4530 4,7 0,10 Các sản phẩm gốm sứ 4288 21,2 0,49 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 22. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Các chế phẩm ngũ cốc, bột, tinh bột, sữa 2535 9,0 0,36 và các sản phẩm bánh Cà phê rang hay cha rang 1777 75,9 4,27 Động vật sống 1619 4,3 0,27 Cao su và cao su chế biến 1047 13,3 1,27 Hoa, quả và các phần ăn đợc của cây 854 3,3 0,0004 Dừa, điều (tơi và khô) 460 97,3 21,15 Hạt tiêu 227 19,5 8,58 Mật ong thiên nhiên 207 15,9 7,70 Chè 171 1,3 0,0008 Quế 19 0,99 0,01 Nguồn:Hải quan Hoa Kỳ 2. Hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ còn phải qua các nớc trung gian vì nhiều hàng hoá cha đợc đăng ký nhãn hiệu và xuất khẩu hàng thô còn chiếm một tỷ trọng lớn. 3. Hiện nay hàng hoá của Việt Nam có nhiều mặt hàng đang có nguy cơ bị kiện bán phá giá. 4. Thói quen thanh toán của hai nớc Hoa Kỳ và Việt Nam còn nhiều khác biệt. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 23. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Chơng III: Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ I. Giải pháp chung: 1. Về phía nhà nớc: 1.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm tạo tơng thích với những quy định của luật pháp Mỹ và hiện định thơng mại Việt Mỹ. Do hiệp định thơng mại Việt – Mỹ có nhiều điểm đặc thù có nhiều quy định không phù hợp với luật hiện tại của Việt Nam nh chính sách thuế, luật cạnh tranh, thơng mại nhà nớc, cách giải quyết tranh chấp,..Vì vậy về phía Việt Nam cần có những điều chỉnh thích hợp trong các quy định của pháp luật,những công việc cụ thể cần làm là: - Tiếp tục rà soát lại hệ thống luật pháp điều chỉnh hoạt động thơng mại loại bỏ những quy định đã lỗi thời. - Hoàn thiện quy chế quản lý xuất nhập khẩu cho rõ ràng phù hợp với những định hớng xuất khẩu của nhà nớc đồng thời phù hợp với hiệp định thơng mại Việt – Mỹ. - Soạn thảo và ban hành luật chống độc quyền và luật cạnh tranh nhằm tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp nhà nớc và t nhân. - Soan thảo, ban hành mới các luật xuất khẩu phù hợp với tiến trình giảm thuế của hiệp định thơng mại. 1.2. Tích cực thực hiện những nghĩa vụ đã cam kết trong hiệp định: Việc thực hiện các nghĩa vụ là rất khó khăn và phức tạp nảy sinh nhiều vấn đề vì vậy nhà nớc phải luôn giám sát và chỉ đạo thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết. Trong hiệp định không ít những điều khoản sẽ gay khó khăn cho tình hình sản xuất của các doanh nghiệp trong nớc, những điều khoản của hiệp định chỉ thực hiện riêng với Mỹ nên chính phủ cần có những hớng dẫn riêng cho thị trờng này để không gây ra luật chồng chéo hoặc tạo ra nhiều kẽ hở để những phần tử xấu làm ăn bất chính lợi dụng. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 24. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 1.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phổ biến về thị trờng Mỹ về nhữg chính sách nhập khẩu của Mỹ và hiệp định thơng mại Việt – Mỹ. Thị trờng Mỹ vô cùng phức tạp có nhiều quy định thay đổi thờng xuyên vì vậy cần phải có những thông tin cập nhật thờng xuyên về thị tr- ờng này nh các thông tin về chính sách thuế, quy định hải quan, các hàng rào phi thuế quan và một số thủ tục khác khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ. Nhà nớc đứng ra tổ chức những lớp bồi dỡng, những cuộc hội thảo để nâng cao mức độ hiểu biết của các doanh nghiệp về thị trờng Mỹ. Ngoài ra cần khuyến khích các ngành liên quan có những bài viết, những ấn phẩm về thị trờng Mỹ nhằm tạo nguồn thông tin phong phú cho các doanh nghiệp, bên cạnh đó nhà nớc phải thành lập những công ty chuyên t vấn cho các doanh nghiệp về thị trờng Mỹ, những công việc cụ thể mà nhà nớc cần phải làm là: - Tổ chức việc tuyên truyền trên nhiều phơng tiện truyền thông về thị tr- ờng Mỹ nh các vấn đề luật pháp, chính sách nhập khẩu, tiêu chuẩn chất lợng... - Thành lập quỹ xú tiến tìm kiếm thị trờng Mỹ, cần có sự hỗ trợ tài chính cho những doanh nghiệp mới thâm nhập thị trờng Mỹ. - Khuyến khích các doanh nghiệp tự bỏ chi phí cho việc khoả sat thị tr- ờng Mỹ. 1.3. Tiếp tục có những chính sách hỗ trợ cho sản xuất hàng xuất khẩu sang thị trờng Mỹ: Vấn đề trợ cấp cho xuất khẩu hiện nay không thể sử dụng rộng rãi vi nó có thể vi phạm luật chống trợ giá và chống bán phá giá của Mỹ nên khi thực hiện chính sách này cũng cần phải rất thận trọng, Nhà nớc cần có những chính sách u đãi trong việc đầu t những đầu vào của sản xuất nh trang thiết bị phục vụ cho việc chế biến sản phẩm xuất khẩu. Cần có sự hỗ trợ cho các nhà sản xuất về vấn đề kỹ thuật để sản xuất ra những sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn thị trờng Mỹ nh vấn đề con giống, kỹ thuật chăm sóc... http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 25. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 1.4. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý xuất khẩu theo hớng hiệu quả hơn. - Xoá bỏ dần tình trạng độc quyền xuất khẩu của một số doanh nghiệp tr- ớc đây việc xuất khẩu hàng hoá do các doanh nghiệp nhà nớc thực hiện tuy nhiên hiện nay đã có quy chế cho mọi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu đợc xuất nhập khẩu trực tiếp xong một số doanh nghiệp lớn vẫn còn chiếm một tỷ trọng lớn trong xuất khẩu. - Điều chỉnh linh hoạt lãi suất và tỷ giá hối đoái nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá theo hớng vừa có lợi cho xuất khẩu vừa có lợi cho nền kinh tế. - Tận dụng hiệu quả những điều khoản có lợi có lợi cho Viêt Nam trong hiệp định thơng mại Việt- Mỹ - Cần có sự phân biệt giữa vai trò của nhà nớc, chức năng của các cơ quan quản lý với nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong công tác quản lý xuất khẩu. - Có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu về vốn sản xuất, thành lập quỹ đề phòng rủi ro trong mỗi ngành hàng. - Có những hình thức khen thởng những doanh nghiệp xuất sắc trong xuất khẩu vào thị trờng Mỹ. 1.6. Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp hơn nữa về thông tin thị trờng và các hoạt động xúc tiến thơng mại. Mỹ có thể coi là thị trờng khá mới với các doanh nghiệp Việt Nam nên cần có những thông tin về thị trờng cũng nh các hoạt động xúc tiến bán hàng cần có sự hỗ trợ của nhà nớc. Từ nhng thông tin ban đầu nhà doang nghiệp của Việt Nam se biết đợc cần phải sản xuất những mặt hàng nào là phù hợp và thuận lợi về nguồn nguyên liệu. 2. Về phía các doanh nghiệp: http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 26. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 2.1. Tích cực hơn sáng tạo hơn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam so với các doanh nghiệp của nớc khác xuất khẩu vào thị trờng Mỹ. Hiệp định thơng mại Việt- Mỹ mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam nhng muốn thâm nhập vào thị trờng Mỹ không pahỉ là dễ dàng, muốn việc kinh doanh đợc thực hiện hiệu quả mỗi doanh nghiệp cần pahỉ chuẩn bị cho mình những điều kiện cần thiết, vì vậy mỗi doanh nghiệp cần phải: - Nâng cao trình độ quản lý và hiểu biết các nghiệp vụ chuyên môn cũng nh trình độ ngoại ngữ tốt. - Khảo sát thị trờng Mỹ từ nhiều góc độ khác nhau từ đó đa ra những chiến lợc kinh doanh phù hợp. - Có chính sách tìm kiếm những nguồn hàng có thể chiếm lĩnh trên thị tr- ờng Mỹ. - Xây dựng “thị trờng ngách” nhằm từng bớc tạo lòng tin với khách hàng từ đó dần dần củng cố và tiến tới chiếm lĩnh một thị phần nhất định. 2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam: Một vấn đề lớn đối với hàng hoá Việt Nam là năng lực cạnh tranh thấp vì vậy cần phải giải quyết vấn đề nh sau: - Ngoài nguồn vốn đầu t trong nớc cần có nhng chính sách thu hút đầu t nớc ngoài với nhiều hình thức khác nhau để tạo ra những sản phẩm tốt cho xuất khẩu, hiện nay các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là thực hiện gia công xuất khẩu cho các doanh nghiệp nớc ngoài, để xuất khẩu đợc hiệu quả hơn cần phải đầu t tự sản xuất để xuất khẩu từ đó sẽ tận dụng đợc nguồn nguyên liệu trong nớc. Nguồn vốn đầu t từ nớc ngoài vào Việt Nam hiện nay đóng một vai trò quan trọng song hiện nay Việt Nam không đợc đánh giá cao bằng Trung Quốc vấn đề này do năng xuất lao động của họ cao hơn năng suất lao động của chúng ta vì vậy cần tìm cách nâng cao năng xuất lao động của nớc ta http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 27. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com lên để làm điều này cần có sự phối hợp của các ngành nh giáo dục và công nghiệp bằng cách mở những trờng đào tạo nghề đáp ứng cho nhu cầu công nhân kỹ thuật đang tăng cao của nền kinh tế nớc ta. - Cùng với giải pháp về vốn phải không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm điều này se tạo cho hàng hoá tăng thêm sức cạnh tranh trên thị tr- òng Mỹ. Các doanh nghiệp nên áp dụng các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lợng theo ISO 9000 hay theo tiêu chuẩn chất lợng của Mỹ cho các mặt hàng tham gia kinh doanh. Đây là vấn đề rất khó khăn với hầu hết các doanh nghiệp nớc ta hiện nay vì các máy móc của nớc ta lạc hậu so với thế giới. Song không vì thế mà ta không áp dụng tiêu chuẩn thế giới mà cần từng bớc đổi mới theo hớng hiện đại các trang thiết bị sản xuất. Nguồn vốn sẽ là vấn đề lớn đối với nớc ta do vậy cần thu hút đầu t vốn và kỹ thuật từ nớc ngoài để tận dụng kỹ thuật tiên tiến của họ. - Cần thận trọng nguồn nguyên liệu sản xuất trong nớc nhằm hạn chế đến mức thấp nhất chi phi sản xuất, bên cạnh đó cần phải đăng ký nhãn hiệu hàng hoá để trực tiếp xuất khẩu sang thị trờng Mỹ. Phần lớn hàng hoá nớc ta xuất khẩu qua nớc trung gian vì chúng ta cha đăng ký đợc nhãn hiệu hàng hoá vì muốn vào thị trờng Mỹ hàng hoá cần phải đăng ký nhãn hiệu do đó các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam cân tiến hành đăng ký nhãn hiệu cho hang hoá của mình để xuất khẩu trực tiếp vào thị trờng Mỹ cho hiệu quả tạo ra mức giá cạnh tranh vì đã cắt bớt đợc chi phí trung gian. - Cần có những điều chỉnh trong cơ cấu hàng xuất khẩu vào thị trờng Mỹ theo hớng tăng tỷ trọng hàng chế biến để nâng cao giá trị xuất khẩu. Muốn thế phải xây dựng thêm nhiều cơ sở chế biến hàng xuất khẩu, tổ chức tốt công tác công nghệ sau thu hoạch để sản phẩm xuất khẩu đạt tiêu chuẩn chất lợng cao. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 28. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 2.3. Cần đặc biệt quan tâm đến việc đăng ký sở hữu công nghiệp tại mỹ cho các sản phẩm, hàng hoá của mình: Thị trờng Mỹ là thị trờng đã đạt tiêu chuẩn quốc tế về mọi vấn đề, trong đó có vấn đề về sở hữu công nghiệp, về đăng ký bản quyền cũng nh các vấn đề bảo vệ thơng hiệu, các quy định về vấn đề này cũng rất phức tạp, hơn nữa ở bất kỳ thị trờng nào cũg có những ke làm ăn gian dối sẵn sàng chiếm đoạt nhãn hiệu của ngời khác để thoả mãn lợi ích cá nhân. Nếu hàng hoá không đăng ký quyền sở hữu trí tuệ lúc xảy ra tranh chấp sẽ gây thiệt hại cho thơng hiệu của doanh nghiệp thiệt hại chi phí khiếu kiện vì vậy cần phải đăng ký bản quyền công nghiệp cho sản phẩm cua doanh nghiệp. 2.4. Chủ động tiếp cận công nghệ qua việc sử dụng có hiệu quả hơn hệ thống internet. Thơng mại điện tử tuy là lĩnh vực mới mẻ nhng đang phát triển rất nhanh và tiềm năng cũng rất lớn, sử dụng công cụ này sẽ tiết kiệm đợc chi phí cho doanh nghiệp trong việc nghiên cứu thị trờng, và tiết kiệm chi phí quảng cáo. II. Giải pháp cho một số mặt hàng cụ thể: 1. Hàng dệt may: - Các doanh nghiệp cần nghiên cứu và tuân thủ mọi quy định chặt chẽ của Hoa Kỳ về chất lợng hàng hoá, nhãn hiệu, xuất xứ sản phẩm do Mỹ quy định. - Các nghiệp cần đặc biệt lu ý đến tập quán thơng mại của Mỹ, họ thờng có thói quen mua hàng theo phơng thức FOB, tức là mua thẳng hàng thành phẩm do vậy các doanh nghiệp của Việt Nam cần phải lo hết các yếu tố sản xuất đầu vào cho tới khi đóng gói giao hàng cho khách hàng. Vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có kế hoạch tìm kiếm nguồn nguyên liệu cho sản xuất và đầu t vốn vào cải tiến trang thiết bị sản xuất để tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của bạn hàng. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 29. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com - Đơn đặt hàng của Mỹ thờng lớn nên một doanh nghiệp khó có thể đảm đ- ơng đợc vì vậy cần có sự liên kết giữa các doanh nghiệp với nhau giữa các doanh nghiệp để đầu t vào trang thiết bị chuyên dùng đồng bộ để có thể sản xuất ra những lô hàng giống nhau nhằm thực hiện đơn hàng từ phía đối tác. - Bộ công nghiệp cần xây dựng phơng án quy hoạch lại ngành dệt may và tiếp tục thay thế máy móc thiết bị cho toàn ngành nói chung và cho các doanh nghiệp may xuất khẩu nói riêng. - Hiệp hội dệt may Việt Nam cần tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hơn nữa để từng bớc khắc phục nhng yếu kém của ngành dệt may hiện nay, hiệp hội cần tích cực tham gia vào các tổ chức dệt may trong khu vực để trao đổi thông tin và truyền đạt những kiến nghị của ngành dệt may để hỗ trợ các doanh nghiệp dệt may trong quá trình kinh doanh xuất khẩu. - Vấn đề hạn ngạch cho hàng dệt may vào thị trờng Mỹ gây không ít tiêu cc trong thời gian gần đây vì vậy cân có giải pháp cụ thể cho việc cấp phát hạn ngạch không để tình trạng cán bộ quản lý lợi dụng chức vụ để thu t lợi từ việc phân phối hạn ngạch. Việc cấp hạn ngạch cần phải dựa trên năng lực sản xuất của doang nghiệp và hợp đồng mà doanh nghiệp đó đã ký đợc với phía đối tác nh thế noà để cấp phát hạn ngạch cho doanh nghiệp. Tuy nhiên đây là vấn đề thực hiện không đơn giả vì nguồn lực cán bộ quản lý của nhà nớc là có hạn không thể kiểm soát đợc hết tình hình kinh doanh của từng doanh nghiệp riêng lẻ vì vậy sự tự giác từ phía các doanh nghiệp là rất quan trọng góp phần cho sự phát triển của đất nớc cho lợi ích chung của quốc gia. 2. Nhóm hàng giày dép: Nhóm hàng này đợc đánh giá có khả năng cạnh tranh cao, có dung lợng thị trờng xuất khẩu lớn, tuy nhiên tỷ lệ nguyên liệu trong nớc còn quá ít trong mỗi sản phẩm vì vậy cần có sự phối hợp của các ngành khác nhau trong việc tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất, bộ nông nghiệp, bộ kế hoạch http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 30. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com đầu t, bộ công nghiệp cần có dự án phát triển ngành chăn nuôi để lấy da phục vụ cho việc sản xuất giày dép xuất khẩu. 3. Nhóm hàng thuỷ sản: Đây là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam tuy nhiên chúng ta còn cha phát huy hết tiềm năng của mình vì vậy cần phải giải quyết những vấn đề sau: - Cần phải tăng cờng đầu t cho việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất chế biến hàng thuỷ sản xuất khẩu. Nguồn tài nguyên ven bờ sẽ ngày càng cạn kiệt vì thế nếu không v- ơn ra ngoài khơi xa để tăng khối lợng đánh bắt chúng ta sẽ không có đủ lợng nguyên liệu đảm bảo chất lợng cho việc chế biến hàng xuất khẩu. Bên cạnh đó cần chú ý đầu t vốn và kỹ thuật cho việc nuôi trồng thuỷ sản, tận dụng đợc diện tích mặt nớc lớn của khu vực đồng bằng Sông Cửu Long. - Hiện nay giá của hàng thuỷ sản nớc ta còn thấp do cha có công nghệ chế biến hiện đại. Để khắc phục những bất lợi này cần có sự hợp tác quốc tế trong kỹ thuật chế biến hàng xuất khẩu, Việt Nam cần gia nhập hiệp hội nghề cá các nớc trong khu vực để học hỏi kinh nghiệm chế biến hàng xuất khẩu. - Bên cạnh những biện pháp nhằm giảm giá thành sản phẩm cần chú ý đến các tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm vì vấn đề này đợc quy định rất chặt chẽ khi nhập vào thị trờng Mỹ. Vì vậy cần phải liên kết các nhà sản xuất lại để thống nhất các tiêu chuẩn sản xuất việc này cần có sự phối hợp của nhà nớc. - Nhà nớc cần có những biện pháp nhằm khuyến khích xuất khẩu hàng thuỷ sản sang Mỹ nh có những u đãi về mặt tín dụng và kỹ thuật cho các doanh nghiệp, lập quỹ dự phòng rủi ro trong xuất khẩu thuỷ sản... - Hiện nay mặt hàng thuỷ sản của Việt Nam đa bị kiện bán phá giá tại thị trờng Mỹ nên đây là ngành gặp nhiều khó khăn nhất khi kinh doanh trên http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 31. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com thị trờng Mỹ vì vậy cần phải có những điều chỉnh trong quy trình sản xuất và điều chỉnh giá bán một cách phù hợp để tránh xảy ra những tranh chấp gây bất lợi cho việc tiêu thụ hàng thuỷ sản của nớc ta tại thị trờng này. 4. Hàng nông sản: Nhóm hàng này đã có một số mặt hàng đợc chấp nhận trên thị trờng Mỹ tuy nhiên hiện nay nhiều lợi thế cha đợc khai thác và phát huy tơng xứng với tiềm năng. Hầu hết các mặt hàng đều xuất khẩu dạng thô do đó không có lợi thế trong cạnh tranh do những nguyên nhân: - Cơ sở hạ tầng còn yếu, thiếu sự đồng bộ ở những vùng chuyên canh sản xuất hàng nông sản. - Công nghệ sau thu hoạch còn nhiều bất cập do máy móc thiết bị đã trở nên cũ kỹ lạc hậu, chế biến tiêu hoa nhiều nguyên liệu nhng chất lợng lại thấp. - Tổ chức hệ thống kinh doanh cha hiệu quả, lu thông chồng chéo, tranh mua, tranh bán vẫn thờng xảy ra gây thiệt hại cho lợi ích chung. Để tăng cờng khả năng xuất khẩu của ngành hàng nông sản cần phải thực hiện những biện pháp sau: - Đầu t vốn và kỹ thuật để phát triển nguồn hàng xuất khẩu nhằm khai thác tiềm năng to lớn của sản xuất nông nghiệp Việt Nam tạo ra khối lợng san phẩm phong phú về chủng loại và có số lợng lớn. - Tăng cờng năng lực chế biến để nâng cao giá trị hàng xuất khẩu: song song với việc tăng cờng vốn đầu t cho thiết bị máy móc với công nghệ tiên tiến, trong giải pháp này cần phải chú ý đến việc xây dựng một ch- ơng trình đồng bộ cho các sản phẩm trọng điểm trên cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm trọng điểm có u thế xuất khẩu. Đồng thời, cần tổ chức ban chỉ đạo thống nhất nhằm mục đích liên kết các ngành sản xuất và cơ quan chức năng cùng phối hợp hành động xuyên suốt quá trình sản xuất – mua hàng- chế biến- xuất khẩu các mặt hàng nông sản. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 32. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com - Cần chú ý những quy định về vấn đề an toàn thực phẩm do mỹ quy định từ đó sản xuất ra những sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn. - Nông sản Việt Nam cũng cần phải xây dựng thơng hiệu cho sản phẩm hàng hoá của mình. 5. Đồ gỗ: Đây là mặt hàng tăng trởng rất mạnh của Việt Nam trong thời gian gần đây, có hai vấn đề lớn đặt ra với mặt hàng này đó là vấn đề nguyên liệu cho sản xuất, nớc ta nhập khẩu gỗ từ thị trờng bên ngoài vào để sản xuất do vậy cần có sự u đãi trong thuế nhập khẩu gỗ để sản xuất, mặt khác cần có chơng trình trồng và khai thác rừng một cách có kế hoạch để lấy gỗ chế biến hàng xuất khẩu đồng thời vẫn bảo đảm cho môi trờng tự nhiên của đất nớc. Một vấn đề nữa là đồ gỗ của Việt Nam đang trong tầm ngắm của chính quyền Mỹ, có nhiều khả năng đồ gỗ của ta sẽ bị áp thuế chống phá giá vì vậy phía doanh nghiệp Việt Nam cần có sự chuẩn bị để đối phó với những rào cản này. Nên điều chỉnh giá cho phù hợp với những quy định của Mỹ để tránh xảy ra những tranh chấp nh hàng thuỷ sản của chúng ta. PHẦN KẾT LUẬN Những khó khăn mà hàng hoá Việt Nam vấp phải khi xâm nhập vào thị trờng Mỹ là do chúng ta cha hiểu biết kỹ về thị trờng Mỹ cụ thể là những luật lệ thơng mại của Mỹ, những quy định khi nhập khẩu vào thị trờng Mỹ, khó khăn trong thanh toán, ngoài ra còn có những vấn đề xuất phát từ chủ quan phía doanh nghiệp Việt Nam trong kinh doanh xuất nhập khẩu, đó là cha có tính đoàn kết giữa các doanh nghiệp để hợp tác với nhau thực hiện những đơn đặt hàng lớn từ phía đối tác Mỹ. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 33. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Thị trờng Mỹ đợc coi là thị trờng chuẩn của thế giới về mọi vấn đề do đó nghiên cứu về thị trờng Mỹ sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập vào những thị trờng khác dễ dàng hơn. Xu thế quốc tế hoá đang diễn ra mạnh mẽ vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại đợc cần tìm nhiều biện pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá. Việt Nam đang trong quá trình đàm phán gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO mà Mỹ là bạn hàng lớn của các nớc WTO do đó chính phủ Việt Nam cần có những điều chỉnh trong những quy định pháp luật của mình cho phù hợp với những quy định của WTO cũng nh những quy định trong hiệp định thơng mại Việt – Mỹ, ngoài ra cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu về vấn đề kỹ thuật trong sản xuất hàng xuất khẩu và tổ chức ra những trung tâm t vấn xuất khẩu sang thị trờng Mỹ. Để làm đợc những việc này nghiên cứu về thị trờng Mỹ là rất quan trọng. Khi đã đạt đợc những tiêu chuẩn nhập khẩu vào thị trờng Mỹ về mọi vấn đề thì việc tăng khối lợng hàng hoá của Việt Nam xuất khẩu sang thị trờng Mỹ sẽ đợc giải quyết. Do thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên trong bài viết chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong nhận đợc sự chỉ bảo tận tình của thầy cô để bài viết của em đợc hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Huy đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 34. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin - Đại học KTQD 2. Giáo trình quản trị doanh nghiệp thơng mại- Đại học KTQD 3. Cẩm nang về thâm nhập thị trờng Mỹ 4. Báo điện tử thời báo kinh tế Việt Nam 5. website www.mot.gov.vn của bộ thơng mại Việt Nam 6. website www.vietnam-ustrade.org của thơng vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ 7. Sách đánh giá tác động kinh tế của hiệp định song phơng Việt Nam - Hoa Kỳ 8. Niêm giám thống kê năm 2003 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 35. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com